Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.11 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 1/12/2010 Ngày dạy: 3/12/2010
Tiết 15 : ¤n tËp:MỘT SỐ BÀI TỐN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ
<b>NGHỊCH</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>
1.VỊ kiÕn thøc:
- HS nắm đợc thế nào là hai đại lơng tỉ lệ nghịch.
- Học sinh thực hiện được các bài toán cơ bản về đại lượng t l nghch.
2.V kĩ năng:
- Ky nang tnh toaựn chớnh xaực.
- áp dụng kiến thức vào thực tế.
3.Về thái độ:
- Cã ý thøc nghiªm tóc trong häc tập, có lòng yêu thích môn học.
<b>II. Ph ơng tiện d¹y häc:</b>
<b>- GV: baỷng phú.</b>
<b>- HS: baỷng nhoựm.</b>
<b>III. Tiến trình dy hc:</b>
III/ Hot ng dy hc :
<b>Phơng pháp</b> <b>Nội dung</b>
HĐ 1: KiĨm tra bµi cị ( 4 phót ) – Ph¬ng tiƯn :
Định nghóa,tÝnh chÊt
cđa hai đại lượng t l
HĐ 2: t chức ôn tập ( 36 phĩt )- Ph¬ng tiƯn :
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ
đề, xác định các yếu tố
đã biết, các yếu tố
chưa biết?
Nêu quan hệ giữa số
máy và thời gian hoàn
thành công việc?
Viết công thức biểu
thị mối quan hệ đó?
Hs đọc kỹ đề bài.
Phân tích đề:
S như nhau.
<b>1.Baøi 21:</b>
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a, b, c.
Ta có số máy và thời gian hồn thành cơng
việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nên:
Số máy của đội một
nhiều hơn của đội hai 2
máy.
Biết số ngày hồn
thành cơng việc của
mỗi đội.
Tính số máy của mỗi
đội?
Số máy và thời gian
hồn thành cơng việc
là hai đại lượng tỷ lệ
nghịch.
Do đó: 4.a = 6.b = 8.c
và a – b = 2.
Gv treo bảng phụ có
ghi đề bài trên bảng.
Yêu cầu Hs đọc và
phân tích đề bài?
Nêu mối quan hệ
giữa vận tốc và thời
gian trong bài tập trên?
Viết công thức biểu
thị mối quan hệ đó?
Thực hiện phép tính
ntn?
Nêu kết luận cho bài
toán?
Hs đọc đề và phân
tích:
Thời gian đi của hai
xe là 80’ và 90’.
Vận tốc xe thứ nhất
hơn vận tốc xe máy thứ
a b c a b 2
24
1 1 1 1 1 1
4 6 8 4 6 12
1
a .24 6
4
1
b .24 4
6
1
c .24 3
8
Vậy: Số máy của ba đội lần lượt là 6; 4; 3
máy.
<b>Bài 34 - SBT:</b>
Đổi: 1h20’ = 80’.
1h30’ = 90’
Gọi vận tốc của xe máy thứ nhất là v1(m/ph).
Vận tốc của xe máy thứ hai là v2(m/ph)
Theo đề bài ta có:
80.v1 = 90.v2 và
v1 – v2 = 100.
Hay :
<i>v</i><sub>1</sub>
90=
<i>v</i><sub>2</sub>
80=
<i>v</i><sub>1</sub><i>− v</i><sub>2</sub>
90<i>−</i>80=
100
10 =10
Vaäy: v1 = 90.10 = 900(m/ph)
v2 = 80.10 = 800(m/ph)
hai laø 100m/ph
Tính vận tốc của mỗi
xe?
Vận tốc và thời gian
trong bài toán này là
hai đại lượng tỷ lệ
nghịch.
Ta có: 80.v1 = 90. v2
Hs giải bài tốn trên
vào vở.
Một Hs lên bảng giải.
Viết kết luận.
Gv nhận xét bài giải
của Hs.
H§ 3: Cđng cè luyƯn tËp ( 3 phĩt )- Để giải các bài toán về tỷ lệ thuận,
tỷ lệ nghịch, ta phải:
- Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.
- Lập được dãy tỷ số bằng nhau và gii c
HĐ 4: Hớng dẫn v nhà ( 2 phĩt):
- Xem lại các bài đã làm
- Laứm baứi taọp 30; 31/ 47.