Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

PHÁT TRIỂN bền VỮNG sản XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU TRONG hộ NÔNG dân TRÊN ðịa bàn HUYỆN sơn DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

TẠ DUY LINH

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU
TRONG HỘ NÔNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG,
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2014


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------


TẠ DUY LINH

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU
TRONG HỘ NÔNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG,
TỈNH TUYÊN QUANG

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số

: 60.62.01.15

Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ PHƯƠNG THỤY

Hà Nội - 2014


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn này là trung thực, nghiêm túc và chưa từng
được cơng bố trong bất kỳ một tài liệu khoa học nào. Mọi thông tin trích dẫn trong
luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu lời cam đoan trên là sai, tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước khoa
và nhà trường.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014


Tác giả luận văn

Tạ Duy Linh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page i


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, ñến nay Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ
“Phát triển bền vững sản xuất chè ngun liệu trong hộ nơng dân trên địa bàn huyện
Sơn Dương – tỉnh Tun Quang” đã được hồn thành.
Trong q trình học tập và thực hiện đề tài, tơi ln nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình và đóng góp q báu của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin bày tỏ sự cảm
ơn sâu sắc tới các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học
tập và nghiên cứu.
Trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS. Vũ Thị Phương Thụy đã
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu đề tài và hồn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô thuộc Khoa Kinh tế và phát triển
nông thôn, bộ môn Kinh tế Tài Ngun Mơi Trường đã giúp tơi hồn thành quá

trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo các phịng ban của phịng Nơng nghiệp
huyện Sơn Dương, các đồng chí lãnh đạo, cán bộ thơn, xã và những hộ gia đình trên
địa bàn nghiên cứu... đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình
thu thập số liệu, cung cấp thơng tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tơi hồn thành chương
trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn

Tạ Duy Linh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................vi
PHẦN I: MỞ ðẦU.................................................................................................. 1
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài .................................................................................. 1

1.2

Mục tiêu chung ............................................................................................... 2


1.3

Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2

1.4

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU .............................................................. 4
2.1

Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất chè nguyên liệu ...................................... 4

2.1.1 Vai trò và ñặc ñiểm sản xuất chè nguyên liệu................................................. 4
2.1.2 Khái niệm và nội dung phát triển chè nguyên liệu ......................................... 5
2.1.3 Các mối quan hệ trong phát triển chè nguyên liệu ......................................... 8
2.2

Cơ sở lý luận về phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông
dân .............................................................................................................. 10

2.2.1 Vai trị và đặc điểm phát triển chè ngun liệu trong hộ nông dân ............... 10
2.2.2 Khái niệm, nội dung phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân
................................................................................................................... 11
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông
dân .............................................................................................................. 16
2.3


Cơ sở thực tiễn nghiên cứu ñề tài ................................................................. 23

2.3.1 Tổng quan tài liệu về phát triển chè nguyên liệu ở các nước ....................... 23
2.3.2 Tổng quan về phát triển chè nguyên liệu ở Việt Nam ................................... 27
2.3.3 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan ........................................... 32

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

2.3.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ các cơng trình nghiên cứu liên quan ............. 33
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 34
3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ....................................................................... 34

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên của huyện ....................................................................... 34
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội của huyện ............................................................ 36
3.2


Phương pháp nghiên cứu của ñề tài .............................................................. 45

3.2.1 Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận ................................................... 45
3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm, mẫu và thu thập tài liệu ....................................... 46
3.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích tài liệu ...................................................... 48
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 50
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 52
4.1

ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nơng dân . 52

4.1.1 Tình hình biến động quy mô, cơ cấu của phát triển sản xuất chè nguyên liệu
trong hộ nơng dân trên địa bàn huyện.......................................................... 52
4.1.2 ðánh giá tình hình chung phát triển sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông
dân .............................................................................................................. 58
4.2

ðánh giá thực trạng phát triển tiêu thụ chè nguyên liệu trong hộ nông dân .. 71

4.2.1 Tình hình tiêu thụ chè nguyên liệu trên ñịa bàn huyện ................................. 71
4.2.2 Kết qủa phát triển tiêu thụ chè nguyên liệu trong hộ nông dân .................... 77
4.3

Kết quả, hiệu quả và phân tích các yêu tố ảnh hưởng tới phát triển bền vững
chè nguyên liệu trong hộ nông dân .............................................................. 78

4.3.1 Kết quả, hiệu quả kinh tế, xã hội và mơi trường .......................................... 78
4.3.2 ðánh giá tính bền vững trong phát triển chè nguyên liệu trong hộ nơng dân
trên địa bàn huyện ....................................................................................... 83
4.3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển bền vững chè ngun liệu trong

hộ nơng dân ................................................................................................ 93
4.3.4 Phân tích ma trận SWOT trong phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ
nông dân ................................................................................................... 105

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


4.4

ðịnh hướng, quan ñiểm và một số giải pháp cho phát triển bền vững chè
nguyên liệu trong hộ nông dân .................................................................. 108

4.4.1 ðịnh hướng và quan ñiểm chung cho phát triển bền vững chè nguyên liệu
trong hộ nông dân ..................................................................................... 108
4.4.2 Một số giải pháp phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông
dân trong thời gian tới ............................................................................... 111
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 117
5.1

Kết luận ...................................................................................................... 117

5.2

Kiến nghị .................................................................................................... 118

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 120

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page v


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Nguyên lý phát triển bền vững ............................................................... 12
Bảng 2.2 Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng chè thế giới 50 năm qua......... 24
Bảng 2.3 Diễn biến diên tích, năng suất sản lượng một số nước trồng chè chính
trên thế giới năm 2009 ........................................................................ 25
Bảng 2.4 Tình hình diện tích, năng suất, sản lượng chè ở Việt Nam giai ñoạn 2005
- 2012 ................................................................................................. 29
Bảng 3.1 Tình hình khí hậu, thời tiết trên khu vực ñịa bàn nghiên cứu từ năm 2007
- 2012 ................................................................................................. 35
Bảng 3.2 Tình hình đất đai và cơ cấu sử dụng ñất của huyện Sơn Dương, 2010 –
2012 ................................................................................................... 38
Bảng 3.3 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Sơn Dương, 2010 – 2012 ....... 40

Bảng 3.4 Tổng giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành kinh tế huyện Sơn Dương,
2010-2012 .......................................................................................... 44
Bảng 3.5 Phương pháp và nội dung nghiên cứu ................................................... 45
Bảng 3.6 ðiểm ñiều tra và mẫu ñiều tra ............................................................... 47
Bảng 4.1 Tình hình biến động diện tích trồng chè trên địa bàn huyện Sơn Dương,
2010 – 2012........................................................................................ 52
Bảng 4.2 Diện tích chè nguyên liệu của các ñội sản xuất trong khu vực quốc
doanh, 2010-2012 ............................................................................... 54
Bảng 4.3 Diện tích chè nguyên liệu trong khu vực ngoài quốc doanh, 2010-2012 55
Bảng 4.4 Diện tích, năng suất, sản lượng chè ngun liệu trên địa bàn huyện,
2010-2012 .......................................................................................... 57
Bảng 4.5 Thông tin chung về hộ ñiều tra ............................................................. 58
Bảng 4.6 Diện tích, năng suất, sản lượng chè ngun liệu trong nhóm hộ điều tra
trên địa bàn huyện .............................................................................. 60

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


Bảng 4.7 Diện tích, năng suất chè nguyên liệu trên ñịa bàn huyện theo tuổi chè,
2010-2012 .......................................................................................... 62
Bảng 4.8 Diện tích chè ngun liệu theo giống chè trên địa bàn huyện, 2010-2012
........................................................................................................... 64
Bảng 4.9 Năng suất chè nguyên liệu trong khu vực quốc doanh, 2010-2012 ....... 66
Bảng 4.10 Sản lượng chè nguyên liệu trong khu vực quốc doanh, 2010-2012....... 67
Bảng 4.11 Năng suất chè nguyên liệu trong khu vực ngoài quốc doanh, 2010-1012
........................................................................................................... 69
Bảng 4.12 Sản lượng chè nguyên liệu trong khu vực ngoài quốc doanh, 2010-2012
........................................................................................................... 70

Bảng 4.13 Sản lượng chè nguyên liệu phân loại theo phẩm cấp trong hộ trên địa
bàn huyện, 2010-2012 ........................................................................ 72
Bảng 4.14 Tình hình tiêu thụ chè ngun liệu tại hộ nơng dân ngồi quốc doanh,
2010 - 2012 ........................................................................................ 75
Bảng 4.15 Sản lượng, giá bình quân thu mua chè nguyên liệu trên thị trường 20102012 ................................................................................................... 77
Bảng4.16 Kết quả, hiệu quả kinh tế của hộ gia đình trồng chè ............................. 78
Bảng 4.17 Kết quả sản xuất chè nguyên liệu so với sản xuất gỗ nguyên liệu trên ñịa
bàn huyện năm 2012 ........................................................................... 79
Bảng 4.18 So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất chè nguyên liệu và sản xuất mía
ngun liệu ......................................................................................... 80
Bảng4.19 Tình hình lao ñộng việc làm trong phát triển sản xuất chè nguyên liệu
trên ñịa bàn huyện .............................................................................. 82
Bảng 4.20 Biến ñộng diện tích, năng suất, sản lượng chè nguyên liệu trên ñịa bàn
huyện Sơn Dương............................................................................... 84
Bảng 4.21 ðánh giá lợi ích trong sản xuất chè NL của nhóm hộ liên kết và nhóm
hộ khơng liên kết ................................................................................ 86
Bảng 4.22 Tình hình xóa đói giảm nghèo trong phát triển sản xuất chè ngun liệu
trên địa bàn huyện .............................................................................. 87

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi

phi

Bảng 4.23 Tình hình lao ñộng, việc làm trong sản xuất chè nguyên liệu trên ñịa bàn
huyện Sơn Dương............................................................................... 89
Bảng 4.24 Mức bón phân cho 1ha chè của hộ nông dân ........................................ 91
Bảng 4.25 Cơ cấu cây che bóng mát cho chè nguyên liệu ..................................... 92
Bảng 4.26 Ảnh hưởng của ñiều kiện tự nhiên tới sản xuất chè nguyên liệu trong hộ
nông dân ............................................................................................. 94
Bảng 4.27 Trang thiết bị trong sản xuất chè tại các hộ ñiều tra ............................ 95
Bảng 4.28 Hệ thống cơ sở hạ tầng của huyện Sơn Dương năm 2012 .................... 97
Bảng 4.29 Mức độ đầu tư chi phí cho 1 ha chè nguyên liệu của các hộ nông dân
năm 2012............................................................................................ 98
Bảng 4.30 Tình hình thực nghiệm các khâu canh tác chè ngun liệu trong hộ nơng
dân, 2010-2012 ................................................................................. 100
Bảng 4.31 Trình ñộ học vấn của hộ ñiều tra trên ñịa bàn nghiên cứu .................. 104
Bảng 4.32 Mơ hình kết hợp điểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức trong ma trận
SWOT .............................................................................................. 107
Bảng 4.33 Diện tích chè nguyên liệu quy hoạch tới năm 2020 ............................ 110
Bảng4. 34 Mục tiêu cơ cấu giống chè ñến năm 2020 của huyện Sơn Dương...... 112

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình qn


CC

Cơ cấu

DT

Diện tích

ðVT

ðơn vị tính

KT&PTNT

Kinh tế và phát triển nông thôn

KD

Kinh doanh

NXB

Nhà xuất bản

SL

Sản lượng

UBND


Ủy ban nhân dân

USD

ðô la mỹ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ix


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam là nước nằm trong vùng nhiệt đới nóng ẩm, có điều kiện tự nhiên
thích hợp cho cây chè phát triển. Chè có lịch sử phát triển trên 4000 năm, cây chè
phân bổ trên 34 tỉnh thành nhưng tập trung ở 12 tỉnh trọng ñiểm (chiếm 94% diện
tích tồn quốc), thời gian gần đây cây chè cho năng suất, sản lượng tương đối ổn
định và có giá trị kinh tế cao, thu nhập từ ngành chè hàng năm chiếm 0,2% tổng thu
nhập quốc dân và chiếm trung bình khoảng 1,51% tổng kim ngạch xuất khẩu của
Việt Nam hàng năm (Nguyễn Thị Huyền. 2010). Tạo ñược nhiều việc làm cho người
lao ñộng, ñặc biệt là các tỉnh trung du miền núi. Với ưu thế là một cây cơng nghiệp

dễ khai thác, nguồn sản phẩm đang có nhu cầu lớn về xuất khẩu và cũng như tiêu
dùng trong nước, cây chè ñược coi là cây trồng mũi nhọn, một thế mạnh của khu
vực trung du miền núi. Theo mục tiêu đặt ra của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn, trong vịng 5 năm tới, ngành chè phải duy trì được diện tích ổn định là
130.000 ha, tăng trưởng sản lượng đạt 6%/năm, kim ngạch xuất khẩu ít nhất tăng 2
lần so với hiện nay. ðây chính là một lợi thế tạo ñiều kiện cho sản xuất chè ngày
càng phát triển.
Tuyên Quang là một tỉnh nằm trong vùng trung du miền núi Bắc Bộ, ñược thiên
nhiên ưu ñãi với một hệ thống đất đai và điều kiện khí hậu thời tiết khá thích hợp cho việc
phát triển cây chè. Tun Quang có diện tích 8.000 ha chè thu hoạch trung bình với 49.200
tấn chè búp tươi mỗi năm, tổng sản lượng chè chế biến tồn tỉnh đạt 11.100 tấn trong đó
xuất khẩu 3.200 tấn (Niên giám thống kê tỉnh Tun Quang. 2012). Diện tích chè được
phân bổ tại các huyện Phía Tây với vùng trọng điểm là huyện Sơn Dương, Yên Sơn.
Huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang là một huyện có truyền thống trong
việc sản xuất chè. ðiều kiện thời tiết, khí hậu, đất đai thích hợp cho cây chè phát
triển. Bên cạnh đó kinh nghiệm sản xuất của người dân cũng là một lợi thế cho việc
sản xuất chè ñạt hiệu quả cao. Trên ñịa bàn huyện hiện nay có rất nhiều hộ trồng

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


chè và sản suất chè nguyên liệu, tuy nhiên các hộ trồng chè chỉ mang tính chất sản
xuất nhằm cung cấp ngun liệu cho các cơng ty trên địa bàn chế biến chè xanh, chè
ñen. Hơn nữa việc trồng chè của các hộ nơng dân chỉ mang tính chất nhỏ lẻ, manh
mún, khó khăn cho việc chăm sóc cũng như quản lý chỉ ñạo sản xuất; Cơ sở vật
chất, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất, chế biến chè hầu như chưa có, nếu có
thì rất yếu kém, lạc hậu; Trình độ của lao động sản xuất chè thấp, khơng đồng đều;
Một số nội dung về sản xuất, quản lý sản xuất còn nhiều bất cập, sự liên kết giữa

các hộ nơng dân trong q trình sản xuất còn kém bền vững, kém hiệu quả; Chất
lượng sản phẩm chè so với yêu cầu của thị trường trong và ngồi nước. Hiệu quả
kinh tế cịn thấp vì khi nhu cầu tiêu dùng chè tăng thì người sản xuất đầu tư chăm
sóc chè tốt, và ngược lại thị họ lại bỏ lơi việc chăm sóc; ðời sống của người sản
xuất chè cịn bấp bênh, mơi trường bị ảnh hưởng nghiêm trọng… Chính vì vậy làm
thế nào để phát triển sản xuất chè nguyên liệu của các nông dân tại huyện Sơn
Dương ñược bền vững là câu hỏi ñang ñược quan tâm hiện nay, đây cũng chính là
địi hỏi của các cơ quan cấp huyện, các nhà quản lý cần quan tâm tới.
Xuất phát từ những vấn ñề cấp thiết trên, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu trong hộ nông dân trên ñịa bàn
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”.
1.2 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng sản xuất chè nguyên liệu, chỉ ra ñược các yếu
tố ảnh hưởng,những kết quả ñạt ñược và những tồn tại, hạn chế ñể tìm ra những giải
pháp chủ yếu phát triển bền vững chè ngun liệu trong hộ nơng dân trên địa bàn
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
1.3 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về
phát triển bền vững chè ngun liệu trong hộ nơng dân.
- Phân tích thực trạng phát triển sản xuất chè nguyên liệu, chỉ ra những kết quả ñạt
ñược, những tồn tại, hạn chế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững chè
ngun liệu trong hộ nơng dân trên địa bài huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho

kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển bền vững chè nguyên liệu trong
hộ nơng dân trên địa bàn huyện Sơn Dương trong thời gian tới.
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Các nội dung kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường trong việc phát triển bền
vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân.
Các hộ nông dân, trang trại trực tiếp tham gia vào sản xuất chè nguyên liệu,
các cán bộ chỉ ñạo sản xuất, các cán bộ khuyến nông.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian
ðề tài ñược triển khai nghiên cứu trên ñịa bàn phạm vi huyện Sơn Dương.
Một số nội dung của ñề tài nghiên cứu phát triển bền vững sản xuất chè
nguyên liệu ñược triển khai nghiên cứu ở một số ñơn vị (hộ nông dân, doanh nghiệp
chế biến sản xuất chè), và ở các xã có diện tích trồng chè nhiều và tập trung.
+ Phạm vi thời gian
ðánh giá thực trạng phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu trong hộ trênñịa bàn
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ñược sử dụng số liệu từ năm 2010 – 2012.
Một số vấn ñề chuyên sâu cần ñược giải quyết ở các cơ sở ñược tiến hành ở năm 2012.
Thời gian nghiên cứu: ðề tài được tiến hành tìm hiểu từ khoảng thời gian
tháng 07 năm 2013 ñến tháng 03 năm 2014.
+ Phạm vi nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu tình hình sản xuất chè của các hộ dân trên ñịa bàn huyện Sơn Dương.
Nghiên cứu nội dung hoạt ñộng của các loại hình sản xuất chè ở các hộ dân trên ñịa bàn.

Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong quá trình sản xuất và
phát triển bền vững chè ngun liệu trong các hộ nơng dân (cơ chế chính sách, ñiều
kiện nội lực của các hộ, ñiều kiện khách quan tác ñộng tới hạn chế) tiềm ẩn cần
ñược khai thác và ñưa vào phát triển bền vững sản xuất chè.
Giải pháp chủ yếu thúc ñẩy phát triển sản xuất chè của các hộ trên ñịa bàn
huyện theo hướng bền vững.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất chè nguyên liệu
2.1.1 Vai trị và đặc điểm sản xuất chè ngun liệu
Sản xuất chè ngun liệu đóng vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế, ñặc
biệt là ñối với những vùng chuyên canh chè, điều đó được thể hiện qua giá trị kinh
tế của nó. Phát triển sản xuất chè nguyên liệu sẽ ñem lại hiệu quả kinh tế ngày càng
cao cho các tác nhân tham gia, để từ đó ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh
chè, đóng góp vào sự phát triển cho kinh tế của ñịa phương và cả nước.
2.1.1.1 Vai trị sản xuất chè ngun liệu
Mục đích cuối cùng của sản xuất kinh doanh chè là ñem lại hiệu quả kinh tế
cao nhất, trong khi đó q trình sản xuất kinh doanh chè chịu sự tác động của nhiều
yếu tố, trong đó thị trường tiêu thụ và giá chè tác ñộng rất lớn. ðiều kiện thuận lợi là
khi người sản xuất sau khi thu hoạch vẫn giữ ñược sản phẩm ñể chờ bán trong những
thời ñiểm giá chè tăng cao sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất, và ngược lại do điều kiện
khó khăn nên người sản xuất phải lo bán vội sản phẩm khi giá còn ở mức thấp, từ đó
sẽ làm giảm thu nhập của người sản xuất. Do đó, phát triển sản xuất chè ổn định và

bền vững sẽ góp phần làm tăng hiệu quả kinh tế cho sản xuất kinh doanh chè.
2.1.1.2 ðặc ñiểm sản xuất chè nguyên liệu
Chè là cây trồng công nghiệp dài ngày, có chu kỳ sinh trưởng và phát triển
khá dài (khoảng từ 20 - 25 năm), 4 năm ñầu là thời kỳ kiến thiết cơ bản. Cây chè
thích nghi trồng ở những vùng ñất ñồi, núi, tầng canh tác dày và chịu chi phối chặt
chẽ bởi nhiều yếu tố về địa hình, thời tiết, khí hậu. Khơng giống như một số cây
trồng công nghiệp khác, cây chè cho thu hoạch nhiều ñợt trong một năm, diễn ra
vào khoảng ñầu tháng 05 ñến cuối tháng 12. Mặt khác, cây chè ít bị ảnh hưởng bởi
biến động của thời tiết như hạn hán, sâu bệnh,… Một ñặc ñiểm khác nữa là thơng
thường thì cây chè có thể cho thu hoạch ñều với sản lượng tương ñương nhau trong

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

vòng một năm (ðỗ Ngọc Quý,1980). Do vậy, việc phát triển sản xuất chè nguyên
liệu ngồi yếu tố về thời tiết, khí hậu, đất đai thì phát triển sản xuất chè nguyên liệu
thì cần phải ñặc biệt chú ý ñến chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây chè.
Các hoạt ñộng tạo ra sản phẩm chè (chè khơ) bao gồm cung cấp đầu vào, sản
xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Chè là một ngành có tính thương mại hóa cao
nên phát triển sản xuất chè nguyên liệu phụ thuộc lớn vào khả năng tham gia chuỗi

giá trị của các tác nhân tham gia trong các khâu sản xuất, chế biến cho ñến tiêu thụ.
Thực hiện sản xuất tốt nhưng các khâu chế biến và tiêu thụ thiếu gắn kết và yếu
kém sẽ làm giảm chất lượng và giá trị sản phẩm chè, hiệu quả kinh tế thấp, làm
giảm tính bền vững trong quá trình phát triển sản xuất chè nguyên liệu. Do ñó, ñể
phát triển sản xuất chè nguyên liệu, cần phải tăng cường sự gắn kết giữa những
người sản xuất với nhau và với nhà thu mua, chế biến, kinh doanh trong sản xuất,
chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Nét ñặc trưng trong sản xuất chè ngun liệu là địi hỏi thâm canh cao độ,
được đầu tư cao về phân bón, kỹ thuật chăm sóc… ðể đạt được năng suất cao, tuy
nhiên cần phải đạt được tính ổn định. Bên cạnh đó, sản xuất chè ngun liệu khơng
chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà cịn có ý nghĩa to lớn về chính trị - xã hội, sự sụt giảm
trong sản xuất chè sẽ ảnh hưởng ñến thu nhập của người dân, tăng tỷ lệ nghèo, bất bình
đẳng, phần nào ảnh hưởng đến mơi trường, kể cả các vấn đề về trật tự an ninh xã hội,
an ninh - quốc phịng, và các chỉ số kinh tế vĩ mơ khác. Do đó, phát triển sản xuất chè
ngun liệu cần phải gắn kết với điều kiện, đặc điểm kinh tế, chính trị - xã hội và mơi
trường trên địa bàn.
2.1.2 Khái niệm và nội dung phát triển chè nguyên liệu
2.1.2.1 Khái niệm phát triển chè nguyên liệu
* Khái niệm về tăng trưởng:
Tăng trưởng là một vấn ñề ñang ñược quan tâm nhất hiện nay của các quốc
gia trên thế giới nói chung và nước ta nói riêng.

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


Tăng trưởng ñược hiển là sự gia tăng về mặt số lượng của một sự vật nhất
ñịnh. Trong nền kinh tế, tăng trưởng ñược thể hiện sự gia tăng hơn trước về sản
phẩm hay số lượng ñầu ra của một q trình sản xuất hay hoạt động.

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (Gross
Domestics Products, GDP) là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ
cuối cùng ñược tạo ra bởi công dân một nước trong một thời gian nhất ñịnh (thường
là một năm). Tổng sản phẩm quốc dân bằng tổng sản phẩm quốc nội cộng với thu
nhập ròng hoặc thu nhập bình qn đầu người trong một thời gian nhất ñịnh. Tăng
trưởng kinh tế thể hiện sự thay ñổi về lượng của nền kinh tế, tuy vậy ở một số quốc
gia, mức độ bất bình đẳng kinh tế tương đối cao nên mặc dù thu nhập bình qn ñầu
người cao nhưng nhiều người dân vẫn sống trong tình trạng nghèo khổ (Giáo trình
kinh tế phát triển. 2006)
Viện chiến lược và phát triển ñã viết tác phẩm “Quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội – một số vấn ñề lý luận và thực tiễn”. Tăng trưởng kinh tế ñược ñịnh nghĩa là
mức tăng lượng tài sản, của cải trong cùng một thời kỳ nhất định. Khái niệm này có
thể ñược áp dụng cho nhiều cấp ñộ, cho toàn nền kinh tế, cho từng ngành, cho các
doanh nghiệp, các cấp ñộ gia ñình và cá nhân. ðể phản ánh tốc ñộ tăng trưởng kinh
tế của một thời kỳ, người ta thường dùng giá trị tuyệt ñối của các ñại lượng ñể so
sánh chúng với nhau. Chênh lệch giữa các thời ñiểm chính là mức tăng trưởng kinh
tế của một thời kỳ cụ thể. Ngồi ra, tăng trưởng kinh tế cịn ñược phản ánh bằng tốc
ñộ gia tăng các ñại lượng trong các giai ñoạn với nhau và ñược ño bằng phần trăm
thay ñổi, giá trị phần trăm cao hay thấp thể hiện tốc độ tăng trưởng nhanh hay chậm
(Giáo trình phát triển nông thôn. 2005).
* Khái niệm về phát triển:
Tăng trưởng là tăng về số lượng, cịn phát triển khơng những tăng về số
lượng mà còn phong phú hơn về chủng loại, chất lượng và phù hợp hơn về cơ cấu,
phân bổ của cải. Theo cuốn sách “Mơ hình hệ kinh tế, sinh thái phục vụ phát triển
nông thôn bền vững”, (1999), NXB Nơng nghiệp Hà Nội thì phát triển ñược ñịnh
nghĩa là quá trình nâng cao ñiều kiện sống về vật chất và tinh thần của con người

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

bằng mở rộng sản xuất. Phát triển kinh tế cùng với những thay ñổi về chất của nền
kinh tế như phúc lợi xã hội, tuổi thọ…, và những thay ñổi về chất của nền kinh tế.
Phát triển kinh tế là một q trình hồn thiện về mọi mặt của nền kinh tế bao gồm
kinh tế, xã hội, môi trường, thể chế trong một thời gian nhất ñịnh nhằm ñảm bảo
rằng GDP cao hơn ñồng nghĩa với mức ñộ hạnh phúc hơn.
* Khái niệm về phát triển sản xuất:
Từ khái niệm về phát triển, có thể rút ra khái niệm về phát triển sản xuất: Phát
triển sản xuất là q trình vận động của đối tượng sản xuất tiến lên từ thấp ñến cao, từ
ñơn giản ñến phức tạp, từ kém hoàn thiện ñến hoàn thiện hơn, nó cũng bao hàm việc
phát triển về cả mặt lượng và chất của sản xuất hàng hóa.
* Khái niệm về phát triển kinh tế:
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế, phát triển
kinh tế được xem như là q trình biến ñổi cả về lượng và chất, nó là sự kết hợp
một cách chặt chẽ q trình hồn thiện của hai vấn ñề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc
gia (Phạm Ngọc Linh,2008).
Q trình biến đổi về lượng là sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế
và mức gia tăng thu nhập bình qn trên một đầu người, sự biến ñổi về chất là sự
biến ñổi theo ñúng xu thế của cơ cấu kinh tế và sự biến ñộng ngày càng tốt hơn
trong các vấn ñề xã hội. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế trong các quốc
gia không phải là tăng trưởng hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mà là việc xóa bỏ

nghèo đói, suy dinh dưỡng, sự tăng lên của tuổi thọ trung bình, khả năng tiếp cận
đến các dịch vụ y tế, nước sạch, trình độ dân trí giáo dục của nhân dân. Hồn thiện
các tiêu chí trên là sự thay đổi của q trình phát triển kinh tế.
Lý thuyết phát triển bao gồm lý thuyết về phát triển, phát triển dân trí và giáo
dục, phát triển y tế, sức khỏe và môi trường. Lý thuyết về phát triển kinh tế ñã ñược
các nhà kinh tế học mà ñại diện là Adam Smith (1723 – 1790), Malthus (1776 –
1838), Ricacdo (1772 – 1823), Marx (1818 – 1883), Keynes (1883 – 1946) đưa ra
qua việc phân tích và giải thích các hiện tượng kinh tế và tiên đốn về phát triển
kinh tế: “Phát triển kinh tế ñược hiểu là một quá trình lớn lên hay tăng tiến về mọi

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh, trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm
về quy mô sản lượng – tăng trưởng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội”.
Theo Nguyễn Thế Nhã, GS.TS Vũ Thị Ngọc Phùng và các cộng sự, trong
phạm vi nền kinh tế quốc dân có dùng các chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP),
tổng sản phẩm quốc dân (GNP), thu nhập quốc gia từ sản xuất (NI), thu nhập quốc
gia tăng sử dụng (NDI) và tốc ñộ phát triển của chúng ta ñể ñánh giá sự phát triển.
Như vậy, phát triển kinh tế là một khái niệm chung nhất về sự chuyển biến của nền
kinh tế từ một trạng thái thấp lên một trạng thái cao hơn.
2.1.2.2 Nội dung phát triển chè nguyên liệu
Từ khái niệm, bản chất, vai trị và đặc điểm, cũng như xuất phát từ các vấn ñề
liên quan tới phát triển chè nguyên liệu sẽ cung cấp cho chúng ta nội dung cụ thể
của phát triển chè nguyên liệu bao gồm:
- Về kinh tế: Chủ trương, chính sách cho phát triển sản xuất chè, quy hoạch
và quản lý quy hoạch, ñầu tư cơ sở hạ tầng, sản xuất, liên kết và sự tham gia của các
tác nhân, thị trường và tiêu thụ, kết quả và hiệu quả về kinh tế trong phát triển chè

nguyên liệu.
- Về xã hội: Kết quả và hiệu quả về xã hội của việc phát triển chè nguyên liệu.
- Về môi trường: Kết quả và hiệu quả trong quá trình sản xuất và phát triển
chè nguyên liệu phải ñảm bảo về vấn ñề môi trường của phát triển chè nguyên liệu.
2.1.3 Các mối quan hệ trong phát triển chè nguyên liệu
2.1.3.1 Các quan hệ trong sản xuất chè nguyên liệu
Trong thực tế, sản xuất theo quy mô nhỏ lẻ, manh mún sẽ dẫn ñến năng suất,
chất lượng chè ngun liệu khơng đồng đều, kém hiệu quả, giá thành sản xuất trên
một đơn vị sản phẩm khơng cao. Chính vì vậy việc tổ chức sản xuất chè nguyên liệu
theo hướng liên kết là yếu tố cần thiết cho phát triển bền vững chè nguyên liệu, việc
liên kết các mối quan hệ lại với nhau về vốn, kỹ thuật lao ñộng và tiêu thụ sản
phẩm. Thông qua các quan hệ trong hộ - hộ, hộ - doanh nghiệp, hộ - nhà khoa học.
Trong đó các nội dung về cung ứng giống, chuyển giao công nghệ, quan hệ trong
tiêu thụ sẽ góp phần giúp các tác nhân trong mối quan hệ có điều kiện tiếp thu, phổ

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

biến, truyền ñạt kinh nghiệm, kỹ thuật trong sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng, kết quả và hiệu quả sản xuất từ đó giúp cho phát triển sản xuất chè nguyên

liệu ñược ổn ñịnh và bền vững.
Quan hệ trong phát triển chè nguyên liệu của hộ, trang trại là ñối tượng quan
trọng trong sản xuất chè ngun liệu thì cần được khuyến khích, hỗ trợ các hộ sản
xuất chè tạo thành các nhóm hộ, hợp tác xã… ñể tạo ñiều kiện cho vay vốn ưu đãi
cho đầu tư, tăng cường cơng tác khuyến nông, quản lý, bảo quản trước và sau thu
hoạch giúp hộ tránh ñược rủi ro.
2.1.3.2 Các quan hệ trong tiêu thụ chè nguyên liệu
- Thị trường thu mua:
ðối với sản xuất chè nguyên liệu hầu hết là ñể bán, thị trường thu mua chè
nguyên liệu là nơi diễn ra các hoạt động mua và bán chè giữa hộ nơng dân và bên
có nhu cầu mua (doanh nghiệp, người thu gom…). Sau khi chè nguyên liệu dược
thu mua sẽ ñược ñưa về các doanh nghiệp chế biến thành các hàng hóa ñể bán ra thị
trường trong nước hay xuất khẩu ra nước ngồi. Do đó xây dựng và tạo lập mối
quan hệ trên thị trường thu mua chè nguyên liệu ổn định, lành mạnh sẽ có những tác
động tích cực, góp phần phát triển chè nguyên liệu bền vững.
- Thị trường tiêu thụ:
Thị trường tiêu thụ nội ñịa: Các doanh nghiệp thu mua về ñề chế biến thành
những sản phẩm như chè xanh, chè ñen phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước,
nếu như thị trường tiêu thụ nội ñịa phát triển sẽ làm giảm áp lực cho xuất khẩu, ñặc
biệt khi giá xuống thấp bất lợi cho xuất khẩu, do vậy thị trường tiêu thụ nội ñịa ổn
ñịnh sẽ góp phần cho phát triển sản xuất chè nguyên liệu ñược ổn ñịnh và bền vững.
Thị trường xuất khẩu: Chè nguyên liệu sau khi thu mua về với các chủng loại
khác nhau chưa ñược phân ñịnh rõ ràng sẽ ñược chuyển về các doanh nghiệp chế
biến xuất khẩu ñể chế biến, phân thành nhiều chủng loại khác nhau (kích cỡ lá chè,
số lượng lá chè…) theo quy định sau đó ñược các doanh nghiệp tiến hành giao dịch,
ký kết hợp ñồng xuất bán cho nước ngoài, thị trường xuất khẩu chè ngun liệu có
tác động trực tiếp tới việc phát triển chè nguyên liệu trong hộ trên ñịa bàn.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 9


- Giá cả:
Giá chè là một trong những yếu tố tác ñộng trực tiếp ñến hiệu quả kinh tế của
hộ sản xuất. Khi giá chè trên thị trường tăng thì người sản xuất bán được chè
ngun liệu để có thu nhập ñảm bảo cho nhu cầu tiêu dùng và chi phí đầu tư cho vụ
kế tiếp, khi giá chè lên cao người sản xuất mở rộng diện tích trồng chè. Và ngược
lại khi giá cả giảm sút làm giảm hiệu quả kinh tế của người sản xuất, giảm thu nhập,
khó khăn cho đầu tư và từ đó dẫn tới việc phá bỏ cây chè, thu hẹp diện tích trồng
chè làm cho phát triển chè nguyên liệu kém ổn ñịnh.
2.2 Cơ sở lý luận về phát triển bền vững sản xuất chè ngun liệu trong hộ nơng dân
2.2.1 Vai trị và ñặc ñiểm phát triển chè nguyên liệu trong hộ nông dân
2.2.1.1 Vai trò của phát triển chè nguyên liệu trong hộ nông dân
ðối với hộ nông dân sản xuất chè thì giá trị tạo ra từ cây chè sẽ là nguồn thu
nhập chính của các hộ sản xuất chè, chè là nguồn thu rất quan trọng ñối với các ñịa
phương có diện tích trồng chè lớn. Do đó, phát triển chè ngun liệu sẽ có vai trị
tạo nguồn thu nhập ổn ñịnh cho các hộ sản xuất chè. Tuy nhiên, thực tế cho thấy
nền kinh tế của các ñịa phương nếu phụ thuộc quá nhiều vào ngành sản xuất này và
sự phát triển sản xuất chè nguyên liệu sẽ ảnh hưởng trực tiếp ñến sự phát triển bền
vững nền kinh tế - xã hội của toàn vùng. Phát triển chè ngun liệu góp phần định
canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số, tạo và giải quyết việc làm cho người
lao động, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xốđói giảm nghèo, nhưng cần
phải giữ ổn định và bền vững phát triển chè nguyên liệu trên ñịa bàn huyện.
2.2.1.2 ðặc ñiểm phát triển chè nguyên liệu trong hộ nơng dân
ðể đảm bảo tính ổn định, chắc chắn trên thị trường thì việc xác định được
chính xác nhu cầu của thị trường và biến ñộng của giá cả. Tuy nhiên tình trạng biến
động về sản xuất, cũng như tình hình tiêu thụ trên thị trường là một đặc điểm chưa
được khắc phục khơng chỉ ngành chè nói riêng mà nhiều ngành khác nói chung.
Người sản xuất chỉ biết sản xuất mà khơng hề biết được thơng tin về khả năng tiêu

thụ, người kinh doanh chỉ biết ñến mùa vụ là việc thu mua chứ khơng hề biết đến xu
hướng diễn biến của giá cả, trong khi đó phần lớn chè ngun liệu được hộ nơng

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

dân sản xuất ra bán cho doanh nghiệp để chế biến sau đó bán ra thị trường trong
nước, xuất khẩu. Do đó phát triển chè ngun liệu trong hộ nơng dân cần được gắn
với đặc ñiểm của sản phẩm cũng như tính cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường hiện nay.

2.2.2 Khái niệm, nội dung phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân
2.2.2.1 Khái niệm phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân
* Phát triển bền vững:
Phát triển bền vững là sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn bảo
ñảm ñược sự tiếp tục phát triển trong tương lai. Phát triển bền vững ñang là mục
tiêu hướng tới của nhiều quốc gia trên thế giới. Mỗi quốc gia sẽ dựa theo ñặc thù
kinh tế, xã hội, chính trị, địa lý, văn hóa riêng của mình để hoạch ñịnh chiến lược
phù hợp nhất. Ngày nay khái niệm bền vững phải nằm trong chủ trương và hướng
tới: Bền vững về kinh tế, bền vững về chính trị, xã hội và bền vững về mơi trường.
Nó phản ánh xu thế của thời ñại và ñịnh hướng tương lai của lồi người. Cho đến

nay có rất nhiều định nghĩa về phát triển bền vững, trong đó định nghĩa được sử
dụng và nói đến nhiều nhất là định nghĩa của Ủy ban thế giới (WCED – Word
commission on the Environment and Development) về mơi trường và phát triển đưa
ra năm 1987: “Phát triển bền vững là sự phát triển ñáp ứng nhu cầu hiện tại mà
không làm ảnh hưởng, tổn hại ñến khả năng ñáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai”.
Tổ chức FAO- 1989 ñịnh nghĩa phát triển bền vững: Là việc quản lý và bảo
tồn tài nguyên thiên nhiên, định hướng những thay đổi cơng nghệ và thể chế theo
một phương thức sao cho ñạt ñến ñiểm thỏa mãn một cách liên tục những nhu cầu
của con người, của thế hệ hôm nay và mai sau”. Sự phát triển bền vững như vậy
trong lĩnh vực nơng nghiệp chính là sự bảo tồn ñất nước, các nguồn gen ñộng vật và
thực vật, khơng làm suy thối mơi trường, là kỹ thuật thích hợp, kinh tế sống động
và được xã hội tiếp nhận.
Herman Daly, 1973, World Bank ñịnh nghĩa: Một thế giới bền vững là một
thế giới không sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo như nước, thổ nhưỡng sinh
vật…, nhanh hơn sự tái tạo của chúng. Một xã hội bền vững cũng không sử dụng
các nguồn tài nguyên khơng tái tạo như nhiên liệu hóa thạch, khống sản, nhanh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


hơn quá trình tìm ra loại thay thế chúng và khơng thải ra mơi trường các chất độc
hại nhanh hơn q trình trái đất hấp thụ và vơ hiệu hóa chúng (Giáo trình Kinh tế
tài ngun mơi trường, 2006, tr24). Quan niệm ñầu tiên về phát triển bền vững của
WB chủ yếu nhấn mạnh khía cạnh sử dụng có hiệu quả nguồn tài ngun thiên
nhiên và bảo đảm mơi trường sống cho con người trong quá trình phát triển.
Luật bảo vệ mơi trường Việt Nam, sửa đổi năm 2005 thì ñịnh nghĩa: Phát
triển bề vững là phát triển ñáp ứng ñược nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm
tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp

chặt chẽ, hài hịa giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ mơi trường.
Tóm lại chúng ta có thể hiểu rằng: “Phát triển bền vững là quá trình phát triển
cần sự kết hợp hợp lý, hài hòa, gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với thực hiện
tốt các vấn ñề xã hội và mơi trường. Sự phát triển đó địi hỏi phải ñáp ứng ñược
những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại ñến những khả năng ñáp ứng
nhu cầu của các thế hệ tương lai”. Phát triển bền vững phải ñảm bảo về ba mục tiêu:
Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả mơi trường, chính vì thế để đạt được
sự phát triển bền vững cho đất nước nói riêng và thế giới nói chung địi hỏi các nhà
quản lý, các cấp ban ngành, các tổ chức xã hội… cần bắt tay ñể thực hiện nhằm mục
đích dung hịa ba mục tiêu kinh tê – xã hội – mơi trường đạt được hiệu quả cao nhất.
Bảng 2.1: Ngun lý phát triển bền vững
Nhóm
Sức khỏe mơi trường

Lợi ích kinh tế

Công bằng xã hội

Mục tiêu
Sử dụng hợp lý tài nguyên,
bảo vệ môi trường, hạn chế
ô nhiễm môi trường và suy
thối đến mức tối đa.
ðảm bảo hiệu quả về mặt
kinh tế, từ đó bảo vệ tài
ngun thiên nhiên
ðiều kiện làm việc của
người lao ñộng, nhu cầu
việc làm của cộng ñồng và
sức khỏe, sự an toàn của

người tiêu thụ kể cả hiện tại
và tương lai.

Chỉ tiêu ñánh giá
Cơ cấu sử dụng đất, ao,
hồ, sơng suối, cơ cấu cây
trồng, vật ni; Quản lý
dinh dưỡng, quản lý bệnh
tật…
Năng suất, tính ổn định về
năng suất và các nguồn
lợi từ năng suất.
Tính cơng bằng, tính tự
túc về an ninh lương thực,
thực phẩm; ðộ rủi ro
trong sản xuất cây trồng,
vật nuôi

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi


Chúng ta có thể hình dung phát triển bền vững là sự gặp gỡ của ba nhóm mục
tiêu kinh tế, xã hội và mơi trường:

Phát triển
bền vững

* Phát triển chè nguyên liệu bền vững:
Từ khái niệm phát triển, phát triển bền vững chúng ta có thể hiểu phát triển
chè nguyên liệu bền vững là việc phát triển sản xuất chè cần sự kết hợp hợp lý, hài
hòa, gắn chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với thực hiện tốt, phải ñảm bảo sự ổn ñịnh
về kinh tế, xã hội, mơi trường địi hỏi phải đáp ứng được nhu cầu hiện tại mà khơng
làm ảnh hưởng, tổn hại ñến khả năng ñáp ứng như cầu của thế hệ trong tương lai
của phát triển chè nguyên liệu.
2.2.2.2 Nội dung phát triển bền vững chè nguyên liệu trong hộ nông dân
Chè là một cây công nghiệp lâu năm, ñược trồng trên ñịa bàn rộng lớn, phức
tạp và phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện tự nhiên, phát triển bền vững chè ngun liệu
trong hộ nơng dân được đánh giá qua sự gia tăng về quy mô, sản lượng chè nguyên
liệu ñạt ñược hiệu quả kinh tế, xã hội và mơi trường đảm bảo được phát triển ổn
định và bền vững. Nội dung phát triển bền vững chè nguyên liệu ñược khái quát
theo các nội dung sau:
* Chủ trương, chính sách cho phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu
Các chủ trương, chính sách về nơng nghiệp, đầu tư, khuyến nơng… của các
ban ngành, các cấp chính quyền từ các cấp các ngành từ Trung Ương đến địa
phương có tác động trực tiếp đến ngành nơng nghiệp nói chung, trong đó có ngành

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13



chè của huyện. Việc ban hành chủ trương, chính sách kịp thời, ñồng bộ, ñáp ứng
ñược yêu cầu sẽ tạo ñiều kiện thúc ñẩy các hộ, doanh nghiệp sản xuát kinh doanh
chè nguyên liệu. Chủ trương, chính sách hợp lý sẽ tạo ñược niền tin, sự tin tưởng
cho người sản xuất chè nguyên liệu yên tâm sản xuất, ñem lại kết quả, hiệu quả kinh
tế ngày càng cao, ổn ñịnh và bền vững. Các chủ trương, chính sách quan trọng chủ
yếu ở trên sẽ tác ñộng trực tiếp tới phát triển sản xuất chè ngun liệu ổn định, bền
vững nói riêng có vai trị và ý nghĩa quan trọng. Chính sách ñất ñai phù hợp, ổn
ñịnh sẽ giúp người sản xuất n tâm sản xuất, góp phần ổn định và bền vững. Chính
sách đầu tư hỗ trợ cho người nơng dân, doanh nghiệp sản xuất chè nguyên liệu
cũng góp phần quan trọng hỗ trợ các ñối tượng trong sản xuất chè nguyên liệu. Khi
người sản xuất chè nguyên liệu gặp khó khăn, bất ổn trong việc tiếp cận về kỹ thuật,
bổ sung nguồn lực về vốn ñể ổn ñịnh sản xt thì việc đưa ra và thực hiện các chính
sách khuyến nơng, liên kết, tín dụng và ưu đãi là hết sức cần thiết. Do đó, việc ban
hành cũng như thực hiện tốt các chủ chương chính sách đóng vai trò quan trọng
giúp nâng cao năng lực sản xuất trong hộ nơng dân, tạo nền tảng để phát triển chè
ngun liệu bền vững.
* Quy hoạch và quản lý quy hoạch phát triển bền vững sản xuất chè nguyên liệu
Nguyên tắc ñể lập và quy hoạch vùng chè nguyên liệu tập trung theo hướng
thâm canh và cơng nghiệp hóa từ sản xuất đế thu mua ở các địa bàn có điều kiện
thuận lợi cho việc phát triển sản xuất chè nguyên liệu (Ủy ban nhân dân huyện Sơn
Dương. 2010). Mức ñộ ổn ñịnh của quy hoạch phát triển sản xuấtc chè nguyên liệu
bền vững, mục tiêu quy hoạch là sắp xếp và bố trí lại cho phù hợp với điều kiện sản
xuất và tổ chức quản lý hợp lý, bao gồm cả quy hoạch tổng thể về vùng sản xuất, hệ
thống thu mua, chế biến và xuất khẩu sản phẩm. Nội dung cần ñược cụ thể, xác
ñịnh rõ ràng ñủ ñiều kiện đảm bảo tính khả thi, phù hợp với quy ñịnh hiện hành về
ñiều kiện sản xuất chè nguyên liệu, với trình độ sản xuất đạt được hiệu quả sau ñầu
tư vào cơ sở hạ tầng, ñảm bảo tính liên kết. Quy hoạch phát triển vùng sản xuất chè
nguyên liệu cần được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với quy hoạch
chung, vì vậy việc thực hiện quy hoạch phát triển sản xuất cà phê ñể ñảm bảo có


Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


×