Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

tóm tắt luận án tiến sĩ nghiên cứu góp phần phát triển công nghệ sản xuất hạt giống cà chua lai f1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.8 KB, 29 trang )

B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
LÊ TH
Ị THỦY
NGHIÊN C
ỨU GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SẢN
XU
ẤT HẠT GIÓNG C
À CHUA LAI F1 TẠI VÙNG ĐỒNG
B
ẰNG SÔNG HỒNG
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng
Mã s
ố: 62 62 05 01
TÓM T
ẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ N
ỘI
- 2012

1
Công trình hoàn thành t
ại:
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Người hướng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN VĂN HOAN
TS. TRỊNH KHẮC QUANG
Phản biện 1:
Phản biện 2:


Phản biện 3:
Lu
ận án sẽ được bảo vệ tại hội đồng chấm luận án cấp trường họp tại:
Trư
ờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Vào h
ồi , ngày tháng năm
Có th
ể t
ìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư vi
ện Quốc gia Việt Nam
- Thư vi
ện Tr
ư
ờng Đại học Nông nghiệp H
à Nội

1
M
Ở ĐẦU
1. Tính c
ấp thiết của đề t
ài:
Sản xuất hạt giống lai cà chua (Lycopersicon escumlentum L.) là một
trong những ngành mang lại lợi nhuận kh

ng lồ cho nhiều nước trên thế
giới như Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan (Xuất khẩu hạt giống cà chua lai
mang lại cho Thái Lan 800-900 nghìn baht mỗi năm (Jirasak, 2006). Trong

khi đó, Việt Nam với lợi thế về thổ nhưỡng, khí hậu, truyền thống canh tác
cà chua trên 100 năm, vẫn phải nhập từ nước ngoài 4000 - 4500 kg hạt
giống lai cà chua, hàng năm tiêu tốn khoảng 80-90 tỷ đồng (Tr
ần Văn L
ài
và cs, 2005).
Đứng trước nhu cầu và thực tế sản xuất, th
ời gian qua
các cơ quan
nghiên cứu trong nước đã cho ra đời một số giống cà chua ưu thế lai như
HT7, HT42, HT160. FM20, FM29, lai s

9, HPT10, VT3 , cùng với công
nghệ sản xuất hạt giống ngày càng hoàn thiện. M
ặc dù vậy
, năng suất và
chất lượng h
ạt giống
đôi khi còn thấp, giá thành s
ản xuất
hạt lai cao hơn t

10 đ
ến
30 l
ần so với hạt giống thuần
. Đi
ều này
đã t
ạo tâm lý hạn chế sử

d
ụng các giống lai của người nông dân. Do đó
, gi
ảm giá thành sản xuất
,
nâng cao chất lượng hạt giống là đòi hỏi bức thiết của sản xuất hiện nay.
Sử dụng các d
òng m
ẹ bất dục bào t
ử thể (
ms), b
ất dục vị trí
(ps, ps2)
đ
ể cắt giảm công khử đực trong sản xuất hạt giống cà chua lai
đ
ã được ứng
d
ụng rộng rãi ở
m
ột số quốc gia như
Cộng hòa Séc, Moldova, Ba Lan và
Bulgaria (Atanassova, 1999). Trong đó vi
ệc nghiên cứu sử dụn
g các dòng
m
ẹ bất
dục vòi nh
ụy dài cũng là một trong những hướng nghiên cứu nhiều
h

ứa hẹn, đang được nhiều nước
trên th
ế giới
theo đu
ổi.
Đ
ề tài ”Nghiên cứu
góp ph
ần phát triển công nghệ sản xuất hạt
gi
ống cà chua lai F1
" đư
ợc tiến hành
nh
ằm lựa chọn các
d
ạng bất dục vòi
nh
ụy vươn dài có kích hoạt bổ sung GA
3, phù h
ợp làm mẹ
, đ
ể xây d
ựng
quy trình công nghệ sản xuất hạt giống cà chua lai F1 hoàn toàn không ph
ải
kh
ử đực.
2. M
ục tiêu của đề tài

Xác đ
ịnh được các dòng mẹ cà chua
có vòi nhụy vươn dài, mẫn cảm
với GA3 phù h
ợp cho sản xuất hạt giống cà chua lai F1
(không ph
ải khử
đ
ực)
t
ại vùng đồng bằng sông Hồng.
Bước đầu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất hạt giống cà chua lai
F1 không cần khử đực dòng mẹ thông qua vi
ệc ứng dụ
ng các dòng m
ẹ có
vòi nhụy vươn dài, mẫn cảm với GA3.
3. Ý ngh
ĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý ngh
ĩa khoa học
Đây là công tr
ình
đ
ầu ti
ên
nghiên c
ứu
có h
ệ thống ở Việt nam về

tính
b
ất dục
vòi nh
ụy v
ươn dài
ở hoa
cà chua. Trên cơ s
ở đánh giá
bi
ểu hiện
2
hình thái, ki
ểm định di truyền kiểu gen kiểm soát độ dài vòi nhụy bằng chỉ
th
ị phân tử để lựa chọn các d
òng cà chua có vòi nhụy vươn dài phù hợp cho
m
ục ti
êu sản xuất hạt giống lai không cần khử đực dòng mẹ
K
ết quả nghi
ên cứu của đề tài bổ sung t
hêm c
ở sở khoa học cho việc
ứng dụng các d
òng m
ẹ cà chua có vòi nhụy vươn dài
ở mức v
ừa phải,


kích ho
ạt bổ sung
GA3 đ
ể xây dựng công nghệ sản xuất hạt giống cà chua
lai F1 không c
ần khử đực dòng mẹ, phù hợp với điều kiện sinh thái vùng
đ
ồng bằng sông Hồ
ng.
3.2 Ý ngh
ĩa thực tiễn
Đ
ề tài đã tuyển chọn được các dòng cà chua ưu tú có vòi nhụy
vươn dài:
D4, D5, D9, D16, D17; m
ẫn cảm với GA3 phù hợp để sử dụng làm mẹ trong
s
ản xuất hạt giống lai F1 không cần khử đực, cho con lai F1 bình thường.
T
ừ kết quả nghiê
n c
ứu đề tài đã thiết lập được quy trình
đ
ịnh hướng
s
ản
xu
ất hạt giống cà chua lai F1 không cần khử đực dòng mẹ phù hợp với sinh
thái vùng đ

ồng bằng sông Hồng, giúp hạ giá thành sản xuất hạt giống
.
4. Đ
ối t
ượng và p
h
ạm vi nghi
ên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đ
ề tài sử dụng các giống cà chua địa phương trong nước, các dòng cà
chua t
ừ Trung tâm Nghiên Rau Thế giới (AVRDC), các dòng thuần được
phân l
ập từ các giống lai F1 nhập nội.
4.2 Ph
ạm vi nghiên cứu
- Đ
ề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu về các dòng cà chua
có vòi nh
ụy
vươn dài, sử dụng trong sản xuất hạt lai F1 không khử đực dòng mẹ.
- Quá trình nghiên c
ứu nguồn vật liệu khởi đầu, quá trình lai tạo, tuyển
ch
ọn các d
òng cà chua có vòi nhụy vươn dài mẫn cảm với GA3, thiết lập
các thông s
ố kỹ thuật v
à

th
ử nghiệm quy tr
ình sản xuất hạt giống lai được
th
ực hiện tại Viện Nghi
ên cứu Rau quả. Kiểm chứng con lai F1 và xây
d
ựng mô h
ình trình
di
ễn tại các địa ph
ương Hưng Y
ên, Hà N
ội.
5. Những đóng góp mới của luận án
- Phát hi
ện và chọn lọc được một s
ố d
òng cà chua
có vị trí vòi nhụy so
với bao phấn ở mức 3-2 ( m
ức độ vươn dài vòi nhụy <1,5mm), mẫn cảm
v
ới GA3 và làm rõ hơn tính trạng vòi nhụy vươn dài mẫn cảm với GA3 là
m
ột tính trạng di truyền số lượng, được kiểm soát đa gen
- Bước đầu đề xuất hư
ớng nghiên cứu về việc sử dụng các dòng cà
chua có vòi nh
ụy v

ươn dài trong sản xuất hạt giống lai F1
hoàn toàn không
ph
ải khử đực
, khi s
ử dụng đồng thời tính trạng v
òi nhuỵ vươn dài ở mức
v
ừa phải, mẫn cảm với GA3 ở các d
òng mẹ và chọn được loạ
i hình dòng
b
ố phù hợp có vòi nhụy ngắn.
- Xác định được một số thông số kỹ thuật, bước đầu xây d
ựng quy
3
trình
định hướng sản xuất hạt giống lai cà chua không khử đực dòng mẹ
phù h
ợp với điều kiện sinh thái v
ùng đồng bằng sông Hồng.
- Đóng góp cho s
ản xuất hai tổ hợp lai có triển vọng l
à D17/CA4
(FM10-8), D5/FM372C (FM10-19) phát tri
ển từ các d
òng mẹ có vòi nhụy
vươn dài, m
ẫn cảm với GA3.
6. C

ấu trúc của luận án
Luận án được trình bày trong 133 trang, ngoài phần mở đầu và kết
lu
ận
có 3 chương v
ới
45 b
ảng biểu,
16 hình và 3 ph
ụ lục, có 1
94 tài li
ệu
tham kh
ảo đ
ược sử dụng
, trong đó có 25 tài li
ệu tiếng Việt,
169 tài li
ệu
tiếng Anh.
Chương I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Ph
ần tổng quan t
ài liệu được trình bày từ trang
5 đ
ến t
rang 38 là t
ập
h

ợp của các tài liệu n
ghiên c
ứu về các lĩnh vực như: n
gu
ồn gốc phát sinh,
phân lo
ại và đặc điểm sinh sản
, các hình th
ức bất dục đực

ứng dụng
chúng trong ch
ọn tạo giống
ưu th
ế lai cà chua
trên th
ế giới và trong nước.
N
ội dung các t
ài liệ
u đ
ã kh
ẳng định cây cà chua
Lycopersicon
escunlentum có ngu
ồn gốc từ khu vực
Andean bao g
ồm các v
ùng của
Colombia, Ecuador, Peru, Bolivia và Chile. (Rick, 1973; Taylor, 1986).

Theo b
ảng phân loại của
Brezhnev (1964) thì cà chua tr
ồng thuộc c
hi ph

Eulycopersicon, loài L. esculentum Mill.
Cà chua là cây t
ự thụ phấn nh
ưng hầu hết các loài cà chua hoang dại lại
là cây giao phấn bắt buộc hoặc giao phấn ngẫu nhiên. Để phù hợp với đặc
đi
ểm tự thụ phấn, cấu tạo hoa cà chua đã thay đổi từ dạng có vòi nhụy vươn
dài ra ngoài, giao ph
ấn nhờ một loài ong sống trên núi thành dạng tự thụ
ph
ấn có v
òi nhụy ngắn nằm trong bao phấn hình nón
(Luckwill, L.C, 1943a).
Các d
ạng
b
ất dục đực ở cây c
à chua bao gồm: b
ất dục đực tế b
ào ch
ất
(TBC) và bất dục đực di truyền nhân. B
ất
d

ục đực di truyền nhân

nhiều dạng khác nhau như: bất dục đực bào tử thể, bất dục đực cấu trúc, bất
d
ục đực chức năng
(Rick, 1945; Atanassova, 1991; Georgiev & Atanassova, 1981)
B
ất dục đực chức năng đ
ược xem như là dạng bất thụ với việc sản sinh
ra các h
ạt phấn
bình th
ư
ờng
nhưng h
ạt phấn không có khả năng nảy mầm
trên chính đ
ầu nhụy của hoa chính nó do không có sự phù hợp về môi
trư
ờng hoặc kiểu gen.
Có 5 lo
ại
b
ất dục đực chức năng:
positional sterile
(ps), positional sterile 2 (ps 2), cleistogamous 2 (cl 2), dialytic (dl), và
excerted stigma (ex) (Gortman & Mc Cormick, 1997) ; (Bishop, 1954).
Nghiên c
ứu về kiểm soát di truyền tính trạng vòi nhụy dài có rất nhiều
ý ki

ến:
Chen K-Y et al. (2004) cho th
ấy
ki
ểm soát chiều dài vòi nhụy ở
L.
4
Pennelli là se2.1 , nhưng bi
ểu hiện tính trạng vòi nhụy vươn dài là
k
ết quả
ho
ạt động của 5 gen li
ên kết,
3 gen ki
ểm soát chiều d
ài nhị
stamen2.1,
stamen2.2, stamen2.3 và 1 gen c
ấu trúc của nhị hoa
dehiscence 2.1.
Trong một công trình nghiên cứu năm 2009, Gorguet đã xác định 1
locus ki
ểm soát tính trạng vòi nhụy vươn dài của dòng IL5
-1 có ngu
ồn gốc từ
S.habrochaites (L. histurum) n
ằm tr
ên NST số 5 và được kí hiệu là
se5.1, liên

k
ết chặt với marker TG318
. Ngoài ra c
ũng có ý kiến cho rằng gen
se có th

n
ằm trên
NST s
ố 2 hoặc số 9 (Fulton, 1997) trong loài
L. peruvianum.
Trong quá trình
ứng dụng dạng bất
d
ục
vòi nh
ụy vươn dài người ta
nh
ận thấy: các dòng mẹ được duy trì tính bất dục d
ễ d
àng
đ
ồng thời
v
ị trí
vòi nh
ụy giúp đ
ơn giản thao tác thụ phấn.
Song ngư
ời ta

th
ấy thực sự khó
khăn khi s
ử dụng những dòng mẹ
b
ất
d
ục
vòi nh
ụy dài
như: t
ỷ lệ hoa có vòi
nh
ụy vươn ra
khó xác đ
ịnh, n
h
ững dòng mẹ bất dục có vòi nhụy cao hơn
bao ph
ấn trong khoảng 1,0
-1,5mm tr
ở thành những dạng bình thường trong
nh
ững điều kiện thuận lợi
vì v
ậy quá tr
ình tự thụ có thể xảy ra.
Bên c
ạnh đó
gi

ống
lai F1 c
ủa các d
òng có vòi nhụy vươn dài trên 2mm so với bao phấn,
đôi khi c
ũng bị ảnh hưởng bởi đặc điểm
này d
ẫn đến tỷ lệ đậu quả thấp
(Atanassova, 1976; Dorossiev, 1970; Atanassova & Georgiev, 2002;
Nguy
ễn Hồng Minh
, 2006). Như v
ậy
s
ử dụng dòng bất dục vòi nhụy siêu
dài >2mm ít có ý ngh
ĩa n
ên các nhà khoa học đã tiếp cận để khai thác
những ưu điểm của dạng bất dục này khi kết hợp với gen bất dục ps2 hay
ms10, ho
ặc sử dụng dạng vòi nhụy vươn dài ở mức vừa phải <1,5mm để
h
ạn chế ảnh hưởng của tính trạng này di truyền đến con lai F1
(Antanassova, 2000) Bên c
ạnh đó một vài nghiên cứu cũng đề cập đến việc
kh
ắc phục những nh
ược điểm của dạng bất
d
ục

vòi nh
ụy d
ài.
Năm 1970, Flavigna. M et al đ
ã đề xu
ất kỹ thuật sản xuất hạt lai c
à
chua không kh
ử đực dòng mẹ hữu dục nếu dòng mẹ có gen chỉ thị
bs
(brown seed) và vòi nh
ụy vươn đủ dài để nhận phấn. Tác giả chứng minh
r
ằng tỷ lệ nảy mầm của hạt giống mang gen
bs r
ất thấp, v
ì vậy
s

cây t
ự thụ
s
ẽ bị đ
ào thả
i t
ự nhi
ên sau khi hạt F1 được sản xuất.
T
ỷ lệ hoa có vòi nhụy cao hơn bao phấn không ổn định có thể khắc
ph

ục bằng việc sử dụng GA3 để tăng khả năng vươn dài của vòi nhụy làm
thu
ận lợi hơn cho quá trình thụ phấn, đồng thời tăng tỷ lệ hoa có vòi nhụy
cao hơn bao ph
ấn (Bukovac and Homa, 1967)
Để khắc phục ảnh hưởng của sự di truyền tính trạng vòi nhụy cao hơn
bao ph
ấn đến tỷ lệ đậu quả của con lai F1. Larson R.E., Paur S. (1948)
đ
ã
s
ử dụng tính tạo quả không hạt (
pat-2) k
ết hợp với các kiểu hình
ex1, ex2
để sản xuất hạt giống lai F1 không cần khử đực d
òng m
ẹ. Tính tạo quả
5
không h
ạt sẽ tạo thuận lợi cho quá trình ra hoa kết quả ở con lai F1, nâng
cao năng su
ất. H
ướng nghiên cứu này hiện nay được ứng dụng ở một số

ớc trên thế giới. (
Gorguet B, 2005, 2007, 2009).
Ở Việt Nam, hầu hết hạt giống cà chua lai F1 thương mại được sản
xu
ất từ các dòng mẹ hữu dục,

th
ụ phấn
nhân t
ạo và cho đến nay phương
pháp kh
ử đực, thụ phấn bằng tay vẫn đ
ược sử dụng khá rộng rãi
. M
ặc d
ù kỹ
thu
ật thụ phấn bằng tay đ
ược xem là phương
pháp t
ốn kém nhất v
à mất thời
gian nh
ất
nhưng phương pháp này v
ẫn được sử dụng phổ biến
do nư
ớc
ta là
m
ột trong những nước
có giá tr
ị lao động tương đối rẻ
.
M
ặc dù vậy

, hư
ớng nghiên cứu ứng dụng bất dục đực
v
ẫn được quan
tâm và bư
ớc đầu cho những kết quả
đáng khích l
ệ. Tại Viện Nghi
ên cứu Rau
qu
ả, tổ hợp lai
D17/CA4 và D5/FM372C đư
ợc tạo ra từ nguồn vật liệu có vòi
nh
ụy vươn dài, mẫn cảm với GA3
. Đây là nh
ững kết quả đầu tiên đượ
c công
b
ố có thể ứng dụng trong sản xuất hạt giống lai cà chua ở vùng
đ
ồng
b
ằn
g
sông H
ồng.
Chương II
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. V

ật liệu
nghiên c
ứu
- T
ập đoàn gồm 312 mẫu giống cà chua có nguồn gốc khác nhau được
thu th
ập từ nhiều n
ơi trên thế giới trong đó có 36 mẫu giống cà chua có vòi
nhụy cao hơn bao phấn thuộc nhóm ăn tươi và chế biến được sử dụng làm
ngu
ồn vật liệu để chọn lọc dòng cà chua có vòi nhụy mẫn cảm với GA3.
2.2 N
ội dung nghiên cứu
2.2.1. N
ội dung 1.
Nghiên c
ứu nguồn vật liệu v
à lựa chọn dòng mẹ cà
chua có vòi nh
ụy v
ươn dài, đáp ứng mục tiêu s
ản xuất hạt giống lai
không c
ần khử đực.
- Nghiên cứu đánh giá t
ập đoàn
các mẫu gi
ống cà chua
- Đánh giá đ
ặc điểm sinh trưởng phát triển của các mẫu giống cà chua có

vòi nh
ụy v
ươn dài trong vụ đông xuân 2007
-2008.
- Đánh giá m
ức độ mẫn cảm của các mẫu g
i
ống có v
òi nhụy vươn dài với
GA3 trong v
ụ xuân hè 2008
- Ứng dụng chỉ thị phân tử tìm hiểu gen kiểm soát tính trạng vươn dài vòi
nhụy trên các mẫu giống cà chua có vòi nh
ụy vươn dài
, m
ẫn cảm với GA3.
2.2.2 N
ội dung
2. Nghiên cứu xác đ
ịnh một
s
ố thông số kỹ thuật cho
vi
ệc xác lập quy trình định hướng sản xuất hạt giống lai cà chua sử dụng
dòng mẹ có vòi nhụy vươn dài , mẫn cảm với GA3
- Ảnh h
ưởng của thời vụ và điều kiện trồng trọt đến
đặc điểm ra hoa c
ủa
các m

ẫu giống c
à chua có vòi nhụy vư
ơn dài, m
ẫn cảm với GA3.
6
- Ảnh h
ưởng của thời vụ và điều kiện trồng trọt đến tỷ lệ thụ phấn tự nhiên
c
ủa các d
òng mẹ có vòi nhụy vươn dài
, m
ẫn cảm với GA3.
- Nghiên c
ứu
xác định th
ời điểm thụ phấn
phù hợp c
ủa các dòng mẹ có vòi
nhụy vươn dài, mẫn cảm với GA3 trong sản xuất hạt giống cà chua lai
a) Đánh giá kh
ả năng thụ phấn tự nhiên của các dòng mẹ có vòi nhụy vươn
dài, m
ẫn cảm với GA3 vụ đông xuân 2009
-2010.
b) Đánh giá
ảnh h
ưởng về mức độ thành thục hoa mẹ khi lai đến chất lượng
h
ạt giống lai F1 vụ đ
ông xuân 2009-2010.

- Nghiên c
ứu ảnh hưởng của nồng độ GA3 đến
biểu hiện kiểu hình c
ủa các
dòng m
ẹ có vòi nhụy
mẫn cảm trong v
ụ xuân hè 2010.
- Nghiên c
ứu ảnh h
ưởng của tuổi hoa và số lần phun GA3 đến mức độ
vươn dài v
òi nhụy của các dòng mẹ có vòi
nh
ụy mẫn cảm.
- Nghiên c
ứu ảnh hưởng của thời gian bảo quản hạt phấn đến năng suất và
ch
ất lượng hạt giống cà chua lai F1.
2.2.3 N
ội dung 3. Kiểm chứng con lai F1
đư
ợc sản xuất bằng quy tr
ình
mớ, không khử đực dòng mẹ có vòi nhụy vươn dài, mẫn cảm với GA 3,
2.2.3.1.
Ảnh hưởng của mức độ vươn dài vòi nhụy của
các dòng b
ố mẹ đến
con lai F1.

2.3.2.2. Đánh giá các t
ổ hợp lai cà chua được sản xuất bằng các dòng mẹ có
vòi nh
ụy v
ươn dài
, m
ẫn cảm với GA3
và dòng bố có vòi nhụy ngắn
2.3.2.3. Ảnh hưởng của một số vụ trồng đến sinh trưởng , phát triển và năng
su
ất của một số tổ hợp lai cà chua.
2.3.2.4. Kiểm chứng các tổ hợp lai có triển vọng ở một số vùng sản xuất
thuộc đồng bằng song Hồng.
2.2.4 N
ội dung 4:
Đ
ề xuất quy tr
ình định hướng sản
xu
ất hạt giống c
à
chua lai F1 không c
ần khử đực
dòng m
ẹ có vòi nhụy vươn dài mẫn
c
ảm
v
ới GA3.
Xây d

ựng mô hình sản xuất hạt giống lai cà chua
bằng quy trình mới
đề xuất.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1 Phương pháp b
ố trí thí nghiệm đồng ruộng
B
ố t
rí thí nghi
ệm theo Giáo trình phương pháp thí nghiệm của Nguyễn
Th
ị Lan và CS (2008) [8]. Các thí nghiêm tập đoàn và đánh giá dòng bố trí
theo phương pháp tu
ần tự không nhắc lại, dung l
ượng mẫu quan sát từ 10
-
30 cây, diện tích ô thí nghiêm từ 9,8 đến 20m2.
Các thí nghi
ệm nghiên cứu để xác định các thông số kỹ thuật và kiểm
ch
ứng con lai F1 được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn với 3 lần nhắc
l
ại, diện tích ô thí nghiệm 9,8m2, dung l
ượng mẫu quan sát 10 cây/ô.
7
2.3.2 Phương pháp nghiên c
ứu tập đo
àn
Phương pháp đánh giá ngu
ồn gen cây

cà chua theo Giáo trình ch
ọn
gi
ống cây trồng
(2005) [5].
Phân nhóm các giống theo mục đích sử dụng và mục tiêu chọn giống
theo phương pháp đánh giá các đ
ặc điểm về hình thái, yếu tố cấu thành năng
su
ất v
à phẩm chất quả. Sử d
ụng ti
êu chu
ẩn ngành về khảo nghiệm tính khác
bi
ệt, tính đồng nhất, tính ổn định (DUS) với c
à chua 10TCN 557
-2002.
2.3.3 Phương pháp nghiên c
ứu độ dài vòi nhụy.
S
ử dụng mô hình vòi nhụy của Ruttencutter & Geroge (1975) để đánh
giá m
ức độ cao hơn ba
o ph
ấn c
ủa v
òi nhụy
.
2.3.4 Phương pháp duy tr

ì dòng m
ẹ cà chua có vòi nhụy mẫn cảm với
GA3
Các dòng cà chua có vòi nh
ụy vươn dài ở các vị trí từ 3
-2 đư
ợc phun
GA3 chi chùm hoa t
ừ 2
-5, nh
ững cây có tỷ lệ hoa có vòi nhụy dài sau khi
phun GA3> 70%, mang đ
ặc trưng cơ
b
ản của giống
đư
ợc lựa chọn cho tự
th
ụ tuyệt đối, thu hạt để nhân giống cho vụ sau.
2.3.5 Phương pháp phân tích PCR : S
ử dụng ph
ương pháp phân tích PCR
cơ b
ản
theo: Giáo trình sinh h
ọc nông nghiệp của
Nguy
ễn Quang Thạch và
cs (2005).
2.3.6 Phương pháp nghiên c

ứu hạt phấn
Nhu
ộm m
àu hạt phấn bằng dung dịch KI 0,1%, soi trên kính hiển vi
với độ phóng đại 40x/0,65, đếm số hạt phấn hữu dục trung bình của 5
quang trư
ờng
(Tr
ần Tú Ngà, 1982)
Môi trư
ờng thử tỷ lệ nảy
m
ầm của hạt phấn bao gồm: đường
= 120g/L,
axit Boric = 120mg/L, GA3 = 4mg/L + Vitamin B1 = 0,5mg/L v
ới pH=7
(Visser, T., 1955).
S
ức sống hạt phấn được đánh giá bằng tỷ lệ hạt phấn nảy mầm trên
môi trư
ờng nhân tạo/ tổng số hạt phấn theo dõi x 100%.
2.3.7. Phương pháp phân tích và x
ử lý số liệu
Đánh giá các đ
ặc điểm nông sinh học, h
ình thái theo hướng dẫn của
Trung tâm Rau Th
ế giới (AVRDC), số liệu đ
ược
x

ử lý bằng ch
ương trình
IRRISTAT 5.0;
Tuy
ển chọn các dòng ưu tú bằng phần mềm
chương tr
ình chọn lọc
Selection Index version 1.0 c
ủa Ngô Hữu
Tình và Nguy
ễn Đình Hiền (1996)
Tính h
ệ số t
ương quan tài liệu phương pháp thí nghiệm của Nguyễn
Thị Lan và Phạm Tiến Dũng (2006).
2.7 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
2.7.1 Đ
ịa điểm
: Vi
ện Nghiên cứu Rau quả
- Trâu Qu

- Gia Lâm – Hà N
ội.
2.7.2 Th
ời gian
: t
ừ thá
ng 9/2005 – tháng 5/2011
8

Chương III
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Nghiên c
ứu nguồn vật liệu và
lựa chọn dòng m
ẹ cà chua có vò
i nh
ụy
vươn dài đáp ứng mục tiêu sản xuất hạt giống lai không cần khử đực.
3.1.1. Nghiên cứu đánh giá t
ập đoàn
các mẫu gi
ống cà chua
.
T
ập đo
àn giống cà chua gồm 312 mẫu
gi
ống đ
ã được nghiên cứu trong
2 năm 2005-2006. D
ựa vào mục đích sử dụng, thời gian sinh trưởng, đặc
đi
ểm hoa và bao phấn có th
ể phân tập đo
àn ra làm nhiều nhó
m. Trong đó
nhóm gi
ống
có vòi nh

ụy vươn dài gồ
m 65 m
ẫu,
ph
ục vụ mục tiêu nghiên
c
ứu
có 36 m
ẫu giống
thu
ộc nhóm ăn tươi và chế biến. Các mẫu giống
này
đư
ợc đánh giá trong vụ đông xuân 2007
-2008.
3.1.2 Đánh giá đặc điểm sinh trưởng phát triển của các m
ẫu giống cà
chua có vòi nh
ụy
vươn dài trong v

đông xuân 2007-2008
K
ết quả theo dõi đặc điểm ra hoa của các mẫu giống cà chua có vòi
nh
ụy v
ươn dài cho thấy: Tỷ lệ hoa có vòi nhụy dài tương đối cao ở các mẫu
gi
ống 10A18 (45,33%); Ottawa (34,38%); 2D (44%), đây cũng là những
m

ẫu giống cho tỷ lệ đậu quả
th
ấp chỉ đạt xung quang 40%. Ng
ược lạ
i các
m
ẫu giống 10PJ, TLB182… cho
t
ỷ lệ hoa có vòi nhụy dài thấp (từ 22
-
25%), đ
ều l
à những mẫu giống có tỷ lệ đậu quả cao (từ 50
-70%). Gi
ống đối
ch
ứng Ba lan không thấy xuất hiện hoa có vòi nhụy dài vì vậy cho tỷ lệ đậu
qu
ả đạt cao nhất đạt 79,63%.
Đi
ều đặc biệt là
, gi
ống CLN2498E cho tỷ lệ hoa có vòi nhụy dài cao
(43,57%) nhưng t
ỷ lệ đậu quả vẫn đạt 69,35% gần tương đương với đối
ch
ứng Balan, ngược lại giống CLN
-VRQ4 t
ỷ lệ hoa có VNVD 11,9%,
nhưng t

ỷ lệ đậu quả cũng ch
ỉ đạt 38%. Điều n
ày được giải thích bằng việc
đ
ộ d
ài vòi nhụy của CLN2498E chỉ cao hơn bao phấn xung quanh 1mm
(m
ức 3
-2), trong khi CLN-VRQ4 có đ
ộ dài vòi nhụy cao hơn bao phấn
2,2mm (trên m
ức 1
). Như v
ậy các mẫu giống có độ v
ươn dài vòi nhụy thấp
ảnh h
ưởn
g không đáng k
ể đến tỷ lệ đậu quả của giống, ngược lại tỷ lệ đậu
qu
ả không b
ình thường khi độ dài vòi nhụy quá lớn. Kết quả này phù hợp
v
ới ý kiến của nhiều tác giả
(Atanassova, 1977; Chen, 2001) cho r
ằng hoa
có đ
ộ d
ài vòi nhụy <1,5mm (dưới mức 2) sẽ thụ p
h

ấn nh
ư những bông hoa
có vòi nh
ụy bình thường. Khi sử dụng các dòng mẹ có độ dài vươn dài vòi
nh
ụy d
ưới mức 2, tính trạng vòi nhụy vươn dài di truyền đến con lai F1
c
ũng không bị ảnh hưởng nhiều đến tỷ lệ đậu quả, vì vậy con lai F1 vẫn sẽ
cho năng su
ất b
ình th
ường.
9
Bảng 3.6. Đặc điểm ra hoa và đậu quả của các mẫu giống cà chua
có vòi nhuỵ vươn dài
TT
Tên giống
S

hoa/chùm
(hoa)
S
ố hoa
h
ữu hiệu
/cây (hoa)
M
ức độ
vươn dài

vòi nhuy
(7-1)
T
ỷ lệ hoa
có vòi
nh
ụy dài
(%)
T
ỷ lệ
đ
ậu quả
(%)
1
10 PJ
6,28
51,06
3-2
25,33
50,48
2
TLB182
7,42
70,19
3-2
22,33
51,24
3
H24
7,51

59,63
2-1
21,05
51,65
4
MTĐ-98-4
8,43
65,47
3-2
23,00
53,45
5
CLN2768-21
6,73
71,88
3-2
24,00
52,31
6
10A18
6,74
52,57
2-1
45,33
17,62
7
L21-4-3
5,68
58,16
>1

16,38
64,34
8
MEVNUI
7,45
65,26
1
20,71
47,29
9
19TĐC
10,98
89,73
2-1
28,33
56,68
10
F247T
5,56
53,10
2-1
21,05
60,45
11
CLN- VRQ 4
6,63
43,36
>1
11,90
38,00

12
TS2
8,21
83,78
2-1
16,71
63,47
13
CS1
7,45
56,32
3-4
19,67
68,55
14
OTTAWA-3
6,54
73,71
2-1
34,38
43,62
15
PRESICUS B
8,56
66,47
>1
12,00
73,48
16
PR-9

5,67
75,56
3-2
17,71
64,65
17
CL977 –A
7,55
86,74
2
22,10
67,28
18
ROMA – VF
6,68
59,92
3-2
15,67
60,56
19
CL-VRQ 7
7,24
92,78
3-2
21,67
58,79
20
DATHIP D
8,21
78,95

3-2
16,38
72,36
21
CLN-VRQ 6
10,12
73,57
3-2
19,71
66,42
22
ĐÀI LOAN 1
10,15
76,83
2
15,67
52,33
23
HOMATIED
11,60
88,92
3-2
21,71
61,87
24
I –R 21-1-1.
8,56
89,06
3-2
23,67

58,94
25
2 D
10,74
58,73
2-1
44,00
37,85
26
AN15
8,17
73,89
3-2
23,00
58,92
27
FRANCE 1
6,37
86,85
>1
12,38
43,78
28
ZHONGZA 11
8,92
69,47
3-2
23,00
56,92
29

No5
5,83
55,85
3-2
23,71
60,56
30
FM189
6,16
76,82
3-2
28,38
72,38
31
D3-1
7,81
64,51
3-2
15,00
74,56
32
48M1
7,55
66,06
2-1
5,71
52,29
33
4A1
9,11

83,48
2-1
23,05
56,34
34
Gadeeva 04-5
10,52
101,10
2
22,33
58,97
35
CLN2498E
7,86
69,34
3-2
43,57
69,35
36
6TĐC
6,56
59,83
3-2
32,57
52,64
37
Balan
6,12
60,76
4-3

0
79,63
10
Trong trư
ờng hợp sử dụng các dòng mẹ có vòi nhụy vươn dài thấp để
s
ản xuất hạt giống lai F1, vấn đề đặt ra l
à khả năng vươn dài vòi nhụy của
dòng m
ẹ không đủ
đ
ể thụ phấn
, thao tác thụ phấn sẽ gặp nhiều khó khăn khi
không khử đực dòng mẹ. Để khắc phục nhược điểm này Bukovac, M. J. và
Honma. S (1967) [50] đ
ã s
ử dụng GA3 để kích hoạt gen kéo dài vòi nhụy ở
một số mẫu giống đ
ến mức ph
ù hợp cho công tác lai tạo đồng thời
tăng t

l
ệ hoa có v
òi nhụy vươn dài trên cây.
Đ

ch
ọn lọc các dòng mẹ phù hợp cho mục tiêu của đề tài. Chỉ số chọn lọc
đư

ợc sử dụng, với các mục tiêu chọn lọc cụ thể: Dạng hình sinh trưởng hữu hạn,
năng su
ất đạt trên >400 tạ/ha. tỷ lệ đậu quả > 50% trong
đi
ều kiện ngoài đồng,
S
ố hoa hữu hiệu đạt > 60 hoa/cây
K
ết quả có 18 mẫu giống đạt mục ti
êu, các
m
ẫu giống này tiếp tục được sử dụng để chọn lọc dòng mẫn cảm
v
ới
GA3.
3.1.3 Đánh giá mức độ mẫn cảm của các mẫu giống cà chua có vòi nhụy
vươn dài v
ới GA3
trong vụ xuân hè 2008.
Bảng 3.11 Ảnh hưởng của GA3 đến khả năng vươn dài v
òi nh
ụy
của một số mẫu giống cà chua trong vụ xuân hè 2008
Phun GA3
Phun nư
ớc l
ã (đối chứng)
TT
Tên gi
ống

T
ỷ lệ hoa có
vòi nh
ụy dài
(%)
Chi
ều dài
vòi nh
ụy
(mm)
T
ỷ lệ hoa có
vòi nh
ụy dài
(%)
Chi
ều dài
vòi nh
ụy
(mm)
D1
Homated
44,98
2,2
21,43
1,5
D2
TLB182
37,16
2,5

20,51
1,6
D3
H24
32,84
2,0
21,88
1,8
D4
MTĐ-98-4
65,28
2,0
25,57
1,5
D5
CLN2768-21
75,83
2,0
24,14
1,3
D6
19TĐC
49,77
2,0
27,59
1,8
D7
TS2
47,47
2,1

18,33
1,7
D8
CL977 –A
26,00
2,2
19,41
1,2
D9
CVL-VRQ 7
61,11
2,0
19,22
1,4
D10
DathipD
31,44
1,7
15,71
1,3
D11
Roma VF 07-6
42,86
2,0
25,13
1,3
D12
I –R 21-1-1.
46,02
1,8

23,04
1,3
D13
FM189
34,59
1,9
23,53
1,7
D14
48M1
56,02
2,0
28,00
1,2
D15
4A1
33,18
2,0
25,22
1,2
D16
Gadeeva 04– 5
66,17
2,0
26,83
1,5
D17
CLN2498E
72,57
2,2

18,69
1,2
D18
6 TĐC
32,02
2,2
31,43
1,5
D19
CLN 2123E (đ/c)
0
0
0
0
TB
47,50
2,1
22,94
1,5
LSD0,05
2,25
0,2
21,43
0,2
CV%
9,7
8,5
4,5
5,8
11

Sử dụng GA3 để phun l
ên các chùm hoa của các mẫu giống cà chua có
VNVD đ
ã mang lại nhiều kết quả ý nghĩa. Việc cung cấp thê
m GA3 có
ảnh

ởng quan trọng đến khả năng v
ươn dài của vòi nhụy, tăng tỷ lệ hoa có vòi
nhụy vươn dài của các mẫu giống từ 22,94% lên 47,50% giúpổn định số hoa có
VNVD trong nh
ững điều kiện không thuận lợi. Đặc biệt các giống c
à chua có
VNVD
ở mức 3
-2, m

n c
ảm với GA3 đều có khả năng vươn dài vòi nhụy lên
đ
ến mức 1 hoặc cao h
ơn mức 1 thuận lợi cho quá trình thụ phấn nhân tạo khi
ứng dụng chúng trong s
ản xuất hạt giống
. Dựa vào m
ức độ ảnh hưởng của GA3
lên t
ỷ lệ hoa có vòi nhụy vươn dài và độ dài vòi nhụy,
các m
ẫu giống cho tỷ lệ

hoa có VNVD cao >60% như MTĐ98-4, CLN2768-21, CLN-VRQ7, Gadeeva
04-5, CLN2498E đư
ợc xem
là nh
ững giống mẫn cảm với GA3, các mẫu giống
này đươc l
ựa chọn, phân lập tạo n
ên các dòng thuần ký hiệu là D4, D5, D9, D16,
D17 đ
ể sử dụng là
m m
ẹ trong sản xuất hạt gi
ống lai F1.
3.1.4
Ứng dụng chỉ thị phân tử t
ìm hiểu gen kiểm soát tính trạng vươn
dài vòi nh
ụy
trên các m
ẫu giống
cà chua có vòi nh
ụy
vươn dài, m
ẫn cảm
với GA3
K
ết quả phân tích PCR bảng 3.20 cho thấy:
Bảng 3.20 : Tỉ lệ cá thể có phản ứng dương với các marker (%)
Marker
Dòng

TG318
TMS33
T0958
T0635
TG131R
T1480
D17
80,0
0
80,0
100,0
100,0
80,0
D9
60,0
80,0
30,0
80,0
80,0
50,0
D4
70,0
0
80,0
70,0
70,0
50,0
D16
40,0
60,0

50,0
40,0
40,0
30,0
CLN3024A
0
0
66.7
0
0
33,0
Gadeeva 05-8
33,0
0
33,0
22,2
0
16,7
D5
90,9
90,9
81,8
90,9
90,9
90,9
T
ất cả các dòng nghiên cứu đều phản
ứng d
ương với marker TG318
(n

ằm tr
ên NST số
5 trong loài L. Histurum), đ
ặc biệt l
à các dòng
D17 và
D5 có t
ỷ lệ cá thể phản ứng dương với TG318 tương đối ca
o t
ừ 70
-90%,
trong khi D16 và 2 gi
ống đối chứng lại cho tỷ lệ thấp chỉ 30
-40%. Đi
ều n
ày
ch
ứng tỏ khả năng D17, D5 có quan hệ với loài
L. histurum là r
ất lớn.
Trong 7 dòng gi
ống nghiên cứu thì hầu hết đều có phản ứng dương với
TG958, TG635. Tuy nhiên m
ức
đ
ộ phản ứng giữa các dòng và giữa các cá
th
ể trong cùng dòng là khác nhau phụ thuộc vào bản chất di truyền của từng
cá th
ể ri

êng biệt.
D
ựa vào mức độ phản ứng với các cặp primer, các dòng nghiên cứu có
th
ể phân th
ành 3 nhóm:
12
Nhóm 1:
Kh
ả năng cao có chứa
các gien b
ất dục, nhóm này gồm D4,
D5, D16, D17.
Nhóm 2
: Kh
ả năng thấp có chứa các gien bất dục, điển h
ình là dòng
CLN3024A
Nhóm 3:
Các dòng D9 và Gadeeva 05-8 có tỉ lệ cây xuất hiện phản
ứng d
ương với PCR ở mức trung gian giữa nhóm 1 và nhóm 2.
K
ết qu
ả n
ày cho thấy để phát triển nguồn vật liệu
b
ất dục
t
ừ các quần

th
ể của các d
òng nghiên cứu thì cần thiết phải áp dụng triệt để phương pháp
ch
ọn
lọc cá thể v
à tự thụ tuyệt đối, ngoài ra
vi
ệc xuất hiện các cá thể có
ph
ản ứng
đ
ồng thời hầu hết các marker là
đi
ều kiện hết sức thuận lợi để
phát tri
ển các d
òng cà chua bất dục đực sau này.
3.2. Nghiên c
ứu xác định một số
thông s
ố kỹ thuật cho việc xác lập quy
trình
đ
ịnh hướng sản xuất hạt giống lai cà chua sử dụng dòng mẹ

vòi nhụy dài, mẫn cảm với GA3
3.2.1
Ản
h hư

ởng của thời vụ và điều kiện trồng trọt đến đặc điểm ra hoa
c
ủa các mẫu giống c
à chua có vòi nhụy vươn dài mẫn cảm với GA3.
Thí nghi
ệm đánh giá 5 dòng cà chua
có vòi nh
ụy vươn dài, mẫn cảm
v
ới GA3 D4, D5, D9, D16, D17 được chọn thuần từ các mẫu giống
CLN2498E, CLN2768-21, CLN-VRQ7, Gadeeva 04–5, MTĐ-98-4 trong
các đi
ều kiện ngoài đồng và nhà lưới.
Bảng 3.16 Tỷ lệ hoa vươn dài v
òi nh
ụy của các dòng cà chua có vòi nhụy
mẫn cảm với GA3 ở các thời vụ khác nhau trong điều kiện ngoài đồng (%)
Th
ời vụ trồng
Dòng
15/9
15/10
15/11
15/12
15/1
15/2
Nhi
ệt độ Tb
27,6±1,5
25,2±2,4

20,8±3,2
17,58±3,1
18,12±3,4
21,9±4,1
Ẩm độ Tb
76,4±6,0
77,9±9,0
81±8,91
76,8±10,5
73,8±12,8
81,7±8,8
D4
58,0±6,3
48,1±6,8
45,2±8,1
40,4±7,5
57,1±6,0
62,1±8,1
D5
60,6±5,6
59,0±6,8
55,7±8,4
46,1±5,5
56,8±6,1
73,0±9,3
D9
76,2±7,3
66,7±6,4
64,6±5,8
55,0±6,8

60,2±5,5
72,1±5,9
D16
62,3±7,4
47±8,5
48,0±11,0
44,7±9,8
51,9±9,4
60,9±9,8
D17
64,7±5,2
55,4±4,2
51,5±4,8
48,5±4,2
53,4±4,0
63,4±6,2
K
ết quả theo dõi thể hiện ở bảng 3.1
6 và 3.17 cho th
ấy:
T
ỷ lệ hoa có vòi nhụy dài ở tất cả các dòng biến đổi mạnh theo thời vụ
tr
ồng v
à điều kiện trồng. Thời vụ trồng vào 15/9, 15/2 cho tỷ lệ hoa có vòi
nh
ụy vươn dài đạt cao
nh
ất ở tất cả các dòng từ 58
-76%. Trong 5 dòng cà

13
chua đư
ợc đánh
giá dòng D9, D5 cho t
ỷ lệ hoa có vòi nhụy vươn dài cao
nh
ất ở tất cả các thời vụ đạt từ 50
-75%.
Trong đi
ều kiện nh
à lưới tỷ lệ hoa có vòi nhụy vươn dài có xu hướng
tăng cao hơn so v
ới điều kiện ngoài đồng
. M
ức tăng trung bình từ 5
-20%

t
ất cả các thời v
ụ trồng.
Trong các th
ời vụ trồng, thời vụ trồng 15/12 cho độ v
ươn dài vòi
nh
ụy là cao nhất, điều này dường như trái ngược với tỷ lệ hoa có vòi nhụy
vươn dài. Có th
ể cường độ ánh sáng yếu của thời vụ cuối đông, đầu xuân
đ
ã thúc
đẩy sự vươn dài ra của vòi n

h
ụy.
Bảng 3.17 Tỷ lệ hoa có vòi nhụy vươn dài của các dòng cà chua có vòi nhụy
mẫn cảm với GA3 ở các thời vụ khác nhau trong điều kiện nhà lưới (%)
Th
ời vụ trồng
Dòng
15/9
15/10
15/11
15/12
15/1
15/2
Nhi
ệt độ Tb
22,7±1,4
28,9±1,8
21,4±3,0
19,8±2,8
18,6±2,85
22,9±3,4
Ẩm độ Tb
73,2±4,5
73,1±8,2
78,0±7,6
71,2±9,8
70,1±10,3
76,2±7,9
D4
65,7±5,9

55,1±6,2
53,3±7,9
43,4±7,1
63,1±5,7
72,7±8,2
D5
78,6±4,9
63,9±6,5
62,7±7,4
46,2±8,5
65,8±5,6
80,0±8,8
D9
73,3±4,9
58,6±5,5
54,1±5,4
49,7±6,1
59,9±4,8
73,4±5,6
D16
81,3±7,3
72,7±8,0
69,6±9,7
58,8±9,9
66,5±9,0
79,5±9,5
D17
68,7±4,6
62,7±3,0
56,6±4,2

52,5±5,9
59,4±3,6
80,4±4,9
Bảng 3.18. Độ vươn dài v
òi nh
ụy của các dòng cà chua có vòi nhụy mẫn
cảm với GA3 trong điều kiện ngoài đồng và nhà lưới
Th
ời vụ trồn
g
Dòng
15/9
15/10
15/11
15/12
15/1
15/2
Đi
ều kiện ngoài đồng
D4
1,5±0,2
1,6±0,2
1,7±0,2
2,1±0,2
1,8±0,2
1,6±0,2
D5
1,7±0,1
2,2±0,1
2,3±0,2

2,2±0,2
2,2±0,2
2,2±0,1
D9
1,6±0,2
1,7±0,2
1,8±0,2
2,1±0,2
1,7±0,2
1,6±0,2
D16
1,7±0,2
1,9±0,2
2,0±0,2
2,0±0,3
1,9±0,2
1,8±0,2
D17
1,7±0,2
1,8±0,2
1,9±0,2
2,1±0,2
1,7±0,2
1,7±0,2
Đi
ều kiện nhà lưới
D4
1,7±0,2
1,7±0,2
1,8±0,2

2,3±0,2
2,3±0,2
1,7±0,2
D5
1,9±0,1
2,1±0,1
2,3±0,2
2,5±0,2
2,3±0,2
2,3±0,1
D9
1,6±0,2
1,7±0,2
1,8±0,2
2,1±0,2
2,2±0,2
1,7±0,2
D16
1,9±0,2
2,0±0,2
2,1±0,2
2,4±0,3
2,3±0,2
2,0±0,2
D17
1,7±0,2
1,8±0,2
1,8±0,2
2,3±0,2
2,1±0,2

1,8±0,2
Nhìn chung, các dòng cà chua
đều có xu hướng vươn dài vòi nhụy
14
trong nhà lư
ới hơn ngoài đồng. Các dòng D5, D16 vẫn là những dòng có
vòi nh
ụy vươn dài nhất đặc biệt
là các th
ời vụ trồng 15/12, 15/1 mức độ
vươn dài v
òi nh
ụy đạt trong bình 2,2
-2,3mm.
Như v
ậy, thời vụ trồng và điều kiện trồng trọt cũng góp phần không
nh
ỏ vào việc tăng tỷ lệ hoa có VNVD cũng như độ dài vòi nhụy. Với các
dòng cà chua có VNVD, m
ẫn cảm với
GA3 đi
ều kiện thích hợp nhất cho
vi
ệc biểu hiện tính trạng vòi nhụy dài là thời vụ trồng sớm (15/9) hoặc
mu
ộn
(15/2) trong đi
ều kiện nhà lưới.
3.2.2
Ảnh h

ưởng của thời vụ và điều kiện trồng trọt đến tỷ lệ thụ phấn tự
nhiên c
ủa các dòng mẹ có vòi nhụy vươn
dài, m
ẫn cảm với GA3.
Nếu tiến hành lai trong điều kiện ngoài đồng thì tỷ lệ thụ phấn tự nhiên
c
ủa các dòng mẹ trung bình đạt 14,06%, tỷ lệ này được giảm xuống chỉ còn
6,28% trong đi
ều kiện nhà lưới. Trong đó tỷ lệ
th
ụ phấn tự nhiên
đ
ạt thấp
nh
ất trong
nhà lư
ới ở d
òng D5, D17 và đạt cao nhất ở dòng D9. Ngoài r
a
dòng D5, D17
đều cho tỷ lệ thụ phấn tự nhiên
th
ấp ở cả hai điều kiện lai tạo
l
ần lượt 11,39%, 1
3,33% (ngoài đ
ồng) và 3,61%, 4,72% (trong nhà lưới).
Bảng 3.20. Tỷ lệ thụ phấn tự nhiên của các dòng mẹ mẫn cảm với GA3 ở
một số thời vụ trồng

% s
ố cây có dạng lá bình thường
Ngoài đ
ồng
Trong nhà lư
ới
THL
15/9
15/10
15/1
15/2
TB
15/9
15/10
15/1
15/2
TB
D4/ĐB11
14,44
20,00
11,11
11,22
14,19
6,70
11,11
6,70
3,33
6,96
D5/ĐB11
13,33

14,44
8,89
8,89
11,39
4,44
4,45
3,33
2,22
3,61
D9/ĐB11
20,00
17,78
12,22
13,33
15,83
8,89
11,11
7,78
4,45
8,06
D16/ĐB11
16,67
17,78
15,56
14,44
15,56
11,11
8,89
5,56
6,67

8,06
D17/ĐB11
13,33
15,56
13,33
8,89
13,33
5,56
6,67
4,44
2,22
4,72
TB
15,55
17,11
12,22
11,36
14,06
7,34
8,45
5,56
3,78
6,28
3.2.3. Nghiên c
ứu xác định thời điểm thụ phấn ph
ù hợp của các dòng mẹ
có vòi nh
ụy mẫn cảm với GA3 trong sản xuất hạt giống cà chua lai
3.2.3.1 Đánh giá khả năng thụ phấn tự nhiên của các dòng mẹ có vòi nhụy vươn
dài, mẫn cảm với GA3 trong vụ đông xuân 2009-2010.

S
ự tự thụ của dòng mẹ D5 chỉ xảy ra sau khi hoa bắt đầu nở 2 giờ với tỷ lệ
đ
ậu quả rất thấp. Kết quả thí nghiệm đ
ược trình bày ở bảng
3.21.
15
Bảng 3.21: Khả năng kết hạt và đậu quả của dòng D5 tại các thời điểm
khử đực khác nhau, trong điều kiện vụ đông xuân 2009.
TT
Công th
ức
T
ỷ lệ đậu
qu
ả (%)
S
ố quả/cây
(qu
ả )
S
ố hạt quả
(h
ạt )
1
Kh
ử đực khi hoa bắt đầu nở
(7h sáng)
0
0

0
2
Kh
ử đực trước khi hoa nở
hoàn toàn 2 giò (8 giờ sáng)
0
0
0
3
Kh
ử đực tr
ư
ớc khi hoa n

hoàn toàn 1gi

(9 giờ sáng)
0,72
0,13
3,27
4
Kh
ử đực khi hoa nở hoàn
toàn (10 giờ sáng)
5,1
3,83
9,2
5
Kh
ử đực

sau khi hoa n
ở hoàn
toàn 1 giờ (11 giờ trưa)
8,62
4,86
12,4
LSD 0,05
0,65
0,89
1,7
CV%
6,0
13,5
9,2
3.2.3.2. Đánh giá ảnh hưởng về mức độ thành thục của hoa dòng mẹ đến
chất lượng hạt giống lai F1 trong vụ đông xuân 2009-2010.
Bảng 3.23 Ảnh hưởng của tuổi hoa dòng mẹ khi lai đến năng suất hạt lai
của tổ hợp lai D5x FM372C trong vụ đông xuân 2009 -2010
TT
Công th
ức
S
ố hạt/quả
(hạt)
Kh
ối lượng
hạt/cây (g)
Năng su
ất
hạt (kg/ha)

1
Thụ phấn trước khi hoa bắt đầu nở 12 giờ
62,43
4,02
95,72
2
Thụ phấn trư
ớc khi hoa bắt đầu nở 14 giờ
83,56
5,10
129,18
3
Thụ phấn trước khi hoa bắt đầu nở 16 giờ
84,25
5,27
135,49
4
Thụ phấn trư
ớc khi hoa bắt đầu nở 18 giờ
73,26
4,14
119,65
5
Thụ phấn trư
ớc khi hoa bắt đầu nở 20 giờ
66,53
4,03
111,06
6
Thụ phấn trước khi hoa bắt đầu nở 22 giờ

54,56
3,41
93,34
7
Thụ phấn trước khi hoa bắt đầu nở 24 giờ
54,40
3,35
94,76
8
Thụ phấn ngay khi hoa b
ắt đầu nở (đ/c)
84,05
5,94
135,23
LSD
0,05
6,94
0,37
5,03
CV%
5,5
4,7
2,4
Theo kết quả nghiên cứu (bảng 3.2 3) cho thấy: các công thức thụ phấn
cho hoa dòng m
ẹ trước khi hoa nở từ 18
-24 gi
ờ đều cho số hạt/quả tương
đ
ối cao 73,26; 6

6,53; 54,56 và 54,4 h
ạt;
năng su
ất hạt lai
đ
ạt
> 90kg/ha,
song th
ụ phấn v
ào thời điểm trước khi hoa nở 16 giờ cho số lượng hạt trên
qu
ả và năng suất hạt lai cao nhất đạt 84,25 hạt/quả, 5,27g hạt/cây và năng
su
ất 135,49 kg hạt/ha, tương đương với đối chứng là th
ụ phấn khi hoa nở (7
h sáng). Như v
ậy thời điểm phù hợp để thụ phấn cho dòng mẹ cà chua có
16
vòi nh
ụy vươn dài, mẫn cảm với GA3 là từ khi hoa bắt đầu nở đến trước
khi hoa n
ở 16 giờ.
3.2.4 Nghiên c
ứu ảnh hưởng của nồng độ GA3 đến biểu hiện kiểu hình
c
ủa cá
c dòng m
ẹ có vòi nhụy mẫn cảm
trong vụ xuân hè 2010.
Phun GA3

ở mọi nồng độ đều có tác dụng làm tăng tỷ lệ hoa có VNVD
c
ủa cả 2 d
òng D5, D17. Việc phun GA3 lên các chùm hoa với nồng độ 350
-
400ppm là phù h
ợp nhất, nó l
àm tăng tỷ lệ hoa có VNVD đồng thời l
àm gi
ảm
s
ức sống h
ạt phấn, góp phần giảm khả năng tự th
ụ, thuận lợi cho thao tác thụ
ph
ấn của các dòng mẹ khi ứng dụng trong sản xuất hạt lai không khử đực.
Bảng 3.25: Ảnh hưởng của nồng độ GA3 đến tỷ lệ hoa có vòi nhụy dài của
dòng D5, D17 trong vụ xuân hè 2009
D5
D17
Dòng m

N
ồng độ
GA3
(ppm)
T
ổng
s
ố hoa

phun
(hoa)
S
ố hoa

VND
(hoa)
T
ỷ lệ
hoa có
VND
(%)
T
ổng
s
ố hoa
phun
(hoa)
S
ố hoa

VND
(hoa)
T
ỷ lệ
hoa có
VND
(%)
100
35,33

11,33
32,08
58,67
21,33
36,36
150
46,00
21,33
46,38
63,67
25,00
39,27
200
46,67
26,67
57,14
61,67
34,33
55,68
250
41,33
27,00
65,32
53,67
31,67
59,01
300
43,67
29,67
67,94

50,33
29,67
58,94
350
48,33
35,00
72,41
68,00
53,00
77,94
400
42,67
33,67
78,90
56,00
44,00
78,57
450
45,00
35,33
78,52
66,33
43,33
65,32
500
50,33
36,00
71,52
69,33
40,33

58,17

ớc
47,00
9,67
20,57
63,67
15,67
24,61
LSD0,05
8,4
5,56
Cv%
9,5
5,6
3.3.5 Nghiên c
ứu ảnh hưởng của tuổi hoa và số lần phun GA3 đến mức
đ
ộ v
ươn dài vòi nhụy của các dòng mẹ có vòi nhụy mẫn cảm.
S
ố liệu bảng 3
.28 ch
ỉ ra rằng: tỷ lệ hoa có v
òi nhụy dài bắt đầu tăng
m
ạnh mẽ trên cả 2 dòng D5 và D17 nếu phun GA3 trước khi hoa nở 5 ngày
và đ
ạt cao nhất ở giai đoạn 9
-10 ngày trư

ớc khi hoa nở.
N
ếu cung cấp GA3 ở
giai đo
ạn sớm của quá trình phát triển sẽ làm tăng tỷ l
ệ hoa có v
òi nhụy
vươn dài so v
ới phun GA3 ở giai đoạn hoa phát triển ho
àn chỉnh. Vì vậy để
cho k
ết quả tốt nhất, với tỷ lệ hoa có vòi nhụy vươn dài lớn nhất thì chúng
ta nên phun GA3 2 l
ần trước khi hoa nở từ 9
-10 ngày , l
ần thứ nhất cách lần
th
ứ hai 3 ng
ày.
17
Bảng 3.28. Ảnh hưởng của tuối hoa và số lần phun GA3 đến tỷ lệ hoa
có vòi nhụy dài (%)
Phun GA3 1 l
ần
Phun GA3 2 l
ần
S
ố lần phun
Thời điểm phun
D5

D17
D5
D17
Trư
ớc khi hoa nở 3 ng
ày
22,62
18,68
28,99
25,58
Trư
ớc kh
i hoa n
ở 4 ngày
23,08
21,95
31,94
28,06
Trư
ớc khi hoa nở 5 ng
ày
42,50
38,71
59,69
58,06
Trư
ớc khi hoa nở 6 ngày
63,00
53,85
65,85

69,83
Trư
ớc khi hoa nở 7 ng
ày
70,51
66,27
76,79
81,13
Trư
ớc khi hoa nở 8 ngày
71,88
65,09
78,81
83,04
Trư
ớc khi hoa nở 9
ngày
72,04
67,68
80,45
86,99
Trư
ớc khi hoa nở 10 ngày
75,00
71,88
82,48
88,28
đ/c (khi hoa n
ở)
18,60

17,58
28,28
26,84
LSD0,05
6,98
7,07
7,17
5,29
CV%
7,9
8,7
6,7
5,1
3.2.6 Nghiên c
ứu ảnh h
ưởng của thời gian bảo quản hạt phấn dòng bố
đ
ến năng suất v
à
ch
ất l
ượng hạt giống cà chua lai F1.
H
ạt phấn sau khi thu thập tỷ lệ hữu dục đạt 100% ở tất cả các công thức và
t
ỷ lệ này hầu như không giảm trong quá trình bảo quản. (bảng
3.29)
Bảng 3.29. Sức sống hạt phấn trước và sau khi bảo quản
T
ỷ lệ hạt p

h
ấn hữu dục
(%)
T
ỷ lệ hạt phấn nảy mầm
(%)
Ch
ỉ ti
êu
trư
ớc bảo quản
sau b
ảo
qu
ản
trư
ớc bảo
qu
ản
sau b
ảo quản
Không BQ
100
-
98,6
-
BQ thường 1 ngày
100
100
97,5

96,6
BQ thư
ờng 2 ngày
100
100
98,3
85,3
BQ thư
ờng 3 ngày
100
100
95,8
74,7
BQ l
ạnh 1 ng
ày
100
100
97,5
97,0
BQ l
ạnh 1 ngày
100
100
97,2
87,5
BQ l
ạnh 1 ngày
100
100

98,5
85,0
LSD0,05
6,99
CV%
4,40
Tuy nhiên t
ỷ lệ nảy mầm của hạt phấn tr
ên môi trường nhân tạo lại có
s
ự sai khác rõ rệt giữa trước và sau bảo quản, giảm từ 98,6% ở công thức
không bảo quản xuống còn 74,7% ở công thức bảo quản ở nhiệt độ phòng
trong 3 ngày. M
ặc dù vậy các công thức bảo quản hạt phấn ở nhiệt độ mát
t
ừ 5
-10
0
C v
ẫn có thể đảm bảo sức sống của hạt phấn thể hiện ở tỷ lệ nảy
18
m
ầm của hạt phấn đảm bảo từ 85
-97%. Đ
ể chủ
đ
ộng cho công tác lai tạo
và h
ạn chế ảnh h
ưởng của điều kiện khí hậu miền bắc trong vụ đông, có thể

ti
ến hành thu thập phấn hoa của dòng bố từ trước, bảo quản trong nhiệt độ
mát từ 2-3 ngày để thụ phấn cho các dòng mẹ mà không ảnh hưởng đến
năng su
ất và c
h
ất lượng hạt lai
3.3 Ki
ểm chứng con lai F1 đ
ược sản xuất bằng quy trình mới
, không
kh
ử đực dòng mẹ
có vòi nh
ụy vươn dài, mẫn cảm với GA3
3.3.1 Ảnh h
ưởng của mức độ vươn dài vòi nhụy của
các dòng b
ố mẹ đến
con lai F1
3.3.1.1 Con lai giữa dòng bố có vòi nhụy thấp và dòng mẹ có vòi nhụy
vươn dài, mẫn cảm với GA3
Bảng 3.31. Ảnh hưởng của độ vươn dài v
òi nh
ụy dòng mẹ đến mức độ
vươn dài v
òi nh
ụy của con lai F1.
Dòng
m


Đ
ộ v
ươn dài
VN c
ủa d
òng
m
ẹ+SE
(mm)
Đ
ộ v
ươn dài
VN c
ủa
dòng
b

+SE
(mm)
Đ
ộ v
ươn
dài VN c

a
F1 +SE
(mm)
Giá tr


trung bình
c
ủa bố mẹ
(mm)
Giá tr
ị của
F1 so v
ới
TB b
ố mẹ
(mm)
D4
1,92±0,13
-1,87±0,1
0,70±0,05
0,025
0,675
D5
2,07±0,12
0,62±0,02
0,1
0,52
D9
1,74±0,11
0,77±0,03
-0,065
0,835
D16
1,66±0,14
0,32±0,03

-0,105
0,425
D17
1,95±0,12
0,60±0,02
0,04
0,56
Các dòng m
ẹ có độ vươn dài vòi nhụy khác nhau từ 1,66
– 2,07mm, dòng
b
ố có dạng vòi nhụy thấp, đã cho các con lai có độ vươn dài vòi nhụy từ 0,32
-
0,77mm, cao hơn trung b
ình của 2 bố mẹ từ 0,41 đến 0,82mm
Nhìn chung: tất cả các F1 đều có m
ức độ v
ươn dài vòi nhụy thấp
<1mm, vì v
ậy tỷ lệ đậu quả của F1 không bị ảnh h
ưởng bởi yếu tố di truyền
t
ừ tính trạng vòi nhụy dài của dòng mẹ. Như vậy dòng mẹ có mức độ vươn
dài vòi nh
ụy ở mức
3-2, t
ỷ lệ đậu quả, năng suất của con lai F1 hầu như
không b
ị ảnh hưởng, kết quả này phù hợp với các công bố của Scott J. W.
& et al. (1980), Atanassova, B.,Georgiev Hr. (2007).

3.3.1.2 Con lai của dòng bố có mức độ vòi nhụy vươn dài khác nhau và
dòng mẹ có vòi nhụy mẫn cảm với GA3.
K
ết
qu
ả thu được trong bản
g 3.33 nói lên r
ằng:
V
ị trí của vòi nhuy
c
ủa
con lai
ở dạng trung gian giữa bố v
à mẹ, thay đổi trong khoảng 0,45
-1,55mm
đ
ối với d
òng mẹ D5 và 0,3
-1,75 mm đ
ối với d
òng mẹ D17, song điều đáng chú
ý
ở đây là hầu như tất cả các tổ hợp lai đều cho mức vươn dài
vòi nh
ụy vừa
phải <1,5mm (mức 3-2). Điều đặc biệt hơn, con lai của những dòng bố có vòi
19
nh
ụy thấp dưới mức 3 như bố 1, bố 5, bố 7, có độ vươn dài vòi nhụy thấp hơn

1mm (0,3 - 0,74mm), còn v
ới những d
òng bố có sự vươn dài vòi nhụy dù rất ít
thì vòi nh
ụy củ
a con lai F1 đ
ều cao hơn bao phấn >1mm.
Kết quả này cho thấy lựa chọn dòng bố phù hợp có tác dụng làm giảm
m
ức độ vươn dài vòi nhụy của F1.
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của độ vươn dài v
òi nh
ụy của dòng mẹ đến mức độ
vươn dài v
òi nh
ụy của con lai F1.
Dòng
/gi
ống
Đ
ộ v
ươn
dài vòi nh
ụy
c
ủa bố, mẹ
+ se (mm)
TB c
ủa bố
và dòng

m
ẹ D5
(mm)
Đ
ộ v
ươn
dài vòi
nh
ụy của
F1 (mm) *
TB c
ủa bố
và dòng
m
ẹ D17
(mm)
Đ
ộ v
ươn dài
vòi nh
ụy
c
ủa F1
(mm)**
Bố 1
-0,8±0,08
0,80
0,45±0,05
0,70
0,65±0,04

B
ố 2
0,25±0,11
1,33
1,08±0,09
1,23
1,05±0,03
B
ố 3
-1,35±0,14
0,53
1,45±0,15
0,43
1,25±0,08
B
ố 4
0,4±0,02
1,40
1,55± 0,21
1,30
1,75±0,16
B
ố 5
-0,2±0,01
1,10
0,74±0,06
1,00
0,74±0,04
B
ố 6

0,5±0,02
1,45
1,4±0,17
1,35
1,2±0,06
B
ố 7
-2,0±0,20
0,20
0,6±0,02
0,10
0,3±0,01
B
ố 8
0,15±0,01
1,28
1,40±0,03
1,18
1,25±0,02
M
ẹ D5
2,40±0,21
M
ẹ D17
2,20±0,20
* F1 c
ủa dòng mẹ D5 với các dòng bố
** F1 c
ủa d
òng mẹ D17 với các dòng bố

Xét trên t
ổng thể các trường hợp trong nghiên cứu này
, n
ếu sử dụng các
dòng m
ẹ có kiểu vòi nhuỵ vươn dài vừa phả
i, m
ẫn cảm với GA3 và chọn
đư
ợc các dòng bố phù hợp thì độ dài vòi nhuỵ ở con lai F1

ới
1mm, đ
ồng
th
ời tỷ lệ hoa có v
òi nhụy cao hơn bao phấn là rất thấp, không ảnh hưởng
đ
ến quá tr
ình nhận phấn và cho tỷ lệ đậu quả bình thường.
3.3.2 Đánh giá các t
ổ hợ
p lai cà chua đư
ợc sản xuất bằng
các dòng m

có vòi nhụy vươn dài, m
ẫn cảm với GA3 và dòng bố có vòi nhụy ngắn.
3.2.1.2 Đánh giá các t
ổ hợp lai trong vụ

đông xuân 2008- 2009.
K
ết quả
đánh giá t
ình hình sinh tr
ưởng
và đ
ặc điểm ra hoa các tổ hợp
lai t
ạo
ra t
ừ 5 dòng cà chua có vòi nhụy dài mẫn cảm với GA3 và 4 dòng bố
đư
ợc trình bày trong bảng 3.35.
T
ỷ lệ hoa có vòi nhụy vươn dài của con lai F1 và các dòng bố mẹ
đ
ều rất thấp. Các d
òng mẹ cho tỷ lệ hoa có vòi nhụy vươn dài từ 5,85% đến
13,80%, trong khi dòng b
ố có v
òi nhụy ngắn, các con lai cho tỷ lệ hoa có
vòi nh
ụy vươn dài từ 0
-16,42%, trong đó m
ột số tổ hợp như: D17/ PT18,
20
D17/ TB184. D17/FM372C`…không th
ấy xuất hiện vòi nhụy vươn dài trên
các bông hoa trong giai đ

ọan theo d
õi, đồng thời vị trí vòi nhụy
so v
ới bao
ph
ấn thấp hơn mức 3.
Bảng 3.35 .Một số đặc điểm sinh trưởng, ra hoa của các tổ hợp lai
và b
ố mẹ trong vụ đông xuân 2008
-2009
S
ố ng
ày từ trồng đến…(ngày)
T
T
THL
Ra
hoa
Thu qu

l
ần 1
K
ết thúc
thu
T
ỷ lệ hoa
có VNVD
(%)
V

ị trí v
òi
nh
ụy so với
bao phấn (7-1)
1
D4/PT18
26,7
69,7
94,3
5,7
3-2
2
D4/TB184
27,3
68,3
96,7
12,5
3-2
3
D4/FM372C
30,7
81,7
118
16,42
3-2
4
D4/CA4
32,3
81

120,3
10,87
3-2
5
D17/ PT18
24,3
61,3
87
0
4-3
6
D17/ TB184
26,7
62,3
90
0
4-3
7
D17/FM372C
34,3
77,3
120
0
3-2
8
D17/CA4
36,7
79,7
119
8,71

4-3
9
D9 PT18
27,3
69,7
95,7
6,5
3-2
10
D9/ TB184
27,7
72,7
97,3
0
4-3
11
D9/ FM372C
35,7
79,3
116
4,56
3-2
12
D9/CA4
37,3
82,7
119
0
4-3
13

D16/ PT18
31,3
76,3
102,7
10,84
3-2
14
D16/ TB184
32,3
78,3
105
11,38
3-2
15
D16/ FM372C
41,3
84,3
120
6,71
3-2
16
D16xCA4
41,7
86,3
123
0
4-3
17
D5/ PT18
28,3

68,3
101
10,77
3-2
18
D5/ TB184
28
69,7
99
12,58
3-2
19
D5/ FM372C
40,7
84,7
124
8,45
3-2
20
D5/CA4
38,3
82,7
118
5,68
3-2
21
HT160 (đ/c)
30,6
72,9
102,6

0
4-3
22
D4
24,5
68,9
93,6
12,34
3-2
23
D5
26,3
70,7
96,5
5,85
3-2
24
D9
28,6
69,2
97,8
10,67
3-2
25
D16
25,2
65,8
91,7
13,80
3-2

26
D17
26,7
67,7
95.9
0
4-3
27
PT18
24,6
63,5
101,6
0
4-3
28
TB184
27,6
66,9
106,7
0
4-3
29
CA4
35,7
80,9
125,8
0
4-3
30
FM372C

33,5
79,3
119,5
0
4-3
21
3.3.3 Ảnh hưởng của một số vụ trồng đến sinh trưởng phát triển và năng
suất của các tổ hợp lai cà chua được sản xuất theo quy trình mới.
S
ự thay đổi thời tiết giữa các thời vụ ảnh hưởng tương đối đến tỷ lệ
hoa có vòi nhụy vươn dài ở các THL. Kết quả đánh giá đặc điểm ra hoa
đ
ậu quả của các THL trong bảng 3.40 cho thấy:
Bảng 3.40. Đặc điểm ra hoa của một số tổ hợp lai cà chua ở các vụ trồng.
T
ỷ lệ hoa có vòi
nh
ụy dài
M
ức độ vươn dài
vòi nhuy
T
ỷ lệ
đ
ậu quả
TT
THL
TĐ2009
ĐX 2009
TĐ 2009

ĐX 2009
TĐ 2009
ĐX 2009
1
D17/PT18
7,42
0
3-2
4-3
63,78
78,56
2
D17/TB184
15,52
8,58
3-2
3-2
66,27
77,63
3
D17/FM372C
17,73
12,62
3-2
3-2
62,28
70,87
4
D17/CA4
10,88

0
3-2
3
71,25
70,24
5
D5/PT18
11,55
0
3-2
4-3
71,67
80,22
6
D5/CA4
9,98
8,91
3-2
3-2
62,76
78,56
7
D5/FM372C
10,54
7,87
3-2
3-2
61,34
78,34
8

HT160
0
0
4-3
4-3
73,48
78,56
Trong nh
ững điều kiện nhiệt độ và ẩm độ cao của vụ thu đông tính
tr
ạng vươn dài vòi nhụy luôn có xu hướng biểu hiện vượt trội hơn trong so
v
ới vụ đông xuân.
T
ỷ lệ hoa có VNVD của các THL biến động từ 7,42
-
17,73%
ở vụ thu đông v
à từ 0
-12,62% trong v
ụ đông xuân. Nh
ưng điều
đ
ặc biệt ở đây l
à mức độ vươn dài vòi nhụy ở cả hai vụ của các THL đều
th
ấp, vị trí vòi nhụy so với bao phấn ở mức 3
-2, hơn th
ế nữa một vài
THL

đã không biểu hiện hoa có vòi nhụy vươn dài trong vụ đông xuân như
D17/PT18, D17/CA4, D5/PT18 và đ
ối chứng HT160.
Bảng 3.41 Năng suất và các yếu tố tạo thành năng suất của các tổ hợp lai cà
chua ở các vụ trồng
S
ố quả /cây
Kh
ối lượng TB quả
(g)
Năng su
ất (tạ/ha)
TT
THL
TĐ 2009
ĐX 2009
TĐ 2009
ĐX 2009
TĐ 2009
ĐX 2009
1
D17/PT18
21,97
32,82
72,51
70,92
397,2
434,2
2
D17/TB184

28,70
34,65
77,40
76,30
407,6
475,3
3
D17/FM372C
28,01
41,24
78,19
77,50
453,9
476,9
4
D17/CA4
28,40
43,77
77,20
76,58
485,0
529,5
5
D5/PT18
26,93
31,84
72,93
70,56
442,7
484,3

6
D5/CA4
28,90
46,72
75,60
72,50
485,3
548,6
7
D5/FM372C
25,97
28,23
69,70
66,60
434,8
465,9
8
HT160 (đ/c)
26,55
31,46
65,60
65,20
419,0
463,9
LSD 0,05
3,85
4,15
3,92
5,27
42,5

32,1
CV(%)
8,2
6,5
3,0
4,2
5,5
3,8

×