Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Hinh hoc 8 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PPCT : 33 Tuần :…….


<b>§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh nắm được cơng thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
Yêu cầu học sinh chứng minh định lý về diện tích hình thang, hình bình hành.


- Kĩ năng : Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo cơng thức
đã học. Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện
tích hình bình hành cho trước.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.


<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước thẳng.


<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>
1/ Ổn định lớp


2/ Kiểm tra bài cũ


Hãy nêu cơng thức tính diện tích tam giác
Sửa bài 24 trang 123


Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b. Theo định lý
Pitago, ta có :


2
a


b
4
h
4
a
b
4
2
a
b


h 2 2 2 2


2
2
2 












2
2


2
2
a
b
4
a
4
1
2
a
b
4
a
2
1
ah
2
1


S     


Sửa bài 25 trang 123


Gọi h là chiều cao của tam giác đều cạnh a.
Theo định lý Pitago, ta có :


2
3
a
h


4
a
3
2
a
a
h
2
2
2
2











4
3
a
2
3
a
a
2

1
ah
2
1
S
2




3/ Bài mới
<i><b>Hoạt động 1</b></i> :


Cho 3 nhóm học sinh thực hiện ?1 theo
gợi ý của SGK


DC
.
AH
2
1
S<sub>ADC</sub> 


Đường cao của tam
giác ABC là đoạn
thẳng nào ?


<b>1/ Công thức tính diện tích hình </b>
<b>thang</b>



Diện tích hình thang bằng nửa tích
của tổng hai đáy với chiều cao :
S = 2(a b).h


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 SABC =


AB
.
AH
2
1


SABCD =


)
AB
DC
.(
AH
2
1




<i><b>Hoạt động 2</b></i> :


?2 Hình bình hành là hình thang có
hai đáy bằng nhau



Từ cơng thức tính diện tích hình
thang :


S = 2 h
b
a





(với a, b là hai đáy)
Thay b bằng a để suy ra S = ah


<b>2/ Cơng thức tính diện tích hình bình </b>
<b>hành</b>


Diện tích hình bình hành bằng tích của
một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
S = a.h


<i><b>Hoạt động 3</b></i> : Làm bài t pậ
Bài 30 nêu lên


một cách
chứng minh
khác về hình
thang


Học sinh có


thể rút ra một
quy tắc khác
về tính diện
tích hình thang


Bài 30 trang 126


Cho hình thang ABCD (AB // CD).
Ta dựng hình chữ nhật GHIK có một
cạnh bằng đường trung bình của hình
thang và có diện tích bằng diện tích
hình thang như hình bên. Ta thấy rằng :


EGA
EKD


 <sub>và </sub>FICFHB<sub>nên :</sub>


SABCD = SGHIK = EF.AH


Mà EF = 2
CD
AB


Nên SABCD =


AH
).
CD
AB


(
2
1




 Diện tích hình thang bằng tích của đường trung bình hình


thang với đường cao
<b>Bài 27 trang 125</b>


Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có đáy
chung là AB và có chiều cao bằng nhau. Vậy chúng có diện
tích bằng nhau.


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Về nhà học bài


Làm bài tập 26, 28, 29, 31 trang 125, 126
Xem trước bài “Diện tích hình thoi”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

PPCT : 34 Tuần :…….


<b>§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi. Học sinh phát
hiện được và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi.



- Kĩ năng : Học sinh biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện
tích của một tứ giác có hai đường chéo vng góc. Học sinh vẽ được hình thoi một
cách chính xác.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước thẳng.


<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>
1/ Ổn định lớp


2/ Kiểm tra bài cũ


Nêu cơng thức tính diện tích hình thang
Sửa bài tập 26 trang 125


AD = 23 36
828




m


Diện tích hình thang ABED bằng


972
36
2



31
23






m2
Sửa bài tập 28 trang 126


SFIGE = SFIGE = SFIGE = SFIGE = SFIGE
Sửa bài tập 29 trang 126


Hai hình thang AMND và BMNC có cùng


chiều cao, có đáy trên bằng nhau (AM = MB), có
đáy dưới bằng nhau (DN = NC).


Vậy chúng có diện tích bằng nhau.


Sửa bài tập 31 trang 126


Các hình 2, 6, 9 có cùng diện tích là 6 (ơ vng)
Các hình 1, 5, 8 có cùng diện tích là 8 (ơ vng)
Các hình 3, 7 có cùng diện tích là 9 (ơ vng)
3/ Bài mới


<i><b>Hoạt động 1</b></i> :



Cho 3 nhóm
học sinh
thực hiện ?
1 theo gợi ý
của SGK.


<b>1/ Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo </b>
<b>vng góc</b>


SABC =


BH
.
AC
2
1


SADC =


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

SABCD =


BH
.
AC
2
1


+2AC.DH
1



= 2AC.BD
1


<i><b>Hoạt động 2</b></i> :


?2 Tính diện tích hình thoi theo ?1 là
tính diện tích của một tứ giác
có ... học sinh phát biểu
tiếp (hai đường chéo vng góc). Gọi
một học sinh lên viết cơng thức.


?3 Do hình thoi cũng là
hình bình hành nên
diện tích S = ah
Yêu cầu học sinh


vẽ đường cao (có độ dài h), và cạnh
đáy có độ dài a. Sau đó viết cơng thức
như trên.


<b>2/ Cơng thức tính diện tích hình </b>
<b>thoi</b>


Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ
dài hai đường chéo.


S = 2d1.d2
1


<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách chứng minh khác về hình thoi</b></i>


Làm bài tập 33 trang 132


Cho hình thoi MNPQ.


Vẽ hình chữ nhật có một cạnh là MP, cạnh kia bằng IN (IN = 2)
1


. Suy ra :
SMNPQ = SMPBA = MP.IN =


)
NQ
.
MP
(
2
1


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Về nhà học bài


Xem trước bài “Diện tích đa giác”
Làm bài tập 34, 35, 36 trang 128, 129


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

PPCT : 35 Tuần :…….


<b>§6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>



- Kiến thức : Nắm vững cơng thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các
cách tính diện tích tam giác và hình thang.


- Kĩ năng : Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác
đơn giản. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước thẳng có chia khoảng, eke, máy tính bỏ túi (nếu có).
<b>III/ Q trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


Viết cơng thức tính diện tích hình thoi
Sửa bài tập 34 trang 128


Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm
các cạnh là M, N, P, Q. Vẽ tứ giác MNPQ. Tứ giác
này là hình thoi vì có bốn cạnh bằng nhau (bài 82
trang 111)


SMNPQ =


ABCD
MNPQ S


2


1
S


)
NQ
.
MP
(
2
1





Sửa bài tập 35 trang 129


Tam giác ABC có AB = AD và Â = 600<sub> nên là</sub>


tam giác đều


AI là đường cao tam giác đều nên :
AI2<sub> = 6</sub>2 <sub>- 3</sub>2<sub> = 27</sub>


AI = 27  9.33 3


SABCD =


3
18
3


6
.
6
2
1
AC
.
DB
2
1







(cm2<sub>)</sub>
Sửa bài tập 36 trang 129


Giả sử hình thoi ABCD và hình
vng MNPQ có cùng chu vi là
4a. Suy ra cạnh hình thoi và cạnh
hình vng đều có độ dài là a.
Ta có SMNPQ = a2. Từ đỉnh góc tù


của hình thoi ABCD vẽ đường cao
AH có độ dài h. Khi đó SABCD = ah.


Do h  a (đường vng góc nhỏ hơn đường xiên) nên ah  a2.



Vậy SABCD  SMNPQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Muốn tính diện
tích một đa giác
bất kì ta làm thế
nào ?


Tại sao ta phải
chia thành các
tam giác vuông,
hoặc các hình
thang vng ?
(Áp dụng tính
chất 3 của diện
tích đa giác)


<b>Cách tính diện tích của một đa giác bất kì</b>


Muốn tính diện tích một đa giác bất kì, ta có thể chia đa
giác thành các tam giác, hoặc tạo ra một tam giác nào đó
có chứa đa giác.


Trong một số trường hợp, để thuận lợi hơn, có thể chia đa
giác thành nhiều tam giác vng và hình thang vuông.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
<b>Bài 37 trang 130</b>


Đa giác ABCDE được chia thành
tam giác ABC, hai tam giác vuông


AHE, DKC và hình thang vng HKDE.
Cần đo các đoạn thẳng (mm) :


BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD


Tính riêng SABC , SAHE , SDKC , SHKDE rồi lấy tổng bốn diện tích trên.


<b>Bài 38 trang 130</b>


Con đường hình bình hành EBGF có :
SEBGF = 50.120 = 6000 m2


Đám đất hình chữ nhật ABCD có :
SABCD = 150.120 = 18000 m2


Diện tích trồng trọt bằng :
18000 – 6000 = 12000 m2


<b>Bài 40 trang 131</b>


Diện tích phần gạch sọc trên hình 155 gồm : 6.8 – 14,5 = 33,5 ơ vng
Diện tích thực tế là : 33,5 . 10000 = 335000 cm2<sub> = 33,5 m</sub>2


<i><b>Hoạt </b><b> động</b><b> 3 </b><b> : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Về nhà học bài


Làm bài tập 1, 2, 3 trang 131, 132
Tiết tới ôn tập chương II



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

PPCT : 37 Tuần :…….


<b>CHƯƠNG III - TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>



<b>§1. ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh hiểu được khái niệm tỉ số hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
Học sinh hiểu định lý Thales.


- Kĩ năng : biết áp dụng định lý Thales để tính độ dài các đoạn thẳng.
- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.


<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới
<i><b>Hoạt động 1</b></i> :


?1 Học sinh nhắc lại khái niệm tỉ số của hai số
(đã được học ở lớp 6)


Cho AB = 3cm; CD = 5cm; CD ?
AB





(Học sinh
điền vào phần ?)


EF = 4dm; MN =7cm; MN ?
EF




 Giáo viên đưa ra khái niệm tỉ số của hai đoạn


thẳng


Ví dụ : AB = 3m = 300cm; CD = 4m = 400cm


4
3
m
4


m
3
CD
AB





hay 4



3
cm
400


cm
300
CD
AB





Chú ý : Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ
thuộc vào cách chọn đơn vị đo.


<b>1/ Tỉ số của hai đoạn </b>
<b>thẳng.</b>


<b>Định nghĩa : Tỉ số của hai</b>
đoạn thẳng là tỉ số độ dài
của chúng (theo cùng một
đơn vị đo)


Tỉ số của hai đoạn thẳng
AB và CD được ký hiệu là


CD
AB


<i><b>Hoạt động 2</b></i> :



?2 Cho bốn đoạn
thẳng AB, CD,
A’B’, C’D’.
So sánh các
tỉ số : CD


AB


và ' '
'
'


D
C


B
A


Rút ra kết luận.


<b>2/ Đoạn thẳng tỉ lệ</b>


<b>Định nghĩa : Hai đoạn</b>
thẳng AB và CD gọi là tỉ
lệ với hai đoạn thẳng A’B’
và C’D’ nếu có tỉ lệ thức :


'
D


'
C


'
B
'
A
CD
AB




hay C'D'
CD
'


B
'
A


AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Hoạt động 3</b></i> :


?3 Cho ABC<sub>, đường thẳng a // BC cắt AB và AC</sub>


tại B’, C’.


Vẽ hình 3 SGK trang 57 (giả sử về những đường
thẳng song song cách đều)



Học sinh nhắc lại định lý về đường thẳng song song
và cách đều


-Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AB thì như thế
nào? (bằng nhau)


-Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AC thì như thế
nào?


-Lấy mỗi đoạn chắn làm đơn vị đo độ dài các đoạn
thẳng trên mỗi cạnh rồi tính từng tỉ số. Cụ thể :


8
5
AB
'
AB


; 8


5
AC


'
AC





. Vậy : AC
'
AC
AB
'
AB

3
5
'
CC
'
AC
;
3
5
'
BB
'
AB



. Vậy CC'
'
AC
B
'
B
'


AB

8
3
AC
'
CC
;
8
3
AB
'
BB



. Vậy AC


'
CC
AB
'
BB

?4


a/ Do a // BC, theo định ký Talet ta có :


EC
AE


DB
AD




hay 10


x
5


3




. Suy ra: 5 2 3
10
.
3
x 


b/ Do DE // BA (cùng vng góc AC)


Theo định lý Talet ta có : y


4
5
,
3
5
5


hay
CA
CE
CB
CD




Suy ra : y = 5 6,8
4
.
5
,
8


<i><b>3/ Định lý Talet trong </b></i>
<b>tam giác.</b>


Nếu một đường thẳng
song song với một cạnh
của tam giác và cắt hai
cạnh cịn lại thì nó định
ra trên hai cạnh đó
những đoạn thẳng
tương ứng tỉ lệ.


GT B’C’ // BC



KL AC
'
AC
AB
'
AB

'
CC
'
AC
B
'
B
'
AB

AC
'
CC
AB
'
BB


Làm ví dụ trang 58
<i><b>Hoạt động 4</b></i> :


Chú ý đổi đơn
vị



Bài 1 trang 58


a/ 3


1
cm
15
cm
5
CD
AB



b/ 10


3
cm
160
cm
48
GH
EF


c/
1
5
cm


24
cm
120
MN
PQ



Bài 2 trang 59


Biết 4 9cm


12
.
3
4
CD
.
3
AB
4
3
GD
AB







Bài 3 trang 59


AB = 5cm; A’B’ = 12cm; 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Làm bài tập 4, 5 trang 59


Chuẩn bị bài “Định lý đảo và hệ quả của định lý Talet”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 38 Tuần :…….


<b>§2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh hiểu được định lý đảo của định lý Thales, biết áp dụng định lý
đảo để chứng minh hai đường thẳng song song.


- Kĩ năng : Học sinh biết áp dụng hệ quả của định lý Thales để tính độ dài các cạnh
của tam giác.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ



<b>Bài 4 trang 59</b>


a/ Biết AB'


'
AC
AB
AC
AC
'
AC
AB
'
AB




. Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta được :


B'B


'
AB
C
'
C
'
AC


B
'
B
C
'
C
'
AB
'
AC
B
'
B
C
'
C
'
AB
AB
'
AC
AC
'
AB
'
AC
AB
AC











b/ Biết AC


AB
'
AC
'
AB
AC
'
AC
AB
'
AB




. Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta được :


AB
'
BB


AC
'
CC
'
CC
'
BB
AC
AB
'
CC
'
BB
'
AC
AC
'
AB
AB
AC
AB
'
AC
'
AB











<b>Bài 5 trang 59</b>


a/ Do MN // BC


NC
AN
MB
AM




hay 8,5 5


5
x
4


8
,
2
5
4
.
5


,
3
x  


b/ Do PQ // EF, theo định lý Talet ta có :


QF
DQ
PE
DP




hay 24 9


9
5
,
10
x


3
,
6
15
5
,
94


9
24
5
,
10
.
9


x  






3/ Bài mới
<i><b>Hoạt động 1</b></i> :


?1 Cho ABC<sub>có </sub>


AB = 6cm; AC = 9cm
AC’= 3cm; AB’= 2cm


1) 3


1
cm
6
cm
2
AB


'
AB



<b>1/ Định lý đảo của định </b>
<b>lý Talet.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Vậy AB AC


2) Do a // BC nên BC”//BC, theo định lý Talet
ta có :


AC
AC
AB


AB' ''




hay 6 3cm


9
.
2
AC
cm
9
AC


cm
6
cm


2 " "








3) Ta có AC’ = AC” = 3cm  C'C"


Do đó hai đường thẳng BC’ và BC” trùng nhau
?2


a/ Ta có : 2
1
6
3
DB
AD



; 2


1
10


5
EC
AE


2
1
EC
AE
DB
AD




. Do đó DE // BC
Ta có : 5 2


10
EA
CE





; 7 2


14
FB
CF




2
FB
CF
EA
CE




. Do đó EF // AB


b/ Tứ giác BDEF có DE // BF; EF // DB nên là
hình bình hành.


c/ Ta có 3


1
6
3
3
AB
AD




; 3



1
10
5
5
AC
AE



3
1
14
7
7
BC
DE




(do DE = BF = 7)


Vậy BC ADE


DE
AC
AE
AB
AD






và ABC<sub> có các </sub>


cạnh tương ứng tỉ lệ.


<b>song với cạnh còn lại của</b>
<b>tam giác.</b>


GT ABC<sub>; B’</sub>AB


C’AC


AC
'
AC
AB
'
AB

hoặc
C
C
AC
B
'
B
'


AB
'
'

hoặc
AC
CC
AB
'
BB '


KL B’C’ // BC


<i><b>Hoạt động 2</b></i> :


Chứng minh :


Ap dụng định lý Talet vào tam giác
ABC có B’C’ // BC suy ra điều gì ?
- Vì B’C’// BC nên theo định lý
Talet ta có : AC


AC
AB
'
AB '

(1)



- Ap dụng định lý Talet vào tam
giác ABC có C’D // AB suy ra điều
gì ?


- Từ C’ kẻ C’D // AB theo định lý
Talet ta có : AC


AC
BC
BD '




(2)


Tứ giác B’C’DB là hình bình hành
(vì có các cặp cạnh đối song song)


<b>2/ Hệ quả của định lý Talet</b>


<b>Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh</b>
<b>của một tam giác và song song với hai</b>
<b>cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam</b>
<b>giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ</b>
<b>với ba cạnh của tam giác đã cho.</b>


GT ABC


B’C’ // BC
B’AB



C’AC


KL BC
C
'
B
AC
AC
AB
'
AB '



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Do đó B’C’ = BD (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra :


BC
'
C
'
B
AC
AC
AB


'
AB '






?3


a/ 2,6
b/ 15 3,47


7
3 



c/ 5,25


một cạnh của tam giác và cắt hai đường
thẳng chứa hai cạnh kia.


<b>Bài tập 6 trang 62 </b>


a/ Tam giác ABC có MAC<sub>, N</sub>BC và :


1
3
5
15
MA
CM






1
3
7
21
NB
CN





NB
CN
MA
CM





. Vậy MN // AB


b/ Tam giác OAB có A’OA, B’OB và :


9
6
3
2
A
'
A



'
OA





9
6
5
,
4


3
'
NB


'
OB





B
'
B


'
OB
A


'
A


'
OA





. Vậy A’B’ // AB
Ta có A’B’ // AB (cmt)


và A’B’ // A”B” (có cặp góc so le trong bằng nhau)


 <sub> AB // A”B”</sub>


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Về nhà học bài


Làm bài tập 7, 8 trang 62, 63


Chuẩn bị các bài tập trang 63 để tiết tới luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

PPCT : 39 Tuần :…….


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>



- Kiến thức : Hiểu được định lí Thales (thuận – đảo – hệ quả).


- Kĩ năng : Học sinh biết áp dụng định lý Thales và hệ quả của nó để tìm độ dài các
cạnh của tam giác.


Học sinh biết áp dụng định lý đảo của định lý Thales để chứng minh hai đường thẳng
song song.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


Phát biểu định lý đảo của định lý Thales. Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.
Phát biểu hệ quả định lý Thales. Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận


<b>Sửa bài tập 7 trang 62</b>


Hình a, biết MN // EF. Áp dụng hệ quả của định lý Thales ta được :


EF
MN
DE


DM





hay 9,5 31,58


300
5


,
9


8
).
28
5
,
9
(
x
x
8
28
5
,
9


5
,
9












Hình b, biết A’B’// AB (cùng vng góc với AA’)
Áp dụng hệ quả của định lý Thales ta được :


AB
'
B
'
A
OA


'
OA




hay 3 8,4


2
,
4
.
6


x
x


2
,
4
6
3








Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông OAB ta được :
OB2<sub> = OA</sub>2<sub> + AB</sub>2


y2 <sub>= 6</sub>2<sub> + 8,4</sub>2<sub> = 36 + 70,56 = 105,56. Vậy y = </sub> 106,56


3/ Bài mới


<i><b>Hoạt động 1 : Luyện tập</b></i>
<b>Bài 9 trang 63 </b>


Gọi DE là khoảng cách từ điểm D đến cạnh AC
Gọi BF là khoảng cách từ điểm B đến cạnh AC.


BF
//


DE


 <sub>(vì cùng vng góc với AC)</sub>


Áp dụng hệ quả ủa định lý Thales vào tam giác
ABC ta được :


DF
DE
AB
AD




hay DF


DE
5
,
4
5
,
13


5
,
13





 <sub> hay </sub> <sub>4</sub>


3
DF
DE




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tam giác ABH có B’H’// BC (do B’C’// BC)
Áp dụng định lý Talet ta được :


AH
'
AH
AB
'
AB

(1)
Do B’C’// BC


Áp dụng hệ quả của định lý Talet ta được :


BC
'
C
'
B
AB
'


AB

(2)


Từ (1) và (2) BC
C
B
AH


AH' ' '





b/ Biết AH’= 3BC


1
'
C
'
B
AH
3
1


2
ABC
'
C


'


AB .67,5 7,5cm


9
1
S
9
1
BC
.
AH
2
1
9
1
BC
3
1
AH
3
1
2
1
'
C
'
B
'.
AH


2
1


S         


<b>Bài 11 trang 63 </b>


a/ Ta có MN // EF (cùng song song BC)
Tam giác ABH có MK // BH (do MN // BC)
Áp dụng hệ quả của định lý Talet ta được :


AH
AK
AB
AM

(1)


Do MN // BC, áp dụng hệ quả của định lý Talet
ta được : BC


MN
AB


AM




(2)
Từ (1) và (2) BC



MN
AH


AK





hay 15 MN 5cm
MN
3
1




Tam giác ABH có EI // BH (do EF // BC)
Áp dụng hệ quả của định lý Talet ta được :


AH
AI
AB
AE

(3)


Do EF // BC, áp dụng hệ quả của định lý Talet ta được :


BC


EF
AB
AE

(4)
Từ (3) và (4) BC


EF
AH


AI





hay 15 EF 10cm
EF
3
2




b/ 2AH.BC
1


S<sub>ABC</sub> 


hay 270.2 = AH.15  AH36cm





2


MNFE 19,5cm


3
36
).
10
5
(
2
1
KI
).
EF
MN
(
2
1


S     


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học ở nhà </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 40 Tuần :…….



<b>§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC</b>



<b>I/ Mục tiêu.</b>


- Kiến thức : Học sinh hiểu được định lý về đường phân giác trong một tam giác.
- Kĩ năng : Áp dụng định lý về đường phân giác trong một tam giác để giải bài tập.
- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.


<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


Phát biểu định lý Talet, hệ quả, định lý đảo của định lý Talet.
Sửa bài 14 trang 64


(Xem hướng dẫn trang 65)
3/ Bài mới


<i><b>Hoạt động 1</b></i> :


?1 Yêu cầu hai học sinh lên bảng mỗi em vẽ một
tam giác với số đo như sau :


1) AB = 3cm 2) AB = 3cm


AC = 6cm AC = 6cm


 = 1000 <sub>  = 60</sub>0


Vẽ đường phân giác AD, trong mỗi trường hợp
ta đều có : DC


DB
AC
AB




?2


Chứng minh


Qua B vẽ đường thẳng
song song với AC, cắt
đường thẳng AD tại
điểm E.


Ta có : Aˆ1 Aˆ2(AD là phân giác)
2


1 Aˆ


Eˆ  <sub> (so le trong do BE // AC)</sub>


Vậy Aˆ1 Eˆ1 suy ra ABElà tam giác cân ở B nên


:



BE = BA (1)


Áp dụng định lý Talet trong DAC<sub>, ta có :</sub>


<b>1/ Định lý</b>


Đường phân giác của một
góc trong tam giác chia
cạnh đối diện thành hai
đoạn thẳng tỉ lệ với hai
cạnh kề hai đoạn thẳng đó.


GT ABC


AD là phân giác Â


KL DC


DB
AC
AB




Chú ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

DC
DB
AC


BE

(2)


Từ (1) và (2) DC
DB
AC
AB





<i><b>Hoạt động 2</b></i> :


Áp dụng tính chất
đường phân giác AD
của tam giác ABC ta
ghi được tỉ lệ thức
nào ?


?3


a/ Do AD là phân giác của tam giác ABC. Ta có :


DC
DB
AC
AB





hay 15


7
5
,
7
5
,
3
y
x



b/ Biết y = 5cm. Ta có :


15
7
y
x




hay 3


7
15
7
.


5
x
15
7
5
x





?4 Do DH là phân giác của tam giác EFD. Ta có :


HF
HE
DF
DE




hay 5 5,1cm


3
.
5
,
8
HF
HF
3


5
,
8
5





Vậy x = 5,1 + 3 = 8,1cm
<i><b>Bài 15 trang 67</b></i>


a/ Do AD là phân giác của tam giác ABC. Ta có :


DC
DB
AC
AB




hay x


5
,
3
2
,
7
5


,
4


Vậy x = 4,5 5,6


5
,
3
.
2
,
7


b/ Do PQ là phân giác của tam giác MPN. Ta có :


QN
QM
PN


PM




hay QN


QM
7
,


8
2
,
6


hay 6,2


QM
7
,
8
QN


Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được :


6
5
15
5
,
12
15
MN
3
,
6
7
,


8
QM
QN
3
,
6
QM
7
,
8
QN







3
,
7
6
5
.
7
,
8
QN
6
5

7
,
8
QN






QM = MN – QN = 12,5 – 7,3 = 5,2
<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Về nhà học bài


Chuẩn bị các bài tập 16 đến 21 trang 67, 68


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

PPCT : 41 Tuần :…….


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : hiểu được định lí Thales và tính chất đường phân giác của tam giác.
- Kĩ năng : Biết vận dụng tính chất đường phân giác của tam giác vào giải bài tập
Củng cố lại định lý Talet và định lý đảo của định lý Talet.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>



SGK, phấn màu, compa để vẽ phân giác
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


Phát biểu định lý về đường phân giác trong tam giác
<b>Bài 16 trang 67</b>


Áp dụng tính chất đường phân giác AD trong tam giác ABC ta được :


DC
DB
AC
AB




hay DC
DB
n
m




DB
.
AH
2
1


S<sub>ABD</sub> 


DC
.
AH
2
1
S<sub>ACD</sub> 


n
m
DC
DB
DC
.
AH
2
1


DB
.
AH
2
1
S


S


ACD



ABD <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




3/ Bài mới
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
Muốn chứng minh
DE // BC ta phải
làm sao ? (Áp
dụng định lý đảo
của định lý Talet).
Phải chứng minh tỉ
số nào bằng nhau ?


<b>Bài 17 trang 68</b>


Áp dụng tính chất đường phân
giác ME của AMC<sub>ta được :</sub>


EC
EA
MC
MA




(1)


Áp dụng tính chất đường phân
giác MD của AMC<sub> ta được :</sub>



DB
DA
MB
MA




(2)


Mà MB = MC nên từ (1) và (2) DB
DA
EC
EA





</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Áp dụng tính chất
của dãy tỉ số bằng
nhau (đã học ở lớp
7) để tính.


Do EF // DC nên
muốn áp dụng
được định lý Talet
ta cần phải làm
gì ? (Vẽ AC hoặc
BD)



<b>Bài 18 trang 68</b>


Áp dụng tính chất đường phân
giác trong của tam giác, ta được :


DC
DB
AC
AB




hay 5


DB
6


DC
DC


DB
6
5







Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được :



11
7
11
BC
5


6
DC
DB
5


DC
6


DB









Vậy DB = 11cm
42
11


7
.


6




; DC = 11cm
35
11


7
.
5




<b>Bài 19 trang 68</b>


Vẽ đường chéo AC. Gọi I là
giao điểm của AC với đường
thẳng a.


Tam giác ADC có EI // DC
(do EF // DC)


Theo định lý Talet ta có :


IC
AI
ED
AE





(1) AC


AI
AD
AE




(2) CA


CI
DA
DE




(3)
Tam giác ADC có EI // DC (do EF // DC)


Theo định lý Talet ta có :


IC
AI
FC
BF





(1’) AC


AI
BC


BF




(2’) CA


CI
CB
CF




(3’)
Từ (1) và (1’); (2) và (2’); (3) và (3’) suy ra :


FC
BF
ED
AE




; BC


BF


AD
AE




; CB


CF
DA
DE




<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Xem trước bài “Khái niệm tam giác đồng dạng”
Làm bài tập 20 trang 68


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

PPCT : 42 Tuần :…….


<b>§4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa tam giác đồng dạng, tích chất tam giác
đồng dạng. Hiểu được thế nào là tỉ số đồng dạng.


- Kĩ năng : Áp dụng được định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.



<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


<b>Sửa bài 20 trang 68</b>


Tam giác ADC có EO // DC nên :


DC
OE
OC
OA




(1)


Tam giác BDC có FO // DC nên :


DC
OF
OD
OB





(2)


Do AB // DC nên : OC
OA
OD
OB




(3)
Từ (1), (2) và (3) DC


OF
DC
OE





. Vậy OE = OF
3/ Bài mới


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


Trên hình 28 các hình đó là hình đồng
dạng.


<b>1/ Hình đồng dạng</b>


Những hình có hình dạng giống


nhau, nhưng kích thước có thể
khác nhau gọi là hình đồng dạng.


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


?1 Thay các giá trị vào các tỉ
số ta được :


<b>2/ Tam giác đồng dạng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

5
,
3


7
3
6
5
,
2


5





?2


a/ Nếu A'B'C'ABC<sub>thì</sub>



ABC
~


'
C
'
B
'


A 


 <sub>, tỉ số đồng </sub>


dạng là 1


b/ Nếu A'B'C'~ABC<sub>theo tỉ </sub>


số k thì A'B'C'~ABC<sub>theo tỉ </sub>


số


k
1


dạng với tam giác ABC nếu :
 = Â’; BˆBˆ;'<sub>Cˆ</sub><sub></sub><sub>Cˆ</sub><sub>'</sub>


CA
'
A


'
C
BC


'
C
'
B
AB


'
B
'
A





Ký hiệu : A'B'C'~ABC


Tỉ số k = CA


'
A
'
C
BC


'
C


'
B
AB


'
B
'
A





gọi là tỉ số đồng
dạng


b/ Tính chất


Mỗi tam giác thì đồng dạng với chính nó
Nếu A'B'C'~ABC<sub>thì </sub>A'B'C'~ABC
Nếu A'B'C'~A"B"C"và A"B"C"~ABC


thì A'B'C'~ABC


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
Chứng minh
Giả sử ABC<sub> có </sub>


MN // BC  :


 



AMN ABC <sub> (đồng vị)</sub>


 


AMN ACB <sub> (đồng vị)</sub>


BAC<sub> là góc chung</sub>


Mặt khác theo hệ quả
của định lý Talet ta có :


AC
AN
BC


MN
AB


AM





Vậy AMN~ABC


<b>3/ Định lý</b>


Một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và


song song với cạnh còn lại sẽ tạo thành một tam
giác đồng dạng với tam giác đã cho.


GT ABC


MN // BC


(MAM, NAC)


KL AMN~ABC


Chú ý :


Định lý đúng cho cả trường hợp đường thẳng a cắt
hai đường thẳng chứa hai cạnh của tam giác và
song song với cạnh còn lại.


<b>Bài 23 trang 71</b>


a/ Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau (đúng)
b/ Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau (sai)
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>


Về nhà học bài


Chuẩn bị các bài tập từ 24 đến 28 trang 72


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

PPCT : 43 Tuần :…….


<b>LUYỆN TẬP</b>




<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh biết nhận diện hai tam giác đồng dạng nhờ định lý về tam giác
đồng dạng.


- Kĩ năng : Dựng một tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng
dạng cho trước.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


Thế nào là hai tam giác đồng dạng ? Phát biểu định lý hai tam giác đồng dạng.
3/ Bài mới


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
Có thể dựng
bằng nhiều cách
khác nhau
không ?


Áp dụng định lý
của tam giác
đồng dạng.


Nếu MN // BC


 hai tam giác


nào đồng dạng
với nhau ?


<b>Bài 26 trang 72</b>
Cách dựng :


Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 3AB
2


Dựng đường thẳng Dx // BC cắt AC tại E.
Tam giác ADE là tam giác cần dựng.
Chứng minh


Ta có : DE // BC (do EDx và Dx // BC)


ABC
~


ADE 


 <sub>(định lý tam giác đồng dạng)</sub>


3
2
AB



AB
3
2
AB
AD


k 







<b>Bài 27 trang 72</b>


a/ Do MN // BC  AMN~ABC


Do ML // AC  MBL~ABC


Từ đó  AMN~MBL


b/ AMN~ABC


 chung; AMN B <sub>; </sub>MNA C 
1


k
CA
NA


BC


MN
AB


AM






MBL~ABC


Bˆ<sub>chung; </sub><sub>BML</sub> <sub>= Â; </sub>BLM C 
2


k
CA
LM
BC
BL
AB
MB









</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



ABC
~


AMN 




 =BML <sub>; </sub>AMN <sub>= </sub>Bˆ<sub>;</sub>MNA BLM  


3


k
LM
NA
BL


MN
MB


AM






<b>Bài 28 trang 72</b>


a/ Do A'B'C'~ABC<sub>theo tỉ số đồng dạng k = </sub>5



3
k


AC
'
C
'
A
BC


'
C
'
B
AB


'
B
'
A








Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được :



5
3
Chuvi


Chuvi
AC


BC
AB


'
C
'
A
'
C
'
B
'
B
'
A
AC


'
C
'
A
BC



'
C
'
B
AB


'
B
'
A


ABC
'
C
'
B
'


A <sub></sub>

















b/ Gọi PABC là chu vi tam giác ABC


Gọi PA'B'C' là chu vi tam giác A’B’C’


Theo đề bài ta có : PA'B'C'=PABC + 40


5
3
P


P


'
C
'
B
'
A


ABC <sub></sub>


hay ABC ABC ABC


ABC <sub>3</sub><sub>(</sub><sub>P</sub> <sub>40</sub><sub>)</sub> <sub>5</sub><sub>P</sub>


5


3
40
P


P









 <sub> 3P</sub><sub>ABC</sub><sub> + 200 = 5P</sub><sub>ABC</sub>
 <sub> -5P</sub><sub>ABC</sub><sub> + 3P</sub><sub>ABC</sub><sub> = -200</sub>
 <sub> 2P</sub><sub>ABC</sub><sub> = 200</sub>


 <sub> P</sub><sub>ABC</sub><sub> = 100dm</sub>


 <sub> P</sub><sub>A’B’C’</sub><sub> = 100 – 40 = 60dm</sub>


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


Xem trước bài “Trường hợp đồng dạng thứ nhất”
Làm bài tập 24, 25 trang 72


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

PPCT : 44 Tuần :…….


<b>§5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT</b>




<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh nhớ lại định lý về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
giác. Học sinh nắm được định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
- Kĩ năng : Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp
thứ nhất.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


Phát biểu định lý về tam giác đồng dạng
<b>Bài 24 trang 72</b>


Do A'B'C'~A"B"C"<sub>theo tỉ số đồng dạng k</sub><sub>1</sub><sub> nên :</sub>


k1 =


"
B
"
A
.
k
'


B
'
A
"
B
"
A
'
B
'
A
1



Do ABC~A"B"C"<sub>theo tỉ số đồng dạng k</sub><sub>2</sub><sub> nên :</sub>


k2 = k2


"
B
"
A
AB
AB
"
B
"
A




Ta có :


2
1
2
1


2


1 <sub>k</sub> <sub>.</sub><sub>k</sub>


"
B
"
A
k
".
B
"
A
.
k
k
''
B
''
A
"


B
"
A
.
k
AB
'
B
'
A




Vậy tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k1, k2.


3/ Bài mới
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
?1 Nhận xét :


'
C
'
B
'
A
~
ABC 


 <sub>, </sub>ABC~AMN<sub>nên :</sub>



AMN
~
'
C
'
B
'
A 

Chứng minh


Đặt trên tia AB đoạn thẳng
AM = A’B’.


Vẽ đường thẳng MN // BC (NAC)


ABC
~


AMN 


 <sub>. Do đó :</sub>


BC
MN
AC
AN
AB


AM



mà AC


'
C
'
A
BC
'
C
'
B
AB
'
B
'
A


(gt)
và AM = A’B’


<b>1/ Định lý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

.
AC
AN


AC
'
C
'
A


Vậy A’C’ = AN


.
BC
MN
BC
'
C
'
B


Vậy B’C’ = MN


Hai tam giác AMN và A’B’C’ có ba
cạnh bằng nhau từng đôi một nên :


'
C
'
B
'
A


AMN

'
C
'
B
'
A
~
AMN 



Mà AMN~ABC


Vậy ABC~A'B'C'


GT ABC<sub>và </sub>A'B'C'<sub> có :</sub>


AC
'
C
'
A
BC
'
C
'
B
AB


'
B
'
A



KL ABC~A'B'C'


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


<b>2/ Áp dụng</b>


?2 Các cặp tam giác đồng dạng là : a và b
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


Muốn chứng minh hai tam
giác đồng dạng theo trường
hợp thứ nhất ta làm thế
nào ?


Tính từng tỉ số mỗi cặp
đoạn thẳng. So sánh và rút
ra kết luận.


<b>3/ Giải bài tập</b>
<b>Bài 29 trang 74</b>


a/ Hai tam giác ABC và A’B’C’ có :



2
3
4
6
'
B
'
A
AB


2
3
6
9
'
C
'
A
AC


2
3
8
12
'
C
'
B


BC



b/ Do ABC~A'B'C'<sub> nên :</sub>


'
C
'
B
'
A
ABC
Cv
Cv
'
C
B
'
C
'
A
'
B
'
A
AC
BC
AB
'


C
'
A
AC
'
C
'
B
BC
'
B
'
A
AB












Vậy tỉ số chu vi hai tam giác đồng dạng bằng tỉ
số đồng dạng


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>



Về nhà học bài


Xem trước bài “Trường hợp đồng dạng thứ hai”
Làm bài tập 30, 31 trang 75


<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

PPCT : 45 Tuần :…….


<b>§6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh nhớ lại định lý về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.
Học sinh nắm được định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.


- Kĩ năng : Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp
thứ hai.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


<b>a/ Bài 30 trang 75</b>



Do A'B'C'~ABC<sub>nên : </sub> 5


'
C
'
A
7
'
C
'
B
3
'
B
'
A
AC
'
C
'
A
BC
'
C
'
B
AB
'
B


'
A






Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được :


3
11
15
55
15
Cv
7
5
3
'
C
'
A
'
C
'
B
'
B
'


A
5
'
C
'
A
7
'
C
'
B
3
'
B
'


A <sub>A</sub><sub>'</sub><sub>B</sub><sub>'</sub><sub>C</sub><sub>'</sub>











 
cm
11


'
B
'
A
3
11
3
'
B
'
A



cm
67
,
25
3
77
3
11
.
7
'
C
'
B
3
11

7
'
C
'
B





cm
33
,
18
3
55
3
11
.
5
'
C
'
A
3
11
5
'
C
'

A






<b>b/ Bài 31 trang 75</b>


Gọi a, b lần lượt là độ dài hai cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng.
Do tỉ số chu vi hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng nên :


17
15
b
a




và b - a = 12,5 2 6,25


5
,
12
15
17
a
b
17
b


15
a








Vậy 2 93,75


5
,
12
.
15
a
2
5
,
12
15
a




25
,


106
2
5
,
12
.
17
b
2
5
,
12
17
b





3/ Bài mới
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
Chứng minh


Để chứng minh A'B'C'~ABC<sub>ta </sub>


chứng minh những gì ?


(Chứng minh AMN~ABC<sub>và</sub>


AMN


~
'
C
'
B
'
A 
 <sub>)</sub>


<b>1/ Định lý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Trước tiên ta chứng minh


ABC
~


AMN 


Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM =
A’B’


Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (N


AC)


ABC
~


AMN 




 <sub> (1)</sub>


Do đó AC


AN
AB
AM




vì AM = A’B’


AC
AN
AB
'
B
'
A



Mà AC


'
C
'
A


AB
'
B
'
A

(gt)
'
C
'
A
AN


Chứng minh AMN~A'B'C'


Hai tam giác AMN và A’B’C’ có :


AM = A’B’ (cách dựng)
Â = Â’ (gt)


AN = A’C’ (cmt)
'
C
'
B
'
A


AMN





 <sub> (c-g-c)</sub>


'
C
'
B
'
A
~
AMN 


 <sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2)  ABC~A'B'C'


GT A'B'C'<sub> và </sub>ABC<sub>có</sub>


,
AC
'
C
'
A
AB
'
B


'
A

Â’ = Â
KL A'B'C'~ABC


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
Muốn tìm các cặp
tam giác đồng
dạng ta phải làm
sao ?


Theo định lý về
trường hợp đồng
dạng thứ hai ta
phải tính tỉ số hai
cạnh của từng tam
giác và góc tạo bởi
các cặp cạnh đó.
a/ Vẽ hình


b/ Chứng minh hai
tam giác AED
đồng dạng tam
giác ABC (c-g-c)


<b>2/ Áp dụng</b>


?3 Trường hợp a và b



3
2
AC
AB

3
2
6
4
DF
DE


DF
DE
AC
AB



Hai tam giác ABC và DEF có :


 DF


DE
AC
AB





Â = Dˆ700


DEF
~
ABC 




Các trường hợp cịn lại khơng đồng dạng
?4


Tam giác ABC và AED có :


Â là góc chung
 AC


AD
AB
AE




(vì 7,5)


3
5
2





</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

tam giác A’B’C’ và tam giác ABC
(Ta phải chứng minh AM k)


'
M
'
A




Suy ra : B’C’ = 2B’M’
Và BC = 2BM (1)


Do A'B'C'~ABC<sub>nên </sub> BC k


'
C
'
B
AB


'
B
'
A






(2)
Từ (1) và (2) BM


'
M
'
B
AB


'
B
'
A





Hai tam giác A’B’M’ và ABM có : BM
'
M
'
B
AB


'
B
'
A





;



'
Bˆ


ABM
~


'
M
'
B
'


A 




 <sub> (c-g-c)</sub>


k
AM


'
M
'
A
AB



'
B
'
A







Vậy tỉ số hai đường trung tuyến của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Về nhà học bài


Xem trước bài “Trường hợp đồng dạng thứ ba”
Làm bài tập 32 trang 77


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 46 Tuần :…….


<b>§7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh nhớ lại định lý về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.
Học sinh nắm được định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác.



- Kĩ năng : Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp
thứ ba.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


<b>Sửa bài tập 32 trang 77</b>


a/ Ta có : 5


8
cm
5


cm
8
OA
OC





5



8
cm
10


cm
16
OD
OB





OD
OB
OA
OC





Hai tam giác OCB và OAD có :


OD
OB
OA
OC




(cmt)


Ơ chung


OAD
~


OCB 


 <sub> (c-g)</sub>


b/ Trường hợp góc - góc
3/ Bài mới


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
Chứng minh


Để chứng minh ABC~A'B'C'<sub> ta </sub>


chứng minh những gì ? (Chứng minh


ABC
~


AMN 


 <sub>và </sub>A'B'C'~AMN<sub>)</sub>


- Chứng minh AMN~ABC


Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM =


A’B’


Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (N


AC)


ABC
~


AMN 


 <sub> (1)</sub>


- Chứng minh AMN~A'B'C'


Hai tam giác AMN và A’B’C’ có :


<b>1/ Định lý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

AM = A’B’ (cách dựng)


'
C
'
B
'
A
AMN



 <sub> (g-c-g)</sub>


'
C
'
B
'
A
~


AMN 




 <sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2)  ABC~A'B'C'


KL A'B'C'~ABC


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


Muốn tìm các cặp tam giác
đồng dạng ta phải làm sao ?
Theo định lý về trường hợp
đồng dạng thứ ba ta phải tìm
hai cặp góc bằng nhau.


<b>2/ Áp dụng</b>



?2 Cặp tam giác đồng dạng a và c; d và e
?3


a/ Có 3 tam giác trong hình 40
b/ Hai tam giác


ABD và ACB có :
-Â chung


-ABD BCA   <sub> (gt)</sub>


Vậy ABD~ACB<sub>(g-g)</sub>


c/ Do ABD~ACB<sub> nên</sub>
1
x
2
x
4
2
AB
AD
AC
AB









Ta có AD + DC = AC


 <sub>1 + DC = 4 </sub> <sub>1 + y = 4 </sub> <sub>y = 3</sub>


d/ Biết BD là phân giác Bˆ DBC DCB 


Do đó DBC<sub>cân tại D </sub> <sub>BD = DC = 3cm</sub>


Do ABD~ACB<sub> (cmt) nên :</sub>
cm
6
BC
BC


3
4
2
BC
BD
AC
AB










<b>Bài tập 35 trang 79</b>


Gọi A’M’; AM lần lượt là phân giác của tam giác A’B’C’ và ABC
Do a'B'C'~ABC<sub>nên :</sub>


k
AB


'
B
'
A




; BˆBˆ' ; Â = Â’




B’A’M’<sub>=</sub>2Â'
1


(A’M’ là phân giác Â’)




BAM<sub> = </sub>2Â
1



(AM là phân giác Â)


 B’A’M’ BAM  


Hai tam giác A’B’M’ và ABM có :


 


B’A’M’ BAM


'

Bˆ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

k
AM


'
M
'
A
AB


'
B
'
A








Vậy tỉ số hai phân giác của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
<b>Bài tập 36 trang 79</b>


Hai tam giác ABD và BDC có :


 

<sub> </sub>



 

<sub></sub>

<sub></sub>



DAB DBC gt


ABD BDC so le trong





Vậy ABC~BDC<sub>(g-g)</sub>


5
,
18
.
5
,
12
x
5


,
28


x
x


5
,
12
DC
BD
BD


AB 2










Vậy x = 15,2cm


<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Về nhà học bài


Làm bài tập 37 trang 79



Chuẩn bị phần luyện tập trang 79, 80.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

PPCT : 47 Tuần :…….


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : củng cố lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.


- Kĩ năng : Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo ba trường
hợp đã học. Áp dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính độ dài các cạnh
của tam giác.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


<b>Sửa bài tập 37 trang 79</b>


a/ Tam giác CBD có : Dˆ<sub>+ </sub>DBC <sub> = 90</sub>0


mà ABE <sub> = </sub>Dˆ



Vậy DBC ABE 90   0


Do đó EBD <sub> = 90</sub>0 <sub></sub> <sub></sub><sub>EBD</sub><sub>là tam giác vng</sub>


Trong hình vẽ có ba tam giác vng là EAB; EBD; BCD


b/ Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông EAB ta được :


cm
18
325
EB


325
225
100
15


10
EB


AB
EA


EB


2
2
2



2
2


2














Hai tam giác ABE và CDB có : Â = Cˆ900


ABE CDB   <sub> (gt)</sub>


CDB
~


ABE 




 <sub>(g-g)</sub>



DB
18
12
10
CD


15
DB


BE
CB
AE
CD
AB










Vậy CD = 10 18cm
12


.
15





; DB = 10 21,6cm
12


.
18




c/


2
BDE .18.21,6 194,4cm


2
1
BD
.
EB
2
1


S   




2
AEB .10.15 75cm


2


1
AB
.
AE
2
1


S   




2
BCD .12.18 108cm


2
1
CD
.
BC
2
1


S   


194,4 cm2 <sub>> 75 cm</sub>2<sub> + 108 cm</sub>2<sub> = 183 cm</sub>2


Vậy SBDE SAEBSBCD


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Hoạt động 1 : Luyện tập</b></i>



Hai tam giác
ABC và
ADE có góc
nào chung ?
Chúng sẽ
đồng dạng
theo trường
hợp nào ?
Chú ý cách
viết đỉnh
tương ứng.


<b>Bài 39 trang 79</b>


Hai tam giác AOB và COD có :


 


AOB COD <sub> (đđ)</sub>


 


ABO ODC <sub> (so le trong)</sub>


Vậy AOB~COD<sub> (g-g)</sub>


OC
.
OB
OD


.
OA
)
1
(
OD
OB
OC
OA
CD
AB






b/ Hai tam giác HOB và KOD có :


 

<sub></sub>

<sub></sub>



 

<sub></sub>

<sub></sub>



HOB KOD đđ
HBO KDO so le trong





Vậy HOB~KOD<sub> (g-g)</sub>



)
2
(
OD
OB
OK
OH



Từ (1) và (2) CD
AB
OK
OH





<b>Bài 40 trang 80</b>


Ta có : 2


5
8
20
AD
AC
2
5


6
15
AE
AB




AD
AC
AE
AB



Hai tam giác ABC và AED có :


AD
AC
AE
AB

 chung
AED
~
ABC 

 <sub>(c-g-c)</sub>


<b>Bài 43 trang 80</b>



a/ Các tam giác đồng dạng là :


FEB
~


FDC 


 <sub> ; </sub>DEA~FEB


DEA
~


FDC 




b/ Ta có : AB = CD = 12cm (cạnh đối hbh)
AD = BC = 7cm (cạnh đối hbh)
Do DEA~FEB


FB
7
8
12
8
FE
10
FB


DA
EB
EA
FE
DE







cm
5
8
4
.
10
EF 


; 8 3,5cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

BAM CAN <sub> (AD là phân giác Â)</sub>


0
90


Mˆ  



Vậy ABM~ACN<sub> (g-g)</sub>


Do đó 7


6
28
24
CN
BM
)


1
(
AC
AB
CN
BM
AN


AM









b/ Hai tam giác DMB và DNC có :



0
90


Mˆ  


 


BDM CDN <sub> (đđ)</sub>


Vậy DMB~DNC<sub> (g-g)</sub>


)
2
(
NC
MB
DN


DM





Từ (1) và (2) AN
AM
DN


DM






(cùng bằng CN)
BM


<b>Bài 45 trang 80</b>


Ta có : AC = DF + 3 (gt)


Hai tam giác ABC và DEF có :
 = Dˆ<sub>(gt)</sub>



Bˆ (gt)


Vậy ABC~DEF<sub> (g-g)</sub>


EF
10
DF


3
DF
6
8


hay
EF


BC
DF
AC
DE
AB










Vậy EF = 8 7,5cm
10


.
6




6(DF + 3) = 8DF  <sub>6DF + 18 = 8DF</sub>


2DF = 18
DF = 9cm
AC = 9 + 3 = 12cm


<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>



Xem trước bài “Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông”
Làm bài tập 41, 42 trang 80.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 48 Tuần :…….


<b>§8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA </b>


<b>TAM GIÁC VNG</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh nắm được định lý về trường hợp đồng dạng của tam giác
vuông.


- Kĩ năng : Học sinh biết cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp
đặc biệt của tam giác vng.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


<b>Sửa bài 41 trang 80</b>


<b>Các dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng.</b>



<b>a/ Nếu một cạnh bên của tam giác cân này tỉ lệ với môt cạnh bên của tam giác</b>
cân kia và hai góc ở đỉnh bằng nhau thì hai tam giác cân đó đồng dạng.


<b>b/ Nếu một cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với một cạnh bên và</b>
cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.


<b>c/ Nếu một góc ở đáy của tam giác cân này bằng một góc ở đáy của tam giác</b>
cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng.


<b>Sửa bài 42 trang 80</b>


<b>So sánh các trường hợp bằng nhau và các trường hợp đồng dạng của hai</b>
<b>tam giác </b>


<b>Hai tam giác bằng nhau</b>
- Ba cặp cạnh bằng nhau từng đôi một


- Một cặp góc bằng nhau xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau từng đôi một
- Một cặp cạnh bằng nhau xen giữa hai cặp góc bằng nhau từng đơi một.


<b>Hai tam giác đồng dạng</b>
- Ba cặp cạnh tỉ lệ


- Một cặp góc bằng nhau xen giữa hai cặp cạnh tỉ lệ.
- Hai cặp góc bằng nhau.


3/ Bài mới


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>



?1 Học sinh sẽ so sánh
trường hợp a), b) ... với
những trường hợp còn lại


Rút ra kết luận.


<b>1/ Các dấu hiệu nhận biết về hai tam giác</b>
<b>vuông đồng dạng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Trường hợp c) và d) đồng
dạng với nhau theo trường
hợp b ở trên


Còn trường hợp a) và b) ?


Xem định lý sau :


Giáo viên liên hệ với trường
hợp bằng nhau của hai tam
giác vuông (trường hợp cạnh
huyền – cạnh góc vng) và
áp dụng định lý Pytago để
chứng minh.


<b>Chứng minh</b>


Từ (1) bình phương 2 vế ta


được : 2



2
2
2
BC
'
C
'
B
AB
'
B
'
A


Theo tính chất của tỉ lệ thức
ta có
)
2
(
AB
BC
'
B
'
A
'
C
'


B
BC
'
C
'
B
AB
'
B
'
A
2
2
2
2
2
2
2
2





Theo định lý Pytago ta có :
B’C’2<sub> – A’B’</sub>2 <sub>= A’C’</sub>2


BC2<sub> – AB</sub>2<sub> = AC</sub>2<sub> (3)</sub>


Từ (2) và (3)



2
2
2
2
2
2
AC
'
C
'
A
BC
'
C
'
B
AB
'
B
'
A



AC
'
C
'
A


BC
'
C
'
B
AB
'
B
'
A




Vậy A'B'C'~ABC<sub>(c-c-c)</sub>


b/ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vng
tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông kia.


<b>2/ Dấu hiệu đặc biệt nhận biết về hai tam</b>
<b>giác vuông đồng dạng.</b>


<b>Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vng</b>
<b>của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh</b>
<b>huyền và cạnh góc vuông của tam giác</b>
<b>vng kia thì hai tam giác vng đó đồng</b>
<b>dạng với nhau.</b>


GT A'B'C'<sub> và </sub>ABC



Â’= Â = 900


)
1
(
BC
'
C
'
B
AB
'
B
'
A


KL A'B'C'~ABC


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


Giả sử A'B'C'~ABC<sub>với tỉ số đồng dạng là k, </sub>


hai đường cao tương ứng là A’H’ và AH.
Do A'B'C'~ABC<sub> nên </sub>BˆBˆ


<b>3/ Áp dụng </b>


<b>Định lý 1 : Tỷ số hai đường</b>


cao tương ứng của hai tam
giác đồng dạng bằng tỉ số
đồng dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Do đó A'B'H'~ABH
k
AB


'
B
'
A
AH


H
A








<b>Bài tập 46 trang 84</b>


ADC
~


ABE 



 <sub>(Â chung; </sub>BˆDˆ900)
DEF


~


BCF 


 <sub> (</sub>BFC DFE   <sub> (đđ); </sub>BˆDˆ900)


FBC
~


ABE 


 <sub> (</sub>Bˆ<sub>chung; </sub>AEB FCB   <sub>)</sub>


FDE
~


ADC 


 <sub> (</sub>Dˆ<sub>chung; </sub>ACD FED   <sub>)</sub>


FDE
~
ABE 


 (Eˆchung; BˆDˆ900)


ADC


~


FBC 


 <sub> (</sub>Cˆ<sub>chung; </sub>BˆDˆ900)


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Về nhà học bài


Chuẩn bị các bài từ 48 đến 52 trang 84, 85.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

PPCT : 49 Tuần :…….


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh nắm được định lý về trường hợp đồng dạng của tam giác
vuông.


- Kĩ năng : Học sinh biết áp dụng trường hợp đồng dạng của tam giác vuông vào giải
bài tập. Học sinh biết áp dụng các trường hợp đồng dạng vào giải bài tập.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>



1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
<b>Sửa bài 48 trang 84</b>


Giả sử AB là chiều cao của cột điện, DE = 2,1cm
là chiều cao thanh sắt. Bóng của cột điện và thanh
sắt trên mặt đất lần lượt là : BC = 4,5m và EF = 0,6m
Trong cùng một thời điểm và ở cùng một địa phương,
các tia sáng mặt trời coi như song song, nên chúng tạo
với mặt đất những góc bằng nhau.



Cˆ


Ta có : FED~CBA<sub>(vì </sub>CˆFˆ<sub>; </sub>EˆBˆ900)


m
75
,
15
6
,
0


1
,
2


.
5
,
4
AB
AB


1
,
2
5
,
4


6
,
0
hay
BA
ED
CB
FE












Vậy chiều cao cột điện bằng 15,75m
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


Xem lại số
đo của các
cạnh


<b>Bài 49 trang 84</b>


a/ Có 3 cặp tam giác đồng dạng là :


HAC
~


ABC 


 <sub> (g-g)</sub>


HBA
~


ABC 


 <sub> (g-g)</sub>


CHA
~



ABH 


 <sub> (g-g)</sub>


b/ Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABC, ta có :


2525
,
575
50


,
20
45
,
12
AC
AB


BC2 2 2 2 2










BC = 575,2525cm



Hai tam giác ABC và HBA có :


Bˆ<sub>: góc chung</sub>


  0


BAC BHA 90 


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tương tự
bài 48
trang 85
HA
5
,
20
45
,
12
2525
,
575
BH
45
,
12
hay
HA
AC
BA


BC
HB
AB






Vậy BH =


cm
5
,
6
2525
,
575
45
,
12
.
45
,
12

HA=
cm
6
,


10
2525
,
575
5
,
20
.
45
,
12


HC = BC – HB = 17,52cm
<b>Bài 50 trang 84</b>


- Giả sử AB là chiều của ống khói
DE = 2,1m là chiều cao thanh sắt.
Bóng của ống khói và thanh sắt
trên mặt đất lần lượt là :


BC = 3,69m và EF = 1,62m.
- Trong cùng một thời điểm và ở
cùng một địa phương, các tia sáng
mặt trời coi như song song, nên


chúng tạo với mặt đất những góc bằng nhau.



Cˆ




Ta có : CBA~FED<sub>vì (vì </sub>CˆFˆ<sub>; </sub>EˆBˆ900)


m
83
,
47
62
,
1
1
,
2
.
69
,
3
AB
1
,
2
AB
62
,
1
69
,
3
hay


ED
BA
FE
CB







Vậy chiều cao cột điện bằng 47,83m
<b>Bài 51 trang 84</b>


Hai tam giác ABH và CHA có :


 


BAH HCA <sub> (góc có cạnh vng góc)</sub>


  0


AHB CHA 90 


Vậy ABC~HBA<sub>(g-g)</sub>


900
25
.
36


AH
AH
25
36
AH
hay
HA
HB
CH
AH
2







Do đó AH = 900 30cm


Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABH ta được :
AB2 <sub>= AH</sub>2<sub> + BH</sub>2<sub> = 900 + 625 = 1525</sub>


AB = 39,05cm


Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ACH ta được :
AC2 <sub>= AH</sub>2<sub> + CH</sub>2<sub> = 900 + 1296 = 2196</sub>


AC = 46,9cm
Diện tích ABC<sub>bằng : </sub>



2
cm
915
)
36
25
.(
30
.
2
1
BC
.
AH
2
1




Chu vi ABC<sub> bằng : AB + BC + AC = 46,9 + 61 + 39,05 = </sub>


146,95cm


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Về nhà học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày sọan :……/…../………


Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 50 Tuần :…….


<b>§9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh nắm được phương pháp đo chiều cao của một vật và đo
khoảng cách đến các điểm không tới được nhờ ứng dụng các kiến thức về tam giác
đồng dạng.


- Kĩ năng : Biết ứng dụng của tam giác đồng dạng để đo gián tiếp các khoảng cách.
- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.


<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ


<b>Bài 52 trang 85</b>


Giả sử tam giác ABC vng tại A
có cạnh huyền BC = 20cm; AB = 12cm
và đường cao AH


Khi đó HB, HC lần lượt là hình chiếu
của AB và AC lên cạnh huyền BC.



Ta có : HBA~ABC<sub> (Hai tam giác vng có </sub>Bˆ<sub>chung)</sub>


cm
2
,
7
20


12
.
12
HB
20


12
12
HB
hay
BC
BA
AB
HB












HC = BC – HB = 20 – 7,2 = 12,8cm
3/ Bài mới


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>
Giả sử chiều cao
của cây là A’C’
Muốn xác định
chiều cao của cây
ở hình bên ta phải
làm sao ?


<b>1/ Đo gián tiếp chiều cao của vật</b>


Giả sử cần phải xác định chiều cao của một tòa nhà, của
một ngọn tháp hay một cây nào đó, ta làm như sau :
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó


có gắn thước ngắm quay được
quanh một cái chốt của cọc.
- Điều khiển thước ngắm hướng
theo đỉnh C’ của cây, sau đó xác
định giao điểm B của đường
thẳng CC’ với AA’.


Ta được A'B'C'~ABC


 <sub>Tỉ số đồng dạng k = </sub> AC



'
C
'
A
AB


B
'
A



 <sub> A’C’ = k.AC</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Học sinh đọc phần
ghi chú trong
SGK.


Tam giác ABC và
A’B’C’ đồng dạng
theo trường hợp
nào ? Vì sao ?


<b>điểm khơng thể tới được.</b>


Giả sử đo khoảng cách AB trong đó
địa điểm A có ao hồ bao bọc khơng
thể tới được.


Ta có thể làm như sau :



Vẽ trên một tờ giấy tam giác A’B’C’
có tỉ lệ xích nào đó (vd : 2500)


1





 ,Cˆ




Khi đó A'B'C'~ABC<sub>theo tỉ số đồng dạng k = </sub>2500


1


(nghĩa là AB k)
'
B
'
A




Chỉ cần đo đoạn A’B’ suy ra được AB


k = k


'


B
'
A
AB
AB


'
B
'
A





<b>Bài tập 53 trang 87</b>


Giả sử chiều cao của cây là AB, chiều cao của cọc là CD = 2cm
Khoảng cách từ mắt M đến cọc CD là MF = 0,8m


Khoảng cách từ mắt M đến cây AB là ME.
ME = MF + FE = 0,8 + 15 = 15,8m
Chiều cao từ mắt đến chân là MN = 1,6m


Ta có : MCF~MAE<sub>(hai tam giác vng có </sub>Mˆ <sub>chung)</sub>
6


,
1
AB



6
,
1
2
6
,
1
AB


6
,
1
CD
8
,
15


8
,
0
hay
AE
CF
ME
MF













AB = 0,8 1,6 9,5m


)
6
,
1
2
.(
8
,
15






<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Về nhà học bài


Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 54, 55 trang 87.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày sọan :……/…../………


Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 51 Tuần :…….


<b>THỰC HÀNH ĐO CHIỀU CAO MỘT VẬT</b>



<b>(Đo chiều cao của cột cờ trường mình)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Học sinh nắm được phương pháp đo chiều cao của một vật và đo
khoảng cách đến các điểm không tới được nhờ ứng dụng các kiến thức về tam giác
đồng dạng.


- Kĩ năng : Học sinh biết đo chiều cao của một vật (tòa nhà hay cây cao ...)
Học sinh biết đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên mặt đất.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.


 Thước ngắm cao 1,2m


 Thước cuộn dài 10m để đo độ dài các cạnh
 Dây nylon dài 3m


Lớp chia làm 4 nhóm (mỗi nhóm có 2 học sinh thực hiện chính)
<b>III/ Các bước thực hành:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


 Giáo viên nêu mục đích


yêu cầu của tiết học


 Giáo viên nêu nội dung


cần thực hành là đo chiều
cao của cột cờ trường
mình


 Giáo viên phân chia địa


điểm thực hành cho các
nhóm


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


 Giáo viên theo dõi, đơn đốc


giải quyết những vướng mắc
của học sinh nếu có.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Các nhóm lần lượt ra sân tiến hành thực hành
như sau (các nhóm cịn lại quan sát theo dõi)


 HS1 đặt cọc thước ngắn AC thẳng đứng trên



đó có gắn thước ngắm quay được quanh một
cái chốt của cọc


 HS1 điều khiển thước ngắm sao cho hướng


thước đi qua đỉnh C’ cột cờ


 HS2 dùng dây nylon để xác định giao điểm


B của đường thẳng CC’ với AA’ trên mặt
đất.


 HS1 đo khoảng cách BA và BA’


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

đo đạc tính tốn của từng
nhóm về nội dung cơng việc
đã làm và kết quả đo được


 Cho điểm tốt các nhóm
 Giáo viên làm việc với cả


lớp


 Nhận xét kết quả đo đạc của


từng nhóm. GV thông báo
kết quả làm đúng và kết quả
đo chiều cao đúng. Chỉ cho
HS thấy ý nghĩa cụ thể khi


vận dụng kiến thức toán học
vào đới sống hàng ngày.


 Khen thưởng các nhóm làm


có kết quả tốt nhất, trật tự
nhất.


Dặn dò:


Tiết 53, học sinh chuẩn bị giác kế, thước đo, giấy để thực hành đo khoảng cách
trên mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 52 Tuần :…….


<b>ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐỊA ĐIỂM </b>



<b>TRONG ĐÓ CĨ MỘT ĐỊA ĐIỂM KHƠNG TỚI ĐƯỢC</b>



<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Kiến thức : Củng cố lại kiến thức về trường hợp đồng dạng của hai tam giác
vuông.


- Kĩ năng : Học sinh biết cách sử dụng giác kế để tiến hành đo đạc. Nắm chắc các
bước tiến hành đo đạc và tính tốn trong từng trường hợp.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.


<b>II. Những điểm cần lưu ý:</b>


- Giáo viên cần giới thiệu giác kế và nhắc lại cách sử dụng giác kế
- Giáo viên phân cơng các tổ ở một lớp chuẩn bị trước hình 55 vẽ to.
<b>III. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- Giác kế


- Một số bìa cứng có vẽ sẵn hình 55/ 86 (sau khi đo trên mặt đất các tổ sẽ ghi
các số cần thiết vào hình để tính và nộp lại sau tiết thực hành.)


<b>IV. Tiến trình dạy học : </b>


<i>Hoạt động 1:</i>


 Giới thiệu bài toán


 Hướng dẫn học sinh chỉ ra cách giải quyết


 Dùng ví dụ để minh họa (trình bày lên bảng)
Giả sử


ABC A’B’C’


AB BC
A 'B'B'C '


 AB =



A 'B' . BC
B'C'


Hay


ABC A’B’C’


BC
k


B'C' <sub> (tỉ số đồng dạng)</sub>


 AB =


A 'B'
k


<i>Hoạt động 2:</i> Giáo viên hướng dẫn việc làm của học sinh
1) Chọn khoảng cách giữa hai cây


2) Đặt giác kế


3) Đo khoảng cách BC
4) Đo góc B, C


5) Vẽ lên giấy để tính


<i>Hoạt động 3:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Hoạt động 4:</i>


 Các nhóm tiến hành đo đạc, ghi kết quả vào bìa cứng (hình 55) nộp lại


cho giáo viên


<i>Hoạt động 5:</i>


 Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính tốn của từng nhóm (Mỗi nhóm


kiểm tra 2 HS) về nội dung cơng việc mà nhóm đã làm và kết quả đo
được. Cho điểm tốt các nhóm


 GV là việc với cả lớp: Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm. GV thơng


báo kết quả làm đúng và kết quả đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể
khi vận dụng kiến thức toán học vào đới sống hàng ngày. Khen thưởng
các nhóm làm có kết quả tốt nhất, trật tự nhất.


<b>V. Củng cố:</b>


 Cách đo chiều cao và khoảng cách trên mặt đất


<b>VI. Dặn dò:</b>


 Học thuộc : Các trường hợp tam giác đồng dạng
 Bài tập về nhà: 52, 53 / 87


 Chuẩn bị : tiết “Ôn tập”



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 53 Tuần :…….


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG III</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Kiến thức : Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tính chất của đoạn thẳng tỉ
lệ, định lý Talet thuận và đảo, hệ quả của định lý Talet, tính chất của đường phân
giác, các tính chất đồng dạng của hai tam giác.


- Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính tốn,
chứng minh, ứng dụng trong thực tế.


- Thái độ : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
<b>II/ Phương tiện dạy học</b>


SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
<b>III/ Quá trình hoạt động trên lớp</b>


1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới


<i><b>Hoạt động 1 : Ơn tập lý thuyết</b></i>
<b>1. Tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ</b>


a/ Định nghĩa


AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’ C'D')


CD
'


B
'
A


AB
hay
(
'
D
'
C


'
B
'
A
CD
AB







b/ Tính chất






'
D
'
C


'
B
'
A
CD
AB


CD C'D'


'
B
'
A
AB
'
D
'
C


'
B
'
A


CD
AB


'
D
'
C


'
D
'
C
'
B
'
A
CD


CD
AB


'
B
'
A
.
CD
'
D
'


C
.
AB













<b>2. Định lý Talet thuận và đảo</b>


ABC


 <sub>; a // BC </sub> <sub> </sub> AC


'
CC
AB


'
BB


'
CC



'
AC
'
BB
'
AB


AC
'
AC
AB


'
AB






</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>4. Tính chất của đường phân giác trong tam giác</b>


AD là phân giác trong, AE là phân giác ngoài của tam giác ABC


EC
EB
DC
DB
AC
AB






<b>5. Tam giác đồng dạng</b>
a/ Định nghĩa





A'B'C'~ ABC 










k
CA
'
A
'
C
BC
'
C


'
B
AB
'
B
'
A


;

'

;

'


b/ Tính chất


k
p


'
p


 <sub>k</sub>2


S
'


S




(p’, p là chu vi của tam giác A’B’C’ và tam giác ABC. S, S’ là diện tích của tam
giác A’B’C’ và tam giác ABC)


<b>6. Liên hệ giữa các tam giác đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của tam </b>
<b>giác</b>
ABC
~
'
C
'
B
'
A 


 <sub> nếu :</sub>


 AC
'
C
'
A
AB
'
B
'
A




và Bˆ'Bˆ


Â’ = Â; BˆBˆ


 CA
'
A
C
BC
C
'
B
AB
'
B
'
A 



ABC
'
C
'
B
'


A 



 <sub> nếu :</sub>


A’B’ = AB; B’C’ = BC và Bˆ'Bˆ(c-g-c)


Â’ = Â; BˆBˆ<sub>và </sub>


A’B’ = AB (g-c-g)


A’B’ = AB; B’C’ = BC và A’C’ = AC (c-c-c)


<b>7. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông</b>


ABC
~
'
C
'
B
'
A 


 <sub> nếu :</sub>


a/ AC


'
C
'
A


AB
'
B
'
A


b/ Bˆ'Bˆ; hoặc CˆCˆ


c/ AC


'
C
'
A
AB
'
B
'
A


<i><b>Hoạt động 2 : Phần bài tập</b></i>
<b>Bài 56 trang 92</b>


a/ 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

b/ 1
3
cm


150


cm
450
CD
AB





d/ AB = 5.CD 1
5
CD
AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

BC là cạnh chung


 


HCB KBC <sub> (2 góc kề đáy tam giác cân ABC)</sub>


CKB
BHC


 <sub> (cạnh huyền – góc nhọn)</sub>


Do đó : CH = BK
b/ Ta có : AB = AC (gt)



mà BK = CH (cmt)


AC
CH
AB
KB


.


 KH // BC (Theo định lý đảo của định lý Talet )


c/ Vẽ AI BC. Tam giác ABC cân tại A nên đường cao AI cũng là trung tuyến


2
BC
IC


Ta có : IAC~HBC<sub> (vì có 1 góc vng và </sub>Cˆ<sub>là góc chung)</sub>


b
2
a
HC
a
b
HC
2
a


hay
BC
AC
HC
IC 2






Ta có : AH = AC – HC = b - 2b
a
b
2
b
2


a2 2 2





Do KH // BC (cmt)  AKH~ABC<sub> nên : </sub> a
KH
b
b
2
a
b


2
hay
BC
KH
AC
AH
2
2



2
3
2
2
2
b
2
a
ab
2
b
a
b
2
a
b
2


KH  








<b>Bài 59 trang 92</b>


Tam giác ADC có MO // DC nên :


)
1
(
DC
OM
OC
OA


Tam giác BDC có NO // DC nên :


)
2
(
DC
ON
OD
OB



Do AB // DC nên : OC(3)
OA
OD
OB




Từ (1), (2) và (3) DC
ON
DC
OM





. Vậy OM = ON


- Ta có


AE KE


(AE / / OM)


AE EB
OM KO


EB KE OM ON


(EB / / ON)
ON KO



 <sub></sub>

 





 <sub> mà OM = ON (cmt) </sub>


 AE = EB Hay E là trung điểm của AB.


- Tương tự ta có DF = FC hay F là trung điểm của DC


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Bài 60 trang 92</b>


Tam giác ABC vng tại A có Cˆ300<sub>nên là nửa tam giác đều</sub>


Do đó CB = 2AB (1)


Do BD là phân giác góc B nên : DC(2)
DA
BC
BA




Từ (1) và (2) 2



1
DC
DA
hay
DC
DA
BA
2


BA







<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà</b></i>


Về nhà học bài. Chuẩn bị tiết tới làm kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

PPCT : 54 Tuần :…….


<b>MỘT SỐ ĐỀ GỢI Ý KIỂM TRA CHƯƠNG III</b>



<b>Đề 1</b>


1/ Hai tam giác có độ dài các cạnh là 3cm; 4cm; 6cm và 12cm; 18cm; 9cm có đồng
dạng khơng ? Giải thích.


2/ Cho tam giác ABC và tam giác DEF có Â = Dˆ<sub>; </sub>BˆEˆ; AB = 3cm; BC = 8cm; DE



= 6cm; DF = 7cm.


a/ Chứng minh : ABC~DEF


b/ Tính độ dài các cạnh AC, EF


3/ Cho tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy một điểm E, qua E kẻ đường thẳng song
song với BC cắt AB tại D. Qua C kẻ đường thẳng song song với AB cắt DE kéo
dài tại F. Gọi S là giao điểm của BF và AC.


a/ Chứng minh : SCF~SAB


b/ Chứng minh : ESF~CSB


c/ Chứng minh : SC
SE
SA
SC




<b>Đề 2</b>


1/ Tam giác ABC có Â = 520<sub>; </sub><sub>Bˆ</sub><sub></sub><sub>74</sub>0<sub>có đồng dạng với tam giác DEF có </sub><sub>Dˆ</sub><sub></sub><sub>54</sub>0<sub>;</sub>
0


52


Eˆ <sub>khơng ? Giải thích. </sub>



2/ Cho tam giác ABC có AB = 48mm; BC = 36mm; CA = 64mm. Trên AB lấy
AD = 32mm và trên AC lấy AE = 24mm.


a/ Chứng minh : ADE~ACB


b/ Tính độ dài đoạn DE


3/ Cho tam giác ABC có AH là đường cao, AD là trung tuyến. Từ D vẽ DEAB (E


AB


 ) và DFAC (FAC<sub>)</sub>


a/ Chứng minh : AHC~DFC<sub>rồi suy ra AH . DC = DF . AC</sub>


b/ Chứng minh : AHB~DEBrồi suy ra AH . DB = DE . AB


c/ Chứng minh : AB
AC
DF
DE


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT : 55 Tuần :…….


<b>CH</b>

<b>ƯƠNG IV. </b>



<b>HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHĨP ĐỀU</b>




<b>§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>



I. MỤC TIÊU :


<i>1. Kiến thức :</i> Từ mơ hình trực quan, GV giúp HS nắm trắc các yếu tố của hình
hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, số mặt, số cạnh của một hình
hộp chữ nhật, từ đó làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng,
đoạn thẳng, mặt phẳng trong không gian. Bước đầu làm quen với
khái niệm đường cao trong không gian.


<i>2. Kỹ năng :</i> Rèn kĩ năng nhận biết hình hộp trong thực tế.


<i>3. Thái độ :</i> Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


- <b>GV: Mơ hình hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, một số vật dụng hình</b>
hộp, bảng phụ, bảng phụ hình 69, 71a, thước thẳng.


- <b>HS: Thước có chia khoảng, chuẩn bị bài tập. </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hình thành</b></i>


<b>khái niệm hình hộp chữ</b>
<b>nhật.</b>


GV dựa trên mơ hình hình
hộp chữ nhật và hình vẽ 69


Sgk giới thiệu cho HS khái
niệm hình hộp chữ nhật và
hình hộp lập phương.


Hình hộp chữ nhật có bao
nhiêu đỉnh, mặt, cạnh?


Hãy lấy một số VD về hình
hộp chữ nhật trong thực tế?
GV treo bảng phụ hình 71a
cho HS thảo luận ?.


Xem hình vẽ và chỉ ra tất cả
các mặt, các định, các cạnh .
GV chú ý các gọi và ghi
hình


Hộp chữ nhật cho HS.


8 đỉnh, 6 mặt (là hình chữ
nhật) 12 cạnh.


HS lấy một số VD trong
thực tế


HS thảo luận nhóm và trình
bày tại chỗ.


Các mặt là: ABCD, A’B’C’;



ABB’A’, DCD’C’,


ADD’A’; BCB’C’.


Các đỉnh là: A; B; C; D; A’;
B’; C’; D’


Các cạnh là: AB, BC, CD,
DA, A’B’, B’C’, C’D’,


<b>1. Hình hộp chữ nhật</b>


Cạnh<sub> </sub>


Mặt<sub> </sub>


Đỉnh


Hình hộp chữ nhật


Hình hộp lập phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tìm khái niệm mới.</b>


Trên hình vẽ, liên hệ với các
khái niệm đã biết trong hình
học phẳng, các điểm A, B,
… và các cạnh AB, AC, …
là những gì?



<i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
Phối hộp các câu hỏi của bài
1, 2, 3 Sgk/96 GV cho HS
thảo luận nhóm và yêu cầu
đại diện lên trình bày.


GV cho HS nhận xét bài
làm.


GV hướng dẫn HS ghép
hình bài tập 4 để có hình lập
phương, chú ý cho HS hai
mặt đáy.


Các đỉnh A, B, C, … là các
điểm


Các cạnh AB, AC, … là các
đoạn thẳng


Các mặt ABCD, A’B’C’D’,
… là một phần của mặt
phẳng đó.


GV chú ý cho HS đường
thẳng đi qua hai điểm A, B
thì nằm hồn tồn trong mặt
phẳng đó.


GV giới thiệu chiều cao của


hình hộp chữ nhật trên mơ
hình và trên hình vẽ.


HS thảo luận nhóm và trình
bày.


HS nhận xét, bổ sung.



A’
D’ C’


*Các đỉnh A,B, C,..là các điểm
*Các cạnh AB, BC,.. là các đoạn
thẳng.


*Các mặt ABCD, A’B’C’D’, … là
một phần của mặt phẳng.


<b>3. Bài tập</b>


<i>Bài 1 Sgk/96</i>


Các cạnh bằng nhau của hình hộp
chữ nhật ABCDA’B’C’D’ là:
AB=DC=MN=PQ


AD=BC=NP=MQ
AM=BN=CP=DQ



<i>Bài 2 Sgk/96</i>


a/ Có vì mặt CBB1C1 có CB


đường chéo và O là trung điểm nên
đường chéo còn lại cũng đi qua O.
Vậy O thuộc đoạn BC1


b/ K không thuộc BB1 vì K thuộc


DC mà BB1 và DC khơng có điểm


chung nên K khơng thuộc BB1


<i><b>Hoạt động 5: Dặn dò</b></i>


- Về xem kĩ lý thuyết về hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, các kiến thức
về đỉnh, cạnh, mặt, cạnh chung, đỉnh chung của các mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT 56 Tuần :…….


<b>§ 2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt)</b>


<i>I. MỤC TIÊU : </i>


<i>1. Kiến thức :</i> Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm được dấu hiệu hai
đường thẳng song song, đường thẳng // vối mặt phẳng, hai mặt
phẳng //. Củng cố cách tính diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật.



<i>2. Kỹ năng :</i> Rèn luyện thêm thao tác so sánh, tương tự của tư duy qua việc
so sánh sự // của hai đương thẳng, giữa đường thẳng với mặt
phẳng, giữa hai mặt phẳng.


Kĩ năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, bước
đầu nhận biết hai mặt phẳng //.


<i>3. Thái độ :</i> Rèn luyện tính cẩn thận trong khi vẽ hình khơng gian.


<i>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</i>


- <b>GV: Mơ hình, một số vật dụng trong lớp học … để giới thiệu hai mặt phẳng //.</b>


Bảng phụ vẽ hình bài KTBC


- <b>HS: Xem lại kiến thức về cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ </b>


nhật (l5), bảng nhóm.


<i>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài </b></i>


<b>cũ</b>


GV treo bảng phụ (hình vẽ)
a/ kể tên các mặt của hình
hộp chữ nhật trên



b/ BB’ và AA’ có nằm trong
một mp’ khơng? Có thể nói
AA’//BB’ khơng? Vì sao?
c/ AD và BB’ có hay khơng
có điểm chung?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


<b>Hai đường thẳng song </b>
<b>song trong không gian</b>
GV sử dụng mơ hình cùng
một số cây thẳng nhỏ để
giới thiệu hai đường


thẳng //, cắt nhau, khơng cắt
nhau cùng với mặt phẳng
của nó.


B C
A D
B’<sub> </sub>C’


A’ D’
HS trả lời tại chỗ:
a/ Các mặt là: ABCD,
A’B’C’D’, …


b/ BB’ và AA’ nằm cùng
trong một mặt phẳng,



AA’//BB’ vì AA’ và BB’ là
hai cạnh đối của hình chữ
nhật ABB’A’


c/ AD và BB’ khong có
điểm chung.




HS suy nghĩ và trả lời dựa
trên hình vẽ, mơ hình


<b>1. Hai đường thẳng // trong không </b>
<b>gian. </b>


b
B C


A D
a
B’<sub> </sub>C’


A’ D’
Trong không gian:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

chéo nhau.


GV chú ý cho HS hai đường
thẳng chéo nhau AB và DD’


thuộc hai mặt phẳng đối
nhau.


<i><b>Hoạt động 3: Đường </b></i>
thẳng // với mặt phẳng.
Quan sát hình vẽ


BC // B’C’ khơng?
BC có chứa trong
mp(A’B’C’D’) khơng?
- Hãy tìm vài đường thẳng
có quan hệ như thế?GV giới
thiệu khái niệm một đường
thẳng // với một mặt phẳng.
- GV cho HS thảo luận
nhóm ?.3 chú ý chỉ nêu 4
trường hợp và lập luận nêu
rõ lí do //.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>
<b>Tìm kiến thức mới</b>


GV giới thiệu dấu hiệu nhận
biết hai mặt phẳng // bằng
mơ hình.


AB và AD cắt nhau tại A và
chúng chứa trong mặt phẳng
ABCD.



AB//A’B’; AD//A’D’ nghĩa
là AB và AD quan hệ như
thế nào với mp A’B’C’D’?
A’B’, và A’D’ cắt nhau tại
A’ và nằm trong mp


A’B’C’D’ thì ta nói rằng mp
ABCD // mpA’B’C’D’
Hãy tìm trong hình vẽ
nhưng mp // với nhau?
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố:</b></i>
GV treo bảng phụ ghi nội
dung bài thảo luận cho HS
thảo luận nhóm và trình bày.


BC //B’C’


BC<i>⊄</i>mp(<i>A ' B ' C ' D'</i>)


HS tìm và chỉ ra một số
đường thẳng có tính chất
như thế.


HS thảo luận ?.3 và trình
bày trong bảng nhóm
*AB//A’B’ và AB
mp(A’B’C’D’)


Vậy AB//mp(A’B’C’D’)
*AD//A’D’ và AD


mp(ABCD)


Vậy AD //mp(ABCD)


HS làm bài tập miệng, trả
lời theo câu hỏi của GV
Nội dung câu hỏi:


Cho ABCDA’B’C’D’ là
hình hộp chữ nhật


a/ những đường thẳng nào //
với mp(DCC’D’)


b/ BC song song với những
mp’ nào? có trong hình vẽ.
C/ chứng minh BCD’A’ là
hình bình hành, từ đó có
nhận xét gì về mối quan hệ
giữa cạnh Dc’ và mặt
ABB’A’?


HS thảo luận và trình bày
trong bảng nhóm.


VD: AB//DC và DC//D’C’ nên
AB//D’C’


- Hai đường thẳng cắt nhau là hai
đường thẳng cùng nằm trong một mặt


phẳng và có một điểm chung.


2. Đường thẳng // với mặt phẳng.
A B


D C
A’ B’


D’ C’
*Đường thẳng // với mặt phẳng
BC// mp(A’B’C’D’)


<i>⇔</i>


BC //<i>B ' C '</i>


BC<i>⊄</i>mp(<i>A ' B ' C ' D'</i>)


¿{


*Hai mặt phẳng // với nhau:
mp(ABCD) // MP(A’B’C’D’)
a//a’; b//b’


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Dựa vào hình vẽ ở phần 2
nêu:


(ở phần hoạt động của trò)
GV treo bảng nhóm của một


vài nhóm và cho nhận xét,
GV sửa sai và chú ý cách
lập luận để suy ra hai đường
thẳng, mặt phẳng, đường và
mặt // với nhau.


<i><b>Hoạt động 6: Dặn dị</b></i>


- Về học kĩ lí thuyết, xem kĩ cách lập luận để suy ra các quan hệ song song.
- Hướng dẫn bài 7 Sgk/100 Dt cần quét = Sxq + S1đáy; Sxq = S4 mặt bên


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

PPCT : 57 Tuần :…….


<b>§ 3. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>


<i>I. MỤC TIÊU :</i>


<i>1. Kiến thức :</i> Dựa vào mơ hình cụ thể giúp HS nắm khái niệm và dấu hiệu nhận
biết một đường thẳng với một mặt phẳng, hai mặt phẳng //. Nắm
lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật đã học ở tiểu học.


<i>2. Kỹ năng :</i> Rèn kĩ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật, bước đầu
nắm được chắc chắn phương pháp chứng minh một đường thẳng
với một mp’, hai mp’ //.


<i>3. Thái độ :</i> Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan <sub></sub> tư duy thừu
tượng <sub></sub> kiểm tra, vận dụng thực tế.


<i>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</i>


- GV: Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, mơ hình hình hộp chữ nhật.


- HS: Bảng nhóm, đdht, chuẩn bị trước bài học.


<i>III. TI N TRÌNH D Y H C :Ế</i> <i>Ạ</i> <i>Ọ</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài </b></i>


<b>cũ </b>


GV sử dụng mơ hình cho
HS nêu cách chứng minh
một đường thẳng // với một
mặt phẳng và chứng minh
hai mặt phẳng //.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


<b>Đường thẳng vng góc </b>
<b>với mặt phẳng. Hai mặt </b>
<b>phẳng </b>


GV treo bảng phụ cho HS
trả lời các câu hỏi tại chỗ:
GV hình thành dấu hiệu
nhận biết một đường


thẳng // với một mặt phẳng.
-Tìm trên mơ hình hãy nêu
những ví dụ về đường thẳng



với mặt phẳng, hai mặt
phẳng vng góc?


GV có thể sử dụng một số
mơ hình để minh hoạ
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


<b>Thể tích hình hộp chữ </b>
<b>nhật</b>


Ở tiểu học các em đã học


1 HS trả lời tại chỗ cách
chứng minh, số còn lại theo
dõi phần trả lời và quan sát
trên mơ hình, để nhận xét
khi GV hỏi câu hỏi tương
tự.


AA’ AD vì ………


AA’ AB vì ………


HS tìm trên mơ hình một số
ví dụ về đường thẳng với
mặt phẳng, hai mặt phẳng
Chẳng hạn: AA’ A’D’ và
AA’ A’B’ nên AA’
mp’(A’B’C’D’)



Các mặt phẳng AA’B’B,
ADD’A’ mặt phẳng
A’B’C’D’


HS: Nếu ba kích thước của
hình hộp chữ nhật là a, b, c
ta có CT tính thể tích là: V =


<b>1. Đường thẳng vng góc với mặt </b>
<b>phẳng. Hai mặt phẳng </b>


a <b> mp’(a’,b’)</b><b> a</b> <b>a’;a</b> <b>b’</b>
<b> a’ cắt b’</b>


<i>Chú ý:</i>


<i><b>Nếu a</b></i> <i><b>mp’(a,b), a</b></i> <i><b>mp’(a’,b’)</b></i>
<i><b>Thì mp’(a,b) </b></i> <i><b>mp’(a’,b’)</b></i>


<b>2. Thể tích hình hộp chữ nhật</b>
b


a


c
<b>Vhhcn = a.b.c</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

cách tính thể tích hình hộp
chữ nhật. Hãy nhắc lại cơng
thức đó và tìm hiểu cơ sở vì


sao có cơng thức đó?


GV dùng bộ mơ hình để
giúp HS hiểu rõ vấn đề này.
Nếu là hình hộp lập phương
thì cơng thức tính thể tích
như thế nào?


Áp dụng: Tính thể tích hình
hộp lập phương có diện tích
tồn phần là 96cm2<sub>. tìm thể </sub>


tích hình lập phương đó.


Hãy quan sát hình vẽ và
chúng minh BF


mp’(EFGH)


a.b.c


Nếu hình hộp lập phương có
cạnh là a thì thể tích V= a3


Thảo luận nhóm, trình bày.
Vì hình hộp lập phương có
diện tích 6 mặt bằng nhau


 S1mặt = 96:6 = 16(cm2 )
 Độ dài cạnh hình vng



là:


a = √16 = 4 (cm)
Vậy thể tích hình lập
phương là:


V = a3<sub>= 4</sub>3<sub> = 64(cm</sub>2<sub>)</sub>


<b>Vhhlp = a3 </b>D C <b> </b>
<b>3. Áp dụng: H G</b>


A B
E F


a/Chứng minh BF mp’(EFGH)
Ta có:BF FE và BF FG (tính do
đó BF mp’(EFGH)


b/mp’(EFGH) với những mặt
phẳng nào?


*Vì BF mp’(EFGH)
mà BF (ABFE)


 mp’(ABFE) mp’(EFGH)


*Vì BF mp’(EFGH)
mà BF mp’(BCGF)



 mp’(BCGF) mp’(EFGH)


<i><b>Hoạt động 4: Dặn dị</b></i>


- Về xem kĩ lí thuyết và các suy luận để có hai mặt phẳng vng góc với nhau,
đường thẳng vng góc với mặt phẳng.


- HD: bài 11 a,b, c tỉ lệ với 3,4,5 nghĩa là gì?(xem lại kiến thức lớp 7). Nếu
a.b.c =480 thì ta tính như thế nào? bài 12 (xem hình vẽ) AC2<sub>= ? (trong tam</sub>


giác ABC) và AC2<sub>+CG</sub>2<sub> =? (trong tam giác vuông ACG)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

PPCT : 58 Tuần :…….


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i>1. Kiến thức :</i> Giúp ôn tập, củng cố vững trắc các khái niệm, các dấu hiệu nhận
biết một đướng thẳng vng góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vng
góc, đường thẳng // với mặt phẳng, hai mặt phẳng //.


<i>2. Kĩ năng :</i> Phân tích các bài tốn liên quan đến hình hộp chữ nhật, kĩ năng lập
luận, chứng minh các quan hệ trên.


<i>3. Thái độ :</i> Giáo dục cho HS tính thực tiễn của tốn học thơng qua các bài tập
liên quan.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>



- GV: Bảng phụ ghi nội dung KTBC, vẽ hình 91, 92, 90 Sgk/105 và một số lời
giải.


- HS: Ôn kiến thức, chuẩn bị bài tập, đdht.
<b>III. TI N TRÌNH D Y H C :Ế</b> <b>Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>


<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


<i><b>Kiểm tra bài cũ kết</b></i>
<i><b>hợp với luyện tập</b></i>
GV treo bảng phụ
ghi bài 13 (xem
phần ghi bảng)
GV cho HS thảo
luận nhanh và trình
bày tại chỗ


<b>Hoạt động 2: </b>
<b>Luyện tập </b>
<i><b>Bài 14</b></i>


Mỗi thùng nước bao
nhiêu lít?



Thể tích 120 thùng
nước là bao nhiêu?
Gọi x là chiều rộng
của bể thì ta có biểu
thức nào (liên quan
đến thể tích)


Kết luận?


Đổ thêm 60 thùng
thì đầy


Vậy tổng thể tích


HS thảo luận nhanh
và nêu tại chỗ.


20 lít


2400 lít = 2,4 m3


x . 2 . 0,8 = 2,4


Chiều rộng của bể là
1,5m


(120+ 60) . 20 =
= 3600 (lít) =3,6m3



2.y.1,5 = 3,6


Chiều cao của bể là:


<b>Bài tập 1.</b>


A B
D C
M <sub>N</sub>


Q P


Điền số thích hợp vào chỗ trống
Dài 22 18 15 20


Rộng 14 5 11 13


Cao 5 6 8 8


S1đáy 380 90 165 260


V 1540 540 1320 2080


<i>Bài 14 Sgk/104</i>


a.


Thể tích 120 thùng nước là:
120 . 20 = 2400 (lít) = 2,4(m3<sub>)</sub>



Gọi x(m) là chiều rộng của bể:
Ta có: x . 2 . 0,8 = 2,4


 x . 1,6 = 2,4


 x = 1,5(m)


Vậy chiều rộng bể là 1,5m
b. Thể tích của bể là:


(120+60).20=3600(lít)=3,6(m3<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

của bể là bao nhiêu?
Chiều cao biết
chưa?


Gọi y là chiều cao ta
có biểu thức nào?
Kết luận?


<i><b>Bài 15</b></i>


Thể tích 25 viên
gạch?


Thể tích nước và
gạch sau khi bỏ
gạch vào ?


Nếu gọi x là chiều


cao mực nước tính
từ đáy sau khi bỏ
gạch thì ta có biểu
thức nào?


Vậy khoảng cách từ
mặt nước đến miệng
sau khi bỏ gạch vào
là bao nhiêu?


<i><b>Bài 17</b></i>


GV mơ tả hình dạng
thùng của chiếc xe
cho HS trả lời tại
chỗ các câu hỏi theo
Sgk bài 16


Bài 17 cho HS trả
lời tại chỗ các câu
hỏi và giải thích vì
sao?


1,2m


25 dm3


221dm3


7.7.x = 221


x 4,51 dm
7 – 4,51 = 2,49dm


HS trả lời tại chỗ
dựa vào hình vẽ.


HS trả lời tại chỗ
Nhận xét, bổ sung
nếu có.


 3y = 3,6
 y = 1,2 (m)


Vậy chiều cao của bể là 1,2m


<i><b>Bài 15 Sgk/105</b></i>


Thể tích 25 viên gạch là:
25 .(1.2.0,5) = 25 (dm3<sub>)</sub>


Thể tích nước và gạch sau khi thả
25 viên gạch là:


7 .7 .4 +25 = 221 (dm3<sub>)</sub>


Gọi x là mực nước cao từ đáy sau
khi bỏ gạch vào ta có:


x . 7 . 7 = 221



 x 4,51(dm)


Vậy mực nước còn cách miệng
khoảng 2,49dm


<i><b>Bài 17 Sgk/105</b></i>


D C
A B
H <sub>G</sub>


E F


a.Các đường thẳng //mp’(EFGH)
*AB//mp(FEGH) vì AB//EF; EF


mp(EFGH),AB mp(EFGH)
*Tương tự


CD, AD, BC//mp(EFGH)
b. AB//mp(EFGH) (cmt)
AB//(DCGH) vì:


AD//DC, DC mp(DCGH),


AB mp(DCGH)


AD//BC, FG, EH
<i><b>Hoạt động 2: Dặn dò</b></i>



- Về em kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm, xem lại cách chứng minh hai
đường, đường với mặt, mặt với mặt //, vng góc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày sọan :……/…../………
Ngày dạy :……/…../……….
PPCT :…59 …Tuần :…….


<b>THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ</b>



I/ MỤC TIÊU:


-Hình dung và nhớ được cơng thức tính thể tích hình lăng trụ
-Biết vận dụng cơng thức vào việc tính tốn


-Củng cố lại các khái niệm song song & vng góc giữa đường , mặt, . . .
II/ CHUẨN BỊ:


-Gv: Mô hình lăng trụ đứng, hình lập phương đơn vị
-Hs: Thước dài, êke, bảng con


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT


ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

1)Viết cơng
thức tính thể
tích hình hộp
chữ nhật


2)Tính thể
tích hình hộp
chữ nhật
ABCDEFGH
so với thể
tính hình
lăng trụ đứng
BCDEFGH
3)Ý nghĩa
hình học của
tích 1/2ak
-Từ nhận
xét , ta rút ra
điều gì về
cơng thức
tính thể tích
hình lăng trụ
đứng ?


-Mối quan hệ
giữa cơng
thức tính V
của hình lăng
trụ va cơng
thức tính V
hình hcn ?
HĐ 2: Hs
làm bài do
gv ghi bảng.
Tính S tam


giác ABC ta
phải tính
được cạnh
nào ? Xử
dụng định lý
nào ?


CB = ?
S = 2


.<i>BC</i>
<i>AC</i>


HĐ 3: Củng
cố


Vltđa =


<i>h</i>
<i>b</i>
<i>a</i>. .
2


- Thể tích hình lăng
trụ đứng bằng diện
tích đáy nhân với
chiều cao


Vltđ = S.h



-Hai cơng thức tính
thể tích hình lăng trụ
và cơng thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật
là như nhau


Gọi 1 hs lên bảng vẽ
hình


Hs : Tính BC trong
bảng con


Định lý
Pithagore


2
2 <i><sub>AC</sub></i>


<i>AB</i>
<i>BC</i> 


2
8
4
122 2







<i>BC</i>


Suy ra diện tích đáy ?
Từ đó áp dụng công
thức


V = S.h


= 128 2<sub> cm</sub>3


Gọi 1 hs trình bày
bảng


Hs: Tính V1 hình hộp


chữ nhật


Tính V2 hình
lăng trụ đứng đáy tam
giác


Tính tổng :
V = V1 + V2


b 5 6 4 5/2


h 2 4 3 4


h1 8 5 2 10



S 5 12 6 5


V 40 60 12 50


THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ
ĐỨNG


I/ CƠNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH:
VLtđ = S.h


S: là diện tích đáy
h: là chiều cao
II/ VÍ DỤ:


Cho hình lăng trụ đứng đáy tam
giác ABC vng tại C; AB=12cm;
AC=4cm; AA’=8cm; Tính thể tích
hình lăng trụ đứng.


Giải


Áp dụng Đl Pithagore vào tam giác
vuông ABC


Ta có:


2
2
2 <i><sub>AB</sub></i> <i><sub>AC</sub></i>



<i>BC</i>  


<i>cm</i>
2
8
128
16
144
4


122 2









SABC =


<i>AC</i>
<i>BC</i>.
2
1


= 28 2.4 16 2( )


1 <i><sub>cm</sub></i>3





</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Bài tập nhà:


Làm bài 28/114 sgk; 30/114 sgk
Hướng dẫn


28/ Đáy là hình gì ? Chiều cao ? => thể tích V ?
30/ Câu a, b tương tự bài 28


Câu c phân chia thành 2 hình ? Tính V = V1 + V2


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

PPCT :…64 …Tuần :…….


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ</b>
I/ MỤC TIÊU:


-Giúp hs cũng cố vững chắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình
hộp chữ nhật


-Rèn kỹ năng tính tốn những bài có liên quan đến thể tích hình lăng trụ đứng
-Giáo dục hs tính thực tế của các nội dung toán


II/ CHUẨN BỊ:


-Gv: Vẽ trong bảng phụ hình 112; 114; 115 và bảng kết quả bài 31/115 sgk
-Hs: Thướ`c dài ; êke ; bảng con



III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


1)Phát biểu và viết cơng thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng


2)Ap dụng : Tính thể tích của hình hộ chữ nhật và thể tích của thỏi sơcơla đáy tam
giác thường vẽ sẵn trong bảng phu


BÀI TẬP


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>GIÁO VIÊN</b>


<b>HĐ CỦA HỌC SINH</b> <b>GHI BẢNG</b>


HĐ1: Bái 34 sgk


Gv: Đưa bảng phụ hình
114 a, b


HĐ2: Bài 35 sgk


Gv: Đưa bảng phụ hình
lăng trụ đứng đáy tam
giác.


Tính thể tích hìng lăng
trụ này. Ta phải phân
tích thành mấy hình ?


HĐ3: Bài 31 sgk



Gv: Treo bảng phụ và
gọi từng hs điền vào ơ
trống cho thích hợp


Hs: Tình V trong bảng
con


Gọi 1 hs lên bảng
trình bày


Hs: Làm bài tập theo
nhóm


-2 hình lăng trụ đứng đáy
tam giác


*Hình lăng trụ đứng
ABCA’B’C’


*Hình lăng trụ đứng
ADCA’D’C’


Cách1:
SABC =


<i>BH</i>
<i>AC</i>.
2
1



=>V1 = 12 cm2


SABC =


<i>DK</i>
<i>AC</i>.
2
1


=>V2 = 16 cm2


Bài 34


a)Sđáy = 28 cm2 h = 8 cm


V = S.h = 28.8 = 224 cm3


b)SABC = 12 cm2 h = 9 cm


V = S.h = 12.9 = 108 cm3


Bài35


Diện tích đáy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

HĐ4: Bài 32 sgk


Gv: Gọi 2 hs khá giỏi
lên bảng vẽ hình.



Qua bài tập này giáo
dục cho hs tính thực tế
thường gặp trong đời
sống, mối tương quan
giữa toánvà vật lý.


V = V1 + V2 = 280 cm3


Cách2:


V = SABCD . h


= 2
).
(<i>S<sub>ABC</sub></i><i>S<sub>ADC</sub></i> <i>h</i>


Đại diện 1 nhóm lên trình
bày bảng. Cách gọn nhất.
Yêu cầu hs vẽ thêm nét
khuất. Xác định đúng đáy,
chiều cao của hình lăng
trụ


-Tính thể tích lưỡi rùa


V = S.h = 28.10 = 280 (cm3<sub>)</sub>


Bài 31



LT1 LT2 LT3
h lăng


trụ đáy


5 7 0.003


h của 
đáy


4


5


14 <sub>5</sub>


Cạnh
tương
ứng với
h của 
đáy
(c.đáy)


3 5 6


Sđáy 6 7 15


V lăng
trụ đứng



30 49 0.045


Bài 32


Sđáy = (4.10):2 = 20 cm2


V = 20 . 8 = 160 cm3


Khối lượng lưỡi rìu:


M = V.D = 0,160 . 7,874 =
1,26 (kg)


Bài tập về nhà:
Làm bài 33 sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

PPCT : <b>65 </b>Tuần :…….


<b>HÌNH CHĨP ĐỀU VÀ HÌNH CHĨP CỤT ĐỀU</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Kiến thức : Học sinh nắm khái niệm hình chóp, hình chóp đều. Biết gọi tên
hình chóp theo đa giác đáy.


- Kỹ năng : Nhận dạng nhanh hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Bước
đầu biết vẽ, cắt dán hình chóp cụt đều theo các bước cơ bản.


- Giáo dục : Học sinh có ý thức quan sát hình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<i><b>Giáo viên : Mơ hình hình chóp, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều và </b></i>
dao (kéo) để cắt hình chóp đều  hình chóp cụt đều + thước và compa.


<i><b>Học sinh : Giấy mày cứng để cắt dán hình, giấy màu thước kéo, SGK.</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<i><b>A. Ổn định : điểm danh</b></i>


<i><b>B. Kiểm tra bài cũ : Thể tích hình lăng trụ đứng.</b></i>


Viết cơng thức thể tích hình lăng trụ đứng.
<i><b>C. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>


<b>Hoạt động của học</b>


<b>sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


Giới thiệu một số cơng
trình có dạng hình
chóp  dẫn vào bài.


<i><b>Hoạt động 1 : </b></i>
- Giáo viên cho học
sinh xem và giới thiệu
mơ hình 1 hình chóp


đã chuẩn bị sẵn. Hình
chóp đều có mặt đáy là
1 đa giác và các mặt là
những tam giác có
chung 1 đỉnh. Đỉnh
chung này là đỉnh của
hình chóp.


- u cầu học sinh
nhìn vào hình 116 /
116 SGK và chỉ ra cụ


- Theo yêu cầu của
GV chỉ ra cụ thể
đường cao, mặt bên,
mặt đáy của hình
chóp.


<i><b>1) Hình chóp :</b></i>


<b></b> Hình chóp có mặt đáy là một


đa giác và các mặt bên là những
tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh
chung này gọi là đỉnh của hình
chóp.


<b></b> Đường thẳng đi qua đỉnh và


vng góc với mặt phẳng đáy gọi


là đường cao của hình chóp.


<b></b> Hình chóp S.ABCD có đỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>


<b>Hoạt động của học</b>


<b>sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


thể đường cao, mặt
bên, mặt đáy của hình
chóp.


- Giáo viên hướng dẫn
học sinh vẽ hình chóp.


- Học sinh vẽ chú ý
các đường khơng liền
nét.


<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>


Hướng dẫn HS vẽ hình
chóp tứ giác đều


<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>


Yêu cầu học sinh nhìn


vào hình 117/117 SGK
chỉ ra cụ thể đường cao
mặt bên, mặt đáy của
hình chóp đều.


- Theo u cầu của
GV chỉ ra cụ thể
đường cao, mặt bên,
mặt đáy của hình
chóp đều.


- Nhận ra được điểm
khác nhau của hình
chóp và hình chóp
đều là các tam giác
cân bằng.


<i><b>2) Hình chóp đều :</b></i>


Hình chóp đều là hình hcóp có mặt
đáy là một đa giác đều các mặt bên
là những tam giác cân bằng nhau có
chung đỉnh.


<i><b>Hoạt động 4 : </b></i>
- Cho HS ghi nhận
phần chú ý trong SGK.
- Đưa mơ hình chóp
đều rồi dùng kéo cắt
ngang  hình chóp cụt



đều.


- Nhận xét gì về mặt
bên hình chóp cụt
đều ?


- Nhận xét các mặt
bên hình chóp cụt đều
là các hình thang cân.


<i><b>3) Hình chóp cụt đều :</b></i>


Cắt hình chóp đều bằng một mặt
hẳng song song với đáy. Phần hình
chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt
phẳng đáy của hình chóp gọi là hình
chóp cụt đều.


<b>IV- CỦNG CỐ :</b>


Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt. Bài tập 36 và 37 trang
upload.123doc.net và 119 đều.


<b>V- DẶN VỀ NHÀ :</b>


- Làm bài 38, 39 trang 119


Mặt đáy



Trung đoạn Mặt bên


Đường cao


Đỉnh


Cạnh bên


S


A C


B
I


D
H


<i>P</i>


A
Q
R


M N


E


B C



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tiết 66 :</b>


<b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHĨP ĐỀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
- Biết áp dụng cơng thức tính tốn đối với các hình cụ thể.
- Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
- Hoàn thiện dần các kĩ năng cắt gấp hình đã biết.


- Quan sát hình theo nhiều góc nhìn khác nhau.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<i><b>Giáo viên : Thước, mơ hình hình chóp đều.</b></i>


<i><b>Học sinh : Mỗi tổ chuẩn bị một mơ hình chóp đều.</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>HỌC SINH</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>Hoạt động 1 : </b></i>
Kiểm tra bài cũ
<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>


- Vẽ cắt và gấp
hình như ở hình
123


- Quan sát hình
gấp được hãy
điền số thích hợp
vào chỗ trống


- Giáo viên gọi
học sinh tính.


Học sinh điền vào :
a) Số các mặt bằng nhau


trong 1 hình chóp tứ
giác đều là


b) Diện tích mỗi mặt tam
giác là


c) Diện tích đáy của
hình chóp đều


d) Tổng diện tích tất cả
các mặt bên của hình
chóp đều là.


Học sinh rút ra kết luận.



<i><b>1) Cơng thức tính diện tích xung </b></i>
<i><b>quanh:</b></i>


<b></b> Diện tích xung quanh của hình


chóp đều bằng tích của nửa chu vi
đáy với trung đoạn.


Sxq = p . d


(p là nửa chu vi đáy


d là trung đoạn của hình chóp đều)
Diện tích tồn phần của hình chóp
bằng tổng của diện tích xung quanh
và diện tích đáy.


Đáy là
hình
vng


6


6


6
6


<b>4</b>
<b>4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>VIÊN</b>
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
Làm ví dụ 1
- GV hướng dẫn
học sinh vẽ hình
- Chu vi hình
vng ?


- Học sinh vẽ hình vào
tập


- Học sinh tính chu vi
đáy


- Một số học sinh tính
Sxq


- Một số học sinh tính
Stp


<i><b>2) Ví dụ 1 :</b></i>


Tính diện tích xung quanh, diện tích
tồn phần của hình chóp tứ giác đều
sau:


Sxq = p . d


= 2


1


. 20 . 4 . 20
= 800 (cm2<sub>)</sub>


Stp = Sxq + Sđ


= 800 + 202


= 1200 (cm2<sub>)</sub>


<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>
Ví dụ 2


- GV hướng dẫn
học sinh vẽ hình.
- GV hỏi : cách
tính trung đoạn d.


- Học sinh tính trung
đoạn d


- Hai học sinh lên bảng


<i><b>Ví dụ 2 :</b></i>


Chiều cao của mặt bên của hình
chóp


d = 172  82  225<sub> = 15 (cm)</sub>


Sxq = 2


1


16 . 4 . 15 = 480
(cm2<sub>)</sub>


Stp = Sxq + Sđ


= 480 + 162


= 480 + 256
= 736 (cm2<sub>)</sub>


<b>IV- CỦNG CỐ :</b>


- Cơng thức tính Sxq, Stp của hình chóp đều.


- Bài 40 trang 121.
<b>V- DẶN VỀ NHÀ :</b>


- Học thuộc cơng thức Sxq hình chóp đều.


- Làm bài 42 / 121 SGK.
H


D C


A 16cm B



S


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×