Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Báo cáo thực tập động cơ gara Huyền Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.74 KB, 27 trang )

Hà Nội 2011
BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠNG NGHỆ Ơ TƠ

BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỘNG CƠ
Cơng ty thực tập:GARA HUYỀN TRANG
Thành viên nhóm thực tập:
1. Nguyễn Văn Hào
2. Phan Văn Hiệp
3. Mai Cơng Hoan
4. Nguyễn Văn Hồn

Sinh viên viết báo cáo: MAI CÔNG HOAN
Hà Nội. 12/2011

LỜI MỞ ĐẦU
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 1


Hà Nội 2011
Thực tập động cơ là một môn học không thể thiếu đối với sinh viên chuyên
ngành máy động lực. Q trình thực tập ở các nhà máy, xí nghiệp sẽ giúp sinh
viên bổ sung được những kiến thức đã được học đồng thời giúp sinh viên có
thêm những kiến thức thực tế rất hữu ích phục vụ cho cơng việc sau này của
mỗi người. Trong q trình thực tập tại GARA HUYỀN TRANG đã giúp em bổ
sung kiến thức đã học và có thêm những kiến thức thực tế về các chi tiết bộ


phận trong động cơ. Báo cáo dưới đây là những nội dung cơ bản mà em đã nắm
được trong quá trình thực tập. Do thời gian có hạn và kiến thức cịn hạn chế nên
bản báo cáo cịn nhiều thiếu sót. Kính mong các thầy cơ góp ý để em hồn thiện
kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011.

SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 2


Hà Nội 2011

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 3


Hà Nội 2011

MỤC LỤC
Phần A: Giới thiệu công ty thực tập
Phần B: Nội dung thực tập

 Quy trình tháo và lắp động cơ
I.
Quy trình tháo
II.
Quy trình lắp
 Phương pháp kiểm tra các chi tiết động cơ
I.
Kiểm tra xupap
II.
Kiểm tra độ nghiêng – chiều dài xupap
III. Kiểm tra độ cong trục cam
IV. Kiểm tra chiều dài ô trục cam
V.
Kiểm tra chiểu cao mỏ cam
VI. Kiểm tra xylanh
VII. Kiểm tra khe hở chiều cao xecmang
VIII. Kiểm tra khe hở xecmang
IX. Kiểm tra khe hở lắp ghép giữa piston và xylanh
X.
Kiểm tra độ cong đảo trục khuỷu
XI. Kiểm tra bulong biến dạng dẻo

SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 4


Hà Nội 2011

PHẦN A
GIỚI THIỆU CƠNG TY THỰC TẬP

Tên cơng ty: Gara Huyền Trang
Địa chỉ: Xã Liên Trung, Huyện Đan Phượng,
Thành Phố Hà Nội
Số điện thoại: 0983109521

SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 5


Hà Nội 2011
Phần B
NỘI DUNG THỰC TẬP
QUI TRÌNH THÁO RÃ VÀ LẮP ĐỘNG CƠ
Hình ảnh tổng quát về động cơ:

I. Tháo rã động cơ :
1. Yêu cầu:
-Quy trình tháo động cơ phải đươc thực hiện một cách hợp lý nhất nhằm đảm
bảo an toàn cho người và chi tiết.
-Sử dụng đúng và thành thạo các dụng cụ.
2. Nguyên tắc tháo:
-Tháo từ ngồi vào trong .
-Tháo theo cụm , sau đó mới tháo từng chi tiết.
-Dụng cụ tháo phải được qui định cho từng bước tháo.

-Khi tháo các chi tiết ra phải phân loại và sắp xếp theo thứ tự (thường để từ trái
qua phải ) nhằm dễ tìm kiếm và lắp lại.
-Không được dùng búa ,đục để tháo chi tiết.Nếu chi tiết bị han rỉ thì phải ngâm
trong dầu một thời gian rồi mới tháo.
3. Qui trình tháo :
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 6


Hà Nội 2011
-Tháo các bộ phận liên quan đến khoảng khơng gian phía trước động cơ.
- Tháo đường ống xả và đường ống nạp.
- Tháo nắp trục cam.
-Mở hộp puli cam.
-Dùng dụng cụ đặc biệt để tháo đai ốc đầu trục khuỷu.
-Dùng cảo để tháo puli trục khủyu và tháo nắp đậy ở mặt dưới : khi tháo nhớ
đánh dấu mặt quay ra hay quay vào của puli để khi lắp lại cho đúng.
-Tháo miếng chặn đai. Nới lỏng dây đai và tháo dây đai ra,nếu cần thiết phải
đánh dấu chiều quay trên dây đai. Chú ý giữ miếng then chặn.
-Dùng 2 vít dẹt để lấy bánh dẫn động đai ở đầu trục khuỷu.
-Dùng kìm chết giữ trục cam để tháo đai ốc đầu trục cam và tháo puli cam.
-Tháo bộ căng đai.
- Nới lỏng đều các nắp cổ trục cam từ ngoài vào trong và lấy trục cam ra.
Lưu ý: Trước khi tháo trục cam ta phải quay piton tới điểm chết trên rồi quay
ngược lại khoảng 15 độ để pitons không nằm điểm chết trên hoặc điểm chết
dưới để các mỏ cam không chạm vào xupap.Trên bánh răng cam có dấu để lắp
2 trục vào cho đúng nhưng nếu cần thiết thì ta đánh dấu riêng để nhận biết.

-Dùng tuýp 12 cạnh để tháo bulông nắp quylat theo ngun tắc nới lỏng từ
ngồi vào trong:
1

5

9

8

4

3

7

10

6

2

Qui tắc tháo bulơng nắp máy
-Tháo nắp quylát và lấy joint nắp máy ra.
-Tháo các bugi.
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 7



Hà Nội 2011
-Dùng cảo tháo các xupap. Đánh dấu và sắp xếp các con đội , miếng sim, lị xo,
móng hãm theo thứ tự nạp và thải.

-Tháo bơm nước.
-Tháo lọc nhớt.
-Tháo cacte và lưới lọc.
-Tháo bơm nhớt được đặt ở mặt trước thân máy.
-Tháo mặt bích và phốt chặn dầu ở đuôi truc khuỷu.
-Tháo piston:
+ Đánh thứ tự và dấu nhận biết hướng lắp trên nắp đầu to thanh truyền và
thanh truyền trước khi tháo.Sau đó nới lỏng đều các bulông truyền và tháo nắp
đầu to thanh truyền ra.
+ Lần lượt dùng búa gõ nhẹ vào bulông thanh truyền để lấy các piston ra
khỏi xilanh và sắp xếp theo thứ tự. Lưu ý: Nên quay cho piston cần tháo ở ĐCT
và dùng ống nhựa lồng vào 2 bulông thanh truyền tránh làm xước xilanh khi lấy
piston.
+ Tháo các bạc lót thanh truyền ra khỏi vị trí để kiểm tra, chú ý mặt trước
sau.
-Sau khi tháo piston ta bắt đầu tháo truc khuỷu:
+ Tháo các nắp các cổ trục chính,làm dấu trên nắp để biết được mặt nào
hướng về phía trước và sắp xếp theo thứ tự.
+ Lấy trục khuỷu ra khỏi thân máy.
II. Lắp động cơ :
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159


Page 8


Hà Nội 2011
1. Yêu cầu :
-Phải đảm bảo việc lắp đúng ,lắp đủ nhằm đạt sự chính xác và nâng cao chất
lượng của chi tiết.
-Cần phải kiểm tra chi tiết thật chặt chẽ trước khi lắp.
-Địi hỏi phải có sự chú ý, cẩn thận,tỉ mỉ cao để lắp đúng chi tiết nhằm tránh sai
sót và tránh tình trạng tháo ra lắp lại.
2.Nguyên tắc lắp:
-Lắp từ trong ra ngoài (ngược với qui trình tháo).
-Qui định dụng cụ lắp, dụng cụ kiểm tra và kiểm tra cho mỗi bước lắp.
-Siết đúng momen lực theo qui định cho từng loại bulông.Chia momen lực siết
thành nhiều khoảng ,rồi siết theo thứ tự cho tới khi chặt hẳn.
-Kiểm tra độ kín khít và độ trơn tru của các mối ghép.
-Phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ các chi tiết trước mỗi công đoạn lắp ráp, cho nhớt
vào các chỗ có sự chuyển động tương đối giữa các chi tiết.
3. Qui trình lắp:
-Lắp trục khuỷu vào thân máy:
+ Làm sạch thân máy và dùng khí nén thông các lỗ nhớt ,mạch dầu.
+ Thay mới các phớt chận dầu ở đuôi và đầu trục khuỷu.
+ Lắp các bạc lót cổ trục chính vào đúng vị trí và đặt trục khuỷu vào thân
máy,nhỏ nhớt vào các cổ truc chính.
+ Lắp 2 nửa bạc chận vào cổ trục giữa của trục khuỷu.Chú ý:các rãnh thốt
nhớt phải quay ra ngồi.
+ Lắp lần lượt các nắp cổ trục chính theo thứ tự,đồng thời quay các dấu về
phía trước động cơ.
+ Dùng cần siết lực siết đều ,siết từ trong ra ngoài và đúng momen siết.Sau
khi siết quay truc khuỷu để kiểm tra nó chuyển động có nhẹ nhàng và trơn tru

khơng,nếu khơng phải kiểm tra lại.
SVTH: MAI CƠNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 9


Hà Nội 2011
-Lắp piston vào xilanh:
+ Dùng kềm chuyên dụng để lắp các xec-măng vào đúng rãnh của nó trên
piston.Xoay các xéc-măng sao cho chúng phải so le nhau để đảm bảo độ kín
khít khi làm việc.
+ Lắp các bạc lót thanh truyền vào đúng vị trí ,chú ý các lỗ thơng dầu trên
bạc lót và bên hơng thanh truyền phải thông nhau.
+ Quay trục khuỷu sao cho máy 1 ở điểm chết dưới.Dùng ống bóp xécmăng và cán búa đưa piston-xec măng-thanh truyền của xilanh số 1 vào lòng
xilanh.Lắp nắp đầu to thanh truyền vào.
+ Cho nhớt vào những chỗ có sự chuyển động tương đối giữa 2 chi tiết.
Lưu ý: Khi lắp, dấu trên đỉnh piston và dấu trên nắp đầu to thanh truyền phải
hướng về phía trước động cơ.
+ Siết đều và siết đúng momen lực qui định.kiểm tra khe hở dọc trục để đảm
bảo khe hở dầu.
+ Thực hiện tương tự việc lắp piston vào các xilanh còn lại.
+ Sau khi lắp xong ta phải quay trục khuỷu để kiểm tra chúng có chuyển
động nhẹ nhàng hay không.
-Lắp bơm nhớt vào thân máy.
-Lắp lưới lọc dầu,joint và cacte vào thân máy.Siết đều lần lượt các bulông và
theo đúng momen lực.
-Lắp nắp máy:
+ Thay các phốt chắn dầu xupáp.

+ Dùng cảo lắp lần lượt các xupap và các chi tiết liên quan vào nắp máy,
lắp các con đội vào đúng vị trí theo dấu đã đánh sẵn từ trước.
+Thay joint nắp máy mới và đặt đúng vào vị trí.
+ Đăt nắp máy lên thân máy và siết đều các bulơng theo ngun tắc từ trong
ra ngồi (qui tắc vặn bulông ngược với khi tháo) theo đúng momen lực đã qui
định.
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 10


Hà Nội 2011
+ Lắp các bugi vào nắp máy theo thứ tự.
+ Dùng êtô kẹp trục cam thải.Lấy 1 tuốc nơ vit sỏ vào lỗ trên bánh răng
phụ,dung tuốc nơ vit con lại tựa vào và xoay sao cho lỗ trên bánh răng phụ
trùng với lỗ ren trên bánh răng cam thải.Sau đó dùng bulơng để giữ chặt và xiết
thật chặt.
+ Đặt trục cam thải và cam nạp vào nắp máy.Xoay trục cam sao cho dấu 2
bánh răng trùng với nhau.
+ Lắp các nắp cổ trục cam theo đúng chiều và đúng vị trí ,siết đều và đúng
momen lực theo nguyên tắc từ trong ra ngoài theo qui tắc sau:

9

3

5


1

7

10

4

6

2

8

+ Tháo bulông trên bánh răng phụ của trục cam thải.
+Thay mới phớt chặn nhớt đầu trục cam và lắp đúng vào vị trí.
-Lắp nắp đậy trục cam lại.
-Lắp bánh đai dẫn động trục cam.Lắp bánh căng đai,đẩy bánh căng đai theo
hướng làm chùng đai và xiết chặt.
-Lắp bánh dẫn động đai ở đầu truc khuỷu.
-Lắp đai cam theo chiều đã đánh dấu từ trước.
-Nới lỏng dây đai khoảng ½ vịng.Quay trục khuỷu 2 vòng để kiểm tralại dấu
cân cam.Khi cân cam đã đúng thì ta siết chặt bánh căng đai.
-Lắp hộp đậy puli cam lại.
-Lắp miếng chặn đai cam và lắp puli trục khuỷu .
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 11



Hà Nội 2011
-Lắp đường ống nạp và thải.
- Lắp các bộ phận phụ khác vào đúng vị trí như ban đầu.

SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 12


Hà Nội 2011
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT ĐỘNG CƠ
I. Kiểm tra xupap.
1. Yêu cầu:
-Bề dày tối thiểu của xupap nạp là 0,5mm và của xupap thải là 0,8mm.
Nếu bé hơn ta phải thay các xupap mới.
-kiểm tra lại chiều dài toàn bộ của các cây xupap.Nếu chiều dài ngắn
hơn quy định của nhà chế tạo thì ta phải thay xupap mới.
2. Dụng cụ kiểm tra:
Thước kẹp ,so kế.
3. Phương pháp thực hiện :
-Dùng thước kẹp xác định bề dày của cây xupap.
-Dùng thước kẹp xác định chiều dài tồn bộ của cây xupap.
4. Kết quả đo :
Thơng số
Bề dày của xupap nạp
Bề dày của xupap thải

Chiều dài của xupap nạp
Chiều dài của xupap thải
Bề dày của xupap nạp
Bề dày của xupap thải
Chiều dài của xupap nạp
Chiều dài của xupap thải
Bề dày của xupap nạp
Bề dày của xupap thải
Chiều dài của xupap nạp
Chiều dài của xupap thải
Bề dày của xupap nạp
Bề dày của xupap thải
Chiều dài của xupap nạp
Chiều dài của xupap thải
Độ cong của xupap
SVTH: MAI CÔNG HOAN

Đơn vị (mm)
0.7
1.45
106.7
107
0.7
1.4
106.6
107
0.7
1.45
106.7
107

0.7
1.4
106.6
107
0

1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
4
4
4
4

MSHS-SV: 1131030159

Page 13


Hà Nội 2011
5. Kết luận:

Xupáp vẫn còn tốt. Bề dày và chiều dài của xupap vẫn nằm trong khoảng cho
phép , vì vậy ta khơng cần thay mới.

II. Kiểm tra độ nghiêng , chiều dài của lò xo xupap.
1. Yêu cầu của lò xo:
- Lò xo xupap phải đạt những thông số kỹ thuật trong khoảng cho phép để đảm
bảo xupap đóng kín và cơ cấu hoạt động bình thường khi đơng cơ hoạt động ở
số vịng quay cao.
2. Dụng cụ kiểm tra :
- Thước kẹp , thước lá , êke.
3. Phương pháp thực hiện :
a) Kiểm tra chiều dài tự do của lò xo:
- Dùng thước kẹp kiểm tra chiều dài tự do của lo xo.
- Nếu chiều dài khơng đúng thì thay thế.
b) Kiểm tra độ nghiêng của lo xo:
- Để kiểm tra độ nghiêng ta phải đặt lo xo lên một mặt phẳng.
- Dùng êke và thước lá để kiểm tra độ nghiêng của lò xo xupap
- Độ nghiêng tối đa không quá 2mm.
c) Kiểm tra lực nén của lo xo:
- Đặt lo xo lên dụng cụ kiểm tra.
- Ép lo xo lạ với một đoạn nhất định .
- Đọc trị số lực nén trên đồng hồ.
- Nếu khơng đạt thì thay lị xo mới.

SVTH: MAI CƠNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 14



Hà Nội 2011
4. Kết quả đo :
Thông số

Đơn vị(mm)

Chiều dài tự do của xupap nạp
1
Chiều dài tự do của xupap
thải 1
Chiều dài tự do của xupap
nạp2
Chiều dài tự do của xupap
thải 2
Chiều dài tự do của xupap
nạp3
Chiều dài tự do của xupap
thải 3
Chiều dài tự do của xupap
nạp4
Chiều dài tự do của xupap
thải 4

43,6
46
44
43,3
43.6
44

43,4
43,6

III. Kiểm
tra độ cong của trục cam
1.Mục địch :

- Kiểm tra độ cong,nhằm đánh giá tình trạng hư hỏng của tr ục.

Trục cam
2. Dụng cụ kiểm tra:
- Khối chữ V,so kế,mặt phẳng chuẩn.
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 15


Hà Nội 2011
3. Phương pháp kiểm tra:
- Đặt khối chữ V lên một mặt chuẩn.
- Đặt trục cam lên khố chữ V.
- Gá so kế vào cổ trục giữa của trục cam.
- Chỉnh kim so kế về vị trí 0.
- Xoay tròn trục cam để kiểm tra độ cong .
- Độ cong tối đa không vượt quá 0,06mm.

4. Kết quả đo: Độ cong tối đa của trục cam là 0,04mm.
>>Nhận xét: Mặt phẳng không được phẳng nên kết quả đo có độ tin cậy thấp.

5. Kết luận:
Dựa vào kết quả đo cho thấy trục cam vẫn còn đủ tiêu chuẩn để làm việc , do đó
ta khơng cần phải thay mới.
>> Nhận xét : Trình tự cơng việc phải được thực hiện một cách chính
xác và cẩn thận nhằm đảm bảo trục cam có hư hỏng gì khơng , để đảm bảo
động cơ đạt công suất cao nhất. Tuy nhiên mặt phẳng đo có đọ phẳng khơng
cao nên kết quả đo có độ tin cậy thấp.
IV. Kiểm tra chiều cao cổ trục cam:
1. Dụng cụ kiểm tra: panme
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 16


Hà Nội 2011
2. Phương pháp đo:
-Dùng panme để kiểm tra đường kính cổ trục cam.
3. Kết quả đo:
+ Cổ cam 1: 27,38.
+ Cổ cam 2: 27,70.
+ Cổ cam 3: 26,88.
+ Cổ cam 4: 27.86.
-So sánh kết quả đo với thông số của nhà chế tạo xem thử có nằm trong khoảng
cho phép khơng.Nếu khơng đúng thì tiến hành kiểm tra khe hở dầu.Nếu khe hở
dầu đúng thì ta phải thay trục cam mới.
V. Kiểm tra chiều cao mỏ cam.
1. Dụng cụ kiểm tra: panme 25-50mm.
2. Phương pháp:

-Dùng panme đo lần lượt chiều cao từng mỏ cam.
3. Kết quả:
* Cam nạp:
- Máy 1: 39.36 mm
- Máy 2: 39.39 mm
- Máy 3: 39.41 mm
- Máy 4: 39.34 mm
* Cam thải:
- Máy 1: 39.33 mm
- Máy 2: 39.37 mm
- Máy 3: 39.39 mm
- Máy 4: 39.41 mm
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 17


Hà Nội 2011
So sánh với thông số của nhà chế tạo, nếu khơng đạt thì thay cam mới.
VI. Kiểm tra xilanh:
1. Dụng cụ kiểm tra:
- Thước kẹp, panme
2. Phương pháp thực hiện :
Kiểm tra tình trạng xi lanh :
- Trước tiên dùng thước kẹp đo đường kính xi lanh.
- Đặt panme lên giá đỡ,điều chỉnh panme giá trị sao cho lơn hơn giá trị vừa đo
trên thước kẹp khoảng 0.1-0.2mm.
- Kiểm tra sự dịch chuyển nhẹ nhành của đầu di động và so kế.

- Chọn trục thay thế và vòng đệm tương đương giá trị vừa điều chỉnh trên pame.
- Đặt đầu đo vào pame dịch chuyển và hiểu chỉnh chiều dài của sokế trùng với
số 0.
- Đặt nghiêng dụng cụ đo xilanh vào xilanh cần kiểm tra.
- Giữ cố định đầu của bọ cảm nhận và dịch chuyển đầu có trục thay thế.
- Xác định vạch lệch của kim sokế so với vị trí 0 trong khi dịch chuyển tim
đường kính bé nhất.
 Xác định được đường kính tại vị trí cần đo.

SVTH: MAI CƠNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 18


Hà Nội 2011

Đo xi lanh
3. Kết quả đo :
Thứ tự Xi lanh 1
Vị trí
A

Vị trí 1: 77.83
Vị trí 2: 77.68
B
Vị trí 1: 77.68
Vị trí 2: 77.60
C

Vị trí 1: 77.59
Vị trí 2: 77.58
 Độ oval của xi lanh 1:
o Vị trí A: 0.15 mm
o Vị trí B: 0.08 mm
o Vị trí C: 0.01 mm
 Độ oval của xi lanh 2:
o Vị trí A: 0.13 mm
o Vị trí B: 0.02 mm
o Vị trí C: 0.2 mm
 Độ oval của xi lanh 3:
o Vị trí A: 0.01 mm
o Vị trí B: 0.02 mm
o Vị trí C: 0.02 mm
 Độ oval của xi lanh 4:

SVTH: MAI CÔNG HOAN

Xi lanh 2

Xi lanh 3

Xi lanh 4

Vị trí 1: 77.73
Vị trí 2: 77.60
Vị trí 1: 77.62
Vị trí 2: 77.64
Vị trí 1: 77.71
Vị trí 2: 77.51


Vị trí 1: 77.72
Vị trí 2: 77.73
Vị trí 1: 77.65
Vị trí 2: 77.63
Vị trí 1: 77.60
Vị trí 2: 77.58

Vị trí 1: 77.66
Vị trí 2: 77.70
Vị trí 1: 77.68
Vị trí 2: 77.61
Vị trí 1: 77.52
Vị trí 2: 77.57

MSHS-SV: 1131030159

Page 19


Hà Nội 2011
o Vị trí A: 0.16 mm
o Vị trí B: 0.07 mm
o Vị trí C: 0.05 mm
 Độ cơn của xi lanh 1: 0.24 mm
 Độ côn của xi lanh 2 : 0.09 mm
 Độ côn của xi lanh 3 : 0.15 mm
 Độ côn của xi lanh 4 : 0.14 mm
>> Nhận xét: Kết quả đo phụ thuộc nhiều vào người đo như cách
cầm dụng cụ, đọc kết quả… nên kết quả đo này có sai số lớn.

VII. Kiểm tra khe hở chiều cao xecmăng :
1. Mục đích:
- Để kiểm tra khe hở chiều cao của xecmang.
2. Dụng cụ kiểm tra: Thước lá.
3. Phương pháp thực hiện:
- Đưa xecmang vào đúng rảnh của nó.
- Dùng căn lá để kiểm tra khe hở chiều cao của xecmang
- Khe hở chiều cao nằm trong khoảng từ 0.03 đến 0.07 mm.
- Nếu rảnh piston bị mòn thi thay piston.
4. Kết quả đo:
Khe hở
Thứ tự xilanh
Xi lanh 1
Xi lanh 2
Xi lanh 3
Xi lanh 4

Xecmang khí thứ 1(mm)
0.15
0.09
0.12
0.11

Xecmang khí thứ 2(mm)
0.25
0.18

5. Kết luận: Sau khi kiểm tra cho ta thấy kết quả là ta khe hở giữa các piston
qua giới hạn cho phép nên ta phải thay thế các piston.
VIII. Kiểm tra khe hở miệng xecmang :

1. Mục đích:
SVTH: MAI CƠNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 20


Hà Nội 2011
- Kiểm tra xem khe hở miệng xecmang có đặt u cầu khơng .
2. Dụng cụ kiểm tra: Căn lá.
3. Phương pháp thực hiện:
- Đưa xecmăng vào đúng vị trí trong xilanh của nó.
- Dùng đầu piston đẩy xecmang vào đúng vị trí kiểm tra.
- Dùng căn lá để kiểm tra khe hở miệng của xecmăng.
- Khe hở miệng tối đa của xecmăng kín là 1.2mm.
-Khe hở miệng tối đa của xecmăng dầu là 1.15mm.
4. Kết quả đo:
Xi lanh

Xilanh Xilanh 2

Xilanh 3

Xilanh 4

1
Xecmang
Xecmang
lam kín 1

Xecmang
lam kín 1
Xecmang
dầu

2.1

1.25

4.75

3.16

2.25

2.1

3.2

1.8

1.16

1.6

1.18

1.8

>> Nhận xét : Sau khi kiểm tra ta thấy tất cả các xecmang đều không đặt yêu

cầu nên ta cần phải thay thế.
IX. Kiểm tra kích thước khe hở lắp ghép giữa Piston và xi lanh:
1. Mục đích :
-Kiểm tra khe hở khe hở lắp ghép giữa Piston và xi lanh.
2. Dụng cụ kiểm tra:
- Bộ đo trong xi lanh, Panme.
3. Phương pháp thực hiện :
-Dùng Panme xác định đường kính ngồi của Piston theo phương vng góc với
trục Piston.
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 21


Hà Nội 2011
- Dung bộ đo đường kính trong của xi lanh xác định đường kính trong của xi
lanh theo phương vgn góc với trục Piston.
- Hiệu 2 số này chính là khe hở lắp ghép giữa Piston và xi lanh..
- Khe hở lắp ghép giữa Piston và xi lanh không dược vượt quá 0.12mm. Nếu
khe hở vượt quá cho phép thay tất cả các Piston.
4. Kết quả đo :
*Đường kính Piston:
- Piston 1: 77.45
- Piston 2: 77.40
- Piston 3: 77.46
- Piston 4: 77.44
*Đường kính xi lanh:
- Xi lanh 1: 77.83

- Xi lanh 2: 77.73
- Xi lanh 3: 77.73
- Xi lanh 4: 77.70
 Khe hở lắp ghép giữa xi lanh và Piston 1: 0.38mm.
 Khe hở lắp ghép giữa xi lanh và Piston 2: 0.33mm.
 Khe hở lắp ghép giữa xi lanh và Piston 3: 0.27mm.
 Khe hở lắp ghép giữa xi lanh và Piston 4: 0.26mm.
5. Kết luận: Khe hở quá lớn  cần phải thay thế toàn bộ Piston.
>> Nhận xét: Sai số người đo khi đo đường kính Piston lớn do cách xác
định đường kính đo khơng chính xác và sai số khi đo đường kính xi lanh cung
lớn  kết quả có độ tin cậy thấp.
X. Kiểm tra độ cong đảo của trục khuỷu :
1. Mục đich:
- Kiểm tra độ cong truc khuỷu.
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 22


Hà Nội 2011
2. Dụng cụ kiểm tra :
- Khối chư V , so kế .
3. Phương pháp thực hiện:
- Đặt trục khuỷu lên hai khối chữ V.
- Giá so kế vào cổ trục giữa của trục khuỷu.
- Chỉnh kim so kế về vi trí 0.
- Xoai trịn trục cam để kiểm tra độ cong.
- Độ đảo của trục khuỷu không vượt quá 0.06mm.

- Nếu vượt quá trị số cho phép thì thay trục khuỷu mới.

4. Kết quả đo:
- Độ đảo khuỷu la : 0.05mm.
5. Kết luận: Độ đảo của khuỷu nhỏ hơn giới hạn cho phép nên ta không cần
phải thay thế.
>> Nhận xét: Sai số dụng cụ lớn do khối chữ V đã quá cũ và mặt phẳng có độ
phẳng thấp nên kết quả không đáng tin cậy.
XI. Kiểm tra cổ truc chính và chốt khuỷu :
SVTH: MAI CƠNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 23


Hà Nội 2011
1. Mục đích :
- Kiểm tra đường kính cổ trục chính và chốt khuỷu.
2. Dụng cu kiểm tra : pamme
3. Phương pháp thực hiện:
- Dùng panme kiển tra đường kính ngồi của cổ trục chính và chốt khuỷu.
- Nếu đường kính khơng đạt tiêu chuẩn , kiểm tra khe hở dầu trục khuỷu.
- Dùng panme kiểm tra đường kính ngồi của cổ trục chính và chốt khuỷu theo
phương song song và vng góc.
- Xác định độ cơn và ôvan của trục chính và chốt khuỷu.
- Độ côn và ôvan không vượt quá 0.02 mm.

4. Kết quả đo:
Chốt khuỷu

Độ ôvan

1
0.02

2
0.01

3
0.03

4
0.02

Độ côn

0.03

0.01

0.02

0.02

2

3

Cổ truc chính
Độ côn

Độ ôvan

1
1.01
0.01

1.02
0.02

1.01
0.03

4
1.02
0.02

5. Kết luận: Độ côn và độ ơvan của chốt khuỷu và cổ truc chính đều vượt quá
giới hạn cho phép nên ta phải thay thế.
XII. Kiểm tra khe hở dầu trục khuỷu
1. Mục đích:
-Kiểm tra khe hở dầu trục khuỷu.
2. Dụng cụ kiểm tra:
-Cong nhựa và cần xiết lực.
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 24



Hà Nội 2011
3. Phương pháp kiểm tra:
-Lắp các bạc lót vào đúng vị trí của nó .
-Đặt trục khuỷu vào thân máy .
-Đặt vào mỗi cổ trục chính một sợi nhựa theo đường sinh.
-Lắp các cổ trục chính vào đúng vị trí và xiết đúng lực.
-Tháo các nắp cổ trục chính ra và dùng bao cịng nhựa đo khe hở từng cổ trục.
-Khe hở tối đa không vượt quá 0.1mm.
4. Kết quả đo:
Cổ
trục
chính
Khe hở

1

2

3

4

5

0.05

0.076

0.051


0.076

0.051

5. Kết luận: Sau khi kiểm tra ta thấy khe hở của các chốt khuỷu nhỏ hơn giới
hạn thay thế nên ta không cần thay thế.
XII. Kiểm tra bulong biến dạng dẻo :
1. Mục đích:
- Kiểm tra tình trạng biến dạng dẻo của bulơng.
2. Dụng cụ kiểm tra:
- Thước kẹp ,các bulông biến dạng dẻo.
3. Phương pháp kiểm tra:
-Dùng thước kẹp đo đường kính bị kéo giãn ở phần ren blơng.
- Dùng thước kẹp đo đường kính bị kéo giãn ở bên dưới cổ bulông.
-Dùng thước kẹp đo chiều dài tồn bộ của bulơng.
4. Kết quả đo:
- Chiều dài tồn bộ của các bulơng đêu bằng 92mm.Chưa bi biến dạng.
SVTH: MAI CÔNG HOAN

MSHS-SV: 1131030159

Page 25


×