Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tài liệu ôn thi lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.95 KB, 58 trang )

Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 1
I. DAO ĐỘNG VÀ SĨNG CƠ HỌC .
A. LÝ THUYẾT.
1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
* Dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa
+ Dao động là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại
nhiều lần quanh một vò trí cân bằng.
+ Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được
lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.
+ Dao động điều hòa là dao động được mô tả bằng một đònh luật dạng sin: x
= Asin(ωt + ϕ) hoặc cosin: x = Acos(ωt + ϕ). Trong đó A, ω và ϕ là những
hằng số.
* Tần số góc, chu kỳ, tần số và pha của dao động điều hoà
+ Tần số góc ω: là một đại lượng trung gian cho phép xác đònh chu kỳ, tần
số của dao động. ω =
T
π
2
= 2πf. Đơn vò: rad/s
+ Chu kỳ: là khoảng thời gian T =
ω
π
2
đểø lặp lại li độ và chiều chuyển
động như cũ, đó cũng là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao
động. Đơn vò: giây (s).
+ Tần số: là nghòch đảo của chu kỳ: f =
T
1
=


π
ω
2
đó là số lần dao động
trong một đơn vò thời gian. Đơn vò: hec (Hz).
+ Pha của dao động (ωt + ϕ): là đại lượng cho phép xác đònh trạng thái của
dao động tại thời điểm t bất kỳ. Đơn vò: rad.
* Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà
+ Vận tốc: v = x'(t) = ωAcos(ωt + ϕ) = ωAsin(ωt + ϕ +
2
π
).
Vận tốc của dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng
nhanh pha hơn li độ một góc
2
π
.
Vận tốc của vật dao động điều hoà đạt giá trò cực đại v
max
= ωA khi vật đi
qua vò trí cân bằng (x = 0).
+ Gia tốc: a = x''(t) = - ω
2
Asin(ωt + ϕ) = - ω
2
x
Gia tốc của dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng
ngược pha với li độ.
Gia tốc của vật dao động điều hoà đạt giá trò cực đại a
max

= ω
2
A khi vật đi
qua các vò trí biên (x = ± A).
* Tính chất của lực làm vật dao động điều hoà
Lực làm vật dao động điều hoà tỉ lệ với độ dời tính từ vò trí cân bằng và
luôn luôn hướng về vò trí cân bằng nên gọi là lực hồi phục.
Trò đại số của lực hồi phục: F = - kx.
Lực hồi phục đạt giá trò cực đại F
max
= kA khi vật đi qua các vò trí biên.
Lực hồi phục có giá trò cực tiểu F
min
= 0 khi vật đi qua vò trí cân bằng.
* Năng lượng trong dao động điều hoà
+ Trong quá trình dao động của con lắc lò xo luôn xẩy ra hiện tượng: khi
động năng tăng thì thế năng giảm, khi động năng đạt giá trò cực đại bằng cơ
năng thì thế năng đạt giá trò cực tiểu bằng 0 và ngược lại.
+ Thế năng: E
t
=
2
1
kx
2
=
2
1
k A
2

sin
2
(ωt + ϕ)
+ Động năng: E
đ
=
2
1
mv
2
=
2
1

2
A
2
cos
2
(ωt + ϕ)
=
2
1
kA
2
cos
2
(ωt + ϕ) ; với k = mω
2
+ Cơ năng: E = E

t
+ E
đ
=
2
1
k A
2
=
2
1

2
A
2
.
+ Trong quá trình dao động điều hòa của con lắc lò xo thì cơ năng không đổi
và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
+ Các vò trí (li độ) mà tại đó vận tốc bằng 0, vận tốc đạt giá trò cực đại, thế
năng bằng động năng: v = 0 khi x = ± A ; v = v
max
khi x = 0 ; E
t
= E
đ
khi x = ±
2
A
+ Thế năng và động năng của vật dao động điều hoà biến thiên điều hoà với
tần số góc ω’ = 2ω và chu kì T’ =

2
T
.
* Các đặc trưng cơ bản của một dao động điều hoà
+ Biên độ A đặc trưng cho độ mạnh yếu của dao động điều hoà. Biên độ
càng lớn thì năng lượng của vật dao động điều hoà càng lớn. Năng lượng
của vật dao động điều hoà tỉ lệ với bình phương biên độ.
+ Tần số góc ω đặc trưng cho sự biến thiên nhanh chậm của các trạng thái
của dao động điều hoà. Tần số góc của dao động càng lớn thì các trạng thái
của dao động biến đổi càng nhanh.
+ Pha ban đầu ϕ: để xác đònh trạng thái ban đầu của dao động, là đại lượng
quan trọng khi tổng hợp dao động.
2. CON LẮC LÒ XO. CON LẮC ĐƠN
* Con lắc lò xo
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 2
+ Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k khối lượng không đáng kể, một
đầu gắn cố đònh, đầu kia gắn với vật nặng khối lượng m được đặt theo
phương ngang hoặc treo thẳng đứng.
+ Phương trình dao động: x = Asin(ωt + ϕ).
+ Với: ω =
m
k
; A =
2
2







+
ω
v
x
; ϕ xác đònh theo phương trình sinϕ =
A
x
o
(lấy nghiệm góc nhọn nếu v
o
> 0; góc tù nếu v
o
< 0).
+ Chu kỳ, tần số: T = 2π
k
m
; f =
π
2
1
m
k
+ Con lắc lò xo treo thẳng đứng: ∆l
o
=
k
mg
; ω =

o
l
g

* Con lắc đơn
+ Con lắc đơn gồm một vật nặng treo vào một sợi dây không giãn, vật nặng
có kích thước không đáng kể so với chiều dài sợi dây, còn sợi dây có khối
lượng không đáng kể so với khối lượng của vật nặng.
+ Phương trình dao động:
s = S
o
sin(ωt + ϕ) hoặc α = α
o
sin(ωt + ϕ); với α =
l
s
; α
o
=
l
S
o
+ Chu kỳ, tần số góc: T = 2π
g
l
; ω =
l
g
.
+ Chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc độ cao, vó độ đòa lí và nhiệt độ

môi trường vì gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao so với mặt đất và vó độ
đòa lí trên Trái Đất còn chiều dài con lắc phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
+ Khi lên cao gia tốc rơi tự do giảm nên chu kì tăng. Chu kỳ tỉ lệ nghòch với
căn bậc hai của gia tốc rơi tự do.
+ Khi nhiệt độ tăng chiều dài tăng nên chu kì tăng. Chu kì tỉ lệ thuận với căn
bậc hai chiều dài con lắc.
+ Chu kỳ của con lắc ở độ cao h so với mặt đất: T
h
= T
R
hR
+
.
+ Chu kì của con lắc ở nhiệt độ t’ so với ở nhiệt độ t: T’ = T
t
t
.1
'.1
α
α
+
+
.
+ Sự nhanh chậm của đồng hồ quả lắc phụ thuộc vào độ cao và nhiệt độ: khi
lên cao hoặc nhiệt độ tăng thì chu kì tăng, đồng hồ chạy chậm và ngược lại.
Thời gian nhanh chậm trong t giây: ∆t = t
'
'
T
TT


* Dao động tự do
+ Dao động tự do là dao động mà chu kỳ chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của
hệ, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
+ Dao động của con lắc lò xo và con lắc đơn dược coi là dao động tự do
trong điều kiện không có ma sát, không có sức cản môi trường và con lắc lò
xo phải chuyển động trong giới hạn đàn hồi của lò xo còn con lắc đơn thì
chuyển động với li độ góc nhỏ (α ≤ 10
o
).
3. TỔNG HP CÁC DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
+ Nếu một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng
tần số với các phương trình:
x
1
= A
1
sin(ωt + ϕ
1
) và x
2
= A
2
sin(ωt + ϕ
2
)
Thì dao động tổng hợp sẽ là: x = x
1
+ x
2

= Asin(ωt + ϕ) với A và ϕ được
xác đònh bởi: A
2
= A
1
2
+ A
2
2
+ 2 A
1
A
2
cos (ϕ
2
- ϕ
1
)
tgϕ =
2211
2211
coscos
sinsin
ϕϕ
ϕϕ
AA
AA
+
+
Tổng hợp hai dao động điều hoà điều hoà cùng phương cùng tần số là

một dao động điều hoàcùng phương, cùng tần số với các dao động thành
phần.
Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên độ và
pha ban đầu của các dao động thành phần.
+ Khi hai dao động thành phần cùng pha (ϕ
2
- ϕ
1
= 2kπ) thì dao động tổng
hợp có biên độ cực đại: A = A
1
+ A
2
+ Khi hai dao động thành phần ngược pha (ϕ
2
- ϕ
1
= (2k + 1)π) thì dao động
tổng hợp có biên độ cực tiểu: A = |A
1
- A
2
|
4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG CƯỞNG BỨC
* Dao động tắt dần
+ Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
+ Nguyên nhân: do ma sát, do lực cản môi trường mà cơ năng giảm nên biên
độ giảm. Ma sát càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.
* Dao động cưởng bức
+ Dao động cưởng bức là dao động của vật do ngoại lực biến thiên tuần

hoàn F
n
= Hsin(ωt + ϕ) tác dụng vào vật.
+ Đặc điểm :
- Lúc đầu dao động tổng hợp là tổng hợp của dao động riêng và dao động
cưởng bức nên vật dao động rất phức tạp.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 3
- Sau thời gian ∆t dao động riêng tắt hẳn, vật chỉ dao động dưới tác dụng
của ngoại lực, vật dao động với tần số bằng tần số của ngoại lực.
- Biên độ của dao động cưởng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưởng
bức, vào lực cản trong hệ và vào sự chênh lệch giữa tần số cưởng bức f và
tần số riêng f
o
của hệ. Biên độ của lực cưởng bức càng lớn, lực cản càng nhỏ
và sự chênh lệch giữa f và f
o
càng ít thì biên độ của dao động cưởng bức
càng lớn.
* Cộng hưởng
+ Sự cộng hưởng là hiện tượng biên độ của dao động cưởng bức tăng nhanh
đến một giá trò cực đại khi tần số của lực cưởng bức bằng tần số riêng của
hệ dao động (f = f
o
).
+ Đặc điểm: khi lực cản trong hệ nhỏ thì cộng hưởng rỏ nét (cộng hưởng
nhọn), khi lực cản trong hệ lớn thì sự cộng hưởng không rỏ nét (cộng hưởng
tù).
* Sự tự dao động
Sự tự dao động là sự dao động được duy trì mà không cần tác dụng của

ngoại lực.
Trong sự tự dao động thì tần số và biên độ dao động vẫn giữ nguyên như khi
hệ dao động tự do.
5. SÓNG CƠ HỌC
* Các đònh nghóa:
+ Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong môi
trường vật chất.
+ Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan
truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vò trí cân bằng cố
đònh.
+ Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng. Ví
dụ: sóng âm, sóng trên một lò xo.
+ Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền
sóng. Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su.
+ Chu kỳ sóng T: là chu kỳ dao động chung của các phần tử vật chất nơi
sóng truyền qua.
+ Tần số f: là đại lượng nghòch đảo của chu kỳ sóng.
+ Biên độ của sóng A: là biên độ dao động của phần tử vật chất nơi sóng
truyền qua
+ Vận tốc truyền sóng: là vận tốc truyền pha dao động.
+ Bước sóng λ: là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương
truyền sóng dao động cùng pha với nhau. Bước sóng cũng là quảng đường
sóng lan truyền trong một chu kỳ.
+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà
dao động ngược pha là
2
λ
.
+ Liên hệ giữabước sóng, vận tốc, chu kì và tần số của sóng:
λ = vT =

f
v
.
* Phương trình sóng
Nếu phương trình sóng tại A là u
A
= a
A
sin(ωt + ϕ) thì phương trình sóng
tại M trên phương truyền sóng là: u
M
= a
M
sin (ωt + ϕ ± 2π
λ
AM
) (lấy dấu +
nếu sóng truyền từ A đến M, dấu – nếu sóng truyền từ M đến A).
Nếu bỏ qua mất mát năng lượng trong quá trình truyền sóng thì biên độ
sóng tại A và tại M bằng nhau (a
A
= a
M
= a).
5. SÓNG ÂM
* Sóng âm, sóng hạ âm, sóng siêu âm
+ Sóng âm là những sóng cơ học dọc truyền trong môi trường vật chất, có
tần số từ 16Hz đến 20000Hz và gây ra cảm giác âm trong tai con người.
+ Những sóng cơ học tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng hạ âm.
+ Những sóng cơ học tần số lớn hơn 20000Hz gọi là sóng siêu âm.

+ Sóng âm, sóng hạ âm, sóng siêu âm đều là những sóng cơ học lan truyền
trong môi trường vật chất nhưng chúng có tần số khác nhau và tai người chỉ
cảm thụ được sóng âm chứ không cảm thụ được sóng hạ âm và sóng siêu
âm.
* Môi trường truyền âm và vận tốc âm
Sóng âm truyền được trong cả ba môi trường rắn, lỏng và khí nhưng
không truyền được trong chân không.
Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ của môi trường và
nhiệt độ của môi trường.
Nói chung vận tốc âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng và trong
chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
Khi âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì vận tốc truyền
âm thay đổi, bước sóng của sóng âm thay đổi còn tần số của âm thì không
thay đổi.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 4
Các vật liệu như bông, nhung, tấm xốp có tính đàn hồi kém nên truyền
âm kém, chúng được dùng làm vật liệu cách âm.
* Năng lượng của âm
+ Sóng âm mang năng lượng tỉ lệ với bình phương biên độ sóng.
+ Cường độ của âm là lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn
vò thời gian qua một đơn vò diện tích đặt vuông góc với phng truyền âm.
Đơn vò cường độ âm là W/m
2
.
+ Mức cường độ âm L là lôga thập phân của thương số giữa cường độ âm I
và cường độ âm chuẩn I
o
: L = lg
o

I
I
.
Đơn vò của mức cường độ âm là ben (B), trong thực tế người ta thường
dùng ước số của ben là đềxiben (dB): 1B = 10 dB.
* Các đặc tính vật lý và sinh lý của sóng âm
Đặc tính vật lí của sóng âm giống các sóng cơ học khác.
Đặc tính sinh lí của sóng âm phụ thuộc cấu tạo của tai con người.
+ Độ cao của âm: phụ vào tần số của âm. Âm cao (hoặc thanh) có tần số
lớn, âm thấp (hoặc trầm) có tần số nhỏ.
+ Âm sắc: Sóng âm do một người hay một nhạc cụ phát ra là tổng hợp của
nhiều sóng âm phát ra cùng một lúc. Các sóng này có tần số là f, 2f, 3f, ….
Âm có tần số f gọi là hoạ âm cơ bản, các âm có tần số 2f, 3f, … gọi là các
hoạ âm thứ 2, thứ 3, …. Đường biểu diễn của dao động âm tổng hợp không
phải là một đường hình sin mà là một đường phức tạp có tính chất tuần hoàn,
mỗi dạng đường biểu diễn ứng với một âm sắc nhất đònh mà tai người có thể
phân biệt được.
Âm sắc phụ thuộc vào tần số và biên độ của các hoạ âm.
+ Độ to của âm: tai người chỉ có cảm giác về âm khi cường độ của âm lớn
hơn một giá trò tối thiểu gọi là ngưỡng nghe.
Ngưỡng nghe thay đổi tuỳ theo tần số của âm.
Cảm giác to nhỏ của âm phụ thuộc cường độä và tần số của âm.
Khi cường độ âm lên tới 10W/m
2
đối với mọi tần số thì tất cả các âm đều
gây cảm giác đau đớn trong tai, giá trò đó gọi là ngưỡng đau.
Miền giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau gọi là miền nghe được.
+ Nhạc âm, tạp âm
Những âm có tần số hoàn toàn xác đònh, nghe êm tai như tiếng đàn,
tiếng hát gọi là nhạc âm.

Những âm không có tần số nhất đònh nghe khó chòu như tiếng máy nổ,
tiếng chân đi, tiếng búa gỏ được gọi là tạp âm.
* Nguồn âm, hộp cộng hưởng
+ Các vật dao động tạo ra sóng âm trong môi trường xung quanh gọi là các
vật phát dao động âm hay nguồn âm.
+ Hộp cộng hưởng là một vật rổng, có khả năng cộng hưởng với nhiều tần
số khác nhau và tăng cường những âm có tần số đó.
+ Với các loại đàn dây thì dây đàn là nguồn âm còn hộp đàn là hộp cộng
hưởng.
6. GIAO THOA SÓNG. SÓNG DỪNG
* Nguồn kết hợp, sóng kết hợp. Sự giao thoa của sóng kết hợp.
+ Hai nguồn dao động cùng tần số, cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổi
theo thời gian gọi là hai nguồn kết hợp.
+ Hai sóng có cùng tần số, cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổi theo
thời gian gọi là hai sóng kết hợp.
+ Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian,
trong đó có những chổ cố đònh mà biên độ sóng được tăng cường hoặc bò
giảm bớt.
Khi hai sóng kết hợp gặp nhau
Tại những chổ mà chúng cùng pha, chúng sẽ tăng cường nhau, biên độ
dao động tổng hợp đạt cực đại.
Tại những chổ mà chúng ngược pha, chúng sẽ triệt tiêu nhau, biên độ dao
động tổng hợp có giá trò cực tiểu.
Những chổ mà hiệu đường đi bằng một số nguyên lần bước sóng: d
1
– d
2
= nλ thì hai sóng thành phần cùng pha với nhau, biên độ của sóng tổng hợp
ở đó có giá trò cực đại, dao động của môi trường ở đây là mạnh nhất.
Những chổ mà hiệu đường đi bằng một số lẻ nữa bước sóng: d

1
– d
2
=
(2n + 1)
2
λ
, thì hai sóng thành phần ngược pha nhau, biên độ của sóng tổng
hợp ở đó có giá trò cực tiểu, dao động của môi trường ở đây là yếu nhất.
Tại những điểm khác thì biên độ sóng có giá trò trung gian.
* Sóng dừng
+ Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng cố đònh trong không gian.
+ Sóng dừng có được là do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ cùng
phát ra từ một nguồn.
+ Điều kiện để có sóng dừng
Để có sóng dừng trên sợi dây với một đầu là nút một đầu là bụng (một
đầu cố đònh, một đầu dao động) thì chiều dài của sợi dây phải bằng một số
lẻ
4
1
bước sóng.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 5
Để có sóng dừng trên sợi dây với hai nút ở hai đầu (hai đầu cố đònh) thì
chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nữa bước sóng.
+ Đặc điểm của sóng dừng
Biên độ dao động của phần tử vật chất ở mỗi điểm không đổi theo thời
gian.
Không truyền tải năng lượng.
Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề là

2
λ
.
Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là
4
λ
.
+ Xác đònh bước sóng, vận tốc truyền sóng nhờ sóng dừng
Đo khoảng cách giữa hai nút sóng ta suy ra bước sóng λ. Khoảng cách
giữa hai nút sóng là
2
λ
. Vận tốc truyền sóng: v = λf =
T
λ
.
B. CÁC CÔNG THỨC.
Dao động điều hoà
Li độ: x = Asin(ωt + ϕ)
Vận tốc: v = x’ = ωAcos(ωt + ϕ) = ωA sin(ωt + ϕ +
2
π
).
Vận tốc v sớm pha hơn li độ x một góc
2
π
.
Vận tốc có độ lớn đạt giá trò cực đại v
max
= ωA khi x = 0.

Vận tốc có độ lớn có giá trò cực tiểu v
min
= 0 khi x = ± A
Gia tốc: a = v’ = x’’ = - ω
2
Asin(ωt + ϕ) = - ω
2
x.
Gia tốc a ngược pha với li độ x (a luôn trái dấu với x).
Gia tốc của vật dao động điều hoà luôn hướng về vò trí cân bằng và có độ
lớn tỉ lệ với li độ.
Gia tốc có độ lớn đạt giá trò cực đại a
max
= ω
2
A khi x = ± A.
Gia tốc có độ lớn có giá trò cực tiểu a
min
= 0 khi x = 0.
Liên hệ tần số góc, chu kì và tần số: ω =
T
π
2
= 2πf.
Tần số góc có thể tính theo công thức: ω =
22
xA
v

Lực tổng hợp tác dụng lên vật dao động điều hoà (gọi là lực hồi phục): F = -


2
x ; F
max
= mω
2
A.
Dao động điều hoà đổi chiều khi lực hồi phục đạt giá trò cực đại.
Trong một chu kỳ vật dao động điều hoà đi được quãng đường 4A,
trong
4
1
chu kỳ vật đi được quãng đường bằng A.
Vật dao động điều hoà trong khoảng có chiều dài 2A.
Con lắc lò xo
Phương trình dao động: x = Asin(ωt + ϕ).
Với: ω =
m
k
; A =
2
2






+
ω

v
x
; sinϕ =
A
x
o
(lấy nghiệm góc nhọn nếu v
o
> 0; góc tù nếu v
o
< 0) ; (với x
o
và v
o
là li độ và vận tốc tại thời điểm ban
đầu t = 0).
Chọn góc thời gian lúc x = A thì ϕ =
2
π
; lúc x = - A thì ϕ = -
2
π
Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vò trí cân bằng theo chiều dương thì ϕ = 0,
theo chiều ngược chiều với chiều dương thì ϕ = π.
Chọn gốc thời gian lúc x =
2
A
: đang chuyển động theo chiều dương thì ϕ =
6
π

, đang chuyển động ngược chiều dương thì ϕ =
6
5
π
.
Chọn gốc thời gian lúc x = -
2
A
: đang chuyển động theo chiều dương thì ϕ =
-
6
π
, đang chuyển động ngược chiều dương thì ϕ =
6
7
π
.
Chọn gốc thời gian lúc x =
2
2A
: đang chuyển động theo chiều dương thì ϕ
=
4
π
, đang chuyển động ngược chiều dương thì ϕ =
4
3
π
.
Thế năng: E

t
=
2
1
kx
2
. Động năng: E
đ
=
2
1
mv
2
.

Thế năng và động năng của con lắc lò xo biến thiên điều hoà với tần số góc
ω’ = 2ω và với chu kì T’ =
2
T
.
Thế năng bằng động năng khi x = ±
2
A
Thế năng đạt giá trò cực đại và đúng bằng cơ năng khi vật ở các vò trí biên,
khi đó động năng bằng 0.
Động năng đạt giá trò cực đại và đúng bằng cơ năng khi vật đi qua vò trí cân
bằng, khi đó thế năng bằng 0.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 6
Cơ năng: E = E

t
+ E
đ
=
2
1
kx
2
+
2
1
mv
2
=
2
1
kA
2
=
2
1

2
A
2
Lực đàn hồi của lò xo: F = k(l – l
o
) = k∆l
Lò xo ghép nối tiếp:
...

111
21
++=
kkk
. Độ cứng giảm, tần số giảm.
Lò xo ghép song song : k = k
1
+ k
2
+ ... . Độ cứng tăng, tần số tăng.
Con lắc lò xo treo thẳng đứng: ∆l
o
=
k
mg
; ω =
o
l
g

.
Chiều dài cực đại của lò xo: l
max
= l
o
+ ∆l
o
+ A.
Chiều dài cực tiểu của lò xo: l
min

= l
o
+ ∆l
o
– A.
Lực đàn hồi cực đại: F
max
= k(A + ∆l
o
).
Lực đàn hồi cực tiểu:
F
min
= 0 nếu A > ∆l
o
; F
min
= k(∆l
o
– A) nếu A < ∆l
o
.
Lực đàn hồi ở vò trí có li độ x (gốc O tại vò trí cân bằng ):
F = k(∆l
o
+ x) nếu chọn chiều dương hướng xuống.
F = k(∆l
o
- x) nếu chọn chiều dương hướng lên.
Con lắc đơn

Phương trình dao động : s = S
o
sin(ωt + ϕ) hay α = α
o
sin(ωt + ϕ).
Với s = α.l ; S
o
= α
o
.l (α

và α
o
tính ra rad)
Tần số góc và chu kỳ : ω =
l
g
; T = 2π
g
l
.
Động năng : E
đ
=
2
1
mv
2
.
Thế năng : E

t
= = mgl(1 - cosα) =
2
1
mglα
2
.
Thế năng và động năng của con lắc đơn biến thiên điều hoà với tần số góc
ω’ = 2ω và với chu kì T’ =
2
T
.
Cơ năng : E = E
đ
+ E
t
= mgl(1 - cosα
o
) =
2
1
mgl
2
o
α
.
Gia tốc rơi tự do trên mặt đất, ở độ cao (h > 0), độ sâu (h < 0)
g =
2
R

GM
; g
h
=
2
)( hR
GM
+
.
Chiều dài biến đổi theo nhiệt độ : l = l
o
(1 +αt).
Chu kì T
h
ở độ cao h theo chu kì T ở mặt đất: T
h
= T
R
hR
+
.
Chu kì T’ ở nhiệt độ t’ theo chu kì T ở nhiệt độ t: T’ = T
t
t
.1
'.1
α
α
+
+

.
Thời gian nhanh chậm của đồng hồ quả lắc trong t giây : ∆t = t
'
'
T
TT

Nếu T’ > T : đồng hồ chạy chậm ; T’ < T : Chạy nhanh.
Tổng hợp dao động
Tổng hợp 2 dao động điều hoà cùng phương cùng tần số
Nếu : x
1
= A
1
sin(ωt + ϕ
1
) và x
2
= A
2
sin(ωt + ϕ
2
) thì :
x = x
1
+ x
2
= Asin(ωt + ϕ) với A và ϕ được xác đònh bởi
A
2

= A
1
2
+ A
2
2
+ 2 A
1
A
2
cos (ϕ
2
- ϕ
1
)
tgϕ =
2211
2211
coscos
sinsin
ϕϕ
ϕϕ
AA
AA
+
+
+ Khi ϕ
2
- ϕ
1

= 2kπ (hai dao động thành phần cùng pha): A = A
1
+ A
2
+ Khi ϕ
2
- ϕ
1
= (2k + 1)π: A = |A
1
- A
2
|
+ Nếu độ lệch pha bất kỳ thì: | A
1
- A
2
| ≤ A ≤ A
1
+ A
2
.
Sóng cơ học
Liên hệ giữa bước sóng, vận tốc, chu kỳ và tần số sóng: λ = vT =
f
v
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao
động cùng pha là λ, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương
truyền sóng dao động ngược pha là
2

λ
Nếu phương trình sóng tại A là u
A
= asin(ωt + ϕ) thì phương trình sóng tại
M trên phương truyền sóng là : u
M
= asin (ωt + ϕ ± 2π
λ
AM
). (Lấy dấu “+”
nếu sóng truyền từ A đến M, dấu “–“ nếu sóng truyền từ M đến A).
Dao động tại hai điểm A và B trên phương truyền sóng lệch pha nhau một
góc ∆ϕ =
v
ABf .2
π
=
λ
π
AB.2
.
Nếu sóng truyền theo phương Ox với u = Asin(ωt + ϕ ± bx) thì vận tốc
truyền sóng là v =
b
ω
.
Nếu tại A và B có hai nguồn phát ra hai sóng kết hợp u
A
= u
B

= asinωt thì
dao động tổng hợp tại điểm M (AM = d
1
; BM = d
2
) là:
u
M
= 2acos
( )
λ
π
12
dd

sin(ωt -
( )
λ
π
21
dd
+
)
Tại M có cực đại khi d
1
- d
2
= kλ.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 7

Tại M có cực tiểu khi d
1
- d
2
= (2k + 1)
2
λ
.
Sốù cực đại, cực tiểu giữa hai nguồn kết hợp (cách nhau một khoảng l) giao
thoa:
Trường hợp hai nguồn dao động cùng pha:
k > -
λ
l
và k <
λ
l
, số cực đại là tổng số các trò của k ∈ Z.
k > -
λ
l
-
2
1
và k <
λ
l
-
2
1

, số cực tiểu là tổng số các trò của k ∈ Z.
Trường hợp hai nguồn dao động lệch pha nhau
∆ϕ
:
k > -
λ
l
-
π
ϕ
2

và k <
λ
l
-
π
ϕ
2

, số cực đại là tổng số các trò của k ∈ Z.
k > -
λ
l
-
2
1
-
π
ϕ

2

và k <
λ
l
-
2
1
-
π
ϕ
2

, số cực tiểu là tổng số các trò
của k ∈ Z.
Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề của sóng dừng là
2
λ
.
Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề của sóng dừng là
4
λ
.
Khoảng cách giữa n nút sóng liên tiếp là (n – 1)
2
λ
.
Để có sóng dừng trên dây với một đầu là nút, một đầu là bụng thì chiều dài
của sợi dây: l = (2k + 1)
4

λ
. Để có sóng dừng trên sợi dây với hai điểm nút
ở hai đầu dây thì chiều dài của sợi dây : l = k
2
λ
.
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
1. Đối với dao động tuần hồn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái
dao động lặp lại như cũ gọi là
A. Tần số dao động. B. Chu kì dao động.
C. Pha ban đầu. D. Tần số góc.
2. Dao động được mơ tả bằng biểu thức x = Acos(ωt + φ), trong đó A, ω, φ là
hằng số, được gọi là dao động gì ?
A. Tuần hồn. B. Tắt dần. C. Điều hồ. D. Cưỡng bức.
3. Biểu thức li độ của dao động điều hoà có dạng x = Asin(ωt + ϕ), vận tốc
của vật có giá trò cực đại là
A. v
max
= A
2
ω. B. v
max
= 2Aω. C. v
max
= Aω
2
. D. v
max
= Aω.
4. Một vật nhỏ hình cầu khối lượng 400g được treo vào lò xo nhẹ có độ cứng

160N/m. Vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ 10cm.
Vận tốc của vật khi đi qua vò trí cân bằng là
A. 4m/s. B. 6,28m/s. C. 0 m/s D. 2m/s.
5. Tìm phát biểu sai
A. Động năng là một dạng năng lượng phụ thuộc vào vận tốc.
B. Cơ năng của hệ ln ln là một hằng số.
C. Thế năng là một dạng năng lượng phụ thuộc vào vị trí.
D. Cơ năng của hệ bằng tổng động năng và thế năng.
6. Trong dao động điều hồ, giá trị gia tốc của vật
A. Tăng khi giá trị vận tốc tăng.
B. Khơng thay đổi.
C. Giảm khi giá trị vận tốc tăng.
D. Tăng hay giảm tuỳ thuộc vào giá trị vận tốc ban đầu của vật.
7. Trong dao động điều hồ, gia tốc biến đổi
A. Cùng pha với vận tốc. B. Sớm pha π/2 so với vận tốc.
C. Ngược pha với vận tốc. D. Trễ pha π/2 so với vận tốc.
8. Trong dao động điều hồ, gia tốc biến đổi
A. Cùng pha với li độ. B. Sớm pha π/2 so với li độ.
C. Ngược pha với li độ. D. Trễ pha π/2 so với li độ.
9. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Dao động điều hồ là một dao động tắt dần theo thời gian.
B. Chu kì dao động điều hồ phụ thuộc vào biên độ dao động.
C. Khi vật dao động ở vị trí biên thì thế năng của vật lớn nhất.
D. Biên độ dao động là giá trị trung bình của li độ.
10. Dao động cơ học đổi chiều khi
A. Lực tác dụng có độ lớn cực tiểu. B. Lực tác dụng bằng khơng.
C. Lực tác dụng có độ lớn cực đại. D. Lực tác dụng đổi chiều.
11. Một dao động điều hồ có phương trình x = Asin (ωt + φ) thì động năng
và thế năng cũng dao động điều hồ với tần số
A. ω’ = ω B. ω’ = 2ω. C. ω’ =

2
ω
. D. ω’ = 4ω
12. Pha của dao động được dùng để xác định
A. Biên độ dao động. B. Trạng thái dao động.
C. Tần số dao động. D. Chu kì dao động.
13. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của gia tốc theo li độ trong dao động điều hòa
có hình dạng là
A. Đường cong. B. Đường thẳng. C. Đường elíp. D. Đường tròn.
14. Biểu thức quan hệ giữa biên độ A, li độ x và tần số góc ω của chất điểm
dao động điều hoà ở thời điểm t là
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 8
A. A
2
= x
2
+
2
2
ω
v
. B. A
2
= v
2
+
2
2
ω

x
.
C. A
2
= v
2
+ ω
2
x
2
. D. A
2
= x
2
+ ω
2
v
2
.
15. Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về năng lượng trong dao động
điều hồ.
A. Khi vật chuyển động về vị trí cân bằng thì thế năng của vật tăng.
B. Khi động năng của vật tăng thì thế năng cũng tăng.
C. Khi vật dao động ở vị trí cân bằng thì động năng của hệ lớn nhất.
D. Khi vật chuyển động về vị trí biên thì động năng của vật tăng.
16. Chọn câu sai khi nói về chất điểm dao động điều hồ:
A. Khi chuyển động về vị trí cân bằng. chất điểm chuyển động nhanh dần đều
B. Khi qua vị trí cân bằng, vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại.
C. Khi vật ở vị trí biên, li độ của chất điểm có đ ộ lớn cực đại.
D. Khi qua vị trí cân bằng, gia tốc của chất điểm bằng khơng.

17. Một vật dao động điều hoà với biên độ A, tần số góc ω. Chọn gốc thời
gian là lúc vật đi qua vò trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao
động của vật là
A. x = Asin(ωt + π/4). B. x = Asinωt.
C. x = Asin(ωt - π/2). D. x = Asin(ωt + π/2).
18. Trong dao động điều hoà, vận tốc tức thời biến đổi
A. cùng pha với li đô. B. lệch pha
2
π
với li độ.
C. ngược pha với li độ. D. sớm pha
4
π
với li độ.
19. Cơ năng của một chất điểm dao động điều hoà tỉ lệ thuận với
A. biên độ dao động. B. li độ của dao động.
C. bình phương biên độ dao động. D. chu kì dao động.
20. Con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ là A. Li
độ của vật khi thế năng bằng động năng là
A. x = ±
2
A
. B. x = ±
2
2A
. C. x = ±
4
A
. D. x = ±
4

2A
.
21. Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì T = 3,14s và biên độ A =
1m. Khi chất điểm đi qua vò trí cân bằng thì vận tốc của nó bằng
A. 0,5m/s. B. 2m/s. C. 3m/s. D. 1m/s.
22. Động năng của dao động điều hồ biến đổi theo thời gian:
A. Tuần hồn với chu kì T C. Khơng đổi
B. Như một hàm cosin D. Tuần hồn với chu kì T/2
23. Vận tốc của chất điểm dao động điều hồ có độ lớn cực đại khi:
A. Li độ có độ lớn cực đại. C. Li độ bằng khơng.
B. Gia tốc có dộ lớn cực đại. D. Pha cực đại.
24. Khi nói về năng lượng trong dao động điều hồ, phát biểu nào sau đây
khơng đúng ?
A. Tổng năng lượng là đại lượng tỉ lệ với bình phương của biên độ.
B. Tổng năng lượng là đại lượng biến thiên theo li độ.
C. Động năng và thế năng là những đại lượng biến thiên tuần hồn.
D. Tổng năng lượng của con lắc phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu.
25. Phương trình dao động của một vật dao động điều hồ có dạng x =
Asin(ωt +
4
π
) cm. Gốc thời gian đã được chọn lúc nào?
A. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x = A/2 theo chiều dương.
B. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x =
2
2A
theo chiều dương.
C. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x =
2
2A

theo chiều âm.
D. Lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ x = A/2 theo chiều âm.
26. Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 40cm. Khi ở vò trí x = 10cm
vật có vận tốc 20π
3
cm/s. Chu kì dao động của vật là
A. 1s. B. 0,5s. C. 0,1s. D. 5s.
27. Chu kì dao động điều hồ của con lắc lò xo phụ thuộc vào:
A. Biên độ dao động B. Cấu tạo của con lắc
C. Cách kích thích dao động D. Cả A và C đều đúng
28. Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật có khối
lượng m = 250g, dao động điều hoà với biên độ A = 6cm. Chọn gốc thời gian
lúc vật đi qua vò trí cân bằng. Quãng đường vật đi được trong
10
π
s đầu tiên

A. 6cm. B. 24cm. C. 9cm. D. 12cm.
29. Một con lắc lò xo có độ cứng là k treo thẳng đứng, đầu trên cố đònh, đầu
dưới gắn vật. Độ giãn của lò xo khi vật ở vò trí cân bằng là ∆l. Cho con lắc
dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ là A (A > ∆l). Lực
đàn hồi nhỏ nhất của lò xo trong quá trình dao động là
A. F = k∆l. B. F = k(A-∆l) C. F = kA. D. F = 0.
30. Con lắc lò xo thẳng đứng gồm một lò xo có đầu trên cố đònh, đầu dưới
gắn vật dao động điều hoà có tần số góc 10rad/s, tại nơi có gia tốc trọng
trường g = 10m/s
2
thì tại vò trí cân bằng độ giãn của lò xo là
A. 5cm. B. 8cm. C. 10cm. D. 6cm.
31. Một con lắc lò xo gồm lò xo khôùi lượng không đáng kể, độ cứng k và

một hòn bi khối lượng m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được gắn vào
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 9
một điểm cố đònh. Kích thích cho con lắc dao động điều hoà theo phương
thẳng đứng. Chu kì dao động của con lắc là
A. T = 2π
k
m
. B. T =
π
2
1
m
k
.
C. T =
π
2
1
k
m
. D. T = 2π
m
k
.
32. Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật có khối lượng m dao
động điều hoà, khi khối lượng của vật là m = m
1
thì chu kì dao động là T
1

,
khi khối lượng của vật là m = m
2
thì chu kì dao động là T
2
. Khi khối lượng
của vật là m = m
1
+ m
2
thì chu kì dao động là
A.
21
1
TT
+
. B. T
1
+ T
2
. C.
2
2
2
1
TT
+
. D.
2
2

2
1
21
TT
TT
+
.
33. Con lắc lò xo đầu trên cố đònh, đầu dưới gắn vật nặng dao động điều hoà
theo phương thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật ở vò trí cân
bằng, độ giãn của lò xo là ∆l. Chu kì dao động của con lắc được tính bằng
biểu thức
A. T = 2π
m
k
. B. T =
π
2
1
l
g

. C. T = 2π
g
l

. D.
π
2
1
k

m
.
34. Cơng thức nào sau đây dùng để tính tần số dao động của lắc lò xo treo
thẳng đứng (∆l là độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng):
A. f = 2π
m
k
B. f =
ω
π
2
C. f = 2π
g
l

D. f =
π
2
1
l
g

35. Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s
2
, một con lắc đơn dao động điều
hoà với chu kì
7
2
π
s. Chiều dài của con lắc đơn đó là

A. 2mm. B. 2cm. C. 20cm. D. 2m.
36. Tại một nơi xác đònh, chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn tỉ lệ
thuận với
A. gia tốc trọng trường. B. căn bậc hai gia tốc trọng trường.
C. chiều dài con lắc. D. căn bậc hai chiều dài con lắc.
37. Một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì T. Động năng của con lắc
biến thiên điều hoà theo thời gian với chu kì là
A. T. B.
2
T
. C. 2T. D.
4
T
.
38. Tại cùng một vò trí đòa lí, hai con lắc đơn có chu kì dao động lần lượt làT
1
= 2s và T
2
= 1,5s, chu kì dao động của con lắc thứ ba có chiều dài bằng tổng
chiều dài của hai con lắc nói trên là
A. 5,0s. B. 2,5s. C. 3,5s. D. 4,9s.
39. Tại cùng một vò trí đòa lí, hai con lắc đơn có chu kì dao động lần lượt làT
1
= 2s và T
2
= 1,5s, chu kì dao động của con lắc thứ ba có chiều dài bằng hiệu
chiều dài của hai con lắc nói trên là
A. 1,32s. B. 1,35s. C. 2,05s. D. 2,25s.
40. Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào
A. khối lượng quả nặng. B. vó độ đòa lí.

C. gia tốc trọng trường. D. chiều dài dây treo.
41. Tại cùng một vò trí đòa lí, nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kì
dao động điều hoà của nó
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần.
42. Trong các cơng thức sau, cơng thức nào dùng để tính tần số dao động nhỏ
của con lắc đơn:
A. 2π.
l
g
. B.
π
2
1
g
l
. C. 2π.
g
l
. D.
π
2
1
l
g
.
43. Hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình lần lượt là x
1
= 4sin100πt (cm) và x
2

= 3sin(100πt +
2
π
) (cm). Dao động tổng hợp của hai
dao động đó có biên độ là
A. 5cm. B. 3,5cm. C. 1cm. D. 7cm.
44. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà với các phương trình
dao động thành phần làø x
1
= 5sin10πt (cm) và x
2
= 5sin(10πt +
3
π
) (cm).
Phương trình dao động tổng hợp của vật là
A. x = 5sin(10πt +
6
π
) (cm). B. x = 5
3
sin(10πt +
6
π
) (cm).
C. x = 5
3
sin(10πt +
4
π

) (cm). D. x = 5sin(10πt +
2
π
) (cm).
45. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hồ cùng phương, cùng tần
số: x
1
= A
1
sin (ωt + φ
1
) và x
2
= A
2
sin (ωt + φ
2
). Biên độ dao động tổng hợp
của chúng đạt cực đại khi
A. φ
2
– φ
1
= (2k + 1)π B. φ
2
– φ
1
= (2k + 1)
2
π

Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 10
C. φ
2
– φ
1
= 2kπ D. φ
2
– φ
1
=
4
π
46. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hồ cùng phương, cùng tần
số x
1
= A
1
sin (ωt + φ
1
) và x
2
= A
2
sin (ωt + φ
2
). Biên độ dao động tổng hợp
của chúng đạt cực tiểu khi:
A. φ
2

– φ
1
= (2k + 1)π B. φ
2
– φ
1
= (2k + 1)
2
π
C. φ
2
– φ
1
= 2kπ D. φ
2
– φ
1
=
4
π
47. Một vật có khối lượng m = 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai
dao động điều hoà cùng phương, có các phương trình lần lượt là x
1
=
5sin(10t + π) (cm) và x
2
= 10sin(10t - π/3) (cm). Giá trò cực đại của lực tổng
hợp tác dụng lên vật là
A. 50
3

N. B. 5
3
N. C. 0,5
3
N. D. 5N.
48. Biên độ dao động cưỡng bức khơng phụ thuộc vào ?
A. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
B. Biên độ ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
C. Tần số ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
D. Hệ số lực cản tác dụng lên vật.
49. Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều
hoà cùng phương, cùng tần số và có các phương trình dao động là x
1
=
6sin(15t +
3
π
) (cm) và x
2
= A
2
sin(15t + π) (cm). Biết cơ năng dao động của
vật là E = 0,06075J. Hãy xác đònh A
2
.
A. 4cm. B. 1cm. C. 6cm. D. 3cm.
50. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của
hai dao động điều hồ cùng phương cùng tần số ?
A. Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.
B. Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.

C. Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha.
D. Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.
51. Phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần:
A. Biên độ dao động giảm dần.
B. Cơ năng dao động giảm dần.
C. Tần số dao động càng lớn thì sự tắt dần càng chậm.
D. Lực cản và lực ma sát càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.
52. Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng hưởng ?
A. Chu kì của lực cưỡng bức phải lớn hơn chu kì riêng của hệ.
B. Lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị F
0
nào đó.
C. Tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
D. Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn nhiều tần số riêng của hệ.
53. Thế nào là dao động tự do?
A. Là dao động tuần hồn.
B. Là dao động điều hồ.
C. Là dao động khơng chịu tác dụng của lực cản.
D. Là dao động phụ thuộc vào các đặc tính riêng của hệ, khơng phụ thuộc vào
các yếu tố bên ngồi.
54. Âm sắc là đặc tính sinh lí của âm
A. chỉ phụ thuộc vào biên độ. B. chỉ phụ thuộc vào tần số.
B. chỉ phụ thuộc vào cường độ âm. D. phụ thuộc vào tần số và biên độ.
55. Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì
A. Bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi.
B. Bước sóng và tần số đều thay đổi.
C. Bước sóng và tần số không đổi.
D. Bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
56. Độ to của âm thanh phụ thuộc vào
A. Cường độ và tần số của âm. B. Biên độ dao động âm.

C. Mức cường độ âm. D. Ngưỡng nghe.
57. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà ta đã:
A. Làm mất lực cản mơi trường đối với vật chuyển động.
B. Tác dụng ngoại lực biến đổi điều hồn theo thời gian vào vật.
C. Tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong
một phần của từng chu kì.
D. Kích thích lại dao động khi dao động bị tắt dần
50. Biên độ của dao động cưỡng bức khơng phụ thuộc vào:
A. Hệ số lực cản tác dụng lên vật.
B. Tần số ngoại lực tác dụng lên vật.
C. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
D. Biên độ ngoại lực tuần hồn tác dụng lên vật.
59. Trong những dao động tắt dần sau, trường hợp nào tắt dần nhanh là có lợi:
A. Dao động của khung xe qua chỗ đường mấp mơ.
B. Dao động của đồng hồ quả lắc.
C. Dao động của con lắc lò xo trong phòng thí nghiệm.
D. Cả B và C đều đúng.
60. Chọn câu sai khi nói về dao động cưỡng bức
A. Là dao động dưới tác dụng của ngoai lực biến thiên tuần hồn.
B. Là dao động điều hồ.
C. Có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ dao động thay đổi theo thời gian.
61. Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Dao động có thể bò tắt dần do lực cản của môi trường.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 11
B. Tần số dao động riêng chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động
C. Biên độ dao động cưởng bức không phụ thuộc vào điều kiện kích thích
ban đầu.
D. Biên độ dao động cưởng bức phụ thuộc vào điều kiện kích thích ban đầu.

62. Chọn câu sai.
A. Sóng âm chỉ truyền được trong môi trường khí và lỏng.
B. Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng hạ âm.
C. Sóng âm và sóng cơ học có cùng bản chất vật lí.
D. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ.
63. Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố đònh, đầu A gắn
với cần rung dao động điều hoà với tần số 50Hz theo phương vuông góc với
AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng.
Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 10m/s. B. 5m/s. C. 20m/s. D. 40m/s.
64. Khoảng cách giữa hai điểm phương truyền sóng gần nhau nhất trên và
dao động cùng pha với nhau gọi là
A. bước sóng. B. chu kì. C. vận tốc truyền sóng. D. độ lệch pha.
65. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dao động âm có tần số trong niền từ 16Hz đến 20kHz.
B. Sóng âm, sóng siêu âm và sóng hạ âm đều là sóng cơ.
C. Sóng âm là sóng dọc.
D. Sóng siêu âm là sóng âm duy nhất mà tai người không nghe được.
66. Một sóng lan truyền với vận tốc 200m/s có bước sóng 4m. Tần số và chu
kì của sóng là
A. f = 50Hz ; T = 0,02s. B. f = 0,05Hz ; T = 200s.
C. f = 800Hz ; T = 1,25s. D. f = 5Hz ; T = 0,2s.
67. Một sóng có tần số 500Hz, có tốc độ lan truyền 350m/s. Hai điểm gần
nhau nhất trên phương truyền sóng phải cách nhau gần nhất một khoảng là
bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha bằng
3
π
rad ?
A. 0,116m. B. 0,476m. C. 0,233m. D. 4,285m.
68. Nguồn phát sóng được biểu diễn: u = 3sin(20πt) cm. Vận tốc truyền sóng

là 4m/s. Phương trình dao động của một phần tử vật chất trong môi trường
truyền sóng cách nguồn 20cm là
A. u = 3sin(20πt -
2
π
) cm. B. u = 3sin(20πt +
2
π
) cm.
C. u = 3sin(20πt - π) cm. D. u = 3sin(20πt) cm.
69. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng
A. xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ.
B. xuất phát từ hai nguồn truyền ngược chiều nhau.
C. xuất phát từ hai nguồn bất kì.
D. xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp cùng phương.
70. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo
phương thẳng đứng tại hai điểm A và B cách nhau 7,8cm. Biết bước sóng là
1,2cm. Số điểm có biên độ dao động cực đại nằm trên đoạn AB là
A. 14. B. 13. C. 12. D. 11.
71. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u
= 28cos(20x – 2000t) (cm), trong đó x là toạ độ được tính bằng m, t là thời
gian được tính bằng s. Vận tốc của sóng là
A. 100m/s. B. 314m/s. C. 331m/s. D. 334m/s.
72. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút
sóng liên tiếp bằng
A. một phần tư bước sóng. B. hai lần bước sóng.
C. một nữa bước sóng. D. một bước sóng.
73. Trong sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp, cùng pha,
những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới các
nguồn là (k = 0, ± 1, ±, …)

A. kλ . B. 2kλ. C. (k +
2
1
)λ. D. k
2
λ
.
74. Một dây đàn có chiều dài L, hai đầu cố đònh. Sóng dừng trên dây có
bước sóng dài nhất là
A. L/2. B. L/4. C. L. D. 2L.
75. Hai thanh nhỏ gắn trên cùng một nhánh âm thoa chạm vào mặt nước tại
hai điểm A và B cách nhau 4cm. Âm thoa rung với tần số 400Hz, vận tốc
truyền sóng trên mặt nước là 1,6m/s. Giữa hai điểm A và B có bao nhiên
gợn sóng và bao nhiêu điểm đứng yên ?
A. 10 gợn, 11 điểm đứng yên. B. 19 gợn, 20 điểm đứng yên.
C. 29 gợn, 30 điểm đứng yên. D. 9 gợn, 10 điểm đứng yên.
76. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết
hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 16Hz. Tại một điểm M trên
mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d
1
= 30cm, d
2
= 25,5cm, sóng
có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có hai dãy cực đại khác.
Tíùnh vận tốc truyền sóng trên mặt nước.
A. 34cm/s. B. 24cm/s. C. 44cm/s. D. 60cm/s.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 12
77. Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng v =
0,2m/s, chu kì dao động T = 10s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất

trên dây dao động ngược pha nhau là
A. 2m. B. 0.5m. C. 1,5m. D. 1m.
78. Để có sóng dừng xảy ra trên 1 dây đàn hồi với 2 đầu dây là hai nút thì
A. bước sóng bằng một số lẻ lần chiều dài dây.
B. chiều dài dây bằng một phần tư lần bước sóng.
C. bước sóng luôn đúng bằng chiều dài dây.
D. chiều dài dây bằng một số nguyên lần nữa bước sóng.
79. Hai ®iĨm S
1
, S
2
trªn mỈt chÊt láng , c¸ch nhau 18cm , dao ®éng cïng pha
víi tÇn sè 20Hz . V©n tèc trun sãng lµ 1,2m/s . Gi÷a S
1
vµ S
2
cã sè gỵn sãng
h×nh hypebol mµ t¹i ®ã biªn ®é dao ®éng cùc tiĨu lµ
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
80. Tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn
phát dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình là u
A
=
0,5sin(50πt) cm ; u
B
= 0,5sin(50πt + π) cm, vận tốc tuyền sóng trên mặt chất
lỏng là 0,5m/s. Số điểm có biên độ dao động cực đại trên đoạn thẳng AB.
A. 12. B. 11. C. 10. D. 9.
II. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ.
7. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

* Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
Khung dây kim loại kín quay đều với vận tốc góc ω quanh trục đối xứng
của nó trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ

B
vuông góc với trục quay
thì trong mạch có dòng điện biến thiên điều hòa với tần số góc ω gọi là
dòng điện xoay chiều.
Khi khung dây quay một vòng (một chu kì) dòng điện trong khung dây
đổi chiều 2 lần.
* Hiệu điện thế xoay chiều, cường độ dòng điện xoay chiều
Nếu i = I
o
sinωt thì u = U
o
sin(ωt + ϕ).
Nếu u = U
o
sinωt thì i = I
o
sin(ωt - ϕ)
Với I
o
=
Z
U
o
; Z =
2
CL

2
) Z- (Z R
+
; tgϕ =
R
ZZ
CL

=
R
C
L
ω
ω
1

.
* Các giá trò hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
I =
2
o
I
; U =
2
o
U
và E =
2
o
E

.
* Lý do sử dụng các giá trò hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
+ Với dòng điện xoay chiều ta khó xác đònh các giá trò tức thời của i và u vì
chúng biến thiên rất nhanh, cũng không thể lấy giá trò trung bình của chúng
vì trong một chu kỳ, giá trò đó bằng 0.
+ Khi sử dụng dòng điện xoay chiều, ta cần quan tâm tới không phải là tác
dụng tức thời của nó ở từng thời điểm mà là tác dụng của nó trong một thời
gian dài.
+ Tác dụng nhiệt của dòng điện tỉ lệ với bình phương của cường độ dòng
điện nên không phụ thuộc vào chiều dòng điện.
+ Ampe kế và vôn kế đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện nên gọi là ampe kế nhiệt và vôn kế
nhiệt, số chỉ của chúng là cường độ hiệu dụng và hiệu điện thế hiệu dụng
của dòng điện xoay chiều.
* Các loại đoạn mạch xoay chiều
+ Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần: u
R
cùng pha với i ; I =
R
U
R
+ Đoạn mạch chỉ có tụ điện: u
C
trể pha hơn i góc
2
π
.
I =
C
C

Z
U
; với Z
C
=
C
ω
1
là dung kháng của tụ điện.
+ Đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm: u
L
sớm pha hơn i góc
2
π
.
I =
L
L
Z
U
; với Z
L
= ωL là cảm kháng của cuộn dây.
+ Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp (không phân nhánh):
Độ lệch pha ϕ giữa u và i xác đònh theo biểu thức:
tgϕ =
R
ZZ
CL


=
R
C
L
ω
ω
1

Cường độ hiệu dụng xác đònh theo đònh luật Ôm: I =
Z
U
.
Với Z =
2
CL
2
) Z- (Z R
+
là tổng trở của đoạn mạch.
+ Cộng hưởng trong đoạn mạch RLC
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 13
Khi Z
L
= Z
C
hay ω =
LC
1
thì dòng điện trong mạch đạt giá trò cực đại

I
max
=
R
U
, công suất trên mạch đạt giá trò cực đại P
max
=
R
U
2
, u cùng pha
với i (ϕ = 0).
Khi Z
L
> Z
C
thì u nhanh pha hơn i (đoạn mạch có tính cảm kháng).
Khi Z
L
< Z
C
thì u trể pha hơn i (đoạn mạch có tính dung kháng).
R tiêu thụ năng lượng dưới dạng toả nhiệt, Z
L
và Z
C
không tiêu thụ năng
lượng của nguồn điện xoay chiều.
+ Cách nhận biết cuộn dây có điện trở thuần r

Xét toàn mạch, nếu: Z ≠
22
)(
CL
ZZR
−+
; U ≠
22
)(
CLR
UUU
−+
hoặc
P ≠ I
2
R hoặc cosϕ ≠
Z
R
thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0.
Xét cuộn dây, nếu: U
d
≠ U
L
hoặc Z
d
≠ Z
L
hoặc P
d
≠ 0 hoặc cosϕ

d
≠ 0 hoặc ϕ
d

2
π
thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0.
* Công suất của dòng điện xoay chiều
+ Công suất của dòng điện xoay chiều: P = UIcosϕ = I
2
R =
2
2
Z
RU
.
+ Hệ số công suất: cosϕ =
Z
R
.
+ Ý nghóa của hệ số công suất cosϕ
Trường hợp cosϕ = 1 tức là ϕ = 0: mạch chỉ có R, hoặc mạch RLC có
cộng hưởng điện (Z
L
= Z
C
) thì P = P
max
= UI =
R

U
2
.
Trường hợp cosϕ = 0 tức là ϕ = ±
2
π
: Mạch chỉ có L, hoặc chỉ có C, hoặc
có cả L và C mà không có R thì P = P
min
= 0.
Để nâng cao hệ số công suất của mạch bằng cách mắc thêm vào mạch
cuộn cảm hoặc tụ điện thích hợp sao cho cảm kháng và dung kháng của
mạch xấp xó bằng nhau để cosϕ ≈ 1.
Đối với các động cơ điện, tủ lạnh, … nâng cao hệ số công suất cosϕ để
giảm cường độ dòng điện.
8. MÁY PHÁT ĐIỆN. ĐỘNG CƠ ĐIỆN
* Máy phát điện xoay chiều 1 pha
+ Nguyên tắc hoạt động.
Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: khi từ thông qua một khung dây
biến thiên điều hòa, thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm
ứng biến thiên điều hòa.
+ Cấu tạo
Phần cảm là bộ phận tạo ra từ trường: nam châm vónh cữu hay nam châm
điện.
Phần ứng là bộ phận tạo ra suất điện động: cuộn dây.
Trong hai phần: phần cảm và phần ứng, có một phần quay gọi là rôto,
phần đứng yên gọi là stato.
Để đưa dòng điện vào rôto (nếu rôto là nam châm điện) hoặc lấy dòng
điện ra từ rôto (nếu rôto là phần ứng), người ta phải dùng bộ góp. Bộ góp
gồm hai vành khuyên và hai chổi quét.

Hai vành khuyên nối với hai đầu của khung dây quay và cùng quay với
khung dây.
Hai chổi quét cố đònh tì trên hai vành khuyên để lấy điện ra từ khung dây
(nếu rôto là phần ứng) hoặc đưa điện vào khung dây (nếu rôto là nam châm
điện).
Cấu tạo trong kỷ thuật: phần cảm và phần ứng gồm nhiều cuộn dây, mỗi
cuộn dây gồm nhiều vòng dây, các cuộn dây trong từng phần được mắc nối
tiếp với nhau và được quấn trên các lỏi thép kỷ thuật điện. Các lỏi thép
được ghép bằng nhiều lá thép mỏng cách điện với nhau để chống dòng điện
Fucô.
+ Tần số của dòng điện xoay chiều.
Nếu máy phát có 1 cuộn dây và 1 nam châm (gọi là một cặp cực), rôto quay
n vòng trong 1 giây thì tần số của dòng điện là f = n.
Nếu máy có p cặp cực và rô to quay n vòng trong 1 giây thì f = np.
Nếu máy có p cặp cực và rô to quay n vòng trong 1 phút thì f =
60
n
p.
* Dòng điện xoay chiều ba pha
Dòng điện xoay chiều 3 pha là một hệ thống gồm 3 dòng điện xoay chiều
một pha có cùng biên độ, cùng tần số, nhưng lệch nhau về pha là
3
2
π
hay
120
o
, tức là lệch nhau về thời gian là
3
1

chu kỳ.
Dòng điện xoay chiều 3 pha do các máy phát điện xoay chiều 3 pha phát
ra.
* Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 3 pha
+ Cấu tạo: gồm 2 phần
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 14
Stato gồm 3 cuộn dây giống nhau bố trí lệch nhau 120
o
trên một giá tròn.
Rôto là một nam châm vỉnh cửu hoặc nam châm điện quay quanh một
trục.
+ Hoạt động
Khi rôto quay với chu kỳ từ thông qua các cuộn dây biến thiên lệch pha
nhau 120
o
tức là lệch nhau
3
1
chu kỳ về thời gian. Do đó suất điện động
xuất hiện trong 3 cuộn dây cũng biến thiên lệch pha nhau 120
o
.
Nếu nối các đầu dây của 3 cuộn dây với 3 mạch ngoài giống nhau thì 3
dòng điện trong các mạch ngoài cũng lệch pha nhau 120
o
.
* Các cách mắc mạch 3 pha
+ Mắc hình sao
Ba điểm đầu của ba cuộn dây được nối với 3 mạch ngoài bằng 3 dây

dẫn, gọi là dây pha. Ba điểm cuối nối chung với nhau trước rồi nối với 3
mạch ngoài bằng một dây dẫn gọi là dây trung hòa.
Nếu tải tiêu thụ cũng được nối hình sao và tải đối xứng (3 tải giống nhau)
thì cường độ dòng điện trong dây trung hòa bằng 0.
Nếu tải không đối xứng (3 tải không giống nhau) thì cường độ dòng điện
trong dây trung hoà khác 0 nhưng nhỏ hơn nhiều so với cường độ dòng điện
trong các dây pha.
Khi mắc hình sao ta có: U
d
=
3
U
p
(U
d
là hiệu điện thế giữa hai dây
pha, U
p
là hiệu điện thế giữa dây pha và dây trung hoà).
Mạng điện gia đình sử dụng một pha của mạng điện 3 pha: Nó có một dây
nóng và một dây nguội.
+ Mắc hình tam giác
Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của cuộn tiếp theo theo tuần tự
thành ba điểm nối chung. Ba điểm nối đó được nối với 3 mạch ngoài bằng 3
dây pha.
Cách mắc này đòi hỏi 3 tải tiêu thụ phải giống nhau.
* Ưu điểm của dòng điện xoay chiều 3 pha
+ Tiết kiệm được dây nối từ máy phát đến tải tiêu thu.ï
+ Giảm được hao phí trên đường dây.
+ Trong cách mắc hình sao, ta có thể sử dụng được hai hiệu điện thế khác

nhau: U
d
=
3
U
p
+ Tạo ra từ trường quay sử dụng trong động cơ điện xoay chiều.
* Cấu tạo và hoạt động của động cơ không đồng bộ 3 pha
+ Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính
- Stato gồm 3 cuộn dây giống nhau quấn trên lỏi sắt đặt lệch nhau 120
o
trên một giá tròn để tạo từ trường quay.
- Rôto hình trụ có tác dụng như một cuộn dây quấn trên lỏi sắt có thể
quay quanh một trục.
+ Cách tạo ra từ trường quay bằng dòng điện 3 pha: cho dòng điện xoay
chiều 3 pha đi vào trong 3 cuộn dây giống nhau, đặt lệch nhau 120
o
trên một
giá tròn thì trong không gian giữa 3 cuộn dây sẽ có một từ trường quay với
tần số bằng tần số của dòng điện xoay chiều.
+ Hoạt động: khi mắc động cơ vào mạng điện 3 pha, từ trường quay do stato
gây ra làm cho rôto quay với vận tốc góc ω’ nhỏ hơn tần số góc ω của từ
trường quay nên gọi là sự quay không đồng bộ.
* Ưu điểm của dộng cơ không đồng bộ 3 pha
+ Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo. Có thể chế tạo được những động cơ không
đồng bộ ba pha có công suất lớn.
+ Sử dụng tiện lợi, không có vành khuyên, chổi quét nên không sinh ra tia
lửa điện, không gây nhiểu sóng vô tuyến.
+ Dễ dàng thay đổi chiều quay của động cơ bằng cách đổi vò trí mắc của 2
cuộn dây cho nhau.

+ Vận tốc quay ω’ của động cơ có thể biến đổi trong một phạm vi khá rộng
khi tốc độ quay ω của từ trường không đổi. Vì vậy khi tải ngoài thay đổi nó
vẫn hoạt động bình thường.
* Động cơ không đồng bộ một pha
Cấu tạo: gồm 2 phần chính
+ Stato gồm 2 cuộn dây giống nhau quấn trên lỏi sắt đặt lệch nhau 90
o
trên
một vòng tròn.
+ Rôto hình trụ có tác dụng như một cuộn dây quấn trên lỏi sắt có thể quay
quanh một trục.
Hoạt động: khi mắc động cơ vào mạng điện 1 pha, một cuộn nối thẳng với
mạng điện, cuộn kia nối với mạng điện qua một tụ điện để làm cho dòng
điện chạy trong hai cuộn dây lệch pha nhau, tạo ra từ trường quay làm quay
rôto.
Chỉ chế tạo được đọâng cơ không đồng bộ 1 pha công suất nhỏ.
9. MÁY BIẾN THẾ:
Máy biến thế là thiết bò dùng để thay đổi hiệu điện thế nhưng không làm
thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
* Cấu tạo
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 15
+ Một lỏi thép kỷ thuật điện hình khung gồm nhiều lá thép mỏng ghép sát
nhau và cách điện với nhau.
+ Hai cuộn dây có số vòng dây N
1
, N
2
khác nhau quấn trên lỏi thép. Cuộn
mắc vào mạng điện xoay chiều gọi là cuộn sơ cấp, cuộn mắc vào tải tiêu thụ

gọi là cuộn thứ cấp.
* Nguyên tắc hoạt động
Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều, dòng điện xoay
chiều chạy trong cuộn sơ cấp tạo ra từ trường biến thiên trong lỏi thép. Từ
thông biến thiên của từ trường đó qua cuộn thứ cấp gây ra dòng điện cảm
ứng chạy trong cuộn thứ cấp và trong tải tiêu thụ.
* Sự biến đổi hiệu điện thế và cường độ dòng điện
1
2
U
U
=
2
1
I
I
=
1
2
N
N
* Truyền tải điện năng
+ Công suất hao phí trên đường dây tải: ∆P = RI
2
= R(
U
P
)
2

= P
2
2
U
R
.
+ Biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải: giảm R, tăng U
Vì R = ρ
S
l
nên để giảm R ta phải tăng tiết diện S. Việc tăng tiết diện S
thì tốn kim loại và phải xây cột điện lớn nên biện pháp này không kinh tế.
Trong thực tế để giảm hao phí trên đường truyền tải người ta dùng biện
pháp chủ yếu là tăng hiệu điện thế U: dùng máy biến thế tăng thế đưa hiệu
điện thế ở nhà máy lên rất cao rồi tải đi trên các đường dây cao thế. Gần
đến nơi tiêu thụ lại dùng máy biến thế hạ thế giảm thế từng bước đến giá trò
thích hợp.
Tăng hiệu điện thế trên đường dây tải lên n lần thì công suất hao phí
giảm n
2
lần.
* Công dụng của máy biến thế
+ Thay đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều đến các giá trò thích hợp.
+ Sử dụng trong việc truyền tải điện năng để giảm hao phí trên đường dây
truyền tải.
10. CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN MỘT CHIỀU
* Sự cần thiết của dòng điện một chiều
+ Trong công nghiệp: dòng điện một chiều sử dụng để mạ điện, đúc điện,
nạp điện cho ắcquy, sản xuất hoá chất, tinh chế kim loại bằng phương pháp
điện phân

+ Các thiết bò vô tuyến điện tử được cung cấp năng lượng bằng dòng điện
một chiều.
+ Trong giao thông vận tải: những động cơ điện một chiều dùng để chạy xe
điện, tàu điện, … chúng có ưu điểm hơn động cơ điện xoay chiều ở chổ dễ
khởi động và dễ thay đổi vận tốc.
* Cách tạo ra dòng điện một chiều
+ Dùng các nguồn điện một chiều như pin, ắc qui
+ Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều bằng các điôt.
+ Dùng máy phát điện một chiều.
* Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều bằng điôt bán dẫn
Dùng các điôt để đưa dòng điện qua tải theo một chiều.
Nếu chỉ dùng 1 điôt ta chỉ cho dòng điện qua tải 1 chiều trong nữa chu
kì, đó là dòng điện một chiều nhấp nháy đứt quãng.
Nếu dùng 4 điôt với cách mắc thích hợp ta lấy được dòng điện một chiều
qua tải trong cả hai nữa chu kì.
Dòng điện một chiều qua chỉnh lưu hai nữa chu kì là dòng điện một
chiều nhấp nháy.
Có thể làm giảm sự nhấp nháy bằng cách mắc vào giữa hai đầu của tải
một tụ điện thích hợp gọi là tụ lọc.
* Máy phát điện một chiều
+ Cấu tạo: gồm một khung dây có thể quay quanh một trục đối xứng của nó
trong từ trường đều và một bộ góp gồm hai vành bán khuyên và hai chổi
quét.
Hai vành bán khuyên nối với hai đầu của khung dây và cùng quay với
khung dây.
Hai chổi quét cố đònh tì trên các vành bán khuyên để lấy điện ra.
+ Hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi khung dây quay,
từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa làm phát sinh trong khung dây
một suất điện động cảm ứng biến thiên điều hòa. Nếu mạch ngoài có tải
tiêu thụ thì trong mạch có dòng điện chạy qua. Dòng điện trong khung là

dòng điện xoay chiều, nhưng do sự bố trí hai vành bán khuyên nên khi dòng
điện trong khung đổi chiều thì vành bán khuyên đổi chổi quét, do đó một
chổi quét luôn có dòng điện đi ra mạch ngoài (cực dương), chổi quét còn lại
luôn có dòng điện từ mạch ngoài vào (cực âm).
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 16
Để tạo ra dòng điện ổn đònh người ta làm phần ứng gồm nhiều khung dây
đặt lệch nhau và mắc nối tiếp với nhau tạo ra dòng điện một chiều gần như
không nhấp nháy.
Nếu cho dòng điện một chiều chạy vào khung dây thì dưới tác dụng của
lực điện từ, khung dây sẽ quay, máy phát điện một chiều trở thành động cơ
điện một chiều đó là tính chất thuận nghòch của máy phát điện một chiều.
* Ưu điểm nhược điểm của phương pháp chỉnh lưu.
Phương pháp chỉnh lưu có hiệu quả kinh tế cao, tiện lợi, thiết bò dễ chế
tạo, ít tốn kém, gọn, vận chuyển dễ dàng. Có thể tạo ra được dòng điện một
chiều có công suất lớn.
Nhược điểm của phương pháp chỉnh lưu là dòng điện một chiều tạo ra
còn nhấp nháy khó sử dụng cho các thiết bò đòi hỏi sự chính xác cao, và còn
phụ thuộc vào nguồn điện xoay chiều.
11. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
* Sự biến thiên điện tích và dòng điện trong mạch dao động:
+ Mạch dao động là một mạch điện khép kín gồm một tụ điện có điện dung
C và một cuộn dây có độ tự cảm L, có điện trở thuần không đáng kể nối với
nhau.
+ Điện tích trên tụ điện trong mạch dao động: q = Q
o
sin(ωt + ϕ).
+ Cường độ dòng điện trên cuộn dây: i = q' = I
o
sin(ωt + ϕ +

2
π
)
Điện tích trên tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động biến
thiên điều hoà với tần số góc ω =
LC
1
. Tần số của mạch dao động chỉ
phụ thuộc vào những đặc tính của mạch.
* Năng lượng điện từ trong mạch dao động
+ Năng lượng điện trường trên tụ điện
W
đ
=
2
1
qu =
2
1
C
q
2
=
2
1
C
Q
o
2
sin

2
(ωt + ϕ).
+ Năng lượng từ trường trên cuộn cảm
W
t
=
2
1
Li
2
=
2
1

2
Q
o
2
cos
2
(ωt + ϕ) =
2
1
C
Q
o
2
cos
2
(ωt + ϕ).

Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hoà với
tần số góc ω’ = 2ω và chu kì T’ =
2
T
.
+ Năng lượng điện từ trong mạch
W = W
đ
+ W
t
=
2
1
C
Q
o
2
sin
2
(ωt + ϕ) +
2
1
C
Q
o
2
cos
2
(ωt + ϕ)
=

2
1
C
Q
o
2
=
2
1
LI
o
2
=
2
1
CU
o
2
- Năng lượng trong mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập trung
ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
- Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa
theo thời gian với cùng một tần số.
- Tổng năng lượng của điện trường và năng lượng từ trường là không đổi,
tức là được bảo toàn.
* Sự tắt dần của dao động điện từ trong mạch dao động
+ Cuộn cảm và dây nối bao giờ cũng có điện trở thuần dù rất nhỏ làm tiêu
hao năng lượng của mạch do tỏa nhiệt.
+ Ngoài ra còn một phần năng lượng bò bức xạ ra không gian xung quanh
dưới dạng sóng điện từ cũng làm giảm năng lượng của mạch.
Năng lượng của mạch dao động giảm dần, do đó dao động điện từ trong

mạch tắt dần.
20. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
* Hai giả thuyết của Maxoen
+ Giả thuyết về từ trường biến thiên: khi một từ trường biến thiên theo thời
gian, nó sinh ra một điện trường xoáy trong không gian xung quanh nó, tức
là một điện trường mà các đường sức là những đường cong khép kín, bao
quanh các đường cảm ứng từ của từ trường.
+ Giả thuyết về điện trường biến thiên: khi một điện trường biến thiên theo
thời gian, nó làm xuất hiện một từ trường xoáy, là từ trường mà các đường
cảm ứng từ bao quanh các đường sức của điện trường.
+ Khái niệm về dòng điện dòch: dòng điện dòch là một khái niệm dùng để chỉ
sự biến thiên của điện trường, nó tương đương như một dòng điện là đều
sinh ra từ trường.
Dòng điện trong mạch dao động được coi là dòng điện khép kín gồm
dòng điện dẫn chạy trong dây dẫn và dòng điện dòch chạy qua tụ điện.
* Điện từ trường
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 17
Điện trường và từ trường có thể chuyển hóa lẫn nhau, liên hệ với nhau
rất chặt chẻ, chúng là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất
gọi là điện từ trường.
Điện từ trường lan truyền trong không gian với vận tốc bằng vận tốc ánh
sáng.
* Sự khác nhau giữa điện trường xoáy và điện trường tónh
+ Điện trường xoáy có đường sức khép kín, điện trường tónh có đường sức
không khép kín.
+ Điện trường xoáy biến thiên theo thời gian, không gian. Điện trường tónh
không biến đổi theo thời gian, chỉ biến đổi theo không gian.
+ Điện trường xoáy do từ trường biến thiên sinh ra, điện trường tónh do điện
tích đứng yên sinh ra.

21 . SÓNG ĐIỆN TỪ
Sóng điện từ là quá trình truyền đi trong không gian của điện từ trường
biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
* Tính chất của sóng điện từ.
+ Sóng điện từ cũng có những tính chất giống như sóng cơ học. Chúng phản
xạ được trên các mặt kim loại. Chúng giao thoa được với nhau.
+ Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và cả trong chân
không. Vận tốc lan truyền của sóng điện từ trong chân không bằng vận tốc
ánh sáng: c = 3.10
8
m/s.
Trong chân không tần số f và bước sóng λ của sóng điện từ liên hệ với
nhau bởi biểu thức λ =
f
c
.
Khi truyền qua các môi trường khác nhau vận tốc của sóng điện từ thay
đổi nên bước sóng điện từ thay đổi còn tần số của sóng điện từ thì không
đổi.
+ Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình truyền sóng, tại một điểm bất
kỳ trên phương truyền véc tơ cường độ điện trường

E
và véc tơ cảm ứng từ

B
vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
+ Sóng điện từ mang năng lượng. Năng lượng sóng điện từ tỉ lệ với luỹ thừa
bậc 4 của tần số sóng.
* Phân loại và các đặc tính của sóng vô tuyến

LOẠI SÓNG TẦN SỐ BƯỚC SÓNG
Sóng dài 3 - 300 kHz 10
5
- 10
3
m
Sóng trung 0,3 - 3 MHz 10
3
- 10
2
m
Sóng ngắn 3 - 30 MHz 10
2
- 10 m
Sóng cực ngắn 30 - 30000 MHz 10 - 10
-2
m
Đặc tính và phạm vi sử dụng của mỗi loại sóng
+ Các sóng dài ít bò nước hấp thụ nên được dùng để thông tin dưới nước.
Sóng dài ít dùng để thông tin trên mặt đất vì năng lượng nhỏ, không truyền
đi xa được.
+ Các sóng trung truyền được theo bề mặt Trái Đất. Ban ngày chúng bò tầng
điện li hấp thụ mạnh nên không truyền được xa. Ban đêm, tầng điện li phản
xạ sóng trung nên chúng truyền được đi xa. Các đài thu sóng trung ban đêm
nghe rất rỏ còn ban ngày thì nghe không tốt.
+ Các sóng ngắn có năng lượng lớn hơn sóng trung, chúng được tầng điện li
và mặt đất phản xạ đi phản xạ lại nhiều lần. Một đài phát sóng ngắn công
suất lớn có thể truyền sóng đi mọi nơi trên Trái Đất.
+ Các sóng cực ngắn có năng lượng lớn nhất, không bò tầng điện li hấp thụ
và phản xạ, có khả năng truyền đi rất xa theo đường thẳng và được dùng

trong thông tin vũ trụ.
Vô tuyến truyền hình dùng sóng cực ngắn không truyền được đi xa trên
mặt đất, muốn truyền hình đi xa, người ta phải làm các đài tiếp sóng trung
gian hoặc dùng vệ tinh nhân tạo để thu sóng của đài phát rồi phát trở về
Trái Đất.
22. PHÁT VÀ THU SÓNG ĐIỆN TỪ
* Máy phát dao động điều hoà dùng tranzito
Máy phát dao động điều hòa dùng tranzito là một mạch tự dao động
dùng để sản ra dao dộng điện từ cao tần không tắt.
Máy phát dao động điều hoà gồm một mạch dao động LC, một tranzito
và nguồn điện một chiều để bổ sung năng lượng cho mạch dao động LC làm
cho dao động điện từ trong mạch LC không tắt dần.
* Mạch dao động hở, ăngten
Một hệ thống gồm cuộn dây và tụ điện có các bản tụ để lệch nhau thì có
thể phát sóng ra xa gọi là mạch dao động hở. Trường hợp để hai bản của tụ
điện lệch hẳn một góc 180
o
thì khả năng phát sóng của mạch dao động lúc
đó là lớn nhất.
Ăngten là một dây dẫn dài, có cuộn cảm ở giữa, đầu trên để hở còn đầu
dưới tiếp đất.
* Phát và thu sóng điện từ
Phát sóng điện từ
Phối hợp một máy phát dao động điều hòa với một ăngten.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 18
Cuộn cảm L của mạch dao động truyền vào cuộn cảm L
A
của ăngten một
từ trường dao động với tần số f, từ trường này làm phát sinh một điện trường

cảm ứng trong ăngten làm các electron trong ăngten dao động với tần số f,
ăngten phát ra sóng điện từ tần số f bằng tần số của máy phát dao động điều
hoà.
Thu sóng điện từ
Phối hợp một ăngten với một mạch dao động LC.
Ăngten nhận được rất nhiều sóng vô tuyến có tần số khác nhau do nhiều
đài phát truyền tới, các electron trong ăngten dao động và mạch LC cũng
dao động với tất cả các tần số đó.
Muốn thu sóng có tần số f xác đònh, ta điều chỉnh tụ C của mạch để dao
động riêng của mạch có cùng tần số , khi đó có hiện tượng cộng hưởng và
trong mạch LC, dao động với tần số f có biên độ lớn hơn hẵn các dao động
khác, ta nói mạch LC đã chọn sóng.
B. CÁC CÔNG THỨC.
Dòng điện xoay chiều
Cảm kháng của cuộn dây: Z
L
= ωL. Dung kháng của tụ điện: Z
C
=
C
ω
1
.
Tổng trở của đoạn mạch RLC: Z =
2
CL
2
) Z- (Z R
+
.

Đònh luật Ôm: I =
Z
U
; I
o
=
Z
U
O
.
Các giá trò hiệu dụng:
2
o
I
I
=
;
2
o
U
U
=
; U
R
= IR; U
L
= IZ
L
; U
C

= IZ
C
Độ lệch pha giữa u và i: tgϕ =
R
ZZ
CL

=
R
C
L
ω
ω
1

.
Công suất: P = UIcosϕ = I
2
R =
2
2
Z
RU
. Hệ số công suất: cosϕ =
Z
R
Điện năng tiêu thụ ở mạch điện : W = A = P.t
Nếu i = I
o
sinωt thì u = U

o
sin(ωt + ϕ). Nếu u = U
o
sinωt thì i = I
o
sin(ωt - ϕ)
Z
L
> Z
C
thì u nhanh pha hơn i ; Z
L
< Z
C
thì u chậm pha hơn i ; Z
L
= Z
C
hay ω
=
LC
1
thì u cùng pha với i, có cộng hưởng điện: I
max
=
R
U
; P
max
=

R
U
2
Công suất tiêu thụ trên mạch có biến trở R của đoạn mạch RLC cực đại khi
R = |Z
L
– Z
C
| và công suất cực đại đó là P
max
=
||.2
2
CL
ZZ
U

.
Nếu trên đoạn mạch RLC có biến trở R và cuộn dây có điện trở thuần r,
công suất trên biến trở cực đại khi R =
22
)(
CL
ZZr
−+
và công suất cực
đại đó là P
Rmax
=
22

2
)()(
.
CL
ZZrR
RU
−++
.
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ trên đoạn mạch RLC có điện dung
biến thiên đạt giá trò cực đại khi Z
C
=
L
L
Z
ZR
22
+
và hiệu điện thế cực đại đó
là U
Cmax
=
22
2
)(
CL
C
ZZR
ZU
−+

.
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thuần cảm có độ tự cảm biến
thiên trên đoạn mạch RLC đạt giá trò cực đại khi Z
L
=
C
C
Z
ZR
22
+
và hiệu
điện thế cực đại đó là U
Lmax
=
22
2
)(
CL
L
ZZR
ZU
−+
.
Máy biến thế:
1
2
U
U
=

2
1
I
I
=
1
2
N
N
Công suất hao phí trên đường dây tải: ∆P = RI
2
= R(
U
P
)
2
= P
2
2
U
R
.
Khi tăng U lên n lần thì công suất hao phí ∆P giảm đi n
2
lần.
Dao động và sóng điện từ
Chu kì, tần số, tần số góc của mạch dao động
T =
LC
π

2
; f =
LC
π
2
1
; ω =
LC
1
Mạch dao động thu được sóng điện từ có: λ =
f
c
= 2πc
LC
.
Điện tích trên hai bản tụ: q = Q
o
sin(ωt + ϕ)
Cường độ dòng điện trong mạch: i = I
o
sin(ωt + ϕ +
2
π
)
Hiệu điện thế trên hai bản tụ: u = U
o
sin(ωt + ϕ)
Năng lượng điện trường, từ trường: W
đ
=

2
1
Cu
2
=
2
1
C
q
2
; W
t
=
2
1
Li
2

Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 19
Năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường khi:
q =
2
o
Q
hoặc i =
2
o
I
Năng lượng điện từ: W

o
= W
đ
+ W
t
=
2
1
C
Q
o
2
=
2
1
CU
o
2
=
2
1
LI
o
2
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hoà với tần
số góc ω’ = 2ω =
LC
2
, với chu kì T’ =
2

T
=
LC
π
còn năng lượng
điện từ thì không thay đổi theo thời gian.
Liên hệ giữa Q
o
, U
o
, I
o
: Q
o
= CU
o
=
ω
o
I
= I
o
LC
Bộ tụ mắc nối tiếp :
...
111
21
++=
CCC


Bộ tụ mắc song song: C = C
1
+ C
2
+ …
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
1. Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn
thuần cảm hệ số tự cảm L, tần số góc của dòng điện làω ?
A. Tổng trở của đoạn mạch bằng
L
ω
1
.
B. Hiệu điện thế trể pha
2
π
so với cường độ dòng điện.
C. Mạch không tiêu thụ công suất.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hay trể pha so với cường
độ dòng điện tuỳ thuộc vào thời điểm ta xét.
2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều u
= U
o
sinωt thì độ lệch pha của hiệu điện thế u với cường độ dòng điện i trong
mạch được tính theo công thức
A. tgϕ =
R
C
L
ω

ω
1

. B. tgϕ =
R
L
C
ω
ω
1

.
C. tgϕ =
R
CL
ωω

. D. tgϕ =
R
CL
ωω
+
.
3. Cường độ dòng điện luôn luôn sớm pha hơn hiệu điện thế ở hai đầu đoạn
mạch khi
A. đoạn mạch chỉ có R và C mắc nối tiếp.
B. đoạn mạch chỉ có L và C mắc nối tiếp.
C. đoạn mạch chỉ công suất cuộn cảm L.
D. đoạn mạch có R và L mắc nối tiếp.
4. Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện trở thuần R = 10Ω. Cuộn

dây thuần cảm có độ tự cảm L =
π
10
1
H, tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = U
o
sin100πt
(V). Để hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế hai đầu
điện trở R thì điện dung của tụ điện là
A.
π
3
10

F. B.
π
2
10
4

F. C.
π
4
10

F. D. 3,18µF.
5. Tác dụng của cuộn cảm đối với dòng điện xoay chiều là
A. gây cảm kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn.
B. gây cảm kháng lớn nếu tần số dòng điện lớn.

C. ngăn cản hoàn toàn dòng điện xoay chiều.
D. chỉ cho phép dòng điện đi qua theo một chiều.
6. Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp lầm giảm hao phí trên
đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là
A. giảm công suất truyền tải.
B. tăng chiều dài đường dây.
C. tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải.
D. giảm tiết diện dây.
7. Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L =
π
1
H mắc nối
tiếp với điện trở thuần R = 100Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện
thế xoay chiều u = 100
2
sin100πt (V). Biểu thức cường độ dòng điện
trong mạch là
A. i = sin(100πt -
4
π
) (A). B. i = sin(100πt +
2
π
) (A).
C. i =
2
sin(100πt +
4
π
) (A). D. i =

2
sin(100πt -
6
π
) (A).
8. Cho biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là i = I
o
sin(ωt+ϕ).
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều đó là
A. I =
2
o
I
. B. I = 2I
o
. C. I = I
o
2
. D. I =
2
o
I
.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 20
9. Với cùng một công suất cần truyền tải, nếu tăng hiệu điện thế hiệu dụng
ở nơi truyền tải lên 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây
A. giảm 400 lần. B. giảm 20 lần. C. tăng 400 lần. D. tăng 20 lần.
10. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L
và tụ điện C =

π
3
10

F mắc nối tiếp. Nếu biểu thức của hiệu điện thế giữa
hai bản tụ là u
C
= 50
2
sin(100πt -
4
3
π
) (V). thì biểu thức của cường độ
dòng điện trong mạch là
A. i = 5
2
sin(100πt +
4
3
π
) (A). B. i = 5
2
sin(100πt -
4
π
) (A).
C. i = 5
2
sin100πt) (A). D. i = 5

2
sin(100πt -
4
3
π
) (A).
11. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = 220
2
sin100πt (V) vào hai đầu
đoạn mạch R, L, C không phân nhánh có điện trở R = 110V. Khi hệ số công
suất của mạch là lớn nhất thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 460W. B. 172,7W. C. 440W. D. 115W.
12. Cho một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần, một
cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Khi xảy ra cộng hưởng điện trong đoạn
mạch đó thì khẳng đònh nào sau đây là sai ?
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trò lớn nhất.
B. Cảm kháng và dung kháng của mạch bằng nhau.
C. Hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế
tức thời giữa hai đầu điện trở R.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế
hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
13. Cho mạch điện xoay chiều như
hình vẽ. Cuọân dây có r = 10Ω, L =
π
10
1
H. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
một hiệu điện thế dao động điều hoà có giá trò hiệu dụng U = 50V và tần số
f = 50Hz. Khi điện dung của tụ điện có giá trò là C
1

thì số chỉ của ampe kế là
cực đại và bằng 1A. Giá trò của R và C
1

A. R = 50Ω và C
1
=
π
3
10.2

F. B. R = 50Ω và C
1
=
π
4
10

F.
C. R = 40Ω và C
1
=
π
3
10

F. D. R = 40Ω và C
1
=
π

3
10.2

F.
14. Một máy phát điện xoay chiều ba pha hình sao có hiệu điện thế pha
bằng 220V. Hiệu điện thế dây của mạng điện là:
A. 127V. B. 220V. C. 110V. D. 381V.
15. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.
Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi
được. Điện trở thuần R = 100Ω. Hiệu điện thế
hai đầu mạch u = 200sin100πt (V). Khi thay đổi hệ số tự cảm của cuộn dây
thì cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trò cực đại là
A.
2
A. B. 0,5A. C.
2
1
A. D. 2A.
16. Trong đời sống dòng điện xoay chiều được sử dụng nhiều hơn dòng một
chiều là do
A. Sản xuất dễ hơn dòng một chiều.
B. Có thể sản xuất với công suất lớn.
C. Có thể dùng biến thế để tải đi xa với hao phí nho.û
D. Cả ba nguyên nhân trên.
17. Cho một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R và tụ điện có
điện dung C mắc nối tiếp. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là u =
100
2
sin100πt (V), bỏ qua điện trở dây nối. Biết cường độ dòng điện
trong mạch có giá trò hiệu dụng là

3
A và lệch pha
3
π
so với hiệu điện
thế hai đầu đoạn mạch. Giá trò của R và C là
A. R =
3
50
Ω và C =
π
5
10
3

F. B. R =
3
50
Ω và C =
π
5
10
4

F.
C. R = 50
3
Ω và C =
π
3

10

F. D. R = 50
3
Ω và C =
π
4
10

F.
18. Trong hệ thống truyền tải dòng điện ba pha đi xa theo cách mắc hình sao
thì
A. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai dây pha lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng
giữa một dây pha và dây trung hoà.
B. cường độ dòng điện trong dây trung hoà luôn luôn bằng 0.
C. dòng điện trong mỗi dây pha đều lệch pha
3
2
π
so với hiệu điện thế giữa
dây pha đó và dây trung hoà.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 21
D. cường độ dòng điện trong dây trung hoà bằng tổng các cường độ hiệu
dụng của các dòng điện trong ba dây pha.
19. Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần, dòng điện luôn luôn
A. nhanh pha
2
π
với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

B. chậm pha
2
π
với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C. ngược pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
D. cùng pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
20. Sau khi chỉnh lưu cả hai nữa chu kì của một dòng điện xoay chiều thì
được dòng điện
A. một chiều nhấp nháy. B. có cường độ bằng cường độ hiệu dụng.
C. có cường độ không đổi. D. một chiều nhấp nháy, đứt quãng.
21. Một máy biến thế có tỉ lệ về số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ
cấp là 10. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá
trò hiệu dụng là 200V thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp

A. 10
2
V. B. 10V. C. 20
2
V. D. 20V.
22. Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L. C mắc nối tiếp một hiệu điện thế xoay
chiều u = 200sin100πt (V). Biết R = 50Ω, C =
π
2
10
4

F, L =
π
2
1

H. Để
công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại thì thì phải ghép thêm với tụ điện C
ban đầu một tụ điện C
o
bằng bao nhiêu và ghép như thế nào ?
A. C
o
=
π
4
10

F, ghép nối tiếp. B. C
o
=
π
4
10
.
2
3

F, ghép nối tiếp.
C. C
o
=
π
4
10
.

2
3

F, ghép song song . D. C
o
=
π
2
10
4

F, ghép song song.
23. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 2500 vòng dây, cuộn thứ cấp có
100 vòng dây. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Hiệu
điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là.
A. 5,5V. B. 8,8V. C. 16V. D. 11V.
24. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C không phân nhánh có
dạng u = U
o
sinωt (V) (với U
o
không đổi). Nếu
0
1
=








C
L
ω
ω
thì phát biểu
nào sau đây là sai ?
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trò cực đại.
B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần bằng tổng hiệu điện
thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và tụ điện.
C. Công suất toả nhiệt trên điện trở R đạt giá trò cực đại.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần đạt cực đại.
25. Một máy phát điện xoay chiều một pha cấu tạo gồm nam châm có 5 cặp
cực quay với tốc độ 24 vòng/giây. Tần số của dòng điện là
A. 120Hz. B. 60Hz. C. 50Hz. D. 2Hz.
26. Cho đoạn mạch diện xoay chiều gồm hai phần tử X và Y mắc nối tiếp.
Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có giá trò hiệu
dụng là U thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu phần tử X là
3
U, giữa
hai đầu phần tử Y là 2U. Hai phần tử X và Y tương ứng là
A. tụ điện và điện trở thuần.
B. cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
C. tụ điện và cuộn dây thuần cảm.
D. tụ điện và cuộn dây không thuần cảm.
27. Tần số của dòng điện xoay chiều là 50 Hz. Chiều của dòng điệân thay đổi
trong một giây là
A. 50 lần. B.100 lần. C. 25 lần. D. 100
π

lần.
28. Một máy phát điện xoay chiều ba pha hình sao có hiệu điện thế pha
bằng 220V. Tải mắc vào mỗi pha giống nhau có điện trở thuần R = 6

, và
cảm kháng Z
L
= 8

. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mỗi tải là
A. 12,7A. B. 22A. C. 11A. D. 38,1A.
29. Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm cuôïn dây thuần cảm
có hệ số tự cảm L =
π
2
H, tụ điện có điện dung C =
π
4
10

F và một điện
trở thuần R. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng
điện qua đoạn mạch có biểu thức là u = U
o
sin100πt (V) và i = I
o
sin(100πt -
4
π
) (A). Điện trở R có giá trò là

A. 400Ω. B. 200Ω. C. 100Ω. D. 50Ω.
30. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hiệu điện thế dao động điều hòa?
A. Hiệu điện thế dao động điều hòa là hiệu điện thế biến thiên điều hòa
theo thời gian.
B. Hiệu điện thế dao động điều hòa ở 2 đầu khung dây có tần số góc đúng
bằng vận tốc góc của khung dây đó khi nó quay trong từ trường.
C. Hiệu điện thế dao động điều hòa có dạng u = U
0
sin(ωt + ϕ).
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 22
D. Hiệu điện thế dao động điều hòa giữa hai đầu đoạn mạch bao giời cũng
lệch pha so với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
31. Với mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần
A. Dòng điện qua điện trở và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha.
B. Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng không.
C. Liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng là U =
R
I
.
D. Nếu hiệu điện thế hai đầu điện trở có biều thức u = U
0
sin(ωt + ϕ) thì biểu
thức dòng điện qua điện trở là: i = I
0
sinωt.
32. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L =
π
1
H

và tụ điện C =
π
4
10
3

F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện
thế xoay chiều u = 120
2
sin100πt (V). Điện trở của biến trở phải có giá trò
bao nhiêu để công suất của mạch đạt giá trò cực đại? Giá trò cực đại của
công suất là bao nhiêu ?
A. R = 120Ω, P
max
= 60W. B. R = 60Ω, P
max
= 120W.
C. R = 400Ω, P
max
= 180W. D. R = 60Ω, P
max
= 1200W.
33. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch xoay chiều AB là i =
4sin(100πt + π) (A). Tại thời điểm t = 0,325s cường độ dòng điện trong mạch
có giá trò
A. i = 4A. B. i = 2
2
A. C. i =
2
A. D. i = 2A.

34. Phát biểu nào đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha
A. Máy phát điện xoay chiều một pha biến điện năng thành cơ năng và
ngược lại.
B. Máy phát điện xoay chiều một pha kiểu cảm ứng hoạt động nhờ vào việc
sử dụng từ trường quay.
C. Máy phát điện xoay chiều một pha kiểu cảm ứng hoạt động dựa trên hiện
tượng cảm ứng điện từ.
D. Máy phát điện xoay chiều một pha có thể tạo ra dòng điện không đổi.
35. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết
cuộn dây có L =
π
4,1
H, r = 30Ω; tụ
điện có C = 31,8µF ; R thay đổi được ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
là u = 100
2
sin100πt (V). Xác đònh giá trò của R để công suất tiêu thụ của
mạch là cực đại. Tìm giá trò cực đại đó.
A. R = 20Ω, P
max
= 120W. B. R = 10Ω, P
max
= 125W.
C. R = 10Ω, P
max
= 250W. D. R = 20Ω, P
max
= 125W.
36. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết
cuộn dây có L =

π
4,1
H, r = 30Ω; tụ
điện có C = 31,8µF ; R thay đổi được ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
là u = 100
2
sin100πt (V). Xác đònh giá trò của R để công suất tiêu thụ trên
điện trở R là cực đại.
A. R = 30Ω. B. R = 40Ω. C. R = 50Ω. D. R = 60Ω.
37. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết L =
π
4,1
H, R = 50Ω ; điện
dung của tụ điện C có thể thay đổi
được ; hiệu điện thế giữa hai đầu
A, B là u = 100
2
sin100πt (V). Xác đònh giá trò của C để hiệu điện thế
hiêïu dụng giữa 2 đầu tụ là cực đại.
A. 20µF. B. 30µF. C. 40µF. D. 10µF.
38. Cho mạch điện RLC nối tiếp. Trong đó R = 100
3
Ω ; C =
π
2
10
4

F

cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch là u = 200sin100πt (V). Xác đònh độ tự cảm của cuộn dây để
hiệu điện thế hiệu dụng trên cuộn cảm L là cực đại.
A.
π
5,1
H. B.
π
5,2
H. C.
π
3
H. D.
π
5,3
H.
39. Trong máy phát điện xoay chiều có p cặp cực quay với tốc độ n
vòng/giây thì tần số dòng điện phát ra là
A. f =
60
n
p. B. f = n.p. C. f =
n
p60
. D. f =
p
n60
.
40. Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở thuần r =
5Ω và độ tự cảm L =

π
35
.10
-2
H mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 30Ω.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là u = 70
2
sin100πt (V). Công suất tiêu
thụ của đoạn mạch là
A. 35
2
W. B. 70W. C. 60W. D. 30
2
W.
41. Một đoạn mạch xoay chiều gồm hai phần tử R, C hoặc cuộn thuần cảm L
mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện
chạy qua đoạn mạch có biểu thức u = 100
2
sin100πt (V) và i = 2sin(100πt
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 23
-
4
π
) (A). Mạch gồm những phần tử nào ? điện trở hoặc trở kháng tương
ứng là bao nhiêu ?
A. R, L; R = 40Ω, Z
L
= 30Ω. B. R, C; R = 50Ω, Z
C

= 50Ω.
C. L, C; Z
L
= 30Ω, Z
C
= 30Ω. D. R, L; R = 50Ω, Z
L
= 50Ω.
42. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế một chiều 9V thì cường
độ dòng điện trong cuộn dây là 0,5A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một
hiệu điện thế xoay chiều tần số 50Hz và có giá trò hiệu dụng là 9V thì cường
độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 0,3A. Điện trở thuần và cảm kháng
củacuộn dây là
A. R = 18Ω, Z
L
= 30Ω. B. R = 18Ω, Z
L
= 24Ω.
C. R = 18Ω, Z
L
= 12Ω. D. R = 30Ω, Z
L
= 18Ω.
47. Một máy phát điện xoay chiều có hai cặp cực, rôto của nó quay mỗi phút
1800 vòng. Một máy phát điện khác có 6 cặp cực Nó phải quay với vận tốc
bằng bao nhiêu để phát ra dòng điện cùng tần số với máy thứ nhất?
A. 600 vòng/phút. B. 300 vòng/phút. C. 240 vòng/phút. D. 120 vòng/phút.
43. Cho một đoạn mạch xoay chiều gồm hai phần tử mắc nối tiếp. Hiệu điện
thế giữa 2 đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức: u =
200sin(100πt - π/2) (V) ; i = 5sin(100πt-π/3) (A). Đáp án nào sau đây đúng?

A. Đoạn mạch có 2 phần tử RL, tổng trở 40Ω.
B. Đoạn mạch có 2 phần tử LC, tổng trở 40Ω.
C. Đoạn mạch có 2 phần tử RC, tổng trở 40Ω.
D. Đoạn mạch có 2 phần tử RL, tổng trở 20
2
Ω.
44. Cho một đoạn mạch RC có R = 50Ω ; C =
π
4
10.2

µF. Đặt vào hai đầu
đoạn mạch một hiệu điện thế u = 100sin( 100 πt – π/4) (V). Biểu thức cường
độ dòng điện qua đoạn mạch là:
A. i =
2
sin(100πt – π/2)(A) B. i = 2sin(100 πt + π/4)(A)
C. i =
2
sin (100 πt)(A) C. i = 2sin(100 πt)(A)
45. Cường độ dòng điện giữa hai đầu của một đoạn mạch xoay chiều chỉ có
cuộn thuần cảm L =
π
1
H và điện trở R = 100Ω mắc nối tiếp có biểu thức i =
2sin(100πt –
6
π
)(A). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. 200

2
sin(100 πt +
12
π
)(V) B. 400sin(100 πt +
12
π
)(V)
C. 400sin(100 πt +
6
5
π
)(V) D. 200
2
sin(100 πt -
12
π
)(V)
46. Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100
vòng. Điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120V, 0,8A. Điện áp
và công suất ở cuộn thứ cấp là
A. 6V; 96W. B. 240V; 96W. C. 6V; 4,8W. D. 120V; 48W.
48. Công suất hao phí dọc đường dây tải có hiệu điện thế 500kV, khi truyền
đi một công suất điện 12000kW theo một đường dây có điện trở 10Ω là bao
nhiêu ?
A. 1736kW. B. 576kW. C. 5760W. D. 57600W.
49. Một mạch dao động có tụ điện C =
π
2
.10

-3
F và cuộn dây thuần cảm L.
Để tần số điện từ trong mạch bằng 500Hz thì L phải có giá trò là
A. 5.10
-4
H. B.
500
π
H. C.
π
3
10

H. D.
π
2
10
3

H.
50. Trong dụng cụ nào dưới đây có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến?
A. Máy thu thanh. B. Chiếc điện thoại di động.
C. Máy thu hình (Ti vi). D. Cái điều khiển ti vi.
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 51 và 52.
Một máy phát điện xoay chiều ba pha có các cuộn dây phần ứng mắc
theo kiểu hình sao, có hiệu điện thế pha là 220V. Mắc các tải giống nhau
vào mỗi pha, mỗi tải có điện trở R = 60Ω, hệ số tự cảm L =
π
8,0
H. Tần số

của dòng điện xoay chiều là 50Hz.
51. Cường độ hiệu dụng qua các tải tiêu thụ là
A. 2,2A. B. 1,55A. C. 2,75A. D. 3,65A.
52. Công suất của dòng điện ba pha là
A. 143W. B. 429W. C. 871,2W. D. 453.75W.
53. Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần
không đáng kể được xác đònh bởi biểu thức
A. ω =
LC
π
2
. B. ω =
LC
1
. C. ω =
LC
π
2
1
. D. ω =
LC
π
1
.
54. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của mạch dao động
điện từ LC có điện trở thuần không đáng kể ?
A. Năng lượng điện từ của mạch dao động biến đổi tuần hoàn theo thời gian.
B. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng từ trường cực
đại ở cuộn cảm.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

– Trang 24
C. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng năng lượng điện trường cực
đại ở tụ điện.
D. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên tuần
hoàn theo một tần số chung.
55. Một mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.10
6
Hz, vận tốc ánh sáng
trong chân không là c = 3.10
8
m/s. Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước
sóng
A. 6m. B. 600m. C. 60m.D. 0,6m.
56. Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích tụ điện biến thiên với chu kì
T. Năng lượng điện trường ở tụ điện
A. biến thiên điều hoà với chu kì T. B. biến thiên điều hoà với chu kì
2
T
.
C. biến thiên điều hoà với chu kì 2T. D. không biến thiên theo thời gian.
57. Công thức tính năng lượng điện từ của một mạch dao động LC là
A. W =
C
Q
o
2
. B. W =
L
Q
o

2
. C. W =
C
Q
o
2
2
. D. W =
L
Q
o
2
2
.
58. Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q
o
và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I
o
thì chu kì dao động điện từ
trong mạch là
A. T = 2πQ
o
I
o
. B. T = 2π.
o
o
Q
I
. C. T = 2πLC. D. T = 2π

o
o
I
Q
.
59. Trong mạch dao động điện từ LC, khi dùng tụ điện có điện dung C
1
thì
tần số dao động là f
1
= 30kHz, khi dùng tụ điện có điện dung C
2
thì tần số
dao động là f
2
= 40kHz. Khi dùng hai tụ điện có các điện dung C
1
và C
2
ghép
song song thì tần số dao động điện từ là
A. 38kHz. B. 35kHz. C. 50kHz. D. 24kHz.
60. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được tính theo
công thức
A. T = 2π
C
L
. B.
LC
π

2
. C. 2π
L
C
. D. 2π
LC
.
61. Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của một bản tụ biến
thiên theo hàm số q = Q
o
cosωt. Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng
từ trường thì điện tích của các bản tụ có độ lớn là
A.
4
o
Q
. B.
22
o
Q
. C.
2
o
Q
. D.
2
o
Q
.
62. Chọn câu trả lời sai. Khi một từ trường biến thiên khơng đều và khơng tắt

theo thời gian sẽ sinh ra:
A. một điện trường xốy. B. một từ trường xốy.
C. một dòng điện dịch. D. Một dòng điện dẫn.
63. Một mạch dao động điện tử có L = 5mH; C = 31,8μF, hiệu điện thế cực
đại trên tụ là 8V. Cường độ dòng điện trong mạch khi hiệu điện thế trên tụ là
4V có giá trị:
A. 5mA B. 0,25mA C. 0,55A D. 0,25A
64. Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm L = 0,5H và tụ điện C = 50μF.
Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 5V. Năng lượng dao động của mạch
và chu kì dao động của mạch là:
A. 2,5.10
-4
J ;
100
π
s. B. 0,625mJ;
100
π
s.
C. 6,25.10
-4
J ;
10
π
s. C. 0,25mJ ;
10
π
s.
65. Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tụ cảm L = 30µH một tụ điện có C =
3000pF. Điện trở thuần của mạch dao động là 1Ω. Để duy trì dao động điện từ

trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6V phải cung cấp cho
mạch một năng lượng điện có cơng suất:
A. 1,8 W B. 1,8 mW C. 0,18 W D. 5,5 mW
66. Một mạch dao động gồm tụ điện có C = 125nF và một cuộn cảm có L =
50µH. Điện trở thuần của mạch khơng đáng kể. Hiệu điện thế cực đại giữa hai
bản tụ điện U
0
= 1,2V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 6.10
-2
A B. 3
2
A C. 3
2
mA D. 6mA
67. Mạch dao động điện từ LC có L = 0,1mH vµ C = 10
-8
F. Biết vËn tèc cđa
sãng ®iƯn tõ lµ 3.10
8
m/s th× bíc sãng cđa sãng ®iƯn tõ mµ m¹ch ®ã cã thĨ ph¸t
ra lµ
A. 60πm. B. π.10
3
m. C. 600πm. D. 6π.10
3
m.
68. Mạch dao động của một máy thu vơ tuyến điện gồm cuộn dây có độ tự
cảm L = 1mH và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Để máy thu bắt
được sóng vơ tuyến có tần số từ 3MHz đến 4MHz thì điện dung của tụ phải

thay đổi trong khoảng:
A. 1,6pF ≤ C ≤ 2,8pF. B. 2µF ≤ C ≤ 2,8µF.
C. 0,16pF ≤ C ≤ 0,28 pF. D. 0,2µF ≤ C ≤ 0,28µF.
69. Trong th«ng tin liªn liªn l¹c díi níc ngêi ta thêng sư dơng
A. sóng dài. B. sóng trung. C. sóng ngắn. D. sóng cực ngắn.
Ôn thi trắc nghiệm LÝ 12 – Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận
– Trang 25
70. Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 4500pF và cuộn dây thuần cảm
có độ tự cảm 5μH. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là 2V. Cường độ
dòng điện cực đại chạy trong mạch là
A. 0,03A. B. 0,06A. C. 6.10
-4
A. D. 3.10
-4
A.
71. Hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu một đoạn mạch điện là u =
220sin(100πt) (V). Tại thời điểm nào gần nhất sau đó, hiệu điện thế tức thời
đạt giá trò 110V ?
A.
600
1
s. B.
100
1
s. C.
60
1
s. D.
150
1

s.
72. Một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết U
L
= 0,5U
C
. So với cường độ dòng
điện i trong mạch hiệu điện thế u ở hai đầu đoạn mạch sẽ:
A. cùng pha. B. sớm pha hơn. C. trể pha hơn. D. lệch pha
4
π
.
73. Trong máy phát điện xoay chiều
A. phần cảm là bộ phận đứng yên, phần ứng là bộ phận chuyển động.
B. phần ứng là bộ phận đứng yên, phần cảm là bộ phận chuyển động.
C. cả phần cảm và phần ứng đều đứng yên chỉ bộ góp chuyển động.
D. nếu phần cảm đứng yên thì phần ứng chuyển động và ngược lại.
74. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ dựa trên
A. hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. hiện tượng tự cảm.
C. hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
D. hiện tượng tự cảm và sử dụng từ trường quay.
75. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn
thuần cảm L. Khi giữ nguyên giá trò hiệu dụng nhưng tăng tần số của hiệu
điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy
qua đoạn mạch sẽ
A. giảm. B. tăng. C. không đổi. D. chưa đủ điều kiện để kết luận.
76. Một đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung C =
π
312
10

3

F mắc nối
tiếp với điện trở R = 100Ω, mắc đoạn mạch vào mạng điện xoay chiều có
tần số f. Tần số f phải bằng bao nhiêu để i lệch pha
3
π
so với u ở hai đầu
mạch.
A. f = 50
3
Hz. B. f = 25Hz. C. f = 50Hz. D. f = 60Hz.
77. Một động cơ không đồng bộ 3 pha có công suất 3960W được mắc hình
sao vào mạng điện xoay chiều ba pha có hiệu điện thế dây 190V, hệ số
công suất động cơ bằng 0,8. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua từng
cuộn dây của động cơ là
A. 10A. B. 12A. C. 15A. D. 20A.
78. Phát biểu nào sau đây là sai về sóng điện từ ?
A. Sóng điện từ mang năng lượng tỉ lệ với luỷ thừa bậc 4 của tần số.
B. Sóng điện từ là sóng ngang.
C. Sóng điện từ có đầy đủ các tính chất giống sóng cơ.
D. Giống như sóng cơ, sóng điện từ cần môi trường vật chất đàn hồi để lan
truyền.
79. Một mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm L = 5µH và
một tụ xoay có điện dung biến thiên từ 10pF đến 240pF. Dãi sóng máy thu
được là
A. 10,5m – 92,5m. B. 11m – 75m.
C. 15,6m – 41,2m. D. 13,3 – 65,3m.
80. Một mạch dao động điện từ có điện dung của tụ là C = 4µF. Trong quá
trình dao động hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12V. Khi hiệu điện

thế giữa hai bản tụ là 9V thì năng lượng từ trường của mạch là
A. 2,88.10
-4
J. B. 1,62.10
-4
J. C. 1,26.10
-4
J. D. 4.50.10
-4
J.
III. QUANG HÌNH.
23. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG - GƯƠNG PHẲNG
* Đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
Trong một môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
* Tính chất thuận nghòch của chiều truyền ánh sáng
Đường đi của ánh sáng không đổi khi đảo chiều truyền ánh sáng.
* Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực
+ Hiện tượng nhật thực xảy ra ban ngày khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái đất
nằm trên một đường thẳng, Mặt Trăng ở giữa, che khuất toàn bộ hay một
phần các tia sáng từ Mặt Trời truyền đến Trái Đất, tạo ra hiện tượng nhật
thực toàn phần hay nhật thực bán phần.
+ Hiện tượng nguyệt thực xảy ra ban đêm khi Mặt Trời, Trái Đất và Mặt
Trăng nằm trên một đường thẳng, Trái Đất ở giữa, che khuất toàn bộ hay
một phần các tia sáng từ Mặt Trời truyền đến Mặt Trăng làm cho Mặt trăng
không còn phát sáng để chiếu đến Trái Đất, tạo ra hiện tượng nguyệt thực
toàn phần hay nguyệt thực bán phần.
* Sự phản xạ ánh sáng
+ Hiện tượng phản xạ là hiện tượng ánh sáng bò đổi hướng, trở lại môi
trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×