CÁC THUYẾT TÍNH CÁCH
VÀ NHĨM TÍNH CÁCH
Biên soạn: Hồng Minh Tố Nga
Gordon Allport
Những luận điểm quan trọng
• Cần nghiên cứu con người tồn vẹn thay vì chỉ tìm hiểu
một số q trình tâm lý (nhận thức, tình cảm…)
• Con người khác nhau ở những nét tính cách nổi trội
trong nhân cách. Một số nét bao quát có chung ở nhiều
người, một số nét độc đáo chỉ có nơi một người
• Đơn vị thực của nhân cách là những nét độc đáo. Cái
tôi độc đáo của mỗi người và chiều kích nhân văn của
nhân cách phải được nhấn mạnh
• Tâm lý sẽ sai lầm nếu nhắm quá nhiều đến bệnh lý.
Allport liệt kê nhiều đặc nét nhân cách lành mạnh
Những luận điểm quan trọng
• Trong một tình huống xã hội cụ thể, mơi
trường xã hội có những ảnh hưởng quan trọng
trên nhân cách
• Ngược lại, nhân cách cũng ảnh hưởng trên xã
hội
• Khả năng thích nghi với xã hội rất quan trọng.
Allport có những đóng góp quan trọng giúp
hiểu nhiều vấn đề như thành kiến, tiếng đồn,
và tôn giáo
Những luận điểm quan trọng
• Mọi hành vi đều bị ảnh hưởng phần nào bởi di
truyền, nhưng các cơ chế ảnh hưởng khơng xác
định cụ thể
• Thời thơ ấu, cái tôi phát triển qua các giai đoạn
được phác họa, nhưng khơng được mơ tả chi tiết
qua các nghiên cứu
• Sự phát triển của người trưởng thành là sự hoà
quyện và tổng hợp những phát triển trong các giai
đoạn trước
• Những câu chuyện tự thuật có ý thức quan trọng
trong việc tìm hiểu nhân cách
Những luận điểm quan trọng
• Nhân cách là những đặc nét bền vững theo thời
gian, từ tận thời thơ ấu, và trong những cảnh
huống khác nhau
Định nghĩa nhân cách
•Nhân cách là một tổ chức năng động trong mỗi con
người cá vị của các hệ thống tâm sinh lý. Hệ thống này
xác định sự thích ứng độc đáo với mơi trường của mỗi
cá nhân
•Các hệ thống tâm thể lý chịu ảnh hưởng bởi cả những
yếu tố sinh lý và tâm lý. Tâm trí và não liên kết khơng
thể tách rời
•Khí chất là những khác biệt trong nhân cách có nguồn
gốc sinh lý và di truyền. VD: Mức độ phản ứng của
cảm xúc trước những kích thích mới hoặc có vẻ đe doạ
là nền tảng của tính nhút nhát hay bạo dạn
Cơng thức nhân cách
• Nhân cách = Di truyền x Mơi trường
• Khơng phải tổng, mà là tích của hai yếu tố tạo
nên nhân cách
• Một trong hai = 0, sẽ khơng có nhân cách
(khơng thành tố nào có hiệu quả độc lập với
thành tố kia)
Quan điểm phản bác
• Nhân cách là nguyên nhân của hành vi, là yếu
tố cụ thể, là những dữ kiện sinh lý chứ không
chỉ là khái niệm trừu tượng như tính cách
(Nhìn thấy một ngưới nói chuyện với nhiều
người thì có thể kết luận đó là người hướng
ngoại khơng?)
Sự độc đáo của nhân cách
• Các nét tính cách rất cá vị, không do một vài
động cơ, trực giác quyết định cho tất cả mọi
người (VD như Maslow nghĩ)
• Nhân cách hình thành từ những nỗ lực đối phó
và thích ứng với mơi trường của hệ thần kinh
trung ương để tìm sự an tồn và thoải mái khi
con người bị xâu xé giữa thèm khát tình cảm
và những địi hỏi khắc nghiệt của môi trường
Suy đốn tính cách từ ngơn ngữ:
17.953 từ trong từ điển (4.5% từ vựng trong tự điển), chia
thành 4 nhóm:
1. Những từ trung lập (khẳng định, nghệ sĩ…): hữu ích nhất
trong việc mơ tả những nét tínhc ách lâu bền
2. Những từ chủ yếu mô tả tâm trạng hoặc hoạt động: cảnh
giác, hổ thẹn…)
3. Những từ chuyển tải những phán đoán xã hội về lối hành
xử hoặc ảnh hưởng trên người khác (dễ thương, ngu
xuẩn…)
4. Những từ linh tinh khác mô tả những đặc điểm thể lý,
năng lực, điều kiện phát triển, những từ nghĩa bóng hoặc
những từ khơng rõ khác (một mình, thuộc nước Anh,
thuộc Anh giáo…)
Suy đốn tính cách từ hành vi
• Con người bộc lộ những tính cách diễn tả
(expressive traits) một cách nhất qn (VD: sự
phóng đại, nhấn mạnh)
• Phác hoạ tính cách dựa trên hành vi như chữ
viết, cách đi, cách đọc….
• Phác hoạ tính cách dựa trên chữ viết: bị xem là
khoa học giả (tuy nhiên, có những nghiên cứu
xác nhận những nét tính cách diễn tả và khả
năng mơ tả thông qua chữ viết)
Suy đốn tính cách từ tài liệu
• Tài liệu: Nhật ký, thư từ, những lời tun bố
trước cơng chúng….
• Phương pháp phân tích của Allport = Phương
pháp năng động cấu trúc = phân tích nội dung
tài liệu và hạn chế giái thích đến mức tối thiểu
Suy đốn tính cách từ các giá trị
• Thí nghịêm trên sinh viên: Sinh viên đi vào các
ngành khác nhau phấn đấu cho những giá trị
khác nhau
Thang đo
Mô tả giá trị
Các nghề nghiệp đặc thù
Xã hội
Lý thuyết
Kinh tế
Mỹ thuật
Chính trị
Tơn giáo
Giúp người
Tìm kiếm chân lý
Thục dụng, ứng dụng
Các giá trị nghệ thuật
Quyền lực và ảnh hưởng
Tôn giáo, s ự hài hồ
Cơng tác xã hội
Giáo sư đại học
Kinh doanh
Nghệ sĩ
Chính trị
Tăng ni, linh mục, mục sư,
tu sĩ
Mức độ then chốt của tính cách
• Các nét tính cách nổi trội: Ảnh hưởng nhiều đến
hành vi (người biết ta có thể mơ tả ta với khoảng
10 tính từ cho thấy 10 nét trọng tâm)
• Các nét tính cách phụ trội: Những nét bền vững,
nhất quán, nhưng không ảnh hưởng nhiều đến
hành vi như những nét trọng tâm, ít nhất qn
hơn, ít tổng qt hóa hơn, ít hiển nhiên hơn (VD
tự tin trong thể thao)
• Các nét tính cách trọng yếu: Một hai nét thâm
nhập hầu như tất cả mọi hành vi; khơng phải ai
cũng có (VD: đam mê, thống dâm)
CÁC MỨC ĐỘ HỘI NHẬP CỦA NHÂN CÁCH,
NÉT TÍNH CÁCH, THÁI ĐỘ, THĨI QUEN
Mức đợ hội nhập cao nhất
TRIẾT LÝ SỐNG THỐNG NHẤT
CÁI TƠI
CÁC NÉT TÍNH CÁCH
THÁI ĐỘ
CÁC THĨI QUEN
Mức độ hội nhập thấp nhất
CÁC PHẢN XẠ
SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
Sự tự lập chức năng
• Bắt đầu là những chiến lược thoả mãn nhu cầu,
dần dần các nét tính cách mất đi mối liên hệ
chặt chẽ với nhu cầu và phát triển độc lập với
nhu cầu
• VD: Từ nhu cầu giống mẹ (mặc giống mẹ, ăn
giống mẹ, để tóc giống mẹ), dần dần hội nhập
giá trị của mẹ thành giá trị của mình (chọn
nghề của mẹ, sống như mẹ khi khơng cịn như
cầu nên giống mẹ nữa)
Phẩm chất của một người lớn
trưởng thành và bình thường
• Tương tác thân thiện, nồng ấm, chân thành
với người khác
• Chấp nhận mình, thấy an tồn trong tình cảm
• Có những cảm nhận thực tế (không lạc quan
hay bi quan ảoo tưởng)
• Ý thức khách quan về bản thân – thấu hiểu
mình với óc hài hước
• Có triết lý sống thống nhất
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
1. Cảm giác cơ thể (0-1 tuổi): Trẻ khám phá qua
cảm giác “cơ thể của tôi”
2. Căn tính của tơi (1-5 tuổi): Cảm giác “tơi hiện
diện như một cá thể riêng biệt
3. Phát triển bản ngã (từ 2-3 tuổi): Cảm thức bản
thân (self-esteem), khả năng tự hào, cảm thức về
sự nhục nhã, và sự ích kỷ phát triển
4. Mở rộng cái tôi (từ 3-4 tuổi): Cảm thức về sở
hữu
5. Hình ảnh bản thân: Đánh giá khả năng, vị thế,
vai trị của mình trong tương lai, có thể xác lập
mục tiêu tương lai
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
6. Tác nhân có lý trí (6-12 tuổi): phát triển các kỹ
năng giải quyết vấn đề, lập kế hoạch và những kỹ
năng khác mà trẻ học và thực hành ở trường
7. Phấn đấu có chủ đích (từ tuổi vị thành niên):
tham gia có định hướng và chủ đích – có lý tưởng, ý
thức hệ liên kết mọi yếu tố trong nhân cách
8. Khôn ngoan minh triết (người lớn): Tổng hợp bảy
khía cạnh trước của cái tơi vào một thể thống nhất
Sự bền vững
và thay đổi của nhân cách
• Đa số ít thay đổi sau tuổi 30
• Allport khơng nhấn mạnh đến tầm quan trọng
của tuổi ấu thơ trong sự phát triển
• Phát triển tối ưu: Các giai đoạn trước được
tổng hợp và hồ nhập thành một nhân cách
mới chứ khơng kẹt lại (tương đương cắm
chốt). Điều này không phải lúc nào cũng thực
hiện được
RAYMOND CATELL
VÀ NĂM NHĨM TÍNH CÁCH LỚN
NHỮNG ĐIỂM CHÍNH
• Khác biệt cá nhân (individual differences): mỗi
cá nhân khác nhau do có những nét tính cách
khác nhau. Các nét này được đo bằng các trắc
nghiệm tính cách 16 PF & Big Five (5 nhóm
tính cách lớn).
• Thích ứng & điều chỉnh: Chứng loạn thần và
nhiễu tâm = kết quả của sự kết hợp một số nét
tính cách và ảnh hưởng của di truyền.
NHỮNG ĐIỂM CHÍNH
• Đo tính cách: Trắc nghiệm tâm lý đáng tin cậy
hơn phỏng vấn lâm sàng.
• Q trình nhận thức (cognitive processes):
Những khả năng tinh thần có thể được đo một
cách khách quan; trí thơng minh khơng phân
biệt văn hóa cũng có thể được đánh giá. Những
bài trắc nghiệm tự thuật (self-report) thơng
thường đều có hiệu lực và đáng tin cậy.