Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de thi cuoi ki II NV60102

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.77 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN:NGỮ VĂN 6</b>
<b>NĂM HỌC: 2011- 2012 </b>


<b>Cấp độ</b>
<b>Tên chủ đề</b>


(nội dung, chương…)


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Chủ đề 1:Văn học</b>
- Truyện hiện đại
- Thơ hiện đại


Nhớ được tên tác
phẩm liên quan đến
đoạn trích được học,
tên tác giả, nội dung
cơ bản của văn bản.


Hiểu được nội
dung, nghệ thuật
tiêu biểu được tác
giả sử dụng trong
một số câu thơ cụ
thể trong bài thơ đã
học.


<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm: 2,5 </i>
<i>Tỉ lệ: 25%</i>



<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:1,5 </i>
<i>Tỉ lệ:15% </i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 1 </i>
<i>Tỉ lệ: 10%</i>


<i>Số câu: 0</i>
<i>Số điểm: 0 </i>
<i>Tỉ lệ: 0%</i>


<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm:2,5</i>
<i>Tỉ lệ: 25 %</i>
<b>Chủ đề 2:Tiếng Việt</b>


<b>- Biện pháp tu từ </b>


Nhớ và nêu được
khái niệm, nội dung
liên quan đến một số
biệ pháp tu từ đã học,
lấy được ví dụ.


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 1,5</i>
<i>Tỉ lệ: 15% </i>



<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 1,5 </i>
<i>Tỉ lệ: 15%</i>


<i>Số câu: 0</i>
<i>Số điểm: 0 </i>
<i>Tỉ lệ: 0%</i>


<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0 </i>
<i>Tỉ lệ: 0%</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:1,5 </i>
<i>Tỉ lệ: 15 %</i>
<b>Chủ đề 3:Tập làm </b>


<b>văn</b>


Văn miêu tả


Viết được một bài
văn tả người hoàn
chỉnh theo đúng
yêu cầu về bố cục
và đặc điểm của
thể loại.


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 6</i>


<i>Tỉ lệ: 60 % </i>


<i>Số câu: 0</i>
<i>Số điểm: 0 </i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>


<i>Số câu: 0</i>
<i>Số điểm:0 </i>
<i>Tỉ lệ: 0 %</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:6 </i>
<i>Tỉ lệ: 60 %</i>


<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:6 </i>
<i>Tỉ lệ: 60%</i>
<i><b>Tổng số câu: 4</b></i>


<i><b>Tổng số điểm:10</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 100 %</b></i>


<i>Số câu:2</i>
<i>Số điểm: 3</i>
<i><b>Tỉ lệ: 30%</b></i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 1</i>
<i><b>Tỉ lệ: 10%</b></i>



<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 6</i>
<i><b>Tỉ lệ: 60 %</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHỊNG GD&ĐT KRƠNG NƠ</b>
<b>TRƯỜNG THCS ĐĂK NANG</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>MÔN: NGỮ VĂN 6 </b>


<i><b> Thời gian: 120 phút </b></i>
<i><b> ( Không kể thời gian phát đề)</b></i>


<b>Câu 1: ( 1,5 đ): Bài học đường đời đầu tiên mà Dế mèn mắc phải là gì? Nêu vài nét về tác giả, xuất xứ </b>
của đoạn trích: “Bài học đườngđđờiđđầu tiên ”. Từ đó, em rút ra được bài học gì cho bản thân.


<b>Câu 2: ( 2 đ): Kể các phép tu từ đã học trong chương trình lớp 6.</b>


Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong hai câu thơ:
“ Người Cha mái tóc bạc


Đốt lửa cho anh nằm”


Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó ?
<b>Câu 3: ( 1,5 đ): Thế nào là nhân hóa? Kể tên các kiểu nhân hóa đã học ?</b>


Gạch chân những từ ngữ sử dụng phép nhân hóa trong câu văn sau, cho biết
thuộc kiểu nhân hóa nào?


Mèo Mun ơi, bắt được con chuột nào chưa?


<b> Câu 4: ( 5đ):Tả về một người em yêu quý nhất. </b>


<b> Chú ý: trong câu cần có phép so sánh hoặc nhân hóa để làm nổi bật nhân vật định tả.</b>


<b>( HS làm bài trên giấy kiểm tra)</b>


<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 1</b>


<b>Câu 2</b>


<b>Câu 3</b>


<b>Câu 4</b>


- Đoạn trích “ Bài học đường đời dầu tiên” trích từ tác phẩm: “ Dế
Mèn phiêu lưu kí” của Tơ Hoài.


- Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn mắc phải là: Trêu chị Cốc
dẫn đến cái chết oan uổng của Dế Choắt.


- HS rút ra bài học cho bản thân:


+ Không nên huênh hoang, kiêu ngạo, coi thường người khác vì
trước sau gì cũng gây tai họa vào thân.


- Kể tên các phép tu từ.


- Tác giả sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ trong hai câu thơ.


- Tác dụng: Nhấn mạnh được hình ảnh của Bác Hồ gần gũi như
người cha, nhấn mạnh được tình cảm yêu thương, lo lắng bao la
của Bác dành cho nhân dân, bộ đội như người cha lo cho con của
mình.


- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...bằng những từ
ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật,
cây cối, đồ vật,...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được
những suy nghĩ, tình cảm của con người.


- Có 3 kiểu nhân hóa thường gặp:
1. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.


2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ
hoạt động, tính chất của vật.


3.Trị chuyện, xưng hơ với vật như đối như với người.


<b> - HS Gạch chân từ ngữ sử dụng phép nhân hóa – nêu rõ kiểu </b>
<i><b>nào:</b></i>


Mèo Mun ơi, bắt được con chuột nào chưa?
Thuộc kiểu: Trị chuyện, xưng hơ với vật như với người.


<b>a. Mở bài: </b>


- Giới thiệu chung về người sẽ tả và lý do chọn người đó.


<b>b.Thân bài: Tả được các đặc điểm chi tiết của người đã giới thiệu </b>
về:



<b>- Hình dáng</b>
- Tính tình


<b>- Cử chỉ, hành động, lời nói.</b>


<b>…( Lưu ý:HS phải biết sử dụng các hình ảnh so sánh phù hợp để</b>
<i><b>làm nổi bật đặc điểm của đối tượng miêu tả)</b></i>


<b>c. Kết bài:</b>


<b>- Nhận xét hoặc nêu cảm nhận của bản thân về người được tả.</b>


<b>4 điểm</b>
<b>1,5đ</b>
<i>0,5đ</i>
<i>0,5đ</i>
<i>0,5đ</i>
<i> </i>


<b>2đ</b>
<i>0, 5đ</i>
<i>1, 5đ</i>


<b>1,5đ</b>
<i>0, 5đ</i>


<i>0, 5đ</i>


<i>0, 5đ</i>



<b>5 điểm</b>
<i>1đ</i>
<i>3đ</i>


<i>1 đ</i>
<b>--- </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×