Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

TAI LIEU ON THI SU 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.26 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1-HỘI NGHỊ IANTA (2-1945)</b>


<b>a).Hoàn Cảnh:</b>



- Đầu năm 1945, Chiến tranh Thế Giới thứ 2 sắp kết thúc , nhiều vấn đề bức thiết được đặt ra cho
các nước đồng minh.


- 4 đến 11/2/1945, tam cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã tiến hành hội nghị Ianta (Liên Xô).
<b>b). Nội Dung:</b>


Những quyết định quan trọng của hội nghị:


- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.


- Chủ trương thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc để duy trì hồ bình và an ninh Thế Giới.
- Thoả thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng:


Đóng qn : +Đức Đơng Beclin: Liên Xơ đóng, Tây Beclin: Mĩ đóng
+Nhật: Mĩ đóng


+Ý: Anh, Mĩ đóng


Phân chia phạm vi ảng hưởng: +Liên Xô: Đông Âu, Tây Bắc Á, Bắc Triều Tiên
+Mĩ: Tây Âu, Nam Triều Tiên, Đông Nam Á (Mĩ, Anh)
<b>c). Ý Nghĩa :</b>


Những quyết định quan trọng của hội nghị Ianta đã tạo ra khuôn khổ của một trật tự Thế Giới
mới - trật tự hai cực Ianta (trật tự hai cực Xô-Mĩ).


<b>Câu 2-LIÊN HỢP QUỐC:</b>


<b>a).Sự Thành Lập:</b>



- 25/4 đến 26/6/1945, hội nghị đại biểu 50 nước họp tại Xan-Phranxixco (Mĩ) đã thông qua hiến
chương, Liên Hợp Quốc thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.


- 24/10/1945, Hiến chương có hiệu lực.
<b>b).Mục Đích:</b>


Nhằm duy trì hồ bình và an ninh Thế Giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các
quốc gia trên cơ sở tơn trọng quyền bình đẳng và ngun tắc dân tộc tự quyết.


<b>c).Nguyên Tắc Hoạt Động:</b>


- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.


- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hồ bình.


- Chung sống hồ bình và bảo đảm sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, TQ).
<b>d).Vai Trò:</b>


- Là một diễn đàn Quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hồ bình và an ninh Thế Giới.
- Giải quyết tranh chấp và xung đột ;thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác Quốc tế; giúp đỡ
các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo,...


<b>e).Các Cơ Quan chính Của LHQ:</b>
- Có 3 cơ quan chính : +Đại hội đồng
+Hội đồng bảo an
+Ban thư kí


-Ngồi ra Liên Hợp Quốc cịn hàng trăm tổ chức chuyên môn khác như PAO, UNESSCO,


UNICEF, WHO, IMF


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc 9/1977 và là thành viên thứ 149.
-Trụ sở Liên Hợp Quốc đặt tại NewYork.




<b>Câu 3 . Liên xô xây dựng CNXH</b>

:
<b>-</b> Tiến hành nhiều kế hoạch dài hạn.
<b>-</b> Thành tựu :


+ Công nghiệp : chiếm gần 20% sản lượng công nghiệp thế giới, trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ 2 thế giới(sau Mĩ). Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.


+ Nơng nghiệp : sản lượng tăng bình quân 16%/năm.


+ Khoa học-kĩ thuật : 1949 chế tạo thành cơng bom ngun tử.
1957 phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.


1961 phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin vịng quanh trái đất, mở đầu kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.


+ Quân sự : Cân bằng sức mạnh với các nước đế qốc phương tây.


+ Văn hóa, xã hội, chính trị : ¾ dân số đạt trình độ trung và đại học, chính trị xã hội ổn định.
+ Đối ngoại : Liên xơ theo đuổi chính sách bảo vệ hịa bình thế giới, ủng hộ và giúp đỡ
phong trào giải phóng ân tộc vào phe XHCN.


<b>-</b> Ý nghĩa :



+ Củng cố và tăng cường sức mạnh của Liên Xơ.


+ Nâng cao uy tính và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.


 Liên Xô là nước XHCN lớn nhất, giàu mạnh nhất và là chỗ dựa của cách mạng thế giới.

<b>Câu 4 :Sự thành lập nước CHND Trung Hoa – ý nghĩa lịch sử:</b>



<b>-</b> Sau khi kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật 1945, ở trung Quốc đã
diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân đảng kéo dài từ 1946- 1949.
Dựa vào sự hỗ trợ của Mỹ, 20/7/1946 quân đội Tưởng phát động tấn cơng vùng giải
phóng của Đảng cộng sản Trung Quốc. Được sự giúp đỡ của Liên xô, quân giải phóng đã
làm thất bại âm mưu của Tưởng.


<b>-</b> Giai đoạn đầu từ 7/1946 -> 6/1947 : quân giải phóng thực hiện chiến lược phịng ngự tích
cực.


<b>-</b> Giai đoạn sau từ 6/1947-> 10/1949 quân giải phóng chuyể sang phản cơng , qua ba chiến
dịch Liêu –Thẩm, Hồi –Hải, Bình –Tân , lần lượt giải phóng các vùng do Quốc dân
đảng kiểm sốt. 4/1949 qn giải phóng vượt Trường giang , giải phóng Nam kinh ,
chính phủ Tưởng Giới Thạch chạy ra Đài Loan .Cuối 1949 nội chiến kết thúc , toàn bộ
lục địa Trung Hoa được giải phóng.


<b>-</b> 1/10/1949 Nước Cộng Hịa nhân dân Trung Hoa thành lập do mao Trạch Đông làm chủ
tịch .


<b>Ý nghĩa :</b>


<b>-</b> Đánh dấu thắng lợi của CMDTDC Trung Quốc . Chấm dứt ách nô dịch hơn một trăm
năm của Đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến , đưa Trung Quốc tiến lên xã hội chủ nghĩa.
<b>-</b> Tăng cường lực lượng của hệ thống XHCN , cổ vũ, động viên, thúc đẩy phong trào giải



phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ la tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>đỗi lớn </b><i><b>nào ? Biến đổi nào là quan trọng nhất ? Vì Sao ?</b></i>


-Đơng Nam Á gồm 11 nước : Việt Nam, Lào, CamPuChia, Thái Lan, MyanMa,
Malaisia, Indonesia, Singapo, Philippin, brunay, Đông-ti-mo


-Sau chiến tranh II(CTII) Đông Nam Á(ĐNA) có 3 biến đỗi lớn:


*) Trước ct2 đều là nước thuộc địa phụ thuộc , nhưng sau CTII đều lần lược giành được độc lập
xây dựng đất nước theo hình thức kt-xh khác nhau


*) Các nước ĐNA ra sức xây dựng nền kinh tế vững mạnh phát triển đạt được nhiều thành tựu
lớn như singapo , Thái lan, Inđônêxia, đời sống nâng cao, phúc lợi xã hội được bảo đảm.


*) Các nước ĐNA đều lần lược gia nhập ASEAN đây là 1 liên minh CT-KT nhằm xây dựng mối
quan hệ hịa bình hữu nghị hợp tác va phát triển trong khu vực ĐNA.


-Biến đổi một là quan trọng nhất, vì có độc lập mới có diều kiện phát triển KT-XH.
<b> Câu 6-</b>LÀO


Giai đoạn Thời Gian Diễn biến
Khởi nghỉa


đống quân
Phiệt-Nhật


23/8/1945 Nd Lào nổi dậy giành chính quyền
12/10/1945 Chính phủ Lào tuyên bố độc lập


Kháng


chiến
chống

Pháp(46-54)


3/1946 Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào


1946-1954 Phối hợp với Việt Nam va Campuchia tiến hành kháng chiến
chống Pháp


7/1954 Pháp phải ký hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận các quyền dân tộc
của Lào


Kháng
chiến
chống Mĩ
(54-75)


22/3/1955 Đảng nhân dân cách mạng Lào được thành lập, lãnh đạo nhân
dân tiến hành kháng chiến chống Mĩ.


21/2/1975 Mĩ và tay sai phải kí hiệp định Viên Chăn lặp lại hịa bình, thực
hiện hịa hợp dân tộc ở Lào


5→12/1975 Quân đội Lào nổi giành chính quyền trong cả nước
2/12/1975 Nước CHDC Lào chính thức thành lập


<b> Câu 7- </b>CAMPUCHIA



Giai đoạn Thời gian Diễn biến


Kháng chiến chống
Pháp(45-54)


10/1945 Pháp trở lại xâm lược
Campuchia


1951 Đàng cách mạng nhân


dân Campuchi thành
lập, lãnh đạo nhân
dân đấu tranh
9/11/1953 Chính phủ Pháp kí


hiệp ước trao tra độc
lập, nhưng Pháp vẫn
cịn chiếm đóng
7/1954 Pháp kí hiệp định


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thời kì trung


lập(54-70) 1954-1970 Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối
hịa bình trung lập,
đẩy mạnh công cuộc
xây dựng kinh tế, xã
hội của đất nước.
Kháng chiến chống



Mĩ (70-75)


18/3/1970 Mĩ diều khiển tai sai
lật đổ chính phủ
Xihanuc Campuchia
tiến hành kháng chiến
chống Mĩ


17/4/75 Giải phóng thủ đơ
Phnơm Pênh.


Đế quốc Mĩ bị đánh
bại


Đấu tranh chống tập
đoàn “ khơ me
đỏ”(75-93)


1975-1979 Nhân dân CAmpuchia
nổi dậy đánh đuỗi tập
đồn Khơ Me đỏ do
Pơn Pốt cầm đầu
7/11/1979 Tập đồn Pơn Pốt bị


lật đổ, nước CHND
Campuchia dược
thành lập


Nội chiến (79-93) 1979 Bùng nổ nội chiến
giửa Đảng NDCM


với phe đối lập. Chủ
yếu là lực lượng khơ
me đỏ


23/10/1991 Được cộng đồng quốc
tế giúp đỡ hiệp định
hịa bình về


Campuchia được kí
kết tại Paris


9/1993 Tổng tuyển cử bầu
quốc hội mới thành
lập vương quốc
Campuchia do
Xihanuc làm đế
vương


<b>Câu 8 : Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. Thời cơ và thách thức ….</b>
 Hoàn cảnh :


<b>-</b> Sau khi giành độc lập, các nước ĐNA bước vào thời kì xây dựng và phát triển kinh tế.các
nước đều có nhu câu cần hợp tác với nhau để cùng phát triển và hạn chế ảnh hưởng của
các nước lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ĐNA liên kết.


<b>-</b> Do đó, ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNA được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan)
gồm 5 nước : thái lan, Inđônêxia, Malaixia, Singapo, philipin.



 Sự phát triển :


<b>-</b> Từ 1967- 1975 , ASEAN là một tổ chức non trẻ , sự hợp tác cịn lỏng lẻo, chưa có vị thế
trên trường quốc tế.


<b>-</b> Từ 2/1976 hội nghị cấp cao tại Bali với việc kí hiệp ước Bali đã xác định nguyên tắc cơ
bản trong quan hệ giữa các nước , mở ra bước phát triển mới của ASEAN.


<b>-</b> Năm 1984 Bru nây, 1995 Việt Nam, 1997 Lào, Myanma và 1999 campuchia lần lượt gia
nhập ASEAN .Từ đây 10 nước thành viên hợp tác ngày càng chặt chẽ, xây dựng ĐNA
thành một khu vực Hịa bình, ổn định, hợp tác , cùng phát triển.


 Thời cơ :


Tạo điều kiện cho VN hòa nhập, giao lưu, hợp tác, tiếp thu trình độ khoa học kĩ thuật
tiên tiến,học hỏi kinh nghiệm quản lí…. Thu hút vốn đầu tư.


 Thách thức :


Chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên trường khu vực và quốc tế. Hịa nhập nếu khơng đứng
vững sẽ bị tụt hậu về kinh tế, dễ bị hòa tan về chính trị xã hội, đánh mất bản sắc văn hóa
dân tộc.


<b> Câu 9- Ấn Độ</b>

<b> :</b>

<b> </b>


<b>a) </b>


<b> </b><i><b>Cuộc đấu tranh giành độc lập (1945-1950)</b></i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ II, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, cuộc đấu tranh chống
thực dân Anh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ:



+ Tháng 02/1946, hai vạn thủy binh BomBay khởi nghĩa.


+ Tháng 02/1947, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên BomBay lại đấu tranh chống thực dân
Anh. Đặc biệt 40 vạn công nhân Cancutta đứng lên đấu tranh.


- Trước sức ép của phong trào đấu tranh, tháng 08/1947, thực dân Anh chia Ấn Độ thành 2 quốc
gia tự trị:


+ Ấn Độ của những người theo Ấn Độ giáo
+ Pakittan của những người theo hồi giáo.


<b>-</b> Không thỏa mãn với quy chế tự trị, từ 1948-1950 Đảng Quốc Đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân
đấu tranh và giành thắng lợi hoàn toàn.


<b>-</b> Ngày 26/01/1950, nước cộng hòa Ấn Độ thành lập.
* <i><b>Ý nghĩa</b>:<b> </b></i>


- Đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Ấn Độ
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
<b>b) </b>


<b> </b><i><b>Cơng cuộc xây dựng đất nước:</b></i><b> </b>


+ Nông nghiệp: Nhờ cuộc “Cách mạng xanh” những năm 70 Ấn Độ tự túc được lương thực. Từ
năm 1995, xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới..


+ Công nghiệp: đứng thứ 10 trên thế giới.


+ Khoa học – Kỹ thuật: thuộc hàng cường quốc về công nghệ phần mềm, hạt nhân, vũ trụ.


+ Đối ngoại: Áp dụng chính sách hịa bình trung lập tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Câu 10- Mĩ La Tinh</b>

<b> :</b>

<b> </b>


<b>a) </b>


<b> </b><i><b>Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập:</b></i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ tìm mọi cách biến Mĩ La Tinh thành sân sau của mình, xây
dựng chế độ độc tài thân Mĩ. Vì thế, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ
và phát triển.


- Ngày 01/01/1959, cách mạng Cuba giành thắng lợi đã lật đổ chế độ độc tài Batixta, thành lập
nước cộng hòa Cuba do Phiden Catxtoro đứng đầu.


- Thập niên 60, 70 phong trào phát triển mạnh giành nhiều thắng lợi: Panama thu hồi chủ quyền
kênh đào (1964-1999); Năm 1983, 13 quốc gia ở vùng Caribe giành độc lập.


- Với nhiều hình thức đấu tranh như: nghị trường, bãi công, nổi dậy, vũ trang...Mĩ La Tinh trở
thành “lục địa bùng cháy” lần lượt giành chủ quyền dân tộc: Chile, Venexuala, Goatemala,
Nicaragoa....


<b>b) </b>


<b> </b><i><b>Tình hình phát triển kinh tế xã hội:</b></i>


<b>-</b> Mĩ La Tinh tiến hành xây dựng và phát triển kinh tế xã hội đạt nhiều thành tựu, có nước trở
thành nước công nghệ mới: Achentina, Braxin, Mehico.


<b>-</b> Thập niên 80, Mĩ La Tinh gặp nhiều khó khăn, kinh tế suy thối, lạm phát, nợ nước ngồi.
<b>-</b> Thập niên 90, kinh tế chuyển biến tích hơn, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.



<b> Câu 11- Châu Phi</b>

<b> :</b>

<b> </b>


<b>a) </b>


<b> </b><i><b>Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập:</b></i>


<b>-</b> Châu Phi là châu lục giàu tài nguyên khống sản và nơng sản q -> do chủ nghĩa thực dân
bóc lột -> trở thành châu lục nghèo nàn lạc hậu nhất.


<b>-</b> Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh mẽ.
<b>-</b> Những năm 50, phong trào bùng nổ mạnh ở Bắc Phi, các nước giành độc lập là : Ai Cập (1953)


; Libi(1952) ;


Angieri (1962) ; Tuynidi, Maroc, Xudang ( 1956) ; Gana (1957) ; Ghine ( 1958)..


<b>-</b> Năm 1960, được gọi là “ năm Châu Phi” với 17 nước ở Tây Phi, Đông Phi, Trung Phi giành
độc lập.


<b>-</b> Năm 1975, Cách mạng Modambich và Anggola thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ hệ thống thuộc
địa của thực dân cũ ở Châu Phi.


<b>-</b> Sau năm 1975, Các thuộc địa cịn lại hồn thành cuộc đấu tranh giành độc lập: Dimbabue
(1980) ; Nambia (1990) ; Nam Phi (1994).


<b>b) </b>


<b> </b><i><b>Tình hình phát triển kinh tế - xã hội:</b></i>


<b>-</b> Sau khi giành độc lập, các nước Châu Phi xây dựng đất nước và thu được một số thành tựu ban


đầu.


<b>-</b> Tuy nhiên, Châu Phi vẫn là một châu lục nghèo nàn, lạc hậu và đang gặp nhiều khó khăn sau:
+ Xung đột sắc tộc, dân tộc, tơn giáo, đảo chính, nội chiến liên miên.


+ Bệnh tật, mù chữ, đói nghèo, nợ nước ngồi chồng chất.
+ Sự bùng nổ dân số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>a. </b>


<b> </b><i><b>Sự ra đời</b><b>:</b></i>


- Ngày 25-03-1957 khối thị trường chung Châu Âu (EEC) ra đời, gồm 6 nước Pháp, Đức, Ý, Bỉ,
Hà Lan, Lucxambua.


- Năm 1993, EEC đổi là liên minh Châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.
- Năm 1994, kết nạp Áo, Thụy Điển, Phần Lan.


- Năm 1999, phát hành đồng EUR, 2002 chính thức lưu hành.
- Năm 2004, kết nạp 10 nước Đông Âu.


- Năm 2007 thêm Bungari, Rumani.
<b>b. </b>


<b> </b><i><b>Dự định tương lai:</b></i>


- Sẽ nhất thể hóa Châu Âu, lập liên bang Châu Âu, dùng chung một đồng tiền, chung một chế độ
chính trị, một nhà nước và đường lối an ninh.


- Ngày nay, liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực về kinh tế chính trị lớn nhất hành


tinh, chiếm 1/4 GDP của thế giới, có trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất.


- Tháng 10/1990, EEC và Việt Nam đặt quan hệ chính thức.


<b>Câu 12- Nước Mĩ từ năm 1945 đến 1973:</b>



<b>a) </b>


<b> </b><i><b>Về kinh tế</b></i><b> : </b>


<b>-</b> Sau chiến tranh II, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
<i><b>- Biểu hiện:</b></i>


+ Công nghiệp: Chiếm 56,4% sản lượng công nghiệp thế giới (1948)


+ Nông nghiệp: Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần sản lượng của Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật
cộng lại (1949).


+ Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển và 3/4 dự trữ vàng thế giới.
+ Kinh tế chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.


=> Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất và duy nhất của
thế giới.


<b>b) </b>


<b> </b><i><b>Nguyên nhân sự phát triển</b></i><b> : </b>


<b>-</b> Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, thị trường rộng, trình độ kỹ thuật cao,
năng động sáng tạo.



<b>-</b> Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ bn bán vũ khí ( chiến tranh II đã thu lợi 114
tỉ đô).


<b>-</b> Ứng dụng thành công thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để tăng năng xuất, hạ giá thành,
nâng cao chất lượng sản phẩm.


<b>-</b> Trình độ tập trung sản xuất và tư bản cao, các cơng ty độc quyền có sức sản xuất và cạnh tranh
lớn.


<b>-</b> Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước, thúc đẩy kinh tế phát triển.
<b>c/ </b>


<b> </b><i><b>Về khoa học kỹ thuật</b></i><b> : </b>


<b>-</b> Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và đạt nhiều thành tựu lớn.


<b>-</b> Thành tựu: Mĩ đi đầu trong các lĩnh vực: chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng
lượng mới, chinh phục vũ trụ và cách mạng xanh trong nơng nghiệp.


<b>d/ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>-</b> Chính sách đối nội của Mĩ nhằm cải tiến tình hình xã hội khắc phục khó khăn.


<b>-</b> Xã hội Mĩ khơng hồn tồn ổn định chứa đựng mâu thuẫn giai cấp, sắc tộc, nạn thất nghiệp,
nhiều tệ nạn khác.


<b>e/ </b><i><b>Đối ngoại:</b></i>


<b>-</b> Từ sau chiến tranh II, chính sách đối ngoại bao trùm và được thực hiện, qua nhiều đời tổng


thống Mĩ là <b>chiến lược toàn cầu</b> với tham vọng làm bá chủ thế giới:


<i><b>- Mục tiêu:</b></i>


+ Ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội.
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.


+ Khống chế chi phối các nước đồng minh.
<i><b>- Biện pháp:</b></i>


+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”


+ Gây chiến tranh xung đột ở nhiều nơi (Việt Nam, Trung Đơng....), đảo chính, lật đổ chính
quyền...


+ Bắt tay với Trung Quốc, Liên Xơ, hịa hỗn với hai nước lớn xã hội chủ nghĩa này để dễ bề
chống lại phong trào cách mạng thế giới.


<b> Câu 13- Nhật Bản 1952-1973</b>


<b>a) </b>


<b> </b><i><b>Kinh tế - khoa học kỹ thuật</b></i>


- 1952-1960: Kinh tế phát triển nhanh


- 1960-1973: Kinh tế phát triển thần kì. Tạo ra hiện tượng “ Thần kì Nhật Bản”:
+ Tăng trưởng 10,8%/năm


+ Năm 1968 đứng thứ hai thế giới ( sau Mỹ ), với GDP là 183 tỷ USD.



+ Đầu thập niên 70 trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.


- Khoa học kỹ thuật: Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học kỹ thuật, đầu tư thích đáng
cho nghiên cứu khoa học và mua bằng phát minh sáng chế. Nhật chỉ đầu tư vào lĩnh vực công
nghiệp dân dụng.


<b>b) </b>


<b> </b><i><b>Nguyên nhân sự phát triển</b></i>


- Biết lợi dụng vốn nước ngồi để đầu tư cơng nghiệp then chốt.Biết len lách thâm nhập thị
trường thế giới.


- Ở Nhật, con người được coi là vốn quý nhất là nhân tố quyết định hàng đầu.


- Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước và tài điều hành kinh tế của giới kinh doanh Nhật.
- Chế độ làm việc suốt đời và những cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện cho kinh tế
phát triển.


- Ứng dụng thành công khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất để nâng cao năng xuất, hạ giá
thành, nâng cao chất lượng sản phẩm.


- Chi phí quốc phịng thấp, ý thức tự cường dân tộc cao.
* <i><b>Những hạn chế</b><b> </b>:</i>


- Cơ cấu kinh tế mất cân đối giữa nơng nghiệp và cơng nghiệp.
- Khó khăn về ngun liệu, phải nhập khẩu.


- Chịu sự cạnh tranh của Mỹ và Tây Âu.
<b>c) </b>



<b> </b><i><b>Đối ngoại:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Năm 1956 bình thường hóa quan hệ với Liên Xơ và gia nhập Liên Hợp Quốc.


<b>Câu 14-QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH</b>

<b>* </b>



<b> Sự kiện dẫn đến chiến tranh lạnh</b>

<b> :</b>

<b> </b>



- Sau chiến tranh II, quan hệ đồng minh trong chiến tranh đã chuyển thành mâu thuẫn đối đầu
giữa hai khối đông tây.


- Mâu thuẫn này bắt nguồn từ Mỹ với tham vọng và âm mưu bá chủ thế giới:
+ Tháng 3/1947, tổng thống Mỹ Truman tuyên bố phát động chiến tranh lạnh.
+ Tháng 6/1947, Mỹ thực hiện kế hoạch Macsan phục hưng Tây Âu.


=> Tạo nên sự đối đầu về chính trị kinh tế.


+ Tháng 01/1949, Liên Xơ và Đông Âu lập hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
+ Năm 1949, Mỹ lập khối NATO nhằm chống lại Đông Âu.


+ Năm 1955, Liên Xô và Đông Âu lập khối Vacsava để phòng thủ.


=> Tạo ra sự đối đầu về chính trị, kinh tế, quân sự nhất là sau khi NATO và Vacsava ra đời đã
đánh dấu sự xác lập của cục diện hai phe, hai cực- chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.


<b>* Xu thế hòa hỗn Đơng Tây:</b>


- Đầu thập niên 70, xu hướng hịa hỗn Đơng Tây bắt đầu xuất hiện:


+ Tháng 11/1972, Đơng Đức và Tây Đức ký hiệp ước.


+ Năm 1972, Xô – Mĩ ký hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược.
+ Tháng 08/1975, định ước Henxinkivề an ninh và hợp tác Châu Âu.
+ Những năm 70, Xô – Mĩ tiến hành nhiều cuộc gặp gỡ cấp cao.


- Tháng 12/1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao Xô – Mĩ, hai nước tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
<i>Nguyên nhân</i> chấm dứt chiến tranh lạnh:


+ Chiến tranh lạnh làm suy giảm thế mạnh của Xô – Mĩ.
+ Tây Âu và Nhật vươn lên trở thành đối thủ đáng gờm.
+ Liên Xô ngày càng lâm vào trì trệ, khủng hoảng.


+ Cả Xơ – Mĩ đều thấy cần thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
<b>* Các xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh:</b>


- Trật tự thế giới đang hình thành theo hướng đa cực.


- Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển : tập trung vào phát triển kinh tế.
- Mĩ ra sức thiết lập trật tự một cực để làm bá chủ thế giới nhưng khó thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Câu 15- CUỘC CÁCH MẠNG KH-CN</b>
 <b>Nguồn gốc và đặc điểm:</b>


 Cuộc CM KH-CN bắt đầu từ những năm 40 của thế kỷ 20


 <b>Nguồn gốc</b>: xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật
chất và tinh thần ngày càng cao của con người.


 <b>Đặc điểm</b>:khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp


- Khoa học và kĩ thuật liên kết chặt chẽ


- Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
- Chia làm 2 giai đoạn :


+ giai đoạn 1: Thập kỉ 40 đến năm 1973 : diễn ra trên lĩnh vực khoa học – kĩ thuật
+Giai Đoạn 2: từ 1973 đến nay diễn ra trên lĩnh vực khoa học –công nghệ


 <b>Những thành tựu cơ bản:</b>


<b> Cuộc CMKHCN đạt nhiều thành tựu kì diệu, rực rỡ chưa từng thấy trên mọi </b>
<b>lĩnh vực:</b>


+ Khoa học cơ bản : có rất nhiều những phát minh mới đánh dấu những bước
nhảy vọt chưa từng có trong lịch sử các ngành tốn học,vật lý, hóa học ,sinh
học,....làm cơ sở cho các ngành khoa học khác .VD:giải mã bản đồ gen người
(2003)…


+Phát minh và chế tạo những cơng cụ SX mới như:Máy tính diện tử, máy tự
động, hệ thống máy tự động, ro bô….


+Tim ra và sử dụng những nguồn năng lượng mới phong phú vô tận như: năng
lượng mặt trời , năng lượng gió , năng lượng nguyên tử , năng lượng nhiệt hạch…
+Chế tạo ra những vật liệu mới thay thế cho nguyên vật liệu thiên nhiên đang vơi
cạn VD:Polime, composit.Có tính năng siêu dẻo, siêu dẫn, siêu bền, siêu cứng có
thể chế tạo dược vỏ máy bay , tàu ngầm , vũ trụ…


+Cuộc CM xanh trong nông nghiệp và công nghệ sinh học đã giải quyết được
nạn đói ăn , nạn thiếu lương thực thực phẩm hàng ngàn năm qua của nhân
loại.Công nghệ sinh học có bước đột phá phi thường trong cơng nghệ vi sinh, di


truyền.


+Phát minh ra những phương tiện thông tin liên lạc , giao thông vận tải siêu
nhanh , hiện đại: điện thoại di động , vệ tinh nhân tạo, cáp quang…Đặc biệt
mạng thơng tin máy tính tồn cầu có ý nghĩa ứng dụng sâu rộng đưa lồi người
sang nền văn minh thơng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC CM-KH</b>
 <b>Tích cực:</b>


-Tăng năng suất lao động , nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống.


-Đưa loài người bước sang nền văn minh trí tuệ,lấy vi tính ,điện tử ,thông tin làm cơ
sở.


-Tạo nên sự thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo
dục.Làm cho nền kinh tế , văn hóa-giáo dục của thế giới có sự giao lưu Quốc Tế hóa
ngày càng cao và thuận lợi.


 <b>Hạn chế:</b>


-Gây ra những hậu quả mà con người chưa khắc phục được:Tình trạng ơ nhiễm mơi
trường , hiện tượng trái đất nóng lên , tai nạn lao động, tai nạn giao thơng.Vũ khí hủy
diệt hàng loạt, các dịch bệnh mới….


<b>Câu 16-</b>

<b>XU THẾ TỒN CẦU HĨA VÀ ẢNH HƯỞNG </b>



-Đầu những năm 80 nhất là từ sau chiến tranh lạnh xu thế toàn cầu hóa đã xuất hiện.
-Khái niệm:là quá trình phát triển, tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ,những ảnh
hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các


dân tộc trên thế giới.


 -<b>Biểu hiện</b>:


+Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế, kinh tế các nước có quan hệ
chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.


+Sự phát triển và tác động to lớn của các chương trình, các cơng ty xun quốc
gia.


+sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành tập đồn khổng lồ để tăng khả năng
cạnh tranh.


-sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế,thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
* Ảnh hưởng tích cực của tồn cầu hóa.


+mang lại tăng trưởng kinh tế cao


+làm chuyển biến cơ cấu kinh tế, đặt ra các yêu cầu phải cải cách sâu rộng để
nâng cao khả năng cạnh tranh và mạng lại hiệu quả cho nền kinh tế.


 <b>Hạn chế:</b>


+sự bất công xã hội và hố ngăn cách giàu nghèo lớn.


+làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn
+nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và chủ quyền quốc gia.
 <b>Kết luận :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 17-CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN II CỦA</b>



<b>PHÁP </b>





 <b>Nguyên nhân</b>: pháp tuy là nước thắng trận trong CTTG 1 nhưng kinh tế bị thiệt hai nặng
nề, kiệt quệ.


 <b>Mục đích</b>: + bù đắp thiệt hại do CT gây ra và để củng cố địa vị kt pháp.
+ chính phủ pháp đã đưa ra chính khai thác thuộc địa lần 2.
 <b>Chính sách khai thác kinh tế</b>:


-Tăng vốn đầu tư vào đông dương từ 1924-1929 tăng 4 tỉ frăng gấp 6 lần so với trước CT.
- Đầu tư vào những nghành có lợi:


+ Nơng nghiệp: mở rộng S trồng cao su 15000ha(1918) tăng lên 12000ha(1930).
+Khai thác:Than là chủ yếu, nhiều công ty than ra đời.


+Đầu tư vào công nghiệp nhẹ, xây dựng nhiều nhà máy như: rượu, bia, dệt, giấy…
-Tăng các loại thuế và ra sức vơ vét thuế


-Chúng nắm độc quyền thương nghiệp…Ngân hàng đông dương nắm quyền chỉ huy kinh
tế đơng dương.


-Bóp nghẹt cơng nghiệp Việt Nam để độc chiếm thị trường.


-Phát triển GT-VT mở rộng đô thị để phục vụ công cuộc khai thác.
 <b>Nhận xét</b>: - Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng


- Những chính sách chỉ nhằm khai thác, bóc lột, phục vụ lợi ích tư bản pháp.
=> kinh tế VN mất cân đối.



<b> Câu 18-NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ VÀ GIAI CẤP</b>


<b>XH Ở VN</b>



<b>a)</b>


<b> Kinh tế :</b> - Tồn tại 2 quan hệ sx: phong kiến, tư bản.


-Kinh tế mất cân đối, lạc hậu, nghèo lệ thuộc kinh tế pháp là thị trường độc
chiếm của pháp.


<b>b) xã hội :</b> - Cùng với sự biến chuyển về kinh tế, XHVN cũng có sự phân hóa sâu sắc: bên cạnh
những giai cấp cũ “địa chủ phong kiến,” “nông dân”


- Những tầng lớp giai cấp mới xt hiện:”tư sản, tiểu tư sản,cơng nhân”. Các giai
cấp có lợi ích kinh tế khác nhau nên thái độ chính trị cũng khác nhau. Hay nói cách
khác là khả năng CM cũng khác nhau.


<b>-Địa chủ phong kiến</b>: - đc pháp dung dưỡng có quyền lợi kinh tế (chiếm ruộng đất, thu thuế) và
nằm trong bộ máy bù nhìn là tay sai của pháp nên là kẻ thù của CM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>-Nông dân:</b> bị đế quốc phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa khơng lối thốt nên có
hận thù sâu sắc với đế quốc phong kiến. Nông dân chiếm trên 90% dân số nên đây là lực lượng
CM to lớn, là chủ lực quân CM.


<b>-Tư sản:</b> ra đời sau CT 1 và bị phân hóa thành 2 bộ phận:


- Tư sản mại bản : cấu kết chặt chẽ với pháp do có quyền lực gắn với pháp.
- Tư sản dân tộc : kinh doanh độc lập bị pháp chèn ép nên có tinh thần dân



tộc, dân chủ nên dễ thỏa hiệp khi đế quốc mạnh.
<b>-Tiểu tư sản:</b> gồm HS-SV, trí thức, tiểu chủ,viên chức…


- Phát triển nhanh về số lượng. Bộ phận trí thức, HS-SV vì có học nên nhạy
bén với thời cuộc , có tinh thần hăng hái với CM


<b>-Công nhân</b>: Ngày càng phát triển (1929 có 22 vạn ).Ngồi đặc điểm chung của cơng nhân thế
giới, cơng nhân VN cịn có đặc điểm riêng: bị 3 tầng áp bức; Có quan hệ gắn bó với nơng dân; có
truyền thống u nước; sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu CM vô sản, nên là lực lượng đi đầu và
trở thành giai cấp lãnh đạo CM theo khuynh hướng CM vô sản.


<b> Câu 19-Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc</b>


<b>1) Tiểu sử : </b>


Người sinh ngày 19/5/1890, trong 1 gia đình nhà nho nghèo yêu nước, trên quê hương có
truyền thống cách mạng lâu đời, vào lúc nước mất, nhà tan, dân tộc nơ lệ, những yếu tố đó trở
thành động lực thơi thúc Bác ra đi tìm đường cứu nước – Người đi sang phương Tây.


<b>2) Đi tìm và tìm ra con đường cứu nước :</b>


- 5/6/1911, từ bến cảng Nhà rồng, Người ra đi tìm đường cứu nước


- 1911 đến 1917, Người đã đi khắp Á, Âu, Phi, Mĩ Latinh, và nhận rõ : Bạn ( Giai cấp
công nhân và nhân dân lao động ) và Thù ( Chủ nghĩa đế quốc ).


- 1917, Người trở lại Pháp.


- 1918, Người gia nhập Đảng xã hội Pháp.


- 1919, Người gửi tới hội nghị Véc-xai bản yêu sách đòi quyền tự do dân chủ cho nhân


dân Việt Nam.


- 7 /1920, Người đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, từ đó
Người tin theo Lênin và đứng về phía quốc tế Cộng sản : Người đã tìm ra con đường cứu nước.


- 12/1920, tại đại hội Tua, Người bỏ phiếu tán thành quốc tế Cộng sản và cùng tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.


 Như vậy, từ 1 Người Việt Nam yêu nước, Bác đã trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên
và tìm thấy con đường giải phóng đúng đắn nhất cho cách mạng Việt Nam : “ Con đường cách
mạng vô sản “


- 1921, Người lập hội lien hiệp các dân tộc thuộc địa Pháp ở Pari, ra báo “ Người cùng
khổ “ làm cơ quan ngôn luận, Người còn viết bài cho báo nhân đạo, báo đời sống công nhân, viết
cuốn “ Bản án chế độ thực dân Pháp “. Những sách báo này được bí mật chuyển về Việt Nam
nhằm tố cáo tội ác thực dân Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- 1924, vẫn ở Liên Xô, Người dự đại hội 5 Quốc Tế Cộng sản. Người còn viết bài cho
báo “ Sự thật “, cho “ Thư tín quốc tế “. Sách báo này được bí mật chuyển về Việt Nam để tuyên
truyền chủ nghĩa Mác-Lênin.


- Cuối 1924, Người về Quảng Châu, Trung Quốc, lập hội lien hiệp các dân tộc bị áp bức
ở Á Đông.


- 6/1925, Người lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên để đào tạo cán bộ cách mạng
tung về nước hoạt động.


<b>3) Công lao Nguyễn Ái Quốc ( 1919 – 1925 ) (vai trị )</b>


Người đã tìm thấy con đường cứu nước mới, đúng đắn cho dân tộc Việt Nam, chuẩn bị về


chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.


Nếu đề ra yêu cầu tới 1930 thì thêm :vai trị <b>triệu tập</b> và <b>chủ trì</b> hội nghị hợp
nhất 3 tổ chức cộng sản :


- 1927, Người cho xuất bản tác phẩm “ Đường Kách Mệnh “ để truyền bá CN Mác-Lenin.
- 3/2/1930, Người hợp nhất 3 tổ chức Cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam, với sự ra đời
của Đảng Cộng sản Việt Nam, từ đây, cách mạng Việt Nam chấm dứt tình trạng khủng hoảng về
giai cấp lãnh đạo và về đường lối cách mạng.


<b> Câu 20- 3 tổ chức cách mạng :</b>



<b>Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.</b>
<b>a) Hoàn cảnh :</b>


- Cuối 1924, Nguyễn Ái Quốc về quảng châu trung quốc tại đây cáo những Người việt nam yêu
nước đang hoặt động người lien lạc với tổ chức tâm tâm xã và lập ra cộng sản đoàn.


-21/6/1925, hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời.
<b>b) Hoạt động :</b>


-Nguyên Ái Quốc mở các lớp huấn luyên công chức, đào tạo cán bộ dể đưa về nước hoặt động
-21/6/1925 ra báo thanh niên để làm cơ quan ngôn luận cho hội .


-1927, những bài giảng của người được tập hợp và in thành cuốn đường cách mệnh.


-Báo thanh niên và tác phẩm đường cách mệnh đả chỉ ra đường lối, phương hướng giả phóng dân
tộc Viêt Nam trang bị lí luận cho cán bộ của hội để truyền bá vào trong nước.


-1928 phát động phong trào “vô sản hóa” đưa cán bộ vào cùng làm ăn, ở làm với công nhân để


truyền bá chủ nghĩa Mác-lênin.


-1929, cơ sở của hội đã ở khắp cả nước.
<b>c) Ý nghĩa :</b>


-Truyền bá lí luận cách mạng, giải phóng theo khuynh hướng vô sản vào nước ta.


-Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho cơng nhân, thúc đẩy phong trào cơng nhân phát triển.
-Chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức và cán bộ cho sự ra đời của đảng.


<b>Tân việc cách mạng Đảng</b> <b>Việt nam quốc dân Đảng</b>
<b>Thành </b>


<b>lập</b>


Ra đời 14/7/1925 sau nhiều lần đổi tên
đến ngày 14/7/1928 thành Tân Việt cách
mạng đảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Mục </b>


<b>tiêu</b> Đánh đuổi đế quốc chủ nghĩa, thiết lập xã hội bác ái bình đẳng Đánh đuổi giặc pháp đánh đổ ngơi vua, thiết lập dân quyền
<b>Thành </b>


<b>phần</b> Trí thức, thanh niên, tiểu tư sản yêu nước Địa chủ phong kiến, những gia đình giàu, binh lính người Việt


<b>Địa bàn</b> Trung kì Một số tỉnh ở bắc kì


<b>Hoạt </b>
<b>động</b>



Ra đời khi hội Việt Nam cách mang
thanh niên phát triển mạnh mẽ vì vậy
nhiều đảng viên tiên tiến của Tân Việt
gia nhập vào tổ chức này


Tiến hành ám sát tên mộ phu Badanh và
thực hiện cuộc khởi nghĩa Yên Bái
(9/2/1930) qua đó báo hiệu sự thất bại củ
khuynh hướng dân chủ tư sản


<b>Khuynh</b>
<b>hướng</b>


Dân chủ vô sản Dân chủ tư sản


<b> Câu 21-3 Tổ chức cộng sản</b>
* <b>Đông Dương Cộng sản Đảng ( 6/1929 ):</b>


- 5/1929 : Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tiến hành đại hội lần thứ nhất, những đại
biểu ở Bắc Kì đề nghị thành lập Đảng Cộng sản nhưng không được chấp nhận.


- 6/1929 : Họ lập ra Đông Dương Cộng sản Đảng tại số nhà 312, phố Khâm Thiên, Hà
Nội, ra tuyên ngôn, điều lệ và báo Búa liềm.


*<b> An Nam Cộng sản Đảng ( 8/1929 ):</b>


Khi thấy Đông Dương cộng sản Đảng được quần chúng ủng hộ, những hội viên còn lại
của Việt Nam cách mạng thanh niên lập ra An Nam Cộng sản Đảng.



*<b> Đông Dương Cộng sản liên đoàn ( 9/1929 ):</b>


9/1929 : Những đảng viên tiên tiến của Tân Việt quyết định thành lập Đơng Dương Cộng
sản liên đồn.


* <b>Ý nghĩa :</b>


- Sự ra đời của 3 tổ chức Cộng sản chứng tỏ sự trưởng thành của cách mạng Việt Nam,
phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.


- Chứng tỏ điều kiện thành lập Đảng đã đầy đủ, chin muồi, vì vậy đây là sự chuẩn bị trực
tiếp cho sự ra đời của 1 chính Đảng Cộng sản ở Việt Nam.


<b>Câu 22-Hội Nghị Thành Lập Đảng Cộng Sản Việt Nam</b>


<i>a/ Hồn cảnh:</i>



- Cuối 1929, có 3 tổ chức Cộng Sản cùng hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn
nhau, dẫn đến nguy cơ phong trào cách mạng bị chia rẽ. Vì vậy, yêu cầu phải thống nhất
các tổ chức này thành 1 Đảng duy nhất.


- Với cương vị là phái viên của Quốc Tế Cộng Sản, Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập đãi biểu
của các tổ chức Cộng Sản để bàn việc hợp nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>b/ Nội Dung:</i>


- Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điẻm sai
lầm của các tổ chức Cộng Sản và đề nghị hợp nhất lại thành một đảng.


- Các đại biểu nhất trí hợp nhất thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Công Sản Việt
Nam.



- Hội nghị thơng qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo (gọi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng).


- Cử ban chấp hành trung ương lâm thời, nhất trí ra tạp chí “Đỏ” và báo đấu tranh làm cơ
quan ngôn luận của đảng.


- 8/2/1930 các đại biểu dự Đại Hội về nước.


- 24/2/1930 Đơng Dương Cộng Sản Liên Đồn được gia nhập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
<i>c/ Ý nghĩa</i>:<i> </i>


Hội nghị có tầm vóc lịch sử như một đại hội thành lập Đảng.
<b>Nội Dung Luận Cương và cương lĩnh</b>


Nội Dung Cương Lĩnh Chính Trị


do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo


Luận Cương Chính Trị
10/ 1930 do Trần Phú
soạn thảo


1.Tính chất -Tiến hành cách mạng


tư sản dân quyền và
cách mạng ruộng đất để
đi tới xã hội cộng sản.



-Trước tiên làm cách
mạng tư sản dân quyền,
sau dó tiến thẳng lên xã
hội chủ nghĩa, bỏ qua
giai đoạn tư bản chủ
nghĩa.


2. Nhiệm vụ -Đánh đổ đế quốc,


phong kiến và tư sản
phản cách mạng.


- Đánh đổ phong kiến,
đế quốc là 2 nhiệm vụ
có quan hệ khăng khít.


3.Mục tiêu -Làm cho Việt Nam độc


lập, thành lập chính phủ
và qn đội cơng nơng.
- Tịch thu sản nghiệp
của đế quốc và tư sản
phản cách mạng chia
cho dân nghèo.


- Làm cho Đông
Dương độc lập, thành
lập chính phủ và qn
đội cơng nơng, tiến
hành cách mạng ruộng


đất triệt để.


4.Lực lượng - Cơng nơng, tiểu tư sản,


trí thức, lợi dụng hoặc
trung lập phú nông
trung, tiểu địa chủ và tư
sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

5.Lãnh đạo - Đảng Cộng Sản Việt
Nam.


- Đảng Cộng Sản Đông
Dương.


6. Quan hệ quốc
tế


- Cách mạng Việt Nam
là 1 bộ phận của cách
mạng thế giới.


- Cách mạng Đông
Dương là 1 bộ phận
của cách mạng thế giới.


7. Ưu điểm - Là cương lĩnh cách


mạng giải phóng dân tộc
đầu tiên của đảng. Vạch


rõ những vấn đề chiến
lược, sách lược của cách
mạng Việt Nam, độc lập
tự do là tư tưởng cốt lõi
của cương lĩnh, thể hiện
sự sáng tạo, kết hợp
đúng đắn vấn đề dân tộc
và giai cấp.


- Xác định được những
vấn đề chiến lược, sách
lược của cách mạng
Đông Dương, góp phần
quan trọng vào kho
tàng lí luận cách mạng
Việt Nam và trang bị
cho những người Cộng
Sản Đơng Dương vũ
khí cách mạng sắc bén
để đấu tranh với các tư
tưởng phi vô sản.


8.Nhược điểm - Chưa thấy được mâu


thuẫn của một xã hội
thuộc địa, nên khơng
đưa vấn đề giải phóng
dân tộc lên hàng đầu.
- Đánh giá không đúng
khả năng càch mạng


của tiểu tư sản, tư sản
dân tộc và trung, tiểu
địa chủ.


<b>Câu 23- Ý nghĩa sự ra đời của Đảng :</b>



 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt
Nam, là sự lựa chọn của lịch sử, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin,
phong trào Chủ Nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời là bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
Nó chứng tỏ rằng giai cấp vô sản Việt Nam đã trưởng thành đủ sức lãnh đạo phong trào
cách mạng.


 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng vế giai cấp lãnh đạo về
đường lối cách mạng. Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn khoa học, sáng
tạo và trở thành 1 bộ


phận của cách mạng Thế Giới.


 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho
những bước phát triển về sau của cách mạng Việt Nam – là nhân tố quyết dịnh thắng lợi
của cách mạng Việt Nam.


<b> Câu 24- Phong trào cách mạng 1930 – 1931:</b>


Nguyên nhân:


 Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, đã tác động đến kinh tế Việt Nam vốn phụ thuộc
vào kinh tế Pháp càng gánh chịu thêm hậu quả nặng nề, các tầng lớp nhân dân ta đều
khốn khổ điêu đứng, mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt.



 Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đế quốc Pháp đẩy mạnh khủng bố, đàn áp đẫm máu,
càng làm cho tinh thần cách mạng của nhân dân ta lên cao.


 Giữa lúc đó Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng
trong cả nước vì vậy 1 cao trào cách mạng mới bắt đầu.


Diễn biến:


<i>Phong trào cách mạng 1930 – 1931 trong toàn quốc:</i>


 Từ 2 → 4/1930, nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân.


 1/5/1930, lần đầu tiên công dân Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc Tế Lao Động. Phong trào
nổ ra nhiều nơi, khắp nước, nhất là các thành phố lớn.


 6,7,8/1930, liên tiếp bùng nổ các cuộc đấu tranh từ thành thị đến nông thôn. Họ mitting,
biểu tình, tuần hành, bãi cơng …


 Đỉnh cao, 9/1930, nổ ra rầm rộ trên cả nước lên cao, nhất là Nghệ Tĩnh, tại đây, biểu tình
có vũ trang tự vệ mà tiêu biểu nhất là cuốc dấu tranh của nhân dân Hưng Nguyên làm cho
các chính quyền địch ở 2 tỉnh bị tan rã. Thay vào đó là các Xô Viết ra đời.


<i>Phong trào Xô Viết – Nghệ Tỉnh:</i>


 9/1930, phong trào ở Nghệ An – Hà Tỉnh lên đến đỉnh cao, chính quyền địch ở khắp thơn
xă tan vỡ. Trước tình hình đó Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các Xô Viết.


 Các Xô Viết thực sự là các chính quyền kiểu mới:



o Chính trị: thực hiện quyền tự do dân chủ cho nhân dân, tự do hành động toàn thể,
thành lập đội tự vệ “ Đỏ ”, bảo vệ an ninh làng xóm, lập tịa án nhân dân.


o Kinh tế: tịch thu ruộng công, tiền cơng, thóc cơng chia cho dân cày nghèo.Bãi bỏ
các thứ thuế vơ lí, xóa nợ cho người nghèo.


o VH – XH: bài trừ mê tín dị doan, xóa nạn cờ bạc rượu chè, xây dựng nếp sống
mới mở lớp dạy chữ quốc ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Kết quả:


Giữa 1931, Phong trào cả nước tạm thời lắng xuống.
Ý nghĩa : xem ở câu so sánh .


<b> Câu 25-Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 :</b>


1. Hội nghi ban chấp hành trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương 7/1936 :
 Thời gian: 7/1936


 Địa điểm: Thượng Hải, Trung Quốc
 Người chủ trì: Lê Hồng Phong
 Nội dung:


o Xây dựng nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Việt Nam là
chống đế quốc, chống phong kiến.


o Nhiệm vụ trước mắt là chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống
chiến tranh địi tự do dân sinh, dân chủ, cơm áo hịa bình.


o Phương pháp đấu tranh: kết hợp đấu tranh cơng khai, bán cơng khai, bí mật.


o Chủ trương thành lập mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương. 3/1938, đổi


thành mặt trận dân chủ Đông Dương.
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu:


a. <i>Đấu tranh đòi các quyền tự do dân sinh dân chủ:</i>


 Bao gồm nhiều cuộc đấu tranh, phong trào Đông Dương đại hội ( 1936 ), phong trào
đón tiếp phái viên chính phủ ( 1937 ) cùng nhiều cuộc mitting biểu tình khác.


 Hình thức đấu tranh: Hội họp, thảo “ dân nguyện ”, mitting, biểu tình, đưa yêu sách


 Kết quả Pháp giải quyết 1 số yêu sách của nhân dân.
<i>b. Đấu tranh nghị trường báo chí:</i>


 Đảng đưa người của Đảng của mặt trận ra tranh cử vào viện Dân biểu Trung Kì, Bắc
Kì, Hội đồng quản hạt Nam Kì


 Nhiều tờ báo cơng khai của Đảng và của mặt ra đời như: “ Tiên phong ”, “ Dân chúng
”, “ Lao động ”, “ Tri thức ”, “ Bạn dân ”…Báo chí trở thành mối xung kích trong
công cuộc vận động Dân chủ 36 – 39 đã giác ngộ cho nhân dân về con đường cách
mạng của Đảng.


3. Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ 1936 – 1939 :


 Cuộc vận động dân chủ 36-39 là một phong trào quần chúng rộng lớn có tổ chức dưới sự
lãnh đạo của Đảng buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh dân chủ.
 Qua phong trào, Đảng đã tập hợp được đội quân chính trị hùng mạnh. Qua phong trào, uy



tín của Đảng được mở rộng chủ nghĩa Mác – Lê và đường lối của Đảng được tuyên
truyền rộng rãi trong nhân dân.


 Qua phong trào, Đảng viên và quần chúng được tôi luyện thử thách trưởng thành, đúc rút
được nhiều kinh nghiệm đấu tranh vì vậy đây là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của Đảng ta
cho cách mạng T8/1945.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nội dung PTCM 1930-1931 Cuộc vận động dân chủ 1936-1939
Mục tiêu


đấu tranh


Chống ĐQ, chống PK, giành độc
lập dân tộc và RĐ cho dân cày


Chống chế độ phản động thuộc địa ,
chống phát xít và chiến tranh, đòi tự do,
dân sinh dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Lực lượng


tham gia


Cơng nhân và nơng dân Công nhân, nông dân và đông đảo các
tầng lớp nhân dân khác


Phương
pháp và hình
thức đấu
tranh



Mít tinh, biểu tình, khởi nghĩa vũ
trang giành chính quyền


Bãi cơng, bãi khóa, mít tinh, đấu tranh
cơng khai, bí mật, hợp pháp và bất hợp
pháp


Kết quả


Ý nghĩa -Giáng một đòn nặng nề vào ĐQ,phong kiến.
-Khẳng định quyền lãnh đạo của
Đảng, hình thành khối lien minh
công- nông.


-Là cuộc tập dượt đầu tiên cho
CMT8 năm 1945.


-Tập hợp được đội quân chính trị hùng
manh gồm đông đảo tầng lớp nhân dân,
xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
-Đảng rút ra được nhiều bài học kinh
nghịêm trong tổ chức các hình thức đấu
tranh, tập hợp quần chúng.


-Là cuộc tập dượt lần thứ 2 chuẩn bị
cho CMT8 năm 1945.


<b> Câu 27-Hội nghi 11/1939 & 5/1941: </b>


Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương 11/1939:


 Thời gian: 11/1939.


 Địa điểm: Bà Điểm, Hóc Mơn, Gia Định.
 Chủ trì: Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ.
 Nội dung:


<b>o</b> Xác định mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc
Đơng Dương làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập.


<b>o</b> Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất
của đế quốc và tay sai, chống tô cao lãi nặng.


<b>o</b> Thành lập chính quyền dân chủ cộng hịa. Chuyển từ đấu tranh hợp pháp → nửa
hợp pháp → đấu tranh bí mật → bất hợp pháp, từ đòi quyền dân sinh dân chủ
sang đòi lật đổ đế quốc và tay sai.


<b>o</b> Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản dế Đông Dương ( Mặt trận phản đế ).
 Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng dưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên


hàng đầu, mọi nhiệm vụ khác phải phục vụ cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc.Thể hiện sự
nhạy bén và sáng tạo của Đảng ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Sau gần 30 năm bôn ba hải ngoải, 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp
lãnh đạo cách mạng Việt Nam.


 Thời gian: 10 → 19/5/1941.


 Địa điểm: Pác Pó, Hà Qng, Cao Bằng.
 Người chủ trì: Nguyễn Ái Quốc.



<i>2. Nội dung:</i>


 Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chiến lược chủ yếu của nước ta lúc này là giải phóng dân
tộc cho nên quyết định đưa nhiệm vụ đưa việc giải phóng dân tộc lên hàng đầu mọi
nhiệm vụ khác nhằm vào đó mà giải quyết.


 Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu “ giảm tô thuế chia lai
ruộng công …”


 Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.


 Thành mặt trận Việt Minh thay cho mặt trận phản đế, các hội phản đế đổi thành đội cứu
quốc.


 Nhấn mạnh chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của tồn
Đảng tồn dân.


 Hình thái vận động là từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa.
<i>3. Ý nghĩa: </i>


 Hội nghị đã hoàn chỉnh sự chuyển hướng chiến lược của Đảng ta đưa nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu.


 Hội nghị có tầm quan trọng đặc biệt chuẩn bị cho thắng lợi cách mạng T8/1945.
<i>4. Việc thành lập mặt trận Việt Minh:</i>


Thành lập ngày 19/5/1941, tại Pác Pó Cao Bằng gồm các hội cứu quốc như thanh niên cứu
quốc, phụ lão cứu quốc, nhi đồng cứu quốc, công nhân cứu quốc, nông dân cứu quốc….
<b>Câu 28-</b>. <b>Sự chuẩn bị cho CMT8?</b>



<i>a) Xây dựng lực lượng chính trị.</i>


- Chính là xây dựng các đồn thể cứu quốc trong mặt trận việt minh, vận động quần
chúng tham gia mặt trận


- Các hội phản đế đã chuyển sang các hội cứu quốc, thành lập ủy ban Việt Minh ở
xã, huyện, tỉnh, liên tỉnh, Cao Bằng là nơi thí điễm tiêu biểu nhất


- 2/1943 tại hội nghi Võng La đảng chủ trương mở rộng mặt trận: hội văn hóa cứu
nước được thành lập 1943, đảng dân chủ VIỆT NAM cũng được gia nhập
ĐCSVM. Đảng cìn vận động ngoại kiều, địa chủ, binh lính u nước.
 Như vậy đến1944 ta đã xây dựng đạo quân hùng mạnh


<i>b) Xây dựng lực lượng vụ trang</i>


- Từ đội du kích Bắc Sơn ta xây dựng thành đội Cứu Quốc Quân I, Cứu Quốc Quân
II sau đó lập thêm đội Cứu Quốc Quân III (vào 2/1941)


- Cuối năm 1941 tại Cao Bằng Nguyễn Ái Quốc lập các đội vũ trang tự vệ tổ chức
huấn luyện quân sự.


- Ở Cao Bằng 19 ban nam tiến


- 5/1944 Việt Minh ra chỉ thị, sắm vũ khí đuổi thù chung


- 22/12/1944 Đội VIỆT NAM tuyên truyền giải phóng quân thành VIỆT NAM giải
phóng quân, đây là lực lượng của CMT8


<i>c) Xây dựng căn cứ địa</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Từ 1943 mở rộng và nối liền căn cứ Bắc Sơn- Võ Nhai- Cao Bằng, tạo đk cho khu
giải phóng Việt Bắc ra đời (6/1945) gồm 6 tỉnh Cao Bắc- Lạng- Hà- Tuyên- Thái
<b>Câu 29: Trình bày diễn biến tổng khởi nghĩa CMT8? Hãy nêu sự ra đời nước VIỆT NAM </b>
<b>dân chủ cộng hòa?</b>


a) <i>Diễn biến tổng khởi nghĩa tháng 8</i>


-13/8/1945 ủy ban khởi nghĩa toàn quốc thành lập , ra quân lệnh số 1phat1 lệnh khởi nghĩa
trong toàn quốc.


-14,15/8/1945 hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào thong qua kế hoạch lãnh đạo k/n.
- 16,17/8/1945 Quốc dân đại hội Tân Trào tán thành chủ trương tổng k/n của đảng, thong qua 10
chính sách của Việt minh.


- 14/8/1945 ở nhiều địa phương đã phát động nhân dân khởi nghĩa


- 16/8/1945 đội qn giải phóng do Võ Ngun Gíap chỉ huy tiến về giải phóng Thái
Nguyên mở đầu cho khởi nghĩa


- đến 18/8 có 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất là Bắc Gian, Hải Dương, Hà Tỉnh,
Quảng Nam


- 19/8/1945 Hà Nội giành chính quyền thắng lợi với sự tham gia của hàng vạn quần
chúng đi theo các bộ đội tự vệ cđấu, lần lược chiếm phủ khâm sai, tịa thị chính, trại bảo an… đã
cổ vũ, mở đường cho các nơi khác giành chính quyền nhanh hơn


-23/8/1945 Huế giành chính quyền thắng lợi
- 25/8/1945 Sài Gịn giành chính quyền thắng lợi


-28/8/1945 những địa phương cuối cùng giành chính quyền là:Vũng Tàu, Đồng Nai


Thượng, Hà Tiên.


- 30/8/1945 Bảo Đại thoái vị nộp ấn, kiếm cho cách mạng, chế độ phong kiến sụp đổ
b) Sự<i> ra đời của nước VIỆT NAM dân chủ cộng hòa</i>


- 25/8/1945, Trung Ương Đảng và HỒ CHÍ MINH về Hà Nội


- 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình lịch sử của hàng vạn nhân dân thủ đơ miting,
chủ tịch HỒ CHÍ MINH đọc tuyên ngôn khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. Ngày
này mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc. Đó là một ngày trọng đại nhất, vẽ vang nhất của dân tộc.
<b>Câu 30: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa LS Cách Mạng Tháng Tám:</b>


<i>a) Nguyên nhân thắng lợi:</i>


 Nguyên nhân khách quan:


Chiến thắng của hồng quân Liên Xô và Đồng Minh đã cồ vũ tinh thần tạo ra cơ
hội cho nhân dân ta khởi nghĩa thắng lợi


 Nguyên nhân chủ quan


- Dân nhân ta có tinh thần yêu nước nồng nàn, tinh thần kiên cường bất khuất
chống ngoại xâm. Vì vậy khi Đảng kêu gọi cả dân tộc nhất tề đứng lên


- Nhờ có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt cùa đảng, đứng đầu là chủ tịch HỒ CHÍ
MINH với đường lối đúng đắn


- Chúng ta có q trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo (15 năm) về lực lượng cách
mạng, khu căn cứ lại được rút kinh nghiệm qua các cuộc đấu tranh và bóp chết thời cơ.



- Trong những ngày khởi nghĩa toàn đảng, toàn dân quyết tâm cao, các cấp bộ
đảng chi đạo linh hoạt sang tạo


b) <i>Ý nghĩa lịch sử</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Đã phá tan xiêng xích nơ lệ hơm 80 năm cùa td pháp và ách thống trị của nhật,
lật nhào chế độ phong kiến tồn tại hàng ngàn năm ở nước ta. Lập nên nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa nhà nước do nhân dân làm chủ


+ Đưa dân tộc ta từ 1 dân tộc nô lệ bị xóa tên trên bản đồ thế giới thành 1 nước có
chủ quyền. Đưa dân ta từ những người nô lệ thành những người là chủ, đưa đảng ta từ một đảng
bí mật thành một đảng cầm quyền


+ Mở ra kỉ nguyên mới, kỉ nguyên độc lập tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với
giải phóng người lao động


- Đối với thế giới:


+ Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, cổ
vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc thế giới , nhất là 2 nước láng giềng Lào và


Campuchia.


c) <i>Bài học kinh nghiệm</i>


- Phải có đường lối đúng đắng sàng tạo phù hợp với tình hình


- Phải tập hợp quần chúng trrong mặt trận thống nhất trên cơ sở liệu mình cơng nơng,
qn hóa và cơ lập kể thù



- Phương pháp cách mạng phải linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ
trang, tiến hành vũ trang từng phần, chớp lấy thời cơ và phát động tổng khởi nghĩa.


<b>Câu 31</b>: <b> Thuận lợi và khó khăn sau cách mạnh tháng 8?</b>
a) <i>Thuận lợi</i>:


- Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang hình thành


- Nhân dân ta được làm chủ nên rất phấn khởi sẽ quyết tâm gắn bó và bảo vệ chính
quyền mới


- Có đảng và HỒ CHÍ MINH sáng suốt lãnh đạo, chèo lái con thuyền cách mạng (đây
là thuận lợi cơ bản nhất)


b) <i>Khó khăn:</i>


- Nước ta phải đối phó với 2 mối đe dọa lớn:
+ Giặc ngoại xâm và bọn nội phản :


* Ở phía bắc: hơn 20 vạn quân Tung Hoa Quốc cùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt
Cách, âm mưu chiếm doạt chính quyền cách mạng


* Ờ phía nam: quân Anh kéo vào, núp phía sau là bọn quân Pháp quay lại xâm,
lựơc nước ta. Ngồi ra cịn có 6 vạn qn Nhật, bọn Tờ Rốt Kít


=> Cùng một lúc nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù nguy hiểm
- Sự non yếu của chính quyền mới thành lập và tàn dư của chế độ cũ:


+ Nạn đói vẫn còn đe dọa nghiêm trọng, nàn dốt hơn 90% dân số mù chữ. Tài
chính của nhà nước trống rỗng, rối loạn… những tệ nạn xã hội tràn lan



=> Những mối đe dọa trên đẩy nước ta vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc
<b>Câu 32 : Biện pháp giải quyết khó khăn sau cách mạng tháng 8</b>


<i>1. Xây dựng chính quyền cách mạng</i>


- 6/1/1946, cả nước Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội khóa I, bầu được 333 đại biểu
- 2/3/1946, Quốc Hội họp phiên đầu tiên bầu ra chính phủ chính thức do HCM


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- 9/11/1946, ban hành Hiến Pháp nước VN dân chủ cộng hòa
- Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp


- Tăng cường xây dựng lực lượng vũ trang gồm giải phóng quân và dân quân tự vệ.
<i>2. Giải quyết nạn đói</i>


- <i>Biện pháp trước mắt</i> : Kêu gọi cả nước “nhường cơm sẻ áo“, lập hũ gạo cứu đói cho
dân


<i>Biện pháp lâu dài</i> : Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất, bãi bỏ các loại thuế vơ lí và
giảm tơ thuế cho nơng dân.


<i>Kết quả</i> : Nạn đói được đẩy lùi, nhân dân phấn khởi và tin tưởng vào chính quyền cách
mạng


<i>3. Giải quyết nạn dốt</i>


<i>Biện pháp trước mắt</i> : Tổ chức các lớp “Bình dân học vụ” để xóa nạn mù chữ cho nhân
dân


<i>Biện pháp lâu dài</i> : Khai giảng hệ thống trường học từ phổ thông đến đại học, áp dụng


nội dung và phương pháp giáo dục mới.


<i>Kết quả</i> : Đã xóa nạn mù chữ cho hơn 2,5 triệu người, nhân dân ta thực hiện nếp sống
văn hóa


<i>4. Giải quyết khó khăn về tài chính</i>


<i>Biện pháp trước mắt:</i> Kêu gọi nhân dân hưởng ứng phong trào :”Tuần Lễ Vàng”,
quyêngóp xây dựng quỹ “Độc Lập” : Sau 1 tuần quyên góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng
Đông Dương.


<i>Biện pháp lâu dài</i> : 23/11/1946, Quốc Hội cho lưu hành tiền VN trong cả nước.
<i>Kết quả</i> : Đến 1946, Nhà nước căn bản cân bằng thu chi, chủ động được tài chính.
<b>Câu 33 : Chủ trương, sách lược của ta đối với Pháp và Tưởng</b>


<b>a) Trước ngày 6/3/ 1946: </b>


 <i>Kháng chiến chống Thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ</i>


- 29/5/45, Pháp xả súng vào thường dân ở Sài Gòn làm 47 người chết
- 23/9/45, Pháp đánh chiếm Sài Gòn mở đầu cuộc xâm lược VN lần 2.


Nhân dân Nam Bộ đã đứng lên kháng chiến với mọi loại vũ khí có trong tay,
Trung Ương Đảng, chính phủ, HCM huy động cả nước ủng hộ : Những đoàn
quân Nam tiến sát cánh cùng nhân dân Nam Bộ chặn đứng giặc ở Nha
Trang, Tuy Hịa, Bn Mê Thuột.


 Đối với quân đội Trung Hoa dân quốc :


- Chủ trương hịa hỗn, nhân nhượng, tránh xung đột



- Biện pháp: nhân nhượng một số quyền lợi về kinh tế , chính trị cho THDQ và tay sai
nhằm hạn chế sự phá hoại của chúng để tập trung lực lượng đánh Pháp ở Nam bộ.


<b>-b) Sau ngày 6/3/1946</b>


 <i> Hịa hỗn với Pháp , mượn tay Pháp đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi </i>
<i>nước ta</i>


<i>* Hoàn cảnh</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Để tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù và có thêm thời gian hịa hỗn chuẩn
bị lực lượng, ta đã chọn giải pháp “Hòa để tiến” chủ động đàm phán với Pháp, tạm
hịa hỗn với chúng để mượn tay chúng đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng về nước.
Vì vậy, ta đã kí Hiệp Định Sơ Bộ với Pháp (6/3/46)


* <i>Nội dung Hiệp Định Sơ Bộ</i> :


- Pháp công nhận nước ta là 1 quốc gia tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài
chính riêng…nằm trong khối liên hiệp Pháp.


- Ta đồng ý cho Pháp đem 15 nghìn quân và miền Bắc thay thế Trung Dân Dân Quốc
những sẽ rút dần trong 5 năm.


- Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ tạo khơng khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức.
* <i>Tình hình nước ta sau Hiệp Định Sơ Bộ :</i>


- Ta tôn trọng Hiệp Định, khẩn trương củng cố, xây dựng và phát triển lực lượng mọi
mặt nhưng Pháp ra sức phá hoại, âm mưu tách Nam Bộ ra khỏi nước ta.



- Vì vậy, 14/9/46 – Hồ chủ tịch kí tiếp với Pháp bản Tạm Ước nhân nhượng cho Pháp
thêm một số quyền lợi về kinh tế văn hóa.


* <i>Ý nghĩa việc hịa hỗn</i> (tác dụng)


- Ta loại bớt được kẻ thù nguy hiểm (Tưởng), tập trung lực lượng vào kẻ thù chính là
Pháp


- Có thêm thời gian hịa hỗn để củng cố, xây dựng lực lượng chuẩn bị đánh Pháp lâu
dài.


<b>Câu 34 : Đường lối kháng chiến – Cuộc chiến đấu ở các đô thị</b>


<b>Sách Lược Của Ta Đối Với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc</b>
<b>Trước và Sau 6/3/46</b>


 Trước 6/3/46 : Pháp : Đánh


Tưởng : Hịa hỗn, nhân nhượng.


 Sau 6/3/46 : Pháp : hịa hỗn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng</i> :


- Đường lối kháng chiến được thể hiện trong 3 văn kiện lịch sử sau :
+ Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung Ương Đảng (12/12/46)
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch (19/12/46)


+ Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của TBT. Trường Chinh (9/47)


- Đường lối kháng chiến đó là :


<i>Kháng chiến toàn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh </i>
<i>thủ sự ủng hộ của quốc tế.</i>


<i> Cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16</i>


- Pháp mở rộng chiếm đóng các đơ thị phía Bắc và Hà Nội nhằm đánh úp cơ quan đầu
não, tiêu diệt bộ đội chủ lực ta, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.


- Quân dân ta chiến đấu quyết liệt, giam chân địch trong các thành phố : Hà Nội, Bắc
Giang, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng,…ta vừa đánh vừa phá cầu, dựng chướng
ngại vật, chơn mìn…tiêu biểu cho cả nước là cuộc chiến đấu 60 ngày đêm tại thủ đơ
Hà Nội với vũ khí thơ sơ, với tinh thần “quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”, quân dân
ta dũng cảm giành với địch từng mái nhà, từng góc phố. Những trận đánh nổi tiếng ở
Bắc Bội Phủ, chợ Đồng Xuân, nhà Bưu Điện


<b> Kết quả</b> : Sau 2 tháng chiến đấu kiên cường đã tiêu hao nhiều sinh lực địch


17/2/47, quân ta rút khỏi các đơ thị lên căn cứ Việt Bắc an tồn chuẩn bị
cho kháng chiến lâu dài với Pháp


<b> Ý nghĩa</b> :


+ Giam chân địch trong các đô thị để cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực
ta rút lên Việt Bắc an toàn


+ Chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bước đầu bị phá sản.
+ Từ 19/12/46 -> 17/2/47 là thời gian ta giam chân địch trong các đô thị



(Đặc biệt là cuộc đấu 60 ngày đêm tại thủ đô Hà Nội, với tinh thần :
“Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”) để lực lượng ta rút về chiến khu
an toàn – chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.


<b>Câu 35 : Việt Bắc 1947</b>


<b>a. Âm mưu, hành động của Pháp và chủ trương của ta.</b>


- 3/47, Bôlae sang làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương, thực hiện kế hoạch tấn công lên
Việt Bắc để tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta, kết thúc chiến tranh.
- 7/10/47, Pháp huy động 12 ngàn quân gồm : Thủy – Lục – Bộ - Không quân chia làm


3 cánh tấn công lên Việt Bắc, chúng cho quân nhảy dù xuống giữa lòng Việt Bắc Chợ
Mới, chợ Đồn, Bắc Cạn, Cao Bằng…đồng thời cho 2 cánh quân làm thành thế gọng
kìm theo đường số 4 và đường sơng Lơ khép chặt vịng vây Việt Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>b. Diễn biến</b>


- Với quân nhảy dù : Tại Bắc Cạn, chợ Mới, chợ Đồn, Cao Bằng… địch vừa nhảy dù bị
ta bắn trả tiêu diệt.


- <i>Với quân thủy</i> : Ta chặn đánh tiêu diệt địch và thắng lớn ở Đoan Hùng (25/10/47),
Khe Lau…đánh chìm nhiều ca nô, tàu chiến.


- <i>Với quân bộ</i> : Ta phục kích đánh địch trên đường số 4, thắng lớn ở đèo Bông Lau
(30/10/47). Đường số 4 trở thành con đường chết của Pháp.


- Phối hợp với Việt Bắc, các chiến trường trong cả nước, bộ đội ta gây cho địch nhiều
khó khăn dẫn đến : 19/12/47, giặc Pháp phải rút khỏi Việt Bắc, chấm dứt cuộc hành
quân phiêu lưu của chúng.



<b>c. Kết quả - Ý Nghĩa</b>




<i> Kết quả</i> : Đập tan cuộc tấn cơng của Pháp lên Việt Bắc, loại khỏi vịng chiến 6000 tên,
thu nhiều phương tiện chiến tranh. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến, bộ đội chủ
lực của ta trưởng thành.




<i> Ý nghĩa</i> : Làm phá sản âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển
sang đánh lâu dài với ta bằng chính sách “ Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh
nuôi chiến tranh “.


<b> Câu 36: Chiến dịch biên giới thu-đông 1950 : </b>


<i>a/ Chủ trương mục đích của ta:</i>


- 6-1950, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận
quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt-Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa
Việt Bắc.


- Bác Hồ và trung ương Đảng trực tiếp vạch và phê chuẩn kế hoạch tác chiến, quân dân ta
tham gia với tinh thần “tất cả cho chiến dịch toàn thắng”.


<i>b/ Diễn biến chính:</i>


- 16-9-1950, chiến dịch bắt đầu ta tấn cơng Đơng Khê 1 vị trí chiến lược quan trọng trên
đường 4, sau 54giờ ta chiếm được Đông Khê ->đường 4 bị cắt làm đôi: Cao Bằng bị cô lập,


Thất Khê bị uy hiếp.


- Pháp 1 mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm thu hút lực lượng ta, mặtkhác rút quân từ
Cao Bằng về cho quân từ Thất Khê lên nhằm tái chiếm Đơng Khê.


- Đốn được ý định đó, trên đường 4 ta mai phục chặn đánh địch khiến 2 cánh quân của
chúng không gặp được nhau trở nên hoảng loạn bị ta tiêu diệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

phóng.


- Tại Thái Nguyên ta cũng đánh tan cuộc hành qn của địch, ta cịn chọc thủng hành lang
Đơng-Tây giải phóng hịa bình.


<i>c/ Kết quả-ý nghĩa:</i>


- Loại khỏi vịng chiến 8300 tên, thu 3000 tấn vũ khí, giải phóng biên giới Việt-Trung dài
750km với 35 vạn dân, chọc thủng hành lang Đông-Tây làm phá sản kế hoạch Rơ-ve.
- Đưa cuộc kháng chiến của ta bước sang giai đoạn mới… Ta giành được thế chủ động trên


chiến trường chính Bắc Bộ.


<b>Câu 37 :Cu c ti n cơng chi n l</b>

<b>ộ</b>

<b>ế</b>

<b>ế ượ</b>

<b>c Đông Xuân 1953-1954:</b>


<i>a/ Chủ trương của ta:</i>


- 9-1953, bộ chính trị họp đề ra kế hoạch tác chiến Đông-Xuân 1953-1954 với quyết tâm
phải tiêu diệt địch .


- Phương hướng chiến lược: tập trung lực lượng tiến công địch ở những địa bàn quan trọng
mà địch sơ hở buộc chúng phải chia nhỏ lực lượng dể đối phó với ta.



- Phương châm: “tích cực, chủ động, cơ động linh hoạt, đánh ăn chắc, thắng ăn chắc”.
<i>b/ Diễn biến:</i>


- Pháp tập trung 44 tiểu đoàn ở đồng bằng Bắc Bộ. Thực hiện chủ trương chiến lược, quân
ta mở 1 loạt chiến dịch theo các hướng đã chọn:


 10-12-1953, quân ta mở chiến dịch Tây Bắc giải phóng Lai Châu uy hiếp Điện Biên
Phủ, Nava vội điều 6 tiểu đoàn lên tập trung tại Điện Biên Phủ.


 12-1953, ta phối hợp với Lào mở chiến dịch Trung Lào và thắng lớn ->giải phóng Thà
Khẹt uy hiếp Xê-nơ, Nava lại phải tăng thêm quân ứng cứu Xênô.


 1-1954, ta và Lào mở chiến dịch Thượng Lào giải phóng Phongxalì uy hiếp Luông
Phabang. Nava buộc phải điểu thêm quân tăng cường cho Luông Phabang.


 2-1954, ta mở chiến dịch Tây Nguyên giải phóng Kon Tum uy hiếp Plâyku. Nava buộc
phải điều thêm quân ứng cứu Plâyku biến nơi đây thành điểm tập trung thứ 5 của địch.
- Như vậy Nava định tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ để tạo quả đấm sắt tấn công ta nhưng ta đã


chủ động tấn công buộc địch phải phân tán lực lượng thành 5 nơi (bàn tay xòe) kế hoạch Nava
bước đầu đã bị phá sản.


<b> Câu 38 : Chi n d ch l ch s Đi n Biên Ph (1954):ế</b> <b>ị</b> <b>ị</b> <b>ử</b> <b>ệ</b> <b>ủ</b>
<i>a/ Âm mưu của Pháp-Mĩ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Với 16200 tên chia làm 49 cứ điểm với 3 phân khu được trang bị tối tân hiện đại.
- Pháp-Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là pháo đài bất khả xâm phạm.


<i>b/ Chủ trương của ta:</i>



- 12-1953, Trung ương Đảng họp quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ với mục tiêu “tiêu
diệt quân địch ở Điện Biên Phủ, giải phóng Tây Bắc tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào”.


- Cả nước tích cực chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần tất cả vì chiến thắng, huy động mọi
phương tiện và lực lượng, vận chuyển hàng vạn tấn lương thực, thực phẩm, vũ khí, đạn dược
lên Điện Biên Phủ; đào đắp hàng trăm km đường, chiến hào; thắt chặt Điện Biên Phủ. Bộ đội
chủ lực tập kết về Điện Biên.


- Đấu 3-1954, công việc chuẩn bị xong.
<i>c/ Diễn biến:</i> gồm 56 ngày đêm chia làm 3 đợt:


- Đợt 1: từ 13->17-3-1954, quân ta tấn công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ quân
khu Bắc, loại khỏi vòng chiến 2000 tên địch.


- Đợt 2: từ 30-3->26-4-1954, quân ta đồng loạt tiến công địch ở phân khu trung tâm, cuộc chiến
diễn ra ác liệt ở đồi A1,C1,D1,E1,… Ta chiếm được phần lớn các cứ điểm, bao vây, chia cắt,
khống chế địch, cắt đôi sân bay Mường Thanh, khép chặt vịng vây khu trung tâm; địch lâm
vào tình thế nguy khốn, Mĩ dọa ném bom nguyên tử.


- Đợt 3: từ 1-5->7-5-1954, quân ta đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và phân khu Nam, lần
lượt tiêu diệt các cứ điểm còn lại. Chiều 7-5-1954, tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ ban tham
mưu của địch bị bắt sống, chiến dịch Điện Biên Phù thắng lớn.


<i>d/ Kết quả- Ý nghĩa:</i>


- Tồn đơng-xn 1953-1954, ta loại khỏi vịng chiến 12,8 vạn tên, riêng Điện Biên Phủ: diệt và
bắt gọn 16200 tên, 62 máy bay, thu nhiều vũ khí và đạn dược.


- Làm phá sản hồn tồn kế hoạch Nava.



- Góp phần quyết định vào thắng lợi của hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.


<b> Câu 39: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp</b>
(1945-1954)


<b>-</b> Nguyên nhân thắng lợi:


+ Nhờ có sự lãnh đạo sánh suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch HCM với đường lối kháng
chiến đúng đắn, sáng tạo.


+ Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân và mặt trận thống nhất được củng cố, mở rộng;
toàn Đảng, toàn dân và tồn qn ta đồn kết 1 lịng đánh Pháp quyết “thà hi sinh tấ cả……
không chịu làm nơ lệ”.


+ Là thắng lợi của tinh thần đồn kết chiến đấu giữa 3 dân tộc Đông Dương cùng sự ủng hộ,
cổ vũ của phe XHCN và nhân dân tiến bộ thế giới.


<b>-</b> Ý nghĩa lịch sử :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tổ quốc.


+ giáng đồn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nơ dịch của CNĐQ, góp phần làm tan rã hệ
thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.


<b>Câu 40: Phong trào Đồng Khởi :</b>
a) Nguyên nhân :


<b>-</b> 1957-1959: cách mạng miền nam gặp nhiều khó khăn, tổn thất do chích sách khủng bố
tàn bạo của Mĩ-Diệm : chiến dịch tố cộng, diệt cộng, luật 10/59 ddarxsats hại hàng triệu
người dân vô tội, đã đẩy nhân dân miền nam vào việcđấu tranh 1 mất 1 còn với Mĩ-Diệm,


đòi hỏi phải có biện pháp đấu tranh quyết liệt hơn để vượt qua khó khăn thử thách.


<b>-</b> 1-1959 hội nghị lần Xvcuar Đảng cho phép nhân dân miền nam dùng bạo lực cách mạng
để đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm nhờ vậy 1 phong trào cách mạng mới bùng nổ.


b) Diển biến :


<b>-</b> 1959 phong trào nổ ra ở 1 số nơi: Bắc Ái (2/1959), Trà Bồng (8/1959) nhân dân nỗi dậy
trừ gian diệt ác.


<b>-</b> Sau đó lan ra tồn miền nam và trở thành phong trào Đồng Khởi.
<b>-</b> 1960 phong trào bùng lên mạng mẽ ử Bến Tre.


+ 17-01-1960 nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày là : Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh
đã đồng loạt nỗi dậy.


+ phơng trào lan nhanh ra tồn huyện Mỏ Cày rồi tồn tỉnh Bến Tre, nhân dân nỗi dậy phó
đồn bốt, diệt ác ơn, giải tán chính quyền địch, thành lập lực lượng vũ trang và UBND tự phát,
chia ruộng đất cho nhân dân.


<b>-</b> Cuối 1960 phong trào lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ.
c) Kết quả, Ý nghĩa :


<b>-</b> Kết quả : Đòng Khởi đã phá vỡ từng mãng, hệ thống chính quyền địch ử các thơn, xã
(khoảng ½). Tại Nam Bộ ta làm chủ 600 thôn, tại Tây Nguyên ta làm chủ 3200 thôn, tại
trung trung bộ ta làm chủ 904 thôn.


<b>-</b> Ý nghĩa :


+ Phong trào đã dán 1 địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ử miền nam làm


lung lay tận gốc chính tay sai Ngơ Đình Diệm.


+ Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền nam, chuyển từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến cơng.


+ Từ khí thế đó MTDTGPMNVN ra đời (20-12-1960) tập hợp rộng rãi quần chúng nhân dân
để đấu tranh giành thắng lợi.


<b> Câu 41: MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “ CHIẾN </b>


<b>TRANH ĐẶC BIỆT ” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1961-1965)</b>



<b>1-CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT ” CỦA MĨ Ở MIỀN NAM :</b>
<b>a)-Âm Mưu :</b>


Thất bại trong chiến lược “chiến tranh đơn phương” do phong trào Đồng Khởi, 1961 Mĩ chuyển
sang chiến lược chiến tranh đặc biệt vớiâm mưu “dung người Việtđánh người Việt”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm lượcthực dân mớiđược tiến hành bằng quân
đội tay sai dưới sự chỉ huy của cố vấn quân sự Mĩ dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện
chiến tranh của Mĩ .


<i><b>CTĐB = quân đội tay sai +cố vấn Mĩ +vũ khí, trang bị kĩ thuật+ptiện chiến tranh +$ Mĩ.</b></i>
-Mĩ đề ra kế hoạch Xtalay-Taylo và sau đó là kế hoạch GiônXơn-Măcnamara: tăng cườngđưa cố
vấn quân sự Mĩ vào miền Nam, ra sức bắt línhtăng lực lượng quân đội Sài Gòn, trang bị phương
tiện chiến tranh hiệnđại.


-Ráo riết dồn dân, lậpấp chiến lược, bìnhđịnh miền Nam coi đây là cốt sách, là xương sống của
chiến tranh đặc biệt.


-Mở các cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng Cách Mạng bằng chiến thuật “trực thăng


vận”,”thiết xa vận”. Dùng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc nhằm ngăn chặn sự chi
viện của miền Bắc cho miền Nam.


<b>2-MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT ” </b>
<b>CỦA MĨ (1961-1965)</b>


-Đểđápứng yêu cầu Cách Mạng, 20-12-1960 mặt trận dân tộc giải phóng miền NamViệt Nam ra
đời, tháng 1-1961 trung ương cục miền Nam ra đời, tháng 2-1961 quân giải phóng miền Nam
thành lập.


-Dưới sự lãnhđạo củaĐảng và mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, nhân dân ta nổi
dậy tiến cơng địch bằng 3 mũi giáp cơng (chính trị, quân sự, bình vận) trên cả 3 vùng chiến lược
(rừng núi, nông thôn, đô thị) vàđã giànhđược những thắng lợi to lớn sau:


* <i>Chiến thắng trên mặt trận chống phá bình định:</i>


Cuộc đấu tranh diễn ra sơi nổi và ngày càng quyết liệt giữa ta vàđịch trong việc lập và pháấp
chiến lược.Nhân dân ta quyết bám đất giữ làng, phá thế kìm kẹp củađịch, quyết “một tấc không
đi, một li không rời”. Kết quả là nhiều ấp chiến lược trở thành làng chiến đấu, hơn nữa tổng số
ấp bị ta phá huỷ. đến 1962 , gần 70% nông dân miền Nam vẫn do Cách Mạng kiểm sốt. Tháng
6-1965, chúng chỉ cịn 2200 ấp. Như vậy, ấp chiến lược-xương sống của chiến tranh đặc biệt căn
bản bị phá sản.


<i>*Chiến thắng trên mặt trận đấu tranh chính trị :</i>


Cuộc đấu tranh diễn ra sơi nổi, rầm rộ, mở rộng khắp cácđô thị Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng, tiêu biểu
là các cuộc đấu tranh của đội quân tóc dài, học sinh, sinh viên, tăng ni phật tử làm cho chính
quyền Diệm lung lay tận gốc.


Trước nguy cơ thất bại gần kề, ngày 1-1-1963 Mĩ giật dây đảo chính lật đổ Diệm-Nhu, từđó


chính quyền Sài Gòn lâm vào khủng hoảng triền miên.


<i>*Chiến thắng trên mặt trận quân sự:</i>


-1961-1962, quân giải phóng cùng nhân dân đánh bại nhiều cuộc hành quân càn quét lớn củađịch
vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Bắc Sài Gòn, Tây Ninh.


-Tháng 1-1963, quân dân miền Nam giành thắng lợi vang dộiởấpBắc(Mĩ Tho), lần đầu tiên ta
đánh bại cuộc hành quân kiểu mẫu của Mĩ nguỵ, làm giấy lên phong trào thi đua ấp Bắc, giết
giặc lập công khắp miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> Câu 42 :CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” </b>


<b>CỦA ĐẾ QUỐC MĨ Ở MIỀN NAM (1965-1968)</b>



<b>1-CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MĨ Ở MIỀN NAM :</b>
<b>a)-Âm Mưu:</b>


Bị thất bại trong chiến lược chiến tranh đặc biệt, từ giữa 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược “chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc vớiâm mưu giành lại thế
chủ động trên chiến trường, đẩy ta trở về thế phòng ngự, bị động.


<b>b)-Thủ Đoạn Và Hành Động:</b>


-Chiến tranh cục bộ là hình thức cao nhất của chiến tranh xâm lược thực dân mớiđược tiến hành
bằng lực lượng quân Viễn Chinh Mĩ, đồng minh Mĩ và quân đội tay sai nhằm chống lại lực
lượng Cách Mạng và nhân dân ta bìnhđịnh miền Nam.


<i><b>CTCB = lực lượng quân Viễn Chinh Mĩ + đồng minh Mĩ + quân đội tay sai + vũ khí, trang bị </b></i>
<i><b>kĩ thuật,phương tiện chiến tranh + $ Mĩ.</b></i>



-Ồạtđưa quân Viễn Chinh Mĩ và đồng minh Mĩ vào miền Nam, quân số lúc cao nhất lên tới 1.5
triệu .


-Mở cuộc hành quân tìm diệt vào căn cứ quân ta ở Vạn Tường.


-Mở liền 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966 & 1966-1967 bằng hàng loạt cuộc
hành quân tìm diệt và bìnhđịnh vào căn cứ kháng chiến.


-Hiệnđại hố vũ khí và phương tiện chiến tranh, dùng chất độc hoá học, gây chiếntranh phá hoại
miền Bắc, uy hiếp tinh thần quân dân ta.


<b>2-CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MĨ </b>
<b>(1965-1968)</b>


Với quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ xâm lược trong bất kì hồn cảnh nào, quân dân ta đã anh dũng
chiến đấu lien tục nổi dậy tiến công và liên tiếp giành thắng lợi :


*<i>Mở đầu là chiến thắng Vạn Tường 6-1965</i>:


Quân giải phóng phối hợp với bộ đội địa phương đánh bại cuộc hành quân Ánh Sáng Sao của
9000 lính Mĩ vào Vạn Tường. Đây là trận đọ sức đầu tiên giữa ta và Mĩ. Chiến thắng Vạn Tường
được coi là ấp Bắc đối với quân Mĩ mở ra cao trào tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệttrên khắp
miền Nam.


<i>*Chiến thắng mùa khô 1965-1966:</i>


Mùa khô này chúng mở 450 cuộc hành quân lớn nhỏ nhằm vào hai hướng chính là Đơng Nam
Bộ và liên khu V hịng bẻ gãy xương sống Việt Cộng đánh bại chủ lực quân giải phóng.


Quân dân ta với thế trận chiến trnah nhân dân đã bẻ gãy hầu hết các cuộc hành quân của Mĩ, loại


khỏi vịng chiến 104.000 tên.


<i>*Chiến thắng mùa khơ 1966-1967:</i>


Mùa khô này, lực lượng Mĩ lên tới 98 vạn quân, chúng tổ chức 895 cuộc hành quân lớn nhỏ tấn
công vào miền Đông Nam Bộ nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta (trong đó
có cuộc hành quân Gianxơn Xiti)


Nhưng các gọng kìm tiêu diệt và bình định đã bị quân ta bẻ gãy hồn tồn, loại khỏi vịng chiến
151.000 tên, đẩy lùi địch vào thế phòng ngự bị động.


<i>*Phong trào đấu tranh chính trị và phá ấp chiến lược :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>* Đỉnh cao của chiến thắng đánh bại chiến tranh cục bộ là cuộc tổng tiến công nổi dậy Xuân </i>
<i>Mậu Thân 1968 với 3 đợt tiến công (30-1 đến 23-9-1968)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Câu 43:</b> <i><b>Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa</b></i>
<i><b>chiến tranh” của Mỹ (1969-1973)</b></i>


1<b>, Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến tranh” của Mỹ</b>
<b>a) Âm mưu</b>


- Thất bại trong chiến lược chiến tranh cục bộ ,1969 Tổng thống Mỹ Nick Sơn
chuyển sang chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh rồi mở rộng ra tồn Đơng Dương thành Đơng
Dương hóa chiến tranh, tiếp tục âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” và tiến tới “dùng
người Đông Dương đánh người Đông Dương”.


<b>b) Thủ đoạn và hành động</b>


- Việt Nam hóa chiến tranh là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ,


được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự hỗ trợ của lính Mỹ, dưới sự
chỉ huy của cố vấn Mỹ, tiền, vũ khí, phương tiện chiến tranh do Mỹ cung cấp nhằm chống lại lực
lượng cách mạng và nhân dân ta.


- Mỹ sử dụng quân đội Sài Gòn để mở các cuộc hành quân xâm lược Campuchia và
Lào, làm cho chiến tranh lan ra tồn Đơng Dương


- Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc


- Cấu kết với các nước lớn XHCN để cô lập cách mạng Việt Nam


<b>2, Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến</b>
<b>tranh” của Mỹ</b>


- Thực hiện lời chúc tết đầu xuân 69 và di chúc Hồ Chủ Tịch, quân dân cà 2 miền Nam Bắc
ra sức chiến đấu, đẩy chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh vào thế sa lầy:


<i>* Thắng lợi trên mặt trận chính trị ngoại giao:</i>


+ 6/6/1969, chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành
lập, được 23 nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.


+ 24 – 25/4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương đã họp và cam kết đoàn kết
bên nhau cùng kháng chiến chống Mỹ cứu nước.


+ Phong trào đấu tranh chính trị ở các đơ thị Huế, Sài Gịn, Đà Nẵng, diễn ra sơi nổi
với khẩu hiệu: “chống Mỹ_Thiệu”, “nghe đồng bào tơi nói, nói cho đồng bào tôi nghe”. Nhiều
học sinh, sinh viên xếp bút nghiên ra chiến trường chiến đấu.


+ Ở nông thôn, đồng bằng, rừng núi, vùng ven đô, quần chúng nổi dậy phá ấp chiến


lược, chống chương trình bình định ở nơng thơn, mở rộng vùng giải phóng.


+ Thắng lợi lớn nhất trên mặt trận ngoại giao là việc kí kết hiệp định Pari 27/1/1973,
Đế quốc Mỹ phải chấp nhận rút hết cố vấn, quân đội Viễn Chinh, quân đồng minh về nước.


<i> * Những thắng lợi trên mặt trận quân sự:</i>
- Chiến thắng của quân dân VN – Campuchia


+ 30/4 – 30/6/1970, quân giải phóng miền Nam phối hợp với quân dân Campuchia
đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn Mỹ_Ngụy Sài Gòn, diệt 17 ngàn tên,
giải phóng 5 tỉnh đơng bắc Campuchia với 4,5 triệu dân.


- Chiến thắng của quân dân Việt_Lào


+ Nữa đầu 1970, quân dân Việt_Lào đập tan cuộc hành quân lấn chiếm cánh đồng
Chum, giải phóng Antơpơ và một vùng rộng lớn ở Nam Lào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

ngàn tên, hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương được giữ vững.


- Đỉnh cao của cuộc chiến đấu chống Việt Nam hóa chiến tranh là cuộc tiến công chiến
lược xuân hè 1972 (30/3 – 30/6/1972). Ta mở cuộc tiến công chiến lược trên khắp chiến trường
miền Nam, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu rồi phát triển ra khắp chiến trường miền
Nam. Quân dân ta tấn công mạnh, loại khỏi vịng chiến 20 vạn tên, giải phóng 1 triệu dân, chọc
thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của giặc là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.


+ Mùa hè đỏ lửa 1972 đã tạo ra bước ngoặc cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, giáng
đòn quyết định đánh bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa”
trở lại chiến tranh xâm lược – tức là chấp nhận sự thất bại của Việt Nam hóa chiến tranh.


<b>Câu 44:</b><i><b> Hai lần chiến tranh phá hoại miền Bắc</b></i>



<b>▄ Lần 1: 5/8/1964 → 1/11/1968</b>


<b>1, Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc của Mỹ</b>
<b>a) Âm mưu</b>


- Nhằm phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc, ngăn chặn nguồn chi viện của
miền Bắc cho miền Nam, từ nước ngoài vào Việt Nam.


<b>b) Thủ đoạn và hành động</b>


- Dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc Bộ” 8/1964, để lấy cớ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
2/1965, chính thức gây chiến tranh phá hoại


- Mỹ đã dung máy bay hiện đại tối tân để đánh phá (B52, F111, tàu chiến, thủy lơi, mìn…)
phong tỏa bờ biển, cửa sông, hải cảng.


- Mục tiêu bắn phá là các cơ sở kinh tế, quân sự, trường học, bệnh viện, đê điều, nơi đông
dân, đầu mối giao thông….Chúng đánh liên tục mọi nơi, mọi lúc, mọi thời tiết với cường độ
ngày càng tăng, trung bình thả 1600 tấn bom đạn trên ngày.


<b>2, Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu</b>
<b>phương</b>


- Nhiệm vụ:


+ Miền Bắc chuyển từ thời bình sang thời chiến, qn sự hóa tồn dân, thục hiện nhiệm vụ
vừa chiến đấu, vừa sản xuất, vừa chi viện cho miền Nam.


- Thành tích:



+ Trong chiến đấu: từ 64 – 68, miền Bắc bắn rơi 3243 máy bay, 143 tàu chiến, bắt sống
hàng ngàn giặc lái, buộc Đế Quốc Mỹ phài tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc
1/11/1968.


+ Trong sản xuất: công – nông – thương vẫn được giữ vững và phát triển, công nghiệp
quốc phịng phát triển mạnh. Giao thơng vận tải đảm bảo thường xuyên, thông suốt.


- Làm nghĩa vụ hậu phương:


+ Đảm bảo chi viện cho miền Nam theo phương châm “thóc khơng thiếu 1 cân, qn
khơng thiếu 1 người”


+ Khai thông đường HCM trên bộ và trên biển để chi viện cho miền Nam, từ 65 – 68 miền
Bắc đã đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, lương thực,
thuốc men tăng gấp 10 lần so với trước.


- Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> ▄ Lần 2: 4/1972 → 12/1972</b>


<b>1, Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội</b>


- Nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc trên 1 ha. Sản lượng lương thực năm 70 tăng 60 vạn tấn
so với năm 68.


- Các cơ sở công nghiệp bị chiến tranh tàn phá đã được khơi phục và đi vào hoạt động
- Văn hóa, giáo dục, y tế, GTVT, đều được khôi phục và phát triển.


<b>2, Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu</b>


<b>phương</b>


<i>* Âm mưu:</i>


- Để cứu vãn chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh đang phá sản, Mỹ gây chiến tranh phá
hoại miền Bắc nhằm thực hiện âm mưu: hủy diệt miền Bắc XHCN, ngăn chặn sự chi viện của
miền Bắc cho miền Nam.


- 16/4/1972, Mỹ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại
<i>* Thủ đoạn:</i>


- Chúng dùng các phương tiện tối tân, hiện đại bắn phá, vượt xa lần 1 về quy mô, tốc độ,
cường độ đánh phá. Mục tiêu của chúng là các cơ sở kinh tế, quân sự, trường học, bệnh viện, đê
điều mà trọng điểm là Hà Nội, Hải Phòng.


<i>* Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần 2 of Mỹ:</i>


- Quân dân ta luôn ở tư thế sẵn sàng chiến đấu, dán trả chúng quyết liệt ngay từ trận đầu,
thực hiện qn sự hóa tồn dân, vừa chiến đấu, vừa sản xuất, vừa tổ chức nhân dân sơ tán. Trong
6 tháng đầu, ta bắn rơi 651 máy bay, phá hủy 81 tàu chiến. Việc sản xuất và xây dựng vẫn
không ngừng trệ, GTVT đảm bảo thơng suốt, văn hóa, giáo dục, y tế vẫn được duy trì và phát
triển.


- Cuối 1972, Mỹ tăng cường hoạt động phá hoại, Nick Sơn phê chuẩn kế hoạch tập kích
lớn chưa từng có vào Hà Nội, Hải Phịng. Cuộc tập kích 24/24 giờ trong ngày bắt đầu từ
18/12/1972 → 29/12/1972. trong 12 ngày đêm, Mỹ đã trút xuống Hà Nội, Hải Phòng số lượng
bom đạn bằng sức công phá của 5 quả bom nguyên tử ném xuống Nhật năm 45. Quân dân ta đã
đánh trả quyết liệt, đánh bại hồn tồn cuộc tập kích làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”,
bắn cháy 81 máy bay. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không đã làm cho uy thế của khơng lực
Hoa Kì bị chon vùi. Nick Sơn buộc phải tuyên bố chấm dứt ném bom miền Bắc và kí kết hiệp


định Pari về Việt Nam 27/1/1973, rút hết quân và chư hầu về nước.


<b>Câu 46: </b><i><b>Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975?</b></i>


<b> 1, Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng</b>


- 18/2/1974 → 8/1/1975, Bộ chính trị trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch giải phóng miền
Nam trong 2 năm 1975, 1976. Giữa lúc bộ chính trị đang họp bàn thì qn dân miền Nam đã giải
phóng tồn bộ đường số 14 và tỉnh Phước Long. Vì vậy, bộ chính trị nhấn mạnh: nếu thời cơ
đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975. Phương
châm: thần tốc, táo bạo, bất ngờ, đánh nhanh, thắng nhanh, để đỡ thiệt hại về người và của cho
nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>a) Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4 → 24/3/1975)</b>


- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược rất quan trọng do quân đoàn 2 của giặc chiếm giữ với
khoảng 10 vạn tên.


- Bộ chính trị chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975


- Sơ hở cuả địch là chỉ tập trung quân ở Play-Ku và Kom Tum, cịn Bn Mê Thuộc lực
lượng rất mỏng, bố phịng nhiều sơ hở.


- 4/3/1975, ta đánh nghi binh ở Play-Ku và Kom Tum rồi bí mật dồn tồn bộ lực lượng bao
vây Buôn Mê Thuột


- 10/3/1975, ta bất ngờ tấn cơng Bn Mê Thuột và thắng lớn, giải phóng hồn tồn thị xã
Bn Mê Thuột (11/3) địch phản cơng chiếm lại nhưng thất bại, quân Ngụy mất hết tinh thần,
hàng ngũ rối loạn.



- 14/3, tổng thống Thiệu hốt hoản, ra lệnh cho toàn bộ quân Ngụy rút khỏi Tây Nguyên.
- 24/3/1975, toàn bộ Tây Nguyên được giải phóng


- Ta cịn giải phóng các tỉnh ven biển miền Trung: Bình Định, Phú n, Khánh Hịa.
<i>* Ý nghĩa:</i>


+ Chiến dịch Tây Nguyên toàn thắng, đưa cuộc kháng chiến của ta bước vào giai
đoạn mới: tự tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền
Nam.


+ Chiến thắng Tây Nguyên là trận điểm huyệt đầu tiên, làm cho địch choáng ván về
tinh thần, rối loạn về tổ chức, mở đầu quá trình sụp đổ hồn tồn của Ngụy qn, Ngụy quyền
Sài Gòn.


<b>b) Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 → 3/4/1975)</b>


- Đà Nẵng là căn cứ quân sự lớn nhất của Mỹ, Ngụy ở miền Trung do quân đoàn I chiếm
dữ, có khoảng 10 vạn tên.


- Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và thuận lợi nên khi chiến dịch Tây Nguyên
đang tiếp diễn, Bộ chính trị đưa ra quyết định giải phóng Huế - Đà Nẵng


- Đầu 3/1975, ta tấn công địch ở Quảng Trị
- 19/3, giải phóng tồn tỉnh Qng Trị


- 21/3, qn ta tiến vào Huế, chặng đường rút chạy và bao vây chúng trong thành phố
- 25/3, thành phố Huế và tồn tỉnh Thừa Thiên được giải phóng.


- Cùng thời gian này, ta giải phóng thêm Tam Kì (24/3), Qng Ngãi (25/3), Chu Lai (26/3)
tạo thêm thế uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam



- Sáng 29/3, quân ta từ các hướng đồng loạt tiến vào thành phố Đà Nẵng, đến chiều thì giải
phóng tồn bộ thành phố


- Cùng thời gian này, ta giải phóng 1 số tỉnh cịn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên
cùng 1 số tỉnh ở Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.


<i>* Ý nghĩa:</i>


+ Hệ thống phòng thủ của địch ở miền Trung bị xóa sạch gồm 1 quân đồn và 5 sư
đồn làm cho chính quyền Thiệu điêu đứng, kinh hoàng, Mỹ sững sốt, tuyệt vọng.


+ Tạo cho ta bàn đạp tiến cơng mới để giải phóng hồn tồn miền Nam.


+ Làm thay đổi tình hình và thế trận giữa ta và địch, thế và lực của địch lao nhanh đến
sụp đổ hoàn toàn


<b>c) Chiến dịch HCM (9/4 → 2/5/1975) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

mưa 1975


- Thực hiện chủ trương của Đảng, cà nước ra quân như trẩy hội với khẩu hiệu “Thần tốc,
táo bạo, bất ngờ, chắc thắng, đi nhanh đến, đánh nhanh thắng.


- 9/4, qn ta tấn cơng Xn Lộc_1 căn cứ phịng thủ trọng yếu bảo vệ Sài Gịn từ phía
Đơng.


- 16/4, ta phá vỡ phịng tuyến Phan Rang, giải phóng Bình Thuận, Bình Tuy.


- 21/4, ta giải phóng Xn Lộc, tổng thống Mỹ phải ra lệnh di tản hết người Mỹ khỏi Sài


Gòn, Nguyễn Văn Thiệu từ chức.


- 17h ngày 26/4 quân ta được lệnh nổ sung mở màn chiến dịch tiến về Sài Gòn bằng 5 cánh
quân, 27-28/4 ta tiêu diệt được các tuyến phịng thủ vịng ngồi và siết chặt vòng vây Sài Gòn rồi
tiến vào đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch ở trung tâm thành phố.


- 9h25 ngày 30/4, tổng thống Dương Văn Minh ngừng bắn chuyển giao chính quyền.
10h45 ngày 30/4, xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ ngụy quyền trung ương,
Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.


- 11h30 ngày 30/4, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập báo hiệu chiến dịch
HCM toàn thắng.


- Thừa thắng, quân ta tiến lên giải phóng các tỉnh cịn lại → 2/5/1975, miền Nam hồn
tồn giải phóng.


<b>Câu 49 : Đường lối đổi mới của Đảng, thành tựu kế hoạch 5 năm từ 1986 – 1990.</b>


<i><b>1. Hoàn cảnh lịch sử .</b></i>
<i><b>a. Chủ quan</b></i>


- Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng XHCN ở
nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp khơng ít khó khăn, khiến đất
nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội.


- Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “<i>sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính</i>
<i>sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện</i>”


- Để khắc phục sai lầm, đưa đất nướcvượt qua khủng hoảng, Đảng và nhà nước ta phải tiến
hành đổi mới.



<i><b>b. Khách quan</b></i>


- Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng
khoa học – kỹ thuật.


- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác, nên Đảng và
Nhà nước ta phải đổi mới.


<i><b>2. Nội dung đường lối đổi mới .</b></i>


- Đường lối đổi mới đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và
phát triển tại Đại hội VII (1991), VIII (1996), IX (2001).


- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho những mục tiêu ấy được
thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, bước đi
và biện pháp thích hợp.


- Đổi mới phải <i>tồn diện và đồng bộ</i>, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa.
Đổi mới kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng <i>trọng tâm là đổi mới kinh tế.</i>


<i><b>* Về kinh tế: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mơ, trình độ cơng
nghệ.


- Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, mở rộng quan hệ kinh
tế đối ngoại.


<i><b>* Về chính trị :</b></i>



- Xây dựng Nhà nước XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
- Xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.


- Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hịa bình, hữu nghị, hợp tác.
<i><b>3. Thành tựu của việc thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế .</b></i>


<i><b>* Kinh tế:</b></i>


- <i><b>Về lương thực thực phẩm</b></i>: Đạt 21,4 triệu tấn, từ thiếu ăn, phải nhập lương thực, năm 1989
chúng ta đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn
định đời sống nhân dân.sản lượng lương thực từ 2 triệu tấn (1988) lên 21,4 triệu tấn /1989.
- <i><b>Hàng hóa trên thị trường</b></i> nhất là hàng tiêu dùng dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối


thuận lợi, trong đó hàng trong nước tăng hơn trước và có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Các
cơ sở sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị trường, phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể.
- <i><b>Kinh tế đối ngoại</b></i> mở rộng về quy mơ và hình thức. Từ 1986 – 1990, hàng xuất khẩu tăng


gấp 3 lần, nhiều mặt hàng có giá trị lớn như gạo (1,5 triệu tấn – 1989), dầu thô…, tiến gần
đến mức cân bằng giữa xuất và nhập khẩu.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×