Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Một số kinh nghiệm ôn thi THPT môn sinh tại trường THPT cẩm thủy 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.43 KB, 54 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRƯỜNG THPT CẨM THỦY 2

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ÔN THI THPT MÔN SINH
TẠI TRƯỜNG THPT CẨM THỦY 2

Người thực hiện: Hồng Thị Giang
Chức vụ:
Giáo viên
Đơn vị cơng tác: Trường THPT Cẩm Thủy 2

SKKN thuộc lĩnh vực : Mơn sinh

THANH HĨA NĂM 2021


MỤC LỤC
STT
NỘI DUNG
1 Mở đầu
1.1 Lí do chọn đề tài
1.2 Mục đích nghiên cứu
1.3 Đối tượng nghiên cứu
1.4 Phương pháp nghiên cứu
2 Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
2.1 Cơ sở lí luận của SKKN
2.2 Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng SKKN
2.3 Các SKKN đã áp dụng để giải quyết vấn đề


2.4 Hiệu quả của SKKN đối với hoạt động giáo dục
với bản thân, nhà trường và đồng nghiệp
3

4
5

Kết luận và kiến nghị
3.1 Kết luận
3.2 Kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

TRANG
1

1
2
3
3
19

20
20
20


1. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
Mơn sinh học vừa có đặc thù của mơn KHTN với hệ thống lý thuyết tổng quát,

với những bài tập tương đối phức tạp vừa mang đặc thù của một môn khoa học
thực nghiệm, có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và bài tập. Ở các trường THPT
môn sinh chủ yếu dựa trên các bài lí thuyết, phần thực hành rất khó tiến hành do cơ
sở vật chất khơng thể đáp ứng cho một bài thực hành. Mặt khác môn sinh học ở
cấp độ phân tử, cấp độ tế bào chủ yếu là học sinh phải “tưởng tượng” ,là một môn
KHTN nhưng có đến 70% là lí thuyết nên dễ gây nhàm chán khơ khan, trong sách
giáo khoa khơng có một tiết bài tập xây dựng các công thức cơ bản vì vậy học sinh
thường rất khó khăn khi học bộ mơn, một trong những khó khăn của mơn sinh là tài
liệu tham khảo ít nên học sinh tại trường miền núi như THPT Cẩm Thủy 2 càng
khó khăn khi tiếp cận tài liệu môn sinh chủ yếu vẫn do giáo viên bộ mơn cung cấp
vì vậy ngay từ khi bước vào THPT học sinh thuộc lớp KHTN chỉ coi môn sinh là
môn phụ, học sinh tham gia xét tuyển đại học khối B không quá 5 đến 7 em đây là
khó khăn cho giáo viên ơn thi THPT khối KHTN khi có mơn sinh trong bài tổ hợp.
Nhìn nhận đúng tình hình bộ mơn như vậy với những trăn trở khi ôn thi THPT tâm
huyết muốn học sinh hứng thú say mê với bộ môn không trở thành gánh nặng cho
học sinh thi khối KHTN đây là lí do thơi thúc tôi chọn đề tài: “ Một số kinh
nghiệm ôn thi môn sinh THPT tại trường THPT Cẩm Thuỷ 2”.
Kinh nghiệm này đã được tôi đúc rút bổ sung chỉnh sửa trong 3 năm học gần đây
và nhận thấy có khả năng nâng cao chất lượng bộ môn, điểm số của học sinh có thể
thay đổi.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục bộ môn trong việc ôn thi tốt nghiệp môn
sinh, giúp học sinh nắm vững kiến thức có kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm không
phải là nỗi lo sợ của học sinh KHTN. Mục đích cuối cùng là đạt điểm cao nhất phù
hợp với năng lực của học sinh
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này sẽ nghiên cứu chú trọng việc ôn thi THPT cho học sinh các lớp 12
có thi mơn tổ hợp KHTN và nhóm học sinh khối 10,11 đang ơn thi THPT có bài tổ
hợp KHTN
1.4. Phương pháp nghiên cứu.

Phương pháp phân tích tổng hợp.
Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp khảo sát đánh giá
Thời gian nghiên cứu: trong 4 năm 2018,2019,2020,2021
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
1


2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
Mơn sinh học thi THPT có đến 90% là kiến thức lớp 12 đây là năm học nặng
về kiến thức cả về lí thuyết và bài tập. Vậy làm thế nào để ôn tập đạt kết quả cao.
Đầu tiên là một nhóm trưởng, một GV bộ mơn trực tiếp giảng dạy môn sinh ngay
từ đầu năm học phải xây dựng hệ thống hóa kiến thức theo từng dạng và có kế
hoạch ôn thi theo từng giai đoạn
Chủ đề 1: Trao đổi chất và năng lượng sinh 11
8 tiết
1. Ôn tập chuyển hóa vật chất và năng lượng ở Thực Vật 4 tiết
2. Ơn tập chuyển hóa vật chất và năng lượng ở Động Vật 4 tiết
Chủ đề 2: Cơ chế di truyền và biến dị
1.Ơn tập về Gen, nhân đơi ADN
2.Ơn tập về ARN, Phiên mã, dịch mã
3.Ôn tập về Đột biến gen
4.Ôn tập về đột biến NST
5.Ôn tập tổng hợp và kiểm tra
Chủ đề 3: Các quy luật di truyền
1.
2.
3.
4.
5.

6.

Ôn tập về quy luật phân li và phân li độc lập.
Các quy luật tương tác gen
Quy luật di truyền liên kết, hốn vị gen
Quy luật di truyền Giới tính, liên kết giới tính
Di truyền ngồi nhân
Ơn tập tổng hợp và kiểm tra

Chủ đề 4: Di truyền học quần thể
1. Quần thể, cấu trúc di truyền quần thể và các dạng bài
tập
2. Quần thể giao phối, trạng thái cân bằng quần thể,
Định luật Hacdi Vanbec và các dạng bài tập
3. Ôn tập và kiểm tra
Chủ đề 5: Ứng dụng di truyền
Chủ đề 6: Di truyền người
Chủ đề 7: Tiến hóa

18 tiết
4 tiết
4 tiết
4 tiết
3 tiết
3 tiết
30 tiết
6 tiết
6 tiết
6 tiết
6 tiết

3tiết
3 tiết
12 tiết
3 tiết
6 tiết
3 tiết
6 tiết
4 tiết
4 tiết

2


1. Bằng chứng tiến hóa
2.Nguyên nhân, cơ chế tiến hóa
3. Nguồn gốc sự sống
Chủ đề 8: Sinh thái
. Môi trường, Cá thể, quần thể
2. Quần xã
3. Hệ sinh thái
4. ôn tập và kiểm tra
Luyện đề

1 tiết
2 tiết
1 tiết
12 tiết
1 tiết
1 tiết
1 tiết

3 tiết
30 tiết

Sau khi xác định rõ nội dung cần dạy giáo viên xác định rõ trọng tâm cho
từng chủ đề chuẩn bị nộ dung ôn tập phù hợp với đối tượng học sinh như chúng ta
đã biết đối tượng của chúng ta chủ yếu là học sinh thi khối A chọn tổ hợp 3 mơn
tốn, lí, hóa vì vậy cần xác định rõ đối tượng này chủ yếu chỉ tiếp thu tốt kiến thức
nhớ, hiểu, vận dụng vì vậy chúng ta cần có phương pháp dạy học phù hợp tránh ôn
tập các kiến thức vận dụng cao quá nhiều làm mất thời gian của học sinh và học
sinh “sợ” môn sinh.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.
Thuận lợi: Khi ôn thi môn sinh trong tổ hợp KHTN nhà trường có quan tâm,
có xây dựng kế hoạch ôn tập cho giáo viên và học sinh từ đầu năm học.
Đa số học sinh có ý thức trong việc ôn tập, ôn thi, tham gia học chuyên cần
mạnh dạn hỏi giáo viên các câu hỏi cịn mơ hồ.
Trong lớp có học sinh theo tổ hợp khối B là động lực để giáo viên trau dồi
kiến thức, ơn thi tận tâm, tận lực đầy trách nhiệm
Khó khăn: Mơn sinh là một bộ mơn có nhiều kiến thức vận dụng, nguồn tài
liệu ít nên khó khăn khi tìm kiếm tài liệu, giáo viên bộ mơn trong trường ít nên ít có
người trao đổi chun mơn đơi khi chưa tự tin với các giải pháp mình đưa ra, khó
khăn khi trao đổi kinh nghiệm với bạn trường ngồi...
Về học sinh vẫn còn một bộ phận cho rằng chỉ thi môn sinh theo bài điều kiện
“chống liệt” nên ý thức học tập kém, cịn chủ quan khi ơn tập.
Mơn sinh khi thi THPT ln có điểm trung bình thấp hơn cả nước và cả tỉnh
2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc các giải pháp đã sử dụng để giải quyết
vấn đề.
A. Lập kế hoạch ôn thi
Giáo viên: Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung ơn thi kỹ trước khi lên lớp
theo kế hoạch được tổ nhóm thống nhất có ký duyệt của BGH.
3



B. Ngun tắc trong q trình ơn thi
*Phải đảm bảo đủ nội dung chương trình khơng cắt xén.
*Phải đảm bảo không gây áp lực, căng thẳng, quá tải cho học sinh.
*Phát huy tinh thần trách nhiệm của cá nhân, của tổ nhóm chun mơn khi giáo
viên đứng lớp cần hỗ trợ như dạy một chuyên đề nào đó, hỗ trợ ra đề thi khảo sát
chất lượng theo giai đoạn để mang tính khách quan.
*Phải cung cấp cho học sinh ma trận đề thi theo 4 mức độ của bộ giáo dục.
*Lựa chọn phương pháp phù hợp với đa số đối tượng.
*Phải bám sát sách giáo khoa, chuẩn kiến thức và công văn giảm tải của bộ giáo
dục theo từng năm học.
*Phải kiên trì ơn tập cho học sinh từ câu dễ đến câu khó
*Phải tự xây dựng các bộ đề cho phù hợp với đối tượng học sinh ôn thi
*Phải yêu cầu học sinh tô đúng, tô đủ không bỏ sót câu nào khi thi.
*Bám sát đề thi minh họa từng năm của bộ giáo dục, đề thi thử của sở giáo dục từ
đó xây dựng các đề thi thử phù hợp đánh giá đối tượng học sinh để từ đó thơng qua
trao đổi với phụ huynh đưa phụ huynh chung tay cộng đồng tích cực đốc thúc học
sinh ơn thi.
C. Ơn cho học sinh nội dung gì?
Chủ đề 1: Trao đổi chất và năng lượng sinh 11
*Phải xác định nội dung này học sinh chỉ cần ôn tập kiến thức nhớ và thông hiểu
1. Trao đổi nước ở thực vật
1.1. Sự hấp thụ nước ở thực vật
Nhận biết:
- Nêu được vai trò của nước đối với thực vật.
- Gọi được tên cơ quan hấp thụ nước ở thực vật.
- Trình bày sơ lược về đặc điểm của quá trình trao đổi nước ở thực vật.
- Trình bày sơ lược các con đường xâm nhập của nước từ tế bào lơng hút vào mạch
gỗ của rễ.

Thơng hiểu:
- Trình bày được vai trị của nước đối với q trình trao đổi chất ở thực vật.
- Trình bày được các con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
1.2. Vận chuyển nước trong cây
Nhận biết:
- Trình bày sơ lược đặc điểm của các dòng vận chuyển nước trong cây.
- Nêu động lực của dịng mạch gỗ mạch rây
Thơng hiểu:
- Phân tích được đặc điểm của các dịng vận chuyển nước trong cây.
- Giải thích được động lực của các dịng vận chuyển nước trong cây.
1.3. Thốt hơi nước
Nhận biết:
4


- Trình bày sơ lược đặc điểm của quá trình trao đổi nước ở thực vật.
- Nêu được khái niệm, vai trò sự cân bằng nước ở cây trồng.
- Nêu được các con đường thoát hơi nước ở lá.
- Nêu được vai trị của sự thốt hơi nước ở lá
Thơng hiểu:
- Trình bày được ý nghĩa của thốt hơi nước với đời sống của thực vật.
- Phân tích được cơ chế trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình liên tiếp: hấp thụ
nước, vận chuyển nước và thốt hơi nước.
- Phân tích được đặc điểm của q trình trao đổi nước.
- Trình bày được sự cân bằng nước cần được duy trì bằng tưới tiêu hợp lí mới đảm
bảo cho sinh trưởng của cây trồng.
2. Trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật
2.1. Vai trò của các nguyên tố khoáng
Nhận biết:
- Gọi được tên nguyên tố khoáng thiết yếu.

- Nêu được vai trị của chất khống ở thực vật.
- Gọi được tên các nguyên tố khoáng đại lượng, vi lượng.
Thơng hiểu:
- Trình bày được vai trị các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu trong cây.
- Trình bày được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây
2.2. Trao đổi và vận chuyển các nguyên tố khoáng ở thực vật
Nhận biết:
- Nêu được thành phần dịch mạch gỗ, mạch rây.
- Trình bày sơ lược đặc điểm của các dịng vận chuyển nguyên tố khoáng trong cây.
- Nêu được đặc điểm của q trình trao đổi ngun tố khống ở thực vật.
- Gọi được tên cơ quan hấp thụ ion khoáng ở thực vật.
- Gọi được tên các con đường xâm nhập ngun tố khống từ tế bào lơng hút vào
mạch gỗ của rễ.
Thơng hiểu:
- Trình bày được thành phần dịch mạch gỗ, dịch mạch rây.
- Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở thực vật.
- Chứng minh được sự hấp thụ và vận chuyển nguyên tố khoáng phụ thuộc vào đặc
điểm của hệ rễ, cấu trúc của đất và điều kiện môi trường.
2.3. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
Nhận biết:
- Nêu được vai trò của nitơ đối với trao đổi chất và năng lượng ở thực vật.
- Gọi được tên dạng nitơ cây hấp thụ.
- Gọi được tên vi sinh vật có khả năng cố định nitơ.
Thơng hiểu:
5


- Phân biệt được các nhóm vi sinh vật cố định nitơ với các vi sinh vật tham gia quá
trình cố định nitơ trong đất.
- Phân tích được sự phụ thuộc về mặt dinh dưỡng của cây vào hoạt động của vi

sinh vật đất.
- Trình bày được vai trị của nitơ, sự chuyển hố nitơ trong đất và đồng hóa nitơ tự
do (N2) trong khí quyển.
3.Quang hợp ở thực vật
3.1. Khái quát về quang hợp ở thực vật
Nhận biết :
- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.
- Gọi được tên các cơ quan, bào quan, hệ sắc tố quang hợp ở thực vật.
Thơng hiểu:
- Trình bày được vai trị của quang hợp ở thực vật.
- Phân tích được vai trò của sắc tố quang hợp ở thực vật.
3.2. Q trình quang hợp ở các nhóm thực vật
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm pha sáng, pha tối quang hợp ở thực vật.
- Liệt kê các nguyên liệu, sản phẩm của pha sáng, pha tối trong quang hợp ở thực
vật.
- Trình bày sơ lược chu trình cố định CO 2 được thực hiện ở các nhóm thực vật C 3,
C4, CAM.
- Nêu được đặc điểm của thực vật C3, C4, CAM.
Thơng hiểu:
- Giải thích được ngun liệu, sản phẩm của pha sáng quang hợp ở thực vật.
- Giải thích được nguyên liệu, sản phẩm của pha tối quang hợp ở thực vật.
- Phân biệt được các nhóm thực v ật C3, C4, CAM và đặc điểm của chúng.
3.3. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
Nhận biết:
- Liệt kê các các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp.
Thơng hiểu:
- Trình bày được sự ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang
hợp.
3.4. Quang hợp và năng suất cây trồng

Nhận biết:
- Gọi được tên các biện pháp tăng năng suất cây trồng.
Thông hiểu:
- Trình bày được các biện pháp tăng năng suất cây trồng.
4.Hô hấp ở thực vật
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm hô hấp
6


- Gọi được tên bào quan thực hiện quá trình hô hấp
- Liệt kê được các nguyên liệu, sản phẩm của q trình hơ hấp
- Viết được phương trình hơ hấp.
- Gọi được tên các cơ quan, giai đoạn diễn ra hô hấp mạnh ở thực vật.
- Liệt kê các đặc điểm, điều kiện, bào quan tham gia hô hấp sáng ở thực vật.
Thơng hiểu:
- Phân tích được mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường.
- Trình bày được cơ chế của q trình hơ hấp ở thực vật.
- Trình bày được q trình hơ hấp sáng ở thực vật.
5.Tiêu hóa ở động vật.
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm về tiêu hóa động vật.
- Liệt kê được các hình thức tiêu hóa ở các nhóm động vật.
- Nêu các chức năng của ống tiêu hóa.
Thơng hiểu:
- Trình bày được q trình tiêu hố ở các nhóm động vật.
- Phân biệt được các hình thức tiêu hóa ở các nhóm động vật.
- Phân tích được các đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ
quan tiêu hố ở các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác
nhau.

6. Hô hấp ở động vật.
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm, các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí và các hình thức hơ
hấp ở động vật.
- Kể được tên các hình thức hơ hấp ở các nhóm động vật qua các ví dụ.
Thơng hiểu:
-Trình bày được hình thức hơ hấp bằng phổi
7. Tuần hồn máu.
Nhận biết:
- Mơ tả được các bộ phận cấu tạo của hệ tuần hoàn, các dạng hệ tuần hoàn, cấu trúc
của hệ mạch
- Nêu được các khái niệm về huyết áp, vận tốc máu.
Thông hiểu:
- Phân biệt được các dạng hệ tuần hồn của các nhóm động vật.
- Giải thích được cơ chế hoạt động của tim, hoạt động của hệ mạch.
- Phân tích được những đặc điểm thích nghi của hệ tuần hồn ở các nhóm động vật
khác nhau.
- Giải thích được các pha của chu kì hoạt động của tim, hoạt động của hệ mạch
8. Cân bằng nội môi.
7


Nhận biết:
- Nêu được khái niệm cân bằng nội môi
- Liệt kê được các cơ quan tham gia cân bằng nội môi.
- Nêu được ý nghĩa của nội cân bằng đối với cơ thể.
Thơng hiểu:
- Phân tích và giải thích được các bộ phận trong sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội
mơi.
- Trình bày được vai trị của gan, thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu.

Chủ đề 2: Cơ chế di truyền và biến dị
*Phải xác định nội dung này học sinh chỉ cần ôn tập kiến thức nhận biết và thông
hiểu
2.1Gen, mã di truyền
Nhận biết:
- Nêu được các loại đơn phân và các liên kết có trong ADN.
- Nêu được khái niệm gen và mã di truyền.
- Nêu được tên 3 vùng trình tự nuclêơtit của gen cấu trúc theo hình 1.1 trang 6
SGK.
- Nêu được các đặc điểm của mã di truyền.
- Nêu được trình tự các nuclêôtit trong côđon mở đầu và các côđon kết thúc.
- Nêu được chức năng của côđon mở đầu, cơđon kết thúc trong q trình dịch mã.
Thơng hiểu:
- Phân biệt được bộ ba nucleotit trên gen (triplet) và mã di truyền trên mARN
(côđon).
- Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được mã di truyền trên gen (triplet) khi
biết mã di truyền trên mARN (côđon) và ngược lại.
2.2Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
Nhận biết:
- Nêu được vị trí, thời điểm diễn ra q trình nhân đơi ADN, phiên mã và dịch mã.
- Nêu được các đơn phân và các liên kết có trong ARN, prơtêin.
- Kể tên và nhận ra được chức năng của các loại ARN.
- Nêu được các yếu tố tham gia vào quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
(enzim, nguyên liệu, bào quan,...) và nhận ra được vai trò của từng yếu tố.
-Nêu được những diễn biến chính của cơ chế nhân đơi ADN (ở tế bào nhân sơ),
phiên mã và dịch mã.
Thông hiểu:
- Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế nhân đôi ADN (ở tế bào nhân sơ),
phiên mã và dịch mã theo trình tự đúng.
-Giải thích được nguyên tắc bán bảo tồn và nửa gián đoạn của q trình nhân đơi

ADN.
8


- Giải thích được vì sao 2 phân tử ADN được tạo ra có trình tự nuclêơtit giống nhau
và giống phân tử ADN mẹ.
- Phát hiện được mối liên quan giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch
mã.
- Phát hiện được sự giống và khác nhau giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã
và dịch mã.
- Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được trình tự axit amin khi biết trình tự
cơđon trên mARN hoặc trình tự triplet trên gen.
- Phát hiện được mối liên quan giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch
mã.
2.3. Điều hòa hoạt động gen
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm và nhận ra được ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen.
- Nhận ra được các thành phần cấu tạo của opêron Lac và chức năng của từng thành
phần.
- Nêu được vai trò của gen điều hòa trong điều hòa hoạt động gen.
- Nêu được các sự kiện chính trong cơ chế điều hồ hoạt động của opêron Lac
theo mơ hình Mơnơ và Jacơp.
Thơng hiểu:
- Phân biệt được hoạt động của các thành phần cấu trúc operon Lac khi mơi
trường có hoặc khơng có lactơzơ.
- Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron
Lac ở vi khuẩn E. Coli theo đúng thứ tự.
2.4. Đột biến gen
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến; nhận ra được đặc

điểm, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
- Nhận ra được các dạng đột biến điểm, các nhóm nguyên nhân gây đột biến gen và
cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Nhận dạng được kết quả đột biến gen đối với các tác nhân cụ thể ( G *, 5BU, tia
UV).
Thông hiểu:
- Xác định được sự ảnh hưởng của các dạng đột biến điểm (thay, thêm, mất 1 cặp
nuclêôtit) đến cấu trúc gen và chuỗi pơlipeptit.
- Xác định được sự thay đổi giá trị thích nghi của gen đột biến tuỳ thuộc vào môi
trường, cấu trúc và tổ hợp gen.
- Phân biệt được các dạng đột biến gen thông qua hậu quả của chúng.
Vận dụng:
- Giải thích được nguyên nhân, cơ chế của các dạng đột biến gen.
- Giải thích được vai trị và ý nghĩa của đột biến gen.
9


- Xác định được sự thay đổi của các axit amin khi gen bị đột biến ở bộ ba cụ thể
qua ví dụ.
- Làm được các bài tập về đột biến gen ở mức đơn giản.
2.5. NST, đột biến NST
Nhận biết:
- Nêu được đặc điểm cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắắ́c thể.
- Nhận ra được các khái niệm: Bộ NST, bộ NST lưỡng bội, bộ NST đơn bội, cặp
nhiễm sắắ́c thể tương đồng, đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắắ́c thể.
- Liệt kê được tên và nhận ra được các dạng trong đột biến cấu trúc, đột biến số
lượng nhiễm sắắ́c thể.
- Nhận ra được nguyên nhân, cơ chế chung của đột biến NST.
- Nhận ra được các ví dụ về các bệnh do đột biến nhiễm sắắ́c thể gây ra
Thông hiểu:

- Xác định được các dạng đột biến cấu trúc NST dựa vào hậu quả của chúng.
- Xác định được ảnh hưởng của các dạng đột biến cấu trúc NST đến số lượng,
thành phần và trình tự sắp xếp các gen trong nhiễm sắắ́c thể.
- Phân biệt được: đột biến lệch bội với đột biến tự đa bội; đột biến tự đa bội và đột
biến dị đa bội.
- Xác định được số lượng NST có trong tế bào của: thể lệch bội, thể một, thể ba,
thể đa bội lẻ, thể đa bội chẵn, thể dị đa bội và phân biệt được các dạng thể đột biến
số lượng NST dựa vào số lượng NST trong tế bào của chúng.
- Giải thích được cơ chế phát sinh: thể lệch bội (thể một, thể ba), thể đa bội lẻ, thể
đa bội chẵn, thể dị đa bội.
Chủ đề 3: Các quy luật di truyền
*Phải xác định nội dung này học sinh chỉ cần ôn tập kiến thức nhận biết và thông
hiểu và các câu vận dụng mà học sinh có thể làm sau 1 đến 2 bước
3.1. Quy luật phân li và phân li độc lập
Nhận biết:
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của Menđen (Bao gồm:
đối tượng nghiên cứu, các bước trong trong quy trình nghiên cứu, ...).
- Nêu được nội dung, ý nghĩa, điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li và quy
luật phân li độc lập.
- Nêu được khái niệm: dòng thuần, kiểu gen đồng hợp, kiểu gen dị hợp, phép lai
khác dòng, tự thụ phấn, lai phân tích, lai thuận nghịch và nhận ra được vai trò của
dòng thuần, phép lai khác dòng, phép lai phân tích, phép lai phân tích trong
nghiên cứu di truyền và trong chọn giống.
- Nêu được công thức tổng quát của phép lai nhiều tính trạng theo phân li độc lập.
Thơng hiểu:
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
10


- Xác định được kiểu gen của cơ thể dựa vào kiểu hình và trạng thái trội lặn của

gen.
- Xác định được các loại giao tử, tỉ lệ giao tử khi biết kiểu gen của cơ thể.
- Phân biệt được phép lai phân tích với phép lai khác dịng.
- Xác định được bản chất của quy luật phân li và phân li độc lập.
Vận dụng:
- Xác định được các điều kiện cần có để phép lai giữa 2 cơ thể khác nhau về 1
tính trạng cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1; 1 : 1 hoặc phép lai giữa 2 cơ thể
khác nhau về 2 tính trạng cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1; 3 : 1; 3: 3 :
1 : 1 và 1 : 1 : 1 : 1.
3.2. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Nhận biết:
Nêu được tỉ lệ kiểu hình điển hình ở đời con của các phép lai, phát hiện được các
tính trạng do các gen tương tác bổ sung hoặc tương tác cộng gộp cùng quy định.
Thông hiểu:
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình điển hình ở đời con của các phép lai, phát hiện được các
tính trạng do các gen tương tác bổ sung hoặc tương tác cộng gộp cùng quy định.
- Dựa vào kiểu tương tác xác định được các kiểu gen tương ứng với các kiểu hình.
- Xác định được tỉ lệ kiểu gen và tỉ của lệ kiểu hình của đời con trong phép lai đơn
giản.
- Phát hiện được những điểm giống và khác nhau giữa trường hợp các gen phân li
độc lập, tác động riêng rẽ với trường hợp các gen phân li độc lập tương tác bổ sung
hoặc tác động cộng gộp.
- Dựa vào kiểu tương tác xác định được các kiểu gen tương ứng với các kiểu hình.
- Xác định được tỉ lệ kiểu gen và tỉ của lệ kiểu hình của đời con trong phép lai đơn
giản.
Vận dụng:
Giải được các bài tập tổng hợp liên quan đến tương tác gen
3.3.Liên kết gen và hốn vị gen
Nhận biết:
- Nhận ra được thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen

của Moocgan.
- Nêu được thế nào là phép lai thuận - nghịch.
- Nhận ra được điều kiện để các gen di truyền liên kết hoặc hoán vị và biết cách
tìm số nhóm gen liên kết của một lồi.
- Nhận ra được thế nào là tần số hoán vị gen, thế nào là bản đồ di truyền và biết
cách tìm tần số hốn vị gen, tìm giao tử trong trường hợp liên kết gen và hoán vị
gen; biết cách tìm tần số hốn vị dựa vào bản đồ di truyền và ngược lại.
Thơng hiểu:- Trình bày được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết gen
và hoán vị gen.
11


- Xác định được:
+ Số nhóm gen liên kết của một loài.
+ Giao tử của một cơ thể trong trường hợp liên kết gen và hoán vị gen.
+ Tần số hốn vị gen từ phép lai phân tích hoặc từ bản đồ di truyền.
- Phát hiện được những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li độc lập,
tương tác gen, liên kết gen và hoán vị gen.
Vận dụng:
- Giải được các bài tập tổng hợp liên quan đến liên kết gen và hoán vị gen hoặc liên
quan đến tất cả các quy luật di truyền đã học.
3.4 Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngồi nhân; Ảnh hưởng
của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Nhận biết:
Nhận ra được thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
của Moocgan.
- Nêu được kết quả phép lai thuận - nghịch khác nhau.
Thông hiểu:
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết với giới
tính.

- Giải thích được các đặc điểm của di truyền của các gen ở tế bào chất.
- Xác định được tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định thơng qua tỉ lệ
kiểu hình ở đời con của các phép lai.
- Xác định kiểu gen của cơ thể dựa vào kiểu hình và trạng thái trội lặn của gen và
xác định được giao tử dựa của cơ thể dựa vào kiểu gen.
- Xác định được tính trạng do gen ngồi nhân quy định thơng qua tỉ lệ kiểu hình ở
đời con của các phép lai.
- Phân biệt được: NST giới tính và NST thường; NST giới tính ở giới đực và giới
cái ở một loài cụ thể.
- Phân biệt được đặc điểm di truyền gen trên X và gen trên Y.
- Phân tích được mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình thơng qua
một số ví dụ.
Vận dụng:
- Giải được các bài tập tổng hợp liên quan đến di truyền liên kết với giới tính hoặc
liên quan đến tất cả các quy luật di truyền đã học.
Chủ đề 4: Di truyền học quần thể
*Phải xác định nội dung này học sinh chỉ cần ôn tập kiến thức thông hiểu và các
câu vận dụng mà học sinh có thể làm sau 1 đến 2 bước
Thông hiểu:
Phân biệt quần thể tự thụ phấn, giao phối gần với quần thể ngẫu phối
Vận dụng:
12


- Tính được tỉ lệ kiểu gen của quần thể ban đầu sau một số thế hệ tự thụ phấn hoặc
giao phối gần.
- Giải thích được tại sao các nhà chọn giống thường gặp rất nhiều trở ngại trong
việc duy trì các dịng thuần chủng.
- Giải được các bài tập tổng hợp liên quan đến di truyền quần thể.
Chủ đề 5: Ứng dụng di truyền

*Phải xác định nội dung này học sinh chỉ cần ôn tập kiến thức thông hiểu
5.1. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Nhận biết:
- Nhận ra được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp tạo giống mới.
- Nêu được các bước của các phương pháp: tạo giống thuần dựa trên nguồn biến
dị tổ hợp và phương pháp tạo giống có ưu thế lai cao.
- Nêu được khái niệm về ưu thế lai và các phương pháp tạo ưu thế lai.
Thông hiểu:
- Sắp xếp được các bước (hoặc khâu) trong mỗi phương pháp tạo giống mới theo
thứ tự đúng.
- Giải thích được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
- Giải thích được tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F 1 của phép lai khác
dịng.
- Giải thích được tại sao không nên dùng đời lai F1 để làm giống.
5.2. Tạo giống bằng phương pháp: gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ
gen.
Nhận biết:
- Nêu được các bước trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
- Nêu được các thành tựu của tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam.
- Nêu được các bước trong quy trình tạo giống bằng cơng nghệ tế bào động vật và
tế bào thực vật.
- Nêu được khái niệm về công nghệ gen, nhận ra được các bước trong kĩ thuật
chuyển gen.
- Nêu được các thành tựu của các phương pháp tạo giống bằng: Công nghệ tế bào
và công nghệ gen.
Thông hiểu:
- Xác định được của mỗi phương pháp tạo giống mới thơng qua các ví dụ cụ thể.
- Sắp xếp được thứ tự các bước trong chọn giống bằng gây đột biến.
- Sắp xếp được thứ tự các bước trong chọn giống bằng công nghệ tế bào.
- Sắp xếp được thứ tự các bước trong chọn giống bằng công nghệ gen.

- Phân biệt thành tựu của công nghệ gen, công nghệ tế bào, thành tựu của chọn
giống bằng gây đột biến.
- Xác định được các phương pháp có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật.
Chủ đề 6: Di truyền học người
13


*Chủ đề này giáo viên không nên dành quá nhiều thời gian ơn thi trên lớp có thể ơn
thi cho học sinh thi khối B qua internet.
Vận dụng cao:
- Xây dựng được phả hệ của người bệnh.
- Phân tích phả hệ, xác định được bệnh di truyền đó là trội hay lặn, do gen nằm trên
NST thường hay NST giới tính…từ đó có thể tính được xác suất sinh ra người con
bị bệnh và đưa ra lời khuyên cho người được tư vấn.
- Phân tích được các nguyên nhân ảnh hưởng đến hệ gen của loài người.
Chủ đề 7: Tiến hóa
*Phải xác định nội dung này học sinh chỉ cần ôn tập kiến thức thông hiểu
7.1. Các bằng chứng tiến hoá
Nhận biết:
- Nêu được các khái niệm: Cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thối
hóa, bằng chứng tế bào học, bằng chứng sinh học phân tử.
- Nhớ được các ví dụ về cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thối hóa,
bằng chứng tế bào học, bằng chứng sinh học phân tử.
- Nhớ lại được ý nghĩa của thuyết cấu tạo tế bào, sự thống nhất trong cấu trúc của
ADN và prơtêin các lồi.
Thơng hiểu:
- Xác định được cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thối hóa, bằng
chứng tế bào học, bằng chứng sinh học phân tử thơng qua các ví dụ.
- Phân biệt được bằng chứng trực tiếp (hóa thạch) và bằng chứng gián tiếp.
7.2. Các học thuyết tiến hoá: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Nhận biết:
- Nêu được các khái niệm: Biến dị cá thể, đấu tranh sinh tồn, phân li tính trạng,
chọn lọc tự nhiên, chọn lọc nhân tạo.
-Nhận ra được nguyên nhân, cơ chế tiến hóa theo thuyết Đacuyn và theo thuyết tiến
hoá hiện đại.
-Nêu được nội dung của thuyết tiến hoá tổng hợp.
- Nhận dạng được nguồn biến dị di truyền của quần thể là nguyên liệu của tiến hoá.
- Liệt kê được các nhân tố tiến hố và nhớ được vai trị của từng nhân tố.
Thông hiểu:
- Phân biệt được chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo và trình bày được cơ chế
hình thành đặc điểm thích nghi theo học thuyết Đacuyn.
- Trình bày được được nội dung học thuyết Đacuyn.
- Xác định được các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hố tổng hợp dựa vào đặc
điểm và vai trị của chúng.
- Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Xác định được vai trò của và cơ chế tác động của chọn lọc tự nhiên.
- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ hình thành quần thể thích nghi.
14


- Phân biệt được nguồn biến di sơ cấp và nguồn biến dị thứ cấp.
- Trình bày được vai trị của đột biến, di - nhập gen, biến động di truyền đối với
tiến hóa nhỏ.
- Phân biệt được tốc độ thay đổi tần số alen trội và lặn của chọn lọc tự nhiên.
-Phân biệt được thuyết tiến hóa của Đacuyn với thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
- Giải thích được chiều hướng tiến hóa theo thuyết tiến hố tổng hợp.
7.3. Lồi- Hình thành lồi mới- Tiến hố lớn
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm loài sinh học và các cơ chế cách li…
- Nhận ra được tiêu chí phân biệt 2 loài thân thuộc.

- Liệt kê được tên các cơ chế cách li và tên các con đường hình thành lồi mới.
- Nhận ra được bản chất của q trình hình thành lồi.
- Nêu được các đặc điểm của các phương thức hình thành lồi mới theo các con
đường địa lí, sinh thái, lai xa và đa bội hóa.
Thơng hiểu:
- Phân biệt các dạng cách li thơng qua các ví dụ.
- Xác định được vai trò của cách li sinh sản trong q trinh hình thành lồi.
- Phân biệt các con đường hình thành lồi cùng khu vực địa lí.
- Xác định được thực chất của quá trình hình thành lồi và các đặc điểm hình
thành lồi mới theo các con đường địa lí, sinh thái, lai xa và đa bội hố.
- Giải thích được cơ chế hình thành lồi bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
7.4. Nguồn gốc sự sống
Nhận biết:
- Nêu được tên và thứ tự 3 giai đoạn chính trong q trình tiến hóa của sự sống
trên Trái Đất.
- Nhận ra được kết quả của giai đoạn tiến hóa hố học và tiến hố tiền sinh học.
- Kể được tên 5 đại địa chất và nhận ra các sinh vật điển hình trong mỗi đại địa
chất.
- Nêu được khái niệm hóa thạch và nhận ra vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu
lịch sử phát triển của sinh giới.
- Nhận ra được các bằng chứng về nguồn gốc động vật của lồi người.
Thơng hiểu:
- Xác định được các giai đoạn của quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất dựa
vào kết quả của mỗi giai đoạn.
- Phân biệt được các khái niệm: tiến hoá hóa học, tiến hố tiền sinh học, tiến hố
sinh học.
- Xác định được các đại địa chất thông qua các sinh vật điển hình.
- Xác định được mối quan hệ họ hàng (gần - xa) giữa các loài sinh vật và giữa
người với một số lồi vượn người thơng qua bảng số liệu so sánh về ADN và
prôtêin giữa các loài.

15


- Phân biệt được tiến hoá sinh học và tiến hoá văn hoá.
Chủ đề 8: Sinh thái
*Phải xác định nội dung này học sinh chỉ cần ôn tập kiến thức thông hiểu
8.1Cá thể và quần thể sinh vật
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm môi trường và nhận ra được 4 loại môi trường sống.
- Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái và nhận ra được các nhân tố sinh thái vô
sinh và các nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Nhận ra được sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái vô sinh (ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm) lên cơ thể sinh vật.
- Nhận dạng được một số nhóm sinh vật theo giới hạn sinh thái của các nhân tố vô
sinh.
- Nêu được khái niệm về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái.
Nêu được khái niệm quần thể về mặt sinh thái học.
- Nêu được khái niệm về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh.
- Nhận ra được các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể (quan hệ
hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh) và nhớ lại được ý nghĩa của các mối quan hệ hỗ trợ
và cạnh tranh.
Thông hiểu:
- Xác định được mơi trường sống của một số lồi sinh vật quen thuộc.
- Phân biệt được các nhân tố vô sinh và các nhân tố hữu sinh trong thực tế.
- Xác định được khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu của sinh vật thông qua đồ
thị.
- Phân biệt được ổ sinh thái và nơi ở.
- Xác định được giới hạn sinh thái của các loài khác nhau và xác định được các
khoảng giá trị trong giới hạn sinh thái (khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu) của
sinh vật thơng qua ví dụ cụ thể.

- Xác định được tập hợp nào là quần thể sinh vật và tập hợp nào không phải là
quần thể sinh vật.
- Phân biệt được mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh cùng loài.
- Xác định được mối quan hệ trong quần thể thơng qua các ví dụ cụ thể.
8.2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật; Biến động số lượng cá thể
của quần thể sinh vật.
Nhận biết:
- Nhận ra các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
- Nêu được các khái niệm: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, biến
động theo chu kì, biến động khơng theo chu kì.
- Nêu được khái niệm tỉ lệ giới tính và nhận ra được ảnh hưởng của tỉ lệ giới tính
đến quần thể.
16


- Nêu được các kiểu phân bố cá thể trong quần thể; Nhận ra được ý nghĩa sinh thái
của mỗi kiểu phân bố.
- Nêu được khái niệm mật độ cá thể của quần thể; Nhận ra được ảnh hưởng của mật
độ cá thể đến quần thể.
- Nêu được các khái niệm: tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể; Nhận ra được
các loại tháp tuổi và tái hiện được ảnh hưởng của cấu trúc tuổi tới quần thể.
- Nêu được các khái niệm: kích thước quần thể, kích thước tối đa, kích thước tối
thiểu; Nhận ra được các các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước quần thể và ảnh
hưởng của kích thước quần thể đến quần thể.
Thơng hiểu:
- Phát hiện ra các đặc trưng của quần thể thông qua các ví dụ cụ thể.
- Phân biệt được khái niệm mật độ và kích thước quần thể.
- Phân tích được tác động của kích thước tối thiểu và kích thước tối đa đến sự tồn
tại của quần thể.
- Phát hiện được ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến tỉ lệ giới tính; mật độ,

cấu trúc tuổi, kích thước quần thể.
- Phân biệt được biến động theo chu kì và biến động khơng theo chu kì.
- Xác định được kiểu biến động số lượng thơng qua ví dụ cụ thể và tìm ra được các
nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật.
- Hiểu được khái niệm trạng thái cân bằng của quần thể và cơ chế duy trì trạng thái
cân bằng quần thể.
8.3. Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Nhận biết:
- Nêu được định nghĩa quần xã sinh vật.
- Nhận ra được các đặc trưng cơ bản của quần xã.
- Nhận ra được các ví dụ về quan hệ cộng sinh, hội sinh, hợp tác; cạnh tranh,
kí sinh, ức chế cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh vật.
- Nêu được khái niệm về khống chế sinh học và nhận biết được ví dụ về khống
chế sinh học.
- Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái, nhớ được nguyên nhân các dạng diễn
thế và ý nghĩa của diễn thế sinh thái.
- Nhận ra được ví dụ về diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
Thông hiểu:
- Phát hiện được các đặc trưng của quần xã thơng qua các ví dụ cụ thể.
- Phân biệt được loài ưu thế và loài đặc trưng.
- Xác định được các mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã thơng qua các ví
dụ thực tiễn.
- Phân biệt được các các đặc trưng cơ bản của quần xã thông qua các ví dụ minh
họa.
17


- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng
trong quần xã.
8.4. Hệ sinh thái

Nhận biết:
-Nêu được khái niệm chuỗi thức ăn,lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng và cho ví dụ minh
hoạ.
-Nêu khái niệm niệm khái quát về chu trình sinh địa hoá. Nêu được các nội dung
chủ yếu của chu trình cacbon, nitơ, nước.
-Nêu được khái niệm sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ
minh họa các khu sinh học đó.
- Mơ tả được một cách khái quát về dòng năng lượng trong hệ sinh thái
- Khái niệm về hiệu suất sinh thái
Thông hiểu:
- Phân biệt được các bậc dinh dưỡng.
- Giải thích được nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường, từ
đó nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên.
- Giải thích được sự tiêu hao năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng
D. Ôn như thế nào?
MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020- 2021
MÔN : SINH HỌC
CHỦ ĐỀ

NHẬN
BIẾT

THÔNG
HIỂU

VẬN
DỤNG

VẬN
DỤNG

CAO

TỔNG

Cơ chế di truyền
biến dị
Quy luật di truyền
Di truyền học quần
thể
Ứng dụng di
truyền học
Di truyền người
Tiến hóa
Sinh thái
Chuyển hóa VC ở
TV
Chuyển hóa VC ở
ĐV
Tổng

4

2

1

1

8


5

2
1

6

0
1

13
2

1

1
1

4
4
1

1
1
2

1
5
5
3


1

2

3

20

10

7

3

40
18


Sau khi phân tích ma trận đề thi THPT với kinh nghiệm ôn thi nhiều năm tôi đã chú
trọng dạy học sinh chủ yếu các kiến thức nhớ, hiểu và các bài tập dạng vận dụng
chỉ thông qua 1 đến 2 bước tính.
Để nắm bắt được hiệu quả ơn thi tôi đã xây dựng các đề ôn thi theo dạng tập trung
vào kiến thức nhớ và hiểu qua mỗi buổi ôn tập sau đó:
- Giáo viên phải cho học sinh làm bài trên tờ phiếu trả lời trắc nghiệm đã
chuẩn bị sẵn.
- Giáo viên phải chấm bài của học sinh, phê vào bài học sinh có khen ngợi
đối với các bài đạt kết quả cao như: em ôn tập rất tốt, cần phát huy, phải phê
bình nhắc nhở các em điểm thấp như: Rất đáng lo ngại, cần tích cực hơn...
- Giáo viên nên sửa chi tiết các câu hỏi từ dễ đến khó để các em được nghe

nhiều lần nội dung câu trả lời khắc sâu kiến thức ngay trên lớp.
- Là giáo viên bộ môn cần trao đổi trực tiếp với giáo viên chủ nhiệm phối kết
hợp với phụ huynh các trường hợp học sinh chậm tiến, kết hợp với giáo viên
bộ mơn khối B Tốn, Hóa tích cực bồi dưỡng tạo điều kiện ôn tập cho các
học sinh học tốt bộ môn xây dựng học sinh thi khối B đạt 27 điểm trở lên.
Là một giáo viên luôn trăn trở với bộ môn tôi đã xây dựng các đề thi dựa trên các
đề thi đại học, cao đẳng, thi THPT quốc gia, làm các đáp án chi tiết cho các kỳ thi
thử THPT tại trường THPT Cẩm Thủy 2
Ngồi ra bản thân cịn xây dựng khá nhiều đề thi cho học sinh ôn tập sát kiến thức
và đề ôn thi THPT quốc gia chủ yếu là kiến thức nhận biết và thông hiểu
Một kênh nữa giáo viên có thể ơn tập cho các em ơn khối B bằng cách lập nhóm
messenger để trao đổi kiến thức đề cương ôn tập, giải bài tập chi tiết cho học sinh
Hướng dẫn cho các em theo dõi kênh học tập trực tuyến 24/7 hoặc theo dõi các bài
giảng trực tuyến của Phan Khắc Nghệ, Thịnh Nam.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản
thân, đồng nghiệp và nhà trường.
Sau đây là kết quả do nhà trường đánh giá trong 3 năm liền bản thân tham gia ôn
thi THPT tại trường THPT Cẩm Thủy 2. Trong 3 năm liên môn sinh tại trường
THPT Cẩm Thủy 2 luôn cao hơn cả tỉnh và cả nước
So sánh Kết quả điểm bình quân tốt nghiệp Cẩm Thủy 2, TỉnhThanh Hóa và
Cả nước:
Điểm TB 2018
Điểm TB 2019
Điểm TB 2020
Cẩm
Cẩm
Thanh
Cả
Thanh
Cả

Cẩm
TT Mơn
Thủy
Cả nước
Thủy 2
Hóa
nước
Hóa
nước
Thủy 2
2
1
Sinh
4.71
4.28
4.54
4.79
4.28
4.68
5.59
5.59
Trong lần thi thử tốt nghiệp năm 2021 đê của sở chất lượng đại trà môn sinh
đã đứng ở vị trí thứ 4 trong 96 trường tham gia thi. Trong 3 năm tơi ơn thi ngồi
chất lượng đại trà thì chất lượng mũi nhọn cũng rất khả quan đã có học sinh đạt 27
19


điểm đậu đại học y Hà Nội như em Nguyễn Khánh Linh, em Nguyễn Hồng Phúc
27, 35 đậu đại học y Quốc gia Hà Nội và rất nhiều học sinh đạt điểm từ 24 trở lên
là sinh viên trường đại học y Thái Bình, y Thái Nguyên, Y Vinh nhiều năm liên tục

được bạn bè đồng nghiệp tin tưởng giao cho ôn thi THPT Quốc gia.
3. Kết luận, kiến nghị
3.1. Kết luận
Trên đây là một số kinh nghiệm ôn thi THPT tại trường THPT Cẩm Thủy 2 do
trong 1 đề tài nhỏ có thể chưa hết được các nội dung cần chuyển tải nhưng tôi đã cố
gắng đưa các kinh nghiệm mà bản thân đúc rút ra chia sẻ với đồng nghiệm với hi
vọng góp phần đưa bộ mơn sinh trong tỉnh ngày càng tăng về mặt điểm số, không
là gánh nặng, áp lực đối với thí sinh tham gia thi THPT, đề tài cịn thiếu sót gì
mong bạn bè đồng nghiệp chân thành góp ý để ngày càng hồn thiện hơn quyết tâm
đưa giáo dục tỉnh nhà nằm trong top 20 của cả nước từ nay đến năm 2025.
3.2. Kiến nghị.
Đây là kinh nghiệm của bản thân vì vậy có thể cịn nhiều thiếu sót mong nhà
trường, sở giáo dục góp ý thêm về kinh nghiệm ơn thi đặc biệt sở giáo dục nên tập
huấn trực tuyến các kinh nghiệm nâng cao chất lượng mũi nhọn, chất lượng đại trà
để cho chất lượng môn sinh ngày càng đi lên vì mơn sinh là một trong những mơn
giúp học sinh tham gia vào các ngành công nghệ sinh học .
XÁC NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 17 tháng 04 năm 2021
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết,
khơng sao chép nội dung của người khác.

Hồng Thị Giang

20


Tài liệu tham khảo.
Đề thi THPT các năm 2007 đến nay.

Chuẩn kiến thức môn sinh.


PHỤ LỤC
MỘT VÀ ĐỀ THI ĐÃ XÂY DỰNG ÔN THI TẠI THPT CẨM THỦY 2
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPTCẨM THỦY 2
(Đề thi có 05 trang)

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi: 101

Họ và tên thí sinh:............................................................ SBD: .............................

Câu 1: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 100%
Câu 2: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6.
Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,48
B. 0,16
C. 0,32
D. 0,36.

Câu 3: Chủng vi khuần E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã tạo ra nhờ:
A. công nghệ gen
B. dung hợp tế bào trần.
C. gây đột biến nhân tạo D. nhân bản vơ tính.
Câu 4: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các gặp gen
đang xét?
A. AaBbDd
B. aabbdd
C. aaBbDD
D. aaBbDd
Câu 5: Thành phần nào sau đây khơng trực tiếp tham gia vào q trình dịch mã?
A. ADN
B. mARN
C. Riboxom
D. tARN
Câu 6: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là hồn tồn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%?
A Ab ab
. aB x ab B.

AB AB
ab x ab C.

AB ab
ab x ab

D.

ab ab
ab x ab


Câu 7: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa
B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
Câu 8: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
A. 30nm
B. 11nm
C. 300nm.
D. 700nm



×