Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.59 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 26
Thứ ba ngày 13/3/2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN - Tiết 76, 77
(SGK / 65 – Thời gian dự kiến : 70 phút)
I. Mục tiêu :
1. Tập đọc :
- Đọc đúng, trôi chảy ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có cơng lớn với
dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.
Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lịng biết
ơn đó (trả lời được các CH trong SGK).
2. Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
▪ HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Giáo dục HS hiếu thảo với cha mẹ, siêng năng chăm chỉ học tập và biết ơn những
người có cơng với dân, với nước.
II. Đồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn
để luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học : <b>Tiết 1</b>
1. Kiểm tra bài cũ : HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên”
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV đưa tranh SGK và giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn HS cách đọc.
- Luyện đọc câu. HS đọc nối tiếp câu, GV rút từ HS đọc sai để luyện đọc cá nhân,
đồng thanh.
- Luyện đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: chử xá, du ngoạn
bàng hồng, dun trời, hố lên trời, hiển linh.
- Luyện đọc theo nhóm (nhóm 2 em).
- GV gọi 4 HS đọc 4 đoạn trong bài. Nhận xét.
- Một HS đọc toàn bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Một HS đọc câu hỏi 1. Một HS đọc đoạn 1. HS trả lời. GV và HS nhận xét, bổ
sung. GV chốt ý :
Câu 1: Mẹ mất sớm, Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất,
Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố cho cha, cịn mình đành ở không.
- Một HS đọc câu hỏi 2. Một HS đọc đoạn 2. HS trả lời. GV và HS nhận xét, bổ
Câu 2: Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, hoảng hốt, bới cát cùi mình
trên bãi lau để trốn . . . cơng chúa rất đỗi bàng hoàng.
Một HS đọc câu hỏi 3. GV cho HS thảo luận nhóm đơi trả lời câu hỏi 3. HS nhận
xét, bổ sung. GV chốt ý :
- Một HS đọc câu hỏi 4. Một HS đọc đoạn 3. HS trả lời. GV và HS nhận xét, bổ
sung. GV chốt ý :
Câu 4: Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt lụa. Sau
khi hoá lên trời. Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- Một HS đọc câu hỏi 5. Một HS đọc đoạn 4. HS trả lời. GV và HS nhận xét, bổ
sung. GV chốt ý :
Câu 5: Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng hằng năm . .
. mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
Tiết 2
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, tuyên dương. Một HS đọc cả truyện.
d. Hoạt động 4 : Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn
- HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong sgk, nhớ nội dung từng đoạn
truyện, đặt tên cho từng đoạn.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại những tên đúng.
- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (mỗi em kể theo 1 tranh)
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẩn nhất, sơi nổi hào hứng nhất.
3. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài.
4. Nhận xét – Dặn dò : Xem lại bài học và dặn về nhà kể lại cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
. .
TOÁN - Tiết 126
(SGK / 132 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- Giáo dục HS phải biết quý trọng tiền.
II. Đồ dùng dạy – học : Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10000 đồng.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra bài tập ở nhà. Gọi 2 HS lên bảng làm bài và nhận biết các tờ giấy bạc
loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện tập
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát tranh xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. Hướng
dẫn tìm bằng cách cộng. HS nêu miệng. Nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Tô màu các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải :
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm vở bài tập. Một HS làm bảng phụ. GV chấm, nhận
xét, sửa sai.
Bài 3 : Xem tranh rồi viết tên đồ vật thích hợp vào chỗ chấm :
- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Cả lớp làm VBT. HS sửa miệng. GV và HS nhận
xét, sửa sai.
Bài 4 : Giải toán Bài giải
- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn Số tiền mẹ đưa cô bán hàng là:
+ Bài tốn cho biết gì ? 5000 + 2000 = 7000 (đồng)
+ Bài tốn hỏi gì ? Số tiền cô bán hàng phải trả lại Mẹ là:
+ Muốn biết số tiền cô bán hàng 7000 – 5600 = 1400 (đồng)
phải trả lại mẹ, ta làm như thế nào ? Đáp số: 1400 đồng
- Một em làm bảng phụ. Cả lớp làm vở bài tập. GV chấm, nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố : Nhắc lại bài học.
4. Nhận xét - Dặn dò: Xem lại bài và chuẩn bị bài “Làm quen với thống kê số liệu”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
_____________________________________________
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Tiết : 51
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của tơm, cua đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tơm, cua trên hình vẽ hoặc vật
thật.
- HS khá giỏi : Biết côn trùng là những động vật không xương sống. Cơ thể chúng
được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
- Biết yêu thích động vật.
II. Đồ dùng dạy – học : Hình trong SGK trang 98 –99.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời bài “Côn trùng”. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
Mục tiêu: Chỉ và nói đựơc tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua.
Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình SGK trang 98 – 99 và trả lời câu hỏi :
+ Bạn có nhận xét gì về kích thứơc của chúng ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con tơm, cua có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của
chúng có xương sống khơng ?
+ Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Bước 3 : GV nhận xét, chốt lại : Tơm, cua có hình dạng, kích thước khác nhưng
chúng đều khơng có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ
cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tơm và cua.
Cách tiến hành :
Bước 1: GV cho HS thảo luận nhóm. GV nêu câu hỏi :
+ Tơm, cua sống ở đâu ?
+ Nêu ích lợi của tơm, cua ?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ?
Bước 2 : Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
Bước 3 : GV nhận xét, chốt ý : Tơm, cua là những thức ăm có nhiều chất đạm cần
cho cơ thể con người.
Ở nước ta có nhiều sơng, hồ và biển là những mơi trường thuận tiện để nuôi và
đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một
mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
GDMT : Có ý thức bảo vệ và khai thác đúng cách các loài động vật trong tự nhiên.
3. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài học.
4. Nhận xét - Dặn dò : Xem lại bài học và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
__________________________________________________
<b>Thể dục Thầy Đông dạy </b>
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 14/3/2012
CHÍNH TẢ Tiết 51
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) b điền vào chỗ trống ên hay ênh.
- Cẩn thận trong khi viết bài, trình bày bài sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết một số từ: chích choè, đứt dây, khúc ca. GV Nhận xét, sửa
sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn chính tả của bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
- GV hướng dẫn nhận xét bài chính tả.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Chấm chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài. Hướng dẫn làm vở. Một em làm bảng phụ. GV
cùng cả lớp nhận xét, sửa sai.
Lời giải: Câu b: lệnh – dập dềnh – lao lên, bên – công kênh – trên – mênh mông
3. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài học.
4. Nhận xét - Dặn dò : Về nhà viết lại những chữ viết sai.
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
_________________________________________________
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng); viết đúng tên
riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai … mồng mười tháng ba (1 lần)
bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng ; biết nối nét
giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy – học : - Mẫu chữ viết hoa T
- Các chữ Tân Trào và câu ứng dụng trên dịng kẻ ơ li.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước.
GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
* Luyện viết chữ hoa :
- HS tìm các chữ hoa có trong bài : D , N , T
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết .HS tập viết các chữ trên bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- HS đọc từ ứng dụng : Tân Trào. GV giới thiệu thêm tên riêng
- HS tập viết trên bảng con. GV và HS nhận xét bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
- Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con từng tên riêng đã nêu.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu. HS viết vào vở.GV chấm 5 – 7 bài - Chữa bài và nhận xét.
3. Củng cố : HS nhắc lại quy trình viết.
4. Nhận xét - Dặn dò : Dặn HS luyện viết thêm phần ở nhà. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
TOÁN Tiết 127
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu :
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
- Làm được bài 1, bài 3
- Cẩn thận trong khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra bài tập ở nhà và gọi 2 HS làm bài 4SGK – Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Làm quen với dãy số liệu
* Quan sát để hình thành dãy số liệu.
Cho HS quan sát tranh sgk và hỏi : Bức tranh này nói về điều gì ?
- Gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, 1 HS khác ghi lại các số đo:
122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
- GV giới thiệu các số đo chiều cao trên là dãy số liệu.
* Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
GV hỏi :
- Số 122cm là số thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn ?
- Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn ?
- Số nào là số đứng thứ ba trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn ?
- Số nào là số đứng thứ tư trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn ?
- Dãy số liệu này có mấy số ? (4 số)
- Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp ? Và ngược lại
từ thấp đến cao ?
- Chiều cao của bạn nào cao hơn. Chiều cao của bạn nào thấp hơn ?
- Bạn Phong cao hơn Minh mấy xăng - ti- mét ? Những bạn nào cao hơn bạn Anh ?
Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ?
b. Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn.
- Cả lớp làm VBT. Nêu miệng bài làm, nhận xét sửa sai.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. HS làm vở bài tập. GV chấm điểm, nhận
xét, sửa sai.
3. Củng cố : Nhắc lại bài học.
4. Nhận xét - Dặn dò: Xem lại bài học và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . .
__________________________________________________
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Tiết : 52
I. Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
* HS khá giỏi : Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.
Cơ thể chúng thường có vảy, có vây.
- Biết yêu thích động vật.
II. Đồ dùng dạy – học : Hình trong SGK trang 100, 101.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi bài “Tôm, cua”
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp.
▪ Mục tiêu : Chỉ và nói đựơc tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- GV yêu cầu, HS quan sát các hình SGK trang 100, 101 và trả lời câu hỏi :
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể
chúng có xương sống hay khơng ?
+ Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm giới thiệu về một con cá.
Bước 3: GV nhận xét, chốt lại : Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở
bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ và có vây.
b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận:
+ Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em biết ? Nêu ích lợi của cá ?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Bước 3: GV nhận xét, chốt lại : Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức ăn. Cá
là thức ăn ngoan và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể người.
Ở nước ta có nhiều sơng, hồ và biển đó là những môi trường thuận lợi để nuôi
trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một
mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
3. Củng cố : Nhắc lại bài học.
4. Nhận xét - Dặn dò : - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài “Chim”
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
Buổi chiều
MĨ THUẬT – Tiết : 26
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được đặc điểm, hình khối của các con vật.
- Biết cách vẽ con vật và vẽ được con vật.
▪ HS khá giỏi: Hình vẽ cân đối, gần giống con vật mẫu.
- Giáo dục HS tính thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy – học : GV: Tranh vẽ con vật.
HS: màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét :
- GV giới thiệu ảnh hoặc các bài tập nặn một số con vật đã chuẩn bị và hướng dẫn
HS quan sát và nhận xét.
+ Tên con vật.
+ Hình dáng, màu sắc.
+ Các bộ phận chính của con vật như đầu, mình, chân………
- GV yêu cầu HS kể tên một vài con vật quen thuộc và tả lại hình dạng của chúng.
b. Hoạt động 2 : Cách vẽ hình con vật.
- GV vẽ cho HS xem một con vật, đặt câu hỏi để các em tìm ra cách vẽ :
+ Vẽ hình chính trước.
+ Vẽ các bộ phận sau.
+ Vẽ màu.
c. Hoạt động 3 : Thực hành.
- HS thực hành. GV quan sát và gợi ý cho từng nhóm.
- Hướng dẫn HS : + Chọn con vật theo ý thích để vẽ.
+ Làm bài theo cách hướng dẫn.
d. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
- GV hướng dẫn HS nhận xét : về bố cục ; hình ảnh chính, phụ ; bài vẽ giống con
vật; cách tơ màu.
- GV tuyên dương những HS vẽ đẹp.
3. Củng cố : HS nhắc lại cách vẽ con vật.
4. Nhận xét – Dặn dò : Chuẩn bị trước bài “Vẽ theo mẫu. Vẽ lọ hoa và quả”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
___________________________________________________
Tiếng Việt ( bổ sung )
<b>Ôn tập </b>
Thơi gian dự kiến : 70 phút
I/Mục tiêu :
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Tết làng .
- Biết kể tên những hoạt động trong lễ hội .
- Đặt dấu phẩy để tạo câu hoàn chỉnh .
II . Chuẩn bị :
- Sách Tiếng Việt và Toán
- Bảng phụ
III . Các hoạt động dạy học :
1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh
2 . Bài mới : Giới thiệu bài
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu .
- Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc
- Đọc những từ khó đọc như
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ khó hiểu như
khoan thai , lướt khướt …
- Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp
- Đọc đồng thanh đoạn cuối .
- 1 học sinh đọc toàn bài
Bài tập 2 : Chọn câu trả lời đúng: Theo thứ tự
a) Ý 2
b) Ý 1
c) Ý 3
d) Ý 3
e) Bộ phận in đậm trong mỗi câu văn sau trả lời cho câu hỏi nào ?
E 1)Nồi nước lá mùi gà thơm ngào ngạt . ( thế nào ?)
E 2 ) Món chè con ong ngọt sắc . ( thế nào ?)
Tiết 2 :
Bài 1 :Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm :
<b>a)</b> Hoa đào , hoa mận nở khi mùa xuân về .
<b>b)</b> Lá cờ năm sắc đã được treo cao giữa sân đình .
<b>c)</b> Bác thùng thư vuông vức đứng ở đầu ngã tư .
Bài 2: Viết dưới mỗi tấm ảnh tên một hoạt động trong lễ hội :
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 3 : Em đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu dưới đây ?
Đáp án :
a)Ở Việt Nam, muà xuân là mua của những lễ hội .
b) Vào Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, người dân Việt Nam từ khắp miền đất nước đổ
về Đền Hùng .
c)Ở Hội Lim , khi hát quan họ , các liền anh đội khăn xếp, mắc áo the , các liền chị
mắc áo tứ thân , đội nón quai thao .
3) Củng cố : Giáo dục học sinh.Nhận xét tiết học .
____________________________________________
Toán ( bổ sung )
<b>Ôn tập </b>
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II/ Đồ dùng dạy học : Sách thực hành , Phiếu bài tập
b) Mua 6 cái bút chì phải trả số tiền là :
1500 x 6 = 9000 ( đồng )
c) Mua 1 quyển truyện và 1 lọ hoa phải trả số tiền là :
5800 + 8700 = 14500 ( đồng )
d) Cô bán hàng sẽ trả lại em số tiền là 1000 đồng
e) 8700 – 1000 = 7700 (đồng )
Bài 2 : Bài giải
Mua 2 quyển vở thì hết số tiền là :
2 x 3000 = 7000 ( đồng )
Bạn Thông mua hết tất cả số tiền là :
7000 + 2500 = 9500 ( đồng )
Đáp số : 9500 đồng
3) Củng cố : Giáo dục học sinh .Nhận xét tiết học.
____________________________________________
Thứ năm ngày 15/3/2012
<b> Thể dục Thầy Đông dạy </b>
___________________________________________
TẬP ĐỌC Tiết 78
(SGK / 71)
Thời gian dự kiến : 40 phút
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng, trôi chảy ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung
thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm u q
gắn bó với nhau (trả lời được các CH trong SGK).
- Giáo dục HS yêu thích và tơn trong các lễ hội.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK ; Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Lễ hội Chử Đồng Tử”.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc :
- GV đọc toàn bài. HS theo dõi SGK.
- Luyện đọc câu : HS đọc nối tiếp câu, GV rút từ HS đọc sai để luyện đọc.
- Luyện đọc đoạn : HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ : chuối ngự
- Luyện đọc đoạn theo nhóm 2 em.
- GV gọi đại diện 3 nhóm đọc 3 đoạn. GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp đọc lướt đoạn 1, trả lời câu hỏi. GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
Câu 1 : Một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa . . . xung quanh mâm cỗ còn bày
mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui mắt.
- Cả lớp đọc lướt đoạn 2 trả lời câu hỏi.
Câu 2 : Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngơi sao được gắn vào
giữa vịng trịn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.
- Cả lớp đọc lướt đoạn cuối trả lời.
Câu 3 : Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có
lúc cầm chung đèn, reo tùng tùng, dinh dinh.
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu lại bài. Hướng dẫn HS cách đọc.
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV và cả lớp bình chọn HS đọc hay nhất, tuyên dương.
3. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài.
4. Nhận xét - Dặn dò : Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
. .
TOÁN Tiết 128
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích các số liệu của một bảng. HS làm được bài 1, bài 2
- Cẩn thận trong khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3, 4 tiết trước.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Làm quen với thống kê số liệu.
- Cho cả lớp quan sát bảng thống kê ở SGK /136.
GV hỏi : Nội dung của bảng nói về điều gì ?
+ Thống kê số con của ba gia đình.
+ Nêu cấu tạo của bảng.
+ Gồm 2 hàng và 4 cột : Hàng trên ghi tên các gia đình.
+ Hàng dưới ghi số con mỗi gia đình.
Bài 1 : Dưới đây là bảng thống kê số HS của một trường tiểu học.
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm vở. Một em làm bảng phụ. GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn.
- Cả lớp làm vở BT. Một em làm bảng phụ. GV chấm, nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố : HS nhắc lại bài học.
4. Nhận xét – Dặn dò : Xem lại bài học và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
_________________________________________________
<b>Anh văn Cô Vy Anh dạy </b>
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 16/3/2012
CHÍNH TẢ Tiết 52
SGK / 72
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5
lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a.
- Cẩn thận trong khi viết bài, trình bày bài sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con các từ:
dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm, cao lênh khênh. GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc đoạn viết 1 lần. HS đọc lại.
- GV hướng HS nhận xét bài chính tả.
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- HS viết từ khó : trung thu, mâm cỗ, quả bưởi, ổ , nải chuối.
- GV đọc cho HS viết.
- Chấm chữa bài : GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét cụ thể từng bài.
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài. Hướng dẫn làm theo nhóm, sau đó đại diện
nhóm lên ghi vào bảng phụ. GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai.
Lời giải : Bắt đầu bằng r / d / gi : + r : rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết. . .
+ d : dao, dây, dê, dế. . .
+ gi : gường, giá sách, áo giáp, giày da . ..
3. Củng cố : Nhắc lại bài học.
4. Nhận xét - Dặn dò : Về nhà viết lại những chữ viết sai. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . ...
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 26
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy (SGK / 70)
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1).
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a).
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : Gọi 2 HS nêu miệng bài tập 1, 3.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi. GV hướng dẫn.
- Từng HS làm bài cá nhân. 1 em làm bảng phụ.
- Cả lớp làm VBT - GV nhận xét chốt lời giải đúng.
A B
Lễ Các nghi thức nhằn đánh dấu hoặc kỉ niệm một <sub>sự kiện có ý nghĩa.</sub>
Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong <sub>tục hoặc nhân dịp đặc biệt.</sub>
Lễ hội Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội
Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm vở bài tập. GV chấm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Tên một số lễ hội : Lễ hội đền Hùng ; Lễ hội chùa Hương ; Lễ hội Cổ Loa ; Lễ
hội Núi Bà ; Lễ hội Thánh Gióng . . .
b) Tên một số hội : hội vật ; hội đua thuyền, hội chọi trâu ; đua ngựa, đua voi ; hội
khoẻ phù đổng . . .
c) Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội : đua thuyền, đua ngựa, đua xe mô tô,
đua ô tô, đua xe đạp, thả diều, kéo co, nhảy bố . . .
Bài tập 3 : 1 HS đọc yêu cầu, trả lời miệng.
- GV nhận xét, sửa sai. kết lại lời giải đúng. Gọi HS đọc lại bài.
3. Củng cố : Gọi 2 – 3 HS nhắc lại bài vừa học.
4. Nhận xét - Dặn dò: Dặn HS về học bài và chuẩn bị để ôn tập.
- Nhận xét tiết học .
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .
____________________________________________________
TOÁN Tiết 129
(SGK / 138,139)
- Kiểm tra các dạng toán đã học về đổi đơn vị đo dộ dài ; đặt tính rồi tính dạng
cộng, trừ, nhân, chia trong bảng đã học và dạng toán rút về đơn vị.
- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra : 15 phút.
Bài 1:Đặt tính rồi tính :
315 4 ; 2162 4 ; 1408 6 ; 3104 3
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
4695 : 5 7164 : 3
Bài 3 : Một vườn ươm có 2562 cây giống . Người ta đã đem 1<sub>3</sub> số cây giống đó đi
trồng . Hỏi vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống ?
Biểu điểm : Bài 1 : 4 điểm (điền đúng mỗi bài được 1 điểm)
Bài 2 : 2 điểm (làm đúng mỗi bài được 1 điểm)
Bài 3 : 4 điểm (lời giải đúng a được 0.5 điểm. Đáp số 0.5 điểm. Phép
tính đúng thứ nhất được 1.5 điểm. Phép tính đúng thứ hai được 1 điểm).
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 1 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. HS làm vào vở bài tập. Một HS làm bảng
phụ.
Cho dãy số : 100 ; 101 ; 102 ; 103 ; 104 ; 105 ; 106 ; 107 ; 108 ; 109.
Nhìn vào dãy trên, viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số thứ nhất trong dãy là số 100.
b) Số thứ năm trong dãy là số 104.
c) Số thứ mười trong dãy là số 109.
d) Trong dãy trên, số chữ số 0 có tất cả là 11
e) Trong dãy trên, số chữ số 1 có tất cả là 11
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Một em làm bảng phụ. Cả lớp làm vở bài
tập. GV chấm sửa sai. Gọi HS đọc lại bài làm.
Đáp án :
a) Ngày thứ nhất bán được 3800kg gạo tẻ và 1200kg gạo nếp.
b) Ngày thứ hai bán được tất cả 4300kg gạo tẻ và gạo nếp
c) Ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 2300kg gạo tẻ và ít hơn ngày thứ
hai 300kg gạo nếp.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm bài vào vở. GV chấm nhận xét, sửa sai.
Tháng 9 <b>10</b> 11 <b>12</b>
Số điểm 10 <b>185</b> 203 <b>190</b> 170
3. Củng cố : Nhắc lại cách thống kê số liệu.
4. Nhận xét - Dặn dị : Ơn lại bài để tiết sau kiểm tra định kì lần 3.
- GV nhận xét tiết học.
_________________________________________________
I. Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần
- Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần.
- Các em lễ phép, biết vâng lời thầy cô giáo và người lớn, khơng nói tục, chửi thề.
Biết u thương giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đa số các em có ý thức trong học tập, tích cực phát biểu xây dựng bài. Bên cạnh
đó vẫn cịn một số em chưa tự giác học tập, cịn nói chuyện riêng trong giờ học.
- Làm vệ sinh trường, lớp. Chăm sóc cây xanh trong phịng học và tưới nước cây
cảnh ở các chậu hoa.
- Các hoạt động khác: Hát đầu giờ, giữa giờ đầy đủ. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Thực hiện và hoàn thành các hoạt động của trường, lớp đề ra.
III. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm ở tuần qua và khắc phục khuyết điểm như nói chuyện riêng
trong giờ học.
- Tiếp tục duy trì học theo đơi bạn cùng tiến.
- Ơn tập 2 mơn Tốn và Tiếng việt để kiểm tra định kì lần 3 .
- Thực hiện tốt các hoạt động của trường, lớp, Đội đề ra.
- Đi đường chú ý an tồn giao thơng.
- Tiếp tục đóng các khoản tiền theo quy định.
- Tiếp tục nộp giấy vun, lon nhôm vào chiều thứ sáu.
III. Lồng ghép hoạt động ngoài giờ :
- Giáo viên cho học sinh hát mùa , kể chuyện về hình ảnh người mẹ , người chị
hoặc cô giáo …
- Gv giới thiệu cho học sinh biết về lịch sử của ngày 8/3 .
__________________________________________________
Buổi chiều
ÂM NHẠC Tiết 26
<b>Ôn tập bài hát: Chị Ong Nâu và em bé</b>
Sách giáo khoa trang Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết hát bài Chị Ong Nâu và em bé đúng giai điệu , thuộc lời 2 của
bài hát.
- Tập biểu diễn bài hát.
- Nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc một bài dân ca.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv : Hát chuẩn xác bài hát. Chép sẵn lời ca.
Hoạt động 1: Ôn tập lời 1 bài hát Chị Ong Nâu và em bé và học tiếp lời 2.
- Ôn lại lời 1 của bài hát.
- Dạy hát lời 2.
- Hát cả bài gồm lời 1 và lời 2.
- Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu.
Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- Sách giáo viên trang 60.
Hoạt động 3: Nghe nhạc
Cho học sinh nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc.
Giáo viên đặt câu câu hỏi:
+ Em hãy nói tên bài hát và tên tác giả.
+ Phát biểu cảm nhận của em về bài hát.
+ Nghe lại lần 2.
Hoạt động 4: Củng cố nhận xét, dặn dị
- Dặn dị: Ơn lại bài hát.
- Nhận xét tiết học.
<b>IV/ Bổ sung:………..…..</b>
………..
_____________________________________________
Tiếng Việt ( bổ sung )
<b>Ôn tập </b>
Thời gian dự kiến :35 phút
- Có kỹ năng kể ( viết ) về một năm mới mà em thích nhất .
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học :
1) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2) Bài mới : giới thiệu bài
Gợi ý : Đó là tết năm nào ? Khi đó em bao nhiêu tuổi ? Năm đó có gì vui , có gì đặc
biệt ?...
Học sinh dựa vào gợi ý và làm bài . Giáo viên quan sát và hướng dẫn thêm.
giáo viên thu bài , cho một số học sinh đọc lại bài viết của mình . Giáo viên và học
sinh sửa sai .
3. Củng cố : Giáo dục học sinh . Nhận xét tiết học.
<b>Cô Thuỷ dạy</b>