Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

50 de van thi vao lop 10 co dap an tang cac em hoc sinhluyen thi vao 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.54 KB, 118 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề số 1</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. Khỏi nim văn bản nhật dụng chủ yếu đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản chứ </b>
không phải là một khái niệm thể loại. Hãy chọn Đúng hoặc Sai cho nhận định trên.


<i><b> A. §óng </b></i> <i><b> B. Sai</b></i>


<b>2. Nối tên văn bản ở cột A với phơng thức biểu đạt ở cột B để có đợc kết luận chính xác nhất về hình thức của </b>
mỗi một văn bản nhật dụng.


<i><b> A</b></i> <i><b> </b></i> <i><b>B</b></i>


Đấu tranh cho một thế giới hoà bình Tự sự và miêu tả


Ôn dịch, thuốc lá Thuyết minh, nghị luận và biểu cảm


Ca Huế trên sông Hơng Thuyết minh và miêu tả


Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ Nghị luận và biểu cảm
<b>3. Điền cụm từ cịn thiếu vào chỗ trống để hồn chỉnh nhận định :</b>


"Khi học văn bản nhật dụng, nhất thiết phải liên hƯ víi...".


<b>4. Trong văn bản "Phong cách HCM ", cốt lõi của phong cách HCM là gì ? Hãy chọn đáp án đúng nhất.</b>
A. Vẻ đẹp của sự hiểu biết sâu rộng. B. Vẻ đẹp của lối sống giản dị, thanh đạm.


C. Vẻ đẹp văn hoá với sự kết hợp hài hồ giữa tinh hoa văn hố dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
D. Vẻ đẹp của một lối sống hiện đại.


<b>II. tù luËn: Em cã suy nghĩ gì về ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc của thế hệ trẻ Việt Nam ?</b>


<b>Đề số 2</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. Trong cỏc yờu cu sau, yêu cầu nào là yêu cầu cao nhất của văn bản nhật dụng ? Khoanh tròn vào đáp án đúng</b>
nhất. A. Tính văn chơng B. Tính thẩm mĩ C. Tính mới lạ D. Tính cập nhật


<b>2. Trong các văn bản sau, văn bản nào không phải là văn bản nhật dụng ? Khoanh tròn vào đáp án đúng.</b>


A. Mẹ tôi B. Bức th của thủ lnh da


C. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới D. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000


<b>3. Chọn Đúng hoặc Sai cho nhận định sau : Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. A.</b>


§óng B. Sai


<b>4. Những nội dung cụ thể sau tơng ứng với những phần nào trong bố cục của văn bản "Tuyên bố thế giới về sự </b>
<i>sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em". Hãy điền tên từng phần vào trớc dấu hai chấm và sắp xếp </i>
lại các phần theo trật tự đúng nh trong văn bản.


A. ...: Nªu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay: khổ cực về nhiều mặt, tình
trạng bị rơi vào hiểm hoạ.


B. ...: Nhng iu cn phi làm của từng quốc gia và cộng đồng thế giới, vì sự sống cịn, phát
triển của trẻ em.


C. ...: Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh việc
chăm sóc, bảo vệ trẻ em.



<b>II. tự luận: Khủng bố đang diễn ra hàng ngày tại một số nớc và có nguy cơ bùng nổ trên toàn thế giới. </b>
Những suy nghĩ của em về vấn đề này ?


<b>§Ị sè 3</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


<b>1. Các văn bản nhật dụng ở lớp 8 và lớp 9 đã đề cập tới những vấn đề nào trong các vấn đề sau đây ? Khoanh </b>
tròn vo ỏp ỏn ỳng.


A. Môi trờng B. Văn hoá C. Dân số và tơng lai loài ngời


D. Quan hệ giữa con ngời và thiên nhiên E. Giáo dục


G. Quyền sống của con ngời H. Bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
I. Hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc dân tộc K. Danh lam thắng cảnh


<b>2. Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc là nội dung của văn bản nhật dụng nào ?</b>


<b>3. Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống để hồn chỉnh kết luận về thể loại của văn bản "Đấu tranh cho một thế giới </b>
<i>hồ bình" :</i>


"VỊ thĨ lo¹i, văn bản này thuộc loại ...".


<b>4. Tuyờn b ca Hi nghị cấp cao thế giới về trẻ em đợc công bố vào ngày, tháng, năm nào ?</b>


<b>II. tự luận: Có rất nhiều bạn nhỏ bằng tuổi em nhng phải rời nhà ra kiếm sống ở các thành phố. Suy nghĩ </b>
ca em v vn ny ?


<b>Đề số 4</b>
<b>I. trắc nghiÖm</b>



<b>1. Đề cập, bàn luận, thuyết minh, miêu tả, đánh giá... những vấn đề, những hiện tợng gần gũi, bức thiết đối với </b>
đời sống trớc mắt của con ngời và cộng đồng, là biểu hiện cho tính chất gì ca vn bn nht dng ?


<b>2. HÃy sắp xếp lại hệ thống luận cứ trong văn bản "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình" (G.Mac-ket) sao cho </b>
chính xác nhất với cách trình bày của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt
trời.


C. Tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
D. Chiến tranh hạt nhân khơng chỉ đi ngợc lại lí trí của lồi ngời mà cịn ngợc lại với lí trí của tự nhiên, phản lại
sự tiến hố.


<b>3. Chọn Đúng hoặc Sai cho nhận định sau : Bài học quan trọng đợc rút ra từ văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh" </b>
là : cần phải hồ nhập với khu vực và quốc tế nhng cũng cần phải giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc. A. Đúng


B. Sai


<b>II. tự luận: Một số ngời làm cha, làm mẹ thờng xuyên đánh đập, chửi mắng con cái và cho rằng : "thơng cho</b>
roi cho vọt"... Hãy trình bày những suy nghĩ của em về hiện tợng này.


<b>§Ị sè 5</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


<b>1. Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh một khái niệm từ loại Tiếng Việt.</b>


"... là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ
đánh giá đối với sự vật, sự việc đợc nói đến ở từ ngữ đó".



<b>2. Trong câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào ? Khoanh tròn vào đáp án đúng.</b>
"Bà về năm đói làng treo lới


Biển động, Hịn Mê giặc bắn vào" (Mẹ Tơm - Tố Hữu)


A. Èn dơ B. Ho¸n dơ C. Cờng điệu D. Nói giảm, nói tránh
<b>3. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn sau :</b>


"Nguyên Hồng (1918 - 1982) tên khai sinh là...,quê ở thành phố ...Trớc
Cách mạng, ông sống chủ yếu ở thành phố cảng ..., trong một xóm lao động nghèo.


"..." là tập hồi kí kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Đoạn trích
"..." là chơng IV của tác phẩm.


<b>4. Trong bài thơ "Nhớ rừng" (Thế Lữ) sự tơng phản, đối lập gay gắt giữa hai thế giới, hai cảnh tợng : vờn bách </b>
thú chật hẹp và núi rừng hùng vĩ có ý nghĩa thể hiện điều gì ? Khoanh trịn vào đáp án đúng nhất.


A. ý thức của nhân vật trữ tình về sự thiếu thống nhất của hiện thực.


B. Nỗi bất hoà sâu sắc với thực tại và niềm khao khát tự do mÃnh liệt của nhân vật trữ tình.
C. Sự phủ nhận cuộc sống trớc mắt của nhân vật trữ tình.


D. M c đợc "tháo cũi sổ lồng" để sống với những gì mình mong muốn của nhân vật trữ tình.
<b>II. tự luận: Nạn phá rừng đang ngày càng trở nên nghiêm trọng. ý kiến của em về vấn đề này.</b>


<b>§Ị sè 6</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Bài tập 1</b>



<b>1. Chn t ng thớch hp in vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau về tác giả Chính Hữu.</b>
Chính Hữu tên khai sinh là (1) ... sinh năm (2) ... ... quê ở huyện


(3)... tỉnh Hà Tĩnh. Năm (4)... ông gia nhập trung đồn thủ đơ và hoạt động trong qn đội
suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, Chính Hữu làm thơ từ năm (5) ... và hầu nh chỉ viết
về (6) ... Thơ ông không nhiều nhng có những bài đặc sắc, cảm xúc (7) ...
hàm súc. Chính Hữu đã đợc nhà nớc trao tặng (8) ...năm 2000.


<b>2. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào cuối mỗi nhận định sau :</b>
Bài thơ Đồng chí ca Chớnh Hu sỏng tỏc nm no ?


A. Đầu năm 1948 B. Cuối năm 1948


C. Đầu năm 1949 D. Đầu năm 1950


<b>3. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định nêu khái quát và đầy đủ nhất về giá trị nội dung bài thơ Đồng </b>
<i>chí :</i>


A. Bài thơ ca ngợi tình đồng chí, đồng đội gắn bó sâu nặng, đồng thời thể hiện vẻ đẹp bình dị mà cao cả của
ng-ời lính cách mạng trong buổi đầu chống Pháp.


B. Bài thơ viết về cuộc sống sinh hoạt, chiến đấu của những ngời lính bộ đội Cụ Hồ nơi chiến trờng Việt Bắc.
C. Bài thơ thể hiện tình cảm của quê hơng đối với những ngời lính bộ đội Cụ Hồ, đồng thời miêu tả cuộc sống
gian lao, thiếu thốn của những ngời lính.


<b>4. Điền nội dung thích hợp vào ô trống theo sơ đồ sau.</b>


(1)


(2) (3) (4) (5)


C¸ch ph¸t triĨn cđa tõ



vùng



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5. Trong các trờng hợp sau, từ "chân" ở trờng hợp nào đợc dùng với nghĩa gốc, nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn</b>
dụ, nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.


a) §Ị h lng tói gió trăng,


<i>Sau chõn theo mt vi thng con con (Truyện Kiều)</i>
b) Năm học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trờng đi dự "Hội khỏe Phù Đổng"


c) Dù ai nói ngả nói nghiêng
<i>Lịng ta vẫn vững nh kiềng ba chân (Ca dao)</i>
<b>6. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý kiến em cho là đúng.</b>


A. Trong văn bản tự sự, ngời viết cần đa ra các luận điểm, luận cứ một cách đầy đủ có hệ thống.


B. Trong văn bản tự sự, nghị luận là yếu tố xen kÏ cèt lµm nỉi bËt sù viƯc vµ con ngêi, làm cho câu chuyện thêm
phần triết lý.


C. Trong văn tự sự, không cần yếu tố nghị luận.
<b>7. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :</b>


"V n nh, chàng la um lên cho hả giận. Vợ chàng khóc mà rằng :


<i>- Thiếp vốn con kẻ khó, đợc nơng tựa nhà giàu. Sum họp cha thỏa tình chăn gối, chia phơi vì động việc </i>
<i>lửa binh. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết. Tơ son điểm phấn từng đã ngi lịng, ngõ liễu tờng hoa cha hề bén </i>
<i>gót. Đâu có sự mất nết h thân nh lời chàng nói. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ. Mong chàng đừng một mực </i>
<i>nghi oan cho thiếp. (Trích truyện Ngời con gái Nam Xơng)</i>



a) Câu nào sau đây có thể coi là luận điểm chính của đoạn văn ? Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý đúng.
A. Thiếp vốn con kẻ khó, đợc nơng tựa nhà giàu.


B. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ.


C. Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp.
b) Yếu tố nghị luận trong đoạn văn trên có tác dụng gì ?
A. Lên án tính đa nghi quá mức của chàng Trơng.
B. Giúp lời phân trần của Vũ Nơng có sức thuyết phục.
C. Nêu lên nỗi khổ của Vũ Nơng.


<b>Bµi tËp 2</b>


<b>1. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ơ vng phía sau mỗi câu khi nói về Chính Hữu.</b>
a) Ơng sinh năm 1926 tại tỉnh Nghệ An.


b) Từng tham gia trung đồn thủ đơ.
c) Sáng tác nhiều tập thơ lớn.


d) Trớc khi có bài Đồng chí, ơng đã có bài thơ viết về anh lính thị thành.
e) Thơ ơng đậm chất lính trẻ trung, tinh nghịch, dí dỏm.


<b>2. Câu thơ "Gian nhà không mặc kệ gió lung lay" (Đồng chí) có thể hiểu ?</b>
A. Cách nói gồng mình lên để dứt khốt ra đi.


B. Không quan tâm.


C. Tinh thần tráng sĩ bất khuất quyết ra đi. Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu c©u.



<b>3. Trong số các bài thơ sau, bài nào của nhà thơ Phạm Tiến Duật ? Khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu.</b>
A. Trờng Sơn đông, Trờng Sơn tây. B. Gửi em cô thanh niên xung phong.


C. Đồng chí lái chính, đồng chí lái phụ và tơi. D. Tâm sự ngời lái xe.
<b>4. Trả lời về bài thơ Nhớ sau đây :</b>


1) Hãy chọn từ ngữ nào tác giả dùng trong số các từ ngữ cho sau đây để điền vào chỗ trống hoàn thành câu thơ
cuối : (gia đình, lng đèo, con đờng)


<i>Cái vết thơng xồng mà đa viện</i>
<i>Hàng cịn chờ đó tiếng xe reo</i>
<i>Nằm ngửa nhớ trăng nằm nghiêng nhớ bến</i>


<i>N«n nao ngåi dËy nhí ...</i>


2) Tác giả đã có lời bình ngắn gọn bài thơ nh sau : "Ngời ta khen bài thơ hay ở hai câu sau. Tôi lại thấy hay ở
<i>hai câu đầu". Theo em ý kiến này nh thế nào ?</i>


A. Tác giả muốn đối lập cách hiểu với bạn đọc.
B. Một cách bình tinh tế, thơng minh.


3) Theo em tác giả bài thơ trên là ai trong số bốn nhà thơ :


A. Chớnh Hu B. Phạm Tiến Duật C. Hữu Thỉnh D. Nguyễn Duy
<b>5. Câu thơ : Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng </b>


<i> Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng (Phạm Tiến Duật)</i>


Sử dụng biện pháp tu từ nào ? Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu đúng.



A. Điệp từ nhìn <i> B. Nhân hóa và chuyển đổi cảm giác</i> C. Cả hai ý trên
<b>6. Trong các câu sau đây, câu nào liệt kê đúng về hoán dụ trong Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính ? Khoanh trịn </b>
chữ cái đứng ở đầu câu đúng câu đúng.


A. Con mắt, trái tim, nét mặt, cái nhìn. B. Con mắt, mái tóc, trái tim, niềm vui.
C. Nụ cời, mặt, tim, mái tóc, con mắt. D. Khơng có câu nào đúng.


<b>II. tù ln</b>


<b>1. Phân tích bài thơ Đồng chí của Chính Hữu</b>
<b>2. Phân tích đoạn th¬ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc</i>
<i>Chỉ cần trong xe cã mét tr¸i tim</i>


(Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính - Phạm Tiến Duật)
<b>Đề số 7</b>


<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


<b>1. Bài thơ Đồng chí viết về đề tài gì ?</b>


A. Tình đồng chí, đồng đội B. Tình qn dân


C. Tình anh em D. Tình bạn bè


<b>2. Trong bi th Đồng chí, tình đồng chí, đồng đội đợc biểu hiện cụ thể ở những phơng diện nào ? Khoanh tròn </b>
chữ cái ở câu đúng.


A. ThĨ hiƯn ë sù c¶m thông sâu sắc với những tâm t nỗi lòng của nhau.



B. Thể hiện ở việc cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn trong cuộc sống chiến đấu gian khổ.


C. Thể hiện ở sự yêu thơng, đùm bọc lẫn nhau, giúp nhau có thêm sức mạnh để vợt qua mọi gian khổ, thử thách.
D. Cả A, B, C đều đúng.


<b>3. Tìm trong bài Đồng chí đoạn thơ vẽ nên bức tranh về tình đồng chí, đồng đội, một biểu tng p v cuc i </b>
ngi chin s ?


a) Đoạn thơ


b) Hình ảnh Đầu súng trăng treo có ý nghĩa tả thực hay biểu tợng ?


A. Tả thực B. BiĨu tỵng


C. Vừa tả thực, vừa biểu tợng D. Cả A, B, C đều sai


c) Bằng một câu ngắn gọn, em hãy nêu ý nghĩa của hình ảnh Đầu súng trăng treo :
<b>4. Khoanh tròn vào nhận xét đúng về từ Hán Việt.</b>


A. Tõ H¸n ViƯt là từ mợn của tiếng nớc ngoài.


B. L t mợn của tiếng Hán, nhng đợc phát âm và dùng theo cách dùng từ của tiếng Việt.
C. Là từ do ông cha ta sáng tạo ra. D. Cả A, B, C đều đúng.
<b>5. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau :</b>


A. Trong tiếng Việt, có một khối lợng khá lớn từ Hán Việt.
B. Trong tiếng Việt, từ mợn tiếng Châu Âu chiếm khoảng 60 %.
C. Từ Hán Việt trở thành một bộ phận quan trọng của tiếng Việt.
D. Trong tiếng Việt khối lợng từ Hán Việt rất ít đợc sử dụng.


<b>6. Gạch chân các từ Hán Việt trong đoạn thơ sau :</b>


<i>Thanh minh trong tiết tháng ba,</i>
<i>Lễ là tảo mộ hội l p thanh.</i>


<i>Gần xa nô nức yến anh</i>
<i>Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.</i>


<i>Dập dìu tài tử giai nhân</i>
<i>Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.</i>


(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
<b>7. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :</b>


<i>Chao ôi ! Đối với những ngời ở quanh ta, nếu ta khơng cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu </i>
<i>ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn ; không bao giờ ta thấy họ là những ngời đáng </i>
<i>thơng ; không bao giờ ta thơng... Vợ tôi không ác, nhng thị khổ quá rồi. Một ngời đau chân có lúc nào quên đợc </i>
<i>cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác nữa đâu ? Khi ngời ta khổ quá thì ngời ta chẳng cịn nghĩ </i>
<i>đến ai đợc nữa. Cái bản tính tốt của ngời ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che lấp mất. Tôi biết vậy, nên</i>
<i>tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận. (Nam Cao, Lão Hạc)</i>


a) Lêi văn trong đoạn trích trên là của ai ? :...
b) Ngêi Êy ®ang thut phơc ai ? : ...
c) Thut phục điều gì ? : ...
<b>II. tự luận</b>


<b>1. V p của ngời lính trong khổ cuối bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.</b>


<b>2. Từ hiểu biết về bài Đồng chí của Chính Hữu, em hãy viết một đoan văn theo luận đề: Đồng chí mang một vẻ </b>
<i><b>đẹp của thời i mi.</b></i>



<b>Đề số 8</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. Khoanh trũn vo ch cái đầu ý kiến em cho là đúng về nhà thơ Phạm Tiến Duật.</b>
A. Sinh năm 1941 ở miền đồng bằng Phú Thọ.


B. Một trong những gơng mặt hàng đầu của thơ chống Mỹ.
C. Ngời đợc mệnh danh là "Viên ngọc thơ ca Trờng sơn"
D. Ngời vừa sáng tác thơ vừa viết tiểu thuyết.


<b>2. Trong Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, tác giả đã sáng tạo ra một hình ảnh độc đáo. Đó là hình ảnh nào ? </b>
Khoanh trũn vo ý em chn.


A. Hình ảnh ngời lính B. Hình ảnh những chiếc xe không kính


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. Phạm Tiến Duật sáng tạo hình ảnh những chiếc xe không kính nhằm :</b>


A. Làm nổi bật hình ảnh những ngời lính lái xe hiên ngang, dũng cảm mà sôi nổi trẻ trung.


B. Làm nổi bật những khó khăn thiếu thốn về điều kiện vật chất và vũ khí của những ngời lính trong cuộc kháng
chiến.


C. Nhn mạnh tội ác của giặc Mĩ trong việc tàn phá đất nớc ta.
D. Làm nổi bật sự vất vả, gian lao của những ngời lính lái xe.
<b>4. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống :</b>


Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị (1)... khoa học, công nghệ và thờng c dựng trong cỏc vn bn
(2) ..., ...



Thờng mỗi (3)...chỉ biểu thị một (4)... và ngợc lại mỗi (5)... chỉ
biểu thị bằng một (6)...


<b>5. Biệt ngữ xà hội là loại từ :</b>


A. Ch dựng trong mt tng lp xã hội nhất định .


B. Chỉ dùng khi ngời nói muốn gọi thẳng tên sự vật, hành động, tính chất... mà mình nói tới.
C. Biệt ngữ xã hội chính là ting a phng.


D. Biệt ngữ xà hội còn gọi là tiÕng lãng.


<b>6. Cho dãy từ sau : ẩn dụ, hoán dụ, nhảy nhót, cục cằn, lao xao, danh từ, ngỗng, gậy, trứng, ba- dơ, hóa học, địa</b>
<i>lí, quay phim , trúng tủ. Hãy xác định và xếp chúng vào ba ct sau :</i>


<b>Những từ thông thờng</b> <b>Những thuật ngữ</b> <b>Biệt ng÷</b>


...
... ...
...


...
...
...


...
...
...


<b>7. Tìm một đoạn văn, hoặc đoạn thơ đã học mà trong đoạn văn, đoạn thơ đó có sử dụng yếu tố nghị luận</b>


<b>II. tự luận</b>


<i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật đã cho thấy hành trang mang theo con đờng ra trận là trái </i>
tim u nớc. ý kiến của em ?


<b>§Ị sè 9</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


<b>1. Nội dung chính mà tác giả Phạm Tiến Duật muốn thể hiện trong Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính là gì ?</b>
A. Miêu tả cuộc hành quân khẩn trơng của các chiến sỹ lái xe từ Bắc vào Nam


B. Miêu tả những chiếc xe k0 kính để nói lên cuộc sống chiến đấu gian khổ nhng hào hùng của đân tộc ta.
C. Thơng qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe khơng kính, tác giả tập trung làm nổi bật hình ảnh những chiến
sĩ lái xe Trờng sơn lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam.
D. Tất cả các ý trên.


<b>2. Để thể hiện nội dung Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Phạm Tiến Duật đã sử dụng giọng điệu nh thế nào ? </b>
Đánh dấu X vào ô vuông các cõu ỳng :


A. Tự nhiên và ngang tàng.
B. Sôi nổi và tinh nghịch.


C. Li th gn vi li nói chân thực, sinh động thờng ngày.
D. Lời th chi chut, cu k.


<b>3. Từ mỗi câu thơ ở cột A, hÃy nêu nội dung thích hợp vào cét B :</b>


A B


1. Ung dung buồng lái ta ngồi


<i>Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng</i>
2. Bụi phun tóc trắng nh ngời già
<i>Cha cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc</i>
<i>Nhìn nhau mặt lấm cời ha ha</i>


3. Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời
<i>Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy</i>
4. Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc
<i> Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>


<b>4. Điền nội dung thích hợp vào các ô trống</b>


(1) (2) (3)


<b>5. Gạch dới những từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ thích hợp để thay thế.</b>
a) Vào học, cả lớp rất vắng lặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c) Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nớc trên thế giới.
<b>6. Giải thích nghĩa của các từ có yếu tố "đồng" :</b>


a) Đồng âm : ...
b) Đồng bào : ...
c) Đồng chÝ : ...
d) §ång khëi : ...
e) §ång dao : ...


<b>II. tự luận: Hình ảnh ngời lính trong hai bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe </b>
<i><b>khơng kính của Phạm Tiến Duật.</b></i>


<b>§Ị sè 10</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Bài tập 1</b>


<b>1. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau về nhà th¬ Huy CËn.</b>


Huy Cận (...), tên đầy đủ là (2)... quê ở làng (3)... huyện
(4)..., tỉnh (5)... Trớc Cách mạng Tháng Tám, ông nổi tiếng với tập thơ


(6)... Ông là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ (7)... Huy
Cận đã đợc nhận giải thởng (8)... về văn học nghệ thuật năm 1996.


<b>2. Bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận sáng tác năm nào ?</b>


A. Năm 1958 B. Năm 1959 C. Năm 1960


<b>3. Cm hng ch o ca tỏc phm là gì ?</b>
A. Cảm hứng về thiên nhiên đất nớc.


B. Cảm hứng về lao động và niềm vui trớc cuộc sống mới.
C. Cảm hứng về công cuộc đổi mới.


D. Cả A, B đúng.


<b>4. ý kiến nào đúng nhất khi nhận xét về bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận.</b>


A. Bài thơ là một khúc ca phơi phới, khỏe khoắn, ca ngợi con ngời trong lao động và thiên nhiên đất nớc giàu
đẹp.


B. Bài thơ là khung cảnh rộng lớn của thiên nhiên vùng biển lộng lẫy tráng lệ.


C. Bài thơ là một bức tranh đẹp về đoàn thuyền đánh cá và cảnh biển lúc về đêm.
<b>5. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cuối mỗi nhn nh sau :</b>


A. Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con ngời.
B. Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
C. Trong tiếng Việt từ tợng hình nhiều hơn từ tợng thanh.


<b>6. Cho cỏc dãy từ sau : ào ào, choang choang, lắc l, lảo đảo, lanh lảnh, sang sảng, rũ rợi. Em hãy xếp các từ </b>
trên vào hai cột tơng ứng:


A. Tõ tợng thanh : ...
B. Từ tợng hình : ...
<b>7. a) Gạch chân các từ tợng hình trong 2 câu thơ sau :</b>


<i>Lom khom díi nói tiỊu vµi chó</i>


<i>Lác đác bên sông chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan)</i>
b) Những từ tợng hình trong 2 câu thơ trên có tác dụng gì ?


<b>8. H·y chØ ra và phân tích giá trị nghệ thuật của một số phép tu từ trong các câu sau :</b>
a) Thà rằng liều một thân con


<i>Hoa dù rà cánh lá còn xanh cây</i> (Truyện Kiều)
b) Lµn thu thđy nét xuân sơn,


<i>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kÐm xanh</i>
<i> Mét hai nghiªng nớc nghiêng thành,</i>


<i>Sc nh ũi mt ti nh ha hai. (Truyện Kiều )</i>
c) Một ngọn lửa, lịng bà ln ủ sẵn



<i>Mét ngän lưa, chøa niỊm tin dai d¼ng. (BÕp lưa)</i>


<b>Bài tập 2: Trình bầy hiểu biết của em về bài Đoàn thuyền đánh cá bằng cách thực hiện các yêu cầu sau :</b>
<b>1. Bài thơ có một câu thơ mà có rất nhiều ngời đã thừa nhận : nhờ câu này mà biển khơi trở nên lung linh, dào </b>
dạt, sống động, kỳ ảo hẳn lên. Theo em đó là câu thơ nào ?


<b>2. Câu thơ : Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi có thể hiểu là :</b>


A. Ngh thut hoỏn dụ, chỉ muôn triệu mắt cá li ti, phản chiếu ánh rạng đơng càng trở nên huy hồng.
B. Nghệ thuật nhân hóa, chỉ vẻ đẹp của biển trời tổ quốc.


C. Một hình ảnh tởng tợng, khơng có thật thờng gặp trong thơ Huy Cận.
D. Tả cảnh đợc mùa cá và cnh bin trỏng l lỳc rng ụng.


<b>3. Hình ảnh Mặt trời xuống biển là lúc đoàn thuyền ở t thế :</b>


A. Chuẩn bị xuất phát khỏi bờ. B. Xuất phát từ đảo xa bờ.
<b>4. Từ lại trong câu Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi có nghĩa là :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>5. "Con cá ... cầm đuốc dẫn thơ về". Đây là câu thơ của Chế Lan Viên còn thiếu một chữ chỉ một loài cá </b>
biển. Trong bài Đồn thuyền đánh cá của Huy Cận có nói về lồi cá này. Em hãy tìm và điền vào chỗ trống.
<b>II. Phần tự luận</b>


<b>1. Khơng khí lao động khẩn trơng, khỏe khoắn và tơi vui trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận.</b>
<b>2. Chép lại theo trí nhớ 4 câu thơ đầu và 4 câu thơ cuối bài Đồn thuyền đánh cá.</b>


a) Phân tích ý nghĩa của hai hình ảnh thơ Mặt trời xuống biển và Mặt trời đội biển. Bình luận tính chính xác của
hai từ xung v i.



b) Trong hai đoạn thơ này, tác giả diễn tả tâm trạng của ai ? Đó là tâm trạng gì ?
<b>Đề số 11</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. Hỡnh nh trung tâm nhất trong bài Đồn thuyền đánh cá là gì ?</b>


A. Hình ảnh con thuyền B. Hình ảnh ngời dõn lao ng


C. Cảnh thiên nhiên biển cả D. Cả A, B, C.


<b>2. Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá đợc bố cục theo trình tự nào ?</b>
A. Trình tự thời gian từ hồng hơn tới bình minh.


B. Trình tự một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá. C. Cả A, B.


<b>3. Trong bài thơ Đồn thuyền đánh cá có rất nhiều từ hát đợc lặp đi lặp lại. Vậy nội dung các câu hát có ý nghĩa </b>
nh thế nào ?


A. Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên. B. Biểu hiện niềm vui, sự phấn chấn của ngời lao động.
C. Thể hiện sức mạnh vô địch của con ngời. D. Thể hiện sự bao la hùng vĩ của biển cả.


<b>4. Con thuyền đánh cá trong bài thơ mang vẻ đẹp kì vĩ, khổng lồ, hịa nhập với thiên nhiên rộng lớn. Hãy tìm </b>
trong bài thơ khổ thơ mang nội dung đó ?


<b>5. Điền Đ (đúng), hoặc S (sai) vào cuối mỗi dòng sau về các loài cá đợc nhắc đến trong bài thơ </b>
<i>Đoàn thuyền ỏnh cỏ :</i>


A. Cá bạc, cá thu, cá nhụ, cá chim, cá đé. B. Cá bạc, cá nhụ, cá thu, cá đuối, cá song.
C. Cá bạc, cá thu, cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song.



<b>6. Huy Cận kể tên nhiều loài cá nh vậy trong bài Đồn thuyền đánh cá nhằm mục đích gì ?</b>
A. Ca ngợi sự giàu có, phong phú đa dạng về các loài cá của biển cả.


B. Nhấn mạnh sự nhộn nhịp của cảnh đánh cá. C. Thể hiện niềm vui sớng của ngời dân miền biển.
<b>7. Để thể hiện các nội dung trên, tác giả đã sử dụng ngh thut no ?</b>


A. Lời thơ dõng dạc, điệu thơ nh khúc hát say mê, hào hứng.


B. Hỡnh nh đặc sắc kết hợp bút pháp lãng mạn và sức tởng tợng phong phú.
C. Sử dụng nhiều biện pháp tu t nhõn húa, so sỏnh.


D. Giọng thơ khỏe khoắn, sôi nổi, bay bổng. E. Tất cả các ý trên.
<b>8. Đọc bài thơ sau của Hồ Chí Minh và thực hiện các yêu cầu ở phía dới.</b>


<i>Tiếng suối trong nh tiếng hát xa</i>
<i>Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa</i>
<i>Cảnh khuya nh vẽ ngời cha ngủ,</i>
<i>Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà. (Cảnh khuya)</i>


a) Em hÃy chuyển bài thơ trên thành một đoạn văn miêu tả không sử dụng phép so s¸nh cịng nh c¸c biƯn ph¸p
nghƯ tht kh¸c.


b) So sánh bài thơ của Bác với đoạn văn vừa viết, rồi khoanh tròn vào chữ cái trớc nhận xét đúng :


A. Đoạn văn viết khơng giúp cho ngời đọc hình dung cảnh rừng về khuya và nỗi lo lắng cho vận mệnh đất nớc
của Bác.


B. Bài thơ của Bác giúp em hình dung cụ thể hơn thiên nhiên ở núi rừng Việt Bắc về đêm khuya và đặc biệt là
hình ảnh Bác.



C. Đoạn văn giúp ngời đọc hình dung cụ thể hơn.


<b>9. Điền các từ : tết, xanh, hồng, trắng, vào chỗ trống trong khổ thơ sau cho thích hợp :</b>
<i>Dải mây ... đỏ dần trên đỉnh núi,</i>


<i> </i> <i>Sơng ... lam ơm ấp nóc nhà gianh,</i>
<i> </i> <i>Trên con đờng viền trắng mép đồi...</i>


<i> </i> <i>Ngêi c¸c Êp tng bừng ra chợ... (Đoàn Văn Cừ, Chợ Tết)</i>
<b>II. tù luËn</b>


<b>1. Hãy chọn một số câu thơ có giá trị nghệ thuật độc đáo trong bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận để viết </b>
một bài văn có tên đề : Những hình ảnh thơ tráng lệ và lóng mn


<b>2. Viết lời bình cho khổ thơ sau đây :</b>


<i>Câu hát căng buồm với gió khơi</i>
<i>Đoàn thuyền chạy đua cïng mỈt trêi</i>


<i>Mặt trời đội biển nhơ màu mới</i>
<i>Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.</i>
(Đồn thuyền đánh cá, Huy Cận)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau về Bằng Việt :</b>
A. Bằng Việt sinh năm 1941, quê ở huyện Thạch Tht, tnh H Tõy.


B. Ô ng làm thơ từ những năm 60.


C. Ông trởng thành trong cuộc kháng chiến chống Pháp.


D. Ông trởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.


E. Giọng thơ trầm lắng, nghĩ ngợi, mợt mà, thờng khai thác những kỉ niệm thiếu thời.
<b>2. Bài thơ Bếp lửa sáng tác trong hoàn cảnh nào ?</b>


A. Năm 1963 khi tác giả đang là sinh viên học ngành Luật ở nớc ngoài.
B. Năm 1964 khi tác giả đang học tại Hà Nội.


C. Năm 1963 tại quê hơng tác giả.


<b>3. in Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau về Bếp lửa :</b>
A. Tác giả dùng từ ngọn lửa và bếp lửa với ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.


B. Tuy gần nghĩa nhau nhng nếu cụm từ bếp lửa gợi nhắc về bà và những kỷ niệm thân thiết bên bà thì ngọn lửa
lại nhấn mạnh đến tấm lịng, tình u và niềm tin trong trái tim bà.


<b>4. Trong bài thơ Bếp lửa, hình ảnh tay bà đã nhóm lên ngọn lửa hay cũng chính là đã nhóm lên :</b>
A. Tình u thơng B. Niềm tin


C. Sù sèng vµ niỊm tin D. C¶ A, B, C.
<b>5. Nèi néi dung ë cét A víi néi dung ë cét B sao cho phï hỵp</b>


<b>A</b> <b>B</b>


a) So sánh 1. Biến các sự vật không phải là ngời trở nên có đặc điểm tính chất, hoạt động... nh
con ngời.


b) ẩn dụ 2. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tơng đồng.
c) Nhân hóa 3. Gọi tên một sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật, hiện tợng khác có nột tng



ng vi nú


d) Hoán dụ 4. Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có quan hệ gần gũi với nó
Nối : ...


<b>6. Bài thơ Bếp lửa là tác phẩm :</b>


A. Trữ tình kết hợp với bình luận, triết lí.


B. Biểu cảm kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận.
C. Chỉ có tự sự và biểu cảm.


<b>7. Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong các câu sau :</b>
a)Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ


Trng nhũm khe ca ngắm nhà thơ (Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)
b)Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi


<i> MỈt trêi cđa mẹ, em nằm trên lng (Khúc hát ru những em bÐ lín trªn lng mĐ)</i>


<b>8. Khổ thơ sau cịn thiếu 1 câu. Hãy thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với nội dung cảm xúc từ ba câu trên.</b>
<i>Mỗi độ thu về lịng xao xuyến lạ</i>


<i>Nhớ nơn nao tiếng trống buổi tựu trờng</i>
<i>Con đờng nhỏ tiếng nói cời rộn ró</i>
<b>II. t lun</b>


<b>1. Phân tích bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt</b>


<b>2. Bằng một bài văn ngắn, hÃy viết cảm nhận của em về hình ảnh ngời bà trong bài thơ Bếp lửa. </b>


<b>Đề số 13</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Bài tập 1: Trình bầy hiểu biết của em về bài thơ Bếp lửa bằng cách thực hiện các yêu cầu sau :</b>
<b>1. Từ nắng ma trong câu thơ "Cháu thơng bà biết mấy nắng ma" có nghĩa là gì ?</b>


A. Chỉ thời tiết nắng ma


B. Chỉ thời gian kéo dài cùng với nỗi vất vả kéo dài của con ngời, ở đây là ngời bà
C. Chỉ nỗi lòng thơng bà bền bỉ trong tâm hồn ngời cháu.


D. C A, C ỳng.


<b>2. Trong kí ức của ngời cháu những kỉ niệm về bếp lửa và ngời bà hiện lên theo trình tự nào ?</b>
A. Từ thuở ấu thơ - Qua tuổi niên thiếu - Đến tuổi trởng thành.


B. Từ tuổi trởng thành - Đến thuở ấu thơ.


<b>3. Theo em, ni niềm nào của ngời cháu vang vọng trong lời thơ sau đây ?</b>
<i>Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng bà </i>


<i>Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa.</i>


A. Nhớ nhà, nhớ quê hơng. B. Thơng xót đời bà lận đận


C. Muốn nhắn gửi nhớ thơng, an ủi đến bà. D. Cả A, B, C. đều đúng.


<b>4. Từ bếp lửa của bà, nhà thơ đã thốt lên : "Ơi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa". Em hiểu thế nào về điều kì lạ, </b>
thiêng liêng này ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>5. Qua bài thơ, Bằng Việt muốn nhắn gửi đến bạn đọc triết lí nào ?</b>


A. Những kỉ niệm thân thiết nhất của tuổi thơ ln có sức tỏa sáng nâng đỡ con ngời suốt hành trình dài rộng
của cuộc đời.


B. Tình u, lịng biết ơn thể hiện sự gắn bó với gia đình là khởi đầu của tình yêu con ngời, tình yêu đất nớc. C.
Cả A, B.


<b>Bµi tËp 2 </b>


<b>1. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào cuối mỗi nhận định sau về thơ tám chữ</b>
A. Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng.
B. Bài thơ tám chữ chỉ có tám câu.


C. Bài thơ theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài, số câu khơng hạn định, có thể chia thành nhiều khổ.
D. Có nhiều cách gieo vần trong thơ tám chữ nhng phổ biến nhất là vần lng.


E. Có nhiều cách gieo vần nhng phổ biến nhất là vần chân đợc gieo liên tiếp hoặc gián tiếp.
<b>2. Tìm và phân tích giá trị của phép tu từ trong bài ca dao sau :</b>


<i>Bµ già đi chợ Cầu Đông</i>


<i>Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng ?</i>
<i>Thầy bói gieo quẻ nói rằng :</i>


<i>Li thỡ có lợi nhng răng chẳng cịn (Ca dao)</i>
a) Phép tu từ : ...
b) Giá trị : ...
<b>II. tự luận: Từ bếp lửa đời đến Bếp lửa trong thơ Bằng Việt</b>



<b>§Ị sè 14</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


<b>Bài tập 1: Trả lời câu hỏi về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.</b>
<b>1. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai)vào ô trống cuối mỗi nhận định sau :</b>


A. Nguyễn Khoa Điềm sinh năm 1943 tại xà Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
B. Ông thuộc thế hệ nhà thơ trởng thành trong chống Pháp.


C. Ông là nhà thơ tiêu biểu trong thời chống Mĩ.
D. Thơ ông giàu chất suy t, cảm xúc dồn nén.


E. Ông là ủy viên Bộ chính trị, trởng ban t tởng văn hóa Trung Ương khoá IX.
G. Là con trai của nhà lí luận Hải Triều.


<b>2. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ :</b>


A. Năm 1971, khi tác giả đang công tác ở chiến khu miền Tây tỉnh Thừa Thiên.
B.Năm 1969 khi tác giả đang công tác tại Quảng Nam.


C. Năm 1970, khi tác giả mới tốt nghiệp đại học.


<b>3. Bố cục bài thơ có gì đặc biệt. Khoanh trịn vo ch cỏi ý em chn.</b>


A. Bài thơ chia làm hai đoạn, mỗi đoạn mở đầu bằng lời ru trực tiÕp vµ kÕt thóc cịng b»ng lêi ru trùc tiÕp cđa
ngêi mĐ.


B. Bài thơ chia làm ba đoạn, mỗi đoạn có hai khổ và đều mở đầu bằng hai câu "Em Cu Tai... đừng rời lng
<i>mẹ" và kết thúc bằng lời ru trực tiếp của ngời mẹ.</i>



C. Bµi thơ chia làm bảy đoạn mỗi đoạn bắt đầu bằng lêi ru cđa mĐ.


<b>4. Hình ảnh ngời mẹ Tà ơi đợc tác giả miêu tả trong những công việc gì ?</b>
A. Mẹ giã gạo, mẹ tham gia sản xuất góp phần ni bộ đội kháng chiến.
B. Mẹ tham gia đào hầm ni giấu cán bộ hoạt động bí mật.


C. Mẹ cùng các anh trai, chị gái chiến đấu bảo vệ căn cứ, di chuyển lực lợng để kháng chiến lõu di.
D. C A, C.


<b>5. Từ những công việc của ngêi mĐ cho thÊy mĐ lµ ngêi thÕ nµo?</b>


A. Ngời mẹ bền bỉ, quyết tâm trong công việc, lao động, kháng chiến thờng ngày.
B. Ngời mẹ thắm thiết yêu con.


C. Ngời mẹ nặng tình thơng dân làng, quê hơng, bộ đội, khao khát đất nớc độc lập tự do.
D. Cả A, B, C.


<b>Bài tập 2</b>


<b>1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi :</b>


<i>áo anh rách vai</i>
<i>Quần tôi có vài miếng vá</i>


<i>Miệng cời buốt giá</i>
<i>Chân không dày</i>


<i>Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay</i>
<i>Đêm nay rừng hoang sơng muối</i>


<i>Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới</i>


<i>Đầu súng trăng treo ( §ång chÝ)</i>


a) Trong các từ : vai, miệng, chân, tay, đầu, ở đoạn thơ, từ nào đợc dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa
chuyển ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b) Nghĩa chuyển đợc hình thành theo phơng thức ẩn dụ : ...
c) Nghĩa chuyển đợc hình thành theo phơng thức hoán dụ : ...


<b>2. Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi : Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.</b>
a) Có thể thay từ phụ nữ (Hán Việt) trong câu trên bằng từ đàn bà (thuần Việt) đợc khơng ?


A. Cã thĨ B. Kh«ng thĨ


b) Nếu thay từ phụ nữ bằng đàn bà trong trờng hợp trên thì :


A. Câu văn vẫn giữ nguyên sắc thái biểu đạt B. Câu văn sẽ mất đi sắc thái trang trọng.
<b>II. tự lụân</b>


<b>1. Ph©n tÝch hình ảnh ngời mẹ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm</b>
<b>2. Phân tích đoạn thơ :</b>


<i>Em Cu Tai ngủ trên lng mẹ ơi...</i>
<i>...Lng đa nôi và tim hát thành lời</i>
(Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ)


<b>Đề số 15</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>



<b>1. Trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, tình thơng và khát vọng của ngời mẹ ngày càng phát </b>
triển sâu rộng, ngày càng hòa chung vào cuộc sống kháng chiến gian khổ, anh dũng của quê hơng, đất nớc. Em
hãy tìm và sắp xếp những hình ảnh thể hiện tình thơng và khát vọng của ngời mẹ vào bảng sau :


Tình thơng của ngời mẹ Khát vọng của ngời mẹ


...
...
...
...
...


...
...
...
...
...


<b>2. Tìm khổ thơ diễn tả cụ thể và xúc động nhất công việc lao động vất vả của ngời mẹ ở chiến khu.</b>
<b>3. Các câu thơ sau nói lên điều gì ở ngời mẹ.</b>


<i>- Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần</i>
<i>- Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều</i>
<i>- Con mơ cho mẹ đợc thấy Bác Hồ</i>


A. Ngời mẹ có nhiều giấc mơ đẹp về tơng lai


B. Ngời mẹ muốn gửi trọn niềm mong mỏi vào giấc mơ của con với hi vọng nếu đời mẹ cha thực hiện đợc thì
mai sau khơn lớn con sẽ là ngời tiếp tục thực hiện ớc mơ đó.



C. Ngời mẹ rất yêu nớc, yêu đồng bào. D. Ngời mẹ rất yêu lao động và công việc kháng chiến.
<b>4. a) Câu thơ cuối của mỗi khúc hát ru là gì ?</b>


b) ý nghĩa của các câu thơ cuối là gì ? Đánh dấu X vào cuối câu đúng


A. Nói lên nỗi mong ớc của ngời mẹ với đứa con. B. Niềm tin tởng của ngời mẹ vào đứa con.
C. Niềm tự hào của ngời mẹ về đứa con. D. Nói lên mơ ớc cuộc sống sẽ trở nên no đủ.


<b>5. Hình ảnh nào trong một câu thơ khiến tác giả Vũ Nho viết : "Đến đây ta mới hiểu tại sao Nguyễn khoa Điềm </b>
đặt tên cho khúc hát ru là Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ"


A. MỈt trêi cđa mĐ em n»m trªn lng B. Mai sau khôn lớn làm ngời tự do


C. Lng a nụi v tim hát thành lời D. Ngủ ngoan A Kay ơi, ngủ ngoan A Kay hỡi
<b>6.Mặt trời của bắp thì nằm trờn i</b>


<i>Mặt trời của mẹ em nằm trên lng</i>
a) Nghệ thuật nổi bật trong câu trên ?


A. ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh D. Nhân hóa


b) Tỏc dng của biện pháp nghệ thuật đó :
<b>II. tự luận</b>


<b>1. Viết về những kỉ niệm sâu sắc với một ngời bà kính u trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận</b>
<b>2. Từ hai câu thơ :</b>


<i>Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
<i>Mặt trời của mẹ em nằm trên lng</i>
Hãy viết một bài văn với nhan đề : Mặt trời ca m



<b>Đề số 16</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Bài tập 1</b>


<b>1. Chn t ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hồn thành đoạn văn giới thiệu về tác giả Nguyễn Duy.</b>


NguyÔn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm (1)... quê ở làng(2)... nay
thuộc phờng (3)... thành phố (4)...


... Năm 1966 Nguyễn Duy gia nhập quân đội, từng tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trờng. Ông là nhà thơ
trởng thành trong(5) ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Bố cục của bài thơ ánh trăng có đặc điểm gì ?</b>


A. Bài thơ miêu tả hình ảnh vầng trăng từ lúc mọc cho đến lúc lặn.
B. Bài thơ nh một câu chuyện nhỏ đợc kể theo trình tự thời gian.
C. Bài thơ nh một vở kịch có nhiều xung đột, mâu thun.


<b>3. Hình tợng ánh trăng trong bài thơ có ý nghĩa gì ?</b>


A. Là hình ảnh của thiên nhiên rừng núi B. Là biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình
C. Là lời tự nhắc nhở và nhắc nhở mỗi ngời vỊ lÏ sèng thđy chung. D. C¶ A, B, C.


<b>4. a) Vầng trăng là hình ảnh trung tâm trong bài thơ. Vậy vầng trăng trong bài thơ đợc xem là gì ?</b>
A. Trăng là ngời bạn tri kỉ, nghĩa tình B. Vầng trăng bị xem nh ngời dng qua đờng
C. Cả A, B đúng


b) Gi¶i thÝch tại sao tác giả lại xem vầng trăng nh vậy ?


<b>5. Bài thơ kết hợp tự sự với trữ tình, vậy nhân vật trữ tình là ai ?</b>
A. Vầng trăng của tuổi thơ, gắn với chiến tranh và hòa bình.


B. Ngời lính. C. Cái tôi của tác giả.


D. Cỏi tụi trữ tình của bài thơ. E. Khơng có ý nào đúng.
<b>6. Trong những nhận xét sau, nhận xét nào nói về kết cấu của bài ánh trăng ?</b>


A. Giäng thơ không hoa mĩ mà thủ thỉ tâm tình.


B. Vng trăng gắn với mỗi giai đoạn đời tác giả : tuổi thơ, thời chiến tranh, thời bình.
C. Thể thơ năm chữ, mỗi khổ bốn dòng thơ và chữ đầu tiên mỗi dịng khơng viết hoa.


D. CÊu tróc song hµnh, nhịp thơ hối thúc, niềm vui òa vỡ khi kỉ niệm trở về vầng trăng soi sáng những con ngời
lÃng quên.


<b>Bài tập 2</b>


<b>1. Đọc hai dị bản của câu ca sau và trả lời câu hỏi</b>


- Râu tôm nấu với ruột bầu
<i>Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon</i>


<i>- Râu tôm nấu với ruột bù</i>
<i>Chồng chan vợ húp gËt gï khen ngon</i>


a) Trong trờng hợp trên, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cn biu t.


A. Gật đầu B. Gật gù



b) Giải thích vì sao em lại chọn nh vậy ?


<b>2. Tỡm nhng từ thuộc cùng một trờng từ vựng chỉ các hoạt động đánh cá trên biển của đoàn thuyền đánh cá </b>
trong đoạn thơ sau :


<i>Thun ta l¸i giã víi bm trăng</i>
<i>Lớt giữa mây cao với biển bằng</i>


<i>Ra u dm xa dò bụng biển</i>
<i>Dàn đan thế trận lới vây giăng</i>
(Huy Cận, on thuyn ỏnh cỏ)


<b>II. tự luận: Từ bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy hÃy viết về những suy t của ngời lính sau chiến tranh.</b>
<b>Đề số 17</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. Khổ thơ nào trong bài ánh trăng thể hiện tập trung nhất ý nghĩa biểu tợng của hình ảnh vầng trăng, chiều sâu </b>
t tởng mang tính triết lí của tác phẩm ?


- Khổ thơ ...
- ý nghĩa biểu tợng của hình ảnh vầng trăng trong khổ thơ trên ?


<b>2. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào cuối mỗi nhận định sau về chủ đề và ý nghĩa của bài thơ ánh trăng.</b>


A. Từ một câu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm
tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa, đối với thiên nhiên, đất nớc bình dị, hiền hậu.


B. ánh trăng khơng chỉ là chuyện của riêng nhà thơ, chuyện của một ngời mà có ý nghĩa với cả một thế hệ.
C. Bài thơ cịn có ý nghĩa với nhiều ngời, nhiều thời bởi nó đặt ra vấn đề thái độ đối với quá khứ, với những ngời


đã khuất và cả đối với chính mình.


D. ánh trăng là bài thơ miêu tả vẻ đẹp của trăng rằm.


E. Bài thơ nằm trong mạch cảm xúc "Uống nớc nhớ nguồn" gợi lên đạo lí sống thủy chung đã trở thành truyền
thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.


<b>3. Khoanh tròn vào ý đúng về kết cấu, giọng điệu của bài thơ ánh trăng</b>


A. Bµi thơ nh một câu chuyện riêng, có sự kết hợp hài hòa, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
B. Giọng điệu tâm tình bằng thể thơ năm chữ.


C. Nhịp thơ khi thì trôi chảy tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga thiết tha cảm xúc, khi lại trầm
lắng biểu hiện suy t.


D. Kt cu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm nổi bật chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành, sức truyền
cảm sâu sắc cho tác phẩm, gây ấn tợng mạnh mẽ ở ngời đọc.


E. Lời thơ trau chuốt, mợt mà, giọng điệu đằm thắm.
<b>4. Đọc truyện cời sau và trả lời câu hỏi :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

a) Từ chân trong câu nói của anh chồng đợc hiểu theo nghĩa nào ?


A. NghÜa gèc B. NghÜa chuyÓn


b) Từ chân trong câu nói của chị vợ đợc hiểu theo nghĩa nào ?


A. NghÜa chun B. NghÜa gèc


c) Từ đó hãy nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của ngời vợ


<b>II. tự luận</b>


<b>1. Phân tích bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy để cảm nhận đợc bài học sâu sắc mà tác giả muốn gửi gắm</b>
<b>2. Viết lời bình cho đoạn thơ sau :</b>


<i>Ngửa mặt lên nhìn mặt...</i>
<i>....Đủ cho ta giật mình</i>


<b>Đề sè 18</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


<b>Bài tập 1 : Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu trớc câu trả lời </b>
đúng nhất :


<i>"Cã ngêi hái :</i>


<i>- Sao bảo làng Chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà ?...</i>
<i>- ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy !</i>


<i>Ông Hai trả tiền nớc, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cời nhạt một tiếng, vơn vai nói to:</i>
<i>- Hà, nắng gớm, về nào...</i>


<i>Ông lão vờ đứng lãng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cời nói xơn xao của đám ngời mới tản c lên ấy vẫn cứ dõi </i>
<i>theo. Ông nghe rõ cái giọng lanh lảnh của ngời đàn bà cho con bú:</i>


<i>- Cha mẹ tiên s nhà chúng nó ! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt đợc ngời ta cịn thơng. Cái giống Việt gian bán nớc </i>
<i>thì cứ cho mỗi đứa một nhát !</i>


<i>Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi. Ơng thống nghĩ đến mụ chủ nhà.</i>



<i>Về đến nhà, ông Hai nằm vật ra giờng, mấy đứa trẻ thấy bố hơm nay có vẻ khác, len lén đa nhau ra đầu nhà </i>
<i>chơi sậm chơi sụi với nhau. Nhìn lũ con, tủi thân, nớc mắt ơng lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con làng </i>
<i>Việt gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hủi đấy ? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu... Ông lão nắm </i>
<i>chặt hai tay lại và rít lên : Chúng mày ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán </i>
<i>nớc để nhục nhã thế ny."</i>


<b>1. Đoạn trích trên nằm ở văn bản nào ?</b>


A. Lão Hạc B. Làng C. Chiếc lợc ngà D. Lặng lẽ Sa Pa
<b>2. Văn bản đó là của nhà văn nào ?</b>


A. Kim L©n B. Nam Cao C. NguyÔn Thành Long D. Nguyễn Quang Sáng
<b>3. Đoạn trích trên nói lên tâm trạng tủi hổ, đau xót của ông Hai trong những phút giây nghe tin dữ làng Chợ Dầu</b>


theo giặc, lập tề. Đúng hay sai ? A. Sai B. §óng


<b>4. Tâm lý nhân vật ơng Hai trong đoạn trích đợc tác giả miêu tả bằng cách nào là chủ yếu ?</b>


A. Bằng hành động, cử chỉ. B. Bằng những lời đối thoại. C. Bằng những lời độc thoại.
<b>5. Đoạn trích đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào ?</b>


A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận
<b>6. Loại ngôn ngữ nào đợc sử dụng trong đoạn trích ?</b>


A. Ngơn ngữ đối thoại B. Ngơn ngữ độc thoại


C. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm C. Cả A, B, C.
<b>7. Loại dấu câu nào đợc sử dụng trong lời đối thoại, và lời độc thoại ?</b>


A. DÊu hai chấm B. Dấu ngoặc kép C. Dấu gạch ngang D. Dấu chấm lửng


<b>8. Câu văn nào dới đây mang ngôn ngữ nhân vật quần chúng ?</b>


A. H, nng gm, về nào... B. Sao bảo làng Chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà ?...
C. ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy ! D. Cha mẹ tiên s nhà chúng nó !


<b>Bµi tËp 2</b>


<b>1. Em hãy khoanh trịn chữ cái ở đầu các ý trả lời đúng về nhà văn Kim Lân :</b>
A. Nhà văn chuyên viết truyện ngắn, sinh năm 1920 tại xứ Kinh Bắc.


B. Ngời viết không nhiều, nhng đợc yêu mến rất nhiều ở nớc ta.
C. Sáng tác thành cơng nhất là đề tài nơng dân bị tha hóa.
D. Ngời chuyên viết về thú "phong lu đồng rung" .


E. Nhà văn thuộc thế hệ đầu tiên của nền văn học mới Việt Nam sau năm 1945.


<b>2. Tình huống nào bộc lộ sâu sắc nhất tình yêu làng, yêu nớc ở nhân vật ông Hai trong tác phẩm "Làng" ? </b>
Khoanh tròn chữ cái ý đúng nht.


A. Ông Hai rất yêu làng Chợ Dầu và hay khoe làng.


B. Ông yêu làng, nhng không muốn đi tản c vì phải xa làng.


C. Ông nghe tin từ những ngời vừa tản c lên, rằng làng mình đã lập tề theo giặc.


D. Ơng đợc tin cải chính, làng ông không theo giặc, vẫn là làng Chợ Dầu anh hùng, thủy chung, ông vô cùng
hạnh phúc và lại đi khoe làng.


<b>3. Để diễn tả tâm trạng của nhân vật ông Hai khi nghe tin làng ông phản bội, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ </b>
thuật nào để miêu tả tâm lý nhân vật ? Khoanh tròn chữ cái ý đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

E. C¶ 4 ý trên


<b>4. Nhà văn Kim Lân dùng giọng kể thủ thỉ, tâm tình với cách dùng từ, dùng câu giản dị với ngời nông dân nhng </b>
vẫn trau chuốt, chọn lọc, điều này thể hiện rõ nhất ở đoạn văn nào ?


A. Đoạn nói về làng quê ông Hai qua lời ông kể. B. Đoạn kể lúc ông nhận tin vui trë vỊ nhµ.


C. Đoạn ơng nói chuyện với đứa con út. D. Đoạn kể lúc ông nhận tin đồn làng ông theo Tây.
<b>II. tự luận: Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lõn</b>


<b>Đề số 19</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Bài tập 1</b>


<b>1. Lng ca Kim Lân thuộc thể loại gì ? Khoanh trịn vào chữ cái đầu ý đúng nhất.</b>


A. Truyện B. Truyện vừa C. Truyện ngắn D. Truyện dài
<b>2. Làng của Kim Lân viết về đề tài gì ?</b>


A. Ngời nông dân B. Ngời trí thức


C. Ngi chiến sĩ D. Cả A, B, C đều sai.


<b>3. Nhận định nào sau đây nhận xét đầy đủ, đúng nhất về xây dựng cốt truyện của Kim Lân trong Làng ?</b>


A. Truyện thuộc loại truyện có cốt truyện tâm lí, xây dựng tình huống bên trong nội tâm nhân vật, làm rõ chủ
đề tác phẩm.



B. Truyện thuộc loại truyện có cốt truyện tâm lí, khơng xây dựng trên các biến cố, sự kiện bên ngoài mà chú
trọng đến các tình huống bên trong nội tâm nhân vật, miêu tả diễn biến tâm lí, từ đó làm rõ tính cách nhân vật và
chủ đề tác phẩm.


C. Truyện đợc xây dựng trên các biến cố, sự kiện bên ngồi, từ đó làm rõ chủ đề văn bản.
<b>4. Dịng nào sau đây nói đúng nhất về tính cách ơng Hai trong tác phẩm Làng ? </b>


A. Yêu và tự hào về làng quê của mình.


B. Căm thù giặc Tây và những kẻ theo Tây làm Việt gian.
C. Thủy chung với kháng chiến, với cách mạng, với lÃnh tụ.
D. C¶ A, B, C.


<b>5. Dịng nào nêu nhận xét không phù hợp với những nét đặc sắc về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong truyện </b>
<i>Làng của Kim Lân ? Khoanh tròn vào chữ cái câu em chn.</i>


A. Sử dụng khẩu ngữ, ngôn ngữ ngời nông dân.


B. Có sự thống nhất về sắc thái, giọng điệu giữa ngôn ngữ nhân vật, ngôn ngữ trần thuật.
C. Ngôn ngữ trong truyện vừa có nét chung của ngời nông dân, vừa đậm cá tính nhân vật.
D. Ngôn ngữ giàu màu sắc tình cảm, biĨu c¶m.


<b>6. Tâm lý nhân vật chính- ơng Hai trong tác phẩm Làng đợc tác giả miêu tả bằng cách nào? Khoanh tròn chữ cái</b>
câu em chọn.


A. Bằng hành động cử chỉ B. Bằng lời đối thoại


C. Bằng lời độc thoại D. Cả A, B, C.


<b>7. Hình thức độc thoại của nhân vật trong văn bản tự sự có hai hình thức biểu hiện : độc thoại ; c thoi ni </b>



tâm. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai


<b>8.Đọc các câu sau và cho biết câu nào khơng phải là câu độc thoại ? Khoanh trịn chữ cái ở đầu câu.</b>
A. Hà, nắng gớm, về nào...


B. Các ông , các bà ở đâu ta lên đấy ạ ?


C. Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán nớc để nhục nhã thế
<i>này !</i>


D. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian y ?


<b>Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau đây và thực hiện các yêu cầu ở phía dới :</b>


<i>"Mãi khuya, bà Hai mới chống gối đứng dậy. Bà lẳng lặng xuống bếp châm lửa ngồi tính tiền hàng. Vẫn những </i>
<i>tiền cua, tiền bún, tiền đỗ, tiền kẹo... Vẫn cái giọng rì rầm, rì rầm thờng ngày.</i>


<i>- Nµy, thầy nó ạ.</i>


<i>Ông Hai nằm rũ ra ở trên giờng không nói gì.</i>
<i>- Thầy nó ngủ rồi à ?</i>


<i>- Gì ?</i>


<i>Ơng lão khẽ nhúc nhích.</i>
<i>- Tơi thấy ngời ta đồn...</i>
<i>Ơng lóo gt lờn :</i>
<i>- Bit ri !</i>



<i>Bà Hai nín bặt. Gian nhà lặng đi, hiu hắt."</i> (Kim Lân, Làng)
<b>1. Nghệ thuật nổi bật trong ba dòng đầu là:</b>


A. Lặp từ B. Liệt kê C. Từ láy
<b>2. Mẩu chuyện giữa hai vợ chồng ông Hai ở đây l i thoi nh th no ?</b>


Không bình thờng B×nh thêng


<b>3. Hình thức đối thoại này có ý nghĩa : ...</b>
<b>II. tự luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. Hãy chỉ ra các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong trích dẫn dới đây. Phân tích tác dụng </b>
của các hình thức đó trong mỗi đoạn văn.


<i>"Cã ngêi hái :</i>


<i> - Sao bảo làng chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà ?...</i>
<i>- ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy !</i>


<i>Ông Hai trả tiền nớc, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cời nhạt một tiếng, vơn vai nói to :</i>
<i> - Hà, nắng gớm, về nào...</i>


<i>Ông lão vờ đứng lãng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cời nói xơn xao của đám ngời mới tản c lên ấy vẫn</i>
<i>cứ dõi theo. Ông nghe rõ cái giọng lanh lảnh của ngời đàn bà cho con bú :</i>


<i> - Cha mẹ tiên s nhà chúng nó ! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt đợc ngời ta cịn thơng. Cái giống Việt gian bán</i>
<i>nớc thì cứ cho mỗi đứa một nhát !</i>


<i>Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi. Ơng thống nghĩ đến mụ chủ nhà.</i>



<i>Về đến nhà, ông Hai nằm vật ra giờng, mấy đứa trẻ thấy bố hơm nay có vẻ khác, len lén đa nhau ra đầu </i>
<i>nhà chơi sậm chơi sụi với nhau. Nhìn lũ con, tủi thân, nớc mắt ơng lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con </i>
<i>làng Việt gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hủi đấy ? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu... Ông lão </i>
<i>nắm chặt hai tay lại và rít lên : Chúng mày ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian </i>
<i>bán nớc để nhục nhã thế này." (Làng, Kim Lõn)</i>


<b>Đề số 20</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Bài tập 1 : Trả lời về truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa</b>


<b>1. Nhân vật chính trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long là ai ?</b>


A. Ông họa sĩ B. Cô kĩ s nông nghiệp


C. Anh thanh niên D. Bác lái xe


<b>2. Câu nào sau đây nêu đúng chủ đề của truyện Lặng lẽ Sa Pa ?</b>


A. Truyện ca ngợi những con ngời lao động bình dị, lặng lẽ âm thầm cống hiến cho đất nớc
B. Anh thanh niên làm công tác khí tợng và cả thế giới những ngời nh anh


C. Vẻ đẹp bình dị của các nhân vật, nhất là anh thanh niên.


<b>3. Nhân vật anh thanh niên đợc nhà văn giới thiệu bằng cách nào ?</b>


A. Tự giới thiệu về mình C. Hiện ra qua sự nhìn nhận, đánh giá của nhân vật khác.
B. Tác giả miêu tả trực tiếp D. Đợc giới thiệu qua lời kể của ông họa sĩ già.


<b>4. Truyện "Lặng lẽ Sa Pa" đợc trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật no ?</b>



A. Ông họa sĩ B. Bác lái xe. C. Anh thanh niên. D. Cô kĩ s.


<b>5. c on vn sau trong (Lặng lẽ Sa Pa)và cho biết phơng thức biểu đạt.</b>


<i>"Những nét hớn hở trên mặt ngời lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói gì nữa. Cịn nhà họa sĩ </i>
<i>và cơ gái cũng nín bặt, vì cảnh trớc mắt bỗng hiện lên đẹp một cách kì 1ạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt </i>
<i>cháy rừng cây. Những cây thông chỉ cao q đầu, rung tít trong nắng những ngón tay bằng bạc dới cái nhìn bao</i>
<i>che của những cây tử kinh thỉnh thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên màu xanh của rừng. Mây bị nắng xua, </i>
<i>cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ớt sơng, rơi xuống đờng cái, luồn cả vào gầm xe." </i>


A. Tự sự , miêu tả. B. Miêu tả, biểu cảm.


C. Tự sự, biểu cảm. D. Biểu cảm, nghị luận


<b>6. Nhận xét sau đúng hay sai ? Một trong những yếu tố tạo nên sức hấp dẫn và góp vào thành công của truyện </b>
"Lặng lẽ Sa Pa" là chất tr tỡnh. A. ỳng. <b>B. Sai.</b>


<b>7. Câu văn nào sau đây không sử dụng lời dẫn trực tiếp ? </b>


A. "Âý thế là một hôm, bác lái phải thân hành lên trạm cháu. Cháu nói :"Đấy, bác cũng chẳng "thèm"ngời là gì
B. Họa sĩ nghĩ thầm : "khách tới bất ngờ, chắc cu cậu cha kịp quét dọn dẹp, cha kịp gấp chăn chẳng hạn"
C. Ông rất ngạc nhiên khi bớc chân lên bậc thang bằng đất, thấy ngời con trai đang hái hoa.


<b>8. Câu văn nào sau đây sử dụng lời dẫn gián tiếp ?</b>
A. Sao ngời ta bảo anh là ngời cô độc nhất thế gian ?


B. Ngời con trai mừng quýnh cầm cuốn sách còn đang cời cời nhìn khắp khách đi xe bây giờ đã xuống cả.
C. Tuổi già cần nớc chè : ở Lo Cai i sm quỏ



<b>9. Giá trị nghệ thuật góp phần tạo nên thành công của truyện "Lặng lẽ Sa Pa"</b>


A. Xây dựng tình huống truyện hợp lí. B. Cách kể chuyện tự nhiên.
C. Kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận. D. Cả A, B, C.


<b>Bài tËp 2</b>


<b>1. Trong tác phẩm Lặng lẽ SaPa, nhà văn khơng đặt tên cụ thể cho nhân vật là vì :</b>


A. Cuộc gặp của các nhân vật trong truyện quá bất ngờ, vội vÃ, không cần xng tên
B. Nhà văn muốn nói họ chẳng là ai nhng lại là tất c¶.


C. Chi phối cách viết truyện : họ là những con ngời vơ danh, sống đẹp có mặt ở khắp nơi.
D. Cần tìm một hớng lí giải khác.


<b>2. C¶m høng âm vang từ Lặng lẽ Sa Pa có thể là gì ? Đánh dấu X vào ý sai.</b>
a) Nơi nghỉ mát và đầy cảm hứng nghệ thuật.


b) Sa Pa không hề lặng lẽ bởi âm vang tình ngời


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Vấn đề "thèm ngời" của anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa có thể hiểu là gì ?</b>
A. Đây là con ngời hết sức cô đơn. B. Đây là con ngời tình cảm.
C. Một chi tiết "giật gân". D. Một chi tiết thừa .


<b>4. Khi đọc xong Lặng lẽ Sa Pa, các bạn đã thốt lên :</b>


A. Cuộc đời đẹp thật. B. Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình.
C. Q lý tởng, khơng có thật. D. Một nơi nghỉ mát tuyệt vời.


Khoanh tròn vào chữ cái câu em cho là đúng.


<b>II. tự luận</b>


<b>1. Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long để thấy đợc vẻ </b>
đẹp trong cách sống, tâm hồn và những suy nghĩ của nhân vt.


<b>2. Cảm nhận của em về những điều âm vang từ "Lặng lẽ Sa Pa"</b>
<b>Đề số 21</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


c on trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng, trớc mỗi câu trả lời đúng
nhất. "Trời ơi, chỉ cịn có năm phút !


<i>Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cời nhng đầy tiếc rẻ. Anh chạy ra nhà phía sau, rồi trở </i>
<i>vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà họa sĩ tặc lỡi đứng dậy. Cô gái cũng đứng lên, đặt lại chiếc ghế, thong thả đi </i>
<i>n ch bỏc gi.</i>


<i>- Ô ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này !</i>


<i>Anh thanh niờn va vo, kờu lên. Để ngời con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn </i>
<i>cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. Cô kĩ s mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc khăn và quay vội đi.</i>


<i>- Chào anh - đến bậu cửa, bỗng nhà họa sĩ già quay lại chụp lấy tay ngời thanh niên lắc mạnh - Chắc </i>
<i>chắn rồi tôi sẽ trở lại. Tụi vi anh ớt hụm c ch ?</i>


<i>Đến lợt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng rõ ràng, nh ngời ta cho nhau cái gì chứ </i>
<i>không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những ngời con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta </i>
<i>nữa, hay nhìn ta nh vậy.</i>


<i>- Chào anh." </i>



<b>1. Đoạn trích trên nằm ở tác phẩm nào ?</b>


A. Lặng lẽ Sa Pa B. Chiếc lợc ngà C. Làng


<b>2. Tác giả là ai ?</b>


A. Nguyễn Thành Long B. Nguyễn Quang Sáng


C. Kim Lân D. Nguyễn Khoa Điềm


<b>3. Đoạn trÝch kĨ vỊ ai, vỊ sù viƯc g× ?</b>


A. KĨ việc anh thanh niên xuống núi gặp bác lái xe.


B. Kể về phút chia tay giữa họa sĩ, cô kĩ s và anh thanh niên
C. Kể về lời hứa quay lại gặp anh thanh niên của ông họa sĩ.
<b>4. Ngời kể chuyện trong đoạn trích này xuất hiện ở hình thức nào </b>


A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba


<b>5. Những câu : "Anh thanh niên giật mình nói to, giọng cời nhng đầy tiếc rẻ" ; "Nhà họa sĩ tiếc rẻ đứng dậy" ; </b>
<i>"Cô kĩ s mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc khăn và quay vội đi" là lời ngời kể chuyện giấu mình nhng có mặt ở khp </i>


nơi trong văn bản. Đúng hay sai ? A. §óng <b>B. Sai</b>


<b>6. Nhận định nào sau đây đúng nhất về vai trò ngời kể chuyện trong văn bản tự sự ?</b>
A. Ngời kể chuyện là ngời đứng ra kể câu chuyện trong tác phẩm để thể hiện tình cảm.


B. Ngời kể chuyện là ngời dờng nh biết hết mọi việc, mọi hành động, tâm t, tình cảm nhân vật.



C. Ngời kể chuyện là ngời dẫn dắt ngời đọc đi vào câu chuyện : giới thiệu nhân vật và tình huống, tả ngời và tả
cảnh vật, đa ra các nhận xét, đánh giá về những điều đợc kể.


D. C¶ A, B.


<b>II. tự luận. Cảm nhận của em về nhân vật ông họa sỹ trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa</b>
<b>Đề số 22</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. Cú nm phng chõm hi thoi sau õy, ỳng hay sai ?</b>


a) Phơng châm về lợng. b) Phơng châm về quan hệ. c) Phơng châm về lịch sự
d) Phơng châm về chất e) Phơng châm về cách thức


A. Đúng B. Sai


<b>2. Nối nội dung ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B để có nhận định đúng v cỏc phng chõm hi thoi.</b>


A B


1. Phơng châm về lợng 1. Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch tránh nói mơ hồ
2. Phơng châm về chất 2. Khi nói cần tế nhị, tôn trọng ngời khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5. Phơng châm lịch sự 5. Cần nói vào đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề


A1 B... A4 B... A2 B... A5 B... A3 B...
<b>3. Cho những câu sau, câu nào sử dụng đúng phơng châm về lợng trong giao tip ?</b>


A. Bác có thấy con lợn cới của tôi chạy qua đây không ? B. Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.



C. Rựa cú nuụi đợc không ? D. Cậu học bơi ở đâu vậy ?


<b>4. Cho các thành ngữ sau. Thành ngữ nào dùng để chỉ tình huống hội thoại về phơng châm quan h ?</b>


A. Dây cà ra dây muống. B. Lúng búng nh ngậm hột thị


C. Mồm loa mép giải D. Ông nói gà, bà nói vịt


<b>5. Trong nhng cõu tc ng, ca dao sau, câu nào không liên quan đến khẳng định vai trị của ngơn ngữ trong đời </b>
sống và khuyên ta trong giao tiếp cần tế nhị.


A. Ăn có nhai, nói có nghĩ. B. Nói cho có đầu có a.


C. Kim vàng ai nỡ uốn câu


<i>Ngi khụn ai n nói nhau nặng lời</i> D. Ăn trơng nồi, ngồi trơng hớng.
<b>6. Trong th mời dự đám cới của một nữ học viên ngời Châu Âu đang học tiếng Việt, có một dịng chữ:</b>
<i>"Ngày mai chúng ta làm lễ thành hơn, mời thầy đến dự"</i>


Hãy chọn một trong các từ ngữ sau để thay thế cho từ ngữ xng hơ sai "chúng ta".


A. Chóng m×nh B. Chóng em


<b>7. Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp chủ yếu đợc dùng nhiều trong văn nghị luận, văn thuyết minh. Đúng hay </b>


sai ? A. §óng <b>B. Sai</b>


<b>8. Khái niệm nào sau đây nêu đầy đủ nhất về lời dẫn trực tiếp ?</b>



A. Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói, ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật.
B. Dẫn trực tiếp là lời dẫn đợc đặt trong dấu ngoặc kép.


C. Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật ; lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong
dấu ngoặc kép


<b>9. Đọc câu văn sau, trả lời câu hỏi :</b>


<i>Trong "Bỏo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ ba của Đảng", Chủ tịch Hồ Chí Minh </i>
<i>khẳng định rằng chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một </i>
<i>dân tộc anh hựng.</i>


Lời dẫn "chúng ta phải ghi nhớ công lao... dân tộc anh hùng" là lời dẫn nào trong các cách sau :


A. Lêi dÉn gi¸n tiÕp B. Lêi dÉn trùc tiÕp.


<b>10. Lời dẫn gián tiếp là cách dẫn nh thế nào ?</b>
A. Là lời dẫn đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
B. Là lời dẫn không đặt trong dấu ngoặc kép.


C. Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp ; lời dẫn gián tiếp không
đặt trong dấu ngoặc kép.


<b>II. tù luËn</b>


<b>1. Giải nghĩa các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phơng châm hội thoại nào ?</b>
<i>- Ăn đơm nói đặt.</i> <i>- Khua mơi múa mép.</i>


<i>- ¡n èc nãi mß.</i> <i>- Nói dơi nói chuột.</i>
<i>- Ăn không nói có.</i> <i>- Hứa hơu hứa vợn.</i>


<i>- CÃi chày cÃi cối.</i>


<b>2. Vit mt on văn nghị luận có nội dung liên quan đến ý kiến dới đây. Trích dẫn ý kiến đó theo hai cách : dẫn</b>
trực tiếp và dẫn gián tiếp.


"Giản dị trong đời sống, trong quan hệ vối mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong
<i>lời nói và bài viết, vì muốn quần chúng nhân dân hiểu đợc, nhớ đợc, làm đợc."</i>


(Phạm Văn Đồng - "Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lơng tâm của thời đại")
<b>3. Cho đoạn văn sau :</b>


<i>"- Trời ơi, chỉ cịn có năm phút ! Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cời nhng đầy tiếc rẻ. </i>
<i>Anh chạy ra nhà phía sau, rồi trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà họa sĩ tặc lỡi đứng đậy. Cô gái cũng đứng </i>
<i>lên, đặt lại chiếc ghế, thong thả i n ch bỏc gi.</i>


<i>- Ô ! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này !</i>


<i>Anh thanh niờn va vo, kêu lên. Để ngời con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn </i>
<i>cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. Cô kĩ s mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc khăn và quay vội đi.</i>


<i>- Chào anh - đến bậu cửa, bỗng nhà họa sĩ già quay lại chụp lấy tay ngời thanh niên lắc mạnh.</i>
<i> - Chắc chắn rồi tôi sẽ trở lại. Tôi ở vi anh ớt hụm c ch ?</i>


<i>Đến lợt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng rõ ràng, nh ngời ta cho nhau cái gì chứ </i>
<i>không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những ngời con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta </i>
<i>nữa, hay nhìn ta nh vậy.</i>


<i>- Chào anh." (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)</i>


Hãy chọn nhân vật anh thanh niên là ngời kể chuyện, sau đó chuyển đoạn văn này thành một đoạn văn có nhân


vật, sự kiện, lời văn và cách kể chuyện phù hợp ngôi thứ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài tập 1: Trình bầy hiểu biết của em về tác phẩm Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng) bằng cách thực hiện các</b>
yêu cầu sau :


<b>1. Chic lc ng ca Nguyễn Quang Sáng đợc viết trong hoàn cảnh nào ?</b>


A. Kháng chiến chống Mĩ. B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Sau kháng chiến chống Mĩ. D. Cả A, B, C đều sai.
<b>2. Truyện đợc kể theo lời trần thuật của nhân vt no ?</b>


A. Ông Sáu B. BÐ Thu C. Bạn của ông Sáu. D. Bà ngoại bé Thu.
<b>3. Cốt truyện Chiếc lợc ngà tập trung thể hiện nội dung gì ?</b>


A. Kể về cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu.
B. Thái độ và hành động của bé Thu với ba.


C. Tình cha con thắm thiết, sâu nặng của ơng Sáu và bé Thu trong hồn cảnh éo le của chiến tranh
D. Tình đồng đội giữa ơng Sáu và bạn


<b>4. Từ nào trong các từ sau không phải là từ địa phơng Nam Bộ ?</b>


A. C¸i v¸ B. ThÑo C. Nãi træng D. Lúi húi


<b>5. Câu văn sau : "Những lúc rỗi, anh ca từng chiếc răng lợc, thận trọng, tỉ mỉ và cố công nh ngời thợ bạc" cho </b>
em biết điều gì ở con ngời ông Sáu ?


A. Với ông Sáu, chiếc lợc ngà là vật quý gi¸.


B. Chiếc lợc ngà là vật thiêng liêng, làm dịu nỗi ân hận và chứa đựng bao nhiêu tình cảm, yêu mến, nhớ thơng


ông Sáu dành cho con gỏi.


C. Ông Sáu là ngời dành hết tâm trí, công sức vào công việc - làm chiếc lợc ngà
<b>6. Bộ phận "những lúc rỗi" trong câu trên là thành phần gì của câu ?</b>


A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Bổ ngữ


<b>7. Các câu nói sau giúp em hiểu tính cách gì ở bé Thu ?</b>
<i>- Vô ăn cơm !</i>


<i>- Cơm chín rồi !</i>


<i>- Cơm sôi rồi, chắt nớc giùm cái !</i>
<i>- Cơm sôi rồi, nhÃo bây giờ !</i>


A. H hỗn B. Ương ngạnh C. L¸u lØnh D. Láu cá


<b>8. Lí do nào bé Thu không tin ông Sáu là ba của nó ?</b>


A.Vì mặt ông Sáu có vết thẹo. B. Vì ông già hơn trớc.
C. Thu không nhớ nổi mặt ba vì đi lâu quá. D. Không hiền nh trớc.
<b>9. Những câu văn sau nói lên nội dung gì ?</b>


"Nú hụn ba nó cùng khắp. Nó hơn tóc, hơn cổ, hơn vai và hôn cả vết thẹo dài bên má của ba nó nữa... Con bé
<i>hét lên, hai tay nó siết chặt lấy cổ, chắc nó nghĩ hai tay khơng thể giữ đợc ba nó, nó dang cả hai chân rồi câu </i>
<i>chặt lấy ba nó, và đơi vai nhỏ bé của nó run run."</i>


A. Sự thay đổi đột ngột về thái độ và hành động bé Thu trớc phút ông Sáu lên đờng.
B. Nỗi buồn của Thu khi biết cha nó sắp xa nó.



C. Nỗi sợ hãi khi nghĩ nó khơng thể giữ đợc ba nó ở lại nhà.


D. T×nh yêu, nỗi mong nhớ với ngời cha xa cách bị dồn nén bấy lâu, nay bùng ra mạnh mẽ và hèi h¶, cuèng
quýt, cã xen lÉn c¶ sù hèi hËn.


<b>10. Chi tiÕt sau : "nghe bµ kĨ nã n»m im, lăn lộn và thỉnh thoảng lại thở dài nh ngời lớn" nói lên tâm trạng gì ở </b>
nhân vật bÐ Thu ?


A. Ân hận, hối tiếc. B. Xúc động, nghẹn ngào.


C. Đau đớn, giận dữ. D. Sung sớng.


<b>Bµi tËp 2</b>


<b>1. Trong các ý sau, đâu là chủ đề của Chiếc lợc ngà ?</b>
A. Viết về tình cha con


B. ViÕt vỊ sù trëng thµnh cđa mét thÕ hƯ ngêi ViƯt Nam


C. Viết về nỗi đau chiến tranh do quân địch gieo rắc thời chống Mĩ
D. Viết về lòng căm thù gic.


<b>2. Tình huống thể hiện mÃnh liệt tình cảm của ngêi con víi cha ?</b>
<b>3. T×nh hng thĨ hiƯn t×nh cảm sâu sắc giữa cha với con ?</b>
4. Những nét tính cách nào là của bé Thu ?


A. Tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ nhng rất dứt khoát, rạch ròi.
D. Cã sù tr¶i nghiƯm sớm do hoàn cảnh chiến tranh (khôn trớc tuổi)


B. Cứng cỏi đến mức ơng ngạnh. C. Bé bỏng, hồn nhiên, ngây thơ. E. Tất cả các ý trên.


<b>5. Chi tiết "chiếc lợc ngà" (đồng thời là tên truyện) là một ý nghĩa quan trọng. Một bạn học sinh đã nêu ra ý </b>
nghĩa của chi tiết này. Em hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào sau câu.


a) Chiếc lợc ngà nối kết hai cha con ông Sáu kể cả lúc ông đã hi sinh.
b) Chiếc lợc ngà là biểu tợng của tình cha con trắng trong, q giá, bất diệt.
c) Chiếc lợc ngà là kỉ vật thiêng liêng của mt thi chin tranh.


d) Chiếc lợc ngà nói lên những hi sinh thầm lặng của một lớp ngời đi trớc.


<b>6. Sau đây là các câu nói về chiếc lợc ngà của ông Sáu. Em hãy sắp xếp lại sao cho hợp lí bằng cách đánh số thứ </b>
tự vào các câu để có thể hiểu đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

B. Hằng đêm, ơng ngắm nhìn và mài lên tóc cho nó thêm bóng mợt.
C. Đó là biểu tợng trắng trong, q giá bất diệt của tình cha con.


D. Trớc khi vĩnh biệt con, ơng chuyển nó cho một ngời bạn nh chuyển giao sự sống.
E. Nó trở thành vật thiêng an ủi tình cha con và sức mạnh chiến đấu trong ông.
G. Mang lời hẹn ớc của con gái ra đi, ông miệt mài "sáng tác" chiếc lợc ngà.
<b>7. Các ý sau đây, ý nào đúng với nhà văn Nguyễn Quang Sáng ?</b>


A. Ông nổi tiếng với hai tác phẩm "Qn rợu ngời câm" và "Dịng sơng phẳng lặng".
B. Cuộc đời ông gắn với hai cuộc kháng chiến của dõn tc.


C. Tác phẩm của ông chủ yếu viết về ngời nông dân Nam Bộ.


D. Ging vn mc mc, chõn thành, sâu sắc và đậm đà chất Nam Bộ.


<b>8. Sau đây là những chi tiết nói về phản ứng của bé Thu với ngời cha. Em hãy điền số thứ tự vào trớc mỗi câu để </b>
làm rõ phản ứng ấy.



A. Cơ bé gan lì mặc cho ngời thân khun nhủ. B. Nguyên do là vết thẹo trên mặt ngời cha.
C. Kịch tính nhất là tình huống hắt đổ miếng trứng cá khỏi chén cơm khiến ông Sáu nổi giận đánh con.
D. Sự ngây thơ của một đứa trẻ nhng đầy cá tính.


E. Cơ bé nhìn cha với cặp mắt cảnh giác, xa lạ. G. Thu nhất định không nhận cha.
<b>9. Việc ông Sáu đánh con là :</b>


A. Một hành động bất lực diễn tả sự thất vọng của ngời cha.
B. Phản ứng phức tạp của ngời đàn ông giàu tình cảm.
C. Một hành động diễn tả khát khao cháy bỏng tình cha con.


D. Sự bồng bột đáng tiếc của một ngời cha thơng con. E. Cần tìm một cách trả lời khác.
<b>II. tự luận</b>


<b>1. Cảm nghĩ của em về tình cha con trong chiến tranh qua truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng.</b>
<b>2. Học xong truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng hãy viết hai bài văn ngắn để triển khai các luận đề :</b>


<i>a) Bé Thu và một tình u cha đằm thắm, kì lạ.</i>


b) Ơng Sáu - Ngời hi sinh cả cuộc đời để gìn giữ tình cha con bất diệt.
<b>Đề số 24</b>


<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


<b>1. Sau đây là tên các tác phẩm - tác giả truyện và thơ hiện đại cùng với năm sáng tác những tác phẩm này còn để</b>
lẫn lộn. Em hãy sắp xếp chính xác vào các cột sau đây để có thể biết đợc tác giả, tác phẩm, năm sáng tác.


- Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Chiếc lợc ngà, Bếp lửa, ánh trăng,
<i>Đoàn thyền đánh cá.</i>



- 1969, 1963, 1948, 1958, 1978, 1972, 1966


- Kim lân, Phạm Tiến Duật, Bằng Việt, Nguyễn Thành Long, Chính Hữu, Huy Cận, Nguyễn Quang Sáng,
Nguyễn Duy


T T Tên tác phẩm Tên tác giả Năm s¸ng t¸c


1
2
3
4
5
6
7
8


<b>2. Nhận xét nào dới đây đúng với phơng thức biểu cảm trong thơ trữ tình ? Khoanh trịn chữ cái đầu dịng để trả </b>
lời.


A. Chđ thĨ tr÷ tình thờng hiện ra trong hình tợng cái "tôi" trữ t×nh.


B. Cái tơi trữ tình chính là tác giả muốn nhắn nhủ thông điệp về cuộc đời.


C. Cái tôi trữ tình có thể trùng với cái tơi tác giả nhng có thể khơng xuất hiện trực tiếp mà hóa thân vào một
nhân vật trữ tình nào đó.


D. Lời bộc bạch trữ tình có thể hớng vào một đối tợng cụ thể, hoặc là nói với chính mình, hay là biểu hiện ra
tr-ớc mọi ngời.


E. Lời bộc bạch tâm trạng cảm xúc ln là khát vọng mãnh liệt, nó chi phối tất cả, lấn át tất cả.


<b>3. Bài thơ nào có lời bộc bạch trữ tình hớng vào một đối tợng cụ thể ?</b>


A. Nãi víi con B. M©y và sóng C. Con cò D. ánh trăng


E. Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ


<b>4. Bài thơ nào có lời bộc bạch trữ tình là lời nói với chính mình ?</b>


A ánh trăng B. Con cò C. Mùa xuân nho nhỏ


<b>5. Bài thơ nào có lời bộc bạch trữ tình tự biểu hiện ra trớc mọi ngời ?</b>


A. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính B. Mùa xuân nho nhỏ


C. Đoàn thuyền đánh cá D. Đồng chí


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

a) Bài Đồng chí sử dụng..., đa những chi tiết, hình ảnh thực của đời sống ngời lính
vào thơ gần nh là trực tiếp.


b) Hình ảnh Đầu súng trăng treo ở cuối bài rất đẹp và giàu ý nghĩa..., nhng cũng rất thực, mà tác giả
bắt gặp trong những đêm phục kích địch ở rừng.


c) Ba bài thơ : Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, Con cị, Mây và sóng, đều là những bài đề cập đến 7.
Truyện Chiếc lợc ngà thành công nồi bật ở nghệ thuật no ?


A. Xây dựng tình huống, miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật.
B. Xây dựng tình huống bất ngờ mà tự nhiên, hợp lí.


C. Ngòi bút miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật.
D. Xây dựng diễn biến tâm lí nhân vật trẻ em.


<b>II. tự luận</b>


<b>1. Phân tích hình ảnh biểu tợng : "Đầu súng trăng treo" (Đồng chí - Chính Hữu) ; </b>
hình ảnh "trăng" (ánh trăng - Ngun Duy).


<b>2. Từ hiểu biết về bài Đồng chí, hãy triển khai một đoạn văn theo luận đề sau :</b>
<i>Những ngời đồng chí, từ cuộc đời thật đi vào th ca</i>


<b>Đề số 25</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Bài tập 1</b>


<b>1. Trong những tõ sau, tõ nµo lµ tõ ghÐp, tõ nµo lµ tõ l¸y ?</b>


<i>Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, tơi tốt, lạnh lùng, cỏ cây, xa xơi, đa đón, lấp lánh.</i>


Tõ l¸y Tõ ghÐp


... ...
... ...
... . ...
<b>2. Từ nào trong những từ sau không phải là từ Hán Việt ?</b>


A. Thanh minh B. Tảo mộ C. Giai nhân D. Sắm sửa


<b>3. Chn cỏch giải thích đúng ?"Hậu quả" là : </b>


A. KÕt qu¶ sau cùng. B. Kết quả xấu.



<b>4. Từ "xuân" trong câu :</b>


"Một mùa xuân nho nhỏ
<i>Lặng lẽ dâng cho đời " (Thanh Hải)</i>
và trong câu : "Ngày xuân con én đa thoi" (Nguyễn Du) thuộc từ loại nào ?


A. Đồng nghĩa B. Trái nghĩa. C. Đồng âm


<b>5. Trong số những cách nói sau, cách nào không sử dụng phÐp nãi qu¸ ?</b>


A. Tøc lén ruét B. Ng¸y nh sấm C. Cời vỡ bụng D. Sợ và mồ hôi


6. Đọc câu sau : "Tiếng kêu của nó nh tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi ngời, nghe thật xót xa". Biện
pháp tu từ từ vựng nào đợc sử dụng ?


A. So s¸nh, nãi quá. B. Chơi chữ, ẩn dụ
C. So sánh, nhân hóa D. Điệp ngữ, nhân hóa


<b>7. Câu văn : "Tiếng kêu của nó nh tiếng xé, xé sự im lặng và xÐ c¶ ruét gan mäi ngêi, nghe thËt xãt xa" cã sư </b>
dơng u tè nµo ?


A. Tù sù, biĨu cảm. B. Miêu tả, biểu cảm. C. Tự sự, miêu tả. D. Biểu cảm, nghị luận.
<b>8. Lời của Vũ Nơng sau đây là lời nói trực tiếp hay là lời nãi gi¸n tiÕp ?</b>


"Vũ nơng nhân đó cũng đa gửi một chiếc hoa vàng mà dặn :


<i>- Nhờ nói hộ với chàng Trơng, nếu cịn nhớ chút tình xa nghĩa cũ, xin lập một đàn giải oan ở bên sông, đốt cây </i>
<i>đèn thần chiếu xuống nớc, tôi sẽ trở về."</i>


A. Lêi nãi trùc tiÕp. B. Lêi nãi gi¸n tiÕp



<b>9. Cách nói năng, xng hơ của Mã Giám Sinh trong câu :</b>
<i>" Rằng : mua ngọc đến Lam Kiều</i>


<i> Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tờng ?"</i>
Là cách nói của một con ngời nh thế nào ?


A. Khiêm tốn, có văn hóa B. Nhún nhờng.


C. Trịch thợng, lơn lẹo D. Đa đẩy, vòng vo


<b>Bài tập 2</b>


<b>1. in ỳng (Đ) hoặc sai (S) vào trớc các câu dới đây để hiểu về Lỗ Tấn.</b>
A. Nhà văn nổi tiếng Trung Quốc, tên thật là Chu Thụ Nhân.


B. Từng theo ngành y, sau đó ơng chuyển sang viết văn.
C. Truyện ngắn Cố hơng in trong tập Gào thét.


D. Nhân vật chính là Nhuận Thổ và AQ. E. Nhân vật tôi chính là tác giả.
<b>2. Cố hơng là tác phẩm ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3. c on vn sau : "Tôi nghĩ bụng : Đã gọi là hi vọng thì khơng thể nói đâu là thực, đâu là h. Cũng giống </b>
<i>nh những con đờng trên mặt đất; kì thực trên mặt đất vốn làm gì có đờng. Ngời ta đi mãi thì thành đờng thơi." </i>
(Lỗ Tấn, Cố hơng).


HÃy cho biết, đoạn văn trên chủ yếu dùng phơng thức nào ?


A. Miêu tả B. Tự sự C. Lập luận (nghị luận)



<b>4. Đây là năm sinh và mÊt cña ai ? (1868 - 1936)</b>


A. Lý Bạch B. Đỗ Phủ C. Lỗ Tấn D. M. Go-rơ-ki.
<b>5. Hãy điền tên nhân vật vào chỗ để trống sau :</b>


"Văn bản Những đứa trẻ trích ở chơng 9 tác phẩm Thời thơ ấu. Dạo ấy, dới thời Nga


hoàng, ... (tên thân mật của Mác-xim Go-rơ-ki) ở với ông bà ngoại vì bố mất sớm, mẹ đi
lấy chồng khác. Bên hàng xóm là nhà ơng đại tá ... đã già, sống với ngời vợ kế và ba đứa
con nhỏ mồ côi mẹ khoảng trên dới mời tuổi, trạc tuổi với ..."


<b>II. Tù luËn</b>


<b>1. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau. Sau đó, sửa lại câu cho đúng.</b>
a) Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.


b) Những năm gần đây, nhà trờng đã đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
c) Về khuya, đờng phố rất im lặng.


d) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nớc trên thế giới.
<b>2. Kể tóm tắt cốt truyện đoạn trích Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng) đã học ở SGK Ngữ văn 9 - tập 1.</b>


<b>§Ị sè 26</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. Nối A với B sao cho tên tác phẩm phù hợp với tên nhân vật xuất hiện trong t¸c phÈm</b>
A B


1. Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng) 1. cai Lệ
2. Bến quê (Nguyễn Minh Châu) 2. Binh T


3. Tắt đèn (Ngô Tất Tố) 3. Ông Sáu
4. Lão Hạc (Nam cao) 4. Tuấn


<b>2. Bến quê của nhà văn Nguyễn Minh châu là truyện ngắn thuộc giai đoạn nào?</b>


A, 1930- 1945 B, 1946- 1954 C, 1954- 1975 D, Sau 1975


<b>3. Tác phẩm nào sau đây sử dụng cách trần thuật ở ngôi thứ nhất ?</b>


<i>A, Làng của Kim Lân</i> <i>B, Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long</i>
<i>C, Bến quê của Nguyễn Minh Châu</i> <i>D, Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng</i>


<b>4. To tỡnh huống nghịch lí, trần thuật qua dịng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu giàu chất suy t, hình </b>
ảnh biểu tợng” là nhận định về tác phẩm nào ?


<i>A, Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long).</i> <i>B, Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê).</i>
<i>C, Bến quê (Nguyễn Minh Châu).</i> <i>D, Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng).</i>
<b>5. Xác định năm sáng tác của các tác phẩm sau đây bằng cách nối A với B một cách hợp lí</b>


A B
1. Tôi đi học (Thanh Tịnh) 1. 1939
2. Những ngày thơ ấu (Nguyên Hồng) 2. 1940
3. Tắt đèn (Ngô Tất Tố) 3. 1941
4. Lão Hạc (Nam Cao) 4. 1943


<b>6. Nhà thơ Nguyễn Duy và nhà thơ Y Phơng có điểm gì giống nhau ?</b>


A, cùng sinh năm 1948. B, Cùng nhập ngũ năm 1968.


C, Cùng nhập ngũ năm 1966. D, Cùng sinh năm 1941.


<b>7. Hai bài thơ nào cùng có hình ảnh ẩn dụ mặt trời ?</b>


<i>A, Viếng lăng Bác (Viễn Phơng) và Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm).</i>
<i>B, Viếng lăng Bác (Viễn Phơng) và Mùa xuân nho nhỏ (Thanh h¶i).</i>


<i>C, Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm) và Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính </i>
<i>D, Mùa xn nho nhỏ (Thanh Hải) và Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).</i>


<b>8. bài thơ nào dới đây đợc viết theo thể thơ 5 chữ ?</b>


<i>A, Viếng lăng Bác của Viễn Phơng</i> <i>B, ánh trăng của Nguyễn Duy.</i>
<i>C, Đồng chí của Chính Hữu.</i> <i>D, Bếp lửa của Bằng Việt.</i>


<b>9. Khoanh tròn vào thứ tự xuất hiện trớc - sau của các nhân vật trong Truyện Kiều cđa Ngun Du.</b>
A, Th KiỊu - Th V©n - Kim Träng - Thóc Sinh - M· Gi¸m Sinh.


B, Th Vân - Thuý Kiều - Mã Giám Sinh - Kim Trọng - Thúc Sinh.
C, Thuý Kiều - Thuý Vân - Kim Trọng - Mã Giám Sinh - Thúc Sinh.
D, Thuý Vân - Thuý Kiều - Kim Trọng - Mã Giám Sinh - Thúc Sinh.
<b>10. Văn bản nhật dụng đề cập tới nội dung gì ?</b>


A, Di tÝch lÞch sử văn hoá. B, Bài trừ tệ nạn xà hội
C, Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình D, Tất cả các nội dung trên.


<b>11. Vn bn nht dng no di đây sử dụng tổng hợp các phơng thức biểu đạt (tự sự, miêu tả, thuyết minh, nghị </b>
luận, biểu cảm) ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>C, Bài toán dân số</i> <i>D, Phong cách Hồ Chí Minh.</i>
<b>12. Khoanh trịn vào ý trả lời đúng trong các trờng hợp sau :</b>



A, Thái độ bàng quan. C, Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ.
B, Thái độ bàng quang. D, Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm sự vật, hiện tợng.
<b>13. Nghĩa của từ là :</b>


A, Nội dung biểu thị sự vật. B, Nội dung biểu thị tính chất, hành động.
C, Nội dung biểu thị quan hệ. D, Tất cả các ý kiến trên.


<b>14. Câu “Trời ơi, chỉ cịn có năm phút” (Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long) là kiểu câu gì ?</b>
A, Câu ghép. B, Câu đặc biệt C, Câu trần thuật đơn. D, Câu phủ định.
<b>15. Phơng châm nào chỉ mối quan hệ giữa các cá nhân khi hội thoi ?</b>


A, Phơng châm về lợng. B, Phơng châm về chất.


C, Phơng châm quan hệ. D, Phơng châm lịch sự.


<b>16. Thể loại nào sau đây thuộc kiểu văn bản nghị luận ?</b>


A, Thơ trữ tình ; Tuỳ bút. B, Bản tin báo chí.


C, Cáo ; Chiếu ; Biểu ; Hịch. D, Trun ng¾n ; Phãng sù.
<b>II. tù ln</b>


Phân tích đoạn trích Th Kiều báo ân báo ốn (Truyện Kiều- Nguyễn Du) để thấy đợc : “tài năng nghệ thuật
xây dựng nhân vật của tác giả trong việc khắc hoạ tính cách qua ngơn ngữ đối thoại”


<b>§Ị sè 27</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. Tôi đi học của Thanh Tịnh xuất bản năm nào ?</b>



A. 1940 B, 1941 C, 1942 D, 1943


<b>2. Nối tên tác giả với tên tác phẩm phù hợp.</b>


A. Muốn làm thằng Cuội a) Tố Hữu
B. Hai chữ nớc nhà b) Tế Hanh
C. Quê hơng c) Trần Tuấn Khải
D. Khi con tu hú d) Tản Đà
<b>3. Tìm các đáp án đúng về tác giả Vũ Khoan</b>


A, Là nhà hoạt động chính trị, nhiều năm làm Thứ trởng Bộ Ngoại giao.


B, Sau cách mạng Tháng 8, ông làm Tổng Th kí Hội Văn hố Cứu quốc, đại biểu Quốc hội khố đầu tiên.
C, Ngun là Phó Thủ tớng Chớnh ph.


<b>4. Điền vào dấu 3 chấm trong đoan sau :</b>


<i>(1)… sinh năm 1948 tại huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ, quê gốc ở Quảng Nam, từng là bộ đội thời kháng </i>
<i>chiến chống Mĩ, sáng tác thơ khoảng giữa những năm 60. Đầu những năm 80, ông chuyển hẳn sang lĩnh vực sân</i>
<i>khấu. Ông mất năm 1988.</i>


<i>Năm (2)… đợc nhà nớc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.</i>


<b>5. Văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất của các sự vật,</b>
hiện tợng trong tự nhiên, xã hội bằng phơng pháp trình bày, giới thiu, gii thớch l vn bn gỡ ?


A, Văn bản tự sự B, Văn bản miêu tả


C, Vn bn thuyt minh D, Văn bản nhật dụng
<b>6. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông mỗi ý kiến sau :</b>



A. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ thuật của
đoạn thơ, bài thơ ấy.


B. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là bàn về chủ đề, nhân vật, nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ ấy.
C. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là nêu lên đợc nhận xét, đáng giá và sự cảm thụ riêng của ngời viết.
<b>7. Biện pháp tu từ có liên quan đến phơng châm lịch sự là</b>


A, Èn dô B, Điệp từ ngữ C, Nói giảm, nói tránh


<b>8. Đọc mÈu chuyÖn vui sau :</b>


<i>Bác sĩ Nam mời bạn bè tới dự sinh nhật. Đã gần đến giờ mở sâm banh mà khách mới chỉ có hơn một nửa. Bác sĩ</i>
<i>than vãn :</i>


<i>- Chán quá ! Ngời cần đến thì cha thấy đến !</i>


<i>Những ngời khách có mặt cho rằng chủ nhân ám chỉ mình thuộc loại “những ngời khơng cần đến”, thế là </i>
<i>gần 20 khách bỏ đi. Thấy vậy, bác sĩ lo lắng xuýt xoa :</i>


<i>- Những ngời không nên đi lại đi mất rồi ! Những ngời cịn lại nghe vậy nghĩ “chắc mình thuộc loại cần đi”, thế</i>
<i>là họ bỏ đi nốt. (Theo Báo Giáo dục Thi i)</i>


a) Các câu nói của bác sĩ Nam không tuân thủ phơng châm hội thoại nào ?


A. Phơng châm về lợng B. Phơng châm về chất C. Phơng châm quan hệ
D. Phơng châm cách thức E. Phơng châm lịch sự


b) Các câu tục ngữ sau, câu nào chỉ cách nói của bác sĩ Nam trong mẩu chuyện trên



A. Lời nói gói vàng B. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
C. Nói nửa úp nửa mở D. Nói không có đầu có đuôi


<b>9. Câu nói gần nói xa chẳng qua nói thật thuộc phơng châm hội thoại nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>10. c đoạn trích sau : Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vơng, tơi tởng đến một trang nam nhi, sức vóc khác </b>
<i>ng-ời, nhng tâm hồn cịn thơ sơ giản dị nh tâm hồn tất cả mọi ngời thời xa. Tráng sĩ ấy gặp lúc quốc gia lâm nguy </i>
<i>đã xông pha ra trận đem sức khoẻ mà đánh tan giặc nhng bị thơng nặng. Tuy thế ngời trai làng Phù Đổng vẫn </i>
<i>cịn ăn một bữa cơm. (Nguyễn Đình Thi)</i>


a) PhÐp liên kết chủ yếu trong đoạn văn trên là :


A. Phép lặp B. Dùng từ đồng nghĩa liên tởng C. Phép thế


b) Xác định từ ngữ dùng để liên kết câu trong đoạn trích.
<b>II. tự luận</b>


<b>1. C¶m nhËn cđa em về hình ảnh con cò trong bài thơ cùng tên cđa ChÕ Lan Viªn.</b>


<b>2. Hãy tởng tợng là bé Thu trong truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng kể lại câu chuyện : lúc nhận ra </b>
ba cũng là lúc chia tay cho đến khi nhận lại chiếc lợc ngà từ ngời bạn chiến đấu của ba.


<b>§Ị sè 28</b>
<b>I. Tr¾c nghiƯm</b>


<b>Bài tập1: Khoanh trịn vào chữ cái đầu dịng ghi các ý đúng hoặc đúng nhất :</b>
1. Nguyễn Dữ (tác giả của Truyền kì mạn lục) sống vào thời kì :


A. Triều đình nhà Lê đang phát triển cực thịnh.
B. Triều đình nhà Lê bắt đầu khủng hoảng.


C. Trịnh - Nguyễn phân tranh.


2. Truyện Truyền kì mạn lc ca Nguyn D c vit bng :


A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm. C. Cả chữ Hán và chữ Nôm.


3. Nhân vật chính trong Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ thờng là :
A. Những ngời phụ nữ.


B. Những ngời phụ nữ đức hạnh, khát khao với cuộc sống bình yên hạnh phúc nhng các thế lực tàn bạo và cả lễ
giáo khắc nghiệt lại xô đẩy họ vào những cảnh ngộ éo le, oan khuất, bất hạnh.


C. Những ngời phụ nữ đức hạnh, khát khao với cuộc sống bình yên hạnh phúc.


<b> 4. Sau khi đi lính về, Trơng Sinh trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ ghen và đánh đuổi Vũ </b>
Nơng vì :


A. Chàng vốn tính đa nghi và có cách xử sự hồ đồ, độc đốn.
B. Chàng có tâm trạng nặng nề do mẹ đã mất.


C. Lời nói về cái bóng của đứa con ngây thơ.
D. Cả 3 ý trên.


5. Lêi nãi cđa Vị N¬ng trong Chun ngêi con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ :


<i> Thip sở dĩ nơng tựa vào chàng vì có cái thú vui nghi gia thất. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh ma </i>
<i>tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trớc gió; khóc tuyết bơng hoa rụng cuống, kêu xn cái én lìa đàn, nớc thẳm buồn </i>
<i>xa, đâu cịn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa. Chứng tỏ :</i>


A. Hạnh phúc gia đình, niềm khát khao của cả đời nàng tan vỡ, tình u khơng cịn.



B. Nỗi đau khổ chờ chồng đến hoá thành đá trớc đây cũng khơng cịn có thể làm lại đợc nữa.
C. Cả A và B.


6. Vũ Nơng trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ chết vì :
A. Hành động bột phát trong cơn nóng giận.


B. Nàng đã hồn thành nghĩa vụ đối với chồng và gia đình nhà chồng.


C. Thất vọng đến tột cùng, cuộc hôn nhân đã đến độ không thể nào hàn gắn đợc nữa.
D. Cả ba ý trên.


<b> 7. Bi kịch của Vũ Nơng trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ :</b>
A. Là lời khuyên ngời phụ nữ chống đối chế độ phong kiến.


B. Là một lời tố cáo xã hội phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu và của ngời đàn ơng trong gia đình,
đồng thời bày tỏ niềm cảm thông của tác giả đối với số phận oan nghiệt của ngời phụ nữ.


C. C¶ hai ý trªn.


8. Tình tiết độc đáo nhất trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ là :
A. Trơng Sinh phải đi lính. B. Lời nói về cái bóng của đứa trẻ ngây thơ.


C. Vị N¬ng tù tử. D. Cả ba ý trên.


<b> 9. Yếu tố kì ảo trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ có ý nghĩa :</b>
A. Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu cho truyện.


B. Th hin c m về sự cơng bằng trong cuộc đời.



C. Làm hồn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nơng.
D. Cả ba ý trờn.


<b> 10. Cách đa những yếu tố kì ảo của Nguyễn Dữ trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng :</b>
A. Tách riêng với các yếu tố thực. B. Xen kẽ với các yếu tố thực.
C. Vừa tách riêng võa xen kÏ víi c¸c u tè thùc.


11. C¸ch dẫn trực tiếp là :


A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật.


B. Thut lại lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp ; lời dẫn trực tiếp đợc đặt
trong dấu ngoặc kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài tập 2: Trong đoạn văn sau đây, câu nào có lời dẫn trực tiếp, câu nào có lời dẫn gi¸n tiÕp ?</b>


<i> (1) Chờ mãi mới thấy một ơng thanh niên nghễu nghện vác một bó tre đi tới. (2) Tôi chào rồi hỏi : “Đi chợ </i>
<i>huyện lối nào, ông làm ơn chỉ giúp tôi.” (3) Anh ta trố mắt nhìn tơi chẳng nói chẳng rằng, nh nhìn một giống </i>
<i>ng-ời lạ mới ở hoả tinh rơi xuống. (4) Tôi biết hiệu, rút giấy đa cho anh xem rồi lại hỏi. (5) Bấy giờ anh ta mới </i>
<i>bảo : “Ơng cứ đi lối này, đến chỗ có một cây đa to thì rẽ về tay phải, đi một quãng lại rẽ về tay trái, qua một </i>
<i>cánh đồng, vào đờng gạch làng Ngị, vịng ra đằng sau đình, rẽ về tay phải, đi một quãng nữa thì đến chợ. (6) </i>
<i>Đại khái thế, chứ khơng phải hồn tồn đúng thế. (7) Chỉ biết là nó lơi thơi rắc rối, nhiều bên phải bên trái quá,</i>
<i>đến nỗi tôi không tài nào nhận đợc. (8) Anh ta bày cho tôi một cách : đứng đợi đấy, gặp ai gánh hàng đi chợ thì </i>
<i>đi theo. (Đơi mắt - Nam Cao) </i>


+ Lêi dÉn trùc tiÕp ë c©u . . .
+ Lêi dÉn gián tiếp ở câu . . . .
<b>Bài tập 3</b>


<b>1. Điền vào chỗ trống các từ truyền thống, oan nghiệt, thơng tâm, cảm thơng sao cho thích hợp :</b>



<i>Qua cõu chuyện về cuộc đời và cái chết . . . của Vũ Nơng, Chuyện ngời con gái Nam Xơng thể </i>
<i>hiện niềm . . . . . . đối với số phận . . . của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến, </i>
<i>đồng thời khẳng định vẻ đẹp . . . của họ.</i>


2. Điền các từ : thuật lại, nhắc lại vào câu sau :


Dẫn trực tiếp, tức là . . . nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật ; lời dẫn trực
<i>tiếp đợc đặt trong dấu ngoặc kép. </i>


<i><b>Dẫn gián tiếp, tức là . . . lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp ;</b></i>
<i>lời dẫn gián tiếp khơng đặt trong dấu ngoặc kép.</i>


<b>Bài tập 4: Viết văn bản ngắn khơng q 15 dịng tóm tắt Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh của Phạm Đình Hổ </b>
mà em đã đợc học ở chơng trình Ngữ văn lớp 9.


<b>Bài tập 5: Từ hoa trong Truyện Kiều của Nguyễn Du là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định : ở câu nào, từ hoa đợc </b>
dùng với nghĩa gốc, nghĩa chuyển. Trong các từ đợc dùng với nghĩa chuyển, từ nào đợc chuyển nghĩa theo
ph-ơng thức ẩn dụ ?


a) Sen tàn cúc lại nở hoa, Sầu dài ngày ngắn đông đà sag xuân.
<b>b) Lại càng ủ dột nét hoa, Sầu tuôn đứt nối châu sa vắn dài.</b>


<b>c) Trớc sau nào thấy bóng ngời, Hoa đào năm ngối cịn cời gió đơng.</b>
<b>d) Từ nghe vờn mới thêm hoa, Miệng ngời đã lắm tin nhà thì khơng</b>
<b>II. Tự luận</b>


<b>1. Phân tích Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ để làm nổi bật những vẻ đẹp và thân phận nhân </b>
vật Vũ Nơng.



<b>2. Trình bày cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ.</b>
<b>Đề số 29</b>


<b>I. Tr¾c nghiƯm</b>


<b>Bài tập 1: Khoanh trịn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :</b>
<b>1. Vũ trung tuỳ bút của Phạm Đình Hổ đợc viết vào thời kì :</b>


A. Nhà Hậu Lê. B. Cuối nhà Lê, đầu nhà Ngun.


C. Đầu đời Nguyễn. D. Nhà Mạc.


<b>2. Vị trung t bút của Phạm Đình Hổ :</b>
A. Kể về chuyện trong ma nhàn rỗi viết văn.


B. L tỏc phm chng nhng có giá trị văn chơng đặc sắc mà cịn cung cấp những tài liệu quí về sử học, địa lí, xã
hội học...


C. Kể về cuộc đời của những ngời dân Hải Dơng, quê ông.
<b>3. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh của Phạm Đình Hổ :</b>


A. Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và bọn quan lại từ trung ơng đến địa phơng lúc bấy giờ.
B. Phản ánh tình hình đất nớc ta dới thời chúa Trịnh Sâm.


C. Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê Trịnh.
D. Cả ba ý trên.


<b>4. Đoạn văn sau trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh: Buổi ấy, bao nhiêu những loài trân cầm dị thú, cổ mộc </b>
<i>quái thạch, chậu hoa cây cảnh ở chốn dân gian, Chúa đều sức thu lấy, khơng thiếu một thứ gì. Có khi lấy cả cây</i>
<i>đa to, cành lá rờm rà, từ bên bắc chở qua sơng đem về. Nó giống nh một cây cổ thụ mọc trên đầu non hốc đá, rễ</i>


<i>dài đến vài trợng, phải một cơ binh mới khiêng nổi, lạo bốn ngời đi kèm, đều cầm gơm, đánh thanh la độc thúc </i>
<i>quân lính khiêng đi cho đều tay.</i>


Cã néi dung :


A. Ca ngợi công lao của chúa Trịnh trong việc tạo nên cảnh đẹp cho đất nớc.
B. Ca ngợi những kì tích của chúa Trịnh.


C. Tố cáo những hành động ăn cp trng trn ca Chỳa Trnh.


<b>5. Nghệ thuật miêu tả của Phạm Đình Hổ ở Chuyện cũ trong Phủ chúa Trịnh là :</b>
A. Sử dụng phép liệt kê và miêu tả tỉ mỉ một số sự kiện tiêu biểu.


B. a ra các sự việc cụ thể, khách quan, không xen lời bình, để sự việc tự nói lên ý nghĩa của chúng.
C. Đa ra các sự việc, sự kiện, qua đó thể hiện thái độ một cách trực tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>6. Đoạn văn sau đây trong Chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh của Phạm Đình Hổ có nội dung gì ? Bọn hoạn </b>
<i>quan cung giám lại thờng nhờ gió bẻ măng, ra ngồi doạ dẫm. Họ dị xem nhà nào có chậu hoa cây cảnh, chim </i>
<i>tốt khớu hay, thì biên ngay hai chữ “phụng thủ” vào. Đêm đến, các cậu trèo qua tờng thành lẻn ra, sai tay chân </i>
<i>đem lính đến lấy phăng đi, rồi buộc cho tội đem giấu vật cung phụng để doạ lấy tiền.</i>


A. Sự tận tuỵ của quan lại đối với triều đình phong kiến thời Lê Trịnh.
B. Sự trung thành của quan lại đối với nhà Chúa.


C. Thợng bất chính, hạ tắc loạn. Bọn hoạn quan lợi dụng cơ hội để kiếm chác.
D. Cả ba ý trên.


<b>7. Từ nào sau đây có yếu tố đờng với nghĩa là nhà :</b>
A. thánh đờng B. học đờng C. đờng sá
D. đờng mật E. đờng bộ G. nhà tiền đờng


<b>8. Từ nào sau đây có yếu tố giả với nghĩa là ngời :</b>


A. tác giả B. giả tạo C. soạn giả


D. häc gi¶ E. gi¶ dèi G. gi¶ vê


<b>9. Đoạn văn sau đây : Buổi ấy, bao nhiêu những loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh ở </b>
<i>chốn dân gian, Chúa đều sức thu lấy, khơng thiếu một thứ gì. Có khi lấy cả cây đa to, cành lá rờm rà, từ bên bắc</i>
<i>chở qua sụng em v.</i>


Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu ?


A, Miêu tả. B, Liệt kê. C, So sánh.


<b>10. Hoàng Lê nhất thống chí là :</b>


A. Một tác phẩm lịch sử. B. Một cuốn truyện truyền kì.


C. Một cuốn tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chơng hồi.
<b>11. Tác giả của Hoàng Lê nhất thống chí là :</b>


A. Ngô Thì Chí. B. Ngô Thì Du.


C. Nhóm tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì, ở làng Tả Thanh Oai, nay thuộc huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây.
12. Đoạn văn sau trích trong Hoàng Lê nhất thống chí :


<i>Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phơng lợc tiến đánh đã có tính sẵn. Chẳng qua mơi ngày có thể đuổi đợc </i>
<i>ngời Thanh. Nhng nghĩ chúng là nớc lớn gấp mời nớc mình, sau khi bị thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mu </i>
<i>báo thù. Nh thế thì việc binh đao khơng bao giờ dứt, không phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm nh vậy. Đến </i>
<i>lúc ấy chỉ có ngời khéo lời lẽ mới dẹp nổi việc binh đao, không phải Ngơ Thì Nhậm thì khơng ai làm đợc. Chờ </i>


<i>mời năm nữa, cho ta đợc yên ổn mà nuôi dỡng lực lợng, bấy giờ nớc giàu quân mạnh, thì ta có sợ gì chúng ?</i>
Cho biết vua Quang Trung là một ngời :


A. Chủ quan khinh địch do ỷ vào sức mạnh của qn ta.
B. Có ý chí quyết thắng và có tầm nhìn xa trơng rộng.
C. Cả A và B.


<b>13. Lêi dơ cđa Quang Trung (håi thø 14 - Hoàng Lê nhất thống chí) thể hiện nội dung gì ?</b>


<i>Quân Thanh sang xâm lấn nớc ta, hiện ở Thăng Long, các ngơi đã biết cha ? Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao </i>
<i>ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phơng Bắc, phơng Nam chia nhau mà cai trị. Ngời phơng Bắc, khơng phải nịi </i>
<i>giống nớc ta, giết hại nhân dân, vơ vét của cải, ngời mình khơng thể chịu nổi, ai cũng muốn đuổi chúng đi. Đời </i>
<i>Hán có Trng Nữ Vơng, đời Tống có Đinh Tiên Hồng, Lê Đại Hành, đời Ngun có Trần Hng Đạo, đời Minh có</i>
<i>Lê Thái Tổ, các ngài khơng nỡ ngồi nhìn chúng làm điều tàn bạo, nên đã thuận lịng ngời dấy nghĩa quân, đều </i>
<i>chỉ đánh một trận là thắng và đuổi đợc chúng về phơng Bắc. ở các thời ấy, Bắc, Nam riêng phận, bờ cõi lặng </i>
<i>yên, các vua truyền ngôi lâu đời. Từ đời nhà Đinh tới đây, dân ta không đến nỗi khổ nh hồi nội thuộc xa kia. </i>
<i>Mọi việc lợi, hại, đợc, mất ấy đều là chuyện cũ rành rành của các triều đại trớc. Nay ngời Thanh lại sang, mu </i>
<i>đồ lấy nớc Nam ta đặt làm quận huyện, không biết trơng gơng mấy đời Tống, Ngun, Minh ngày xa. Vì vậy ta </i>
<i>phải kéo quân ra đánh đuổi. Các ngơi đều là những kẻ có lơng tri, lơng năng, hãy nên cùng ta đồng tâm hiệp </i>
<i>lực, để dựng nên cơng lớn. Chớ có quen thói cũ, ăn ở hai lòng, nếu nh việc phát giác ra, sẽ bị giết chết ngay tức </i>
<i>khắc, không tha một ai, chớ bảo là ta khơng nói trớc !</i>


A. Nhắc lại truyền thống của chống ngoại xâm của dân tộc ta, kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực đánh giặc
đồng thời ra kỉ luật nghiêm cho quân sĩ.


B. Khẳng định chủ quyền dân tộc của ta và lên án hành động xâm lăng phi nghĩa, trái đạo trời của giặc, nêu bật
dã tâm của chúng, nhắc lại truyền thống của chống ngoại xâm của dân tộc ta từ xa, kêu gọi quân lính đồng tâm
hiệp lực đánh giặc.


C. Khẳng định chủ quyền dân tộc của ta và lên án hành động xâm lăng phi nghĩa, trái đạo trời của giặc, nêu bật


dã tâm của chúng.


<b>14. Vua Quang Trung nêu những tấm gơng các anh hùng chống xâm lợc phơng Bắc trong quá khứ của dân tộc </b>
ta (trong đoạn văn ở câu 13) nhằm :


A. Th hiện niềm khát khao đợc ghi tên mình vào danh sách các anh hùng dân tộc.
B. Khơi gợi niềm tự hào dân tộc và thể hiện ý chí quyết tâm không thua kém ngời xa.
C. Nêu cao truyền thống đánh gic ngoi xõm ca dõn tc ta.


D. Tất cả các ý trên.
<b>15. Đoạn văn sau :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

A. Kể về sự thất bại thảm hại của binh tớng nhà Thanh.
B. Kể về sự tấn công nhanh nh chíp cđa qu©n ta.
C. KĨ vỊ sù hÌn nhát của Tôn Sĩ Nghị.


<b>Bài tập 2 : Cho các từ nhũng nhiễu, hào hùng, xa hoa, thảm bại. HÃy điền vào chỗ trống ở các câu sau đây sao </b>
cho thÝch hỵp :


<b>1. Qua Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh, thấy đợc cuộc sống . . . của vua chúa, sự . . . .. </b>
<i>của quan lại thời Lê trịnh và giá trị nghệ thuật của một bài tuỳ bút cổ.</i>


<b>2. Qua đoạn trích Hồng Lê nhất thống chí, cảm nhận đợc vẻ đẹp . . . của ngời anh hùng dân </b>
<i>tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự . . . . . . . của bọn xâm lợc và số phận bi </i>
<i>thảm của lũ vua quan phản nớc hại dân ; hiểu đợc giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp với miêu tả </i>
<i>chân thực, sinh động.</i>


<b>Bài tập 3: Nối ô A, C vào các dịng ở ơ B sao cho thích hợp.</b>
Hiện thực cuộc sống đợc phản ánh thơng qua số phận



con ngêi cơ thĨ.


Ghi chép về những con ngời, những sự việc cụ thể, có
thực, qua đó tác giả bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, đánh giá
của mình về con ngời và cuộc sống.


Thêng cã cèt truyện và nhân vật.


S ghi chộp õy l tu theo cảm hứng chủ quan, có
thể tản mạn, khơng cần gị bó theo hệ thống, kết cấu gì
cả nhng vẫn tuân theo một t tởng, cảm xúc chủ đạo.



<i> </i>


<b>II. Tự luận: Phân tích đoạn trích ở hồi 14 trong tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí để làm nổi bật vẻ đẹp của </b>
hình tợng vua Quang Trung.


<b>§Ị sè 30</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


<b>Bài tập 1: Khoanh trịn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :</b>


<b>1. Cuộc đời Nguyễn Du gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử của giai đoạn :</b>


A. Đầu thế kỉ XVII - cuối thế kỉ XVIII. B. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX. C. Thế kỉ XIX.
<b>2. Nguyễn Du đã tng lm quan cho :</b>


A. Triều Tây Sơn. B. Triều Nguyễn. C. Cả A và B.



<b>3. Các yếu tố nào sau đây có ảnh hởng tới sự nghiệp văn häc cđa Ngun Du ?</b>


A. Thời đại và gia đình. B. Sự hiểu biết sâu rộng và vốn sống phong phú của Nguyễn Du.
C. Trái tim giàu yêu thơng của ông. D. Gồm cả A, B, C.


<b>4. Nguyễn Du sáng tác văn học bằng :</b>


A. Chữ Hán và chữ Nôm. B. Chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
C. Chữ Hán và chữ Quốc ngữ. D. Chữ Quốc ngữ và chữ Pháp.
<b>5. Các sáng tác nào sau đây của Nguyễn Du đợc viết bằng chữ Nôm :</b>


A. Truyện Kiều, Thanh Hiên thi tập. B. Văn chiêu hồn, Nam trung tạp ngâm.
C. Truyện Kiều, Văn chiêu hồn. D. Gåm c¶ A, B, C.


<b>6. Truyện Kiều đợc viết theo thể thơ :</b>


A. Song thÊt lơc b¸t. B. ThÊt ngôn. C. Lục bát.


<b>7. Giá trị hiện thực của Truyện KiỊu lµ :</b>


A. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đơng thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những con
ngời bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của ngời phụ nữ ; đồng thời bộc lộ niềm thơng cảm sâu sắc
trớc những khổ đau của con ngời.


B. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đơng thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những con
ngời bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của ngời phụ nữ.


C. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đơng thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những con
ngời bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của ngời phụ nữ ; trân trọng, đề cao con ngời từ vẻ đẹp hình
thức, phẩm chất đến những ớc mơ, khát vọng chân chính.



D. Gåm c¶ ba ý trªn.


<b>8. Truyện Kiều mang những giá trị nhân đạo cơ bản nhất là :</b>

Truyệ



n

Tuú bót



<b>B</b>


<b> A</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

A. Niềm thơng cảm sâu sắc trớc những đau khổ của con ngời.
B. Sự lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo.


C. S trõn trng, cao con ngời từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ớc mơ, khát vọng chân chính.
D. Gồm cả ba ý trờn.


<b>9. Giá trị nổi bật về mặt nghệ thuật của Trun KiỊu lµ :</b>


A. Với Truyện Kiều, ngơn ngữ văn học của dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ.


B. Với Truyện Kiều, nghệ thuật tự sự đã có bớc phát triển vợt bậc, từ nghệ thuật dẫn chuyện đến nghệ thuật miêu
tả thiên nhiên, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lí con ngi.


C. Cả A và B.


<b>10. Đoạn thơ sau trong Truyện Kiều của Nguyễn Du :</b>


<i>Đầu lòng hai ả tố nga,</i>
<i>Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân</i>



<i>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</i>
<i>Mỗi ngời mỗi vẻ mời phân vẹn mời.</i>
A, Giới thiệu khái quát hai nhân vật Thuý Kiều và Thuý V©n.


B, Miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều. C, Kể về cuộc đời của Kiều và Vân.
<b>11. Câu thơ Làn thu thuỷ nét xuân sơn miêu tả :</b>


A, Vẻ đẹp nét mặt của Thuý Kiều. B, Vẻ đẹp đôi mắt, đôi lông mày của Thuý Kiều.
C, Cả A và B.


<b>12. Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến việc miêu tả hai chị em Thuý Kiều của Nguyễn Du ?</b>


A. Khi tả Thuý Vân, tác giả chủ yếu gợi tả nhan sắc mà khơng thể hiện cái tài, cái tình của nàng. Thế nhng, khi
tả Thuý Kiều, nhà thơ tả sắc một phần còn dành đến hai phần để tả tài năng.


B. Khi tả Thuý Vân, tác giả tả nhan sắc và cái tài, cái tình của nàng. Thuý Kiều cũng đợc tả nh thế nhng sắc và
tài, cái tình của nàng đợc tơ đậm nét hơn, dụng cơng hn.


C. Khi tả Thuý Vân, tác giả chủ yếu gợi tả nhan sắc mà không thể hiện cái tài, cái tình của nàng. Thế nhng, khi
tả Thuý Kiều, nhà thơ tả sắc hết sức sơ lợc và chỉ chú trọng tả cái tài năng hơn ngời của nàng.


<b>13. Nhn định nào sau đây đúng ?</b>


A. Ch©n dung Th KiỊu là chân dung không mang tính cách, số phận. Chân dung Thuý Vân là chân dung mang
tính cách, số phận.


B. Chân dung Thuý Kiều và Thuý Vân là chân dung mang tính cách, số phận.


C. Chân dung Thuý Kiều là chân dung mang tính cách, số phận, còn chân dung Thuý Vân không mang tính


cách, số phận.


<b>14. Cách miêu tả Thuý Kiều của Nguyễn Du trong hai câu thơ sau :</b>
<i>Làn thu thuỷ nét xuân sơn,</i>


<i>Hoa ghen thua thắm liễu hờn kÐm xanh.</i>


A. Mang tÝnh cơ thĨ. B. Mang tÝnh íc lƯ. C. Võa mang tÝnh cơ thĨ võa mang tÝnh ớc lệ.
<b>15. Đoạn thơ sau :</b>


<i>Thụng minh vn sn tớnh trời,</i>
<i>Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.</i>


<i>Cung thơng làu bậc ngũ âm,</i>
<i>Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trơng.</i>


<i>Khúc nhà tay lựa nên chơng,</i>
<i>Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân.</i>
Ca ngợi vẻ đẹp nào của Kiều ?


A. Vẻ đẹp nhân phẩm. B. Vẻ đẹp hình thức.


C. Vẻ đẹp tài năng. D. Cả ba nội dung trên.


<b>16. Chân dung Thuý Vân đợc miêu tả trớc Thuý Kiều vì :</b>


A. Thuý Vân là em Thuý Kiều. B. Để làm nổi bật chân dung Thuý Vân.
C. Làm nền để nổi bật lên chân dung Thuý Kiều.


<b>17. Nhận định nào đúng ?</b>



A. Vẻ đẹp của Vân là vẻ đẹp ngoại hình, cịn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn.
B. Nếu vẻ đẹp của Vân chủ yếu là ngoại hình thì vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài năng và tâm hồn.
C. Hai chị em Thuý Kiều đẹp mời phân vẹn mời, đẹp cả ngoại hình ln ti nng, tõm hn.


<b>18. Đoạn thơ Chị em Thuý Kiều thuộc phần nào của Truyện Kiều ?</b>


A. Gia bin và lu lạc. B. Gặp gỡ và đính ớc. C. Đoàn tụ.
<b>19. Gợi tả vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều, Nguyễn Du đã :</b>


A. Trân trọng, đề cao vẻ đẹp của con ngời.


B. Thể hiện sự ngỡng mộ đối với con ngời. C. Cả A và B.
<b>20. Đoạn thơ Cảnh ngày xuân thuộc phần nào của Truyện Kiều ?</b>


A. Gặp gỡ và đính ớc. B. Gia biến và lu lạc. C. Đồn tụ.
<b>21. Bốn câu thơ sau :</b>


<i>Ngµy xuân con én đa thoi,</i>


<i>Thiu quang chớn chc ó ngoi sỏu mi.</i>
<i>C non xanh tn chõn tri,</i>


<i>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>22. Nội dung ở bốn câu thơ trên là :</b>


A. Tả cảnh mùa xuân. B. Bộc lộ lòng yêu mùa xuân. C. Cả A và B.
<b>23. Bức tranh thiên nhiên ở hai câu thơ :</b>



<i>Cỏ non xanh tận chân trời,</i>
<i>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.</i>


A. Khoỏng t, trong tro. B. Mi mẻ, tinh khôi, giàu sức sống.
C. Nhẹ nhàng, thanh khiết. D. C ba ý trờn.


<b>24. Nội dung của đoạn thơ sau :</b>


<i>Thanh minh trong tiết tháng ba</i>
<i>Lễ là tảo mộ hi l p thanh.</i>


<i>Gần xa nô nức yến anh,</i>
<i>Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.</i>


<i>Dập dìu tài tử giai nhân,</i>
<i>Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.</i>


<i>Ngn ngang gũ đống kéo lên,</i>
<i>Thoi vàng vó rắc, tro tiền giấy bay.</i>


A, Cảnh thiên nhiên mùa xuân. B, Cảnh lễ hội ngày xuân. C, Cảnh mê tín dị đoan.
<b>25. Các từ trong đoạn thơ trên : gần xa, yến anh, chị em, tài tử, giai nhân, nơ nức, sắm sửa, dập dìu gợi tả :</b>
A. Sự đông vui, nhiều ngời cùng đi hội. B. Sự rộn ràng, náo nhiệt của ngày hội.
C. Tâm trạng của ngời đi lễ hội. D. C A, B v C.


<b>26. Câu thơ :</b>


<i>Dập dìu tài tử giai nhân</i>
<i>Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.</i>



Sử dụng biện pháp nghệ thuật : A. Nhân hoá. B. Èn dơ. C.So s¸nh.


<b>27. Nhận định sau đây đúng hay sai ? Cảnh mùa xuân ở câu cuối và bốn câu đầu trong đoạn trích Cảnh ngày </b>
<i><b>xuân (Truyện Kiều – Nguyễn Du), bên cạnh những nét giống nhau cịn có sự khác nhau là bởi thời gian, không </b></i>
<i>gian thay đổi, nhng điều quan trọng là cảnh đợc cảm nhận qua tâm trạng. Hai chữ nao nao trong câu thơ Nao </i>
<i><b>nao dòng nớc uốn quanh đã nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật. A, Đúng. B, Sai. </b></i>


<b>Bµi tËp 2 Điền vào chỗ trống :</b>


<b> 1. Cho cỏc t : dự cảm, ớc lệ, vẻ đẹp điền vào các câu sau: Đoạn thơ Chị em Thuý Kiều sử dụng bút pháp nghệ</b>
<i>thuật . . . . , lấy . . . của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của con ngời, khắc hoạ rõ nét chân </i>
<i>dung chị em thuý Kiều. Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con ngời và . . . về kiếp ngời tài hoa mệnh </i>
<i>bạc là biểu hiện của cảm hứng nhân văn ở Nguyễn Du </i>


2. Tìm từ thích hợp điền vào câu sau :


a) Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm . . . , công nghệ, thờng đợc dùng trong các
văn bản . . . , cơng nghệ. Thuật ngữ khơng có tính . . . .


b) Trong văn bản . . . , sự miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có tác dụng
làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm v sinh ng.


<i> Bài tập 4: HÃy tìm các chi tiết miêu tả trong câu văn sau :</i>


<i>Nh ta ở phờng Hà Khẩu, huyện Thọ Xơng, trớc hiên tiền đờng có trồng một cây lê, cao vài trợng, lúc nở</i>
<i>hoa, trắng xoá thơm lừng ; trớc nhà trung đờng cũng trồng hai cây lựu trắng, lựu đỏ, lúc ra quả trông rất đẹp, </i>
<i>bà cung nhân ta sai chặt đi cũng vì cớ ấy.</i>


<b>Bµi tËp 5 : H·y tãm tắt tác phẩm Truyện Kiều.</b>



<b>Bài tập 6 : Tìm các từ Hán Việt trong đoạn thơ sau (không kể danh từ riêng) :</b>
<i>Mai cốt cách tuyết tinh thần,</i>


<i>Mi ngi mỗi vẻ mời phân vẹn mời.</i>
<i>Vân xem trang trọng khác vời,</i>
<i>Khuôn trăng đầy đằn nét ngài nở nang.</i>


<i>Hoa cêi ngäc thốt đoan trang,</i>
<i>Mây thua nớc tóc tuyết nhờng màu da.</i>


(Truyện KiỊu - Ngun Du)
<b>II. Tù ln</b>


<b> 1. Phân tích đoạn thơ Chị em Thuý Kiều (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) để làm nổi bật vẻ đẹp của Thuý Kiều </b>
v Thuý Võn.


2. Trình bày những cảm nghĩ của em về bức tranh thiên nhiên và lễ hội mùa xuân trong đoạn thơ Cảnh ngày
<i>xuân trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du.</i>


<b>Đề số 31</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Bi tp 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :</b>
<b>1. Đoạn thơ Kiều ở lầu Ngng Bích thuộc phần nào của Truyện Kiều ?</b>


A. Gặp gỡ và đính ớc. B. Gia biến và lu lạc. C. Đồn tụ.
<b>2. Trớc lầu Ngng Bích khố xn,</b>


<i>VỴ non xa tÊm trăng gần ở chung.</i>
<i>Bốn bề bát ngát xa trông,</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>B bng mõy sm ốn khuya</i>


<i>Nửa tình nửa cảnh nh chia tấm lòng. (Trích : Kiều ở lầu Ngng Bích- Truyện Kiều)</i>
<i> a) Đoạn thơ trên có nội dung :</i>


A. T cnh lu Ngng Bích. B. Diễn tả tâm trạng cơ đơn của Kiều. C. Gồm cả hai nội dung trên.
b) Khụng gian trong on th :


A. Mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp. B. Rộng lớn, tăm tối, rợn ngợp. C. C¶ hai néi dung trªn.
c) Thêi gian trong đoạn thơ :


A. Mt ngy ờm. B. Nhiu ngy đêm. C. Lúc sáng sớm và đêm khuya.
d) Hình ảnh : vẻ non xa tấm trăng gần và mây sớm đèn khuya gợi :


A. Sắc màu của không gian. B. Nỗi cô đơn tuyệt đối của Kiều. C. Vẻ đẹp của lầu Ngng Bích.
<b>3. Tởng ngời dới nguyệt chén đồng,</b>


<i>Tin sơng luống những rày trông mai chờ.</i>
<i>Bên trời góc bể b¬ v¬,</i>


<i>TÊm son gét rưa bao giê cho phai.</i>
<i>Xãt ngêi tùa cưa h«m mai,</i>


<i>Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ?</i>
<i>Sân Lai cách mấy nắng ma,</i>


<i>Có khi gốc tử đã vừa ngời ơm. (Trích : Kiều ở lầu Ngng Bích - Truyện Kiều)</i>
<i> a) Trong đoạn thơ trên, Kiều nhớ tới ai ?</i>



A. Nhí cha mĐ và Thuý Vân. B. Nhớ Kim Trọng và Thuý Vân. C. Nhí cha mĐ vµ Kim Träng. b)
Nhí Kim Träng, KiỊu nhí tíi :


A. Buổi du xn tiết thanh minh, hai ngời gặp gỡ lần đầu.
B. Lời th nguyn ca ụi la.


C. Lần Kim Trọng gặp Kiều trả chiếc thoa rơi.
c) Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều gắn liền với :


A. Nỗi lo. B. Nỗi thơng xót. C. Cả A và B.


d) Cụm từ : sân lai, gốc tử là :


A. Các hình ảnh hoán dụ. B. Các điển cố. C. Các hình ảnh thực.


e) Ni nh chàng Kim và cha mẹ của Kiều cho ta thấy :
A. Kiều là một ngời tình chung thuỷ, ngời con hiếu thảo.
B. Kiều là một ngời có tấm lịng vị tha đáng trân trọng.
C. Kiều là một ngời giàu lòng trc n


D. Gồm A và B.


<b>4. Tám câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích :</b>


<i>Buồn trông cửa bể chiều hôm,</i>
<i>Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?</i>


<i>Buồn trông ngọn nớc mới sa,</i>
<i>Hoa trôi man mác biết là về đâu ?</i>



<i>Bun trụng ni c ru ru,</i>
<i>Chõn mây mặt đất một màu xanh xanh.</i>


<i>Buån tr«ng giã cuốn mặt duềnh,</i>
<i>ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.</i>
<i> a) Có nội dung gì ?</i>


A. Tả cảnh. B. Thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của Thuý Kiều.
D. Gồm A và B. C. Trong lúc buồn chán, Kiều suy nghĩ mông lung.
b) Cảnh ở lầu Ngng BÝch :


A. Đợc nhìn từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm. B. Âm thanh từ tĩnh đến động.
C. Đợc nhìn qua tâm trạng của Kiều. D. Gồm cả ba nội dung trên.


c) Đoạn thơ thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của Kiều : sự cô đơn, thân phận nổi nênh vô định, nỗi buồn tha
<i>h-ơng, niềm thơng nỗi nhớ và cả sự bàng hoàng, lo sợ.</i>


<i> Nhận định trên :</i> <b>A, Đúng.</b> <b>B, Sai.</b>
d) Câu thơ : ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.


A. T¶ thùc.


B. Tạo âm thanh làm cho cảnh thêm sơi động khiến lịng ngời vợi bớt nỗi buồn.
C. Gợi nỗi kinh hoàng, nh báo trớc bão tố sẽ vùi dập cuộc đời nàng.


<b>5. Đoạn thơ Mã Giám Sinh mua Kiều thuộc phần nào của Truyện Kiều ?</b>
A. Gặp gỡ và đính ớc. B. Gia biến và lu lạc. C. Đồn tụ.
<b>6. Ngơn ngữ của Mã Giám Sinh trong hai câu thơ :</b>


<i>Hái tªn, r»ng : MÃ Giám Sinh,</i>



<i>Hỏi quê, rằng : Huyện Lâm Thanh cũng gần.</i>


A. Súc tích. B. Giản dị. C. Cộc lốc.


<b>7. Cách trả lời trên cho thấy MÃ Giám Sinh là ngời :</b>


A. Biết tiết kiệm lời nói. B. Thiếu văn hoá trong giao tiếp. C. Gồm cả A và B.
<b>8. Diện mạo của MÃ Giám Sinh trong hai câu thơ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Cho biÕt y lµ mét ngêi :


A. Biết làm đẹp. B. Chải chuốt kệch cỡm, không phù hợp với lứa tuổi. C. Gọn gàng, lịch sự.
<b>9. Từ lao xao trong câu thơ Trớc thầy sau tớ lao xao diễn tả :</b>


A. Khơng khí vui vẻ của đồn ngời đi hỏi vợ cho Mã Giám Sinh. B. Cảnh đông vui của đám ăn hỏi.
C. Thầy tớ nhà anh chàng họ Mã là một lũ láo nháo, ô hợp. D. Tt c cỏc ý trờn.


<b>10. MÃ Giám Sinh là ngời nh thế nào qua hai câu thơ sau ?</b>


<i>Mặn nồng một vẻ một a</i>
<i>Bằng lòng khách mới tuỳ cơ dặt dìu.</i>


A. Thận trọng. B. Thiếu quyết đoán. C. Lọc lõi trong buôn bán.
<b>11. Trong đoạn trích MÃ Giám Sinh mua Kiều, nàng Kiều không nói lời nào vì :</b>


A. Nng e thẹn. B. Nàng đau đớn vì mình trở thành món hàng trong tay ngời khác.
C. Cả hai ý trên.


<b>12. Đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều có ý nghĩa :</b>


A. Tố cáo đồng tiền và các thế lực tàn bạo chà đạp con ngời.
B. Bộc lộ tấm lòng nhân đạo cao cả của Nguyễn Du.


C. Gåm A vµ B.


<b>13. Tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều :</b>
A. Tả cảnh ngụ tình. B. Khắc hoạ tính cách nhân vật. C. Kể chuyện.
<b>Bài tập 2 : Xác định nghĩa của yu t Hỏn Vit :</b>


<b>1. Thân (Hán Việt) có những nghÜa th«ng dơng nhÊt nh sau:</b>
- Mình, thân thể thể tích cđa vËt.


- Th¬ng yêu, gần gũi.


Cho biết nghĩa của yếu tố thân trong mỗi từ sau đây : thân tộc, thân mộc, thân cận, thân phận, thân ái,
<i>thân thế, thân phụ. Giải thích nghĩa của những từ này.</i>


<b>2. Cho từ Hạ (Hán Việt) với những nghĩa nh sau:</b>
- ë díi, r¬i xuèng.


- Mïa thứ hai trong một năm.


Cho bit ngha ca yu t hạ trong mỗi từ sau đây : hạ bút, hạ chí, hạ đẳng, hạ lu, hạ tuần. Giải thích nghĩa
của những từ này.


<b>3. Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó : Chung (cuối cùng), hoả (lửa), nạn (tai vạ</b>
nguy hiểm), đại (đời), đại (lớn), tận (hết, tất thảy), bổ (bù vào), tiềm (chỡm trong nc, n du).


<b>Bài tập 3 </b>



Điền vào chỗ trèng :


<b>1. Cho bốn từ : bóc trần, cơ đơn, lên án, nội tâm, điền vào hai câu sau sao cho thích hợp :</b>


a) Kiều ở lầu Ngng Bích là một trong những đoạn trích miêu tả . . . nhân vật thành công nhất
<i>trong Truyện Kiều, đặc biệt là bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình. Đoạn thơ cho thấy cảnh ngộ . . . , </i>
<i>buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý Kiều.</i>


<i> b) Bằng việc miêu tả ngoại hình, cử chỉ và ngơn ngữ đối thoại để khắc hoạ tính cách nhân vật trong đoạn </i>
<i>trích Mã Giám Sinh mua Kiều, tác giả đã . . . bản chất xấu xa, đê tiện của Mã Giám Sinh,</i>
<i>qua đó . . . những thế lực tàn bạo chà đạp lên sắc tài và nhân phm ca ngi ph n.</i>


<b>II. Tự luận</b>


<b>1. Phân tích tám câu thơ cuối trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích. </b>


<b>2. Phân tích tâm trạng nhớ thơng của Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích. </b>


<b>3. Phõn tích bức tranh thiên nhiên trong sáu câu đầu đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích để làm nổi bt cnh ng </b>
ca Kiu.


<b>Đề số 32</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Bi tập 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :</b>


<b>1. Đoạn thơ Thuý Kiều báo ân báo oán thuộc phần nào của Truyện Kiều ?</b>
A. Gặp gỡ và đính ớc. B. Gia biến và lu lạc. C. Đoàn tụ.


<b>2. Đoạn thơ từ câu Cho gơm mời đến Thúc lang đến câu Mu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa trong Thuý Kiều </b>


<i><b>báo ân báo oỏn k v vic :</b></i>


A. Kiều báo ân Thúc Sinh. B. Kiều báo oán Hoạn Th. C. Gồm cả A và B.
<b>3. Câu thơ :</b>


<i>Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân,</i>
<i>Tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là.</i>
Cho biÕt :


A, KiỊu tr¶ cha xøng víi ©n cđa Thóc Sinh. B, KiỊu träng ©n nghÜa hơn tiền bạc.
C, Cả hai nội dung trên.


<b> 4. Trong khi đang trả ân Thúc Sinh, Kiều đã nhắc đến Hoạn Th, điều đó có ý nghĩa :</b>
A. Kiều muốn xem ân của Hoạn Th cũng ngang với ân của Thúc Sinh đối với nàng.
B. Kiều không thể nào quên đợc nỗi đau đớn, nhục nhã mà Hoạn Th đã gây ra cho nàng.
C. Kiều muốn trấn an Thúc Sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Thoắt trông nàng đã chào tha :</i>
<i>“Tiểu th cũng có bây giờ đến đây !”</i>


A. Mang tính chất xã giao. B.Thể hiện sự tôn trọng Hoạn Th. C, Mỉa mai, đánh phủ đầu Hoạn Th.
6. Lời kêu ca của Hoạn Th :


<i>Rằng : “Tôi chút phận đàn bà,</i>
<i>Ghen tng thì cũng ngời ta thờng tình.</i>


<i>NghÜ cho khi g¸c viết kinh,</i>
<i>Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.</i>


<i>Lòng riêng riêng những kính yêu,</i>


<i>Chồng chung cha dễ ai chiều cho ai.</i>


<i>Trót lòng gây việc chông gai</i>
<i>Còn nhờ lợng bể thơng bài nào chăng.</i>
Có nội dung :


A. ỏnh ng cỏi ghen của kẻ có quyền thế với cái ghen thờng tình của đàn bà.
B. Kể công không bắt giữ Kiều khi nng trn khi Quan m cỏc.


C. Nhận tất cả lỗi thuộc về mình. D. Tất cả các nội dung trên.
<b>7. Lời kêu ca của Hoạn Th chứng tỏ :</b>


A. Hoạn Th là ngời biết rõ phải trái. B. Hoạn Th là ngời quỷ quái tinh ma.
C. Hoạn Th là ngời chân thật. D. Tất cả các nội dung trên.


8. Nhận định sau đây đúng hay sai ? Tuy có hạn chế trong việc Kiều tha Hoạn Th song không vì vậy mà màn
<i>báo ân báo ốn mất đi sự cơng bằng vì danh giá và địa vị nh Hoạn Th dẫu sao cũng đã bị nhấn xuống bùn đen. </i>


<b>A. §óng.</b> <b>B. Sai.</b>


<b>9. Bài học rút ra đợc từ cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu :</b>
A. Nghị lực sống v cng hin cho i.


B. Lòng yêu nớc và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm. C. Cả A vµ B.


<b>10. Truyện Lục Vân Tiên đợc viết ra nhằm mục đích trực tiếp là truyền dạy đạo lí làm ngời. Đạo lí đó là :</b>
A. Xem trọng tình nghĩa giữa con ngời với con ngời trong xã hội.


B. Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phß nguy.



C. Thể hiện khát vọng của nhân dân hớng tới lẽ sống công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời.
D. Bao gồm A, B, và C.


<b>11. Truyện Lục Vân Tiên thuộc thể loại :</b>


A. Th tr tình bằng chữ Hán B. Thơ trữ tình bằng chữ Nơm C. Truyện thơ bằng chữ Nôm.
12. Qua việc đánh cớp cứu Kiều Nguyệt Nga, ta thấy Lục Vân Tiên là một ngời :


A. Có tài năng. B. Có tấm lịng vị nghĩa, giữa đờng thấy chuyện bất bình chẳng tha.
C. Có phẩm chất anh hùng. D. Gồm tất cả các nội dung trên.


<b>13. Nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga đợc xây dựng thơng qua :</b>


A. Lời nói. B. Hành động. C. Cử chỉ. D. Tất cả các ý trên.


<b>14. Lục Vân Tiên giống nhân vật nào sau đây về hành động nghĩa hiệp ?</b>


A. Nhµ vua trong trun TÊm C¸m. B. Ngêi em trong trun Cây khế.
C. Thạch Sanh trong truyện Thạch Sanh. D. Ngời anh trong truyện Cây khế.
<b>15. Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga thể hiện Lục Vân Tiên là một con ngời :</b>
A. Có tính cách anh hùng, có tài năng và tấm lòng vị nghiÃ.


B. Chính trực, hµo hiƯp, träng nghÜa khinh tµi song cịng rÊt tõ tâm, nhân hậu.
C. Gồm cả A và B.


<b>16. Ngôn ngữ của tác giả trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu KiỊu Ngut Nga lµ :</b>


A. Ngơn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thơng thờng và mang sắc thái địa phơng Nam Bộ.


B. Nã cã phÇn thiÕu trau chuốt, uyển chuyển nhng lại phù hợp với ngôn ngữ ngời kể chuyện ; tự nhiên, dễ đi vào


quần chúng.


C. Ngôn ngữ thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết.
D. Tất cả các ý trên.


Bi tp 2 : Nối các dịng ở ơ A và ơ B sao cho thích hợp :
Nghệ thuật xây dựng nhân vật đợc thể hiện qua bút pháp
ớc lệ miêu tả ngoại hình.


Nghệ thuật xây dựng nhân vật đợc thể hiện qua ngôn ngữ
độc thoại, bút pháp tả cảnh ngụ tình để miêu tả tâm trạng.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật đợc thể hiện qua ngơn ngữ
đối thoại.


KiỊu ë lầu Ngng Bích
Thuý Kiều báo ân báo oán
Chị em Thuý Kiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Bài tập 3 : Đoạn thơ sau trong Truyện Kiều : </b>


<i>Buồn trông cửa bể chiều hôm,</i>
<i>Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?</i>


<i>Buồn trông ngọn nớc mới sa,</i>
<i>Hoa trôi man mác biết là về đâu ?</i>


<i>Bun trụng ni c ru ru,</i>
<i>Chõn mây mặt đất một màu xanh xanh.</i>


<i>Buån tr«ng giã cuốn mặt duềnh,</i>


<i>ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.</i>


Là đoạn tả cảnh để gián tiếp miêu tả nội tâm nhân vật. Em hãy tìm mối quan hệ của cảnh và nội tâm nhân
vật trong đoạn thơ.


<b>Bài tập 4: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống :</b>


1. Ngời ta có thể miêu tả nội tâm . . . bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của
<i>nhân vật ; cũng có thể miêu tả nội tâm . . . bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang </i>
<i>phục v.v.. của nhân vật.</i>


2. Đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán là sự thể hiện . . . công lí chính nghĩa theo quan điểm
<i>của quần chúng nhân dân.</i>


3. on trớch Lc Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả và khắc
<i>hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật : Lục Vân Tiên và . . . .</i>


<b>Bài tập 5 : Tìm những câu thơ tả cảnh trong đoạn sau trích trong Truyện Lục Vân Tiên : </b>
<i>Mời ngày đã tới ải Đồng,</i>


<i>Mênh mông biển rộng đùng đùng sóng xao.</i>
<i>Đêm nay chẳng biết đêm no,</i>
<i>Búng trng vng vc búng sao m m.</i>


<i>Trên trời lặng lẽ nh tờ,</i>


<i>Nguyệt Nga nhớ nỗi tóc tơ chẳng tròn.</i>


<b>II. Tự luận: Phân tích đoạn Thuý Kiều xử Hoạn Th trÝch trong Trun KiỊu cđa Ngun Du.</b>
<b>§Ị sè 33</b>



<b>I. Tr¾c nghiƯm</b>


Bài tập 1 : Khoanh trịn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :


<b>1. Hai câu thơ sau trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có nội dung :</b>
<i>Hối con vầy lửa một giờ,</i>
<i>Ơng hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày.</i>
A, Miêu tả cảnh sinh hoạt trong gia đình ơng Ng.


B, Kể chuyện gia đình ơng Ng cứu giúp Lục Vân Tiên.
C, Nỗi lo lng ca gia ỡnh ụng Ng.


<b>2. Đoạn thơ sau trong Lục Vân Tiên gặp nạn :</b>


<i>Ng rằng : Lòng lÃo chẳng mơ,</i>
<i>Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn ?</i>


<i>Nớc trong rửa ruột sạch trơn,</i>
<i>Một câu danh lợi chi sờn lòng đây.</i>


<i>Ry doi mai vnh vui vy,</i>
<i>Ngy kia hng giú ờm ny chi trng.</i>


<i>Một mình thong thả làm ăn,</i>
<i>Khoẻ quơ chài kéo ; mệt quăng câu dầm.</i>


<i>Nghờu ngao nay chớch mai đầm,</i>
<i>Một bầu trời đất vui thầm ai hay.</i>



<i>Kinh luân đã sẵn trong tay,</i>
<i>Thung dung dới thế vui say trong trời.</i>


<i>Thuyền nan một chiếc ở đời,</i>
<i>Tắm ma chải gió trong vời Hàn Giang”.</i>
a) Có nội dung :


A. ¤ng Ng sèng c« lËp víi mäi ngêi. B. Cc sống ẩn dật của ông Ng.
C. Ông Ng sống ích kỉ và trục lợi. D. Tất cả các nội dung trªn.
b) Cã ý nghÜa :


A. Ca ngợi cuộc sống trong sạch, ngồi vịng danh lợi, thảnh thơi giữa sơng nớc, gió trăng.
B. Ca ngợi cuộc sống tự do phóng khống giữa đất trời, hồ nhập, bầu bạn với thiên nhiên.
C. Thể hiện khát vọng về một cuộc sng p ca Nguyn ỡnh Chiu.


D. Tất cả các ý nghĩa trên.
c) Bốn câu đầu có nội dung :


A. Ông Ng sống hết lòng vì nhân nghĩa. B. Ông Ng thích cuộc sống ngoài vòng danh lợi.
C. ¤ng Ng thÝch sèng cuéc sèng trong s¹ch. D. TÊt cả các nội dung trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>A. Đúng.</b> <b>B. Sai.</b>


3. Đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có 2 loại nhân vật : thiện và ác.


<b>A. Đúng.</b> <b>B. Sai.</b>


4. Xây dựng nhân vật đại diện cho cái thiện, Nguyễn Đình Chiểu nhằm :
A. Gửi gắm niềm tin vào cái thiện, vào ngời lao động bình thờng.



B. Gửi gắm khát vọng về cái thiện, về ngời lao động bình thờng.
C. Gồm cả A và B.


5. Nếu cái ác trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có tính ích kỉ, nhỏ nhen đến thành độc ác thì cái thiện đầy
lịng bao dung, nhân ái và hào hiệp.


Nhận định trên : A, Đúng. <b>B, Sai.</b>


6. Định nghĩa sau đây đúng hay sai ?


a) Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.


<b>A. §óng.</b> <b>B. Sai.</b>


b) Những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về âm đợc gọi là từ ghép. Còn
<i>những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng đợc gọi là từ láy.</i>


<b>A. §óng.</b> <b>B. Sai.</b>


c) Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo khơng cố định, biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh.


<b>A. §óng.</b> <b>B. Sai.</b>


<i><b> d) Nghĩa của từ là nội dung (sự vât, tính chất, hoạt động, quan hệ ...) mà từ biểu thị.</b></i>


<i><b> A. §óng.</b></i> <b>B. Sai.</b>


e) Tõ cã thĨ cã mét nghÜa hay hai nghÜa.


<i> A. §óng.</i> <b>B. Sai.</b>



f) Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa đợc
<i>hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.</i>


<b>A. §óng.</b> <b>B. Sai.</b>


g) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì với nhau.


<b>A. §óng.</b> <b>B. Sai.</b>


h) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần gống nhau.


<b>A. §óng.</b> <b>B. Sai.</b>


i) Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.


<b>A. Đúng.</b> <b>B. Sai.</b>


k) Trờng từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một vài nét chung vỊ nghÜa.


<b>A. §óng.</b> <b>B. Sai.</b>


m) Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ
<i>ngữ khác. Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa ca</i>
<i>mt t ng khỏc.</i>


<b>A. Đúng.</b> <b>B. Sai.</b>


Bài tập 2



<b>1.</b> HÃy phân loại và điền các từ trong câu văn dới đây vào bảng sau :


<b> Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phịng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ, với những </b>
<i>đồ đạc rất mộc mạc và đơn sơ.</i>


Từ đơn


Tõ phức Từ ghép


Từ láy


<b>2. Từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy trong các từ sau :</b>


xem xét, lấp lánh, đau đớn, đầy đủ, đau đáu, gập ghềnh, tốt tơi, roi rói, hùng hồn, nhỏ nhẹ, vỗ về, võ vẽ, chậm
<i>chạp, b bng, mu mc. </i>


<b>3. Trong các tổ hợp sau, đâu là thành ngữ, tục ngữ ? Giải thích nghĩa của các thành ngữ.</b>


thiên la địa võng ; gắp lửa bỏ tay ngời ; chớp đơng nhay nháy gà gáy thì ma ; rằm răng trịn, con lớn con
<i>khơn ; khố rách áo ôm ; chùa nát bụt vàng ; đầu voi đi chuột ; đè chừng bắt bóng ; lịng vả cũng nh lòng </i>
<i>sung.</i>


<b>4. Các từ in đậm trong hai trờng hợp (a) và (b) sau đây, trờng hợp nào có hiện tợng từ nhiều nghĩa, trờng hợp nào</b>
có hiện tợng từ đồng âm ? Vì sao ?


a) GÇn xa nô nức yến anh,


<i>Chị em sắm sửa bộ hành chơi xu©n...</i>
....KiÕp hång nhan cã mong manh,



<i>Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hơng. (Truyện Kiều - Nguyễn Du)</i>
b) Đa nàng đến trớc phật đờng,


<i>Tam qui ngũ giới cho nàng xuất gia... (Truyện Kiều - Nguyễn Du)</i>
<i>..Nửa đời tóc ngả màu sơng,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

5. Cho c¸c tõ sau đây, hÃy sắp xếp thành các cặp từ trái nghĩa :


yêu thơng, sớng, lùn tịt, nhiều, hời hợt, chết, đứng đắn, trẻ măng, khổ, căm giận, sâu sắc, sống, già cấc,
<i>cao kều, lẳng lơ, ít.</i>


<b> 6. Tìm những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây :</b>
a) sách giáo khoa : Ngữ văn, Hoá học, Tốn, Địa lí, Lịch sử, Khoa học vui.
b) đồ dùng của nhà nông : cày, cuốc, bừa, máy hàn, hái, liềm.


c) phơng tiện giao thông : xe máy, xe đạp, xe duyên, xe ô tô, xe ch.


d) các loại cây (thùc vËt) : c©y dõa, c©y chuèi, c©y nh·n, c©y vàng, cây na.


<b>II. T lun: Phõn tớch on trớch Lục Vân tiên gặp nạn để làm nổi bật những v p ca ụng Ng.</b>
<b> s 34</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. Xuân Quỳnh, Phạm Tiến Duật, Nguyễn Khoa Điềm là lớp nhà th¬ :</b>


A. Thời tiền chiến B. Thời chống Pháp C. Thời chống Mĩ D. Hiện nay
Khoanh tròn vào chữ cái đặt đầu câu trả lời đúng.


<b>2. Ông là nhân vật toàn tài số một trong lịch sử trung đại Việt Nam, là ngời viết th thảo hịch giỏi hn ht mt </b>


thi.


A.Trần Hng Đạo B. Nguyễn TrÃi C. Nguyễn Du D. Nguyễn Đình Chiểu


<b>3. Nối tên tác giả phù hợp với tên tác phẩm</b>


1) Thanh H¶i a) ánh trăng
2) Chế Lan Viên b) Viếng lăng Bác
3) ChÝnh H÷u c) Khi con tu hó
4) Tè Hữu d) Mùa xuân nho nhá
5) Y Ph¬ng e) Con cß


6) ViƠn Phơng f) Đồng chí
7) NguyÔn Duy g) Nãi víi con


<b>4. Nhận định nào sau đây đúng nhất về nội dung của đoạn trích “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng ? </b>
A.Trình bày nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng


B. Trình bày tâm địa độc ác của ngời cô của bé Hồng
C. Trình bày sự hờn tủi của bé Hồng khi gặp mẹ
D. Trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng


<b>5. Mục đích chính của tác giả khi viết “Tơi cời dài trong tiếng khóc"</b>… trong đoạn trích <i>Trong lịng mẹ (Nguyễn </i>
Hồng) là gì ?


A. Nói lên sự đồng tình của bé Hồng với những lời nói của ngời cơ về mẹ mình.


B. Nói lên trạng thái tình cảm phức tạp của bé Hồng : vừa đau đớn vừa uất ức, vừa căm giận khi nghe những lời
nói của ngời cơ về mẹ mình.



C. Nói lên niềm u thơng và thơng cảm đối với mẹ của bé Hồng khi nghe ngời cơ nói về những việc làm của
mẹ mình.


<b>6. ý kiến nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái chết ? </b>
A. Lão Hạc nghèo khổ q B. Lão Hạc ân hận vì trót lừa cậu Vng


C. LÃo Hạc rất thơng con D. ý kiến nh¸c


<b>7. Cái chết của lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao có ý nghĩa sâu sắc nh thế nào ? </b>
A. Là bằng chứng cảm động về tình phụ tử.


B. Tố cáo xã hội thực dân phong kiến đã đẩy ngời nơng dân vào hồn cảnh khốn cùng.


C. Thể hiện lòng tự trọng và quyết tâm khơng rơi vào con đờng tha hố của một ngời nông dân.
D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng


<b>8. Trong khổ thơ sau Huy Cận đã sử dụng phép tu từ gì nổi bật nhất ?</b>
“Thuyền ta lái gió với buồm trăng


<i>Lớt giữa mây cao với biển bằng</i>
<i>Ra đậu dặm xa dò bụng biển</i>
<i>Dàn đan thế trận lới vâygiăng”</i>
(Đoàn thuyên đánh cá)


A. So s¸nh B. Nhân hoá C. Nói quá D. Ho¸n dơ
<b>9. PhÐp tu tõ sư dơng trong khổ thơ trên có tác dụng nh thế nào ? </b>


A. Nhấn mạnh khung cảnh rộng lớn của biển cả
B. Làm cho con thuyền đánh cá trở nên kì vĩ khổng lồ
C. Thể hiện niềm vui say trong lao động của con ngời


D. Nhấn mạnh sự nhộn nhịp của cảnh đánh cá trên biển


<b>10. Nên hiểu câu thơ “Cái đi em quẫy trăng vàng ch” trong “Đồn thuyền đánh cá” nh thế nào </b>
A. Đuôi cá màu vàng choé B. ánh trăng màu vàng choé C. Mạn thuyền màu vàng choé
<b>11. Nhân vật trữ tình trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt là ai ? </b>


A. Ngời bà B. Ngời bố C. Ngời mẹ D. Ngời cháu
<b>12. Phơng thức biểu đạt đợc sử dụng trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>13. Ngời bà trong bài thơ Bếp lửa nhen lửa vµo khi nµo ? </b>


A. Sím chiỊu cđa mïa tu hú kêu B. Sớm chiều của mỗi ngày


C. Sm chiu của mùa ma D. Sớm tối của năm đói mịn đói mỏi
<b>14. Ba câu thơ sau có ý nghĩa gì ? </b>


“Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm


Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm” (Bếp lửa - Bằng Việt)


A. Nói lên nỗi nhớ của tác giả về ngời bà B. Nói lên thói quen nhóm lửa lúc sáng sớm của ngời bà
C. Nói lên sự tần tảo, đức hi sinh của ngời bà D. Cả A,B,C đều sai


<b>15. “Ta ®i trọn kiếp con ngời</b>


Vẫn không đi hết mấy lời mẹ ru (Ngôì buồn nhớ mẹ ta xa - Nguyễn Duy)
a)Nêu nghĩa của từ đi


-Từ đi trong câu 1:


-Từ đi trong câu 2:


b)T i c dựng theo ngha nào? (Khoanh tròn vào chữ cái đặt đầu câu trả lời đúng)


A. NghÜa gèc B. NghÜa chun


<b>16. ChØ ra biƯn pháp tu từ trong câu thơ sau : </b>
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa


TiÕng r¬i rÊt mỏng nh là rơi nghiêng (Đêm Côn Sơn - Trần Đăng Khoa)


A .So sánh B. Hoán dụ C. ẩn dụ D. Cả A và C


<b>17. Trong cỏc cõu sau, câu nào mắc lỗi dùng lẫn lộn các từ gần âm ? </b>
A. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi cung bậc tình cảm
B. Đơi bàn tay của cô thợ dệt rất linh hoạt


C. Giờ ra chi, sõn trng sụi ng hn lờn


<b>18. Để không vi phạm các phong châm hội thoại cần phải làm gì ? </b>


A. Nắm đợc đặc điểm của tình huống giao tiếp B. Hiểu rõ nội dung mình định nói
C. Biết im lặng khi cần thiết D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau
<b>19. Khi lựa chọn từ ngữ xng hơ trong hội thoại, ý kiến nào sau đây em cho là đúng nhất ? </b>


A. Xem xét tình huống giao tiếp B. Xem xét mối quan hệ giữa ngời nói và ngời nghe
C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai


<b>20. Trong hội thoại, im lặng khi đến lợt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ tôn trọng ngời tham gia. </b>
<b>A. Đúng </b> <b>B. Sai</b>



<b>21. Khi nào cần thuyết minh sự vật một cách hình tợng bóng bẩy ?</b>
A. Khi thuyết minh các đặc điểm cụ thể, dễ thấy của đối tợng


B. Khi thuyết minh các đặc điểm trừu tợng không dễ thấy của đối tợng.
C. Khi muốn cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn


D. Khi muốn trình bày rõ diến biến của sự vật, sự kiện


<b>22. Để làm tốt một bài văn thuyết minh ta thờng chú ý vận dụng những phơng pháp nào? </b>
A. Phân tích, so sánh.


B. Thèng kª, liƯt kª, nªu vÝ dơ, dïng sè liƯu
C. Định nghĩa, giải thích, miêu tả.


<b>23. Em chọn những từ ngữ nào trong các từ ngữ sau đây để điền vào chỗ trống (nhân vật, miêu tả, biểu cảm, tự </b>
sự, luận điểm, nhạc điệu, luận cứ, lập luận) trong một bài văn nghị luận :


A, Những yếu tố bắt buộc phải có là :…...
B, Những yếu tố có tác dụng quan trọng xen vào là :…...…..
<b>24. Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn đợc lập ý bằng cách nào ?</b>


<i> “Những năm tháng xa quê, giông tố cuộc đời tởng chừng cuốn bay tất cả, nhng trong tâm t tơi những dịng sơng</i>
<i>q mênh mơng vẫn cuồn cuộn chảy, những dịng kinh biêng biếc vẫn lặng lờ trôi. Tôi yêu những cánh đồng bao</i>
<i>la vàng rực ngày mùa, mù mịt khói rạ, thơm vị mía lùi và trắng xố sơng mù sau tết. u cả tiếng chuông chùa </i>
<i>ngân thăm thẳm canh khuya. Tôi yêu ánh nắng chiều tà trải màu vàng trên dãy khoai mì, nghiêng nghiêng bên </i>
<i>triền núi…” (An Giang – quờ m mn yờu)</i>


A. Hồi tởng về quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
B. Quan sát suy ngẫm



C. Tởng tợng, liên tởng, suy tởng.


<b>25. Dũng no núi ỳng ni dung cơ bản của phép lập luận phân tích ?</b>
A. Dùng lí lẽ để làm sáng tỏ vấn đề nhằm thuyết phục ngời đọc
B. Giới thiệu đặc điểm, nội dung và hình thức của sự vật hiện tợng


C. Trình bày từng bộ phận phơng diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung bên trong của sự, hiện tợng.
26. Nhiệm vụ của phần thân bài trong bài văn tự sự là gì?


A. Giíi thiƯu nh©n vËt, sù viƯc. B. Nêu sự việc cần trình bày


C. K li din bin các sự việc nhằm thể hiện chủ đề D. Kể lại diễn biến và kết cục sự việc


<b>27. Để xác định chủ đề của một bài văn tự sự ngời ta thờng căn cứ vào những dấu hiệu chủ yếu nào ? Điền dấu x</b>
cuối những ý em cho là đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

C. Hành động, tâm trạng của các nhân vật D. Nhan đề của văn bản
E. Các câu khái quát nội dung trong văn bản


<b>28. Điền vào chỗ trống :</b>


A. Kể xuôi là..
B. Kể ngợc là.


<b>29. Nhn xột no ỳng khi núi v vai trò của nhân vật phụ trong tác phẩm tự sự ?</b>
A. Có vai trị rất quan trọng trong việc thể hiện t tởng của tác phẩm


B. Kh«ng cã vai trò gì.



C. Tuy cú vai trũ th yu nhng vẫn rất cần thiết cho sự phát triển của câu chuyện.
D. Có quan hệ đến tất cả các nhân vật khác trong tác phẩm


<b>30. Ta có thể hiểu nh thế nào về đầu đề của văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”</b>


A, Chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm. B, Chỉ dịch thuốc lá
C, Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay bệnh dịch này D, Tác hại của thuốc lá
<b>31. Chủ đề bao trùm của văn bản “Bài toán dân số” là gì ?</b>


A. Thế giới đang đứng trớc nguy cơ gia tăng dân số quá nhanh
B. Bùng nổ và gia tăng dân số là một hiểm hoạ cần báo động


C. Khống chế sự gia tăng dân số quá nhanh là con đờng tồn tại hay khơng tồn tại của chính lồi ngời.
D. Cả A, B, C đều đúng


<b>32. T¸c phÈm trữ tình là gì ?</b>


A, Biu hin cm xỳc bng thơ B, Kể lại câu chuyện cảm động


C, Thuộc thể tuỳ bút, ca dao D, Văn bản biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả
<b>33. Các tác phẩm thơ trung đại Việt Nam sách đợc viết bằng chữ gì ?</b>


<b>34. Khi phân tích thơ trữ tình cần chú ý đến nhịp điệu, vần, phép tu từ, không gian, thời gian nghệ thuật. </b>


<b> A. §óng </b> <b> B. Sai</b>


<b>35. Hãy điền đúng tên tác phẩm vào chỗ trống để hồn chỉnh đoạn văn sau :</b>


“ Tình cảm nhân đạo của thơ trữ tình trung đại Việt Nam thể hiện ở tiếng nói phê phán chiến tranh phi nghĩa đã
tạo nên các cuộc chia ly đầy sầu hận (………...……….); ở tiếng lịng xót xa cho thân phận long


đong chìm nổi mà vẫn trong trắng thuỷ chung son sắt của ngời phụ nữ (………...……...………); ở tâm
trạng ngậm ngùi da diết nhớ về một thuở vàng son đã mất


<b>36. Bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu đợc khơi gợi từ những cảm xúc nào ?</b>


A. Nhìn thấy con tu hú B. Mùa hè đến


C. TiÕng tu hó väng vµo nhµ ngơc D. Cã tiÕng con tu hó gäi bÇy


<b>II. Tự luận : Những suy ngẫm và trải nghiệm sâu sắc của nhà văn Nguyễn Minh Châu về con ngời và cuộc </b>
đời qua truyện ngn Bn quờ.


<b>Đề số 35</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1


a) Ghi tên các nhân vật vào sau mỗi câu Kiều sau đây :


- Hoa ghen thua th¾m liƠu hên kÐm xanh (...)
- Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao (...)
- Nhác trông nhờn nhợt mµu da


Ăn chi to lớn đẫy đà làm sao (...)
- Sống làm vợ khắp ngời ta


Hại thay thác xuống làm ma không chồng (...)
- ở ăn thì nết cũng hay


Nói lời ràng buộc thì tay cũng giµ (...)


- Mét tay bẻ biết bao cành phù dung (...)
- Trông lên mặt sắt đen sì (...)


- Phong t tài mạo tót vời


Vµo trong phong nh·, ra ngoµi hµo hoa (...)
b) HÃy sắp xếp các nhân vật trên theo hai nhãm sau :


- Nh©n vËt chÝnh diƯn :...
- Nhân vật phản diện :...


c) Cách tả ngoại hình nhân vật chính diện và nhân vật phản diện của Nguyễn Du có gì khác nhau ?
- Nh©n vËt chÝnh diÖn :...


- Nhân vật phản diện :...
<b>Câu 2: Cho đoạn thơ sau :</b>


<i>Con cị ăn đêm,</i>
<i>Con cị xa tổ,</i>
<i>Cị gặp cành mềm,</i>


<i>Cß sợ xáo măng...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Cnh cú mm, m ó sẵn tay nâng !</i>
<i>Trong lời ru của mẹ thấm hơi xuõn,</i>


<i>Con cha biết con cò, con vạc,</i>
<i>Con cha biết những cành mềm mẹ hát</i>
<i>Sữa mẹ nhiều, con ngủ chẳng phân vân</i>



(Con cò - Chế Lan Viên)


a) Trong on th trờn có những câu thơ lấy ý từ bài ca dao quen thuộc nào mà em đã học ? Hãy chép lại bài ca
dao ấy.


Bµi ca dao : ...


b) Cho biết trong đoạn thơ trên tác giả có sử dụng phép tu từ nào là chủ yếu ? Khoanh tròn vào chữ cái đặt
trớc ý trả lời mà em cho là đúng nhất.


A. Èn dô C. Điệp ngữ B. Hoán dụ D. Nhân hoá
c) Đoạn thơ trên là lời của ai ?


A. Li ca ngời con nói với mẹ. B. Lời của con cị nói với con.
C. Lời hát ru con và những tâm tình, nỗi lịng của ngời mẹ đối với con.


<b>Câu 3: Hãy sắp xếp các tác phẩm sau đây thành 3 nhóm : Văn bản tự sự, Văn bản trữ tình, Văn bản nhật dụng. </b>
<i>Con hổ có nghĩa, Chiếc lợc ngà, Mùa xuân nho nhỏ, Đấu tranh cho một thế giới hồ bình, Tơi đi học, Cuộc chia</i>
<i>tay của những con búp bê, Động Phong Nha, Bức th của thủ lĩnh da đỏ, Làng, Đồng chí, Bếp lửa, ánh trăng...</i>
<b>Câu 4 : Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dới.</b>


<i> ... Những ý tởng ấy tôi cha lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tơi khơng biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. </i>
<i>Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trờng, lịng tơi lại tng bừng rộn rã. </i>
<i>Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh, mẹ tơi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng làng </i>
<i>dài và hẹp. Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tơi </i>
<i>đều thay đổi, vì chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn : hụm nay tụi i hc.</i>


a) HÃy cho biết đoạn văn trên trích trong văn bản nào ? Của ai ?


- Tên văn bản : ...


- Tên tác giả : ...
b) Đoạn văn trên đợc trình bày theo phơng thức biểu đạt nào ?


A. Tù sù B. Biểu cảm C. Trữ tình D. Tự sự - trữ t×nh


c) Câu "Con đờng này tơi đã quen đi lại lắm lần, nhng lần này tự nhiên thấy lạ" thuộc kiểu câu nào ?


A. Câu đơn B. Câu ghép


<b>C©u 5 : Mét bạn học sinh nói với thầy giáo nh sau :</b>


- Tha thÇy ! Tuần này, lớp em có nhiều yếu điểm lắm ạ.


a) Bạn học sinh đó dùng từ "yếu điểm" ở trờng hợp này đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai
b) Giải thích nghĩa của từ "yếu điểm" :


c) Nếu em chọn phơng án (B) nói trên thì từ "yếu điểm" ở đây cần sửa lại thành từ nào cho phù hợp ?
<b>Câu 6 : a) Hãy kể tên các từ loại tiếng Việt mà em đã đợc học trong chơng trình Ngữ văn THCS ?</b>
b) Trong câu văn sau đây từ "trẻ con" thuộc từ loại nào ? Nó đã lớn rồi nhng còn rất trẻ con.
A. Danh từ C. Tính từ B. Động từ D. Lợng từ
c) Trong câu văn trên có mấy cụm tính từ ?


A. Mét cơm C. Ba côm B. Hai côm D. Bèn côm
<b>II. Tự luận</b>


<b>1. Viết đoạn văn nói lên những suy nghĩ của em về tấm lòng ngời mẹ qua những dòng thơ sau :</b>
<i>Dù ở gần con,</i>


<i>Dù ở xa con,</i>
<i>Lên rừng xuống bể,</i>



<i>Cò sẽ tìm con,</i>
<i>Cò m·i yªu con.</i>


<i>Con dù lớn vẫn là con của mẹ,</i>
<i>Đi hết đời, lịng mẹ vẫn theo con.</i>


(Con cß - ChÕ Lan Viên)
<b>2. Phân tích chất thơ của truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" </b>


<b>Đề số 36</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. K tờn 5 truyện ngắn Việt Nam từ sau năm 1945 đợc học trong chơng trình Ngữ văn lớp 9 và sắp xếp theo các</b>
thời kì lịch sử nh sau :


<b>Thêi k× sáng tác</b> <b>Tên tác phẩm</b>


A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
B. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
C. Từ sau năm 1975


. . . ... . .
. . . ... . . . .
. . . ... . . . .
<b>2. Tác phẩm nào có ngôi kể là nhân vật xng tôi ?</b>


A. Làng C. Bến quê


B. Chiếc lợc ngà D. Lặng lẽ Sa Pa



<b>3. Điền vào cột bên phải tên tác phẩm cho phù hợp với nội dung nêu ở cột bên trái.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

1. Tình yêu làng quê thắm thiết, lòng yêu nớc và tinh
thần kháng chiến cđa nh©n d©n.


2. Phẩm chất của những con ngời lao động mới bình
dị, khiêm nhờng mà cao cả, trong một khơng khí
bàng bạc chất thơ.


3. Cc sèng gian khổ, tâm hồn trong sáng, mộng mơ
và tinh thần dũng cảm của những cô gái thanh niên
xung phong những năm chống Mĩ.


4. Nhng suy ngh, tri nghim sõu sc về cuộc đời,
niềm trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần
gũi với cuộc sống, quê hơng.


. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .
. . . . . .


<b>4. HÃy điền giai đoạn sáng tác vào chỗ trống cho hợp lí.</b>


A. Đồng chí (Chính Hữu) (.)


B. Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm) (.....)
C. Mùa xuân nho nhỏ (Thanh H¶i) (………)


D. Đồn thuyền đánh cá (Huy Cận) (……….)
<b>5. Nối cột A với cột B sao cho hợp lí.</b>


Cét A Cột B


1. Đồng chí


2. Khúc hát ru những em bé lớn trên
l-ng mẹ.


3. Con cò
4. Nói với con
5. Viếng Lăng Bác


a) Vận dụng sáng tạo và giọng điệu lời
ru cđa ca dao.


b) Chi tiết, hình ảnh, ngơn từ giản dị,
chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
c) Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến
d) Giọng điệu trang trọng và tha thiết,
nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp gợi cảm.
e) Cách nói giầu hình ảnh vừa cụ thể,


gợi cảm, vừa gợi ý sâu xa.


<b>6. H·y ®iỊn vào các dòng thơ tên tác giả và tác phẩm :</b>
A. “SÊm cịng bít bÊt ngê


Trên hàng cây đứng tuổi” (. . . .)
B. “Ngời đồng mình thơng lm con i


Cao đo nỗi buồn


Xa đo chí lớn (. . . .)
C. Con cha biết những cành mềm mẹ hát


Sữa mẹ nhiều con ngủ chẳng phân vân (. . . .)
D. VÉn biÕt trêi xanh lµ m·i m·i


Mµ sao nghe nhãi ë trong tim (. . . .)
<b>7. Những văn bản sau đây văn bản nào không phải là văn bản nhật dụng ? </b>


A. Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử


B. ễn dch thuc lỏ. C. Nhớ rừng D. Bức th của thủ lĩnh da đỏ.
E. Cng trng m ra. G. M tụi


<b>8. Văn bản nhật dơng chØ mang tÝnh cËp nhËt cđa néi dung mµ thôi. Đúng hay sai ? </b>


A. Đúng B. Sai


<b>9. Các văn bản nhật dụng đợc học trong chơng trình THCS đề cập tới nội dung nào ? </b>



A. Qun sèng cđa con ngêi B. B¶o vƯ hoà bình, chống chiến tranh C. Văn hoá


D. Quan hệ giữa thiên nhiên và con ngời E. Tất cả các ý trªn


<b>10. Khoanh trịn vào chữ cái đứng trớc tên văn bản nhật dụng có nội dung đề cập đến vấn đề về môi trờng.</b>
A, Thông tin về ngày trái đất năm 2000 B, Ôn dịch thuốc lá


C,Bức th của thủ lĩnh da đỏ D, Bài toán dân số


<b>11. Trong những văn bản sau, văn bản nào viết về vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá dân tộc ?</b>
A, Bức th của thủ lĩnh da đỏ B, Ca Huế trên sơng Hơng


C, Cỉng trêng më ra D, MĐ t«i


<b>12. Văn bản nhật dụng nào sau đây đợc viết bằng phơng thức tự sự ?</b>


A, MĐ t«i B, Cc chia tay của những con búp bê


C, Ca Hu trờn sụng Hng D, Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử.
<b>13. Văn bản nhật dụng nào sau đây đợc viết trong phơng thc ngh lun ?</b>


A, Mẹ tôi B, Phong cách Hồ Chí Minh


C, Ca Huế trên sông Hơng D, Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.
<b>14. Điền vào chỗ trống tên thành phần biệt lập trong câu sao cho chính x¸c.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

B, Anh con trai miễn cỡng mặc quần áo, đội chiếc mũ nan rộng vành đề phòng đến tra có thể nắng to theo lời
yêu cầu khẩn khoản của Nhĩ - giắt vào ngời mấy đồng bc (...) (Bn quờ)


C, Hôm nay ông Nhĩ có vẻ khoẻ ra nhỉ ?



- Dạ, con cũng thấy nh hôm qua (...) (Bến quê)
D, Bố đang sai con đi làm cái việc gì lạ thế ?


Hay l th ny nhộ - Nhĩ vẫn không hề thay đổi ý kiến - Con cầm đi mấy đồng bạc xem bên ấy có hàng quán gì
ngời ta bán bánh trái gì con mua cho bố (…………...) (Bến quê)


<b>15. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc ý trả lời đúng ?</b>
Chỉ ra biện pháp liên kết câu đúng trong đoạn văn sau :


<i>Chị Thao thổi còi. Nh thế là đã hai mơi phút qua. Tơi cẩn thận bỏ gói thuốc mìn xuống cái lỗ đã đào, châm </i>
<i>ngịi . (Những ngơi sao xa xôi)</i>


A, Phép nối B, Phép thế C, Phép lặp D, Phép đồng nghĩa


<b>16. Cho t×nh huèng sau :</b>
<i>TuÊn hái Nam :</i>


<i>- Cậu thấy đội bóng huyện mình chơi có hay không ?</i>
<i>Nam bảo:</i>


<i>- Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp.</i>
Hàm ý của ngời nói là gì ?


A, Đội bóng huyện chơi khơng hay. B, Tơi khơng muốn bình luận về việc này
C, Ca ngợi trang phục rất đẹp. D, Tơi khơng để ý đến đội bóng đá.
<b>17. Khi báo ân cho Thúc Sinh, Thúy Kiều có nhắc tới Hoạn Th :</b>


<i>Vợ chàng quỷ quái tinh ma</i>
<i>Phen này kẻ cắp, bà già gặp nhau</i>



<i>Kiến bò miệng chén cha lâu</i>
<i>Mu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa</i>
Lời nói của Thuý Kiều hàm chứa ý gì ?


A. Thỳy Kiu mun núi vi Thúc Sinh rằng tất cả những đau khổ, bất hạnh mà nàng phải nếm trải khi lấy Thúc
Sinh đều do Hoạn Th gây ra.


B. Nàng quyết tâm trừng trị Hoạn Th để báo thù cho hả giận.
C. Cả 2 ý trờn.


<b>18. Xem xét những câu sau đây, câu nào không phải là câu ghép.</b>


A. Nhng ngh s khụng nhng khơng ghi lại cái đã có rồi mà muốn nói một điều gì mới mẻ.
(Nguyễn Đình Thi - Tiếng nói ca Vn Ngh)


B. Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn ngời sáng tác, vừa là sợi dây cho mọi ngời sự sống mà nghệ sĩ mang
<i>trong lòng. (Nguyễn Đình Thi - Tiếng nói của Văn Nghệ)</i>


C. Cũn nhà hoạ sĩ và cơ gái cũng nín bặt vì cảnh trớc mặt bỗng nhiên hiện lên đẹp một cách k l.
(Nguyn Thnh Long - Lng l Sa Pa)


D. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to. (Nguyễn Thành Long - Lặng lẽ Sa Pa)


<b>19. Cõu núi ca bé Thu: “Ba ! không cho ba đi nữa ! Ba ở nhà với con” có mục đích nói (thực hin hnh ng </b>
núi) gỡ ?


A. Trình bày B. Điều khiển C. Hứa hẹn D. Bộc lộ cảm xúc


<b>20. Câu thơ Đêm thở : Sao lùa nớc Hạ Long (Huy Cận) sử dụng phép tu từ gì ?</b>



A. So sánh C. ẩn Dụ B. Nhân hoá D. Nói quá


<b>21. T “đoàn thuyền” trong hai câu thơ :</b>“<i>Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi</i>” và “<i>Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt</i>
<i>trời” (Huy Cn)</i>


Đợc chuyển nghĩa theo phơng thức nào ?


A, Phơng thức ẩn dụ B, Phơng thức hoán dụ C, Phơng thức nhân hoá.
<b>22. Câu thơ :</b>


Bin cho ta cỏ nh lịng mẹ
Ni lớn đời ra tự buổi nào (Huy Cận)
Thuộc kiểu câu gì ?


A. Câu nghi vấn C. Câu cảm thán B. Câu cầu khiến D. Câu trần thuật
<b>23. Từ “Xuân” trong trờng hợp nào dới đây đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.</b>


A. Ngày xuân em hÃy còn dài


<i> Xót tình máu mủ thay lời nớc non (Trun KiỊu - Ngun Du)</i>


B. Khi ngời ta đã ngồi 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp. (Hồ Chí Minh)
<b>24. Câu nghi vấn :</b>


Rằng mua ngọc đến Lam Kiều


<i>Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tờng (Truyện Kiều)</i>
Dùng để làm gì ?



A. Dùng để hỏi C. Dùng để phủ định


B. Dùng để đe doạ D. Dùng để bộc lộ cảm xúc.


<b>II. tù luËn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Lâm tri ngời cũ, chàng cịn nhớ khơng ?</i>
<i>Sâm thơng chẳng vẹn chữ tịng</i>
<i>Tại ai há dám phụ lòng cố nhân</i>
a) “Ngời cũ” và “cố nhân” có phải là những từ đồng nghĩa khơng ?
b) Có thể đổi chỗ hai từ này trong đoạn thơ trên đợc không ? Tại sao ?
<b>2. Cảm nhận và suy ngẫm của em về đoạn thơ sau : </b>


Ta lµm con chim hãt
Ta lµm mét cµnh hoa
Ta nhËp vµo hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến


Mt mựa xuõn nho nh
Lng l dõng cho i


Dù là tuổi hai mơi
Dù là khi tóc bạc


(Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
<b>Đề số 37</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>
<b>Bài tập 1 </b>



... Ch Dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn :
- Cháu van ông, nhà cháu mới tỉnh đợc một lúc, ông tha cho !


- Tha nµy! Tha nµy!


Vừa nói hắn vừa bịch ln vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
Hình nh tức q khơng thể chịu đợc, chị Dậu liều mạng cự lại :


- Chồng tôi đau ốm, ông không đợc phép hành hạ !


Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Chị Dậu nghiến hai hàm răng :


- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem !” (Tắt đèn - Ngô Tất Tố)
Đọc kỹ đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau :


<b>1. Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý kiến mà em cho là đúng. </b>
a) Nội dung đoạn trích là gì ?


A. Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đơng thời đã đẩy ngời dân đến tình cảnh vơ
cùng khốn quẫn khiến họ phải liều mạng cự lại.


B. Ca ngợi vẻ đẹp của ngời phụ nữ nơng dân, vừa giàu tình u thơng vừa có sức sống mạnh mẽ, tinh thần phản
kháng mónh lit.


C. Cả A và B.


b) Tỏc phm Tt ốn ra đời vào năm nào ?


A. 1936 B. 1938 C. 1939 D. 1940


c) Tác phẩm “Tắt đèn” thuộc b phn vn hc no ?


A. Văn học hiện thực 1930 – 1945 B. Văn học yêu nớc và cách mạng 1930 1945
C. Văn học lÃng mạn 1930 - 1945


d) Tác giả Ngô Tất Tố là :


A. Một nhà văn chuyên viết về nông thôn và ngời nông dân.


B. Một học giả triết học, văn học cổ ; một nhà báo tiến bộ và là nhà văn hiện thực xuất sắc trớc cách mạng tháng
tám 1945.


C. Một nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trớc cách mạng.
<b>2. a) Đoạn trích có mấy lợt lời ? </b>


A. Hai lỵt lêi B. Ba lỵt lêi C. Bốn lợt lời
b) Đoạn trích có mÊy t×nh hng giao tiÕp ?


A. Một tình huống B. Hai tình huống
C. Ba tình huống D. Bốn tình huống
c) Sự thay đổi trong cách xng hô của chị Dậu với tên cai lệ thể hiện iu gỡ ?


d) Việc chị Dậu xng bằng bà và gọi tên cai lệ bằng mày có vi phạm phơng châm lịch sự không ?
A. Có B. Kh«ng


<b>3. Sách Ngữ văn 8 đặt tên đoạn trích là "Tức nớc vỡ bờ".</b>
a) “Tức nớc vỡ bờ” là loại ngữ gì ?


A. Thµnh ngữ B. Quán ngữ C. Tơc ng÷ D. Tổ hợp từ bình thêng



b) Trong câu “Vừa nói, hắn vừa bịch vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi sấn đến để trói anh Dậu”, có 2 từ bịch. Từ
loại của hai từ này nh thế nào ?


A. Cả 2 từ đều là động từ. B. Cả 2 từ đều là tính từ.
C. Một từ là động từ, một từ đợc dùng nh danh từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

A. Câu đơn bình thờng B. Câu đặt biệt C. Câu rút gọn
d) Các câu : “Tha này ! Tha này !” thuộc loại câu nào ứng với mục đích nói ?
A. Câu trần thuật B. Câu cảm thán C. Câu cầu khiến
<b>4. a) Trong đoạn trích, các từ “bịch”, “bốp” là : </b>


A. Từ tợng thanh B. Từ tợng hình C. Khơng phải cả A và B
b) Nhan đề đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ”, đợc hiểu theo :


A. NghÜa ®en B. NghÜa bãng C. C¶ nghÜa đen và nghĩa bóng
c) Sử dụng các từ bịch, bốp trong đoạn trích có tác dụng :


A. Gợi đợc âm thanh hành động của tên cai lệ đối với chị Dậu.


B. Vừa gợi đợc âm thanh của hành động vừa thể hiện đợc bản chất hung dữ, hống hách, tàn bạo của tên cai lệ đối
với ch Du.


C. Cả 2 ý trên.


d) T hp t đồng nghĩa, gần nghĩa với “Tức nớc vỡ bờ” :
<b>5. a) Đoạn trích trên:</b>


A. Là cuộc hội thoại. B. Là đoạn văn kể về việc chị Dậu chống lại tên cai lệ để bảo vệ chồng.
C. Là đoạn văn miêu tả cảnh chị Dậu đánh lại tờn cai l bo v chng.



b) Trong văn bản tự sự, yếu tố quan trọng nhất là:


A. Nhân vật, tình huống, ngơi kể B. Nhân vật và cốt truyện C. Nhân vật, cốt truyện và hành động
c) Trong văn bản tự sự, ngời kể có thể thuật lại sự việc theo :


A. Ng«i thø nhÊt B. Ng«i thø ba


C. Kết hợp cả ngơi thứ nhất và ngôi thứ ba D. Cả ba phơng án trên
d) Tác phẩm nào không phải là truyện hiện đại Việt nam :


A. Lµng B. Tôi đi học C. Bến quê D. ChiÕc l¸ cuèi cïng


<b>6. a) Sắp sếp tên tác giả vào ô trống cho thích hợp : Thế Lữ (1) ; Hồ ChÝ Minh (2) ; Phan Béi Ch©u (3) ; Vũ </b>
Đình Liên (4) ; Tế Hanh (5) ; Tè H÷u (6).


<i>Thơ ca yêu nớc và cách mạng u </i>
<i>th k XX n 1930</i>


<i>Thơ ca cách mạng</i>
<i>1930 1945</i>


<i>Thơ ca lÃng mạn</i>
<i>(thơ mới)</i>


b) Thơ trữ tình bao gåm :


A. Ca dao, d©n ca d©n gian B. Thơ của thi nhân C. VÌ


c) Tác phẩm thơ trữ tình trung đại nào sau đây khơng tập trung thể hiện tình cảm nhân đạo ?
A. Sông núi nớc Nam B. Sau phút chia li



C. Qua Đèo Ngang D. Bánh trôi nớc
d) Sắp xếp các tác phẩm sau theo thời điểm ra đời từ trớc đến sau :


A. BÕp lưa B. §ång chÝ C. ánh trăng D. Con cß


<b>7. a) Khổ thơ nào trong bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh thể hiện rõ nét nhất sự cảm nhận tinh tế, độc đáo của </b>
nhà thơ với những chuyển biến của thiên nhiên, đất trời lúc giao mùa ?


A. Khæ 1 B. Khæ 2 C. Khæ 3


b) Yếu tố nghệ thuật đợc tác giả sử dụng thành cơng và có giá trị cao nhất trong bài thơ “Sang thu” là :
A. Các từ láy B. Các từ ngữ diễn tả cảm giác, trạng thái


C. Các hình ảnh thiên nhiên D. Biện pháp nhân hóa
c) Điền vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp để hồn chỉnh nhận định về bài thơ
“Con cị” ca Ch Lan Viờn.


Bài thơ ca ngợi...và ý nghĩa của ...
...qua việc vận dụng sáng
tạo... ...và hình ảnh ...


d) Bài thơ Con cò của Chế Lan Viên có âm hởng nh thế nào ?


A. Trữ tình tha thiÕt B. Ngät ngµo, sâu lắng
C. Âm hởng lời ru nhng đầy suy ngÉm, triÕt lÝ.


<b>8. a) Em đồng ý với ý kiến nào dới đây về văn bản nhật dụng ?</b>


A. Văn bản nhật dụng là khái niệm thể loại nh kiểu văn bản tự sự, văn bản biểu cảm, văn bản nghị luận.


B. Văn bản nhật dụng là khái niệm chỉ đề cập đến chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản.
C. Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu vn bn.


D. Văn bản nhật dụng cũng giống nh những bài học giáo dục công dân, lịch sử.
b) Trong văn bản nhật dụng, ngòi viết thờng sử dụng :


A. Một phơng thức biểu đạt
B. Kết hợp nhiều phơng thức biểu đạt


C. Dùng hai phơng thức chứng minh và nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

D. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình :...
d) Văn bản nhật dụng nào dới đây không viết về chủ đề môi trờng :
A. Bài toán dân số


B. Ôn dịch, thuốc lá


C. Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000


<b>9. a) Văn bản nào dới đây không phải là văn bản biểu cảm ? </b>


A. Cổng trờng mở ra B. Đoàn thuyền đánh cá


C. Chiếu dời đô D. Một thứ quà của lúa non : Cốm
b) Nối tên văn bản sao cho phù hợp với tên tỏc gi :


<b>Tên văn bản</b> <b>Tên tác giả</b>


A. Bàn về đọc sách 1. Trần Quốc Tuấn
B. Hịch tớng sĩ 2. La Sơn Phu Tử


C. Bàn về phép học 3. Chu Quang Tiềm
D. Tiếng nói của văn nghệ 4. Nguyễn Đình Thi
c) Trong văn bản nghị luận, ngòi viết thờng sử dụng phép lập luận nào là chủ yếu ?


A. PhÐp ph©n tÝch B. PhÐp tỉng hỵp C. PhÐp so s¸nh D. Phép giải thích
d) Trong văn bản Chuẩn bị hµnh trang vµo thÕ kØ míi”, ln cø nµo lµ quan träng nhÊt ?


A. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con ngời.
B. Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nớc.


C. Những điểm mạnh và điểm yếu của con ngời Việt Nam cần đợc nhận rõ khi bớc vào nền kinh tế mới trong
thế kỉ mới.


D. Bớc vào thế kỉ mới thế hệ trẻ cần phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, rèn những thói quen tốt để đa đất
nớc vào cơng nghiệp hóa, hiện đại hoá.


<b>II. Tù luËn</b>


<b>1. Kết thúc bài thơ “Qua Đèo Ngang” (Bà Huyện Thanh Quan) và “Bạn đến chơi nhà” (Nguyễn Khuyến) đều </b>
xuất hiện cụm từ “ta với ta” nhng ở mỗi bài lại diễn đạt một nội dung ý nghĩa khác nhau. Em hãy phân tích và
làm sáng tỏ điều đó.


<b>2. Vẻ đẹp tâm hồn ngời nông dân Việt nam trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân. </b>
<b>Đề Số 38</b>


<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


<b>1. Khoanh trịn vào câu trả lời đúng. Nhận định nào sau đây đúng và đầy đủ nhất về Nguyễn Du :</b>


A. Cụ là một thiên tài văn học. B. Cụ là đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.


C. Cụ là một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. D. Gồm cả A, B, C.


<b>2. Nhận xét nào về giá trị Truyện Kiều là đúng nhất ?</b>


A. Viết Truyện Kiều, Nguyễn Du đã dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân.
B. Nguyễn Du đã mợn cốt truyện Kim Vân Kiều truyện để sáng tác Truyện Kiều.


C. Tuy dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều truyện nhng chính sự sáng tạo thiên tài của Nguyễn Du đã làm nên giá
trị lớn lao của Truyện Kiều.


D. Dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều truyện, Nguyễn Du đã sáng tạo nên Truyện Kiều.
<b>3. Nhận định nào sau đây chính xác về Truyện Kiều (Nguyễn Du) ?</b>


A. Trun KiỊu lµ một truyện Nôm bình dân. B. Truyện Kiều là một truyện Nôm bác học.
C. Truyện Kiều không thuộc thể loại tự sự mà thuộc thể loại trữ tình.


<b>4. Giá trị nhân đạo cao cả của Truyện Kiều (Nguyễn Du) thể hiện ở những nội dung cơ bản nào ?</b>


A. Toát lên niềm thơng cảm sâu sắc trớc những đau khổ của con ngời đồng thời lên án, tố cáo những thế lực tàn
bạo.


B. Trân trọng đề cao vẻ đẹp của con ngời từ hình thức, phẩm chất đến những ớc mơ, khát vọng chân chính.
C. Phản ánh sâu sắc thực hiện xã hội đơng thời.


D. Gåm A vµ B.


<b>5. Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào cuối mỗi nhận xét về truyện Lục Vân Tiên </b>
A. Truyện Lục Vân Tiên là một truyện thơ Nôm bác học.


B. Cuộc đời và phẩm chất của nhân vật Lục Vân Tiên có những điểm giống với cuộc đời và phẩm chất của tác


giả Nguyễn Đình Chiểu.


C. Trun Lục Vân Tiên là một tác phẩm tự truyện.


D. Truyn viết nhằm phản ánh bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến ở thế kỉ 18.
E. Qua tác phẩm, Nguyễn Đình Chiểu muốn truyền dạy đạo lí làm ngời.


<b>6. Tìm phẩm chất chung giữa Vũ Nơng, Thuý Kiều và Kiều Nguyệt Nga .</b>


A. Tài sắc vẹn toàn. B. Chung thuỷ sắt son.


C. Kiên trinh tiết liệt D. Nhân hậu bao dung.


<b>7. Sắp xếp đúng thể loại các tác phẩm sau :</b>


Tên tác phẩm (đoạn trích) Tên thể loại
- Quang Trung đại phá qn Thanh


- Chun cị trong phđ chóa Trịnh
- Cảnh ngày xuân


- Lục Vân Tiên gặp nạn


- Truyện trun kú
- Trun cỉ tÝch
- T bót


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Thuý Kiều ở lầu Ngng Bích


- Chuyện ngời con gái Nam Xơng - Truyện Nôm khuyết danh- Truyện Nôm



<b>8. Ch đề của truyện ngắn Làng thể hiện ở những câu nào sau đây (khoanh trịn nhận xét chính xác nhất).</b>
A. Cuộc sống tối tăm của ngời nông dân Việt Nam trớc Cách mạng Tháng Tám


B. Tình yêu quê hơng đất nớc, tấm lòng chung thủy với kháng chiến với CM của ngời nông dân VN
C. Là truyện ngắn xuất sắc viết về ngời nông dân Việt Nam sau cách mng.


<b>9. Nhận xét nào chính xác nhất về tác phẩm LÃo Hạc Nam Cao.</b>
A. Là truyện ngắn đầu tay của Nam Cao.


B. Là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về ngời nông dân trớc Cách mạng Tháng Tám.
C. Là truyện ngắn xuất sắc nhất viết về ngời nông dân.


<b>10. HÃy điền những thông tin còn thiếu vào bảng sau :</b>


<b>TT</b> <b>Tác phẩm</b> <b>Nhân vật chính</b> <b>Ngôi kể</b>


1. Làng


2. Lặng lẽ Sa Pa
3. Chiếc lợc ngà
4. Bến quê


5. Những ng«i sao xa x«i


<b>11. Trong số các truyện sau, truyện nào tạo đợc tình huống truyện đặc sắc ? (khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời </b>
mà em chọn).


A. Những ngôi sao xa xôi B. Lặng lẽ Sa Pa C. Bến quê D. Làng E. Chiếc lợc ngà
<b>12. Vì sao hình ảnh “Bếp lửa” lại trở thành kì diệu, thiêng liêng đối vi nh th Bng Vit.</b>



A. Gắn với hình ảnh ngời Bà cũng rất kì diệu, thiêng liêng.
B. Gắn với kí ức tuổi thơ kì diệu


C. Gắn với những năm tháng gian khổ mà vui thời kháng chiến chống Pháp.
D. Tổng hợp cả 3 ý trên.


<b>13. Nhà thơ Bằng Việt viết bài thơ Bếp lửa trong hoàn cảnh nào ?</b>


A. Khi giặc đốt làng B. Khi nhà thơ đi bộ đội


C. Khi đi sơ tán D. Khi đang học ở nớc ngoài.


<b>14. Giải thích cái "giật mình" khi nhân vật trữ tình trong ánh trăng (Nguyễn Duy) nhìn thấy "vầng trăng im </b>
phăng phắc".


A. n hn, t trỏch mỡnh ó sm quên quá khứ. Những ngày gian nan mà hào hứng thời đánh Mĩ.
B. Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh cho những ngày hồ bình, hạnh phúc hơm nay.
C. Lơng tâm thức tỉnh, giày vị bản thân có đèn quên trăng có mới nới cũ.


D. Tổng hợp những ý trên.


<b>15. Vỡ sao Nguyn Khoa im đặt tên cho bài thơ của mình là “Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ” ?</b>
A. Đó là những lời mẹ ru con B. Đó là những li ru ca tỏc gi.


C. Đó là hai lời ru nối tiếp nhau: Lời ru của tác giả và lời ru của mẹ ru con. D. Cả ba ý trên
<b>16. Em hiểu Giọt long lanh trong bài Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải nh thế nào ?</b>


A. Là giọt ma xuân B. Là giọt sơng sớm



C. Là giọt âm thanh cđa tiÕng chim chiỊn chiƯn D. Tëng tỵng cđa nhà thơ
<b>17. Mọc giữa dòng sông xanh</b>


<i>Một bông hoa tím biếc</i>
<i>Ơi con chim chiền chiện</i>
<i>Hót chi mà vang trời</i>
<i>Từng giọt long lanh rơi</i>


<i>Tôi đa tay tôi hứng (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)</i>
Đọc khổ thơ trên và thực hiện các yêu cầu


a) Theo em tình cảm yêu mến cuộc sống thiết tha của tác giả thể hiện tập trung nhất ở câu thơ nào ?
A. Mọc giữa dòng sông xanh, Một bông hoa tím biếc


B. Ơi con chim chiỊn chiƯn. Hãt chi mµ vang trêi
C. Tõng giọt long lanh rơi. Tôi đa tay tôi hứng.


b) HÃy tìm trong đoạn trích Cảnh ngày xuân (Truyện Kiều - SGK Ngữ văn 9 tập 1) những câu thơ tả cảnh mùa
xuân và chép vào chỗ trống.


c) Hai nhà thơ Thanh Hải và Nguyễn Du gặp nhau ở điểm nào khi tả cảnh mùa ?
A. Đều tả không gian cao rộng, sắc màu tơi sáng của mùa xuân.


B. Đều tả âm thành rộn rÃ, xôn xao của của mùa xuân.
C. Đều tả hơng vị của thiên nhiên mùa xuân.


d) Tuy nhiên hai nhà thơ Thanh Hải và Nguyễn Du khác nhau ở điểm nào khi tả mùa xuân ?
A. Thanh Hải tả thực còn Nguyễn Du theo bút pháp íc lƯ.


B. Thanh H¶i béc lé c¶m xóc trùc tiÕp còn Nguyễn Du tả cảnh vật một cách khách quan.


C. Hai nhà thơ khác nhau ở cả hai điểm trên.


<b>18. Nhận định nào sau đây đúng với bài thơ Sang Thu của Hữu Thỉnh.</b>
A. Bài thơ là một bức tranh mùa thu đẹp, trầm mặc, u hoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

C. Bài thơ là bức tranh thu ở làng quê Việt Nam trong sáng, tĩnh lặng.


D. Bi th l mt bc tranh sang thu đẹp, sống động, đầy ắp hơi thở của sự sống.


<b>19. Nhận định nào sau đây sai không phù hợp giữa tác giả và tác phẩm (khoanh tròn ch cỏi m em chn).</b>


<b>TT</b> <b>Tên bài thơ</b> <b>Tên tác giả</b>


A Bếp lửa Bằng Việt


B Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ Tố Hữu


D Sang thu Viễn Phơng


C Con cò Chế Lan Viên


E Mùa xuân nho nhỏ Ta go


H Mây và sóng Hữu Thỉnh


<b>20. Trong các dòng sau, dòng nào chỉ ghi tên các văn bản nhật dụng</b>
A. Động Phong Nha, Cô tô, Vợt thác


B. Mẹ tôi, Khúc hát những em bé lớn trên lng mẹ



C. Bc th của thủ lĩnh da đỏ, Cổng trờng mở ra, Ôn dịch thuốc lá.
D. Phong cách Hồ Chí Minh, Bàn về đọc sách, Đi bộ ngao du


<b>21. Trong bài “Bàn về đọc sách” Chu Quang Tiềm đã khẳng định phơng pháp đọc sách nào có hiệu quả ?</b>
A. Phải biết chọn sách mà đọc.


B. Đọc ít mà chắc cịn hơn đọc nhiều mà rỗng


C. Cần kết hợp giữa đọc rộng với đọc sâu, giữa đọc sách thờng thức và đọc sách chuyên môn.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.


<b>22. Văn bản nào đề cập đến vấn đề chống chiến tranh ?</b>


A. Phong cách Hồ Chí Minh B. Bàn về đọc sách


C. §i bé ngao du D. §Êu tranh cho mét thế giới hoà bình


<b>23. Vn bn ễn dch thuc lỏ có sự kết hợp chặt chẽ của phơng thức biểu đạt nào ?</b>
A. Lập luận và thuyết minh B. Thuyết minh v t s


C. Tự sự và biểu cảm D. Thuyết minh và biểu cảm


<b>24. Trong cỏc t sau, t nào khơng phải là từ Hán Việt (khoanh trịn vào chữ cái câu trả lời đúng).</b>


A. Thanh minh C. Giai nhân B. Tảo mộ D. Ngựa xe.


<b>25. Ngày xuân em hÃy còn dài</b>
Xót tình máu mủ thay lời nớc non


T “Xuân” trong câu thơ trên đợc dùng theo nghĩa nào ?



a) NghÜa chuyÓn b) Nghi· gèc c) C¶ hai nghÜa
<b>26. Bóng hồng nhác thấy nẻo xa</b>


Xuân lan thu cúc mặn mà cả hai


T Búng hng trong cõu th trên đợc sử dụng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ hay hốn dụ ?


A. Èn dơ B. Ho¸n dơ


<b>27. Sơng đợc lúc dềnh dàng</b>
Chim bắt đầu vội vã


Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu


Khổ thơ trên Hữu Thỉnh đã sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự chuyển mùa của cảnh vật thiên nhiên từ hạ
sang thu : A. Điệp ngữ B. Nói qúa C. So sánh D. ẩn dụ, nhân hố


<b>28. Hãy đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi nêu ở dới bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng.</b>
Cùng trông lại mà cũng chẳng thấy


ThÊy xanh xanh những mấy ngàn dâu
<i>Ngàn dâu xanh ngắt một màu</i>


Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ? (Đoàn Thị Điểm dÞch)


Cụm từ “ngàn dâu” in nghiêng đợc đặt ở đầu câu thơ thứ ba trong đoạn thơ trên có tác dụng gì ?
A. Liên kết với câu trớc chặt chẽ hơn B. Mở ra một ý thơ mới



C. Nhấn mạnh thêm cho đối tợng đợc miêu tả ở câu trớc (bãi dâu mênh mông). D. Cả A, B, C.
<b>29. Trong giao tiếp cần làm gì để đúng với phơng châm hội thoại ?</b>


A. Nói đúng đề tài giao tiếp B. Nói rõ ràng ngắn gọn
C. Nói tế nhị, lịch sự và tơn trọng ngời khác. D. Tất cả các phơng án trên.
<b>30. “Hỏi tên rằng : Mã Giám Sinh</b>


Hái quª r»ng : hun Lâm Thanh cũng gần


Li núi ca Mó Giỏm Sinh đã khơng tn thủ phơng châm hội thoại nào?


A. Ph¬ng châm về lợng B. Phơng châm lịch sự


C. Phơng châm về chất D. Phơng châm cách thức.


<b>31. Trong nhng bài sau đề bài nào không phải là đề văn nghị luận ?</b>
A. Kể một câu chuyện về tình bạn.


B. Hãy làm rõ nhận xét: Ca dao là tiếng nói về tình u đơi lứa, tình cảm gia đình.
C. Tục ng l kho tng kinh nghim ng x.


D. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn. Em hiểu nh thế nào về câu tục ngữ này.
<b>32. Lời giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật thuộc loại văn bản nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>II. tù ln</b>


<b>1. C¶m nhËn cđa em vỊ hai câu thơ :</b>
Con dù lớn vẫn là con của mẹ


i hết đời, lòng mẹ vẫn theo con (Chế Lan Viên - Con Cò - Ngữ văn 9 tập II)



<b>2. “Sang thu - Khúc giao mùa nhẹ nhàng, thơ mộng, bâng khuâng mà cũng thầm thì triết lí (Hữu Thỉnh)</b>
<b>Đề số 39</b>


<b>I. trắc nghiệm </b>


<b>1. Điền tiếp các thông tin cần thiết vào các ô sau theo yêu cầu : </b>


<b>Văn bản</b> <b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b> <b>Nội dung nổi bật</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>


1. Tôi đi học
2. Trong lòng mẹ
3. Tøc níc vì bê
4. L·o H¹c


<b>2. Nghệ thuật nổi bật nhất trong đoạn trích “Hai cây phong” (“Ngời thầy đầu tiên” - Aimatốp) là gì ? Khoanh </b>
vo nhn nh ỳng.


A. Ngòi bút miêu tả ®Ëm chÊt héi häa


B. §an xen lång ghÐp hai ngôi kể : tôi và chúng tôi


C. Kết hợp một cách tài tình các phơng thức tả - kể - biểu cảm.
D. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh, ẩn dụ.


<b>3. Tìm tình huống quan trọng có vai trò phát triển sự việc câu chuyện trong c¸c t¸c phÈm sau : </b>
A. Chun ngêi con gái Nam Xơng : ...


B. Làng : ...
C. Lặng lẽ Sa Pa : ...


D. Chiếc lợc ngà : ...


<b>4. Trong truyện ngắn “Cố hơng” (Lỗ Tấn), tác giả miêu tả rất kĩ về sự thay đổi của Nhuận Thổ ở đôi bàn tay </b>
“Bàn tay này cũng không phải là bàn tay tơi cịn nhớ, hồng hào, lanh lẹn, mập mạp, cứng rắn, mà vừa thô kệch
<i>vừa nặng nề, nứt nẻ nh vỏ cây thơng” có ý nghĩa gì ? (Khoanh vào nhận định đúng nhất).</i>


A. Làm nổi bật đợc sự thay đổi của bàn tay Nhuận Thổ giữa hiện tại so với quá khứ.
B. Thể hiện một cách hình ảnh dấu ấn của cuộc sống lam lũ, vất vả ; của thời gian.
C. Góp phần hồn chỉnh thêm về sự thay đổi ở hình hài Nhuận Thổ.


D. Sự thay đổi ở bàn tay Nhuận Thổ gây sự chú ý đặc biệt đối với nhân vật “tôi”.


<b>5. Sắp xếp các tác phẩm sau đây thành 3 ô chia theo thời gian : “Bến quê", “Chiếc lợc ngà”, "Tôi đi học", </b>
"Những ngày thơ ấu”, “Tắt đèn”, "Lặng lẽ Sa Pa, "Lóo Hc, Lng.


<b>Trớc cách mạng</b> <b>Trong kháng chiến</b> <b>Hòa bình lập lại</b>


<b>6. Khoanh vào chữ cái đầu tên tác phẩm không phải là truyện ngắn : </b>


A. Cụ bộ bán diêm. B. Chiếc lá cuối cùng. C. Cố hơng. D. Ngời thầy đầu tiên.
<b>7. Chơng trình ngữ văn 9 đa vào bao nhiêu tác phẩm tự sự trung đại : </b>


A. 2 B. 3 C. 4 D.5


<b>8. Nèi các thông tin sau về tác giả : </b>


<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>


Kim L©n 1925 Qnh Lu - NghƯ An



Ngun Quang Sáng 1930 Từ Sơn - Bắc Ninh


Nguyễn Minh Châu 1932 Duy Xuyên - Quảng Nam


Nguyễn Thành Long 1920 Chợ Mới - An Giang


<b>9. Tìm từ điền vào các chỗ trống sau đây cho thích hợp : </b>
Ao sâu nớc cả ... chài ...


Vờn ... rào ... khó đuổi gà
Cải ... cà míi nơ


... vừa rụng rốn mớp đơng hoa
... tiếp khách, trầu khơng có
... đến chơi đây, ta vi ta


<b>10. Nên hiểu thế nào về câu Chạy mỏi chân thì hÃy ở tù trong bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của </b>
Phan Bội Châu.


A. Đó chỉ là một cách nói cho vui.


B. ú l cõu núi ngầm thơng báo cho anh em đồng chí biết là mình đã bị bắt giam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

D. Câu nói phơi bày một sự thực đau xót : Ngời chí sĩ yêu nớc đã phải xa rời con đờng cách mạng.
<b>11. Tìm ít nhất 2 câu thơ miêu tả chân dung các nhân vật trong </b><i>Truyện Kiều của Nguyễn Du : </i>
- Th Vân : ...


- Thóy KiỊu : ...
- Kim Träng : ...
- Tõ H¶i : ...


- Tó Bà : ...
- Sở Khanh : ...
- MÃ Giám Sinh : ...


<b>12. Dòng nào sau đây nêu đầy đủ nhất ý nghĩa của vầng trăng trong bài "ánh trăng” của Nguyễn Duy : </b>
A. Biểu tợng cho thiên nhiên hồn nhiên tơi mát. B. Biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình.
C. Biểu tợng cho vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống. D. Cả A, B, C.


<b>13. Câu nào sau đây không phải là ca dao : </b>


A. Thân em nh giếng giữa đàng . Ngời khôn rửa mặt ngời phàm rửa chân.
B. Thân em nh hạt ma sa . Hạt vào vờn cấm hạt ra ruộng cày.


C. Thân em vừa trắng lại vừa trịn. Bảy nổi ba chìm với nớc non.
D. Em nh cây quế giữa rừng . Thơm tho ai biết, ngát lừng ai hay.
<b>14. Khoanh vào nhận định đúng nhất về Thơ mới : </b>


A. Th¬ mới là thể thơ tự do. B. Thơ mới là thơ ca lÃng mạn xuất hiện 1932 và kết thúc 1945.
C. Thơ mới là thơ của trí thức tiểu t sản. D. Thơ mới là thơ ca lÃng mạn trớc cách mạng.


<b>15. HÃy điền tên tác giả vào các ô trống sau : </b>


A. Ngời mở đờng cho phong trào thơ mới là ...


B. ... đợc mệnh danh là “Thi tiên” ; ... đợc mệnh danh là “Thi thánh”.
C. ... - ngời con xứ Huế, là lá cờ đầu của nền thi ca cỏch mng Vit Nam.


D. ... nhà thơ yêu níc nỉi tiÕng nhÊt nưa ci thÕ kØ XIX.


<b>16. Sắp xếp các bài thơ Việt Nam đã học trong chơng trình Ngữ văn 9 theo các giai đoạn sau đây : </b>


A. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) : ...


B. Giai đoạn hịa bình sau kháng chiến chống Pháp (1954 - 1964) : ...
C. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1964 - 1975) : ...
D. Giai đoạn từ sau năm 1975 : ...
<b>17. Khi gọi là văn bản nhật dụng là muốn nói đến đặc trng nào ca vn bn. </b>


A. Thể loại. B. Kiểu văn bản.


C. Tính chất của nội dung văn bản. D. Cả A, B, C đều sai.


<b>18. Trong văn bản “Bức th của thủ lĩnh da đỏ”, bức th đã phê phán gay gắt những hành động và thái độ gì của </b>
ngời da trắng trong thời gian đó.


A. Tàn sát những ngời da đỏ. B. Huỷ hoại nền văn hóa của ngời da đỏ.
C. Thờ ơ, tàn nhẫn đối với thiên nhiên và môi trờng sống. D. Xâm lợc các dân tộc khác.
<b>19. Nội dung chính của văn bản “Cổng trờng mở ra” là gì ? </b>


A. Tấm lịng u thơng, tình cảm sâu nặng của ngời mẹ đối với con.
B. Vai trò to lớn của nhà trờng đối với cuộc sống mỗi con ngời.
C. ấn tợng sâu sắc của ngời mẹ về ngày khai trờng đầu tiên.
D. Cả A và B.


<b>20. Sắp xếp các luận cứ trong văn bản </b>“<i>Đấu tranh cho một thế giới hòa bình</i>” của Mác-Két theo trình tự hợp lí
bằng cách đánh số thứ tự vào trớc các chữ cái nêu lun c.


A. Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hòa bình.


B. Nguy c chin tranh hạt nhân và sức tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt nhân.
C. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí trí của con ngời, phản sự tiến hóa của tự nhiên.


D. Chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng để con ngời đợc sống tốt đẹp hơn.
<b>21. Từ “yến anh” trong đoạn trích “Cảnh ngày xn” có ý nghĩa gì ? </b>


A. Chỉ chim én, chim oanh về mùa xuân thờng ríu rít bay từng đàn. B. Cảnh nhộn nhịp.


C. Cảnh chị em Kiều đi chơi xuân. D. Cả A. B, C đều sai.


<b>22. Phép tu từ nào không đợc sử dụng trong câu thơ sau : “Lng núi thì to mà lng mẹ nhỏ”</b>


A. So s¸nh C. Èn dơ B. Ho¸n dơ D. Nh©n hãa.


<b>23.</b> Cho từ “đồng” với nghĩa là “cùng”. Hãy tìm 5 từ ghép có yếu tố đó :


<b>24. Câu văn sau mắc lỗi dùng từ nào Chúng ta phải phát triển những kinh nghiệm này cho mọi ngêi” </b>
A. Dïng tõ sai nghÜa B. Thõa tõ trong câu


C. Lẫn lộn về âm. D. Dùng từ không phù hợp.


<b>25. Điền các thông tin cần thiết về từ loại vào ô trống. </b>


<b>Từ loại</b> <b>Khái niệm</b> <b>Đặt câu làm vÝ dơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Quan hƯ tõ
Trỵ tõ


<b>26. Trong các câu sau, câu nào không chứa khởi ngữ.</b>


A. Đồng chí ta nhiều ngời kinh nghiệm thực hành khá, nhng về văn hóa thì i tờ.
B. Qn địch cht hai s quan.



C. Tôi cứ nhà tôi tôi ở, việc tôi tôi làm, cơm gạo của tôi tôi ăn.
D. Ngời ta sợ cái uy quyền thế của quan.


<b>27. Cách hiểu sau đây đúng hay sai : Câu đơn có một cụm chủ vị, câu ghép có hai hoặc nhiu cm ch v.</b>


A. Sai hoàn toàn. B. Đúng hoàn toµn.


C. Khơng sai nhng cha đầy đủ. D. Khơng sai, khụng ỳng.


<b>28.</b> Thành phần biệt lập của câu là gì ?


A. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
B. Bộ phận đứng trớc chủ ngữ nêu sự việc đợc nói tới trong câu.


C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm... đợc nói tới trong câu.
D. Một trong những bộ phận tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.


<b>29. Điền tiếp để hoàn chỉnh khái niệm về vai xã hội trong hội thoại :</b>


Vai xã hội là ... của ngời tham gia hội thoại đối với ngời khác trong ...
<b>30. Vai xã hội của ông giáo và lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao đợc thiết lập bằng cách nào ?</b>
A. Theo tuổi tác B. Theo địa vị xã hội. C. Cả A và B.


<b>31. Câu nói của lão Hạc với ơng giáo trong truyện ngắn "Lão Hạc" : “Tôi đã liệu đâu vào đấy rồi. Thế nào cũng </b>
xong” vi phạm phng chõm hi thoi no ?


A. Phơng châm về lợng B. Phơng châm về chất


C. Phơng châm quan hệ D. Phơng châm cách thức



<b>32. Cỏch xng hụ trong tiếng Việt theo phơng châm “xng khiêm hô tôn” nghĩa là gì ? </b>
A. Ngời ở vai dới phải kính trọng ngời vai trên. Ngời ở vai trên phải tôn trọng ngời ở vai dới.
B. Tôn ngời đối thoại với mình cao hơn một bậc.


C. Tự gọi mình phải khiêm tốn, gọi ngời khác phải tơn kính.
D. Cả A, B, C u ỳng.


<b>33. Yếu tố nào sau đây không nằm trong hệ thống bài văn nghị luận : </b>


A. Ln ®iĨm B. Ln cø C. LËp ln D. Chi tiÕt


<b>34. Sắp xếp theo thứ tự hợp lí nội dung chính bài văn thuyết minh về một </b>
thứ dựng.


Phơng thức Đề văn
Biểu cảm


Nghị luận
Thuyết minh


A. Tính năng B. Đặc điểm cấu tạo


C. Cỏch s dng, cỏch bảo quản. D. Nguồn gốc, xuất xứ
<b>35. Trong các đề sau, đề nào không thuộc nghị luận văn chơng.</b>


A. Suy nghĩ của em về khổ thơ cuối bài thơ ánh trăng (Nguyễn Duy)
B. Suy nghĩ từ câu ca dao :


“Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai”



C. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh “Đầu súng trăng treo” trong bài thơ “<i>Đồng</i> chí” của Chính Hữu.
D. Hình ảnh ngời phụ nữ Việt Nam qua các tác phẩm thơ hiện đại trong chơng trình ngữ văn 9.
<b>II. tự luận</b>


<b>1. Giíi thiệu truyện Ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ (SGK - NV 9 tËp 1)</b>
<b>2. Suy nghÜ của em về bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy (SGK - NV 9 tập 2)</b>


<b>Đề số 40</b>
Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)


<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>1. Khoanh trũn ch cỏi t trớc ý đúng để trả lời câu hỏi.</b>
a) Tên khai sinh của nhà thơ Thanh Hải là gì ?


A. Ph¹m B¸ Ngo·n. B. Phan Ngäc Hoan.


C. Høa VÜnh Síc. D. Phan Thanh ViÔn.


b) Hai nhà thơ Thanh Hải và Viễn Phơng có đặc điểm chung nào ?
A. Cả hai nhà thơ đều sinh năm 1928.


B. Cả hai nhà thơ đều quê ở Thừa Thiên - Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

D. C¶ ba ý trªn.


<b>2. a) Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải đợc ra đời vào thời điểm nào ?</b>


A. Đầu năm 1980. B. Cuối năm 1980. C. Đầu năm 1979. D. Cuối năm 1979.


b) Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải đợc sáng tác trong hoàn cảnh đất nớc nh thế nào ?
A. Cuộc sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nớc đang đứng trớc nhiều khó khăn thách thức.
B. Cuộc sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nớc đang bớc vào thời kì đổi mới.


C. Cuộc sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nớc gặp nhiều thuận lợi, có điều kiện phát triển.
D. Cả ba ý trên.


c) Trong các bài thơ sau bài thơ nào đợc sáng tác trong một hoàn cảnh cá nhân đặc biệt ?
A. Con cò B. Viếng lăng Bác. C. Mùa xuân nho nh. D. Sang thu.


<b>3. Sắp xếp lại mạch cảm xúc, mạch thơ trong bài Mùa xuân nho nhỏ cho phù hợp với bố cục của bài ?</b>


A. Mựa xuõn nho nhỏ. B. Mùa xuân đất nớc.


C. Mïa xu©n con ngời. D. Mùa xuân xứ Huế.


<b>4. Đọc kĩ bài thơ Mùa xuân nho nhỏ và thực hiện các yêu cầu bªn díi :</b>


a) Điền các từ trầm lắng, hơi nghiêm trang mà tha thiết / sôi nổi và thiết tha / vui, say sa, vào chỗ trống thích
hợp để thể hiện sự biến đổi giọng điệu của bài thơ :


"Giọng điệu của bài thơ thể hiện đúng tâm trạng, cảm xúc của tác giả. Giọng điệu có sự biến đổi phù hợp với nội
dung từng đoạn ... ở đoạn đầu ... ở đoạn bộc bạch những tâm
niệm ... ở đoạn kết".


b) Điền các từ : phát triển / Mùa xuân đất trời / Mùa xuân lớn / chặt chẽ / Mùa xuân đất nớc / Mùa xuân của
<i>mỗi ngời.</i>


"Cấu trúc của bài thơ………., dựa trên sự……...………..…., của hình ảnh mùa xuân. Từ
………...……… sang ………...………... và . gúp vo . ca


cuc i chung".


c) Điền các từ : biểu trng, khái quát / hình ảnh biểu trng / hình ảnh thực / tự nhiên, giản dị .


"Bài thơ có sự kết hợp những hình ảnh . từ thiên nhiên với những hình ảnh giàu ý nghĩa


………... Điều đáng chú ý là những hình ảnh …..……….. đợc phát triển từ những ………..,
tạo nên sự lặp lại mà nâng cao, đổi mới của hệ thống hình ảnh (Cnh hoa, con chim, mựa xuõn)".


<b>5. Đọc đoan thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dới :</b>


<i>Mọc giữa dòng sông xanh</i>
<i>Một bông hoa tím biếc</i>
<i>ôi con chim chiền chiện</i>


<i>Hót chi mà vang trời</i>
<i>Từng giọt long lanh rơi</i>


<i>Tụi a tay tôi hứng”</i>
a) “Giọt long lanh rơi” đợc nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào ?


A. So s¸nh. B. Hoán dụ. C. Nhân hoá. D. ẩn dụ.


b) Git long lanh” ở đây đợc hiểu là gì ?


A. Giät sơng ban mai. B. Giọt ma xuân.


C. Ting chim chin chin. D. m thanh t tri x Hu.


c) Tác giả cảm nhận về Giọt long lanh bằng những giác quan nào ? (Theo trình tự của sự cảm nhận)


A. Xúc giác - Thị giác - Thính giác. B. Thính giác - Xúc giác - Thị giác.


C. Thính giác - Thị gi¸c - Xóc gi¸c. D. Xóc gi¸c - ThÝnh gi¸c - Thị giác.


<b>6. c k on th sau trong bi thơ “Mùa xuân nho nhỏ” và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu</b>
câu trả lời đúng nhất ?


<i>“Ta lµm con chim hãt</i>
<i>Ta lµm mét cµnh hoa</i>
<i>Ta nhập vào hoà ca</i>
<i>Một nốt trầm xao xuyến</i>
a) Nội dung của đoạn thơ là gì ?


A. Miờu t v đẹp của mùa xuân đất nớc, mùa xuân của lòng ngời và ớc nguyện tha thiết chân thành của nhà thơ
muốn đợc dâng hiến tồn bộ tâm hồn trí tuệ, sức lực và cả sự sống của mình góp cùng mọi ngời để đem lại no
ấm, giàu đẹp cho nhân dân, đất nớc .


B. Thể hiện khát vọng hồ nhập của mỗi con ngời nói chung, của nhà thơ nói riêng với mùa xuân và cuộc sống.
C. Thể hiện tiếng lịng thiết tha u mến và gắn bó với đất nớc, với cuộc đời.


D. C¶ ba ý A, B, C.


b) NÐt nỉi bËt nhÊt vỊ nghƯ tht trong đoạn thơ trên là gì ?
A. Sử dụng nhiều hình ¶nh mang ý nghÜa biĨu tỵng.


B. Sử dụng thành cơng nhiều hình ảnh giản dị, gợi cảm, chứa đựng cảm xúc chân thành.
C. Sử dụng thành công phép điệp ngữ, nhõn hoỏ.


D. Thể thơ năm chữ, giàu ý nghĩa biểu c¶m.



c) Hình ảnh “Con chim hót”, “Cành hoa”, “nốt trầm xao xuyến” thể hiện điều gì ?
A. Thể hiện những gì đẹp nhất của mùa xn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

C. ThĨ hiện mong ớc khiêm nhờng và thiết tha của nhà th¬.


D. Thể hiện những gì đẹp nhất mà mỗi con ngời đều khát khao hớng tới.


d) Có thể thay từ “xao xuyến” bằng từ nào sau đây mà vẫn không làm giảm đi giá trị nghệ thuật của câu thơ
A. Êm ái. B. Sâu lắng. C. Da diết. D. Cả ba từ đều khơng thể thay thế đợc.


<b>7. §äc đoạn thơ :</b>


<i>Mt mựa xuõn nho nh</i>
<i>Lng l dõng cho i</i>


<i>Dù là tuổi hai mơi</i>
<i>Dù là khi tóc bạc</i>


a) Hỡnh ảnh “tuổi hai mơi”, “tóc bạc” trong đoạn thơ đợc tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?


A. ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Nhân ho¸.


b) Từ câu thơ “Một mùa xuân nho nhỏ”, em hiểu thế nào về nhan đề bài thơ ?


A. Mùa xuân nho nhỏ là một hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng cho tấm lòng tin yêu cuộc sống, đất nớc, cho ớc
nguyện dâng hiến khiêm nhờng, giản dị, chân thành về trí tuệ, tâm hồn của nhà thơ Thanh Hải với cuộc đời nói
chung.


B. “Mùa xuân nho nhỏ” là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng cho thiên nhiên mùa xuân xứ Huế nên thơ, đầy sức
sống, cho đất nớc với lịch sử bốn ngàn năm rạng ngời và toả sáng, cho khát vọng đợc hoà nhập, dâng hiến của


nhà thơ Thanh Hải đối với cuc i núi chung.


C. Cả hai ý A và B.


<b>8. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải có nét giống hoàn cảnh sáng tác của tác </b>
phẩm nào sau đây ?


A. Viếng lăng Bác (Viễn Phơng). B. Có bệnh bảo mọi ngời (MÃn Giác thiền s)
C. Bến quê (Nguyễn Minh Châu). D. Con cò (Chế Lan Viên).


<b>II. tự Luận</b>


<b>1. HÃy viết lời bình (khoảng 1 trang giấy) cho đoạn thơ sau :</b>


<i>Mọc giữa dòng sông xanh</i>
<i>Một bông hoa tím biếc</i>
<i>Ơi con chim chiền chiện</i>


<i>Hót chi mà vang trời</i>
<i>Từng giọt long lanh rơi</i>


Tôi đa tay t«i høng”


<b>2. Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là tiếng lịng tha thiết u mến và gắn bó với thiên nhiên, với đất nớc, với cuộc </b>
đời, thể hiện ớc nguyện chân thành, đợc cống hiến cho đất nớc, góp một “Mùa xuân nho nhỏ” của mình vào mùa
xuân lớn của dân tộc, cho cuộc đời … Ước nguyện của nhà thơ tuy giản dị mà vô cùng thiêng liêng cao cả, đẹp
nh mùa xuân vậy.


Từ việc cảm nhận bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
<b>Đề số 41 Viếng lăng Bác (Viễn Phơng) </b>



<b>1. Tªn khai sinh cđa tác giả bài thơ Viếng lăng Bác là gì ?</b>


A. Phạm Bá Ngoãn. B. Phan Ngọc Hoan. C. Hứa Vĩnh Sớc. D. Phan Thanh Viễn.
<b>2. Bài thơ “Viếng Lăng Bác” đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào ? Câu trả lời nào sau đây đúng nhất.</b>


A. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, Miền Nam hoàn tồn giải phóng, đất nớc thống nhất,
Viễn Phơng ra thăm Miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ.


B. Trong khi Miền Nam đang thắng lớn, cuộc kháng chiến chống Mĩ sắp kết thúc, nhà thơ cùng với các dũng sĩ
mảnh đất Thành đồng Tổ quốc ra thăm Miền Bắc vào lăng viếng Bác Hồ.


C. Năm 1977, sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, đất nớc thống nhất, lăng Chủ tịch Hồ Chí
Minh cũng vừa khánh thành, Viễn Phơng ra thăm Miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ.


D. Cả A, B, C đều sai.


<b>3. Cảm xúc bao trùm bài thơ là gì ?</b>


A. Nim xúc động sâu sắc của tác giả trớc những cống hiến vĩ đại của Bác cho đất Nớc.


B. Niềm xúc động trớc kk trang nghiêm và tình cảm chân thành của dòng ngời ngày vào lăng viếng Bác.
C. Niềm xúc động thiêng liêng, thành kính, lịng biết ơn và tự hào pha lẫn xót đau khi tác giả từ Miền Nam ra
ving lng Bỏc.


D. Cả A và B.


<b>4. Bi thơ “Viếng lăng Bác" có sự kết hợp những phơng thức biểu đạt nào là chính ?</b>


A. Tù sù vµ biểu cảm. B. Tự sự và miêu tả.



C. Tự sự, miêu tả, biểu cảm. D. Miêu tả và biểu c¶m.


<b>5. Điền vào chỗ trống để hồn chính sơ đồ về bố cục, hớng phát triển mạch cảm xúc của bi th Ving lng </b>
<i>Bỏc.</i>


"Cảm xúc của tác giả về cảnh bên ngoài lăng ...


... <sub> cảm xúc và suy nghĩ của tác giả khi vào lăng </sub><sub> . </sub>
..."


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

"Bài thơ Viếng Lăng Bác thể hiện lòng ..... và niềm sâu sắc của


. v ca cả mọi ngời đối với Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác. Bài thơ có giọng điệu ……....
……… và ………., nhiều hình ảnh ………. đẹp và gợi cảm, ngơn ngữ


……… mà cô đúc".


<b>7. Đọc đoạn thơ sau đây và khoanh tròn vào chữ cái trớc những ý kiến đúng về ý nghĩa tợng trng của hình ảnh </b>
hàng tre đứng trong bão táp ma sa bên lăng Bác.


<i>“Con ë Miền Nam ra thăm lăng Bác</i>
<i>ĐÃ thấy trong sơng hàng tre b¸t ng¸t</i>


<i>Ơi hàng tre xanh xanh Việt Nam</i>
<i>Bão táp ma sa đứng thẳng hàng”</i>
A. Hàng tre tợng trng cho cốt cách thanh cao của Hồ Chủ Tịch.


B. Hàng tre tợng trnng cho đất nớc Việt Nam, dân tộc Việt Nam kiên cờng bất khuất trong mọi thử thách gian
lao.



C. Hàng tre tợng trng cho sức mạnh đoàn kết của các dân tộc Việt Nam.
D. Cả hai ý A và C.


<b>8. Từ con trong câu thơ: Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác thuộc từ loại gì ?</b>


A. Là danh từ. B. Là đại từ. C. Là trợ từ. D. Cả A, B, C đều không đúng.
<b>9. Cụm từ “thăm lăng Bác” trong câu thơ : “Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác” thể hiện điều gì ?</b>
A. Nói giảm, nói tránh sự thật đau xót bởi Bác đã qua đời.


B. Ngêi vÉn sèng m·i trong lßng nh©n d©n MiỊn Nam.


C. Thể hiện tình cảm kính u, gợi tình cảm gần gũi thân thơng của nhà thơ và của toàn thể dân tộc Việt Nam
đối với Bỏc.


D. Cả ba ý trên.
<b>10. Đọc đoạn thơ : </b>


<i>Ngy ngày mặt trời đi qua trên lăng</i>
<i>Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ</i>
<i>Ngày ngày dòng ngời đi trong thơng nhớ</i>
<i>Kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân”</i>
a) Khổ thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc gì của tác giả ?


A. Sự ngỡng mộ thành kính, thiêng liêng của tác giả nói riêng và của cả dân tộc Việt Nam nói chung với Bác Hồ
vĩ đại.


B. Nỗi đau lớn lao của tác giả trớc sự ra đi vĩnh viễn của Bác Hồ.
C. Lòng tự hào của tác giả trớc sự vĩ đại của lãnh tụ kính yêu.
D. Cả ba ý A, B, C.



b) Từ “mặt trời” trong câu thơ “Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” đợc tác giả sử dụng phép tu từ nào ?


A. So s¸nh B. Èn dơ C. Ho¸n dơ D. Điệp ngữ


c) T mt tri trong câu thơ “Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” mang ý nghĩa chính là gì ?
A. Ca ngợi sự trờng tồn, vĩnh hằng của hình ảnh Bác. B. Ca ngợi công lao to lớn, vĩ đại của Bác.
C. Ca ngợi vẻ đẹp diệu kì, cao q của hình ảnh Bác. D. Cả ba ý trên.


d) Có thể thay từ “dịng ngời” trong câu thơ “Ngày ngày dịng ngời đi trong thơng nhớ” bằng từ “đồn ngời” hay
“tốp ngời”. Hãy điền đúng (Đ), sai (S) vào câu trả lời sau.


A. Có thể thay thế đợc vì các từ này đều chung một nét nghĩa là chỉ số lợng ngời ở số nhiều.
B. Không thể thay thế đợc vì “dịng ngời" chỉ cái vơ tận theo nguồn mạch nh dịng nớc, dịng điện.
C. Khơng thể thay thế đợc bởi “dịng ngời’ thể hiện lịng thành kính của nhân dân VN với Bác là vô tận.


e) Từ “mùa xuân” trong câu thơ “Kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân” đợc tác giả sử dụng phép tu từ nào


? A. Èn dơ. B. So s¸nh. C. Nhân hoá. D. Hoán dụ.


<b>11. Đọc đoạn thơ :</b>


<i>Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên</i>
<i>Giữa một vầng trăng sáng trong dịu hiền</i>


<i>Vẫn biết trời xanh là mÃi mÃi</i>
<i>Mà sao nghe nhãi ë trong tim”</i>


a) Hình ảnh “Vầng trăng”, “Trời xanh” đợc tác giả sử dụng biện pháp tu t no ?



A. Nhân hoá. B. So sánh. C. Èn dơ. D. Ho¸n dơ.


b) Từ “nhói” trong câu thơ “Mà sao nghe nhói ở trong tim” thể hiện nỗi đau nh thế nào ?
A. Nỗi đau đớn tột cùng nh cắt da cắt thịt. B. Nỗi đau âm ỉ kéo dài.
C. Nỗi đau đột ngột tựa nh có vật nhọn đâm xói vào. D. Cả hai ý A và B.


c) Đọc hai câu thơ :


<i>Vn bit tri xanh l mãi mãi</i>
<i>Mà sao nghe nhói ở trong tim”.</i>
Khoanh trịn chữ cái đầu dòng trớc ý đúng nhất về cảm xúc của tác giả :


A. Nhà thơ thấy nhói đau trong lịng vì ớc ao bao ngày đợc gặp Bác nhng đến lúc đợc bên Ngời thì Ngời đã đi
xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

C. Nhà thơ vẫn biết rằng Bác trở thành bất tử, nhng vẫn nhói đau vì khơng đợc gặp Bác.
D. Cả hai ý A và C.


<b>12. §äc khỉ th¬ cuèi :</b>


<i>“Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt</i>
<i>Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác</i>
<i>Muốn làm đóa hoa toả hơng đâu đây</i>
<i>Muốn làm cây tre trung hiếu chốn ny</i>


a) Em hiểu gì về nghĩa của từ trào trong câu thơ Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt.
A. Nớc mắt dâng lên quá nhiều và cháy tràn ra bËt thµnh tiÕng khãc.


B. Cảm xúc mãnh liệt cuộn dâng một cách mạnh mẽ, khơng kìm nén nổi.
C. Niềm xúc động tràn đầy và lớn lao.



D. Sù ®au xãt tiÕc thơng bi luỵ.
<b>II. Tự luận</b>


<b>1. Nu nh ng sau câu thơ : “Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt” tác giả tiếp tục diễn tả sự đau xót tiếc </b>
th-ơng thì kết thúc bài thơ sẽ nh thế nào ? Hãy viết lời bình cho khổ thơ cuối của bài thơ “Viếng lăng Bác”.
<b>2. Mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ “Viếng lăng Bác” là niềm xúc động thiêng liêng, thành kính, lịng biết ơn </b>
và tự hào pha lẫn xót đau của Viễn Phơng khi nhà thơ từ Miền Nam ra viếng lăng Bác. Từ việc cảm nhận bài thơ
hãy làm sáng tỏ ý kiến trờn.


<b>Đề số 42: CON Cò</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>1. Bi th Con cò” của Chế Lan Viên đợc viết vào năm nào ?</b>


A. Năm 1960. B. Năm 1961. C. Năm 1962. D. Năm 1963.
<b>2. Nghệ thuật đặc sắc nhất của bài thơ là gì ?</b>


A. Sư dơng thµnh công phép nhân hoá. B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu của ca dao.
C. Thể thơ tự do, giọng điệu linh hoạt. D. Sử dụng nhiều hình ảnh có ý nghĩa biểu tợng, triết lí.
<b>3. Dòng nào sau đây nêu nội dung chính của bài thơ Con cß”.</b>


A. Ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc sống của con ngời.
B. Ngợi ca sức sống và vẻ đẹp của hình tợng con cị.


C. Niềm tin của ngời mẹ đối với tơng lai của những đứa con.
D. Ca ngợi tình cảm mẹ con sâu nng.


<b>4. Hình ảnh con cò trong bài thơ mang ý nghĩa biểu tợng cho điều gì?</b>



A. Cuc sng gian truõn, vất vả của ngời phụ nữ. B. Vẻ đẹp và ý nghĩa của những câu hát ru.
C. Tình mẹ bao la và thiêng liêng. D. Gồm ý B và C.


<b>5. Lời hát ru trong bài thơ Con cò của ai ?</b>


A. Con cß. B. Ngêi mĐ. C. Đứa con. D. Tác giả.


<b>6. Dũng no sau õy nêu cách hiểu đúng nhất về hai câu thơ :</b>


<i>“Con dù lớn vẫn là con của mẹ</i>
<i>Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con”</i>
A. Tình mẹ yêu con sẽ mãi mói khụng thay i.


B. Bổn phận làm con phải luôn nghi nhớ và biết công lao của cha mẹ.


C. Tỡnh mẹ yêu con mãi mãi dạt dào và có ý nghĩa lớn lao đối với cuộc đời mỗi con ngời.
D. Dù con có lớn khơn thì vẫn là bé bỏng trong con mắt của mẹ.


<b>7. Bài thơ đợc viết theo th th no ?</b>


A.Thơ bốn chữ . B.Thơ năm chữ . C.Thơ tự do. D. Thơ tám chữ.
<b>8. Đọc đoạn thơ :</b>


<i>Dù ở gần con</i>
<i>Dù ở xa con</i>
<i>Lên rừng xuống bể</i>


<i>Cò sẽ tìm con</i>
<i>Cò mÃi yêu con</i>
và trả lời câu hỏi lựa chọn :



a) Hình ảnh trung tâm của đoạn thơ trên là hình ảnh nào sau ®©y ?


A. Đứa con B. Ngời mẹ C. Con cò. D. Cả A, B, C đều đúng.
b) ý nghĩa nào dới đây thể hiện nội dung chính của đoạn thơ trên?


A. Sự vất vả của ngời mẹ. B. ý nghĩa lời ru của mẹ đối với cuộc sống mỗi con ngời.
c. Tình cảm của con đối với mẹ. D. Hình ảnh con cị đi qua những lời ru của mẹ.


c) Hình ảnh con cị trong đoạn thơ dới đây đợc xây dựng bằng hình ảnh nghệ thuật gì ?


A. So sánh B. Nhân hoá C. ẩn dụ D. Hoán dô


<b>9.Trong bài thơ trên tác giả đã vận dụng sáng tạo và thành cơng loại hình nào của văn học dân gian?</b>
A. Thành ngữ B. Tục ngữ C. Ca dao, dân ca. D. Cả ba ý A,B,C.
<b>10. Xét về mục đích nói, câu “ngủ n !” thuộc kiểu câu gì ?</b>


A. TrÇn tht B. CÇu khiÕn. C. Cảm thán


<i><b>Câu 11. Trong đoạn thơ sau, các bộ phận in nghiêng có quan hệ với nhau nh thế nào?</b></i>
Dù ở gần con


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Lên rừng xuống bể
<i>Cò sẽ tìm con</i>
<i>Cò mÃi yêu con</i>


A. Phụ thuộc B. Song song C. Chính phụ D. Tơng phản


<b>12. Dũng no di õy cú ng t ?</b>



A. Cò, vạc, rõng, con, mĐ. B. Rõng, bĨ, con, mĐ, n«i.
C. Rõng, vỗ, con, mẹ, nôi. D. Không có dòng nào.
<b>13. HÃy sắp xếp các nội dung sau cho phù hợp với bố cục của bài thơ Con cò ?</b>


A. Hỡnh nh con cò trong tiềm thức tuổi thơ và trong mỗi bớc đờng khơn lớn của con ngời.
B. Hình ảnh con cò qua những lời ru đến với tuối ấu thơ.


C. Hình ảnh con cị, suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với mỗi con ngời.


<b>14. Hình ảnh con cị, cánh cị trong bài thơ đợc gợi về qua những câu ca dao cho ta cảm nhận điều gì ?</b>
A. Khơng gian làng quê thanh bình yên ả, thân thơng với lời ru mang điệu hồn dân tộc.


B. Cuộc sống lao động lam lũ, vất vã.


C. Vẻ đẹp tảo tần thân thơng của ngời phụ nữ Việt Nam.
D. Gồm cả ba ý trên.


<b>15. Câu thơ nào sau đây có ý nghĩa đúc kết một chân lí, một qui luật ?</b>
A. Cị một mình, cị phải kiếm lấy ăn. Con có mẹ con chơi rồi lại ngủ.
B. Con ngủ n thì cị cũng ngủ.Cánh của cị, hai đứa đắp chung đơi.
C. Con dù lớn vẫn là con của mẹ. Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
D.Một con cị thơi


Con cị mẹ hát
Cũng là cuộc đời
Vỗ cánh qua nơi.


<b>16. Dịng nào sau đây nêu cách hiểu đúng nhất về hai câu thơ :</b>
“Con dù lớn vẫn là con của mẹ



<i>Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”</i>


A. Tình mẹ u con mãi mãi khơng bao giờ thay đổi.


B. Ca ngợi ngời mẹ luôn yêu thơng con ngay cả khi con đã lớn khôn.
C. Bổn phận làm con phải luôn ghi nhớ và biết ơn cơng lao của cha mẹ.


D. Tình cảm của mẹ mãi dạt dào và có ý nghĩa lớn lao đối với cuộc đời mỗi ngời.
<b>17. Đọc đoạn thơ thứ nhất và trả lời câu hỏi :</b>


a) Hình ảnh con cị trong lời hát ru của mẹ đợc con cảm nhận nh thế nào ?


A. Con hiĨu vỊ ý nghÜa tõng lêi hát ru của mẹ, hình ảnh con cò gợi cuộc sống bình yên, gợi thân phận ngời nông
dân trong xà hội xa với nỗi bất hạnh cơ cực.


B. Con hiu về ý nghĩa từng lời hát ru của mẹ, đặc biệt tập trung nhất là hình ảnh con cị gợi thân phận ngời phụ
nữ, ngời mẹ nghèo khổ cơ cực bất hạnh.


C. Con còn bé cha nhận thức đợc ý nghĩa lời hát ru của mẹ, cha hiểu ý nghĩa của hình tợng con cị tronng lời hát
ru, con cảm nhận đợc sự nâng niu, vỗ về của mẹ qua âm hởng lời ru ngọt ngào sâu lắng.


D. C A, B, C khụng ỳng.


b) Từ ngữ, hình ảnh nào chứng tỏ mẹ hát ru con trong bài thơ không chỉ một lần mà là nhiều lần ?


A. Con cò, cánh cò, mẹ hát. B. Bế, nâng, sữa.


C. Ngủ yên, chớ sợ, cha biết. D. Con cò, bế, nâng.
<b>18. Đọc câu thơ :</b>



Cỏnh ca cũ, hai a p chung đôi”
“Hai đứa” ở đây đợc hiểu nh thế nào ?


A. Là con và bạn cùng lớp. B. Con và con cò con trong bài ca dao.


C. Con v a em nhỏ. D. Cả A, B, C.


<b>19. ở đoạn thơ thứ hai, con cị, cánh cị đợc hiểu là gì ?</b>
A. Là biểu tợng cho tình mẹ qua những lời hát ru.
B. Là biểu tợng cho tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru.


C. Là bạn đồng hành theo con suốt tuổi thơ cho đến lúc trởng thành.
D. Cả hai ý A và B.


<b>20. Hình ảnh con cị, cánh cị trở thành biểu tợng thiêng liêng của tình mẫu tử, biểu tợng cho tình mẹ và lời hát </b>
ru đợc thể hịên rõ nhất ở đoạn thơ nào ?


A. Đoạn thơ thứ nhất. B. Đoạn thơ thứ hai.
C. Đoạn thơ thứ ba. D. Cả hai đoạn hai và ba.


<b> 21. Hãy sắp xếp lại các nội dung sau để có bố cục và sự phát triển của hình tợng con cò trong bài thơ.</b>


A. Con cò, cánh cò đợc xây dựng bằng sự liên tởng, tởng tợng. Con cò nh bay ra từ những bài ca dao, từ lời ru
của mẹ, trở nên gần gũi, trở thành bạn đồng hành theo con từ tuổi thơ cho đến lúc trởng thành.


B. Con cò, cánh cò từ những bài ca dao đi vào lời ru của mẹ. Điệu hồn dân tộc cùng với con cò, cánh cò đã ni
dỡng, chở che cho con.


C. Con cị, cánh cị trong lời hát ru của mẹ trở thành biểu tợng cho tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc đời
con. Triết lí về tình mẫu tử thiêng liêng, sâu sắc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>1. Nhà thơ Nguyễn Duy trong bài thơ “Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa” đã viết :</b>
“Ta đi trọn kiếp con ngời
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru”
Trong bài thơ “Con cò” Nhà thơ Chế Lan Viên cũng viết :


“Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”
Hãy viết lời bình về tình mẹ và ý nghĩa của li ru.


<b>2. Cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ qua hai bài thơ : Con cò của Chế Lan Viên và Khúc hát ru những </b>
em bé lớn trên lng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm.


<b>Đề số 43</b>
<b>I. Trắc nghiÖm</b>


<b>1. Tài năng văn học của Nguyễn Minh Châu thực sự đợc khẳng định trong thời gian nào ?</b>
A. Kháng chiến chống Pháp. B. Kháng chiến chống Mĩ.


C. C¶ hai cuéc kh¸ng chiÕn. D. Sau kh¸ng chiÕn chèng MÜ.


<b>2. C¸c sáng tác của Nguyễn Minh Châu trong thời kì nào mà nhà văn đi tìm những hạt ngọc ẩn giấu trong chiỊu</b>
s©u cđa t©m hån con ngêi”.


A. Thời kì kháng chiến chống Mĩ. B. Thời kì đổi mới của đất nớc.
C. Thời kì kháng chiến chống Pháp. D. Cả ba ý A, B, C.


<b>3. Nhận xét “Nguyễn Minh Châu xứng đáng thuộc trong số những ngời mở đờng tinh anh và tài năng đã đi đợc </b>
xa nhất” là của ai?



A. Nguyên Ngọc. B. Nguyễn Tuân. C. Lê Minh Khuê. D. NguyÔn Thi.


<b>4. Truyện ngắn Bến quê đợc sáng tác vo thi kỡ no?</b>


A. Thời kì kháng chiến chống Pháp. B. Thời kì kháng chiến chống Mĩ.


C. Thi kỡ Min Bắc hồ bình. D. Thời kì xây dựng đất nớc và đi lên CNXH.


<b>5. Thời kì nào, Nguyễn Minh Châu nghĩ và viết nhiều về đời thờng về số phận và phẩm cách con ngời trong sự </b>
phức tạp của xã hội đổi mới ?


A. Tõ 1954 - 1975. B. Tõ 1972 - 1975. C. Sau 1980. D. Tríc 1954.
<b>6. Nhân vật Nhĩ trong Truyện ngắn Bến quê là loại nhân vật nào ?</b>


A. Nhân vật hình tợng. B. Nhân vật t tởng. C. Cả hai ý A và B.


<b>7. ý nào sau đây đợc coi là thông điệp phù hợp nhất của truyện ngắn Bến quê gửi đến ngời đọc ?</b>
A. Trớc khi xa quê, hãy biết sống gần với q hơng của mình.


B. Q hơng, gia đình ln là nơi nơng tựa trong những ngày cuối đời...


C. Hãy chân trọng những vẻ đẹp, những giá trị bình dị gần gũi của cuộc sống quê hơng.
D. Con ngời ta trên đờng đời thật khó tránh đợc những cái vịng vèo hoặc chùng chình.
<b>8. Nghệ thuật đặc sắc của truyện ngắn “Bến quê” là gì ?</b>


A. Tác giả tập trung miêu tả thế giới nội tâm của nhân vật và tạo ra một điểm nhìn phù hợp để miêu tả.
B. Nghệ thuật miêu tả tâm lí tinh tế, nhiều hình ảnh giàu tính biểu tợng, cách xây dựng tình huống, trần thuật
theo dòng tâm trạng của nhân vật.


C. Tạo tình huống nghịch lí, khắc hoạ nhân vật tài tình, cách dẫn truyện tự nhiên hấp dẫn, câu văn giản dị mà


đậm đà, mang hơi thở của đời sống.


D. Miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của nhân vật chính trong truyện. Nội dung truyện cơ đọng, sâu sắc.
<b>9. Tác giả khai thác tình huống nghịch lí trong truyện Bến q để làm gì ?</b>


A. §Ĩ nãi lên khát vọng sống của con ngời.


B. núi v lòng nhân ái, sự hi sinh cao thợng của con ngời.
C. Để chiêm nghiệm, rút ra một triết lí về i ngi.


D. Cả ba ý A, B, C.


<b>10. Điền vào chỗ trống những từ ngữ phù hợp : (Mỗi dấu ®iÒn mét tõ ghÐp).</b>


- Niềm khát khao của Nhĩ đợc đặt chân lên bãi bồi bên kia sông. Điều ớc muốn ấy chính là sự thức tĩnh về
những giá trị ..., bình thờng và sâu xa của cuộc sống. Những giá trị thờng bị ngời ta bỏ
qua và ... nhất là lúc còn trẻ khi những ham muốn xa vời đang lơi cuốn con ngời tìm
đến.


- Câu chuyện của Nhĩ với cậu con trai, từ sự việc ấy Nhĩ đã nghiệm ra đợc cái ... phổ biến của
đời ngời : “Con ngời ta trên đời thật khó tránh đợc những cái điều ... hoặc ... 11. Nối A vi B
cho phự hp :


<b>A. Hình ảnh mang tính biểu tợng</b> <b>B. Biểu tợng</b>
a) - Bức tranh thiên nhiên : BÃi sông màu vàng


thau xen màu xanh non, con thuyền, cánh
buồn, những ngời dân ở ven sông.


1. Biểu tợng cho tình quê thân thơng, trĩu nặng.


b) Ngời vợ (Liên), lũ trẻ, cụ giáo Khuyến 2. Biểu tợng cho những ngày cuối cùng, sự sống đang


dần ngắn đi của Nhĩ.
c) Những bông hoa bằng lăng cuối mùa, bê


đất lở dốc đứng của bờ bên này, những tảng
đất đổ oà…


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

d) Con trai Nhĩ ra vầo đám ngời chơi phá cờ


thế trên hè phố. 4. Biểu tợng cho những nét đẹp giản dị, gần gũi quanh <sub>ta…</sub>
e) Nhĩ giơ cánh tay gầy guộc ra phía ngồi


cưa sỉ kho¸t kho¸t…


5. Biểu tợng cho những thói xấu ở đời.
<b>12. Những tình huống chứa đầy nghịch lí trong truyện “Bến q” là gì ?</b>


A. Nhân vật Nhĩ đợc đặt vào hoàn cảnh hiểm nghèo giáp ranh giữa sự sống và cái chết.


B. Suốt đời Nhĩ đã từng đi chơi khơng xót một xó xỉnh nào trên trái đất, cuối đời lại bị cột chặt vào giờng bệnh.
C. Nhĩ phát hiện ra đợc bên ngoài tấm đệm nằm, anh tởng nh mình vừa bay đợc một nửa vòng trái đất.


D. Nhĩ phát hiện ra bãi bồi bên kia sông Hồng - ngay trớc cửa sổ nhà mình với một vẻ đẹp lạ lùng…
E. Cậu con trai sa vào đám ngời chơi phá cờ thế trên hè phố và có thể lại trễ mất chuyến đị trong ngày.


<b>13. Đọc kĩ đoạn văn trích trong truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu và trả lời các câu hỏi bằng cách </b>
khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.


<i>"Ngồi cửa sổ bây giờ những bơng hoa bằng lăng đã tha thớt - Cái giống hoa ngay khi mới nở, mùa sắc đã nhợt </i>


<i>nhạt. Hẳn có lẽ ví đã sắp hết mùa, hoa đã vãn trên cành, cho nên mấy bơng hoa cuối cùng cịn sót lạc trở nên </i>
<i>đậm sắc hơn </i>


<i>Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông nh </i>
<i>rộng thêm ra. Vòm trời cũng nh cao hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nớc lên những khoảng</i>
<i>bờ bãi bên kia sông, và cả một vùng phù sa lâu dời của bãi bồi ở bên kia sông Hồng lúc này đang phô ra trớc </i>
<i>khuôn cửa sổ của gian gác nhà Nhĩ một thứ màu vàng thau xen với màu xanh non - Những màu sắc thân thuộc </i>
<i>quá nh da thịt, hơi thở của đất màu mỡ - Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới khơng sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây</i>
<i>là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì cha bao giờ đi đến - “cái bờ bên kia sơng Hồng ngay trớc cửa sổ nhà </i>
<i>mình” . </i>


(Bến quê Ngữ văn 9 - tập hai)


a) Cnh vật trong đoạn văn trên đợc miêu tả theo trình tự nh thế nào ?
A. Từ trên xuống dới B. Từ xa đến gần


C. Từ gần đến xa. D. Từ bao quát đến cụ thể
b) Nhân vật ngời kể truyện trong truyện ngắn “Bến quê” là ai ?


A. NhÜ B. Ngêi kĨ kh«ng xt hiƯn


C. Ngêi kĨ xng t«i D. Liên - Vợ Nhĩ.


c) Cnh vt trong on vn đợc miêu tả vào thời điểm nào ?


A. Bi s¸ng cuối thu. B. Buổi sáng đầu thu.


C. Buổi chiều thu. D. Bi chiỊu xu©n.


d) Cảnh vật trong đoạn văn trên có đặc điểm gì ?



A. Rộn rã, sơi động. B. Vẫn là bức tranh nh mọi ngày.


C. Buồn bã, u ám. D. Dờng nh mang một vẻ đẹp mới.


<b>14. Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm xúc của nhân vật Nhĩ ?</b>
A. Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã tha thớt.
B. Tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt.
C. Những màu sắc thân thuộc quá nh da thịt, hơi thở của đất màu mỡ.
D. Mấy bông hoa cuối cùng cịn sót lạc trở nên đậm sắc hơn.


<b>15. Trong câu văn “Ngồi cửa sổ bây giờ những bơng hoa bằng lăng đã tha thớt - Cái giống hoa ngay khi mới </b>
nở, màu sắc đã nhợt nhạt”.


a) Dòng nào sau đây nêu đầy đủ các cụm danh từ có trong câu văn trên ?


A. Ngồi cửa sổ, những bông hoa bằng lăng đã tha thớt. B. Đã tha thớt, đã nhợt nhạt, mới nở.
C. Những bông hoa bằng lăng, cái giống hoa, ngoài cửa sổ. D. Cái giống hoa, mới nở, đã nhợt nhạt.
b) Tổ hợp “Ngoài cửa sổ bây giờ” trong câu văn trên thuộc thành phần nào của câu ?


A. Khëi ng÷. B. Trang ng÷. C. Phụ chú. D. Tình thái.


<b>16. Câu văn sau đây nói về điều gì ?</b>


Sut i Nh ó tng i ti khơng sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc
vì cha bao giờ đi đến - cái bờ bên kia sơng Hồng ngay trớc cửa sổ nhà mình”


A. Chiêm nghiệm của Nhĩ về một nghịch lí của chính cuộc đời anh.


B. Cảm giác buồn chán của Nhĩ khi cả cuộc đời cha đi ra khỏi ngơi nhà của mình.


C. Nhĩ ân hận vì cha bao giờ hiểu hết vẻ đẹp của quê hơng mình.


D. Chỉ đến lúc này, Nhĩ mới hiểu hết đợc vẻ đẹp của quê hơng.
<b>17. Dòng nào sau đây nêu nhận định chính xác về nhân vật Nhĩ ?</b>


A. Là ngời đi nhiều, biết nhiều về thế giới nhng lại có tình cảm hời hợt với quê hơng.
B. Là ngời biết nâng niu vẻ đẹp bình dị của cuộc sống, quê hơng.


C. Là ngời suốt đời sống trong bệnh tật, khổ đau, dằn vặt.


D. Lµ ngêi có nhiều khát vọng và luôn biết cách thực hiện khát vọng của mình.
<b>18. Từ nào sau đây là từ H¸n ViƯt ?</b>


A. Phï sa B. Màu sắc C. Cửa sổ D. Gần gũi


<b>19. Từ nào sau đây không phải là từ ghép ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>20. Dòng nào sau đây thể hiện chính xác tâm trạng của nhân vật Nhĩ qua đoạn văn : Bên kia cây bằng lăng </b>
cửa sổ nhà mình ?


A. Rung cm trc v đẹp của thiên nhiên. C. Trân trọng vẻ đẹp bình dị, thân thuộc của quê hơng.
B. Tiếc nuối những ngày tơi đẹp đã qua. D. Trân trọng những tháng ngày còn lại của cuộc đời mình.
<b>21. Đánh dấu x vào cuối câu.</b>


Hình ảnh nào sau đây mang tính biểu tợng cho vẻ đẹp gần gũi, bình dị của cuộc sống quê hơng?
- Hình ảnh những bông hoa bằng lăng đã tha thớt… trở nên đậm sắ hơn...


- Hình ảnh con sơng Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sơng nh rộng thêm ra…
- Hình ảnh bãi bồi bên kia sông Hồng - ngay trớc cửa sổ nhà mình…



- Hình ảnh thằng bé vẫn cắp cuốn sách bên nách đang ra vào một đám ngời chơi phá cờ thế trôi hè phố
- Hình ảnh con đị ngang mỗi ngày chỉ qua lại một chuyến giữa hai bời ở khúc sông Hồng này.
<b>II. Tự luận</b>


<b>1. Viết lời bình cho tiêu đề sau :“Bến quê” là bến quê.</b>


<b>2. Hãy làm sáng tỏ tiêu đề : Không gian bến quê và sự thức nhận đau đớn sáng ngời của con ngời.</b>
<b>Đề số 44</b>


<i>I. Tr¾c nghiƯm</i>


<b>1. Điền vào chỗ trống để hàn chỉnh đoạn văn giới thiệu về nhà thơ Hữu Thỉnh.</b>
Nhà thơ Hữu Thỉnh tên đầy đủ là ... . Sinh...


Quê ở huyện Tam Dơng, tỉnh ... Năm 1963, Hữu Thỉnh nhập ngũ vào binh chủng tăng -
thiết giáp rồi trở thành cán bộ văn hoá, tuyên huấn trong quân đội và bắt đầu sáng tác thơ. Ông đã tham gia Ban
chấp hành Hội ... Việt Nam các khoá III, IV, V. Từ năm ... Hữu Thỉnh
là ... Hội nhà văn Việt Nam.


<b>2. Bài thơ Sang thu đợc sáng tác trong thời gian nào ?</b>


A. Gần cuối 1977 B. Đầu năm 1977 C. Đầu năm 1978 D. Cuối năm 1978
<b>3. Trong bài thơ Sang thu, hình ảnh thiên nhiên trong thời điểm giao mùa hạ - thu có đặc điểm gì ?</b>
A, Sinh động, náo nhiệt B, Bình lặng, ngng đọng


C, Xôn xao, rộn rã D, Nhẹ nhàng, giao cảm
<b>4. Có bao nhiêu từ láy đợc sử dụng trong bài Sang thu ?</b>


A, Hai tõ B, Ba tõ C, Bèn tõ D, Năm từ



<b>5. Đọc kĩ khổ thơ thứ nhất bài Sang thu và trả lời các câu hỏi sau ?</b>
a) Từ "chùng chình" diễn tả trạng thái của sự vật nh thế nào ?
A, Nhẹ nhàng, uyển chuyển, đi chËm tõng bíc mét


B, Cè ý chËm l¹i, ngËp ngõng nh không muốn đi
C, Yểu điệu, duyên dáng, vừa đi vừa nghiêng ngả


D, Bâng khuâng, vấn vơng, ẩn dấu nhiều điều không muốn nói .


b) Tõm trng, cm xúc của nhà thơ về mùa thu đợc thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh nào ?


A, Hơng ổi, gió se B, Bỗng, hình nh C, Phả, chùng chình D, Ngõ, thu đã về
c) Từ "bỗng, hình nh " thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhà thơ nh thế nào ?


A. ngỡ ngàng, bâng khuâng B. đột ngột, bâng khuâng
C. bất ngờ, bâng khuâng <i>D. ngỡ ngàng, xao xuyến </i>
<b>6. Nhà thơ cảm nhận phút giao thừa đầu tiên bằng những giác quan nào ?</b>


A, xóc gi¸c - thÝnh gi¸c - khøu gi¸c B, thính giác - thị giác - khứu giác
C, khứu giác -xúc giác - thị giác D, Xúc giác - thị giác - thính giá
<b>7. Đọc 2 câu thơ : </b>


<i>"Bỗng nhận ra hơng ổi.</i>
<b>Phả vào trong giã se"</b>


a) Từ "phả" thuộc từ loại nào ? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Trạng từ
b) Từ "phả" trong câu thơ gợi cảm giác gì ? Điền đúng (Đ) - Sai (S) để trả lời.


A. H¬ng ỉi nång nàn, hơng thơm sực nức toả ra khắp không gian



B. Làn gió hơi se lạnh mang theo mùi hơng ổi toả ra khắp không gian
c) H¬ng ỉi - giã se và nhà thơ, ai (cái g) là chủ thể của cảm nhận ?


A. Nhà thơ là chủ thể cảm nhận B. Hơng ổi, gió se là chủ thể cảm nhận
d) Nhà thơ cảm nhận phút giao mùa nh thÕ nµo ?


A. Cảm nhận chủ động B. Cảm nhận một cách bất ngờ
<b>8. Phút giao mùa hạ sang thu đợc nhận diện bởi : (nhận xét đúng nhất Là)</b>


<i>A. Tờ lịch qui định chính xác.</i> <i>B. Sự biến đổi của đất trời </i>
C. Sự cảm nhận của các giác quan D. Qui định bằng màu sắc cụ thể
<b>9. Đọc đoạn thơ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

a)Tõ dềnh dàng có nghĩa nh thế nào ?


A. Chậm chạp, thong thả B. Nhẹ nhàng, chậm chạp


C. Nhẹ nhàng, thớt tha D. Chậm chạp, uyển chuyển


b) Điểm nhìn của nhà thơ về không gian qua những hình ảnh nào ?


A. Dnh dng, vi vó, vt. B. Dịng sơng, cánh chim, đám mây


C. Mïa h¹, sang thu D. Cả 3 ý trên


c) Hỡnh nh Nhng đám mây mùa hạ”/ vắt nửa mình sang thu là hình ảnh :
A. Đám mây vắt ngang trên bầu trời có ranh giới hạ - thu


B. Đám mây là kết quả của sự liên tởng độc đáo, thú vị



C. Đám mây đợc nhà thơ miêu tả cụ thể và chi tiết bằng sự cảm nhận tinh tế nhạy bén
<b>10. Đọc khổ thơ cuối bài : </b>


<i> "Vẫn còn bao nhiêu nắng </i>
<i> Đã vơi dần cơn ma </i>
<i> Sấm cũng bớt bất ngờ</i>
<i><b> Trên hàng cây đứng tuổi"</b></i>


a) Thu sang các hiện tợng thiên nhiên của đất trời ở mức độ giảm dần đợc biểu hiện qua những từ ngữ nào A.


N¾ng, ma, sấm B. Vẫn còn, vơi dần, bớt


C. Bao nhiờu, đã, bất ngờ D. Hai ý A và C


b) "Ma" và "nắng" trong hai câu thơ :


<i>"Vẫn còn bao nhiêu nắng</i>
<i>ĐÃ vơi dần cơn ma."</i>


c hiu nh th no khi các từ ngữ đó đi kèm với : vẫn cịn bao nhiêu, vơi dần ? Điền đúng (Đ) - sai (S) vào ô
trống.


A. Nắng, ma là hiện tợng thiên nhiên cịn sót lại, giảm dần khơng mức độ khơng thể biết cịn lại bao nhiêu, vơi
đi bao nhiêu.


B. Nắng ma đợc hiểu là một hiện tợng của đất trời trở thành sự vật cụ thể có khối lợng có thể cân đo, đếm đợc về
số lợng.


c) Triết lí về cuộc đời, về cuộc sống của con ngời trong bài thơ này là gì ?
A. Đời ngời đi qua nhiều mùa thu.



B. Cuộc đời con ngời thờng trải qua nhiều biến động, nhiều tác động của ngoại cảnh, của cuộc đời.
C. Con ngời từng trải sẽ vững vàng hơn trớc những tác động bất thờng của ngoại cảnh của cuộc đời.
D. Cả 3 ý A, B, C.


<b>11. Trong bài thơ “Sang thu” có bao nhiêu hiện tợng thiên nhiên của mùa thu vào lúc giao mựa c tỏc gi miờu </b>


tả và cảm nhận ? A. Mời B. Tám C. Bảy D. Năm


<b>12. ý no sau õy nờu c nột c sc nhất về nghệ thuật của bài thơ Sang thu ?</b>
A. Sử dụng câu ngắn gọn chính xác.


B. Sư dơng chÝnh x¸c c¸c phÐp tu tõ so s¸nh Èn dơ.


C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, gợi cảm.
D. Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghÜa triÕt lÝ.


<b>13. Sự biến đổi của đất trời lúc sang thu đợc nhà thơ cảm nhận lần đầu tiên ở đâu ? </b>


A. Từ một đám mây. B. Từ một cơn ma.


C. Tõ mét mïi h¬ng. D. Tõ mét ngọn gió.


<b>II. Tự luận </b>


<b>1. Trong bài thơ "Chiều sông Thơng" có hình ảnh :</b>
"Đám mây trên Việt Yên
<b> Rđ bãng vỊ Bè H¹"</b>


Và bài “Sang Thu” - Hữu Thỉnh đã viết :


"Có đám mây mùa hạ
<i> Vắt nửa mình sang thu" </i>


Hãy viết lời bình cho những tứ thơ mới mẻ và độc đáo này. Cảm nhận về bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh !
<b>Đề số 45</b>


<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


<b>1. Khoanh trịn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau : Tên thật của Chế Lan Viên là :</b>


A. Phan Ngäc Hoan B. Phan Thanh Viễn


C. Phan Thị Vàng Anh D. Phan L¹c Hoa


<b>2. Khoanh trịn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau : Chế Lan Viên Quờ tnh no ?</b>


A. Quảng Bình B. Quảng Trị C. Qu¶ng Nam D. Qu¶ng Ng·i


3. Chän tõ điền Thơ mới, Điêu tàn, thơ lÃng mạn 1932 - 1945, thơ thơ vào chỗ trống thích hợp :


Ch Lan Viên đã nổi tiếng trong phong trào ……...…...…. qua tập …..…...…(1937)
<b>4. Điền chữ đúng (Đ) ; Sai (S) vào các phơng án sau.</b>


A. Bµi thơ Con cò Đợc viết năm 1967


B. Tập thơ Hoa ngày thờng - Chim báo bão đựơc in năm 1967.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

A. Ba đoạn B. Bốn đoạn C. Hai đoạn D. Năm đoạn


<b>6. Khoanh trũn vo chữ cái đúng trong các phơng án sau : Bài thơ Con cị đợc viết theo thể thơ gì ? </b>



A. Lục bát B. Thất ngôn C. Tự do D. Tø tut


<b>7. Khoanh trịn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau : Hình tợng bao chùm trong bài thơ Con cị là gì A. </b>
Con cò B. Con cò trong truyện cổ C. Con cò trong lời hát ru


<b>8. Điền đúng sai vào các ý sau.</b>


A. Trong đoạn 1, nhà thơ nói về tuổi thơ của con.
B. Đoạn 2 nói khi con đã trởng thành


C. Đoạn 3 nói đến khi đi xa ngời con ln nhớ về lời ru của mẹ.
<b>9. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :</b>
A. Hình tợng cảnh cò trong ca dao dân ca vỗ về trên hồn trẻ thơ.
B. Chất liệu của bài thơ đợc lấy t trong ca dao dõn ca.


C. Hình tợng của con cò chuyển mơ ớc, khát vọng.
D. Lời ru với cánh cò nâng ớc vọng tình mẹ với con.
<b>10. Điền tiếp vào chỗ trống :</b>


<i>Trong lời ru của mẹ thấm ……….</i>
<i>Con cha biÕt con ………., ……</i>


<i>Con cha biÕt nh÷ng cành mềm .</i>
<i>Sữa mẹ nhiều, con ngủ chảng .</i>


<b>11. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :</b>
ý nghĩa của câu thơ Cánh của cò hai đứa đắp chung đơi


A. Cánh cị ấm áp nh tình mẹ B. Cánh cò và con đều bé bỏng, thơ dại


C. Từ cánh cò, ớc mơ của con sẽ bay xa. D. Cả A, B, C.


12. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau: Khơng gian của hình ảnh cánh cị trong đoạn 2.
A. Từ hẹp đến rộng. B. Từ cò đứng ở quanh nơi đến cánh cị đi học.


C. Tõ c¸nh cò trắng bay lại hoài không nghỉ. D. Cả A, B, C.


<b>13. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau : Điệp ngữ ngủ yên trong bài thơ Con cò đợc nhắc </b>
mấy lần ? A. Ba lần B. Bốn lần C. Năm lần D. Hai lần


<b>14. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :</b>
Nhịp điệu của bài thơ Con cũ cú ý ngha nh th no ?


A. Vỗ về, an ủi B. Vỗ về, tha thiết


C. Ngọt ngào, mÃnh liệt D. Vỗ về, dịu dàng, sâu l¾ng


15. Khoanh trịn vào phơng án đúng trong các sau : Xác định biện pháp nghệ thuật của 3 cõu th sau :
<i>Cho c sc tri</i>


<i>Đến hát</i>
<i>Quanh nôi.</i>


A. ẩn dơ B. Ho¸n dơ C. So s¸nh D. Liệt kê


<b>II. tự luận: Về những khát vọng cuả mẹ qua bài thơ Con cò của Chế Lan Viên.</b>
<b>Đề số 46</b>


<b>I. Trắc nghiệm</b>



1. Tờn khai sinh ca nh thơ Thanh Hải ? Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
A. Phạm Bá Ngoãn B. Chính Hữu C. Tố Hữu D. Phạm Tiến Duật
<b>2. Năm sáng tác bài thơ Mùa xuân nho nhỏ ?</b>


A. 1979 B. 1980 C. 1981 D. 1978


<b>3. Từ Lộc trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ có mấy nghĩa, điền đúng (Đ), sai (S).</b>
A. Chồi non mùa xuân B. Sc sng mựa xuõn


<b>4. Dòng sông trong mùa xuân nho nhỏ ở quê nhà thơ là dòng sông nào ? </b>


A. Sông Đà B. Sông Đáy C. Sông Hơng D. Sông Trà Bồng


<b>5. Trong bức tranh mùa xuân ở bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, các gam màu biểu thị cho cái gì ?</b>
A. Sức sống mùa xuân B. Màu tím thuỷ chung C. Cả A và B.
<b>6. Câu thơ Từng giọt long lanh rơi có thể là những giọt gì ?</b>


A. Giọt ma B. Giọt sơng C. Giọt âm thanh tiếng chim chiền chiện D. Cả A, B, C.
<b>7. Mở đầu bài thơ tác giả xng “Tôi” đến phần cuối nhà thơ xng “Ta”. Có ý nghĩa gì ?</b>


A. Khát vọng cái tơi nhỏ bé đến cái ta rộng lớn.
B. ứơc nguyện cống hiến của nhà thơ trong cuộc đời.
C. Từ ớc nguyện cá nhân đến khát vọng thành thật.
D. Chỉ có phơng án B là đúng.


<b>8. Hai đối tợng nhà thơ nhắc tới nhiều trong bài thơ là ai ? </b>


A. Bộ đội và nông dân B. Bộ đội và công nhân
C. Nông dân và công nhân D. Tất cả đều sai.



<b>9. Bài thơ : Mùa xuân nho nhỏ đã đợc phổ nhạc thành bài hát : A. Đúng </b> B. Sai
<b>10. Từ Xuân trong Mùa xuân nho nhỏ có mấy ý ngha.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>11. Điền tiếp vào các câu thơ sau.</b>
<i>Ta làm .</i>


<i>Ta làm .</i>
<i>Ta nhập .</i>
<i>Một nốt .</i>


<b>12. Hai câu thơ sau dùng biện pháp tu từ gì ?</b>


<i>Dù là tuổi hai mơi</i>
<i>Dù là khi tóc bạc</i>


A. ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh


<b>II. tự luận : Khát vọng sống của nhà thơ Thanh Hải qua bài thơ Mùa xuân nho nhỏ - </b>
<b>Đề số 47</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. Tên khai sinh của Nhà thơ Viễn Phơng là gì ? </b>


A. Phan Thanh Viễn B. Ph¹m Ngäc Hoan C. Phan Ngäc D. Vò Ngäc Phan
<b>2. Nhà Thơ Viễn Phơng quê ở đâu ?</b>


A. An Nhơn B. NghÖ An C. Tuy An D. An Giang


<b>3. Bài thơ “Viếng Lăng Bác” của Viễn Phơng đợc in trong tập thơ nào ? </b>


A. ánh sáng và phù xa B. Đầu súng, trăng treo
C. Nh mây mùa xuân D. Mặt đờng khát vọng


<b>4. Bài thơ “Viếng lăng bác" đợc viết năm nào ?</b>


A. 1975 B. 1976 C. 1974 D. 1977


<b>5. Chép tiếp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh những câu thơ sau : </b>
<i>Ngày ngày …………</i>


<i>ThÊy mét …………</i>
<i>Ngµy ngµy …………</i>
<i>KÕt vßng hoa …………</i>


<b>6. Điền đúng (Đ) ; Sai (S) vào các nhận định sau.</b>
A.“Viếng lăng Bác” là bài thơ khúc Bỏc xỳc ng


B. Viếng lăng Bác là nén nhang thành kính dâng lên ngời


C. Ving lng Bỏc là bài thơ thể hiện lịng thành kính và niềm xúc động của mọi ngời đối với Bác Hồ khi vo
lng ving Bỏc


<b>7. Hình ảnh hàng tre trong bài thơ có ý nghĩa gì ? </b>
A. Nói về søc qt khëi cđa d©n téc ViƯt Nam.


B. Nói về tinh thần hiên ngang bất khuất của dân tộc Việt Nam
C. Nhắc đến hình ảnh cây tre trong truyện Thỏnh Giúng


D. Nói về sự kiên trì, dẻo dai ,bền bØ cđa d©n téc ViƯt Nam ?



<b>8. Hình ảnh “Mặt trời” trong câu thơ “Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” dùng biện pháp tu từ gì ?</b>


A. So sánh B. ẩn dụ C. Hoán dụ D. Phúng i


<b>9. Hành trình viếng lăng Bác của nhà thơ trong thời gian bao nhiêu ngày ? </b>


A. 1 ngµy B. NhiỊu ngµy C. 2 ngày D. 10 ngày


<b>10. Ghi Đ (Đúng) ; S (Sai) vào các nhận xét sau.</b>


A. Tràng hoa là hoa kết thành chuỗi dài, hoặc thành vòng tròn.


B. Là dòng ngời đi liên tục,nhiều trang phục, nhiều lứa tuổi nhìn từ xa giống nh tràng hoa.


<b>11. Khoanh trũn vo chữ để chọn câu trả lời đúng nhất về suy nghĩ của Viễn Phơngtrong Viếng lăng Bác.</b>
A. Bác đi xa nhng Ngời vẫn ln toả sáng trong trời đất.


B. B¸c về cõi vĩnh hằng nhng vẫn cao cả thiêng liêng.


C. Ngời kì vĩ trong thiên nhiên ấm nh mặt trời, hiền nh mặt trăng, vô tận nh trời xanh.
D. Ngêi vÉn sèng m·i cïng thiªn nhiªn, sèng m·i trong trái tim con ngời Việt nam.
<b>12. Những ớc nguyện của nhà thơ trong Viếng lăng Bác là gì ?</b>


A. Muốn làm tiếp chim hót quanh lăng ngời B. Muốn làm đoá hoa toả sáng quanh lăng ngời
C. Muốn làm cây tre trung hiếu với Bác, với Đảng với dân. D. Cả A, B, C.


<b>13. Viết đoạn văn 5 dòng so sánh hình ảnh cây tre trong câu thơ cuối cùng của bài thơ Viếng lăng Bác với câu 2, </b>
3 đầu bài thơ.


<b>14. Bi th Ving lng Bác” đã đợc phổ nhạc : A. Đúng </b> <b>B. Sai</b>


<b>15. Gạch nối hai cột sau đây nói về tác giả của các bài th vit v bỏc.</b>


A. Tố Hữu 1. Đọc thơ Bác


B. Viễn Phơng 2. Viếng lăng Bác


C. Chế Lan Viên 3. Ngời đi tìm hình của nớc
D. Hoàng Trung Thông 4. Theo chân Bác


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


<b>1. Chọn phơng án đúng về họ tên đầy đủ của nhà thơ Hữu Thỉnh </b>


A. Hữu Thỉnh B. Nguyễn Hữu Thỉnh C. Lê Hữu Thỉnh D. Trần Hữu Thỉnh
<b>2. Viết tiếp vào các chỗ chấm sau :</b>


Nh th Hu Thnh sinh ., quờ ở huyện ……….., tỉnh ……… ………… Năm 1963, Hữu
Thỉnh nhập ngũ, vào binh chủng tăng – thiết giáp rồi trở thành cán bộ văn hoá, tuyên huấn trong quân đội và
bắt đầu ………..


<b>3. Bài thơ “Sang thu” đợc in trong tập thơ nào ? </b>


A. Từ chiến hào đến thành phố B. Mặt đờng khát vọng


C. Mây đầu ô D. Hoa ngày thờng, chim báo b·o.


<b>4. Hơng vị nào đợc nhà thơ cảm nhận trong bài thơ “Sang thu” </b>


A. H¬ng lóa B. H¬ng hoa C. H¬ng ỉi D. H¬ng chanh



<b>5. Có thể thay từ “phả” trong câu thơ “Phả vào trong gió se” bằng các từ “thổi”, “bay”, "Thoảng”, không ?</b>
Viết đoạn văn ngắn 5 dòng đến 10 dòng để nêu ý kin bn thõn.


<b>6. Điền Đ (Đúng), S (sai) vào các phơng án sau :</b>


A. T dnh dng cú ý nghĩa là cố ý chậm lại mang giá trị tạo hình rất rõ thể hiện thời điểm thu sang ?
B. Từ dềnh dàng có ý nghĩa là cố ý chậm lại mang giá trị tạo hình rất rõ thể hiện v p ca mựa thu.


<b>7. Tác giả cảm nhận thu sang ở khổ thơ 1 bằng các giác quan nào ? </b>


A. Thị giác B. Khứu giác C. Xúc giác D. Cả A, B, C


<b>8. Chép tiếp các câu thơ sau cho hoàn chỉnh.</b>
<i>Sơng đợc lúc ………..</i>


<i>Chim bắt đầu ………</i>
<i>Có đám mây………</i>
<i>Vắt nửa mình…………</i>


<b>9. NghƯ thuật chủ yếu của khổ thơ thứ 2 bài Sang thu là :</b>


A. Hoán dụ B. ẩn dụ C. So sánh D. Thậm xng


<b>10. Hình ảnh trong hai câu thơ đầu khổ thứ 2 bài Sang thu có trạng thái nào ?</b>


A. Ngc nhau B. Cựng tính chất C. Tuy trạng thái ngợc nhau nhng đều thể hiệnlúc thu sang
<b>11. Hình ảnh cịn lại của mùa hè trong khổ thơ cuối bài thơ Sang thu là gì ? </b>


A. N¾ng B. Ma C. Sấm D. Cả A,B,C.



<b>12. Bài thơ Sang thu có mấy câu thơ nói về sự bất ngờ, ngạc nhiên trong tiết giao mùa ?</b>


A. Một câu B. Hai c©u C. Ba c©u D. Bèn c©u


<b>13. Hai câu thơ :</b>


<i>Sm cng bt bt ng</i>
<i>Trờn hng cõy ng tuổi</i>


Dïng nghƯ tht tu tõ g× ? A. Èn dơ B. So sánh C. Hoán dụ D. Chơi chữ
<b>15. Cảm nhận tinh tế về biến chuyển thời điểm cuối hạ, đầu thu của nhà nhơ thật rõ nét ở vùng quê nào ?</b>
A. Thành thị B. §ång b»ng C. MiỊn nói D. Trung du


<b>II. tù luËn: Bøc tranh thu qua c¶m nhËn tinh tế của Hữu Thỉnh trong bài thơ "Sang thu </b>
<b>Đề số 49</b>


<b>I. trắc nghiệm </b>


<b>1. Truyện ngắn Bến quê in trong tác phẩm nào của Nguyễn Minh Châu :</b>
A. Cưa s«ng. B. BÕn quª.


C. Dấu chân ngời lính. D. Ngời đàn bà trên chuyến tàu tốc hành.
<b>2. Đề tài chủ yếu trong sáng tác của Nguyễn Minh Châu là :</b>


A. Ngêi lÝnh. B. Thanh niên. C. Phụ nữ. D. TrỴ em.
<b>3. Ngun Minh Châu quê ở tỉnh nào ?</b>


A. Nghệ An. B. Hà Nội. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình


<b>4. Nguyễn Minh Châu là nhà văn trởng thành trong :</b>



A. Khỏng chin chống pháp B. Kháng chiến chống Mĩ.
C. Trong sự nghiệp đổi mới. D. Trớc cách mạng tháng tám.
<b>5. Truyện ngắn “Bến quê”viết năm :</b>


A. 1985. B. 1984. C. 1986. D. 1983.


<b>6. Tình huống truyện “Bến quê” của Nguyễn Minh Chõu(in ỳng-,sai-S)</b>


A. Xuôi chiều B. Nghịch lý.


<b>7. Loi hoa gỡ đợc nhắc nhiều trong “Bến quê”.</b>


A. Hoa sen B. Bằng Lăng C. Phợng D.Hoa Hồng


<b>8. Nơi xa nhất trong suy nghĩ của Nhĩ cuối đời là gì ?</b>


A. Bằng Lăng B. Con đị C. Cánh buồm D. Bãi bồi sông Hồng


<b>9. Nhĩ đã thấy mấy lần vợ mình (Liên) mặc áo vá ?</b>


A. 1 lần B. 2 lần C. Nhiều lần D. Chỉ có A là đúng


<b>10. NÕu khái bệnh, Nhĩ sẽ đi đâu xa nhất ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

C. Bãi bồi ven sông D. Vào trờng đại học
<b>11. Nhĩ sai Tuấn đi đâu ?</b>


A. Sang bên kia sơng B. Xuống đị C. Đến dốc bờ sông D. Vào trờng Đại học
<b>12. Nửa vòng trái đất của Nhĩ ở cuối đời là dài bao nhiêu ?</b>



A, Năm chục phân B, Một mét C, 10 mét D, Hàng vạn ki lô mét
<b>13. Những ngón tay của bọn trẻ trong "Bến quê” có đặc điểm gì ?</b>


A, Chua lịm mùi nớc da B, Xinh xắn C, Nh đóa hoa D, Chai sạn
<b>14. Cánh buồm no gió trong Bến quờ cú mu gỡ ? </b>


A, Màu bạc B, Xanh nớc biển C, Trắng D, Đỏ


<b>15. Chộp tiếp vào các dấu chấm để hoàn chỉnh câu sau :</b>


“Con ngời ta trên đờng đời thật khó tránh khỏi đợc những cái ...
hoặc ...”


<b>II. tự luận: Những nghịch lí và triết lí về con ngời, gia đình, q hơng của nhân vật Nhĩ qua truyện “Bến </b>
<i>quê” của Nguyễn Minh Chõu.</i>


<b>Đề số 50</b>
<b>I. phần trắc nghiệm</b>


<b>1. Viết tiếp vào chỗ trống sau đây :</b>


Lê Minh Khuê sinh năm ..., quê ở huyện ..., tỉnh...


trong kháng chiến... gia nhập thanh niên xung phong và bắt đầu viết văn vào những năm 70. Lê
Minh Khuê là ...


<b>2. Truyn nhng ngụi sao xa xôi" ở trong những tác phẩm đầu tay của Lê Minh Khuê đợc viết năm : </b>


A. 1970 B. 1971 C. 1972 D. 1973



3. Trun Nh÷ng ngôi sao xa xôi có mấy nhân vật chính là các cô gái?


A. Ba B. Bốn C. Năm D. Hai


<b>4. Phơng Định trong Những ngôi sao xa xôi quê ở đâu ?</b>


A. Hà Nội B. Hà Nam C. ThanhHoá D. Quảng Bình


<b>5. Gch ni hai ct sau đây nói về đặc điểm của các nhân vật.</b>


A. Phơng Định B. Thao C. Nho D. Sợ máu và vắt


H. Mát nh một que kem trắng N. Đôi mắt dài dài, nâu nâu, hay nheo nheo lại nh chói nắng
<b>6. Điền đúng(Đ), sai(S) vào các câu văn sau.</b>


A. Những lúc đó, chúng tơi gọi nhau là “những con quỷ mắt đen”
B. Những lúc đó, chúng tơi gọi nhau là "một đàn quỷ đen".
<b>7. Chị Thao thờng uống nớc đựng trong loại gì ?</b>


A. Bi đơng B. Bát. C. ấm D. Phớch.


<b>8. Phơng Định thích hát bài gì trong dân ca Nga.</b>


A. Ca chiu sa. B. Chó Õch xanh.


C. Hµng cây bạch dơng . D. Nhạc Trai Cốp Xki.
<b>9. Nhân vật nào có tính cách cơng quyết, táo bạo ?</b>


A. Phơng Định B. Thao. C. Đại đội trởng. D. Nho.



<b>10. Trong đợt phá bom, chị Thao đã thổi còi mấy lần ?</b>


A. Mét lÇn. B. Hai lÇn. C. Ba lÇn. D. Bèn lÇn.


<b>11. Một ngày, tổ trinh sát mặt đờng của Phơng Định phá bom ít nhất mấy lần ?</b>


A. Một lần. B. Hai lần. C. Ba lần. D. Năm lần.


<b>12. Chép tiếp vào lời hát của nhân vật Thao :</b>


<i> Đây..., đây... Hà Nội...</i>
<b>13. Cơn ma trong truyện Những ngôi sao xa xôi là loại ma gì ?</b>


A. Ma ro. B. Ma ngâu. C. Ma xuân . D. Ma đá.


<b>14. Khi ma tạnh, Phơng Định nhớ những gì ?</b>


A. Mẹ. B. Cửa sổ. C. Ngôi sao trên vòm trời thành phố. D. Cả A, B, C, D.
<b>15. Chép tiếp vào dấu ... của các câu văn sau</b>


Tụi, mt... trờn i Nho, hai..., dới lòng đờng. Chị Thao, một ... dới cái hầm ba ri
e cũ.


<b>II. tù luËn</b>


<b>1. Từ “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê, hãy viết bài văn có tiêu đề :</b>
“Tình u đất nớc và chiến tranh chng M.


<b>ỏp ỏn</b> <b>ề số 1</b>



<b>I. trắc nghiệm</b>
Câu 1 : A


C©u 2 :


A B


Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình Nghị luận và biểu cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ca Huế trên sông Hơng Thuyết minh và miêu tả
Cuộc chia tay của những con búp bê Tự sự và miêu tả


Câu 3 : Thực tiễn cuộc sống Câu 4 : C


<b>II. tự luận</b>
Dàn bài


<b>M bi: Đất nớc đang trong quá trình hội nhập quốc tế, giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc là vấn đề quan trọng, ý </b>
thức của thanh thiếu niên Việt Nam trong vấn đề này là điều rất đáng quan tõm suy ngh.


<b>Thân bài:</b>


<b>1. ý thc gi gỡn bn sc văn hoá dân tộc của thanh thiếu niên Việt Nam đợc biểu hiện ở nhiều phơng diện : </b>
cách sống, lối sống, quan niệm, suy nghĩ, ở hoạt động, nói nng, n mc, ng x....


Qua những biểu hiện trên, có thể thấy rõ ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc của thanh thiếu niên Việt Nam
là nh thÕ nµo ?


<b>2. Xem xét nguyên nhân của vấn đề này phải nhìn ở cả 2 mặt : khách quan và chủ quan. Khách quan là sự tác </b>


động của môi trờng sống, của bối cảnh thời đại. Chủ quan là bản thân sự vận động trong t duy của đối tợng : các
thanh niên, thiếu niên đã quan tâm, suy nghĩ ở mức độ nào về vấn đề này.


<b>3. Với một ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc nh vậy, thanh thiếu niên Việt Nam đang tác động nh thế nào </b>
đến bộ mặt văn hoá dân tộc, đang để lại một kết quả ra sao cho tơng lai, đặc biệt là trong bối cảnh quá trình hội
nhập quốc tế đang diễn ra sơi động.


<b>4. Xã hội, gia đình, bản thân mỗi thanh niên, thiếu niên nên làm gì để góp phần khẳng định bản sắc văn hoá Việt</b>
Nam trong cộng đồng quốc tế.


<b>Kết bài: Bản sắc văn hoá là cái riêng của mỗi dân tộc. Giữ gìn cái riêng đó là trách nhiệm của mỗi cơng dân, </b>
trong đó có phần quan trọng của thế hệ trẻ.


<b>Bài viết tham khảo: Giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc là một t tởng luôn đợc đề cao trong lịch sử xây </b>
dựng và phát triển đất nớc của nhân dân Việt Nam. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sôi động hiện nay, đây lại
càng là vấn đề quan trọng. ý thức giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc của thế hệ trẻ, một lực lợng đông đảo và hùng
hậu đang là điều đợc quan tâm đặc biệt của xã hội. Hơn bất kì ai, thanh niên, thiếu niên là những đối tợng bén
nhạy nhất với các yếu tố văn hố. Nhìn vào thế hệ trẻ hơm nay, đặc biệt là thành viên của thế hệ 8X, 9X ngời ta
thấy biểu hiện một ý thức đối với bản sắc văn hoá dân tộc. Thế hệ trẻ bây giờ nhanh nhạy hơn, năng động hơn,
hiện đại hơn, đó là dấu hiệu đáng mừng, bởi nó chứng tỏ tuổi trẻ Việt Nam luôn nắm bắt và theo kịp những yêu
cầu của thời đại. Thế nhng, hãy quan sát kĩ một chút, chúng ta sẽ thấy trong cái năng động, hiện đại đó cịn có
rất nhiều điều đáng suy ngẫm.


Đầu tiên là từ những cái dễ thấy nhất nh đi đứng, nói năng, ăn mặc, phục trang. Xu hớng chung của giới trẻ là
bắt chớc, học theo phim nớc ngoài, theo các diễn viên, các ca sĩ nổi tiếng. Những mái tóc nhuộm nhiều màu,
những bộ quần áo cộc cỡn, lạ mắt, những cử chỉ đầy kiểu cách, những câu nói lẫn lộn Tiếng Anh, Tiếng Việt...
đó là biểu hiện của một thứ văn hố đua đòi phù phiếm. Sự chân phơng, giản dị mà lịch lãm, trang nhã vốn là
biểu hiện truyền thống của ngời Việt Nam đã không đợc nhiều bạn trẻ quan tâm, để ý. Chạy theo những hình
thức nh vậy cũng là biểu hiện của việc quay lng lại với bản sắc văn hoá dân tộc. ở một chiều sâu khó thấy hơn là
quan niệm, cách nghĩ, lối sống. Rất nhiều thanh, thiếu niên Việt Nam không nắm đợc lịch sử dân tộc dù đã đợc


học rất nhiều, trong khi đó lại thuộc lịng vanh vách tiểu sử, đời t của các diễn viên, ca sĩ ; không biết, không
hiểu và không quan tâm tới các lễ hội dân gian vốn là sinh hoạt văn hoá truyền thống lâu đời của nhân dân trong
khi rất sành về "chát", về ca nhạc, cà phê. Ngày lễ, tết họ đến nhà thờ hoặc vào chùa hái lộc nhng không biết
bàn thờ gia tiên đã có những gì. Họ coi sự cần cù, chăm chỉ là biểu hiện của sự cũ kĩ, lạc hậu... Tất cả đều là
biểu hiện của một sự thiếu ý thức trong giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc. Tiếp xúc với nhiều cơng dân trẻ
tuổi, ngời ta thấy dấu ấn của bản sắc văn hoá Việt Nam là rất mờ nhạt, mà đậm nét lại là một thứ văn hoá
ngoại lại hỗn tạp. Đó là một thực trạng đang khá phổ biến hiện nay.


Có hai nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng trên : nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan. Về phía
khách quan, đó chính là tác động của môi trờng sống, của bối cảnh thời đại. Thời đại đất nớc mở cửa giao lu, hội
nhập với thế giới cho nên văn hố bên ngồi theo đó mà tràn vào Việt Nam. Đâu đâu cũng có thể dễ dàng bắt
gặp hình ảnh của một thứ văn hoá mới, hiện đại và đầy quyến rũ. Trong một khơng gian chung nh vậy, những nét
văn hố cổ truyền của ngời Việt dờng nh đang có nguy cơ trở nên yếu thế.


Về chủ quan, thế hệ trẻ ngày nay ít quan tâm để ý đến vấn đề bản sắc văn hố. Họ thiếu ý thức giữ gìn, bởi thực
chất là họ không hiểu đợc bản sắc văn hố dân tộc là gì và cũng khơng cần hiểu.


Những công dân trẻ Việt Nam sinh ra và lớn lên trên mảnh đất Việt Nam nhng lại không giống một ngời
dân nớc Việt. Họ có bề rộng nhng thiếu chiều sâu, chiều sâu của một tâm hồn Việt, một tính cách Việt. Văn
hố dân tộc là cội rễ bền vững của tâm hồn mỗi con ngời, không lớn lên và bám chắc vào cội rễ đó, mỗi con
ngời chỉ cịn là một cá nhân lạc lồi giữa cộng đồng của mình. Đó là hậu quả đầu tiên dành cho chính mỗi
ngời, đặc biệt là những ngời trẻ tuổi. Và hãy tởng tợng, nếu thế hệ hôm nay quên đi bản sắc văn hố dân tộc
mình thì trong một tơng lai khơng xa chúng ta sẽ cịn lại gì ? và những thế hệ tiếp nối sau này sẽ ra sao ?
Bản sắc văn hoá là linh hồn, là gơng mặt riêng của mỗi dân tộc, là yếu tố quan trọng để khẳng định vị thế
của dân tộc đó ở giữa cộng đồng thế giới. Đánh mất bản sắc riêng trong nền văn hố của mình là đánh mất
quá khứ, mất lịch sử, mất cội nguồn và chúng ta chỉ cịn là một con số khơng ở giữa nhân loại. Thế hệ trẻ là
những ngời nắm giữ tơng lai của đất nớc, bởi vậy, nâng cao ý thức giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc là một
điều vô cùng cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

đ-ợc gìn giữ, kế thừa qua bao thăng trầm của lịch sử, đã và đang ăn sâu trong máu thịt của mỗi ngời dân để dù có


đi đâu, sống ở nơi nào, con ngời đó vẫn ln là ngời dân nớc Việt.


Gia đình, cộng đồng xã hội cũng phải chung sức, chung lịng để tơ đậm thêm nữa những giá trị văn hố đó trong
sự trà trộn phức tạp của những luồng văn hoá khác. Mặt khác, cũng cần phải thấy rằng, giữ gìn ở đây khơng có
nghĩa là kh kh ơm lấy cái đã có. Cần phải kế thừa phát huy nhng đồng thời cũng phải phát triển nó lên bằng cách
kết hợp có lựa chọn với những yếu tố văn hố mới tích cực. Từ đó hình thành một nền văn hố Việt Nam vừa
truyền thống, vừa hiện đại, đa dạng, vừa thống nhất, đảm bảo đợc u cầu "hồ nhập nhng khơng hồ tan" trong
một thời đại mới. Thực hiện điều này là trọng trách, là nghĩa vụ của mỗi công dân, của mỗi thanh, thiếu niên
hơm nay.


Giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc là đóng góp có ý nghĩa đầu tiên cho đất nớc mà mỗi thanh thiếu niên có thể làm
và hãy làm bắt đầu từ việc điều chỉnh, uốn nắn chính những hành vi, ý thức của bn thõn mỡnh.


<b>ỏp ỏn</b> <b>Đề số 2</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>


Câu 1: D C©u 2: C <b>C©u 3: A</b>


C©u 4: A. Sù thách thức <b>B. Nhiệm vụ </b> C. Cơ hội


<i>Sắp xếp theo tr×nh tù : A -> C -> B</i>



<b>II. tù luận</b>
Dàn bài


<b>Mở bài : Nền hoà bình của thế giới đang bị ảnh hởng nghiêm trọng bởi nạn khủng bố.</b>
<b>Thân bài:</b>


<b>1. Nn khng b ang lan trn trờn khắp mọi khu vực của thế giới. Ngày nào cũng có cảnh đổ máu bởi khủng </b>


bố. Khủng bố đang là nỗi lo chung của tất cả các dân tộc.


<b>2. Mâu thuẫn, xung đột chính trị giữa các quốc gia, dân tộc, các tổ chức, phe phái là nguyên nhân của tình trạng </b>
này.


<b>3. Khủng bố đe doạ nghiêm trọng tới mọi mặt của đời sống con ngời từ tính mạng đến của cải, từ vật chất tới </b>
tinh thần, khiến nơi nơi đều bao trùm một bầu khơng khí căng thẳng, hoảng loạn. Sự phát triển kinh tế, chính trị,
văn hoá... của các quốc gia đều bị ảnh hởng bởi nguy cơ khủng bố.


<b>4. Tất cả mọi ngời, mọi quốc gia đều phải cùng thể hiện rõ quyết tâm đẩy lùi khủng bố bằng những biện pháp cụ</b>
thể ; bảo vệ trái đất khỏi nạn khủng bố cũng chính là bảo vệ mái nhà chung của tất cả chúng ta.


<b>Kết bài: Thế giới sẽ tơi đẹp hơn nếu nh con ngời không đối đầu và tàn hại lẫn nhau.</b>


Bài viết tham khảo: Khát vọng lớn nhất của nhân loại từ thuở xa xa đến giờ vẫn là khát vọng về một nền
hồ bình thực sự và vĩnh cửu. Thế nhng trong lịch sử, nhân loại cũng đã bao lần phải chứng kiến cảnh bầu trời
xanh của trái đất trong vẩn đục bởi khói lửa chiến tranh. Hiện nay, nạn khủng bố ở rất nhiều quốc gia trên thế
giới đang phá vỡ bầu khơng khí hồ bình của tất cả mọi ngời.


Từ "khủng bố" đã trở thành một từ rất quen thuộc đối với con ngời hôm nay. Gắn liền với nó là cảnh đổ máu tang
thơng, là ngời chết, là đổ nát tan hoang, là nỗi kinh hồng ám ảnh bao ngời sống sót.


Các phơng tiện thông tin ngày nào cũng sẵn những tin về những thảm cảnh nh vậy. Tai hoạ khủng bố có thể đến
với bất kì ai, ở bất cứ nơi nào : trong nhà hàng, siêu thị, trờng học, nhà trẻ, công viên, bến xe, máy bay... Cách
thức khủng bố cũng rất đa dạng : gài bom, tấn công trực tiếp, bắt cóc con tin, đặc biệt nguy hại là bọn khủng bố
có thể sử dụng cả vũ khí sinh học, hoá học để reo giắc thảm hoạ cho con ngời. Khủng bố ngày càng trở nên
nghiêm trọng, bởi qui mơ và mức độ tàn phá của nó. Thế giới hẳn sẽ không bao giờ quên đợc ngày 11 tháng 9,
ngày mà tồ tháp đơi chọc trời, biểu tợng cho sức mạnh và nền kinh tế Mĩ đổ sụp xuống trong tiếng la hét kinh
hoàng của hàng ngàn ngời. Đấy là hồi chng cảnh báo có sức thuyết phục nhất về tội ác khủng bố. Tác giả của
những vụ khủng bố lại là những kẻ giấu mặt đang tạo thành một tổ chức mà mạng lới của nó có mặt ở hầu khắp


các khu vực của thế giới. Bởi thế, không một ai trên thế giới biết tai hoạ có thể sẽ đổ ập xuống đầu mình lúc nào.
Một bầu khơng khí lo lắng, hoang mang đang bao trùm lên cuộc sống của toàn nhân loại.


Đằng sau mỗi một vụ khủng bố bao giờ cũng tồn tại một nguyên nhân. Nhng nguyên nhân bao trùm của mọi
cuộc khủng bố vẫn là những bất đồng về chính trị, dẫn đến mâu thuẫn, xung đột dai dẳng về chính trị, về sắc
tộc, về tôn giáo trong cộng đồng thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

sống dới mái nhà của mình. Nỗi ám ảnh về khủng bố len lỏi vào cuộc sống bình yên của mọi ngời và đang mài
mòn, thách thức sức chịu đựng của tất cả. Khả năng huỷ hoại thần kinh loài ngời của nó cịn lớn và tai hại gấp
nhiều lần khả năng làm đổ máu hay phá huỷ tài sản.


Khủng bố, đó là kẻ thù của một nhân loại tiến bộ và văn minh.


Cần làm gì để ngăn chặn nguy cơ này ? Các nớc trên thế giới đều coi đây là vấn đề an ninh quốc gia và có rất
nhiều biện pháp thiết thực, cơng quyết để bảo vệ tính mạng, tài sản cũng nh cuộc sống của ngời dân. Tuy nhiên,
vẫn cha thể hết, cha thể chấm dứt tình trạng này. Cuộc đấu tranh với nạn khủng bố sẽ cịn kéo dài và vơ cùng nan
giải, bởi kẻ thù của chúng ta cũng tựa một con qi vật khổng lồ ẩn mình trong bóng tối, nó sẵn sàng tấn cơng
con ngời bất cứ lúc nào nhng khơng bao giờ lộ mặt. Để có thể chiến thắng đợc, lồi ngời phải xích lại gần nhau
hơn nữa và phải bắt đầu từ những việc tởng rất xa xơi : giáo dục, hình thành cho những thế hệ tơng lai một tình
u hồ bình bền vững. Có nh vậy, trái đất của chúng ta mới mãi mãi là một tổ ấm giữa dải thiên hà mênh mơng
lạnh lẽo.


ThÕ giíi sÏ tut vêi biÕt mÊy nếu ngày mai sẽ không còn bạo lực, không còn thù hằn và chết chóc ! Con ngời
tàn hại lẫn nhau thực chất là đang tàn hại chính mình ! H·y gãp mét tiÕng nãi chung vµo cuéc chiÕn chống
khủng bố trên toàn thế giới.


<b>ỏp ỏn</b> <b>Đề số 3</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>



Câu 1: A, C, G, H, I Câu 2: Văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh".


Câu 3: Nghị luận. Câu 4: 30 - 9 - 1990


<b>II. tự luận</b>
Dàn bµi


<b>Mở bài : Tình trạng nhiều thiếu niên phải sớm rời mái nhà của mình để đến những thành phố kim sng ó tr </b>
thnh tỡnh trng ph bin.


<b>Thân bài :</b>


<b>1. Số lợng trẻ em từ nông thôn đến thành thị kiếm sống hiện nay là rất nhiều. Các em thuộc đủ mọi lứa tuổi, làm </b>
nhiều công việc khác nhau. Cuộc sống của các em rất vất vả, khó nhọc.


<b>2. Nguyên nhân khiến các em phải rơi vào tình trạng này thì rất nhiều nhng nhiều nhất vẫn là do cái nghèo. Cái </b>
nghèo làm nảy sinh nhiều cảnh ngộ, chịu thiệt thòi nhiều nhất từ những cảnh ngộ đó là những đứa trẻ... Bên cạnh
đó cịn do sự thiếu quan tâm của ngời lớn...


<b>3. Tình trạng này sẽ dẫn đến nhiều hậu quả khó lờng, khơng chỉ đối với xã hội mà đối với trớc hết là bản thân </b>
các em. Sống xa gia đình, trong một mơi trờng phức tạp, tuổi lại còn nhỏ, chắc chắn sẽ ảnh hởng khơng ít tới
tâm hồn, nhận thức của các em. Từ đó mà sẽ có tác động ngợc lại của các em đối với môi trờng chung của xã
hội.


<b>4. Cần phải có những biện pháp, những giải pháp để giảm thiểu và dần dần xố bỏ tình trạng này. Đó cũng là </b>
cách để xã hội góp tay thực hiện vấn đề quyền trẻ em một cách thiết thực nhất.


<b>Kết bài: Tình trạng trẻ em lang thang kiếm sống ở thành phố là nỗi nhức nhối chung của cả xã hội. Xã hội sẽ </b>
văn minh hơn, cơng bằng và tiến bộ hơn nếu ở đó mọi trẻ em đều đợc hởng những quyền mà các em có.
<b>Bài viết tham khảo</b>



Trẻ em là tơng lai của thế giới. Trẻ em sinh ra phải đợc chăm sóc, ni dỡng, đợc yêu thơng, bảo vệ và học tập
đầy đủ. Đó là quyền mà bất kì đứa trẻ nào cũng đợc hởng. Thế nhng trong thực tế thì khơng phải nh vậy. Có rất
nhiều bạn nhỏ khi lớn lên đã phải sớm rời bỏ mái nhà để tìm đến kiếm sống ở những thành phố, những khu đô
thị xa lạ. Hiện tợng này khơng cịn là cá biệt mà đã trở thành một tình trạng phổ biến, một vấn đề của cả xã hội.
Đặt chân đến bất kì thành phố, khu đơ thị dù lớn, dù bé nào ngời ta cũng có thể dễ dàng bắt gặp những đứa trẻ
lang thang đến từ nhiều vùng quê khác nhau. Đó là những cơ bé, cậu bé tuổi còn rất nhỏ, tâm hồn còn rất ngây
thơ, non nớt. Các em đáng lẽ phải đang ở nhà và cắp sách đến trờng nh bao bạn nhỏ cùng trang lứa khác, nhng
lại phải một thân một mình bơn chải kiếm sống. Các em tìm đến thành phố với mục đích lớn nhất là kiếm tiền để
ni sống bản thân và giúp đỡ gia đình. Mỗi em tự tìm cho mình một cơng việc : em đánh giày, em bán báo, em
đi làm ngời giúp việc trong các gia đình, các quán ăn... Bất cứ việc gì làm đợc và có ngời cần các em đều có thể
làm. Việc ít, ngời nhiều - nhiều khi phải tranh cớp, giành giật mới kiếm đợc miếng ăn ít ỏi.


Một mình giữa nơi đơng đúc, khơng có ngời thân thích bên cạnh, các em phải tự lo cho mình mọi chuyện, từ ăn
uống đến chỗ ngủ qua đêm rồi khi ốm đau bệnh tật. Cuộc sống của các em rất bếp bênh và khổ cực, có biết bao
nhiêu cay đắng, rủi ro rình rập theo mỗi bớc chân của những đứa trẻ này. Nhìn khn mặt của các em, ngời ta
thấy hiện rõ sự mệt mỏi, cái già dặn trớc tuổi bên cạnh chút hồn nhiên, non nớt của tuổi thơ cịn sót lại. Đấy là
điều khiến chúng ta, bạn và tôi, những đứa trẻ may mắn đang đợc che chở dới mái ấm gia đình và ngày ngày
cắp sách đến trờng, khơng thể không suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

cảnh nào họ cũng sẽ khơng để cho con em mình vào đời bơn chải vật lộn với miếng ăn khi còn quá nhỏ dại nh
vậy. Sống trong cảnh thiếu thốn, cảnh không n ổn của gia đình đã là một thiệt thịi, giờ phải rời mái nhà đang
che chở cho các em, một thân một mình ma nắng chốn xa lạ, đó là lời cảnh báo cho cả xã hội về vấn đề đảm bảo
những quyền lợi chính đáng cho tất cả mọi đứa trẻ. Tình trạng trẻ em từ nơng thôn ra thành phố kiếm sống đã và
đang để lại rất nhiều những hậu quả nghiêm trọng. Sống trong một môi trờng đua chen phức tạp, tiếp xúc với
đồng tiền, với cơ chế thị trờng quá sớm khiến nhận thức, nhân cách, tâm hồn của các em phát triển một cách
lệch lạc, không tự nhiên và thiếu lành mạnh. Thật khó mà dám khẳng định là tất cả những đứa trẻ đó sẽ có một
t-ơng lai bình thờng và và tốt đẹp. Bị ép phải già trớc tuổi, phải từ giã tuổi thơ khi còn quá nhỏ, phải sống trong cơ
đơn ghẻ lạnh, khơng có một bàn tay vỗ về chăm sóc, khơng có ngời chỉ đờng dẫn lối... ai dám đảm bảo rằng, tất
cả những em nhỏ đó sẽ đều trở thành những cơng dân lơng thiện và có ích. Thực tế cho thấy nhiều đứa trẻ trong


số đó đã trở thành tội phạm trớc khi trở thành một cơng dân. Chúng móc túi, cớp giật, trộm cắp, lừa đảo, sa vào
các tệ nạn xã hội và trở thành gánh nặng của cộng đồng. Đa phần các em nhỏ khi mới rời nhà đi đều là những
đứa trẻ hiền lành, ngây thơ, chỉ sau một thời gian đã trở thành những đứa trẻ hồn tồn khác. Lối sống nơi đơ thị
đã làm mất đi ở các em bản tính trong sáng, hồn nhiên, vơ t. Đó là những di chứng tinh thần rất có hại cho các
em khi đến tuổi trởng thành.


Nh vậy, tình trạng trẻ em rời nhà đến kiếm sống ở các thành phố sẽ tạo nên những hậu quả khơn lờng đối với
chính những đứa trẻ và với tồn xã hội. Cần phải làm gì để xố bỏ tình trạng này để trẻ em tất cả mọi vùng miền
đều đợc hởng những quyền chính đáng mà các em có. Đây là trách nhiệm khơng của riêng ai. Sự quan tâm là
điều đầu tiên cần phải có. Và trớc hết phải là từ gia đình, cha mẹ và những ngời thân của các em. Tạo dựng cho
các em một mái ấm bình yên, cho các em một môi trờng trong lành để các em đợc lớn lên, đợc trởng thành một
cách tự nhiên, lành mạnh là điều các bậc làm cha, làm mẹ phải làm. Mỗi địa phơng cũng cần có những biện
pháp cụ thể để giúp những em nhỏ có hồn cảnh đặc biệt giải quyết những khó khăn vớng mắc. Ví nh giúp các
em có việc làm ngay trên q hơng mình, hỗ trợ để các em có đủ điều kiện đến trờng và rộng hơn là cả xã hội.
Dành cho các em một cái nhìn độ lợng, nhân ái, một cử chỉ quan tâm dù là rất nhỏ bé, là mỗi ngời đã và đang
góp phần đem đến cho mỗi số phận tội nghiệp đó những giá trị rất lớn lao.


Nhà nớc đã có nhiều hành động cụ thể để giải quyết vấn đề này. Nh giao cho các tỉnh, các địa phơng đa các em
trở về, tạo công ăn việc làm, giúp các em ổn định cuộc sống tại quê nhà, đợc học tập, vui chơi nh mọi đứa trẻ
khác. Việc làm này bớc đầu đã tạo nên những biến đổi rất tích cực, rất nhiều bạn nhỏ đã yên tâm trở về, lao động
và sinh hoạt trên quê hơng mình, tìm thấy niềm vui mới. Sự quan tâm của Nhà nớc là rất kịp thời và thiết thực.
Tuy nhiên, để chấm dứt hẳn tình trạng này thì cần có thời gian và sự quan tâm hơn nữa của tất cả mọi ngời trong
cộng đồng. Một xã hội không thể coi là văn minh, là công bằng và tiến bộ khi mà ở đâu đó vẫn có nhiều đứa trẻ
bị đẩy ra đờng kiếm tiền thay cho việc đến trờng đi học. Cho các em một quá khứ êm đềm, một hiện tại bình yên
hạnh phúc và một tơng lai đợc đảm bảo, đó cũng là cách để tạo dựng một thế giới tốt đẹp cho tất cả mọi ngời.


<b>Đáp ỏn</b> <b>Đề số 4</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>



Câu 1: Tính cập nhật. C©u 2: B -> A -> D -> C C©u 3: A
<b>II. tù luËn</b>


Dµn bµi


<b>Mở bài : Con cái muốn trởng thành phải nhờ sự giáo dỡng của cha mẹ. Các bậc làm cha, làm mẹ có nhiều cách </b>
giáo dục con cái khác nhau, trong số đó có nhiều ngời chọn cách mắng chửi, thậm chí đánh đập nh là một biện
pháp dạy dỗ tốt nhất đối với con em mỡnh.


<b>Thân bài :</b>


<b>1. Rt nhiu a tr t những năm tháng ấu thơ cho đến khi trởng thành hiếm khi, thậm chí cha bao giờ đợc </b>
nghe một lời bảo ban, khuyên nhủ dịu dàng của cha mẹ. Bất kì lúc nào, trong bất cứ chuyện gì, cha hoặc mẹ,
hoặc cả cha lẫn mẹ đều có một hình thức duy nhất đối với các em : quát tháo, mắng chửi bằng những lời lẽ hết
sức gay gắt, thô bạo ; hay nặng hơn là dùng roi vọt và đánh đập. Biện pháp này đợc áp dụng trong tất cả mọi
việc, mọi tình huống, chỉ cần cha mẹ khơng cảm thấy hài lịng, thì dù là chuyện nhỏ nh cái nhà cha đợc
sạch, quần áo cha đợc gọn gàng, đến những chuyện lớn hơn, nh bị điểm kém, đi học về muộn, bị cơ giáo
phê bình, đánh nhau, cãi lộn... cha mẹ đều ngay lập tức dạy dỗ con mình bằng cách này. Đối với họ, đấy là
cách giáo dục con cái tốt nhất, bởi vì làm nh vậy các em sẽ sợ và khơng bao giờ dám phạm lỗi nữa. Theo họ
đó cịn là cách để thể hiện tình yêu thơng, bởi vì "thơng cho roi cho vọt"...


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Giáo dục con cái bằng cách này sẽ để lại những hậu quả lớn, khơng chỉ đối với trớc mắt mà cịn là về lâu dài
trong tơng lai của các em, của xã hội.


<b>3. Cha mẹ, ai cũng yêu thơng con cái, ai cũng muốn những đứa con của mình trởng thành nên ngời. Thế nhng, </b>
giáo dục con cái nh thế nào để các em vừa cảm nhận đợc tình yêu thơng đó vừa có sự tiến bộ trong nhân cách là
điều rất quan trọng. Đứa trẻ nào cũng có thể dễ dàng mắc sai lầm. Và đằng sau mỗi sai lầm đó bao giờ cũng có
một nguyên nhân, một lí do. Cha mẹ muốn dạy dỗ các em một cách có hiệu quả thì phải bắt đầu từ những
ngun nhân đó. Tìm hiểu ngun nhân, phân tích cặn kẽ phải trái, khuyên răn nhẹ nhàng nhng cơng quyết,
thêm một chút cảm thông độ lợng... thiết nghĩ khơng có đứa trẻ nào mà lại khơng nghe, khơng trở nên tiến bộ.


Kiềm chế cơn nóng giận là điều quan trọng khi giáo dục trẻ em. Nhiều đứa trẻ rơi vào cảm giác oan ức, rồi đâm
ra ốn giận cha mẹ vì họ khơng bao giờ để ý đến nguyên nhân vì sao các em làm nh vậy mà ngay lập tức xỉ vả,
thợng cẳng chân hạ cẳng tay cho hả cơn giận mà thôi.


<i>"Thơng cho roi cho vọt", điều đó khơng có nghĩa là bất cứ lúc nào cũng có thể sử dụng bạo lực đối với trẻ em. </i>
Đến một mức độ nào đó, chính những ngời làm cha, làm mẹ đã và đang xâm phạm đến quyền trẻ em ngay trong
gia đình của mình - điều mà cả xã hội đang quan tâm và bảo vệ.


<b>Kết bài: Cha mẹ luôn là hiện thân của tình u thơng, của lịng nhân từ bao dung, là nơi những đứa con tìm về </b>
sau những sai lầm vấp ngã. Đừng làm mất đi trong các em tất cả những điều quí giá và thiêng liêng y.


<b>ỏp ỏn</b> <b>Đề số 5</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>


Câu 1: Trợ từ. Câu 2: D Câu 4: B


Câu 3: Lần lợt là các từ sau : Nguyễn Nguyên Hồng, Nam Định, Hải Phòng, Những ngày thơ ấu, Trong lòng mẹ.
<b>II. tự luËn</b>


Dµn bµi


<b>Mở bài : Con ngời đã nỗ lực để tạo nên rất nhiều những giá trị có ý nghĩa để làm giàu đẹp thêm cuộc sống của </b>
mình. Thế nhng bên cạnh đó cũng chính con ngời đang tự huỷ hoại đi rất nhiều những giá trị mà mà mình đang
có. Nạn phá rừng là minh chứng tiêu biểu nhất. Đã đến lúc tất cả chúng ta không thể dửng dng trớc vấn đề này.
<b>Thân bài :</b>


<b>1. Rừng đợc ví là lá phổi xanh của trái đất. Thế nhng, lá phổi này đang ngày càng nhỏ đi. ở Việt Nam, hàng </b>
năm có hàng chục ngàn ha rừng bị phá huỷ. Những cánh rừng xanh thẫm, những khu rừng ngun sinh giàu có
giờ chỉ cịn là vùng đất trống đồi trọc, phơi ra những gốc cổ thụ trơ trọi, những thảm thực vật cằn cỗi. Những xe


gỗ vẫn lặng lẽ đều đặn di chuyển về xuôi và những cánh rừng cũng lặng lẽ biến mất, để lại những khoảng trống
ngày càng lớn trên bề mặt trái đất của chúng ta.


<b>2. Rất dễ thấy nguyên nhân của vấn đề này. Ngời ta chặt rừng để lấy gỗ bán và lấy đất canh tác. Rừng bảo vệ che</b>
chở cho con ngời nhng đang bị tàn phá bởi chính lịng tham và sự thiếu ý thức, thiếu nhận thức của con ngời.
<b>3. Khi những cánh rừng bị tàn phá và biến mất, hậu quả không hiện ra cụ thể và ngay lập tức. Nó sẽ đến rất từ từ,</b>
nhng sẽ rất lâu dài và khủng khiếp. Rừng trả lại cho trái đất một bầu khơng khí trong lành. Hiện nay, bầu khơng
khí đang bị ơ nhiễm và vẩn đục bởi bộ máy thanh lọc nó đang trở nên yếu đi. Hạn hán, lũ lụt, thiên tai ngày càng
tăng cũng bởi một phần từ đó.


Rừng bị tàn phá dẫn đến hiệu ứng nhà kính và trái đất của chúng ta đang ngày càng nóng lên, những khối băng
khổng lồ ở hai địa cực có nguy cơ tan chảy. Sự cân bằng sinh thái bị phá huỷ và con ngời sẽ sống nh thế nào khi
môi trờng tự nhiên khơng cịn.


Nh vậy, phá rừng để lấy gỗ và lấy đất, cái lợi là dành cho một vài ngời nhng cái hại là dành cho tất cả. Sự tồn tại
của trái đất giữa vũ trụ đang bị đe doạ bởi chính bàn tay con ngời.


<b>4. Cần phải ngăn chặn ngay tình trạng này. Tất cả mọi ngời trong xã hội phải ý thức sâu sắc về sự nguy hiểm và </b>
mức độ nghiêm trọng của nạn phá rừng hiện nay, từ đó có chung một thái độ cơng quyết trong việc bảo vệ rừng.
Làm ngơ, tiếp tay cho bọn bn gỗ lậu cũng chính là đang khuyến khích cho nạn phá rừng ngày càng phát triển.
Nhng cũng cần có thêm nhiều biện pháp cứng rắn và chặt chẽ hơn trong vấn đề này, cần kiên quyết xử lí những
kẻ trực tiếp và gián tiếp phá rừng, giúp dân từ bỏ thói quen canh tác lạc hậu. Đồng thời, việc trồng rừng để bổ
sung diện tích rừng bị phá, phủ xanh đất trống đồi trọc, nhân thêm nhiều cánh rừng mới là một việc làm rất hiệu
quả và là việc phải làm của con ngời.


<b>Kết bài : Hãy thử tởng tợng, đến một ngày nào đó, trên trái đất sẽ khơng cịn một cánh rừng nào, con ngời sẽ </b>
phơi mình ra dới mặt trời nóng bỏng và cuồng phong của vũ trụ. Và liệu sau đó trong tơng lai, trái đất có cịn là
hành tinh của sự sống nữa hay khơng ? Bảo vệ những cánh rừng chính là bảo vệ bản thân cuộc sống của mỗi
chúng ta.



<b>Đáp án đề số 6</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Bài </b>


<b>tập</b> <b>Câu (ý)</b> <b>Nội dung trả lơig</b> <b>Điểm</b>


1


1 (1)Trần Đình Đắc ; (2) 1926 ; (3) Can Léc ; (4) 1946 ; (5) 1947 ; (6) ngời lính và chiến tranh ; (7) dồn nén ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc ; (8) giải
th-ởng Hå ChÝ Minh


2 A (§) ; B, C, D (S)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

3 A


4 (1)


(2) (3) (4) (5)
5 a) NghÜa gèc b) Nghĩa chuyển - phơng thức hoán dụ


c) Nghĩa chuyển - ph¬ng thøc Èn dơ


6 B


7 a) C ; b) B


2


1 Các ý đúng : a, b, d ; các ý sai : c, e



2 A


3 A, B, C


4 a) lng đèo ; b) chọn B ; c) chn B


5 C


6 C


<b>II. Tự luận</b>


<b>1. Phân tích bài thơ §ång chÝ cđa ChÝnh H÷u</b>


<b>Bài làm: Đồng chí ! Ơi tiếng gọi sao mà thân thơng tha thiết quá. Nó biểu hiện thật đầy đủ tình đồng đội của </b>
anh bộ đội Cụ Hồ thời kháng Pháp. Cảm nhận đợc tình cảm vừa thân quen vừa mới lạ trong cuộc sống chiến đấu
ấy, Chính Hữu, một nhà thơ - chiến sĩ đã xúc động viết bài thơ Đồng chí. Với lời thơ chân chất, tràn đầy tình
cảm, bài thơ đã để lại bao cảm xúc trong lòng ngời đọc.


Cả bài thơ thể hiện rõ tình đồng đội keo sơn gắn bó giữa những ngời chiến sĩ quân đội nhân dân trong cuộc sống
chiến đấu gian khổ. Họ là những ngời xuất thân từ nhân dân lao động chỉ quen việc "cuốc cày" ở những vùng
quê nghèo khác nhau, vì có chung tấm lịng u nớc, họ đã gặp nhau từ xa lạ bỗng trở thành thân quen. Chính
Hữu đã kể về những con ngời ấy bằng lời thơ thật xúc động :


<i>Quê hơng anh nớc mặn đồng chua</i>
<i>Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá</i>


<i>Anh với tôi đôi ngời xa lạ</i>
<i>Tự phơng trời chẳng hẹn quen nhau</i>



Họ đều xuất thân từ những vùng đất khô cằn, nghèo khổ "nớc mặn đồng chua", "đất cày lên sỏi đá". Từ "xa lạ"
gặp nhau. Thật là thú vị, nhà thơ khơng nói hai ngời xa lạ mà là "đơi ngời xa lạ", vì thế ý thơ đợc nhấn mạnh, mở
rộng thêm. "Hai ngời" cụ thể quá. Đôi ngời là từng "đôi" một - nhiều ngời. Trong đơn vị quân đội ấy, ai cũng
thế. Hình ảnh những con ngời chẳng hẹn quen nhau nói lên một sự xa lạ trong khơng gian và tình cảm. Nhng khi
tham gia kháng chiến, những con ngời ấy cùng nhau chiến đấu, cùng nhau chịu đựng gian khổ, chung lng đấu
cật bên nhau. Vì thế họ trở thành thân nhau, hiểu nhau, thơng nhau và gọi nhau là "đồng chí".


<i>"Súng bên súng, đầu sát bên đầu</i>
<i>Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ</i>


<i>§ång chÝ"</i>


Tình cảm ấy thật thân thơng, thật tha thiết. Giọng thơ đang liền mạch nhẹ nhàng, thủ thỉ tâm tình, bỗng ngắt
nhịp đột ngột. Từ Đồng chí lại đợc tách ra làm câu riêng, một đoạn riêng. Với cấu trúc thơ khác thờng ấy tác giả
đã làm nổi bật ý thơ. Nó nh một nốt nhấn của bản nhạc, bật lên âm hởng gây xúc động lịng ngời. Câu thơ chỉ có
một từ Đồng chí - một tiếng nói thiêng liêng. Đồng chí một sự cảm kích về nhiều đổi thay kì lạ trong quan hệ
tình cảm. Thế là thành đồng chí.


Tình cảm ấy lại đựơc biểu hiện cụ thể trong cuộc sống chiến đấu. Những lúc kề bên nhau, họ lại kể cho nhau
nghe chuyện quê nhà. Chuyện "Ruộng nơng anh gửi bạn thân cày", "Gian nhà khơng mặc kệ gió lung lay" cả
chuyện "Giếng nớc gốc đa nhớ ngời ra lính"... Từ những lời tâm tình ấy cho ta hiểu rằng : Các anh chiến sĩ mỗi
ngời đều có một quê hơng, có những kỉ niệm thân thiết gắn bó với quê nhà và khi ra đi hình bóng q hơng đều
mang theo trong họ. Các anh lại cùng chia sẻ ngọt bùi, cùng chịu gian khổ bên nhau. Trong gian lao vất vả họ lại
tìm đợc niềm vui, niềm hạnh phúc trong mối tình đồng chí. Làm sao các anh có thể qn đợc những lúc ớt mồ
<i>hơi, cùng chịu với nhau từng cơn ớn lạnh. Cuộc sống bộ đội nghèo vất vả nhng không thiếu niềm vui. Dẫu áo </i>
<i>anh rách vai, quần tơi có vài mảnh vá... dẫu trời có buốt giá thì miệng vẫn cời tơi. Tình cảm chân thành tha thiết</i>
ấy khơng diễn tả bằng lời mà lại thể hiện bằng cách nắm lấy bàn tay. Thật giản dị và cảm động. Không phải là
những vật chất của cải, không phải là những lời hoa mĩ phô trơng. Những ngời chiến sĩ biểu hiện tình đồng chí là
bàn tay nắm lấy bàn tay. Chính đơi tay nắm chặt ấy đã nói lên tất cả những ý nghĩ thiêng liêng cao đẹp của mối


tình ng chớ :


<i>Đêm nay rừng hoang sơng muối</i>
<i>Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới</i>


<i>Đầu súng trăng treo</i>


phát triển nghĩa của
từ


phát triển số l ợng từ
thêm


nghĩa


chuyển
nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Câu thơ vừa tả cảnh thực vừa mang nét tợng trng. Tác giả tả cảnh những ngời lính phục kích chờ giặc trong đêm
sơng muối. Súng hớng mũi lên trời có ánh trăng lơ lửng giữa trời nh treo trên đầu ngọn súng. Đồng thời "Đầu
<i>súng trăng treo" cịn mang ý nghĩa tợng trng. Đó là sự kết hợp giữa bút pháp hiện thực và lãng mạn Vừa thực, </i>
vừa mơ, vừa xa vừa gần, vừa mang tính chiến đấu vừa mang tính trữ tình. Vừa chiến sĩ vừa thi sĩ. Đây là hình
ảnh đẹp tợng trng cho tình cảm trong sáng của ngời chiến sĩ. Mối tình đồng chí đang nảy nở, vơn cao, tỏa sáng
từ cuộc đời chiến đấu. Hình ảnh thật độc đáo gây xúc động bất ngờ, thú vị cho ngời đọc. Nó nói lên đầy đủ ý
nghĩa cao đẹp của mục đích lí tởng chiến đấu và mối tình đồng chí thiêng liêng của anh bộ đội Cụ Hồ.


Bằng ngơn ngữ cơ đọng, hình ảnh chân thực gợi tả có sự khái quát cao, Chính Hữu đã cho thấy rõ quá trình phát
triển của một tình cảm cách mạng trong quân đội. ở đây nhà thơ đã xây dựng hình ảnh thơ từ những chi tiết thực
của cuộc sống thực trong đời thờng của ngời chiến sĩ, không phô trơng, khơng lãng mạn hóa, thi vị hóa, chính
những nét thực đó tạo nên sự thành cơng của tác phẩm. Bài thơ đánh dấu một bớc ngoặt mới trong phơng pháp


sáng tác và cách xây dựng hình tợng ngời chiến sĩ trong thơ thời kì chống Pháp.


<b>2. Phân tích đoạn thơ : </b>


<i><b>Khơng có kính rồi xe khơng có đèn</b></i>
<i><b>Khơng có mui xe thùng xe có xớc</b></i>
<i><b>Xe vẫn chạy vì miền Nam phớa trc</b></i>


<i><b>Chỉ cần trong xe có một trái tim</b></i>


<b>Bi làm: Phạm Tiến Duật là một trong những gơng mặt xuất sắc của thơ ca Việt Nam thời chống Mĩ cứu nớc. </b>
Ông đợc gọi là "Viên ngọc Trờng Sơn của thơ ca" bởi thi sĩ đã mang cả hào khí thời đại cùng dãy Trờng Sơn vào
thơ. Đặc biệt mảng thơ về ngời lính lái xe của ơng đã để lại ấn tợng thật thú vị, đó là "Vết xe lăn" nóng bỏng
trong những bài thơ Trờng Sơn thời chống Mĩ.


Trong số những vần thơ thơng minh, dí dỏm về ngời lính lái xe Trờng Sơn của Phạm Tiến Duật, phải kể đến
<i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.</i>


Bài thơ đợc viết năm 1969, in trong tập "Vầng trăng - Quầng lửa". Hình tợng thơ hết sức độc đáo : những
chiếc xe không kính băng băng ra trận bất chấp hồn cảnh khắc nghiệt của chiến tranh. Để cuối bài thơ, tác giả
đa ra một ý tởng thật bất ngờ - đó là "trái tim cầm lái":


<i>Không có kính rồi xe khơng có đèn</i>
<i>Khơng có mui xe thùng xe có xớc</i>
<i>Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trc</i>


<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>


ở phần đầu bài thơ, Phạm Tiến Duật đã giải thích rất đơn giản mà sắc sảo : "Khơng có kính khơng phải vì xe
<i>khơng có kính" bởi vì : "Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi". Thật là đơn giản ! Chiến tranh bom đạn tàn phá. Xe </i>


khơng kính chắn gió vẫn ra trận thanh thản mà ung dung. Hai câu đầu khi kết, tác giả một lần nữa tả hình dáng
của chiếc xe qn sự thời chống Mĩ :


<i>Khơng có kính rồi xe khơng có đèn</i>
<i>Khơng có mui xe thùng xe có xớc</i>


Đã khơng kính - gió, bụi, ma tn vào buồng lái, khó khăn chồng chất hơn khi xe lại khơng có đèn, rồi khơng
<i>có mui xe thùng xe có xớc. Một hình ảnh trần trụi do chiến tranh gây nên. Ngời lái xe phải huy động mọi giác </i>
quan, năng lực để lái xe trong mạo hiểm, phiêu lu. Tất cả đều vợt qua bi :


<i>Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc</i>
<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>


Đây là chủ đề sâu thẳm của bài thơ. Đây mới là điều hệ trọng và thiêng liêng mà cả bài thơ vui nhộn cha hé
lộ. Nhà thơ đã nói đúng tinh thần thời đại : Xẻ dọc Trờng sơn đi cứu nớc - Mà lòng phơi phới dậy tơng lai (Tố
Hữu). Cả nớc lên đờng đánh Mĩ vì miền Nam ruột thịt. Vậy là trái tim đã giúp những ngời lính vợt qua gian khổ
trên những chiếc xe khơng kính, khơng đèn, khơng mui xe... Trái tim rực lửa căm thù giặc Mĩ và nóng bỏng yêu
thơng đồng bào miền Nam ấy chính là vẻ đẹp sâu thẳm của tâm hồn Việt Nam thời đánh Mĩ, là trái tim nhân
hậu, thủy chung của cả dân tộc .


Thơ là thể hiện con ngời và thời đại một cách cao đẹp. Phạm Tiến Duật đã thể hiện thành công tâm hồn
thế hệ trẻ Việt Nam yêu nớc trong những năm tháng đánh Mĩ hi sinh gian khổ mà vĩ đại của dân tộc ta.


Chiến tranh đã lùi xa, nhng thơ Phạm Tiến Duật và những "Vết xe trên dãy Trờng Sơn" sẽ còn nóng bỏng
trong tâm hồn của những ngời Việt Nam yêu nớc. Những chiếc xe độc đáo ấy của một thi ó gúp phn lm nờn
<i>huyn tớch Trng Sn.</i>


<b>Đáp án Đề số 6</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>



Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


A.a A A § A A


B.b B S B B


C.c C


D.d D D


Câu 12: Đông Đô Thăng Long Mến yêu


Câu 15: Quả Quả Quả


<b>II. T lun: Bài Những ngôi sao xa xôi: Đảm bảo các ý cơ bản sau.</b>
<b>1. Nêu những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

truyện ngắn. Trong những năm chiến tranh, truyện của Lê Minh Khuê viết về cuộc sống chiến đấu của tuổi trẻ ở
tuyến đờng Trờng Sơn. Sau năm 1975, tác phẩm của nhà văn bám sát những biến chuyển của đời sống xã hội và
con ngời trên con ng i mi.


+ Truyện Những ngôi sao xa xôi ở trong số những tác phẩm đầu tay của Lê Minh Khuê, viết năm 1971, lúc cuộc
kháng chiến chống Mĩ của dân tộc đang diễn ra ác liệt.


<b>2. V p chung của các cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đờng Trờng Sơn.</b>


+ Đó là những cơ gái tuổi đời cịn trẻ. Vì nhiệm vụ giải phóng miền Nam, họ đã không tiếc tuổi xuân chiến đấu,
cống hiến cho đất nớc.


+ Công việc của họ là trinh sát mặt đờng gặp nhiều khó khăn nguy hiểm. Họ phải làm việc dới ma bom bão đạn,


phải phá bom thông đờng để những đồn qn tiến vào giải phóng miền Nam.


+ Họ mang lí tởng chiến đấu để thống nhất Tổ Quốc nên đều giàu tinh thần trách nhiệm, coi thờng gian khổ.
Mỗi nhân vật có nét tính cách riêng nhng họ yêu thơng, lạc quan, có niềm tin vào tình yêu đất nớc.


<b>3. Vẻ đẹp riêng của các cô gái thanh niên xung phong </b>
a) Nhân vật Phơng Định.


+ Đây là cô gái Hà Nội trẻ trung u đời. Phơng Định thích ngắm mình trong gơng, là ngời có ý thức về nhan
sắc của mình. Cơ có hai bím tóc dày, tuơng đối mềm, một cái cổ cao, kiêu hãnh nh đài hoa loa kèn. Đôi mắt
<i>mầu nâu, dài dài, hay nheo nheo nh nhói nắng v v.</i>


+ Phơng Định là nhân vật kể truyện xng tơi đầy nữ tính. Cơ đẹp nhng khơng kiêu căng mà có sự thơng cảm, hồ
nhập. Cơ thích hát dân ca quan họ Bắc Ninh, dân ca ý, đặc biệt hát bài Ca Chiu Sa. Cơ có tài bịa lời cho những
bài hát. Những bài hát về cuộc đời, về tình yêu và sự sống cất lên giữa cuộc chiến tranh ác liệt tôn thêm vẻ đẹp
của những cô thanh niên xung phong có niềm tin vào cuộc chiến tranh chính nghĩa


+ Phơng Định là cô gái dũng cảm. Hành động phá bom của cơ cùng đồng đội đã góp phần thông mạch giao
thông. Cảnh phá bom vừa hồi hộp, vừa căng thẳng, cho ngịi đọc hình dung cuộc chiến tranh tàn khốc nh thế nào
nhng cơ vẫn bình tĩnh vì một ngày ít nhất các cơ phải phá bom ba lần, đó là chuyện thờng tình. Có lúc Phơng
Định nghĩ đến cái "chết" nhng một cái chết mờ nhạt, khơng cụ thể. Cịn cái chính : liệu mìn có nổ, bom có nổ
<i>khơng ?</i>


+Phơng Định là cơ gái dễ thơng, hay xúc động. Chứng cảnh trận ma đá cô nhớ về Hà Nội, nhớ mẹ, nhớ cái cửa
<i>sổ, nhớ những ngôi sao, nhớ quảng trờng lung linh vv. Những hồi niệm, kí ức dội lên sâu thẳm càng chứng tỏ </i>
sự nhạy cảm trong tâm hồn cô gái Hà Nội mơ mộng, lãng mạn, thật đáng yêu.


b) Nh©n vËt Thao.


Đây là cô gái lớn tuổi nhất trong nhóm, là đội trởng tổ trinh sát mặt đờng. ở chị có những nét dễ nhớ ấn tợng.


Chị cũng tỉa tót lơng mày nhỏ nh cái tăm, cơng quyết, mạnh mẽ, táo bạo. Chị không sợ bom đạn, chỉ đạo cơng
việc dứt khốt nhng lại rất sợ máu và vắt.


+ Chị yêu thơng đồng đội đúng vai trò của nguời chị cả. Khi Nho bị thơng, chị rất lo lắng, săn sóc tận tình từng
hớp nớc, cốc sữa. Tình đồng đội sởi ấm tâm hồn những cơ gái lúc khó khăn nhất.


+ Chị Thao cũng thích hát dù hát sai lời và sai nhạc. Tiếng hát đó yêu đời, cất lên từ cuộc chiến tranh để khẳng
định bản lĩnh, sức mạnh, niềm tin vào lí tuởng của thanh niên thời đại những năm chống Mĩ.


c) Nhân vật Nho.


+Nho xuất hiện trong thời điểm quan trọng của câu truyện. Đó là lúc phá bom, khi ranh giới của sự sống và cái
chết gần kề gang tấc. Nho nhỏ nhẹ, dịu dàng, duyên dáng Trông nó nhẹ mát mẻ nh một que kem trắng"


+ Trong đợt phá bom, Nho bị thơng nhng cô là cô gái dũng cảm không hề kêu ca phàn nàn. Chị Thao định báo
về đại đội nhng Nho đã cơng quyết Không chết đâu. Đơn vị đang làm đờng kia mà. Việc gì khiến cho nhiều ngời
<i>phải lo lắng. ơ, cái bà này ! Sao bà cứ cuống quýt lên nh vậy ?</i>


+ Hành động Nho xin Phơng Định mấy viên đá trong lúc bị thơng tôn thêm vẻ đẹp của các cô gái thanh niên
xung phong. Kẻ thù khơng thể huỷ diệt đuợc sự sống. Lịng lạc quan yêu đời làm cho các cô vừa trẻ trung, vừa
hồn nhiên, tràn đầy nữ tính.


<b>§Ị</b> <b>Néi dung</b> <b>Trang</b>


1 Em cã suy nghÜ gì về ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc của thế hệ trẻ Việt Nam


? 1


2 Khđng bè ®ang diƠn ra hàng ngày tại một số nớc và có nguy cơ bùng nổ trên toàn thế



gii. Nhng suy ngh ca em về vấn đề này ? 4


3 Cã rÊt nhiỊu b¹n nhá b»ng ti em nhng phải rời nhà ra kiếm sống ở các thµnh phè.


Suy nghĩ của em về vấn đề này ? 6


4 Một số ngời làm cha, làm mẹ thờng xuyên đánh đập, chửi mắng con cái và cho rằng :
"thng cho roi cho vt"...


HÃy trình bày những suy nghĩ của em về hiện tợng này.


9
5 Nn phỏ rng đang ngày càng trở nên nghiêm trọng. ý kiến của em về vấn đề này. 11
6 1. Phân tích bài thơ Đồng chí của Chính Hữu


<b>2. Phân tích đoạn thơ : </b>


<i>Khơng có kính rồi xe khơng có đèn...</i>
<i>....Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>


14


7 <b>1. Vẻ đẹp của ngời lính trong khổ cuối bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Đồng chí mang một vẻ đẹp của thời đại mới.</b></i>


8 <i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật đã cho thấy hành trang mang theo </i>


con đờng ra trận là trái tim yêu nớc. ý kiến của em ? 21



9 Hình ảnh ngời lính trong hai bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe


<i>không kính của Phạm Tiến Duật.</i> 23


10 <b>1. Khụng khớ lao động khẩn trơng, khỏe khoắn và tơi vui trong bài thơ Đoàn thuyền đánh</b>
<i>cá của Huy Cận.</i>


<b>2. Chép lại theo trí nhớ 4 câu thơ đầu và 4 câu thơ cuối bài Đồn thuyền đánh cá.</b>


a) Phân tích ý nghĩa của hai hình ảnh thơ Mặt trời xuống biển và Mặt trời đội biển. Bình
luận tính chính xác ca hai t xung v i.


b) Trong hai đoạn thơ này, tác giả diễn tả tâm trạng của ai ? Đó là tâm trạng gì ?


27


11 <b>1. Hóy chn mt số câu thơ có giá trị nghệ thuật độc đáo trong bài Đoàn thuyền đánh cá </b>
của Huy Cận để vit mt bi vn cú tờn :


<i><b>Những hình ảnh thơ tráng lệ và lÃng mạn</b></i>
<b>2. Viết lời bình cho khổ thơ sau đây :</b>


<i>Câu hát căng buồm với gió khơi....</i>
<i>....Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.</i>


(on thuyn ỏnh cỏ, Huy Cn)


31


12 <b>1. Phân tích bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt</b>



<b>2. Bằng một bài văn ngắn, hÃy viết cảm nhận của em về hình ảnh ngời bà trong bài th¬ </b>
<i>BÕp lưa. </i>


34


13 Từ bếp lửa đời đến Bếp la trong th Bng Vit 37


14 <b>1. Phân tích hình ảnh ngời mẹ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ của</b>
Nguyễn Khoa Điềm


<b>2.</b> Phân tích đoạn thơ :


<i>Em Cu Tai ngủ trên lng mẹ ơi....</i>
<i>...Lng đa nôi và tim hát thành lời</i>


(Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ)


41


15 <b>1.Vit v những kỉ niệm sâu sắc với một ngời bà kính yêu trong đó có sử dụng yếu tố </b>
nghị luận


<b>2. Từ hai câu thơ :</b>


<i>Mt tri ca bp thỡ nm trên đồi</i>
<i>Mặt trời của mẹ em nằm trên lng</i>
Hãy viết một bài văn với nhan đề : Mặt trời của m


45



16 Từ bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy hÃy viÕt vỊ nh÷ng suy t cđa ngêi lÝnh sau chiÕn


tranh. 48


17 <b>1. Phân tích bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy để cảm nhận đợc bài học sâu sắc mà tác </b>
giả muốn gửi gắm


<b>2. ViÕt lêi b×nh cho đoạn thơ sau :</b>


<i>Ngửa mặt lên nhìn mặt....</i>
<i>...Đủ cho ta giật mình</i>
(ánh trăng, Nguyễn Duy)


50


18 Din bin tõm trng nhõn vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân 54
19 <b>1. Viết một đoạn văn kể chuyện theo đề tài tự chọn, trong đó sử dụng cả hình thức độc </b>


thoại và độc thoại nội tâm


<b>2. Hãy chỉ ra các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong trích dẫn dới </b>
đây. Phân tích tác dụng của các hình thức đó trong mỗi đoạn văn.


57


20 <b>1. Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn </b>
Thành Long để thấy đợc vẻ đẹp trong cách sống, tâm hồn và những suy nghĩ của nhân
vật.



<b>2. C¶m nhËn cđa em về những điều âm vang từ "Lặng lẽ Sa Pa"</b>


61


21 Cảm nhận của em về nhân vật ông họa sỹ trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa 64
22 <b>1. Giải nghĩa các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phơng </b>


ch©m héi thoại nào ?


<i>- n m núi t.</i> <i>- Khua mụi múa mép.</i>
<i>- Ăn ốc nói mị.</i> <i>- Nói dơi nói chuột.</i>
<i>- Ăn khơng nói có.</i> <i>- Hứa hơu hứa vợn.</i>
<i>- Cãi chày cãi cối.</i>


<b>2. Viết một đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan đến ý kiến dới đây. Trích dẫn ý </b>
kiến đó theo hai cách : dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.


"Giản dị trong đời sống, trong quan hệ vối mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ
<i>tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn quần chúng nhân dân hiểu đợc, </i>
<i>nh c, lm c."</i>


66


<b>3. Cho đoạn văn sau :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

...


<i>- Chào anh." (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)</i>


Hóy chọn nhân vật anh thanh niên là ngời kể chuyện, sau đó chuyển đoạn văn này thành


một đoạn văn có nhân vật, sự kiện, lời văn và cách kể chuyện phù hợp ngôi thứ nhất.
23 <b>1. Cảm nghĩ của em về tình cha con trong chiến tranh qua truyện Chiếc lợc ngà của </b>


Ngun Quang S¸ng.


<b>2. Học xong truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng em hãy viết hai bài văn ngắn </b>
để triển khai các luận đề :


<i>a) Bé Thu và một tình yêu cha đằm thắm, kì lạ.</i>


b) Ơng Sáu - Ngời hi sinh cả cuộc đời để gìn giữ tình cha con bất diệt.


71


24 <b>1. Phân tích hình ảnh biểu tợng : "Đầu súng trăng treo" (Đồng chí - Chính Hữu) ; hình </b>
ảnh "trăng" (ánh trăng - Nguyễn Duy).


<b>2. T hiu bit v bài Đồng chí, hãy triển khai một đoạn văn theo luận đề sau :</b>
<i>Những ngời đồng chí, từ cuộc đời thật đi vào thơ ca</i>


74


25 <b>1. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau. Sau đó, sửa lại câu cho đúng.</b>
a) Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.


b) Trong những năm gần đây, nhà trờng đã đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu
học tập của xã hội.


c) Về khuya, đờng phố rất im lặng.



d) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nớc
trên thế giới.


<b>2. Kể tóm tắt cốt truyện đoạn trích Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng) đã học ở sách </b>
giáo khoa Ngữ văn 9 - tập 1.


78


26 Phân tích đoạn trích Th Kiều báo ân báo ốn (Truyện Kiều- Nguyễn Du) để thấy đợc :
“tài năng nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả trong việc khắc hoạ tính cách qua
ngơn ngữ đối thoại”


(Sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập 1- NXB Giáo dơc).


81


27 <b>1. Cảm nhận của em về hình ảnh con cò trong bài thơ cùng tên của Chế Lan Viên.</b>
<b>2. Hãy tởng tợng là bé Thu trong truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng kể lại </b>
câu chuyện : lúc nhận ra ba cũng là lúc chia tay cho đếnkhi nhận lại chiếc lợc ngà từ ngời
bạn chiến đấu của ba.


84


28 <b>1. Phân tích Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ để làm nổi bật những vẻ </b>
đẹp và thân phận nhân vật Vũ Nơng.


<b>2. Trình bày cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về Chuyện ngời con gái Nam Xơng của </b>
Nguyễn D÷.


87



29 Phân tích đoạn trích ở hồi 14 trong tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí để làm nổi bật vẻ


đẹp của hình tợng vua Quang Trung. 91


30 <b>1. Phân tích đoạn thơ Chị em Thuý Kiều (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) để làm nổi bật </b>
vẻ đẹp ca Thuý Kiu v Thuý Võn.


2. Trình bày những cảm nghĩ của em về bức tranh thiên nhiên và lễ hội mùa xuân trong
đoạn thơ Cảnh ngày xuân trÝch trong Trun KiỊu cđa Ngun Du.


95


31 <b>1. Ph©n tÝch tám câu thơ cuối trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng BÝch. </b>


<b>2. Phân tích tâm trạng nhớ thơng của Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích. </b>
<b>3. Phân tích bức tranh thiên nhiên trong sáu câu đầu đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích để </b>
làm nổi bật cảnh ngộ của Kiều.


100


32 Phân tích đoạn Thuý Kiều xử Hoạn Th trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du. 104
33 Phân tích đoạn trích Lục Vân tiên gặp nạn để làm nổi bật những vẻ đẹp của ông Ng. 107
34 Những suy ngẫm và trải nghiệm sâu sắc của nhà văn Nguyễn Minh Châu về con ngời và


cuộc đời qua truyện ngắn “Bến quê”.


112
35 <b>1. Viết đoạn văn nói lên những suy nghĩ của em về tấm lòng ngời mẹ qua những dòng </b>



thơ sau :


<i>Dù ở gần con,</i>
<i>Dù ở xa con,</i>
<i>Lên rừng xuống bể,</i>


<i>Cò sẽ tìm con,</i>
<i>Cò mÃi yêu con.</i>


<i>Con dự ln vn l con của mẹ,</i>
<i>Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.</i>


(Con cò - Chế Lan Viên)
<b>2. Phân tích chất thơ của truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" </b>


116


36 <b>1. Trong cnh báo ân, báo oán ở truyện Kiều, Thúy Kiều đã nói với Thúc Sinh nh sau :</b>
<i>Nàng rằng : Nghĩa trng tỡnh non</i>


<i>Lâm tri ngời cũ, chàng còn nhớ không ?</i>
<i>Sâm thơng chẳng vẹn chữ tòng</i>
<i>Tại ai há dám phụ lòng cố nhân</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

a) Ngi c v c nhân” có phải là những từ đồng nghĩa khơng ?
b) Có thể đổi chỗ hai từ này trong đoạn thơ trên đợc không ? Tại sao ?
<b>2. Cảm nhận và suy ngẫm của em về đoạn thơ sau : </b>


Ta làm con chim hót....
....Dù là khi tóc bạc


(Mùa xuân nho nhá - Thanh H¶i)


37 <b>1. Kết thúc bài thơ “Qua Đèo Ngang” (Bà Huyện Thanh Quan) và “Bạn đến chơi nhà” </b>
(Nguyễn Khuyến) đều xuất hiện cụm từ “ta với ta” nhng ở mỗi bài lại diễn đạt một nội
dung ý nghĩa khác nhau. Em hãy phân tích và làm sáng tỏ điều đó.


<b>2. Vẻ đẹp tâm hồn ngời nông dân Việt nam trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân. </b>


127


38 <b>1. C¶m nhËn cđa em vỊ hai câu thơ :</b>
Con dù lớn vẫn là con của mẹ


i hết đời, lòng mẹ vẫn theo con (Chế Lan Viên - Con Cò - Ngữ văn 9 tập II)


<b>2. “Sang thu - Khúc giao mùa nhẹ nhàng, thơ mộng, bâng khuâng mà cũng thầm thì triết </b>
lí (Sang Thu - Hữu Thỉnh - Ngữ văn 9 tập II)


134


39 <b>1. Giới thiệu truyện Ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn D÷ (SGK - NV 9 tËp 1)</b>
<b>2. Suy nghÜ của em về bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy (SGK - NV 9 tËp 2)</b>


140
40 <b>1. H·y viÕt lêi bình (khoảng 1 trang giấy) cho đoạn thơ sau :</b>


<i>Mọc giữa dòng sông xanh...</i>


....Tôi đa tay tôi hứng



<b>2. Bi th “Mùa xuân nho nhỏ” là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với thiên nhiên,</b>
với đất nớc, với cuộc đời, thể hiện ớc nguyện chân thành, đợc cống hiến cho đất nớc, góp
một “Mùa xuân nho nhỏ” của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc, cho cuộc đời … Ước
nguyện của nhà thơ tuy giản dị mà vô cùng thiêng liêng cao cả, đẹp nh mùa xuân vậy. Từ
việc cảm nhận bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải, hãy làm sáng tỏ nhận định
trên.


146


41 <b>1. Nếu nh đằng sau câu thơ : “Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt” tác giả tiếp tục diễn</b>
tả sự đau xót tiếc thơng thì kết thúc bài thơ sẽ nh thế nào ? Hãy viết lời bình cho khổ thơ
cuối của bài thơ “Viếng lăng Bác”.


<b>2. Mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ “Viếng lăng Bác” là niềm xúc động thiêng liêng, </b>
thành kính, lịng biết ơn và tự hào pha lẫn xót đau của Viễn Phơng khi nhà thơ từ Miền
Nam ra viếng lăng Bác. Từ việc cảm nhận bài thơ hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.


150


42 <b>1. Nhà thơ Nguyễn Duy trong bài thơ “Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa” ó vit :</b>
Ta i trn kip con ngi


Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru


Trong bài thơ Con cò Nhà thơ Chế Lan Viên cũng viết :
Con dù lớn vẫn lµ con cđa mĐ


Đi hết đời, lịng mẹ vẫn theo con”
Hãy viết lời bình về tình mẹ và ý nghĩa ca li ru.



<b>2. Cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ qua hai bài thơ : Con cò của Chế Lan Viên </b>
và Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ của NguyễnKhoa Điềm.


155


43 <b>1. Vit li bình cho tiêu đề sau : “Bến quê” là bến quê.</b>


<b>2. Hãy làm sáng tỏ tiêu đề : Không gian bến quê và sự thức nhận đau đớn sáng ngời ca </b>
<i>con ngi.</i>


159
44 <b>1. Trong bài thơ "Chiều sông Thơng" có hình ảnh :</b>


"ỏm mây trên Việt Yên
<b> Rủ bóng về Bố Hạ"</b>
Và bài “Sang Thu” - Hữu Thỉnh đã viết :
"Có đám mây mùa hạ
<i> Vắt nửa mình sang thu" </i>


Hãy viết lời bình cho những tứ thơ mới mẻ và độc đáo này.
<b>2. Cảm nhận của em về bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh !</b>


163


45 Về những khát vọng cuả mẹ qua bài thơ Con cò của Chế Lan Viên. 166
46 Khát vọng sống của nhà thơ Thanh Hải qua bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ ”- 170
47 Sự thành kính thiêng liêng của Viễn Phơng trong bài thơ Viếng lăng Bác. 174
48 Bức tranh thu qua cảm nhận tinh tế của Hữu Thỉnh trong bài thơ "Sang thu” 179
49 Những nghịch lí và triết lí về con ngời, gia đình, quê hơng của nhân vật Nhĩ qua truyn



Bến quê của Nguyễn Minh Châu. 184


50 <b>1. Từ “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê, hãy viết bài văn có tiêu đề :</b>
“Tình u đất nc v chin tranh chng M.


186
<b>Đáp án Đề số 7</b>


<b>I. trắc nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

1 A


2 D


3


a) Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo


b) Chän C


c) Đó là hình ảnh thực những đêm phục kích chờ giặc, vầng trăng với ngời lính nh ngời bạn,
chất chiến đấu và trữ tình, thực tại và thơ mộng, thi sỹ và chiến sỹ.


4 B


5 A, C - §óng ; B, D - Sai


6 Thanh minh, tiết, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, bộ hành, tài tử giai nhân, nêm


7 a) Lời ông giáo b) Thuyết phục chính mình


c) Thuyết phục rằng : vợ mình khơng ác để chỉ buồn chứ khơng nỡ giận.
<b>II. tự luận</b>


<b>1. Vẻ đẹp của ngời lính trong khổ thơ cuối bài Đồng chí (Chính Hữu) </b>


<b>Bài làm: Là ngời lính thuộc trung đồn thủ đơ rồi trở thành nhà thơ quân đội, Chính Hữu chủ yếu viết về ngời </b>
lính và hai cuộc kháng chiến. Đồng chí đợc sáng tác năm 1948, là bài thơ thành công nhất của ông. Cả bài thơ
thể hiện rõ tình đồng đội, đồng chí gắn bó keo sơn của những chiến sĩ quân đội nhân dân trong thời kì kháng
chiến chống Pháp.


Bài thơ mở đầu bằng những câu thơ mộc mạc, giản dị, chân chất khi tác giả giới thiệu về quê hơng của các
anh bộ đội. Các anh mỗi ngời một quê - những vùng quê nghèo khó - song đã về đây để cùng tham gia kháng
chiến, cùng chịu đựng gian khổ, chung lng đấu cật bên nhau


Cuộc sống ngời lính vất vả biết bao nhiêu. Nào : áo anh rách vai, quần tơi có vài mảnh vá... Lại nữa, những
đêm trời rét chỉ có một mảnh chăn mỏng hay những cơn sốt rét rừng hành hạ... Vợt lên trên tất cả những khó
khăn đó để "Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay". Chính đơi tay nắm chặt ấy đã nói lên ý nghĩa thiêng liêng, cao
đẹp của tình đồng đội, của ý chí quyết tâm đánh giặc


Bài thơ kết thúc bằng hình nh c sc :


<i>Đêm nay rừng hoang sơng muối</i>
<i>Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới</i>


<i>Đầu súng trăng treo</i>


Ba cõu thơ là bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của ngời lính, là biểu tợng đẹp về cuộc đời ngời
chiến sĩ. Trong bức tranh trên, nổi bật là ba hình ảnh gắn kết với nhau : Ngời lính, khẩu súng, vầng trăng giữa


cảnh rừng hoang sơng muối phục kích giặc. Sức mạnh của tình đồng đội đã giúp họ vợt lên tất cả những khắc
nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ, thiếu thốn. Tình đồng chí đã sởi ấm lịng họ. Hình ảnh Đầu súng trăng treo
là hình ảnh đẹp nhất vì nó vừa là hình ảnh thực vừa là hình ảnh tợng trng


Tác giả Chính Hữu đã từng nói : "Đầu súng trăng treo, ngồi hình ảnh, bốn chữ này cịn có nhịp điệu nh
<i>lắc của một cái gì lơ lửng chơng chênh trong sự bát ngát. Nó nói lên một cái gì lơ lửng ở rất xa chứ khơng phải </i>
<i>là buộc chặt, suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc nh treo lơ lửng trên đầu mũi súng. </i>
<i>Những đêm phục kích chờ giặc, vầng trăng nh một ngời bạn" Đó là hình ảnh thực của cuộc kháng chiến, của </i>
những ngời lính khi chờ giặc tới.


Ngoài tả thực, hình ảnh "Đầu súng trăng treo" cịn mang ý nghĩa tợng trng. Đó là sự kết hợp giữa bút pháp
hiện thực và lãng mạn, vừa thực, vừa mơ, vừa xa vừa gần, vừa mang tính chiến đấu, vừa mang tính trữ tình. Vừa
chiến sĩ vừa thi sĩ. Đây là hình ảnh tợng trng cho tình cảm trong sáng của ngời chiến sĩ. Mối tình đồng chí đang
nảy nở, vơn cao, tỏa sáng từ cuộc đời chiến đấu. Hình ảnh thơ thật độc đáo, gây xúc động bất ngờ, thú vị cho
ng-ời đọc. Nó nói lên đầy đủ ý nghĩa cao đẹp của mục đích lí tởng chiến đấu và tình nghĩa thiêng liêng của anh bộ
i C H.


Với nhịp chậm, giọng thơ hơi cao, ba câu thơ cuối của bài một lần nữa khắc họa chân thực mà sâu sắc về
hình ảnh ngời lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp.


Tỡnh cm ng chớ, đồng đội là tình cảm thiêng liêng cao đẹp nhất của những ngời lính. Đó là sức mạnh
giúp họ vợt qua tất cả mọi khó khăn trở ngại, mọi thiếu thốn để chiến thắng kẻ thù. Bài thơ Đồng chí đặc biệt là
ba câu kết nh một lời nhắn nhủ với mọi ngời : Hãy biết nâng niu và gìn giữ những tình cảm đẹp trong cuộc sống,
phải biết kính trọng những ngời lính


<b>2. Từ hiểu biết về bài Đồng chí của Chính Hữu, em hãy viết một đoạn văn theo luận đề "Đồng chí mang </b>
<i><b>một vẻ đẹp của thời đại mới".</b></i>


<b>Bài làm: Vẻ đẹp của thời đại mới trong hình tợng thơ ở đây là tình đồng chí, đồng đội gắn với giai cấp của ngời </b>
lính. Cả bài thơ khai thác đời sống nội tâm, tình cảm của ngời lính. Vẻ đẹp của bài thơ Đồng chí là vẻ đẹp đời


sống tâm hồn ngời lính, nơi phát ra vầng ánh sáng lung linh nhất là tình đồng chí đồng đội : "Thơng nhau tay
<i>nắm lấy bàn tay". Chỉ cần thơng nhau tay nắm lấy bàn tay là đủ hơi ấm để chống chọi với cái rét run ngời nơi </i>
đại ngàn. Những đêm rừng hoang sơng muối... Trong cái cầm tay nhau ấy, hình ảnh đất nớc và tinh thần đồn kết
giai cấp đợc diễn đạt thật cao đẹp, cô đọng và thuyết phục. Chính tình cảm cao đẹp và lí tởng sáng ngời "Đứng
cạnh bên nhau chờ giặc tới" đó mà những ngời lính đợc nâng lên tầm cao khái quát trong đó có sự hài hịa giữa
hiện thực và lãng mạn, trữ tình. Đầu súng trăng treo mang ý nghĩa sâu sắc cho tinh thần thời đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>I. trắc nghiệm</b>


Câu Nội dung trả lời


1 B, C


2 B


3 A


4 (1) khái niệm ; (2) khoa học công nghệ ; (3) thuật ngữ ; (4) khái niệm ; <sub>(5) khái niệm ; (6) thuật ngữ</sub>


5 A


6 - T thơng thờng : nhảy nhót, cục cằn, lao xao.- Thuật ngữ : ẩn dụ, hoán dụ, danh từ, ba dơ, hóa học, địa lý
- Biệt ngữ : ngỗng, gậy, trứng, quay phim, trúng tủ


7


Rằng: " tôi chút phận đàn bà


Ghen tuông thì cũng ngời ta thờng tình
Nghĩ cho khi gác viết kinh



Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo
Lòng riêng riêng những kính yêu
Chồng chung cha dễ ai chiều cho ai
Trót lòng gây việc chông gai


Còn nhờ lợng bể thơng bài nào chăng" (Truyện Kiều)
<b>II. Tự luận</b>


Tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật đã cho thấy hành trang mang theo
<b>con đờng ra trận là trái tim yêu nớc. Hãy phân tích bài thơ để làm sáng tỏ nhận định trên.</b>


<b>Bài làm: Phạm Tiến Duật là một trong những nhà thơ tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ những năm kháng chiến </b>
chống Mĩ. Bản thân là anh bộ đội Trờng Sơn, tác giả cảm thơng và hiểu rõ tâm tình ngời lính, nhất là ngời chiến
sĩ vận tải dọc Trờng Sơn chở vũ khí, quân trang từ hậu phơng lớn ra tiền tuyến lớn. Cùng với thế hệ thanh niên
hăng hái "Xẻ dọc trờng sơn đi cứu nớc / Mà lòng phơi phới dậy tơng lai" Phạm Tiến Duật mang niềm vui hăm hở
của tuổi trẻ ra chiến trờng. Nhà thơ đã tạo cho mình một giọng điệu thơ rất lính : khỏe khoắn, tự nhiên, tràn đầy
sức sống, tinh nghịch tơi vui mà giàu suy tởng. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính là tác phẩm tiêu biểu nhất của
giọng thơ ấy, của hồn thơ ấy.


Kết cấu của bài thơ là hành trình của con đờng ra trận. Hành trình đó có những lúc dãi dầu nắng ma, có những
ngày vợt suối băng đèo và có tiếng reo cời trong tình thân chan hòa đồng đội, trong một mái ấm gia đình giữa
đất trời bao la. Kết cấu đó trớc hết thể hiện qua số lợng chữ trong câu :


Mở đầu chặng đờng hành qn là những khó khăn. Vì vậy khổ 1, câu thơ đầu dài ra 10 chữ và kết thúc bằng
thanh trắc - hoàn toàn trái quy luật phối thanh bình thờng của thơ vần nhịp. Nó là điệu nói :


<i>Kh«ng có kính không phải vì xe không có kính</i>


Ba cõu tiếp theo, khó khăn dần rút lại, tạo nên sự ung dung phong thái đỉnh đạc với số lợng chữ rút dần


xuống và đằm lại về thanh điệu : 8- 6- 6, bằng- bằng - trắc.


Hai câu thơ cuối khổ, thanh bằng chiếm tỉ lệ nhiều hơn, khoảng 2/3. Chính sự thắng thế của thanh bằng
đã tạo nên sự thanh thản, ung dung cho khổ thơ mặc dù kết thúc của nó lại là thanh trắc. Chính thanh trắc này lại
mở đờng cho xe đi tới : Nhìn thẳng.


Năm khổ thơ tiếp theo, số lợng câu chữ trở lại bình thờng, hốn đổi đều đặn ở hai kiểu kết hợp : 7- 8- 8-
7- và 7- 7- 8- 7 . Đờng ra trận đẹp lắm, nên xe khơng kính cứ chạy bon bon, ngời lái xe đã nhìn thấy, nhìn thấy
và thấy. Thấy gió xoa mắt đắng, thấy con đờng chạy thẳng vào tim. Quan trọng nhất, thấy đợc nụ cời rạng rỡ của
nhau. ấy cũng chính là thấy đợc lịng dũng cảm tiềm ẩn đằng sau những câu đùa vui và hành động tếu táo :


<i>Gặp bạn bè suốt dọc đờng đi tới</i>
<i>Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi</i>


Khổ thơ có một sự thay đổi đặc biệt so với toàn bài ở số lợng chữ trong câu thơ : 8- 8- 8- 8. Bốn câu thơ
32 chữ chia đều nhau thanh điệu bằng trắc ở bốn chữ cuối và trở lại kiểu phối âm bình thờng bằng- trắc- trắc-
bằng. Câu kết của bài thơ mở rộng bằng thanh bằng :


<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>


Đây là câu thơ mấu chốt của cả khổ thơ và cả bài thơ. Hóa ra tất cả khó khăn thử thách ở phía trên kia chẳng là
gì cả, dù cho bom rơi, pháo thả, dù xe khơng kính, dù đờng ra mặt trận có khi đồng nghĩa với cái chết thì ngời
lính lái xe ra trận cũng ln cảm thấy bình n, an tồn bởi vì có một trái tim. Đó là trái tim biết thức vì Miền
Nam, biết khát khao chân lí, hịa bình. Hành trang ra trận cần biết bao một trái tim nh thế.


Bài thơ đã khắc họa đậm nét hình ảnh ngời chiến sĩ quân đội nhân dân Việt Nam : Đời chúng ta đâu có giặc
<i>là ta cứ đi. Bài thơ không chứa đựng một ẩn ý sâu xa nào khiến ngời đọc phải suy luận, nêu giả thiết hoặc là thế </i>
này hoặc là thế kia. Tạo dựng hình ảnh thơ bằng ngơn ngữ thô mộc của đời sống thờng nhật, không sử dụng các
loại mĩ từ, mĩ cảm, ẩn dụ, hình ảnh thơ thể hiện đạt tới độ chân thực cao mà vẫn rất thơ, đó là tài nghệ của Phạm
Tiến Duật trong lao động sáng tạo. Bài thơ có đầy đủ yếu tố cách tân và hiện đại nhng vẫn mang đậm bản sắc


của thơ ca dân tộc, nối tiếp truyền thống của thơ ca cách mạng viết về anh bộ đội trong hai cuộc trờng chinh cứu
nớc vĩ i ca dõn tc th k XX


<b>Đáp án Đề sè 9</b>
<b>I. tr¾c nghiƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

1 C


2 A, B, C (§óng) ; D (Sai)
3


B 1 : T thế ung dung, hiên ngang, thái độ coi thờng khó khăn, nguy hiểm
B 2 : Tâm hồn sôi nổi, trẻ trung, lạc quan của tuổi trẻ


B 3 : Tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn


B 4 : ý thức chiến đấu vì miền Nam, thống nhất đất nớc
4 (1) Nắm đầy đủ và chính xỏc ngha ca t(2) Cỏch dựng t


(3) Tăng vốn từ


5 a) Từ sai : vắng lặng - thay bằng yên lặngb) Từ sai : phê bình - thay bằng lên án
c) Từ sai : thành lập - thay b»ng thiÕt lËp
6


a) Cã ©m thanh gièng nhau


b) Cïng huyÕt thống, nòi giống, ruột thịt
c) Cùng chí hớng, cùng lí tởng



d) Cùng vùng dậy trong một thời điểm
e) Lời hát dân gian của trẻ em


<b>II. t lun: Hỡnh nh ngi lính qua hai bài thơ Đồng chí (Chính Hữu) và Bài thơ về tiểu đội xe khơng </b>
<i><b>kính (Phạm Tiến Duật)</b></i>


<b>Bµi lµm</b>


<i>Líp cha tríc líp con sau</i>


<i>Đã thành đồng chí chung câu quân hành (Tố Hữu)</i>


Trải qua ba mơi năm chiến tranh vệ quốc vĩ đại, dân tộc ta đã làm nên kỳ tích hào hùng : đánh thắng thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ. Có thể nói, nhân vật trung tâm của thời đại đã làm nên huyền thoại, đó là anh bộ đội Cụ
Hồ. Hình tợng anh bộ đội Cụ Hồ đã trở thành cảm hứng đẹp trong thơ ca hiện đại. Trong số những bài thơ viết
về đề tài này phải kể đến Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật. Hai
bài thơ gắn với hai giai đoạn kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ sẽ giúp chúng ta cảm nhận đầy đủ hơn về hình
ảnh ngời lính.


Chính Hữu sinh năm 1926. Năm 1946 ơng nhập ngũ, là lính trung đồn Thủ đơ. Đầu năm 1948 bài thơ Đồng
<i>chí ra đời khi ơng là chính trị viên đại đội. Phạm Tiến Duật sinh năm 1941, năm 1964 gia nhập quân đội, hoạt </i>
động trên tuyến đờng Trờng sơn. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính sáng tác năm 1969.


Hai nhà thơ thuộc hai thế hệ thi nhân nối tiếp nhau trong cuộc trờng chinh của dân tộc. Hai thi phẩm mà chúng
ta đề cập tới là hai trong những tác phẩm tiêu biểu của mỗi thời kì văn học. Hay sự thể hiện hình tợng anh bộ đội
Cụ Hồ. Ngời lính trong hai bài thơ này là những hình ảnh tiêu biểu của thơ Việt Nam 1945 - 1975 sẽ còn sống
mãi trong lòng ngời đọc.


Đọc Đồng chí, cảm nhận chung của chúng ta là, ngời lính cách mạng trong kháng chiến chống Pháp xuất thân
từ nơng dân. Hình ảnh họ đợc Chính Hữu mơ tả chân thực, giản dị mà cao đẹp. Khác với khuynh hớng lãng mạn


anh hùng mang dáng dấp tráng sĩ trợng phu của thơ ca đầu chống Pháp, cảm hứng của Chính Hữu trong Đồng
<i>chí hớng về chất thực của đời sống, khai thác cái đẹp và chất thơ trong cái "đời thực" của cuộc chiến đấu và ngời</i>
chiến sĩ. Cái đẹp trong khó khăn, thiếu thốn và nhất là cái đẹp trong tình đồng chí, đồng đội, thắm thiết, sâu
nặng :


<i>Quê hơng anh nớc mặn đồng chua</i>
<i>làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá</i>


<i>Tôi với anh đôi ngời xa lạ</i>
<i>Tự phơng trời chẳng hẹn quen nhau</i>


<i>Súng bên súng đầu sát bên đầu</i>
<i>Đêm rét chung chăn thành đơi tri kỉ</i>


<i>§ång chÝ !</i>


Đoạn mở đầu này có bảy dòng, theo ba cặp và cuối cùng dồn lại ở một từ : Đồng chí. Một sự lí giải tình
đồng chí của nguời lính. Đó là xuất phát từ sự giống nhau ở cảnh ngộ, xuất thân từ nghèo khó, là cùng chung
mục đích, lí tởng, nhiệm vụ, chia sẻ gian lao (Súng bên súng đầu sát bên đầu/ Đêm rét chung chăn thành đôi tri
<i>kỉ...) Một chữ chung khiến những ngời vốn xa lạ thành đôi tri kỉ và cao hơn là thành đồng chí.</i>


Ngời xa đánh giá tình bạn cao nhất bằng tri kỉ. Chính Hữu nhìn thấy ở anh bộ đội Cụ Hồ một tình cảm cịn sâu
sắc hơn, gắn bó hơn - tình đồng chí. Tình cảm này khơng phải chỉ vì sự cảm thơng sâu xa tâm t, nỗi lòng của
nhau mà là cái chung lớn lao. Là những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời chiến đấu. Tất cả diễn đạt bằng lời
không đủ, bao nhiêu lời thân thơng, trìu mến nhất cũng trở thành sáo rỗng, không chuyên chở nổi sức nặng cảm
động giữa những ngời lính, ngời đồng đội. Vì thế đoạn thơ thứ hai có 10 dịng vẫn theo từng cặp tơng ứng để
cuối cùng dồn lại một hành động thay cho muôn lời : "Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay". Tình đồng chí giữa
những ngời lính vệ quốc, nói nh Chính Hữu :


<i>Anh víi t«i biết từng cơn ớn lạnh</i>


<i>Sốt run ngời vầng trán ớt mồ hôi</i>


<i>áo anh rách vai</i>
<i>Quần tôi có vài mảnh vá</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Là tình cảm của cha ơng thuở mới nổi dậy chống Pháp hồi giữa thế kỉ XIX truyền lại. Tình của những
<i>dân ấp, dân lân, "Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy tay vốn quen làm - Tập khiên, tập súng, tập mác, tập </i>
<i>cờ mắt cha từng ngó" (Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu). Những con ngời ấy vốn dĩ không đi </i>
vào cuộc chiến đấu cam go, thiếu thốn này bằng óc lãng mạn. Nhng cuộc chiến đấu trên chiến hào bảo vệ Tổ
quốc đã khiến họ thành oai hùng, lãng mạn. Bức tợng đài cuối bài thơ là sự phát triển tất yếu từ tình đồng chí :


<i>Đêm nay rừng hoang sơng muối</i>
<i>Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới</i>


<i>Đầu súng trăng treo</i>


ú l cuc đời thực của những ngời lính nghèo khổ nơi : nớc mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá, áo rách vai,
<i>quần vài mảnh vá, chân không giày... đợc tình cảm cách mạng cao đẹp tạc thành dáng hình mới.</i>


Nếu Đồng chí là hình ảnh của anh lính nơng dân cha biết chữ thời kì đầu kháng Pháp thì ngời lính trong Bài
<i>thơ về tiểu đội xe khơng kính là một hóa thân khác. Họ là những thanh niên học sinh đã qua 20 năm dới mái </i>
tr-ờng Miền Bắc đi chiến đấu, giải phóng Miền Nam thống nhất đất nớc. Ngời chiến sĩ trong Bài thơ về tiểu đội xe
<i>khơng kính khơng mang đặc điểm nh đã nói ở trên tuy vẫn cùng bốn phơng hội tụ, với tất cả sự trong sáng, hồn </i>
nhiên, vô t. Họ, những ngời chiến sĩ lái xe, những chiếc xe từ trong bom đạn : đã về đây họp thành tiểu đội :
<i>Khơng có kính rồi xe khơng có đèn, khơng có mui xe... Bởi vì : Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi. Nên phải chịu </i>
bao gian khổ : gió, bụi, ma xi x song :


<i>Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc</i>
<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>



Tình đồng chí, đồng đội trong bài thơ của Phạm Tiến Duật có cái tên chung là ta, chúng ta. Tất cả đều là đồng
chí : trẻ, khỏe, dũng cảm bất chấp nguy hiểm. Khơng có kính khơng phải vì xe khơng có kính / bom giật bom
<i>rung kính vỡ đi rồi. Nhng : Ung dung buồng lái ta ngồi/ Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng.../Bụi phun tóc trắng...</i>
<i>cời ha ha / Ma tn... mau thơi / Gặp bè bạn... kính vỡ rồi / Họ khơng cần nhiều tìm hiểu, khơng cần phải đồng </i>
cảnh ngộ, với họ từ trong bom rơi... họp thành tiểu đội. Nếu hình ảnh ngời chiến sĩ trong bài Đồng chí là một
bức tợng đài : Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới/ Đầu súng trăng treo thì ngời lính trong thơ Phạm Tiến Duật là
một tổ hợp của những khn mặt trai trẻ, hồn nhiên. Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe khơng
<i>kính của Phạm Tiến Duật là hai tiêu điểm trong các tiêu điểm của hình tợng ngời lính - Anh bộ đội Cụ Hồ mà </i>
thơ ca dựng lên từ 30 năm chiến đấu gian khổ đến ngày toàn thng 1975.


<b>Đáp án Đề số 10</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Bài tập</b> <b>Câu <sub>(ý)</sub></b> <b>Néi dung tr¶ lêi</b>


1


1


(1) 1919- 2005 (5) Hµ TÜnh
(2) Cï Huy CËn (6) Lưa thiªng


(3) Ân Phú (7) hiênj đại Việt Nam
(4) Vụ Quang (8) Hồ Chí Minh


2 B


3 D


4 A



5 A, B (§óng) ; C (Sai)


6 Từ tợng thanh : ào ào, choang choang, lanh lảnh, sang sảng<sub>Từ tợng hình : lắc l, lảo đảo, rũ rợi</sub>


7 Gạch chân : lom khom, lác đác<sub>Tác dụng : Nhấn mạnh sự hoang vắng của cảnh và ngời Đèo Ngang</sub>


8


a) Èn dô


- Từ hoa, cánh chỉ Thúy Kiều và cuộc đời nàng
- Từ cây, lá chỉ gia đình Thúy Kiều


Tất cả đều đẹp nhng mong manh trớc bão t cuc i
b) Núi quỏ


c) Điệp, biểu tợng
2


1 Đêm thở : sao lïa níc H¹ Long


2 A, D


3 B


4 A, B


5 Cá sòng



<b>II. tự luận</b>


<b>1. Khụng khớ lao ng khn trơng, khỏe khoắn và tơi vui trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy </b>
<b>Cận.</b>


<b>Bài làm: Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận là một "bài thơ cuộc đời". Bài thơ đợc sáng tác năm 1958 nhân </b>
một chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Hòn Gai, Cẩm Phả. Thơng qua một đêm đánh cá của đồn thuyền lớn trên
biển, tác giả ca ngợi kiểu lao động mới mẻ của ngời lao động tràn đầy lạc quan tin tởng, làm chủ thiên nhiên,
biển cả bao la. Qua bài thơ ta cảm nhận đợc khơng khí lao động khẩn trơng, hăng say, nhộn nhịp của miền Bắc
thời kì xây dựng CNXH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Giới thiệu một ngày sắp kết thúc, sự vật bắt đầu nghỉ ngơi sau hành trình 12 giờ mệt mỏi. Thế nhng với con
ng-ời làm nghề đánh cá thì lại khác, dấu hiệu mặt trng-ời xuống biển mở ra một sự bắt đầu với Đoàn thuyền đánh cá
<i>lại ra khơi. Đánh cá trên biển là công việc nặng nhọc, đầy nguy hiểm. Vậy mà những ngời đánh cá "lại" ra khơi </i>
với một tinh thần sảng khoái, tràn trề nim vui, phn chn :


<i>Câu hát căng buồm cùng giã kh¬i</i>


Tiếng hát đợc nhắc đi nhắc lại nhiều lần nh một điệp khúc và nó trở thành âm thanh chủ đạo trong bài thơ
<i> </i> <i> - Hát rằng : cá bạc bin ụng lng</i>


<i>- Ta hát bài ca gọi cá vào</i>


Tác giả miêu tả những con cá, những đàn cá gợi nên bức tranh sinh động về biển cả. Hình ảnh đàn cá lóng lánh
màu sắc nh một bức tranh sơn mài.


Giữa khung cảnh mênh mông, rộng lớn, hình ảnh ngời lao động xuất hiện với t thế làm chủ thiên nhiên, biển
cả, làm chủ công việc của mình. Hình ảnh thật khỏe khoắn, rắn chắc :


<i>Sao mờ kéo lới kịp trời sáng</i>


<i>Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng</i>


Bng cm hng lóng mn, Huy Cn ó tơ đậm lên hình ảnh những ngời lao động mới với tầm vóc ngang
tầm vũ trụ và hịa nhập với khung cảnh trời nớc bao la :


<i>Thun ta l¸i gió với buồm trăng</i>
<i>Lớt giữa mây cao với biển bằng</i>


<i>Ra đậu dặm xa dò bụng biển</i>
<i>Dàn đan thế trận lới vây giăng</i>


Trờn cỏi khụng gian bỏt ngỏt y ca trng, gió, trời, biển, hình ảnh con ngời mới hiện lên với chiều kích của
khơng gian, đó chính là niềm vui hăng say lao động, làm giàu cho Tổ quốc bằng sức lực, trí tuệ của mình.
Cơng việc nặng nhọc của ngời lao động đánh cá đã trở thành bài ca đầy niềm vui, nhịp nhàng cùng thiên nhiên :


<i>Ta hát bài ca gọi cá vào</i>
<i>Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao</i>


Tiếng hát làm cho họ đỡ mệt nhọc. Cịn trăng làm cơng việc đỡ vất vả hơn, vì ánh trăng in mặt nớc, sóng nhịp
nhàng xơ bóng trăng dới nớc nh gõ vào mạn thuyền. Cái hiện thực đã đợc bút pháp lãng mạn chắp cánh làm đẹp
thêm công việc đánh cá của ngời lao động. Nh vậy con ngời lao động đã chinh phục đợc tự nhiên. Bài thơ kết
thúc với cảnh rạng ụng khi on thuyn quay tr v :


<i>Câu hát căng buồm cùng gió khơi</i>
<i>Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trêi</i>


<i>Mặt trời đội biển nhơ màu mới</i>
<i>Mắt cá huy hồng mn dặm phơi</i>


Cuối câu thơ là một hình ảnh tô đậm bức tranh sống động, hấp dẫn về thành quả của ngời lao động. Sau một


đêm làm việc vất vả, mệt nhọc, khẩn trơng nay họ đã về bến với hình ảnh mắt cá huy hồng cá phơi dài mn
<i>dặm.</i>


<i> Đồn thuyền đánh cá là khung cảnh lao động đầy khí thế của những con ngời mới, của cuộc sống mới những </i>
tháng ngày hăng say xây dựng CNXH. Bài thơ đã nói về lịng yêu nghề, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu sự nghiệp
xây dựng đất nớc của những ngời lao động. Bút pháp lãng mạn, cảm hứng khơng gian bất tận, Đồn thuyền
<i>đánh cá là một bài thơ hay của thơ ca hiện đại sau cách mạng Tháng Tám.</i>


<b>2. Chép lại theo trí nhớ bốn câu thơ đầu và bốn câu thơ kết bài thơ Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận)</b>
<b>a) Phân tích ý nghĩa của hình ảnh Mặt trời xuống biển và Mặt trời đội biển. Bình luận tính chính xác của </b>
<b>hai từ xuống và đội.</b>


<b>b) Theo em ë hai đoạn thơ này, tác giả diễn tả tâm trạng của ai ? Đó là tâm trạng gì ?</b>
<b>Bài làm: Khổ thơ đầu : </b>


<i>Mt trời xuống biển nh hịn lửa</i>
<i>Sóng đã cài then đêm sập cửa</i>
<i>Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi</i>
<i>Câu hát căng buồm cùng gió khơi</i>


Khỉ th¬ kÕt <i>:</i> <i> </i>


<i>Câu hát căng buồm với gió khơi</i>
<i>Đoàn thuyền chạy đua cïng mỈt trêi</i>


<i>Mặt trời đội biển nhơ màu mới</i>
<i>Mắt cá huy hồng mn dặm phơi</i>


<b>a) Đồn thuyền đánh cá là bài thơ nổi tiếng của Huy Cận, lấy cảm hứng từ cuộc sống lao động đánh cá trên </b>
biển Hòn Gai vào cuối những năm 50 của thế kỷ XX. Trong bài thơ này tác giả sử dụng rất nhiều hình ảnh đẹp,


kì vĩ của thiên nhiên, vũ trụ, đặc biệt là hình ảnh "mặt trời xuống biển" và "mặt trời đội biển" ở khổ thơ đầu và
khổ thơ kết. Đây là hai hình ảnh nghệ thuật đặc sắc góp phần làm nên thành cơng của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>b) Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là tiếng hát lãng mạn, hăng say lao động trên biển. Cái tơi trữ tình của nhà thơ </b>
hịa vào cái ta chung để diễn tả tâm trạng của những con ngời lao động mới xây dựng miền Bắc XHCN. Đó là
cái chất hào hùng khơng cịn phải cúi mình trớc biển khơi. Bài thơ đem đến một cảm hứng lạc quan, khắc tạc t
thế chiến thắng của con ngời. Họ ra khơi giữa trời đêm, trở về khi trời sáng. Họ là những con ngời chinh phc
thiờn nhiờn.


<b>Đáp án Đề số 11</b>


<b>I. trắc nghiệm: C©u1 → B</b> <b>C©u 2 → C</b> <b>C©u 3 → B</b> <b>C©u 6 → A </b> <b>C©u 7 → E</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b>


4


Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lớt giữa mây cao với biển bằng
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lới vây giăng
5 A,B (Sai) ; C (§óng)


8 a) Về khuya cảnh rừng Việt Bắc có tiếng suối chảy róc rách, có trăng soi bóng vào cây cổ thụ, vào hoa rừng. Đặc biệt là hình bóng Bác đêm khuya đang lo lắng cho vận mệnh t nc.
b) Chn B


9 Điền lần lợt : Trắng, hồng, xanh, tÕt
<b>II. Tù luËn</b>


<b>1. Hãy chọn một số câu thơ trong bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận để viết một bài văn có tên đề : </b>
<i><b>Những hình ảnh thơ tráng lệ và lãng mạn.</b></i>



<b>Bài làm: Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận là bài ca tuyệt đẹp của con ngời lao động mới hăng say, khỏe </b>
khoắn giữa thiên nhiên kì ảo. Gam màu chủ yếu của bức tranh thơ này là màu sáng lóng lánh. Để rồi, khi đọc thi
phẩm ta cảm tởng lạc vào đêm hoa đăng chiến thắng trên biển - Hào hùng, tráng lệ và lãng mạn.


Nh bao bài thơ khác, thiên nhiên xuất hiện trong Đoàn thuyền đánh cá thật quen thuộc : mặt trời, trăng, sao,
<i>gió, mây... Tuy nhiên, bằng cái nhìn của một con ngời mới XHCN, đi giữa miền Bắc hịa bình với ngịi bút miêu </i>
tả theo phong cách ấn tợng đầy tài năng của Huy Cận, thiên nhiên đã trở nên chân thực, sống động mà tráng lệ,
rực rỡ kì vĩ, lớn lao mà tinh tế. Bên cạnh hình ảnh thiên nhiên ấy, con ngời hiện lên khoáng đạt, lãng mạn, tin
yêu cuộc sống và tinh thần hăng hái lao động. Đặt mình vào t cách con ngời lao động trên biển khơi mênh
mơng, Huy Cận đã lắng nghe đợc sự hịa hợp tuyệt diệu giữa thiên nhiên và con ngời.


Bài thơ miêu tả hành trình ra khơi và trở về trong thắng lợi của đồn thuyền đánh cá gắn với hình ảnh mặt trời
tráng lệ : "Mặt trời xuống biển nh hịn lửa" - "Mặt trời đội biển nhơ màu mới". Trong câu thơ đầu tác giả sử
dụng hình ảnh ví von vơ cùng biểu cảm, giàu sức gợi và chuẩn xác. Khi mặt trời xuống biển là lúc có hình dáng
quả cầu đỏ sẫm. Những tia sáng phản chiếu dới mặt nớc, lung linh nh hoa lửa. Vẫn mang nét tráng lệ, nhng khác
với hình ảnh mặt trời hồng hơn ở phần đầu bài thơ, hình ảnh mặt trời ở cuối bài thơ lại là linh hồn của bình
minh và đồng hiện cùng với sự cập bến đầy tốt lành của đồn thuyền đánh cá.


Hình ảnh bao quát bài thơ cho ta cảm giác về vũ trụ bao la thơ mộng. Đó là mối quan hệ tơng hợp giữa con ngời
với thiiên nhiên trong lao động, với mặt trời tráng lệ, với đêm trăng huyền ảo, với mây trời, sóng nớc và với cá -
sinh lực, tinh lực của biển.


Những hình ảnh thơ tráng lệ và lãng mạn trong bài chủ yếu là những hình ảnh miêu tả trực tiếp thiên nhiên nhng
đã gián tiếp làm rõ vẻ đẹp khỏe khoắn, khoáng đạt, tinh thần lao động hăng say, nhiệt tình của con ngời. Chúng
ta hãy đọc những vần thơ :


... Câu hát căng buồm cung gió khơi


... Thuyền ta lái gió với buồm trăng


... Ta hát bài ca gọi cá vào


... Đêm thở : sao lùa nớc H¹ Long


Hàng loạt các hình ảnh thiên nhiên hiện ra cùng với hoạt động và tiếng hát của con ngời cùng đa con thuyền lao
động tiến vào trùng dơng. Trăng, sao, điểm tô cho bức vẽ con ngời xông pha vào đại dơng bao la thêm phơi phới
hơn. Nhịp điệu lao động của con ngời đã mang nhịp thiên nhiên, vũ trụ một cách nhịp nhàng, hài hòa. Trong bài
thơ : trời, mây, biển cả đợc tráng lệ hóa để mang hồn lao động, con ngời lao động đợc cao cả hóa để mang tầm
vũ trụ.


Gấp trang thơ của Huy Cận lại, những hình ảnh thơ tráng lệ và lãng mạn vẫn còn mãi trong trí tởng tợng của
chúng ta. Với cách sử dụng màu sắc, với cách vận dụng các thủ pháp ẩn dụ, hốn dụ, nhân hóa và thậm xng,
Huy Cận đã sáng tạo nhiều hình ảnh đẹp, đầy ý nghĩa. Một không gian tráng lệ tràn ngập niềm vui và câu hát,
một rạng đông trên biển và một rạng đơng trong lịng ngời, vì đối với Huy Cận "Trời mỗi ngày lại sáng" và
<i>"biển đang hát" .</i>


<b>2. Viết lời bình cho khổ thơ sau đây :</b>


<i><b>Câu hát căng buồm với gió khơi</b></i>
<i><b>Đoàn thuyền chạy đua cùng mỈt trêi</b></i>


<i><b>Mặt trời đội biển nhơ màu mới</b></i>
<i><b>Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.</b></i>


<b>(Đồn thuyền đánh cá, Huy Cận)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

trên biển và trở về khi bình minh đón chào một ngày mới trên biển. Cả bài thơ là bức tranh lao động lung linh
sáng đẹp trên biển, vừa là tiếng hát lạc quan của những chủ nhân biển khơi.


Khổ thơ cuối khép lại bài thơ bằng âm hởng của tiếng hát vui say lao động vẫn ngân nga trong lòng ngời :


<i>Câu hát căng buồm với gió khơi </i>


<i> </i> <i>Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời</i>
<i> </i> <i>Mặt trời đội biển nhô màu mới</i>
<i> </i> <i>Mắt cá huy hồng mn dặm phơi</i>


Câu đầu tiên của khổ thơ này đợc lặp lại gần nh nguyên vẹn câu thứ t của khổ thơ đầu bài thơ, chỉ thay
một chữ "cùng" bằng "với", nó có ý nghĩa diễn tả : tạo ra cảm giác tuần hồn, câu hát căng buồm đa thuyền đi
thì giờ đây vẫn câu hát căng buồm lại đa thuyền về. Nhng bây giờ đoàn thuyền trở về trong một t thế mới "chạy
<i>đua cùng mặt trời ". Màu nắng chan hòa làm thành quả lao động thêm rực rỡ. Hình ảnh mắt cá huy hồng mn </i>
<i>dặm phơi là sự kết hợp giữa màu sắc của mắt cá và ánh sáng chan hòa của mặt trời. Câu thơ kết là hay nhất bởi </i>
cách dùng chữ thật tài tình : Mặt trời đội biển nhô màu mới - Mắt cá huy hồng mn dặm phơi. Huy Cận miêu
tả chính xác chuyển động của mặt trời, chuyển động từ từ, ban đầu là ánh sáng nhơ lên, sau đó mặt trời mới ló
ra, mặt trời nhơ lên kết thúc một đêm tơng xứng với mặt trời xuống biển - kết thúc một ngày ở đầu bài thơ. Và
thành quả tốt đẹp (mắt cá huy hồng mn dặm phơi) chính là cao trào của bài ca lao động. Đoàn thuyền đánh
<i>cá của Huy Cận là một bài ca ngợi ca lao động, ngợi ca biển trời quê hơng giàu đẹp và những chủ nhân của đất </i>
nớc. Sự hài hòa giữa con ngời và thiên nhiên, tấm lịng và tình cảm của Huy Cận cùng với trí tởng tợng phong
phú của nhà thơ tạo thêm sức hấp dẫn, ấn tợng về cuộc sống mới và con ngi mi.


<b>Đáp án Đề số 12</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b>


<b>1</b> A, B, D, E (Đúng) ; C (Sai)


<b>2</b> A


3 B (§óng) ; A (Sai)



4 D


5 Nèi a - 2 ; b - 3 ; c - 1 ; d - 4


6 B


7


a) Nhân hóa ánh trăng thành ngời bạn tri âm tri kỷ. Nhờ nhân hóa mà thiên nhiên trong bài thơ
trở nên sống động hơn, có hồn hơn và gắn với con ngời hơn


b) ẩn dụ. Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lng mẹ. thể hiện sự gắn bó của đứa
con với ngời mẹ, đó là nguồn sáng, nguồn ni dỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai


8 C¸ch 1 : Bãng ai kia thấp thoáng giữa màn sơng <sub>Cách 2 : Thoang thoảng hơng bay dịu ngọt quanh ta</sub>
<b>II. tự luận</b>


<b>1. Phân tích bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt</b>


<i>Anh đi anh nhớ quê nhà</i>


<i>Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng</i>


ú l tõm trng ca nhng ngi xa quê. Những cái bình thờng quen thuộc hàng ngày tởng chừng nh chẳng có gì
đáng nhớ nhng đến khi xa rồi mới biết chẳng thể nào quên. Nhng nỗi nhớ quê ấy ở mỗi ngời có những sắc thái
cảm xúc khác nhau : có khi là hình ảnh dung dị một bát canh rau muống, một chén cà dầm tơng,... có khi lại là
một ánh trăng q... Cịn riêng với Bằng Việt, trong những năm tháng du học ở Liên xô, nhà thơ nhớ da diết Bếp
<i>lửa của bà :</i>


<i>Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm</i>


<i>Một bếp lửa ấp iu nồng đợm...</i>


Cảm xúc về Bếp lửa của Bằng Việt bắt đầu từ đây. Chúng ta hãy cùng đọc và khẽ ngâm lên từng lời thơ để hòa
nhập hồn mình bâng khng theo dịng cảm xúc đang trào dâng của tác giả.


Thật xúc động biết bao ! Từ một đất nớc cơng nghiệp chỉ tồn bếp điện, bếp hơi, với những ống khói con tàu, tác
giả nhớ về một bếp lửa đang chờn vờn trong sơng sớm. Và từ bếp lửa, nhớ đến kỉ niệm ấu thơ : Cháu thơng bà
<i>biết mấy nắng ma. Cả một hồi ức kỉ niệm hiện về trong tâm trí nhà thơ, suốt một quãng đời vất vả bà cháu bên </i>
nhau : Mới lên bốn tuổi đã quen mùi khói. Làng đói kém, bố đi đánh xe thật vất vả - Nghĩ lại đến giờ sống mũi
<i>còn cay. Hồi tởng những năm tháng bà cháu cùng sớm hơm có nhau. Bà kể chuyện những ngày ở Huế, bà dạy </i>
<i>cháu làm, bà chăm cháu học, bà dặn cháu viết th cho bố ở chiến khu, bà sớm chiều nhen bếp lửa... Lời kể sao </i>
mà ngậm ngùi tha thiết quá ! Nó gợi trong lịng ngời bao niềm xúc động sâu xa. Làm sao quên đợc : Những năm
<i>giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi. Bà đã dặn cháu : </i>


<i>Bố ở chiến khu, bố còn việc bố</i>
<i>Mày có viết th chớ kẻ này kể nọ</i>


<i>C bo nh vn c bình n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm</i>
<i>Nhóm niềm thơng u khoai sắn ngọt bùi</i>


<i>Nhãm nåi x«i gạo mới sẻ chung vui</i>
<i>Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ</i>


<i>Ôi kì lạ và thiêng bếp lửa</i>


Hỡnh nh bp lửa đợc lặp lại nhiều trong bài thơ có giá trị tu từ độc đáo. Đây là hình ảnh tả thực trong cuộc sống
đời thờng. Song, đối với ngời đi xa quê hơng lại là một dấu ấn khó phai mờ - Bởi vì chính bên cạnh bếp lửa hồng
ấy, hình ảnh ngời bà "cịm cõi", "chập chờn", "sơng sớm" in đậm trong tâm trí tác giả từ tuổi nhỏ. Nhờ bếp lửa


mà thời ấu thơ của tác giả êm đềm, ấm áp nh những câu chuyện cổ tích mà bà thờng hay kể. Bếp lửa và ngời bà
chính là nguồn sáng tâm hồn, ni dỡng tình cảm thơng yêu cho ngời cháu.


Điều đáng nói nhất về bài thơ chính là ý nghĩa tợng trng của hình tợng bếp lửa. Đó là ngọn lửa niềm tin, ngọn
lửa tình yêu, ngọn lửa của tâm hồn dân tộc đã nhóm lên trong tâm hồn nhà thơ những cảm xúc và suy nghĩ chân
tình, đẹp đẽ. Hình ảnh bếp lửa trong quá khứ, trong hiện tại đan cài vào nhau, nâng cảm xúc và t duy nhà thơ
bay bổng dạt dào, hớng về gia đình, về nguồn cội, về quê hơng đất nớc. Sức hấp dẫn của bài thơ chính là ở đó.
Với giọng thơ ân tình tha thiết, nhà thơ hồi tởng những năm tháng cùng bà "nhóm lửa". Hình ảnh chim tu hú kêu
<i>trên những cánh đồng xa gợi lên khơng khí của một buổi sớm tinh mơ, vắng vẻ, quạnh hiu... Cùng với hình ảnh </i>
<i>chim tu hú, hình ảnh bà cũng hiện lên cịm cõi, đơn cơi, vất vả trong tâm trí của nhà thơ. Các vần nối tiếp nhau </i>
để diễn tả cảm xúc ấy : Xa, nhà, huế, thế, về... tạo nên một âm hởng kéo dài liên tục không dứt. Nhạc điệu buồn,
tha thiết, trầm lặng thể hiện ni nh nhung ngi b :


<i>Giờ cháu đi xa có ngọn khói trăm tàu</i>
<i>Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả</i>
<i>Nhng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở</i>


<i>Sớm mai này bà nhóm bếp lên cha ?</i>


Chớnh tỡnh b chỏu cao đẹp và thiêng liêng kì diệu đã nhen nhóm trong lòng nhà thơ niềm tin yêu cuộc sống con
ngời trên quê hơng đất nớc. Đây là một bài thơ dạt dào cảm xúc. Tác giả đã khéo léo sử dụng cách gieo vần, láy
điệp từ và những hình ảnh có sức liên tởng độc đáo tạo nên giá trị cho bài thơ. Ta cảm nhận đợc tấm lòng biết ơn,
nỗi nhớ nhung của nhà thơ dành cho ngời bà yêu dấu của mình. Bếp lửa đã khơi dậy trong ta một tình cảm cao
đẹp đối với gia đình, q hơng, đất nớc. Đặc biệt là lịng biết ơn sâu nặng đối với ngời bà.


<b>2. Bằng một bài văn ngắn, hãy viết cảm nhận của em về hình ảnh ngời bà trong bài thơ Bếp lửa.</b>
<i>Bếp lửa tái hiện hình ảnh ngời bà quen thuộc, yêu thơng mà trong thơ hiện đại không phải dễ gặp.</i>
Bẳng Việt đã đem đến một biểu tợng tình bà yêu cháu vơ cùng sâu nặng. Đó là những tháng năm xa chỉ
cịn trong kí ức, mẹ cha bận cơng tác, giữa thời bom đạn, bà chăm chút, yêu thơng dạy bảo cháu nên ngời. Bà là
nguồn sống gia đình, là những gì tảo tần, nhẫn nại, giàu niềm tin, hết lòng yêu thơng, chăm lo, chi chút cho cháu


và gia đình. Bà là ngọn lửa của tình thơng hạnh phúc con cháu. Bà khơi dậy và làm bùng lên khát vọng. Hành
động nhóm bếp khơng chỉ là hình ảnh đời thờng ấm áp mà chính là ngọn lửa của sự sống. Khi viết những dòng
thơ Bếp lửa, tác giả đang ở xa Tổ quốc và đã trởng thành. Đây là một bài thơ thật sự sâu sắc về tình yêu đất nớc
trong hình ảnh dung dị của ngời bà - quê hơng.


Hồi ức về những ngời thân yêu bao giờ cũng sinh động, ta càng rời xa tuổi thơ thì kỉ niệm càng thân
thiết, gần gũi, cảm động. Bếp lửa là một hồi ức tuyệt đẹp về ngời bà, nhắc nhở mỗi ngời về tình yêu cụ thể trong
tâm hồn và trái tim nhng ngi Vit Nam yờu nc.


<b>Đáp án Đề số 13</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Bài</b>


<b>tập</b> <b>Câu(ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>


1


1 A, C


2 A


3 D


4


a) kỳ lạ vì : Nó luôn gắn liền với bà ngời giữ lửa, nhóm lửa, truyền lửa, ngời tạo nên
tuổi thơ ấu của cháu


b) thiờng liờng vỡ : Bếp lửa trở thành một mảnh tâm hồn, một phần không thể thiếu


trong đời sống tinh thần của cháu


5 C


2


1 A, C, E (đúng) ; B, D (sai)
2


a) chơi chữ đồng âm :


b) Lợi 1 : chỉ tính chất, trái nghĩa với hại


Lợi 2 : chỉ sự vật, nơi để răng mọc và tồn tại - Sử dụng phép chơi chữ để đùa vui
dí dỏm


<b>II. tù luËn</b>


<b>Từ bếp lửa đời đến Bếp lửa trong thơ Bằng Việt</b>


<b>Bài làm: Đọc “Bếp lửa” của Bằng Việt tôi đã mờng tợng ra một chàng trai trẻ trong cái giá lạnh của mùa đông </b>
Ki-ép ở đất nớc U-crai-na xa xôi đơng cặm cụi sởi ấm những nguồn thơng qua từng chữ, từng câu mà đợc thắp
lên ngọn lửa đợm đà của một thời thơ ấu đẹp đẽ sống bên ngời bà yêu dấu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

lan tỏa với cái nóng, cái nồng đợm của “Bếp lửa quê nhà ,” với sự ấm áp, ấp iu của “ngọn lửa tình ngời... Có lẽ
khi nhắc về q khứ, nhất là những thời điểm đẹp đẽ, ngời ta vẫn thờng kể nhiều hơn. Với “Bếp lửa” nhà thơ
Bằng Việt thực đã dắt dẫn ngời đọc vào sâu trong mạch kể, mạch hồi tởng của ông. Hồi ức đẹp một đi không trở
lại của tuổi thơ đợc tái hiện khơng phải bằng một trí nhớ lan man, chắp vá. Trái lại, ở sâu trong tiềm thức của tác
giả, hình ảnh “Bếp lửa” và “ngời bà” lúc nào cũng tỏ sáng lạ kì - trở thành một điểm đi về trong cõi nhớ. Dịng
suy tởng và hồi niệm của ngời cháu xa quê nhà có lẽ đều đợc khởi nguồn từ những hình ảnh đầy giản dị mà


thân thơng, ấm áp vô cùng.


Việc đồng hiện lên hình ảnh “Bếp lửa” và “bà” trong bài thơ thật dễ khiến cho ngời ta có một sự liên tởng về
mối quan hệ lạ kì, thiêng liêng. Từ bếp lửa của củi rơm đến “Bếp lửa” của lòng ngời có lẽ hơn bao giờ hết con
ngời cảm nhận thật rõ về tình bà cháu, tình quê nồng ấm.


<i>Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm</i>
<i>Một bếp lửa ấp iu nồng đợm</i>
<i>Cháu thơng bà biết mấy nắng ma</i>
<i>Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói</i>


<i>Năm ấy là năm đói mịn đói mỏi</i>
<i>Bố đi đánh xe khơ rạc ngựa gầy</i>
<i>Chỉ nhớ khói hum nhèm mắt cháu</i>
<i>Nghĩ lại đến giờ sống mũi cịn cay.</i>


Cái “nỗi nhớ về bếp lửa” đợc nói trực tiếp song khơng vì thế mà giảm đi phần sâu lắng, tinh tế. Hình ảnh “Bếp
<i>lửa” gợi nhớ bằng nhiều giác quan bằng trí tởng tợng. Thị giác (chờn vờn sơng sớm), cảm giác (ấp iu nồng đợm)</i>
và khớu giác (sống mũi còn cay) rồi xúc giác (hun nhèm mắt cháu). Tác giả hớng mọi giác quan để quay về
sống lại kỉ niệm trong trí tởng tợng. Dờng nh khơng cịn cảm giác khoảng cách của thời gian ở đây nữa, mọi
hình ảnh gắn với bếp lửa đã tái hiện chân thật, rõ ràng từ một thời kí ức xa xơi ! Hình ảnh bếp lửa cịn gắn với
ngời bà đầy thân thơng. Tuy khơng trực tiếp nói ra song ngời đọc hình dung đợc cơng việc của ngời bà : “nhóm
bếp”. Tuổi thơ của cháu gắn với bếp lửa, với mùi khói cay nhèm và cũng gắn chặt với bà. Phải chăng hình ảnh:
“Một bếp lửa ấp iu nồng đợm” chính là hố thân của tình cảm bà dành cho cháu. Vì vậy có lẽ tìm về với bếp lửa
q nhà cũng chính là tìm về tuổi thơ sống bên bà dành cho cháu. Sự tơng đồng đẹp đẽ ấy dễ thờng mấy ai nhận
ra. Chỉ có Bằng Việt với khoảng cách thời gian đầu đời trong sáng đợc gắn bó bên bà mới có thể “cảm” sâu sắc
đến thế, cái tởng chừng quá bình dị, mộc mạc. Đắm mình trong dịng hồi ức tơi mát của tác giả, chúng ta muốn
tìm đến với những tình thơng yêu nng hu nh th.


Bà hay kể chuyện những ngày ở Huế...


<i>...Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe</i>


<i>Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học</i>
<i>Nhóm bếp lửa nghĩ thơng bà khã nhäc....</i>


Cái ấm áp của “Bếp lửa” và “tình ngời” trong sự tơng đồng, ta đã biết. Đằng sau đó dờng nh cịn có một sự tơng
đồng nữa. Bếp lửa và ngời bà đều là những gì gắn bó, thân thơng nhất với kỉ niệm của cháu. Nếu “Bếp lửa củi
<i>rơm” gắn với cảm nhận “mùi khói”, với kỉ niệm “khói hun nhèm mắt cháu”, với d vị “sống mũi cịn cay” thì </i>
ng-ời bà gắn với tuổi thơ cháu vừa nh một ngng-ời biết chăm sóc, vừa nh một ngng-ời bạn lớn. Những kí ức nh ùa vào
trong tâm tởng cháu. Đó là từ năm : "lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói”, lại cả những năm “đói mịn đói mỏi”,
những lúc bà hay kể chuyện những ngày ở Huế những khi “giặc đốt nhà cháy tàn, cháy trụi”... Từ lúc nào tuổi
thơ nhỏ bé của cháu đã đợc truyền hơi ấm từ bếp lửa, từ bà ! Một điều không thể ngẫu nhiên là : mỗi khi nhắc về
bếp lửa thì lại thấy xuất hiện ngời bà và mỗi khi xuất hiện ngời bà lại thấy công việc của bà xoay quanh bếp lửa.
<i>Nhóm bếp lửa nghĩ thơng bà khó nhọc.</i>


Khơng nói mà tình cảm vẫn dạt dào, khơng hơ hào, bồng bột mà ngời ta vẫn không thể làm ngơ trớc sự chân
thành. Đó có lẽ là những gì Bằng Việt đã làm khi dựng lên hình ảnh song song mà hoà hợp với nhau giữa “Bếp
<i>lửa” và “ngời bà”. Trong kỉ niệm, trong cảm xúc của mỗi nỗi nhớ, lí trí đã nhờng chỗ cho tình cảm và cái rõ </i>
ràng, minh bạch đã nhoè đi để đợc thêm những cái mơ màng, chập chờn của hồi ức. Hình ảnh bà và bếp lửa qua
tâm trạng ấy đã đồng nhất, hoà quyện với nhau. Tuy một mà hai tuy hai mà một để chỉ còn hiện lên trong tâm
t-ởng ngời cháu của một cái gì thật ấp iu, nồng đợm.


Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ xét cho kĩ thì chính là điểm gợi hứng, là cầu nối để đứa cháu phơng xa ngàn dặm
gửi tình thơng nỗi nhớ về bà, về quê hơng. Nhng qua dòng hồi tởng nhẹ nhàng tơi mát của cháu, bếp lửa của củi
rơm kia cũng khơng cịn là bếp lửa bình thờng nh cái nhìn trớc đó. Nó trở thành một hình ảnh cứ trở đi trở lại
trong bài thơ, trong tâm trí ngời cháu và khơng lần nào cái bếp lửa bình dị ấy khơng gắn với hình ảnh ngời bà
tảo tần, đầy thân thơng. Và vì lẽ đó mà ngời ta có cảm giác bếp lửa kia chính là tình cảm của ngời bà đơn hậu.
Nếu có một bếp lửa q nhà vẫn “chờn vờn sơng sớm” thì cũng có một ngọn lửa tình bà “ấp iu nồng đợm”. Có
lúc hai thứ lửa ấy cùng tách ra, lại có khi hợp cùng nhau. Khi tách ra nó gợi về những kỉ niệm : kỉ niệm về bếp
lửa củi rơm (“khói hun nhèm mắt cháu , sống mũi còn cay” “ ”) kỉ niệm về bếp lửa tình bà (“Bà hay kể chuyện


<i>những ngày ở Huế... bà dạy cháu làm bà chăm cháu học”) Nhng khi đã hoà hợp với nhau nó trở thành một </i>
thứ tình cảm thiêng liêng, kì lạ biết bao trong cái bình dị. Sống mũi cịn cay là thực của ngày xa ngồi cạnh bếp
lửa, bên bà và là thực của hôm nay (và chắc là mãi mãi) của tình bà cháu.


<i>....Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm</i>
<i>Nhóm niềm yêu thơng khoai sắn ngọt bùi</i>


<i>Nhãm nồi xôi gạo mới xẻ chung vui</i>
<i>Nhóm dậy cả những t©m hån ti nhá</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Trong cái hồ quyện tuyệt vời, ngời ta thấy cái nóng cái đợm của bếp lửa củi rơm cũng nh cái nồng cái ấm áp
của bếp lửa lịng ngời. “Bếp lửa” kì lạ, thiêng liêng ấy nhóm “khoai sắn ngọt bùi”, “nồi xơi gạo mới” cũng dành
nhóm cả “niềm yêu thơng”, “tâm tình tuổi thơ”. Tại sao nói đoạn thơ trên là một trong những đoạn hay nhất của
bài thơ, câu trả lời có lẽ nằm ở cái tình ấm lửa trong đó mà lúc nào cũng đợc ấp ủ.


<i>...Mét ngän lửa lòng bà luôn ủ sẵn</i>
<i>Một ngọn lửa chứa niềm tin dai d¼ng...</i>


Tình cảm của bà rõ ràng đã đợc tợng trng hố với “ngọn lửa”. Nếu nói “Bếp lửa” e cha thật trúng, cịn nói “ngọn
<i>lửa” thì ngời ta cảm thấy cái linh hồn, tình cảm đã nằm ngay ở đó. Ngọn lửa ấy phải chăng là tâm huyết, nhiệt </i>
huyết (chứa niềm tin dai dẳng) phải chăng là tình u (lịng bà ln ủ sẵn). Từ “Bếp lửa” đến “ngọn lửa” có lẽ là
hành trình từ cái đơn sơ giản dị đến những cái thiêng liêng cao cả, từ cái thực đến cái linh hồn. Một lần nữa hình
ảnh “Bếp lửa” hay “ngọn lửa” đã tiếp tục tơn cao lên tấm lịng chân chất, tình thơng giản dị sâu sắc mà đơn hậu
của bà. Có thể chấp nhận đợc chăng khi ta hình dung “Bếp lửa” trong kí ức tuổi thơ của tác giả chính là hiện hữu
của một tình yêu nồng nàn, đợm đà bà dành cho cháu ? Cái chính là bà lúc nào cũng ấp ủ một ngọn lửa vơ hình
song “dai dẳng..., ....thiêng liêng” để lúc nào cũng vậy hễ nhắc tới “Bếp lửa” thì tác giả và ngời đọc ln cảm
thấy có bà trong đó.


Chẳng phải vơ tình mà trong suốt bài thơ, hình ảnh “Bếp lửa” cứ ám ảnh tâm trí Bằng Việt nh vậy. Khơng dới
m-ời lần tác giả nhắc tới hình ảnh đó và lần nào cũng kèm theo sự xuất hiện của bà. Tác giả đang làm cái cơng việc


của ngời đi so sánh, thí dụ giá trị hai vẻ đẹp “Bếp lửa” và “ngời bà” chăng ? Không hẳn nh vậy ! Đọc kĩ lại ta
thấy Bằng Việt đã làm một mĩ từ pháp có hiệu quả cao nhất: ẩn dụ. Hình ảnh bếp lửa là ẩn dụ của ngọn lửa nồng
hậu nơi ngời bà, và tình cảm ngời bà chính là ẩn dụ ngọn lửa - một thứ tình yêu cao cả nhất. Ta đã biết “ngời bà”
và “Bếp lửa” là hai giá trị chẳng thể nào tách rời trong hồi ức của tác giả thì lẽ nào tác giả lại đi làm cơng việc
trái ngợc nhau : phân tích hai hình ảnh để so sánh ? “Bếp lửa” tợng trng cho cái đơn sơ, khiêm nhờng. Đã bao
giờ chúng ta nghĩ về bếp lửa nhà mình nh thế này cha : nó giản dị, đơn sơ (chỉ vài que củi, một ôm rơm, một cái
kiềng là thành một bếp lửa). Nó cũng thật khép nép khi thu mình vào trong góc bếp chật chội. Nhng bếp lửa
cũng là một cái gì đó rất ấm áp nồng đợm (những ngày đông lạnh thấu da thấu thịt). Ngời bà cũng vậy : thật
chân chất, mộc mạc, dân dã, q kiểng song ẩn chứa tình u vơ bờ, tha thiết, chan chứa. Qua con mắt nhà thơ,
bếp lửa và bà bình dị, cao q, thiêng liêng. Lấy hình ảnh của bếp lửa để nói về tình cảm của bà dành cho mình,
thiết tởng Bằng Việt phải nặng lòng với bà, với quê hơng lắm.


Một đứa con xa quê hơng, một đứa cháu xa bà luôn luôn thờng trực trong nỗi nhớ về “Bếp lửa” - về tình yêu ấm
nồng tởng nh cái lạnh cái cô đơn ở quê ngời cũng đôi chút vợi đi vậy. Nhng nhớ về cái “Bếp lửa” phải chăng
cũng đồng nghĩa với việc nhớ quê nhà, nhớ về bà đồng nghĩa với việc nhớ về tổ ấm gia đình với niềm vui sum
họp.


<i>...Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu</i>
<i>Có lửa trăm nhà. Niềm vui trăm ngã</i>
<i>Nhng vẫn chẳng lúc nào qn nhắc nhở</i>


<i>Sím mai nµy bµ nhãm bÕp lªn cha?...</i>


Trong tình cảm của bà có tình cảm của đất nớc, tác giả nhớ đến tình bà cũng là nhớ đến đất nớc quê hơng. Có
ngời từng nói: “Lịng u nhà, u làng xóm, u miền q trở nên lịng u Tổ quốc” Nói nh vậy có nghĩa là
tình cảm của bà trở nên lịng u Tổ quốc là một ẩn dụ của tình cảm của đất nớc dành cho những ngời xa quê.
Hành trình từ “Bếp lửa” đến “Bếp lửa” là hành trình của giọt nớc hồ vào suối và đổ ra sơng... Càng ngày càng
thiêng liêng, cao cả. “Bếp lửa” là một dòng hồi tởng “chờn vờn”, “nồng đợm”, rực sáng mãi khơng thơi trong
lịng những ngời dù chỉ đến với nó một lần. Làm sao chúng ta sống lại tuổi ấu thơ cảm động bên ngời bà yêu dấu
với tình thơng bao la, sâu đậm ở một miền quê còn nhiều đau khổ. Một ngọn lửa mãnh liệt nh vy liu cú bao


gi vt tt c chng ?


<b>Đáp án Đề số 14</b>


<b>I. trắc nghiệm: Câu 2 A</b> <b>C©u 3 → B</b> <b>C©u 4 → D</b> <b>C©u 5 D</b>


<b>Bài tập</b> <b>Câu (ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>


1 <b>1</b> A, C, D, G (đúng) ; B, E (sai)


2 1


a) tõ dïng theo nghÜa gèc : miƯng, ch©n, tay
từ dùng theo nghĩa chuyển : vai, đầu


b) ngha chuyn đợc hình thành theo phơng thức ẩn dụ : đầu
nghĩa chuyển đợc hình thành theo phơng thức hốn dụ : vai
2 a) B ; b) B


<b>II. tự luận</b>


<b>1. Phân tích hình ảnh ngời mẹ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ của Nguyễn </b>
<b>Khoa Điềm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

thắm, dịu dàng, vừa trầm t, sâu lắng. Vì kết cấu bài thơ nh những khúc hát ru nên bài thơ cứ trở đi trở lại một số
khúc giống nhau nh những nét nhạc chủ đạo trong một bài hát. Bài thơ có ba khúc ru. Mỗi khúc hát ru là một
đoạn thơ. ở đoạn thơ thứ nhất, ngời mẹ ru con khi địu con trên lng và giã gạo nuôi bộ đội. Giấc ngủ của em
<i>nghiêng nghiêng theo nhịp chày, thấm mồ hôi lao động vất cả của mẹ. Ngời mẹ Tà Ôi thơng con nhất mực </i>
không lúc nào chịu rời con đã lấy lng làm nôi và đôi vai gầy làm gối cho con. Và lời ru con của mẹ cất lên bên
cối gạo giữa sàn nhà cũng chính là lời tâm sự, lời tự nhủ, lời mẹ thầm nói với chính mình. Lịng u con của mẹ


gắn liền với tình thơng yêu bộ đội :


<i>...Mẹ thơng A Kay, mẹ thơng bộ đội</i>
<i>Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần</i>
<i>Mai sau con lớn vung chày lún sân...</i>


Ước mơ của ngời mẹ nối liền với giấc mơ của con và cùng hội tụ lại trong tình thơng yêu sâu sắc những anh bộ
đội. Trong đoạn thơ thứ hai, bà mẹ Tà Ôi địu con đi tỉa bắp trên núi Ka Li. Tình thơng u và niềm hi vọng vơ
bờ của ngời mẹ đối với đứa con đợc thể hiện bằng lời và những hình ảnh độc đáo :


<i>...Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
<i>Mặt trời của mẹ con nằm trên lng.”</i>


Trong câu thơ trên hình ảnh mặt trời là một hình ảnh thực. Mặt trời đem lại ánh sáng, sự sống cho cây cỏ, làm
cho cây cỏ thêm tơi tốt, nh cây ngơ bắp to, hạt mẩy. Hình ảnh mặt trời ở câu thơ sau là ẩn dụ. Tác giả so sánh
ngầm Cu Tai là mặt trời của mẹ. Coi con nh mặt trời thì quả là lịng mẹ u q con vơ hạn, mong đợi ở con rất
nhiều. Đó là ánh sáng, là nguồn sống, là niềm vui, là niềm hạnh phúc, là tất cả tơng lai của mẹ. Hai câu thơ, hai
hình ảnh tôn nhau lên, đối ý với nhau, đã làm nổi bật tình thơng yêu sâu sắc và niềm hi vọng lớn lao của ngời mẹ
đối với đứa con. Lời ru của ngời mẹ Tà Ôi ngân nga trong trái tim mẹ khi mẹ địu con đi tỉa bắp vẫn hớng về đứa
con thơ u q của mình. Lịng thơng yêu con của mẹ trong hoàn cảnh này gắn liền với tình thơng yêu dân làng
- những ngời dân lao động nghèo đói :


<i>...Mẹ thơng A Kay, Mẹ thơng làng đói</i>
<i>Con mơ cho mẹ hạy bắp lên đều</i>
<i>Mai sau con lớn phát mời Ka Li...</i>


Trong đoạn thơ thứ ba, ngời mẹ địu con trong t thế đang “<i>chuyển lán , đạp rừng</i>” “ ”. Bà mẹ băng rừng, địu con
trên lng đa con đi “<i>để giành trận cuối</i>”. Lòng yêu con của mẹ đến đây gắn liền với lòng yêu nớc : “Mẹ thơng A
<i>Kay mẹ thơng đất nớc”. Ngời mẹ gửi gắm vào giấc mơ của con niềm khao khát đợc gặp Bác Hồ và mong đất nớc</i>
đợc độc lập tự do :



<i>...Con mơ cho mẹ đợc gặp Bác Hồ</i>
<i>Mai sau con lớn thành ngời tự do...</i>


Tiếng hát ru con của ngời mẹ Tà Ơi khơng phải đợc cất lên bên cánh võng hay trên giờng ấm nệm êm trong
phòng ngủ. Tiếng hát ru ấy ngân lên trong trái tim của mẹ khi mẹ địu con giã gạo, tỉa bắp trên núi, khi mẹ


<i>chuyển lán , đạp rừng</i>


“ ” “ ” hoặc trên đờng ra chiến trờng để giành trận cuối. Nh vậy, bà mẹ Tà Ôi là một ngời mẹ
lao động, trực tiếp sản xuất, phục vụ cho chiến đấu của tồn dân tộc. Tình thơng con, thơng bộ đội, thơng dân
làng, thơng đất nớc hoà quyện vào nhau trong tấm lòng của một ngời mẹ miền núi yêu nớc trong những năm
tháng chống Mĩ khó khăn, gian khổ.


Theo lời ru (và cũng là tình yêu thơng của mẹ), theo bớc chân của ngời mẹ Tà Ơi, khơng gian cũng đợc mở rộng
dần: từ sân (khi mẹ giã gạo) đến ngọn núi Ka Li (khi mẹ đi tỉa bắp) rồi đến những rừng những suối khi mẹ
chuyển lán đạp rừng. Và ớc mơ, khát vọng của ngời mẹ gửi gắm qua lời hát ru tha thiết, nặng tình nặng nghĩa ấy
cũng mỗi lúc một lớn dần : “Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần” đến “Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều”... Từ
mong muốn “Mai sau con lớn vung chày lún sân” đến “Mai sau con lớn phát mời Ka Li” cuối cùng cũng bùng
lên thành một khát vọng cháy bỏng “Mai sau con lớn làm ngời tự do”. Tinh thần, khơng khí sục sôi của đất nớc
trong những năm tháng đánh Mĩ đã đi vào lời hát ru của những bà mẹ. Cuộc chiến tranh nhân dân khiến cả đến
những bà mẹ miền núi có con nhỏ vào cuộc chiến đấu hi sinh, gian khổ. Biết bao em bé đã “lớn trên lng mẹ” đi


<i>đến chiến tr</i>


“ <i>ờng” và trong số họ khơng ít những ngời đã thành những anh hùng dũng sĩ. Qua những khúc hát ru </i>
với những điệp khúc đã trở đi trở lại nhng vẫn có sự biến hố phát triển, Nguyễn Khoa Điềm đã thể hiện thật
sinh động, ám ảnh đầy sức mạnh nghệ thuật khát vọng mãnh liệt độc lập tự do ca ton dõn tc.


<b>2. Phân tích đoạn thơ : </b>



<i><b>Em cu Tai ngủ trên lng mẹ ơi</b></i>
<i><b>Em ngủ cho ngoan đừng rời lng mẹ</b></i>


<i><b>Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ i</b></i>


<i><b>Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng</b></i>
<i><b>Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi</b></i>


<i><b>Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối</b></i>
<i><b>Lng đa nôi và tim hát thành lời.</b></i>


<b>(Khỳc hỏt ru nhng em bé lớn trên lng mẹ, Nguyễn Khoa Điềm)</b>
<b>Bài làm: Nhà thơ Nguyễn Duy đã viết : </b>


<i>Ta ®i trän kiếp con ngời</i>
<i>Vẫn cha đi hết những lời mẹ ru</i>


Li ru của mẹ chính là nguồn năng lợng tinh thần để giúp mỗi chúng ta trởng thành nên ngời. Bởi thế cảm xúc
về lời ru của mẹ đã đi vào nghệ thuật và thơ ca. Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm cũng xuất phát từ truyền thống này
nhng có sự sáng tạo rất mới với Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Đoạn thơ mở đầu chính là lời hát ru của tác giả nói về hình ảnh mẹ giã gạo ni bộ đội và rất yêu thơng con
<i>Em cu Tai ngủ trên lng m i...</i>


<i>....Lng đa nôi và tim hát thành lời</i>


M đầu là điệp khúc ngọt ngào tha thiết: Em Cu Tai ngủ trên lng mẹ ơi/ Em ngủ cho ngoan đừng rời lng mẹ.Tác
giả vỗ về em Cu Tai ngủ bởi vì : mẹ giã gạo mẹ ni bộ đội, nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng. Tiếng ru
con ngủ "nghiêng" theo nhịp chày làm cho giấc ngủ của em cũng "nghiêng" theo. Con cũng đang chia sẻ theo


công việc của ngời mẹ. Công việc giã gạo nuôi bộ đội không chỉ là công việc đơn thuần mà nó thật sự có ý nghĩa
cao cả, hớng về sự nghiệp chung của cuộc kháng chiến chống Mĩ của toàn dân tộc.


Sự vất vả của mẹ đợc diễn tả trong cõu th :


<i>Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi</i>
<i>Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối</i>
<i>Lng đa nôi và tim hát thành lời</i>


Hng lot cỏc hỡnh nh hoỏn d : mồ hôi, vai, lng, má, tim, đợc sử dụng rất đắt để thể hiện trái tim yêu thơng
mênh mơng của ngời mẹ nghèo đặc biệt là hình ảnh "má em nóng hổi" vì giọt mồ hơi tn rơi của mẹ, lng mẹ là
chiếc nôi để con lớn lên, tim mẹ dạt dào tình mẫu tử đã hát thành lời đó là tiếng hát từ trái tim, từ cảm xúc yêu
thơng con của ngời mẹ. Đây là một câu thơ đặc sắc, chứa hai hình ảnh đẹp : Lng đa nôi và tim hát thành lời
Qua đoạn thơ thứ nhất, khúc hát ru của tác giả, ta thấy đợc tình cảm chân thành của ngời mẹ nghèo vất vả,
lam lũ nhng có lịng thơng con, yêu nớc. Ngời mẹ Tà Ôi đã trở thnh biu tng ca t nc.


<b>Đáp án Đề số 15</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b>


1 Tỡnh thng ca ngi mẹ : thơng con, thơng bộ đội, thơng làng đói, thơng đất nớcKhát vọng của ngời mẹ : mơ con ngủ cho ngoan, mơ hạt gạo trắng ngần, mơ hạt bắp lên đều, mơ
<i>nớc nhà thống nhất</i>


2


Mẹ giã gạo m nuụi b i


Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi



Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối


3 B


4


a) - Mai sau con lớn vung chày lún sân
- Mai sau con lớn phát mời Ka- li
- Mai sau con lớn làm ngời tự do
b) Đánh dÊu x vµo A, B, C


5 C


6


a) Chän A


b) Mặt trời soi sáng cho mn lồi để vạn vật sinh sống. Cũng nh con là nguồn hạnh phúc ấm áp
và thiêng liêng của đời mẹ


<b>II. Tù luËn</b>


<b>1. Viết về những kỉ niệm sâu sắc với một ngời bà kính yêu trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận.</b>


<b>Bài làm: Bố mẹ tôi đều làm ruộng nên ngày ấy nhà tôi nghèo lắm. Bấy giờ, bà nội tôi tuy tuổi đã cao, những vẫn</b>
còn khoẻ mạnh nên bà thờng đỡ đần bố mẹ tôi công việc nội trợ, bếp núc. Bà tôi bảo : “<i>Đối với con ngời, hạt </i>
<i>gạo là quí giá nhất !”. Mỗi lần đong gạo từ thùng ra cái rá, bà tôi thờng làm rất thong thả, cẩn thận : không bao </i>
giờ để vơng vãi hạt nào ra ngồi. Một lần bà tơi bị mệt nên tôi phải lo chuyện cơm nớc. Khi tôi bê cái rá gạo ra
cửa, chẳng may trợt chân, nhng vẫn gợng gạo đi, chỉ có vài ba hạt gạo văng ra ngồi. Tơi thản nhiên đi xuống


bếp nấu cơm. Xong việc, tôi định bụng khoe với bà về cái sự giỏi giang của mình thì ... Tơi bỗng đứng sững... Bà
tơi đang chống gậy dị đi từng bớc để nhặt các hạt gạo vơng vãi trên nền nhà... Tơi vội chạy lại đỡ bà, nói : “Bà
<i>ơi có mấy hạt gạo bõ bèn gì mà bà phải khổ sở thế ?”. Bà tôi thều thào : </i>“<i>Cháu ơi... thóc gạo là Đức Phật đấy... </i>
<i>Khơng có nó thì cũng chẳng có ai hơng khói nơi cửa Phật đâu... .</i>” Lúc ấy, tôi cha hiểu câu nói của bà lắm, nhng
bây giờ tơi đã hiểu... Suốt một đời tần tảo lam lũ, bà tôi không có gì cả đâu, ngồi những hạt thóc do chính bà
làm ra bằng một nắng hai sơng và cũng chính do bà xay, giã, giần, sàng ?


<b>2. Tõ hai câu thơ sau : HÃy viết đoạn văn : MỈt trêi cđa mĐ</b>


<i><b>...Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</b></i>
<i><b>Mặt trời của mẹ em nằm trên lng...</b></i>


<b>Bài làm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ đợc Nguyễn Khoa Điềm sáng tác năm 1971, là một tợng đài </b>
bằng thơ khắc hoạ hình ảnh ngời mẹ Việt Nam anh hùng trong chống Mĩ cứu nớc. Tình yêu nớc thiết tha, tình
mẹ con ruột thịt sâu nặng là sức hấp dẫn của những vần thơ và một trong những câu thơ nh thế đã làm rung động
hàng triệu trái tim bạn đọc :


<i>...Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
<i>Mặt trời của mẹ em nằm trên lng...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Rồi cũng nhờ có em Cu Tai ngủ ngoan không rời lng mẹ, mà dù lng núi thì to, lng mẹ thì nhỏ, mẹ vẫn kiên trì
gieo tỉa để những hạt bắp mọc xanh núi Ka Li


Phép tu từ so sánh và tu từ ẩn dụ khiến cho hình ảnh thơ hiện lên thật giản dị mà cũng thật giàu ý nghĩa. Trên cái
nền xanh của cây bắp mênh mông lng núi ngút ngàn, lồng lộng một ngời mẹ lng địu con đang lao động say sa.
Trên cao là mặt trời toả sáng, trên lng mẹ là gơng mặt đứa con cũng đang ngời sáng trong giấc ngủ say sa. Hình
ảnh mặt trời của mẹ sẽ mãi đi vào thơ ca nh biểu tợng nghệ thuật về tình mẫu tử, về ngời mẹ - chiến sĩ trong
những tháng năm chống M cu nc.


<b>Đáp án Đề số 16</b>


<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Bài </b>


<b>tập</b> <b>Câu (ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>


1


<b>1</b> (1)1948 ; (2) Quảng Xá ; Đông Vệ ; (4)Thanh Hóa ; (5) Kháng chiÕn chèng Mü ; (6)
1972 - 1973 ; (7) ánh trăng ; (8) 1978


2 B


3 D


4


a) C


b) Vầng trăng gắn với những kỷ niệm thân thuộc của tuổi ấu thơ nơi ruộng đồng, của
một thời gian khổ chiến đấu. Ngoài ra vầng trăng mang vẻ đẹp trong sáng vĩnh hằng
của thiên nhiên đã trở thành ngời bạn tri kỷ của con ngời


- Sống ở thành phố đầy đủ tiện nghi, ánh sáng hơn nữa trớc cám dỗ của cuộc sống lòng
ngời dễ quên quá khứ


5 D


6 C



1 1


a) chän B


b) Vì gật gù có nghĩa là gật nhẹ và nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình, tán thởng. Nh
vậy tuy món ăn đạm bạc nhng đơi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ niềm
vui đơn sơ trong cuộc sống


2 Lái, lớt, đậu, dò, vây, giăng


<b>II. Tự luận: Từ bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy em hÃy viết lại nh÷ng suy t cđa ngêi lÝnh sau </b>
<b>chiÕn tranh.</b>


<b>Bài làm: Cuộc kháng chiến đã qua đi, ngời lính trong chiến tranh giờ đây đã về với cuộc sống hàng ngày. Tởng </b>
nh sự bận rộn hôm nay sẽ khiến ngời ta quên lãng quá khứ. Nhng có một lúc nào đó trong đời thờng những kỉ
niệm chiến tranh lại nh những thớc phim quay chậm hiện về. Nguyễn Duy gửi tới bạn đọc thi phẩm “ánh trăng”
cũng chính là gửi tới bạn đọc thông điệp : Không nên sống vơ tình, phải biết thủy chung nghĩa tình cùng quá
khứ.


<i>“Hồi nhỏ sống với đồng</i>
<i>Với sông rồi với bể</i>
<i>Hồi chiến tranh ở rừng</i>
<i>Vầng trăng thành tri kỉ”.</i>


Hình ảnh những đồng, sông, bể, rừng nguyên sơ, thuần hậu trong khổ thơ đầu này là nơi đã nuôi dỡng, che chở
cho tuổi thơ và năm tháng chiến tranh, cả một qng đờng dài sống trong tình thơng u, gắn bó với thiên nhiên,
với những miền quê ấy, vầng trăng thành tri kỉ. Trăng nh mái nhà, nh ngời bạn thân thiết của tâm hồn. ở đó tâm
hồn tình cảm con ngời cũng đơn sơ thuần phác nh chính thiên nhiên. Trăng và ngời đã tạo nên mối giao tiếp,
giao hồ thủy chung tởng nh khơng bao giờ có th quờn c.



<i>Từ hồi về thành phố</i>
<i>Quen ánh điện cửa g¬ng</i>


<i>Vầng trăng đi qua ngõ</i>
<i>Nh ngời dng qua đờng”.</i>


Khi chiến tranh kết thúc. Ngời lính trở về bị hấp dẫn bởi đô thị, với ánh điện, cửa gơng, những ánh sáng nhân
tạo đã làm họ quên đi ánh sáng tự nhiên hiền dịu của trăng. Cuộc sống hiện đại với nhiều tiện nghi đã làm cho
con ngời thờ ơ, vơ tình với những ngày gian khổ, cùng đồng đội, đồng chí chung một chiến hào mà trăng là biểu
tợng.


<i>“Vầng trăng đi qua ngõ</i>
<i>Nh ngời dng qua đờng”.</i>


Từ hình ảnh vầng trăng “tri kỉ”, vầng trăng tình nghĩa trở thành ngời dng qua đờng, Nguyễn Duy đã diễn tả đợc
cái đổi thay của lòng ngời, cái lãng quên, dửng dng đến phũ phàng. Cái so sánh thật thấm thía: “nh ngời dng qua
<i>đờng”.</i>


Cũng nh dịng sơng có khúc phẳng lặng êm đềm, cũng có khúc ghềnh thác dữ dội. Cuộc đời vốn cũng nhiều biến
động. Ghi lại một tình huống, cuộc sống nơi thị thành, của những con ngời từ rừng về thành phố, Nguyễn Duy
đặt con ngời vào bối cảnh.


<i>“Thình lình đèn điện tắt</i>
<i>Phịng buynh đinh tối om</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Khi ánh trăng nhân tạo vụt tắt, bóng tối bao trùm khắp khơng gian thì vầng trăng xuất hiện khiến con ngời ngỡ
ngàng trứơc ánh trăng thân thơng của tuổi thơ trên những nẻo đờng ta sống và trong cuộc chiến gian khổ, ác liệt.
Cuộc sống hiện đại làm cho lòng ngời thay đổi... Trớc ngời bạn vơ tình ấy, trăng chẳng nói, chẳng trách khiến
ngời lính cảm thấy có cái gì rng rng. ánh trăng soi chiếu khiến ngời ta nhận ra lch ca nhõn cỏch mỡnh.



<i>Trăng cứ tròn vành vạnh</i>
<i>Kể chi ngời vô tình</i>
<i>ánh trăng im phăng phắc</i>


<i>Đủ cho ta giËt m×nh”.</i>


ánh trăng trớc sau vẫn vậy mộc mạc, giản dị và thủy chung. Trăng lặng lẽ tròn đầy một cách trong sáng, vô t,
mặc cho thời gian trôi, mặc cho bạn bầu xa ai đó quay lng dù trong quá khứ trăng là tri kỉ. Nhng trăng cũng
khơi gợi niềm xúc động, đánh thức lơng tâm ở con ngời. Cái giật mình đợc diễn tả trong khổ thơ “<i>vơ ngơn</i>” thể
hiện sự bình tĩnh đáng quí. Qua bài thơ Nguyễn Duy đã khám phá ra vẻ đẹp không bao giờ kết thúc. Dờng nh
cuộc sống mới đầy đủ hơn khiến cho con ngời lãng quên ánh trăng. Hành trình đi tìm những hạt ngọc ẩn dấu
trong tâm hồn con ngời không bao giờ ngơi nghỉ và việc hồn thiện mình của chính mỗi con ngời cũng không
phải một sớm một chiều.


Cuộc đấu tranh hớng thiện âm thầm mà khốc liệt, nó địi hỏi lịng dũng cảm của con ngời. Ngời lính năm xa đã
dành trọn quá khứ soi mình trong hiện tại để đấu tranh loại bỏ sự vơ tình vơ nghĩa của bản thân, hớng tới sự cao
cả, tốt p.


ánh trăng là bài thơ không quên về quá trình hớng thiện, quá trình hoàn thiện mình của mỗi con ngời trong
cuộc sống hôm nay.


<b>Đáp án Đề số 17</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b>


1 - Trăng cứ tròn vành vạnh/ Kể chi ngời vô tình/ ánh trăng im phăng phắc/ Đủ cho ta giật mình- ý nghĩa : Con ngời có thể vô tình lÃng quên quá khứ nhng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn
luôn tràn đầy bất diệt


2 A, B, C, E (Đúng) ; D (Sai)


3 A, B, C, D


4


a) B ; b) B


c) Ngời vợ đã khơng hiểu nghĩa câu nói của chồng là chỉ có một chân sút có nghĩa cả một đội bóng
chỉ có một ngời giỏi ghi bàn nhất.


Cịn chị vợ lại hiểu chân có nghĩa là một bộ phận của cơ thể của con ngời để đi, đứng, đá...
<b>II. Tự luận</b>


<b>1. Phân tích bài thơ “ánh trăng” của Nguyễn Duy để cảm nhận đợc bài học sâu sắc mà tác giả muốn gửi </b>
<b>gắm.</b>


<b>Bài làm: Nguyễn Duy thuộc thế hệ nhà thơ trởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc. Nguyễn Duy</b>
nổi tiếng với các bài thơ nh : “Tre Việt Nam”, “Hơi ấm ổ rơm”, ... Hiện nay, Nguyễn Duy vẫn tiếp tục sáng tác,
ông viết đều những bài thơ tài hoa, đậm chất suy t.


<i>“ánh trăng” (1978) là một trong những bài thơ của Nguyễn Duy đợc nhiều ngời a thích bởi tình cảm chân </i>
thành, sâu sắc, tứ thơ bất ngờ, mới lạ :


Hai khổ thơ đầu, tác giả nhắc đến những kỉ niệm đẹp :


<i>“Hồi nhỏ sống với đồng.</i>
<i>Với sông rồi với bể</i>
<i>Hồi chiến tranh ở rừng</i>
<i>Vầng trăng thành tri kỉ”.</i>


Trăng gắn bó với tác giả ngay từ thời thơ ấu. Trăng gắn với đồng ruộng, dịng sơng, biển cả. Dù ở đâu, đi đâu


trăng cũng gắn bó với ngời. Nhng phải đến khi ở rừng nghĩa là lúc tác giả sống trên tuyến đờng Trờng Sơn xa gia
đình, quê hơng vầng trăng mới trở thành “tri kỉ”. Trăng với tác giả là đôi bạn không thể thiếu nhau. Trăng chia
ngọt, sẻ bùi, trăng đồng cam cộng khổ.


Tác giả khái quát vẻ đẹp của trăng, khẳng định tình u thơng q trọng của mình với trăng :
<i>“Trần trụi với thiên nhiên</i>


<i>Hån nhiên nh cây cỏ</i>
<i>Ngỡ không bao giờ quên</i>
<i>Cái vầng trăng t×nh nghÜa”.</i>


Trăng có vẻ đẹp vơ cùng bình dị, một vẻ đẹp không cần trang sức, đẹp một cách vô t, hồn nhiên. Trăng tợng trng
cho vẻ đẹp hồn nhiên nên trăng hoà vào thiên nhiên, hoà vào cây cỏ. “Vầng trăng tình nghĩa”, bởi trăng từng
chia ngọt, sẻ bùi, đồng cam cộng khổ, bởi trăng là ngời bạn, tri âm, tri kỉ.


ấy mà có những lúc tác giả tự thú nhận là mình đã lãng quên cái “vầng trăng tình nghĩa” ấy :
<i>“Từ hồi về thành phố</i>


<i>Quen ánh điện, cửa gơng</i>
<i>Vầng trăng đi qua ngõ</i>
<i>Nh ngời dng qua đờng”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

những tháng năm gian khổ, đó là tình bạn, tình đồng chí đợc hình thành từ những tháng năm ấy. Trăng bây giờ
thành “ngời dng”... Con ngời ta thờng hay đổi thay nh vậy. Bởi thế đời vẫn thờng nhắc nhau : “ngọt bùi nhớ lúc
<i>đắng cay”. ở thành phố vì quen với “ánh điện, cửa gơng” quen với cuộc sống đầy đủ tiện nghi nên ngời đã </i>
không thèm để ý đến “Vầng trăng” - con ngời, mảnh đất từng là tri kỉ một thời. Phải đến lúc toàn thành phố mất
điện :


<i>Phòng buyn đinh tối om</i>
<i>Vội bật tung cửa sổ</i>


<i>Đột ngột vầng trăng tròn</i>


Vng trng xut hin tht bt ng, khonh khắc ấy, phút giây ấy... ngời lính năm xa mới bàng hồng trớc vẻ
đẹp kì diệu của vầng trăng. Bao nhiêu kỉ niệm xa bỗng ùa về làm "Con ngi ny" c rng rng nc mt.


<i>Ngửa mặt lên nhìn mặt</i>
<i>Có cái gì rng rng..."</i>
<i>"... ánh trăng im phăng phắc</i>


<i>Đủ cho ta giËt m×nh...”.</i>


Trăng vẫn thủy chung mặc cho ai thay đổi, vơ tình với trăng. Trăng bao dung và độ lợng biết bao ! Tấm lòng bao
dung độ lợng ấy “đủ cho ta giật mình” mặc dù trăng khơng một lời trách cứ. Trăng tợng trng cho vẻ đẹp bền
vững, phẩm chất cao quí của nhân dân, trăng tợng trng cho vẻ đẹp bền vững của tình bạn, tình đồng đội trong
những tháng năm “khơng thể nào quên”. Tợng trng cho "mảnh đất nuôi ta thành dũng sĩ. “ánh trăng” của
Nguyễn Duy đã gây đợc nhiều xúc động đối với độc giả bởi cách diễn đạt bình dị nh lời tâm sự, lời tự thú, lời tự
nhắc chân thành. Giọng thơ trầm tĩnh sâu lắng. Tứ thơ bất ngờ mới lạ ,“ánh trăng” còn mang ý nghĩa triết lí về
sự thuỷ chung khiến cho ngời đọc phải “giật mình” suy nghĩ, nhìn lại chính mình để sống đẹp hơn, nghĩa tình
hơn.


<b>2. ViÕt lêi bình cho đoạn thơ sau :</b>


<i><b>Trăng cứ tròn vành vạnh</b></i>
<i><b>Kể chi ngời vô tình</b></i>
<i><b>ánh trăng im phăng phắc</b></i>


<i><b>Đủ cho ta giật mình</b></i>
<b>(ánh trăng, Nguyễn duy)</b>


<b>Bi lm: Hng ngn nm nay, vầng trăng đã hiện diện trong thơ. Trăng nh một biểu tợng thơ mộng gắn với tâm </b>


hồn thi sĩ. Nhng có một nhà thơ cũng viết về trăng, khơng chỉ tìm thấy ở đấy cái thơ mộng, mà cịn gửi gắm
những nỗi niềm tâm sự mang tính hàm nghĩa độc đáo. Đó là trờng hợp bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy viết
năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh.


Khác với những bài thơ thời chiến tranh mà con ngời chỉ có một lí tởng là chiến đấu và sẵn sàng hi sinh
cho Tổ quốc, con ngời khơng có điều kiện để sống cho những gì thuộc về riêng t, hay chuyện đời thờng. Đọc bài
thơ này ta nhận ra cái điều mới lạ ấy. Bớc từ chiến tranh sang thời bình, con ngời bắt đầu có những toan tính,
những ham muốn đợc hởng thụ. Nguyễn Duy mợn vầng trăng và ngời lính nói về một sự thay đổi trong lòng
ng-ời. Vầng trăng trong thời tuổi thơ và chiến tranh gắn bó đẹp là vậy thế mà do hoàn cảnh con ngời đã lãng quên
để rồi từ trong sâu thẳm tâm hồn, con ngời phải day dứt. Hai khổ kết bài thơ ny mang hm ngha c ỏo ú :


<i>Trăng cứ tròn vành vạnh....</i>
<i>...Đủ cho ta giật mình</i>


Vng trng vn p v trịn đầy nh biểu tợng bao dung, nghĩa tình của nhân dân khơng địi hỏi đợc đền
đáp. Nhng trăng cũng "im phăng phắc" với ánh mắt nghiêm nghị, thái độ nghiêm khắc. Khiến tình cảm ngời lính
trong giây lát đã lãng quên quá khứ, trong sa ngã đời sống đã tự vấn lơng tâm mình, tự sám hối với lịng mình.
Cái rng rng muốn bật khóc và cái giật mình tỉnh ngộ là tấm lịng chân thực của ngời lính vốn cao đẹp khơng thể
khác.


Với ý nghĩa này, ánh trăng mang tính chất triết lí sâu sắc, có tác dụng cảnh tỉnh những ai dễ lãng quên
quá khứ tốt đẹp. Cần biết sống thủy chung, nghĩa tình.


Sau chiến tranh "Thời tơi sống biết bao câu hỏi lớn/ Câu trả lời thật không dễ dàng chi". ánh trăng của Nguyễn
Duy giúp mỗi ngời tìm đợc câu trả lời thấm thía trong cái "giật mình", "rng rng" y.


<b>Đáp án Đề số 18</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


Bài tập 1: Câu1 → B C©u 2 → A C©u 3 → B C©u 4 → A C©u 5 → B C©u 6 C


Câu 7 C Câu 8 D


BàI TậP 2: C©u1 →A, B, D, E C©u 2 → C C©u 3 → A, B, C C©u 4 → A, B


<b>II. Tự luận: Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc trong truyện ngắn </b>
<b>Làng của Kim Lân.</b>


<b>Bi lm: Lng (Kim Lõn) thuc loại truyện có cốt truyện tâm lí, khơng xây dựng trên diễn biến sự việc mà </b>
chú trọng miêu tả diễn biến nội tâm nhân vật, từ đó làm nổi rõ tình yêu làng thống nhất trong tình yêu nớc và
tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai.


Là một ngời nông dân suốt cuộc đời sống ở quê, gắn bó máu thịt với từng nếp nhà, thửa ruộng..., vì giặc ngoại
xâm ơng Hai phải đi tản c nhng lịng vẫn khơng thơi đau đáu về q, ông bày tỏ nỗi nhớ, tình yêu quê của mình
trong những câu chuyện hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

sững sờ “cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân. Ơng lão lặng đi, tởng nh đến khơng thở đợc... .” Trong
điều kiện, hoàn cảnh lúc này, ông không thể biết đợc tin này thực h ra sao. Nhng những ngời tản c đã kể quá
rành rọt, họ còn khẳng định “vừa ở dới ấy lên”, làm ông không thể không tin, nên càng khiến ông đau buồn,
khổ sở. Tin ấy không chỉ làm cho ông cảm thấy đau về thể xác mà còn xâm chiếm, ám ảnh , day dứt tinh thần.
Tiếng cời nói xơn xao của đám ngời mới tản c lên ấy vẫn cứ dõi theo “Cha mẹ tiên s nhà chúng nó !... Cái giống
<i>Việt gian bán nớc thì cứ cho mỗi đứa một nhát!” khiến ông đau đớn, xấu hổ “cúi gằm mặt xuống mà đi”.</i>


Về đến nhà, ơng nằm vật ra giờng, nhìn lũ con, cảm thấy tủi thân, nớc mắt cứ giàn ra. “Chúng nó cũng là trẻ
<i>con làng Việt gian đấy ? chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hủi ?...” Tin hay khơng tin ? Ơng ngờ ngợ nh lời </i>
mình nói khơng đợc đúng lắm ? Nhng rồi nghĩ rằng “ngời ta hơi đâu bịa ra những chuyện ấy”. Suốt cả ngày sau,
ông không dám đi đâu, chỉ quanh quẩn trong gian nhà chật hẹp, lắng tai nghe ngóng động tĩnh bên ngồi. “Một
<i>đám đông túm lại, ông cũng để ý, dăm bảy tiếng cời nói xa xa, ơng cũng chột dạ. Lúc nào ông cũng nơm nớp </i>
<i>t-ởng nh ngời ta đang để ý, ngời ta đang bàn tán đến “cái chuyện ấy...”. Tác giả đã diễn tả rất cụ thể nỗi ám ảnh </i>
nặng nề, biến động dữ dội trong nội tâm nhân vật, sự sợ hãi ám ảnh tâm trạng ông Hai.



Càng yêu làng, tự hào về làng, thì khi làng theo Tây càng tỏ nỗi đau, nỗi nhục ở ông Hai. Cái đau, cái nhục ấy
cũng chính là lịng yêu làng, yêu nớc của ông Hai. Bao nhiêu ý nghĩ ghê rợn nối tiếp bời bời trong đầu óc ông,
đẩy ông Hai vào tình huống phải lựa chọn “hay là quay về làng ?”, “về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ”.
Tình yêu quê và tình u Tổ quốc xung đột dữ dội trong lịng ông. Cuối cùng ông đã lựa chọn “Không thể đợc !
<i>Làng thì yêu thật, nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”. Đối với ngời nơng dân thuần phác ấy, tình yêu nớc </i>
rộng lớn, hớng về kháng chiến, cụ Hồ đã bao trùm lên tình yêu quê.


Nỗi lịng đó của ơng đợc trút vào những lời thủ thỉ tâm sự với đứa con nhỏ: “Thế con có thích về làng Chợ Dầu
<i>khơng?”; “Thế con ủng hộ ai ?”... Phải chẳng, cũng chính là lời ơng Hai tự nhủ với mình, tự giãi bày nỗi lịng. </i>
Ơng Hai bày tỏ nỗi lòng sâu xa, chân thành của ngời nông dân với quê, với Tổ quốc, với cách mạng mà biểu
t-ợng là Cụ Hồ.


Tình u làng, lịng tin làng, cùng với nỗi day dứt, đau khổ lo lắng đã đợc giải toả ở tình huống cuối cùng của
câu chuyện. Đó là việc ơng chủ tịch làng Dầu lên cải chính cái tin làng Dầu đi làm Việt gian. Bao sung sớng,
hạnh phúc, tự hào về làng trở về với ông Hai. Trên khuôn mặt buồn thiu mọi ngày bỗng rạng rỡ lên. Mặc dù biết
Tây nó đốt cả nhà mình mà ơng khơng xót xa. Cái dáng vẻ “<i>lật đật</i>” đi đâu cũng múa tay lên mà khoe tin ấy,
t-ởng nh không bình thờng nhng hồn tồn chân thực. Ơng Hai đã quên sự mất mát riêng để tự hào sung sớng
trong vẻ đẹp, sức mạnh chung của quê hơng đất nớc. Tình u làng của ơng đã mở rộng hồ trong tình u nớc.
Thành cơng của Kim Lân là diễn tả diễn biến tâm lý cụ thể ở một con ngời - ơng Hai, mang tình cảm chung của
ngời nông dân Việt Nam đối với làng, với nớc. Bên cạnh đó, truyện để lại ấn tợng trong lịng ngời đọc bởi chính
cảm xúc, khát khao, vui buồn của nhà văn, tạo d âm vang vọng cho tác phm.


<b>Đáp án Đề số 19</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


Bi tp 1: Cõu1 → C Câu 2 → A Câu 3 → B Câu 4 → D Câu 5 → D Câu 6 → D
Câu 7 → A đúng – B sai Câu 8 B


<b>Bài tập</b> <b>Câu (ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>



2


1 A, B


2 Không bình thờng


3 ý nghĩa : Tâm trạng chán chờng, buồn bà của ông Hai sau khi nghe tin làng <sub>theo giặc</sub>
<b>II. Tự luận</b>


<b>1. Vit mt on vn kể chuyện theo đề tài tự chọn, trong đó sử dụng cả hình thức độc thoại và độc thoại </b>
<b>nội tâm.</b>


<b>Bài làm: Đêm, từng đêm, mẹ đến ôm tôi vào lịng cho dù tơi chẳng cịn bé nữa. Khơng khác gì thời ấu thơ, mẹ </b>
cúi xuống vuốt mái tóc và hôn lên trán tôi. Tôi không biết từ khi nào những cử chỉ âu yếm của mẹ bắt đầu khiến
tôi thấy bực bội. Cũng đôi tay mẹ vuốt ve nhng nó khiến tơi có cảm giác thơ ráp nơi làn da non nớt của mình.
Rồi một đêm nọ, tôi đã đẩy mẹ ra và phụng phịu :


- Đừng mà mẹ ! Tay mẹ thô quá. Mẹ lặng thinh, nhng từ đó khơng bao giờ mẹ tơi cịn gần gũi, ơm ấp tơi bằng
những cử chỉ quen thuộc nữa. Rất lâu sau đó, tơi cảm thấy hối hận vì những lời nói của mình nhng vì tự ái nên
tơi khơng một lời xin lỗi mẹ.


Nhiều năm đã trơi qua, sự việc tối hơm đó vẫn luôn ám ảnh, thoắt ẩn, thoắt hiện trong tâm trí tơi. Nó khiến tơi
mất đơi tay mẹ, mất nụ hôn chúc ngủ ngon của mẹ.


Lại bao năm nữa dần trơi, tơi khơng cịn là một cơ bé nữa. Bây giờ tôi đã đi trọ học ở một nơi rất xa mẹ. Mỗi
đêm nhìn về phơng trời quê hơng, nơi có ngời mẹ thân u tơi thừơng khóc và tự nói với mẹ :


- Mẹ ơi ! Con biết phải nói làm sao để mẹ hiểu hết nỗi ân hận của con.


Ngời ta nói hồi ức về ngời mẹ bao giờ cũng tơi mát và sinh động. Ta càng xa tuổi thơ, hồi ức ấy càng trở nên gần


gũi, dễ hiểu và thân thiết. Với tôi, hồi ức buồn ấy sẽ là bài học trong cuộc đời. Mẹ có hiểu cho lịng con khơng ?
Xin mẹ hãy yên lòng nơi quê nhà mẹ nhé, con gái mẹ đã lớn khôn rồi. Con sẽ sống xứng đáng với tình mẹ.
<b>2. Hãy chỉ ra các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong trích dẫn dới đây. Phân tích tác </b>
<b>dụng của các hình thức đó trong mỗi đoạn văn. </b>


<i>"Cã ngêi hái :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Ông Hai trả tiền nớc, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cời nhạt một tiếng, vơn vai nói to :</i>
<i> - Hà, nắng gớm, về nào...</i>


<i>Ông lão vờ đứng lãng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cời nói xơn xao của đám ngời mới tản c lên ấy vẫn</i>
<i>cứ dõi theo. Ông nghe rõ cái giọng lanh lảnh của ngời đàn bà cho con bú :</i>


<i> - Cha mẹ tiên s nhà chúng nó ! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt đợc ngời ta cịn thơng. Cái giống Việt gian bán</i>
<i>nớc thì cứ cho mỗi đứa một nhát !</i>


<i>Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi. Ơng thống nghĩ đến mụ chủ nhà.</i>


<i>Về đến nhà, ông Hai nằm vật ra giờng, mấy đứa trẻ thấy bố hơm nay có vẻ khác, len lén đa nhau ra đầu </i>
<i>nhà chơi sậm chơi sụi với nhau. Nhìn lũ con, tủi thân, nớc mắt ơng lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con </i>
<i>làng Việt gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hủi đấy ? Khốn nạn. bằng ấy tuổi đầu... Ông lão </i>
<i>nắm chặt hai tay lại và rít lên :</i>


<i> - Chúng mày ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán nớc để nhục nhã thế </i>
<i>này." (Làng, Kim Lân)</i>


<b>Bài làm: Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm là những hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật trong văn </b>
bản tự sự. ở đoạn trích trên, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm có hiệu quả lớn trong việc tạo khơng khí của
chuyện, đặc biệt giúp nhà văn thể hiện thành công diễn biến tâm lí nhân vật ơng Hai.



Mở đầu đoạn trích cho thấy có hai ngời trong đó có ít nhất một ngời phụ nữ tản c đang nói chuyện với nhau.
Dấu hiệu cho biết đó là đối thoại vì có hai lợt lời qua lại, nội dung cùng hớng tới ngời tiếp chuyện và hình thức
thể hiện trong đoạn văn bằng hai gạch đầu dòng.


Lời đối thoại này tạo nên khơng khí câu chuyện, làm khơng khí câu chuyện nóng lên, xơn xao chuyện "đổ
đốn" của làng Dầu theo Tây.


Thái độ của ngời tản c trong câu chuyện càng làm ơng Hai đau xót, tủi hổ, vội vàng đánh trống lảng ra về.
Bằng lời độc thoại "Hà, nắng gớm, về nào" cho ta thấy ơng nói với mình bằng một câu nói bâng quơ, đánh trống
lảng để tìm cách thốt lui, để rồi phải đau đớn, tủi nhục : "Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà
<i>đi làm cái giống Việt gian bán nớc để nhục nhã thế này".</i>


Tâm trạng dằn vặt, đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây đợc diễn tả sâu sắc hơn
bằng những độc thoại nội tâm : "Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hủi đấy ?". Những câu hỏi không phát ra
thành tiếng mà chỉ âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ơng Hai. Dằn vặt, đau đớn, tủi hổ. Tình yêu
làng, tự hào về làng trở thành nỗi đau khiến nớc mắt ơng lão giàn giụa.


Các hình thức đối thoại làm câu chuyện có khơng khí nh cuộc sống thật, tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm
nhân vật. Hình thức độc thoại, độc thoại nội tâm giúp nhà văn khắc họa sâu sắc tâm trạng nhân vật ông Hai khi
nghe tin làng Chợ Dầu theo gic.


<b>Đáp án Đề số 20</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


Bài tập 1: C©u1 → A C©u 2 → C C©u 3 → C C©u 4 → A C©u 5 → B C©u 6 → A
C©u 7 → C C©u 8 → D Câu 9 D


Bài tập 2: Câu1 C C©u 2 → a, d C©u 3 → B C©u 4 → A,B
<b>II. Tù luËn</b>



<b>1. Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” (Nguyễn Thành Long) để thấy </b>
<b>đợc vẻ đẹp trong cách sống, tâm hồn và những suy nghĩ của nhân vật.</b>


<b>Bài làm “Trong cái im lặng của Sa Pa [...], Sa Pa mà chỉ nghe tên, ngời ta chỉ nghĩ đến chuyện nghỉ ngơi, có </b>
<i>những ngời làm việc và lo nghĩ nh vậy cho đất nớc”. Có những ngời làm việc và lo nghĩ cho đất nớc, đó là những</i>
con ngời lao động thầm lặng, hi sinh hạnh phúc cá nhân, tìm hạnh phúc trong lao động. Nhân vật anh thanh niên
trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” (Nguyễn Thành Long) là một bức chân dung kí hoạ đẹp đẽ về con ngời này.
Nhân vật anh thanh niên - nhân vật chính của truyện, đợc xuất hiện từ lời giới thiệu của bác lái xe với ông hoạ sĩ
và cô kĩ s : hai mơi bảy tuổi. ngời cô độc nhất thế gian, một mình trên trạm khí tợng ở đỉnh núi cao 2.600 m, rất
“thèm ngời...” Giữa mênh mông đất trời, sơng tuyết, anh thanh niên yêu đời, u nghề, có trách nhiệm với cơng
việc của mình. Trong cuộc sống, hạnh phúc mà ngời ta có đợc là tự bản thân mình biết tạo ra, tìm ra hạnh phúc
từ chính cuộc sống riêng mình, cơng việc mình đang làm. Anh thanh niên biết làm chủ, sắp xếp, lo toan cho
cuộc sống riêng mình. Anh ni gà, trồng hoa, đọc sách, biết xuống đờng tìm gặp bác lái xe, hành khách để trò
chuyện. Anh đã tìm đợc hạnh phúc cho cuộc sống riêng. Đó là động lực giúp anh vợt qua nỗi cô đơn vắng vẻ,
quanh năm trên đỉnh núi cao, khơng có bóng ngời. Anh chiến thắng hồn cảnh, tìm hạnh phúc trong cuộc sống.
Với anh “khi làm việc, ta với công việc là đơi, sao gọi là một mình đợc”. Quan niệm sống, niềm say mê nghề
nghiệp giúp anh vợt qua thử thách cuộc sống, thử thách trong nghề. Nửa đêm, đúng giờ “ốp” thì dù ma tuyết, giá
lạnh thế nào cũng phải trở dậy ra ngồi trời làm cơng việc đã qui định.


ở ngời thanh niên này còn có những nét tính cách và phẩm chất rất đáng mến nữa. Đó là sự cởi mở, chân thành,
q trọng tình cảm, khát khao đợc gặp gỡ, trị chuyện với mọi ngời. Sự chu đáo, tình cảm chân thành, giản dị
trong từng lời nói, cách quan tâm. Một củ tam thất đào đợc, một ổ trứng gà, một bó hoa và những câu chuyện
làm quà... Tất cả gửi gắm tình cảm chân thành của ngời lao động trẻ tuổi - thế hệ thanh niên trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội của đất nớc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

anh cho là có ý nghĩa hơn anh. Nào là ông kĩ s vờn rau, ngày này sang ngày khác rình xem ong thụ phấn cho su
<i>hào để nâng cao năng xuất cây trồng, cho đời củ su hào to và ngọt hơn ; một ngời làm công tác nghiên cứu khoa</i>
học, mời năm không một ngày xa cơ quan, luôn trong t thế sẵn sàng đợi sét để lập ra bản đồ sét ngời tìm ra của
<i>chìm dới lịng đất cho đất nớc.</i>



Anh đã gửi gắm tới mọi ngời ý nghĩ : trong im lặng của Sa Pa, nơi ngời ta nghĩ tới nghỉ ngơi cịn có những ngời
<i>làm việc, lo nghĩ cho đất nớc.</i>


Chỉ bằng một số chi tiết và sự xuất hiện của anh thanh niên trong khoảnh khắc của truyện - cuộc gặp gỡ bất ngờ
giữa nhân vật ông hoạ sĩ, cô kĩ s trẻ và anh thanh niên làm cơng tác khí tợng ở Sa Pa, tác giả đã phác hoạ đợc
chân dung nhân vật chính với những nét đẹp về tinh thần, tình cảm, cách sống và cả những suy nghĩ về cuộc
sống, ý nghĩa công vic.


<b>2. Cảm nhận của em về những điều âm vang từ Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long</b>


<b>Bi lm "Chất thơ của văn xuôi thấm vào hồn ta nh hơng vị ngọt ngào của trái táo"- Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn </b>
Thành Long là một truyện ngắn nh vậy. Ngay cái tiêu đề đã mang đầy chất thơ. Sa Pa lặng lẽ nhng tình ngời ấm
áp nhân hậu. Tình ngời ấy sẽ tạo ra những âm vang nh một sức quyến rũ đặc biệt khi đọc xong truyện ngắn này.
Trớc hết là những âm vang từ một cuộc đời đẹp. Đó là câu chuyện về chàng trai đáng yêu có cái tên thật ấn tợng
<i>: anh thanh niên. Nhân vật này hiện lên sinh động, có cá tính, có đời sống nội tâm, dù khơng mang tên cụ thể </i>
mà ngời đọc sẽ mãi nhớ về anh. Chàng trai "cô độc nhất thế gian" này làm nghề khí tợng, một mình sống trên
đỉnh n Sơn cao 2600 m và âm thầm lặng lẽ với công việc. Vẫn yêu đời, nuôi gà, trồng hoa, đọc sách và lấy sự
chờ đợi, gặp gỡ những chuyến xe lên làm niềm vui.


Sống âm thầm nhng anh không lạnh lùng, vô cảm, trái lại, anh rất nhạy cảm, luôn hớng về cuộc sống, luôn nhớ
ngời, thèm ngời. Con ngời này biết hi sinh những lợi ích cá nhân. Trong câu chuyện với mọi ngời, anh tiết kiệm
từng phút thời gian, chỉ sợ niềm vui gặp gỡ sẽ qua nhanh. Và khi phải tiễn khách thì thật cảm động, một bó hoa
toi, một làn trứng gà cho khách. Tâm hồn anh đẹp, trong sáng, một cuộc đời đẹp khơng chỉ là hình thức mà đẹp
ở nội tâm. Anh thanh niên còn đẹp trong những suy nghĩ. Đó là những âm vang từ suy nghĩ đẹp : anh không tự
đánh giá cao cá nhân, khớc từ họa sĩ vẽ về mình, anh ngợi ca những ngời khác nh ông kĩ s vờn rau và anh cán bộ
bản đồ sét. Suy nghĩ từ anh về Sa Pa : Nơi mà mới nghe tên, ngời ta đã nghĩ tới sự hởng thụ, nhng lại có những
con ngời âm thầm không hề lặng lẽ, làm việc và cống hiến... Tất cả cuộc sống và suy nghĩ của chàng trai đã tạo
nên chất thơ, chất nhạc âm vang sâu lắng của truyện.


Cùng với chàng trai, cịn có những nhân vật khác nh bác lái xe, ông già họa sĩ, cô kĩ s... họ đều là những tâm hồn


đồng cảm cách sống đẹp.


<i>Lặng lẽ Sa Pa là một câu chuyện về tình u cơng việc, nơi gặp gỡ của lí tởng sống và lịng nhân ái trong một xã</i>
hội mới tốt đẹp. Câu chuyện đã tác động sâu sắc đến mỗi chúng ta, thắp sáng lên ngọn lửa nhiệt tình và lịng
đam mê cơng việc. Cuộc đời có những con ngời nh thế sẽ làm ta vững tin hơn, sống đẹp hơn.


<i>Ôi sống đẹp là thế nào hỡi bạn</i>
<i>Bữa cơm dù da muối đầy vơi</i>
<i>Chân lí chẳng cần chi đổi bán</i>
<i>Tình thơng vơ hạn để cho đời (Tố Hu)</i>


<b>Đáp án Đề số 21</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


Bài tập 1: Câu1 → A C©u 2 → A C©u 3 → B C©u 4 → B C©u 5 → A C©u 6 C
<b>II. Tự luận: Cảm nhận của em về nhân vật ông họa sĩ trong Lặng lẽ Sa Pa</b>


<b>Bi lm: Trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long, ngồi nhân vật chính - anh thanh niên, </b>
các nhân vật khác nh ông già họa sĩ, cô kĩ s, bác lái xe, không chỉ tham gia vào câu chuyện, làm rõ nét hơn cho
nhân vật chính mà còn làm phong phú, sâu sắc hơn chủ đề của truyện. Trong số nhân vật phụ đó, đáng chú ý
nhất là nhân vật ông họa sĩ già. Ngời kể chuyện trong tác phẩm hầu nh nhập vai vào cái nhìn, suy nghĩ của ơng
họa sĩ để quan sát, miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến nhân vật chính trong truyện.


Ngay từ phút giây đầu gặp anh thanh niên, cùng trớc đó với những lời giới thiệu của bác lái xe làm nhà họa sĩ
già xúc động mạnh về hình dáng một ngời con trai có tầm vóc nhỏ bé, nhng nét mặt rạng rỡ. Những phút đầu
gặp gỡ, bằng sự từng trải nghề nghiệp, niềm khao khát của ngời nghệ sĩ đi tìm đối tợng của nghệ thuật, khiến
họa sĩ già xúc động và bối rối "bắt gặp một điều thực ra ông vẫn ao ớc đợc biết. Một nét thôi đủ khẳng định một
<i>tâm hồn, khơi gợi một ý sáng tác, một nét mới đủ là giá trị của một chuyến đi dài". </i>


ở tuổi già, tuổi của những nghỉ ngơi, trái tim ngời nghệ sĩ này bỗng nh trẻ lại, thấy cuộc sống còn bao ý


nghĩa, khát khao sống, khát khao sáng tạo. Ơng họa sĩ muốn ghi lại hình ảnh anh thanh niên bằng nét bút ký họa
: "Ngời con trai ấy đáng yêu thật nhng làm cho ông nhọc quá. Với những điều làm ngời ta suy nghĩ về anh, và về
<i>những điều anh suy nghĩ... cuồn cuộn hiện ra khi gặp ngời". Với nhà họa sĩ, vẽ bao giờ cũng là một việc khó </i>
nhọc, gian nan. Cảm giác "nhọc mệt" mà ngời thanh niên cho ông chính là niềm vui, hạnh phúc, sung sớng đợc
gặp con ngời ngồi đời, chân dung nghệ thuật mà ơng khát khao đi tìm. Một trái tim nghệ thuật, một khát khao
tiếp tục đợc sáng tạo, đợc cống hiến sống dậy, thúc dục ông phải vẽ. Giây phút xúc động ấy, ông nhận ra đợc
những âm vang đẹp đẽ, ngọt ngào của cuộc đời, để rồi vang vọng mãi trong tâm hồn ông, biến thành tac phẩm
nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Nhân vật ông họa sĩ già là nét đẹp trong cuộc sống, một con ngời ý thức đợc vị trí, trách nhiệm của mình
trong cơng cuộc xây dựng đất nớc, là ngời nhạy cảm trớc cái đúng, cái sai, ái đẹp luôn hớng thiện, mong muốn
làm điều tốt đẹp cho cuộc sống. Hình ảnh ơng cùng các nhân vật khác để lại cho Lặng lẽ Sa Pa những vang
vọng, tác ng mnh n t tng, tỡnh cm ca mi ngi.


<b>Đáp án Đề số 22</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


Bài tập 1: Câu1 A C©u 2 → Nèi : A1 víi B3 ; A2 víi B4 ; A3 víi B5 ; A4 víi B1 ; A5 víi B2
C©u 3 → D C©u 4 → D C©u 5 → D C©u 6 → B


C©u 7 → A C©u 8 → C C©u 9 → A C©u 10 → C
<b>II. Tù luËn</b>


<b>1. Giải nghĩa các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phơng châm hội thoại </b>
<b>nào ?</b>


<i>- Ăn đơm nói đặt.</i> <i>- Khua mơi múa mép.</i>
<i>- Ăn ốc nói mị.</i> <i>- Nói dơi nói chuột.</i>
<i>- Ăn khơng nói có.</i> <i>- Hứa hơu hứa vợn.</i>
<i>- Cãi chày cãi cối.</i>



<b>2. Viết một đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan đến ý kiến dới đây. Trích dẫn ý kiến đó theo hai </b>
<b>cách : dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.</b>


" Giản dị trong đời sống, trong quan hệ vối mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị
<i>trong lời nói và bài viết, vì muốn quần chúng nhân dân hiểu đợc, nhớ đợc, làm đợc."</i>


( Phạm Văn Đồng - "Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lơng tâm của thời đại")
<b>3. Cho đoạn văn sau :</b>


<i>"- Trời ơi, chỉ cịn có năm phút ! Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cời nhng đầy tiếc rẻ. Anh chạy </i>
<i>ra nhà phía sau, rồi trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà họa sĩ tặc lỡi đứng đậy. Cô gái cũng đứng lên, đặt lại</i>
<i>chiếc ghế, thong thả đi đến chỗ bác già.</i>


<i>- Ơ ! Cơ cịn qn chiếc mùi soa đây này ! Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để ngời con gái khỏi trở lại bàn, </i>
<i>anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. Cô kĩ s mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc </i>
<i>khăn và quay vội đi.</i>


<i>- Chào anh : đến bậu cửa, bỗng nhà họa sĩ già quay lại chụp lấy tay ngời thanh niên lắc mạnh.</i>
<i> - Chắc chắn rồi tôi sẽ trở lại. Tôi ở vi anh ớt hụm c ch ?</i>


<i>Đến lợt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng rõ ràng, nh ngời ta cho nhau cái gì chứ không </i>
<i>phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những ngời con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, </i>
<i>hay nhìn ta nh vậy.</i>


<i>- Chào anh." (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)</i>


Hãy chọn nhân vật anh thanh niên là ngời kể chuyện, sau đó chuyển đoạn văn này thành một đoạn văn : nhân
vật, sự kiện, lời văn và cách kể chuyện phù hợp ngơi thứ nhất.



<b>Bµi lµm</b>


<b>1. * Gi¶i thÝch : </b>


- ăn ốc nói mị : nói khơng có căn cứ
- Ăn khơng nói có : vu khống, bịa đặt


- Cãi chày cãi cối : cố tranh cãi nhng khơng có lí lẽ gì cả
- Khua mơi múa mép : nói năng ba hoa, khoắc lác, phơ trơng
- Nói dơi nói chuột : nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực
- Hứa hơu hứa vợn : hứa để đợc lịng rồi khơng thực hiện lời hứa


* Tất cả các thành ngữ trên đều chỉ những cách nói khơng tn thủ phơng châm về chất
<b>2. * Đoạn văn dẫn trực tiếp : </b>


Một trong những đặc sắc của phong cách Hồ Chí Minh là giản dị. Giản dị trong cuộc sống thờng nhạt và giản
dị cả trong cách nói, cách viết. Thủ tớng Phạm Văn Đồng, ngời học trị, ngời đồng chí gần gũi với Bác, đã cho
chúng ta biết : "Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi ngời, trong tác phong, Hồ Chủ Tịch cũng rất giản
<i>dị trong lời nói và bài viết, vì muốn quần chúng nhân dân hiểu đợc, nhớ đợc, lm c"</i>


(Phạm Văn Đồng - Chủ tịch Hồ Chí Minh,


<i> tinh hoa và khí phách của dân tộc, lơng tâm của thời đại.)</i>


<b>* Đoạn văn dẫn gián tiếp : Thủ tớng Phạm Văn Đồng trong cơng trình nghiên cứu "Chủ tịch Hồ Chí Minh, </b>
<i>tinh hoa và khí phách của dân tộc, lơng tâm của thời đại." đã chỉ rõ phong cách giản dị của Bác Hồ. Phong cách</i>
ấy không những thể hiện trong đời sống, quan hệ mà trong cả lời nói, cách viết. Bởi Ngời muốn nhân dân ta
<i><b>hiểu, nhớ và làm đợc.</b></i>


<b>3. Cã thÓ chuyÓn thành đoạn văn kể chuyện ở ngôi thứ nhất nh sau :</b>


- Trời ơi! Chỉ còn có năm phút.


Tụi tic nuối vì thời gian đã sắp hết nhng vẫn nói to và cố cời. Vì chợt nhớ, tơi chạy ra phía sau nhà xách vào
một làn trứng gà để tặng các khách đáng mến. Ông già họa sĩ và cơ gái hình nh cũng có ý miễn cỡng khi phải
tạm biệt. Tôi chợt thấy chiếc khăn tay của cơ gái cịn vo trịn cặp giữa cuốn sách. Tơi liền cầm đến đa cho cơ và
nói : "- Cơ cịn qn chiếc mùi soa đây này !"


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Đến lợt cô gái từ biệt. Cô chìa tay cho tôi rất cẩn trọng, rõ ràng, nh ngời ta cho nhau cái gì chứ không phải là
cái bắt tay thông thờng. Cô nhìn thẳng vào mắt tôi. Tôi biết, những ngời con gái sắp xa ta, biết không bao giờ
gặp ta nữa hay nhìn ta nh vậy.


<b>Đáp án Đề số 23</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


BàI TËP 1: C©u 1 → A C©u 2 → C C©u 3 → C C©u 4 → D C©u 5 → B C©u 6 → C
C©u 7 → B C©u 8 → A C©u 9 → D C©u 10 → A


<b>Bài tập</b> <b>Câu (ý)</b> <b>Nội dung trả lời</b>


2


1 A, C


2 Cuộc gặp sau tám năm, nhng con không nhận cha, đến lúc con nhận cha thì ơng <sub>Sáu lại phải đi</sub>
3 ở căn cứ, ông làm chiếc lợc ngà nhng khơng kịp trao cho con thì ơng hy sinh


4 A, B, C


5 Câu đúng : a, b



6 Thø tù : G1- A2 - E3 - B4- C5 - D6


7 B, D


8 Thø tù : E1- G2 - D3 - A4- C5- B6


9 A, C


<b>II. Tù luËn</b>


<b>1. C¶m nghÜ cđa em vỊ t×nh cha con trong chiÕn tranh qua truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang </b>
<b>Sáng</b>


<b>Bi lm: Truyện “Chiếc lợc ngà” (Nguyễn Quang Sáng) đợc viết trong cuộc kháng chiến chống Mĩ nhng chủ </b>
yếu tập trung nói về tình ngời trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Đoạn trích “Chiếc lợc ngà” (Sgk Văn 9, tập
I) thể hiện tình cha con thắm thiết, sâu nặng của ơng Sáu và bé Thu.


Ơng Sáu về thăm nhà sau bao năm ở chiến khu với cái tình của ngời cha nơn nao, cháy bỏng khát khao đợc gặp
con. Nhng ngay từ giây phút đầu, điều mà ông bấy lâu mong đợi đợc nghe con gái gọi tiếng “Ba !” không đợc
đền đáp. Đứa trẻ hoàn toàn ngơ ngác, lạnh lùng, đối xử với ông nh ngời xa lạ. Với lòng mong nhớ con, ơng càng
đón chờ tình cảm của con, nó càng cố tình cự nự. Điều đó, khiến ơng đau đớn “hai tay bng xuống nh bị gãy”.
Có những tình huống, tởng chừng thế nào nó cũng chịu thua, khơng ơng ngạnh đợc nữa, phải gọi tiếng “Ba”.
Nhng nó vẫn không chịu cất tiếng “Ba” mà ông Sáu chờ đợi. Hành động trẻ con, nói năng cộc lốc, ngang ngạnh
của Thu dành cho Ba khiến ông Sáu, bạn ông Sáu và cả ngời đọc đau lòng và suy nghĩ. Khi có gia đình, hạnh
phúc đợc làm cha, tiếng gọi “Ba” của đứa con gái yêu cha dành cho ông khiến ông “khổ tâm đến nỗi không khác
<i>đợc, chỉ biết nhìn con vừa khẽ lắc đầu vừa cời”.</i>


Phản ứng tâm lí của Thu là hồn tồn tự nhiên. Thu cịn q bé để có thể hiểu tình thế éo le xảy ra trong chiến
tranh. Bản thân ngời lớn cũng cha ai chuẩn bị cho Thu ứng phó với bất thờng. Điều đó, ngời đọc cảm đợc tình
cảm chân thật, sâu sắc, mãnh liệt Thu dành cho ba - ngời mà Thu biết trên ảnh, ngời cha đợc cơ bé ghi sâu trong


lịng từ tấm ảnh, không phải ngời đàn ông xng là "ba".


Đến khi đợc bà ngoại tháo gỡ thắc mắc trong lòng, về lai lịch vết thẹo, Thu vỡ lẽ đó thực là ba mình. Trăn trở
dằn vặt, cùng tình yêu, khát khao bấy lâu mong gặp mặt cha dồn nén, bùng nổ dữ dội, quyết liệt vào giờ phút
tr-ớc khi ngời cha lên đờng. Tiếng “Ba... a... a... ba !” vỡ ra từ sâu thẳm lịng cơ bé. Tiếng kêu mà ba nó chờ đợi
bao năm rịng. Tiếng kêu làm nhói tim mọi ngời. Ơng Sáu sung sớng, hạnh phúc nghẹn lời, không cầm đợc nớc
mắt. Thu vồ vập, cuống quít, níu giữ cha, níu giữ yêu thơng bấy lâu nó mong đợi. “Nó hơn ba nó cùng khắp. Nó
<i>hơn tóc, hơn cổ, hơn vai và hơn cả vết thẹo dài bên má của ba nó nữa”, “hai tay nó xiết chặt lấy cổ, chắc nó </i>
<i>nghĩ hai tay khơng thể giữ đợc ba nó, nó dang cả hai chân rồi câu chặt lấy ba nó, và đơi vai nhỏ bé của nó run </i>
<i>run”.</i>


Đối với ngời cha, đó là tiếng “ba” đầu tiên và cũng là tiếng yêu thơng cuối cùng ông đợc nghe từ con ! ở chiến
khu, ông cố gắng hết sức, thận trọng, tỉ mỉ làm cho con chiếc lợc ngà. Ông đặt vào đấy tất cả tình cảm cha con.
Chiếc lợc trở thành vật thiêng, an ủi ông “gỡ rối phần nào tâm trạng”, ni dỡng tình cha con. Ơng thờng xun
“lấy cây lợc ra ngắm nghía rồi mài lên tóc cho cây lợc thêm bóng, thêm mợt”. Lịng u con đã biến ngời chiến
sĩ thành một nghệ nhân - nghệ nhân chỉ sáng tạo ra một tác phẩm duy nhất trong đời. Trớc khi nhắm mắt xuôi
tay, ông Sáu vẫn nhớ chiếc lợc, nhờ bạn chuyển lại cho con - cử chỉ chuyển giao đó là một ớc nguyện giữ gìn
mn đời tình cảm cha con, ruột thịt.


Truyện “Chiếc lợc ngà” đã diễn tả một cách cảm động tình cha con thắm thiết, sâu nặng của cha con ơng Sáu
trong hồn cảnh éo le của chiến tranh. Hình ảnh cây lợc đợc gắn vào đó một trái tim thổn thức tình ruột thịt,
khẳng định giá trị nhân bản sâu sắc, cao đẹp thiêng liêng !


<b>2. Học xong truyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng em hãy viết hai bài văn ngắn để triển khai các </b>
<b>nội dung :</b>


a) Bé Thu và một tình yêu cha đằm thắm, kì lạ.


b) Ơng Sáu - Ngời hi sinh cả cuộc đời để gìn giữ tình cha con bất diệt.
<b>Bài làm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>lợc ngà" của Nguyễn Quang Sáng. Nhân vật cơ bé Thu tám tuổi có một tình yêu cha đằm thắm, kì lạ, tiêu biểu </i>
cho những điều kì diệu mà những con ngời Việt Nam đã viết nên.


Trong hoàn cảnh chiến tranh cha phải đi chiến đấu biền biệt xa nhà đến khi Thu lên 8 tuổi, hai cha con mới
đợc gặp nhau. Vậy mà trong suốt 3 ngày gần gũi cơ bé đã khơng nhận cha mình. Cơ nói năng cộc lốc, c xử vùng
vằng, ơng ngạnh, tởng chừng tình cha con sẽ khơng hình thành, vậy mà thật bất ngờ trớc khi ông Sáu đi xa, tình
cảm thiêng liêng ấy đã bùng cháy lên. Trong đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xôn xao, miệng nó cất tiếng
gọi "ba", cử chỉ ơm chặt lấy ba, hôn ba và hôn cả vết thẹo dài trên má của ba. Nó cịn hét lên "Khơng", hai tay
<i>siết chặt cổ ba, dang cả hai chân quặp chặt lấy ba, đơi vai nhỏ của nó run run. Đó là tiếng khóc ân hận. Trong ý</i>
nghĩ ngây thơ của nó, ngời cha thật đẹp, nhng vì bom đạn quân thù cô bé đã không hiểu đợc, khi hiểu đợc thì đã
muộn. Để diễn tả tình cảm đặc biệt, đằm thắm này, tác giả không viết nhiều, chỉ chọn một chi tiết làm chúng ta
xúc động bởi nó trong trẻo, chân thành : đó là chi tiết Thu siết chặt lấy cổ cha... tiếng kêu của nó nh là tiếng xé,
<i>xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi ngời. Tiếng ba nh vỡ tung ra từ lịng nó. Dờng nh từ giờ phút thức tỉnh đó, </i>
Thu bắt đầu thay đổi, cơ khơng chỉ yêu cha mà còn tự hào về ngời cha - một ngời anh hùng.


Có thể nói ở tuổi thiếu nhi, Thu là cơ bé có tình cảm mạnh mẽ, sâu sắc, hồn nhiên, ngây thơ. Tất cả những nét
tính cách ấy đều tập trung thể hiện về một tình yêu cha đằm thắm, kì lạ.


Văn học là thể hiện tâm hồn con ngời và thời đại một cách cao đẹp. Nhà văn Nguyễn Quang Sáng đã đem đến
một nét tính cách điển hình cho vẻ đẹp con ngời Việt Nam thời chống Mĩ.


<b>b) Ông Sáu - Ngời hy sinh cả cuộc đời để gìn giữ tình cha con bất diệt</b>


<i>Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng là một tác phẩm văn học thành công không phải nhà văn nào cũng thành</i>
công khi viết về tình cảm cha con - một tình cảm thiêng liêng. Hình ảnh ơng Sáu đã để lại ấn tợng sâu sắc về
một ngời cha hy sinh cả cuộc đời để giữ gìn tình cha con bất diệt.


Ông Sáu tham gia cuộc chiến đấu của dân tộc, vì nhiệm vụ chung đó ơng phải hi sinh vẻ đẹp trai trẻ của mình.
Đó là nỗi đau về thể xác. Nhng điều đáng nói ở đây là nỗi đau tinh thần của ông Sáu. Mấy ngày về thăm nhà,


đứa con gái duy nhất mà ông yêu thơng đã không nhận cha, không một lời gọi ba. Mãi đến phút cuối cùng trớc
khi chia tay ông mới đợc hởng hạnh phúc của ngời cha, nhng thật ngắn ngủi để rồi cuối cùng ông mãi mãi phải
xa con. Thật là xót xa, trong những ngày chiến đấu gian khổ, sống và chết đều phải bí mật. Tuy nhiên, ngời cha
đau khổ, lặng lẽ ấy là một chiến sĩ anh hùng và khơng bao giờ chết vì ông là ngời cha hết mực yêu thơng con,
ông ớc hẹn sẽ làm chiếc lợc ngà thật đẹp cho con, ơng đã dành tất cả tình thơng u, tâm huyết để làm chiếc lợc
ngà nh một biểu tợng cùa tình cha con bất diệt. Dù cha trao tận tay con gái chiếc lợc nhng trớc khi mất ông đã
kịp trao nó cho một ngời bạn và ơng hi vọng chiếc lợc sẽ tìm đợc địa chỉ để mãi mãi tình cha con khơng chết.
Câu chuyện Chiếc lợc ngà gợi nên tình cảm sâu nặng của ngời cha dành cho con. Tình cảm ấy là bất diệt. Chiến
tranh gieo đau thơng, mất mát, và chết chóc là một điều khơng thể tránh khỏi nhng tình cảm thiêng liêng của
con ngời mà ở đây là tình cha con không bao giờ mất. Đây cũng là chủ ca tỏc phm ny.


<b>Đáp án Đề số 24</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung trả lời</b>


1


<b>Tác phẩm</b>
1. Làng


2. Lặng lẽ Sa Pa
3. §ång chÝ


4. Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh
5. Chic lc ng


6. Bếp lửa
7. ánh trăng



8. on thuyn ỏnh cỏ


<b>Tác giả</b>
Kim Lân
Nguyễn Thành Long


Chính Hữu
Phạm Tiến Duật
Nguyễn Quang Sáng


Bằng Việt
Nguyễn Duy


Huy Cận


<b>Hoàn cảnh</b>
1948
1972
1948
1969
1966
1963
1978
1958


2 A, C, D


3 A, B, C


4 A



5 A, B


6


a) Bót ph¸p hiƯn thùc
b) Tợng trng


c) Tình mẹ con


7 A


<b>II. Tự luận</b>


<b>1. Phân tích hình ảnh biểu tợng : Đầu súng trăng treo (Đồng chí - Chính Hữu) ; hình ảnh Trăng (ánh </b>
<i><b>trăng - Nguyễn Duy)</b></i>


<b>Bài lµm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Chính Hữu đã thành cơng với hình ảnh Đầu súng trăng treo - một biểu tợng thơ giàu sức gợi cảm. Tác giả đã
từng nói : "Trong chiến dịch nhiều đêm có trăng đi phục kích giặc trong đêm trớc mắt tơi chỉ có ba nhân vật :
<i>Khẩu súng, vầng trăng và ngời bạn chiến đấu. Ba nhân vật quện với nhau tạo ra hình ảnh đầu súng trăng treo" </i>
<i>Đầu súng trăng treo, đã trở thành một biểu tợng đẹp của ngời lính cách mạng Việt Nam : Hiện thực và lóng </i>
mn, chin s v thi s.


<b>* Hình ảnh trăng trong ánh trăng của Nguyễn Duy</b>


<i>ỏnh trng ca Nguyn Duy với hình ảnh trăng khơng chỉ là vẻ đẹp thiên nhiên đất nớc mà cịn gắn bó </i>
với tuổi thơ, với những ngày kháng chiến gian khổ. Vầng trăng đối với mỗi chúng ta khơng bao giờ có thể qn
và đừng vơ tình lãng qn.



Hình ảnh trăng bắt đầu gắn với cuộc sống bình thờng của con ngời và vầng trăng thời chiến tranh. Đầy ắp những
kỉ niệm về vầng trăng trải rộng trên một thiên nhiên bao la với sông, với đồng, với bể. Thời chiến tranh máu lửa
vầng trăng đã thành tri kỉ với ngời lính. Vầng trăng là biểu tợng đẹp của những năm tháng ấy, thành tri kỉ, nghĩa
tình ngỡ khơng bao giờ có thể quên. Thật đáng sợ ấy là sự thay đổi của lòng ngời. Từ ở rừng, sau chiến thắng về
thành phố, đợc sống cuộc sống tiện nghi : ở buynh đinh, cao ốc, quen ánh điện, cửa gơng... Và vầng trăng tri kỉ,
<i>nghĩa tình đã bị ngời lãng quên, dửng dng. Trăng đợc nhân hóa, lặng lẽ đi qua đờng, nh ngời dng, chẳng còn ai </i>
nhớ, chẳng ai hay.


Bất ngờ một tình huống của nhịp sống thị thành : thình lình đèn điện tắt. Và trăng xa lại đến, vẫn tròn, vẫn đẹp,
vẫn thủy chung với ngời. Nớc mắt rng rng của ngịi lính, cái giật mình của ngời lính trớc sự im lặng của trăng xa
hiện về nơi thành phố hôm nay là một biểu tợng nghệ thuật mang tính hàm nghĩa độc đáo. Đó là sự bao dung, độ
lợng, nghĩa tình, thủy chung của nhân dân, sự trong sáng mà không hề địi hỏi đợc đền đáp. Đây chính là phẩm
chất cao đẹp của nhân dân mà tác giả muốn ngợi ca, tự hào.


Cũng là thông điệp hãy biết nhớ về q khứ tốt đẹp, khơng nên sống vơ tình, đó chính là ý nghĩa sâu sắc của
hình ảnh trăng trong bài thơ của Nguyễn Duy.


<b>2. Từ hiểu biết về bài Đồng chí của Chính Hữu, hãy triển khai một đoạn văn theo luận đề sau : Những </b>
<i><b>ngời đồng chí, từ cuộc đời thật đi vào thơ ca</b></i>


<b>Bài làm: Ngời lính xuất hiện trong bài Đồng chí của Chính Hữu khơng đặc biệt nh những anh lính thị thành </b>
trong thơ của Quang Dũng : Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm mà trong đời sống quen thuộc thờng thấy ở làng
quê nghèo đến xác xơ : nớc mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá. ở nơi ấy có những gian nhà khơng mặc kệ gió
<i>lung lay, có giếng nớc, gốc đa... Tất cả gần gũi và quen thuộc. Từ biệt ruộng đồng, họ bớc vào trận. Hôm qua là </i>
nông dân, hôm nay là chiến sĩ. Họ lên đờng chiến đáu thật tự nhiên "ruộng nơng anh gửi bạn thân cày" thật cảm
động và thiêng liêng. Đơn giản vậy thôi mà chân thực, đẹp đẽ biết bao. Chính Hữu khơng tơ vẽ, thậm chí cịn
nhấn mạnh cái lam lũ, đói nghèo, những cái không thơ chút nào : áo anh rách vai / Quần tơi có vài mảnh vá /...
<i>chân khơng giày... Chính những hình ảnh giản dị này đã làm thành chất thơ, chất thơ của đời sống hiện thực cách</i>
mạng. Ngời lính nơng dân đã trở thành cảm hứng văn học. Chính Hữu đã đa họ bớc từ cuc i tht vo th ca.



<b>Đáp án Đề số 25</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


BàI TậP 1: Câu 1 Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh C©u 2 → D


C©u 3 → B C©u 4 → C C©u 5 → D C©u 6 → A C©u 7 → B C©u 8 → A C©u 9 → C
BàI TậP 2: Câu 1 A, B, C (Đúng) ; D, E (Sai) C©u 2 → A C©u 3 C Câu 4 D


Câu 5 A-li-ô-sa ; èp-xi-an-ni-cèp ; A-li-«-sa
<b>II. Tù luËn</b>


<b>1. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau và sửa lại câu cho đúng.</b>
a) Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.


b)Những năm gần đây, nhà trờng đã đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
c) Về khuya, đờng phố rất im lặng.


d) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nớc trên thế giới.


<b>2. Kể tóm tắt cốt truyện đoạn trích Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng) đã học ở sách giáo khoa Ngữ văn </b>
<b>9 - tập 1.</b>


<b>Bµi lµm</b>


<b>1. a) Dùng thừa từ "đẹp" ("thắng cảnh" - nghĩa "cảnh đẹp")</b>
Sửa lại: Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh


b) Dïng sai tõ "®Èy mạnh", vì nghĩa từ này là thúc đẩy cho sự phát triển nhanh (Không hợp nghĩa khi đi kèm từ
<i>"qui m«")</i>



<i>Sửa lại : Trong những năm gần đây, nhà trờng đã mở rộng qui mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã </i>
hội.


c) Dùng sai từ "im lặng" (Từ này thờng dùng nói về con ngời)
<i>Sửa lại : Về khuya, đờng phố rất yên tĩnh</i>


d) Dùng sai từ "thành lập" vì nghĩa của từ này là lập nên, xây dựng nên một tổ chức nào đó. ( mà "quan hệ
<i>ngoại giao" khơng phải là một tổ chức đồn thể)</i>


<i>Sửa lại : Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nớc trên thế giới.</i>
<b>2. Tóm tắt trích đoạn Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

trên mặt ơng Sáu có vết thẹo khơng giống với ngời cha trong ảnh chụp mà em đã biết. Sau đó nhờ bà ngoại giải
thích, Thu mới hiểu. Trong phút chia tay, nỗi khát khao đợc gặp cha, tình u cha trong cơ bé bùng dậy, hối hả,
cuống qt. Tại khu căn cứ, ơng Sáu đã dồn hết tình yêu thơng, nỗi nhớ đứa con gái yêu vào việc làm một chiếc
lợc ngà để tặng con. Trong một trận càn, ông đã hi sinh. Trớc lúc nhắm mắt xi tay, ơng cịn kịp trao cây lợc ấy
cho một ngời bạn. Cuối cùng chiếc lợc đến đợc tay con gái thì cha con đã khơng bao giờ đợc hội ngộ nữa. Tác
phẩm là bài ca đâu xót nhng đẹp đẽ về tình cha con trong cuc chin tranh ỏi quc.


<b>Đáp án Đề số 26</b>
<b>I. Trắc nghiệm </b>


BàI TậP 1: Câu 1 1A- 3B; 2A- 4B; 3A- 1B; 4A- 2B C©u 2 → D C©u 3 → D C©u 4 → C
C©u 5 → 1A- 3B; 2A- 2B; 3A- 1B; 4A- 4B C©u 6 → A C©u 7 → A C©u 8 → B C©u 9 →


CC©u 10 → D C©u 11 → A Câu 12 A- đ; B- s; C- đ; D- s
C©u 13 → D C©u 14 → B C©u 15 → D C©u 16 → C
<b>II. Tù luËn </b>



ý Néi dung


1. Giới thiệu Nguyễn Du, Truyện Kiều, vị trí và nét đặc sắc của đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo ốn.
2. Phân tích “tài năng nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả trong việc khắc hoạ tính cách qua


ngơn ngữ đối thoại” trong 12 câu đầu (Thuý Kiều báo ân)


a) Thuý Kiều nói với Thúc Sinh về ơn nghĩa : trớc nỗi hoảng sợ đến mức mất cả thần sắc (mặt nh
chàm đổ) của Thúc Sinh - một con ngời nhu nhợc, Kiều động lòng trắc ẩn, nàng gợi lại ân nghĩa xa,
nhắc lại địa danh “Lâm tri”, xng là “ngời cũ” một cách thân mật và coi đó là “nghĩa nặng nghìn
non”


b) Hồn cảnh và vị trí hiện tại không cho phép Kiều quá thân mật. Nàng cần trả ơn để trả mỗi ngời về
vị trí của mình nên lời nói trở nên trang trọng : “sâm thơng", “chữ tịng”, “cố nhân”, “trăm”,
“nghìn”, “tạ lịng”, “báo ân”,… đặc biệt từ “cố nhân” và điển tích "sâm thơng". Bằng cách này,
Kiều đã giải quyết một cách thông minh, khéo léo một việc thật khó khăn mà vẫn giữ đợc tấm lịng
biết ơn, trân trọng của mình đối với Thúc Sinh.


c) Nãi víi Thóc Sinh về Hoạn Th, ngôn ngữ của Kiều hết sức nôm na với những thành ngữ Việt quen
thuộc (kẻ cắp bà già ; kiến bò miệng chén). Vết thơng lòng Hoạn Th gây ra cho nàng quá xót xa,
nàng sẽ trừng phạt Hoạn Th. Với Kiều lúc này, ân oán phân minh, rõ ràng.


3. Phõn tớch ti nng ngh thuật xây dựng nhân vật của tác giả trong việc khắc hoạ tính cách qua
ngơn ngữ đối thoại” trong 22 câu sau (Thuý Kiều báo oán)


a) Hành động, lời nói của Kiều lúc mới gặp Hoạn Th biểu thị thái độ mỉa mai: “chào”, “tha”, “tiểu th”,
… Giọng Kiều có phần đay nghiến, dằn hắt với nhịp thơ tách ra từng tiếng, từ ngữ lặp lại, nhấn
mạnh: “dễ có”, “dễ dàng”, “mấy tay”, “mấy mặt”, “mấy gan”, “đời xa”, “đời nay”, “càng cay
nghiệt lắm/ càng oan trái nhiều”



b) Hoạn Th là con ngời khôn ngoan, giảo hoạt, mặc dù “hồn lạc phách xiêu” song đã kịp trấn tĩnh để
“liệu điều kêu ca”. Kiều nói đến “đàn bà”, Hoạn th cũng đánh vào tâm lí “đàn bà” để gỡ tội. Từ tội
nhân, Hoạn Th đồng nhất mình cũng là nạn nhân. Hoạn Th cho rằng mình khơng những khơng có
tội mà cịn có công. Cuối cùng, Hoạn Th nhận tất cả tội lỗi về mình và khen Kiều là ngời khoan
dung, rộng lợng nh trời biển.


c) Trớc lời lẽ của Hoạn Th, Kiều vừa mềm lịng vừa khó xử. Nàng răn đe Hoạn Th và xử theo triết lí
dân gian “đánh kẻ chạy đi chứ không đánh ngời chạy lại”. Kiều tha cho Hoạn Th khơng chỉ vì Hoạn
Th có tài “bào chữa” mà cịn vì Kiều là ngời độ lợng, vị tha và nhân hậu.


4. Đánh giá chung về: “tài năng nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả trong việc khắc hoạ tính
cách qua ngơn ngữ đối thoại” và giá trị đoạn trích


a) Nguyễn Du là thiên tài nhiều mặt đặc biệt là tài xây dựng nhân vật, nắm bắt và khắc hoạ tính cách,
tâm lí, tâm trạng con ngời. Tâm lí, tính cách, phẩm chất của Thuý Kiều, Thúc Sinh, Hoạn Th đợc
thể hiện một cách tài tình qua ngơn ngữ đối thoại của đoạn trích.


b) Đoạn trích khơng chỉ ngợi ca tấm lòng nhân hậu, con ngời ơn nghĩa của Thuý Kiều mà cịn phản
ánh khát vọng, ớc mơ cơng lí, chính nghĩa của thời đại Nguyễn Du. Đoạn trích cho thấy cái tâm và
cái tài ngời sáng của nh nhõn o ln.


<b>Đáp án Đề số 27</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Câu</b> <b>ý</b> <b>Néi dung</b>


1 B


2 A - d ; B - c ; C - b ; D - a



3 A và C


4 (1)Nhà thơ, nhà viết kịch Lu Quang Vũ
(2) 2000, Lu Quang Vị


5 C


6 A- ® ; B - s; C- đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

8 a)<sub>b)</sub> D<sub>C và D</sub>


9 B


10 a)<sub>b)</sub> B<sub>Phù Đổng Thiên Vơng ; trang nam nhi ; tráng sĩ ấy ; ngời trai làng Phù Đổng.</sub>
<b>II. Tù luËn</b>


<b>1. A. Hình thức : Đảm bảo là một văn bản hồn chỉnh, văn viết trơi chảy, diễn đạt có hình ảnh, cảm xúc, khơng </b>
mắc những lỗi thông thờng.


B. Néi dung :


a) Giới thiệu tác giả, tác phẩm, xuất xứ và nội dung của bài thơ Con cò của Chế Lam Viên.
b) Cảm nhận về hình ảnh con cò trong bài thơ.


- Con cò đến từ ca dao qua lời ru của mẹ thấm đẫm tình u thơng.


- Cị thốt thai từ lời ru đến làm quen và trở thành ngời bạn đầu tiên của con.


- Phần cuối, hình ảnh con cị trở thành biểu tợng của tình mẹ và mang triết lí nhân sinh.
c) Tổng hợp khái quát những điều đã cm nhn.



<b>2. A. Hình thức : Đảm bảo là một văn bản hoàn chỉnh, tự sự hấp dẫn, có cốt truyện rõ ràng, không sai lỗi chính </b>
tả, ngữ pháp thông thờng (0.5 điểm).


B. Nội dung :


a) Cô giao liên Thu tự giới thiệu về mình và hai cha con gặp nhau và nỗi niỊm phót chia tay.


b) Kể lại chuyện, hồn cảnh gặp lại ngời bạn chiến đấu của cha, đợc nghe kể về ngời cha của mình.
c) Suy nghĩ, tình cảm : nỗi ân hận, niềm tự hào, xúc động chân thành về cha và tự hứa với lơng tâm sống
xứng đáng với ngời cha của mình.


d) KÕt thóc c©u chun ở thời điểm hiện tại.


<b>Đáp án Đề số 28</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Bài tập 1 : Khoanh vào các chữ sau :</b>


Câu 1 : B. C©u 2 : A. C©u 3 : B. C©u 4 : D.


C©u 5 : C. C©u 6 : C. C©u 7 : B. C©u 8 : B.


C©u 9 : D. C©u 10 : B. C©u 11: C.


<b>Bµi tËp 2 </b>


+ Lêi dÉn trùc tiÕp ë câu 2 và câu 5.
+ Lêi dÉn gi¸n tiÕp ë câu 8.



<b>Bài tập 3: Điền các từ vào chỗ trống theo thứ tự sau : </b>
1,thơng tâm, cảm thơng, oan nghiệt, truyền thống.
<b>2, nhắc lại, thuật lại.</b>


<b>Bi tp 4 : u cầu tóm tắt khoảng 15 dịng thể hiện đợc nội dung của câu chuyện: đời sống xa hoa và thói ăn </b>
chơi của của phủ Chúa cũng nh những thủ đoạn của chúng để vơ vét của cải trong nhân dân thời kì chúa Trịnh
Sâm. Để tóm tắt đúng, phải nêu đợc các sự việc nh sau :


+ Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh Sâm và xây dựng đình đài với những cuộc dạo chơi diễn ra liên miên.


+ Chúa ra sức thu nhiều vật lạ, của quí trong chốn dân gian đa vào cung. Bọn hoạn quan cung giám nhờ gió bẻ
măng để quấy nhiễu dân.


+ Nhân dân phải đập phá núi non bộ và cây cảnh để tránh tai vạ.


Bµi tËp 5 Hoa ë c©u 1, 3 dïng theo nghÜa gèc, c©u 2, 4 dïng theo nghÜa chun vµ chun nghÜa theo ph¬ng
thøc Èn dơ.


<b>II. Tù ln</b>


<b>1. Đây là kiểu văn bản nghị luận văn học, phân tích Chuyện ngời con gái Nam Xơng để làm nổi bật những vẻ đẹp</b>
và thân phận của nhân vật Vũ Nơng. Về nội dung, có hai u cầu chính là vẻ đẹp và thân phận của Vũ Nơng dới
chế độ cũ.


+ Về u cầu thứ nhất, thơng qua các tình huống của cốt truyện, phân tích để làm hiện lên nhân vật Vũ Nơng,
một phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền thục lại đảm đang, tháo vát, thờ kính mẹ chồng hết mực hiếu thảo, một dạ
thuỷ chung với chồng, hết lòng vun đắp cho hạnh phúc gia đình.


+ Về thân phận của Vũ Nơng, qua phân tích nỗi oan khuất của nàng để thấy, ngời phụ nữ đức hạnh ở đây
không những khơng đợc bênh vực, che chở mà cịn bị đối xử bất cơng, vơ lí đến nỗi họ khơng thể sống đợc nữa


mà phải tự kết liễu đời mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Đáp án Đề số 29</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Bài tập 1 </b>


Khoanh tròn vào các chữ sau :


C©u 1 : C. C©u 2 : B. C©u 3 : C. C©u 4 : C.


C©u 5 : D. C©u 6 : C. C©u 7 : A, B, G. C©u 8 : A, C, D.


C©u 9 : B. C©u 10 : C. C©u 11: C. C©u 12 : B.


C©u 13 : B. Câu 14 : C. Câu 15 : A.


<b>Bài tập 2: Điền các từ vào chỗ trống theo thứ tự sau :</b>
<b>1.</b> xa hoa, nhũng nhiễu.


<b>2.</b> hào hùng, thảm bại.


<b>Bài tập 3 : Ô A nối với dòng 1, dòng 3 ở ô B ; ô C nối với dòng 2, dòng 4 ở ô B.</b>


<b>II. T lun: õy là đề nghị luận về một đoạn trích trong tác phẩm truyện, chủ yếu bàn bạc về vẻ đẹp của </b>
nhân vật chính là hình tợng vua Quang Trung.


Ngồi yêu cầu chung của kiểu văn bản nghị luận về tác phẩm truyện (hay đoạn trích), về nội dung, cần phân tích
để làm nổi bật vẻ đẹp của hình tợng vua Quang Trung với các sau : con ngời hành động mạnh mẽ, quyết đốn ;
có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén ; có ý chí quyết thắng, tầm nhìn xa trơng rộng ; có tài dụng binh nh thần; lẫm liệt


trong chiến trận ; là ngời tổ chc v l linh hn ca chin cụng v i.


<b>Đáp án Đề số 30</b>
<b>I. Trắc ngiệm</b>


<b>Bài tập 1 : Khoanh tròn vào các chữ sau : </b>


Câu 1 : B. C©u 2 : B. C©u 3 : D. C©u 4 : A.
C©u 5 : C. C©u 6 : C. C©u 7 : B. C©u 8 : D.
C©u 9 : C. C©u 10 : A. C©u 11: B. C©u 12 : A.


C©u 13 : B. C©u 14 : B. C©u 15 : C. C©u 16 : C.


C©u 17 : B. C©u 18 : B. C©u 19 : C. C©u 20 : A.


C©u 21 : C. C©u 22 : C C©u 23 : D. C©u 24 : B.


C©u 25 : D. C©u 26 : C. Câu 27 : A.
<b>Bài tập 2 : Điền vào các chỗ trống : </b>


1. c lệ, vẻ đẹp, dự cảm.


2. a) khoa häc, khoa häc, biĨu c¶m.
b) tự sự.


<b>Bài tập 4 : Các chi tiết miêu tả trong câu văn :</b>


<b> cao vi trợng; lúc nở hoa, trắng xoá thơm lừng; lúc ra quả trông rất đẹp.</b>


<b>Bài tập 5 : Dựa vào sách giáo khoa để tóm tắt. Tuy nhiên, khơng nên học thuộc lịng để sao chép lại. Cần tóm </b>


tắt và diễn đạt theo cách riêng của mình.


<b>Bµi tËp 6 : Các từ Hán Việt trong đoạn thơ là : mai, cốt cách, tuyết, tinh thần, phân, trang trọng, hoa , ngäc, </b>
<i>®oan trang. </i>


<b>II. Tù luËn</b>


<b>1. Đây là đề nghị luận về một đoạn trích trong tác phẩm truyện thơ, phân tích để làm nổi bật vẻ đẹp của hai nhân</b>
vật Thuý Vân và Thuý Kiều.


Ngoài yêu cầu chung của kiểu văn bản nghị luận về tác phẩm truyện (hay đoạn trích), cần phân tích để
làm nổi bật vẻ đẹp của từng nhân vật nh sau:


+ Thuý Vân : Tác giả dùng những thứ cao đẹp của thiên nhiên để so sánh vẻ đẹp trang trọng, đoan trang của
Vân. Với thủ pháp liệt kê và cách sử dụng từ ngữ cụ thể cũng nh những biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ,
Thuý Vân hiện lên đẹp một vẻ đẹp trung thực, phúc hậu mà quí phái của ngời phụ nữ. Chân dung Thuý Vân là
chân dung mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của nàng tạo sự hoà hợp, êm đềm với xung quanh nên nàng sẽ có
cuộc đời bình lặng sn sẻ.


+ Th Kiều : Câu thơ giới thiệu khái quát làm hiện lên một Thuý kiều với vẻ đẹp sắc sảo về trí tuệ và mặn
<i>mà về tâm hồn. Vẫn dùng những hình tợng nghệ thuật ớc lệ để tả Thuý Kiều, nét vẽ của Nguyễn Du thiên về </i>
gợi, tạo ấn tợng chung về vẻ đẹp của một giai nhân tuyệt sắc; ở đây, nhà thơ tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi mắt
– phần tinh anh của tâm hồn và trí tuệ. Trong 12 câu dùng để tả Kiều, tác giả dành tới 8 câu để tả tài năng :
cầm (đàn), kì (cờ), thi (thơ), hoạ (vẽ), đặc biệt là tài đàn. Khúc đàn bạc mệnh mà nàng tự soạn chính là tiếng nói
của một trái tim đa sầu, đa cảm. Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả sắc –<i> tài </i>–<i> tình. </i>Chân dung của Kiều
cũng là chân dung mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của nàng làm cho tạo hoá phải hờn, phải ghen nên số phận
sẽ éo le, đau khổ.


<b>2. Đây là kiểu văn bản biểu cảm về tác phẩm văn học, cụ thể là về một đoạn trích Cảnh ngày xuân trong Truyện </b>
<i>Kiều. Đề yêu cầu phát biểu những cảm nghĩ về bức tranh thiên nhiên và cảnh lễ hội mùa xuân trong đoạn trích. </i>


Muốn trình bày tình cảm của mình về các vấn đề đó, trớc hết phải nêu ra đối tợng gợi nên cảm xúc, suy nghĩ
cho mình là bức tranh thiên nhiên và cảnh lễ hội mùa xn. Trên cơ sở đó, trình bày những cảm xúc, tởng tợng,
liên tởng, suy ngẫm một cách chân thành, phù hợp với đối tợng đợc nêu ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Bài tập 1 : Khoanh tròn vào các chữ sau : </b>


Câu 2d :B. C©u 3a : C. C©u 3b : B. C©u 3c : C.


C©u 3d :B. C©u 3e : D. C©u 4a : D. C©u 4b : D.


C©u 4c :A. C©u 4d : C. C©u 5 : B. C©u 6 : C.


C©u 7 : B. C©u 8 : B. C©u 9 : C. C©u10 : C.


C©u 11 : C. C©u 12 : C. C©u 13 : B.


<b>Bài tập 2 : Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt :</b>
<b>1. tuyệt:</b>


- Mình, thân thể – thể tích của vật : thân mộc (thân cây bằng gỗ), thân phận (địa vị và giai cấp hoặc cảnh
ngộ của mình), thân thế (cuộc đời riêng của một ngời, thờng là ngời có danh tiếng).


- Thơng yêu, gần gũi : thân ái (yêu mến mật thiết), thân tộc (ngời trong họ nội), thân cận (thân thiết, gần
gũi), thân phụ (cha đẻ ra mình).


<b>2. h¹ :</b>


- ở dới, rơi xuống : hạ bút (đặt bút xuống để viết hay vẽ), hạ đẳng (bậc dới), hạ lu (chỗ gần cửa sông), hạ
<i>tuần (khoảng thời gian 10 ngày cuối tháng).</i>



- Mùa thứ hai trong một năm : hạ chí (giữa mùa hạ).
<b>3. Giới thiệu một số tõ sau :</b>


- chung (ci cïng) : chung kÕt, chung thủ, chung cơc, chung qui ...
- hoả (lửa) : hoả hoạn, hoả xa, hoả pháo, hoả t¸ng ...


- nạn (tai vạ nguy hiểm) : tị nạn, nạn dân, nạn kiều ...
- đại (đời) : hiện đại, cổ đại, thời đại ...


- đại (lớn) : đại tiệc, đại sự, đại cáo ...


- tận (hết, tất thảy) : tận tâm, tËn lùc, tËn trung, tËn hiÕu...
<i> - bỉ (bï vµo) : bỉ Ých, bỉ tóc, bỉ dơng, bỉ khut...</i>


- tiỊm (ch×m trong níc, Èn dÊu) : tiỊm Èn, tiềm lực, tiềm tàng, tiềm năng...
<b>Bài tập 3 : Điền vào chỗ trống :</b>


<b>1. in cỏc t theo đúng thứ tự vào các câu nh sau :</b>


a) nội tâm, cơ đơn. b) bóc trần, lên án.


<b>II. Tù luËn</b>


<b>1. Đây là đề nghị luận về một đoạn trích trong tác phẩm truyện thơ, phân tích 8 câu thơ cuối trong đoạn trích </b>
<i>Kiều ở lầu Ngng Bích </i>


Ngoài yêu cầu chung của kiểu văn bản nghị luận về tác phẩm truyện (hay đoạn trích), cần phân tích để làm nổi
bật tâm trạng buồn lo của Kiều qua nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. Diễn tả tâm trạng Kiều, Nguyễn Du đã tìm cách
thể hiện tình trong cảnh, cảnh trong tình. Cảnh vật chính là tâm trạng của Kiều. Cảnh đợc miêu tả từ xa đến gần,
màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động. Hình ảnh có cánh buồm thấp thống, có cánh hoa trôi man


<i>mác và nội cỏ ràu rầu. Tất cả đều nhằm thể hiện tâm trạng cô đơn, thân phận nổi nênh vô định, nỗi buồn của kẻ </i>
tha phơng, nỗi nhớ ngời yêu, cha mẹ và sự bàng hoàng đến lo sợ của Kiều. Câu kết nh báo trớc cơn dông bão sẽ
nổi lên, xô đẩy, vùi dập cuộc đời nàng.


<b>2. Đề bài yêu cầu phân tích tâm trạng nhớ thơng của Kiều đối với chàng Kim và cha mẹ nàng. Nội dung cần đạt </b>
là : Nhớ chàng Kim, Kiều nhớ tới lời thề nguyền đôi lứa, tởng tợng cảnh chàng Kim đang hớng về mình, đêm
ngày mong tin nhng uổng cơng vơ ích. Tâm trạng Kiều đầy xót xa, đau đớn. Nhớ tới cha mẹ, lịng Kiều đầy
th-ơng xót. Nàng thth-ơng cha mẹ sáng chiều tựa cửa ngóng tin con, mong sự đỡ đần ; nàng xót xa hiện thời cha mẹ
khơng ai chăm nom và khơng đợc tự tay chăm sóc cha mẹ lúc tuổi già sức yếu . . .


Qua phân tích tâm trạng nhớ thơng của Kiều phải làm hiện lên một con ngời sống thuỷ chung trong tình
yêu, hiếu thảo với cha mẹ và có tấm lịng vị tha đáng trân trọng.


<b>3. Đề bài yêu cầu phân tích bức tranh thiên nhiên ở 6 câu thơ đầu trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích để thấy </b>
cảnh ngộ hiện tại của Kiều. Nghệ thuật tả cảnh ở đây của Nguyễn Du là tả cảnh ngụ tình cho nên khơng nên
tách bạch cảnh và tình riêng biệt. Từ cảnh gợi lên cảnh ngộ của Kiều :


Không gian trong bức tranh mênh mông hoang vắng và đầy rợn ngợp. Hỉnh ảnh non xa, trăng gần gợi sự
chơi vơi của Kiều trớc trời nớc mênh mông. Những cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia vừa làm tăng thêm cái
mênh mông của không gian vừa tô đậm sự trơ trọi, rợn ngợp của con ngời. Thời gian và khơng gian nh giam
hãm con ngời, Kiều một mình một bóng. Nàng rơi vào hồn cảnh cơ đơn tuyệt i.


<b>Đáp án Đề số 32</b>
<b>I. Trắc ngiệm</b>


<b>Bài tập 1 Khoanh tròn vào chữ cái sau :</b>


Câu 1 : B C©u 2 : A. C©u 3 : B. C©u 4 : B.
C©u 5 : C. C©u 6 : C©u 7 : B. C©u 8 : A.
C©u 9 : C. C©u 10 : D. C©u 11: C. C©u 12 : D.



C©u 13 : D. C©u 14 : C. C©u 15 :C. C©u 16 : D.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Bài tập 3 : Đoạn thơ tả cảnh ngụ tình. Mỗi biểu hiện của cảnh đều phù hợp với từng trạng thái của tình cảm, tức
với nội tâm nhân vật. Diễn tả tâm trạng của Kiều, Nguyễn Du đã chọn cách biểu hiện tình trong cảnh, cảnh
trong tình.


Cảnh chiều tà bên bờ biển với những hình ảnh cánh buồm thấp thống xa xa, nội cỏ rầu rầu, chân mây mặt đất
tạo nên một không gian rộng lớn, rợn ngợp khiến con ngời trở nên nhỏ bé, trơ trọi và cô đơn, rất phù hợp với
hồn cảnh của Kiều. Hình ảnh Hoa trôi man mác biết là về đâu gợi thân phận nổi nênh, vô định giống nh thân
phận hiện tại của Kiều. Các từ ngữ thuyền ai, xa xa cùng với các từ trực tiếp thể hiện nỗi buồn đó chính là nỗi
buồn tha phơng, nỗi nhớ thơng vời vợi của Kiều. Âm thanh của gió, đặc biệt của sóng ầm ầm kêu quanh ghế
<i>ngồi cũng chính là nỗi sợ hãi và nh báo trớc dơng bão sắp ập đến đối với Kiều.</i>


<b>Bµi tËp 4 </b>


<b>1. §iỊn tõ : trùc tiÕp tríc và gián tiếp sau. </b>
<b>2. Điền từ : ớc mơ.</b>


<b>3. Điền từ : Kiều Nguyệt Nga.</b>


<b>Bài tập 5 : Những câu tả cảnh trong đoạn thơ : Câu 2, 3, 4, 5.</b>
<b>II. Tù luËn</b>


Đây là đề nghị luận về một đoạn trích trong tác phẩm truyện thơ, phân tích cảnh Thuý Kiều xử Hoạn Th. Ngoài
yêu cầu chung của kiểu văn bản nghị luận về đoạn trích trong tác phẩm truyện, về nơi dung, cần phân tích cuộc
đối đáp giữa Kiều và Hoạn Th. Trong cuộc đối đáp này, hành động, lời nói của Kiều đầy mỉa mai, đay nghiến
nh quất vào danh gia họ Hoạn, nàng quyết trừng trị Hoạn Th nh đã nói với Thúc Sinh Mu sâu cũng trả nghĩa sâu
<i>cho vừa. Trớc lời nói và thái độ của Kiều, Hoạn Th kinh hồng hết mức song vẫn kịp tìm cách lí giải để gỡ tội. </i>
Hắn đánh đồng cái ghen của một kẻ có quyền thế với cái ghen thờng tình của đàn bà, đa Kiều từ vị trí đối lập trở


thành ngời đồng cảnh với hắn. Từ tội nhân, Hoạn Th đã biện bạch để trở thành nạn nhân của chế độ đa thê. Tiếp
đó, Hoạn Th kể cơng đối với Kiều và cuối cùng nhận hết tội lỗi về mình, trơng cậy vào tấm lịng khoan dung, độ
lợng rộng lớn của Kiều. Hoạn Th khôn ngoan, sâu sắc đến quỉ quái tinh ma. Hoạn Th đợc Kiều tha bổng, chủ
yếu không phải do lời tự bào chữa mà là do tấm lòng độ lợng Đã lòng tri quỏ thỡ nờn ca Kiu.


<b>Đáp án Đề số 33</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


<b>Bài tập 1 : Khoanh tròn vào chữ cái sau :</b>


C©u 1 : B. C©u 2a : B. C©u 2b : D. C©u 2c : D.
C©u 2d : A. C©u 3 : A. C©u 4 : C. C©u 5: A.


C©u 6a : A. C©u 6b : B. C©u 6c : B. C©u 6d : A.


C©u 6e : B. C©u 6f : A. C©u 6g : A. C©u 6h : A.


C©u 6i : A. C©u 6k : B. Câu 6m : A.


<b>Bài tập 2 </b>


Phân loại và điền nh sau :
<b>1.</b>


T n chic, ú, cng, ch, có, vài, phịng, tiếp, khách, họp, và, ngủ, với, những, rất, và.
Từ phức Từ ghép<sub>Từ láy</sub> nhà sàn, Bộ Chính trị, làm việc, đơn sơ.<sub>vẻn vẹn, đồ đạc, mộc mạc, </sub>


<b>2. + Từ ghép : xem xét, đầy đủ, tốt tơi, nhỏ nhẹ, chậm chạp, mẫu mực. </b>


+ Từ láy : lấp lánh, đau đớn, đau đáu, gập ghềnh, roi rói, hùng hồn, vỗ về, võ vẽ, bẽ bàng,


<b>3. + Tục ngữ là các tổ hợp :</b>


chớp đông nhay nháy, gà gáy thì ma; ; rằm răng trịn, con lớn con khơn; lịng vả cũng nh lịng sung.
<b> + Thành ngữ và nghĩa của chúng :</b>


- thiên la địa võng : lới giăng khắp trên trời dới đất.


<i> - gắp lửa bỏ tay ngời : hành động vu khống để gieo vạ cho ngời khác một cách độc ác.</i>
<i> - đầu voi đuôi chuột: sự việc lúc bắt đầu có vẻ to tát nhng kết thúc lại khơng ra gì.</i>


<i> - khố rách áo ôm : chỉ hạng ngời cùng khổ với ý coi khinh theo quan điểm của các tầng lớp trên trong xã hội cũ.</i>
<i> - đè chừng bắt bóng : phỏng đoán vu vơ.</i>


<i> - chùa nát bụt vàng : ví những trờng hợp nghèo mà tốt hay nói chung vẻ bề ngồi tầm thờng nhng lại có những </i>
nét đẹp, q giá bên trong.


<b>4. a) Cã hiƯn tờng từ nhiều nghĩa vì nghĩa của từ xuân trong câu thơ thứ 2 có thể coi là kết quả chuyển nghĩa </b>
của từ xuân trong câu thứ nhất.


b) Có hiện tợng từ đồng âm vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau nhng nghĩa của từ đờng trong câu thơ thứ nhất là
<i>nhà, nghĩa của từ đờng trong câu thứ hai là chỉ lối đi, chúng khơng có mối liên hệ nào về nghĩa.</i>


<b>5. S¾p xÕp nh sau :</b>


yêu thơng - căm giận ; lùn tịt - cao kều ; hời hợt - sâu sắc ; sống - chết ;
<i> đứng đắn - lẳng lơ ; trẻ măng - già cấc ; ít - nhiều ; sớng - kh. </i>


<b>6. Các từ ngữ sau không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :</b>


a) sỏch giỏo khoa : Khoa học vui. b) đồ dùng của nhà nông : máy hàn.


c) phơng tiện giao thông : xe duyên, xe chỉ. d) các loại cây (thực vật) : cây vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ông Ng là nhân vật đại diện cho cái thiện, đối lập với cái ác là Trịnh Hâm trong đoạn trích. Sau khi cứu đợc
Vân Tiên, ơng Ng sẵn lịng cu mang chàng, khơng hề tính tốn. Cuộc sống của ông là một cuộc sống đẹp, biểu
hiện của cái thiện : sống trong sạch, ngồi vịng danh lợi ơ trọc ; sống tự do phóng khống, thảnh thơi giữa đất
trời cao rộng hoà nhập, bầu bạn với thiên nhiên... Xây dựng nhân vật ông Ng, tác giả muốn gửi gắm khát vọng,
niềm tin về cái thiện, vào con ngời lao động bình thờng.


<b>Đáp án đề số 34</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


C©u 1 → C C©u 2 → B C©u 3 → 1- d ; 2 - e ; 3 - f ; 4 - c ; 5 - g ; 6 - b ; 7 – a C©u 4 → D
C©u 5 → B C©u 6 → C C©u 7 → D C©u 8 → C C©u 9 → B C©u 10 → A C©u 11 → A
C©u 12 → D C©u 13 → B C©u 14 → B Câu 15 Đi trong câu 1: Trải qua ; §i trong c©u 2: HiĨu
C©u 16 → D C©u 17 →A C©u 18 → A – B C©u 19 → C C©u 20 → A C©u 21 → C
C©u 22 B, C Câu 23 a: Luận điểm, luận cứ, lập luận Và b: Biểu cảm, tự sự, miêu tả
Câu 24 A Câu 25 C Câu 26 →C C©u 27 →A, D, E


Câu 28 → a) Kể theo trình tự thời gian, sự việc trớc kể trớc sự việc sau kể sau
b) Kể khơng theo trình tự thời gian sự việc sau đợc kể trớc


Câu 29 → C Câu 30 → A – B – C Câu 31 → D Câu 32 → D Câu 33 → Chữ Nôm và chữ Hán
Câu 34 → A Câu 35 → Sau phút chia li; Bánh trôi nớc, Qua ốo Ngang Cõu 36 D


<b>II. Tự luận</b>


<b>I. Yêu cầu về kĩ năng</b>


a) m bo l mt vn bn hon chỉnh, đúng kiểu bài nghị luận văn học có bố cục chặt chẽ mạch lạc, lời văn
chuyền cảm, biết kết hợp nhuần nhuyễn các phơng thức lập luận, phân tích và chứng minh. Chữ viết, trình bày


sạch sẽ khơng sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu.


b) Chú ý khả năng t duy, phân tích tổng hợp và sự sáng tạo của học sinh trong những lời bình giá về vẻ đẹp của
nhân vật, của tỡnh tit truyn.


<b>II. Yêu cầu về kiến thức</b>


1. Giới thiệu nét chính về tác giả là truyện ngắn “BÕn quª”.


2. Nêu đợc vấn đề nghị luận : những suy ngẫm và trải nghiệm sâu sắc về cuộc đời và con ngời.
3. Phân tích đợc các ý cơ bản sau :


a) Truyện thể hiện triết lí giản dị mà sâu sắc mang tính trải nghiệm, có ý nghĩa tổng kết cuộc đời một con ngời
bằng cách đặt nhân vật vào những tình huống nghịch lí.


+ Tình huống nghịch lí thứ nhất : Nhân vật chính của truyện là Nhĩ, một ngời từng đi khắp mọi nơi trên trái đất
vậy mà cuối cuộc đời lại bị cột chặt vào giờng bệnh bởi một căn bệnh hiểm nghèo đến nỗi khơng thể tự mình
dịch chuyển lấy vài mơi phân trên chiếc giờng hẹp kê bên cửa sổ.


+ Tình huống nghịch lí thứ hai : Nhĩ phát hiện ra vùng đất bên kia sông nơi bến quê quen thuộc, một vẻ đẹp bình
dị mà quyến rũ ở ngay phía trớc cửa sổ nhà mình nhng biết rằng mình sẽ không bao giờ đặt chân lên đợc mảnh
đất ấy.


Và cũng lúc này đây Nhĩ mới nhận ra tất cả tình yêu thơng, sự tần tảo, đức hi sinh thầm lặng của vợ. Những
ngày cuối đời Nhĩ mới thật sự thấu hiểu với lòng biết ơn sâu sắc ngời vợ chịu thơng chịu khó của mình, tìm thấy
đợc nơi nơng tựa là gia đình.


+ Tình huống nghịch lí thứ ba : Nhĩ khao khát đợc đặt chân một lần lên bãi bồi bên kia bến sông nhng “lực bất
tòng tâm” nên anh phải nhờ đến cậu con trai thay mình sang bên kia sơng đặt chân lên cái bãi phù sa màu mỡ ấy.
Đứa con trai không hiểu đợc ớc muốn của cha và đã bỏ lỡ chuyến đò sang ngang duy nhất trong ngày… Cuối


cùng Nhĩ đã thu hết tàn lực dồn vào cử chỉ có vẻ kì quặc “anh đang cố thu nhặt… cho một ngời nào đó” --> hình
ảnh có ý nghĩa khái quát thức tỉnh mọi ngời.


b) Tạo ra những tình huống nghịch lí nh trên tác giả muốn ngời đọc nhận thức đợc triết lí của cuộc đời.
+ Cuộc sống và số phận của con ngời chứa đầy những điều bất thờng, những nghịch lí ngẫu nhiên ngồi ớc
muốn


+ Con ngời ta trên đờng đời thật khó tránh đợc những cái điều vịng vèo hoặc chùng chình : Một triết lí giản dị
nhng thật sâu sắc. Con ngời cần phải biết trân trọng giữ gìn những gì gần gũi thân thơng.


c) Tổng kết những giá trị của tác phẩm : Bến q chính là bến đỗ bình n của mi con ngi.
<b>ỏp ỏn 35</b>


<b>I. Trắc nghiệm </b>


Câu Néi dung


1 a) Nêu đúng tên mỗi nhân vật :
Theo thứ tự : - Thuý Kiều
- Mã Giám Sinh
- Tú Bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Hồ Tôn Hiến
- Kim Trọng
b) Sắp xếp đúng, đủ :


- Nh©n vËt chÝnh diƯn : Th Kiều, Đạm Tiên, Kim Trọng


- Nhân vật phản diện : MÃ Giám Sinh, Tú Bà, Hoạn Th, Sở Khanh, Hồ Tôn Hiến.
c) Nhận xét chính xác về cách tả ngoại hình nhân vật cđa Ngun Du nh sau :


- Nhân vật chính diện : Miêu tả theo bút pháp ớc lệ, tợng trng.


- Nhân vật phản diện : Miêu tả theo bút pháp hiện thực.


2


a) Ch ra ỳng câu thơ :


<i>Con cò ăn đêm,</i>
<i>Con cò xa tổ,</i>
<i>Cò gặp cành mềm,</i>


<i>Cò sợ xáo măng...</i>
Chép đúng bài ca dao :


<i>Con cò mà đi ăn ờm,</i>


<i>Đậu phải cành mềm, lộn cổ xuống ao.</i>
<i>Ông ơi ông vít t«i nao,</i>


<i>Tơi có lịng nào ơng hãy xáo măng</i>
<i>Có xáo thì xáo nớc trong</i>
<i>Đừng xáo nớc đục, đau lịng cũ con.</i>
b) Khoanh vo ch cỏi C


c) Khoanh vào chữ c¸i C
3


Sắp xếp đúng các tác phẩm thành 3 nhúm nh sau :



- Văn b¶n tù sù : Con hỉ cã nghÜa, ChiÕc lợc ngà, Tôi đi học, Làng.
- Văn bản trữ tình : Mùa xuân nho nhỏ, Đồng chí, Bếp lửa, ánh trăng.


- Vn bản nhật dụng : Đấu tranh cho một thế giới hồ bình, Cuộc chia tay của những con
búp bê, Động Phong Nha, Bức th của thủ lĩnh da đỏ.


4


a) Học sinh ghi đúng nh sau :
- Tên văn bản : Tôi đi học
- Tên tác giả : Thanh Tịnh
b) Khoanh vào chữ cái D
c) Khoanh vo ch cỏi B
5


a) Khoanh vào chữ cái B


b) Giải thích từ "yếu điểm" là điểm quan trọng


c) Thay từ "yếu điểm" bằng từ "nhợc điểm" hoặc "điểm yếu", "khuyết điểm"
6


a) Hc sinh k tờn y đủ các từ loại đã đợc học trong chơng trình Ngữ văn THCS nh sau :
Danh từ, Động từ, Tính từ, Số từ, Lợng từ, Chỉ từ, Phó từ, Đại từ, Quan hệ từ, Trợ từ, Thán
từ, Tình thỏi t.


b) Khoanh vào chữ cái C
c) Khoanh vào ch c¸i B
<b>II. Tù luËn</b>



<b>1. a) Viết thành một đoạn văn (không viết thành một văn bản cụ thể), diễn đạt trơi chảy, khơng mắc lỗi chính tả,</b>
ngữ pháp thơng thờng.


b) Nêu đợc những cảm xúc, suy nghĩ chân thành, sâu sắc về tấm lòng của ngời mẹ thể hiện qua đoạn thơ. Đó
là tình thơng u mênh mơng, dạt dào sâu lắng - tình mẫu tử bền chặt, sắt son (phân tích ý nghĩa biểu tợng của
hình ảnh con cị, âm hởng lời ru, cảm xúc của tác giả)


c) Từ hình ảnh ngời mẹ trong lời thơ cđa ChÕ Lan Viªn nghÜ suy vỊ ngêi mĐ nãi chung.


<b>2. a) Viết thành một văn bản, đúng thể loại nghị luận văn học, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, ngữ </b>
pháp thơng thờng.


b) Xác định, thể hiện rõ yêu cầu trọng tâm của đề bài trong bài làm : chất thơ của truyện ngắn "Lặng lẽ Sa
<i>Pa" ở các ý sau cần phân tích, bình giảng.</i>


+ Chất thơ toát ra từ bức tranh thiên nhiên đẹp của vùng đất Sa Pa - ngân nga, nhẹ nhàng, thơ mộng trong
ngòi bút tả cảnh với những bức tranh lung linh, huyền ảo (đa dẫn chứng, phân tích)


+ Chất thơ lắng sâu trong câu văn tả tình với những mẩu chuyện xúc động, đáng yêu, toả ra từ vẻ đẹp trong
thế giới tâm hồn của con ngời: anh thanh niên trên trạm quan sát Yên Sơn cao 2600 mét, anh bạn trên đỉnh
Phăng-xi-păng, anh cán bộ nghiên cứu bản đồ sét, ông kĩ s già ở vờn rau Sa Pa cho đén bác lái xe, ông hoạ sĩ, cô
kĩ s mới ra trờng. Tất cả những con ngời ấy đã tạo nên một sức âm vang lớn đằng sau cái lặng lẽ ngàn đời của
vùng đất Sa Pa (học sinh phân tích trọng tâm vào nhân vật anh thanh niên)


+ Cái thơ mộng, vẻ huyền ảo của Sa Pa quyện chặt với cái đẹp tâm hồn con ngời và vẻ đẹp trong mối quan
hệ giữa con ngời với nhau đã làm nên chất thơ của con ngi, ca cuc sng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b>



1


A. Làng (Kim Lân)


B. Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng) ; Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long) ; Những ngôi
<i>sao xa xôi (Lê Minh Khuê).</i>


C. Bến quê (Nguyễn Minh Châu)
2 Khoanh tròn vào B


3 Điền tên tác phẩm 1. Làng (Kim Lân) 2. Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long)
3. Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê) 4. Bến quê (Nguyễn Minh Châu).
4


Điền các giai đoạn nh sau :


A. 1945 1954 B. 1964 – 1975
C. Từ sau năm 1975 D. 1954 - 1964
5 Nèi :1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 e, 5 d.


6


Điền vào bên dới các dòng thơ tên tác giả, tác phẩm.


A. Sang thu – H÷u ThØnh B. Nãi víi con – Y Ph¬ng


C. Con cò Chế Lan Viên D. Viếng Lăng Bác Viễn Ph¬ng


<b>Câu 7 → C</b> <b>Câu 8 → A</b> <b>Câu 9 → E</b> <b>Câu 10 → A</b> <b>Câu 11 → B</b> <b>Câu 12 → B</b> <b>Câu 13 → B</b>


<b>Câu 14 → A. Hỏi đáp B. Phụ chú C. Hỏi đáp D. Tình thái và chú thích</b>


<b>C©u 15 → A</b> <b>C©u 16 → A</b> <b>C©u 17→ C</b> <b>C©u 18 → A, B</b> <b>C©u 19 → B,D</b> <b>C©u 20 →B</b>


<b>C©u 21 → C</b> <b>C©u 22 → D</b> <b>C©u 23 → B</b> <b>C©u 24 → A</b>


<b>II. tù luËn</b>


<b>1. a) “Ngời cũ” và “cố nhân” là những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn vì sắc thái ý nghĩa, tình cảm, trờng liên </b>
t-ởng của hai từ ấy không giống nhau. Thờng khi có từ Hán Việt đồng nghĩa với một từ thuần việt nào đó thì sắc
thái biểu cảm khác nhau ; từ Hán Việt có tính chất trang trọng, kiểu cách hơn hơn, nghi thức, nghiêm túc hơn,
khả năng trừu tợng cao hơn, do vậy cũng gây ấn tợng xa vời, lạnh lùng hơn, trong khi từ thuần Việt cùng nghĩa
bình dị hơn, nơm na, xuề xồ hơn nên cũng gợi ấn tợng thân tình, gần gũi, ấm áp b) Không thể đổi chỗ từ
“ngời cũ” và “cố nhân” trong đoạn thơ vì :


- Hai từ chỉ hai ngơi thích hợp, “ngời cũ” chỉ Kiều (tự xng) còn “cố nhân” là từ Kiều gọi Thúc Sinh trong giao
tiếp, ngời xa thờng nói khiêm nhờng và đề cao ngời nghe dù ngời nghe ở vai dới hay vai trên đối với mình.
“Ng-ời cũ” nơm na, bình dị, “cố nhân” trịnh trọng, kiểu cách hơn.


- Hai từ ở những vị trí thích hợp cho diễn biến tình cảm và thái độ của Kiều.


Thúc Sinh là ngời đầu tiên đã cứu vớt Thuý Kiều ra khỏi dịng đời ơ nhục lầu xanh và sống với Thuý Kiều trong
tình nghĩa vợ chồng, dù sau đó Thúc Sinh khơng cu mang nổi Thúy Kiều. Sau mấy năm xa cách, Kiều đang sống
với Từ Hải, nhng phút gặp lại, Kiều vẫn khơng khỏi xúc động.


“L©m Tri ngời cũ chàng còn nhớ không ?


Ngời cũ gợi ấn tợng thân tình, ấm áp phù hợp với trạng thái xúc cảm và tâm lý (dờng nh Kiều kéo Thúc Sinh
lại gần hơn trong cách nói).



Nhng ri Kiu li trở về với ngay thực tại, nàng mời Thúc Sinh về để tạ ơn (với ân nhân) chứ không phải để nhắc
lại tình xa nghĩa cũ (với ngời chồng). Trở về với thực tại, lí trí chế ngự, Kiều trách móc nhẹ nhàng (và nh đẩy
Thúc Sinh ra xa hơn) với một loạt từ Hán Việt, lối nói nghiêm trang.


Sâm thơng chẳng vẹn chữ tòng
Tại ai há dám phụ lòng cố nhân


Thỳc Sinh thnh c nhõn. T ny trang trọng kiểu cách nên thành xa vời quá, gợi hình ảnh chỉ hồn tồn thuộc
về những gì đã qua đi lâu rồi. Kiểu cách trang trọng thế mới có thể nói đến chuyện “tạ lịng”, “báo ơn” đợc.
<b>2. a) u cầu về nội dung và nghệ thuật </b>


+ TËp trung thĨ hiƯn, lµm nỉi bËt ngun íc mn cèng hiÕn mùa xuân nho nhỏ của mình cho mùa xuân của dân
tộc.


+ Đó là sự khiêm nhờng, lặng lẽ, hiến dâng.


+ Chú ý : biện pháp nghệ thuật tu từ : điệp ngữ, hốn dụ, khai thác phân tích ý nghĩa “dâng”; đại từ “ta” nhịp
điệu thiết tha, sâu lắng.


b) Yêu cầu về hình thức


+ Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng gồm 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.
+ Lời văn gợi cảm, thể hiện rung động chân thành của ngời viết.


+ Diễn đạt trơi chảy, lu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
<b>Đáp án đề số 37</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>C©u</b> <b>Néi dung</b>



1 a) C b) C c) A d) B
2


a) B b) C


c) Điền thêm: thái độ phản kháng mạnh mẽ của chị Dậu, phù hợp vơí tình huống giao tiếp và
mục đích của chị nhằm bảo vệ chồng.


d) B


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

4 a) A b) B c) B <sub>d) Tổ hợp từ : Có áp bức, có đáu tranh ; con giun xéo lắm cũng quằn.</sub>
5 a) B b) B c) D d) D


6 a) Cét 1: 3 Cét 2 : 2, 6 Cét 3 : 1, 4, 5<sub>b) A, B c) A d) B, D, A, C</sub>
7


a) A b) B


c) Các từ ngữ điền vào theo thứ tự khoảng trống là : Tình mẹ con/ lời ru đối với cuộc đời
mỗi con ngời/ ca dao/ giàu ý nghĩa biểu tợng.


d) C


8


a) B, C b) B
c) A. Tác hại của thuốc lá.
B. Vấn đề gia tăng dân số.


C. Vấn đề kết hợp truyền thống và hiện đại.


D. Vấn đề chống chiến tranh và bảo vệ hồ bình.
d) A, B


9 a) A, C b) A(3) ; B (1) ; C (2) ; D (4) <sub>c) A, B d) C</sub>
<b>II. tù luËn</b>


<b>1. a) Đảm bảo là một đoạn văn hoặc bài viết ngắn có bố cục hồn chỉnh ; trình bày gãy gọn, diễn đạt trôi chảy, </b>
chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.


b) Cả hai bài thơ đều sử dụng cụm từ “ta với ta” (từ ta trong Tiếng Việt là đại từ vừa chỉ số ít vừa chỉ số nhiều,
vừa là ngôi thứ nhất vừa là ngôi thứ hai) để kết thúc bài thơ nhng ở mỗi bài thơ lại thể hiện nội dung ý nghĩa
khác nhau, diễn đạt đợc những tâm trạng, tình cảm rất khác nhau :


+ ở bài thơ Qua Đèo Ngang: “ta với ta” đặt trong câu thơ và cả bài thơ đợc hiểu là nhà thơ đối diện với chính
mình (từ ta chỉ số ít và ngơi thứ nhất), khơng có ai để giải bày, chia sẻ. Nỗi cô đơn đợc thể hiện chân thực và sâu
sắc. Đó là một nỗi cơ đơn tuyệt đối. Cách sử dụng cụm từ này thể hiện một cách rõ nét, tài tình tâm trạng của tác
giả, tâm trạng buồn vắng, cơ đơn. Đây cũng là nội dung chính của bài thơ.
+ ở bài Bạn đến chơi nhà : “ta với ta” đợc hiểu là tôi với bác, khách và chủ tuy hai mà là một (vừa chỉ số ít vừa
chỉ số nhiều, vừa là ngôi thứ nhất, vừa là ngôi thứ hai), vì đã hết sức hiểu nhau, thơng cảm, đồng cảm với nhau,
trở thành tri âm tri kỉ. Cụm từ trên đã tập trung diễn đạt một cách tài tình, tinh tế tình bạn chân thành, thắm thiết,
cao đẹp của tác giả - nội dung chính của bài thơ - khiến ngời đọc xúc động.
c) Nhận xét : Trong ngơn ngữ văn chơng, các từ về hình thức có thể giống nhau hồn tồn nhng nghĩa của
chúng lại khác nhau do đợc sử dụng trong mạch văn khác nhau, văn cảnh khác nhau. Nhà văn, nhà thơ chính là
ngời làm nên điều kì diệu đó giúp cho ngơn ngữ văn chơng ngày càng có vẻ đẹp mới, có khả năng diễn đạt
phong phú làm cho tiếng Việt thêm giàu đẹp.


<b>2. a) Đảm bảo bài viết là một văn bản nghị luận văn học hồn chỉnh có bố cục rõ ràng, hợp lí ; có cách diễn đạt </b>
trong sáng, gãy gọn, gợi cảm ; không mắc lỗi diễn đạt và chính tả.
b) Giới thiệu đợc tác giả, tác phẩm.



c) Phân tích, đánh giá đợc vẻ đẹp tâm hồn của ông Hai - ngời nông dân VN trong truyện ngắn “Làng".


- Xác định vẻ đẹp tâm hồn ơng Hai Thu chính là vẻ đẹp của tình yêu làng quê, tình yêu đất nớc, trung thành với
cách mạng, kháng chiến của ông Hai.


- Trớc cách mạng, ơng Hai là ngời ln gắn bó, tự hào về làng chợ Dầu q ơng, tuy nhiên tình cảm đó cịn có
những hạn chế do cha đợc giác ngộ. Bên cạnh niềm tự hào chính đáng về quê hơng giàu đẹp, đợc biểu hiện qua
thói khoe làng của ông (học sinh nêu đợc dẫn chứng và phân tích). Đặc biệt ơng cịn khoe về cái sinh phần viên
tổng đốc làng ông, điều này khi đợc giác ngộ ơng thấy chỉ đáng thù nó vì nó đã làm cho ông và dân làng ông
khổ.


- Sau cách mạng, lòng yêu làng của ông Hai Thu tiếp tục đợc phát triển, hồ nhập với lịng u nớc, u cách
mạng, trung thành với kháng chiến, với lãnh tụ :


+ Khi buộc phải xa làng đi tản c vì hiểu đi tản c cũng là kháng chiến, ông Hai luôn nhớ về làng và càng hay
khoe làng nhng ông đã khoe khác (học sinh nêu đợc dẫn chứng và phân tích các dẫn chứng ấy, chú ý thái độ khi
khoe làng và nội dung lời khoe của ông Hai).


+ Ơng Hai vơ cùng đau khổ, tủi hổ khi đột ngột nghe tin làng ông theo giặc từ ngời đàn bà tản c ở dới xi lên.
Phân tích diễn biến tâm lí của ông Hai đợc tác giả miêu tả hết sức cụ thể nhng tinh tế từ lúc mới nghe tin, lúc trở
về nhà.


+ Phân tích đợc nỗi ám ảnh nặng nề đã biến thành nỗi sợ hãi trong ơng Hai.


+ Trong lúc lâm vào tình thế đau khổ, bế tắc cùng cực ông Hai càng bộc lộ lịng u làng, u nớc của mình.Khi
nghe tin làng theo giặc trong ông diễn ra cuộc xung đột nội tâm sâu sắc: làng thì yêu thật nhng làng theo Tây thì
phải thù. Tình yêu nớc rộng lớn hơn, bao trùm tình yêu làng, tuy nhiên dù xác định nh vậy ơng vẫn khơng dứt bỏ
tình cảm với làng, và điều này càng làm ông đau khổ. (dẫn chứng và phân tích).


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Ơng Hai vơ cùng sung sớng, hạnh phúc khi nghe tin cải chính. Ông trở lại vui vẻ, linh hoạt nh xa, lại đi khoe


cái tin ấy khắp mọi nơi cùng với tin nhà ông bị giặc đốt trụi.


- Ông Hai đau khổ hạnh phúc... cuộc sống của ông đều gắn liền với làng quê, đất nớc của mình. ở ơng tình u
làng đã thống nhất, hồ nhập với lịng u nớc, u cách mạng. Vẻ đẹp trong tâm hồn ơng chính là vẻ đẹp tâm
hồn của ngời nơng dân nói riêng và dân tộc Việt Nam nói chung. Vẻ đẹp đó kế thừa và phát huy vẻ đẹp, giá trị
truyền thống của dân tộc đợc Đảng và Bác Hồ giác ngộ đa lên một tầm cao mới, tạo nên giá trị mới, là cội nguồn
sức mạnh của dân tộc.


<b>Đáp án đề số 38</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


C©u 1: Chän D C©u 2: Chän C C©u 3: Chän B C©u 4: Chän D Câu 6: Chọn A, D


Câu 5: Chọn A (Đ) B (Đ) C (S) D (S) E (Đ)


Câu 7:


<i><b>Tên tác phẩm</b></i> <b>Tên thể loại</b>


Quang Trung i phỏ quõn Thanh Chuyn c
trong ph chỳa Trnh


Cảnh ngày xuân
Lục Vân Tiên gặp nạn
Thuý Kiều ở lầu Ngng Bích
Chuyện ngời con gái Nam Xơng


Tiểu thuyết lịch sử chơng hồi
Tuỳ bút



Truyện nôm
Truyện nôm
Truyện nôm
Truyện thần kì
Câu 8: Chọn B Câu 9: Chọn B


Câu 10:


<b>Tên tác phẩm</b> <b>Nhân vật chính</b> <b>Ngôi kể</b>


Làng


Lặng lẽ Sa Pa
Chiếc lợc ngà
Bến quê


Những ngôi sao xa xôi


Ông Hai
Anh thanh niên
Bé Thu, ông Sáu
Nhĩ


Phơng Định


Ngôi thứ ba
Ngôi thứ ba
Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ ba
Ngôi thứ nhất



Câu 11: Chọn C, D, E C©u 12: Chän D C©u 13: Chän D C©u 14: Chän D
C©u 15: Chän C C©u 16: Chän D Câu 17: a) Chọn C


b) Chép lại 4 câu :


Ngày xuân con én đa thoi


Thiu quang chớn chc ó ngoi sỏu mi
C non xanh rn chõn tri


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
c) Chọn A


d) Chọn C


Câu 18: Chän D C©u 19: Chän B, D, E, H C©u 20: Chän C C©u 21: Chän D


C©u 22: Chän D C©u 23: Chän D C©u 24: Chän D C©u 25: Chän A


C©u 26: Chän A C©u 27: Chän D C©u 28: Chän D C©u 29: Chän D


C©u 30: Chän B C©u 31: Chän E C©u 32: Chän A C©u 33: Chän C


<b>II. tù luËn</b>
<b>C©u 1</b>


<b>1. Đảm bảo văn bản ngắn ( hoặc đoạn văn) có bố cục chặt chẽ, mạch lạc, giàu cảm xúc.</b>
<b>2. Nêu đợc một sốúy cơ bản sau :</b>



a) Giới thiệu bài thơ, hình tợng con cò (0,5 đ)


b) Hai câu thơ là lời của mẹ nói với con - con cò (2,0 đ)


+ Trong suy ngh và quan niệm của mẹ, dới cái nhìn của mẹ, con dù lớn, dù khôn, dù trởng thành, nhiều tuổi
đến đâu, làm gì, thành đạt đến đâu chăng nữa... thì con vẫn là con của mẹ: Con vẫn rất đáng yêu, đáng thơng vẫn
luôn cần sự động viên che chở, vẫn là niềm tin niềm tự hào, hy vọng của mẹ.


+ Dù có phải cách xa con, xa rất lâu thậm chí suốt cuộc đời nhng khơng lúc nào lịng mẹ khơng ở bên con...
c) Ngợi ca tình cảm đằm thắm, vô biên nhng vô cùng cao cả thiờng liờng ca ngi m.


<b>Câu 2</b>


<b>1. Về hình thức </b>


a) Đảm bảo là một văn bản bài văn, diễn đạt trơi chảy, giàu cảm xúc, khơng mắc lỗi chính tả ngữ pháp thông
th-ờng.


b) Bài làm đã làm sáng tỏ nét cơ bản của nhận định về bài thơ : Là khúc giao mùa nhẹ nhàng, thơ mộng mà thầm
thì trit lớ.


<b>2. Đảm bảo nội dung có các ý cơ bản sau :</b>


a) Gii thiu bi th Sang thu của Hữu Thỉnh và cảm hứng chủ đạo :Cảm nhận tinh tế và khoảnh khắc giao
mùa từ hạ sang thu ở miền Bắc Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

+ Mở đầu bài thơ ta nhận ra sự chuyển mình nhẹ nhàng nhng rõ rệt của thời tiết và thiên nhiên trong khoảnh
khắc giao mùa bằng đôi mắt tinh tế và tâm hồn nhạy cảm : hơng ổi, gió se, sơng, sơng, chim, mây... Đó là hồn
thiên nhiên từ hạ sang thu.



+ Hình ảnh giao mùa thể hiện duyên dáng và thần tình ở câu thơ :
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu


Cái dềnh dàng, cái chùng chình của sơng, của sơng, cái nhè nhẹ của gió, thoang thoảng của hơng đợc
kết đọng trong cái “vắt nửa mình” ngập ngừng của đám mây trên bầu trời giao mùa ...


+ Hai câu thơ cuối “Sấm cũng bớt bất ngờ...” là quan sát, cảm nhận và suy nghĩ, liên tởng từ hiện tợng thiên
nhiên với sự trởng thành của t duy, tâm hồn con ngời. Thể hiện tính triết lí : Sấm mùa hạ ít đi khi sang thu. Bởi
vậy hàng cây không cịn mấy khi bị giật mình, đột ngột... Qua câu thơ Hữu Thỉnh muốn gửi gắm suy nghĩ của
mình - Khi con ngời đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trớc những tác động bất thờng của ngoại cảnh, của
cuộc đời.


<b>Đáp án đề 39</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


<b>1. </b>


<b>Văn bản</b> <b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b> <b>ND nổi bật</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>


Tôi đi học Thanh Tịnh T. ngắn Cảm xúc của nhân vật tôi về <sub>ngày đầu tiên đi học </sub> Truyện nhẹ nhàng, giàu chất <sub>thơ.</sub>
Trong lòng


mẹ


Nguyên


Hồng Hồi kí


Tình yêu thơng mẹ mÃnh liệt của


bé Hồng


Cảm xúc chân thực, chất trữ
tình sôi nổi.


Tức nớc vỡ


bờ Ngô Tất Tố T.thuyÕt


Sự tàn ác của tầng lớp thống trị
và phẩm chất cao đẹp của ngời
nơng dân


Trun giµu kÞch tÝnh


Lão Hạc Nam Cao T. ngắn Số phận bi đát của ngời nông dân<sub>trong xã hội cũ. </sub> Phân tích tâm lý nhân vật, cách<sub>kể chuyện hấp dẫn.</sub>
<b>2. A</b>


<b>3. A. Bé Đản không nhận cha</b> B. Ông Hai nghe tin làng Dầu theo giặc
C. Sự gặp gỡ tình cờ của 4 ngời trên đỉnh Yên Sơn D. Bé Thu không nhận cha.


<b>4. B </b>


<b>5. - Trớc cách mạng : Tôi đi học, Những ngày thơ ấu, Tắt đèn, Lão Hạc.</b>
- Kháng chiến : Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lc ng.


- Hoà bình lập lại : Bến quê.


<b>6. D</b> <b>7. B</b>



<b>8. </b>


<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>


Kim L©n 1920 Từ Sơn - Bắc Ninh


Nguyễn Quang Sáng 1932 Chợ Míi - An Giang


Ngun Minh Ch©u 1930 Qnh Lu - Nghệ An


Nguyễn Thành Long 1925 Duy Xuyên - Quảng Nam


<b>9. khôn - cá, rộng - tha , chưa ra c©y. bầu, đầu trò , khách </b>
<b>10. C</b>


<b>11. - Thúy Vân : Hoa cời ngọc thốt đoan trang. Mây tha nớc tóc, tuyết nhờng màu da</b>
- Thuý Kiều : Làn thu thủy nét xuân sơn. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
- Kim Trọng : Phong t tài mạo tót vời. Vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa
- Từ Hải : Râu hùm hàm én, mày ngài . Vai năm tấc rộng, thân mời thớc cao
- Tú Bà : Thoắt trơng nhờn nhợt màu da, ăn gì cao lớn đẫy đà làm sao


- Së Khanh : Mét chµng vừa trạc thanh xuân. Hình dung chải chuốt áo khăn dịu dàng
- MÃ Giám Sinh : Quá niên trạc ngoại tứ tuần. Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao


<b>12. D</b> <b>13. D</b> <b>14. B</b>


<b>15. A. Thế Lữ </b> B. Lý Bạch - Đỗ Phủ C. Tố Hữu D. Nguyễn Đình Chiểu
<b>16. A. Kháng chiến chống Pháp : “§ång chÝ” </b>


B. 1954 - 1964 : “Đồn thuyền đánh cá”, “Con cò”, “Bếp lửa”



C. Chống Mĩ : “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”, “Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ”
D. Sau hòa bình : “ánh trăng”, “Mùa xuân nho nhỏ", "Viếng lăng Bác", “Nói với con”, “Sang thu”.
<b>17. C </b> 18. C <b>19. D </b> <b>20. 1B - 2D - 3C - 4A </b> <b>21. B</b> <b>22. C </b>
<b>23. Đồng tâm, đồng môn, đồng chí, đồng đội, đồng nghiệp... </b> <b>24. D </b>


<b>25. </b>


<b>Thể loại</b> <b>Khái niệm</b> <b>Đặt câu</b>


S t Ch s lợng và số thứ tự của sự vật GV căn cứ trên câu văn tự đặt
của học sinh


Lỵng tõ Dïng chØ lỵng Ýt hay nhiỊu cđa sự vật


Phó từ Chuyên đi kèm ĐT, TT, bổ sung ý nghÜa cho §T, TT.
Quan hƯ tõ BiĨu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu


hay giữa câu với câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

đánh giá sự vật, sự việc.


<b>26. D</b> <b>27. C</b> <b>28. A</b> <b>29. VÞ trÝ - giao tiÕp </b> <b>30. C</b>


<b>31. D</b> <b>32. C</b> <b>33. D</b>


<b>34. GV xem xét trên bài làm của học sinh ra đề có phù hợp không. </b>
<b>35. 1 - D ; 2 - B ; 3 - A ; 4 – C</b> <b>36. B</b>


<b>II. tù luËn</b>



<b>1. Giới thiệu truyện Ng</b>“ <i><b>ời con gái Nam Xơng </b></i>”<b>của Nguyễn Dữ.</b>
- Đảm bảo một văn bản ngắn, hoàn chỉnh, đúng thể loại thuyết minh.
- m bo cỏc ni dung.


+ Đề tài : Ngêi phơ n÷ trong x· héi phong kiÕn.


+ Cốt truyện : Lấy từ truyện cổ tích “Vợ chàng Trơng”, có sáng tạo thêm các chi tiết hoang đờng kì ảo.


+ Néi dung : - Giá trị hiện thực : XÃ hội phong kiến với chiÕn tranh phi nghÜa, t tëng nam qun vµ số phận bi
kịch của ngời phụ nữ.


- Giỏ tr nhõn đạo : Ca ngợi phẩm chất vẻ đẹp ngời phụ nữ, đòi quyền sống cho họ, tố cáo lễ giáo phong kiến
nghiệt ngã.


+ Nghệ thuật : Yếu tố hoang đờng kì ảo --> tính chất truyền kì cho truyện.
+ Đánh giá chung : Thiên cổ kỳ bút.


<b>2. - Đảm bảo là một bài văn hoàn chỉnh, đúng thể loại, bố cục ba phần, diễn đạt mạch lạc.</b>
- Phần nội dung đảm bảo các ý sau :


<i><b>a) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ : Khi tác giả đã đi qua cuộc đời ngời lính, trở về với cuộc sống đời thờng có </b></i>
phần xa hoa v vt cht.


<i><b>b) Phân tích nội dung bài thơ : </b></i>


- Vầng trăng của qúa khứ : Nh ngời bạn tri kỉ gắn bó với tuổi thơ, với quãng đời ngời lính. Trăng tình nghĩa, tri âm
trăng gắn với niềm vui, hạnh phúc của tuổi thơ, của ngời lính.


- Vầng trăng hiện tại : Trở thành ngời dng vì “ánh điện, cửa gơng” những xa hoa về vật chất đã làm anh quên đi


quá khứ nghĩa tình.


- Tình huống điện mất - con ngời đối diện với trăng, trở về với trăng, trăng vẫn vẹn nguyên, nghĩa tình, bao
dung, độ lợng --> Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện kể theo trình tự thời gian nhng gợi nhiều ý nghĩa, suy
nghĩ sâu sa.


<i><b>c) Suy nghĩ về bài thơ :</b></i>


- Vng trng khụng chỉ là thiên nhiên với đồng, bể, sông, rừng mà cịn biểu tợng cho q khứ nghĩa tình, vẹn
ngun.


- Bài thơ là tiếng lòng, là suy ngẫm của riêng Nguyễn Duy. Ông thuộc thế hệ đã từng sống hai cuộc đời : Cuộc
đời của những gian khó, vất vả, cả khốc liệt của chiến tranh - cuộc đời của cám dỗ vật chất. Cái “giật mình”
trong bài thơ trớc hết là của chính tác giả khi suy ngẫm và chợt dừng lại nghĩ suy về những gì mình đã trải qua.
- Tiếng thơ ơng nh lời cảnh tỉnh, nhắc nhở mọi ngời : Nhất là thế hệ trẻ về tình cảm với quá khứ cách mạng, gian lao
với những ngời đồng chí, đồng đội xa, với cả chính mình.


- Bài thơ có sức ám ảnh lớn đối với những ngời có lơng tri, biết suy nghĩ


<b>Đáp án đề 40 : </b> Mùa xuân nho nhỏ
<b>I . Trc nghim</b>


Câu 1 2 3


Đáp án a - A b - C a - B b - A c - C D - B - C - A


C©u 4:


a) Thứ tự điền là : Vui, say sa / trầm lặng hơi nghiêm trang / sôi nổi và tha thiÕt.



b) Chặt chẽ / phát triển / mùa xuân đất trời / mùa xuân đất nớc / mùa xuân của mỗi ngời / mùa xuân lớn.
c) Tự nhiên, giản dị / biểu trng khái quát / hình ảnh biểu trng / hỡnh nh thc.


Câu 5 6 7 8


Đáp án a - D b - C c - C a - B b - B c - C d - D a - B b - A B
<b>II. Tự luận</b>


<b>Đảm bảo các ý cơ bản sau:</b>


<b>1. Gii thiu chung v bi thơ mạch cảm xúc và t tởng của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ là từ xúc cảm trớc mùa </b>
xuân của thiên nhiên đất nớc đến mùa xuân của mồi ngời trong mùa xuân lớn của đất nớc, thể hiện khát vọng
đ-ợc dâng hình "Mùa xuân nho nhỏ" của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc.


<b>2. Những nd chính của khổ thơ đầu : Cảm xúc của nhà thơ trớc Mùa xuân thiên nhiên, đất trời (xứ Huế).</b>


+ Vài nét phác họa: Dịng sơng xanh; bơng hoa trớc biển, tiếng chim chiền chiện. Bức tranh mùa xuân với không
gian cao rộng, màu sắc tơi thắm (rất riêng của xứ Huế), với âm thanh vang vọng vui tơi. Bức tranh xuân đẹp và
tràn đầy sức sống. Chú ý bình nghệ thuật đổi trật tự cú pháp. ở 2 câu thơ đầu.


+ Cảm xúc của nhà thơ: Say sa, ngây ngất trớc vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời lúc vào xuân : Nghệ thuật ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác từ chỗ cảm nhận âm thanh tiếng chim chiền chiện bằng thính giác chuyển thành từng giọt,
cảm nhận bằng thị giác và cuối cùng cảm nhận bằng xúc giác "Tơi đa tay tơi hứng".


+ Bµi viÕt có sự mở rộng liên hệ phù hợp với nội dung cđa khỉ th¬.


<b>Câu 2: 1. Giới thiệu đợc vài nét về nhà thơ, đặc biệt hoàn cảnh sáng tác bài thơ Mùa xuân nho nhỏ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>2. Mïa xuân nho nhỏ là tiếng lòng yêu mến thiết tha gắn bó với thiên nhiên.</b>



(Phõn tớch kh th: Bc tranh mùa xuân đẹp đẽ, tràn đầy sức sống và cảm xúc ngây ngất,say sa của tác giả).
- Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng lòng yêu mến thiết tha gắn bó với đất nớc với cuộc đời.


<b>3. Thể hiện ớc nguyện chân thành, đợc cống hiến…</b>


- Điều tâm niệm của nhà thơ đó là khát vọng đợc hịa nhập vào cuộc sống của đất nớc, cống hiến phần tốt đẹp-
dù nhỏ bé của mình cho cuộc đời chung, cho đất nớc.


Điều tâm niệm ấy đợc thể hiện một cách chân thành trong những hình ảnh tự nhiên, giản dị và đẹp : Đẹp và tự
nhiên vì nhà thơ đã dùng những hình ảnh đẹp của thiên nhiên để nói lên ớc nguyện của mình (lu ý ở phần đầu
bài thơ, tác giả đã phác họa hình ảnh mùa bằng các chi tiết bơng hoa, tiếng chim hót). Những hình ảnh chọn lọc
ấy đợc trở lại đã mang một ý nghĩa mới : Niềm mong ớc đợc sống có ích, cống hiến cho đời là một lẽ tự nhiên
nh con chim mang đến tiếng hót, bông hoa tỏa hơng sắc cho đời.


Đặc biệt sự sáng tạo đặc sắc là hình ảnh của mùa xuân nho nhỏ. Hình ảnh ấy cùng với những hình ảnh cảnh
hoa, con chim, nốt nhạc trầm xao xuyến…Tất cả đều mang vẻ đẹp bình dị khiêm nhờng, thể hiện điều tâm niệm
chân thành, tha thiết của nhà thơ.


<b>Đáp án đề 41 : Viếng Lăng Bác</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


C©u 1 2 3 4


Đáp án D A C D


Câu 5.


Cảm xúc của tác giả trớc hình ảnh dòng ngời nh bất tận ngày ngày vào lăng viếng Bác.
Niềm mong ớc thiết tha của nhà thơ khi sắp phải trở về quê hơng Miền Nam.



Cõu 6. Thành kính / xúc động / nhà thơ / trang trọng và tha thiết / ẩn dụ / bình d.


Câu 7 8 9 10


Đáp án B B C a - A b - B c - A d - C e - D


Câu 11 12


Đáp án a - C b - C c - B B


<b>II. Tù luËn</b>


Câu 1. 1. Giới thiệu chung về bài thơ : Bài thơ thể hiện niềm cảm động, thiêng liêng, thành kính, lịng biết ơn và
tự hào pha lẫn sót đau của nhà thơ Viễn Phơng khi nhà thơ từ miền Nam ra ving lng Bỏc.


- Câu thơ Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt thể hiện cảm xúc mảnh liệt cuộn dâng một cách mạnh mẽ,
không kìm nén nổi của nhà thơ khi sắp phải trở về quê hơng ở miền Nam và phải xa Bác.


- Nu ng sau câu thơ này tác giả tiếp tục diễn tả sự đau xót tiéc thơng thì bài thơ kết thúc trong cái bi luỵ, ám
ảnh ngời đọc.


- Từ đau thơng Viễn Phơng đã thể hiện tình cảm, lịng thành kính, biết ơn Bác bằng những ớc nguyện chân
thành. Bài thơ kết thúc trong cái âm hởng lạc quan, nhịp thơ nhanh hơn, điệp từ "muốn làm" đợc lập lại ba lần
thể hịên mong ớc tha thiết và chân thành, lu luyến của tác giả


2. a) Giới thiệu đợc vài nét về nhà thơ Viễn Phơng và hoàn cảnh sáng tấc bài thơ Viếng lăng Bác.
+ Là nhà thơ Nam Bộ - thơ Viễn Phơng nhỏ nhẹ giàu tình cảm.


+ Bài thơ đợc viết trong khơng khí xúc động của nhân dân ta lúc cơng trình lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh đợc hồn
thành sau khi giải phóng Miền Nam thống nhất đất nớc. Tác giả cũng ở trong số những đồng bào chiến sĩ từ


Miền Nam sau giải phóng đợc ra viếng Bác.


+ Cảm hứng bao trùm bài thơ: Niềm xúc động, thành kính, lịng biết ơn tự hào pha lẫn nỗi xót đau…
b) Phân tích tõm trng, cm xỳc ca nh th.


- Khổ thơ đầu.


+ Chú ý cách dùng từ xng hô, cụm danh từ định danh, nghĩa của từ “Thăm” gợi tâm trạng xúc động của một
ngời từ chiến trờng Miền Nam sau bao năm mong mỏi dợc ra viếng Bác (tình cm, nột riờng).


+ Hình ảnh hàng tre : Biểu tợng, ẩn dụ.


<sub>ấn tợng của tác giả về cảnh quan bên lăng </sub> <sub> cảm xúc của dân tộc, biểu tợng của sức sống bền bỉ kiên cờng </sub>
của dân tộc cảm súc của nhà thơ: Tự hào.


- Khổ th¬ thø hai.


+ Chú ý các hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ đẹp và sáng tạo của nhà thơ : Mặt trời, tràng hoa, mùa xuân.
+ Thể hiện sự tôn kính của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác.


- Khổ thơ thứ ba : tâm trạng của nhà thơ: xúc động, đau xót, trớc hình ảnh của Bác trong lăng. Nhà thơ vẫn tin là
: Bác vẫn còn sống mãi với non sông đất nớc nhng không thể không đau xót vì sự ra đi của Ngời.  Cảm xúc
Tiếc thơng.


- Khổ thơ cuối cùng : tâm trạng của nhà thơ: Lu luyến muốn đợc ở mãi bên lăng Bác. Nhng tác giả cũng biết
rằng đến lúc phải trở về Miền Nam và chỉ có thể gửi tấm lịng mình bằng cách hố thân, hồ nhập vào những
cảnh vật ở bên lăng Bác.


+ Qua bốn khổ thơ khá cô đọng, nhà thơ đã thể hiện đợc những niềm xúc động tràn đầy và lớn lao trong lịng khi
viếng lăng Bác, những tình cảm của nhà thơ đối với Bác là tình cảm thành kính và sâu sắc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Lu ý : Cã thÓ phân tích theo nội dung cảm xúc :
+ Cảm xúc thµnh kÝnh, ngìng mé …


+ Cảm xúc thơng tiếc, muốn đợc gần gũi Bác.


<b>Đáp án đề 42 Con Cò</b>
<b>I. Trắc nghim</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án C D A A B C C a - B b - B c - C


C©u 9 10 11 12 13 14 15 16


Đáp án C C B C B - A- C D C D


C©u 17 18 19 20 21


Đáp án b - C b - A B B C B - A - C


<b>đáp án đề 43 Bến quê</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án B A A D C B C B


Câu 9: Thứ tự điền là : Bền vững lÃng quênqui luậtvòng vèochùng chình.
Câu 10:



a b c d e


k g h l i


C©u 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23


Đáp án B, E C C B B D C C, B B A C C


Câu 24: Hình ảnh bÃi bồi bên sông Hồng, ngay trớc của sổ nhà mình
<b>II. Tự luận</b>


<b>Cõu 1: 4 điểm (Nội dung: Giải thích tiêu đề - cách hiểu về ý nghĩa của truyện).</b>
- Đảm bảo cơ bản các ý sau:


+ "Bến quê" là bến sông từ lâu đã tồn tại hiện hữu bên kia sông
Nghĩa thực :


+ "Bến q" là gia đình, hàng xóm, q hơng nơi lu giữ những kỉ niệm bình dị, gần gũi, thân quen, là nơi
neo đậu bình yên cho mỗi con ngời (nghĩa biểu tợng).


+ "Bến quê" có khả năng thức tỉnh con ngời những vẻ đẹp gần gũi mà bấy lâu nay không nhận ra, là lời
khuyên cho mọi ngời hãy trân trọng những gì thân thuộc, gần gũi quanh ta trớc khi nghĩ đến những chân trời cao
rộng, là khát vọng để ta trở về trong sự trải nghiệm.


<b>C©u 2: 1. Giới thiệu những nét chính về nhà văn Nguyễn Minh Châu.</b>
+ Là cây bút văn xuôi tiêu biểu của nền văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.


+ Cỏc sáng tác của Nguyễn Minh Châu sau năm 1975 - đặc biệt là các truyện ngắn đã thể hiện những tìm tịi
quan trọng góp phần đổi mới văn học nớc nhà từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay.



+ Năm 2000 ông đợc nhà nớc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
2. Tình huống nghịch lí


+ hồn cảnh của nhân vật Nhĩ : Từng đi khắp nơi trên trái đất, về cuối đời lại bị cột chặt vào giờng bệnh bởi căn
bệnh hiểm nghèo, đến nỗi khơng tự mình dịch chuyển lấy vài mơi phân trên giờng hẹp kê bên cửa sổ.


+ Thời điểm ấy Nhĩ phát hiện ra vùng đất bên kia sông, nơi bến quê quen thuộc, một vẻ đẹp bình dị mà hết sức
quyến rũ. Cũng nh đến lúc nằm liệt giờng, nhận sự săn sóc từng miếng ăn, ngụm nớc của ngời vợ Nhĩ mới cảm
nhận hết đợc nỗi vất vả, sự tần tảo, tình yêu và đức hy sinh thầm lặng của vợ mình. Nhĩ vơ cùng khát khao đợc
đặt chân lên bờ bãi bên kia sông - cái miền đất gần gũi - nhng Nhĩ đau đớn nhận ra rằng miền đất ấy trở nên rất
xa vời với anh. Nhĩ không thể và không bao giờ đợc đặt chân lên miền đất ấy - mặc dù nó ngay trớc cửa s nh
mỡnh


- Tình huống nghịch lí 2 :


Nh nhờ Tuấn (con trai anh) thay bố sang bờ bên kia, đặt chân lên bãi bồi… Cậu con trai không hiểu cái khát
khao cháy bỏng của ngời cha, nên đã làm một cách miễn cỡng, và lại bị cuốn hút vào những trò chơi hấp dẫn
cậu gặp trên đờng đi để ngời cha có thể chết khi cái khát khao bình dị mà mãnh liệt kia cha đợc thực hiện.
Nhĩ đau đớn nhận thức : Con trai Nhĩ cũng giống bố thời còn trẻ và con ngời ta trên đờng đời thật khó tránh đợc
những điều vịng vốo hoc chựng chỡnh.


- Từ 2 tình huống nghịch lí :


+ Không gian và cảnh sắc quê hơng trong cảm nhận của Nhĩ những ngày cuối đời hiện ra với tất cả vẻ đẹp và sự
giàu có, Nhĩ cảm nhận bằng cảm xúc tinh tế, bằng tình yêu quê hơng (dù đã muộn màng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

vời lôi cuốn… Đó là những giá trị và vẻ đẹp đích thực của đời sống ở những cái gần gũi, bình thờng mà bền
vững (nhận thức lạc quan) suy ngẫm có tính triết lí.



Học sinh cảm nhận đợc những câu văn, những hình ảnh, chi tiết đặc sắc, tiêu biểu để làm rõ ý trên.
Giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể để cho điểm, u tiên những bài sáng tạo và viết chữ đẹp).


<b>Đáp án đề 44 Sang Thu</b>
<b>I. Trc nghim</b>


Câu1. Trình tự điền là:


- Nguyễn Hữu Thỉnh - 1942 - VÜnh Phóc. - Nhµ văn - 2000 - Tổng th kí


Câu 2 3 4 5 6


Đáp án A D B a - B b - B c - C


C©u 7.


a b c d


B A - § B - S A - § B - S A - S B - §


C©u 8 9 10 11


Đáp án A - C A B B : x B A - B A


<b>II. Tù luËn</b>
<b>C©u 1.</b>


1. Giới thiệu vài nét về nhà thơ Hữu Thỉnh :
+ Có nhiều bài thơ viết về mùa thu.



+ Thơ thu của Hữu Thỉnh nhẹ nhàngănhng nhiều bâng khuâng, d vị.
2. Nội dung cần bình :


+ Hỡnh nh : ỏm mây mùa thu, đám mây trên bầu trời quê hơng nnhà thơ.


+ Từ ngữ : vắt nửa mình - có sức gợi hình, gợi cảm cao : Đám mây có sự phân chia ranh giới mà mắt thờng
không thể nhận thấy đợc mà chỉ cảm nhận qua sự tởng tợng, liên tởng thú vị, độc đáo - hình ảnh đẹp, có hồn.
Đây là sự phát hiện mới mẻ và độc đáo của hữu Thỉnh.


<b>C©u 2.</b>


1. Giíi thiƯu nÐt chính về nhà thơ Hữu Thỉnh (xem câu 1).


2. Bi thơ đợc sáng tác cuối 1977 là bức tranh thiên nhiên vào lúc giao m.


a) Phân tích những hình ảnh, hiện tợng thể hiện sự biến đổi của đất trời lúc sang thu ở khổ thơ đầu
+ Nhà thơ chợt nhận ra tín hiệu của sự chuyển mùa từ ngọn gió heo may se lạnh mang theo hơng ổi.
+ Tâm trạng nhà thơ ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng qua các từ bỗng, hình nh.


b) Phân tích cảm nhận tinh tế về những biến chuyển trong không gian lúc sang thu.
+ Phân tích đặc điểm, tính chất gợi cảm của hệ thống hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ.


+ Biến chuyển trong không gian, lúc sang thu đợc Hữu Thỉnh cảm nhận qua nhiều yếu tố, bằng nhiều giác quan
và sự rung động thật tinh tế.


+ H¬ng ỉi lan vào không gian, phả vào gió se.


+ Sng thu giăng mắc nhẹ nhàng, chuyển động chầm chậm nơi đờng thụn ngừ xúm.


+ Dòng sông trôi một cách thanh thản gợi lên vẻ êm dịu của bức tranh thiên nhiên; những cánh chim bắt đầu vội


và buổi hoàng hôn.


+ Cảm giác giao mùa đợc diễn tả thú vị qua hình ảnh đám mây mùa hạ “vắt nửa mình sang thu”.
+ Sấm vẫn còn nhng bớt những tiếng sấm to, bất ngờ mà mùa hạ thờng có.


Phân tích các hình ảnh, cảm nhận đợc sự tinh tế của nhà thơ thể hiện trong những từ ngữ diễn tả cảm giác trạng
thái : bỗng, phả vào, chùng chình, hình nh, dềnh dàng, vắt nửa mình.


c) Phân tích hình ảnh, câu thơ đặc sắc mang hai tầng nghĩa.
+ Nghĩa thực : hình tợng sấm, hàng cây lúc sang thu.


+ Tính ẩn dụ : sấm - những vang vọng bất thờng của ngoại cảnh cuộc đời.


Hàng cây đứng tuổi : Con ngời từng trải - khi con ngời đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trớc, những tác động
bất thờng của ngoại cảnh của cuộc đời.


d) Cảm nhận đợc những câu thơ tiêu biểu nhất để làm rõ các ý trên. Ưu tiên bài viết có sự mở rộng liên h sỏng
to phự hp, giu cm xỳc.


<b>Đáp án Đề số 45</b>
<b>I. trắc nghiệm</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15


A.a A S A § A A A


B.b B § §


C.c C §



D.d D D § D


C©u 3: §iỊn a --> b


Câu 10: Thấm hơi xuân Con cò con vạc Mẹ hát Phân vân


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>1. Trình bày những nét chính về tác giả và hồn cảnh ra đời của tác phẩm : Chế lan Viên (1920 - 1989) tên khai </b>
sinh là Phan Ngọc Hoan, quê ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị nhng lớn lên ở Bình Định. Trớc cách mạng tháng
Tám 1945, ông nổi tiếng trong phong trào Thơ mới qua tập thơ Điêu tàn (1937). Với hơn 50 năm sáng tác, có
nhiều tìm tịi sáng tạo ở những tập thơ gây đựoc những tiếng vang trong công chúng, Chế LanViên là một trong
những tên tuổi hàng đầu của nền thơ Việt Nam thế kỉ XX. Năm 1996, ông đợc nhà nớc truy tặng Giải thởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật.


Bài thơ Con cò đợc sáng tác năm 1962, in trong tập Hoa ngày thờng - Chim báo bão (1967).
<b>2. Kết cấu bài thơ con cò : bài thơ đợc chia làm 3 đoạn.</b>


a) Đoạn1- Khi con còn nhỏ, lời ru của mẹ có hình tợng cánh cò trong những bài ca dao, dân ca hiện về vỗ về an
ủi, nâng cánh ớc m¬ con.


b) Đoạn 2 - Khi con lớn đến trờng đi học, cánh cò hiện về ấp ủ những ớc mơ, đốt lên khát vọng để con làm thi sĩ.
c) Đoạn3 - Khi con trởng thành, tình mẹ vẫn theo con. Hình tợng cánh cị vẫn chở đầy khát vng, cho con nim
tin v l sng.


<b>3. Hình tợng cánh cò và lời ru của mẹ trong đoạn thơ 1.</b>


+ Khi con cßn nhá, lêi ru cđa mĐ Êm áp dịu hiền. Hình ảnh cánh cò hiện về trong chất liệu văn học dân gian.
Con cò bay lả bay la


<i> Bay từ Cửa Phủ bay ra cánh đồng.</i>
<i> Con cò mà đi ăn đêm </i>



<i> Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao</i>


+ Hỡnh nh con cị chuyển tải những ớc mơ, những triết lí về cuộc đời "chết trong hơn sống đục" đợc nhắc tới
nh những trải nghiệm từ chính cuộc đời của con ngời lao động.


+ Trong giÊc ngñ cña con chøa chan tình thơng của mẹ. Nghệ thuật ẩn dụ trong các câu thơ trong lời ru của mẹ
<i>thấm hơi xuân có sự nồng nàn ấm áp. Con còn nhỏ cha hiĨu hÕt lêi mĐ h¸t nhng con sÏ lín trong tình thơng của </i>
mẹ.


<b>4. Hình ảnh cánh cò trắng và ớc mơ con làm thi sĩ trong đoạn th¬ thø 2.</b>


+ Hình ảnh cánh cị trắng trong đoạn thơ thứ 2 đựoc nhắc 3 lần : Cho cò trắng đến làm quen, cánh cị trắng bay
theo gót đơi chân, cánh cị trắng lại bay hồi khơng nghỉ. Cánh cò trắng nh một biểu tợng về ớc mơ thanh cao,
trong sáng, là biểu hiện cho những khát vọng của con ngời Việt Nam.


+ Những hình ảnh ẩn dụ có sức biểu hiện lớn nh cánh của cị, hai đứa đắp chung đơi, cánh cị trắng lại bay hồi
khơng nghỉ .v.v. nói lên hình ảnh cánh cị theo con suốt cả cuộc đời cũng nh tình mẹ thiết tha cháy bỏng, nâng
đỡ an ủi con suốt cả cuộc đời. ớc mơ của mẹ con làm thi sĩ để hiểu sâu sắc hơn về cuộc đời, thấy c ý ngha ca
cuc sng.


<b>5. Sự hoá thân của cánh cò trong lời ru của mẹ trong đoạn thơ thứ 3. </b>


+ Không gian đợc mở rộng trong những điều kiện dù ở gần con, dù phải xa con, lên rừng xuống biển lúc nào cò
cũng gần con.


+ Tình mẹ thiết tha rộng lớn vơ bờ, mẹ theo con suốt cả cuộc đời Con dù lớn vẫn là con của mẹ, đi hết đời lòng
<i>mẹ vẫn theo con.</i>


+ Nhịp điệu đoạn thơ vẫn ngân lên lời ru. Mẹ hát về cánh cị nhng chính là hát về cuộc đời vỗ cánh qua nôi. Sự


vỗ về ngủ đi, ngủ đi cho cả không gian, thời gian và tình mẹ nâng con đi trong bớc đờng đời.


+ Chú ý nghệ thuật của thơ tự do trong bài thơ. Những câu thơ có số tiếng ngắn dài khác nhau nhng vẫn có vần
và nhịp điệu tạo nên giai điệu nh những lời ru vừa thiết tha, êm đềm, vừa sâu lắng đã tạo nên sự ngọt ngào của
tình mẹ nâng cánh ớc mơ cho con bay tới những chân trời mơ ớc.


<b>Bài làm mẫu: Tình mẫu tử thiêng liêng là đề tài quen thuộc của văn chơng, nghệ thuật. Nhất là thi ca. Nhà thơ </b>
Nguyễn Duy tâm sự : "Ta đi trọn kiếp con ngời / Cũng cha đi hết một lời mẹ ru". Còn Chế Lan Viên với bài thơ
<i>Con cò đã góp tiếng thơ độc đáo để ca ngợi tình mẹ, lòng mẹ và lời ru của mẹ.</i>


Xuyên suốt bài thơ là sợi dây tình cảm. Sợi dây đó là tình mẹ bao la, sâu rộng, bất tận và bất tử. Để thể hiện tình
u đó, Chế Lan Viên đã mợn hình ảnh lời ru và con cị nh một sự hốn dụ cho tình mẹ. Cị ln theo con hay
lời ru ln theo con và cũng chính là tình mẹ, khát vọng của mẹ ở lại cùng con sut c cuc i.


<i>"Con còn bế trên tay </i>
<i> rồi l¹i ngđ"</i>


Ngời mẹ đã gửi tất cả tình u thơng con vào trọng lời ru để vỗ về, nâng niu, chăm sóc giấc ngủ của con. Cử chỉ
"bế trên tay", "sẵn tay nâng" thể hiện sự âu yếm, chăm chút cho con từng li, từng tí. Con lớn lên bằng dòng sữa
ngọt ngào của mẹ, bằng cả lời hát ru sâu lắng, thiết tha. Con còn bế trên tay nghĩa là con còn nhỏ, con cha biết
nhận thức về ý nghĩa của lời ru, con cha biết con cò nh thế nào, là biểu tợng cho cái gì, hình ảnh con cị đến với
con một cách vụ thc.


<i>"Con cò bay la </i>
<i> con ngủ chẳng phân v©n"</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

bỏng, cơi cút trong ca dao. Mẹ sãn sàng nâng niu tất cả, tình mẹ nhân từ đợc mở rộng. Từ tình yêu con đến yêu
thơng những gì bé nhỏ, đáng thơng, đáng đợc che chở. Trong lời ru của mẹ cịn có cả hơi xn, nghĩa là thấm cả
sự sống, hạnh phúc tuổi trẻ thấm cả cuộc đời của mẹ, tất cả mẹ gửi vào lời ru cuộc đời mẹ và tình yêu thơng của
mẹ. Cứ nh thế tình yêu thơng bao la, nhân ái của mẹ, của lời ru đã in sâu, vô thức trong tuổi ấu thơ con. "Sữa


<i>nuôi phần xác, hát nuôi phần hồn" (Nguyễn Duy), lời ru khởi đầu để ru con vào cuộc sống, nâng đỡ con suốt </i>
mỗi chặng đờng. Tấm lịng mẹ dạt dào vơ hạn. Mẹ ln khát khao về một cuộc sống bình yên, hạnh phúc sẽ đến
với con, mong con khôn lớn nên ngời.


Tình mẹ, lời ru của mẹ nâng đỡ con khơn lớn, trởng thành hay hình ảnh con cị đã đi vào tiềm thức của
tuổi thơ trở nên gần gũi và sẽ theo con trên mọi chặng đờng đời. Hình ảnh con cị đợc xây dựng bằng sự liên
t-ởng phong phú của nhà thơ nh đợc bay ra từ trong ca dao để sống trong tâm hồn con, biểu tợng về lịng mẹ, sự
dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng của mẹ :


<i>Ngủ yên ! ngủ yên ! ngủ yên</i>
<i>Cho cò trắng đến làm quen</i>


<i>Cò đứng ở trong nơi</i>
<i>Rồi cị vào trong tổ</i>
<i>Con ngủ n thì cị cũng ngủ</i>
<i>Cánh của cị, hai đứa đắp chung đơi</i>


Cánh cị phải chăng là vịng tay mẹ, là tình u thơng của mẹ, chung hơi ấm, truyền hơi ấm cho con. Là con, là
đứa con của mẹ, là con cò côi cút trong ca dao. Tất cả đợc mẹ chăm sóc chở che. Tuổi ấu thơ trong nơi cị vẫn
bên con, đứng quanh nôi rồi vào trong tổ, vỗ về giấc ngủ cho con. Đến tuổi khôn lớn, cắp sách đến trờng con
<i>theo cò đi học cò vẫn dõi theo nâng đỡ từng bớc con đi. Đến tuổi trởng thành cánh cị trắng lại bay hồi khơng </i>
<i>nghỉ / trớc hiên nhà và trong hơi mát câu văn. Tại sao con cò lại làm thi sĩ ? Bởi thi sĩ là ngời sáng tạo ra cái </i>
đẹp, khơi dậy, bồi đắp những tình cảm đẹp của con ngơì và hơn nữa từ lời ru của mẹ, từ cái ngọt ngào sâu lắng
của câu ca dao đã đi vào tâm hồn con lúc nào không hay để những cảm xúc dạt dào cứ tuôn chảy mãi trong con.
"Con làm thi sĩ", cánh cò trắng lặn vào trong câu thơ của con dịu ngọt, đằm thắm và mát lành. Mẹ mong tâm
hồn con trong sáng, ấm áp, biết làm đẹp cho đời, cho cuộc sống.


§Õn víi khỉ thơ thứ ba, nhịp thơ nh dồn dập hẳn lên :
<i>"Dù ở gần con</i>



<i>Dù ở xa con</i>
<i>Lên rừng xuống bể</i>


<i>Cò sẽ tìm con</i>
<i>Cò mÃi yêu con</i>


<i>Con dự ln vn l con của mẹ</i>
<i>Đi hết đờì, lịng mẹ vẫn theo con"</i>


Đoạn thơ nh một lời đúc kết qui luật của tình cảm, cảm xúc của tấm lòng ngời mẹ. Điệp từ "dù ở", cùng với từ
chỉ không gian gần xa, thành ngữ "lên rừng xuống biển" đã thể hiện cuộc sống lận đận mu sinh vất vả, chỉ
không gian cách trở, cuộc sống của con ngời có nhiều đổi thay, nhng dù thế nào đi chăng nữa "cò sẽ tìm con / cị
<i>mãi u con" - Cị ở hiện tại và cò ở tơng lai. Mạch thơ chuyển sang hai câu thơ tám chữ, thể hiện một triết lí sâu</i>
sắc ; "Con dù lớn… theo con". Dù con có khơng lớn, có trởng thành đi chăng nữa, con vẫn là đứa con bé bỏng
của mẹ, vẫn cần mẹ chở che. Yêu thơng, che chở con cái dờng nh bao giờ cũng là bản năng của ngời mẹ. Trong
thâm tâm mẹ, con cái bao giờ cũng còn nhỏ dại, cũng cần che chở, yêu thơng. Từ sự thấu hiểu tấm lòng ngời
mẹ, Chế Lan Viên đã khái qt thành một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc. Trở
lại với âm hởng của lời ru, đoạn thơ cuối một lần nữa khẳng định ý nghĩa của lời hát ru. "à ơi… qua nơi". Tác
giả đúc kết hình tợng con cò mang ý nghĩa về mẹ, về cuộc đời con. Dờng nh trong tất cả tình yêu thơng trên thế
gian đều đợc quy tụ trong nôi. Thể thơ tự do, những câu ngắn dài khác nhau, nhiều chỗ lặp lại hoàn toàn gợi âm
hởng lời ru, nhng giọng điệu chính của bài thơ là suy ngẫm, triết lí. Qua lời ru của mẹ, tất cả tình yêu, ánh sáng,
không gian và màu sắc trên thế giới này đều dành cho trẻ thơ.


Tình mẹ con là tình cảm đầy chất thơ. Rất nhiều thi phẩm xúc động về đề tài này. Đóng góp của Chế Lan
Viên đã có cách tân. Chúng ta nhận ra dịng chảy của thơ mẹ và con đã khác. Cả bài cứ lớt trên cái nền uyển
chuyển của ca dao. Hình tợng con cị nhập vào cách nghĩ, cách nhìn của thời đại, lắng lại những chiêm nghiệm
về những gì là bản chất tốt đẹp của cuộc đời. Giữa cuộc sống bộn bề ngày hơm nay, trẻ em khơng cịn đợc nghe
những lời hát ru ngọt ngào nữa, thay vào đó là những âm thành tất bật của đời thờng, khiến mỗi đứa trẻ lớn lên
dờng nh thiếu một thứ gì đó, một thứ tình cảm mà khơng gì có thể bù đắp đợc. Vậy thì các bà mẹ phải làm nh
thế nào để con em họ đợc sống trong một thế giới bay bổng của một tuổi thơ đẹp bởi "trẻ em hôm nay thế gii


ngy mai".


<b>Đáp án Đề số 46</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15


A.a A A A A A A


B.b B


C.c C C C


D.d D Đ


Câu 11:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Vào hoà ca
Trầm xao xuyến
Câu 12:


Một bông hoa tím biếc
Một mùa xuân nho nhỏ
Một nốt trầm sao xuyến
<b>II. Tự luận: Bài mùa xuân nho nhỏ</b>


Đảm bảo các ý cơ bản sau.


<b>1. Nêu những nét chính về tác giả và hồn cảnh ra đời của bài thơ.</b>



Thanh Hải (1930 - 1980) tên khai sinh là Phạm Bá Ngoãn, quê ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên - Huế. Ông
hoạt động văn nghệ từ cuối những năm kháng chiến chống Pháp.Trong thời kì chống Mĩ cứu nớc, Thanh Hải ở
lại quê hơng hoạt động và là một trong những cây bút có cơng xây dựng nền văn hố cách mạng ở miền Nam từ
những ngày đầu.


+Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ viết cuối năm1980, thời gian không bao lâu trớc khi nhà thơ qua đời, thể hiện niềm
yêu mến thiết tha cuộc sống, đất nớc và ớc nguyện cuả tỏc gi.


<b>2. Bức tranh thiên nhiên mùa xuân xứ Huế căng tràn sức sống.</b>


+ Khụng gian mựa xuõn c phỏc hoạ bằng mấy nét chấm phá. Nghệ thuật đảo ngữ Mọc giữa dịng sơng xanh,
<i>một bơng hoa tím biếc cho ngịi đọc tởng tợng dịng sơng Hơng trong vắt êm đềm lặng lẽ trong đất trời mùa </i>
xuân. Chỉ cần một (số ít) bơng hoa mùa xn là mùa xn bừng thức. Khơng gian đợc mở rộng từ dịng sơng đến
bầu trời. Tiếng chim chiền chiện hót vang cả trời xuân


+ Nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong câu thơ :
Từng giọt long lanh rơi
<i> Tôi đa tay tôi hứng.</i>


Tạo ấn tợng mạnh cho ngời đọc. Nhà thơ hứng giọt nắng mùa xuân, giọt ma mùa xuân hay hứng âm thanh của
tiếng chim chiền chiện ?


+ Bức tranh thiên nhiên tơi đẹp có màu sắc, ánh sáng, âm thanh làm cho con ngời thiết tha yêu sự sống.
<b>3. Mùa xuân của đất nớc trong truyền thống, hiên tại và tơng lai.</b>


+ Cấu trúc Mùa xuân ngời cầm súng, mùa xuân ngời ra đồng đợc lặp lại hai lần nhấn mạnh hai nhiệm vụ trọng
tâm của dân tộc thời điểm lúc bấy giờ. Nghệ thuật hoán dụ ngời cầm súng là ngời chiến sĩ với nhiệm vụ chiến
đấu bảo vệ Tổ quốc. Cịn ngời ra đồng là những ngời nơng dân trong lao động xây dựng đất nớc. Hình ảnh lộc
<i>trên lng ngịi lính có nhiều cách hiểu. Đó là lộc biếc mùa xuân, cũng có thể hiểu đó là cành lá nguỵ trang trong </i>
bớc quân hành. Mùa xuân đến cuồng nhiệt, thiết tha cháy bỏng nhờ cách biểu đạt của các từ láy hối hả, xôn xao.


+ Đất nớc trong truyền thống nh khúc nhạc trầm đợc nhà thơ định nghĩa


Đất nớc bốn ngàn năm
<i> Vất vả và gian lao.</i>
+ Đất nớc trong tơng lai cũng đợc nhà thơ khẳng định
<i> Đất nớc nh vì sao</i>
<i> Cứ đi lên phía trớc.</i>


+ Nghệ thuật đồng hiện (quá khứ, hiện tại, tơng lai) cùng khẳng định nh một bức thông điệp thể hiện niềm tự
hào thiêng liêng sâu sắc của nhà thơ với đất nớc, về ngàn năm văn vật của cha ông.


<b>4. Lời ớc nguyện chân thành của nhà thơ, khát vọng đợc làm một mùa xuân nho nhỏ.</b>


+ Nhà thơ xng ta, mang ý thức cá nhân của một thời đại. Tất cả đều muốn sống đẹp với cuộc đời với nhân dân,
hiến dâng tất cả cho đất nớc.


+ Bài thơ dùng nhiều số từ một nh một nốt trầm xao xuyến, một mùa xuân nho nhỏ. Dù khiêm nhờng giản dị
nh-ng đó là khát vọnh-ng sốnh-ng đẹp của con nh-ngời hoá thân vào cộnh-ng đồnh-ng. Khát vọnh-ng đó nhiệt tình cháy bỏnh-ng : Dù là
<i>tuổi hai mơi, Dù là khi tóc bạc.</i>


+ Lời ớc nguyện kết thúc trong giai điệu mợt mà, lắng đọng của xứ Huế. Tất cả cùng cất lên nh bản hợp xớng về
tình yêu xứ Huế đẹp và thơ để khát vọng sống thiết tha hơn, cháy bỏng hơn, ớc nguyện chân thành hơn.


<b>Bài làm mẫu: Nhà thơ Tố Hữu đã từng viết :</b>


<i>NÕu lµ con chim, chiÕc lá</i>


<i>Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh</i>
<i>Lẽ nào vay mà không có trả</i>
<i>Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình</i>



L sng cao p y ó tr thành lí tởng trong bài ca cuộc đời của biết bao thế hệ những con ngời Việt Nam anh
hùng. Và khi bớc vào ngỡng cửa của thi ca thì “Sống là cho và chết cũng là cho” cũng chính là niềm khao khát
cháy bỏng trong tâm hồn mỗi thi nhân.Trong số đó, ta khơng khi nào qn nhắc đến tiếng hát nhẹ nhàng ,sâu
lắng ,tha thiết của khát vọng với cuộc đời, với đất nớc trong thi phẩm Mùa xuân nho nhỏ đợc thơ Thanh Hải viết
tháng mời 11 năm 1980 .


Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ đợc Thanh Hải sáng tác trớc khi nhà thơ qua đời một tháng .Trong tâm lí nặng nề,
sức khoẻ và bệnh tật mà hồn thơ Thanh Hải vẫn cất cánh bay cao để rồi mang đến cho cuộc sống một tình yêu,
một nỗi niềm thiết tha với quê hơng đất nớc và cùng theo đó là ớc nguyện chân thành đợc cống hiến trọn vẹn
cuộc đời mình cho Tổ Quốc thân yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

đời, cho đất nớc non sơng. Hình ảnh mùa xn trong bài thơ là một bức tranh thiên nhiên đẹp đẽ, sinh động với
sự hoà quện tuyệt vời giữa sắc màu và âm thanh. Đó là dịng sơng xanh, bơng hoa tím biếc, đó là lộc giắt đầy
<i>quanh lng và lộc trải dài nơng mạ .Và còn là tiếng hát trong trẻo của lồi chim chiền chiện, lồi chim cất tiếng </i>
hót báo hiệu tin vui, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho con ngời. Tất cả mọi sự vật, thiên nhiên đều đợc
tác giả nâng niu, trân trọng, khơng muốn những gì đẹp đẽ, tinh khiết nhất của mùa xuân tan biến : Tôi đa tay tôi
<i>hứng - Hứng những giọt long lanh trong vắt của tiếng hót say sa từ trời xanh rơi xuống. Tiếng chim hót vang trời </i>
xuân kia, bằng tâm hồn thi sĩ nhạy cảm, bằng tấm lòng thiết tha yêu mến cuộc sống tơi đẹp này, với Thanh Hải
đã thành giọt long lanh hữu hình cụ thể để mà nâng niu gìn giữ mãi sức sống mãnh liệt của mùa xuân. Bằng sự
kết hợp hài hoà giữa âm thanh và màu sắc cùng lối nói đảo ngữ ẩn dụ, tác giả đã vẽ lên trớc mắt ngời đọc một
bức tranh mùa xuân, rất đặc trng cho đất trời xứ Huế. Từ xúc cảm say sa ngây ngất trớc mùa xuân thiên nhiên,
nhà thơ bồi hồi nhớ tới mùa xuân của đất nớc, của cách mạng, đó là mùa xuân của những con ngời cầm súng và
<i>ra đồng. Lộc non trên lng ngời ra trận chính là sức mạnh dân tộc, lộc trải dài nơng mạ là sự hối hả xôn xao cho </i>
một mùa màng mới,cho đồng ruộng vẫn mãi mãi bạt ngàn một màu xanh. Ngời cầm súng và ngời ra đồng là hai
lực lợng chính thực hiện nhiệm vụ của đất nớc lúc bâý giờ, đó là chiến đấu bảo vệ và xây dựng Tổ quốc. ý thơ
càng sâu sắc : Ngời ra trận phải đổ máu, ngời ra đồng phải đổ mồ hôi nớc mắt. Máu, mồ hôi, nớc mắt của nhân
dân đã góp phần giữ lấy mùa xuân mãi mãi cho dân tộc.


Cũng từ đó tác giả tự hào nghĩ về đất nớc thân yêu với bốn ngàn năm trờng kì lịch sử cùng bao nỗi vất vả


gian lao mà nhân dân đã phải trải qua. Song dù có biết bao thử thách, đất nớc Việt Nam, con ngời Việt Nam vẫn
nh vì sao sáng mãi đi lên, mãi tiến lên phía trớc biết ơn và tự hào về biết bao thế hệ những ngời con anh hùng đã
chiến đấu và hy sinh thân mình để giành lấy tự do cho dân tộc, cơm áo cho nhân dân, nhà thơ Thanh Hải đã đi
đến ớc nguyện chân thành :


<i>Ta lµm con chim hãt</i>
<i>Ta làm một nhành hoa</i>


<i>Ta nhập vào hoà ca</i>
<i>Một nốt trầm xao xuyÕn</i>


<i>Một mùa xuân nho nhỏ</i>
<i>Lặng lẽ dâng cho đời</i>


<i>Dï là tuổi hai mơi</i>
<i>Dù là khi tóc bạc</i>


Con chim hút – một nhành hoa- một nốt nhạc trầm tất cả hoà quện với nhau làm nên một mùa xuân nho nhỏ.
Khơng ớc ao một điều gì lớn lao to tát, nhà thơ chỉ mong ớc đợc làm những gì có ích, để cống hiến cho cuộc đời
này dù ở bất cứ lứa tuổi nào. Tác giả nói riêng hay những con ngời Việt Nam nói chung đều ln sống với khát
vọng hiến dâng chân thành tha thiết nhất. Con chim nhỏ cất tiếng hót vui cho đời, nhành hoa bé khoe sắc làm
đẹp cho cuộc sống, nốt nhạc trầm làm xao xuyến lòng ngời, nhắc ngời ta hãy sống cho tất cả, sống cho tình nhân
ái bao la và sống để cống hiến toàn vẹn cho cuộc đời. ớc nguyện ấy của nhà thơ chân thành, tha thiết quá ! Phải
chăng đây chính là điều mong ớc tột cùng đã đi theo tác giả suốt cuộc đời ? Cho nên đến giây phút cuối cùng dù
biết rất có thể ngày mai đây sẽ từ biệt cõi đời này mãi mãi nhng ở khổ thơ cuối, tiếng hát đợc cất lên bởi một
tâm hồn đang tràn trề tình yêu thơng và hy vọng . Giai điệu mà nhà thơ muốn cất lên chính là điệu hát truyền
thống của xứ Huế văn hiến, thân thơng dịu hiền.


<i>Mùa xuân ta xin hát</i>
<i>Câu Nam ai, Nam Bình</i>


<i>Nớc non ngàn dặm mình</i>
<i>Nớc non ngàn dặm tình</i>
<i>Nhịp phách tiền đất Huế .</i>


Khúc Nam ai, Nam bình là điệu nhạc buồn thơng, dịu dàng trìu mến mà tự bao đời nay, ngời dân xứ Huế vẫn hát
để gợi nhắc lịng ngời nhớ về nghĩa tình thuỷ chung, nhớ về tình yêu quê hơng đất nớc. Non nớc Việt Nam cũng
nh đất trời xứ Huế tơi đẹp quá ! Một câu hát truyền thống sẽ đi mãi cùng trái tim một ngời con đã suốt đời chiến
đấu hy sinh vì Tổ quốc, đến giây phút cuối cùng vẫn còn mong mỏi mãnh liệt hơn bao giờ hết khát vọng cống
hiến vẹn toàn cho quê hơng đất nớc.


Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ vừa tạo nên một bức tranh mùa xuân thiên nhiên tuyệt đẹp với sự nảy nở sinh
sôi, với sức sống bền bỉ mãnh liệt của vạn vật lại vừa là tiếng hát nhẹ nhàng tha thiết, sâu lắng về khát vọng cống
hiến cho đất nớc của nhà thơ Thanh Hải. Có lẽ chính vì sự nhịp nhàng trong ngơn từ và cái bồi hồi mãnh liệt của
khát vọng mà bài thơ vẫn mãi nhẹ nhàng thấm vào lòng ngời và trở thnh mt li nhn nh õn tỡnh vi ngi c.


<b>Đáp án Đề số 47</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15


A.a A A S A § A


B.b B S B B S


C.c C Đ


D.d D D D


Câu 5:



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Dâng bảy mơi chín mùa xuân
<b>II. Tự luận: Bài Viếng lăng Bác: Đảm bảo các ý cơ bản sau.</b>
<b>1. Nêu những nét chính về tác giả và hồn cảnh ra đời của bài thơ.</b>


Viễn Phơng tên khai sinh là Phan Thanh Viễn, sinh 1928, quê ở tỉnh An Giang. Trong kháng chiến chống
Pháp và chống Mĩ, ông hoạt động ở Nam Bộ, là những cây bút có mặt sớm nhất của lực lợng văn nghệ giải
phóng miền Nam thời kì chống Mĩ cứu nớc.


Năm 1976, sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, đất nớc thống nhất, lăng Chủ tịch Hồ Chí
Minh cũng vừa khánh thành, Viễn Phơng ra thăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ. Bài thơ Viếng lăng Bác đợc
sáng tác trong dịp đó và in trong tp th Nh mõy mựa xuõn (1978)


<b>2. Hành trình vào lăng viếng Bác. </b>


+ Khụng gian c miờu t t xa đến gần. Nhà thơ xng con vừa nghiêm trang, gần gũi lại vừa tơn kính. Thay mặt
cho nhân dân miền Nam, nhà thơ xúc động thiêng liêng. Cảm nhận đầu tiên là hình ảnh hàng tre bát ngát, hàng
<i>tre xanh xanh Việt Nam. Hình ảnh hàng tre đợc cảm nhận bằng thị giác gợi nên những ẩn dụ về sức sống bất </i>
diệt của con ngời và dân tộc Việt Nam, là biểu tợng cho sự hiên ngang, bất khuất trong quá trình đấu tranh dựng
nớc và giữ nớc của cha ơng chúng ta.


<b>3. Sù ngìng vọng thành kính thiêng liêng với Bác kính yêu. </b>


+ Thời gian vào viếng Bác diễn ra trong một ngày. Điệp từ ngày ngày đợc nhắc hai lần. Hình ảnh mặt trời nhắc
trong bài thơ vừa mang nghĩa thực , vừa mang nghĩa ẩn dụ. Nếu mặt trời thực trong câu thơ Ngày ngày mặt trời
<i>đi qua trên lăng biểu hiện cho sự phát triển của sự sống thì mặt trời trong câu thơ Thấy một mặt trời trong lăng </i>
<i>rất đỏ là hình ảnh nói về Bác. Bác cũng nh mặt trời mang lại ấm no hạnh phúc cho nhân dân Việt Nam. Dòng </i>
ngời vào viếng Bác diễn ra liên tục hết ngày này đến ngày khác. Vừa thành kính thiêng liêng vừa xúc động, dịng
ngời lặng lẽ, trang nghiêm hớng về Bác kính yêu.


+ Cuộc đời của Bác đi qua bẩy mơi chín mùa xuân trong sáng Vào cuộc trờng sinh nhẹ cánh bay (Tố Hữu). Hình


ảnh kết thành tràng hoa hiểu theo nhiều cách. Đó là những vòng hoa tơi thắm kết lại rực rỡ. Nhng từ xa nhìn lại
cả dịng ngời nhiều lúa tuổi khác nhau, nhiều dân tộc khác nhau, trang phục khác nhau tạo nên vịng hoa rực rỡ,
hồnh tráng nhiều sắc màu nghiêm trang vào viếng Bác.


+ Ngời đã về với thế giới vĩnh hằng nhng vẫn sống giữa thiên nhiên. Bác nằm trong giấc ngủ bình n. Có lúc
Ngịi đợc ví với mặt trời rực rỡ, có lúc lại nh ngủ giữa một vầng trăng sáng dịu hiền. Vẫn biết rằng trời xanh là
<i>mãi mãi, Ngời đã vĩnh viễn ra đi nhng nhà thơ cũng nh bất kì con ngịi Việt Nam nào vẫn thấy đột ngột, ngỡ </i>
ngàng. Trái tim nhà thơ thành kính thiêng liêng, xúc động vì Bác cao cả, vĩ đại nhng lại gần gũi biết bao.
<b>4. Những ớc nguyện của nhà thơ với Bác.</b>


+ Điệp từ muốn làm lặp lại ba lần nh những ớc nguyện chân thành của nhà thơ với Bác. Niềm xúc động đến
th-ơng trào nớc mắt.


+ Nhà thơ muốn làm con chim hót quanh lăng Bác mang âm thanh dịu ngọt đến bên Ngời. Muốn làm đoá hoa
toả hơng đâu đây mang hơng sắc kính dâng lên Ngời. Hình ảnh cây tre đợc nhắc lại nhng không phải hàng tre
nh ở khổ thơ đầu nữa. Cây tre trung hiếu phát huy đợc đạo đức truyền thống và mang ý nghĩa của thời đại.
<b>Bài làm mẫu</b>


Nhà thơ Cu-Ba F.Đờ-ri-gết đã từng ca ngợi : "Hồ Chí Minh - tên ngời là cả một miền thơ". Vâng, quả
đúng vậy ! Đợc viết về Ngời là niềm vinh dự lớn lao cho thế hệ những ngời cầm bút. Một dịng sơng thi ca viết
về Con ngời đẹp nhất ấy chảy dạt dào hơn mấy chục năm qua. Ngời đi vào trong thơ từ buổi đầu Ngời đi tìm
<i>hình của nớc - Chế Lan Viên, là ngời lính già trong chiến dịch Việt Bắc với nhiều đêm hành quân không ngủ </i>
trong thơ Minh Huệ. Và Ngời toả sáng làm ấm lòng những đứa con đất Việt trong giờ phút về "Viếng lăng Bác"
- Viễn Phơng. Lăng Bác trở thành nơi lu giữ bóng dáng Bác lúc sinh thời, nơi chiêm ngỡng thành kính của nhân
dân và bè bạn quốc tế. Viếng lăng Bác là một bài thơ ngắn đầy cảm động, thể hiện niềm xúc động thiêng liêng,
thành kính, lịng biết ơn, tự hào, lẫn nỗi xót xa khi tác giả từ Miền Nam ra viếng Bác. Đến với khổ thơ đầu tiên,
ngời đọc sẽ dễ dàng cảm nhận đợc tình cảm thành kính, thiêng liêng của nhà th ng trc lng Bỏc:


"Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác
ĐÃ thấy trong sơng hàng tre bát ngát



ễi ! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp ma xa đứng thẳng hàng".


Viễn Phơng xng với Bác là "con", đó là cách xng hơ trong gia đình, với ngời lớn tuổi, là lời xng hô thật gần gũi
thân thơng và kính trọng. Các nhà thơ Tố Hữu, Thu Bồn đã từng xng hô nh thế.


<i> "ở miền Nam" - cụm từ định danh tạo cho bài thơ một sắc thái tình cảm mới. Nói rằng đứa con Bác thơng</i>
<i>nhớ nhất, bây giờ mới đợc gặp Ngời đây.</i>


Tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ thơng mong chờ, ấp ủ bấy lâu nay, bây giờ đợc gặp, đợc thăm Bác. Tình cảm thổn
thức trào dâng khơng thể nào diễn tả nỗi trong lịng những đứa con đất thành đồng Tổ quốc. Nhan đề bài thơ đợc
dùng đúng với nghĩa đen của nó, khẳng định Bác đã qua đời. Còn ở câu thơ đầu tiên lại là "thăm lăng Bác", với
ngụ ý nói giảm, Bác trở nên thân mật, gần gũi và sống mãi trong lòng nhân dân Miền Nam. Quanh lăng Bác
trồng rất nhiều tre. Tre là hiện thân cho những gì mộc mạc, thanh cao, ngay thẳng, bất khuất nhất, cũng nh
những con ngời Việt Nam vậy. Dù cho "bão táp ma xa" vẫn "đứng thẳng hàng", có nghĩa là dù qua bao gian lao
vất vả nhng ngời Việt Nam vẫn khơng bao giờ chịu khuất phục, ln đồn kết với nhau để làm nên những chiến
công hiển hách. Chỉ một khổ thơ ngắn thôi nhng cũng đủ để thể hiện những cảm xúc chân thành, thiêng liêng
của nhà thơ đối với Bác kính yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng</i>
<i>Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ</i>
<i>Ngày ngày dòng ngời đi trong thơng nhớ</i>
<i>Kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xn...</i>


<i>...B¸c nằm trong lăng, giấc ngủ bình yên</i>
<i>Giữa một vầng trăng sáng trong dịu hiền</i>


<i>Vẫn biết trời xanh là mÃi mÃi</i>
<i>Mà sao nghe nhãi ë trong tim</i>



Mặt trời trong lăng là một ẩn dụ độc đáo, một cách sáng tạo mới mẻ của Viễn Phơng, cùng với điệp từ "ngày
ngày", "mặt trời trong lăng" đã đợc vĩnh viễn hoá, bất tử hố thành hình tợng Bác Hồ trong lịng mọi ngời, giữa
thiên nhiên, vũ trụ. Mặt khác để ca ngợi sự vĩ đại, công lao trời bể của Bác đối với nhân dân Việt Nam. Bác đã
chiếu sáng cho dân tộc Việt Nam thốt khỏi ách đơ hộ của đêm trờng nơ lệ. Tác giả khơng dùng "đồn ngời, tốp
ngời" mà dùng "dòng ngời", cùng với từ láy "ngày ngày" thể hiện hình ảnh này đã trở thành qui luật đều đặn, thể
hiện tấm lịng thành kính của nhân dân Việt Nam, của bạn bè bốn phơng đối với Bác. Mỗi ngời thăm Bác lúc
bấy giờ là đại diện cho những tấm gơng điển hình tiên tiến trên mặt trận chiến đấu, là những ngời con u tú, là
những bông hoa tơi thắm kết thành một "tràng hoa" để dâng lên Ngời. "Bảy mơi chín mùa xn" là hình ảnh
hốn dụ, khẳng định sự trờng tồn, bất tử nh mùa xuân vĩnh viễn, tràn đầy sức sống.


Sang tới khổ thơ thứ ba, chúng ta thấy hiện lên một giấc ngủ bình yên, thanh thản. "Cả cuộc đời Bác có
ngủ yên đâu". Với Bác c ng bỡnh yờn khi :


"Việc quân, việc nớc bàn xong
Gối khuya yên giấc bên khung trăng nhòm".


Vi Vin Phng, Bác ngủ bình n nghĩa là Bác vẫn cịn sống, đợc nghỉ ngơi, giấc ngủ đến với Ngời nhẹ nhàng,
thanh thản bởi lúc này, nớc đang tràn ngập niềm vui chiến thắng, ớc nguyện của Ngời đã trở thành sự thật.
"Vầng trăng" là hình ảnh ẩn dụ, tợng trng cho lòng nhân ái, đức độ, tâm hồn Bác. Đồng thời, gợi vầng trăng tri
kỉ đã từng gắn bó với Bác, thể hiện tâm hồn Bác hồ hợp với tình yêu thiên nhiên. "Trời xanh" cũng là một hình
ảnh ẩn dụ, tợng trng cho hình ảnh bất tử của Bác. "Bác cịn sống mãi với non sơng đất nớc". Bác đã hoá thân vào
thiên nhiên, đất nớc. Cặp từ quan hệ "vẫn biết… mà sao" thể hiện sự đau đớn, tiếc thơng đến cực độ của tác giả
-"nhói", tình cảm ấy cũng là tình cảm chung của nhân dân khi Bác ra đi "đời tuôn nớc mắt, trời tn ma". Mạch
cảm xúc từ thành kính chuyển thành tiếc thơng, làm cho thơ Viễn Phơng có lối viết hàm súc, câu chữ để lại
nhiều ám ảnh trong lòng ngời đọc.


Đến với khổ thơ cuối cùng ta thấy đợc những ớc nguyện chân thành của tác giả khi sắp phải rời xa Bác :
<i>Mai về Miền Nam dâng trào nớc mắt</i>



<i>Muèn lµm con chim hãt quanh lăng Bác</i>
<i>Muốn làm đoá hoa toả hơng đâu đây</i>
<i>Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này</i>


"Mai v Min Nam" ngha là phải xa Bác, xa tất cả những gì nhà thơ ấp ủ, ớc ao từng ngày. Ơng nh khơng kìm
nén nổi nữa, bật thành niềm thơng cảm "trào nớc mắt". Nếu nh đằng sau những câu thơ này tiếp tục diễn tả sự
đau xót, tiếc thơng thì bài thơ sẽ đem đến cho ngời đọc một cảm giác bi lụy. Thế nhng từ cái đau thơng, Viễn
Phơng đã thể hiện lịng thành kính, biết ơn Bác bằng những ớc nguyện chân thành của mình. "Muốn làm" con
chim mang đến niềm vui cho Bác, làm hoa để làm đẹp, toả hơng thơm và là cây tre trung hiếu, trung thành, thuỷ
chung, ân nghĩa canh cho giấc ngủ của Ngời mãi mãi bình yên. đứa con ra đi nhng tấm lịng vẫn ln ở bên cha


Bài thơ là nén hơng thơm của những đứa con phơng xa, ở đất Thành đồng Tổ quốc kính dâng lên Ngời
với tấm lịng tha thiết u thơng vơ hạn. Đồng thời đó cịn là tiếng nói cảm xúc chân thành ngợi ca Bác, bày tỏ
sự thành kính thiêng liêng, niềm thuỷ chung son sắt của nhà thơ và cũng là của nhân dân Việt Nam đối với Bác
-vị Cha già vơ vàn kính u của dân tộc.


<i>Xin đợc cùng gìn giữ</i>
<i>Hạnh phúc này thơ ơi</i>
<i>Là ngời con trung hiu</i>


<i>c gỏc vi ờm rm</i>


(Vầng trăng Ba Đình - Phạm Ngọc Cảnh)
<b>Đáp án Đề số 48</b>


<b>I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


A.a A a B A



B.b B


C.c C C C C


D.d D D


<b>II. Tự luận</b>


<b>Câu 1. Đảm bảo các ý cơ bản sau :</b>


<b>1. Giới thiệu khái quát về Hữu Thỉnh (quê Vĩnh Phúc - làm thơ từ cuộc kháng chiến chống Mĩ - Thơ trong sáng, </b>
giản dị). Hiện nay là tổng th kí Hội Nhà văn Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

bay i trỏnh rột nờn bắt đầu "vội vã". Bầu trời thu đợc gợi ở hình ảnh mây mùa hạ "vắt nửa mình sang thu". Bình
giảng đợc các từ "dềnh dàng", "vội vã", "vắt". Mùa thu về trong sự cảm nhận tinh tế của tâm hồn nhạy cảm.




<b>3. Trong q trình bình có liên tởng, so sánh với các bài thơ cùng đề tài mùa thu để thấy Hữu Thỉnh cảm nhận </b>
tinh tế, khống đạt


<b>C©u 2. Cảm nhận về bài thơ : Sang Thu</b>


<b>1. Giới thiệu nét chính về nhà thơ Hữu Thỉnh (xem câu 1).</b>


<b>2. Bài thơ đợc sáng tác cuối 1977 là bức tranh thiên nhiên vào lúc giao m.</b>


a) Phân tích hình ảnh, hiện tợng thể hiện sự biến đổi của đất trời lúc sang thu ở khổ thơ đầu của bài thơ.
+ Nhà thơ chợt nhận ra tín hiệu của sự chuyển mùa từ ngọn gió heo may theo hơng ổi.



+t©m trạng nhà thơ ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng qua các từ bỗng, hình nh.


b) - Phõn tớch s tinh tế của nhà thơ về những biến chuyển trong không gian lúc sang thu.
+ Phân tích đặc điểm, tính chất gợi cảm của hệ thống hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ.


Biến chuyển trong không gian, lúc sang thu đợc Hữu Thỉnh cảm nhận qua nhiều yếu tố, bằng nhiều giác quan và
sự rung động thật tinh tế.


+ H¬ng ỉi lan vào không gian, phả vào gió se.


+ Sang thu giăng mắc nhẹ nhàng, chuyển động chầm chậm nơi đờng thụn ngừ xúm.


+ Dòng sông tròn một cách thanh thản gợi lên vẻ êm dịu của bức tranh thiên nhiên ; những cánh chim bắt đầu
vội và buổi hoàng h«n.


+ Cảm giác giao mùa đợc diễn tả thú vị qua hình ảnh đám mây mùa hạ “vắt nửa mình sang thu”.


+ Sấm vẫn còn nhng bớt những tiếng sấm to, bất ngờ mà mùa hạ thờng có. Học sinh phân tích các hình ảnh, cảm
nhận đợc sự tinh tế của nhà thơ thể hiện trong những từ ngữ diễn tả cảm giác trạng thái : Bỗng, phả vào, chùng
<i>chình, hình nh, dềnh dàng, vắt nữa mình. .</i>


c) Phân tích hình ảnh, câu thơ đặc sắc mang hai tầng nghĩa : (2 câu cuối bài).
Nghĩa thực : Hình tợng sấm, hàng cây lúc sang thu.


TÝnh Èn dơ : SÊm : Nh÷ng vang väng bÊt thờng của ngoại cảnh cuộc dời.


Hng cõy ng tui : Con ngời từng trải - Khi con ngời đã từng trãi thì cũng vững vàng hơn trớc, những tác động
bất thờng của ngoại cảnh của cuộc đời.



d) - Học sinh cảm nhận đợc những câu thơ tiêu biểu nhất để làm rõ các ý trên.
- u tiên bài viết có sự mở rộng liên hệ sáng tạo phù hợp, giàu cảm xúc.


<b>Bài làm mẫu: Nếu mùa xuân là một hội tụ của cái đẹp, căng tràn nhựa sống vào buổi bình minh với những chồi </b>
non lộc biếc, tiếng chim ca vui về làm tổ, với những nàng xuân dịu dàng hát câu quan họ…, thì mùa thu lại là
mùa quyến rũ lòng ngời bởi nét đẹp của buổi chiều với sắc lá vàng bay và hơng vờn quen thuộc, nhẹ nhàng, thớt
tha, đằm thắm… Cùng với mùa xuân, mùa thu đã trở thành đề tài truyền thống của thơ ca. Thu đi qua lăng kính
tâm hồn ngời nghệ sĩ và là món q vơ giá mà thiên nhiên ban tặng cho con ngời, là chất men để lòng ngời đắm
say mê mải. Khác với các thi nhân khi viết về mùa thu thờng là độ giữa thu hay cuối thu, nhà thơ Hữu Thỉnh góp
một tiếng thu giao mùa. Truyền thống và sáng tạo là sự kết hợp hài hoà trong thơ Hữu Chỉnh. Cùng đi với “Sang
thu”, ta sẽ thấy rõ điều đó.


Hữu Thỉnh sinh năm 1942, thuộc lớp nhà thơ trởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. Ông là ngời viết
nhiều, viết hay về quê hơng và cuộc sống con ngời, đặc biệt là về mùa thu. Với tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, Hữu
Thỉnh đã phát hiện ra những biến chuyển rất nhẹ nhàng của đất trời khi mùa thu đến mà nếu nh với những bộn
bề công việc, ngời ta rất khó có thể nhận ra. Với bài thơ “Sang thu” (1977), Hữu Thỉnh đã góp vào nền thơ hiện
đại Việt Nam một bức tranh thu với những mới mẻ, sáng tạo, đầy ắp hơi thở của sự sống. Khổ thơ thứ nhất là
những dự cm mựa thu ó v :


<i>Bỗng nhận ra hơng ổi</i>
<i>Phả vào trong gió se</i>
<i>Sơng chùng chình qua ngõ</i>


<i>Hỡnh nh thu đã về</i>


Trong biết bao nhiêu hơng vị thân thuộc của làng quê, Hữu Thỉnh giật mình thảng thốt khi nhận ra cái làn hơng
ngây ngất ngọt ngào của trái ổi đầu mùa. Hơng ổi thân thơng qua nh chính mùi vị của vờn, làng quê nơi đồng
bằng bắc Bộ yêu thơng hơng ổi là tín hiệu đặc trng của mùa thu. Phải chăng lúc này đây thu đã sang ? Nhng tại
sao sứ giả của mùa thu trong thơ Hữu Thỉnh lại là làn hơng ngọt ngào của trái ổi đầu mùa mà không phải là hơng
hoa thiên lí nh trong bài thơ Nguyễn Bính Mùi hoa thiên lý thoảng hơng đa (Chiều thu). Hay hơng cốm trong bi


th t nc


<i>Sáng mát trong nh sáng năm x a</i>
<i>Giã thỉi mïa thu h¬ng cèm míi</i>


<i>Tơi nhớ những ngày thu đã xa (Nguyễn Đình Thi)</i>


Hơng ổi có nét gì đặc biệt đến thế, phải chăng mùi hơng ấy là nét riêng của làng quê Bắc Bộ, phải chăng nó gọi
về trong tâm trí tác giả bao nhiêu kỉ niệm êm đềm cùng bạn bè treo cây hái ổi của một thời tuổi trẻ đã qua ?
Chẳng thế mà hơng ổi không phải chỉ một lần xuất hiện trong thơ ông :


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Từ bỗng nh đợc gieo lên trong niềm ngỡ ngàng ngạc nhiên. Từ bao giờ nhỉ, thu về ? Tất cả đến với tác giả nhẹ
nhàng, mà đột ngột quá, thu về với đất trời q hơng, với lịng ngời mà khơng hề báo trớc. Để rồi trong phút giây
ngỡ ngàng, nhà thơ mới chợt nhận ta hơng ổi : Phả vào trong gió se


Động từ “phả” sử dụng trong câu thơ mang đầy ý nghĩa. Liệu có thể thay thế từ ngữ ấy bằng một số từ khác nh
“thoảng, toả, lan…” thôi cũng đã mang lại cho hơng ổi một sức mạnh vơ hình nào đó để có thể tràn ngập trong
khơng gian, có sức lan toả về mặt cảm xúc. Động từ “Phả” nhờ nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác đã đem
đến cho bức tranh giao mùa một sức sống mạnh mẽ đến kì lạ.


Hơng ổi từ đó mà lan toả mãi trong khơng gian và rồi đợc cuốn trong gió se là cơn gió heo may khơ lạnh
đầu mùa. Gió se tràn về xua tan đi bao oi bức nóng nực của mùa hè, đem lại cho con ngời cảm giác thoải mỏi d
chu.


Trong cái d vị ngây ngất của trái ổi đầu mùa, nhà thơ nhận thấy :
<i>Sơng chùng ch×nh qua ngâ</i>


<i>Hình nh thu đã về</i>


Hai câu thơ mang âm hởng thật nhẹ nhàng. Màn sơng qua từ láy gợi hình “chùng chình” đợc nhân hố nh vẻ


dun dáng của nàng thiếu nữ đôi mơi. Màn sơng ấy hiện ra trong mờ mờ ảo ảo nh sắc màu cổ tích khiến cho
cảnh vật nơi làng quê ngõ xóm trở thành một thế giới thần kì tuyệt diệu. Ta cũng đã từng bắt gặp hình ảnh màn
sơng trong Đây mùa thu tới của nhà thơ Xuân Diu :


<i>Thỉnh thoảng nàng trăng tự ngẩn ngơ</i>
<i>Non xa khởi sự nhạt sơng mờ </i>


V cõu th Hỡnh nh thu đã về đã kết lại dòng xúc cảm bất ngờ đột ngột của nhà thơ. Tất cả những tín hiệu ở trên
cuối cùng rồi cũng đi đến một nghi vấn : thu đã về ? Từ “Hình nh” diễn tả sự ngỡ ngàng thảng thốt, thu đến với
đất trời thật rồi sao ?


Từ điểm nhìn cận cảnh, cùng sự quan sát tinh tế, cảm nhận dấu hiệu thiên nhiên bằng khiếu giác (hơng
ổi), xúc giác (gió se) và thị giác (màn sơng), nhà thơ Hữu Thỉnh đã chứng tỏ một hồn thơ tinh tế nhạy cảm khi
cẩm nhận tiết giao mùa nơi làng quê thanh bình.


Nếu nh khổ thơ thứ nhất là cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng khi nhận ra thu đang về với đất trời thì đến khổ
thơ thứ hai, nhà thơ đã nhìn rộng hơn trong việc quan sát cảnh vật thiên nhiên :


<i>Sông đựoc lúc dềnh dàng</i>
<i>Chim bắt đầu vội vã</i>
<i>Có đám mây mùa hạ</i>
<i>Vắt nữa mình sang thu</i>


Từ khung cảnh chật hẹp nơi làng quê, nhà thơ đã dần hé mở thêm cho không gian cả chiều cao, chiều rộng, lẫn
chiều sâu. Đoạn thơ là bức tranh thiên nhiên đất trời lúc sang thu. Đầu tiên, nhà thơ quan sát sự vật ở tầng thấp :
<i><b>Sông đợc lúc dềnh dàng </b></i>


Chất liệu thực ra thật rõ. Cái “dềnh dàng” của dịng sơng là phút hiếm hoi sau lúc gập ngềnh leo thác nhọc nhằn
rồi lại ồ ạt xối xả dới những cơn ma rào mùa hạ. Từ “đựơc lúc" diễn tả cái hiếm hoi tha thớt.



Từ láy gợi hình “dềnh dàng” chỉ sự chuyển động chậm chạp. Đã lâu lắm rồi con sơng mới có dịp nghỉ ngơi
thanh thản nh thế.


Tuy nhiên, dịng sơng trở nên chậm chạp hơn khi thu sang, không không đồng nghĩa với sự vật nào cũng nh vậy.
Ta hãy đọc câu thơ tiếp theo : Chim bắt đầu vội vã.


Cón gió heo may lãnh lẽo đầu mùa tràn về khiến đàn chim phải bắt đầu vội vã bay về phơng nam tránh
rét. Phép đối và nghệ thuật tơng phản giữa hai câu thơ (dềnh dàng><vội vã) đã đợc tác giả gửi gắm vào đó một
triết lý : cuộc đời khơng có giây phút nào phẳng lặng êm đềm, sự sống vẫn chuyển khơng ngừng, chính vì thế
con ngời phải biết cách chuẩn bị đầy đủ để ứng phó và theo kịp mạch chảy của dịng đời.


Và ở hai câu thơ tiếp theo, không gian đất trời lại tiếp tục đợc mở thêm một tầng mới :
<i>Cú ỏm mõy mựa h</i>


<i>Vắt nửa mình sang thu</i>


<i>ỏm mõy mùa hạ là hình ảnh độc đáo, thể hiện trí liên tởng phong phú của tác giả. Dờng nh đám mây mùa thu </i>
còn vơng nắng hạ nên nhà thơ mới có liên tởng sáng tạo đến thế.


Trong khoảnh khắc giao mùa, đám mây trên bầu trời cao đã trở thành ranh giới giữa mùa hạ với mùa thu. Từ
“vắt ” mang hiệu quả diễn đạt rất lớn. Nó làm cho đám mây kia có khả năng nối liền giửa hai mùa thiên nhiên
hay nói đúng hơn là mùa hạ và mùa thu đang chênh vênh giữa một đám mây. Từ cái giây phút giao mùa vơ hình
trừu tợng, tác giả đã biến thành sự vật hữu hình cụ thể để ngời đọc cảm nhận rõ hơn về tín hiệu của mùa thu.
Trong bài thơ “Chiều sơng thơng", Hữu Thỉnh cũng đã có những ý th tong t :


<i>Đám mây trên Việt Yên</i>
<i>Rủ bóng về bè h¹</i>


Cùng viết về mùa thu ở làng quê, Nguyễn Khuyến – nhà thơ của quê hơng làng cảnh Việt Nam cng ó tng
vit :



<i>Sóng biếc theo làn hơi gợn tí</i>
<i>Lá vàng trớc gió khẽ đa vèo</i>
<i>Tầng mây lơ lững trời xanh ngắt</i>
<i>Ngõ trúc quanh co khách vắng teo (Thu điếu)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>Đi suốt cả ngày thu</i>
<i>Vẫn cha vỊ tíi ngâ</i>
<i>Dïng d»ng c©u quan hä</i>


<i>Chiều tím bờ sơng thong (Chiều sông thơng)</i>
Ta hãy đọc khổ thơ cuối cùng :


<i>Vẫn còn bao nhiêu nắng</i>
<i>Đã vơi dần cơn ma</i>
<i>Sấm cũng bớt bất ngờ</i>
<i>Trên hàng cây đứng tuổi</i>


Nắng cuối hạ vẫn cịn nhng độ nóng, độ chói khơng cịn gay gắt. Cơn ma nhẹ hạt hơn so với trận ma rào xối xả
những ngày hè đã qua. Sấm bất thình lình nổi trận lơi đình, hàng cây nh già dặn hơn.


Đó là những gì mà nhà thơ Hữu Thỉnh cảm nhận đợc về các hiện tợng thiên nhiên khi thu sang.


Nhng “nắng, ma, sấm” làm sao có thế cân, đo ấy thế mà Hữu Thỉnh với các từ ngữ “Vẫn cịn bao nhiêu, vơi, bớt”
mang tính chất giảm nghĩa, nhà thơ đã biến chúng thành các vật có trọng lợng thực sự để đối chiếu so sánh với
mùa hè.


Từ sự hiện thực quan sát thiên nhiên ta có thể phát hiện ra đựoc một triết lí mà nhà thơ muốn gửi gắm. "Nắng,
ma, sấm" là những hình ảnh ẩn dụ cho sự khắc nghiệt và biến chuyển của cuộc đời, "hàng cây đứng tuổi” chỉ
những con ngời từng trải. Cả đoạn mang ý nghĩa : con ngời từng trải luôn vững vàng trớc những biến đổi cuộc


đời. Phải chăng nhà thơ đang gợi chúng ta nhớ về truyền thống cao đẹp của ngời dân Việt nam và những trải
nghiệm ở đời qua thử thách, qua hai cuộc kháng chiến thần thánh chống Pháp và chống Mĩ của dân tộc, đó là
hành trang để thế hệ trẻ hôm nay bớc vào đời.


Đọc Sang thu, ta không chỉ cảm nhận đợc những khoảnh khắc giao mùa tuyệt vời của mùa thu nơi làng
quê Bắc Bộ mà còn thấy đợc tâm hồn tinh tế nhạy cảm, tấm lòng yêu thiên nhiên cùng biết bao học triết lí, kinh
nghiệm sâu sa ; chúng ta ở đời đâu phải luôn chủ động và tự tin để có thể vợt qua mọi thử thách, sóng gió của
cuộc đời Sang thu của Hữu Thỉnh khơng cịn tính chất cổ điển, ớc lệ tợng trng nh thơ Nguyễn Khuyến, Xuân
Diệu mà sẽ sống mãi trong lòng ngời đọc với những nét mới mẻ sáng tạo của mt ting thu y p hi s sng.


<b>Đáp án Đề số 49</b>
<b>I. Trắc nghiệm</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16


A.a A A A A A A A A


B.b B B B B


C.c C


D.d <b>D</b>


Câu 16: Vòng vèo Chùng chình


<b>II. Tự luận: Đảm bảo các ý sau:</b>


1. Phõn tớch đợc nghịch lí của nhân vật Nhĩ. Đó chính là tình huống truyện. Khi Nhĩ đang trong hồn cảnh éo le
nguy kịch về sức khoẻ mới nhận ra đợc những giá trị của các sự vật quanh mình : Hình ảnh hoa bằng lăng tím ;
bãi bồi sơng Hồng ; con đò ; cánh buồm mà trớc đây Nhĩ không quan tâm



<b>2. Nêu ý nghĩa nghịch lí này nhà văn muốn phát hiện những quy luật của đời sống và sự trải nghiệm về cuộc đời </b>
con ngời. Ngời ta thờng "bỏ", xem nhẹ cái bình thờng, gần gũi, thân thiết để chạy theo cái cao xa vời vợi.


<b>3. Nh÷ng triÕt lÝ ; suy ngÉm qua sù chiªm nghiƯm cđa NhÜ </b>


a) Cuéc sèng vµ sè phËn con ngêi cã đầy những bất thờng; những nghịch lí ngẫu nhiên vợt qua c¶ toan tÝnh cđa
con ngêi.


b) Cuộc đời con ngời thờng khó tránh khỏi những điều vịng vèo hoặc chùng chình nhất là khi cịn ít tuổi. Chỉ
khi đã từng trải hoặc ở một hồn cảnh nào đó ngời ta mới nhận thức ra những giá trị đích thực của nó, những giá
trị đó bình dị gần gũi quanh ta. Nhng thờng khi thức nhận đợc thì "lực bất tịng tâm", con ngời càng khao khát
thì sức lực càng cạn kiệt. Nêu đợc ý nghĩa của "Bến quê" là nơi neo đậu bình yên của đời ngời.
c) Nêu đợc mối quan hệ giữa nghịch lí và những triết lí. Từ nghịch lí rút ra chiết lí về cuộc đoèi. Rút cục đời
ng-ời vớng quá nhiều vào những cái h huyền, do dự để rồi khi sắp rng-ời xa nhân thế mới thấy thì đã muộn. Nhng dù
sao, nhận ra điều đó cũng đã tạo ra dáng vẻ buồn nhng đẹp cho tác phẩm. Đó chính là tài năng xây dựng tình
huống truyện để thể hiện tâm trạng nhân vật. Đó cũng là mối quan hệ giữa ni dung v hỡnh thc ca truyn
ngn.


<b>ĐáP áN 50</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” kể về một tổ trinh sát mặt đờng gồm ba cô thanh niên xung phong :
Ph-ơng Định, Thao và Nho. Họ hoạt động tại một trọng điểm trên tuyến đờng Trờng sơn 559 trong kháng chiến
chống Mĩ .


Công việc đợc giao của các cô là ngồi quan sát địch ném bom, khi có bom nổ thì chạy lên đo khối lợng đất lấp
vào hố bom, đếm bom cha nổ và nếu cần thì phá bom. Đây là nhiệm vụ hết sức nguy hiểm vì thờng xuyên phải
chạy trên cao điểm ngay cả ban ngày – lúc mà máy bay địch có thể ập đến bất cứ lúc nào. Đấy là còn cha kể
đến chuyện các cô phải làm việc cùng với những quả bom, hành động nh đùa cợt cùng thần chết bởi “Hắn ta lẩn
trong ruột của quả bom”. Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái trẻ nội trọng điểm giữa chiến trờng dù khắc nghiệt


và muôn vàn nguy hiểm song các cô vẫn vui tơi hồn nhiên, lãng mạn gắn bó với nhau dù mỗi ngời một tính
cách.


Phơng Định là một cô gái trẻ Hà Nội giàu cảm xúc, thích mơ mộng, thích hát và hát rất hay. Cơ đã tự
nhận xét về mình “Tơi là một cơ gái khá. Hai bím tóc dày, tơng đối mền, một cái cổ cao, kiêu hãnh nh loài hoa
loa kèn, cịn mắt tơi thì các ảnh lái xe bảo : cơ có cái nhìn sao mà xa xăm !” Đôi mắt dài dài, màu nâu, hay nheo
lại nh chói nắng ấy của Phơng Định đã khiến khơng biết bao anh lính lái xe đêm ngày khắc khoải hy vọng... với
tâm hồn giàu tình cảm, Phơng Định ln nhớ nhung giữ gìn những ký ức thân thuộc êm đềm thủa ấu thơ ở quê
hơng với ngời mẹ kính u vốn rất chiều cơ con gái cng.


Chị Thao lớn tuổi hơn nên có suy nghĩ chín chắn và thiết thực hơn về tơng lai của mình. Thái độ bình
tĩnh và quyết liệt hơn về tơng lai của mình. Thái độ đó trong cơng việc của chị khiến ai cũng phải khâm phục
“Chị thích nhai bánh bích quy và thêu chỉ màu sặc sỡ vào áo lót của mình. Chị lại hay tỉa đơi lơng mày, tỉa nhỏ
nh cái tăm”. Song chị Thao rất sợ nhìn thấy máu và vắt. Cịn Nho là ngời ít tuổi nhất trong ba chị em nên đợc
chiều chuộng và nhờng nhịn. Cô là một ngời bớng bỉnh, mạnh mẽ và thích thêu chỉ màu loè loẹt lên khăn gối.
Trong một lần phá bom, Nho bị thơng và đã đợc chị Thao cùng Phơng Định chăm sóc rất ân cần. Câu
chuyện kết thúc bằng một trận ma đá bất ngờ trên cao điểm khiến các cô hết sức vui thích.


Ba nữ thanh niên xung phong trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” thật đáng để ngời đọc khâm phục.
Tuổi cịn trẻ, các cơ có quyền đợc yêu, đợc mơ mộng về hạnh phúc riêng t song khi đất nớc xảy ra chiến tranh,
các cô đã sẳn sàng sung phong đi chiến đấu bảo vệ tổ quốc, chiến đấu vì lý tởng và cách mạng, vì miền Nam
ruột thịt đang ngập trong đau thơng. Hồn cảnh chiến đấu của các cơ thật đáng sợ và nguy hiểm : “Con đờng bị
<i>đánh loét, mầu đất đỏ, trắng lẫn lộn. Hai bên đờng khơng có lá xanh. Chỉ có những thân cây bị tớc khơ cháy. </i>
<i>Những cây nhiều rễ nằm lăn lóc. Những tảng đá to. Một vài thùng xăng hoặc thành ô tô méo mó, han gỉ nằm </i>
<i>trong đất”. Đã thế cơng việc đợc giao của các cơ cịn nguy hiểm bội phần. ấy thế mà bất chấp tất cả, ba cô gái </i>
vẫn chiến đấu với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Sống trong hiện thực khốc liệt của chiến tranh
các cô vẫn mỉm cời trên khốn khó, vẫn mơ mộng, vẫn u đời và tình đồng chí, đồng đội lại càng keo sơn gắn
bó hơn bao giờ hết. Chứng kiến cuộc sống và tinh thần chiến đấu của ba cô thanh niên xung phong ta lại bồi hồi
nhớ lại từng vần thơ thiết tha của Chính Hữu trong kháng chiến chống Pháp.



¸o anh r¸ch vai
<i>Quần tôi vài mảnh vá</i>


<i>Miệng cời buốt giá</i>
<i>Chân không giày</i>


<i>Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay</i>


Hay ging th húm hnh, ngang tàng, rực cháy quyết tâm của những ngời lính lái xe trong bài thơ “Bài thơ về
<i>tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật:</i>


<i>Khơng có kính rồi xe khơng có đèn</i>
<i>Khơng có mui xe, thùng xe có xớc</i>
<i>Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc</i>


<i>ChØ cÇn trong xe cã mét tr¸i tim</i>


Thật khâm phục biết bao những anh bộ đội, những cô thanh niên xung phong sẵn sàng bỏ qua lợi ích riêng t để
chiến đấu vì Tổ quốc ! Chúng ta hơm nay với t cách là lớp trẻ Việt Nam ngỡng vọng về quá khứ lại càng hiểu
sâu sắc hơn về cuộc sống chiến đấu gian khổ trong chiến tranh của những chiến sỹ năm xa. Vẫn vang vọng mãi
trang nhật kí “Có lửa” nh “Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm” Hay “Mãi mãi tuổi hai mơi” của Nguyễn Văn Thạc... Hai
cuộc kháng chiến thần thánh của dân tộc đã tô điểm thêm cho con ngời Việt Nam biết bao phẩm chất cao đẹp,
họ là những ngời con yêu nớc, căm thù giặc sâu sắc, biết hy sinh tình cảm cá nhân vì q hơng, bất chấp gian
khổ khó khăn vẫn hôn gan dạ, dũng cảm, lạc quan yêu đời. Mọi vết thơng của chiến tranh dờng nh đợc chữa
lành nhờ hơi ấm của tình đồng đội keo sơn.


<b>2. Vẻ đẹp của các nhân vật nữ trong truyện Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê.</b>


<b>Bài làm mẫu: Đờng Trờng sơn - đông nắng, tây ma ; một cái tên thôi cũng gợi cho ta về một thời lửa cháy, </b>
gợi hình ảnh đồn qn cha trớc con sau cùng hát khúc quân hành, gợi những đoàn xe ra trận vì Miền Nam thân


yêu. Viết về những nẻo đờng Trờng Sơn trong những năm đánh Mĩ, khơng chỉ có những bài thơ, bài ca ca ngợi
những chiến sĩ lái xe hay những cô gái mở đờng trong trang thơ của Lâm Thị Mĩ Dạ mà cịn có những câu
chuyện đầy cảm phục viết về những cô gái thanh niên xung phong, những cô trinh sát mặt đờng, những cô
chuyên phá bom nổ chậm mở đờng cho xe qua. Những cô gái trẻ ấy đã đợc Lê Minh Khuê (một cây bút nữ xuất
sắc của mảnh đất Xứ Thanh) kể lại và khắc hoạ chân dung tâm hồn tính cách. Ba cơ gái trẻ là những ngôi sao xa
xôi trên cao điểm Trờng Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

ban ngày và máy bay địch có thể ập đến bất cứ khi nào. Đặc biệt phải đối mặt với thần chết trong mỗi lần phá
bom, cơng việc ấy diễn ra hàng ngày, thậm chí là năm lần trong ngày. Nơi ở của họ là một cái hang đá mát lạnh,
ngay dới chân cao điểm, cách xa đơn vị. Cuộc sống và chiến đấu của ba cô gái trẻ giữa chiến trờng, dù rất khắc
nghiệt, nhng họ vẫn bình thản, tơi vui, hồn nhiên và không kém phần lãng mạn. Đặc biệt họ rất u thơng nhau,
gắn bó với nhau trong tình đồng đội keo sơn, dù cho mỗi ngời một cá tính. Đặc biệt họ là những ngời có trách
nhiệm tự giác rất cao, quyết tâm hoàn thành mọi nhiệm vụ đợc phân công bởi công việc của họ không hề đơn
giản. Cơng việc ấy địi hỏi ở họ phải bình tĩnh, dũng cảm, khơn ngoan, nhạy cảm và kháo léo, đòi hỏi kinh
nghiệm và sẵn sàng hy sinh, khơng quản khó khăn gian khổ bởi chẳng có ai biết đợc quả bom câm lặng có khi
đang ấm nóng dần lên, nằm chềnh ềnh ra đó và có thể nổ bất cứ lúc nào. Đố là những phẩm chất cao đẹp, bình
dị, hồn nhiên của ba cô gái thanh niên xung phong, tuy nhiên mỗi ngời lại có những vẻ đẹp riêng của mình.


Chị Thao lớn tuổi hơn nên dự tính tơng lai cũng thiết thực hơn, có ít nhiều từng trãi nên khơng dễ dàng
hồn nhiên, mơ mộng nhng rất thích hát và ghi chép bài hát. Trong cơng việc rất bình tĩnh và quyết liệt vậy mà rất
sợ máu và vắt. Những khi biết rằng cái sắp tới sẽ không êm ả chị lại tỏ ra bình tĩnh bằng cách móc bánh bích
quy trong túi và thong thả nhai. áo lót của chị cái nào cũng thêu chỉ màu chị hay tỉa đơi lơng mày của mình, tỉa
nhỏ nh cái tăm nhng ai cũng phải gờm chị : cơng quyết, táo bạo.


Cịn Nho lại là cơ gái khác, có lúc bớng bỉnh, mạnh mẽ ; có lúc lầm lì cực đoan. Mỗi khi Nho tắm, trông cô nh
<i>một que kem trắng mát lạnh, cái cổ tròn và những cúc áo nhỏ nhắn. Cứ quần áo ớt, Nho ngồi địi ăn kẹo. Đặc </i>
biệt cơ có sở thích thêu hoa rực rỡ, loè loẹt trên khăn gối. trong một lần phá bom Nho bị thơng, chị Thao và
Định hết lịng chăm sóc. Định rửa cho Nho bằng nớc đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng, pha sữa vào một
cái ca sắt cho Nho. Còn chị Thao thể hiện rõ sự quan tâm của mình qua câu nói : "Cho nhiều đờng vào, pha đặc".
Tình cảm quay cuồng trong chị. "Chị cứ đa mắt nhìn Nho, lấy tay sửa cái cổ áo, cái ve áo và tóc nó. Chị khơng


khóc đó thơi, chị khơng a cả nớc mắt". Qua việc Nho bị thơng, chúng ta thấy rõ đợc tình cảm mà các cơ đã dành
cho nhau, đã gắn bó với nhau sâu sắc đến mức nào.


Nhân vật chính cũng là nhân vật kể chuyện là Phơng Định. Phơng Định là cô gái Hà Nội trẻ trung và
xinh xắn. Hai bím tóc dày tơng đối mềm, cái cổ cao, kiêu hãnh nh đài hoa loa kèn. Các anh lái xe thờng bảo :
"cơ có cái nhìn sao mà xa xăm". Xa đến đâu mặc kệ, nhng tơi thích ngắm mắt tơi trong gơng. Nó dài dài, màu
<i>nâu, hay nheo lại nh chói nắng. Vốn là một nữ sinh hồn nhiên nhng do hoàn cảnh chiến tranh, cô vào chiến </i>
tr-ờng. Giữa cuộc sống khắc nghiệt và muôn vàn nguy hiểm, cô vẫn giữ đợc sự trong sáng trong suy nghĩ, lối sống
cả trong cơng việc. Cơ có tâm hồn trong sáng, vơ t, giàu mộng mơ, thích ca hát, hay hồi niệm về một thời học
sinh ngây thơ bên mẹ, trong căn phòng nhỏ ở một đờng phố nhỏ yên tĩnh trong những ngày trớc chiến tranh.
Những kỉ niệm êm đềm ấy sống lại trong trí nhớ của Định, giữa chiến trờng dữ dội làm dịu mát tâm hồn cô. Vào
chiến trờng đã ba năm, Định đã quen với đạn bom, hiểm nguy, vợt qua bao gian lao vẫn không làm mất đi ở cô
cái hồn nhiên, vô t lự. Cô giàu cảm xúc và thờng làm điệu trớc những anh lính trẻ. Thực ra trong những suy nghĩ
của cô, những ngời đẹp nhất, thông minh, can đảm và cao thợng nhất là những ngời mặc quân phục, có ngơi sao
<i>trên mũ. Định rất u mến và gắn bó với đồng đội của mình. Khi chị Thao ngã vội đỡ chị dậy, chăm sóc Nho khi</i>
bị thơng, cô cảm phục tất cả các chiến sĩ mà cô đã gặp trên tuyến đờng Trờng Sơn. Đồng thời Phơng Định cũng
là cơ gái rất kín đáo trong tình cảm. Có lẽ điều đáng q nhất ở Phơng Định chính là tinh thần, trách nhiệm với
cơng việc. Mỗi lần đi phá bom, cô đều xung phong đi, cô luôn đứng trong t thế sẵn sàng, chấp nhận gian khổ, hi
sinh, có lịng dũng cảm khơng quản khó khăn, ln bình tĩnh tự tin trớc mọi tình huống. Những phẩm chất cao
đẹp của Phơng Định, của Thao, Nho đã đợc khắc hoạ bằng sự am hiểu tâm lí giới tính của Lê Minh Kh. Thành
cơng về xây dựng nhân vật cịn đợc đóng góp bởi ngơn ngữ trần thuật tự nhiên, hấp dẫn dới ngôi kể thứ nhất,
những câu ngắn, nhịp nhanh, giọng điệu gắn liền với ngôn ngữ đời thờng, vừa trẻ trung vừa giàu nữ tính. Từng là
Thanh niên xung phong nên có lẽ Lê Minh Khuê mới hiểu biết sâu sắc công việc và đời sống tình cảm tâm hồn
của những nữ thanh niên xung phong đến nh vậy. Truyện khép lại khi một trận ma đá bất ngờ đổ xuống cao điểm
khiến các cơ gái trẻ hết sức vui thích.


</div>

<!--links-->

×