Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE THI HKII VAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.34 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II</b></i>


<i><b>Năm học 2010 -2011</b></i>



MÔN:

<i><b>Ngữ văn</b></i>

– Lớp 10 ( Ban cơ bản)


<i>Thời gian làm bài</i>

: 90 phút.



<b>ĐỀ I:</b>



<b>Câu 1</b>

: (2.0 điểm) Trình bày những yêu cầu cơ bản khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp?


<b>Câu 2</b>

: (1.0 điểm) Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật tác phẩm “Bình Ngơ đại cáo” của


Nguyễn Trãi?



<b>Câu 3</b>

: (7.0 điểm) Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ sau trong tác phẩm “Truyện Kiều” của


Nguyễn Du:



“Biết bao bướm lả ong lơi,



Cuộc say đầy tháng, trận cười suốt đêm.


Dập dìu lá gió cành chim,



Sớm đưa Tống Ngọc, tối tìm Trường Khanh.


Khi tỉnh rượu lúc tàn canh,



Giật mình mình lại thương mình xót xa.


Khi sao phong gấm rủûõ là,



Giờ sao tan tác như hoa giữa đường.


Mặt sao dày gió dạn sương,



Thân sao bướm chán ong chường bấy thân!


Mặc người mưa Sở mây Tần,




Những mình nào biết có xn là gì. “



( Ngữ văn 10, tập II- Ban cơ bản)



………..Hết……….


<i><b>ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II</b></i>



<i><b>Năm học 2010 -2011</b></i>



MƠN:

<i><b>Ngữ văn</b></i>

– Lớp 10 (Ban cơ bản)


<i>Thời gian làm bài</i>

: 90 phút.



<b>ĐỀ II:</b>



<b>Câu 1</b>

: (2.0 điểm) Thế nào là ngơn ngữ nghệ thuật? Cho biết các đặc trưng cơ bản của phong


cách ngôn ngữ nghệ thuật?



<b> Câu 2</b>

: (1.0 điểm) Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật tác phẩm “Chuyện chức phán sự đền


Tản Viên” của Nguyễn Dữ?



<b>Câu 3</b>

: (7.0 điểm) Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ sau trong tác phẩm “Truyện Kiều” của


Nguyễn Du:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.


Kể từ khi gặp chàng Kim,



Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề.


Sự đâu sóng gió bất kì,




Hiếu tình khơn lẽ hai bề vẹn hai.


Ngày xuân em hãy còn dài


Xót tình máu mủ thay lời nước non.


Chị dù thịt nát xương mòn,



Ngậm cười chín suối hãy cịn thơm lây.


Chiếc vành với bức tờ mây,



Duyên này thì giữ vật này của chung”…



( Ngữ văn 10, tập II- Ban cơ bản)



……….Heát………..



<i><b>ĐÁP ÁN BÀI</b></i>

<i><b> THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II</b></i>


<i><b>Năm học 2010-2011</b></i>



MÔN:

<i><b>Ngữ văn</b></i>

– Lớp 10 – Ban cơ bản


<i><b>ĐỀ I:</b></i>



<b>Câu 1</b>

: (2.0điểm) Học sinh nêu đúng những yêu cầu cơ bản khi sử dụng tiếng Việt trong giao


tiếp (mỗi yêu cầu đúng đạt 0.5 điểm):



-Về ngữ âm và chữ viết


-Về từ ngữ



-Về ngữ pháp



-Về phong cách ngôn ngữ




<b>Câu 2</b>

: (1.0 điểm) Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm “Bình Ngơ đại cáo” (Nguyễn


Trãi) (mỗi ý đúng 0.5 điểm):



+Về nội dung: Đại cáo bình Ngô là bản tuyên ngôn độc lập , là bản cáo trạng tội ác kẻ thù, là bản anh


hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và về chiến thắng của quân ta. Đây là một áng văn yêu nước, chói


ngời tư tưởng nhân văn.



+Về nghệ thuật: áng văn chính luận xuất sắc vào bậc nhất trong văn học Việt Nam thời trung đại, có


sự kết hợp tuyệt diệu giữa yếu tố chính luận và văn chương, là sự vận dụng sáng tạo kết cấu chung của


thể cáo. Sự kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn, giữa bút pháp tự sự , bút pháp trữ tình và bút pháp anh hùng


ca, cùng với những hình ảnh giàu sức biểu cảm giúp cho bài cáo có sức thuyết phục và hấp dẫn cao.


<b>Câu 3</b>

: (7.0 điểm)



<i><b>* Mở bài</b></i>

<i><b> </b></i>

:

(1.0đ)



+Giới thiệu về -Tác giả Nguyễn Du


-Tác phẩm “Truyện Kiều”


-Đoạn trích “Nỗi thương mình”


+Chuyển ý.



<i><b>* Thân bài</b></i>

: ( 5.0 đ) Học sinh trình bày cảm nhận của bản thân về đoạn thơ. Học sinh có thể trình bày


theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm rõ các ý sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Cụm từ:bướm lả ong lơi, lá gióù cành chim, sớm đưa Tống Ngọc, tối tìm Trường Khanh.



Nghệ thuật ước lệ, sử dụng điển cố, điển tích->cuộc sống trăng gió, suồng sã, đùa cợt của khách làng


chơi ở lầu xanh.



-Thúy Kiều phải rơi vào hoàn cảnh trớ trêu, đau đớn.




+Tâm trạng đau đớn, sự giày vò, toát lên vẻ đẹp nhân cách của Thúy Kiều (3.5 điểm)


-Khi tỉnh rượu lúc tàn canh,



Giật mình mình lại thương mình xót xa.


+Nhịp 3/3 như gợi bước đi của thời gian.



+Nhịp 2/4/2 đột ngột , điệp từ mình diễn tả tâm trạng thảng thốt, tiếng nấc nghẹn ngào của Kiều.


-Khi sao… bấy thân.



+Điệp từ, câu hỏi tu từ, so sánh , thành ngữ, đối xứng -> Quá khứ chỉ gợi lên qua một câu :êm đềm, hạnh


phúc.



Hieän tại ba câu: khốc liệt, nghiệt ngã.


->Đau xót, ê chề cho thân phận.



+Những từ “mặt”, “thân” vừa có nghĩa thực vừa ẩn dụ chỉ nhân phẩm và thân phận- bây giờ chỉ là thứ


mua vui cho khách làng chơi-> nàng chỉ có đau đớøn, tủi nhục.



-Mặc người mưa sở mây Tần


Những mình …có xn là gì.



-> Đối (người/ ta):cuộc sống làm vợ khắp người ta , Kiều chỉ thấy nhục nhã, vô cảm.


<i><b>* Kết bài</b></i>

:

<i><b> </b></i>

(1.0 đ)



-Khái quát nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ.


-Suy nghĩ của bản thân.



Bi

ểu điểm

:



+ 7 điểm: đáp ứng tốt yêu cầu đề bài. Văn viết mạch lạc, có cảm xúc. Khơng sai chính tả, ngữ



pháp.



+5 điểm: đáp ứng phần lớn yêu cầu đề ra. Văn viết rõ ý. Chữ viết rõ ràng, dễ đọc. Chỉ sai một


vài lỗi nhỏ về chính tả, ngữ pháp, dùng từ.



+ 3 điểm: Chỉ đáp ứng ½ yêu cầu đề ra. Văn viết có chỗ chưa rõ ý, chữ viết khó đọc. Sai 3,4


lỗi về chính tả, ngữ pháp, dùng từ.



+ 1 điểm: ý tưởng không rõ, diễn đạt lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.


+ 0 điểm: lạc đề, cố ý không làm bài.



+ Các điểm còn lại ( điểm 6,4,2) giáo viên cân nhắc để cho.



<i><b>ĐÁP ÁN BÀI </b></i>

<i><b>THI HK II</b></i>


<i><b>Năm học 2010-2011</b></i>


MÔN:

<i><b>Ngữ văn</b></i>

– Ban cơ bản


<i><b>ĐỀ II</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

người. Nó là ngơn ngữ được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được


giá trị nghệ thuật- thẩm mĩ. (1.25 điểm).



-Nêu 3 đặc trưng cơ bản của phong cách ngơn ngữ nghệ thuật: Tính hình tượng, tính truyền cảm, tính


cá thể hóa( 0,75 điểm).



<b>Câu 2</b>

: (1.0 điểm) Học sinh khái quát nội dung và nghệ thuật tác phẩm “Chuyện chức phán sự đền Tản


Viên” (Nguyễn Dữ):



+Nội dung: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên đề cao tinh thần khảng khái, cương trực, dám đấu tranh


chống lại cái ác trừ hại cho dân của Ngô Tử Văn, một người trí thức nước Việt; thể hiện niềm tin cơng lí,


chính nghĩa nhất định sẽ chiến thắng gian tà.




+Nghệ thuật: Bằng nghệ thuật kể chuyện lôi cuốn, nhân vật được xây dựng sắc nét, tình tiết và diễn biến


truyện giàu kịch tính, truyện để lại ấn tượng mạnh mẽ trong lòng người đọc.



<b>Câu 3</b>

: (7.0 điểm)


<i><b>* Mở bài</b></i>

<i><b> </b></i>

:

(1.0 điểm)



+Giới thiệu về -Tác giả Nguyễn Du


-Tác phẩm “Truyện Kiều”


-Đoạn trích “Trao duyên”


+Chuyển ý.



<i><b>* Thân bài</b></i>

: ( 5.0 đ) Học sinh trình bày cảm nhận của bản thân về đoạn thơ. Học sinh có thể trình bày


theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm rõ các ý sau:



+ Thúy Kiều trao duyên – nhờ Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng (3.0 điểm)


- Cậy em :Nhờ em



- Chịu lời : nhận lời, nghe lời


- Ngồi lên cho chị --- lạy


--- thưa



=> Cách dùng từ ngữ chọn lọc, Kiều đặt Thúy Vân vào bao nhiêu tin cậy, tin tưởng, khẩn khỏan , thiết


tha và cũng cảm thấy đây là một sự thiệt thòi , một sự hy sinh của Thúy Vân.



- Giữa đường đứt gánh …


- Kể từ khi gặp chàng Kim…


- Sự đâu sóng giá bất kỳ



Hiếu tình khôn dễõ hai bề vẹn hai…




=> Thúy Kiều kể về mối tình của mình ngắn gọn, tế nhị- về lí trí Kiều muốn trao duyên cho em; Gia


đình gặp tai họa nàng chọn chữ hiếu , hy sinh tình u .



- Ngày xuân em hãy còn dài



Xót tình máu mủ thay lời nước non…



=> Khéo léo , tinh tế; bề ngồi tưởng như Kiều bình tĩnh, quyết đoán sắp đặt mọi chuyện nhưng sâu


thẳm trong lịng là nỗi đau đớn xót xa.



+ Thúy Kiều trao kỷ vật của tình yêu cho Thúy Vân – bi kịch tình yêu tan vỡ(2.0 điểm)


- Chiếc vành với bức tờ mây



Duyên này thì giữ vật này của chung



=> Biết bao nhiêu giằng xé trong hai tiếng “của chung”, mâu thuẩn giữa lí trí và tình cảm: Thúy Kiều đã


trao duyên, trao kỷ vật tình yêu cho em mà vẫn khơng thể nào dứt ra khỏi mối tình, đó mới là sự thật đau


đớn trong lịng.



<i><b>* Kết bài</b></i>

:

<i><b> </b></i>

(1.0 ñ)



-Khái quát nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ.


-Suy nghĩ của bản thân.



Bi

ểu điểm

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ 5 điểm: đáp ứng phần lớn yêu cầu đề ra. Văn viết rõ ý. Chữ viết rõ ràng, dễ đọc. Chỉ sai một vài lỗi


nhỏ về chính tả, ngữ pháp, dùng từ.




+ 3 điểm: Chỉ đáp ứng ½ yêu cầu đề ra. Văn viết có chỗ chưa rõ ý, chữ viết khó đọc. Sai 3,4 lỗi về


chính tả, ngữ pháp, dùng từ.



+ 1điểm: ý tưởng không rõ, diễn đạt lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.


+ 0 điểm: lạc đề, cố ý không làm bài.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×