Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Giáo trình Luật kinh tế (Nghề: Tài chính doanh nghiệp) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.46 KB, 112 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: LUẬT KINH TẾ
NGÀNH: TCDN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
ngày

tháng

năm 20

/QĐ-CĐKTKT

của Hiệu trưởng Trường Cao

đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH


MƠN HỌC: LUẬT KINH TẾ
NGÀNH: TCDN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

THƠNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Bùi Thị Phương Linh
Học vị: Thạc sỹ
Đơn vị: Khoa Kế tốn tài chính
Email:

TRƢỞNG KHOA

TỔ TRƢỞNG
BỘ MƠN

CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI

HIỆU TRƢỞNG
DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.



LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng yêu cầu giảng dạy của nhà trường, tác giả đã thực hiện biên soạn
cuốn giáo trình Luật kinh tế.
Mục đích của giáo trình Luật kinh tế giới thiệu cho sinh viên một kiến thức
cơ bản về pháp luật kinh tế và có thể vận dụng để giải quyết một số vấn đề liên quan
đến kinh tế trong đời sống hàng ngày.
Giáo trình gồm 5 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản và cập
nhật về Luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường. Cụ thể:
Chương 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế
Chương 2: Quy chế pháp lý về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
Chương 3: Các loại hình doanh nghiệp
Chương 4: Chế định pháp luật về hợp đồng
Chương 6: Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh tế
Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục
vụ công tác giảng dạy và học tập ở trường.
Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để giáo
trình được đảm bảo tính khoa học, gắn liền với tình hình thực tiễn Việt Nam. Tuy
nhiên giáo trình cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức.
Tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và sinh viên trong
quá trình sử dụng giáo trình để giáo trình ngày một hồn thiện hơn.
TP.HCM, ngày

tháng

năm

Chủ biên
Bùi Thị Phương Linh


KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

1


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT KINH TẾ .................................... 9
1.1 Khái quát chung về Luật kinh tế........................................................................... 9
1.2. Đối tượng phương pháp điều chỉnh và chủ thể của Luật kinh doanh ............... 10
1.3. Vai trò của Pháp luật đối với nền kinh tế .......................................................... 11
1.4. Luật kinh tế trong điều kiện là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới ... 11
CHƢƠNG 2: QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP ................................................................................................... 22
2.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp ............................................................... 22
2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ................................................................................. 22
2.1.2. Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp............................................................... 22
2.1.3. Phân loại doanh nghiệp .................................................................................. 23
2.1.4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp ................................................. 23
2.1.5. Trách nhiệm tài sản trong kinh doanh ............................................................ 25
2.2. Điều kiện và thủ tục cơ bản thành lập doanh nghiệp ........................................ 25
2.2.1. Điều kiện cơ bản thành lập doanh nghiệp ...................................................... 25
2.2.2. Thủ tục chung thành lập doanh nghiệp .......................................................... 26
2.3. Đăng ký những thay đổi của doanh nghiệp ....................................................... 27
2.3.1. Bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh ............................................ 27
2.3.2. Tạm ngừng kinh doanh ................................................................................... 32
2.3.3. Tổ chức lại doanh nghiệp ............................................................................... 33
3.1. Khái niệm công ty và doanh nghiệp .................................................................. 46
3.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên tới 50 thành viên ....... 46

3.2.1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................................... 46
3.2.2. Thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn ........................................................ 47
3.2.2.1 Hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm: ................................................................... 47
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

2


3.2.2.2 Quyền và nghĩa vụ của các thành viên ......................................................... 47
3.2.3. Tổ chức quản lý và hoạt động ........................................................................ 49
3.2.3.1 Hội đồng thành viên (Điều 56 Luật doanh nghiệp 2014) ............................. 49
3.2.3.2 Chủ tịch hội đồng thành viên (Điều 58 Luật doanh nghiệp 2014) ............... 50
3.2.3.3 Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Công ty (Điều 64 Luật doanh nghiệp 2014)
.................................................................................................................................. 51
3.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ................................................... 52
3.3.1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................................... 52
3.3.2. Thành lập Công ty TNHH một thành viên ..................................................... 52
3.3.3. Tổ chức quản lý, hoạt động ............................................................................ 53
3.4. Công ty cổ phần ................................................................................................. 54
3.4.1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................................... 54
3.4.2. Thành lập công ty cổ phần.............................................................................. 54
3.4.3. Cơ cấu tổ chức, hoạt động .............................................................................. 60
3.4.3.1 Đại hội đồng cổ đông: .................................................................................. 60
3.4.3.2 Hội đồng quản trị: ......................................................................................... 62
3.4.3.3 Giám đốc (Tổng giám đốc) (Điều 157 Luật doanh nghiêp 2014) ................ 65
3.4.3.4 Ban kiểm soát (Điều 163 Luật doanh nghiệp 2014) ..................................... 66
3.5. Doanh nghiệp tư nhân........................................................................................ 67
3.5.1. Khái niệm và đặc điểm ................................................................................... 67
3.5.2. Các vấn đề về vốn, tài chính ........................................................................... 67
3.5.3. Thành lập Doanh nghiệp tư nhân ................................................................... 68

3.5.4. Tổ chức quản lý và hoạt động của Doanh nghiệp tư nhân (Điều 185 Luật
doanh nghiệp 2014) .................................................................................................. 68
3.5.5. Cho thuê Doanh nghiệp tư nhân (Điều 186 Luật doanh nghiệp 2014) .......... 68
3.5.6. Bán Doanh nghiệp tư nhân (Điều 187 Luật doanh nghiệp 2014) .................. 69
3.6. Công ty hợp danh .............................................................................................. 69
3.6.1. Khái niệm và đặc điểm (Điều 172 Luật doanh nghiệp 2014) ........................ 69
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

3


3.6.2. Thủ tục thành lập Công ty hợp danh .............................................................. 70
3.6.3. Tư cách pháp nhân ưu điểm, nhược điểm của Công ty hợp danh .................. 70
3.7. Hợp tác xã .......................................................................................................... 74
3.7.1. Khái niệm và đặc điểm của Hợp tác xã .......................................................... 74
3.7.2. Thành lập và đăng ký kinh doanh................................................................... 75
3.7.3. Nguyên tác tổ chức và hoạt động của Hợp tác xã .......................................... 76
3.7.4. Chế độ pháp lý về tổ chức và quản lý trong Hợp tác xã ................................ 77
3.7.5. Những vấn đề về tài sản và tài chính của Hợp tác xã ..................................... 79
CHƢƠNG 4: CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG .................................. 81
4.1. Khái quát pháp luật về hợp đồng ....................................................................... 81
4.1.1. Khái niệm hợp đồng ....................................................................................... 81
4.1.2. Phân loại hợp đồng ......................................................................................... 81
4.2. Giao kết hợp đồng ............................................................................................. 83
4.2.1. Đề nghị giao kết hợp đồng ............................................................................. 83
4.2.2. Thời điểm giao kết , thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng ................... 83
4.2.3. Nguyên tắc trong giao kết hợp đồng .............................................................. 84
4.2.4. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng ............................................................... 85
4.3. Hợp đồng vô hiệu .............................................................................................. 86
4.3.1. Hợp đồng vơ hiệu vì chủ thể khơng hợp pháp ............................................... 86

4.3.2. Nội dung và hình thức của hợp đồng trái pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội 87
4.3.3. Người tham gia giao dịch không tự nguyện ................................................... 87
4.3.4. Người tham gia giao dịch bị nhầm lẫn ........................................................... 87
4.3.5. Người tham gia giao dịch bị lừa dối ............................................................... 88
4.3.6. Người tham gia giao dịch bị đe dọa ............................................................... 88
4.3.7. Giao dịch giả tạo ............................................................................................. 88
4.3.8. Hình thức của hợp đồng trái với qui định của pháp luật ................................ 89
4.3.9. Phạm vi vô hiệu .............................................................................................. 89
4.3.10. Hậu quả pháp lý của hợp đồng vơ hiệu ........................................................ 89
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

4


4.4. Thực hiện hợp đồng ........................................................................................... 90
4.4.1. Thực hiện đúng điều khoản số lượng ............................................................. 90
4.4.2. Thực hiện đúng điều khoản chất lượng, công việc......................................... 90
4.4.3. Thực hiện đúng điều khoản bảo hành............................................................. 90
4.4.4. Thực hiện đúng điều khoản giao nhận hàng hóa, cơng việc .......................... 90
4.4.5. Thực hiện đúng điều khoản địa điểm, phương thức giao nhận ...................... 91
4.4.6. Thực hiện đúng điều khoản về giá cả và phương thức thanh toán ................. 91
4.4.7. Thanh lý hợp đồng .......................................................................................... 91
4.5. Các hình thức chế tài vi phạm hợp đồng ........................................................... 92
4.5.1. Buộc thực hiện nghĩa vụ ................................................................................. 92
4.5.2. Hoãn thực hiện nghĩa vụ................................................................................. 92
4.5.3. Cầm giữ tài sản ............................................................................................... 93
4.5.4. Hủy bỏ hợp đồng ............................................................................................ 94
4.5.5. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng .................................................... 94
4.5.6. Bồi thường thiệt hại ........................................................................................ 95
4.5.7. Phạt vi phạm ................................................................................................... 96

4.6. Những vấn đề cần quan tâm khi soạn thảo hợp đồng ........................................ 97
4.6.1. Soạn thảo dự thảo hợp đồng ........................................................................... 97
4.6.2. Xác định tư cách chủ thể ................................................................................ 97
4.6.3. Tên gọi hợp đồng ............................................................................................ 97
4.6.4. Có cần thiết căn cứ ký kết hợp đồng .............................................................. 98
4.6.5. Một số điều khoản quan trọng của hợp đồng ................................................. 98
4.6.6. Kết luận về nội dung của hợp đồng .............................................................. 102
CHƢƠNG 5: PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH
TẾ ............................................................................................................................ 103
5.1. Khái niện chung về giải quyết tranh chấp trong kinh tế .................................. 103
5.1.1. Định nghĩa tranh chấp .................................................................................. 103
5.1.2. Đặc điểm của tranh chấp trong kinh doanh thương mại .............................. 103
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

5


5.2. Các hình thức giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại.......................... 104
5.2.1. Thương lượng ............................................................................................... 104
5.2.2. Hòa giải......................................................................................................... 104
5.2.3. Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại ở nước ta hiện nay......... 105
5.2.4. Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án ở nước ta hiện nay ................................ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 109

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

6


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC

Tên mơn học: Luật Kinh tế
Mã mơn học: MH2104054
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Luật kinh tế thuộc nhóm các mơn học cơ sở được bố trí
giảng dạy sau khi đã học xong các môn học chung.
- Tính chất: Mơn học Luật kinh tế cung cấp các kiến thức cơ bản về pháp luật
kinh tế như : Qui chế pháp lý về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; Chế độ
pháp lý về chủ thể kinh doanh; Pháp luật về hợp đồng; Pháp luật về giải quyết tranh
chấp trong kinh doanh.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học:
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được một số vấn đề cơ bản về Luật kinh tế trong điều kiện nước ta
là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
+ Trình bày được sự ra đời của hệ thống kế toán tài chính thế giới, Việt Nam.
+ Trình bày được quy chế pháp lý về thành lập doanh nghiệp và hoạt động của
doanh nghiệp.
+ Trình bày được chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp như khái niệm
và đặc điểm.
+ Trình bày được chế định về hợp đồng đặc biệt là hợp đồng trong kinh doanh
thương mại.
+ Trình bày được Pháp luật về các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh.
- Về kỹ năng:
+ Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp.

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

7



+ Phân biệt được việc thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, tổ chức
lại, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh,và hình thành kỹ năng tổ chức, quản lý và
hoạt động trong.
+ Giải thích được cách tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp.
+ Phân biệt được các loại hợp đồng kinh tế, hình thức giao kết hợp đồng.
+ Giải thích được các nội dung của giao kết hợp đồng, hợp đồng vô hiệu, thực
hiện hợp đồng, các hình thức chế tài vi phạm hợp đồng và những vấn đề cần quan
tâm khi soạn thảo hợp đồng.
+ Phân biệt các hình thức giải quyết tranh chấp hợp đồng.
+ Giải thích được các hình thức giải quyết tranh chấp; biết xác định thẩm
quyền của tòa án và soạn thảo đơn khởi kiện và lập bộ hồ sơ khởi kiện.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Người học tiếp nhận và nghiên cứu nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ năng
trình bày tóm tắt nội dung chính trong từng chương.
+ Rèn luyện tư duy logic hình thành phương pháp học chủ động, nghiêm túc,
nhớ lâu về phương pháp tính tốn, cách xử lý tình huống từ các ví dụ, bài tập.

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

8


Luật kinh tế

Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT KINH TẾ
Giới thiệu
Chương 1 giới thiệu khái quát chung về Luật kinh tế, đối tượng phương pháp

điều chỉnh và chủ thể của Luật kinh doanh, vai trò của Pháp luật đối với nền kinh tế
và luật kinh tế trong điều kiện là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới.
Mục tiêu
+ Trình bày được một số vấn đề cơ bản về Luật kinh tế trong điều kiện nước ta
là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
+ Trình bày được sự ra đời của hệ thống kế tốn tài chính thế giới, Việt Nam.
Nội dung chính
1.1 Khái quát chung về Luật kinh tế
Luật kinh tế chỉ là một bộ phận của pháp luật kinh tế. Nó là một ngành luật
độc lập.
Luật kinh tế được hiểu một cách chung nhất thì nó là tổng thể các quy phạm
pháp luật mà với các quy phạm đó nhà nước tác động vào các tác nhân tham gia đời
sống kinh tế và các quy phạm pháp luật liên quan đến mối tương quan giữa sự tự do
của từng cá nhân và sự điều chỉnh của nhà nước.
Như vậy, Luật kinh tế là tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban
hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức quản lý
kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh
doanh với nhau.
Pháp luật kinh tế là một hỗn hợp các quy phạm pháp luật thuộc nhiều ngành
luật khác nhau liên quan đến toàn bộ đời sống kinh tế trong xã hội. Pháp luật kinh tế
bao gồm các quy phạm pháp luật của các ngành luật có đối tượng điều chỉnh là các
quan hệ kinh tế liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình tổ chức, quản lý kinh tế
và các hoạt động kinh doanh.

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

9


Luật kinh tế


Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

Pháp luật kinh tế bao gồm các ngành luật sau: Luật kinh tế, luật tài chính ngân hàng, luật lao động, luật đất đai và môi trường.
1.2. Đối tƣợng phƣơng pháp điều chỉnh và chủ thể của Luật kinh doanh
1.2.1 Đối tượng của Luật kinh doanh
Là những quan hệ kinh tế do luật kinh doanh tác động bao gồm:
- Nhóm quan hệ quản lý kinh tế
- Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh
- Quan hệ kinh tế phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp.
- Quan hệ kinh tế phát sinh trong hoạt động tài phán, phá sản.
1.2.2 Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh doanh
* Phương pháp quyền uy: Là phương pháp ít nhất một bên mang quyền lực
Nhà nước, nhân danh nhà nước ra mệnh lệnh và bên kia phải chấp hành mệnh lệnh
đó.
Phương pháp này điều chỉnh mối quan hệ giữa cơ quan Quản lý Nhà nước về
kinh tế với các chủ thể kinh doanh.
Ví dụ: Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật, đăng ký kinh doanh, chế độ
quản lý tài chính, thuế…
* Phương pháp bình đẳng: Là phương pháp các chủ thể bình đẳng với nhau
khơng bên nào có quyền ra lệnh, áp đặt ý chí của mình cho bên kia, các bên độc
lập quyết định tham gia hoặc không tham gia vào quan hệ kinh tế.
Phương pháp này điều chỉnh nhóm quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh và
nhóm quan hệ nội bộ doanh nghiệp.
Ví dụ: Chế độ hợp đồng, quan hệ góp vốn, phân chia lợi nhuận, hợp đồng lao
động,…
1.2.3 Chủ thể của Luật kinh doanh của Luật kinh doanh
Bao gồm những cơ quan, tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện để tham gia vào
những quan hệ do luật kinh doanh điều chỉnh.


KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

10


Luật kinh tế

Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

* Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế:
- Chính phủ
- Bộ, cơ quan ngang bộ như: Bộ Cơng thương, Bộ kế hoạch đầu tư, Bộ tài
chính, Ngân hàng nhà nước.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
* Các doanh nghiệp
* Các chủ thể kinh doanh khách như:
- Cá nhân có đăng ký kinh doanh
- Hộ gia đình
- Tổ hợp tác
1.3. Vai trị của Pháp luật đối với nền kinh tế
- Thông qua luật kinh tế, nhà nước thể chế hóa đường lối chủ trương, chính
sách kinh tế của Đảng thành những quy định pháp lý có giá trị bắt buộc chung đối
với các chủ thể kinh doanh.
- Luật kinh tế tạo ra hành lang pháp lý thuận lợi để khuyến khích tổ chức, cá
nhân công dân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhằm
tăng nguồn vốn kinh doanh (luật công ty, luật doanh nghiệp tư nhân, luật đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam.
- Luật kinh tế là cơ sở pháp lý xác định địa vị pháp lý cho các chủ thể kinh
doanh.
- Luật kinh tế điều chỉnh các hành vi kinh doanh của các chủ thể kinh doanh.

1.4. Luật kinh tế trong điều kiện là thành viên của tổ chức Thƣơng mại thế giới
Việt Nam năm 2007 chính thức là thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại
thế giới. Để phù hợp với “sân chơi chung” WTO bắt buộc các quốc gia phải có hệ
thống pháp luật về kinh tế phù hợp với 150 nước trong WTO.
Vậy việc ban hành pháp luật nói chung và luật kinh tế nói riêng của Việt Nam
cũng phải được hiểu theo nghĩa chung của thế giới.

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

11


Luật kinh tế

Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

1.4.1 Căn cứ xác định nền kinh tế thị trường
Mỗi quốc gia có tiêu chí về nền kinh tế thị trường khác nhau tùy thuộc vào chế
độ chính trị, kinh tế, xã hội...tại thời điểm lịch sử cụ thể.
Nền kinh tế thị trường thì các quy luật kinh tế được tơn trọng nhưng vẫn có sự
can thiệp của nhà nước nhưng không làm biến dạng các quy luật kinh tế.
Hoa Kỳ là nước có nền kinh tế thị trường phát triển nhất thế giới, Hội đồng
thương mại Hoa Kỳ khi nói về bán phá giá tổ chức này đã quy định các yếu tố cần
để xem xét một quốc gia có nền kinh tế thị trường hay khơng có nền kinh tế thị
trường là:
- Mức độ chuyển đổi của tiền tệ
- Mức độ tự do thỏa thuận, mức lương của người lao động và người sử dụng
lao động.
- Mức độ mở cửa mà các hãng nước ngoài vào đầu tư dưới mọi hình thức.
- Mức độ sở hữu, sự kiểm soát tư liệu sản suất của Nhà nước.

- Mức độ kiểm soát của Nhà nước đối với tài nguyên, giá cả và đầu ra của
doanh nghiệp.
- Một số yếu tố khác về Nhà nước pháp quyền.
Nhìn chung nền kinh tế thị trường vận hành tốt bảo đảm không làm biến dạng
các quy luật kinh tế. Nó phát triển vững chắc dựa vào xã hội dân sự với Nhà nước
pháp quyền tôn trọng quy luật kinh tế.
1.4.2 Phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam và cam kết khi gia nhập WTO
1.4.2.1 Sơ lược về tổ chức thương mại thế giới (WTO)
WTO có tên đầy đủ là Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade
Organization). Tổ chức này được thành lập và hoạt động từ 01/01/1995 với mục
tiêu thiết lập và duy trì một nền thương mại tồn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch.
Tổ chức này kế thừa và phát triển các quy định và thực tiễn thực thi Hiệp
định chung về Thương mại và Thuế quan - GATT 1947 (chỉ giới hạn ở thương mại

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

12


Luật kinh tế

Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

hàng hố) và là kết quả trực tiếp của Vịng đàm phán Uruguay (bao trùm các lĩnh
vực thương mại hàng hố, dịch vụ, sở hữu trí tuệ và đầu tư).
Các thành viên trong WTO
Tính đến ngày 26/6/2014, tổ chức này có 160 thành viên. Thành viên của
WTO là các quốc gia (ví dụ Hoa Kỳ, Việt Nam…) hoặc các vùng lãnh thổ tự trị về
quan hệ ngoại thương (ví dụ EU, Đài Loan, Hồng Kông…).
(Chi tiết về từng thành viên WTO và các cam kết gia nhập xem thêm tại

).
Nhiệm vụ của WTO
WTO được thành lập với 04 nhiệm vụ chủ yếu:
- Thúc đẩy việc thực hiện các Hiệp định và cam kết đã đạt được trong khuôn
khổ WTO (và cả những cam kết trong tương lai, nếu có);
- Tạo diễn đàn để các thành viên tiếp tục đàm phán, ký kết những Hiệp định,
cam kết mới về tự do hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại;
- Giải quyết các tranh chấp thương mại phát sinh giữa các thành viên WTO; và
- Rà soát định kỳ các chính sách thương mại của các thành viên.
Mục tiêu hoạt động của WTO
WTO với tư cách là một tổ chức thương mại của tất cả các nước trên thế
giới, thực hiện những mục tiêu đã được nêu trong Lời nói đầu của Hiệp định GATT
1947 là nâng cao mức sống của nhân dân các nước thành viên, đảm bảo việc làm và
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thương mại, sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực
của thế giới. Cụ thể WTO có 3 mục tiêu sau:
-

Thúc đẩy tăng trưởng thương mại hàng hoá và dịch vụ trên thế giới phục
vụ cho sự phát triển, ổn định, bền vững và bảo vệ môi trường;

-

Thúc đẩy sự phát triển các thể chế thị trường, giải quyết các bất đồng và
tranh chấp thương mại giữa các nước thành viên trong khuôn khổ của hệ
thống thương mại đa phương, phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của
Công pháp quốc tế, bảo đảm cho các nước đang phát triển và đặc biệt là

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

13



Luật kinh tế

Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

các nước kém phát triển nhất được thụ hưởng những lợi ích thực sự từ sự
tăng trưởng của thương mại quốc tế, phù hợp với nhu cầu phát triển kinh
tế của các nước này và khuyến khích các nước này ngày càng hội nhập
sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới;
-

Nâng cao mức sống, tạo công ăn, việc làm cho người dân các nước thành
viên, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động tối thiểu được tôn trọng.

Chức năng của WTO
WTO thực hiện 5 chức năng sau:
-

Thống nhất quản lý việc thực hiện các hiệp định và thỏa thuận thương
mại đa phương và nhiều bên; giám sát, tạo thuận lợi, kể cả trợ giúp kỹ
thuật cho các nước thành viên thực hiện các nghĩa vụ thương mại quốc tế
của họ.

-

Là khuôn khổ thể chế để tiến hành các vịng đàm phán thương mại đa
phương trong khn khổ WTO, theo quyết định của Hội nghị Bộ trưởng
WTO.


-

Là cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các nước thành viên liên quan đến
việc thực hiện và giải thích Hiệp định WTO và các hiệp định thương mại
đa phương và nhiều bên.

-

Là cơ chế kiểm điểm chính sách thương mại của các nước thành viên, bảo
đảm thực hiện mục tiêu thúc đẩy tự do hoá thương mại và tuân thủ các
quy định của WTO, Hiệp định thành lập WTO (Phụ lục 3) đã quy định
một cơ chế kiểm điểm chính sách thương mại áp dụng chung đối với tất
cả các thành viên.

-

Thực hiện việc hợp tác với các tổ chức kinh tế quốc tế khác như Quỹ
Tiền tệ Quốc tế và Ngân hàng Thế giới trong việc hoạch định những
chính sách và dự báo về những xu hướng phát triển tương lai của kinh tế
tồn cầu.

-

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

14


Luật kinh tế


Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

1.4.2.2 Phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam và cam kết gia nhập WTO
* Đặc trưng của nền kinh tế thị trường (KTTT) Việt Nam
- Nền kinh tế thị trường Việt Nam ra đời chậm tiền thân là nền kinh tế tập
trung, quan liêu, bao cấp.
- Nền kinh tế thị trường xây dựng từ cơ sở là sản suất nhỏ có thành phần kinh
tế nhà nước làm chủ đạo.
- Là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Mục đích xây dựng
một xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Tuy nhiên một nền kinh tế thị trường đúng nghĩa, khoa học là nền kinh tế được
vận hành trong một xã hội dân sự có thành phần kinh tế tư nhân là chủ đạo và được
phục vụ bời Nhà nước pháp quyền và khi đó các quy luật kinh tế được tôn trọng.
* Những cam kết của Việt Nam khi là thành viên WTO
- Cam kết đa phƣơng
Việt Nam đồng ý tuân thủ toàn bộ các hiệp định và các quy định mang tính
ràng buộc của WTO từ thời điểm gia nhập. Tuy nhiên, do là nước đang phát triển ở
trình độ thấp, lại đang trong quá trình chuyển đổi nên Việt Nam đã yêu cầu và WTO
đã chấp nhận hưởng một thời gian chuyển đổi để thực hiện một số cam kết có liên
quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), trợ cấp cho phi nông nghiệp, quyền kinh
doanh, v.v. Cam kết chính thức như sau:
Kinh tế phi thị trường: Việt Nam chấp nhận bị coi là nền kinh tế phi thị
trường trong 12 năm ( không muộn hơn 31/12/2018). Tuy nhiên, trước thời điểm
trên, nếu chứng minh được với đối tác nào đó là kinh tế Việt Nam đã hồn tồn hoạt
động theo cơ chế thị trường thì đối tác đó sẽ ngừng áp dụng chế độ "phi thị trường".
Chế độ "phi thị trường" nói trên chỉ có ý nghĩa trong các vụ kiện chống bán phá giá.
Các thành viên WTO khơng có quyền áp dụng cơ chế tự vệ đặc thù (là cơ chế khác
với cơ chế chung trong WTO mà một số nước có nền kinh tế phi thị trường khi gia
nhập WTO phải chịu) đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam, kể cả trong thời gian bị
coi là nền kinh tế phi thị trường.

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

15


Luật kinh tế

Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

Dệt may: các thành viên WTO sẽ không được áp dụng hạn ngạch dệt may
đối với Việt Nam khi vào WTO. Riêng trường hợp vi phạm quy định WTO về trợ
cấp bị cấm đối với hàng dệt may thì một số nước có thể có biện pháp trả đũa nhất
định. Ngồi ra thành viên WTO cũng sẽ khơng được áp dụng tự vệ đặc biệt đối với
hàng dệt may của Việt Nam.
Trợ cấp phi nông nghiệp: Ta đồng ý bãi bỏ hoàn toàn các loại trợ cấp bị
cấm theo quy định WTO như trợ cấp xuất khẩu và trợ cấp nội địa hóa. Tuy nhiên
với các ưu đãi đầu tư dành cho hàng xuất khẩu đã cấp trước ngày gia nhập WTO, ta
được bảo lưu thời gian quá độ là 5 năm (trừ ngành dệt may).
Trợ cấp nông nghiệp: Ta cam kết không áp dụng trợ cấp xuất khẩu đối với
nông sản từ thời điểm gia nhập. Tuy nhiên ta bảo lưu quyền được hưởng một số quy
định riêng của WTO dành cho nước đang phát triển trong lĩnh vực này. Đối với loại
hỗ trợ mà WTO quy định phải cắt giảm nhìn chung ta duy trì được ở mức khơng
q 10% giá trị sản lượng. Ngồi mức này, ta còn bảo lưu thêm một số khoản hỗ trợ
nữa vào khoảng 4.000 tỷ đồng mỗi năm.Có thể nói, trong nhiều năm tới, ngân sách
của nước ta cũng chưa đủ sức để hỗ trợ cho nông nghiệp ở mức này.
Các loại trợ cấp mang tính chất khuyến nơng hay trợ cấp phục vụ phát triển
nông nghiệp được WTO cho phép nên ta được áp dụng không hạn chế.
Quyền kinh doanh (quyền xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa): Tuân thủ quy
định WTO, ta đồng ý cho doanh nghiệp và cá nhân nước ngồi được quyền xuất
nhập khẩu hàng hóa như người Việt Nam kể từ khi gia nhập, trừ đối với các mặt

hàng thuộc danh mục thương mại nhà nước như: xăng dầu, thuốc lá điếu, xì gà,
băng đĩa hình, báo chí và một số mặt hàng nhạy cảm khác mà ta chỉ cho phép sau
một thời gian chuyển đổi như gạo và dược phẩm.
Ta đồng ý cho phép doanh nghiệp và cá nhân nước ngồi khơng có hiện diện
tại Việt Nam được đăng ký quyền xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Quyền xuất khẩu
chỉ là quyền đứng tên trên tờ khai hải quan để làm thủ tục xuất nhập khẩu.

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

16


Luật kinh tế

Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp và cá nhân nước ngồi sẽ khơng được
tự động tham gia vào hệ thống phân phối trong nước. Các cam kết về quyền kinh
doanh sẽ không ảnh hưởng đến quyền của ta trong việc đưa ra các quy định để quản
lý dịch vụ phân phối, đặc biệt đối với sản phẩm nhạy cảm như dược phẩm, xăng
dầu, báo - tạp chí...
Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu và bia: Các thành viên WTO đồng ý cho
ta thời gian chuyển đổi không quá 3 năm để điều chỉnh lại thuế tiêu thụ đặc biệt đối
với rượu và bia cho phù hợp với quy định WTO. Hướng sửa đổi là đối với rượu trên
20 độ cồn ta hoặc sẽ áp dụng một mức thuế tuyệt đối hoặc một mức thuế phần trăm.
Đối với bia, ta sẽ chỉ áp dụng một mức thuế phần trăm.
Doanh nghiệp Nhà nước / doanh nghiệp thương mại Nhà nước: Cam kết
của ta trong lĩnh vực này là Nhà nước sẽ không can thiệp trực tiếp hay gián tiếp vào
hoạt động doanh nghiệp Nhà nước. Tuy nhiên, Nhà nước với tư cách là một cổ đơng
được can thiệp bình đẳng vào hoạt động của doanh nghiệp như các cổ đông khác.

Ta cũng đồng ý cách hiểu mua sắm của doanh nghiệp Nhà nước khơng phải là mua
sắm Chính phủ.
Tỷ lệ cổ phần để thông qua quyết định tại doanh nghiệp: Điều 52 và 104
của Luật doanh nghiệp quy định một số vấn đề quan trọng có liên quan đến hoạt
động của công ty TNHH và công ty cổ phần chỉ được phép thơng qua khi có số
phiếu đại diện ít nhất làng 65% hoặc 75% vốn góp chấp thuận. Quy định này có thể
vơ hiệu hóa quyền của bên góp đa số vốn trong liên doanh. Do vậy, ta đã xử lý theo
hướng cho phép các bên tham gia liên doanh được thỏa thuận vấn đề này trong điều
lệ công ty.
Một số biện pháp hạn chế nhập khẩu: Ta đồng ý cho nhập khẩu xe máy
phân phối lớn không muộn hơn ngày 31/5/2007. Với thuốc lá điếu và xì gà, ta đồng
ý bỏ biện pháp cấm nhập khẩu từ thời điểm gia nhập. Tuy nhiên sẽ chỉ có một
doanh nghiệp Nhà nước được quyền nhập khẩu toàn bộ thuốc lá điếu và xì gà. Mức

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

17


Luật kinh tế

Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

thuế nhập khẩu mà ta đàm phán được cho hai mặt hàng này là rất cao. Với ô tô cũ ta
cho phép nhập khẩu các loại xe đã qua sử dụng khơng q 5 năm.
Minh bạch hóa: Ta cam kết ngay từ khi gia nhập sẽ công bố dự thảo các văn
bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Ủy ban Thường vụ quốc hội và Chính phủ
ban hành để lấy ý kiến nhân dân. Thời hạn dành cho việc góp ý và sửa đổi tối thiểu
là 60 ngày. Ta cũng cam kết sẽ đăng công khai các văn bản pháp luật trên.
- Cam kết về thuế nhập khẩu:

Mức cam kết chung: Ta đồng ý ràng buộc mức trần cho tồn bộ biểu thuế
(10.600 dịng). Mức thuế bình qn tồn biểu được giảm từ mức hiện hành 17,4%
xuống còn 13,4% thực hiện dần trung bình trong 5-7 năm. Mức thuế bình qn đối
với hàng nơng sản giảm từ mức hiện hành 23,5% xuống còn 20,9% thực hiện trong
5-7 năm. Với hàng cơng nghiệp từ 16,8% xuống cịn 12,6% thực hiện chủ yếu trong
vòng 5-7 năm (xin tham khảo Biểu 1 kèm theo báo cáo).
Mức cam kết cụ thể: Có khoảng hơn 1/3 số dòng thuế sẽ phải cắt giảm, chủ
yếu là các dịng có thuế suất trên 20%. Các mặt hàng trọng yếu, nhạy cảm đối với
nền kinh tế như nông sản, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, ôtô - xe máy... vẫn
duy trì được mức bảo hộ nhất định.
Những ngành có mức giảm thuế nhiều nhất bao gồm: dệt may, cá và sản
phẩm cá, gỗ và giấy, hàng chế tạo khác, máy móc và thiết bị điện - điện tử. Ta đạt
được mức thuế trần cao hơn mức đang áp dụng đối với nhóm hàng xăng dầu, kim
loại, hóa chất là phương tiện vận tải.
Ta cũng cam kết cắt giảm thuế theo một số hiệp định tự do theo ngành của
WTO giảm thuế xuống 0% hoặc mức thấp. Đây là hiệp định tự nguyện của WTO
nhưng các nước mới gia nhập đều phải tham gia một số ngành. Ngành mà ta cam
kết tham gia là sản phẩm công nghệ thông tin, dệt may và thiết bị y tế. Ta cũng
tham gia một phần với thời gian thực hiện từ 3 – 5 năm đối với ngành thiết bị máy
bay, hóa chất và thiết bị xây dựng.

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

18


Luật kinh tế

Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế


Về hạn ngạch thuế quan, ta bảo lưu quyền áp dụng với đường, trứng gia cầm,
lá thuốc lá và muối.
- Cam kết về mở cửa thị trƣờng dịch vụ:
Về diện cam kết, trong BTA với Mỹ, ta đã cam kết 8 ngành dịch vụ khoảng
65 phân ngành. Trong thỏa thuận WTO, ta cam kết đủ 11 ngành dịch vụ, tính theo
phân ngành khoảng 110. Trong thỏa thuận WTO đi xa hơn BTA nhưng không
nhiều. Với hầu hết các ngành dịch vụ, trong đó có những ngành nhạy cảm như bảo
hiểm, phân phối, du lịch... ta giữ được mức độ cam kết gần như trong BTA. Riêng
viễn thông, ngân hàng và chứng khoán, để sớm kết thúc đàm phán, ta đã có một số
bước tiến nhưng nhìn chung khơng q xa so với hiện trạng và đều phù hợp với
định hướng phát triển đã được phê duyệt cho các ngành này.
Nội dung cam kết của một số lĩnh vực chủ chốt như sau:
Cam kết chung cho các ngành dịch vụ: Về cơ bản như BTA. Trước hết,
cơng ty nước ngồi khơng được hiện diện tại Việt Nam dưới hình thức chi nhánh,
trừ phi điều đó được ta cho phép trong từng ngành cụ thể mà những ngành như thế
là không nhiều. Ngồi ra, cơng ty nước ngồi tuy được phép đưa cán bộ quản lý vào
làm việc tại Việt Nam nhưng ít nhất 20% cán bộ quản lý của công ty phải là người
Việt Nam.
Cuối cùng, ta cho phép tổ chức và cá nhân nước ngoài được mua cổ phần
trong các doanh nghiệp Việt Nam nhưng tỷ lệ phải phù hợp với mức mở cửa thị
trường ngành đó. Riêng ngân hàng ta chỉ cho phép ngân hàng nước ngoài mua tối
đa 30% cổ phần.
Dịch vụ khai thác hỗ trợ dầu khí: Ta đồng ý cho phép các doanh nghiệp
nước ngoài được thành lập cơng ty 100% vốn nước ngồi sau 5 năm kể từ khi gia
nhập để đáp ứng các dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu khí.
Tuy nhiên, ta cịn giữ nguyên quyền quản lý các hoạt động trên biển, thềm
lục địa và quyền chỉ định các công ty thăm dò, khai thác tài nguyên. Ta cũng bảo
lưu được một danh mục các dịch vụ dành riêng cho các doanh nghiệp Việt Nam như
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH


19


Luật kinh tế

Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

dịch vụ bay, dịch vụ cung cấp trang thiết bị và vật phẩm cho dàn khoan xa bờ... Tất
cả các công ty vào Việt Nam cung ứng dịch vụ hỗ trợ dầu khí đều phải đăng ký với
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (hiện nay ta khơng có chế độ đăng ký này).
Dịch vụ viễn thơng: Ta có thêm một số nhân nhượng so với BTA nhưng ở
mức độ hợp lý, phù hợp với chiến lược phát triển của ta. Cụ thể là cho phép thành
lập liên doanh đa số vốn nước ngoài để cung cấp dịch vụ viễn thông không gắn với
hạ tầng mạng (phải thuê mạng do doanh nghiệp Việt Nam nắm quyền kiểm soát) và
nới lỏng một chút về việc cung cấp dịch vụ qua biên giới để đổi lấy giữ lại hạn chế
áp dụng cho viễn thơng có gắn với hạ tầng mạng (chỉ các doanh nghiệp mà Nhà
nước nắm đa số vốn mới đầu tư hạ tầng mạng, nước ngồi chỉ được góp vốn đến
49% và cũng chỉ được liên doanh với đối tác Việt Nam đã được cấp phép).
Như vậy, với dịch vụ có gắn với hạ tầng mạng, ta vẫn giữ mức cam kết như
BTA, một yếu tố quan trọng góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng.
Dịch vụ phân phối: về cơ bản giữ được như BTA, tức là khá chặt so với các
nước mới gia nhập. Trước hết, về thời điểm cho phép thành lập doanh nghiệp 100%
vốn nước ngoài là như BTA vào 1/1/2009. Thứ hai, tương tự như BTA, ta không
mở cửa thị trường phân phối xăng dầu, dược phẩm, sách báo, tạp chí, băng hình,
thuốc lá, gạo, đường và kim loại quý cho nước ngoài. Nhiều sản phẩm nhạy cảm
như sắt thép, xi măng, phân bón... ta chỉ mở cửa thị trường sau 3 năm.
Quan trọng nhất, ta hạn chế khá chặt chẽ khả năng mở điểm bán lẻ của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, mở điểm bán lẻ thứ hai trở đi phải được ta cho
phép theo từng trường hợp cụ thể.
Dịch vụ bảo hiểm: về tổng thể, mức độ cam kết ngang BTA, tuy nhiên, ta

đồng ý cho Mỹ thành lập chi nhánh bảo hiểm phi nhân thọ sau 5 năm kể từ ngày gia
nhập.
Dịch vụ ngân hàng: Ta đồng ý cho thành lập ngân hàng con 100% vốn nước
ngồi khơng muộn hơn ngày 1/4/2007. Ngoài ra ngân hàng nước ngoài muốn được
thành lập chi nhánh tại Việt Nam nhưng chi nhánh đó khơng được phép mở chi
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

20


Chƣơng 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế

Luật kinh tế

nhánh phụ và vẫn phải chịu hạn chế về huy động tiền gửi bằng VND từ thể nhân
Việt Nam trong vòng 5 năm kể từ khi ta gia nhập WTO. Ta vẫn giữ được hạn chế
về mua cổ phần trong ngân hàng Việt Nam, không quá 30%. Đây là hạn chế đặc
biệt có ý nghĩa đối với ngành ngân hàng.
Dịch vụ chứng khốn: Ta cho phép thành lập cơng ty chứng khốn 100%
vốn nước ngồi và chi nhánh sau 5 năm kể từ khi gia nhập WTO
Các cam kết khác: Với các ngành còn lại như du lịch, giáo dục, pháp lý, kế
toán, xây dựng, vận tải..., mức độ cam kết về cơ bản khơng khác xa so với BTA.
Ngồi ra không mở cửa dịch vụ in ấn- xuất bản.
CÂU HỎI CHƢƠNG 1
1. Trình bày khái quát chung về luật doanh nghiệp?
2. Trình bày phương pháp điều chỉnh của luật kinh doanh?
3. Trình bày vai trị của pháp luật đối với nền kinh tế?
4. Trình bày luật kinh tế trong điều kiện là thành viên của WTO?

KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


21


Chƣơng 2: Quy chế pháp lý về thành lập và
hoạt động của doanh nghiệp

Luật kinh tế

CHƢƠNG 2: QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP
Giới thiệu
Chương 2 giới thiệu khái niệm và phân loại doanh nghiệp và điều kiện và thủ
tục cơ bản thành lập doanh nghiệp.
Mục tiêu
+ Trình bày được qui chế pháp lý về thành lập doanh nghiệp và hoạt động của
doanh nghiệp
+ Phân biệt được việc thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, tổ chức
lại, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh,và hình thành kỹ năng tổ chức, quản lý và
hoạt động trong.
Nội dung chính
2.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh.
2.1.2. Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp phải có tên riêng
- Doanh nghiệp phải có tài sản
- Doanh nghiệp phải có trụ sở giao dịch ổn định

- Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thành lập theo quy định của pháp luật
- Mục tiêu thành lập doanh nghiệp là để thực hiện các hoạt động kinh doanh,
tìm kiếm lợi nhuận.

KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

22


×