Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Đồ án tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải khu công nghiêp nhơn hòa 2000m3 ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÍNH TỐN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HÕA XÃ NHƠN HÕA - NHƠN
THỌ, HUYỆN AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
CÔNG SUẤT 2.000 M3/NGÀY ĐÊM

Ngành

: MÔI TRƢỜNG

Chuyên ngành

: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG

Giảng viên hƣớng dẫn

: Th.S TRẦN THỊ TƢỜNG VÂN

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ HƢƠNG

MSSV : 09B1080133

LỚP : 09HMT4

TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
ĐHKTCN TPHCM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÖC
KHOA: MT & CN SINH HỌC
---o0o--NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên: Nguyễn Thị Hƣơng
MSSV: 09B1080133
Ngành : Môi trƣờng
Lớp: 09HMT4
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp
“Tính tốn, thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho Khu công nghiệp Nhơn Hòa, xã Nhơn
Hòa – Nhơn Thọ, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định, cơng suất 2.000 m3/ngày.đêm”
2. Nhiệm vụ
- Giới thiệu Khu cơng nghiệp Nhơn Hịa;
- Tổng quan về thành phần, tính chất và đặc trƣng nƣớc thải khu cơng
nghiệp;
- Xây dựng các phƣơng án công nghệ xử lý nƣớc thải cho khu cơng nghiệp
Nhơn Hịa cơng suất 2.000 m3/ngày đêm;
- Tính tốn các cơng trình đơn vị theo các phƣơng án đề xuất;
- Dự toán kinh tế và lựa chọn phƣơng án hợp lý cho hệ thống xử lý nƣớc
thải khu cơng nghiệp;
- Bố trí cơng trình và vẽ mặt bằng tổng thể trạm xử lý theo phƣơng án đã
chọn;
- Vẽ sơ đồ mặt cắt công nghệ (theo nƣớc, cao độ cơng trình);
- Vẽ chi tiết các cơng trình đơn vị hoàn chỉnh.
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp
: 01/05/2011

4. Ngày hoàn thành Đồ án tốt nghiệp
: 07/09/2011
5. Giáo viên hƣớng dẫn
: Th.s Trần Thị Tƣờng Vân
Nội dung và yêu cầu Đồ án tốt nghiệp đã đƣợc thông qua Bộ mơn.
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2011
CHỦ NHIỆM BỘ MƠN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)

Th.S Võ Hồng Thi
PHẦN DÀNH CHO KHOA
Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ) : ...............................
Đơn vị : ...............................................................
Ngày bảo vệ : .....................................................
Điểm tổng kết : ...................................................

Th.S Trần Thị Tƣờng Vân


LỜI CẢM ƠN
-------o0o------Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và
ủng hộ rất lớn của Thầy, Cô, ngƣời thân và bạn bè. Đó là động lực rất lớn giúp em
hịan thành tốt Đồ án tốt nghiệp đại học.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể Thầy Cô khoa Mơi Trƣờng –
Cơng Nghệ Sinh Học đã hết lịng giảng dạy em trong suốt quá trình học tập.
Trân trọng cảm ơn Cô Th.s Trần Thị Tƣờng Vân. Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn
đồ án tốt nghiệp của em. Cơ nhiệt tình dẫn giải và theo sát đồ án tốt nghiệp trong
quá trình thực hiện.

Em xin cảm ơn q thầy cơ đã quan tâm, dành thời gian phản biện khoa học
cho đề tài này.
Cám ơn các bạn lớp 09HMT4 đã góp ý, giúp đỡ và động viên nhau, cùng
nhau chia sẻ mọi khó khăn trong học tập cũng nhƣ trong đời sống sinh viên.
Một lần nữa em chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày … tháng ……….. năm 2011
Sinh viên

Nguyễn Thị Hƣơng


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp của em, do em tự thực hiện, không
sao chép. Những kết quả và các số liệu trong đồ án chƣa đƣợc ai cơng bố dƣới bất
cứ hình thức nào.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
Tp.HCM, ngày …. tháng ……….. năm 2011
Sinh viên

Nguyễn Thị Hƣơng


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1.................................................................................................................. 4
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HÕA XÃ NHƠN HÕA –
NHƠN THỌ, HUYỆN AN NHƠN TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................... 4
1.1

1.2


1.3

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN KCN NHƠN HÕA ........................................... 4

1.1.1

Địa Điểm Xây Dựng ............................................................................... 4

1.1.2

Vị Trí Địa Lý KCN ................................................................................. 4

CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CƠNG NGHIỆP ................................................................ 5

1.2.1

Hệ Thống Giao Thơng ............................................................................ 5

1.2.2

Nguồn Cung Cấp Nƣớc........................................................................... 6

1.2.3

Nguồn Cung Cấp Điện ............................................................................ 8

1.2.4

Hệ Thống Thơng Tin Liên Lạc ............................................................... 8


1.2.5

Thốt Nƣớc ............................................................................................. 8

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .............................................................................................. 9

1.3.1

Địa Hình .................................................................................................. 9

1.3.2

Đặc Điểm Khí Hậu................................................................................ 10

1.3.3

Đặc Trƣng Thủy Văn ............................................................................ 11

1.3.4

Hiện Trạng Tài Nguyên Thiên Nhiên Và Đa Dạng Sinh Học Khu
Vực Dự Án ............................................................................................ 12

1.4

CÁC NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KCN ............................................. 13

1.5


TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ............................................................................................. 14

CHƢƠNG 2................................................................................................................ 16
TỔNG QUAN CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI KHU CÔNG
NGHIỆP ..................................................................................................................... 16
2.1

PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC ....................................................................................... 16

2.1.1.

Song Chắn Rác Và Lƣới Lọc Rác ......................................................... 16

2.1.2.

Lắng Cát ................................................................................................ 16

2.1.3.

Bể Vớt Dầu Mỡ ..................................................................................... 17

2.1.4.

Lọc Cơ Học ........................................................................................... 17
i


2.2

2.3


2.4

PHƢƠNG PHÁP HÓA LÝ........................................................................................ 18

2.2.1.

Keo Tụ................................................................................................... 18

2.2.2.

Hấp Phụ ................................................................................................. 18

PHƢƠNG PHÁP HĨA HỌC .................................................................................... 19

2.3.1.

Phƣơng Pháp Trung Hịa....................................................................... 19

2.3.2.

Phƣơng pháp oxy hóa khử ................................................................... 19

2.3.3.

Phƣơng Pháp Điện Hố Học ................................................................. 20

PHƢƠNG PHÁP SINH HỌC ................................................................................... 20

2.4.1.


Các Phƣơng Pháp Hiếu Khí .................................................................. 20

2.4.2.

Các Phƣơng Pháp Kỵ Khí ..................................................................... 21

2.5

XỬ LÝ BÙN CẶN ...................................................................................................... 22

2.6

MỘT SỐ HỆ THỐNG XLNT ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÁC KCN ........................ 23

2.6.1.

Khu Công Nghiệp Tân Tạo ................................................................... 23

2.6.2.

Khu Công Nghiệp Việt – Sing .............................................................. 25

2.6.3.

Khu Công Nghiệp Linh Trung 1 ........................................................... 26

2.6.4.

Khu Chế Xuất Tân Thuận ..................................................................... 28


CHƢƠNG 3................................................................................................................ 29
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XỬ LÝ ................................................ 29
3.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ............................................................ 29
3.2. NGUỒN GỐC, THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƢỚC THẢI ................................ 29

3.2.1.

Nguồn Phát Sinh ................................................................................... 29

3.2.2.

Lƣu Lƣợng Nƣớc Thải .......................................................................... 29

3.2.3.

Thành Phần, Tính Chất Nƣớc Thải ....................................................... 30

3.2.4.

Phƣơng Hƣớng Quản Lý Nƣớc Thải .................................................... 34

3.3. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ ............................................................... 37
3.4. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ .................................................................. 37

3.4.1.

Đề Xuất Quy Trình Cơng Nghệ ............................................................ 37

3.4.2.


Thuyết minh quy trình cơng nghệ ......................................................... 41

CHƢƠNG 4................................................................................................................ 44
TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ ..................................... 44
4.1. MỨC ĐỘ CẦN THIẾT XỬ LÝ VÀ CÁC THƠNG SỐ TÍNH TỐN .................. 44

4.1.1.

Mức độ cần thiết xử lý .......................................................................... 44
ii


4.1.2.

Xác định các thơng số tính tốn ............................................................ 45

4.2. TÍNH TỐN CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHƢƠNG ÁN 1 .................. 45

4.2.1.

Bể Thu Gom – Hầm Bơm ..................................................................... 45

4.2.2.

Lƣới Lọc Tinh ....................................................................................... 48

4.2.3.

Bể Điều Hòa .......................................................................................... 49


4.2.4.

Bể Keo Tụ ............................................................................................. 55

4.2.5.

Bể Tạo bông .......................................................................................... 58

4.2.6.

Bể Lắng I ............................................................................................... 62

4.2.7.

Bể aerotank ........................................................................................... 69

4.2.8.

Bể Lắng II ............................................................................................. 81

4.2.9.

Bể Trung Gian ....................................................................................... 87

4.2.10. Bể Lọc Áp Lực ...................................................................................... 88
4.2.11. Bể tiếp xúc khử trùng ............................................................................ 94
4.2.12. Bể Nén Bùn ........................................................................................... 96
4.2.13. Máy Ép Bùn ........................................................................................ 101
4.2.14. Tính Tốn Hóa Chất............................................................................ 102

4.3. TÍNH TỐN CÁC CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHƢƠNG ÁN 2: ............... 104

Bể MBR ............................................................................................................. 104
CHƢƠNG 5.............................................................................................................. 120
TÍNH KINH TẾ VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN ............................................... 120
5.1 TÍNH TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG ............................................................ 120
5.2 TÍNH TỐN CHI PHÍ VẬN HÀNH ............................................................ 128
5.3 SO SÁNH 2 PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ .............................................................. 134
CHƢƠNG 6.............................................................................................................. 136
KẾT LUẬN -KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 136

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 138
Trang

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
KCN

: Khu công nghiệp

KCX

: Khu chế xuất

STN &MT

: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng TP HCM


TP HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

DN

: Doanh nghiệp

NMXLNTTT: Nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung
CTNH

: Chất thải nguy hại

SS

: Chất rắn lơ lửng

BOD

: Nhu cầu oxi sinh hóa

COD

: Nhu cầu oxi hóa học

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

DO


: Oxy hoà tan

MLSS

: Hỗn dịch chất rắn lơ lửng

MLVSS

: Hỗn dịch chất rắn lơ lửng dễ bay hơi

SS

: Chất rắn lơ lửng

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 : Nhu cầu sử dụng nƣớc cho KCN
Bảng 3.1

: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt chƣa qua xử lý

Bảng 3.2

: Đặc trƣng nƣớc thải của ngành gốm sứ

Bảng 3.3


: Đặc trƣng nƣớc thải của ngành cơ khí

Bảng 3.4

: Thành phần ơ nhiễm nƣớc thải bẩn từ quá trình sản xuất một số ngành

Bảng 3.6

: Tiêu chuẩn nƣớc thải đầu vào trạm XLNT tập trung

Bảng 4.1

: Tổng hợp tính tốn bể thu gom

Bảng 4.2

: Tổng hợp tính tốn bể điều hồ

Bảng 4.3

: Tổng hợp tính tốn bể trộn

Bảng 4.4

: Tổng hợp tính tốn bể tạo bơng

Bảng 4.5

:Các thơng số cơ bản thiết kế cho bể lắng đợt I


Bảng 4.6

: Tổng hợp tính tốn bể lắng I

Bảng 4.7

: Tổng hợp tính tốn bể Aerotank

Bảng 4.8

: Thông số cơ bản thiết kế bể lắng đợt II

Bảng 4.9

: Tổng hợp tính tốn bể lắng đợt II

Bảng 4.10 : Kích thƣớc vật liệu lọc
Bảng 4.11 : Tốc độ rửa ngƣợc bằng nƣớc và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite
Bảng 4.12 : Các thông số thiết kế bể lọc áp lực
Bảng 4.13 : Tổng hợp tính tốn bể tiếp xúc
Bảng 4.14 : Tổng hợp tính tốn bể nén bùn:
Bảng 4.15

: Bảng tóm tắt các thơng số cho q trình thiếu khí/hiếu khí

Bảng 4.16 : Bảng tóm tắt các thơng số thiết kế bể hiếu khí
Bảng 4.17 : Các thơng số của màng sử dụng
Bảng 5.1


: Bảng chi phí xây dựng phƣơng án 1

Bảng 5.2

: Bảng chi phí xây dựng phƣơng án 2

Bảng 5.3

: Bảng chi phí thiết bị phƣơng án 1

Bảng 5.4

: Bảng chi phí thiết bị phƣơng án 2

Bảng 5.5

: chi phí đầu tƣ:
v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 : Vị trí của KCN Nhơn Hịa
Hình 2.1 : Sơ đồ cơng nghệ xử lý nƣớc thải khu cơng nghiệp Tân Tạo
Hình 2.2 : Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Việt – Sing
Hình 2.3 : Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Linh Trung 1
Hình 2.4 : Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải KCX Tân Thuận
Hình 3.1 : Sơ đồ quy trình cơng nghệ phƣơng án 1
Hình 3.2 : Sơ đồ quy trình cơng nghệ phƣơng án 2
Hình 4.1 : Màng lọc MBR


vi


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

LỜI MỞ ĐẦU


ĐẶT VẤN ĐỀ
Xây dựng KCN Nhơn Hòa là một mục tiêu trong định hƣớng phát triển kinh

tế xã hội của tỉnh Bình Định đến năm 2011 và phù hợp với “Phƣơng hƣớng chủ yếu
phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2011 và tầm
nhìn đến năm 2020” tại Quyết định số 148/2004/QĐ-TTg ngày 17/08/2004 của Thủ
tƣớng Chính phủ.
KCN Nhơn Hịa nằm trong Danh mục các KCN dự kiến ƣu tiên thành lập
mới đến năm 2015 theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg
ngày 21/08/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020
Xây dựng KCN Nhơn Hòa nằm trong mục tiêu xây dựng mạng lƣới các KCN
tập trung trên phạm vi tồn tỉnh Bình Định, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của
tỉnh Bình Định đặc biệt là đảm bảo tốc độ phát triển ngành công nghiệp trong tổng
thể các ngành kinh tế của tỉnh. Hơn nữa, địa điểm xây dựng nằm gần giao điểm của
Quốc lộ 19 với Quốc lộ 1A rất thuận lợi trong việc trung chuyển hàng hóa khi Khu
Kinh Tế Nhơn Hội đƣợc xây dựng
Việc xây dựng KCN Nhơn Hịa góp phần giải quyết công ăn việc làm, tăng
thu nhập ngân sách và đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội của huyện An
Nhơn nói riêng và của tình Bình Định nói chung. Trong tƣơng lai KCN sẽ khơng

ngừng lớn mạnh.
Khi KCN đi vào hoạt động các tác động tiêu cực ảnh hƣởng tới môi trƣờng
nảy sinh là tất yếu. Mơi trƣờng khơng khí, nƣớc mặt, nƣớc ngầm…đều bị tác động
ở nhiều mức độ khác nhau do các loại chất thải phát sinh và nguy cơ xảy ra rủi ro,
sự cố về mơi trƣờng , trong đó chủ yếu là khí thải, nƣớc thải và chất thải rắn.

SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 1


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

Đối với vấn đề nƣớc thải các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp
đuợc yêu cầu phải xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn loại B (QCVN 24:2009/BTNM). Tuy
nhiên lƣợng nƣớc thải sản xuất, sinh hoạt nếu chỉ xử lý sơ bộ về lâu về dài nếu
khơng có biện pháp xử lý khắc phục thì sẽ gây ảnh hƣởng đến con ngƣời, môi
trƣờng nƣớc và cảnh quan của khu vực xung quanh.
Chính vì lý do đó em đã chọn thực hiện đề tài “Tính tốn, thiết kế trạm xử
lý nước thải cho Khu cơng nghiệp Nhơn Hịa, xã Nhơn Hịa – Nhơn Thọ, huyện
An Nhơn, tỉnh Bình Định, cơng suất 2.000 m3/ngày.đêm” để thực hiện đồ án tốt
nghiệp này.


MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
Tính tốn, thiết kế chi tiết hệ thống xử lý nƣớc thải cho Khu cơng nghiệp

Nhơn Hịa, xã Nhơn Hịa – Nhơn Thọ, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định, công suất

2.000 m3/ngày.đêm để nƣớc thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt quy chuẩn QCVN
24:2009/BTNMT, loại A trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận.


PHẠM VI ĐỀ TÀI
KCN Nhơn Hịa đang trong q trình xây dựng nên các thông số đánh giá về

nƣớc thải chỉ dựa vào đánh giá tác động môi trƣờng của nƣớc thải trong tƣơng lai
khi dự án đi vào hoạt động.


NỘI DUNG THỰC HIỆN
-

Tìm hiểu vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, điều kiện tự nhiên vả các ngành
nghề hoạt động tại khu vực KCN Nhơn Hịa.

-

Tìm hiểu về đặc điểm của nƣớc thải công nghiệp và các phƣơng pháp
xử lý nƣớc thải hiện nay.

-

Xác định đặc tính của nƣớc thải cần xử lý: lƣu lƣợng, thành phần, tính
chất và nguồn xả thải.

-

Đƣa ra các phƣơng án xử lý nƣớc thải cho khu công nghiệp.


SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 2


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

-

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

Tính tốn thiết kế chi tiết các cơng trình đơn vị theo các công nghệ xử
lý nƣớc thải đã đề xuất.

-

Dự tốn chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí vận hành trạm xử lý nƣớc
thải.



-

Lựa chọn phƣơng án xử lý hiệu quả nhất về mặt kỹ thuật và kinh tế.

-

Thể hiện hệ thống xử lý nƣớc thải đã lựa trọn trên các bản vẽ kỹ thuật.


PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về Khu cơng nghiệp Nhơn

Hịa, xã Nhơn Hịa – Nhơn Thọ, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định và một số hệ
thống xử lý nƣớc thải cơng nghiệp trong và ngồi nƣớc.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh ƣu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để
đƣa ra giải pháp xử lý nƣớc thải có hiệu quả hơn.
Phƣơng pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo
ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn về các vấn đề có liên quan.
Phƣơng pháp tính tốn: Sử dụng các cơng thức tốn học để tính tốn các cơng
trình đơn vị của hệ thống xử lý nƣớc thải, tính tốn chi phí xây dựng và vận hành hệ
thống.
Phƣơng pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocad để mô tả kiến trúc công
nghệ xử lý nƣớc thải.


Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài góp phần vào việc tìm hiểu và thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải cho

Khu cơng nghiệp Nhơn Hịa, nhằm hạn chế việc xả thải bừa bãi làm suy thối và ơ
nhiễm tài ngun nƣớc, từ đó góp phần vào công tác bảo vệ môi trƣờng, cải thiện
tài nguyên nƣớc ngày càng trong sạch hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 3


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA


GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HÕA
XÃ NHƠN HÕA – NHƠN THỌ, HUYỆN AN NHƠN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
1.1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN KCN NHƠN HÕA
Tên dự án

: Dự án đầu tƣ xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật

KCN Nhơn Hịa
Chủ đầu tƣ

: Cơng ty Cổ phần đầu tƣ hạ tầng KCN Nhơn Hòa - NIZICO

Đại diện

: Nguyễn Ngọc Sắn

Địa chỉ

: Quốc lộ 1A Tân An, thôn Liêm Trực, thị trấn Bình Định,

- Chức vụ: Giám đốc

huyện An Nhơn tỉnh Bình Định
Điện thoại


: 056. 3736010

Fax: 056.3 836227

1.1.1 Địa Điểm Xây Dựng
Địa điểm xây dựng KCN Nhơn Hòa thuộc xã Nhơn Hòa và xã Nhơn Thọ,
huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định. Địa điểm xây dựng nằm dọc theo kênh N2 từ suối
Yến ra tới Quốc lộ 19, cách trung tâm thành phố Quy Nhơn khoảng 24 km về phía
Tây Bắc, cách cảng Quy Nhơn 25 km và cách Quốc lộ 1A khoảng 7 km về phía
Đơng Nam.
Vị trí khu đất lập dự án nằm trong khoảng giới hạn từ 130 48 41,20 đến 130
52 43,58 V độ Bắc và từ 1090 3 13,55 đến 1090 6 16,26 Kinh độ Đơng.
1.1.2 Vị Trí Địa Lý KCN
 Vị trí tiếp giáp của dự án
Khu đất xây dựng KCN Nhơn Hòa có quy mơ 272 ha nằm về phía Nam Quốc
lộ 19. Ranh giới khu đất nhƣ sau:
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 4


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

-

Phía Bắc giáp với Quốc lộ 19


-

Phía Tây Bắc là sơng An Tƣợng và đất trồng mía, ruộng lúa

-

Phía Đơng và Đông Nam giáp ruộng trồng lúa và núi Thơm (cao 455,8m)

-

Phía Tây Nam giáp suối Yến

 Khoảng cách từ vị trí dự án đến các cơng trình xung quanh
-

Cách Quốc lộ 19 khoảng 10m

-

Nằm sát núi Thơm, núi Mâm Xôi

-

Cách suối Yến 50m

-

Cách khu dân cƣ gần nhất 300m về phía Tây Nam khu đất dự án

So


âng

An



ợn

g

QL 19

K

h
ên

N2

i Mâ
m Xô
i

Su
ối
Ye
án

Hình 1.1: Vị trí của KCN Nhơn Hịa

1.2

CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CƠNG NGHIỆP

1.2.1 Hệ Thống Giao Thơng
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 5


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

Đường bộ
Quốc lộ 1A là trục giao thông huyết mạch của Quốc gia, đã đƣợc đầu tƣ và
nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng. Quốc lộ 1 A cách KCN 7 km về phía
Đơng.
Quốc lộ 19 nối cảng Quy Nhơn với các tỉnh Tây Nguyên. Quốc lộ 19 nằm sát
phía Bắc của KCN.
Đường sắt
Tuyến đƣờng sắt thống nhất chạy qua tỉnh dài 150 km, trên tuyến có ga Bình
Định. Ga chính trên tuyến đƣờng sắt là ga Diêu Trì (một trong 10 ga lớn của Việt
Nam). Từ ga Diêu Trì vào tới KCN khoảng 16km (9km theo quốc lộ 1A và 7 km
theo quốc lộ 19).
Đường thủy
Khoảng cách từ phao số 0 đến Cảng Quy Nhơn là 5 hải lý, là cảng biển sâu
cho phép tàu 30 000 tấn ra vào thuận tiện.
Đường hàng không
Sân bay Phù Cát cách KCN Nhơn Hịa 15km về phía Bắc.

1.2.2 Nguồn Cung Cấp Nƣớc
Nguồn cấp nƣớc là hồ núi Một hiện đang cấp nƣớc cho sản xuất nơng nghiệp
của khu vực.
Hồ có dung tích 110 triệu m3, dung tích ở mực nƣớc chết là 10 triệu m3.
Lƣợng nƣớc cấp cho KCN đã đƣợc thỏa thuận theo Biên bản thỏa thuận giữa Công
ty Quản lý và khai thác cơng trình Thủy lợi Bình Định và Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Hạ tầng KCN Nhơn Hịa ngày 30/9/2008 (văn bản đƣợc đính kèm trong phần phụ
lục của báo cáo).
Tổng nhu cầu sử dụng nƣớc của KCN khoảng 4,364 triệu m3/năm, ngh a là
ngay cả khi hồ ở mực nƣớc chết thì vẫn đủ khả năng cấp nƣớc cho KCN. Khi xây
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 6


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

dựng xong hồ Định Bình thì việc bổ sung nƣớc cho nơng nghiệp từ hồ Định Bình
rất lớn, vì vậy nguồn cấp nƣớc cho KCN Nhơn Hòa từ hồ núi Một là đảm bảo.
Bảng 1.1: Nhu cầu sử dụng nước cho KCN
Lƣu
Các nhu cầu cấp nƣớc

STT

Tiêu chuẩn

lƣợng

(m3/ngđ)

Nhu cầu cấp nƣớc sản xuất cho khu kho tàng
và cơng nghiệp ít gây ô nhiễm
1

1.005

Tiêu chuẩn cấp nƣớc

40 (m3/ha)

Diện tích

32,88 (ha)

Nhu cầu cấp nƣớc sản xuất cho khu công
nghiệp khác
2

Tiêu chuẩn cấp nƣớc
Diện tích

1.032
45 (m3/ha)
33 (ha)

Nhu cầu nƣớc sinh hoạt cho KCN
3


200

Số lao động trong khu công nghiệp

3.500 (ngƣời)

Tiêu chuẩn cấp nƣớc

100
(l/ngƣời.ngđ)

Nhu cầu cấp nƣớc tƣới cây
4

Diện tích
Tiêu chuẩn cấp nƣớc

100,3
180.000 (m2)
0,5 (l/m2)

Nhu cầu cấp nƣớc rửa đƣờng
5

Diện tích
Tiêu chuẩn cấp nƣớc

6

24,6

82.000 (m2)
0,3 (l/m2)

Lƣợng nƣớc tổn thất, rò rỉ, và các nhu cầu
khác

226,31

*

10% (1+2+3+4+5)
7

Tổng nhu cầu cấp nƣớc

8

Công suất

SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

2489,41
1,05 x (7)

2496,76

Làm tròn

2497
Trang 7



DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

Nguồn: Thuyết minh Dự án đầu tƣ xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
KCN Nhơn Hòa.
1.2.3 Nguồn Cung Cấp Điện
Nguồn điện 110 KV đƣợc lấy từ tuyến cao thế 110 KV V nh Sơn – Phú Tài,
dây ACKII-185, chạy cắt ngang qua Khu cơng nghiệp.
Giai đoạn đầu, có thể sử dụng đƣờng điện 35KV chạy dọc đƣờng 19 để cấp
điện cho một số nhà máy, xí nghiệp. Khi phụ tải điện của KCN lớn, điện Bình Định
sẽ đầu tƣ trạm biến áp đầu mối theo nhu cầu phát triển.
1.2.4 Hệ Thống Thông Tin Liên Lạc
Tổng nhu cầu về thơng tin liên lạc của tồn bộ KCN dự kiến xây dựng một
tổng đài tại KCN có dung lƣợng là 500 số. Đầu tƣ theo từng giai đoạn phát triển.
Hệ thống thơng tin liên lạc do ngành bƣu điện Bình Định hoặc các doanh
nghiệp chuyên ngành đầu tƣ.
1.2.5 Thoát Nƣớc
 Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nƣớc mƣa là hệ thống thoát nƣớc riêng độc lập với hệ thống
thoát nƣớc thải, bao gồm các rãnh thoát nƣớc xây đá chẻ tiết diện hình chữ nhật đậy
đan bê tơng, bố trí dọc theo hè đƣờng.
Tồn bộ diện tích của KCN đƣợc phân làm 4 lƣu vực chính. Tất cả các lƣu
vực này đều thoát ra các kênh nằm sát KCN.
Các rãnh thốt nƣớc đƣợc đặt trên hè có tim rãnh cách mép vỉa hè 2m. Nƣớc
mƣa từ các

nhà máy đƣợc tập trung sau đó đổ vào các tuyến này và thoát ra các


cửa xả. Nƣớc mƣa từ mặt đƣờng đƣợc thu bằng các hố thu nƣớc mặt đƣờng. Các hố
thu đƣợc bố trí với khoảng cách trung bình 40m.
Các tuyến rãnh đƣợc thiết kế dựa trên cao độ san nền của các khu đất và diện
tích của các khu đất với chế độ tự chảy.

SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 8


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

Sát biên ngồi phía Bắc KCN nắn tuyến mƣơng hở hình thang N2 chiều rộng
B5000 để thốt nƣớc cho khu vực. Sát biên ngồi phía nam KCN thiết kế tuyến
rãnh đón nƣớc mƣa từ núi xuống với tiết diện rãnh hình thang đƣợc xây bằng đá hộc
có chiều rộng đáy B4000.
 Hệ thống thoát nước thải
Theo Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ, hệ thống
thốt nƣớc thải của KCN là hệ thống thoát nƣớc riêng biệt độc lập với hệ thống
thốt nƣớc mƣa.
Xử lý nƣớc thải cơng nghiệp trong nội bộ từng xí nghiệp phải đạt tiêu chuẩn
quy định vủa KCN rồi mới xả vào hệ thống thoát nƣớc thải tập trung của KCN.
Nƣớc thải sau khi thải ra hệ thống thoát nƣớc sẽ đƣợc thu gom bằng hệ thống cống
của KCN và thu về trạm xử lý nƣớc thải xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép
(mức A) theo QCVN 24:2009 trƣớc khi xả ra kênh N2 và dẫn ra sơng An Tƣợng.
Đƣờng ống thốt nƣớc thải đƣợc đặt trên hè dọc theo các tuyến đƣờng trong
KCN. Độ sâu chôn ống ban đầu là ≥ 1(m). Cống thoát nƣớc thải đƣợc sử dụng là

ống BTCT với đƣờng kính ống là D300, D400, D600, D800. Độ dốc đƣợc thiết kế
là độ dốc kinh tế đƣợc tính bằng 1/D và bám sát độ dốc san nền, đảm bảo vận tốc tự
chảy tối thiểu V ≥ 0,7 (m/s).
1.3

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1.3.1 Địa Hình
Địa hình khu vực dự án dốc thoải từ Đơng Nam lên Tây Bắc (từ phía núi
Thơm ra sơng An Tƣợng và quốc lộ 19). Địa hình dạng đồng bằng lịng chảo theo
dạng nón bồi tích tại các khu vực chân núi.
Địa hình khu vực nghiên cứu tƣơng đối phức tạp, với nhiều cao độ khác
nhau. Khu vực chân núi có cao độ trung bình từ +18,9 m đến 25,9 m. Khu vực phía
Bắc và phía Tây Bắc chủ yếu là đất trồng bạch đàn và ruộng trồng lúa có cao độ
thấp hơn, thoải dần từ phía Nam lên phía Bắc, có cao độ trung bình từ +8,43 m đến
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 9


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

+12,97 m. Cao độ tại điểm giao nhau giữa Quốc lộ 19 với đƣờng vào KCN là
+13,58 m.
Địa hình khu đất bị chia cắt nhiều bởi các con suối thoát nƣớc mƣa từ các núi
phía Đơng Nam khu vực nghiên cứu.
1.3.2 Đặc Điểm Khí Hậu
Địa điểm xây dựng dự án nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Có hai mùa rõ rệt trong năm, mùa nắng từ tháng 1 đến tháng 8, mùa mƣa từ tháng 9
đến tháng 12. Mùa Đơng chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đơng Bắc, mùa hè chịu ảnh
hƣởng của gió mùa Tây Nam.
 Nhiệt độ
26,80C

-

Nhiệt độ trung bình năm

-

Nhiệt độ thấp nhất trung bình :

240C

-

Nhiệt độ cao nhất trung bình :

30,80C

-

Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối

42,10C

-


Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối :

:

:

150C

 Độ ẩm khơng khí
-

Độ ẩm tƣơng đối cao nhất

:

83%

-

Độ ẩm tƣơng đối thấp nhất

:

35,7%

-

Độ ẩm trung bình cả năm

:


79%

 Nắng
-

Tổng số giờ nắng trong năm

:

2.568 giờ

-

Tổng số ngày khơng có nắng :

36,5 ngày

 Mưa
Lƣợng mƣa phân bố không đều các tháng trong năm, chủ yếu tập trung vào
tháng 9 đến tháng 12, chiếm 80% lƣợng mƣa cả năm. Tổng lƣợng mƣa trung bình
cả năm là 1.677 mm, tổng số ngày mƣa trong năm là 128 ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 10


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân


 Chế độ gió
Gió thổi trong năm phân thành hai mùa khá rõ;
-

Mùa gió Tây Nam: Gió thịnh hành là Tây, Tây Nam. Hoạt động từ tháng
4 đến tháng 9. Có năm bắt đầu sớm và kết thúc muộn hơn

-

Gió mùa Đơng Bắc: Gió thịnh hành là Bắc, Đơng Bắc và Tây Bắc. Hoạt
động từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, ổn định nhất là từ tháng 12 đến
tháng 2 năm sau

Ngồi ra, xen giữa hai hƣớng gió thịnh hành trên là gió Đơng, Đơng Nam và
tùy theo địa hình mà gió phân bố thêm một số hƣớng khác nhƣng tần suất khơng
lớn.
Tốc độ gió trung bình năm từ 1,2 đến 1,8 m/s; tốc độ gió bão lớn nhất có thể
đạt tới 40m/s (cấp 12 – 13).
1.3.3 Đặc Trƣng Thủy Văn
Khu vực dự án nằm cách sông Kôn khoảng 2,5 km về phía Bắc. Sơng Kơn
đƣợc hình thành từ sƣờn núi phía Đơng của dãy Trƣờng Sơn và thốt ra đầm Thị
Nại. Sơng Kơn có đặc điểm của sơng miền trung: ngắn và dốc. Chiều dài của sông
Kôn là 171km và diện tích lƣu vực khoảng 2.594 km2. Độ dốc bình qn lƣu vực
khoảng 0,2. Với lũ chính vụ, lƣu lƣợng có thể vƣợt quá 2.000 m3/s, các chi lƣu
khơng thốt kịp nên thƣờng gây lũ tràn bờ theo hƣớng chảy từ Tây sang Đông và
Tây Bắc – Đông Nam.
Tại mặt cắt thủy văn Bình Tƣờng trên sơng Kơn lƣu lƣợng cực đại năm quan
trắc đƣợc là 6.340 m3/s (tháng 11) và lƣu lƣợng cực tiểu là 1,1 m3/s (tháng 4). Sơng
Kơn chủ yếu phục vụ cho mục đích tƣới tiêu trong nơng nghiệp của khu vực. Dịng

chảy kiệt qua mặt cắt Bình Tƣờng trên sơng Kơn: Lƣu lƣợng trung bình tại dao
động trong khoảng 11,4 m3/s đến 30,4 m3/s. Lƣu lƣợng mùa kiệt trung bình trong
thời kỳ này là 22,7 m3/s gần bằng xấp xỉ 0,35 lần lƣu lƣợng trung bình.
Phía Tây Bắc dự án là sơng An Trƣờng (An Tƣợng). Sông An Trƣờng là
sông nhỏ, hiện tại chƣa có số liệu đặc trƣng thủy văn về sơng này. Sông An Trƣờng
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 11


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

chủ yếu phục vụ cho mục đích tƣới tiêu trong nơng nghiệp và thốt nƣớc cho lƣu
vực. Sơng An Trƣờng cùng với sơng Sây, sơng Nghiễm Hịa nhập lại thành sông
Sây, sông này phân thành sông nhánh Tân An và một nhánh đổ vào đầm Thị Nại.
Đầm Thị Nại đƣợc xếp vào loại thủy vực đặc trƣng, độc đáo ven biển miền
Trung cần đƣợc bảo vệ. Ngoài việc sử dụng làm cảng biển, Đầm Thị Nại còn là nơi
khai thác ni trồng thủy sản, du lịch.
Ngồi ra khu vực cịn có hồ chứa nƣớc nhân tạo là Hồ núi Một là cơng trình
lớn nhất trong số 143 hồ chứa nƣớc của tỉnh, hồ chứa nƣớc Núi Một đƣợc xây dựng
vào năm năm 1979 nằm trên sông Trƣờng thuộc huyện An Nhơn. Hồ có lƣu vực
110km2, mặt thống rộng 12 km2. Với dung tích hữu ích 110 triệu m3 phục vụ tƣới
cho 7.700 ha đất sản xuất của 2 huyện trọng điểm An Nhơn và Tuy Phƣớc. Ngồi ra
cịn cung cấp mỗi năm 15 triệu m3 nƣớc sinh hoạt cho các vùng ven đê khu Đông.
Cốt ngập lụt ở khu vực Nhơn Hịa là +9,4 m. Để vƣợt đƣợc lũ chính vụ
(P=10%) thì cao độ nền phải đạt tối thiểu +10m.
1.3.4 Hiện Trạng Tài Nguyên Thiên Nhiên Và Đa Dạng Sinh Học Khu Vực
Dự Án

 Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khơng đa dạng về chủng loại nhƣng có
một số khống sản có giá trị cơng nghiệp cao.


Đá xây dựng: gồm các loại đá granit, riolit, bazan, laterit…



Kaoling: tập trung ở Phù Cát và huyện Tuy Phƣớc



Sét gạch ngói: tập trung nhiều ở các huyện Tây Sơn, An Nhơn, V nh
Thạnh, Hoài Nhơn, Tuy Phƣớc



Cát vàng, cát trắng: phân bố dọc theo bờ biển và trong các thung lũng
doi cát, lịng sơng cạn với khối lƣợng lớn



Quặng titan: nằm dọc theo bờ biển, một số mỏ lớn tập trung ở Quy
Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ.

 Đa dạng sinh học
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 12



DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

Hệ thực vật
Khu vực dự án nằm ở vùng đất chủ yếu là đất lâm nghiệp và một phần đất
nông nghiệp. Do đó hệ thực vật trên cạn chủ yếu là cây bạch đàn, cây lúa và một số
loài cây ăn quả. Ngồi ra, cịn có loại đƣợc trồng lâu năm để lấy bóng mát, làm ranh
giới, làm cảnh... Chủ yếu là các loại: phƣợng v , bàng, sao đen…
Điều kiện đất đai khô cằn nên thảm thực vật tự nhiên khá nghèo nàn, chỉ là là
các quần thể cây hoang dại nhƣ cây bụi, các loại cỏ…
Quần hệ rừng tự nhiên có thành phần lồi chủ yếu là các loài cây ƣa sáng,
mọc nhanh ở rừng thƣờng xanh nửa rụng lá, thành phần lồi đơn giản, ít có giá trị
kinh tế. Quần hệ rừng trồng thuần loại trên đất lâm nghiệp chủ yếu gồm có keo lá
tràm và bạch đàn. Hầu hết diện tích rừng trồng là rừng non.
Hệ động vật
Động vật hoang dã chỉ có các loại chim, chủ yếu là các lồi động vật ni
trong gia đình nhƣ trâu, bò, heo, gà, vịt…
Sinh vật thủy sinh thuộc khu vực dự án (sông An Tƣợng, Suối Yến) chủ yếu
là các loại thực vật phiêu sinh (khuê tảo), rong, động vật phiêu sinh, động vật đáy,
các loại cá nƣớc ngọt, tuy nhiên với số lƣợng không nhiều và không có lồi q
hiếm.
1.4

CÁC NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KCN
Theo quyết định 721/QĐ-CTUBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về

việc thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cơng trình Khu cơng nghiệp

Nhơn Hịa, KCN Nhơn Hòa dành để phát triển các cơ sở sản xuất (nhà máy, xí
nghiệp) thuộc các ngành:


Khu kho tàng và Cơng nghiệp điện tử- Công nghệ thông tin
Xây dựng các kho hàng trung chuyển
Sản xuất các thiết bị điện tử và công nghệ thông tin



Công nghiệp chế biến nông lâm sản
Chế biến lâm sản

SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 13


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

Chế biến nông sản
Chế biến thức ăn gia súc gia cầm


Công nghiệp vật liệu xây dựng
Sản xuất gạch ốp lát
Sản xuất sứ cách điện
Sản xuất sơn công nghiệp

Chế biến đá granit
Sản xuất cấu kiện bê tơng, bê tơng thƣơng phẩm.



Nhóm ngành cơ khí:
Lắp ráp máy móc cơng cụ cho nơng nghiệp, lâm nghiệp

Ngoài ra các ngành dịch vụ khác cũng đƣợc khuyến khích đầu tƣ vào khu
cơng nghiệp nhƣ:

Ngân hàng, Bảo hiểm, Hải quan, Thuế, Bƣu điện.

Khu đất xây dựng các nhà máy có tổng diện tích 272 ha bao gồm:
Khu A: Khu kho tàng và nhóm ngành điện tử, cơng nghệ thơng tin. Bao gồm
11 lơ Khu B: Nhóm ngành chế biến nông lâm sản, bao gồm 23 lô
Khu C : Nhóm ngành sản xuất vật liệu xây dựng, bao gồm 14
Khu D: Nhóm ngành cơ khí lắp ráp máy móc, bao gồm 19 lơ
1.5

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Dự án đƣợc chia làm hai giai đoạn thực hiện:
Giai đoạn I: 105,28 ha
Tháng 5/2008

: Phê duyệt dự án đầu tƣ.

Tháng 8/2008

: Phê duyệt thiết kế và tổng dự án.


Tháng12/2008

: Hoàn thành công tác bồi thƣờng thiệt hại giai

Tháng 1/2009

: Khởi công cơng trình.

Tháng 9/2010

: Hồn thành giai đoạn I.

đoạn I

Giai đoạn II: 166,72 ha

SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 14


DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA

Tháng12/2010

GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân

: Hồn thành cơng tác bồi thƣờng thiệt hại giai


đoạn II
Tháng 1/2011

: Khởi cơng cơng trình.

Tháng 10/2013

: Hồn thành giai đoạn II

SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng

Trang 15


×