Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.5 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 1


Thứ hai ngày 22/8/2011


Tập đọc Tiết 1
<b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu </b>


SGK trang 4 ; TGDK: 45 phút
<b>I Mục tiêu :</b>


- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân
vật.


Biết đọc đúng, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người
yếu. Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của
Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bài (trả lời được các câu
hỏi SGK)


- GDHS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường, ở nhà và ở
mọi nơi.


<i>* GDKNS :</i>


<i>- Thể hiện sự cảm thông .</i>
<i>- Xác định giá trị .</i>


<i>- Tự nhận thứ về bản thân .</i>


<b>II Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ </b>


<b>III Các hoạt động dạy - học:</b>


1 Bài cu : Kiểm tra sách vở của học sinh
2 Bài mới : Giới thiệu bài .


* Hoạt động 1: Luyện đọc


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 3 lượt).
+Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS


+Lần 2 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.Kết hợp giải
nghĩa từ.


+Lần 3: Nhận xét cách đọc.


-HS luyện đọc theo cặp - đại diện đọc từng đoạn - nhận xét.
- GV đọc mẫu


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.- Nhận xét và chốt lại.
+ Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị.


+ Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp.
+ Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Ý nghĩa : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu,</b>
xố bỏ áp bức, bất cơng.



* Hoạt động 3: Luyện đọc lại


- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ.
- Đọc mẫu đoạn văn trên.


- Gọi HS luyện đọc đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài cặp đọc đoạn văn.
- Nhận xét, tuyên dương.


3 Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa.


- Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Giáo dục và nhận xét tiết học.


Dặn dò: Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài Mẹ ốm
<b>IV Phần bổ sung:</b>


………...
……….


……….


_______________________________________________
Toán Tiết 1


<b>Ôn tập các số đến 100 000</b>
SGK trang 3 -TGDK: 40 phút
<b> I Mục tiêu :</b>


- Đọc, viết được các số đến 100 000


- Biết phân tích cấu tạo số


- Làm được BT1,2 ,3 a/ Viết được 2 số, b/ dịng 1
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp
<b>II. Đờ dùng dạy học :</b>


- Gv : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1 Bài cu : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2 Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>* Hoạt động1 : Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.</b>


- Viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm,hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?


- Nghe và chốt.


(số 1 hàng đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8
hàng chục nghìn.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, trịn trăm, trịn nghìn, trịn chục
nghìn.


<b>* Hoạt động 2 : Thực hành làm bài tập. VBT/ 3</b>


Bài 1: - G i HS nêu yêu c u, sau đó t làm bài vào v . Theo dõi HS làm bài.ọ ầ ự ở


- HS lên bảng sửa bài.- GV chốt đáp án - HS chữa bài vào vở
* Lưu ý: quy luật viết các số trên :


a / Số liền sau hơn số liền trước 1 000
b / Số liền sau hơn số liền trước 10 000
c / Số liền sau hơn số liền trước 100


Bài 2: GV đính b ng ph ghi BT 2 yêu c u HS đ c s - đ c cá nhân, vi t sả ụ ầ ọ ố ọ ế ố
vào b ng conả


Luu ý : để đọc số đúng, ta cần tách số ra thành từng lớp


Bài 3: HS nêu phương pháp làm sau đó GV gợi ý tính tổng trước rồi tìm
kết quả tương ứng với tổng để nối lại .


HS làm VB, GV chấm, chữa bài.


3Củng cố : - Nêu cách đọc số, viết số. Nhận xét tiết học.


Dặn dò : Về xem lại bài, làm BT2/ 3 SGK chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>IV Phần bổ sung: </b>


………
………


_________________________________________
<b>Anh văn :Cô Hà dạy</b>


________________________________________
Buổi chiều



Thể dục : Thầy Hải dạy


__________________________________________
Địa lí Tiết 1


<b>Làm quen với bản đồ</b>
SGK trang 4 - TGDK: 30 phút
<b>I Mục tiêu:</b>


<b>- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo</b>
một tỉ lệ nhất định


- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ.


<b>II Đồ dùng dạy học : - GV : Chuẩn bị một số bản đồ: thế giới, châu lục.</b>
Việt Nam.


- HS : Xem trước bài.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì?
- Nêu ghi nhớ của bài ?


2.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề.
<b>* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.</b>
- Gọi 1 em đọc bài trong sách.


- GV treo bản đồ giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.


- Gọi một vài HS lên bảng trình bày.


* GV chốt ý:


Đất nước ta bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển. Phần đất liền
nước ta có hình chữ S, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào,
Cam-pu-chia, phía đơng và phía nam là vùng biển rộng lớn. Vùng biển nước ta là
một bộ phận của Biển Đơng có nhiều đảo và quần đảo.


Trên đất nước có 54 dân tộc sinh sống. Có dân tộc sống ở miền núi hoặc
trung du; có dân tộc sống ở đồng bằng hoặc ở các đảo, quần đảo trên biển.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.


- Yêu cầu một vài em lên tìm vị trí Tỉnh, Thành phố mà em đang sống.
<b>* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.</b>


- GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc
nào đó ở một vùng.


- u cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh ảnh đó. VD như : đời sống sản
xuất, cách ăn mặc, phong tục tập quán…. - Yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm 3 em.


- GV theo dõi các nhóm làm việc.- Gọi đại diện từng nhóm trình bày các nội
dung thảo luận.


* GV kết luận:


Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hố riêng song đều
có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.



3 Củng cố: Học mơn lịch sử và địa lí giúp em hiểu biết gì?


- Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân
nơi em ở?


- Nhận xét tiết học.


. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau : Dãy Hoàng Liên Sơn.
- Nhận xét tiết học.


<b>IV.Phần bổ sung:</b>


………
………..


_________________________________________
Mĩ Thuật Tiết 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

SGK / 3,4 - TG: 30 phút
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS biết cách pha các màu : da cam, xanh lá cây, tím.
- Nhận biết được các cặp màu bổ túc


- Pha được các màu theo hướng dẫn. HS khá giỏi pha đúng các màu da cam,
xanh lá cây, tím.


-HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.
<b>II. Đờ dùng dạy học :</b>



- GV: hình giới thiệu 3 màu cơ bản.
- HS : Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.
<b>III Các.hoạt động dạy học:</b>


1. Bài cu: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


2. Bài mới: -. Giới thiệu bài : GV ghi tên bài lên bảng.
<b> * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.</b>


- GV giới thiệu cách pha màu:


+ Yêu cầu HS nhắc lại tên ba màu cơ bản


+ Giới thiệu hình 2/ 3, SGK và giải thích cách pha từ ba màu cơ bản để
có được các màu da cam, xanh lục, tím.


+ Tóm tắt một số màu bổ túc cho HS nắm vững.


+ Giới thiệu màu nóng, màu lạnh như hình 4,5 để HS nhận biết.
*.Hoạt động 2: Cách pha màu


-GV làm mẫu cách pha màu cho HS quan sát
-GV giới thiệu màu trong hộp để HS nhận ra.
Hoạt động 3: Thực hành


-GV yêu cầu HS tập pha màu : da cam, xanh lục, tím trong giấy nháp.
+Quan sát và hướng dẫn trực tiếp để HS biết sử dụng chất liệu và cách pha
màu.



+ Hướng dẫn HS quan sát cáhc pha màu để vẽ vào bài tập.
+Theo dõi, nhắc nhở thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt độn4: Nhận xét, đánh giá


-GV cùng HS chọn một bài và gợi ý để HS nhận xét, tổng kết bài và khen
ngợi những HS có bài vẽ đẹp.


3.Củng cố


-Dặn dò : Về nhà quan sát hoa, lá trước để tiết sau vẽ.
-Nhận xét tiết học.


<b>IV.Phần bổ sung :</b>


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Thứ ba ngày 23/8/2011


Kể chuyện Tiết 1
<b>Sự tích Hờ Ba Bể</b>


SGK trang 8 - TGDK: 30 phút
<b>I Mục tiêu :</b>


- Nhe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.



<i>* - Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt )</i>
<i>- Giáo dục hs tấm lòng nhân ái,ý thức bảo vệ môi trường,</i>


<b>II Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh minh hoạ SGK.</b>
- HS : Xem trước truyện.
<b>IIICác hoạt động dạy - học :</b>


1 Bài cu: - Kiểm tra sách vở của HS.
2Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.


* Hoạt động 1 : Giáo viên kể chuyện.


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Sự tích hồ Ba Bể ”. Trong
SGK và đọc thầm yêu cầu.


- GV kể chuyện 2 lần.


+ Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện
+ Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.


- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn.


1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội. 2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà
goá đưa về nhà.3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội. 4. Sự hình thành hồ Ba
Bể.


<b> * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện - Rút ý nghĩa.</b>
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.



Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của
cô.


+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm:


- Dựa vào gợi ý SGK kể từng đoạn.
- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp:


- HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

. Ngồi mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện cịn nói lên
điều gì ?


- Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến - chốt ý nghĩa truyện.
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu
chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.


3. Củng cố:- GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ những người
gặp khó khăn, hoạn nạn, những người già cả, neo đơn.


- Dặn dò : Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị : Nàng tiên Ốc
- Nhận xét tiết học, khen ngợi


<b>IV Phần bổ sung</b>
………..


………..
………



_________________________________________
Chính tả ( Nghe - Viết) Tiết 1


<b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>
SGK trang 5 - TGDK: 40 phút
<b>I Mục tiêu :</b>


- Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài
- Làm đúng` BT chính tả phương ngữ: BT2 a


<b>- GDHS: Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</b>
<b>II Đồ dùng dạy học : </b>


<b>- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.</b>
<b>- HS : Bảng con.</b>


III. Các hoạt động dạy - học


1 Bài cu : Kiểm tra vở chính tả của học sinh.
2Bài mới :


. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết.
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt


- u cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết ?
- HS viết từ khó vào bảng con


- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.


- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng tiếng, từ cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.


- Treo bảng phụ - HD sửa bài.


- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .


- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời
giải)


- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp.
<b> Đáp án: a) Cái la bàn; b) Hoa ban.</b>


3.Củng cố: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.


Dặn dò : Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau : Mười năm cõng bạn đi học
<b>IV Phần bổ sung:</b>


………
……...


<b>________________________________________</b>
Chính tả ( Nghe - Viết) Tiết 1


<b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>


SGK trang 5 - TGDK: 40 phút
<b>I Mục tiêu :</b>


- Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng` BT chính tả phương ngữ: BT2 a


<b>- GDHS: Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</b>
<b>II Đồ dùng dạy học : </b>


<b>- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.</b>
<b>- HS : Bảng con.</b>


III. Các hoạt động dạy - học


1 Bài cu : Kiểm tra vở chính tả của học sinh.
2Bài mới :


. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết.
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt


- u cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết ?
- HS viết từ khó vào bảng con


- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng tiếng, từ cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.


- Treo bảng phụ - HD sửa bài.



- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời
giải)


- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp.
<b> Đáp án: a) Cái la bàn; b) Hoa ban.</b>


3.Củng cố: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.


Dặn dò : Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau : Mười năm cõng bạn đi học
<b>IV Phần bổ sung:</b>


………
……...


<b>_________________________________________</b>
Toán Tiết 2


<b>Ôn tập các số đến 100 000 ( T2)</b>
SGK trang 4 - TGDK: 40 phút
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số, nhân, chia số
có đến năm chữ số với số có 1 chữ số


- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000


- Làm được BT1 (cột 1), 2a, 3 (dịng 1,2) 4b


- Có ý thức tự giác làm bài, tính tốn cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
<b>II Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ.</b>


- HS :. Bảng con
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1 Bài cu :.- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tiết trước.


- Nhận xét và ghi điểm, kiểm tra việc làm bài ở nhà của cả lớp
2Bài mới : 3 Giới thiệu bài, ghi đề.


* Hoạt động 1 : Luyện tính nhẩm.


- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trị chơi: “ Tính nhẩm
truyền”.


VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó gọi HS đầu tiên tính nhẩm và cứ
thế gọi tiếp bạn khác với các phép tính nối tiếp.


7000 + 2000, 9000 – 3000, 8000 : 2 , 3000 x 2, 11000 x 3,
49000 : 7


- GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng.
* Hoạt động 2 : Thực hành VBT/4


Bài 1: - Tính .


-Yêu cầu HS làm VBT, 3 em lần lượt làm bảng phụ



- GV chấm vở VBT rèn kĩ năng tính cho HS, chữa bài ở bảng phụ , HS tự
chữa bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS làm bảng con, GV kiểm tra kết quả ở bảng con, rèn kĩ năng đặt tính và
tính ( đặc biệt chú ý HS yếu )


-GV nhận xét, chốt lời giải đúng:,


Bài 3 :- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh. Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Lần
lượt nêu kết quả.


- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.


- Sửa bài chung cho cả lớp.-Gv nhận xét chốt lời giải đúng :


Bài 4 : Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài 4b , sửa sai , nhận xét .
3Củng cố :- Nhận xét -Nhấn mạnh chỗ HS hay sai.


Dặn dò: Nhận xét tiết học.


_______________________________________________
Khoa học Tiết 1


<b>Con người cần gì để sống?</b>
SGK trang 4 - TGDK: 25 phút
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ
để sống.



- GDHS: Chăm sóc sức khỏe


<b>II. Đờ dùng dạy học: - Gv: Hình trang 4,5 SGK, trò chơi.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1. Bài cu : Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>* Hoạt động1 : Tìm hiểu con người cần gì để sống (Động não).</b>


Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:


+ Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự
sống của mình.


- Nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
+Tóm tắt lại các ý kiến của HS và chốt.


<b>Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:</b>


- Điều kiện vật chất như: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng
trong gia đình, các phương tiện đi lại. Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội
mhư: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui
chơi, giải trí,…


<b>* Hoạt động2 : Tìm hiểu những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người</b>
cần (Làm việc với phiếu học tập và SGK).



Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cung như những
sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con
người mới cần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS thảo luận nhóm đơi


- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.


- Dựa vào kết quả thảo luận. Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi.


GV : Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cịn cần những gì?


<b>Kết luận : sgk/4</b>


3Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b> Dặn dò : Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị bài “ Trao đổi chất ở người ”</b>
<b>IV Phần bổ sung: </b>


………
………..


________________________________________________
Đạo đức Tiết 1


<b>Trung thực trong học tập (T1)</b>
SGK: trang 3 - TGDK: 30 phút
<b>I Mục tiêu : </b>



- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập


- biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi
người yêu mến


- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs
- Có thái độ và hành vi trong học tập.


<i>* GDKNS :</i>


<i>- Kỹ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân .</i>
<i>- Kỹ năng bình luận , phê phán những hành vi khơng trung thực trong học </i>
<i>tập .</i>


<i>- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập .</i>


<b>II Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ</b>


- HS : Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong
học tập.


<b>III Các hoạt động dạy học:</b>


1 Bài cu : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2 Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề .
* Ho t đ ng1 :ạ ộ Xử lí tình huống.


- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.



- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của
bạn Long trong tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Kết luận: Cách gi i quy t (c) là phù h p nh t, th hi n tính trung th c trongả ế ợ ấ ể ệ ự
h c t p. Khi m c l i gì ta nên th ng th n nh n l i và s a l i.ọ ậ ắ ỗ ẳ ắ ậ ỗ ử ỗ


- Yêu c u HS đ c ph n ghi nh SGK.ầ ọ ầ ớ
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân bài tập1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK.


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1 - GV lắng nghe HS trình bày và kết
luận:


+ Ý (c) là trung thực trong học tập.


+ Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK).


- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3
vị trí, quy ước theo 3 thái độ:


+ Tán thành; Phân vân; Không tán thành


- Yêu cầu HS các nhóm cùng lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mì
- GV kết luận : Ý kiến (b), (c) tán thành; ý (a) không tán thành.


- Giáo dục HS:


GV: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập? HS trả lời
- Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt.


<b> * Hoạt động 4 : Liên hệ bản thân.</b>


(Làm việc cả lớp).


- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập.
GV: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết?
Chốt bài học: Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng , em sẽ
<b>được mọi người quý mến</b>


3 Củng cố :GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực,
<b>IV Phần bổ sung :</b>


………
……….


<b>_____________________________________________________________</b>
<b>Thứ tư ngày 24/8/2011</b>


<b>Thầy Đinh Trọng Hấn dạy</b>


<b>____________________________________________</b>
<b>Thứ năm ngày 25/8/2011</b>


Tập làm văn Tiết 1
<b> Thế nào là kể chuyện? </b>


SGK trang 10 - TGDK: 40 phút
<b>I Mục tiêu :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Bước đầu biết kể lại câu chuyện ngắn, có đầu có cuối liên quan đến 1,2
nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa


- GDHS: Làm bài, trình bày sạch sẽ


<b>II Đờ dùng dạy học : - GV :. Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong</b>
truyện.


<b>III Các hoạt động dạy học</b>


1Bài cu: - Kiểm tra sách vở của HS.
2 Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
* Hoạt động1 : Nhận xét - Rút ghi nhớ .
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.


- Gọi 1 HS khá kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể -.GV gợi ý


-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hồn thành nội dung BT1 vào tờ phiếu
lớn.


- HS trình bày. - Sửa bài cho cả lớp. GV nhận xét, chốt lại
a) Các nhân vật:


+ Bà cụ ăn xin. + Mẹ con bà nông dân. + Những người dự lễ hội ( nhân
vật phụ).


b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
c) Ý nghĩa của truyện:


Ca ngợi những con người có lịng nhân ái, sẵn



sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại; khẳng định người có lịng nhân ái sẽ được
đền đáng xứng đáng. Truyện cịn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
Bài 2:- Gọi 1 em đọc toàn văn bài :” hồ Ba Bể” ( SGK).


- Yêu cầu lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


+ Bài văn có nhân vật và các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
+ Vậy bài hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện khơng?


- u cầu HS trả lời để rút ra ghi nhớ.
Vậy theo em thế nào là kể chuyện ?


- Lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ.


* Ghi nhớ: Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên
quan đến một hay một số nhân vật.


Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa.
* Hoạt động 2: Luyện tâp. VBT/ 5


Bài tập 1:- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- GV gợi y:


+ Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ
nữ có con nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất ( xưng em hoặc tơi) vì mỗi em vừa trực
tiếp tham gia vào câu chuyện, vừa kể lại chuyện.



- Yêu cầu từng cặp HS tập kể.


- Gọi HS xung phong thi kể từng đoạn của câu chuyện.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.


- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu
chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.


Bài tập 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2, sau đó nối tiếp nhau phát biểu.
- GV lắng nghe và chốt ý:


+ Những nhân vật trong câu chuyện của em. (Đó là em và người phụ nữ có
con nhỏ.) Nếu có HS nói đứa con nhỏ cung là một nhân vật, GVchấp nhận ý
kiến này là đúng nhưng nên nói rõ thêm đó là một nhân vật phụ.


+ Nêu ý nghiã của câu chuyện. (Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống
đẹp.)


3 Củng cố:- GV liên hệ giáo dục HS. Biết quan tâm giúp đỡ những người
gặp khó khăn,


hoạn nạn, những người già cả, neo đơn. Nhận xét tiết học.
4. Dặn dị :


<b>IV. Phần bổ sung :</b>


………
………..


________________________________________


Tốn Tiết 4


<b>Biểu thức có chứa một chữ</b>
SGK trang 6 – TGDK: 40 phút
<b>I. Mục tiêu : </b>


<b>- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ số.</b>
Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (b)


- Rèn tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
<b>II. Đờ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1. Bài cu: “ Ôn tập các số đến 100 000”. Gọi HS lên bảng sửa bài 2/b.
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.


2. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.</b>
a) Biểu thức có chứa một chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nêu dịng đầu của ví dụ: “Lan có 3 quyển vở, mẹ cho thêm 1 quyển vở.
Vậy số vở Lan có tất cả bằng số vở đã có cộng với số vở mẹ cho là 3 + 1.
- Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp c¸dưới lớp làm nháp.HS phát biểu ý kiến nhận
xét b


<b> Chốt lại nội dung của bài:</b>


3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số với một phép tính.
GV: Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển?



Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên?
<b>* Kết luận: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.</b>
b) Giá trị biểu thức có chứa một chữ.


GV : Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành biểu thức của 2 số nào?
Và có giá trị bằng bao nhiêu?


Vậy: 4 là giá trị số của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1.


- Yêu cầu nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức . 3 + a, khi a = 2; a = 3
- Gọi 2 em làm ở bảng lớp. Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng.


<b>KLMỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị số của biểu thức </b>
<b>3+ a.</b>


<b>* Hoạt động2: Thực hành. VBT / 6</b>


Bài 1: Viết sốthích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu )
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề và đọc VD mẫu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.


- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.


- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 2a ) : Viết số thích hợp vào chỗ chấm


- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT, nhận xét.


- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS đổi chiếu VBT và bài ở bài bảng


để chữa bài -nếu sai.


Bài 3 b: Viết vào ô trống (theo mẫu )Yêu cầu HS làm bảng con – GV kiểm
tra kết quả, rèn kĩ năng tính HS làm bài vào vở


3. Củng cố - Gọi một vài HS cho VD về biểu thức có chứa một chữ


<b>IV.Phần bổ sung: ………</b>
………...


<b>_____________________________________________</b>
Luyện từ và câu Tiết 2


<b>Luyện tập về cấu tạo của tiếng</b>
SGK trang 12 - TGDK: 40 phút
<b>I Mục tiêu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,3. HS khá giỏi nhận
biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở
BT5.


- Các em vận dụng bài học làm được bài tập và trình bày sạch sẽ.
<b>II Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT1/ VBT</b>
<b>III Các hoạt động dạy và học :</b>


1 Bài cu : - Gọi 2 HS:


Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu : Lá lành đùm lá rách, dưới lớp làm
vào nháp.



- Gv nhận xét ghi điểm.
2 Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề.
* Hoạt động 1 :VBT/6


Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu trong VBT.- GV giảng
bài mẫu để HS nắm .


- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 em thảo luận sau đó làm vào VBT – 1em
làm bảng phụ


- GV chấm điểm, chữa bài ở bảng phụ - HS chữa bài vào vở


<b>Tiếng</b> <b>Am đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>


Khôn kh ôn ngang


ngoan ng oan ngang


đối đ ôi sắc


đáp đ ap sắc


người ng ươi huyền


ngoài ng oai huyền


gà g a huyền


cùng c ung huyền



một m ôt nặng


mẹ m e nặng


chớ ch ơ sắc


hoài h oai huyền


đá đ a sắc


nhau nh au ngang


Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
-Yêu cầu HS làm bảng con. GV quan st.
-GV nhận xét, chốt ý đúng:


hoài – ngoài ( cùng vần oai).


Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó làm vào VBT
-GV nhận xét, chốt ý đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

choắt– thoắt, xinh – nghênh.
+ Cặp có vần giống nhau hồn toàn:
choắt– thoắt ( vần oăt).


+ Cặp có vần giống nhau khơng hồn tồn:
xinh – nghênh ( vần inh- ênh).
Bài 4:- Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng.


GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hồn


tồn hoặc khơng hồn tồn.


Bài 5: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.


- Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh bằng cách viết ra giấy và nộp cho GV.
-u cầu các nhóm trình bày lời giải đáp của nhóm mình.


-Tun dương nhóm giải đúng và nhanh.
-GV nhận xét, chốt ý đúng:


Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út
Dòng 2: đầu đuôi bỏ hết thành chữ ú (mập)
Dòng 3,4: để nguyên là chữ bút.


<b>3.Củng cố : - Tiếng có cấu tạo như thế nào? Nêu VD?.</b>


Dặn dò : - Xem lại bài. Chuẩn bị bài tuần 2.: MRVT Nhân hậu – Đoàn
kết


- Nhận xét tiết học.
<b>IV Phần bổ sung:</b>


………
………


_______________________________________________
Kĩ Thuật Tiết 1


<b>Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu</b>
SGK trang 4 - TGDK: 30 phút


<b>I Mục tiêu :</b>


- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu,
dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.


- Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


-Gv : một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:(1số mẫu vải, kim,
chỉ, kéo,khung thêu)


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1. Bài cu : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


2.Bài mới : Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày,
mỏng của 1 số mẫu vải và nêu nhận xét về đặc điểm của vải.


- Nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận:


- Hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn vải trắng hoặc vải
màu có sợi thơ, dày như vải sợi bơng, vải sợi pha. Không nên chọn vải lụa,
xa tanh, ni lông… vì những vải này mềm nhun, khó cắt, khó khâu, thêu.
b) Chỉ: - Hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1
SGK.



- Giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
<b> Lưu ý: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và</b>
độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của vải.


<b>Kết luận:</b>


<b> *Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo .</b>
- Hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc
điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải
và kéo cắt chỉ.


- GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung thêm về đặc điểm,
hình dáng.


- Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong bộ dụng cụ khâu, thêu,
may.


<b> Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần vặn chặt vừa phải, nếu vặn quá chặt hoặc</b>
quá lỏng đều không cắt được vải.


- Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo.


- GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải.
Chốt ý:


<b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và vật</b>
dụng khác.


- Yêu cầu HS quan sát H6/SGK.gọi tên và nêu tác dụng những dụng cụ
trong hình., GV nghe và chốt ý:



3.Củng cố : - Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài.
- Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị : Tiết 2.


IV.Phần bổ sung: ………
………..


<b>____________________________________________</b>
Thứ sáu ngày 26/8/2011


Lịch sử Tiết 1
<b>Mơn lịch sử và địa lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Biết môn Lịch sử và môn địa lí ở lớp 4 giúp hs hiểu biết thêm về thiên
nhiên và con người việt Nam, biết công lao của ơng cha ta trong thời kì dựng
nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn


- Biết mơn Lịch sử và địa lí góp phần giáo dục yên thiên nhiên, đất nước và
con người Việt Nam.


<b>II Đờ dùng dạy học: :-GV</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


1.Bài cu : Kiểm tra sách lịch sử và vở của học sinh.
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề


<b>Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.</b>


- Gọi 1 em đọc bài trong sách.


- GV treo bản đồ giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
- Gọi một vài HS lên bảng trình bày.


* GV chốt ý:


Đất nước ta bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển. Phần đất liền
nước ta có hình chữ S, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào,
Cam-pu-chia, phía đơng và phía nam là vùng biển rộng lớn. Vùng biển nước ta là
một bộ phận của Biển Đơng có nhiều đảo và quần đảo. Trên đất nước có 54
dân tộc sinh sống. Có dân tộc sống ở miền núi hoặc trung du; có dân tộc
sống ở đồng bằng hoặc ở các đảo, quần đảo trên biển.


- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.


- Yêu cầu một vài em lên tìm vị trí Tỉnh, Thành phố mà em đang sống.
<b>Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.</b>


- GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc .
- HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh ảnh đó. VD như : đời sống sản xuất, cách
ăn mặc, ….


- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 3 em.
- GV theo dõi các nhóm làm việc.


- Gọi đại diện từng nhóm trình bày các nội dung thảo luận.


* GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hố
<b>riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.</b>



3.Củng cố: - Học môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu biết gì?


-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài “ Làm quen với bản đồ ”.
Nhận xét tiết học


<b>IV.Phần bổ sung : </b>


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tập làm văn Tiết 2
<b>Nhân vật trong truyện</b>
SGK trang 13 - TGDK: 35 pht
<b>I Mục tiêu:</b>


- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.


- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà
trong câu chuuện Ba anh em


- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính
cách nhân vật.


<b>II Đờ dùng dạy học - GV : Bảng phụ</b>
<b>III Các hoạt động dạy - học :</b>


1Bài cu: - Kiểm tra


GV : Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở


những điểm nào?


2Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>*Hoạt động 1 : Nhận xét bài tập - Rút ghi nhớ .</b>
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.


- Gọi 1 HS khác nói tên những truyện các em mới học .
- GV u cầu HS làm việc theo nhóm đơi rồi viết vào vở.
- Yêu cầu ,1 HS làm trên bảng. phụ


- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.


Truyện Dế Mèn


bênh vực kẻ
yếu


Sự tích hồ Ba Bể


Nhân vật là
người


-hai mẹ con bà
nông dân.
-bà lão ăn xin.
-những người dự
lễ hội


Nhân vật là vật


(con vật, đồ
vật, cây cối).


- Dế mèn
- Nhà Trò
- bọn nhện


- con giao long


Bài 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.


- Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông
dân)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Mẹ con bà nơng dân giàu lịng nhân hậu : cho bà lão ăn xin ngủ trong nhà,
hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn
lụt.)


GV: Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy?


(…căn cứ vào hành động, lời nói, suy nghĩ,…của nhân vật.)
- Yêu cầu HS dựa vào 2 bài tập trên rút ra ghi nhớ?


- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và chốt ghi nhớ.
Ghi nhớ:


1. Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối,…được
nhân hoá.



2. Hành động, lời nói, suy nghĩ,…của nhân vật nói lên tính cách của nhân
vật ấy.


<b>*Hoạt động 2 : Luyện tâp. VBT/8</b>


Bài tập 1:- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.


- Yêu cầu từng HS đọc truyện Ba anh em, đọc các câu hỏi a, b ,c ở VBT
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.


- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý theo đáp án sau:


+ Nhân vật trong truyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi –ôm- ca.


+ Nhận xét của bà về tính cách từng đứa cháu : Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến
ham thích riêng của mình, Gơ-sa láu lĩnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.


+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
* Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.


* Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn
* Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ cả đến
những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánhvụn trên bàn cho chim ăn.


Bài tập 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
Gợi ý:


+ Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy,
phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc…



+ Nếu bạn nhỏ khơng biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc
tiếp tục chạy nhảy, nô đùa,…mặc em bé khóc.


- Yêu cầu từng nhóm 2 em kể .


- Gọi 1 số em kể trước lớp.sau đó làm vào VBT – GV chấm, chữa bài
3. Củng cố : Nhân vật trong truyện là những đối tượng nào ?


Yếu tố nào nói lên tính cách của nhân vật ?


-Dặn dò: Về nhà học bài,. Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật .
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

____________________________________________
Toán Tiết 5


<b>Luyện tập</b>


SGK trang 7 - TGDK: 35 phút
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số
- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh a
- Làm được BT1, 2 (2 câu), 4 ( chọn 1 trong 3 trường hợp)


- Giáo dục HS tính chính xác, trình bày sạch
<b>II Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ </b>
- HS : Bảng con
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>



1.Bài cu: “ Biểu thức có chứa một chữ”. Gọi 2 HS lên bảng .
Tính giá trị của biểu thức: 125 + b ; với b= 145, 561.


8 x a ; với a = 442 , 358.
* Nhận xét, ghi điểm.


2. Bài mới: - Giới thiệu bài


<b>*Hoạt động 1: Ơn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.</b>
GV: Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ ?


- Nghe và chốt:


(….nếu thay bất kì số nào vào biểu thức có chứa một chữ thì ta đều tính
được một giá trị của biểu thức đó.)


<b>* Họat động 2: thực hành VBT/7</b>
Bài 1 Tính giá trị biểu thức (theo mẫu )


:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.- GV hướng dẫn HS hiểu mẫu, HS áp dụng làm bài
a, b vào VB


- GV chấm, chữa bài


Bài 2 Viết vào ô trống (theo mẫu )


- GV giảng bài mẫu, 1 em làm bảng phụ, lớp làm VBT


- GV chấm vở và chữa bài ở bảng phụ, rèn kĩ năng tính cho HS yếu


Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu )


- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chu vi hình vng làm bảng con.
- GV kiểm tra kết quả, nhận xét và chốt kế quả đúng.


Bài 4 : Giáo viên hướng dẫn làm bài , nhận xét .
3 Củng cố


- Dặn dò :. Chuẩn bị bài : Các số có 6 chữ số . Nhậnxét tiết học
<b>IV Phần bổ sung:</b>


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Khoa học Tiết 2</b>
<b>Trao đổi chất ở người</b>
SGK trang 6 - TGDK: 35 phút
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi
trướng như: lấy vào khí ơ- xy, thức ăn, nước uống; thải ra khí các- bơ- níc,
phân và nước tiểu


- Hồn thành sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
- GDHS: có ý thức bảo vệ cơ thể


<b>II. Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh hình SGK </b>
- HS : Giấy khổ lớn, bút vẽ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>



1. Bài cu : “ Con người cần gì để sống”.Gọi HS lên trả lời câu hỏi.
2. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.


<b>* Hoạt động1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.</b>


Mục tiêu: - HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá
trình sống, nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.


Cách tiến hành:


GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm đơi với nội
dung sau:


+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/ 6.


+ Sau đó phát hiện ra những thứ đóng vai trị quan trọng đối với sự sống
của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, nước, thức ăn).


+ Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà khơng
thể hiện được qua hình vẽ như khơng khí.


+ Cuối cùng tìm xem cơ thể lấy gì từ mơi trường và thải ra mơi trường
những gì trong q trình sống của mình.


Gọi một vài HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
* u cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận.


Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động
vật và thực vật.



- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận
Kết luận : (SGK)


<b>* Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với </b>
mơi trường.


* Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự
trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách cịn có thể
sáng tạo viết hoặc vẽ theo nhiều cách khác.


- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm cịn lúng túng.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.


- Nhận xét và khen những nhóm làm tốt.
3.Củng cố :


<i>*- Mối quan hệ giữa con người với MT: nhu cầu về khơng khí, thức ăn,</i>
<i>nước uống,..</i>


- Gọi 1 HS đọc phần kết luận.


- Dặn dò :Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài “ Trao đổi chất ở người (tt)
- Nhận xét tiết học


<b>IV Phần bổ sung</b>



………
………..


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×