Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo trình Những NLCB của CN Mác-Lênin: Chương 2 - ĐH Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.74 KB, 16 trang )

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA MÁC - LÊNIN

[DATE]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
(14 TIẾT=11LT+03TH)
* KQHT/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Trang bị cho người học về những quy luật phổ biến của sự vận động
và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
+ Về kỹ năng chuyên môn: Làm rõ khái niệm “biện chứng”, “phép biện chứng” và
những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài
người và của tư duy.
+ Về thái độ và kỹ năng mềm: Người học có thể tự rút ra nguyên tắc phương pháp luận
cơ bản, chung nhất cho nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn của con người.
* Phương pháp: Tia chớp, thảo luận nhóm, thuyết trình, hỏi - đáp, trực quan.
* Phương tiện: File PowerPoint, file hình ảnh, máy chiếu, bảng, phấn.
* Tiến trình:
Hoạt động của
Hoạt động
Nguồn
Nội dung
T.gian
giáo viên
của học viên


I. Ổn định lớp
01
- Kiểm tra sỉ số lớp Lớp
trưởng
phút - Trao đổi thông tin báo cáo sỉ sổ
về tiết học trước.
lớp.
II. Kiểm tra bài cũ
02
- Trình bày định
phút nghĩa vật chất của
SV:
Lắng
Lênin
nghe và đứng
- Trình bày mối
tại chỗ trả lời
quan hệ giữa vật
câu hỏi.
chất và ý thức
- GV nhận xét,
chốt lại ý
Vào bài mới:
02
- Dẫn dắt vào bài
SV lắng nghe
phút - Giới thiệu mục
tiêu (KQHT)
I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY

VẬT
1. Phép biện chứng và các hình
thức cơ bản của phép biện
chứng
a. Khái niệm biện chứng, phép
biện chứng:
- Biện chứng là khái niệm dùng để
10
GV
sử
dụng SV: lắng nghe - Máy chiếu
chỉ những mối liên hệ, tương tác,
phút phương pháp đàm và ghi chép
- Bảng
chuyển hóa và vận động, phát
thoại kết hợp diễn
- Phấn
triển theo quy luật của các sự vật,
giảng giúp sinh
- Hình ảnh

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

1


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

hiện tượng, quá trình trong giới
tự nhiên, xã hội và tư duy.

- Biện chứng bao gồm:
+ Biện chứng khách quan là biện
chứng của thế giới vật chất.
+ Biện chứng chủ quan là sự phản
ánh biện chứng khách quan vào
đời sống ý thức của con người.
- Phép biện chứng là học thuyết
nghiên cứu, khái quát biện chứng
của thế giới thành hệ thống các
nguyên lý, quy luật khoa học
nhằm xây dựng hệ thống các
nguyên tắc phương pháp luận của
nhận thức và thực tiễn.
Phép biện chứng thuộc về biện
chứng chủ quan
Phép biện chứng đối lập với phép
siêu hình - phương pháp tư duy về
sự vật, hiện tượng của thế giới
trong trạng thái cô lập tĩnh tại và
tách rời.
b. Các hình thức cơ bản của
phép biện chứng:
+ Phép biện chứng chất phác thời
cổ đại: Trung Quốc, Ấn Độ, Hy
Lạp cổ đại: Nhận thức đúng về
tính biện chứng của thế giới
nhưng khơng phải dựa trên thành
tựu của khoa học mà bằng trực
kiến thiên tài, bằng trực quan chất
phác, là kết quả của sự quan sát

trực tiếp. Do đó, chưa đạt tới trình
độ phân tích giới tự nhiên, chưa
chứng minh được mối liên hệ phổ
biến nội tại của giới tự nhiên.
+ Phép biện chứng duy tâm cổ
điển Đức: Kant, Hegel: Hegel, là
người xây dựng phép biện chứng
tương đối hoàn chỉnh với một hệ
thống khái niệm, phạm trù, quy
luật. Tuy nhiên, phép biện chứng
Hêghen là phép biện chứng duy
tâm, là phép biện chứng ngược
đầu; ông coi biện chứng của ý

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

viên hiểu được
khái niệm biện
chứng và các hình
thức
của
biện
chứng.
GV: Cho ví dụ
10
phút

GV

sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Trả lời
thoại kết hợp diễn SV: Ghi chép
giảng giúp sinh
viên hiểu được
khái niệm phép
biện chứng
GV: Cho ví dụ

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

30
phút

GV
sử
dụng
phương pháp thảo
luận để sinh viên
nắm được các hình
thức cơ bản của
phép biện chứng
GV: Chia lớp
thành nhiều nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Mỗi

nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
Có bao nhiêu hình
thức cơ bản của
phép biện chứng?
Trình bày những
nội dung cơ bản
của những hình
thức đó
GV: nhận xét và
chốt lại ý chính

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

SV: Thảo luận
SV: Trả lời
trên bảng
SV: Ghi chép

2


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

niệm sinh ra biện chứng của sự
vật, chứ không phải ngược lại
+ Phép biện chứng duy vật trong

chủ nghĩa Mác-Lênin: C.Mác và
Ph.Ăngghen đã khắc phụ những
hạn chế của phép biện chứng duy
tâm của Hêghen và sáng tạo nên
phép biện chứng duy vật. Đây là
giai đoạn phát triển cao nhất của
phép biện chứng trong lịch sử
2. Phép biện chứng duy vật
a. Khái niệm phép biện chứng
duy vật:
Theo Ph.Ăngghen :
- Phép biện chứng chẳng qua chỉ
là môn khoa học về những quy
luật phổ biến của sự vận động và
sự phát triển của tự nhiên, của xã
hội loài người và của tư duy”
Phép biện chứng là khoa học về
sự liên hệ phổ biến
V.I.Lênin cho rằng:
Phép biện chứng, tức là học
thuyết về sự phát triển, dưới hình
thức hồn bị nhất, sâu sắc nhất và
khơng phiến diện, học thuyết về
tính tương đối của nhận thức của
con người, nhận thức này phản
ánh vật chất luôn luôn phát triển
khơng ngừng.
b. Đặc trưng cơ bản và vai trị
của phép biện chứng duy vật:
Một là, phép biện chứng duy vật

của chủ nghĩa Mác-Lênin là phép
biện chứng được xác lập trên nền
tảng của thế giới quan duy vật
khoa học.
Hai là, trong phép biện chứng duy
vật của chủ nghĩa Mác Lênin có
sự thống nhất giữa nội dung của
thế giới quan (duy vật biện
chứng) với phương pháp luận
(biện chứng duy vật) do đó, nó
khơng dừng lại ở sự giải thích thế
giới mà cịn là cơng cụ để nhận

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

20
phút

GV: Từ những nội SV: lắng nghe
dung phân tích SV: Ghi chép
phía trên sử dụng
phương pháp đàm
thoại và thuyết
trình để giúp hiểu
và định nghĩa được
Phép biện chứng
duy vật
GV: Nhận xét, kết

luận.

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

20
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình kết hợp
diễn giải giúp sinh
viên nắm được
những đặc trưng cơ
bản và vai trò của
phép biện chứng
duy vật
GV: hệ thống nội
dung

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh


3


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

thức thế giới và cải tạo thế giới.
Với những đặc trưng cơ bản trên
mà phép biện chứng duy vật giữ
vai trò là nội dung đặc biệt quan
trọng trong thế giới quan và
phương pháp luận triết học của
chủ nghĩa Mác-Lênin
II. HAI NGUYÊN LÝ TỔNG
QUÁT CỦA PHÉP BIỆN
CHỨNG DUY VẬT
1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến
a. Khái niệm mối liên hệ, mối
liên hệ phổ biến
- CNDT: thừa nhận có mối liên hệ
phổ biến, nhưng do thần linh
thượng đế, “ý niệm tuyệt đối” sinh
ra.
- Triết học duy vật siêu hình:
khơng thừa nhận mối liên hệ phổ
biến, họ cho sự vật, hiện tượng
tồn tại một cách cô lập, tách rời
nhau
- Triết học Mác-Lênin cho rằng:
Thế giới thống nhất với nhau ở

tính vật chất nên giữa chúng tất
yếu phải có mối liên hệ chằng chịt
với nhau. Mối liên hệ có nhiều
thuộc tính.
- Cần phân biệt khái niệm mối
liên hệ và quan hệ.
+ Quan hệ là một phạm trù lơgic,
nó khái qt phương thức tồn tại
và phương thức nhận thức của các
sự vật, hiện tượng trong thế giới
+ Liên hệ là một quan hệ đặc biệt,
trong đó sự ra đời, tồn tại, vận
động phát triển và chuyển hoá của
cái này là nguyên nhân trực tiếp
dẫn tới sự ra đời, tồn tại, vận
động, phát triển và chuyển hoá
của cái khác.
- Đặc trưng của mối liên hệ phổ
biến:
+ Tạo nên cấu trúc tuyệt đối cho

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

10
phút

GV
sử

dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình kết hợp
diễn giải giúp sinh
viên nắm được nội
dung cơ bản về sự
thừa nhận mối liên
hệ phổ biến của các
hình thức triết học
GV: hệ thống nội
dung

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

20
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Trả lời
thoại để sinh viên SV: Ghi chép
định nghĩa được
khái niệm quan hệ
và liên hệ


- Giáo trình
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

20
phút

GV: Thuyết trình SV: lắng nghe
và diễn giải
SV: Ghi chép

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

4


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

sự ra đời và tồn tại của các sự vật,
hiện tượng trong thế giới.
+ Có mặt trong giới tự nhiên, xã
hội và tư duy.
+ Tính đa dạng, phong phú và
nhiều vẻ
b. Tính chất của mối liên hệ
- Tính khách quan: sự chuyển hóa
và quy định lẫn nhau, tác động lẫn

nhau của các sự vật – hiện tượng
là cái vốn có, tồn tại độc lập
khơng phụ thuộc vào ý chí của
con người
- Tính phổ biến: bất kỳ một tồn tại
nào cũng là một hệ thống, hơn
nữa còn là hệ thống mở, nó tương
tác và làm biến đổi nhau.
- Tính đa dạng, phong phú: các sự
vật, hiện tượng hay các quá trình
khác nhau đều có những mối liên
hệ cụ thể khác nhau, giữ vị trí, vai
trị khác nhau đối với sự tồn tại và
phát triển của nó.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
- Có quan điểm tồn diện khi xem
xét sự vật hiện tượng.
- Chống quan điểm phiến diện
- Chống quan điểm nguỵ biện
- Chống quan điểm triết trung
2. Nguyên lý về sự phát triển
a. Nội dung lý luận của nguyên

- Khái niệm về sự phát triển.
Phát triển là một hình thức cao
nhất của sự vận động dẫn tới sự ra
đời của cái mới
- Đặc trưng
Cái mới phải:
- Cái mới phải có cấu trúc đa

dạng, phức tạp hơn.
- Cái mới phải có chức năng
chuyên biệt hơn.
- Cái mới phải tăng cường được

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

- Giáo trình

10
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình để giúp
sinh viên thấy được
từng tính chất của
mối liên hệ phổ
biến là như thế nào

- Bảng
- Phấn
- Giáo trình
- Máy chiếu
- Hình ảnh


20
phút

GV: Thuyết trình
và liên hệ thực tiễn
nhằm để sinh viên
hiểu được các quan
điểm có ý nghã
như thế nào và cho
ví dụ cụ thể trong
cuộc sống
GV
sử
dụng
phương pháp đàm
thoại để sinh viên
định nghĩa được
khái niệm về sự
phát triển và những
đặc trưng của sự
phát triển đó

SV: lắng nghe
SV: Ghi chép

- Bảng
- Phấn
- Giáo trình
- Máy chiếu


SV: lắng nghe
SV: trả lời
SV: Ghi chép

- Bảng
- Phấn
- Giáo trình
- Máy chiếu

10
phút

5


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

khả năng tự điều chỉnh để tồn tại.
- Quan điểm biện chứng về sự
phát triển
+ Phát triển là một cuộc đấu tranh
giữa các mặt đối lập.
+ Phát triển là khuynh hướng
thống trị của thế giới.
b. Tính chất của sự phát triển
- Tính khách quan: biểu hiện trong
nguồn gốc của sự vận động và
phát triển vì vậy nó kh6ng phụ
thuộc vào ý thức của con người.

- Tính phổ biến: thể hiện ở các
quá trình phát triển diễn ra trong
mọi lĩnh vực tư nhiên, xã hội và tư
duy. Trong mỗi quá trình biến đổi
sẽ bao hàm sự ra đời của cái mới.
- Tính đa dạng, phong phú: thể
hiện ở chỗ phát triển là khuynh
hướng chung của mọi sự vật hiện
tượng nhưng cũng có thể phát
triển ở mặt này và thối hóa mặt
khác.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
- Xem xét sự vật, hiện tượng theo
hướng vận động đi lên.
- Chống định kiến khi xem xét
đánh giá con người, và các sự vật,
hiện tượng trong thế giới.
III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ
BẢN
CỦA PHÉP BIỆN
CHỨNG DUY VẬT
1. Khái niệm phạm trù
Phạm trù của phép biện chứng
duy vật là những khái niệm chung
nhất, phản ánh những mặt, những
thuộc tính, những mối liên hệ cơ
bản phổ biến nhất của toàn bộ thế
giới hiện thực.
- Phạm trù được hình thành trong
quá trình hoạt động nhận thức và

thực tiễn
- Phạm trù là những hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan.
2. Các cặp phạm trù

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

10
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình để giúp
sinh viên thấy được
từng tính chất của
sự phát triển là như
thế nào

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

10
phút


GV: Thuyết trình SV: lắng nghe
và liên hệ thực tiễn SV: Ghi chép
nhằm để sinh viên
hiểu được các quan
điểm có ý nghã
như thế nào và cho
ví dụ cụ thể trong
cuộc sống

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

10
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Trả lời
thoại để giúp sinh SV: Ghi chép
vên hiểu rỏ định
nghĩa phạm trù và
bản chất của phạm
trù.

- Máy chiếu
- Bảng

- Phấn
- Hình ảnh

6


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

- Cái riêng cái chung
- Nguyên nhân kết quả
- Tất nhiên ngẫu nhiên
- Nội dung, hình thức
- Bản chất, hiện tượng
- Khả năng, hiện thực

IV. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN
CỦA
PHÉP
BIỆN
CHỨNG DUY VẬT
1. Khái niệm
Quy luật là mối liên hệ bản chất,
tất nhiên, phổ biến và được lặp đi,
lặp lại giữa các mặt, các yếu tố
trong cùng một sự vật, hiện tượng,
hay giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau.
- Phân loại
Có quy luật tự nhiên, quy luật xã
hội, quy luật của tư duy.

Phép duy vật biện chứng nghiên
cứu những quy luật chung nhất
của tự nhiên, xã hội và tư duy của
con người.
2. Quy luật tự nhiên và quy luật
xã hội
- Giống nhau: có tính khách quan
- Khác nhau:
+ Quy luật tự nhiên
Nẩy sinh và tác động trong giới
tự nhiên, kể cả cơ thể con người.
Nó diễn ra một cách tự động (tự
phát)
+ Quy luật xã hội
+ Phải thông qua hoạt động của
con người.
+ Thường biểu hiện như một xu
hướng, có tính định hướng
+ Quy luật xã hội và hoạt động có
ý thức của con người không tách

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

30
phút

GV: Chia lớp
thành nhiều nhóm

nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Lần lượt
mỗi nhóm thảo
luận theo trình tự
các nhóm
- Khái niệm các ác
cặp phạm trù
- Mối quan hệ giửa
các cặp phạm trù
- Ý nghĩa của nó
GV: nhận xét và .
hệ thống nội dung

SV: lắng nghe
SV: Trả lời và
lên bảng trình
bày, các nhóm
khác bổ sung
SV: Ghi chép

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

10
phút

GV
sử

dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình để sinh
viên nắm được
khái niệm quy luật
và phân loại quy
luật

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

30
phút

GV: Chia lớp SV: lắng nghe
thành nhiều nhóm SV: thảo luận
nhỏ, mỗi nhóm từ SV: Ghi chép
5 – 10sv. Mỗi
nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
Tìm hiểu những
điểm giống nhau
và khác nhau của
quy luật
GV: nhận xét và .
hệ thống nội dung


- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

7


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

rời nhau.
+ Là tiền đề, là kết quả hoạt động
của con người.
* Chú ý: Kết quả tác động của
quy luật phụ thuộc vào nhận thức
và vận dụng của con người. Đồng
thời con người cũng phải tuân
theo những quy luật tự nhiên.
3. Tính khách quan của quy luật
và vai trị của con người
- Các quy luật đều mang tính
khách quan vì đó chính sự thể
hiện là những mối liên hệ bản
chất, tất nhiên vốn có của các sự
vật, hiện tượng trong thế giới.
- Con người có thể chủ động, phát
hiện ra quy luật, nhận thức và vận
dụng nó. phục vụ nhu cầu của
mình (chế ngự và phát huy tác
dụng của quy luật)

=> Nhận thức đúng quy luật thì
con người sẽ được tự do.
1. Quy luật thống nhất và đấu
tranh của các mặt đối lập (QL
mâu thuẫn)
a. Nội dung của quy luật
- Mặt đối lập biện chứng
+ Đó là hai mặt đối lập “của
nhau”.
+ Cả hai mặt đối lập đó cùng tồn
tại trong một sự vật, hiện tượng.
+ Cả hai mặt đối lập cùng tham
gia tạo nên bản chất của sự vật,
hiện tượng.
(Không được hiểu mặt đối lập một
cách thô sơ như khơng có sống thì
khơng có chết, khơng có dưới thì
khơng có trên, khơng có phúc thì
khơng có hoạ v.v…)
- Mâu thuẫn biện chứng
Là mối quan hệ của hai mặt đối
lập biện chứng mà ở đó có ba q
trình diễn ra:
+ Quá trình thống nhất là làm cho
một sự vật làm cho một sự vật,

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]


20
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình để sinh
viên nắm được tính
khách quan của
quy luật và vai trị
của con người

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

20
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại giúp sinh
viên hiểu rỏ hơn
Mặt đối lập biện
chứng là như thế

nào

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

20
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại giúp sinh
viên hiểu rỏ hơn
mâu thuẫn biện
chứng của hai mặt

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

8


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

hiện tượng nào đó ra đời và tồn

tại.
+ Q trình đấu tranh: là làm cho
sự vật, hiện tượng vận động và
phát triển khơng.
+ Q trình chuyển hố: là làm
cho sự, hiện tượng luôn vượt trở
thành cái khác cao hơn.
Quan niệm biện chứng về thống
nhất và “đấu tranh”
- Thống nhất là tương đối.
- Đấu tranh là tuyệt đối.
b. Một số loại mâu thuẫn
- Căn cứ vào quan hệ đối với sự
vật được xem xét, người ta phân
biệt các mâu thuẫn thành mâu
thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên
ngoài.
- Căn cứ vào ý nghĩa đối với sự
tồn tại và phát triển của toàn bộ sự
vật, mâu thuẫn được chia thành
mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn
không cơ bản
- Căn cứ vào vai trò của mâu
thuẫn đối với sự tồn tại và phát
triển của sự vật trong một giai
đoạn nhất định, các mâu thuẫn
được chia thành mâu thuẫn chủ
yếu và mâu thuẫn thứ yếu.
- Căn cứ vào tính chất của các
quan hệ lợi ích, người ta chia mâu

thuẫn trong xã hội thành mâu
thuẫn đối kháng và mâu thuẫn
khơng đối kháng.
c. Vị trí, ý nghĩa phương pháp
luận của quy luật mâu thuẫn
- Vị trí: hạt nhân của phép biện
chứng.
- Ý nghĩa: khi xem xét phải
nghiên cứu trong sự đối lập, hai
chiều.
2. Quy luật chuyển hoá từ sự
thay đổi về lượng dẫn đến sự
thay đổi về chất và ngược lại
(gọi tắt là quy luật lượng - chất)

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

đối lập biện chứng
là gì? Và vì sao
Thống nhất là
tương đối. Đấu
tranh là tuyệt đối

30
phút

GV:
sử

dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình và đàm
thoại cùng với ví
dụ cụ thể về một số
loại mâu thuẩn

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

20
phút

GV:
sử
dụng
phương
pháp
thuyết trình để chỉ
ra tính thực tế của
quy luật từ đó rút
ra ý nghĩa từ cuộc
sống
GV
sử
dụng
phương

pháp
thuyết trình để sinh
viên nắm được

SV: lắng nghe
SV: Ghi chép

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

SV: lắng nghe
SV: Ghi chép

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

20
phút

9


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

a. Những nội dung cơ bản của
quy luật

- Khái niệm
Chất: Dùng để chỉ những thuộc
tính cơ bản, vốn có của sự vật
và hiện tượng. tiêu biểu cho sự
vật và hiện tượng đó. phân biệt
nó với các sự vật và hiện tượng
khác.
Lượng: Là khái niệm dùng để
chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn
có của sự vật, hiện tượng biểu thị
trình độ phát triển (cao, thấp), quy
mô (to, nhỏ), vận động (nhanh,
chậm), số lượng (ít, nhiều) của sự
vật, hiện tượng
* Chú ý:
+ Sự phân biệt giữa chất và
lượng chỉ là tương đối.
+ Chất và lượng là hai mặt quy
định nhau.
- Mối quan hệ biện chứng giữa
lượng và chất
+ Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự
biến đổi về chất.
+ Mọi sự thay đổi về lượng không
phải dẫn đến sự thay đổi về chất.
(gọi là độ)
+ Điểm mà ở đó diễn ra sự biến
đổi về chất gọi là điểm nút.
** Chú ý:
Cách thức biến đổi của lượng.

Biến đổi trước
Biến đổi dần dần, từ từ.
Sự biến đổi về chất của các sự
vật, hiện tượng bắt đầu từ
lượng.
+ Chất mới ra đời bao hàm một
lượng mới
** Chú ý
Cách thức biến đổi của chất
+ Biến đổi sau
+ Biến đổi nhanh chóng, đột
biến.
+ Chất mới ra đời thay thế chất

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

khái niệm quy luật
và cho ví dụ cụ thể

30
phút

GV: Chia lớp SV: lắng nghe
thành nhiều nhóm SV: Ghi chép
nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Mỗi
nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :

Tìm hiểu mối quan
hệ biện chứng giữa
chất và lượng
GV: nhận xét và .
hệ thống nội dung

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

10


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

cũ và khi chất mới ra đời, lại
hình thành một lượng mới phù
hợp với nó.
b. Những hình thức của bước
nhảy vọt
- Bước nhảy: Là phạm trù triết
học dùng để chỉ sự chuyển hoá về
chất của sự vật do sự thay đổi về
lượng của sự vật gây nên trước đó
- Đột biến: Bước nhảy diễn ra
trong thời gian ngắn, đã làm thay
đổi bản chất sự vật
- Từ từ: là bước nhảy diễn ra trong
thời gian dài, thậm chí rất lâu dài,

làm cho sự vật biến đổi chậm.
c. Vị trí và ý nghĩa phương pháp
luận của quy luật.
- Vị trí: Vạch ra cách thức vận
động, phát triển của sự vật, hiện
tượng.
- Ý nghĩa:
Khắc phục cả tư tưởng hữu
khuynh và tả khuynh.
Tả khuynh là tư tưởng nóng vội,
vội vàng.
Hữu khuynh là tư tưởng ngại khó,
sợ sệt.
Trong lĩnh vực xã hội phải chú ý
cả điều kiện khách quan và nhân
tố chủ quan.
3. Quy luật phủ định của phủ
định
a. Phủ định biện chứng
- Phủ định: là xóa bỏ sự tồn tại
của một sự vật, hiện tượng nào đó.
- Quan điểm siêu hình: là sự phủ
định làm cho sự vận động thụt lùi,
đi xuống tan rã.
- Quan điểm biện chứng: là sự
phủ định gắn liền với sự vận động
đi lên, vận động phát triển.
- Phủ định biện chứng có ba đặc
trưng cơ bản
+ Khách quan.

+ Kế thừa

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

20
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình để sinh
viên nắm được các
khái niệm trong
những hình thức
bước nhảy vọt

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

20
phút

GV
sử

dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình giúp
cho sinh viên thấy
được
ý
nghĩa
phương pháp luận
của quy luật

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

20
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình giúp
sinh viên hiểu rỏ
hơn khái niệm phủ
định và các quan
điểm về sự phủ
định. Cho ví dụ 3

đặc trưng cơ bản
của phủ định

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

11


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

+ Vơ tận, khơng có phủ định lần
cuối.
Với điều kiện, hồn cảnh cụ thể
(tự nhiên gắn với mơi trường,
trong xã hội gắn với hoạt động
con người, trong tư duy gắn với
năng lực nhận thức, với điều kiện
hoàn cảnh xã hội)
b. Nội dung cơ bản của quy luật
phủ định của phủ định
+ Tính chu kỳ của sự phát triển:
Tính chu kỳ là từ một điểm xuất
phát, trải qua một số lần phủ định,
sự vật dường như quay trở lại
điểm xuất phát, nhưng trên cơ sở
cao hơn. Sự vật khác nhau thì chu
kỳ có nét khác nhau.

Sơ đồ khái qt tính chu kỳ của sự
phát triển
+ Khuynh hướng của sự phát triển
(theo đường xốy ốc)
- Đặc trưng của sự phát triển
biện chứng
Tính kế thừa, tính lặp lại nhưng
khơng quay trở lại và tính chất
tiến lên của sự phát triển.
c. Vị trí, ý nghĩa phương pháp
luận của quy luật
- Vị trí : Vạch ra khuynh hướng
của sự vận động, phát triển của sự
vật.
- Ý nghĩa:
+ Khi xem xét sự vật vận động,
phát triển phải xem xét nó trong
quan hệ đối lập mới thấy được
những nhân tố cần kế thừa trong
sự phát triển đi lên.
+ Sự phát triển đi lên diễn ra theo
đường “xoáy ốc”.
V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Thực tiễn, nhận thức và vai
trò của thực tiễn với nhận thức
a. Thực tiễn và các hình thức cơ
bản của nhận thức

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI


[DATE]

20
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình và đàm
thoại làm sáng tỏ
tính chu kỳ của sự
phát
triển

khuynh hướng của
sự phát triển

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

20
phút

GV:
sử

dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình để chỉ
ra tính thực tế của
quy luật từ đó rút
ra ý nghĩa từ cuộc
sống

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

30
phút

GV: Chia lớp SV: lắng nghe
thành nhiều nhóm SV: thảo luận

- Bảng
- Phấn

12


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

Thực tiễn là tồn bộ hoạt động
vật chất có mục đích, mang tính

lịch sử-xã hội của con người
nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Hoạt động sản xuất vật chất là
hình thức hoạt động cơ bản, đầu
tiên của thực tiễn. Đây là hoạt
động mà trong đó con người sử
dụng những công cụ lao động tác
động vào giới tự nhiên để tạo ra
của cải vật chất, các điều kiện
cần thiết nhằm duy trì sự tồn tại
và phát triển của mình.
Hoạt động chính trị xã hội là
hoạt động của các cộng đồng
người, các tổ chức khác nhau
trong xã hội nhằm cải biến
những quan hệ chính trị xã hội
để thúc đẩy xã hội phát triển.
Thực nghiệm khoa học là một
hình thức đặc biệt của hoạt động
thực tiễn. Đây là hoạt động được
tiến hành trong những điều kiện
do con người tạo ra, gần giống,
giống hoặc lặp lại những trạng
thái của tự nhiên và xã hội nhằm
xác định những qui luật biến đổi,
phát triển của đối tượng nghiên
cứu.
b. Nhận thức và các trình độ
nhận thức
Nhận thức là một q trình phản

ánh tích cực, tự giác và sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc
con người trên cơ sở thực tiễn,
nhằm sáng tạo ra những tri thức
về thế giới khách quan đó.
Nhận thức kinh nghiệm là trình
độ nhận thức hình thành từ sự
quan sát trực tiếp các sự vật, hiện
tượng trong giới tự nhiên, xã hội
hay trong các thí nghiệm khoa
học
Nhận thức lý luận là trình độ
nhận thức gián tiếp, trừu tượng,

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

30
phút

[DATE]

nhỏ, mỗi nhóm từ SV: Ghi chép
5 – 10sv. Mỗi
nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
Tìm hiểu các hoạt
động của thực tiễn
GV: nhận xét và .
hệ thống nội dung


- giáo trình

GV: Chia lớp SV: lắng nghe
thành nhiều nhóm SV: thảo luận
nhỏ, mỗi nhóm từ SV: Ghi chép
5 – 10sv. Mỗi
nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
Tìm hiểu các khái
niệm về “nhận
thức”, “Nhận thức
kinh
nghiệm”,
“Nhận thức lý
luận”, “Nhận thức
thông
thường”,
“Nhận thức khoa
học”
GV: nhận xét và .

- Bảng
- Phấn
- giáo trình

13


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN


có tính hệ thống trong việc khái
qt bản chất, qui luật của các sự
vật, hiện tượng.
Nhận thức thông thường là loại
nhận thức được hình thành một
cách tự phát, trực tiếp từ trong
hoạt động hàng ngày của con
người. Nhận thức khoa học là
loại nhận thức được hình thành
một cách tự giác và gián tiếp từ
sự phản ánh đặc điểm bản chất,
những quan hệ tất yếu của đối
tượng nghiên cứu. Sự phản ánh
này diễn ra dưới dạng trừu tượng
logic
c. Vai trò của thực tiễn đối với
nhận thức
Đối với nhận thức, thực tiễn
đóng vai trị là cơ sở, động lực,
mục đích của nhận thức và là
tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra
tính chân lý của quá trình nhận
thức chân lý.
2. Con đường biện chứng của
sự nhận thức chân lý
a. Quan điểm của Lênin về con
đường biện chứng của sự nhận
thức chân lý
- Giai đoạn từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng

+ Trực quan sinh động là giai
đoạn mở đầu của quá trình nhận
thức
+ Cảm giác của con người về sự
vật khách quan là hình ảnh sơ
khai nhất, đơn giản nhất của các
quá trình nhận thức
+ Tri giác là sự phản ánh tương
đối toàn vẹn của con người về
những biểu hiện của sự vật
khách quan, cụ thể, cảm tính
+ Tư duy trừu tượng Là sự phản
ánh gián tiếp, trừu tượng và khái
quát những thuộc tính, những
đặc điểm bản chất của sự vật

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

hệ thống nội dung

30
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép

thuyết trình để thấy
được thực tiễn
đóng vai trị là cơ
sở, động lực, mục
đích của nhận thức
và là tiêu chuẩn
của chân lý

30
phút

GV: Chia lớp
thành nhiều nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Mỗi
nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
Tìm hiểu các khái
niệm về “Trực
quan sinh động”,
“Cảm giác”, “Tri
giác”, “Tư duy
trừu
tượng”,
“Khái
niệm”,
“Phán
đoán”,
“Suy luận”
GV: nhận xét và .

hệ thống nội dung

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

SV: lắng nghe - Bảng
SV: thảo luận - Phấn
và lên bảng - giáo trình
trình bày câu
trả lời
SV: Ghi chép

14


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

khách quan.
+ Khái niệm là hình thức cơ bản
của nhận thức lý tính, phản ánh
những đặc tính bản chất của sự
vật..
+ Phán đốn là hình thức cơ bản
của nhận thức lý tính, được hình
thành thơng qua việc liên kết các
khái niệm lại với nhau
+ Suy luận là hình thức cơ bản
của nhận thức lý tính, được hình

thành trên cơ sở liên kết các
phán đoán nhằm rút ra tri thức
mới về sự vật.
- Mối quan hệ giữa nhận thức
cảm tính và nhận thức lý tính với
thực tiễn:
b. Chân lý và vai trò của chân lý
đối với thực tiễn
- Khái niệm chân lý được dùng
để chỉ những tri thức có nội dung
phù hợp với thực tế khách quan
mà sự phù hợp đó đã được kiểm
tra và chứng minh bởi thực tiễn.
- Các tính chất của chân lý
Mọi chân lý đều có tính khách
quan, tính tương đối, tính tuyệt
đối và tính cụ thể
Chân lý khơng chỉ có tính khách
quan mà cịn có tính tuyệt đối và
tính tương đối.
- Vai trị của chân lý đối với thực
tiễn: Mối quan hệ giữa chân lý
và hoạt động thực tiễn là mối
quan hệ song trùng trong quá
trình vận động, phát triển của cả
chân lý và thực tiễn: chân lý phát
triển nhờ thực tiễn và thực tiễn
phát triển nhờ vận dụng đúng
đắn những chân lý mà con người
đã đạt được trong hoạt động thực

tiễn.
IV. Tổng kết bài

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

30
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình và đàm
thoại để giúp sinh
viên hiểu rỏ về
khái niệm chân lý
và các tính chất của
chân lý

04
phút

Như vậy Chúng - Mời một vài
vừa tìm hiểu xong SV trả lởi, 01chương 2 Phép 02 SV nhận

[DATE]

- Máy chiếu
- Bảng

- Phấn
- Hình ảnh
- giáo trình

15


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

V. Câu hỏi bài tập về nhà

Trà Vinh, ngày …tháng … năm ….
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)

01
phút

[DATE]

biện chứng duy xét, bổ sung.
vật, để hệ thống lại
nội dung chúng ta
vừa học thầy sẽ
đưa ra một số câu
hỏi cũng cố bài
GV: Có bao nhiêu
cặp phạm trù? Kể
tên những cặp hạp
trù đó?

Có bao nhiêu quy
luật trong phép
biện chứng duy
vật? Trình bày quy
luật lượng và chất?
GV: Nhận xét và
diễn giảng
- LLSX là gì? SV: lắng nghe
QHSX là gì ?
SXVC

gì?
PTSXVC là gì?
- SV xem trước
phần nội dung
CNDVLS
Trà Vinh, ngày 09 tháng 10 năm 2014.
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phan Hữu Tài

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

16



×