KHÚÃI SÛÃ NHÊN HOẤ "BÙÇNG TRANH"
DÛÚÁI GỐC NHỊN KHẪO CƯÍ HỔC
.
Phẩm Àûác Mẩnh*
"Thúâi ngun thu, loâi ngûúâi bûúác ra khỗi loâi àưång vêåt, theo nghơa hểp, nhû thïë
nâo thị hổ cng bûúác vâo lõch sûã nhû thïë àố: Ngûúâi côn lâ nûãa àưång vêåt thư lưỵ, côn
bêët lûåc trûúác nhûäng sûác mẩnh ca chđnh mịnh, do àố, cng nghêo nhû àưång vêåt vâ
khưng sẫn xët nhiïìu hún àưång vêåt mêëy tđ".
(Engels, Chưëng Àuy-rinh)
õch sûã Thïë giúái bùỉt àêìu tûâ Kó Àïå Tûá, tûâ
khi cố con ngûúâi trïn Thïë giúái vâ chđnh
vêåy mâ Kó àõa chêët nây côn àûúåc gổi lâ
Kó Nhên sinh. Nhûng cấc hoấ thẩch àûúåc quan
niïåm cố chêët ngûúâi (Homo) vâ niïn biïíu àấng
tin vïì chng chûa phẫi àậ thưëng nhêët trong cấc
giúái nghiïn cûáu Sûã hổc, Nhên hổc, Vùn hoấ hổc
vâ Khẫo cưí hổc.
Trong cưng tấc giẫng dẩy Sûã hổc nhûäng nùm
gêìn àêy, chng ta àậ cố trong tay Lừch sỷó Viùồt
Nam bựỗng tranh - bửồ saỏch nhiïìu têåp ca Nxb.
Trễ TP. HCM àậ thu ht sûå quan têm àùåc biïåt
ca àưåc giẫ cẫ nûúác vâ cng lâ bưå sấch nhiïìu kị
àûúåc xïëp trong danh mc Sấch bấn chẩy ca
bấo Thïí thao & Vùn hoấ (Thưng têën xaọ Viùồt
Nam). Nhỷọng saỏng kiùởn "bựỗng tranh" nhỷ thùở
cuọng aọ thêëy úã vâi chun ngânh khấc, trong àố
chun ngânh Lõch sûã Thïë giúái cng cố bưå àẩi
thânh hai têåp, Bưå Thưng sûã Thïë giúái vẩn nùm
ca Nxb. Vùn hoấ Thưng tin ra mùỉt tûâ nùm 2000.
Àêy lâ bưå sấch do chđn nhâ biïn khẫo dõch theo
bẫn chđnh tûâ Bưå Thưng sỷó Thùở giỳỏi bựỗng tranh
do caỏc GS. Trung Quửởc Vỷỳng Chđnh Bịnh, Lêìu
Qn Tđn vâ PGS. Tưn Nhên Tưng ch biïn, in
tûâ nùm 1992. Àêy lâ cưng trịnh khấ àưì söå, xêy
dûång cöng phu vúái lûúång thöng tin phong phuá,
àa daồng nhỷng chựổt loồc cử oồng, laồi ỷỳồc minh
hoaồ "bựỗng tranh" khấ àểp; vị thïë, nố cố giấ trõ
"trûåc quan" sưëng àưång, gip đch cho viïåc tiïëp
thu tri thûác Lõch sûã Thïë giúái dung dõ vâ khố qụn,
bưí tc cho cấc kiïíu Lûúåc khẫo biïn niïn Lõch sûã
Thïë giúái tûâng biïët úã Viïåt Nam; vđ nhû lâ êën phêím
ca hâng trùm nhâ khoa hổc vïì Amanach nhûäng
nïìn vùn minh Thïë giúái ca Nxb. Vùn hoấ Thưng
tin, in nùm 1996 vâ tấi bẫn dây vâ lúán khưí hún
nùm 2000.
Nhûäng bưå sấch kiïíu nây thåc dẩng "sấch
cưng c" hûäu dng, khưng thïí hoâi nghi vïì "giấ
trõ sûã dng thưng tin Sûã hổc cêëp I" àïën ngûúâi
truìn th vâ cẫ ngûúâi tiïëp nhêån; chng cng
khưng phẫi lâ "ca riïng" cấc nhâ nghiïn cûáu
Lõch sûã Thïë giúái mâ côn lâ "ca chung" nhiïìu
chun ngânh khoa hổc khấc, trong àố cố ngânh
Khẫo cưí hổc.
* PGS.TS, Khoa Lõch sûã
K H O A H OÏ C X ÃÕ H Ộ I V ÀØ N H Â N V AÊ N ♦3
Chó cố àiïìu chng côn mưåt sưë nhûúåc àiïím,
trûúác hïët vị khưng đt sûå kiïån lõch sûã lúán - cấc
khấm phấ lõch sûã gêy "chêën àưång" dổc thïë kó
XX lẩi khửng coỏ "bựỗng tranh". Chựống haồn, caỏc
phaỏt hiùồn ỳó nhiùỡu Di sẫn vùn hoấ Thïë giúái khùỉp
nùm chêu, nhû Olduvai Gorge, Taung Village,
Swartkrans Cave, Hadar Region, Laetoli v.v..
(chêu Phi); Neander Valley, Treugol'naya Cave,
Mammoth - Bone Houses of Don River, and Ice
Age Arts with The "Ice Man" of Heidelberg and
"Venus of Willendort" (chêu Êu); Zhoukoudian
Cave vaâ "Peking Man", Java Man úã Trinil (chêu
Ấ), cấc "Palaeolithic Cave Arts" úã Phấp, Têy
Ban Nha, Trung Qëc, ÊËn Àưå, Australia vâ
Trung Mơ; hay cấc khấm phấ vơ àẩi vïì Lost City
ca ngûúâi Inkas, cấc àïìn àaâi Mayor vaâ vùn tûå
Maya, vùn minh Pre-Inca úã Andes, vùn minh
Moche úã Peru vâ Olmec úã Mexico (chêu Mơ); úã
Àẫo Phc Sinh vúái 400 àêìu tûúång lẩ, cấc mưå
hoâng gia thúâi "Ba Vua" vâ thuìn cưí Sinan dûúái
àấy biïín Triïìu Tiïn, cấc kinh thânh úã Anyang,
Vẩn L Trûúâng Thânh tûâ Têìn - Minh vâ hưë chưn
Tûúång chiïën binh bẫo vïå mưå Àïë Têìn Thu Hoâng
úã Ly Sún (Trung Qëc); cấc khấm phấ vïì Vùn
minh Indus úã Mohenjo - Daro vâ àïìn Taj Mahal
(ÊËn Àưå), vïì Babylon vâ Triïìu àẩi Ur úã Lûúäng
Hâ (chêu Ấ); úã Thânh phưë di sẫn Nga Novgorod,
thuìn àùỉm Viking úã Nauy, Stonehenge vâ mưå
Sutton Hoo úã Anh, cấc cưng trịnh Cûå thẩch trïn
àẫo Malta, cấc àïìn àâi Hi Lẩp Hephaistos vâ
mưå chûáa bẩc vâng Vergina vâ Tuscany úã , Vùn
minh Minoan vâ khấm phấ phi thûúâng úã thânh
Troy vâ Mycene (Hi Lẩp), qìn thïí mưå Varna
vng Biïín Àen (Bungarie), àêëu trûúâng La Mậ úã
Thưí Nhơ K vâ cấc thânh phưë La Mậ bõ ni lûãa
Vesuvius vi úã Pompeil vâ Herculaneum, cho
àïën cấc "bấu vêåt" kiïíu Phiïën àấ Rosetta - chịa
khoấ giẫi mậ chûä cưí Ai Cêåp vâ "nhûäng khn
mùåt àểp nhêët thïë giúái cưí àẩi" cuãa baâ hoaâng
Nefertiti cuâng con trai Tutankhamen vaâ con dêu
Ankhesemena v.v..
Thïm nûäa, cấc Bưå Thưng sûã vâ Almanach êëy
àûúåc biïn soẩn vúái nhiïìu niïn biïíu nhûäng sûå
kiïån lúán, thiïët kïë theo quan àiïím riïng ca tûâng
nhốm tấc giẫ, àưi khi côn quấ sú lûúåc, côn cố
"àưå chïnh" khưng đt vïì thåt ngûä, vïì trêåt tûå niïn
biïíu vâ tíi chđnh xấc ca chng v.v.. so vúái
quan àiïím ca riïng nhâ Khẫo cưí hổc. Vđ d:
trong Niïn biïíu nhûäng sûå kiïån lúán (phêìn lõch sûã
4♦K H O A H Ọ C X ÃÕ H Ộ I V ÀØ N H Â N V Ă N
thïë giúái Cưí àẩi), cấc tấc giẫ khấ lưån xưån khi gổi
lâ Ngûúâi cấc hoấ thẩch thûåc chêët ca Vûúån hay
Vûúån ngûúâi, hóåc lẩi xïëp Ngûúâi khếo lếo (Homo
Habilis) úã trûúác caã Ngûúâi vûúån Lucy úã Ethiopie,
Ngûúâ i vûúå n Zinjanthropus boisei
(Australopithecus bosei) úã Tanzania vaâ
Australopithecus Africanus úã Nam Phi; hóåc giẫ
khung niïn àẩi khấ mú hưì: "tûâ 1,7 triïåu nùm
àïën 20 vẩn nùm trûúác" àûúåc gấn cho: "Sûå xuêët
hiïån" cuãa "Ngûúâi àûáng thùèng" (Homo Erectus)
v.v.. (H.1).
H.1. Niïn biïíu nhûäng sûå kiïån lúán
(Phêìn Lõch sûã Thïë giúái cưí àẩi)
(Nxb. VH-TT, 2000)
- Khoẫng 4 àïën 10 triïåu nùm trûúác: Cố thïí
àậ xët hiïån ngûúâi vûúån.
- Hún 3 àïën 1,7 triïåu nùm trûúác: Ngûúâi khếo
lếo (Homo Habilis) sưëng úã chêu Phi.
- Hún 3 triïåu nùm trûúác: Ngûúâi vûúån Lucy úã
Etiopie.
- Tûâ 2,5 àïën 1,8 triïåu nùm trûúác: Ngûúâi vûúån
Zinjanthropus Boisei (Australopithecus Bosei)
úã Tanzania.
- Khoaã n g 1,9 triïå u nùm trûúá c : Ngûúâ i
Australopithecus Africanus úã Nam Phi.
- Tûâ 1,7 triïåu àïën 20 vaån nùm trûúác: Ngûúâi
àûáng thùèng (Homo Erectus) xët hiïån.
- Khoẫng 60 vẩn nùm trûúác: Ngûúâi àûáng
thùèng Pithecanthropus Java (Indonesia).
- Khoẫng 50 vẩn nùm trûúác: Ngûúâi àûáng
thùèng Sinanthropus Bùỉc Kinh (Trung Qëc).
- Khoẫng 20 vẩn àïën 4 vẩn nùm trûúác: Xët
hiïån ngûúâi cưí (ngûúâi tiïìn tinh khưn).
- Khoẫng 4 vẩn nùm trûúác: Xët hiïån ngûúâi
tinh khưn (Homo Sapiens).
- 1,4 vaån - 200 - 300 vaån nùm trûúác: Thúâi àẩi
Àưì Àấ c.
- 5.000 - 12.000 nùm TCN: Thúâi àẩi Àưì Àấ
giûäa.
- 3.000 - 8.000 nùm TCN: Thúâi àẩi Àưì Àấ
múái.
- 3.100 - 3.500 nùm TCN: Xët hiïån nïìn vùn
minh chêu thưí Ai Cêåp v.v.. (tr.21)
Nhûäng "àưå chïnh" nây trong Bưå thưng sûã
Thïë giúái vẩn nùm (T.I) khưng phẫn ấnh hoân
toân chên thûåc cấc quan àiïím Nhên hổc - Khẫo
cưí hổc nối chung, nhêët lâ vïì niïn àẩi ca nhûäng
khấm phấ khẫo cưí - nhên hổc quan ëu, nhûäng
sûå kiïån vơ àẩi trong lõch sûã nghiïn cûáu nhên hoấ
trong chó vâi thêåp kó nay. Chng rêët cêìn àûúåc
àiïìu chúnh ùớ hiùớu uỏng hỳn vùỡ Khỳói sỷó Thùở
giỳỏi bựỗng tranh dûúái gốc nhịn Khẫo cưí hổc, tđnh
tûâ thúâi ngun thu àïën "ngûúäng cûãa" ca thúâi
àẩi mâ F. Engels gổi lâ Vùn minh àêìu tiïn thúâi
Cưí sûã .
Mùåt khấc, bẫn thên cấc mư hịnh nhên hoấ
lúán nhêët hiïån hânh ca giúái Khẫo cưí hổc vâ Cưí
nhên - Cưí sinh hổc Thïë giúái cng lẩi hoân toân
khưng trng khúáp vúái nhau, úã cấc dûä liïåu khoa
hổc mêëu chưët vêỵn côn cố khưng đt àiïím dõ biïåt,
gêy khố khùn cho ngûúâi tịm hiïíu Khúãi sûã Nhên
hoấ, hïå thưëng tri thûác nhên hổc cú bẫn vâ truìn
th cấc kiïën thûác nhên tđnh êëy cho cấc àưëi tûúång
sinh viïn úã bêåc àẩi hổc vâ hổc viïn cao hổc hay
nghiïn cûáu sinh nhiïìu chun ngânh hûäu quan
(H.2. Bưën mư hịnh tiïu biïíu vïì "Cêy phẫ hïå
ngûúâi") (theo Iain Davidson vâ Wlliam Noble,
1993).
Trong bâi nây, tấc giẫ mën bùỉt àêìu tûâ Khúãi
sûã Nhên hoấ vúái ûúác mën ban àêìu cung ûáng
thïm đt thưng tin chên xấc vïì "cấc phất hiïån
nhên hổc vơ àẩi" trong khúãi Sûã Thïë giúái tûâ chêu
Phi - "Cấi nưi tưëi cưí nhêët" nhên loẩi; vâ qua àố,
xin thûã vệ mưåt Cêy phẫ hïå Ngûúâi àùåt trong khung
cẫnh sinh quín vâ tûúng tấc sinh quín - kơ
thåt quín, vúái cấc hïå thưëng ngìn liïåu thưng
tin mâ tấc giẫ cố khẫ nùng tịm àûúåc àïí tham
khẫo vâ cố niïìm tin lúán nhêët vïì niïn biùớu cuóa
chuỏng; nhựỗm giuỏp phờỡn naõo cho chủnh caỏc
chuyùn ùỡ giẫng dẩy ca Bưå mưn Lõch sûã Thïë
giúái Cưí àẩi vâ cẫ cấc chun àïì vïì Ngìn gưëc
loâi ngûúâi ca cấc Bưå mưn Khẫo cưí hổc vâ Nhên
hổc hiïån nay úã Trûúâng ÀH KHXH&NV. "Cấc
phất hiïån nhên hổc vơ àẩi" àûúåc mưåt sưë hổc giẫ,
nhû giấo sû mưn Ai Cêåp hổc Àẩi hổc Oxford
H.2. Bưën mư hịnh tiïu biïíu vïì "Cêy phẫ hïå ngûúâi"
K H O A H Ọ C X ÃÕ H Ộ I V ÀØ N H Â N V AÊ N ♦5
ngûúâi Anh John Bahn chùèng hẩn, xïëp vâo danh
mc 100 phất hiïån Khẫo cưí hổc vơ àẩi xûa nay;
vđ nhû khấm phấ àêìu tiïn vïì Homo Habilis vâ
cấc khấm phấ vïì Lucy, ngûúâi thiïëu ph 3,5 triïåu
tíi, vïì nhên cưët Lactoli vâ "nhûäng dêëu chên
ngûúâi" àêìu tiïn ghi nhêån àûúåc v.v..
1. Di sẫn Olduvai Gorge (Tanzania)
Di sẫn vùn hoấ khe nûúác Olduvai dâi 40km,
sêu 100m trẫi dổc cấnh àưìng Serengeti miïìn
Àưng Bùỉc Tanzania àûúåc biïët àïën tûâ 1911 - 1913,
khi nhâ Cưn trng hổc ngûúâi Àûác Kattwinkel
tiïën hânh sûu têåp bûúám úã àêy mang vïì Berlin
vâ nhâ Àõa chêët Àûác Hans Reck tịm thêëy cẫ
xûúng cưët àưång vêåt lúán. Cấc vïët tđch nây thu ht
sûå ch ca hổc giẫ Anh S.B. Louis Leakey,
con trai mưåt giấo sơ Anh lai Kenya àậ tûâng hổc
Tiïìn sûã Phi chêu tẩi Àẩi hổc Cambridge àang
êëp giêëc mú tịm Ngûúâi úã Àưng Phi. Louis
Leakey àậ tịm àïën Olduvai tûâ 1931, cng vúái
ngûúâi vúå Mary, ưng àậ tiïën hânh khai qåt 28
nùm, àâo sêu 100m, thu thêåp vâi trùm ngân
xûúng àưång vêåt (cûâu cao 2m, lỳồn bựỗng tù giaỏc)
vaõ haõng trựm cửng cuồ aỏ c úã àêy. Mậi cho àïën
ngây 17/7/1959, khi nhâ bấc hổc Louis Leakey
bõ cm phẫi nghó úã trẩi, bâ Mary Leakey àậ dùỉt
theo hai con chố Nam Tû Sally vâ Victoria àïën
khẫo cûáu àõa àiïím Hễm (Korongo) LK (ghi tùỉt
tïn ngûúâi vúå àêìu nhâ bấc hổc: Frida Leakey) vâ
àậ phất hiïån rùng ngûúâi vâ sau àố khai qåt hâng
têën bn khấm phấ hún 400 mẫnh chùỉp hịnh sổ
ngûúâi thanh niïn 18 tíi, ốc dung tđch 675 680cm³, rùng vâ tay cố àùåc àiïím trung gian giûäa
vûúån vâ ngûúâi, niïn àẩi KAR: 1,79 triïåu nùm
BP, àûúåc vúå chưìng nhâ bấc hổc àùåt tïn àêìu lâ:
Zinjanthropus Boisei = Ngûúâi Àưng Phi Bosei
(Bosei = kó niïåm tïn ngûúâi tâi trúå khai qåt
Charles Boise), vïì sau côn cấc tïn gổi nhû
Australopithecus, Paranthropus Bosei, Zinj,
Dear Boy hay Ngûúâi Rùng Thư (Natcracker
Man).
Cấc khấm phấ hoấ thẩch Ngûúâi àêìu tiïn úã
chđnh khe nûúác Olduvai nùm 1961, vúái cấc thânh
tûåu Vẩch trêìn quấ khûá (Disclosing the Past)
(Mary Leakey) múái àûúåc biïët thïm vaâo ngaây
04/4/1964, khi Louis Leakey cuâng Phillip Tobias
(Àẩi hổc Witwatersrand Nam Phi) vâ John
Napier (Àẩi hổc London) cưng bưë phất hiïån
Homo Habilis (Ngûúâi khếo tay - Handy Man),
cô n cấ c biïå t danh nhû Cư bế Lổ Lem
6♦K H O A H Ọ C X ÃÕ H Ộ I V ÀØ N H Â N V Ă N
(Cinderella), Ngûúâi mẫnh khẫnh (Twiggy) hay
Thấnh George. Olduvai Gorge trúã thânh Miïìn
àêët Hûáa cho cưng cåc nghiïn cûáu ngìn gưëc
loâi ngûúâi trïn hânh tinh xanh (Cole, S. 1975;
Leakey, M. 1979, 1984; Jones, S. - Martin, R. Pilbeam, D. (eds.). 1992; Bahn, P.G. (ed.), 1995).
2. Di saãn Hadar (Ethiopia)
Di saón Hadar nựỗm trong thung luọng Afar
(Ethiopia) do oaõn iùỡu tra vâ khai qåt Khẫo
cưí hổc - Cưí nhên hổc Qëc tïë dêỵn àêìu búãi
Maurice Taied tiïën hânh ba àúåt tûâ nùm 1973
àïën nùm 1975. Trong àúåt àêìu (1973), àoân àiïìu
tra phất hiïån khúáp gưëi cố gốc t (hai xûúng dâi
ghếp tây) hoấ thẩch ca cấ thïí vûúån úã dẩng trung
gian vûúån vâ ngûúâi hiïån àẩi cố niïn àẩi 4 triïåu
nùm BP. ÚÃ àúåt 2 (1974), phấi viïn Bưå Vùn hoấ
Ethiopie Alếmayechu àậ tịm thêëy hai mẫnh
hominide hoấ thẩch chó trong vâi giúâ vâ lêåp kó
lc tịm nhiïìu xûúng hoấ thẩch ngûúâi trong thúâi
gian ngùỉn nhêët ghi trong sấch Guiness. Ngoâi
ra, àoân cưng tấc côn thu àûúåc ba rùng hâm khấc.
Àïën trûa ngây 30/11/1974, khi Giấm àưëc Viïån
nghiïn cûáu Ngìn gưëc loâi ngûúâi Berkeley
(California) - mưåt chun gia Nhên hổc hịnh
thïí ngûúâi Mơ tûâng lâm viïåc úã Bẫo tâng Lõch sûã
Tûå nhiïn Cleaveland lâ Donald Johanson vâ nhâ
Cưí sinh vêåt ngûúâi Mơ Tom Gray phất hiïån 40%
di cưët mưåt cấ thïí ngun vển vïì cú bẫn tẩi àiïím
162 (kđ hiïåu: AL288-1, trong sûu têåp Bẫo tâng
Addis Abebs ca Ethiopie) àậ lâm lu múâ têët cẫ.
Àố lâ ngûúâi ph nûä mïånh danh Lucy (do àoân
cưng tấc nghe trong àïm phất hiïån bẫn nhẩc
Beatles: Lucy in the Sky with Diamonds) trẩc
25 - 30 tíi, cao 1.1m, àêìu nhỗ, khi mêët bõ bïånh
xûúng (do xûúng sûúân bõ biïën dẩng). Ngûúâi àân
bâ nưíi tiïëng naõy ỷỳồc giỳỏi khoa hoồc giaỏm ừnh
tuửới bựỗng nhiùỡu phỷỳng phấp (àõa têìng: 4 triïåu;
vïët rẩn nûát trong bazan: 2,58 triïåu; P/Argon: 2,63
triïåu - àiïìu chónh: 3,75 ± 100.000 BP; Cưí Sinh
vêåt hổc - ch ëu heo: 3 - 3,4 triïåu; Cưí Tûâ trûúâng:
3 - 3,1 triïåu) vâ chêëp nhêån àõnh tíi 3,5 triïåu
nùm trong chun khẫo dây 435 trang xët bẫn
1983 úã Paris nhan àïì: Lucy, ngûúâi àân bâ trễ
3,5 triïåu tíi (Lucy, une jeune femme de 3,5
million ans).
Trong àúåt 3 (1975), cấc nhâ khoa hổc phất
giấc gêìn 200 rùng vâ mẫnh xûúng tđch t trong
trêìm tđch di chó 333 cuãa Hadar (kñ hiïåu: AL33345). Ngûúâi ta chûa tûâng muåc kñch thêëy sûå têåp
trung nhên cưët phong ph nhû vêåy trong lõch sûã
khấm phấ nhên hổc vâ gêìn 30 cấ thïí giâ trễ gấi
trai úã Hadar gùỉn chùỉp àûúåc mïånh danh lâ Gia
àịnh àêìu tiïn (La Premiêre Famille; The First
Familly). Cấc nhâ khoa hổc ào rùng àậ ghi nhêån
chđn àiïím dõ biïåt rùng vûúån vâ rùng ngûúâi vïì
hịnh dấng, kđch thûúác, cêëu tẩo ca rùng vâ hâm
vâ ài àïën nhêån thûác tđnh chêët phi Homo - phi
Australopithecus ca Gia àịnh àêìu tiïn vâ cuóa
caó Lucy. Hoồ ựồt tùn chung laõ Australopithecus
Afarensis nựỗm giỷọa vûúån vâ ngûúâi (gêìn vûúån
hún), vúái dấng chung cú thïí cú bẫn ngûúâi nhûng
giưëng khó nhên hịnh hún vị khưng cựỗm, únh soồ
thờởp, soồ rờởt nhoó (tỷỳng ỷỳng soồ hựổc tinh tinh
Chimpanzế), hâm hịnh chûä V, cao khoẫng hún
1m àïën tưëi àa 1.5m, nùång tûâ 30kg - 70kg, d bế
nhûng rờởt khoeó (vỳỏi bựỗng chỷỏng xỷỳng daõy, dờởu
vùởt hùồ cỳ bùỉp khoễ), cấnh tay dâi hún ngûúâi hiïån
àẩi, bân tay àậ mang àùåc trûng ngûúâi d vêỵn
côn àùåc àiïím vûúån vaõ i laồi bựỗng chờn hoaõn
toaõn (Johanson, D. - Edey, M. 1981; Leakey, M.
1984; Jones, S. - Martin, R. - Pilbeam, D. (eds.),
1992; Tattersall, I. 1993; Bahn, P.G. (ed.), 1995).
Nhûng Lucy vâ Gia àịnh àêìu tiïn úã Hadar
chûa phẫi lâ Ngûúâi, vúái cấc kđch thûúác nhên loẩi
hổc cú bẫn ca chđnh nố - lâ àưång vêåt lõch sûã,
àưång vêåt cố trđ tụå, àưång vêåt biïët chïë tẩo cưng
c vâ biïët lao ửồng. Vũ lủ do cỳ baón khửng tũm
thờởy bựỗng chûáng biïët chïë tẩo vâ sûã dng cưng
c trong chđnh cấc trêìm tđch chûáa hổ (cấc cưng
c àấ àệo do Hếlêne Roche vâ Jack Harris phất
hiïån àûúåc chó cố tíi mån hún Lucy cẫ triïåu
nùm) vâ, theo diïỵn àẩt ca F. Engels (1876), thị:
"Cố àùåc àiïím gị phên biïåt àân vûúån vâ xậ hưåi
loâi ngûúâi? Àố lâ lao àưång. Loâi àưång vêåt chó
lúåi dng tûå nhiïn bïn ngoâi, chó àún thìn vị sûå
cố mùåt ca mịnh gêy nhûäng biïën àưíi trong tûå
nhiïn. Loâi ngûúâi tẩo ra nhûäng biïën àưíi àố, bùỉt
tûå nhiïn phc v mc àđch ca mịnh, thưëng trõ
tûå nhiïn. Chûa hïì cố mưåt bân tay vûúån nâo chïë
tẩo ỷỳồc mửồt con dao bựỗng aỏ duõ thử sỳ nhờởt.
Baõn tay àûúåc giẫi phống, àẩt àûúåc ngây câng
nhiïìu sûå khếo lếo mïìm dễo vâ di truìn cho
nhûäng thïë hïå sau. Bân tay khưng chó lâ khđ quan
dng àïí lao àưång, mâ côn lâ sẫn phêím ca lao
àưång".
3. Di sẫn Laetoli (Tanzania)
Di sẫn Lactoli àêìu tiïn do Mary Leakey phất
hiïå n nùm 1974 gêì n Olduwai (miïì n Bùỉ c
Tanzanie), vúái 42 rùng vûúån ngûúâi vâ 1 hâm
hoấ thẩch ngun vển 9 rùng (kđ hiïåu: LH-4,
Laetoli). Vâo ngây 15/9/1976, mưåt nhốm nhâ
khoa hổc trễ àïën thùm cấc hưë àâo ca Mary
Leakey vâ khẫo cûáu phên voi trïn bi ni lûãa
xûa - lúáp nham thẩch do ni lûãa Sadiman phun
trâo gùåp mûa biïën thânh bn nhậo. Hổ àậ khấm
phấ nhiïìu vïët chên lẩ ca àưång vêåt mống gëc,
voi, tï giấc, hûúu cao cưí, cẫ vïët ca àâ àiïíu, rïët
vâ ca khó nhên hịnh. Nùm 1977 - 1979, Tom
White vâ Ron Clarke tiïëp tc tịm kiïëm úã àêy vâ
ghi nhêån cố 50 vïët chên trïn àoẩn àûúâng dâi
23m. Cấc nhâ nhên hổc nghiïn cûáu mêỵu àc vïët
chên úã cấc àùåc trûng hịnh thấi nhû gốt, lông
vôm bân chên v.v.. vâ kïët lån lâ dêëu chên hai
ngûúâi vûúån Australopithecus gưìm mưåt ngûúâi
vûúån lúán (cao 1.4m = 4 ft 7 in) vâ mưåt ngûúâi
vûúån thêëp hún ( cao 1.36m = 4 ft 5 in) - nhûäng
dêëu chên ngûúâi vûúån "àưìng niïn" vúái cấc hoấ
thẩch Laetoli vâ Hadar mâ khung niïn biïíu
chung àûúåc thûâa nhêån lâ 3 - 3,75 triïåu nùm cấch
ngây nay.
Di sẫn Laetoli àûúåc ghi nhêån lâ "bûúác ài àêìu
tiïn trïn con àûúâng thânh Ngûúâi" cuãa nhên loaåi
(the First Step on the Road to Humanity) vâ,
cng vúái hâng loẩt khấm phấ nhên cưët quan trổng
khấc nhû: Cấc cưët sổ Australopithecus Africanus
tịm thêëy úã Nam Phi kiïíu Cêåu bế Taung (Taung
Child) cố tíi hai triïåu nùm, hóåc kiïíu Mrs Ples
(Plesianthropus transvaalensis); cấc cưët sổ
Australopithecus trong hang cưí gêìn Swartkrans
ghi dêëu "tûã thûúng" búãi rùng bấo, mêo lúán vâ
linh cêí u ; Sổ Àen (Black Skull) - mưå t
Paranthropus úã búâ Têy hưì Turkana cố tíi 2,6 2,5 triïåu nùm; Soå Paranthropus crassidens úã
Swartkans (Nam Phi) gêìn gi vúái Paranthropus
boisei miïìn Àưng Phi; Sổ Homo ergaster úã
Turkana Newcomer - giai àoẩn múái trong lõch
sûã nhên hoấ; Sổ KNM-ER 1470 chûáa ốc rưång
hún 100ml cố tíi 1,9 triïåu nùm BP, do Bernard
Ngeneo - mưåt thânh viïn àoân khẫo sất Richard
Leakey phất hiïån úã hưì Turkana, trûúác lâ hưì
Rudolf (bấn àẫo Koobi Fora, miïìn bùỉc Kenya)
àûúåc mïånh danh Homo Rudolfensis - Ngûúâi àân
ưng Homo Habilis xûa nhêët thïë giúái (World's
Oldest Man Homo Habilis); Hoấ thẩch sổ vâ
rùng ca 17 cấ thïí Ardipithecus Ramidus úã
Aramis - Afar (Ethiopia) vâo nùm 1994; Khấm
phấ nùm 1984 úã àêìm lêìy Nariokotome cưët sổ
K H O A H Ọ C X ÃÕ H Ộ I V ÀØ N H Â N V Ă N ♦7
S. 1975; Leakey, M. 1979, 1984; Johanson, D. Edey, M. 1981; Brain, C.K. 1981, 1993 (ed.);
Jones, S. - Martin, R. - Pilbeam, D. (eds.). 1992;
Klein, R.G. 1992; Tattersall, I. 1993; Nitecki,
M.H. & D.V. (eds.). 1994; Bahn, P.G. (ed.), 1995).
Phi chêu quẫ àng lâ "cấi nưi tưëi cưí nhêët hânh
tinh xanh", núi chûáa àûång "nhûäng phất hiïån Khẫo
cưí hổc lúán lao vâ cú bẫn nhêët trong lõch sûã nhên
hoấ".
hoấ thẩch ca Ngûúâi thúå sùn Kenya nưíi tiïëng
Kamoya Kimeu - mưå t Châ n g trai vẩ m vúä
(Strapping Lad) Homo Erectus cao 1,8m cố tíi
1,6 triïåu nùm v.v..; bïn cẩnh cấc khđ c "kiïëm
sưëng" ca hổ mang dêëu êën kơ nghïå Tiïìn Chelles
vâ Olduvai - nhûäng Cưng c chùåt thư (Chopper)
vâ Rịu tay (Handaxes) rẫi ra sët chùång àûúâng
lao àưång gian khưí vâ sấng tẩo tûâ 2,5 triïåu àïën
350.000 nùm BP v.v.. (Dart, R.A. 1959; Cole,
4. Giẫn àưì "Cêy phẫ hïå ngûúâi" trong nïìn cẫnh sinh thấi hổc vâ nhên hổc
(Theo tấc giẫ) (H.3)
Giai àoẩn
"Tiïìn sinh hổc"
Niïn biïíu chung ca
Àẩi Thấi cưí: 5,5 - 3 tó
nùm
Giai àoẩn sinh
quín
Niïn biïíu chung ca
Àẩ i Nguyïn sinh:
3,1 tó (Nam Phi) - 2,7
tó nùm (Rodesia)
Niïn àẩi àõa chêët
Qui låt cú bẫn: Bẫo toân chuín hoấ cấc chêët vâ nùng lûúång
Cêëu tẩo sinh quín:
1 phêìn têìng bịnh
lûu (cao 85km),
têìng àưëi lûu, Thấi
Bịnh Dûúng (cú thïí
sưë n g sêu 10 11km), 1 phêì n
thẩch quín (vi sinh
vêåt sêu 1 - 2km)
Niïn àẩ i
KAR (BP)
Qui låt cú bẫn:
Trao àưí i chêë t ,
nùng lûúå n g vâ
thưng tin
"CÊY PHẪ HÏÅ NGÛÚÂI"
(MAN'S FAMILLY TREE)
Linh trûúãng (Primates) Di dụå
Thïë
Oligocêne
40 - 28
triïåu
Thïë
Miocêne
28 - 15
triïåu
Q
III
Propliopithecus Parapithecus Khó hẩ
cêëp cố
(Hoấ thẩ c h
ài
Phayum Ai
Cêåp)
VÛÚÅN
Pliopithecus
Gibbon
Dryopithecus
Orangutang
8♦K H O A H Ọ C X ÃÕ H Ộ I V ÀØ N H Â N V Ă N
Vûúån
dâi tay
vâ
àûúâi
ûúi
nhên
hịnh
Àưng
Nam Ấ
Kiïíu tûúng tấc: Cú
thïí sưë n g vâ mưi
trûúâ n g; Giúá i tûå
nhiïn hûäu sinh vâ
vư sinh
Kiïí u tûúng tấ c
sinh quín vâ kơ
thåt quín
Gorilla
Chimpaze
Thïë Pliocêne
15 - 12 triïåu
5,5 - 5 triïåu
Khó àưåt vâ hùỉc tinh
nhên hịnh chêu
Phi
Ramapithecus
Australopithecus
Bebi Taung (Nam Phi)
Meganthropus (Java)
Gigantopithecus
(Trung Qëc)
4 - 1,8 triïåu
Niïn àẩi àõa chêët
Giai
àoẩn
Xậ
hưåi
quín
Thïë
Pleistocène
Q.IV
(súám & giûäa)
Thïë
Pleistocène
(mån)
Lactolensis
Africanus
Afarensis (Lucy)
Robustus
Niïn àẩi
KAR (BP)
Ngûúâi vûúån
Homo Habilis (Prezinjanthropus)
70 50
vẩn
Homo Erectus
Pithecanthropus
50 40
vẩn
Sinanthropus Pekinensis
40
vẩn
Heidenbergensis
Telanthropus
Vùn hoấ
Kiïíu
tûúng
tấc sinh
quín vâ
kơ thåt
quín
Tiïìn
Chelles Oldowayen
(sú kị
Kiïíu
Àấ c)
Kinh tïë
Chelles
chiïëm
(Abbeville) àoẩt tûå
nhiïn
(sùn
bùỉn vâ
Hấi
lûúåm)
Saint
Acheul
36
vẩn
Atlanthropus
50 30
vẩn
Lẩng Sún
20
vẩn
Ngûúâi cưí Neanderthale
Moustier
(trung kị
Mậ Bấ, Trûúâng Dûúng, Àinh Thưn (Trung Àấ c)
Qëc), Hâ Sấo (Nưåi Mưng), Palestine, Iran
(Tiïíu Ấ), Soloensis (Indonesia)
5-4
vẩn
Ngûúâi tiïìn hiïån àẩi Homo Sapiens
Ni Àổ Xn
Lưåc
K H O A H Ọ C X ÃÕ H Ộ I V ÀØ N H Â N V Ă N ♦9
Quấ trịnh
hịnh thânh
chng tưåc
Ngûúâi hiïån àẩi Homo Sapien Sapiens
Mongoloid (Sún Àónh Àưå n g, Tûá
Dûúng, Liïỵu Giang)
Australo - Negroid (Grimandi - )
Thïë
Holocêne
Vùn
hoấ
hêåu kị
Àấ c
Europoid (Cromagnon)
Quấ trịnh
hoân thiïån
hûúáng túái sûå
hâi hoâ bïn
trong vïì
nhên cấch
HOMO SAPIEN SAPIENS
Vùn
hốa
thúâi àẩi
Àấ múái
& Kim
khđ
Kiïíu
Kinh tïë
Sẫn xët
Nưng
nghiïåp
(trưìng
rau c trưìng la
& chùn
ni)
HOMO POTENT
Vùn
hốa
thúâi àẩi
Vùn
minh
Kiïíu
Kinh tïë
Sẫn
xët
Cưng
nghiïåp hêåu
Cưng
nghiïåp
HOMO DUCENS
TÂI LIÏÅU THAM KHẪO
1. Ph. Ùngghen, 1962, Chưëng Àuy-rinh, 1962, Tấc dng ca lao àưång trong viïåc chuín biïën vûúån thânh ngûúâi,
Mấc - Ùngghen tuín têåp, T.II, Nxb. Sûå Thêåt, Hâ Nưåi.
2. Bahn, Paul G, 1995 (ed.), 100 Great Archaeological Discoveries, Barnes & Noble Books, New York, 1996, The
Cambridge Illustrated History of Archaeology, Cambridge University Press.
3. Brain, C.K, 1981, The Hunters or the Hunted? An Introdution to African Cave Taphonomy, University of Chicago
Press; 1993 (ed.), Swartkrant: A Cave's Chronicle of Early Man, Pretoria: Transvaal Museum Monograph, No.8.
4. Burenhult, G. (ed.), 1993, The First Hunans - Human Origins and History to 10,000 BC - American Museum of
Natural History, The Illustrated History of Humankind, Harper San Francisco: printed in HongKong.
5. Cole, S, 1975, Leakey's Luck: The Life of Louis Seymour Bazett Leakey, 1902 - 1972, London, Collins.
6. Dart, R.A, 1959, Adventures with the Missing Link, New York, Harper & Brothers.
7. Hoâng Minh Thẫo vâ nhiïìu ngûúâi khấc, 1996, Almanach nhûäng nïìn vùn minh thïë giúái, Nxb. Vùn hoấ Thưng tin,
Hâ Nưåi.
8. Johanson, D, Edey, M, 1981, Lucy: The Beginning of Humankind, New York, Simon & Schuster.
9. Jones, S, Martin, R, Pilbeam, D. (eds.), 1992, The Cambridge Encyclopaedia of Human Evolution, Cambridge
University Press.
10. Klein, R.G, 1992, The Archaeology of Modern Human Origins - Evolutionary Anthropology, 1(1): 5-14.
11. Leakey, M, 1979, Olduvai Gorge: My Search for Early Man, London: Collins; 1984, Disclosing the Past, London:
Weidenfeld & Nicolson.
12. Nitecki, M.H, Nitecki, D.V. (eds.), 1994, Origins of Anatomically Modern Humans, New York & London: Plenum
Press.
10♦K H O A H Ọ C X ÃÕ H Ộ I V ÀØ N H Â N V Ă N
13. Tattersall, I, 1993, The Human Odyssey: Four Million Years of Human Evolution, New York, Prentice - Hall.
14. Trêìn Qëc Vûúång, Hâ Vùn Têën, Diïåp Àịnh Hoa, 1987, Cú súã Khẫo cưí hổc, Hâ Nưåi.
15. Trêìn Àùng Thao vâ nhiïìu ngûúâi khấc, 2000, Bưå Thưng sûã Thïë giúái vẩn nùm (cố tranh minh hoẩ), T.I, Nxb. Vùn
hoấ Thưng tin, Hâ Nửồi (dừch tỷõ Bửồ Thửng sỷó Thùở giỳỏi bựỗng tranh do GS. Vûúng Chđnh Bịnh, GS. Lêìu Qn Tđn vâ
PGS. Tön Nhên Töng chuã biïn).
SUMMARY
THE BEGINNINGS OF HUMAN HISTORY
VIA ARCHAEOLOGICAL EVIDENCES
.
Prof.Dr. Phaåm Àûác Maånh
In the paper, the author presents some important Archaeological and Anthropological
discoveries from Africa within the second half of 20th century, from ancient human
traces at Olduvai Gorge to Hadar valley, with "Young Man" named Homo Habilis and
"Lucy - Young Woman, 3.5 million year's olds", and "Laetoli footprints" made nearly
3.7 million years ago...
These renowned discoveries demonstrate that the Africa was "the oldest Cradle" of
Human History and supply important data for establishing "The Man's Family Tree"
with aggregated knowledge of Ecology - Archaeology and Anthropology.
K H O A H OÏ C X ÃÕ H Ộ I V ÀØ N H Â N V AÊ N ♦11