Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.92 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HÀ VĂN ĐỔNG

PHÁT TRIỂN KINH TẾ NƠNG THƠN
Ở TỈNH THÁI BÌNH
Chun ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã số: 9 31 01 02

TĨM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Hà Nội - 2018


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn đầu của thời kỳ quá độ lên CNXH, Đảng ta xác định phát
triển kinh tế nông thôn là nhiệm vụ có tầm quan trọng hàng đầu để ổn định đời sống
nhân dân, tạo điều kiện, cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội và đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nước. Vì vậy, phát triển kinh tế nơng thơn ln là nhiệm vụ chiếm lược
của Đảng và Chính phủ Việt Nam.
Cùng với chiến lược phát triển kinh tế nông thôn trong nền kinh tế đất
nước, các địa phương cũng nhận thức được tầm quan trọng của phát triển kinh tế
nông thôn tới sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương mình. Thơng qua cơ chế
quản lý kinh tế, chính quyền địa phương cùng các chủ thể kinh tế khác thực hiện
phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả trong mối quan hệ liên ngành, sử dụng cơ
chế thị trường để phân bổ nguồn lực, huy động các nguồn vốn, phát huy lợi thế so
sánh và nâng cao năng lực cạnh tranh địa phương. Do đó, phát triển kinh tế nơng
thơn có vai trị đặc biệt quan trọng, nhất là ở khía cạnh cấp tỉnh. Đây cũng là ch ủ
đề thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, học giả, nhà kinh tế, chính trị, nhà


hoạch định chính sách.
Thái Bình vẫn là một tỉnh nơng nghiệp, với hơn 91% nguồn lực lao động tập
trung ở khu vực nông thôn. Nền kinh tế dựa chủ yếu vào nơng nghiệp mặc dù đã có
những động thái về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp
hóa. Với nhiều lợi thế về đất đai, mặt nước, biển… tỉnh Thái Bình đang có lợi thế
nhất định cho sự phát triển kinh tế nông thôn và đang trở thành một trong những
tỉnh đi đầu ở vùng đồng bằng Bắc Bộ trong phát triển kinh tế nông thôn. Tuy vậy,
thời gian qua, mặc dù có nhiều thành cơng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn
nhưng đời sống người nông thơn vẫn cịn thấp, kết cấu hạ tầng nơng thơn chưa hiện
đại hóa, lao động của tỉnh di chuyển sang các địa phương khác khá nhiều cho thấy
khu vực kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái Bình vẫn cịn chưa được đổi mới, đáp ứng

1


nghiệp, cùng với các ngành công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn phát triển gắn với

yêu cầu của công cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, nhiều

chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

ngành phát triển chưa hết tiềm năng.

2. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, các quốc gia nói chung, các địa phương

Để thực hiện tốt việc phát triển kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái Bình, phải tìm

nói riêng phải đối mặt với một nhiệm vụ đầy thách thức là tạo điều kiện để kinh tế

ra các nguyên nhân của những hạn chế và hướng khắc phục một cách triệt để.


nơng thơn phát huy được hết vai trị của mình trong nền kinh tế, đồng thời theo

Muốn vậy, cần phải nghiên cứu một cách đầy đủ về phát triển kinh tế nông thôn

kịp sự phát triển của khoa học công nghệ để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về

cả về lý luận và thực tiễn trong bối cảnh hiện nay.

các sản phẩm thuộc kinh tế nông thôn.

Về lý luận, trước hết, cần phải xác định rõ các chủ thể tham gia vào kinh tế

4. Thực trạng phát triển kinh tế nơng thơn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013 -

nơng thơn và có vai trị trong phát triển kinh tế nông thôn. Kinh tế nông thôn chịu

2017 đã đạt được những kết quả nhất định. Song vẫn còn tồn tại những hạn chế như:

sự chi phối của kinh tế thị trường và các quy luật thị trường. Tuy nhiên, những

vai trò nhà nước trong phát triển kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái Bình vẫn chưa đạt

khiếm khuyết của thị trường cũng như những mâu thuẫn trong quan hệ sản xuất

được hiệu quả cao, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn trên địa bàn tỉnh Thái Bình

khẳng định vai trò quản lý nhà nước trong phát triển kinh tế nơng thơn.

cịn chậm và chưa bền vững, kết cấu hạ tầng kinh tế tuy đã đư ợc đầu tư xây dựng


Thứ hai, xác định nội dung phát triển kinh tế nơng thơn trong cơ chế thị

nhưng cịn thiếu, chưa đồng bộ, nguồn nhân lực ở khu vực nông thơn trình độ cịn

trường với sự phát triển của tư liệu sản xuất và đổi mới quan hệ sản xuất cho phù

thấp, cách thức sản xuất còn chưa hiện đại. Đời sống vật chất, tinh thần của người

hợp với thay đổi của tư liệu sản xuất và yêu cầu của bối cảnh kinh tế - xã hội.

trong khu vực nông thơn vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, thu nhập bình quân đầu

Về thực tiễn, cần xem xét sự phát triển của kinh tế nông thôn ở tỉnh Thái

người thấp, tỷ lệ đói nghèo cao tỷ lệ bình qn cả nước. Hệ thống bảo hiểm sản xuất

Bình theo từng nội dung để thấy được những mặt thống nhất và mâu thuẫn giữa

nơng nghiệp chưa được hình thành.

quan hệ sản xuất và sự phát triển của tư liệu sản xuất. Các hạn chế, bất cập trong

5. Để phát triển kinh tế nông thơn tỉnh Thái Bình thời gian tới, luận án đề

phát triển kinh tế nơng thơn tỉnh Thái Bình do những nguyên nhân nào? Để phát

xuất 5 giải pháp gồm: Tăng cường vai trò Nhà nước trong phát triển kinh tế nông

triển kinh tế nông thôn bắt kịp với xu hướng thế giới và đạt được mục tiêu của


thôn, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, phát triển hệ thống kết cấu

tỉnh Thái Bình, trong thời gian tới cần thiết phải có những giải pháp phù hợp.

hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cho kinh tế nơng thơn, hiện đại
hóa sản xuất nơng nghiệp nơng thơn. Các giải pháp đều có mối quan hệ thống
nhất, biện chứng và cần phải được tiến hành đồng bộ.

Để góp phần làm sáng rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên đây, tác giả
chọn đề tài “Phát triển kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái Bình”.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu của luận án là: Phát triển kinh tế nông thôn cấp tỉnh trong
điều kiện kinh tế thị trường, hội nhập hiện nay có những nội dung và đặc điểm gì?
Những hạn chế, bất cập trong phát triển kinh tế nơng thơn của Thái Bình là gì? Tỉnh
Thái Bình cần phải làm gì và làm như thế nào để khắc phục những hạn chế, bất cập đó
nhằm thúc đẩy kinh tế nơng thơn trên địa bàn tiếp tục phát triển trong thời gian tới?

25

2


3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
3.1. Mục tiêu nghiên cứu

Thứ ba, xây dựng và thực hiện đồng bộ thể chế, cơ chế, chính sách đào tạo
nguồn nhân lực

Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ s ở lý luận về phát triển kinh tế


4.3.5. Hiện đại hóa sản xuất nơng nghiệp, nơng thôn

nông thôn trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập; đánh giá đúng đắn thực

Một là, tích cực đưa cơ giới hố vào sản xuất nơng nghiệp. Hai là, tranh thủ

trạng phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013 - 2017, luận án

sự phối kết hợp giữa các bộ, ngành để chuyển giao và tiếp nhận tiến bộ khoa học -

đề xuất quan điểm và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái
Bình đ ến năm 2025, tầm nhìn 2030.

cơng nghệ vào phát triển KTNT. Ba là, chủ động, sáng tạo trong việc ứng dụng
các tiến bộ khoa học - công nghệ phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu trên, luận án có những nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Tổng quan và đánh giá kết quả những cơng trình nghiên cứu đã cơng bố
của các tác giả đi trước liên quan trực tiếp đến nội dung đề tài luận án, chỉ ra
những vấn đề lý luận và thực tiễn mà luận án cần tiếp tục nghiên cứu, làm rõ.
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ s ở lý luận về phát triển kinh tế nông thôn

Bốn là, để HĐH sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tỉnh cần chú trọng phát triển
khâu giống cây trồng, vật ni, coi đó là trọng tâm trong chính sách khoa học
cơng nghệ của Thái Bình trong giai đoạn tới để có thể chủ động cả về chất lượng,
số lượng, nguồn gốc giống; bình ổn giá giống; kiểm sốt hiệu quả sử dụng các bộ
giống đã được tỉnh lựa chọn trong các cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản; phục
vụ đắc lực cho công tác xây dựng thương hiệu nông, thủy sản Thái Bình dựa trên


cấp tỉnh;
- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về phát triển
kinh tế nông thôn và rút ra một số bài học cho tỉnh Thái Bình;

tính ưu việt của các bộ giống vật ni, cây trồng, thủy sản của Thái Bình so với
các địa phương khác.

- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái
Bình giai đoạn 2013 - 2017;

KẾT LUẬN

- Đưa ra quan điểm và đề xuất giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nơng
thơn ở tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn 2030.

Thái Bình là một tỉnh nơng nghiệp, với hơn 91% nguồn lực lao động tập

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

trung ở khu vực nông thôn. Nền kinh tế dựa chủ yếu vào nông nghiệp mặc dù đã

4.1. Đối tượng nghiên cứu

có những động thái về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công

Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển

nghiệp hóa. Với nhiều lợi thế về đất đai, mặt nước, biển… tỉnh Thái Bình đã nh ận


kinh tế nông thôn. Cụ thể là, luận án phân tích vai trị của Nhà nước và tổ chức thực hiện

thức được sự cần thiết phải thực hiện phát triển kinh tế nông thôn và đang trở

các điều kiện nhằm phát triển kinh tế nông thôn của các chủ thể ở tỉnh Thái Bình.

thành một trong những tỉnh đi đầu ở vùng đồng bằng Bắc Bộ trong phát triển kinh

4.2. Phạm vi nghiên cứu

tế nông thôn. Nội dung của luận án đã làm rõ một số kết quả sau:

* Phạm vi nội dung: Luận án nghiên cứu vấn đề phát triển kinh tế nông thôn trên
cả phương diện lý luận và thực tiễn, trong đó tập trung vào các nội dung chủ yếu như:
- Tiếp cận nghiên cứu trên góc độ của kinh tế chính trị;

3

1. Phát triển kinh tế nông thôn là việc thúc đẩy một phức hợp những nhân tố
cấu thành của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong nông, lâm, ngư

24


4.3.3. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng

- Vai trị của Nhà nước trong phát triển kinh tế nơng thôn cấp tỉnh;

+ Phát triển giao thông nông thôn bền vững gắn với mạng lưới giao thông


- Tổ chức các điều kiện nhằm phát kinh tế nông thôn tỉnh Thái Bình.

quốc gia, bảo đảm thơng suốt bốn mùa tới các huyện, xã và cơ bản có đường ơ tơ.
+ Cải tạo và phát triển đồng bộ hệ thống lưới điện, bảo đảm đủ điện phục

* Phạm vi không gian: Luận án chủ yếu tập trung phân tích và đánh giá tình
hình phát triển kinh tế nơng thơn trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
* Phạm vi thời gian: Từ năm 2013 đến 2017, cập nhật số liệu mới nhất (nếu

vụ cho sản xuất nông nghiệp;
+ Tiếp tục đầu tư các công trình thủy lợi theo hướng đa mục tiêu, nâng cao
năng lực tưới tiêu chủ động cho các loại cây trồng, trước hết cho lúa, nuôi trồng
thuỷ sản và các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, cấp nước sinh hoạt cho dân cư
và công nghiệp, dịch vụ ở nơng thơn.

có) năm 2018.
* Chủ thể phát triển kinh tế nông thôn: Phát triển kinh tế nông thôn ở địa
phương được thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau như chính quyền, người dân,
doanh nghiệp… Tuy nhiên, trong giới hạn nghiên cứu của luận án, chủ thể chính
nhằm thúc đẩy kinh tế nơng thơn tỉnh Thái Bình phát triển là chính quyền cấp

+ Phát huy hiệu quả hoạt động chợ đầu mối rau quả tại thành phố Thái Bình,
nơi thu gom các sản phẩm rau quả không chỉ trong tỉnh mà cịn ở các tỉnh phía Nam
và phân phối các sản phẩm này đi các tỉnh phía Bắc và xuất khẩu sang Trung Quốc.
+ Tập trung đầu tư cho các viện nghiên cứu, phịng thí nghiệm, cơ sở chuyển
giao khoa học - cơng nghệ nơng nghiệp đạt trình độ tiên tiến trong khu vực;
+ Quy hoạch bố trí lại dân cư nông thôn gắn với việc quy hoạch xây dựng công
nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị ở các vùng.
+ Nâng cao năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, tìm kiếm cứu nạn;
chủ động triển khai một bước các cơng trình giảm thiểu tác hại của biến đổi khí


tỉnh. Vì vậy, luận án cũng nhấn mạnh vai trị của chính quyền cấp tỉnh trong phát
triển kinh tế nơng thôn ở địa phương.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận và cách tiếp cận vấn đề
Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để
nghiên cứu.
5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
Luận án sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp, trong đó các phương pháp
được sử dụng chủ yếu như sau:

hậu và nước biển dâng. Tăng cường các biện pháp bảo vệ môi trường nông thôn,

5.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu

ngăn chặn và khắc phục tình trạng ơ nhiễm môi trường đang ngày càng gia tăng.

Nguồn số liệu thực hiện luận án

+ Cải tạo, nâng cấp đồng bộ hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung hiện có
(điện, đường giao thơng, cống và kênh cấp thốt nước riêng cho từng vùng nuôi...).
4.3.4. Phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cho kinh tế nơng thơn
Thứ nhất, phát huy vai trị lãnh đạo, quản lý cơng tác phát triển nguồn nhân lực.
Thứ hai, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực cho nông
nghiệp, nông thôn, đặc biệt chú trọng đến công tác đào tạo nghề cho lao động ở

Nguồn số liệu thực hiện đề tài được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhằm
đạt mục tiêu nghiên cứu. Luận án sử dụng cả hai nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.
5.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
Đề tài có hai hướng xử lý thông tin: (1) Xử lý logic đối với thông tin định tính.

Đó là việc đưa ra những phán đốn về bản chất của sự kiện; và (2) Xử lý toán học đối
với các thơng tin định lượng. Đó là việc sử dụng phương pháp thống kê toán để xác
định xu hướng, diễn biến của tập hợp số liệu thu thập được.

khu vực nơng thơn

- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học

23

4


- Phương pháp lôgic và lịch sử

4.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Phương pháp hệ thống hóa.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn

- Phương pháp phân tích và tổng hợp

- Phát triển nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới

- Phương pháp điều tra xã hội học

- Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

- Phương pháp thống kê, so sánh và dự báo


- Các ngành dịch vụ

- Phương pháp khoa học liên quan
6. Dự kiến đóng góp của luận án
6.1. Về mặt lý luận

- Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Phát triển doanh nghiệp và các thành phần kinh tế
- Tài nguyên môi trường

Luận án góp phần khái quát và bổ sung nghiên cứu về phát triển kinh tế
nông thôn trên địa bàn cấp tỉnh. Trong đó, bằng việc hệ thống hố và khát qt
hố, luận án xác định nội dung và xây dựng bộ tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế
nơng thơn trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Thái Bình.

4.3. Một số giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái
Bình đến năm 2025, tầm nhìn 2030
4.3.1. Tăng cường vai trị của chính quyền cấp tỉnh trong phát triển kinh
tế nông thôn
Thứ nhất, cần hồn thiện cơ chế, chính sách đầu tư cho nơng nghiệp, nông thôn.

Để khẳng định thêm cho khung khổ lý luận, luận án cịn tìm hiểu và nghiên
cứu thực tiễn kinh nghiệm cả về thành công và thất bại trong phát triển kinh tế
nông thôn của một số địa phương trong nước có đặc điểm tương đồng, bổ sung lý
luận để vận dụng vào phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Thái Bình.
6.2. Về mặt thực tiễn

Thứ hai, hồn thiện chính sách đất đai ở khu vực nơng thơn

Thứ ba, có chính sách phát triển thị trường trong nước và xuất khẩu
Thứ tư, phát triển công nghiệp chế biến nơng sản
Thứ năm, thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo có hiệu quả
4.3.2. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn

Trên cơ sở nền tảng khung lý luận được xây dựng về phát triển kinh tế nông
thôn trên địa bàn cấp tỉnh, luận án phân tích thực trạng, làm rõ những thành tựu, hạn
chế trong phát triển kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 đến 2017 và
chỉ ra nguyên nhân của nó. Từ đó, đưa ra quan điểm và đề xuất các giải pháp thúc
đẩy kinh tế nơng thơn ở Thái Bình phát triển mạnh hơn trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở cho các cấp quản lý ở chính quyền
địa phương tham khảo để thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn theo tiếp cận kinh
tế chính trị; đồng thời là tài liệu tham khảo cho học tập, giảng dạy, nghiên cứu

Thứ nhất, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung quy mơ lớn.
Thứ hai, đưa KTNT, nền nông nghiệp từ trạng thái khép kín sang nền nơng
nghiệp hàng hố, hướng mạnh vào xuất khẩu
Thứ ba, chuyển kinh tế nông thôn thuần nông sang phát triển kinh tế nông
thôn tổng hợp nông - công nghiệp - dịch vụ và chuyển dịch lao động nông nghiệp
sang lĩnh vực phi nông nghiệp.
Thứ tư, kết hợp chặt chẽ sản xuất với bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản,
từng bước nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm.

khoa học ở các trường đại học, các viện nghiên cứu trong cả nước.

5

22



CHƯƠNG 4
QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NƠNG THƠN Ở TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030

7. Bố cục của luận án
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội
dung chính của luận án được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển kinh tế nông thôn

4.1. Quan điểm đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Thái Bình

Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông thôn cấp tỉnh

4.1.1. Dự báo về xu hướng phát triển kinh tế nông thôn

Chương 3: Thực trạng phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Thái Bình giai

4.1.1.1. Bối cảnh thế giới

đoạn 2013 - 2017

4.1.1.2. Bối cảnh trong nước

Chương 4: Quan điểm và giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn ở

4.1.1.3. Xu hướng phát triển kinh tế nông thôn thời gian tới

tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn 2030

4.1.2. Quan điểm đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Thái Bình

Thứ nhất, kết hợp hài hồ giữa phát triển, hội nhập quốc tế với thực hiện từng
bước công bằng và lành mạnh xã hội, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc và độc lập tự
chủ. Thứ hai, đa dạng hố sản xuất trong kinh tế nơng thơn là con đường tất yếu đưa

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NƠNG THƠN

nơng thơn chuyển sang kinh tế hàng hoá và hiệu quả cao, Thứ ba, làm rõ và giải quyết

1.1. Nông thôn và phát triển nông thôn

thoả đáng quan hệ phân phối và cơ chế thực hiện phân phối lợi ích giữa Nhà nước ở

Nơng thơn là một địa bàn/khu vực có tầm quan trọng chiến lược c ủa mọi quốc

nông thôn và giữa các bộ phận dân cư nông thôn. Thứ tư, bảo vệ môi trường sinh thái

gia bởi nông thôn, theo định nghĩa chung trong “Từ điển tiếng Việt” , là nơi cư trú của

ở nơng thơn. Thứ năm, chính quyền địa phương cần phải tiếp tục ban hành những

một bộ phận dân cư mà sinh kế và sinh hoạt của họ gắn liền với việc sử dụng tự nhiên

chính sách tạo mơi trường thuận lợi và bình đẳng cho các thành phần kinh tế, bồi

(đất, nước, khí hậu, đa dạng sinh học…) để sản xuất ra lương thực, thực phẩm cần

dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lí chính quyền các cấp, các doanh nghiệp.


thiết cho sinh tồn và phát triển của con người và xã hội . Chính vì vậy, có nhiều nhà

4.2. Mục tiêu phát triển kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái Bình

khoa học trong và ngồi nước đã nghiên cứu về nông thôn. Trong bối cảnh tồn cầu

4.2.1. Mục tiêu chung

hố diễn ra ngày càng sâu rộng, nơng thơn mới chính là cách nhìn nhận làm thay đổi

Phát triển kinh tế nông thôn với tốc độ cao, ổn định và bền vững; có cơ cấu

những suy nghĩ truyền thống về khu vực nơng thơn. Mơ hình nông thôn mới với công

kinh tế ngày càng hợp lý, phù hợp với nền kinh tế tri thức, hiện đại, có hiệu quả

cuộc hiện đại hố nơng nghiệp đang được ưu tiên thực hiện. Trong phát triển nơng

cao, có khả năng thích ứng nhanh chóng với sự phát triển của khoa học - công

thôn, phát triển kinh tế là vấn đề được chú ý nhiều nhất vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới

nghệ (nhất là cách mạng công nghiệp 4.0), có khả năng cạnh tranh cao và khả

cuộc sống vật chất và tinh thần của người dân khu vực này.

năng hòa nh ập tốt với kinh tế khu vực và thế giới.

1.2. Kinh tế nông thôn, phát triển kinh tế nông thôn
Kinh tế nông thôn là một chủ đề đã đư ợc các nhà nghiên cứu ở nước ngoài

quan tâm nhiều, ở những góc độ khác nhau. Các nhà nghiên cứu cho thấy, nền nông

21

6


nghiệp đã và đang chuyển mạnh từ sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp sang sản xuất kinh

số nông thôn được cấp nước sạch vệ sinh, trong đó có 53,8% dân số được cấp

doanh hàng hoá theo cơ chế thị trường, ngày càng hướng vào xuất khẩu, đây là một

nước sạch theo quy chuẩn.

chuyển biến có ý nghĩa hết sức quan trọng và sâu sắc, làm thay đổi tính chất và các

3.3.4. Mức độ hài hồ về lợi ích của các chủ thể kinh tế

mối quan hệ cơ bản trong nông nghiệp, nông thôn.

Trong giai đoạn 2013 - 2017, kinh tế nông thôn đã giúp cho các thành phần

1.3. Phát triển kinh tế nông thôn địa phương

kinh tế đều tăng thu nhập. Điều này khiến cho sản xuất ở khu vực nơng thơn vẫn

Có rất nhiều nghiên cứu về phát triển kinh tế nông thôn nhưng các tác phẩm

luôn được giữ ổn định. Thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp nơng


trong và ngồi nước chủ yếu đề cập tới phát triển kinh tế nông thôn cấp quốc gia.

nghiệp tăng từ 141.454 triệu đồng năm 2013 lên 162.540 triệu đồng vào năm

Tiếp cận phát triển kinh tế nông thơn địa phương hay cấp tỉnh có rất ít nhà nghiên

2017, cịn trong doanh nghiệp khai thác ni trồng thuỷ sản tăng từ 3.753 triệu

cứu đi sâu phân tích. Họ có thể chỉ tập trung vào một vài khía cạnh trong phát

đồng năm 2013 lên 5.214 triệu đồng năm 2017. Đặc biệt, mức thu nhập của lao

triển kinh tế nông thôn ở địa phương. Một vấn đề của phát triển kinh tế nông thôn

động trong các doanh nghiệp chế biến thực phẩm có tốc độ tăng cao (27,96%). Có

được các nhà nghiên cứ u Việt Nam khai thác là phát triển kết cấu hạ tầng.

thể thấy, sự phát triển của khu vực kinh tế nông thôn làm thay đổi khá nhiều cuộc

1.4. Nhận xét về tổng quan nghiên cứu và các khoảng trống

sống người dân nơng thơn tỉnh Thái Bình theo hướng tích cực.

1.4.1. Những giá trị đạt được

3.3.5. Những vấn đề đặt ra cho phát triển kinh tế nông thơn ở tỉnh Thái Bình

Thứ nhất, các tài liệu nghiên cứu đã l uận giải sự cần thiết của phát triển


Thứ nhất, quản lý nhà nước trong phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Thái

kinh tế nông nghiệp, kinh tế nông thôn. Thứ hai, hầu hết các tác giả đều n êu ra vai
trị của kinh tế nơng thơn nói chung; đặc điểm của kinh tế nơng thơn trong phát
triển kinh tế - xã hội. Thứ ba, phân tích thực trạng kinh tế nơng thơn ở nước ta nói
chung, cũng như ở một số tỉnh nói riêng trên một số khía cạnh để thấy được
những thành tựu đạt được và những hạn chế cần tập trung giải quyết. Thứ tư, các

Bình vẫn chưa đạt được hiệu quả cao.
Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
cịn chậm và chưa bền vững.
Thứ ba, kết cấu hạ tầng kinh tế tuy đã đư ợc đầu tư xây dựng nhưng còn
thiếu, chưa đồng bộ.

nghiên cứu cịn luận giải những lý luận về xây dựng nơng thơn mới; phân tích

Thứ tư, nguồn nhân lực ở khu vực nơng thơn trình độ cịn thấp.

thực trạng xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam để thấy được hiệu quả của vi ệc

Thứ năm, cách thức sản xuất còn chưa hi ện đại.

xây dựng nông thôn mới và những bất cập, hạn chế trong thời gian vừa qua.
1.4.2. Những khoảng trống và vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu
Về cơ sở lý luận
Thứ nhất, mặc dù các tài liệu nghiên cứu trong và ngồi nước đã hình thành
khung lý thuyết về phát triển kinh tế nông thôn nhưng lại chưa có lý luận đầy đủ về
phát triển kinh tế nông thôn cấp tỉnh với việc chỉ rõ nội dung phát triển kinh tế nông
thôn dựa trên nền tảng điều kiện khách quan và chủ quan đặc thù của địa phương


7

20


sản phẩm từ tre, nứa, rơm rạ có mức tăng trưởng là 4,84%/năm. Đây chính là

trong mối quan hệ tương qu an với các vùng, lãnh thổ xung quanh. Thứ hai, những lý

ngành kinh tế mang lại sự thay đổi cho kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái Bình.

thuyết về phát triển kinh tế nơng thơn nói chung khơng nêu bật được rõ ràng những

Ngồi ra, khu vực nơng thơn của tỉnh Thái Bình cịn phát triển kinh tế biển

đặc trưng riêng của phát triển kinh tế nông thôn địa phương như cơ sở, điề u kiện, các

và vùng ven biển mang đặc thù riêng. Phát triển kinh tế biển cũng giúp cho kinh tế

ưu tiên, nhân tố ảnh hưởng tới p hát triển kinh tế nông thôn ở địa phương và xu hướng

nông thôn của tỉnh được mở rộng quy mô và phát triển về chiều sâu.

phát triển kinh tế nông thôn cấp tỉnh trong bối cảnh hiện nay. Thứ ba, chưa có khung

3.3.2 Tác động của kinh tế nơng thơn tới kinh tế tỉnh Thái Bình

lý thuyết về nội dung phát triển kinh tế nông thôn cấp tỉnh với các hoạt động rõ ràng


Mức đóng góp của ngành ngành nông, lâm, thuỷ sản trong tổng GRDP của tỉnh

của chính quyền địa phương làm n ền tảng nghiên cứu về thực tiễn. Thứ tư, chưa có lý

Thái Bình trung bình 25%/năm, ngành cơng nghiệp - xây dựng là khoảng 40% và

thuyết về đánh giá phát triển kinh tế nông thơn ở địa phương.

dịch vụ là 35%. Trong đó, cơng nghiệp thuộc khu vực kinh tế nông thôn hoặc liên

Về thực tiễn

quan đến kinh tế nông thôn chiếm tới 69,2% tổng giá trị tồn ngành cơng nghiệp của

Thứ nhất, các nghiên cứu đã cơng bố chưa có những nghiên cứu mà đối

tỉnh. Các làng nghề tiểu thủ công nghiệp ở khu vực kinh tế nơng thơn cũng đóng góp

tượng chỉ tập trung vào phát triển kinh tế nông thôn cấp tỉnh với đầy đủ các đánh

20% cho tổng giá trị ngành cơng nghiệp của tỉnh Thái Bình. Khu vực kinh tế nơng

giá về hoạt động của chính quyền địa phương cũng như m ức độ phát triển của

thôn đã giải quyết vấn đề việc làm khá lớn cho tỉnh. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực nông

kinh tế nông thôn, tác động của nó tới nền kinh tế địa phương. Thứ hai, chưa có

thơn khá thấp, trung bình 1,36% trong giai đoạn 2013 - 2017.


nghiên cứu về phát triển kinh tế nơng thơn tỉnh Thái Bình mà vấn đề này thường

3.3.3. Tác động của phát triển kinh tế nông thôn tới xã hội tỉnh Thái Bình

được nghiên cứu ở một khía cạnh nhỏ như trong một ngành kinh tế là nơng nghiệp

Số hộ nghèo của Thái Bình giảm nhẹ. Cơng tác văn hoá đã t ập trung đẩy

hoặc báo cáo đơn thuần mô tả về sự phát triển một vài ngành kinh tế ở khu vực

mạnh phong trào ”toàn dân đồn kết xây dựng đời sống văn hố ở khu dân cư”

nơng thơn. Thứ ba, chưa có những nghiên cứu đầy đủ về chính sách phát triển

gắn với phong trào thi đua ”cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”. Công

kinh tế nông thôn cũng như các giải pháp để chính quyền địa phương thực hiện

tác giáo dục đã duy trì và giữ vững kết quả phổ cập trung học, chất lượng giáo dục

nhằm thúc đẩy kinh tế nông thơn của tỉnh Thái Bình phát triển một cách đồng bộ,

đào tạo tồn diện ngày được nâng cao, quy mơ trường lớp có chuyển biến tích

thống nhất, phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh.

cực, cơ sở vật chất từng bước được tăng cường. 100% số xã có trạm y tế, tỷ lệ bác
sỹ/1000 dân tăng dần qua các năm. Cơng tác dân số kế hoạch hố gia đình, chăm
sóc bảo vệ trẻ em có nhiều chuyển biến tích cực, tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên giảm
dần qua các năm. Công tác bảo vệ môi trường đã đư ợc quan tâm giải quyết những

bức xúc ở nông thôn và xử lý vi phạm về môi trường, các xã hầu hết đã thành l ập
tổ thu gom rác thải, các trang trại, gia trại chăn nuôi đều xây dựng hầm Bioga xử
lý chất thải. Tiến độ cấp nước sạch thực hiện khá nhanh, tồn tỉnh có 80,05% dân

19

8


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN CẤP TỈNH
2.1. Khái luận về kinh tế nơng thơn

* Chính sách phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao
* Chính sách phát triển nơng thơn mới
* Chính sách thúc đẩy liên kết hợp tác trong kinh tế nông thôn
3.2.3.2. Xây dựng cơ cấu bộ máy, điều chỉnh hoạt động các thành phần
kinh tế

2.1.1. Khái niệm nông thôn
Nông thôn là khu vực không gian lãnh thổ mà ở đó cộng đồng cư dân có

Dựa trên các chính sách đã đư ợc xây dựng và cơng bố, chính quyền tỉnh

cách sống và lối sống riêng, lấy sản xuất nông nghiệp làm hoạt động kinh tế chủ

Thái Bình đã triển khai thực thi nhằm hỗ trợ cho các thành phần trong kinh tế

yếu và sống chủ yếu dựa vào nghề nơng (nơng, lâm, ngư nghiệp); có mật độ dân


nơng thơn có mơi trường hoạt động tốt, từ đó, thúc đẩy khu vực nông thôn phát

cư thấp và quần cư theo hình thức làng xã; có cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội kém

triển. Bộ máy điều hành hoạt động phát triển kinh tế nông thôn được tổ chức từ

phát triển, trình độ về dân trí, trình độ khoa học kỹ thuật cũng như tư duy s ản xuất

trên xuống dưới với nhiều cấp khác nhau. Trong đó, các cấp, các ngành đã lồng

hàng hoá và kinh tế thị trường là thấp kém hơn so với đơ thị; có những mối quan

ghép các chương trình thực thi chính sách và huy động mọi nguồn lực.

hệ bền chặt giữa các cư dân dựa trên bản sắc văn hoá, phong tục tập quán cổ

3.2.2.3. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm

truyền về tín ngưỡng, tơn giáo…

Mặc dù chính quyền tỉnh Thái Bình chú trọng xây dựng và thực thi các

2.1.2. Khái niệm kinh tế nơng thơn

chính sách nhằm phát triển kinh tế nông thôn nhưng hoạt động thanh tra, kiểm tra

Kinh tế nông thôn là tổng thể các nhân tố tạo nên lực lượng sản xuất và

việc thực thi chính sách lại khá lơi lỏng. Cho đến nay chưa có những quy định


quan hệ sản xuất trong nông, lâm, ngư nghiệp cũng như các ngành ti ểu thủ công

riêng của tỉnh về công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động thực hiện các chính

nghiệp và dịch vụ ở khu vực nông thôn. Kinh tế nông thôn bao gồm tất cả các mối

sách phát triển kinh tế nông thôn. Công tác thanh tra chủ yếu dựa vào sự quản lý

quan hệ kinh tế hữu cơ giữa khu vực nông thôn với với vùng, địa phương cũng

chung của UBND và chỉ đạo của trung ương đối với hoạt động thanh tra, kiểm tra.
3.3. Đánh giá hoạt động phát triển kinh tế nông thơn ở tỉnh Thái Bình

như nền kinh tế quốc dân.
2.1.3. Cơ cấu kinh tế nông thôn

3.3.1. Tốc độ phát triển kinh tế nông thôn

Cơ cấu kinh tế nông thôn gồm cơ cấu ngành kinh tế (nông nghiệp, công

Trong giai đoạn 2013-2017, tốc độ tăng trưởng bình qn ngành nơng

nghiệp và dịch vụ), cơ cấu vùng kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế.

nghiệp đạt 4,87%/năm. Ngành dịch vụ cũng g ần như khơng có tăng trưởng. Trong

2.1.4. Đặc điểm kinh tế nơng thơn

mức tăng trưởng bình qn 8,04%/năm c ủa cả tỉnh Thái Bình thì ngành cơng


Thứ nhất, hoạt động kinh tế cơ bản của kinh tế nông thôn là nơng, lâm, ngư

nghiệp tăng bình qn 8,55%. Cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và

nghiệp. Thứ hai, trong kinh tế nơng thơn hiện nay, ngồi nơng, lâm, ngư nghiệp và

các ngành dịch vụ liên quan cũng có bư ớc tăng trưởng khá tốt. Chế biến lương

cơng nghiệp cịn có dịch vụ, thương nghiệp và khoa học - cơng nghệ… Thứ ba, các

thực thực phẩm tăng trưởng trung bình 8,66%/năm. Thậm chí năm 2014 và 2015,

hoạt động kinh tế nông thôn không thể tách rời với điều kiện tự nhiên, mơi trường,

tốc độ tăng trưởng của ngành này cịn lên tới gần 20%/năm. Chế biến gỗ và các

9

18


nuôi trồng thủy sản…), hợp tác xã, sản xuất cá thể và doanh nghiệp. Tuy nhiên,

sinh thái. Thứ tư, trong q trình sản xuất có sự kết hợp nhiều trình độ công nghệ: từ

phần lớn vẫn là sản xuất cá thể quy mô siêu nhỏ, manh mún và tập trung chủ yếu

trình độ thủ cơng, với trình cơ khí và hiện đại. Thứ năm, các đơn vị sản xuất kinh


vào lĩnh vực nông nghiệp.

doanh chủ yếu là kinh tế hộ gia đình; hoạt động của các đơn vị kinh tế này cịn mang

3.2.2.3. Tăng cường quan hệ phân phối

tính khép kín, trình độ ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất rất hạn chế,

Việc thực hiện liên kết sản xuất đã mang lại lợi ích cho tất cả các bên. Đối

nguồn vốn hạn hẹp, quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, đặc biệt quan hệ thị trường ở

với nhà sản xuất, chi phí sản xuất giảm nên lợi nhuận cao hơn 20% so với trước

nông thôn phát triển chưa cao, dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cịn hạn chế,

khi có liên kết. Doanh nghiệp thu mua ngay tại ruộng khiến cho các hộ sản xuất

chưa phát huy hết lợi thế và khả năng của kinh tế nông thôn.

không gặp rủi ro bị ép giá, tự lo tiêu thụ và tập trung sản xuất theo nhu cầu thị

2.1.5. Vai trị của kinh tế nơng thơn

trường nên tăng chất lượng sản phẩm.

Thứ nhất, kinh tế nông thôn là cơ sở nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã

3.2.2.4. Giải quyết hài hoà các mối quan hệ kinh tế, xã hội và môi trường ở
nông thôn


hội của mọi quốc gia. Thứ hai, kinh tế nông thôn góp phần tạo ra những tiền đề
quan trọng, thúc đẩy CNH, HĐH khu vực nông thôn. Thứ ba, tạo điều kiện để xây

Thứ nhất, mối quan hệ đất đai được các chủ thể thống nhất giải quyết với
mơ hình hiện đại. Thứ hai, kết hợp hài hoà phát triển kinh tế tư nhân (kinh tế hộ

dựng nông thôn mới. Thứ tư, kinh tế nơng thơn góp phần củng cố quốc phịng, an
ninh quốc gia.

gia đình, kinh tế trang trại và doanh nghiệp tư nhân) và kinh tế tập thể (nòng cốt là

2.2. Phát triển kinh tế nông thôn

các hợp tác xã). Các hình thức tổ chức sản xuất được thực hiện khá đa dạng nhưng

2.2.1. Khái niệm phát triển kinh tế nơng thơn

hướng tới chun mơn hố sản xuất cao. Thứ ba, kết hợp hài hồ nhiều hình thức

Phát triển kinh tế nông thôn là một phạm trù diễn tả cả những động thái

phân phối lợi ích kinh tế để khuyến khích sản xuất và thực hiện cơng bằng xã hội.

biến đổi của khu vực kinh tế về lượng và chất trong một thời kỳ nhất định (thường

Như vậy, đời sống cơ bản của khu vực kinh tế nông thôn cũng có sự tăng lên dù

là một năm) nhằm khơng ngừng cải thiện đời sống, văn hóa, tinh thần của người


tốc độ tăng không cao.

dân ở trên địa bàn nông thơn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,

3.2.3. Thực hiện quản lý nhà nước trong phát triển kinh tế nơng thơn
3.2.3.1. Xây dựng chính sách và quy hoạch phát triển kinh tế nông thôn
Trong những năm qua, Đảng, Nhà nước đã ban hành r ất nhiều chính sách nhằm

vùng và đất nước.
2.2.2. Quan hệ lợi ích và những khuyết tật thị trường trong phát triển kinh tế
nơng thơn

khuyến khích, tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp phát triển làm cốt lõi cho phát

2.2.2.1. Mối quan hệ lợi ích trong phát triển kinh tế nơng thơn

triển kinh tế nơng thơn. Trên cơ sở đó, chính quyền tỉnh Thái Bình đã xây dựng hệ

* Các chủ thể và lợi ích trong phát triển kinh tế nơng thơn

thống chính sách làm địn b ẩy, động lực thúc đẩy sản xuất ở nông thôn.

* Sự thống nhất và mâu thuẫn về lợi ích giữa các chủ thể

* Chính sách đất đai

2.2.2.2. Những khuyết tật thị trường trong phát triển kinh tế nơng thơn

* Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn


17

10


Thứ nhất, vẫn còn tồn tại những thiệt hại do cạnh tranh khơng hồn hảo gây

Tỉnh Thái Bình thực hiện đưa khoa học - công nghệ vào phát triển nông

ra. Thứ hai, tính bất ổn định của thị trường kinh tế nông thôn không chỉ xuất phát

nghiệp để thúc đẩy sản xuất trong kinh tế nơng thơn. Điển hình là lĩnh vực trồng

từ khuyết tật của kinh tế thị trường nói chung mà cịn xuất phát về nhu cầu hàng

trọt, tỉnh Thái Bình đã đầu tư nghiên cứu, khảo nghiệm, tuyển chọn thành cơng

hố dịch vụ ở khu vực nơng thôn. Thứ ba, các yếu tố ngoại ứng ảnh hưởng mạnh

nhiều giống cây trồng như: lúa, ngô, đậu tương, khoai tây, cà chua, dưa, bí, ớt...

tới kinh thế nơng thơn. Thứ tư, để phát triển kinh tế nơng thơn địi hỏi có kết cấu

Trong lĩnh vực chăn ni, các tiến bộ khoa học và công nghệ được ứng dụng đồng

hạ tầng đa dạng, đồng bộ và hiện đại nhưng đây là hàng hố cơng cộng mà doanh

bộ ở cả 3 khâu: Con giống, thức ăn và nuôi dưỡng.

nghiệp và nông dân rất khó thực hiện cung ứng. Thứ năm, ln tồn tại mâu thuẫn


3.2.1.4. Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nơng thơn

về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể tham gia phát triển kinh tế nông thôn.

Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nơng thơn tỉnh Thái Bình những

2.2.2.3. Sự cần thiết của vai trò của nhà nước trong phát triển kinh tế nơng thơn

năm qua có sự thay đổi tích cực. Tỷ lệ số xã được trang bị hệ thống hạ tầng cơ bản

Trước hết, nhà nước phải nghiên cứu khách quan, khoa học tiềm năng, lợi

khá cao trong khu vực đồng bằng sông Hồng cũng như c ả nước. Tỷ lệ các xã có

thế của địa phương và nhu cầu của thị trường. Thứ hai, để phát triển kinh tế nơng

trường tiểu học ở tỉnh Thái Bình đạt 100% cũng như đ ồng bằng sông Hồng để đảm

thôn, nhà nước phải phát huy ưu việt, khắc phục khuyết tật của kinh tế thị trường.

bảo xóa nạn mù chữ cho tất cả trẻ em của tỉnh.

Thứ ba, nhà nước phải liên kết kinh tế với các địa phương và các quan hệ quốc tế,

3.2.2. Hoàn thiện quan hệ sản xuất

khai thác các nguồn lực của các chủ thể thị trường. Thứ tư, nhà nước điều chỉnh các

3.2.2.1. Về quan hệ sở hữu


mối quan hệ trên thị trường kinh tế nơng thơn để làm hài hồ các mâu thuẫn lợi ích

Sở hữu tư liệu sản xuất, đặc biệt là sở hữu ruộng đất ở tỉnh Thái Bình khá

giữa các chủ thể kinh tế.

phức tạp. Hình thức sở hữu ruộng đất đang tồn tại là sở hữu Nhà nước. Các chủ thể

2.2.3. Nội dung phát triển kinh tế nông thôn

kinh tế ở khu vực nơng thơn chỉ có quyền sử dụng đất đai nhưng lại sở hữu các tư

2.2.3.1. Phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động ở khu vực

liệu sản xuất khác. Diện tích đất làm nông nghiệp bị chia nhỏ khiến cho việc triển

nông thơn

khai sản xuất theo phương thức hiện đại rất khó khăn. “Dồn điền đổi thửa” và “tích

Thứ nhất, phát triển nông, công nghiệp, dịch vụ đi đôi với chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trên địa bàn nông thôn.

tụ ruộng đất” là phương thức giải quyết mâu thuẫn trong quan hệ sản xuất ở lĩnh
vực nông nghiệp hiện nay.

Thứ hai, phát triển thị trường nông thôn

3.2.2.2. Tổ chức quản lý sản xuất


Thứ ba, phát triển nguồn lực cho khu vực nông thôn.

Trong suốt giai đoạn 2013 - 2017, các chủ thể trong kinh tế nơng thơn tỉnh

* Nguồn nhân lực

Thái Bình đã có nh ững chuyển đổi mơ hình sản xuất. Từ đó, cơ cấu kinh tế khu vực

* Nguồn vốn

nơng thôn cũng đư ợc chuyển dịch theo hướng sản xuất thương mại hoá. Hiện nay,

* Phát triển khoa học - cơng nghệ

kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái Bình đang tồn tại nhiều mơ hình phát triển sản xuất từ

Thứ tư, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn

kinh tế trang trại (trang trại tổng hợp, trang trại chuyên canh trồng trọt, chăn nuôi,

11

16


hướng sản xuất hàng hóa; khai thác tốt hơn tiềm năng, lợi thế của tỉnh đồng bằng ven

2.2.3.2. Xây dựng và hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp


biển và truyền thống thâm canh. Với sự phát triển của tất cả các ngành trong kinh tế

Thứ nhất, hoàn thiện quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất trong kinh tế nông thôn.

nông thôn, cơ cấu sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình đã giữ ổn định trong suốt

Thứ hai, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn theo hướng

giai đoạn 2013 -2017. Các hộ sản xuất nơng, lâm, thủy sản có xu hướng giảm.
3.2.1.2. Phát triển thị trường nông thôn
Thị trường nông thôn của tỉnh Thái Bình đang được các chủ thể kinh tế đẩy
mạnh phát triển với nhiều hình thức khác nhau. Tỉnh đã rất chú trọng liên kết sản xuất
giữa nhà nông và doanh nghiệp để nâng cao giá trị hàng hoá được sản xuất. Việc liên

hiện đại, hiệu quả.
Thứ ba, mở rộng quan hệ phân phối thông qua liên kết, hợp tác kinh tế
trong vùng, với các tỉnh khác trong cả nước và quốc tế
Thứ tư, giải quyết hài hòa các vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi
trường ở nơng thơn

kết “Bốn nhà” đã hình thành mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp

2.2.3.3. Nâng cao quản lý Nhà nước trong thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn

tác xã sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản, thực phẩm để phát triển các vùng sản

Thứ nhất, xây dựng và thực thi các chính sách hỗ trợ các chủ thể phát triển

xuất quy mô lớn. Nhờ vậy, thị trường đầu ra cho các sản phẩm sản xuất ở khu vực
kinh tế nông thôn đã có s ự tăng trưởng trong suốt thời gian qua.

3.2.1.3. Phát triển các nguồn lực

kinh tế nông thôn
Thứ hai, Nhà nước có vai trị tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan đến cơ cấu
bộ máy và các hoạt động của các thành phần kinh tế nhằm phát triển kinh tế nông thôn.
Thứ ba, thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và hoàn thiện kế hoạch,

* Phát triển nguồn nhân lực
Thứ nhất, nguồn nhân lực nông thơn có quy mơ lớn, tốc độ tăng trưởng cao.

chính sách phát triển kinh tế nơng thơn

Thứ hai, có sự di chuyển lao động lớn từ khu vực nông thôn của tỉnh Thái Bình ra

2.2.4. Tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế nơng thơn ở địa phương

bên ngồi để tìm kiếm việc làm. Thứ ba, mặc dù tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực nông

2.2.4.1. Tốc độ phát triển kinh tế nông thôn địa phương

thôn khá thấp nhưng tỷ lệ lao động đã qua đào t ạo ở khu vực này rất ít.

2.2.4.2. Tác động của kinh tế nơng thôn tới phát triển kinh tế địa phương

* Phát triển nguồn vốn

2.2.4.3. Tác động của kinh tế nông thôn tới phát triển xã hội địa phương

Cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp, số hộ cá thể sản xuất trong kinh


2.2.4.4. Mức độ hài hồ về lợi ích của các chủ thể tham gia kinh tế nông thôn

tế nông thơn tỉnh Thái Bình, nguồn vốn đầu tư đã đư ợc tăng mạnh trong giai đoạn

2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông thôn

2013 - 2017. Đặc biệt, nguồn vốn đầu tư cho ngành nông nghiệp đã có s ự tăng trưởng

2.2.5.1. Nhân tố khách quan

lên tới 192,78% trong năm 2016 và tiếp tục tăng 23,38% trong năm 2017. Điều này

* Các nhân tố về điều kiện tự nhiên

đã khi ến nguồn vốn cho nông, lâm, thuỷ sản ở tỉnh tăng gần 4,5 lần trong giai đoạn

* Các nhân tố về điều kiện kinh tế - xã hội

2013 - 2017. Nguồn vốn được phát triển bằng nhiều hình thức khác nhau.

* Sự phát triển của kinh tế thị trường

* Phát triển khoa học - công nghệ

* Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
2.2.5.2. Nhân tố chủ quan

15

12



* Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với phát triển kinh tế nông thôn
* Nhận thức và năng lực hành động của chính quyền địa phương

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN

* Sự tham gia của các thành phần kinh tế trong kinh tế nơng thơn

Ở TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2017

* Trình độ, kỹ năng tác nghiệp, tư duy kinh tế của cư dân nông thôn
2.3. Kinh nghiệm phát triển kinh tế nơng thơn và bài học cho tỉnh Thái Bình

3.1. Những đặc điểm của tỉnh Thái Bình có ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế nông thôn trên địa bàn

2.3.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông thôn của tỉnh Bắc Ninh

3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên

2.3.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế nơng thơn của Nam Định

3.1.1.1. Vị trí địa kinh tế của tỉnh Thái Bình

2.3.3. Một số bài học rút ra cho tỉnh Thái Bình

3.1.1.2. Đặc điểm địa hình


Từ kinh nghiệm của các địa phương và một số nước trong phát triển kinh tế

3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu

nơng thơn có thể rút ra một số kinh nghiệm có thể vận dụng trong điều kiện thực

3.1.1.4. Đặc điểm thủy văn

tiễn phát triển kinh tế nông thôn của tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:

3.1.1.5. Đặc điểm đất đai và sinh vật

Thứ nhất, cần xác định đúng đắn phương hướng, chiến lược phát triển kinh tế

3.1.2. Các điều kiện kinh tế- xã hội

nông thôn. Thứ hai, tiến hành chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nghề ở nông thôn.

3.1.2.1. Dân cư, lao động

Thứ ba, phát triển kinh tế nông thôn phải thực hiện chính sách hướng vào xuất

3.1.2.2. Tăng trưởng kinh tế

khẩu. Thứ tư, chú trọng đầu tư phát triển ngành công nghiệp chế biến. Thứ năm,

3.1.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật

điều chỉnh chính sách đối với hàng nơng sản. Thứ sáu, đẩy mạnh xúc tiến thương


3.1.3. Bối cảnh hội nhập

mại và phát triển các loại du lịch, dịch vụ ở nơng thơn.

3.1.4. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh
tế nông thôn
3.1.5. Sự tham gia của các thành phần kinh tế
3.2.6. Trình độ, kỹ năng sản xuất của lao động nông thôn
3.2. Phân tích thực trạ ng phát triển kinh tế nơng thơn ở tỉnh Thái
Bình giai đoạn 2012 - 2017
3.2.1. Phát triển lực lượng sản xuất ở khu vực kinh tế nông thôn
3.2.1.1. Phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ đi đôi với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thơn theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Kinh tế khu vực nông thôn cũng đư ợc chuyển dịch theo hướng sản xuất thương
mại hố. Sản xuất nơng, lâm, thủy sản phát triển tồn diện, chuyển biến tích cực theo

13

14



×