Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T 49

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.78 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 35 NS:</b>
<b>Tiết 49 ND:</b>


<b> </b>


<b>Bài 43: </b> <b>MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền


- Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi
trường của miền


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ hoặc Atlat Địa
lí Việt Nam để trình bày vị trí giới hạn, các đặc điểm tự nhiên của miền.


- So sánh một số đặc điểm tự nhiên của ba miền tự nhiên ở nước ta (địa hình, khí hậu...).
<b>3. Thái độ:</b>


- Hs có ý thức bảo vệ tài ngun, mơi trường.
<b>II. Phương tiện:</b>


<b>1.Giáo viên:</b>


- Bản đồ tự nhiên VN.



- Bản đồ miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
<b>2.Học sinh: </b>


- SGK, Tập atlat VN.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
<b>3. Bàimới: </b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>* HĐ1:Xác định vị trí, phạm vi của miền (</b> Cả
lớp).


<i>Bước 1: Dựa hình 43.2 + Bản đồ tự nhiên VN</i>
- Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ
TNVN? So sánh diện tích lãnh thổ của miền với 2
miền đã học?


- Vị trí đó ảnh hưởng gì tới khí hậu của miền?
<i>Bước 2:</i>


Hs trả lời,xác định trên bản đồ. Gv chuẩn xác kiến
thức.


<b>* HĐ2:</b> <b>Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của miền</b>
<b>(Nhóm.)</b>



<i>Bước 1: Gv chia lớp thành các nhóm thảo luận.</i>
<b>Nhóm 1,2:</b>


- Chứng minh miền NTB và Nam Bộ có khí hậu
nhiệt đới nóng quanh năm, có 1 mùa khơ sâu sắc?
- Giải thích tại sao?


<i>+ Nằm ở vĩ độ thấp => Nhận được lượng nhiệt và</i>
<i>ánh sáng Mặt Trời lớn hơn các vùng phía Bắc</i>


<b>1. vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:</b>
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã đến Cà Mau
- Gồm Tây nguyên, duyên hải nam
trung bộ và đồng bằng Nam bộ


<b>2. Đặc điểm tự nhiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>+ Gió mùa đơng bắc bị dãy Bạch Mã chặn lại nên</i>
<i>nhiệt độ không bị giảm mạnh => Biên độ nhiệt</i>
<i>nhỏ.</i>


<i>+ Duyên hải NTB: Mùa mưa ngắn, mưa đến muộn</i>
<i>(tháng 10,11). Mùa khô do mưa ít nhiệt độ cao,</i>
<i>lượng nước bốc hơi lớn vượt xa lượng mưa nên độ</i>
<i>ẩm cực nhỏ => Là nơi khô hạn nhất nước ta.</i>
<i>+ Tây Nguyên Nam Bộ: Mùa mưa dài 6 tháng</i>
<i>(tháng 5->10) chiếm 80% lượng mưa cả năm =></i>
<i>Mùa khơ thiếu nước trầm trọng.</i>



<b> Nhóm 3,4:</b>


- Miền NTB và Nam Bộ có những khu vực địa
hình nào?


- Xác định đọc tên các đỉnh núi cao > 2000m và
các cao nguyên badan. Nơi phân bố? Nguyên nhân
hình thành khu vực núi và cao nguyên trên?


- Xác định vị trí đồng bằng Nam Bộ? Có đặc điểm
gì khác với đồng bằng sơng Hồng? Ngun nhân
hình thành do đâu?


<b>Nhóm 5,6</b>


- Miền NTB và Nam Bộ có những tài ngun gì?
Giá trị kinh tế như thế nào?


- Để phát triển bền vững, khi khai thác, sử dụng
nguồn tài nguyên chúng ta phải làm gì?


Bước 2: HS làm việc theo nhóm ,đại diện nhóm
báo cáo.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu những khó khăn do thiên </b>
<b>nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ</b>
<b>môi trường của miền (cá nhân)</b>



<i>Bước 1</i>:


- -Nêu những khó khăn do thiên nhiên gây ra ở miền
NTB và NB?


- - Các biện pháp hạn chế những khó khăn này?
<i>- Bước 2:</i>


- - Hs trả lời, Gv kết luận.


- Có khu vực núi và cao nguyên Trường
Sơn Nam hùng vĩ, đồng bằng Nam Bộ
rộng lớn.


- Có tài nguyên thiên nhiên phong phú:
+ Đất đai, khí hậu thuận lợi cho cây trồng
phát triển.


+ Tài nguyên rừng rất phong phú, nhiều
kiểu loại sinh thái, chiếm 60% diện tích
cả nước.


+ Tài nguyên biển rất đa dạng và có giá
trị to lớn (biển có nhiều tìm năng thủy hải
sản, dầu mỏ, nhiều bãi biển đẹp, có giá trị
về giao thơng vận tải).


<b>3.</b>N<b>hững khó khăn do thiên nhiên gây </b>



<b>ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo </b>
<b>vệ môi trường của miền</b>


- Khô hạn kéo dài dễ gây ra hạn hán và
cháy rừng.


- Bão, lũ lụt gây nhiều thảm họa.


- Cần chú trọng bảo vệ môi trường rừng,
biển, đất và hệ sinh thái tự nhiên.


- Các biện pháp chủ yếu: bảo vệ rừng,
chủ động phòng và tránh thiên tai.
<b>4. Đánh giá: </b>


- Gv hệ thống nội dung cơ bản của bài học


- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 3/ T.151/ sgk
<b>5.Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài,trả lời câu hỏi, bài tập sgk/151


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×