Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện kim sơn, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------------

PHẠM THỊ THANH MAI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------------

PHẠM THỊ THANH MAI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH

Chun ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 60620115



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ TRỌNG HÙNG

Hà Nội, 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu nêu trong
luận văn là trung thực. Các kết quả nêu trong luận văn chưa được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình khoa học nào.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thanh Mai


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến
thầy giáo PGS.TS. Lê Trọng Hùng, Phó Vụ Trưởng Vụ Khoa học, Cơng nghệ
&MT, Bộ Giáo dục và Đào tạo, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Khoa Sau đại học,
các Khoa và Bộ môn, trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam; xin chân thành cảm ơn
quý Thầy Cô giáo đã quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong suốt

thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân Huyện Kim Sơn, phịng Thống kê
huyện, phịng Nơng nghiệp huyện và các phòng ban liên quan của huyện Kim Sơn
đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thu thập tài liệu.
Cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi kinh nghiệm cũng
như cung cấp tài liệu phục vụ quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin được bày tỏ những tình cảm u mến nhất đến gia đình,
những người thân của tơi đã tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện luận văn này.
Ninh Bình, tháng 9 năm 2013
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thanh Mai


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt..............................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................... vi
Danh mục các hình .................................................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
BỀN VỮNG ................................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu .....................................................................5

1.1.1.Tăng trưởng và phát triển kinh tế .......................................................................5
1.1.2. Phát triển kinh tế nông nghiệp ..........................................................................8
1.1.3. Phát triển bền vững trong nơng nghiệp ...........................................................12
1.1.4. Chính sách kinh tế trong nông nghiệp: ...........................................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ..............................................................19
1.2.1. Trên thế giới ....................................................................................................19
1.2.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................23
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..........................................................................................................................27
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu...........................................................27
2.1.1. Giới thiệu chung về địa bàn nghiên cứu .........................................................27
2.1.2. Các đặc điểm tự nhiên .....................................................................................28
2.1.3. Các đặc điểm kinh tế - xã hội ..........................................................................32
2.1.4. Khái quát tình hình và kết quả hoạt động của huyện ......................................42
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................43
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .............................................................43


iv

2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu:..............................................................................44
2.2.3. Phương pháp phân tích so sánh .......................................................................44
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài .........................................45
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................46
3.1. Thực trạng tình hình phát triển nơng nghiệp của Huyện Kim Sơn giai đoạn
2010-2012..................................................................................................................46
3.1.1. Tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp ......................................................49
3.1.2. Tình hình phát triển sản xuất lâm nghiệp ........................................................58
3.1.3. Tình hình phát triển sản xuất thủy sản ............................................................61
3.1.4. Thực trạng đầu tư cho ngành nông nghiệp huyện Kim Sơn ...........................65

3.2. Các chỉ tiêu đánh giá bền vững ..........................................................................72
3.2.1. Bền vững về kinh tế ........................................................................................72
3.2.2. Bền vững về mặt xã hội: .................................................................................78
3.2.3. Bền vững về môi trường: ................................................................................81
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững tại huyện Kim
Sơn.............................................................................................................................84
3.4. Các giải pháp về phát triển nông nghiệp bền vững giai đoạn 2013-2015 của
huyện .........................................................................................................................91
3.4.1. Định hướng chung:..........................................................................................91
3.4.2. Các giải pháp để phát triển nông nghiệp bền vững huyện Kim Sơn giai đoạn
2013-2015..................................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

1

KHCN

Khoa học công nghệ


2

HTX

Hợp tác xã

3

TDTT

Thể dục thể thao

4

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

5

NN

Nông nghiệp

6

SXNN

Sản xuất nông nghiệp


7

LN

Lâm nghiệp

8

GTSX

Giá trị sản xuất

9

UBND

Ủy ban Nhân dân

10

DT

Diện tích

11

PTNN

Phát triển nơng thơn


12

GT

Gieo trồng

13

Tr.đ

Triệu đồng

14

ĐVT

Đơn vị tính

15

HH

Hàng hóa

16

CN

Chăn ni


17

KT

Khai thác

18

CT

Chương trình

19

DA

Dự án

20

BVTV

Bảo vệ thực vật

21

VSATTP

Vệ sinh an tồn thực phẩm


22

THCS

Trung học cơ sở

23

CNH

Cơng nghiệp hóa

24

HĐH

Hiện đại hóa


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

TT

Trang

2.1


Tình hình sử dụng đất đai huyện Kim Sơn năm 2010 – 2012

31

2.2

Tình hình dân số và lao động của huyện Kim Sơn năm 2010 – 2012

34

2.3

Tình hình phát triển kinh tế huyện Kim Sơn năm 2010 – 2012

37

2.4

Tình hình đầu tư phát triển huyện Kim Sơn giai đoạn 2010 – 2012

40

2.5

Tình hình huy động vốn trên địa bàn từ năm 2010-2012

41

2.6


xã hội năm 2012 của huyện so với tỉnh

42

3.1

Kết quả phát triển nông - lâm - thủy sản huyện Kim Sơn qua 3 năm

48

2010- 2012
3.2

Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp huyện Kim Sơn qua 3 năm

50

(2010-2012)
3.3

Cơ cấu GTSX ngành trồng trọt huyện Kim Sơn qua 3 năm (2010-

52

2012)
3.4

Diện tích trồng trọt của huyện Kim Sơn giai đoạn 2010-2012


53

3.5

Năng suất,sản lượng,GTSX một số cây trồng chủ yếu

54

3.6

Số lượng và sản lượng thịt một số loại vật nuôi trên địa bàn huyện

56

qua 3 năm (2010 – 2012)
3.7

Cơ cấu GTSX ngành lâm nghiệp huyện Kim Sơn qua 3 năm (2010-

59

2012)
3.8

Cơ cấu GTSX ngành thuỷ sản huyện Kim Sơn qua 3 năm (2010-

62

2012)
3.9


Kết quả hoạt động ngành thuỷ sản huyện Kim Sơn qua 3 năm

63

(2010-2012)
3.10 Tình hình thực hiện vốn đầu tư cho nông nghiệp ( 2010-2012)

66

3.11 Hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn huyện

67

Kim Sơn trong giai đoạn 2010 – 2012


vii

3.12 Một số chỉ số phát triển của ngành nông nghiệp

72

3.13 Một số chỉ số phát triển của trồng trọt

72

3.14 sản lượng một số cây trồng chủ yếu

73


3.15 Một số chỉ số phát triển của chăn nuôi của huyện Kim Sơn giai đoạn

74

2010-2012
3.16 Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi huyện Kim Sơn (2010 – 2012)

74

3.17 Một số chỉ tiêu phát triển SX lâm nghiệp của huyện (2010-2012)

75

3.18 Một số chỉ tiêu phát triển sản xuất thủy sản của huyện giai đoạn

76

2010-2012
3.19 Một số chỉ tiêu về phát triển xã hội chủ yếu huyện Kim Sơn giai
đoạn 2010-2012

79


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT


Tên hình

Trang

3.1

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp

49

3.2

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp

51

3.3

Cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp

59

3.4

Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản

62



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1- Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển nơng nghiệp, nơng thơn chiếm vị trí vơ cùng quan trọng bởi vì đây
là lĩnh vực sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu nuôi sống con người. Việt Nam là
một nước với hơn 70% dân số sống bằng nông nghiệp, gần 60% lực lượng lao động
xã hội làm việc trong ngành nông nghiệp; tuy nhiên tỷ trọng GDP trong ngành nơng
nghiệp chưa cao trong tổng GDP tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong q trình
cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, việc phát triển các khu
cơng nghiệp đã khiến cho diện tích đất phục vụ nông nghiệp ngày càng giảm, môi
trường tự nhiên khu vực nông thôn bị ô nhiễm nghiêm trọng....
Trong những năm qua nhiều chương trình, mục tiêu về phát triển nông
nghiệp, nông thôn và nông dân đã được triển khai thực hiện, bước đầu đã làm
chuyển biến một phần bộ mặt nông thôn và thúc đẩy nền nông nghiệp nước nhà
phát triển đáng kể. Đặc biệt theo Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X đã đề ra; đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp, tỷ trọng nông nghiệp
giảm dần trong cơ cấu GDP nhưng vẫn đảm bảo được an ninh lương thực.
Việc gia nhập WTO cùng với q trình hội nhập tồn diện với nền kinh tế
toàn cầu đã mang lại nhiều lợi thế cho ngành nơng nghiệp, tuy nhiên nó cũng khiến
ngành nông nghiệp nước nhà phải đối mặt với nhiều thách thức đó là sản phẩm
nơng nghiệp chịu sự cạnh tranh về giá cả, về chất lượng, về thương hiệu.... Trước
những biến đổi trong nước cũng như quốc tế đặt ra những yêu cầu, thách thức mới
cho sự nghiệp phát triển nơng nghiệp, nơng thơn; địi hỏi Đảng và nhà nước ta phải
có những giải pháp, chính sách phù hợp để đưa nền nơng nghiệp phát triển đúng
hướng, góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Kim Sơn là một huyện ven biển nằm phía đơng nam tỉnh Ninh Bình. Phía
Đơng giáp với huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Phía Tây Nam giáp huyện Nga
Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Phía Bắc và Tây Bắc giáp huyện Yên Khánh và Yên Mô, tỉnh
Ninh Bình. Phía Nam giáp biển với chiều dài bờ biển gần 18km.



2

Tổng diện tích tự nhiên của huyện Kim Sơn trên 21.324,84 ha, dân số
165.032 người, mật độ trung bình 7,74 người/ha (số liệu năm 2010), với 27 đơn vị
hành chính gồm 25 xã, 2 thị trấn.
Huyện Kim Sơn có điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc
biệt là kinh tế nông nghiệp. Từ khi thành lập huyện, ban lãnh đạo huyện đã chủ
động đề ra các kế hoạch phát triển kinh tế, đặc biệt ưu tiên phát triển nơng nghiệp;
trong nơng nghiệp, phát triển tồn diện cả trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy
hải sản. Huyện Kim Sơn với tổng diện tích đất phục vụ nông nghiệp tương đối lớn;
phát huy ưu thế nằm ven bờ biển dài với vùng bãi bồi rộng lớn, Kim Sơn đã phát
huy tốt phát triển ngành nuôi trồng thủy sản đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho cư
dân vùng ven biển. Khí hậu miền biển với mưa thuận gió hịa cơ bản thuận lợi cho
sản xuất nơng nghiệp, Sản xuất lúa liên tục được mùa, sản lượng lương thực liên tục
tăng cao đảm bảo vững chắc an ninh lương thực. Phát huy lợi thế của vùng nông
nghiệp với đất đai rộng lớn phì nhiêu, khí hậu ơn hòa, lực lượng lao động dồi dào...
huyện Kim Sơn đã biết phát huy ưu thế của huyện mình là sản xuất lúa gạo chất
lượng cao có tiếng trên tồn miền Bắc với gạo đặc sản: gạo tám và gạo dự Kim Sơn.
Nông nghiệp là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị tổng sản
phẩm của huyện. Vì vậy việc phát triển nông nghiệp là một trong những định hướng
quan trọng trong phát triển kinh tế của huyện. Việc chủ động xây dựng các chương
trình và lập các kế hoạch phát triển trên cơ sở cân đối các nguồn lực, tính tốn các
tác động bên trong cũng như bên ngoài, làm cơ sở cho lãnh đạo huyện chỉ đạo điều
hành các chương trình phát triển các ngành kinh tế này có vai trị quyết định đến sự
phát triển chung của cả huyện.
Bên cạnh những ưu thế để phát triển nơng nghiệp của huyện, vẫn cịn tồn tại
nhiều thách thức địi hỏi huyện phải có những giải pháp thích hợp nhằm khai thác,
sử dụng tối đa các nguồn lực để xây dựng và phát triển một nền kinh tế - xã hội có

hiệu quả và bền vững. Đây cũng là một trong những chủ trương của Đảng, Nhà
nước và Chính phủ đối với các địa phương trong cả nước trong thời gian qua.
Xuất phát từ thực tế phát triển kinh tế nói chung và phát triển nơng nghiệp
nơng thơn ở Kim Sơn trong những năm qua cho thấy việc nghiên cứu phát triển


3

nông nghiệp của huyện nhằm đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp trong thời
gian qua, đề xuất các giải pháp phù hợp để khai thác có hiệu quả nguồn lực về đất
đai, lao động và nguồn vốn; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; phát triển một nền
nông nghiệp hàng hoá theo hướng bền vững là rất cần thiết.
Trước thực tế nêu trên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp phát triển
nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình” cho luận
văn tốt nghiệp của mình, một phần giúp cho cơng tác nghiên cứu nói chung, mặt
khác góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện và bảo vệ môi trường
trên địa bàn huyện Kim Sơn.
2- Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Đưa ra các giải pháp phù hợp và sát với thực tế của địa
phương được chính quyền và nhân dân chấp nhận giúp nơng nghiệp huyện Kim
Sơn, tỉnh Ninh Bình phát triển bền vững.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận chung về phát triển nông nghiệp
và phát triển bền vững trong nơng nghiệp.
+ Phân tích được thực trạng q trình phát triển nơng nghiệp tại địa bàn
huyện Kim Sơn trong giai đoạn 2010 - 2012. Đánh giá được q trình phát triển
trong thời gian qua có đảm bảo mức độ bền vững không (về kinh tế, xã hội và môi
trường).
+ Đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến q trình phát triển nơng nghiệp
bền vững của huyện.

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững trong nông nghiệp của
huyện Kim Sơn.
3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Q trình phát triển kinh tế nơng nghiệp của huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài :


4

Nghiên cứu thực trạng q trình phát triển nơng nghiệp của huyện Kim Sơn
giai đoạn 2010 đến 2012 và giải pháp cho giai đoạn 2013 - 2015.
Tính bền vững trong phát triển nông nghiệp (về kinh tế, xã hội và môi
trường).
4- Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luâ ̣n về vấ n đề nghiên cứu:
+ Lý luận về tăng trưởng và phát triển kinh tế. Vai trò của nguồn lực, các
nguồn lực chủ yếu trong phát triển kinh tế.
+ Vai trị của kinh tế nơng nghiệp.
+ Phát triển bền vững trong nơng nghiệp.
+ Cơ chế, chính sách trong phát triển nông nghiệp.
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp.
- Thực tra ̣ng vấ n đề nghiên cứu.
+ Nghiên cứu một số đặc điểm cơ bản của Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
+ Nghiên cứu hiện trạng phát triển nơng nghiệp Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh
Bình giai đoạn 2010 - 2012.
+ Nghiên cứu những tác động ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp trên địa
bàn huyện.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tính bền vững trong phát triển nông nghiệp của
huyện.

- Giải pháp đề xuấ t.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp bền vững tại huyện
Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình từ năm 2013 đến 2015 và định hướng đến 2020.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Tăng trưởng và phát triển kinh tế
1.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm về quy mơ, sản lượng sản phẩm hàng
hóa và dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Nếu tổng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
của một quốc gia tăng lên, nó được coi là tăng trưởng kinh tế.
1.1.1.2. Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền
kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô
sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội. Phát triển còn được định nghĩa là
sự tăng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục sức
khỏe và bảo vệ mơi trường. Đó là sự tiến bộ, thịnh vượng và cuộc sống tốt đẹp hơn.
1.1.1.3. Nguồn lực
a) Khái niệm, vai trò của nguồn lực
Nguồn lực là yếu tố cơ bản để tiến hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của bất cứ ngành kinh tế nói chung và ngành nơng nghiệp nói riêng.
Các nguồn lực chủ yếu trong nông nghiệp bao gồm đất đai, lao động, vốn,
kỹ thuật và công nghệ, tài nguyên thiên nhiên (rừng, biển, động thực vật và nguồn
nước) và môi trường.
Tốc độ tăng trưởng và phát triển nông nghiệp trước hết phụ thuộc vào quy

mô về số lượng và chất lượng các yếu tố nguồn lực được huy động vào sản xuất.
Việc sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các yếu tố nguồn lực của sản xuất nông
nghiệp là yếu tố khách quan địi hỏi các cơ sở nơng nghiệp phải coi trọng việc bảo
vệ và phát triển hợp lý, đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa các yếu tố nguồn lực
b) Các nguồn lực chủ yếu trong phát triển kinh tế nông nghiệp


6

* Tài nguyên đất trong nông nghiệp
Đất đai trong nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt không thể thay
thế được. Đất đai được gọi là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế. Đất đai là sản
phẩm mà tự nhiên ban cho con người. Vị trí của đất đai là cố định, diện tích thì có hạn.
Vì thế, số lượng và chất lượng đất đai qui định lợi thế so sánh của mỗi vùng, cũng như cơ
cấu sản xuất của từng nông trại và cả vùng. Sử dụng đất đai đúng hướng còn quyết định
đến hiệu quả sản xuất. Do đó, cần sử dụng đầy đủ và hợp lý quỹ đất đai, phân loại đất
đai một cách chính xác; bố trí sản xuất, cơ cấu cây trồng trên đất; thực hiện chế độ
canh tác hợp lý để vừa làm tăng năng suất đất đai vừa giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất.
Đây cũng là nguyên tắc sử dụng đất đai bền vững.
* Lao động trong nông nghiệp
Lao động là yếu tố cần thiết của mọi q trình sản xuất, khơng có lao động
thì khơng có hoạt động nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Tuy nhiên, do nơng
nghiệp có những nét đặc thù riêng nên lao động trong nơng nghiệp có những nét đặc
điểm riêng đó là:
+ Lao động trong nơng nghiệp ít chun sâu như trong cơng nghiệp; Một lao
động nơng nghiệp có thể làm nhiều việc khác nhau và nhiều lao động có thể cùng
thực hiện một việc.
+ Việc sử dụng lao động trong nơng nghiệp mang tính thời vụ; điều này làm
cho nhu cầu lao động trong nông nghiệp rất khác nhau trong từng giai đoạn của sản
xuất

+ Lao động trong nông nghiệp diễn ra trong phạm vi rộng lớn, đa dạng về địa
bàn và điều kiện sản xuất;
+ Phần lớn lao động trong nơng nghiệp ít được đào tạo.
- Nguồn lao động trong nông nghiệp được phân loại thành nguồn lao động từ
nông trại; lao động đổi công và lao động th ngồi.
- Sử dụng lao động trong nơng nghiệp theo nguyên tắc sau: Lao động được
sử dụng đầy đủ và hợp lý;


7

Để phát triển nơng nghiệp Chính phủ cần có chính sách điều tiết vĩ mơ để
khuyến khích lao động được đào tạo về nông thôn, thực hiện tốt các chương trình
khuyến nơng để nâng cao trình độ và kiến thức cho người lao động ở ngành nông
nghiệp
* Vốn trong nông nghiệp
Vốn có vai trị hết sức quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Vốn là yếu tố
cơ bản của quá trình sản xuất và lưu thơng hàng hố. Là điều kiện để cho doanh
nghiệp thực hiện tốt các khâu sản xuất và marketing sản phẩm. Quy mô và chất
lượng của vốn là điều kiện tiên quyết để cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của mình, khai thác tốt các nguồn lực khác dùng vào sản xuất.
* Công nghệ trong nông nghiệp
Công nghệ trong nông nghiệp là tập hợp các tri thức khoa học nông nghiệp áp
dụng vào nơng nghiệp, nó quyết định sự thay đổi năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm. Phát triển khoa học và công nghệ thực sự là động lực then chốt của q trình
phát triển nhanh và bền vững.
Cơng nghệ giúp cho q trình sản xuất được diễn ra có hiệu quả.
Công nghệ là hướng để làm tăng sản phẩm trong điều kiện nguồn lực ngày
một khan hiếm.
Công nghệ làm cho các đầu vào trong nông nghiệp ngày một đa dạng hơn.

Cơng nghệ làm cho nguời sản xuất có thu nhập cao hơn, có thời gian rảnh rỗi
hơn góp phần tăng chất lượng cuộc sống của nông dân.
* Tài nguyên thiên nhiên và môi trường
+ Tài nguyên nước: Trong sản xuất nơng nghiệp nước có vai trị hết sức quan
trọng; Nước vừa là mơi trường sống của các lồi thủy, hải sản; vừa là nguồn nước
uống cho các loài động vật trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+ Tài nguyên rừng: Tài nguyên rừng là một phần của tài nguyên thiên nhiên,
thuộc loại tài nguyên tái tạo được. Nhưng nếu sử dụng khơng hợp lý, tài ngun
rừng có thể bị suy thối khơng thể tái tạo lại. Tài ngun rừng có vai trị rất quan
trọng đối với khí quyển, đất đai, mùa màng, cung cấp các nguồn gen động thực vật


8

quý hiếm cùng nhiều lợi ích khác. Rừng giúp điều hịa nhiệt độ, nguồn nước và
khơng khí. Con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên này để khai thác, sử
dụng hoặc chế biến ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống. Ở những
vùng khí hậu khác nhau thì tài nguyên rừng cũng khác nhau.
+ Tài nguyên khoáng sản
+ Tài nguyên biển và nguồn lợi hải sản.
1.1.2. Phát triển kinh tế nông nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm, vai trị của nơng nghiệp
Nơng nghiệp là ngành kinh tế quan trọng và phức tạp trong nền kinh tế quốc
dân. Theo nghĩa hẹp nông nghiệp gồm: trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ trong nông
nghiệp. Nghĩa rộng gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bởi đây là ngành sản xuất vật chất
chủ yếu cung cấp những sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực phẩm cho con
người tồn tại.
Nơng nghiệp cịn là thị trường tiêu thụ rộng lớn các sản phẩm, dịch vụ của
cơng nghiệp và các ngành kinh tế khác.

Nơng nghiệp cịn có tác dụng giữ gìn, bảo vệ tài ngun thiên nhiên và mơi
trường.
Có thể nói nơng nghiệp giữ vai trị to lớn trong việc phát triển kinh tế, nhất là
các nước đang phát triển. Các nước này muốn nền kinh tế phát triển, đời sống nhân
dân được ổn định thì phần lớn lương thực tiêu dùng phải được sản xuất trong nước.
Thực tiễn lịch sử đã chứng minh một quốc gia chỉ phát triển kinh tế một cách nhanh
chóng khi quốc gia đó đảm bảo an ninh lương thực. Bởi nếu khơng đảm bảo an ninh
lương thực thì khó có sự ổn định chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh
tế cho sự phát triển, các nhà đầu tư không yên tâm khi bỏ vốn đầu tư dài hạn.
Nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào
cho công nghiệp và các ngành kinh tế khác, đó là lao động, vốn, nguyên liệu, vật
liệu cho các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản.


9

1.1.2.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
a) Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là sinh vật
Trong công nghiệp, phần lớn đối tượng sản xuất là các vật vô tri, vơ giác thì
trong nơng nghiệp đối tượng sản xuất là các sinh vật như cây trồng, vật nuôi và các
sinh vật khác.
Sinh vật sinh trưởng và phát triển theo các qui luật riêng có của chúng và
đồng thời lại chịu tác động từ điều kiện ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu, mơi
trường. Các qui luật sinh học và điều kiện ngoại cảnh này tồn tại độc lập với ý
muốn chủ quan của con người. Vì vậy con người phải nhận thức được quy luật sinh
học và quy luật tự nhiên của sinh vật, từ đó con người tìm biện pháp tác động phù
hợp để cho sinh vật phát triển theo chiều hướng có lợi cho con người.
Do đối tượng của sản xuất là sinh vật nên quá trình sản xuất nông nghiệp cần
lưu ý những vấn đề cơ bản:
- Trong nơng nghiệp, q trình tái sản xuất kinh tế liên hệ mật thiết với quá

trình tái sản xuất tự nhiên của sinh vật, thời gian lao động không ăn khớp mà xen
kẽ với thời gian sản xuất và nó sinh ra tính thời vụ trong nơng nghiệp.
- Trong nông nghiệp, khối lượng đầu ra không tương ứng cả về số lượng và
chất lượng so với đầu vào.
b) Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế được
Nếu trong sản xuất công nghiệp, đất đai chỉ là nơi làm nhà xưởng thì với sản
xuất nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế.
Đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Nếu khơng có đất đai thì
khơng có sản xuất nông nghiệp. Số lượng và chất lượng đất đai quy định lợi thế so
sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu sản xuất của từng vùng. Chính vì vậy cần có
biện pháp sử dụng đầy đủ và hợp lý để vừa làm tăng năng suất đất đai, vừa giữ gìn
và bảo vệ tài nguyên đất. Quĩ đất phải được bảo tồn cả cho lợi ích trước mắt cũng
như mục tiêu lâu dài.

c) Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp và
phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
- Ở đâu có đất đai và lao động thì ở đó có thể tiến hành sản xuất nông nghiệp .


10

- Do điều kiện đất đai và thời tiết, khí hậu của mỗi vùng khác nhau cho nên việc lựa
chọn và bố trí cây trồng, vật ni, ứng dụng kỹ thuật canh tác phải phù hợp với điều
kiện từng vùng, nhằm tạo điều kiện cho cây troongfm vật nuôi phát triển tốt, đem
lại năng suất cao.
d) Sản phẩm nông nghiệp vừa được tiêu dùng tại chỗ lại vừa trao đổi trên thị
trường
Sản phẩm nông nghiệp sản xuất ra vừa được người sản xuất giữ lại một phần
để tiêu dùng nội bộ vừa được bán ra thị trường.
Sản phẩm tiêu dùng nội bộ gồm các sản phẩm được giữ lại nhằm đáp ứng

nhu cầu lương thực, thực phẩm của gia đình, làm giống cho các vụ sản xuất tiếp.
Sản phẩm bán ra thị trường bao gồm bán cho người tiêu dùng trực tiếp, cho
các doanh nghiệp thu mua làm nguyên liệu để sản xuất và xuất khẩu.
Vì thế nơng sản có thể tham gia vào rất nhiều kênh thị trường. Tỷ trọng sản
phẩm bán ra phụ thuộc vào mục tiêu của người sản xuất, trình độ phát triển của cả
hệ thống thị trường và thơng tin mà người sản xuất có được.
e) Cung về nơng sản hàng hố và cầu về đầu vào cho nơng nghiệp mang tính
thời vụ
Do đối tượng của sản xuất nông nghiệp là sinh vật mà thời gian sản xuất và
thời gian lao động khơng trùng khít với thời gian lao động và sinh ra tính thời vụ.
Đặc điểm này dẫn đến sự biến động lớn về giá cả nông sản cũng như vật tư, nguyên
liệu giữa đầu vụ, chính vụ và cuối vụ. Thơng thường, giá nơng sản chính vụ thường
thấp hơn giá lúc đầu vụ và cuối vụ. Trái lại, giá vật tư đầu vào lúc chính vụ thường
cao hơn so với giá lúc đầu vụ hay sau vụ sản xuất.
Tính thời vụ trong cung về nơng sản hàng hố và cầu về đầu vào cho nơng
nghiệp địi hỏi phải có cơ sở hạ tầng để dự trữ, bảo quản hàng hóa lúc thời vụ, phải
có cơ chế linh hoạt mềm dẻo với sự điều tiết của Chính phủ để ổn định giá đầu vào,
đầu ra phù hợp và linh hoạt.
g) Nơng nghiệp có liên quan chặt chẽ đến các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Sự liên quan này thể hiện ở chỗ không những nông nghiệp cung cấp nguyên


11

vật liệu, vốn, lao động...cho công nghiệp mà nông nghiệp cịn là thị trường rộng lớn
của cơng nghiệp và dịch vụ. Mối liên hệ này thể hiện cả ở khoa học và công nghệ áp
dụng trong các ngành sản xuất. Chúng có tác dụng như địn bẩy để cho cả cơng
nghiệp và nơng nghiệp phát triển. Vì thế mọi chiến lược phát triển kinh tế nói
chung, của cơng nghiệp và nơng nghiệp nói riêng đều phải tính tốn đến mối quan
hệ tương hỗ nhiều chiều giữa nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ .

Nơng nghiệp Việt Nam nói chung và phát triển nơng nghiệp ở Kim Sơn nói
riêng ngồi việc nắm vững và vận dụng những đặc điểm nêu trên cần chú đến
những đặc điểm riêng biệt đó là: Nơng nghiệp nước ta là nền nơng nghiệp nhiệt đới
gió mùa. Mỗi vùng có đặc điểm kinh tế - sinh thái và lợi thế so sánh riêng có, tạo
tính đa dạng của nền nơng nghiệp. Vì vậy, để phát triển nông nghiệp đạt hiệu quả
cao cần lựa chọn các sản phẩm nông nghiệp phù hợp với vùng, miền, phát huy được
lợi thế so sánh, các nguồn lực ... từ đó có chính sách phát triển nơng nghiệp bền vững
và hiệu quả cao.
1.1.2.3. Phát triển nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp thể hiện q trình thay đổi của nền nơng nghiệp ở
giai đoạn này so với giai đoạn trước đó và thường đạt ở mức độ cao hơn cả về
lượng và về chất. Nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất khơng
những có nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ) đa dạng hơn về chủng loại và
phù hợp hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thoả mãn tốt hơn nhu
cầu của xã hội về nông nghiệp.
Trước hết, phát triển nơng nghiệp là một q trình thay đổi của nền nông
nghiệp chịu sự tác động của quy luật thị trường, chính sách can thiệp vào nền nơng
nghiệp của Chính phủ, nhận thức và ứng xử của người sản xuất và người tiêu dùng
về các sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp. Nền nông nghiệp
phát triển là kết quả của q trình phát triển nơng nghiệp.
Phát triển nông nghiệp không những bao hàm cả tăng trưởng nơng nghiệp mà
cịn phản ánh các thay đổi cơ bản trong cơ cấu của nền nơng nghiệp, sự thích ứng
của nơng nghiệp với hồn cảnh mới, sự tham gia của người dân trong quản lý và sử


12

dụng nguồn lực, sự phân bố của cải và tài ngun giữa các nhóm dân cư trong nội
bộ nơng nghiệp và giữa nông nghiệp với các ngành kinh tế.
Phát triển kinh tế nơng nghiệp là q trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt

của nền kinh tế nông nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Phát triển kinh tế nơng
nghiệp theo những khía cạnh sau: phát triển sức sản xuất trong nông nghiệp; Phát
triển phân công lao động trong nơng nghiệp; Nâng cao dân trí; Giải quyết tốt vấn đề
môi trường.
1.1.2.4. Mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp
- Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia trước mắt và lâu dài;
-Tăng nhanh sản xuất nơng sản hàng hóa và hàng hóa xuất khẩu;
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dân cư nông nghiệp và nông thôn;
- Bảo vệ môi trường sinh thái, giảm nhẹ thiên tai để phát triển bền vững.
1.1.3. Phát triển bền vững trong nông nghiệp
1.1.3.1. Lý luận chung về phát triển bền vững
Thế giới đang phải đương đầu với những thách thức lớn do suy thoái về
nguồn lực và giảm cấp mơi trường. Trong tình hình đó, quan niệm mới về sự phát
triển đã được đặt ra, đó là phát triển bền vững. Phát triển bền vững là quan niệm
mới của sự phát triển, nó lồng ghép các q trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và
làm tốt hơn môi trường: đảm bảo thoả mãn những nhu cầu hiện tại mà vẫn không
phương hại đến khả năng đáp ứng những nhu cầu của tương lai. Các thế hệ hiện tại
khi sử dụng các nguồn tài nguyên sản xuất ra của cải vật chất không thể để cho thế
hệ mai sau phải gánh chịu tình trạng ơ nhiễm, cạn kiệt tài nguyên và nghèo đói. Cần
phải để cho các thế hệ tương lai được thừa hưởng các thành quả lao động của thế hệ
hiện tại dưới dạng giáo dục, kỹ thuật, kiến thức và các nguồn lực khác ngày càng
được tăng cường. Tăng thu nhập kết hợp với các chính sách mơi trường và thể chế
vững chắc có thể tạo cơ sở cho việc giải quyết cả hai vấn đề môi trường và phát
triển. Điều then chốt đối với phát triển bền vững khơng phải là sản xuất ít đi mà sản
xuất khác đi, sản xuất phải đi đôi với việc tiết kiệm các nguồn tài nguyên và bảo vệ
môi trường. Các chính sách mơi trường có thể tăng cường hiệu suất trong sử dụng


13


tài nguyên và đưa ra những đòn bẩy để tăng cường những cơng nghệ, phương pháp
ít gây nguy hại, khơng làm giảm cấp môi trường và nguồn lực. Các đầu tư tạo ra
nhờ các chính sách mơi trường sẽ làm thay đổi cách thức sản xuất các sản phẩm và
dịch vụ, có thể có trường hợp đầu ra thấp hơn nhưng lại tạo ra những lợi ích làm
tăng phúc lợi lâu dài của con người. Trong thực tế khi thu nhập tăng lên, nhu cầu
nâng cao chất lượng môi trường cũng sẽ tăng lên và các nguồn lực có thể sử dụng
cho đầu tư sẽ tăng lên. Chương trình mơi trường của Liên hợp quốc (UNEP) đã đề
xuất 5 nội dung của phát triển bền vững bao gồm:
+ Tập trung phát triển ở các vùng nghèo đói, nhất là những vùng rất nghèo
mà ở đó con người khơng có lựa chọn nào khác ngồi làm giảm cấp nguồn lực và
mơi trường
+ Tạo ra sự phát triển cao về tính tự lập cộng đồng trong điều kiện có hạn về
nguồn lực, nhất là tài nguyên thiên nhiên.
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực dựa trên các kỹ thuật và cơng nghệ
thích hợp, kết hợp khai thác tối đa kỹ thuật truyền thống.
+ Thực hiện các chiến lược phát triển nhằm đảm bảo tự lực về lương thực,
cung cấp nước sạch và nhà ở, giữ gìn sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng trong cộng
đồng thơng qua các cơng nghệ thích hợp.
+ Xây dựng và thực hiện các chiến lược có người dân tham gia.
* Để có sự phát triển bền vững cần phải có các yếu tố sau đây:
+ Có hệ thống chính trị ổn định, đảm bảo sự tham gia có hiệu quả của
người dân vào việc ra quyết định trong quản lý và sử dụng tài nguyên nông
nghiệp.
+ Có hệ thống kinh tế phù hợp, bao gồm khu vực kinh tế tư nhân và kinh tế
công, phát triển hài hồ, kinh tế cơng hỗ trợ và tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân
phát triển, góp phần tạo sản phẩm thặng dư và kỹ thuật công nghệ dựa trên tính tự
lập và bền vững.
+ Có hệ thống sản xuất nông nghiệp phù hợp, gắn liền với lợi thế so sánh của
từng vùng, từng quốc gia, đảm bảo tăng năng suất, hiệu quả và phục hồi hệ sinh thái



14

cho sự phát triển.
+ Có hệ thống cơng nghệ phù hợp bao gồm cơng nghệ hiện đại, kết hợp hài
hồ với công nghệ bản địa, làm nền tảng cho xây dựng các giải pháp bền vững và
lâu dài.
+ Có hệ thống quốc tế đẩy mạnh mối quan hệ bền vững về thương mại và tài
chính. Do đó, sự hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho các nền nông nghiệp
phát triển bền vững hơn.
1.1.3.2. Phát triển nông nghiệp bền vững
Phát triển nông nghiệp bền vững là vấn đề trung tâm của nhiều nước trên thế
giới, đặc biệt là các nước đang phát triển.
Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về phát triển nông nghiệp bền vững.
Tổ chức Lương thực và nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) năm 1992 quan
niệm rằng: “Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về
tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người
cả cho hiện tại và mai sau. Sự phát triển như vậy của nền nông nghiệp (bao gồm cả
lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản), sẽ đảm bảo không tổn hại đến môi trường,
không giảm cấp tài nguyên, sẽ phù hợp về kỹ thuật và cơng nghệ, có hiệu quả về
kinh tế và được chấp nhận về phương diện xã hội”.
Như vậy, trên quan điểm phát triển, phát triển nông nghiệp bền vững vừa
đảm bảo thoả mãn nhu cầu hiện tại ngày càng tăng về sản phẩm nông nghiệp vừa
không giảm khả năng đáp ứng những nhu cầu của nhân loại trong tương lai. Mặt
khác, phát triển nông nghiệp bền vững vừa theo hướng đạt năng suất cao hơn, vừa
bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên đảm bảo sự cân bằng có lợi về mơi trường.
Muốn phát triển nơng nghiệp bền vững phải đảm bảo hài hồ ba nhóm mục
tiêu kinh tế, xã hội và cải thiện môi trường, thoả mãn nhu cầu về nông nghiệp hiện
tại mà không tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của tương lai.
Mục tiêu chiến lược của các nước nông nghiệp là xây dựng và Phát triển

một nền nông nghiệp bền vững. Nền nông nghiệp bền vững là nền nông nghiệp phải
đáp ứng được hai yêu cầu cơ bản: Đảm bảo đáp ứng cầu hiện tại về nông sản và các
dịch vụ liên quan và duy trì được tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ mai sau (bao


15

gồm gìn giữ quỹ đất, nước, rừng, khí hậu và tính đa dạng sinh học...).
* Nội dung cơ bản của phát triển nông nghiệp bền vững bao gồm:
- Tăng năng suất nông nghiệp một cách bền vững và ổn định: Nền nơng
nghiệp bền vững phải là nền nơng nghiệp có năng suất cao. Việc tăng năng suất
phải được thực hiện một cách ổn định, bền vững có nghĩa là phải tăng được hiệu
quả sử dụng đất đai, lao động, vốn và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
- Phân phối công bằng sản phẩm và tài nguyên nông nghiệp: Sự phát triển
nông nghiệp bền vững bao gồm các biện pháp thực hiện sự công bằng về phân phối,
chia sẻ sản phẩm nông nghiệp và tài nguyên nông nghiệp. Nền nông nghiệp bền
vững là nền nông nghiệp đạt được sự công bằng trong phân bố, quản lý, sử dụng tài
nguyên nơng nghiệp, hưởng thụ lợi ích thu được từ nền nông nghiệp. Do vậy, vấn đề
công bằng trong nền nông nghiệp bền vững bao gồm sự giảm bớt chênh lệch giữa
nhóm giàu và nhóm nghèo trong dân cư, giữa các dân tộc thiểu số và đa số, giữa nam
và nữ, giữa thế hệ hôm nay với thế hệ mai sau.
- Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên: nông nghiệp chỉ có thể phát triển bền
vững khi tài nguyên thiên nhiên đất, nước, rừng, biển.. được sử dụng đúng đắn,
không bị giảm cấp, không bị tàn phá bởi những kỹ thuật canh tác không phù hợp. Để
làm được điều này trong chiến lược Phát triển nơng nghiệp cần phải có các nội dung
bảo vệ, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên kết hợp với việc phát triển nông lâm nghiệp và
nuôi trồng thủy sản.
- Làm tăng sự công bằng giữa các thế hệ và hoàn thiện chất lượng cuộc sống:
phát triển nông nghiệp bền vững khi các hoạt động nông nghiệp hiện tại không gây
ảnh hưởng xấu mà chỉ làm tốt hơn các khả năng phát triển nông nghiệp của thế hệ

mai sau. Vì thế cần có chiến lược giải quyết tốt vấn đề tạo việc làm, khuyến khích
nơng dân làm giàu hợp pháp đi đơi với tích cực xóa đói giảm nghèo; thu hẹp dần
khoảng cách và trình độ phát triển, về mức sống giữa các vùng, các dân tộc, các tầng
lớp dân cư.
1.1.3.3. Những vấn đề về phát triển bền vững trong nông nghiệp
* Những thách thức cho sự phát triển nông nghiệp bền vững:


×