Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 7 CKTKNGIAM TAI KNS DIEU CHINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.14 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUAÀN 7:



Ngày soạn:Thứ 6 ngày 7/10/2011 Tiết 3,4


Ngày dạy: Thứ 2 ngày 10/10/2011


TẬP ĐỌC : NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó</b>
của cá heo với con người.


<b> 2. Kĩ năng: : Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước</b>
ngồi: A-ri-ơn, Xi-xin – Bước đầu đọc diễn cảm đđược bài văn. Hiểu ý nghĩa câu
chuyện:Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. </b>
<b>I.Chuẩn bị:- </b> - G: Truyện, tranh ảnh về cá heo.


- H : SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: H đọc bài Tác </b><i>phẩm của </i>
<i>Si-le và tên phát xít và TLCH.</i>


- Lần lượt 3 học sinh đọc.
- Giáo viên hỏi về nội dung. - Học sinh trả lời



<b></b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Những người bạn tốt”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ơn,


Xi-xin, boong tàu... - 1 Học sinh đọc toàn bài - Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:


Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền


Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hơm sau... A-ri-ơn


Đoạn 4: Cịn lại


- Y/cầu H đọc nối tiếp theo đoạn 2 lần. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp.


- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
-H luyện đọc theo cặp.


- 1 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1


- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy


xuống biển?


- Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của
ơng và địi giết ơng.


- Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm đọc thầm bài để thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm NX.
<i><b>* Nhóm 1: </b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh đọc đoạn 2.
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất


tiếng hát giã biệt cuộc đời? đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưathưởng thức tiếng hát,cứu A-ri-ôn khi
ông nhảy xuống biển, đưa ơng trở về đất
liền


<i><b>* Nhóm 2: </b></i>


- u cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc toàn bài.
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng


yêu, đáng quý ở điểm nào? - Biết thưởng thức tiếng hát của ngườinghệ sĩ.
- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy
xuống biển.


<i><b>* Nhoùm 3:</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc cả bài.


- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của


đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với
nghệ sĩ A-ri-ôn?


- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, khơng
có tính người.


- Cá heo: thơng minh, tốt bụng, biết cứu
giúp người gặp nạn.


<i><b>* Nhoùm 4: </b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc.
- Ngồi câu chuyện trên em cịn biết


thêm những câu chuyện thú vị nào về
cá heo? Giới thiệu truyện về cá heo.


- Học sinh kể


- Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó
đáng q của lồi cá heo với con người.
<b>* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm </b> - Hoạt động cá nhân, lớp


- Nêu giọng đọc? -4 H đọc nối tiếp toàn bài.


- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ
của câu chuyện.



* Hoạt động 4: Củng cố: -Chọn đoạn 2 đọc diễn cảm.


- Tổ chức cho H thi đua đọc diễn cảm. - H đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 1 bạn).
<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trên sơng Đà” - Nhận xét tiết học.


<b> TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa 1 và </b> <sub>10</sub>1 <i>;</i> 1


10 vaø
1
100 <i>;</i>


1


100 và
1
1000 .


Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
Giải bài tốn liên quan đến số trung bình cộng.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác. </b>


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II.Chuẩn bị: </b>



- G: Phấn màu - Bảng phụ
- Hø: SGK - vở bái tập toán
III. Các hoạt động dạy-học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.Bài cũ: Luyện tập chung </b>


- Nêu cách SS 2 phân số cùng mẫu số? - Học sinh nêu.- Học sinh khác nhận xét.
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử


soá?


- Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số
khác mẫu ta làm sao?


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Để củng cố khắc sâu hơn các kiến thức
về cộng, trừ, nhân, chia phân số; tìm
phần chưa biết, giải tốn liên quan đến
trung bình cộng, tỉ số, tỉ lệ. Hơm nay,
chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết
luyện tập chung.


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến</b>
thức cộng, trừ, nhân, chia phân số; tìm


thành phần chưa biết.


- Hoạt động cá nhân, lớp


<b></b> Baøi 1:


- Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc bài. - Học sinh đọc thầm bài 1
- Để làm được bài 1 ta cần nắm vững


các kiến thức nào?


- Muốn nhân hai p số ta làm thế nào?


- Cộng, trừ, nhân, chia phân số


1 học sinh HD bạn nêu qui tắc và làm
bài. - Học sinh nêu


- Muốn chia hai phân số ta làm thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a)1: <sub>10</sub>1 =1<i>X</i>10


1 =10 (lần) (Gấp 10 lần)


b) <sub>10</sub>1 : 1
100=


1
10 <i>X</i>



100


1 =10 (lần)(Gấp10


lần)


c)Làm tương tự a,b: (Gấp 10 lần)
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét


<b></b> Baøi 2:


- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Học sinh đọc đề - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài - HS sửa bài
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét


- Ở bài 2 ơn tập về nội dung gì? - Tìm thành phần chưa biết
- Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừà


số? Số bị chia chưa biết?


- Học sinh tự nêu.


<b>* Hoạt động 2: HDHS giải toán </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b></b> Bài 3:


- Học sinh đọc bài 3. - 1 học sinh đọc đề - lớp đọc thầm
-Yêu cầu H phân tích bài tốn. - Một H đặt câu hỏi, một H khác trả lời.


-H giải vào vở.
<b></b> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


<b>4. Củng cố - dặn dị: </b>


Về nhà làm bài 4.
- Chuẩn bị: “Kiểm tra”
- Nhận xét tiết học.


Ngày soạn: Thứ 7 ngày 8/10/2011 Tiết 1,2,3
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 11/10/2011


<b> TOÁN : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.


<b>2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác. </b>
<b>3. Thái độ: G/dục H u thích mơn học, thích tìm tịi học hỏi kiến thức về stp. </b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- G: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi.
- Hø: SGK - Vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Baøi cũ: </b>


- Học sinh làm bài 4/32.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Giới thiệu bài mới: Khái niệm stp.</b>


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn H nhận biết</b>
khái niệm ban đầu về số thập phân.


- Hoạt động cá nhân
- Giới thiệu k/niệm ban đầu về số tp.


a) Hướng dẫn H tự nêu nhận xét từng
hàng trong bảng ở phần (a) để nhận ra:


1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
1dm hay <sub>10</sub>1 m viết thành 0,1m 1dm = <sub>10</sub>1 m


- Giáo viên ghi bảng


1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm1cm là 1cm
1cm hay <sub>100</sub>1 m viết thành 0,01m 1cm = <sub>100</sub>1 m


- Giáo viên ghi bảng


1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm0cm1mm là 1mm
1mm hay <sub>1000</sub>1 m viết thành 0,001m 1mm = <sub>1000</sub>1 m


- Các phân số thập phân <sub>10</sub>1 , <sub>100</sub>1 ,


1


1000 được viết thành những số nào?



- Các phân số thập phân được viết thành
0,1; 0,01; 0,001


- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa
viết, vừa nêu: 0,1 đọc là không phẩy
một


- Lần lượt học sinh đọc
- Vậy 0,1 cịn viết dưới dạng phân số


thập phân naøo? 0,1 =


1
10


- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001


đọc lần lượt từng số. - Học sinh đọc
- Giáo viên giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001


gọi là số thập phân.


- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở


phaàn b.


- Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ;
0,007 là các số thập phân.



<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b></b> Bài 1:


- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- G tổ chức cho học sinh sửa miệng. - Mỗi học sinh đọc 1 bài
<b></b> Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở


- G tổ chức cho học sinh sửa miệng. - Mỗi bạn đọc 1 bài - H tự mời bạn.
<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động (nhóm 4)


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài 4 ở nhà.
- Xem bài trước ở nhà
- Nhận xét tiết học.


<i>CHÍNH TẢ : (Nghe-viết) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG</i>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.</b>
<b>2. Kĩ năng:Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ</b>
(BT2); thực hiện được 2 trong 3 y (a,b,c) của BT3. H khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi bài 2, 3. </b>



III. Các hoạt động dạy-học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- G đọc cho học sinh viết bảng lớp tiếng


chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ. - 2 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết nháp
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Luyện tập đánh dấu thanh.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- G đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Học sinh lắng nghe.
- G yêu cầu H nêu một số từ khó viết. - Học sinh nêu


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
- G đọc bài, đọc từng câu hoặc từng bộ


phận trong câu cho học sinh viết.
- G lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh.


- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại tồn bài. - Học sinh sốt lỗi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Hoạt động 2: HDHS làm luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đơi
<b></b> Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Hoïc sinh laøm baøi


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - lớp nhận xét cách
đánh dấu thanh các từ chứa iê, ia.


- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh.
<b></b> Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- G lưu ý cho học sinh tìm một vần thích


hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ. - Học sinh làm bài- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét


- 1 H đọc 4 dòng thơ đã hoàn thành.
<b></b> Giáo viên nhận xét


* Hoạt động 3: Củng cố


- Hoạt động nhóm
- Cách viết dấu thanh ở các tiếng iê, ia. - Học sinh nêu.


<b></b> GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.


<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NHIỀU NGHĨA </i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa: nghĩa gốc và chuyển mối</b>
quan hệ giữa chúng.


<b>2. Kĩ năng: - Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số c văn.</b>


- Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của một số từ (là danh từ) chỉ bộ phận sơ thể
người và động vật.


<b>3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các nét nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


-G: Bảng từ - Giấy - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt


-H : Vẽ tranh về các sự vật như từ chân (học sinh rảo bước đến trường, bộ bàn
ghế, núi) từ lưỡi (lưỡi liềm, lưỡi cuốc, lưỡi câu) từ miệng (em bé cười, miệng bình,
miệng hũ) từ cổ (cổ áo, cổ tay, cổ bình hoa) từ tay (tay áo, tay súng) từ lưng (lưng
ghế, lưng đồi, lưng trời)


III. Các hoạt động dạy-học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi</b>
chữ”


- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm
và đặt câu để phân biệt nghĩa



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

“Tiết học hơm nay sẽ giúp em tìm hiểu
về các nét nghĩa của từ”


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều</b>
nghĩa?


- Hoạt động nhóm, lớp


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu


- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhấn mạnh các từ các em


vừa nhấn mạnh là nghĩa gốc. - Học sinh sửa bài
- Trong quá trình sử dụng, các từ này


còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác
và mang thêm những nét nghĩa mới 


nghóa chuyển


- Cả lớp nhận xét


-Tai-nghóa a; răng-nghóa b; mũi- nghóa c.


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc bài 2



- Cả lớp đọc thầm


- Từng cặp học sinh bàn bạc
- Học sinh lần lượt nêu


 Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét


nghĩa mới ...


- Dự kiến: Răng cào  răng không dùng


để cắn - so lại BT1 - Mũi thuyền  mũi


thuyền nhọn, dùng để rẽ nước, không
dùng để thở, ngửi; Tai ấm  giúp dùng


để rót nước, không dùng để nghe.


<b></b> Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3


- Từng cặp bàn bạc - Lần lượt nêu giống:
Răng: chỉ vật nhọn, sắc


Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra.
<b></b> G chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy


mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa
khác, vừa giống - Phân biệt với từ đồng
âm.



<b></b> Giáo viên cho hoïc sinh thảo luận
nhóm


- Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 H đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<b>* Hoạt động 2: Ví dụ về nghĩa chuyển</b>


của 1 số từ


- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Lưu ý học sinh: - Học sinh làm baøi


+ Nghĩa gốc 1 gạch - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa
+ Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét


<b> Baøi 2: </b>


- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa
cho nghĩa gốc và nghĩa chuyển


<b></b> Giáo viên chốt lại - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và
nghĩa chuyển


<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b>
<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Ch/ bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học



<b>---  </b>


<b>---Chiều : Tiết 1,2</b>
<b> LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b> I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các phân số; tính giá trị biểu thức có </b>
phân số; giải bài tốn liên quan đến diện tích hình và bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó.


<b> II. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>1. Nhắc lại kiến thức:</b></i>


2 HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số có cùng tử số.
<i><b> 2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


<b>Phần 1: Làm bài tập ở vở bài tập trang 40; 41.</b>


- HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- GV hướng đẫn thêm cho HS còn yếu.


- GV chỉ định một số HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, sửa shữa.
- GV chấm bài, nhận xét.


Phần 2: Làm thêm.


Bài 1: <sub>5</sub>2 diện tích của một khu rừng là 5 ha. Tính diện tích của khu rừng đó bằng
mét vng.


* HS đọc đề, tự giải vào vở. 1 HS làm bảng lớp. Lớp và GV nhận xét, chữa bài.


Đáp án: 5ha = 50000m<i>2</i>


<i> Diện tích khu rừng là: 50000m2</i> <i><sub> </sub></i> 2


5 <i> = 20000 (m2)</i>
<i> Đáp số : 20000m2<sub>.</sub></i>


Bài 2: Ba năm trước bố gấp 4 lần tuổi con. Biết bố hơn con 27 tuổi. Tính tuổi của
mỗi người hiện nay.


* HS đọc đề, xác định dạng toán rồi làm vào vở. GV chấm chữa bài.


Bố <i>Tuổi bố hiện nay là: 27 : (4 -1) </i> <i> 4 +3 = 39 (tuổi)</i>


Con <i> 27 tuổi</i> <i> Tuổi con hiện nay là: 39 - 27 = 12 (tuổi)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.


<b>---  </b>
<i>---KỂ CHUYỆN:</i> <b> CÂY CỎ NƯỚC NAM </b>


<b>I.Muïc tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:Hiểu ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện </b>


2. Kĩ năng: Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và bước đầu kể lại
được toàn bộ câu chuyện


<b>3. Thái độ: </b>Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như
không bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng...



<b>II.Chuẩn bị: </b>


-G: Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tơ, ngải cứu, cỏ mực.
H: SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã
được chứng kiến, hoặc đã tham gia.


- 2 học sinh kể


<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Cây cỏ nước Nam”. Qua câu chuyện
này, các em sẽ thấy những cây cỏ của
nước Nam ta quý giá như thế nào.


-HS lắng nghe
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ</b>


câu chuyện dựa vào bộ tranh.


- Hoạt động lớp
- Giáo viên kể chuyện lần 1 - Học sinh theo dõi


- H quan sát tranh ứng với đoạn truyện.
- Cả lớp lắng nghe


- Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa,


giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
* Hoạt động 2: G hướng dẫn kể từng


đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.


- Hoạt động nhóm


- Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn. - Nhóm trưởng phân cơng trao đổi với các
bạn kể từng đoạn của câu chuyện.


- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

chuyện.


- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Thảo luận nhóm


-Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu
quý những cây cỏ trên đ nước, hiểu giá trị
của chúng, biết dùng chúng để chữa
bệnh.



- Em hãy nêu tên những loại cây nào
dùng để làm thuốc?


- Dự kiến:


+ ăn cháo hành giải cảm.
+ lá tía tơ giải cảm.
+ nghệ trị đau bao tử.
<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động nhóm


- Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm
vai các nhân vật trong chuyện.


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhóm kể chuyện.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà tập kể lại chuyện


- Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em chứng
kiến hoặc tham gia “quan hệ giữa con
người với thiên nhiên”.


- Nhận xét tiết học


Ngày soạn:Thứ 2 ngày 10/10/2011 Tiết 1,3,4
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 12/10/2011


<i>TOÁN: </i> <b> KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: Kiểm tra vở BT của H.</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến
thức về khái niệm số thập phân (tt).
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: H/ dẫn H nhận biết khái</b>
niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng
thường gặp và cấu tạo của số thập phân)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- 2m7dm goàm ? m và mấy phần của


mét? (ghi bảng) - 2m7dm = 2m và


7


10 m thaønh 2
7
10 m



- 2 7


10 m có thể viết thành dạng nào?


2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét


- ...2,7m


- Lần lượt học sinh đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và


0,195m.G giới thiệu: các số 2,7; 8,56;
0,195 cũng là số tp.(Cho vài H nhắc lại).
- Giáo viên viết 8,56


+ Mỗi số tp gồm mấy phần? H kể ra: - Học sinh nhắc lại.
- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8,


phần thập phân là gồm các chữ số 5 và 6
ở bên phải dấu phẩy.


- Học sinh viết:


8



Phần nguyên ,


56

<sub>⏟</sub>



Phầnthậpphân


<sub>Phần nguyên</sub>8

, <sub>Phầnthậpphân</sub>56

- 1 em lên bảng xác định phần nguyên,
phần thập phân


-Tương tự với 90,638.
<b>* Hoạt động 2: Thực hành: Giúp H biết </b>


đọc, viết, đổi số tp dạng đơn giản.


- Hoạt động cá nhân, lớp
Ÿ Bài 1:


- G cho H đọc từng số thập phân. - Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài
- Học sinh đọc bài.(5 em)


Ÿ Bài 2: - G yêu cầu H làm bài vào vở . - H chữa bài phải đọc từng số tp đã viết
được. Kết quả viết là:5,9; 82,45; 810,225.
Ÿ Bài 3: Yêu cầu H làm bài vào vở. - Học sinh làm bài.


(nếu còn thời gian) -H chữa bài.-Kết quả là:
<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>


- Làm bài vào vở bài tập.-NX tiết học. 0,1=


1


10 ; 0,02=
2



100 ; 0,004=
4
1000 ;


<i>TẬP ĐỌC:</i><b> TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SƠNG ĐÀ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thủy điện sông Đà</b>
cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi cơng
trình hoàn thành.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ)


<b>2. Kó năng:</b>


- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.H khá, giỏi
thuộc cả bài thơ bà nêu được ý nghĩa của bài.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: Những người bạn tốt </b> - Học sinh đọc bài theo đoạn
- H đặt câu hỏi - H khác trả lời
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên
sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ


của cơng trình, niềm tự hào của những
người chinh phục dịng sơng.


- Học sinh lắng nghe


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: H dẫn H luyện đọc. </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b></b> Luyện đọc


- Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà - 1, 2 học sinh


- Học sinh đọc đồng thanh


- Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ -H lần lượt đọc từng khổ thơ lần 1.
- Lớp nhận xét


- Giáo viên rút ra từ khó - Dự kiến: trăng, chơi vơi, cao nguyên
<b></b> Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng
tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la.


<b></b> Cao nguyên: vùng đất rộng và cao,
xung quanh có sườn dốc...


-H nối tiếp đọc bài thơ lần 2. Kết hợp
giải nghĩa phần chú giải.


-H luyện đọc theo cặp -H đọc toàn bài.
<b></b> Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài



<b>* Hoạt động 2: H dẫn H tìm hiểu bài. </b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ - Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ
nêu đặc điểm của con sông này.


- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi


lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? - Dự kiến: cả cơng trường ngủ say cạnhdịng sơng, những tháp khoan nhô lên
trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai
nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi.
<b></b> Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ đêm
<i>trăng chơi vơi – G ghi bảng.</i>


- Học sinh giải nghĩa: đêm trăng chơi vơi
là trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước
bao la.


+ Những chi tiết nào gợi lên h/ ảnh đêm
trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-G ghi bảng từ: Ba-la-lai-ca. trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca.
- Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca.
- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp


thể hiện sự gắn bó giữa con người với
thiên nhiên trong bài thơ .



- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- 1 học sinh trả lời


- Dự kiến: Con người tiếng đàn ngân nga
với dịng trăng lấp lống sơng Đà


<b></b> Giáo viên chốt: Bằng bàn tay khối
óc, con người mang đến cho thiên nhiên
gương mặt mới. Th/nhiên mang lại cho
con người nguồn tài nguyên quý giá.


- Sự gắn bó thiên nhiên với con người
- Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển
sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông
Đà chia ánh sáng đi mn nga.û


- Câu 3 SGK: Hình ảnh “Biển sẽ nằm
bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức
mạnh của con người như thế nào? Từ bỡ
ngỡ có ý gì hay?


-G ghi bảng từ: bỡ ngỡ


- Dự kiến: sức mạnh “dời non lấp biển”
của con người


- “Bỡ ngỡ”: nhân cách hóa biển có tâm
trạng như con người


- Giáo viên giải thích tranh nhà máy


thuỷ điện Hòa Bình.


<b></b>G chốt lại: h/ ảnh thơ thêm sinh động.


- Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ - H bàn bạc theo nhóm.- Lần lượt nêu.
<b></b> Giáo viên chốt lại


<b>* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm</b> - Hoạt động cá nhân, lớp


- Đọc diễn cảm khổ thơ cuối. - G đọc mẫu – H luyện đọc d/c theo cặp.
<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương -H thi đọc diễn cảm.


* Hoạt động 4: Củng cố - Nêu lại nội dung bài thơ.
<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Rèn đọc diễn cảm


- Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh”
- Nhận xét tiết học


<i>TẬP LÀM VĂN : </i> <b> LUYỆN TẬP TA ÛCẢNH </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn(BT1);</b>
Hiểu mối liên hệ về ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn(BT2,BT3).
2. Kĩ năng: Luyện tập viết câu mở đoạn.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị:- G: Cảnh Vịnh Hạ Long </b>



- H: Sưu tầm hình ảnh minh họa cảnh sông nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Baøi cuõ: </b>


- Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hoàn
chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông
nước


Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lần lượt học sinh đọc
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
quan sát cảnh sông nước và chọn lọc chi
tiết tả cảnh sơng nước.


- Hoạt động nhóm đơi


<b></b> Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.


- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt.
- Giáo viên hỏi câu 1a: Xác định các


phaàn MB, TB, KB



- Học sinh trao đổi ý theo nhóm đơi, viết
ý vào nháp


- Học sinh trả lời
- Dự kiến:


<b></b> Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long... có một
khơng hai


<b></b> Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn
tả một đặc điểm của mình


<b></b> Kết bài: Núi non ...giữ gìn
- Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của


TB và đặc điểm mỗi đoạn. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu - Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp


- Dự kiến: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một
đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một
câu văn nêu ý bao trùm tồn đoạn.
+ Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long
-Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn
hịn đảo


+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh
Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái
rạng rỡ của đất trời


+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn
lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa


- Cả lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn
-G hỏi câu 1c: Vai trị mở đầu mỗi đoạn,


nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh
được miêu tả của các câu văn in đậm.


- Dự kiến: ý chính của đoạn.


- Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh


luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan
hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn


- Hoạt động nhóm đơi


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc u cuầ đề bài


- Học sinh làm bài - Suy nghĩ chọn câu
cho sẵn thích hợp điền vào đoạn


- Học sinh trả lời, có thể giải thích cách
chọn của mình:


+ Ñ1: caâu b + Ñ2: Câu c + Đ3: câu a
<b></b> Giáo viên chốt lại cách chọn:


+ Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của


Tây Nguyên: núi cao, rừng dày


+ Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp
tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên
- vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ mn
màu sắc


+Đ 3: Tiếp tục giới thiệu địa hình Tây
Nguyên - vùng đất ngổn ngang sông núi


- Cả lớp nhận xét


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học
sinh đọc kỹ


- Học sinh làm bài - Học sinh làm từng
đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho
từng đoạn (1 - 2 câu)


 Học sinh viết 1 - 3 đoạn


- H nối tiếp nhau đọc . Lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp


- Bình chọn đoạn văn hay. - Phân tích
<b></b> Giáo viên nhận xét - Chấm điểm.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3



- Soạn bài: Luyện tập tả cảnh sông nước
- Nhận xét tiết học.


Ngày soạn:Thứ 3 ngày 11/10/2011 Tiết 1,2,3
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 13/10/2011


<i>TỐN: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN </i>
<b> ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:- Biết tên các hàng của số thập phân. </b>


- Đọc, viết số thập phân, chuyển số t phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
<b>2. Kĩ năng:- Rèn học sinh nhận biết hàng, mối quan hệ giữa các hàng liền</b>
nhau, cách đọc, viết nhanh, chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II.Chuẩn bò:</b>


- G: Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi
- H: Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập – SGK.


III. Các hoạt động dạy – học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: </b>


<b>2. Giới thiệu bài mới: . </b>


Chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về


số thập phân. Bài học hôm nay giúp các
em hiểu “hàng số thập phân, đọc, viết số
thập phân”


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
nhận biết tên các hàng của số thập phân
(dạng đơn giản thường gặp), quan hệ
giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
Nắm được cách đọc, viết số thập phân


- Hoạt động cá nhân


a) Hoïc sinh quan sát bảng nêu lên phần
nguyên - phần thập phaân


Gợi ý:


0,5 = <sub>10</sub>5  phần mười


0,07 = <sub>100</sub>7  phần trăm


Phần


nguyên P.thập phân


STP <b>3</b> <b>7</b> <b>5</b> <b>,</b> <b>4</b> <b>0</b> <b>6</b>


Hàng Tr Ch Đv Pm Pt Pn



Q/hệ
giữa
các
đơn vị


của 2
hàng
liền
nhau


Mỗi đơn vị của một hàng bằng
10 đơn vị của hàng thấp hơn


liền sau.


Mỗi đơn vị của một hàng bằng


1


10 (tức 0,1) đơn vị của hàng


cao hơn liền trước.


- Học sinh lần lượt đính từ phần nguyên,
phần thập phân lên bảng


- Hoïc sinh nêu các hàng trong phần
nguyên (đơn vị, chục, traêm...)



- H nêu các hàng trong phần thập phân
(phần mười, phần trăm, phần nghìn...)
- Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị


hàng phần trăm?


- ... 10 lần (đơn vị).
- Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần


hàng phần mười? - ...


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Yêu cầu H nêu cách dọc và viết stp.
(sgk)


- H tự nêu cấu tạo của từng phần trong số
thập phân (b và c)


<b>* Hoạt động 2: H dẫn H biết đọc, viết số</b>
th/ phân (ở dạng đơn giản thường gặp)


- Hoạt động cá nhân, lớp


<b> Bài 1: </b> - Học sinh đọc yêu cầu đề


- Giáo viên gợi ý để H hướng dẫn bạn


thực hành các bài tập - Học sinh làm bài- H sửa bài - 1 em sửa phần a; 1 em sửa
phần b



- H nêu lần lượt p nguyên và p thập phân.


<b> Bài 2: </b> - Học sinh đọc yêu cầu đề


Yêu cầu H tự làm bài vào vở. - Học sinh làm bài rồi chữa bài.
-Kết quả viết là:a)5,9; b)24,18;


c)55,555; d)2002,08; e)0,001.
<b></b> Giáo viên chốt lại nhận xét - Lớp nhận xét


<b></b> Bài 3:(nếu còn thời gian) - Học sinh đọc yêu cầu đề
Yêu cầu H tự làm bài vào vở. - Học sinh làm bài rồi chữa bài.
* Hoạt động 3: Củng cố


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.


- Hoạt động nhóm 6


- Thi đua đọc, viết stp. Tìm PN,PTP
- 129,345 H nêu ph/ nguyên và phần tp. - Học sinh di chuyển về nhóm rồi làm.
<b>4. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Làm bài vào vở BT.


- Chuẩn bị tiết luyên tập.
- NX tiết học.


<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU : </i> <b> LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



<b> 1. Kiến thức: H nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ</b>
chạy(BT1,2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và
nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. (H khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở
BT3).


<b> 2. Kĩ năng: Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động tư ø(BT4). </b>
<b> 3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng nghĩa và hay. </b>


<b>II.Chuẩn bị: </b>


- G: Bảng phuï


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Bài cũ: “Từ nhiều nghĩa” </b>


- Giáo viên cho H nhắc lại ghi nhớ.


- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - Học sinh sửa bài 2
<b></b> Giáo viên nhận xét, cho điểm


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục
luyện tập những điều đã biết về từ
nhiều nghĩa.


- Nghe
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>



<b>* Hoạt động 1: Nhận biết nét khác biệt</b>
về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối
quan hệ giữa chúng.


- Hoạt động nhóm đơi, lớp


<b></b> Bài 1:


- Giáo viên ghi 2 đề bài 1 lên bảng - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm


- 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu
- H làm bài. -H sửa bài


- Cả lớp nhận xét
<b></b> Bài 2:


- Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan
hệ thế nào với nhau?


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Cả lớp nhận xét


- Dự kiến:H dòng b giải thích: tất cả các
hành động trên đều nêu lên sự vận động
rất nhanh -H chọn dòng a: di chuyển 


đi, dời có vẻ hành động khơng nhanh.
<b>* Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa gốc và</b>



chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều
nghĩa.


- Hoạt động nhóm, lớp


<b></b> Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên chốt - H sửa bài - Nêu nghĩa của từ ăn. Từ ăn
trong câu c được dùng với nghĩa gốc.


<b></b> Bài 4: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4


- Học sinh làm bài trên giấy A4
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh khá


làm mẫu: từ “đứng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Em đứng lại nghe mẹ nói.


Trời hơm nay đứng gió. - Cả lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động lớp, nhóm


- Thi tìm từ nhiều nghĩa và nêu
<b>4. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Hồn thành tiếp bài 4.


-Ch bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”


- Nhận xét tiết học.


<b>THỂ DỤC: BÀI 13: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập họp
hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp . Yêu cầu tập họp hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái đúng kĩ
thuật, không xô lệch hàng, thực hiện được động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.


- Troø chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tónh trao tín gậy cho bạn
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trị chơi.


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: </b>


Nội dung hướng dẫn kĩ thuật <sub>Phương pháp ,biện pháp tổ chức</sub>
<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU :</b>


1. Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện


2. Khởi động chung :


- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
khớp gối, hông vai



- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên ở sân trường, rồi đi thường hít
thở sâu, …


* Chơi trò chơi “Chim bay cò bay”
<b>II. PHẦN CƠ BẢN</b>


- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc, điểm số,
báo cáo. GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.


- Cán sự lớp điều khiển lớp thực hiện


- HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của cán
sự lớp, chạy 100 – 200m rồi đi thường
thành 4 hàng ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nội dung hướng dẫn kĩ thuật <sub>Phương pháp ,biện pháp tổ chức</sub>
<b>1. Đội hình đội ngũ</b>


- Ơn tập họp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi đều vịng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp


2. Trị chơi vận động
* Trị chơi “Trao tín gậy”


Cách chơi: Khi có lệnh, số 1 chạy qua
vạch giới hạn đến cờ của bên A, sau
đó chạy vịng về. Khi số 1 chạy đến


cờ của bên A và bắt đầu vịng lại thì
số 5 bắt đầu chạy sang cờ B. Số 1
chạy sau, số 5 chạy trước. Hai người
vừa chạy vừa làm động tác trao tín
gậy cho nhau ở khoảng giữa hai vạch
giới hạn. Số 1 trao tín gậy bằng tay
phải, số 5 nhận tín gậy bằng tay trái,
sau đó chuyển tín gậy sang tay phải
để làm động tác trao gậy cho số 2. Số
5 sau khi nhận được tín gậy vẫn tiếp
tục chạy đến cờ B thì quay lại. Khi số
5 bắt đầu chạy quay lại , thì số 2 xuất
phát để cùng chạy và trao tín gậy cho
nhau ở khu giới hạn. Số 2 nhận tín
gậy bằng tay trái rồi lại chuyển sang
tay phải để trao gậy vào tay trái số 6.
Trò chơi cứ tiếp tục như vậy cho đến
hết, cặp đội nào xong trước , ít phạm
quy là thắng cuộc. Khi trao gậy xong
về tập hợp ở cuối hàng của mình.
Trường hợp rơi tín gậy, có thể nhặt
lên để tiếp tục cuộc chơi.


<b>III. PHẦN KẾT THÚC:</b>


- HS thực hiện động tác thả lỏng


- Lần 1 và 2, GV điều khiển lớp tập.


- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển


tập: 4 – 5 lần. GV quan sát, nhận xét, sửa
chữa sai sót cho HS các tổ.


- Tập họp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn.
GV cùng HS quan sát, nhận xét, biểu dương
các tổ tập tốt: 2 lần.


- Cả lớp tập dưới sự điều khiển của cán sự
lớp để củng cố : 2 lần.


- GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp chỉ
dẫn sân chơi và làm mẫu. Cho HS chơi thử,
GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi. Sau
đó HS chơi chính thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nội dung hướng dẫn kĩ thuật <sub>Phương pháp ,biện pháp tổ chức</sub>
GV cùng HS hệ thống bài


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết
quả giờ học và giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà : Tập luyện nội dung
đã học


Chiều: tiết 2,3
<b>Âm nhạc: TIẾT 7 ÔN TẬP : CON CHIM HAY HÁT</b>


ÔN TẬP TĐN số 1, số 2


<b>I.Mục tiêu: </b>



- HS hát thuộc lời , đúng giai điệu, trình bày bài <i>Con chim hay hót </i>với cách
hát có lĩnh xướng và hồ giọng. Thể hiện tình cảm hồn nhiên, nhí nhảnh của bài.


- Đọc đúng cao độ và trường độ bài TĐN số 1 kết hợp tập đánh nhịp 2/4.
Đọc nhạc hát lời bài TĐN số 2 kết hợp tập đánh nhịp 3/4


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Nhạc cụ quen dùng, băng đĩa nhạc
- Bản nhạc bài TĐN số 1 và số 2 .
<b> III.Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập hát </b><i><b>Con chim hay hót</b></i>


Hướng dẫn HS ơn tập bài hát chú ý giữ đúng
nhịp và đều


GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ đệm
theo nhịp


GV nhận xét và sửa đổi với những em chưa vỗ,
hát đúng nhịp


Tập biểu diễn bài hát


GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày bài
hát



Hướng dẫn HS vài động tác phụ hoạ.
<b>Hoạt động 2: Ôn tập TĐN số 1</b>
HS tập nói tên nốt


GV gõ tiết tấu , HS thực hiện lại


GV đàn giai điệu, HS đọc nhạc, hát lời kết hợp


Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo
nhịp


Từng tốp đứng hát theo hướng
dẫn của GV


HS hát với tốc độ vừa phải, hát
nhẹ nhàng, thể tình cảm vui
tươi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

gõ đệm theo phách.


Yêu cầu HS đọc TĐN diễn cảm, thể hiện tính
chất mềm mại của giai điệu


<b>Ơn tập TĐN số 2</b>
GV gõ tiết tấu , HS thực hiện lại


GV đàn giai điệu, HS đọc nhạc, hát lời kết hợp
gõ đệm theo phách.


Yêu cầu HS đọc TĐN diễn cảm, thể hiện tính


chất mềm mại của giai điệu


<b>Củng cố – dặn dò</b>


Củng cố bằng cách hỏi tên bài hátvừa học, tên
tác giả. Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp,
phách


GV nhận xét, dặn dò


HS nghe và ghi nhớ
HS nói tên nốt


HS đọc nhạc , hát lời gõ phách
HS trình bày


HS nghe và ghi nhớ.


<i>LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</i>


<b>Đề bài: Tả cảnh một dịng sơng đã gắn với em nhiều kỉ niệm.</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


Rèn kĩ năng lập dàn bài về văn tả cảnh: “ Tả dịng sơng”
<b> II. Các hoạt động dạy - học:</b>


<i><b>1. Nhắc lại các kiến thức: </b></i>


2 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
<i><b>2. Hướng dẫn lập dàn bài:</b></i>



* HS đọc đề bài, xác định yêu cầu đề ra.
* GV hướng dẫn:


<b>Mở bài: (Giới thiệu bao quát về dịng sơng)</b>


Dịng sơng hiện ra trước mắt em vào thời điểm nào?


<b>Thân bài: (Tả từng phần của cảnh hay sự thay đổi của cảnh theo thời gian).</b>


- Đặc điểm nổi bật của dịng sơng: sơng chảy thẳng hay uốn lượn? Lịng sơng rộng
hay hẹp? Nước sơng chảy nhiều hay ít? Màu của nước sông thế nào? Sông chảy chậm
(lững lờ)


hay nhanh (băng băng)?


Cảnh vật trên sông và hai bên bờ sơng: Trên mặt sơng có những hình ảnh gì nổi bật (nếu
có)? Cảnh hai bên bờ sơng có những nét gì làm em thích thú (VD: cây cối, đồng bãi,
con đê, ngơi nhà, con đị, cây đa, bến nước, mọi người hoạt động ở hai bên bờ sông, ...)


- Dịng sơng gắn với kỉ niệm gì làm em thích thú và có ấn tượng sâu sắc?
<b>Kết bài: (Nêu nhận xét và cảm nghĩ)</b>


- Dịng sơng để lại trong em ấn tượng gì khó phai, làm em thích thú?
* HS lập dàn bài rồi trình bày trước lớp.


- Lớp và GV nhận xét.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày soạn: Thứ 4 ngày 12/10/2011 Tiết 1,2,3,4


Ngày dạy: Thứ 6 ngày 14/10/2011


<i>TH</i>


<i> Ể D Ụ C : <b>BÀI 14:</b><b> ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ</b></i><b>-TRỊ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”</b>
I. MỤC TIÊU:


- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập họp
hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vịng phải, vịng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp . Yêu cầu tập họp hàng nhanh và thao tác thành thạo các kĩ thuật động tác đội
hình đội ngũ.


- Trị chơi “Trao tín gậy”. u cầu hào hứng, nhiệt tình, chơi đúng luật.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trị chơi.


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


Nội dung hướng dẫn kĩ thuật Phương pháp , biện pháp tổ chức
<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU :</b>


1. Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện


2. Khởi động chung :


- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp


gối, hông vai


- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát


- Kiểm tra 1 tổ thực hiện dóng hàng
ngang, điểm số.


<b>II. PHẦN CƠ BẢN</b>
1. Đội hình đội ngũ


- Ơn tập họp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi đều vịng phải, vịng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp


2. Trò chơi vận động
* Trị chơi “Trao tín gậy”


- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc, điểm số,
báo cáo. GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.


- Cán sự lớp điều khiển lớp thực hiện
- GV bắt nhịp một bài hát, HS hát
- GV gọi 1 tổ lên trước lớp thực hiện.
- Lần 1 và 2, GV điều khiển lớp tập.
- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều
khiển tập: 4 – 5 lần. GV quan sát, nhận
xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
- Tập họp lớp, cho các tổ thi đua trình
diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét,


biểu dương các tổ tập tốt: 2 lần.


- Cả lớp tập dưới sự điều khiển của cán
sự lớp để củng cố : 2 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nội dung hướng dẫn kĩ thuật Phương pháp , biện pháp tổ chức
Cách chơi: Khi có lệnh, số 1 chạy qua


vạch giới hạn đến cờ của bên A, sau đó
chạy vịng về. Khi số 1 chạy đến cờ của
bên A và bắt đầu vịng lại thì số 5 bắt
đầu chạy sang cờ B. Số 1 chạy sau, số 5
chạy trước. Hai người vừa chạy vừa làm
động tác trao tín gậy cho nhau ở khoảng
giữa hai vạch giới hạn. Số 1 trao tín gậy
bằng tay phải, số 5 nhận tín gậy bằng
tay trái, sau đó chuyển tín gậy sang tay
phải để làm động tác trao gậy cho số 2.
Số 5 sau khi nhận được tín gậy vẫn tiếp
tục chạy đến cờ B thì quay lại. Khi số 5
bắt đầu chạy quay lại , thì số 2 xuất phát
để cùng chạy và trao tín gậy cho nhau ở
khu giới hạn. Số 2 nhận tín gậy bằng tay
trái rồi lại chuyển sang tay phải để trao
gậy vào tay trái số 6. Trò chơi cứ tiếp
tục như vậy cho đến hết, cặp đội nào
xong trước , ít phạm quy là thắng cuộc.
Khi trao gậy xong về tập hợp ở cuối
hàng của mình. Trường hợp rơi tín gậy,
có thể nhặt lên để tiếp tục cuộc chơi.


III. PHẦN KẾT THÚC:


- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học và giao bài tập về nhà


- Bài tập về nhà : Tập luyện nội dung
đã học.


chơi thử, GV nhận xét, giải thích thêm
cách chơi. Sau đó HS chơi chính thức.


- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay
theo nhịp


<i> TOÁN : </i> <b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Biết cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số, thành stp.</b>
<b>2. Kĩ năng: Củng cố về tính giá trị biểu thức số có phép tính nhân và chia. </b>
<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- H: Vở bài tập, vở nháp.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1. Baøi cũ: </b>


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


- Hơm nay, chúng ta thực hành chuyển
phân số thành hỗn số rồi thành số thập
phân, tính giá trị biểu thức qua tiết
“Luyện tập”.


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
<b></b> Bài 1:


- Những em học sinh yếu cho thực
hành lại cách viết thành hỗn số từ
phép chia.


- Học sinh đọc yêu cầu đề và đọc lại bài
mẫu.


- Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh giải thích chuyển phân số thập
phân  hỗn số  số thập phân.


<b></b> Bài 2:


- Yêu cầu học sinh viết từ phân số
thập phân thành số thập phân (bước
hỗn số làm nháp).



- Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng
từ số lớn hơn mẫu số.


- Học sinh làm bài


45
10=4,5<i>;</i>


834


10 =83<i>,</i>4<i>;</i>
1954


100 =19<i>,</i>54<i>;</i>.. ..


<b>Bài 3:</b>


G h/dẫn H chuyển từ 2,1m thành
21dm(như trong SGK).


H tự làm bài và chữa bài.
5,27m = 527cm; 8,3m = 830cm
3,15m = 315cm


<b>Bài 4: Bài này giúp H chuẩn bị cho</b>
bài sau. Nếu có thời gian thì làm bài
và chữa bài tại lớp. Nếu khơng thì cho
làm bài ở nhà.



K/quaû:a) 3<sub>5</sub>= 6


10 <i>;</i>
3
5=


60
100 .


b) <sub>10</sub>6 =0,6 60


100=0<i>,</i>60


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.


<i>TẬP LÀM VĂN:</i> <b> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dựng đoạn văn. </b>


<b>3. Thái độ: </b>G/dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- G: Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước.
- H: Dàn ý tả cảnh sông nước .


III. Các hoạt động dạy – học:



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS </b>biết chuyển một
phần của dàn ý thành đoạn văn


- Hoạt động nhóm đơi
<b></b> Bài 1:


- u cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ


Long xác định đoạn văn - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm
- Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung


tả một bộ phận của cảnh.


- Học sinh lần lượt đọc dàn ý


- Chọn 1 phần trong dàn ý viết đoạn văn
<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh làm bài


<b></b> G chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều


đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả
một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn
gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả
đoạn - Các câu trog đoạn phải cùng làm
nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện
cảm xúc của người viết.


- Cả lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 2: HDHS lập dàn ý quan</b>
sát tả cảnh


- Hoạt động nhóm đơi


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Giáo viên gợi ý: - Học sinh chọn cảnh
+ Lập dàn ý quan sát cảnh


<b>+ Choïn loïc chi tiết của cảnh</b>


<b>+ Sắp xếp những chi tiết theo trình tự</b>
hợp lý từ xa đến gần - cao xuống thấp
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận xét tiết học.


<i>HĐTT: H<b>Ộ</b><b>I VUI H</b><b>Ọ</b><b>C T</b><b>Ậ</b><b>P </b></i>
I/Yêu cầu giáo dục: Giúp học sinh:



Ôn tập củng cố kiến thức các môn học.


-Xây dựng thái độ phấn đấu vươn lên học giỏi, say mê học tập.
-Rèn tư duy nhạy và kĩ năng phát hiện, trả lời các câu hỏi.
II. Phương tiện dạy học:


Câu đố vui về các môn học.
III. Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức:


2.Kiểm tra bài cũ:


-Bạn cần làm gì và làm như thế nào để góp phần thực hiện tiết học tốt?
3. Bài mới:


<b>Nội dung</b> <b>Hình thức hoạt động</b>


<b>1.Câu đố về danh nhân</b>
<b>lịch sử.</b>


<b>2.Một số mốc l sử trong</b>
<b>tháng 10:</b>


-10-10:Ngày giải phóng
thủ đô.


-15-10:Ngày Bác Hồ gửi


* Hát tập thể.



-Tun bố lý do, giới thiệu chương trình.
*Hội vui học tập:


Phần 1: Ai nhanh, ai giỏi
-Đây là phần thi cá nhân.


Phần 2: Đội nào nhanh hơn, giỏi hơn.
-Đây là phần thi giữa các tổ.


Một số câu hỏi:


1. Vua nào xuống chiếu dời đơ
Về Thăng Long vững cơ đồ nước Nam.
2.Ải nào núi đá giăng giăng


Năm xưa tướng giặc Liễu Thăng rụng
đầu?


3.Sơng nào nổi sóng bạc đầu
Ba phen cọc gỗ đâm tàu giặc tan.
4.Vua nào từ thở ấu thơ


Cờ lau tập trận đợi giờ khởi binh.
5. Vua nào đã bốn nghìn xuân


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thư cho ngành Giáo dục.
-20-10: Ngày thành lập
Hội liên hiệp phụ nữ Việt
Nam.



-24-10:Ngày Liên hợp
quốc.


3.Một số câu hỏi về kiến
thức các bộ môn đã học
trong tháng 9,10 ở lớp 5.


*Công bố kết quả thi giữa các đội.
* Văn nghệ xen kẽ.


<b>III .Kết thúc hoạt động:</b>


</div>

<!--links-->

×