Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.17 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
2/4/2012
Tốn
Tập đọc
Tập đọc
146
88
89
Ki lơ mét
Ai ngoan sẽ được thưởng (T1)
Ai ngoan sẽ được thưởng (T2)
3/4/2012
Kể chuyện
Tốn
Chính tả
Đạo đức
30
59
30
Ai ngoan sẽ được thưởng
Mi li mét
Ai ngoan sẽ được thưởng( NV)
Bảo vệ lồi vật có ích (T1)
4/4/2012
TNXH
Tập đọc
Tốn
Luyện từ&Câu
GDNGLL
30
90
148
30
21
Nhận biết cây cối và các con vật
Cháu nhớ Bác Hồ
Luyện tập
Từ ngữ về Bác Hồ
5/4/2012
Tập viết
Thủ công
Tốn
Chính tả
30
30
149
60
Chữ hoa M (K2)
Làm vòng đeo tay (T2)
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
(NV) Cháu nhớ Bác Hồ
6/4/2012
Tập làm văn
Toán
SHCN
30
150
30
Nghe trả lời câu hỏi
Phép cộng không nhớ trong PV 1000
Sinh hoạt cuối tuần
<i><b> </b></i>
<i><b>Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b> <b>Sgk: 151 / sgv: 233</b>
- Biết kí-lơ-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc , viết kí hiệu đơn vị kí-lơ-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị kí-lơ-mét với đơn vị mét .
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị kí-lơ-mét .
- Nhận biết được khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ .
- Làm được các bài : 1, 2, 3, 4 .
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Bản đồ Việt Nam.
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1) Ổn định:</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> 1 em lên viết ký hiệu: m
- 2 em lên làm: 1 dm = … cm; … cm = 1 m
1 m = … cm; … dm = 1 m
3<i><b>) Bài mới:</b></i>
<b>a/ Giới thiệu đơn vị đo độ dài: ki lô met (km):</b>
- Để đo khoảng cách lớn, quãng đường ta dùng đơn
vị km.
- Viết bảng: Ki lô mét viết tắc là: km
1km = 1000 m
<b>b/ Thực hành:</b>
* Bài 1: ( gọi HS TB-Y)
-Vận dụng quan hệ các đơn vị dm, cm, m, km cho
HS làm vào SGK.
- 2 em nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- Hát
- 1 em viết kí hiệu meùt: “m”.
- 2 em làm: 1 dm = 10 cm. 100 cm = 1 m.
1 m = 100 cm. 10 dm = 1 m.
- Nghe GV giới thiệu đọc tựa “Ki-lô-mét”
- Quan sát GV viết
ký hiệu ki lô mét và quan hệ km và m. “km”; 1 km
= 1000 m.
1 km = 1000 m 1000 m = 1 km
1m = 10 dm 10 dm = 1 m
1 m = 100 cm 10 cm = 1 dm
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
* Bài 2: ( gọi HS K-G)
- Cho HS nhìn hình vẽ trong SGK, đọc chiều dài
các quãng đường cụ thể rồi lần lượt trả lời các câu
hỏi a), b), c)
- Lớp nhận xét từng câu trả lời.
* Bài 3: ( gọi HS K-G)
-Hướng dẫn đọc bản để nhận biết các thông tin cho
trên bản đồ.
- Lần lượt trả lời câu hỏi.
<b>VD:</b> Quãng đường từ Hà Nội đến Vinh dài 308 km.
* Bài 4: ( gọi HS TB-Y)
- Cho HS nêu miệng .
<b> 4/ Củng cố:</b> - Cho 1 em lên viết ký hiệu và đọc:
km.
a) Quãng đường từ A đến B dài 23 km.
b) Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km.
c) Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km.
Qng đường Dài
Hà Nội – Cao Bằng
Hà Nội – Lạng Sơn
Hà Nội – Hải Phòng
Hà Nội – Vinh
Vinh – Huế
Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ
Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau
285 km
169 km
102 km
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Xem lại bản đồ so sánh quãng đường. Xem và làm lại bài tập.
- Hiểu ND : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ
. ( trả lời được các CH 1, 3, 4, 5 )
- HS khá giỏi trả lời được CH2 .
* <b>GDKNS: KN tự nhận thức</b>
<b> * GDTTHCM : Giúp HS hiểu : BH rất yêu thiếu nhi.Bác rất quan tâm xem ăn,ở,học tập thế</b>
<b>nào.Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi.Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm là cháu</b>
<b>ngoan của Bác.</b>
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu:</b> <i><b>Tiết 1</b></i>
<i><b>1) Ổn định:</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> 2 em đọc và trả lời câu hỏi 1,2 bài
“Cây đa quê hương ”.
GV nhận xét, cho điểm .
<i><b>3) Bài mới:</b></i>
<b>a/ Giới thiệu:</b> Tuần 30, 31 học chủ đề “Bác Hồ”.
Bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” kể về sự quan
tâm của Bác đối với thiếu nhi, về một thiếu nhi
thật thà dũng cảm.
<b>b/ Luyện đọc:</b>
* GV đọc mẫu: Giọng kể, vui vẻ, rục rè.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu. Luyện đọc từ khó.
b) Đọc từng đoạn. Luyện đọc câu.
- Cho HS nêu nghĩa từ chú giải cuối bài.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Nghe giới thiệu chủ đề và bài học, 2 em đọc tựa
bài.
“Ai ngoan sẻ được thưởng”.
- Mở sách nghe GV đọc, nhẩm theo.Chú ý giọng đọc.
- Mỗi em đọc một câu tiếp nối nhau theo dãy bàn.
- Luyện đọc từ:khắc, đau điếng, đẹp làm sao, rạng
lên, khắc tên, rùng mình, lắc đầu, đau lắm, …
- Mỗi em đọc1 đoạn tiếp nối nhau.Luyện đọc câu:
+ Các cháu chơi có vui khơng ?
+ Các cháu có thích kẹo không ?
- Giọng nhanh nhảu kéo dài:
+ Thưa Bác vui lắm ạ !/ No ạ !/ Khơng ạ ! có ạ !/
Đồng ý ạ !
- Nêu nghĩa từ chú giải cuối bài.
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
c) Luỵên đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giừa các nhóm.
- Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 câu, các em trong
nhóm góp ý sữa chữa giúp bạn đọc tốt.
- 3 nhóm đọc thi. Mỗi nhóm đọc tồn bài, mỗi em
trong nhóm đọc 1 đoạn.
-> Lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
<i><b>Tiết 2</b></i>
<b>4/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
* Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại
nhi đồng ?
<b>* GDTTHCM :BH rất yêu thiếu nhi.Bác rất</b>
<b>quan tâm xem ăn,ở,học tập thế nào.</b>
=> Ý đoạn 1 nói gì ?
- Đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
+ HS yếu, TB : Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn,
nhà bếp, nơi tắm rữa, nhà vệ sinh, …
* Câu 2: - Bác Hồ hỏi các em những gì ?
- Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ?
* Câu 3: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những
ai ?
=> Ý đoạn 2 nói gì ?
* Câu 4:
- Tại sao bạn tộ không dám nhận kẹo ?
- Tại sao Bác khen bạn tộ ngoan ?
<b>* GDTTHCM:Bác khen ngợi khi các em biết</b>
<b>tự nhận lỗi.Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm</b>
<b>là cháu ngoan của Bác.</b>
* <b>GDKNS: KN tự nhận thức</b>
mắng phạt các cháu không? Các cháu có thích ăn
kẹo không?
+ H Syếu, TB :Bác rất quan tâm đến cuộc sống của
thiếu nhi.
+ HS TB, khá : Đề nghi Bác chia kẹo cho những
người ngoan. Chỉ ai ngoan mới được ăn kẹo.
=> HS khá, giỏi : Bác Hồ trò chuyện với các em
thiếu nhi.
+ HS TB khá : Tộ thấy hôm nay mình chưa ngoan,
chưa vâng lời cơ.
+ HS khá, giỏi : Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà dũng
cảm, nhận mình là người chưa ngoan.
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
<b>5/ Luyện đọc:</b> Hướng dẫn 2 nhóm tự phân vai
(Người dẫn truyện, Bác Hồ, Tộ) đọc thi.
<b>6/ Củng cố:</b>
* Hỏi: Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- 2 nhóm phân vai( Người dẫn truyện, Bác Hồ, Tộ)
thi đọc lại truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác quan tam sự ăn ở,
học tập của thiếu nhi . Bác khen các em biết tự nhận
lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng
cháu ngoan Bác Hồ.
<b>IV/ Nhận xét – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em học tập tốt.
- Về xem đọc và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị tiết kể chuyện.
<i><b>Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 </b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgk: 102 / sgv: 199</b>
- HS khá, giỏi biết kể lại cả câu chuyện ( BT2 ) ; kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ
( BT3 ) .
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1) Ổn định:</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> 2 em tiếp nối nhau kể lại chuyện
“Những quả đào”, mỗi em kể 2 đoạn. Trả lời câu
hỏi: Em thích nhân vật nào trong chuỵên? Vì sao?
<i><b>3) Bài mới:</b></i>
<b>a/ GT : </b>GV neâu MT
<b>b/ Hướng dẫn kể chuyện:</b>
* Kể từng đoạn theo tranh: Hướng dẫn quan sát
tranh nêu nội dung.
- Dựa vào tranh kể từng đoạn ở nhóm.
- 3 đại diện 3 nhóm thi kể 3 đoạn trước lớp. Lớp và
GV nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện: 2,3 HS đại diện 3 nhóm
thi kể toàn bộ câu chuỵên. Lớp và GV nhận xét
cho điểm thi đua.
- Haùt
- 2 em tiếp nối nhau, mỗi em kể 2 đoạn câu chuyện
“Những quả đào” và trả lời câu hỏi: Em thích nhân
vật nào trong chuỵên? Vì sao?
- Quan sát tranh nêu nội dung từng tranh:
+ Tranh 1: Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Bác đi
giữa đoàn HS, nắm tay 2 bạn nhỏ.
+ Tranh 2: Bác Hồ trò chuyện hỏi han các em HS.
+ Tranh 3: Bác Hồ xoa đầu khen bạn Tộ nhận lỗi.
- Luyện kể từng đoạn trong nhóm.
- 3 đại diện 3 nhóm thi kể từng đoạn. Lớp nhận xét.
- 3 đại diện 3 nhóm thi kể tồn bộ câu chuyện. Lớp
nhận xét.
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
* Kể lại câu chuyện bằng lời của Tộ.
HS tưởng chính mình là Tộ , nói lời của Tộ . khi kể
phải xưng “Tôi”từ đầu đến cuối chuyện phải nhớ
mình là Tộ.
- Cho 1 em kể mẫu.
- HS tiếp nối nhau kể -> GV cho điểm.
<b>c/ Củng cố:</b> * Hỏi: Qua câu chuyện em học được
đức tính gì tốt của bạn Tộ ?
- Kể tồn bộ câu chuyện bằng lời của Tộ. HS kể
đóng vai là nhân vật Tộ để kể. Chú ý dùng lời nhân
vật “Tôi”.
- 1 em kể mẫu. Lớp nhận xét góp ý.
- Nhiều em tiếp nối nhau kể bằng lời của Tộ.
+ Học được đức tính thật thà của Tộ.
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em kể chuyện tốt.
- Về luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
<b>I/ Muïc tieâu:</b> <b> Sgk: 153 / sgv: 234</b>
- Làm được các bài : 1, 2, 4 .
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Thước kẻ có vạch chia từng mm.
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1) Ổn định:</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> - 1 em lên viết lại ký hiệu: km
- 2 em làm bảng: 1 km = … m … m = 1 km
1 m = … dm … dm = 1 m
1 m = … cm … cm = 1 dm
3<i><b>) Bài mới:</b></i>
<b>a/ Giới thiệu đọ dài mm (Mi li met):</b>
* HS kể tên các đơn vị độ dài đã học.
- GV giới thiệu: Mi li mét. Mi lị met viết tắc là:
mm. -> GV viết bảng: “mm”.
- Cho HS quan sát đợ dài cm trên thước kẻ. Hỏi:
“Độ dài 1 m từ vạch 0 đến vạch 1, được chia thành
mấy phần bằng nhau ?
- GV giới thiêu độ dài 1 phần là 1 Mi li mét.
- Hỏi: “Qua quan sát 1 cm bằng bao nhiêu mm ?”
GV viết 1cm = 10 mm.
- Hỏi: 1 m = ? mm ? -> GV viết 1 m = 1000 mm.
* Cho HS xem hình vẽ SGK và đọc nhẩm.
- Hát
- 1 em lên viết lại ký hiệu: km
- 2 em làm bảng: 1 km = 1000 m 1000 m = 1 km
1 m = 10 dm 10 dm = 1 m
1 m = 100 cm 10cm = 1 dm
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài “Mi-li-mét”
-HS kể tên các đơn vị độ dài đã học: cm, dm, m,
km.
- Nghe GV giới thiêïu đơn vị đo độ dài mm.
- Quan sát độ dài cm trên thước kẻ trả lời câu hỏi:
+ Chia 10 phần bằng nhau.
- Nghe GV giới thiệu độ dài mm.
- Quan sát thước kẻ trả lời câu hỏi: 1 cm = 10 mm.
- Vài em đọc bảng: 1 cm = 10 mm.
- Trả lời: 1m = 1000 mm.
- Xem hình vẽ SGK và đọc nhẩm.
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
<b>b/ Thực hành:</b>
* Bài 1:( gọi HS TB-Y)
- Vận dụng quan hệ cm, mm, giữa m và mm làm
bài vào SGK.- 3 em làm bảng (mỗi em 1 cột). Lớp
nhận xét chốt lại bài làm đúng.
=> Chú ý: 5 cm = … mm.
* Bài 2: ( gọi HS TB-Y)
-Nhìn hình vẽ tưởng tượng cách đo bằng thước, rồi
đọc số tương ứng (= mm) của mỗi đoạn.
=> Chú ý: Dùng thước đo đoạn thẳng trong sách.
- HS ước lượng chiều dài các đồ vật đã cho. Cho
HS đo để kiểm tra lại kết quả.
<b>4/ Củng cố:</b> - Gọi 2 em trả lời câu hỏi: 1 m = …
mm; 1 cm = … mm.
1 cm = 10 mm 1000 mm = 1m 5cm = 50 mm
1 m = 1000m 10 mm = 1 cm 3 cm = 30 mm
+ Đoạn thẳng MN dài 60 mm.
+ Đoạn thẳng AB dài 30 mm.
+ Đoạn thẳng CD dài 70 mm.
a) Bề dầy của cuốn sách “Toán 2”khoảng 10 mm.
b) Bề dầy chiếc lược kẻ dài là 2 mm.
c) Chiều dài chiếc bút bi là 15 mm.
- 2 em trả lời: 1m = 1000 mm ; 1cm = 10 mm
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgk: 102 / sgv: 201</b>
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi .
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Bảng phụ viết nội dung bài taäp 2 (a)
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> -3 em viết bảng lớp. Lớp viết bảng
con các từ theo yêu cầu của GV.
- GV n/x chung
<i><b> 3) Bài mới:</b></i>
<b>a/ GT : </b> Gv neâu MT
<b>b/ Hướng dẫn nghe viết:</b>
* Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài viết.
- Cho HS nêu nội dung bài chính tả.
- Tìm và viết tên riêng trong bài chính tả.
- Viết từ khó vào bảng con.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm chữa bài:
- Cho HS dùng bút chì chữa lỗi chéo nhau.
- Chấm 5 bài nêu nhận xét từng bài cụ thể.
- Vieát bảng con: xuất sắc, xanh xao, nín khóc,
lúa chín.
- 2 em đọc tựa bài Nghe viết bài “Ai ngoan sẽ
được thưởng”
- 2 HS đọc lại
- Nêu nội dung: “Kể cuộc Bác Hồ đến thăm trại
nhi đồng”. – Bác Hồ, Bác.
- Viết bảng con: ùa tới, quây quanh, …
- Nghe GV đọc viết bài chính tả vào vở.
- Dùng bút chì chữa lỗi chéo nhau với bạn.
- Chú ý GV nhận xét bài viết.
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
<b>2/ Hướng dẫn làm bài tập:</b>
* Bài 2: Chọn câu (a) Cho HS làm
GV chốt lại bài giải đúng.
- Đọc yêu cầu. 2 em làm bảng lớp. Lớp bảng
con:
a) cây trúc, chúc mừng,/ trở lại, che chở.
- Chữa vào tập.
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em viết bài đúng,sạch đẹp.
- Về xem và luỵên viết lại lỗi sai của bài chính tả.
Đạo đức <b>( Tiết 30)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgk: 44 / sgv: 84</b>
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích .
<b>* GDKNS : Kn đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ lồi vật có ích.</b>
<b>* GDTTHCM: Giúp HS biết yêu thương và bảo vệ loài vật có ích.</b>
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1) Ổn định:</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> Hỏi: Gặp người khuyết tật em phải
làm gì ?
<i><b>3) Bài mới:</b></i>
<b>a/Hoạt động 1:</b> Trị chơi đố vui: Đón xem con gì?
* Mục tiêu : HS biết ích lợi của một số lồi vật có
ích.
* Cách tiến hành :
- GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có nhiều câu trả
lời đúng thì thắng cuộc.
- GV giơ tranh các lồi vật: Trâu, bị, gà, vịt, heo,
cá, … u cầu trả lời. Đó là con gì? Nó có ích lợi
gì cho người ?
- GV ghi tóm tắt ích lợi của mỗi con vật lên bảng.
= > Kết luận: Hầu hết các lồi vật đều có ích cho
cuộc sống.
<b>b/ Hoạt động 2:</b> Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu :Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải
tham gia bảo vệ lồi vật có ích.
<b>* GDTTHCM: Giúp HS biết u thương và bảo</b>
<b>vệ lồi vật có ích.</b>
<b>* GDKNS : Kn đảm nhận trách nhiệm </b>
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi.
a) Em biết những con vật có ích nào ?
b) Hãy kể những ích lợi của chúng ?
c) Cần làm gì để bảo vệ chúng ?
- Thảo luận nhóm , đại diện nhóm lên phát biểu.
-> Kết luận: Cần phải bảo vệ lồi vật có ích để
giữ gìn mơi trường, giúp chúng ta được sống trong
môi trường trong lành.Cuộc sống con người
khơng thể thiếu các con vật có ích. Nó giúp ích
- Hát
- Gặp người khuyết tật không xa lánh họ, em phải tạo
điều kiện giúp đỡ.
* Chơi trị chơi đố vui: Đón xem con gì?
- Nghe GV phổ biến luật chơi.
- Quan sát tranh GV cho xem, trả lời : Tên con vật đó
và nêu ích lợi của chúng đối với con người.
- Xem lời ghi tóm tắt của GV ở bảng để nhớ.
- Lắng nghe GV kết luận .
* Thảo luận nhóm.
- Làm việc theo nhóm 4 em thảo luận các câu hỏi:
a) Em biết những con vật có ích nào ?
b) Hãy kể những ích lợi của chúng ?
c) Cần làm gì để bảo vệ chúng ?
- Đại diện nhóm lên phát biểu. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe GV kết luận .
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
<b>c/ Hoạt động 3: </b>Nhận xét đúng sai.
* Mục tiêu : Giúp HS phân biệt những việc làm
đúng ,sai khi đối xử với lồi vật.
* Cách tiến hành :
- GV đưa các tranh nhỏ cho HS quan sát và phân
biệt các việc làm đúng sai.
-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý
kiến
- HS quan sát và phân biệt các việc làm đúng sai.
+ Tranh 1: Tinh đang chăn trâu. Đ
+ Tranh 2:Bằng và Đạt dùng súng cao su bắt chim. S
+ Tranh 3: Hương đang cho heo ăn. Đ
=> Kết luận: Các bạn trong tranh 1,3,4 biết bảo
vệ, chăm sóc các lồi vật. Bằng và Đạt tranh 2 đã
có hành động sai: Bắn súng cao su vào lồi vật.
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em tích cực tham gia xây dựng bài.
- Về thực hiệt tốt điều vừa học. Phải biết bảo vệ lồi vật có ích.
<i><b>Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgk: 62 / sgv: 84</b>
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước .
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật .
- Neđu được mt soẫ đieơm khác nhau giữa cađy côi ( thường đứng yeđn tái ch, có r , thađn, lá, hoa )
, và con vt ( di chuyeơn được, cóđaău, mình, chađn, mt sô loài có cánh )
<b> * GDKNS : KN QS , tìm kiếm và xử lí thơng tin về cây cối và các con vật.</b>
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Hình vẽ trong SGK/61,62. Tranh ảnh cây cối và các con vật. Giấy Ao, hồ dùng cho
các nhóm.
<i><b>1)Ổn ñònh :</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> - Gọi 2 em nêu tên loài vật sống
nước ngọt và loài vật sống nước mặn.
<i><b>3) Bài mới:</b></i>
<b>a/ Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK.
* Mục tiêu : Ôn lại những kiến thức đã học về
cây cối và các con vật.
<b>* GDKNS : KN QS , tìm kiếm và xử lí thơng</b>
<b>tin </b>
* Cách tiến hành :
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 2 .
- HS quan sát tranh SGK/62,63 trả lời câu hỏi:
+ Hãy chỉ và nói cây nào sống dưới nước, sống
trên cạn; con vật nào vừa sống dưới nước vưà
sống trên cạn, con vật nào bay.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Nhóm
khác nhận xét bổ sung.
+ Bảng 1: Cây cối có thể sống ở đâu ?
+Bảng 2: Các con vật có thể sống ở đâu ?
- Hát
- Nước ngọt: cá quả, cá rô, cá chép, cá hường, …
- Nước mặn: cá nục, mực, cá ngừ, cá mập, …
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi theo nhóm, và ghi vào
bảng sau
Bảng 1: Cây cối có thể sống ở đâu.
Hình Tên cây Sống
trên
cạn
Sống
dưới
nứơc
Sdưới
nước
+ cạn
Rễ rút
nước +
kh- khí
1
2
3
4
Cây phượng
Phong lan
Cây súng
Rau muống
x
x
x
x
- Bảng 2: Các con vật có thể sống ở đâu ?
Hình Tên
con
vật
Sống
<b>b/ Hoạt động 2:</b> Triễn lãm.
* Bước 1: Chia lớp 6 nhóm, mỗi nhóm 1 tờ giấy
khổ Ao giao nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Trình bày tranh ảnh các cây cối con vật
sống trên cạn.
- Nhóm 2: Trình bày tranh ảnh các cây cối con vật
sống dưới nước.
- Nhóm 3: Trình bày các cây cối con vật vừa sống
dưới nước vừa sống trên can.
- Nhóm 4: Trình bày các tranh ảnh con vật sống
trên không.
+ Các nhóm làm việc.
* Bước 2: Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình.
+ Các nhóm đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.
+ GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm.
<b>4/ Củng cố:</b> Cho 2 em kể tên cây có ích , có hại mà
- Thực hành trên giấy theo sự phân cơng của GV.
* Nhóm 1: Cây sống con vật sống trên cạn:
+ sồi, cam, táu, … trâu bị, gà, chó, …
* Nhóm 2: Cây cơí con vật sống dưới nước.
+ sen, súng, ấu, … cá, …
* Cây cối con vật sống dưới nước và sống trên cạn:
+ rau muống, rau nhúc, … ốc,rắn, …
* Nhoùm 4: Con vật sống trên không:
+ Chim, cò, chuồn chuồn, …
- Trình bày sản phẩm của nhóm.
+ Các nhóm đặt câu hỏi trao đổi với nhau.
+ Lắng nghe GV nêu kết quả trao đổi của các
nhóm.
em biết.
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học – Tuyên dương các em tích cực xây dựng bài.
- Về sưu tầm các cây và con vật.
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgk: 109 / sgv: 202</b>
- Đọc đúng, rõ ràng. Biết ngắt nhịp thơ hợp lí ; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
.
- Hiểu được ND : Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu .( trả lời
được CH 1, 3, 4 ; thuộc 6 dòng thơ cuối )
- H Skhá, giỏi thuộc được cả bài thơ ; trả lời được CH2 .
<b>* GDTTHCM : Giúp HS hiểu t/c kính yêu vô hạn của thiếu nhi MN,thiếu nhi cả nước đối với </b>
<b>Bác- vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.</b>
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Tranh minh hoạ bài học.
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>2)Kieåm tra:</b></i>
- Cho 3 em đọc bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”
và trả lời câu hỏi .
+ BH đi thăm những nơi nào trong trại nhi
đồng ?
+ BH hỏi những em thiếu nhi những gì ?
+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
GV nhận xét – cho điểm .
<i><b>3) Bài mới:</b></i>
<b>a/ Giới thiệu:</b> Người Việt Nam ta ai cũng kính
yêu Bác Hồ. Khi đất nước còn bị giặc Mĩ chia
cắt làm 2 miền Nam ,Bắc,đồng bào miền Nam
vàcác thiếu nhi Miền Nam ai cũng tha thiết
mong nhớ Bác. Bài thơ “Cháu nhớ Bác Hồ” viết
về tình cảm mong nhớ Bác của một bạn nhỏ
miền Nam sống trong vùng địch tạm chiếm
những ngày đó.
<b>b/ Luyện đọc:</b>
* GV đọc mẫu: Giọng cảm động, nhấn giọng:
Càng ngắm ảnh Bác càng nhớ Bác.Gv nói thêm
về xuất xứ của bài thơ.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng dòng thơ.
- Luyện đọc từ khó.Cho HS phát hiện GV Hd
HS đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn.
- Đoạn 1: 8 dòng đầu. Đoạn 2: 6 dòng còn lại.
- Hướng dẫn đọc ngắt nhịp các dịng.
+ Nhơ hình Bác … cờ/
Hồng hào … má, / bạc… đầu. //
+ Nhìn mắt sáng,/ nhìn chịm râu,/
Nhìn vầng trán rộng,/ nhìn đầu bạc phơ .//
Càng nhìn / càng….ngơ,/
Ơn hơn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn.//
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
-3 HS đọc tiếp nối nhau và trả lời:
+ …phòng ngủ,phòng ăn,nhà bếp,nơi tắm rửa..
+ Các cháu chơi có vui khơng,…ăn có no khơng,
……
+ Cho người ngoan.Chỉ ai ngoan mới được ăn
kẹo
- Nghe GV giới thiệu, đọc tựa bài “Chúa nhớ
Bác Hồ”.
- Mở sách nghe GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc:
Giọng cảm động, nhấn giọng “Càng ngắm ảnh
Bác càng nhớ Bác”.
- Tiếp nối nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ liền
nhau theo dãy bàn.
- Phát hiện từ khó luyện đọc: bâng khuâng, cất
- Tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
- Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em
khác góp ý sửa chữa, giúp bạn đocï tốt.
- HS Luyện đọc
- HS đọc GV Qs
- 2 nhóm đọc thi. Mỗi nhóm đọc tồn bài.
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
<b>4/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
* Câu 1: Bạn nhỏ trong bài thơ q ở đâu ?
* Câu 2: Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?
* Câu 3: Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua
8 dịng thơ đầu ?
* Câu 4: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm
kính u Bác Hồ của bạn nhỏ ?
<b>* GDTTHCM : Giúp HS hiểu t/c kính u vơ </b>
<b>hạn của thiếu nhi MN,thiếu nhi cả nước đối </b>
<b>với Bác- vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.</b>
* Cho HS rút ra nội dung bài thơ
<b>5/ Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ:</b>
-Hướng dẫn đọc thuộc từng đoạn, cả bài.
- Thi đọc thuộc lòng từng đoạn.
<b>6/ Củng cố:</b> Hỏi: Em hãy nói tình cảm của bạn
nhỏ Miền Nam với Bác Hồ qua bài thơ.
- HS đọc thầm đoạn 2
+ HS khá, giỏi : Vì giặc cắm nhân dân ta giữ
ảnh Bác, cấm nhân dân ta hướng về Cách
Mạng, về Bác ,người lãnh đạo nhân dân chiến
đấu giành độc lập tự do.
- Đọc thầm đoạn 1 tìm hiểu trả lời câu hỏi
+ HS khá, giỏi : Hiện lên rất đẹp trong các bạn
nhỏ: Đôi má Bác hồng hào, râu tóc Bác bạc
phơ, mắt Bác tựa như sao.
- Đọc thầm tồn bài tìm hiểu trả lời câu hỏi
+HS TB , khá : Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác, cất
thầm ảnh Bác để ngắm, càng ngắm càng nhớ
mong Bác.Oâm hôn ảnh Bác,bạn tưởng như được
bác hơn.
* HS nêu
- Luyện đọc thuộc lịng từng đoạn, tồn bài.
- Vài em thi đọc thuộc lịng. Lớp nhận xét bình
chọn bạn thuộc tốt nhất.
+ Bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm
nhưng luôn mong nhớ Bác.
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học – Tuyên dương các em tích cực học tập.
- Về học thuộc lòng và xem câu hỏi trả lời về nội dung bài thơ.
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b> Sgk: 154 / sgv: 236</b>
- Biết thực hiện phép tính, giải bài tốn liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học .
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm .
- Làm được các bài : 1, 2, 4 .
<b>II/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1) Ổn định:</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i>
-3 em làm bảng lớp.
<i><b>3) Bài mới:</b></i>
<b>* Bài 1: </b>( gọi HS TB-Y) - Lớp làm bài vào SGK.
- Gọi từng em làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài làm đúng.
<b>* Bài 2:</b>( gọi HS TB-Y) - Cho HS đọc đề.
- Lớp tự tìm cách giải và giải vào vở. 1 em giải
bảng lớp.
- Lớp nhận xét và kiểm tra bài chéo nhau.
Quảng đường người đó đi được là:
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
<b>* Bài 4:</b>( Gọi HS K-G) - Đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS: Biết độ dài các cạnh của tam giác
ABC
- Cho HS nhắc cách tìm chu vi hình tam giác.
- Lớp giải vào vở. 1 em giải bảng lớp.
- Lớp nhận xét và kiểm tra bài giải chéo nhau.
<b>4/ Củng cố:</b> * Hỏi HS: 1 cm = … mm ; 10 cm = …
- Cho HS dùng thước đo. Nêu độ dài các canïh hình
tam giác ABC: AB = 3 cm; AC = 4 cm; BC = 5 cm.
“Tổng độ dài các cạnh hình tam giác là chu vi hình
tam giác.”
Chu vi hình tam giác ABC là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
1 cm = 10 mm ; 10 cm = 100 mm ; 1 m = 1000 mm.
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em tích cực làm bài tập tốt.
- Về xem lại bài và làm lại bài tập cho hoàn thành.
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgk: 104 / sgv: 204</b>
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các
cháu thiếu nhi đối với Bác ( BT1 ) ; biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 ( BT2 ) .
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn ( BT3 ) .
<b>* GDTTHCM: Giúp HS hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ nói lên t/c của BH với thiếu nhi và</b>
<b>thiếu nhi với BH.</b>
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Bút dạ ; 3 tờ giấy khổ to, viết nội dung bài tập 1.
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1) Ổn định:</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> - 2 em: 1 em viết từ tả bộ phận thân
cây; 1 em viết từ tả lá cây..
- 2 em hỏi đáp: 1 em đặt câu hỏi cụm từ để làm gì,
1 em đáp lại.
<i><b>3) Bài mới:</b></i>
- Haùt
+ Thân cây: cao, thấp, mập, ốm, to, nhỏ, …
+ Lá cây: tròn, nhỏ, dài, xanh tươi, xanh nõn, …
+ Người ta trồng lúa để làm gì ?
<b>a/ Hướng dẫn làm bài tập:</b>
* Bài 1:(miệng) ( gọi HS TB-Y)
- 2 em làm bảng lớp. Lớp làm vào tập.
- Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài gải đúng.
<b>* GDTTHCM:Giúp HS hiểu và biết sử dụng một</b>
<b>số từ ngữ nói lên t/c của BH với thiếu nhi và</b>
<b>thiếu nhi với BH.</b>
*Bài 2:(miệng)( gọi HS TB-Y) –Mỗi em đặt ít
nhất 2 câu với 2 từ.
- HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt.
- GV nhận xét.
– Đọc yêu cầu.
- Làm bài miệng nhiều em. Lớp nhận xét.
a) yêu, thương, thương yêu, quý, yêu quý, quý mến,
quan tâm, săn sóc, chăm sóc, chăm lo, …
b) Kính u, kính trọng, tơn trọng, tơn kính, biết ơn,
nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương, …
– Đọc u cầu.
a) Bác Hồ luôn chăm lo thiếu nhi Việt Nam.
Cô giáo rất yêu thương học sinh.
b)Bác Hồ là vị lãnh tụ tôn kính của nhân dân VN.
Chúng em rất biết ơn thầy cô./ …
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
* Bài 3:(viết) – Đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát lần lượt từng tranh, suy nghĩ, ghi vào
tập hoạt động của các bạn thiếu nhi trong mỗi
- HS tiếp nối nhau đọc lại các câu đã làm.
- Lớp nhận xét. GV ghi lại câu đúng.
<b>b/ Củng cố:</b> - Đọc lại bài làm đã chữa ở bảng.
- vài em đọc lại bài làm từng câu. Lớp nhận xét:
+ Tranh 1: Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
+ Tranh 2: các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng
đài của Bác.
+ Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ Bác.
- Vài em đọc lại bài đã chữa đúng.
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học – Tuyên dương các em tích cực xây dựng bài.
- Về làm lại các bài tập vào vở đọc lại bài làm đã chữa.
<i><b>Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgk: 104 / sgv: 206</b>
Viết đúng chữ hoa M – kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Mắt ( 1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) , Mắt sáng như sao ( 3 lần ) .
<b>II/ chuẩn bị:</b> Mẫu chữ M hoa (kiễu 2) ,Vở tập viết.
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1)Ổn đinh:</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> - 1 em viết bảng lớp. Lớp viết bảng
con chữ A hoa (kiễu 2)
- 1em nhắc cụm “Ao liền ruộng cả”. 2 em viết
bảng lớp. Lớp viết bảng con chữ “Ao
3<i><b>) Bài mới:</b></i> a/ GT : GV nêu MT
<b>b/ Hướng dẫn viết chữ hoa A (kiễu 2):</b>
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- Cấu tao: Chữ M cao 5 li, gồm 3 nét:Nét móc hai
- Hát
- 1 em viết bảng lớp. Lớp viết bảng con chữ A hoa
(kiễu 2)
- 1em nhắc cụm “Ao liền ruộng cả”. 2 em viết
bảng lớp. Lớp viết bảng con chữ “Ao”
* Quan sát chữ A mẫu nêu nhận xét:
đầu, nét móc xi trái và nét kết hợp của các nét
cơ bản lượn ngang, công trái.
- Cách viết: + ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu,
bên trái hai đầu hơi lượn vào trong, DB ở ĐK2.
+ Nét 2: Từ điểm DB nét 1, lia bút lên ĐK5, viết
nét móc xi trái, DB ở ĐK1
+ Nét 3: Từ diểm DB nét 2, lia bút lên ĐK5, viết
nét lượn ngang rồi đổi chiều bút viết nét cong trái,
DB ở ĐK2.
- GV viết mẫu.
- Cho HS viết bảng con chữ M hoa (kiễu 2).
<b>b/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:</b>
- Cho HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Cho HS nêu nghĩa cụm từ ứng dụng.
- Quan sát và nhận xét độ cao các chữ cái trong
cụm từ ứng dụng.
- GV viết mẫu chữ Mắt.
- Hướng đẫn HS viết bảng con chữ “Mắt”
đầu, nét móc xi trái và nét kết hợp của các nét
- Cách viết: + ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu,
bên trái hai đầu hơi lượn vào trong, DB ở ĐK2.
+ Nét 2: Từ điểm DB nét 1, lia bút lên ĐK5, viết
nét móc xi trái, DB ở ĐK1
+ Nét 3: Từ diểm DB nét 2, lia bút lên ĐK5, viết
nét lượn ngang rồi đổi chiều bút viết nét cong trái,
DB ở ĐK2.
* Quan sát GV viết chữ mẫu.
* Viết bảng con chữ M hoa (kiễu 2). 2 lần.
- Đọc cụm từ “Mắt sáng như sao”.
- Nêu nghĩa: Tả vẻ đẹp của đôi mắt to và sáng.
- Nêu nhận xét: Cao 2,5 li: M, g, h; Cao 1,5 li: t;
Cao 1,25 li: s ; Cao 1 li: Các chữ còn lại.
- Quan sát chữ mẫu GV viết.
- Viết chữ “Mắt” vào bảng con (2 lần)
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
<b>c/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết:</b>
- Chữ M 1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ.
- Chữ Mắt 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
- Cụm từ ứng dụng: “Mắt sáng như sao” 3 dòng.
<b>d/ Chấm chữ bài:</b> GV chấm 5 bài, chữa lỗi sai
chung của lớp.
* Viết bài vào vở theo yêu cầu của GV.
- Chữ M 1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ.
- Chữ Mắt 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
- Cụm từ ứng dụng: “Mắt sáng như sao” 3 dịng.
<b>IV/ Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em có bài viết đúng mẫu, sạch, đẹp.
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgv: 246</b>
- Làm được vòng đeo tay . Các nan làm vịng tương đối đều nhau . Dán ( nơi s) và gấp được các
nan thành vòng đeo tay . Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều .
- Với HS khéo tay : Làm được vòng đeo tay . Các nan đều nhau . Các nếp gấp phẳng. Vịng đeo
tay có màu sắc đẹp .
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Quy trình làm vịng đeo tay có hình minh hoạ từng bước. Giấy màu, kéo, hồ, …
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1) Ổn định:</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ, …
<i><b>3) Bài mới:</b></i>
<b>a / Giới thiệu bài : </b>Ghi bảng tựa bài .
<b>b/ Thực hành làm vòng đeo tay:</b>
- Cho HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.
- Để dụng cụ học thủ công lên bàn cho GV kiểm
tra: Giấy màu, kéo, hồ dán, …
+ Bước 4: Hồn thành vịng đeo tay.
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
- HS thực hành làm vòng đeo tay.
- GV quan sát theo dõi giúp lớp làm được vòng đeo
tay đúng kỹ thuâït, đẹp.
<b>c/ Đánh giá sản phẩm:</b>
- Cho Lớp trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-Lớp nhận xét chọn ra bài làm đúng kỹ thuật, đẹp.
- Thực hành làm vòng đeo tay bằng giấy.
<b>4/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tính thần học tập của các em.
- Chuẩn bi: Giấy, kéo , hồ, bút chì, thước kẻ, .. để học bài “Bài làm con bướm”.
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgk: 106 / sgv: 209</b>
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
- Làm được BT2a.
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Viết bảng phụ nội dung bài tập (2a).
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1)Ổn ñònh :</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> Viết bảng con các chữ viết sai của bài
chính tả trước
3<i><b>) Bài mới:</b></i> a/ gt : Gv nêu MT
<b>b/ Hướng dẫn nghe viết:</b>
* Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả.
- Cho HS nêu nội dung bài chính tả.
- HS tìm từ viết hoa trong bài.
- Viết bảng con từ khó.
- Hát
- Viết bảng con các chữ viết sai của bài chính tả
trước: chạy ùa, quây quanh, giữa đoàn, …
- Nghe giới thiệu đọc tựa Nghe viết “Cháu nhớ Bác
Hồ”
- 2 em đọc bài chính tả.
+ Thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ
sống trong vùng giặc chiếm, khi nước ta bị chia 2
miền.
* GV đọc bài cho HS cả lớp viết vào vở chính tả.
* Chấm chữa bài:- Cho HS dùng bút chì nhìn bài
SGK chữa lỗi chéo nhau.
- GV chấm 5 – 7 bài; kiểm tra số lỗi của lớp.
- Nghe GV đọc viết bài vào vở chính tả.
- Dùng bút chì nhìn bài ở SGK chữa lỗi chéo nhau.
- Chú ý lỗi sai GV chữa.
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
<b>b/ Hướng dẫn làm bài tập:</b>
* Bài 2: Chọn câu (a) cho lớp làm. – Đọc yêu cầu.
- 2 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu.2 em làm bảng lớp, lớp bảng con:
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
- Lớp nhận xét.
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học – Tuyên dương các em viết bài đúng, làm bài tập tốt.
- Về xem luyện viết lại lỗi sai của bài chính tả và làm lại bài tập.
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgk: 155 / sgv: 237</b>
- Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại .
- Làm được các bài :1, 2, 3 .
<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV: Bộ ơ vng (Bộ tốn biểu diễn)
- HS: Bộ ô vng (Bộ tốn thực hành).
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1) Ổn định :</b></i>
<i><b>2)Kiểm tra:</b></i>
<i><b>3) Bài mới:</b></i>
<b>a/ Ôn thứ tự các số:</b>
- Cho 5 em đếm các số: 201 -> 210
321 -> 332
b<b>/ Hướng dẫn chung:</b> * GV đặt vấn đề, hướng
dẫn HS viết thành tổng các trăm, các chục, đơn vị
(GV ghi bảng số) 357 gồm3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị
357 = 300 + 50 + 7
* Cho HS thực hành với các số: 529, 736, 412.
- Haùt
- Mỗi HS đếm 1 số theo u cầu:
+ 201,202,203,204,205,206,207,208,209,210.
+321,322,323,324,325,326,327,328,329,330,331,332
- Phân tích số 357 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
=> Chú ý: 820 = 800 + 20 ; 705 = 700 + 3.
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
<b>c/ Thực hành:</b>
* Bài 1: HS tự làm bài vào sách giáo khoa, từng
em lên bảng làm theo mẫu.
- Lớp nhận xét sửa chữa.
* Bài 2: Hướng dẫn làm mẫu 271 = 200 +70 + 1
- Lớp làm vào vở, từng em làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài giải đúng.
* Bài 3: Hướng dẫn cách làm: Dùng thước nối số
trong hình trịn với phép tính trong hình chữ nhật
cho phù hợp.
- Mỗi em nêu kết quả 1 bài.
- Lớp nhận xét và kiểm tra bài chéo nhau.
<b>4/ Củng cố:</b> - Cho 2 em làm đua viết số thành tổng
các trăm, chục, đơn vị: 835.
389 3 trăm 8 chục 9 đơn vị 389 = 300 + 80 + 9
237 2 trăm 3 chục 7 đơn vị 237 = 200 + 30 + 7
164 1 trăm 6 chục 4 đơn vị 164 = 100 + 60 + 4
509 = 500 + 9
- Làm theo hướng dẫn của GV.
976 -> 900 + 70 + 6 731 -> 700 + 30 + 1
632 -> 600 + 30 + 2 980 -> 900 + 80
842 -> 800 + 40 + 2 505 -> 500 + 5
835 = 800 + 30 + 5
<b>IV/ Nhaän xét - Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học – Tuyên dương các em làm bài tập tốt.
- Về xem và làm lại bài tập.
<i><b> </b></i>
<i><b>Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012</b></i>
Tập làm văn<b> ( Tiết 30)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgk: 106 / sgv: 211</b>
Nghe kể và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối ( BT1 ) ; viết được câu trả lời cho
câu hỏi d ở BT1 ( BT2 ) .
<b>* GDTTHCM: Giúp HS hiểu được t/c và sự quan tâm của BH đ/v mọi người. Cần quan tâm </b>
<b>đến mọi người xung quanh , làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.</b>
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1)Ổn định :</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> 2 em kể lại câu truyện “Sự tích hoa
dạ lan hương”, Và mỗi em trả lời 2 trong 4 câu
hỏi về nội dung.
<i><b>3) Bài mới:</b></i>
<b>a/ Giới thiệu:</b> Hôm nay cô kể các em nghe câu
chuyện về Bác Hồ. Đó là câu chuyện “Qua
suối”. Các em lắng nghe để nhớ câu chuyện, trả
lời 4 câu hỏi nội dung chuyện viết đúng câu trả
lời cho câu hỏi nội dung trong v ở bài tập
- Haùt
<b>b/ Hướng dẫn làm bài tập:</b>
* Bài 1:(miệng) - 1 em đọc yêu cầu và 4 câu hỏi.
- Lớp quan sát tranh nói về tranh:
- GV kể chuyện 3 lần:
+ Lần 1: Dừng lại u cầu HS quan sát từng
tranh.
+ Lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
+ Lần 3:Không kết hợp kể với tranh.
- GV nêu lần lượt từng câu hỏi (ghi bảng). HS trả
lời, GV chốt lại ý chính.
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu ?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
c) Khi có hịn đá bị kênh Bác Hồ bảo anh chiến sĩ
làm gì ?
d) Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về Baùc ?
<b>* GDTTHCM: Giúp HS hiểu được t/c và sự </b>
<b>quan tâm của BH đ/v mọi người. Cần quan tâm</b>
<b>đến mọi người xung quanh , làm việc gì cũng </b>
<b>phải nghĩ đến người khác.</b>
- Cho 3, 4 cặp HS hỏi đáp theo 4 câu hỏi SGK.
- 1,2 em thi kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.
+ Bác Hồ và mấy chú chiến sĩ đứng bên bờ suối,
dưới suối một chú chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
+ Nghe kể và quan sát từng tranh.
+ Nghe kể và nghe GV giới thiệu tranh.
+ Nghe GV kể chuyện.
- Trả lời lần lượt từng câu hỏi ghi ở bảng.
+ Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi công tác.
+ Một chiến sĩ đi phía sau xảy chân bị ngã. Vì có một
hịn đá bị kênh.
+ Bác bảo chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc chắn, để
người khác qua suối không bị ngã.
+ Bác quan tâm đến mọi người, quan tâm chiến sĩ,
xem anh ngã có đau khơng, Bác cịn cho kê lại hịn
đá để những người đi sau không ngã.
- 3 cặp HS hỏi đáp theo 4 câu hỏi ở SGK.
- 2 em kể lại câu chuyện.
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
* Bài 2:(viết) – HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS viết câu trả lời, không viết câu hỏi.
- 1 em nêu lại câu hỏi (d), 1 em nói lại câu trả
lời.
- GV chấm một số bài của lớp.
<b>4/ củng cố:</b> Hỏi: Qua mẫu chuyện về Bác Hồ.
Em rút ra bài học gì cho mình?
- Đọc yêu cầu.
- Chú ý lời nhắc của GV.
- 1 em nêu câu hỏi (d), 1 em trả lời.
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
- 3 em đọc lại bài làm của mình. Lớp nhận xét.
+ Làm việc gì cũng nghĩ đến gười khác./ Cần quan
tâm đến mọi người xung quanh.
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b>Sgk: 156 / sgv: 239</b>
- Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000 .
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm .
- Làm được các bài : 1 ( cột 1,2,3 ), 2a,3 .
<b>II/ Chuẩn bị:</b> - GV: Các hình vng to, nhỏ, hình chữ nhật.
- HS: Bộ tốn thực hành.
<b>III/ Hoạt động dạy chủ yếu</b>
<i><b>1)Ổn định :</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra:</b></i> Gọi 3 HS viết bảng các số sau thành
tổng các trăm, chục, đơn vị: 271, 978, 509.
<i><b>3) Dạy bài mới:</b></i>
<b> a/ Giới thiệu:</b> Bây giờ ta tìm xem làm tính cộng,
trừ các số có 3 chữ số như thế nào ?
<b>b/ Cộng các số có 3 chữ số:</b>
- GV nêu: 326 + 253 = ? (viết bảng).
- Thể hiện bằng trực quan (SGK)số thứ nhất, thứ 2
- Để cộng số này, ta gộp lại kết quả được tổng.
Tổng này có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
- Đặt tính dọc: Hướng dẫn tính như SGK: 326
+ 253
- Haùt
271 = 200 + 70 + 1 978 = 900 + 70 + 8
509 = 500 + 9
- Nghe giới thiệu, 2 em đọc tựa bài “Phép cộng
(Không nhớ) trong phạm vi 1000”.
- Hướng dẫn thực hiện:
+ Cộng từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
+ Cộng chục với chục: 2 + 5 = 7 viết 7.
+ Cộng trăm với trăm: 3 + 2 = 5 viết 5.
* Hướng dẫn tổng kết thành qui tắc.
- Đặt tính: Viết số trăm dưới trăm, chục dưới chục,
dơn vị dưới đơn vị.
- Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị,
chục cộng chục, trăm cộng trăm.
+ Cộng từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
+ Cộng chục với chục: 2 + 5 = 7 viết 7.
+ Cộng trăm với trăm: 3 + 2 = 5 viết 5.
* Rút ra qui tắc đặt tính và thực hiện tính dọc.
- Đặt tính: Viết số trăm dưới trăm, chục dưới chục,
dơn vị dưới đơn vị.
- Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị,
chục cộng chục, trăm cộng trăm.
<i><b>Nghỉ giữa tiết</b></i>
<b>3/ Thực hành bài tập:</b>
* Baøi 1 : ( goïi HS TB-Y)
- Hướng dẫn 2 bài đầu, HS tự làm vào tập. Chú ý:
723 Khi đến hàng trăm
+ 55 hạ chữ số hàng trăm xuống.
* Bài 2: ( gọi HS TB-Y) Cho HS làm vào vở,
- 1 em làm bảng lớp từng bài:
- Học sinh làm bài.
* Bài 3: - HS tự nhẩm phép tính cùng kết quả vào
vở sau khi GV hướng dẫn bài mẫu. HS đọc kết quả
từng cột tính. Lớp nhận xét và tự chữa bài.
<b>4/ Củng cố:</b> - Hỏi lại cách đặt tính, cách tính cộng
số có 3 chữ số. – Cho 2 em làm đua bài 936 + 23.
- Tự làm vào vở, mỗi em làm bảng lớp 1 bài.
235 637 503
+451 +162 +354
686 799 857
- Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài làm.
a) 832 + 152 = 984 257 + 321 = 578
a) 500+200 = 700 500 +100 = 600 200 +200 = 400
300+200 = 500 300 +100 = 400 500+ 300 =800
<b>IV/ Nhận xét - Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học – Tuyên dương các em làm bài tập tốt.
- Về xem lại bài học và làm lại các bài tập.