Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Dạy học trải nghiệm cho học sinh phổ thông thông qua việc vận dụng phương pháp dạy học dự án vào chương trình giảng dạy tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.82 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA TIN HỌC
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH PHỔ
THÔNG THÔNG QUA VIỆC VẬN DỤNG PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC DỰ ÁN VÀO CHƢƠNG TRÌNH
GIẢNG DẠY TIN HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn
Ngƣời thực hiện
Lớp
Khóa
Ngành

: Th.S GVC Lê Viết Chung
: Lê Dỗn Thùy Dƣơng
: 11SPT
: 2011 – 2015
: Sƣ phạm Tin học

Đà Nẵng, năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cám ơn thầy Th.S Lê Viết
Chung đã nhiệt tình hƣớng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm, chỉ bảo em trong q


trình thực hiện đề tài. Những góp ý của thầy thực sự là quý báu và giúp ích rất
nhiều để em có thể hồn thành luận văn của mình.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến tất cả Thầy Cô trong Khoa đã truyền đạt
vốn kiến thức quý báu cho em trong quá trình học, cám ơn ban chủ nhiệm Khoa
đã tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
Ngồi ra, em gửi lời cám ơn đến thầy Trần Thanh Hiền trƣờng THPT Hòa
Vang và các em học sinh trƣờng THPT Hòa Vang đã giúp đỡ em trong quá trình
thực hiện luận văn.
Cuối cùng, em xin cám ơn đến gia đình và bạn bè đã giúp đỡ tạo động lực
cho em hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng luận văn cũng khơng tránh khỏi những
sai sót, vì vậy, em rất mong đƣợc sự góp ý của quý Thầy Cô và các bạn.
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
LÊ DOÃN THÙY DƢƠNG


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................... iii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 3
6. Bố cục đề tài ................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN .......................................................................... 4
1.1


CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM ...................... 4

1.1.1

Giáo dục trải nghiệm là gì? ................................................................... 4

1.1.2

Dạy học trải nghiệm là gì? .................................................................... 5

1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP “DẠY
HỌC THEO DỰ ÁN” ......................................................................................... 10
1.2.1

Khái niệm dự án và dạy học theo dự án .............................................. 10

1.2.2

Đặc điểm dạy học theo dự án .............................................................. 10

1.2.3

So sánh phƣơng pháp dạy học theo dự án với phƣơng pháp dạy học

truyền thống ..................................................................................................... 12
1.2.4

Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp dạy học theo dự án ...................... 14


1.2.5

Những quan điểm của dạy học theo dự án .......................................... 15

1.2.6

Quy trình dạy học dự án ...................................................................... 16

1.3

CÁC KỸ NĂNG ĐƢỢC RÈN LUYỆN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỌC

SINH KHI HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM .............................................................. 18
1.3.1

Kỹ năng định hƣớng ............................................................................ 18

1.3.2

Kỹ năng lập kế hoạch học tập ............................................................. 18


1.3.3

Kỹ năng thực hiện kế hoạch ................................................................ 19

1.3.4

Kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm ................................. 19


1.4

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................... 20

CHƢƠNG 2:TỔ CHỨC DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM THÔNG QUA
PHƢƠNG PHÁP “DẠY HỌC THEO DỰ ÁN” Ở THPT ............................ 21
2.1

THỰC TRẠNG VIỆC SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP “DẠY HỌC THEO

DỰ ÁN” Ở THPT ............................................................................................... 21
2.1.1

Thƣ̣c tra ̣ng khi áp dụng DHTDA vào dạy ho ̣c môn Tin ho ̣c:.............. 21

2.1.2

Định hƣớng vận dụng DHTDA vào nô ̣i dung chƣơng triǹ h Tin ho ̣c ở

trƣờng THPT Hòa Vang ................................................................................... 27
2.2

NỘI DUNG SÁCH GIÁO KHOA TIN HỌC ........................................... 28

2.2.1

Giới thiệu sách giáo khoa Tin học: ..................................................... 28

2.2.2


Những nội dung có thể áp dụng phƣơng pháp “Dạy học theo dự án” 29

2.3

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................... 31

CHƢƠNG 3:THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................... 32
3.1

MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ, NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG THỰC

NGHIỆM ............................................................................................................. 32
3.1.1

Mục đích thực nghiệm......................................................................... 32

3.1.2

Nhiệm vụ thực nghiệm ........................................................................ 32

3.1.3

Nguyên tắc thực nghiệm ..................................................................... 33

3.1.4

Nội dung thực nghiệm ......................................................................... 33

3.2


HÌNH THỨC VÀ KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM............. 33

3.2.1

Hình thức ............................................................................................. 33

3.2.2

Kế hoạch tiến hành thực nghiệm ......................................................... 33

3.2.3

Quá trình tiến hành thực nghiệm......................................................... 34

3.3

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ................................................ 53

3.3.1

Theo dõi và đánh giá quá trình học tập của học sinh .......................... 53

3.3.2

Đánh giá những phản hồi của học sinh ............................................... 55

3.3.3

Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm .............................................. 56



3.4

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................... 57

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ........................................................................... 59
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 64
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 65


i

DANH MỤC VIẾT TẮT
THPT

: Trung học phổ thông

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

SGK

: Sách giáo khoa


CNTT

: Công nghệ thông tin

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

HQTCSDL

: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

PP DHTDA

: Phƣơng pháp dạy học theo dự án

DHDA

: Dạy học dự án

DHTDA

: Dạy học theo dự án


ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

So sánh phƣơng pháp giáo dục mô phạm và phƣơng
1.1

pháp “Học tập qua trải nghiệm”

7

So sánh phƣơng pháp dạy học truyền thống và
1.2

phƣơng pháp dạy học theo dự án

12

3.1

Phiếu 1: Phiếu đánh giá bài trình bày

37

3.2


Phiếu 2: Phiếu đánh giá hợp tác nhóm

39

Phiếu 3: Phiếu đánh giá của các thành viên nhóm đối
3.3

với nhóm mình

41

3.4

Phiếu 4: Phiếu đánh giá thảo luận

41

Bảng kế hoạch bài dạy theo phƣơng pháp “Dạy học
3.5

theo dự án”

43

3.6

Tổ chức hoạt động dạy và học tiết 1

45


3.7

Tổ chức hoạt động dạy và học tiết 2

48

3.8

Tổ chức hoạt động dạy và học tiết 3

50

3.9

Phản hồi của HS về PP DHTDA

55

Phản hồi về mong muốn của HS đƣợc tiếp tục học
3.10

theo PP DHTDA

55

Phản hồi về những khó khăn khi thực hiện PP
3.11

DHTDA (Nhiều lựa chọn)


55


iii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu hình vẽ

Tên hình vẽ

Trang

Minh họa cơ sở lý thuyết của giáo dục
1.1

trải nghiệm

5

Vịng tuần hồn “Học tập qua trải
1.2

nghiệm”

6


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại khoa học công nghệ ngày nay, lƣợng tri thức mà học sinh
phải tiếp nhận khi ngồi trên ghế nhà trƣờng tăng lên rất nhiều. Từ đó địi hỏi học
sinh phải tiếp thu kiến thức một cách tích cực và sáng tạo, có nhƣ vậy mới đáp
ứng đƣợc yêu cầu của nền giáo dục trong thời đại mới. Cùng với việc cải cách
chƣơng trình và thay sách giáo khoa, phƣơng pháp dạy học phải đƣợc chọn lọc
sao cho phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
Việc làm sao để có thể cải tạo phƣơng pháp truyền thống trở thành một
phƣơng pháp mới hiệu quả có tác dụng tốt trong quá trình dạy học đã và đang
đƣợc rất nhiều nhà giáo dục quan tâm.
Để làm đƣợc điều này chúng ta cần phải đổi mới toàn diện các nhiệm vụ dạy
học: nội dung, phƣơng tiện, phƣơng pháp…
Một phƣơng pháp có thể làm đƣợc điều đó, có thể nói đến là “Dạy học theo
dự án”. Thông qua phƣơng pháp này, giáo viên sẽ giúp học sinh tiếp xúc và
cùng nhau giải quyết những vấn đề khó khăn trong lí luận cũng nhƣ trong thực
tiễn học tập. Điều đó khơi gợi cho học sinh sự hứng thú trong học tập, tạo đƣợc
niềm tin vào khả năng sẽ giải quyết đƣợc vấn đề đặt ra. Quá trình hoạt động
giúp cho học sinh cùng nhau khám phá lại những tri thức mà nhân loại đã tích
lũy đƣợc, làm cho học sinh hiểu sâu hơn, hiểu rõ hơn và nhớ lâu hơn vì học sinh
đã nắm đƣợc bản chất của vấn đề thông qua ý kiến của tập thể. Giáo viên giờ
đây đóng vai trò là ngƣời hƣớng dẫn giúp cho học sinh tự tìm ra tri thức cho
mình. Phƣơng pháp dạy học này cũng sẽ đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới “Lấy
học sinh làm trung tâm”.
Chính vì vậy, em quyết định nghiên cứu đề tài: “DẠY HỌC TRẢI
NGHIỆM CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG THÔNG QUA VIỆC VẬN DỤNG
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC DỰ ÁN VÀO CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY


2

TIN HỌC”với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về phƣơng pháp này cũng nhƣ khả
năng vận dụng phƣơng pháp vào cơng tác giảng dạy Tin học.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu là tìm hiểu việc dạy học trải nghiệm cho học sinh
thông qua phƣơng pháp “Dạy học theo dự án” trong việc dạy và học Tin học ở
Trung học Phổ Thông. Đây là một trong những phƣơng pháp dạy học đƣợc
nhiều nhà sƣ phạm đánh giá cao. Việc nghiên cứu đề tài này sẽ giúp cho sinh
viên hiểu rõ hơn về phƣơng pháp “Dạy học theo dự án” cũng nhƣ khả năng vận
dụng phƣơng pháp này vào công tác giảng dạy Tin học ở trƣờng THPT, đáp ứng
đƣợc yêu cầu đổi mới của nền giáo dục hiện đại vì tính hiệu quả của nó và có
tác dụng rất tốt trong quá trình học tập cũng nhƣ làm việc sau này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu phƣơng pháp “Dạy học theo dự án” trong
quá trình dạy và học Tin học ở trƣờng THPT và vận dụng phƣơng pháp này vào
quá trình giảng dạy cho học sinh.
Phạm vi nghiên cứu: Một số nội dung của bộ môn Tin học ở THPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu lý thuyết về khái niệm dự án và phƣơng pháp “Dạy học theo dự
án”.
- Ứng dụng nó vào trong dạy học Tin học.
- Nghiên cứu về thực trạng sử dụng phƣơng pháp “Dạy học theo dự án”
trong dạy học Tin học ở trƣờng phổ thông.
- Nghiên cứu xây dựng các quy trình vận dụng phƣơng pháp “Dạy học theo
dự án” vào dạy học Tin học.
- Nghiên cứu chƣơng trình sách giáo khoa Tin học.


3
- Thiết kế phƣơng án dạy học Tin học theo phƣơng pháp “Dạy học theo dự
án”.

- Thực nghiệm sƣ phạm đối với phƣơng án đã xây dựng cho phƣơng pháp
này.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu sách giáo khoa, nghiên cứu tài liệu tham
khảo về phƣơng pháp “Dạy học theo dự án”.
Lấy ý kiến chuyên gia: Phỏng vấn các giáo viên có kinh nghiệm trong cơng
tác giảng dạy.
Thực nghiệm sƣ phạm để tìm hiểu khả năng học theo phƣơng pháp “Dạy học
theo dự án” của học sinh trong quá trình học Tin học.
6. Bố cục đề tài
Chƣơng I: Cơ sở lí luận.
Chƣơng II: Tổ chức dạy học trải nghiệm thông qua phƣơng pháp “Dạy học
theo dự án” ở THPT.
Chƣơng III: Thực nghiệm sƣ phạm.


4
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM
1.1.1 Giáo dục trải nghiệm là gì?
“Giáo dục trải nghiệm là một phạm trù bao hàm nhiều phƣơng pháp trong
đó ngƣời dạy khuyến khích ngƣời học tham gia trải nghiệm thực tế, sau đó phản
ánh, tổng kết lại để tăng cƣờng hiểu biết, phát triển kỹ năng, định hình các giá
trị sống và phát triển tiềm năng bản thân, tiến tới đóng góp tích cực cho cộng
đồng và xã hội.”
Ngƣời dạy ở đây có thể là: giáo viên, tình nguyện viên, hƣớng dẫn viên,
huấn luyện viên, bác sỹ tâm lý... Nó nói lên tính đơn giản, đa dạng, phổ biến và
ứng dụng của “Giáo dục trải nghiệm”.

“Giáo dục trải nghiệm” cũng có cơ sở lý thuyết dựa trên một nghiên cứu
(Edgar Dale 1946) chỉ ra rằng:
Chúng ta nhớ...
5% những gì chúng ta nghe
10% những gì chúng ta đọc
20% những gì chúng ta nhìn
30% những gì chúng ta nghe và nhìn (phƣơng tiện nghe nhìn)
50% những gì chúng ta nói (đối thoại với thầy, thảo luận nhóm…)
75% những gì chúng ta thực hành (Phát biểu ý kiến, đóng kịch, sắm vai, thực
tập trong phịng thí nghiệm hay hiện trƣờng để áp dụng các điều đã học…)
90% những gì chúng ta làm (dùng ngay và truyền đạt lại cho ngƣời khác)


5

Hình 1.1: Minh họa cơ sở lý thuyết của giáo dục trải nghiệm
1.1.2 Dạy học trải nghiệm là gì?
Phƣơng pháp “Học tập qua trải nghiệm” đƣợc thừa nhận là phƣơng pháp
cốt lõi của “Giáo dục trải nghiệm”.
a. Định nghĩa
“Học tập qua trải nghiệm” xảy ra khi một ngƣời sau khi tham gia trải
nghiệm nhìn lại và đánh giá, xác định cái gì là hữu ích hoặc quan trọng cần nhớ,
và sử dụng những điều này để thực hiện các hoạt động khác trong tƣơng lai.
(John Dewey – 1938)
b. Quy trình 5 bƣớc khép kín
Phƣơng pháp “Học tập qua trải nghiệm” thể hiện theo mơ hình 5 bƣớc
khép kín nhƣ dƣới đây:


6


Hình 1.2: Vịng tuần hồn “Học tập qua trải nghiệm”
Bƣớc 1 – Trải nghiệm
Học sinh làm, thực hiện một hoạt động tuân theo các hƣớng dẫn cơ bản
về an toàn, tổ chức hoặc quy định về thời gian, học sinh làm trƣớc khi đƣợc chỉ
dẫn cụ thể về cách làm.
Bƣớc 2 – Chia sẻ
Học sinh chia sẻ lại các kết quả, các chú ý và những điều quan sát, cảm
nhận đƣợc trong phần hoạt động đã thực hiện của mình. Học sinh học cách diễn
đạt và mô tả lại rõ ràng nhất các kết quả của trải nghiệm và mối tƣơng quan của
chúng.
Bƣớc 3 – Phân tích
Học sinh cùng thảo luận, nhìn lại cả q trình trải nghiệm, phân tích và
phản ánh lại. Học sinh sẽ liên hệ trải nghiệm với chủ đề của hoạt động và các kỹ
năng sống học đƣợc.
Bƣớc 4 – Tổng quát
Liên hệ những kết quả và điều học đƣợc từ trải nghiệm với các ví dụ
trong cuộc sống thực tế. Bƣớc này thúc đẩy học sinh suy nghĩ về việc có thể áp
dụng những điều học đƣợc vào các tình huống khác nhƣ thế nào.


7
Bƣớc 5 – Áp dụng
Học sinh sử dụng những kỹ năng, hiểu biết mới vào cuộc sống thực tế của
mình. Học sinh trực tiếp áp dụng những điều học đƣợc vào tình huống tƣơng tự
hoặc các tình huống khác - thực hành.
Sự khác biệt của phƣơng pháp “Học tập qua trải nghiệm” với việc đơn
giản chỉ học từ việc làm hàng ngày đó là các bƣớc đúc kết sau quá trình trải
nghiệm. Mỗi bƣớc bao gồm các câu hỏi mở đƣợc đƣa ra để học sinh trả lời,
khiến học sinh phải thực sự động não, từ đó tự rút ra bài học cho bản thân. Đây

cũng là lúc để đánh giá lại quá trình trải nghiệm của ngƣời học. Các câu hỏi rất
đa dạng tùy theo từng hoạt động cụ thể. Phƣơng pháp và các bƣớc có thể áp
dụng với tất cả các chủ đề, lĩnh vực, tùy theo định hƣớng của ngƣời thiết kế.
c. So sánh với các phƣơng pháp khác
Bảng 1.1: So sánh phƣơng pháp giáo dục mô phạm và phƣơng pháp học tập
qua trải nghiệm
Đặc tính
Đối tƣợng trung
tâm
Trọng tâm
Nhiệm vụ ngƣời
dạy
Tâm thế ngƣời học
Quan điểm, ý kiến
của ngƣời học
Liên hệ với thế giới
bên ngoài
Kết luận

Phƣơng pháp giáo
dục mô phạm

Phƣơng pháp “Học tập
qua trải nghiệm”

Giáo viên

Học sinh

Nội dung bài học


Nội dung và quá trình

Truyền thụ kiến thức

Sắp xếp, tổ chức để q
trình học đƣợc diễn ra

Bị động

Chủ động

Khơng biết

Biết và đƣợc sử dụng

Cách biệt

Diễn ra trong cuộc sống

Không thƣờng xun

Ln có và từ bên trong


8
và từ bên ngồi vào
Sự tiến bộ của

Khơng biết


Ln ln biết

Rất ít lựa chọn

Rất nhiều lựa chọn

ngƣời học
Lựa chọn của
ngƣời học
Yêu cầu chính với

Thuyết phục ngƣời

ngƣời dạy

học

Nhạy cảm với ngƣời học

* Phƣơng pháp giáo dục mô phạm (Didactics Education): là một phƣơng
pháp dạy học tuân theo các trình tự dạy khoa học, chính xác, các kiến thức đã
đƣợc tổng hợp sẵn và đƣợc kiểm nghiệm là hoàn toàn đúng đắn. Ngƣời dạy chủ
yếu là truyền thụ các kiến thức này đến cho học sinh, có thể bằng nhiều cách
thức khác nhau (đọc chép, nghe nhìn, trình chiếu, minh họa...).
d. Tác dụng của phƣơng pháp
- Phƣơng pháp khiến ngƣời học sử dụng tổng hợp các giác quan (nghe,
nhìn, chạm, ngửi...) có thể tăng khả năng lƣu giữ những điều đã học đƣợc lâu
hơn.
- Các cách thức dạy và học đa dạng của phƣơng pháp có thể tối đa hóa khả

năng sáng tạo, tính năng động và thích ứng của ngƣời học.
- Ngƣời học đƣợc trải qua quá trình khám phá kiến thức và tìm giải pháp từ
đó giúp phát triển năng lực cá nhân và tăng cƣờng sự tự tin.
- Việc học trở nên thú vị hơn với ngƣời học và việc dạy trở nên thú vị hơn
với ngƣời dạy.
- Khi học sinh đƣợc chủ động tham gia tích cực vào q trình học, các em
sẽ có hứng thú và chú ý hơn đến những điều học đƣợc và ít gặp vấn đề về tuân
thủ kỷ luật.


9
- Học sinh có thể học các kỹ năng sống mà đƣợc sử dụng lặp đi lặp lại qua
các bài tập, hoạt động, từ đó tăng cƣờng khả năng ứng dụng các kỹ năng đó vào
thực tế.
e. Hạn chế của phƣơng pháp
Phƣơng pháp cũng có thể tiềm ẩn một số hạn chế trong những trƣờng hợp
nhất định nhƣ:
- Phƣơng pháp, với đặc điểm chú ý đến trải nghiệm của từng ngƣời học, có
thể trơng khơng đƣợc quy củ và có thể khơng thoải mái với những ngƣời dạy có
phong cách mơ phạm truyền thống.
- Phƣơng pháp địi hỏi nhiều sự chuẩn bị hơn từ ngƣời dạy và có thể cần
nhiều thời gian hơn để thực hiện với ngƣời học.
- Thƣờng là khơng có câu trả lời đơn thuần “đúng” cho các câu hỏi trong
các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp.
- Phƣơng pháp đòi hỏi sự kiên nhẫn và hƣớng dẫn của ngƣời dạy.
f. Vai trò của dạy học trải nghiệm đối với học sinh ở Phổ Thông.
Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực đã khiến mối quan
hệ thầy - trị trong nhà trƣờng bắt đầu có sự thay đổi. Vị trí trung tâm của ngƣời
thầy giáo khơng cịn ở nghĩa ngun thuỷ và đã bắt đầu dịch chuyển sang học
sinh. Thầy giáo không chỉ đơn thuần truyền thụ kiến thức cho học trò tiếp nhận

mà còn là sự phản ảnh trở lại của trò. Trong thời đại bùng nổ thơng tin, khi học
sinh có nhiều kênh tiếp nhận thơng tin thì trƣờng học phải là kênh duy nhất
truyền đạt kiến thức một cách có hệ thống, trong đó, thầy giáo đóng vai trị là
ngƣời hƣớng dẫn. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học khuyến khích mọi học
sinh phải chuẩn bị bài mới trƣớc khi đến lớp để có thể hình dung trƣớc những
khái niệm, kiến thức sẽ phải tiếp thu và khắc sâu. Giáo viên phải có sự gợi mở,
dẫn dắt, tạo tị mị… để việc chuẩn bị bài mới trở thành một nhu cầu đối với học


10
sinh. Chỉ cần đọc qua bài mới, dù chỉ là một lần, học sinh cũng đã có sự chuẩn
bị về mặt tâm thế để tiếp thu những kiến thức mới.
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP “DẠY
HỌC THEO DỰ ÁN”
1.2.1 Khái niệm dự án và dạy học theo dự án
Khái niệm dự án đƣợc hiểu là một dự định, một kế hoạch, trong đó cần xác
định rõ mục tiêu, thời gian, phƣơng tiện tài chính, vật chất, nhân lực và cần
đƣợc thực hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra. Dự án đƣợc thực hiện trong những điều
kiện xác định và có tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau.
Dạy học theo dự án (Project based learning) đƣợc hiểu nhƣ là một phƣơng
pháp hay một hình thức dạy học, trong đó ngƣời học thực hiện một nhiệm vụ
học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, có tạo ra các sản
phẩm có thể giới thiệu. Nhiệm vụ này đƣợc ngƣời học thực hiện với tính tự
lực cao trong tồn bộ quá trình học tập, từ việc xác định mục đích, lập kế
họach, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết
quả thực hiện. Làm việc nhóm là hình thức cơ bản của DHDA, dƣới dự hƣớng
dẫn, hỗ trợ, cộng tác của giáo viên..
1.2.2 Đặc điểm dạy học theo dự án
Trong các tài liệu về dạy học dự án có rất nhiều đặc điểm đƣợc đƣa ra. Các
nhà sƣ phạm Mỹ đầu thế kỷ XX khi xác lập cơ sở lý thuyết cho phƣơng pháp

dạy học này đã nêu ra ba đặc điểm cốt lõi của dạy học theo dự án: định hƣớng
học sinh, định hƣớng thực tiễn và định hƣớng sản phẩm. Có thể cụ thể hố các
đặc điểm của DHDA nhƣ sau:
- Định hƣớng thực tiễn: Chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống
của thực tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng nhƣ thực tiễn đời sống. Nhiệm
vụ dự án cần chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng của
ngƣời học.


11
- Có ý nghĩa thực tiễn xã hội: Các dự án học tập góp phần gắn việc học tập
trong nhà trƣờng với thực tiễn đời sống, xã hội. Trong những trƣờng hợp lý
tƣởng, việc thực hiện các dự án có thể mang lại những tác động xã hội tích cực.
- Định hƣớng hứng thú ngƣời học: học sinh đƣợc tham gia chọn đề tài, nội
dung học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của
ngƣời học cần đƣợc tiếp tục phát triển trong q trình thực hiện dự án.
- Tính phức hợp: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực
hoặc môn học khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang tính phức hợp.
- Định hƣớng hành động: Trong q trình thực hiện dự án có sự kết hợp
giữa nghiên cứu lý thuyết và vận dung lý thuyết vào trong hoạt động thực tiễn,
thực hành. Thông qua đó, kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lý thuyết cũng
nhƣ rèn luyện kỹ năng hành động, kinh nghiệm thực tiễn của ngƣời học.
- Tính tự lực cao của ngƣời học: Trong DHDA, ngƣời học cần tham gia
tích cực và tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học. Điều đó cũng địi hỏi
và khuyến khích tính trách nhiệm, sự sáng tạo của ngƣời học. Giáo viên chủ yếu
đóng vai trị tƣ vấn, hƣớng dẫn, giúp đỡ. Tuy nhiên mức độ tự lực cần phù hợp
với kinh nghiệm, khả năng của học sinh và mức độ khó khăn của nhiệm vụ.
- Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thƣờng đƣợc thực hiện theo nhóm,
trong đó có sự cộng tác làm việc và sự phân cơng cơng việc giữa các thành viên
trong nhóm. DHDA địi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kỹ năng cộng tác làm

việc giữa các thành viên tham gia, giữa học sinh và giáo viên cũng nhƣ với các
lực lƣợng xã hội khác tham gia trong dự án. Đặc điểm này cịn đƣợc gọi là học
tập mang tính xã hội.
- Định hƣớng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm
đƣợc tạo ra. Sản phẩm của dự án không giới hạn trong những thu hoạch lý
thuyết, mà trong đa số trƣờng hợp các dự án học tập tạo ra những sản phẩm vật
chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sản phẩm này có thể sử dụng,
cơng bố, giới thiệu.


12
1.2.3 So sánh phƣơng pháp dạy học theo dự án với phƣơng pháp dạy học
truyền thống
Để hiểu rõ những đặc trƣng và sự tiến bộ của phƣơng pháp dạy học dự án, ta
hãy xem bảng so sánh nó với phƣơng pháp dạy học truyền thống:
Bảng 1.2: So sánh phƣơng pháp dạy học theo dự án với phƣơng pháp dạy học
truyền thống
Phƣơng pháp dạy học truyền
thống

Phƣơng pháp dạy học theo dự
án

Chƣơng trình học
- Là vấn đề (nếu có) nảy sinh từ - Một vấn đề gần gũi với cuộc
chƣơng trình học, nhiều khi không sống. Mỗi dự án đƣa ra một vấn
hấp dẫn, không thiết thực với ngƣời đề cần đƣợc giải quyết để đƣa
học, vấn đề mang tính lý thuyết đến một kết quả.
không gắn với thực tế. Soạn thảo bài - Mạnh lạc, phù hợp
trƣớc theo một chƣơng trình và một

khn mẩu định sẵn.
- Tuyến tính, duy lí

- Dạy học là tạo điều kiện

- Dạy học là truyền thụ

- Học tập là tìm hiểu, đi đến kiến

- Học tập là tiếp thu

thức
- Môi trƣờng linh động

- Môi trƣờng kết cấu
Vai trò của giáo viên
- Chủ đạo (ngƣời truyền thụ)
- Nhƣ một nhà tƣ vấn, một học
- Hƣớng dẫn suy nghĩ

viên cộng tác.

- Nắm giữ và truyền thụ kiến thức

- Đƣa ra dự án,đặt câu hỏi,

- Quản lý học sinh trong giờ học

hƣớng dẫn, giúp học sinh hoàn


- Đánh giá việc học

thành sản phẩm


13
- Cung cấp tài liệu cần thiết,
giám sát việc học, chia sẽ thơng
tin
- Theo dõi q trình học tập,
quản lý hoạt động nhóm, quản lý
q trình học tập
- Đánh giá q trình học tập của
từng nhóm
- Là ngƣời tiếp thu
+ Khơng chủ động

Vai trị của học sinh
- Là ngƣời tham gia
+ Không bị động

+ Thụ động theo sự hƣớng dẫn của + Chủ động trong việc tham gia
giáo viên và đi theo kết cấu bài học quyết định và tự quyết định các
trong sách giáo khoa

giai đoạn của quá trình

+ Tái tạo kiến thức, thu nhận và + Tự tìm ra kiến thức. Sau đó thể
kiểm nghiệm thơng qua những ví dụ hiện thành quả của mình và kiểm
do giáo viên đƣa ra hoặc gợi ý trong nghiệm thành quả thơng qua

sách giáo khoa.

đánh giá của giáo viên.

Vai trị của thông tin
Đƣợc tổ chức và giới thiệu của Vô cùng quan trọng, cung cấp
ngƣời dạy

cho học sinh, giúp hoàn thành
sản phẩm.

Từ sự so sánh trên ta thấy đƣợc rằng, nếu chúng ta biết cách tổ chức và vận
dụng phƣơng pháp này một cách thích hợp thì sẽ phát huy hiệu quả của nó.
Nhƣ chúng ta thấy, hiện nay nhu cầu của con ngƣời ngày càng tăng, khả
năng tiếp cận tri thức rất cao. Do đó, CNTT là một phƣơng tiện hữu ích trong
việc vận dụng tìm kiếm thơng tin cho quá trình dạy và học.


14
Nhiều ngƣời đã nói, chỉ cần cho tơi một chiếc máy tính, tơi có thể biết đƣợc
tất cả mọi thơng tin cần thiết. Chính vì thế, khi học sinh sử dụng CNTT để làm
bài tập thì cập nhật đƣợc các thơng tin mới nhất, tìm hiểu đƣợc nhiều thơng tin
đa chiều thơng qua Internet, thấy đƣợc nhiều hình ảnh trực quan sinh động, đẹp
mắt và có tính thực tế, cập nhật, từ đó có thể hiểu một cách sâu sắc bài học và
đặc biệt là những kiến thức thu đƣợc khơng xa rời hiện thực. Lúc đó, giáo viên
khơng phải cung cấp thông tin mà chỉ là ngƣời hƣớng dẫn các em tìm kiếm
thơng tin, lắng nghe, chắt lọc, chốt lại và hƣớng các em tới kiến thức mà các em
cần nắm đƣợc. Tuy nhiên, nhiệm vụ đặt ra cho giáo viên là định hƣớng giúp cho
học sinh có cái nhìn đúng đắn khi tiếp cận thơng tin trong thời đại ngày nay.
Dạy học theodự án là phƣơng pháp giúp cho học sinh tiếp cận kiến thức

thông qua sự hƣớng dẫn của giáo viên. Do đó, các em phải tìm kiếm các dữ kiện
liên quan đến kiến thức, nhu cầu phải tiếp cận với CNTT từ trong quá trình này
các em sẽ tự nhận ra kiến thức cho mình. Thứ hai là khi hoàn thành sản phẩm,
học sinh phải báo cáo trƣớc lớp bằng các hình thức nhƣ là thuyết trình
PowerPoint, một trang Web hay một trang Blog cho mọi ngƣời đến thăm, chính
điều này sẽ phát huy đƣợc năng lực của từng em, tạo một tâm thế cho các em
mạnh dạn hơn khi giao tiếp ngoài xã hội sau này.
1.2.4 Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp dạy học theo dự án
a. Ƣu điểm
Dựa vào sự so sánh với dạy học truyền thống thì mơ hình này cũng thể hiện
những ƣu điểm. Có thể tóm tắt những ƣu điểm cơ bản sau đây của dạy học theo
dự án:
- Giúp học sinh hình thành và phát các kĩ năng cần thiết trong thời đại ngày
nay nhƣ kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm…
- Giúp học sinh chuyển:
+ Từ nghiên cứu lí thuyết sang vận dụng lí thuyết vào hoạt động thực tiễn.


15
+ Từ hình thức học tập thụ động sang hình thức học tập chủ động có định
hƣớng.
+ Từ hình thức thụ đơng ghi nhớ, lặp lại sang khám phá, tích hợp và trình
bày
+ Từ kiến thức đơn thuần về sự kiện, thuật ngữ, nội dung sang hiểu rõ quá
trình.
+ Từ phụ thuộc vào giáo viên sang chủ động tổ chức
- Là hình thức dạy học phù hợp với mục tiêu giáo dục theo quan điểm của
UNESCO: học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự hoàn thiện.
- Là hoạt động học tập không chỉ giới hạn trong một bộ môn mà liên quan
đến nhiều bộ môn khác nhau, do đó, tạo nên mối liên hệ liên môn.

b. Nhƣợc điểm
- Không phù hợp trong việc truyền thụ tri thức lý thuyết mang tính trừu
tƣợng, hệ thống cũng nhƣ rèn luyện hệ thống kỹ năng cơ bản.
- Đòi hỏi nhiều thời gian. Vì vậy nó khơng thay thế cho phƣơng pháp
thuyết trình và luyện tập, mà là hình thức dạy học bổ sung cần thiết cho các
PPDH truyền thống.
- Địi hỏi phƣơng tiện vật chất và tài chính phù hợp.
1.2.5 Những quan điểm của dạy học theo dự án
Quan điểm dạy học là những định hƣớng tổng thể cho các hoạt động dạy
học, trong đó, có sự kết hợp giữa các nguyên tắc dạy học làm nền tảng, những
cơ sở lí thuyết của lí luận dạy học, những điều kiện dạy học và tổ chức cũng
nhƣ các định hƣớng về vai trò của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học.
Ba quan điểm của DHDA là:
- Quan điểm dạy học hƣớng vào ngƣời học: Học sinh là trung tâm của quá
trình dạy học. Học sinh tự mình tìm ra kiến thức, tự thể hiện mình và hợp tác
với các bạn, tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hoạt động nhận thức.


16
- Quan điểm dạy học định hƣớng hành động: Dạy học định hƣớng hành
động dựa trên lí thuyết hành động nhận thức, lí thuyết hoạt động. Cơ sở của lí
thuyết là trong q trình nhận thức cần có sự kết hợp giữa tƣ duy và hành động,
lí thuyết và thực tiễn. Quan điểm dạy học này cũng dựa trên lí thuyết kiến tạo,
thông qua hành động tự lực, học sinh tự lĩnh hội và kiến tạo tri thức. Việc tổ
chức quá trình dạy học đƣợc chi phối bởi những sản phẩm hành động đã đƣợc
thỏa thuận giữa giáo viên và học sinh.
- Quan điểm dạy học tích hợp:Tích hợp (integration) có ý nghĩa là sự hợp
nhất, sự hịa nhập, sự kết hợp. Tích hợp có hai tính chất cơ bản, liên kết với
nhau và liên hệ mật thiết với nhau là tính liên kết và tính tồn vẹn. Trong lí luận
dạy học, tích hợp đƣợc hiểu là sự kết hợp một cách hữu cơ, có hệ thống ở những

mức độ khác nhau, các kiến thức, kĩ năng thuộc các môn học khác nhau hoặc
các hợp phần của bộ môn thành một nội dung thống nhất.
Nhƣ vậy, cũng nhƣ các PPDH tích cực khác, dạy học dự án thực chất là một
quá trình:
- Biến quá trình giáo dục thành tự giáo dục. học sinh tự lực nghiên cứu, tự
tìm ra kiến thức bằng hành động của chính mình, tức là cá nhân hóa việc học.
- Học sinh cộng tác với các học sinh khác trong nhóm, trong lớp làm cho
kiến thức mà cá nhân tự tìm ra mang tính xã hội, khách quan hơn, tức là xã hội
hóa việc học.
- Giáo viên là ngƣời hƣớng dẫn, tổ chức quá trình cá nhân hóa việc học và
xã hội hóa việc học.
1.2.6 Quy trình dạy học dự án
Dựa trên cấu trúc của tiến trình phƣơng pháp, ngƣời ta có thể chia tiến trình
của DHDA làm nhiều giai đoạn khác nhau. Sau đây, em xin trình bày một cách
phân chia các giai đoạn của dạy hoc theo dự án theo 5 giai đoạn của tác giả Vũ
Thị Kim Oanh


17
- Chọn đề tài và xác định mục đích của dự án:giáo viên và học sinh cùng
nhau đề xuất, xác định đề tài và mục đích của dự án. Cần tạo ra một tình huống
xuất phát, chứa đựng một vấn đề, hoặc đặt một nhiệm vụ cần giải quyết, trong
đó chú ý đến việc liên hệ với hoàn cảnh thực tiễn xã hội và đời sống. Cần chú ý
đến hứng thú của ngƣời học cũng nhƣ ý nghĩa xã hội của đề tài. Giáo viên có
thể giới thiệu một số hƣớng đề tài để học viên lựa chọn và cụ thể hố. Trong
trƣờng hợp thích hợp, sáng kiến về việc xác định đề tài có thể xuất phát từ phía
học sinh. Giai đoạn này đƣợc K.Frey mô tả thành hai giai đoạn là đề xuất sáng
kiến và thảo luận sáng kiến.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện: trong giai đoạn này học sinh với sự hƣớng
dẫn của giáo viên xây dựng đề cƣơng cũng nhƣ kế hoạch cho việc thực hiện dự

án. Trong việc xây dựng kế hoạch cần xác định những công việc cần làm, thời
gian dự kiến, vật liệu, kinh phí, phƣơng pháp tiến hành và phân cơng cơng việc
trong nhóm.
- Thực hiện dự án: các thành viên thực hiện công việc theo kế hoạch đã đề
ra cho nhóm và cá nhân. Trong giai đoạn này học sinh thực hiện các hoạt động
trí tuệ và hoạt động thực tiễn, thực hành, những hoạt động này xen kẽ và tác
động qua lại lẫn nhau. Kiến thức lý thuyết, các phƣơng án giải quyết vấn đề
đƣợc thử nghiệm qua thực tiễn. Trong q trình đó sản phẩm của dự án và thông
tin mới đƣợc tạo ra.
- Thu thập kết quả và công bố sản phẩm : kết quả thực hiện dự án có thể
đƣợc viết dƣới dạng thu hoạch, báo cáo, luận văn… Trong nhiều dự án các sản
phẩm vật chất đƣợc tạo ra qua hoạt động thực hành. Sản phẩm của dự án cũng
có thể là những hành động phi vật chất, chẳng hạn việc biểu diễn một vở kịch,
việc tổ chức một sinh hoạt nhằm tạo ra các tác động xã hội. Sản phẩm của dự án
có thể đƣợc trình bày giữa các nhóm sinh viên, có thể đƣợc giới thiệu trong nhà
trƣờng, hay ngoài xã hội.
- Đánh giá dự án: giáo viên và học sinh đánh giá quá trình thực hiện và kết
quả cũng nhƣ kinh nghiệm đạt đƣợc. Từ đó rút ra những kinh nghiệm cho việc


×