Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo trình Những NLCB của CN Mác-Lênin: Chương 5 - ĐH Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.21 KB, 25 trang )

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA MÁC - LÊNIN

[DATE]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
(10 TIẾT=07LT+03TH)
* KQHT/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Nắm vững nội dung cơ bản của học thuyết giá trị thặng dư và các hình
thái biểu hiện của giá trị thặng dư cũng như những vai trò và ý nghĩa lịch sử của học thuyết .
+ Về kỹ năng chun mơn: Làm rõ q trình chuyển hóa tiền thành tư bản, q trình
sản xuất ra giá trị thặng dư, tích lũy tư bản, các hình thái tư bản và biểu hiện của giá trị
thặng dư.
+ Về thái độ và kỹ năng mềm: Người học có thể tự rút ra nguyên tắc phương pháp luận
cơ bản, chung nhất cho nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn của con người.
* Phương pháp: Tia chớp, thảo luận nhóm, thuyết trình, hỏi - đáp, trực quan.
* Phương tiện: File PowerPoint, file hình ảnh, máy chiếu, bảng, phấn.
* Tiến trình:
Hoạt động của
Hoạt động
Nguồn
Nội dung
T.gian
giáo viên
của học viên
I. Ổn định lớp


01
- Kiểm tra sỉ số lớp Lớp
trưởng
phút - Trao đổi thông tin báo cáo sỉ sổ
về tiết học trước.
lớp.
II. Kiểm tra bài cũ
04
- Trình bày định
phút nghĩa hàng hóa và
hai thuộc tính của SV:
Lắng
hàng hóa
nghe và đứng
- Trình bày các tại chỗ trả lời
chức năng của tiền câu hỏi.
tệ?
- GV nhận xét,
chốt lại ý
Vào bài mới:
02
- Dẫn dắt vào bài
SV lắng nghe
phút - Giới thiệu mục
tiêu (KQHT)
I. SỰ CHUYỂN HĨA CỦA
TIỀN THÀNH TƯ BẢN
1. Cơng thức chung của tư
10
GV

sử
dụng SV: lắng nghe - Máy chiếu
bản
phút phương pháp đàm và ghi chép
- Bảng
Tiền với tư cách là tiền thì
thoại kết hợp diễn
- Phấn
vận động theo công thức H-T-H’ (T
giảng giúp sinh
- Giáo trình
là tiền và H là hàng hóa)
viên nhận biết
Tiền với tư cách là tư bản thì
được cơng thức lưu
vận động theo cơng thức :
thơng hàng hóa
T - H - T’ (tiền - hàng - tiền’)
giản đơn và lưu
Trong đó, T’=T+t (t là số tiền
thơng hàng hóa của
trội hơn so với số tiền ứng ra, được
tư bản

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

1


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN


C.Mác gọi là giá trị thặng dư và ký
hiệu là m cịn số tiền ứng ra ban
đầu với mục đích thu được giá trị
thặng dư trở thành tư bản).
* So sánh cơng thức lưu
thơng hàng hố giản đơn H - T - H’
và công thức lưu thông của tư bản
T - H - T’
- Giống nhau: Cả hai sự vận
động do hai giai đoạn đối lập nhau
là mua và bán hợp thành, trong mỗi
giai đoạn đều có hai nhân tố vật
chất đối diện nhau là tiền và hàng,
và hai người có quan hệ kinh tế với
nhau là người mua và người bán.
- Khác nhau:
H-T-H: Bắt đầu bằng việc
bán (H – T) và kết thúc bằng việc
mua (T - H). Điểm xuất phát và
điểm kết thúc của quá trình đều là
hàng hố, cịn tiền chỉ đóng vai trị
trung gian. Mục đích là giá trị sử
dụng để thoả mãn nhu cầu, nên các
hàng hố trao đổi phải có giá trị sử
dụng khác nhau.
T-H-T (Ngược lại)
b. Mâu thuẫn của công
thức chung của tư bản
"… Tư bản không thể xuất

hiện từ lưu thông và cũng khơng
thể xuất hiện ở bên ngồi lưu
thơng. Nó phải xuất hiện trong lưu
thông và đồng thời không phải
trong lưu thơng". Đó là mâu thuẫn
của cơng thức chung của tư bản.
Để giải quyết được mâu
thuẫn, theo C.Mác thì trong “sự
chuyển hóa tiền thành tư bản phải
được giải thích trên cơ sở những
quy luật nội tại của việc trao đổi
hàng hóa tức là lấy việc trao đổi
ngang giá làm điểm xuất phát”.
3. Hàng hóa sức lao động
a) Sức lao động và điều kiện
để sức lao động trở thành hang

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

GV: Cho ví dụ

20
phút

GV: Chia lớp
thành nhiều nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Mỗi

nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
So sánh cơng thức
lưu thơng hàng hố
giản đơn H - T - H’
và công thức lưu
thông của tư bản T
- H - T’
GV: nhận xét và
chốt lại ý chính

SV: lắng nghe - Bảng
SV: Trả lời - Phấn
trên bảng
- Giáo trình
SV: Ghi chép

20
phút

GV
sử
dụng SV: Thảo luận
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại kết hợp diễn
giảng giúp sinh
viên hiểu được
mâu thuẫn trong
cơng thức chung
của tư bản.

GV: Cho ví dụ

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

10
phút

GV
sử
phương

- Máy chiếu
- Bảng

dụng SV: lắng nghe
pháp SV: Trả lời

2


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

hóa
- “Sức lao đơng hay năng lực
lao động là tồn bộ những năng lực
thể chất và tinh thần tồn tại trong
một cơ thể, trong một con người

đang sống, và được người đó đem
ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra
một giá trị sử dụng nào đó”.
(C.Mác)
- Điều kiện để cho sức lao
động trở thành hàng hóa
Sức lao động khơng phải bao
giờ cũng là hàng hố, nó chỉ biến
thành hàng hố trong những điều
kiện lịch sử nhất định, những điều
kiện đó là:
* Thứ nhất, người lao động
phải được tự do về thân thể của
mình và phải được pháp luật thừa
nhận.
* Thứ hai, người lao động bị
tước đoạt hết tư liệu sản xuất.
b. Hai thuộc tính của hàng
hóa sức lao động
+ Giá trị hàng hố sức lao
động khơng thể đo trực tiếp được
mà phải đo gián tiếp thông qua số
lượng lao động xã hội cần thiết kết
tinh trong các hàng hoá tiêu dùng
để sản xuất và tái sản xuất sức lao
động.
+ Giá trị sử dụng của hàng
hoá sức lao động là năng lực lao
động của người lao động thoả mãn
được nhu cầu cụ thể nào đó của

người mua. Nó chỉ thể hiện ra trong
quá trình tiêu dùng sức lao động,
tức là quá trình lao động tạo ra
hang hố.
II. Q TRÌNH SẢN XUẤT RA
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG
XÃ HỘI TƯ BẢN
1. Sự thống nhất giữa quá
trình sản xuất ra giá trị sử dụng
và quá trình sản xuất ra giá trị

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

thuyết trình và đàm SV: Ghi chép
thoại để sinh viên
khái niệm được sức
lao động.

- Phấn
- Hình ảnh

10
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương

pháp SV: Trả lời
thuyết trình và đàm SV: Ghi chép
thoại để sinh viên
nắm được điều
kiện để cho sức lao
động trở thành
hàng hóa.

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

10
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình và đàm
thoại để sinh viên
nắm được Hai
thuộc tính của hàng
hóa sức lao động và
so sánh được với
hai thuộc tính của
hàng hóa


- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

3


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

thặng dư
Ví dụ:
Giả sử, để tạo ra 1 kg sợi, nhà
tư bản phải ứng ra số tiền 20.000
đơn vị tiền tệ mua 10 kg bông,
3.000 đơn vị tiền tệ cho hao phí
máy móc và 8.000 đơn vị tiền tệ
mua sức lao động của cơng nhân
điều khiển máy móc trong 1 ngày
(8 giờ).
Tổng số tiền nhà tư bản chi ra để
có được 2 kg sợi sẽ là:
+ Tiền mua bông: 20.000 x 2
= 40.000 đơn vị tiền tệ
+ Hao mòn máy móc (máy
chạy 8 tiếng): 3.000 x 2 = 6.000
đơn vị tiền tệ
+ Tiền lương công nhân sản
xuất trong cả ngày (trong 8 giờ tính
theo đúng giá trị sức lao động) =

8.000 đơn vị tiền tệ
Tổng cộng = 54.000 đơn vị tiền tệ
- Tổng giá trị của 2 kg sợi là:
2 kg x 31.000 = 62.000 đơn vị tiền
tệ và như vậy, lượng giá trị thặng
dư thu được là: 62.000 – 54.000=
8.000 (đơn vị tiền tệ).
Kết luận: giá trị thặng dư là
bộ phận giá trị mới do người lao
động làm thuê tạo ra trong sản
xuất ngoài giá trị sức lao động, bị
nhà tư bản chiếm lấy.
2. Bản chất của tư bản, sự
phân chia tư bản thành tư bản
bất biến và tư bản khả biến
a) Bản chất của tư bản:
- Tư bản là giá trị mang lại
giá trị thặng dư bằng cách bóc lột
lao động khơng cơng của cơng
nhân làm th.
- Bản chất của tư bản: Tư
bản biểu hiện ở tiền, tư liệu sản
xuất, sức lao động nhưng bản chất
của tư bản là một quan hệ xã hội,
quan hệ bóc lột lao đông làm thuê.

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]


20
phút

GV: Chia lớp
thành nhiều nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Mỗi
nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
Trình bày quá
trình sản xuất ra
giá trị thặng dư
GV: nhận xét và
chốt lại ý chính và
cho vì dụ cụ thể

SV: lắng nghe - Giáo trình
SV: Trả lời - Bảng
trên bảng
- Phấn
SV: Ghi chép

10
phút

GV: Từ những nội SV: lắng nghe
dung phân tích SV: trả lời
phía trên sử dụng SV: Ghi chép
phương pháp đàm
thoại và thuyết

trình để giúp hiểu
được bản chất của
tư bản
GV: Nhận xét, kết
luận.

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

4


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

Tất cả những yếu tố trên chỉ trở
thành tư bản khi nó trở thành tài
sản của nhà tư bản và được dung để
bóc lột lao động làm thuê.
b) Tư bản bất biến và tư bản
khả biến
+ Trong quá trình sản xuất,
giá trị của tư liệu sản xuất được lao
động cụ thể của người công nhân
chuyển vào sản phẩm mới, lượng
giá trị của chúng không đổi. Bộ
phận tư bản ấy được gọi là tư bản
bất biến, ký hiệu bằng C.
+ Trong quá trình sản xuất,

bằng lao động trừu tượng của mình,
người công nhân tạo ra một giá trị
mới không những đủ bù đắp lại giá
trị sức lao động của công nhân, mà
cịn có giá trị thặng dư cho nhà tư
bản. Do vậy, bộ phận tư bản dùng
để mua sức lao động đã có sự biến
đổi về lượng trong q trình sản
xuất. Bộ phận tư bản này được gọi
là tư bản khả biến và ký hiệu bằng
V.
Trong đó tư bản bất biến (C)
chỉ là điều kiện, còn tư bản khả
biến (V) mới là nguồn gốc tạo ra
giá trị thặng dư (m).
Vậy, giá trị của hàng hóa: W
=c+v+m
Trong đó:
C – Là giá trị tư liệu sản xuất,
gọi là tư bản bất biến, là giá trị cũ
(hay lao đơng q khứ, lao động
vật hố) được chuyển vào giá trị
sản phẩm.
V – Là giá trị sức lao động,
gọi là tư bản khả biến, là giá trị mới
tạo ra
m – Là giá trị thặng dư, là
một bộ phận giá trị mới tạo ra trong
quá trình lao động
3. Tỷ suất giá trị thặng dư

và khối lượng giá trị thặng dư

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

10
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình kết hợp
diễn giải giúp sinh
viên nắm được
thến nào gọi là tư
bản bất biến, thế
nào là tư bản khả
biến, ký hiệu của 2
bộ phận tư bản đó
là gì ?
GV: hệ thống nội
dung

- Bảng
- Phấn
- Giáo trình
- Máy chiếu


10
phút

GV
sử
dụng
phương
pháp
thuyết trình kết hợp
diễn giải giúp sinh
viên nắm được
công thức:
W=c+v+m
GV: hệ thống nội
dung và cho bài tập
làm tại lớp

- Bảng
- Phấn
- Giáo trình
- Máy chiếu

SV: lắng nghe
SV: Trả lời
trên bảng
SV: Ghi chép

5



NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

a) Tỷ suất giá trị thặng dư
* Tỷ suất giá trị thặng dư
(m’) là tỷ lệ % giữa số lượng giá trị
thặng dư (m) với tư bản khả biến
(v) và được tính bằng cơng thức:

m' 

[DATE]

10
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình và diễn
giải để sinh viên
hiểu được cơng
thức tính tỷ xuất trị
thặng dư

- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

- Máy chiếu

10
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình và diễn
giải để sinh viên
hiểu được cơng
thức tính khối
lượng giá trị thặng


- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

05
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép

thuyết trình để giúp
sinh viên nắm được
khái niệm Giá trị
thặng dư tuyệt đối

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

15
phút

GV: cho ví dụ

- Bảng
- Phấn

m
100%
v

Cơng thức tỷ suất giá trị
thặng dư cịn có dạng:

t'
m'  100%
t
Trong đó:
- t: thời gian lao động tất yếu

- t’: thời gian lao động thặng dư
b) Khối lượng giá trị thặng dư
* Khối lượng giá trị thặng dư
(M) là tích số giữa tỷ suất giá trị
thặng dư với tổng số tư bản khả
biến được sử dụng.
M = m’ V
Trong đó
- M: Khối lượng giá trị thặng dư
- m’: là tỷ suất giá trị thặng dư
- V: tổng tư bản khả biến đã được
sử dụng.
4. Hai phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư và giá trị
thặng dư siêu nghạch
a) Sản xuất ra giá trị thặng
dư tuyệt đối
* Khái niệm: Giá trị thặng
dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu
được do kéo dài thời gian lao động
vượt quá thời gian lao động tất
yếu, trong khi năng suất lao động,
giá trị sức lao động và thời gian
lao động tất yếu khơng thay đổi.
Ví dụ: Ngày lao động là 8
giờ, thời gian lao động tất yếu là 4
giờ, thời gian lao động thặng dư là
4 giờ, mỗi giờ công nhân tạo ra một
giá trị mới là 10 đơn vị, thì giá trị
thặng dư tuyệt đối là 40đv và tỷ

suất giá trị thặng dư là:

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

SV: lắng nghe
SV: Ghi chép

6


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

m’ = 40/40= 100%
Nếu ngày lao động thêm 2
giờ nữa, mọi điều khác vẫn như cũ,
thì giá trị thặng dư tuyết đối tăng
lên 60đv và m’ cũng tăng lên thành:
m’ = 60/40 = 150%
b) Sản xuất ra giá trị thặng
dư tương đối
* Khái niệm: Giá trị thặng
dư tương đối là giá trị thặng dư thu
được do rút ngắn thời gian lao
động tất yếu bằng cách nâng cao
năng suất lao động trong ngành
sản xuất ra tư liệu sinh hoạt, để hạ
thấp giá trị sức lao động, nhờ đó
tăng thời gian lao động thặng dư
lên ngay trong điều kiện độ dài
ngày lao động, cường độ lao động

vẫn như cũ.
Ví dụ: Ngày lao động là 10
giờ, trong đó 5 giờ là lao động tất
yếu, 5 giờ là lao động thặng dư.
Nếu giá trị sức lao động giảm đi
1giờ thì thời gian lao động tất yếu
giảm xuống cịn 4 giờ. Do đó, thời
gian lao động thặng dư tăng từ 5
lên 6 giờ và m’ tăng từ 100% lên
150%.
c) Giá trị thặng dư siêu
ngạch
- Giá trị thặng dự siêu ngạch
là phần giá trị thặng dư thu được do
áp dụng cơng nghệ mới sớm hơn
các xí nghiệp khác làm cho giá trị
cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá
trị thị trường của nó. Khi số đơng
các xí nghiệp đều đổi mới kỹ thuật
và cơng nghệ một cách phổ biến thì
giá trị thặng dư siêu nghạch của
doanh nghiệp đó sẽ khơng cịn nữa.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch
là hiện tượng tạm thời trong từng xí
nghiệp nhưng trong phạm vị xã hội
thì nó lại thường xun tồn tại. Giá
trị thặng dư siêu ngạch là động lực

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI


[DATE]

05
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình để giúp
sinh viên nắm được
khái niệm Giá trị
thặng dư tuyệt đối

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

15
phút

GV: cho ví dụ

- Bảng
- Phấn

10
phút


GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình và đàm
thoại để sinh viên
hiểu được thế nào
là Giá trị thặng dự
siêu ngạch

SV: lắng nghe
SV: Ghi chép

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- giáo trình

7


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

mạnh nhất để thúc đẩy các nhà tư
bản đổi mới công nghệ để tăng
năng suất lao động cá biệt, đánh bại
đối thủ của mình trong cạnh tranh.
C. Mác gọi giá trị thặng dư siêu
ngạch là hình thức biến tướng của

giá trị thặng dư tương đối.
5. Sản xuất ra giá trị thặng
dư – quy luật kinh tế tuyệt đối
của chủ nghĩa tư bản
Trong nền sản xuất tư bản
chủ nghĩa, giá trị thặng dư là thuộc
tính bên trong của nền sản xuất, nó
là mục tiêu và là động cơ tuyệt đối
của mỗi nhà tư bản và kể cả nền
sản xuất. Sản xuất giá trị thặng dư
là quy luật tuyệt đối của nền sản
xuất tư bản vì nó quyết định q
trình phát sinh, phát triển, và diệt
vong của phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa.
III. TIỀN CÔNG TRONG CHỦ
NGHĨA TƯ BẢN
1. Bản chất kinh tế của tiền
công
Tiền công trong chủ nghĩa tư
bản là hình thức biểu hiện bằng
tiền hay giá cả của giá trị hang hoá
sức lao động của sức lao động,
song lại biểu hiện ra bề ngoài
thành giá trị hay giá cả của lao
động.
Tiền công đã che đậy mọi dấu
vết của sự phân chia ngày lao động
thành thời gian lao động tất yếu và
thời gian lao động thặng dư, thành

lao động được trả cơng và lao động
khơng được trả cơng, do đó tiền
cơng che đậy bản chất bóc lột của
chủ nghĩa tư bản.
2. Hai hình thức cơ bản của
tiền cơng trong chủ nghĩa tư bản
Tiền cơng có hai hình thức cơ
bản là tiền cơng tính theo thời gian
và tiền cơng tính theo sản phẩm.

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

10
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình để giúp
sinh viên thấy được
quy luật kinh tế
tuyệt đối của chủ
nghĩa tư bản

- Máy chiếu
- Bảng

- Phấn
- Hình ảnh

10
phút

GV: Thuyết trình SV: lắng nghe
và liên hệ thực tiễn SV: Ghi chép
nhằm để sinh viên
hiểu được Bản chất
kinh tế của tiền
cơng

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

10
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại để giúp sinh
viên hiểu rỏ Hai
hình thức cơ bản

- Máy chiếu

- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

8


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

+ Tiền cơng tính theo thời
gian là hình thức tiền cơng mà số
lượng của nó ít hay nhiều tuỳ theo
thời gian lao động của công nhân
(giờ, ngày, tháng) dài hay ngắn.
+ Tiền cơng tính theo sản
phẩm là hình thức tiền cơng mà số
lượng của nó phụ thuộc vào số
lượng sản phẩm hay số lượng
những bộ phận của sản phẩm mà
công nhân đã sản xuất ra hoặc là số
lượng công việc đã hồn thành.
3. Tiền cơng danh nghĩa và
tiền cơng thực thực tế
+ Tiền công danh nghĩa là số
tiền mà người cơng nhân nhận
được do bán sức lao động của mình
cho nhà tư bản.
+ Tiền công thực tế là tiền
công được biểu hiện bằng số lượng
hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ mà

người làm thuê dùng tiền công
danh nghĩa mua được trên thị
trường.
IV. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THÀNH
TƯ BẢN – TÍCH LŨY TƯ BẢN
1. Thực chất và động cơ của
tích lũy tư bản
* Tái sản xuất nói chung
được hiểu là quá trình sản xuất
được lặp đi, lặp lại và tiếp diễn một
cách không ngừng.
* Căn cứ theo quy mơ có thể
chia tái sản xuất thành tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
- Tái sản xuất giản đơn là
quá trình tái sản xuất được lặp lại
với quy mơ như cũ. Loại hình này
thường gắn với nền sản xuất nhỏ và
là đặc trưng của nền sản xuất nhỏ.
- Tái sản xuất mở rộng là
quá trình sản xuất được lặp lại với
quy mô lớn hơn trước. Đây là đặc
trưng của nền sản xuất lớn.

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

của tiền công trong

chủ nghĩa tư bản

10
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại để giúp sinh
viên hiểu rỏ 2 khái
niệm Tiền công
danh nghĩa và tiền
công thực thực tế

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

10
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại để giúp sinh
viên hiểu rỏ các
khái niệm tái sản

xuất giản đơn và tái
sản xuất mở rộng

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

9


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

2. Tích tụ và tập trung tư
bản
- Tích tụ tư bản là việc tăng
quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư
bản hoá một phần giá trị thặng dư.
Kết quả là làm cho quy mô tư bản
cá biệt tăng lên và tư bản xã hội
cũng tăng.
- Tập trung tư bản là sự tăng
quy mô của tư bản cá biệt bằng
cách tập hợp nhiều tư bản cá biệt
sẵn có trong xã hội thành một tư
bản lớn hơn nhờ cạnh tranh trên thị
trường. Kết quả quy mô tư bản cá
biệt tăng nhưng tổng tư bản xã hội
không tăng.
3. Cấu tạo hữu cơ của tư bản

Cấu thành tư bản có thể
được xem xét về hai mặt:
- Về hình thái tự nhiên (cấu
thành kỹ thuật): Cấu thành tư bản
gồm 2 bộ phận
+ Tư liệu sản xuất
+ Sức lao động
Tỷ lệ giữa khối lượng tư liệu
sản xuất được sử dụng với số lượng
lao động cần thiết để sản xuất ra
những tư liệu sản xuất ấy, được gọi
là cấu thành kỹ thuật của tư bản.
- Về mặt giá trị (cấu thành
giá trị), tư bản gồm 2 phần
+ Giá trị các tư liệu sản xuất
(tư bản bất biến)
+ Giá trị sức lao động (tư bản
khả biến)
Tỷ lệ giữa tư bản bất biến và
tư bản khả biến được gọi là cấu
thành giá trị của tư bản.
V. QUÁ TRÌNH LƯU THƠNG
CỦA TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ
1. Tuần hồn và chu chuyển
của tư bản.
a) Tuần hoàn của tư bản
- Giai đoạn thứ nhất: Nhà tư

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI


[DATE]

10
phút

GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại để giúp sinh
viên hiểu rỏ khái
niệm Tích tụ và tập
trung tư bản

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

10
phút

GV: sử dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại để giúp sinh
viên hiểu rỏ Cấu
tạo hữu cơ của tư
bản


- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

10
phút

GV: Chia lớp
thành nhiều nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Lần lượt

SV: lắng nghe - Bảng
SV: thảo luận - Phấn
và lên bảng - giáo trình
trình bày

10


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

bản xuất hiện trên thị trường với tư
cách người mua, thực hiện hành vi
T - H.
- Giai đoạn thứ hai: Nhà tư
bản tiêu dùng các hàng hoá đã mua,
tức là tiến hành sản xuất. Kết quả
nhà tư bản có được một hàng hố

có giá trị lớn hơn giá trị tư bản ban
đầu.
- Giai đoạn thứ ba: Nhà tư
bản trở lại thị trường với tư cách là
người bán hàng hoá, thực hiện hành
vi H’ - T’.
b) Chu chuyển của tư bản
* Khái niệm : Tuần hoàn của
tư bản lặp đi lặp lại một cách định
kỳ gọi là sự chu chuyển của tư bản.
* Những nhân tố ảnh
hưởng đến chu chuyển tư bản
- Thời gian chu chuyển của tư
bản là thời gian từ khi tư bản được
ứng ra dưới một hình thái nhất định
cho đến khi thu về dưới hình thái
ban đầu có kèm theo giá trị thặng
dư. Là thời gian tư bản thực hiện
được một vịng tuần hồn (một chu
kỳ vận động). Bao gồm có: thời
gian sản xuất và thời gian lưu
thơng.
- Số vịng chu chuyển của tư
bản: Các tư bản khác nhau có tốc
độ vận động khác nhau do chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố như ta đã
nghiên cứu ở trên. Để so sánh tốc
độ vận động của các tư bản, người
ta tính số vịng chu chuyển của các
tư bản trong cùng một thời gian

nhất định, thông thường là một
năm.
Công thức:

n

TGn
TG

Trong đó
n - Số vịng chu chuyển của
tư bản
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

mỗi nhóm thảo SV: Ghi chép
luận 1 câu hỏi duy
nhất:
Trình bày q trình
Tuần hồn của tư
bản thông qua các
giai đoạn
GV: nhận xét và .
hệ thống nội dung

20
phút

GV: Chia lớp

thành nhiều nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Mỗi
nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
Trình bày Những
nhân
tố
ảnh
hưởng đến chu
chuyển tư bản ?
GV: nhận xét và .
hệ thống nội dung

SV: lắng nghe - Bảng
SV: thảo luận - Phấn
và lên bảng - giáo trình
trình bày
SV: Ghi chép

10
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình để sinh
viên nắm được

cơng thức Số vịng
chu chuyển của tư
bản

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- giáo trình

11


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

TGn - Thời gian trong một
năm (365 ngày, 12 tháng)
TGα - Thời gian chu chuyển
của một vòng
c) Tư bản cố định và tư bản
lưu động
* Tư bản cố định
- Khái niệm: Là bộ phận tư
bản được sử dụng toàn bộ vào quá
trình sản xuất gồm hai mặt:
- Tư bản cố định được sử
dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản
xuất và nó bị hao mịn dần trong
q trình sản xuất. Có hai loại hao
mịn là hao mịn hữu hình và hao
mịn vơ hình:

+ Hao mịn hữu hình
+ Hao mịn vơ hình
- Tăng tốc độ chu chuyển của
tư bản cố định là một biện pháp
quan trọng để tăng quỹ khấu hao tài
sản cố định, làm cho lượng tư bản
sử dụng tăng lên tránh được thiệt
hại hao mịn hữu hình do tự nhiên
phá huỷ và hao mịn vơ hình gây ra.
Nhờ đó mà có điều kiện đổi mới
thiết bị nhanh.
* Tư bản lưu động:
- Khái niệm: Là bộ phận tư
bản ứng ra trong thời gian chế tạo
sản phẩm, gồm hai mặt:
- Tư bản lưu động chu chuyển
nhanh hơn tư bản cố định. Việc
tăng tốc độ chu chuyển của tư bản
lưu động có ý nghĩa quan trọng.
Một mặt, tốc độ chu chuyển của tư
bản lưu động tăng lên sẽ làm tăng
lượng tư bản lưu động được sử
dụng trong năm, do đó tiết kiệm
được tư bản ứng trước; mặt khác,
do tăng tốc độ chu chuyển của tư
bản lưu động khả biến làm cho tỷ
suất giá trị thặng dư trong năm tăng
lên.
2. Tái sản xuất và lưu thông


GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

10
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại giúp sinh
viên hiểu được Tư
bản cố định là gì

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- giáo trình

10
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại giúp sinh
viên hiểu được Tư
bản lưu động là gì


- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- giáo trình

12


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

của tư bản xã hội
a. Một số khái niệm cơ bản
của tái sản xuất tư bản xã hội
- Tổng sản phẩm xã hội là
toàn bộ sản phẩm mà xã hội sản
xuất ra trong một thời kỳ nhất định,
thường là một năm.
- Hai khu vực của nền sản
xuất xã hội: Nền sản xuất xã hội
được chia thành hai khu vực: Khu
vực I: Sản xuất TLSX, Khu vực II:
Sản xuất tư liệu tiêu dung.
- Tư bản xã hội: Là tổng hợp
những tư bản cá biệt của xã hội vận
động đan xen nhau, lien hệ và phụ
thuộc lẫn nhau.
- Những giả định của C.Mác
khi nghiên cứu tái sản xuất tư bản:
(1). Toàn bộ nền kinh tế trong

nước là nền kinh tế tư bản thuần
túy
(2). Hàng hóa ln được mua
và bán đúng theo giá trị, giá cả phù
hợp với giá trị
(3). Cấu tạo hữu cơ của tư
bản là khơng đổi
(4). Tồn bộ tư bản cố định
đều chuyển hết giá trị của nó vào
sản phẩm trong một năm
(5). Không xét đến ngoại
thương
b. Điều kiện thực hiện trong
tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng tư bản xã hội
* Trong tái sản xuất giản đơn:
Toàn bộ giá trị thăng dư được sử
dụng hết cho tiêu dung cá nhân của
nhà tư bản.
- C.Mác đưa ra sơ đồ của 2
khu vực :
Trong khu vực I: 4000c trao
đổi nội bộ khu vực I, 1000v và
1000m ở khu vực I đêm trao đổi
mua TLTD ở khu vực II
Khu vực II 2000c trao đổi với

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]


10
phút

GV
sử
dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại giúp sinh
viên hiểu được Một
số khái niệm cơ bản
của tái sản xuất tư
bản xã hội

- Bảng
- Phấn
- giáo trình

10
phút

GV: sử dụng SV: lắng nghe
phương pháp đàm SV: Ghi chép
thoại giúp sinh
viên hiểu được
Điều kiện để thực
hiện trong tái sản
xuất giản đơn và tái
sản xuất mở rộng tư
bản xã hội


- Bảng
- Phấn
- giáo trình

13


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

KVI mua TLSX, 500v và 500m
cộng lại trao đổi nội bộ ở KVII.
- Điều kiện thực hiện trong
TSX giản đơn.
I( v + m) = IIc
- Giá trị sức lao động và giá
trị thanựg dư ở KVI = Tư liệu sản
xuất ở KVII
I( c + v + m) = IIc + Ic
- Tổng cung về TLSX của xã
hội bằng tổng cầu về TLSX trong
ăm của cả hai khu vực
II (c + v + m) = I( v+ m) +
II( v + m)
- Tổng cung về TLTD của xã
hội bằng tổng cầu về TLTD trong
năm của xã hội.
* Điều kiện thực hiện sản
phẩm trong tái sản xuất mở rộng
- Điều kiện chung:

+ Muốn có tái sản xuất mở
rộng phải biến một phần giá trị
thặng dư thành tư bản bất biến phụ
thêm và tư bản khả biến phụ thêm,
nhưng các bộ phận giá trị phụ thêm
đó phải tìm được nguồn cung về tư
liệu sản xuất và tư liệu tiêu dung
phụ thêm dưới hình thái vật chất
tương ứng với nhu cầu của nó.
+ Để cho việc trao đổi giữa
các khu vực, các ngành thuận tiện
trơi chảy thì phải tích luỹ cả 2 khu
vực, phải mở rộng cả hai khu vực.
- Điều kiện cơ bản để thực
hiện trong tái sản xuất mở rộng tư
bản xã hội là:
I ( v + m) > IIc
Giá trị sức lao động và giá
trị thặng dư ở KVI > TLSX ở KVII
- Toàn bộ giá trị sức lao động,
sức lao dộng phụ thêm và giá trị
thặng dư ở khu vực I = giá trị
TLSX của khu vực II và giá trị
TLSX phụ thêm.
3. Khủng hoảng kinh tế

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

10
phút


GV:
sử
dụng SV: lắng nghe
phương
pháp SV: Ghi chép
thuyết trình và đàm
thoại cùng với ví
dụ cụ thể để giúp
sinh viên hiểu được
Điều kiện để thực
hiện sản phẩm trong
tái sản xuất mở
rộng

[DATE]

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh

14


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

trong CNTB
a. Bản chất và nguyên nhân
của khủng hoảng kinh tế trong

chủ nghĩa tư bản
* Bản chất của khủng hoảng
kinh tế: Là khủng hoảng sản xuất
thừa, tình trạng thừa hàng hố
khơng phải so với nhu cầu xã hội
mà thừa so với sức mua co hẹp của
quần chúng.
* Nguyên nhân của KHKT:
do mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa
tư bản.
+ Mâu thuẫn giữa tính tổ
chức, tính kế hoạch trong từng xí
nghiệp với tính tự phát vơ chính
phủ trong tồn xã hội.
+ Mâu thuẫn giữa khuynh
hướng mở rộng sản xuất vô hạn với
sức mua eo hẹp của quần chúng.
+ Mâu thuẫn giữa giai cấp tư
sản và lao động làm thuê.
b. Tính chu kỳ của khủng
hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư
bản
Là khoảng thời gian nền kinh
tế vận động từ đầu cuộc khủng
hoảng này đến đầu cuộc khủng
hoảng sau.
- Khủng hoảng: là giai đoạn
khởi điểm của chu kỳ kinh tế mới.
ở giai đoạn này hàng hố ế thừa,
giá giảm, thất nghiệp, tiền cơng

giảm, phá sản.
- Tiêu điều: Sản xuất ngừng
trệ, giảm tiền công, giảm giá bán.
Phát triển tư bản cố định, phát triển
nhu cầu TLSX, TLTD.
- Phục hồi: Các xí nghiệp,
cơng ty khơi phục lại sản xuất, sản
xuất đạt quy mô như cũ.( thu hút
thêm công nhân, giá cả bắt đầu
tăng, lợi nhuận tư bản tăng lên..)
- Hưng thịnh. Tạo điều kiện
cho cuộc khủng hoảng khác, hàng

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

10
phút

SV: lắng nghe
GV:
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình để sinh
viên nắm được Bản
chất và nguyên
nhân của khủng

hoảng kinh tế trong
chủ nghĩa tư bản

- Bảng
- Phấn
- giáo trình

05
phút

SV: lắng nghe
GV
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình để sinh
viên nắm được
Tính chu kỳ của
khủng hoảng kinh
tế trong chủ nghĩa
tư bản

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Hình ảnh
- giáo trình

15



NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

hoá vượt quá mức cao nhất mà chu
kỳ trước đạt được.
VI. CÁC HÌNH THÁI TƯ
BẢN VÀ VÀ CÁC HÌNH THỨC
BIỂU HIÊN CỦA GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ
1. Chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa. Lợi nhuận và tỷ suất
lợi nhuận
a) Chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa
- Nếu gọi giá trị của hàng hóa
là W, thì W = c + v + m. Đó chính
là chi phí lao động thực tế của xã
hội để sản xuất ra hàng hóa.
- Nhưng đối với nhà tư bản,
để sản xuất hàng hoá, họ chỉ cần
chi phí một lượng tư bản để mua tư
liệu sản xuất (c) và mua sức lao
động (v). Chi phí đó gọi là chi phí
sản xuất tư bản chủ nghĩa, ký hiệu
là K.
K=c+v
Vậy, chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa là chi phí về tư bản mà
nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng

hoá.
b) Lợi nhuận
- Khi c + v chuyển thành K
(chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa)
thì số tiền nhà tư bản thu về trội
hơn so với số tiền bỏ ra được gọi là
lợi nhuận.
Vậy, lợi nhuận chính là giá trị
thặng dư được quan niệm là kết quả
của toàn bộ tư bản
ứng trước.
- Nếu ký hiệu lợi nhuận là P
thì cơng thức G = c + v + m sẽ
chuyển thành G = K + P (có nghĩa
là giá trị hàng hóa TBCN bằng chi
phí sản xuất TBCN cộng với lợi
nhận).
- Như vậy, lợi nhuận là hình
thức biến tướng của giá trị thặng

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

05
phút

SV: lắng nghe
GV
sử

dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình để sinh
viên nắm được Chi
phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

05
phút

SV: lắng nghe
GV
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình để sinh
viên nắm được Chi
phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

- Giáo trình

05
phút

SV: lắng nghe
GV: Thuyết trình SV: Ghi chép
vàg diễn giải

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn

16


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

dư, nó phản ánh sai lệch bản chất
bóc lột của chủ nghĩa tư bản. Cái
khác nhau giữa m và P ở chỗ, khi
nói m là hàm ý so sánh nó với v,
cịn khí nói P lại hàm ý so sánh với
k. P và m thường khơng bằng nhau,
P có thể cao hơn hoặc thấp hơn m,
phụ thuộc vào giá cả hàng hoá do
quan hệ cung- cầu quy định. Nhưng
xét trên phạm vi tồn xã hội, tổng
số lợi nhuận ln ngang bằng tổng
số giá trị thặng dư.

Cụ thể: Nếu
Giá cả > giá trị thì p > m
Giá cả = giá trị thì p = m
Giá cả < giá trị thì p < m
Trên toàn xã hội: ∑pi = ∑mi
c. Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ
phần trăm giữa tổng số giá trị thặng
dư và toàn bộ tư bản ứng trước, ký
hiệu là P’:

P' 

[DATE]

- Giáo trình

10
phút

SV: lắng nghe
GV
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình để sinh
viên nắm được Tỷ
suất lợi nhuận


- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

05
phút

SV: lắng nghe
GV thuyết trình và SV: Ghi chép
diễn giải

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

m
100 %
cv

Trong thực tế, người ta
thường tính P’ hàng năm bằng %
giữa tổng số lợi nhuận thu được
trong năm (P) và tổng tư bản ứng
trước (K):

P' 

P

100%
K

+ Về lượng: Tỷ suất lợi
nhuận luôn nhỏ hơn tỷ suất giá trị
thặng dư:

P' 
P’ < m’ (vì

m' 

m
100%
c v

m
100%
v
)

cịn
+ Về chất: Tỷ suất giá trị
thặng dư biểu hiện đúng mức độ
bóc lột của nhà tư bản đối với lao
động. Còn tỷ suất lợi nhuận chỉ nói

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

17



NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

lên mức doanh lợi của việc đầu tư
tư bản. Tỷ suất lợi nhuận chỉ cho
các nhà đầu tư tư bản thấy đầu tư
vào đâu thì có lợi hơn (ngành nào
có P’ lớn hơn). Do đó, tỷ suất lợi
nhuận là mục tiêu cạnh tranh và là
động lực thúc đẩy sự hoạt động của
các nhà tư bản.
Tỷ suất lợi nhuận cao hay
thấp tuỳ thuộc vào nhiều nhân tố
như: tỷ suất giá trị thặng dư, cấu tạo
hữu cơ của tư bản, tốc độ chu
chuyển tư bản, sự tiết kiệm tư bản
bất biến.
d. Những nhân tố ảnh
hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư càng
cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn
và ngược lại
- Cấu tạo hữu cơ của TB
Cấu tạo hữu cơ càng cao thì tỷ
suất lợi nhuận càng giảm trong điều
kiện tỷ suất giá trị thặng dư không
đổi
- Tốc độ chu chuyển tư bản

Tốc độ chu chuyển tư bản
càng lớn thì tỷ suất giá trị thặng dư
hàng năm tăng lên, kéo theo tỷ suất
lợi nhuận cũng tăng.
- Tiết kiệm TB bất biến
TB bất biến càng nhỏ thì P/
càng lớn trong điều kiện tỷ suất giá
trị thặng dư và tư bản khả biến
không thay đổi
2. Lợi nhuận bình quân và
giá cả sản xuất
a) Cạnh tranh nội bộ ngành
và sự hình thành giá trị thị
trường.
- Cạnh tranh trong nội bộ
ngành là cạnh tranh giữa các xí
nghiệp trong cùng một ngành.
- Cạnh tranh trong nội bộ
ngành được thực hiện thông qua

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình
- Máy chiếu
- Bảng

- Phấn
- Giáo trình
10
phút

05
phút

GV: Chia lớp
thành nhiều nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Mỗi
nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
Tìm hiểu Những
nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi
nhuận
GV: nhận xét và .
hệ thống nội dung
GV: cho ví dụ cụ
thể

SV: lắng nghe
SV:
Thảo
luâận và lên
bảng trình bày
nội dung thảo
luận

SV: Ghi chép

SV: lắng nghe
GV
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình giúp
cho sinh viên thấy
được Cạnh tranh
nội bộ ngành và sự
hình thành giá trị thị
trường.

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

18


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN


các biện pháp: cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hóa sản xuất...
- Kết quả cạnh tranh trong
nội bộ ngành dẫn đến hình thành
giá trị xã hội của hàng hố...
b) Cạnh tranh giữa các
ngành và sự hình thành lợi
nhuận bình quân
Cạnh tranh giữa các ngành là
cạnh tranh giữa các xí nghiệp tư
bản kinh doanh trong các ngành sản
xuất khác nhau, nhằm mục đích tìm
nơi đầu tư có lợi hơn.
* Tỷ suất lợi nhuận bình quân
là “con số trung bình” của tất cả các
tỷ suất lợi nhuận khác nhau hay tỷ
suất lợi nhuận bình quân là tỷ số
theo phần trăm giữa tổng giá trị
thặng dư và tổng tư bản xã hội
P' 


P1  P2  P3 ...  Pn
n

M
K

i


05
phút

[DATE]

SV: lắng nghe
GV:
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình giúp
sinh viên hiểu rỏ về
Cạnh tranh giữa các
ngành và sự hình
thành lợi nhuận
bình quân

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

SV: lắng nghe
dụng SV: Ghi chép

- Máy chiếu
- Bảng

hay


100%

i

Trong đó:
- Σ Mi là tổng giá trị thặng
dư của xã hội
- Σ Ki là tổng tư bản của xã
hội
Khi hình thành tỷ suất lợi
nhuận bình qn, có thể tính được
lợi nhuận bình qn P theo từng
ngành theo cơng thức P  K P'
trong đó K là tư bản ứng trước của
từng ngành.
* Lợi nhuận bình quân là lợi
nhuận bằng nhau của tư bản bằng
nhau đầu tư vào các ngành sản xuất
khác nhau. Nó chính là lợi nhuận
mà các nhà tư bản thu được căn cứ
vào tổng tư bản đầu tư, nhân với tỷ
suất lợi nhuận bình qn, khơng kể
cấu thành hữu cơ của nó như thế
nào.

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

05
phút


GV:

sử

19


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

3. Sự chuyển hóa của giá trị
hàng hóa thành giá cả sản xuất
* Khái niệm: Giá cả sản xuất
là giá cả bằng chi phí sản xuất cộng
với lợi nhuận bình quân.
Giá cả sản xuất = k + p
- Giá trị là cơ sở của giá cả
sản xuất, giá cả sản xuất điều tiết
giá cả thị trường, giá cả thị trường
quay quanh giá cả sản xuất.
- Khi giá trị hàng hoá chuyển
hố thành giá cả sản xuất thì quy
luật giá trị có hình thức biểu hiện
thành quy luật giá cả sản xuất.
4. Sự phân chia giá trị
thặng dư giữa các giai cấp bóc lột
trong CNTB
a) Tư bản thương nghiệp và
lợi nhuận thương nghiệp
- Tư bản thương nghiệp

* Khái niệm: Tư bản thương
nghiệp là một bộ phận tư bản công
nghiệp tách ra chun đảm nhận
khâu lưu thơng hàng hố.
* Tư bản thương nghiệp có
đặc điểm vừa phụ thuộc vào tư bản
cơng nghiệp, vừa có tính độc lập
tương đối.
* Vai trị và lợi ích của tư bản
thương nghiệp đối với xã hội, do có
thương nhân chuyên trách việc
mua, bán hàng hóa nên:
- Lợi nhuận thương nghiệp
* Khái niệm: Lợi nhuận
thương nghiệp là một phần giá trị
thặng dư được tạo ra trong quá
trình sản xuất mà tư bản công
nghiệp nhường cho tư bản thương
nghiệp, để tư bản thương nghiệp
bán hàng hố cho mình.
* Tư bản công nghiệp nhường
một phần giá trị thặng dư cho tư
bản thương nghiệp như thế nào?
- Tư bản công nghiệp bán
hàng hóa thấp hơn giá trị thực tế

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]


phương
pháp
thuyết trình và đàm
thoại để giúp sinh
viên Sự chuyển hóa
của giá trị hàng hóa
thành giá cả sản
xuất

- Phấn
- Giáo trình

05
phút

SV: lắng nghe
GV: Chia lớp SV: thảo luận
thành nhiều nhóm SV: Ghi chép
nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Mỗi
nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
Tìm hiểu Tư bản
thương nghiệp và
lợi nhuận thương
nghiệp
GV: nhận xét và .
hệ thống nội dung

- Máy chiếu

- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

05
phút

SV: lắng nghe
GV: thuyết trình và SV: Ghi chép
diễn giải

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

20


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

của nó, để rồi tư bản thương nghiệp
bán đúng giá trị và thu về lợi nhuận
thương nghiệp.
- Việc phân phối giá trị thặng
dư giữa nhà tư bản công nghiệp và
tư bản thương nghiệp diễn ra theo
quy luật tỷ suất lợi nhuận bình qn
thơng qua cạnh tranh và thơng qua
chênh lệch giữa giá bán lẻ thương

nghiệp và giá bán buôn công
nghiệp.
b) Tư bản cho vay và lợi tức
cho vay
* Tư bản cho vay
- Trong xã hội tư bản, tư bản
cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi, mà người chủ của nó cho
nhà tư bản khác sử dụng trong thời
gian nhất định để nhận được số tiền
lời nào đó (gọi là lợi tức).
- Tư bản cho vay có đặc
điểm:
+ Quyền sở hữu tách rời
quyền sử dụng tư bản.
+ Tư bản cho vay là một hàng
hóa đặc biệt.
* Lợi tức và tỷ suất lợi tức
- Lợi tức: là một phần của lợi
nhuận bình quân mà tư bản đi vay
trả cho tư bản cho vay về quyền sở
hữu tư bản để được quyền sử dụng
tư bản trong một thời gian nhất
định. Ký hiệu là Z.
+ Z là hình thức biến tướng
của m
+ Mức lợi tức cao hay thấp là
thỏa thuận giữa người cho vay và
người đi vay với nhau.
- Tỷ suất lợi tức: là tỷ lệ %

giữa tổng số lợi tức và số tư bản
tiền tệ cho vay trong một thời gian
nhất định ký hiệu là Z’
Z'

[DATE]

05
phút

SV: lắng nghe
GV:
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình và đàm
thoại để giúp sinh
viên hiểu Tư bản
cho vay

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

05
phút

SV: lắng nghe

GV:
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình và đàm
thoại để giúp sinh
viên hiểu lợi tức
cho vay

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

Z
x100%
K (c  v )

Trong đó K(c+v) là số tư bản

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

21


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

cho vay
+ Tỷ suất lợi nhuận phụ

thuộc vào tỷ suất lợi nhuận bình
quân và quan hệ cung cầu về tư
bản cho vay
+ Giới hạn vận động của tỷ
suất lợi tức là 0 < Z’c. Quan hệ tín dụng tư bản
chủ nghĩa; ngân hàng và lợi
nhuận ngân hàng
- Quan hệ tín dụng tư bản
chủ nghĩa là hình thức vận động
của tư bản cho vay.
- Ngân hàng và lợi nhuận
ngân hàng. Tư bản ngân hàng là
loại xí nghiệp tư bản kinh doanh tư
bản tiền tệ và làm môi giới cho
người đi vay và người cho vay.
d) Công ty cổ phần. Tư bản
giả và thị trường chứng khốn
* Cơng ty cổ phần
- Khái niệm: Cơng ty cổ phần
là loại xí nghiệp mà vốn của nó
hình thành từ việc liên kết nhiều tư
bản cá biệt và nguồn tiết kiệm cá
nhân thông qua việc phát hành cổ
phiếu.
- Cổ phiếu
- Trái phiếu
* Tư bản giả và thị trường
chứng khoán
- Tư bản giả

+ Khái niệm: Tư bản giả là
tư bản tồn tại dưới hình thức chứng
khốn có giá, nó mang lại thu nhập
cho người sở hữu nó.
+ Tư bản giả bao gồm:
 Cổ phiếu do công ty cổ
phần phát hành
 Trái phiếu do công ty hoặc
do NH hay nhà nước phát hành.
+ Đặc điểm của tư bản giả:
 Có thể mang lại thu nhập
cho người sở hữu nó.
 Có thể mua bán được. Giá

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

05
phút

SV: lắng nghe
GV:
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình và đàm
thoại để giúp sinh
viên hiểu được

Quan hệ tín dụng
tư bản chủ nghĩa;
ngân hàng và lợi
nhuận ngân hàng

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

05
phút

SV: lắng nghe
GV:
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình và đàm
thoại để giúp sinh
viên hiểu được khái
niệm Công ty cổ
phần

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình


05
phút

SV: lắng nghe
GV:
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình và đàm SV: lắng nghe
thoại để giúp sinh SV: Ghi chép
viên hiểu được khái
niệm Tư bản giả và
Đặc điểm của tư
bản giả

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

22


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

cả của nó do tỷ s lợi tức quyết định.
 Bản thân tư bản giả khơng
có giá trị. Sự vận động của nó hồn
tồn tách rời với sự vận động của tư

bản thật. Nó có thể tăng hay giảm
mà khơng cần có sự thay đổi tương
đương của tư bản thật
- Thị trường chứng khoán
+ Khái niệm: Thị trường
chứng khoán là thị trường mua bán
các loại chứng khốn có giá. (Cổ
phiếu, trái phiếu,cơng trái, kỳ
phiếu, tín phiếu, văn tự cầm cố)
+ Thị trường chứng khoán
thường được thực hiện tại sở giao
dịch chứng khoán và một phần ở
ngân hàng lớn.
+ Thị trường chứng khoán là
loại thị trường rất nhạy cảm với các
biến động kinh tế, chính trị, xã hội,
quân sự...là “phong vũ biểu” của
nền kinh tế. Giá cả chứng khoán
tăng biểu hiện nền kinh tế đang
phát triển, ngược lại biểu hiện nền
kinh tế đang sa sút, khủng hoảng.
e) Quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa trong nông nghiệp và
địa tô tư bản chủ nghĩa
* Sự hình thành quan hệ sản
xuất tư bản chủ nghĩa trong nông
nghiệp
- Về quan hệ xã hội đối với
ruộng đất trong chủ nghĩa tư bản
bao gồm ba giai cấp:

+ Địa chủ (độc quyền sở hữu
ruộng đất),
+ Tư bản kinh doanh nông
nghiệp (độc quyền kinh doanh
ruộng đất)
+ Giai cấp công nhân nông
nghiệp.
- Bản chất của địa tô tư bản
chủ nghĩa
+ Địa tô tư bản chủ nghĩa là
bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

[DATE]

05
phút

SV: lắng nghe
GV:
sử
dụng SV: Ghi chép
phương
pháp
thuyết trình và đàm
thoại để giúp sinh
viên hiểu được khái
niệm Thị trường
chứng khoán


- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

05
phút

SV: lắng nghe
GV: Chia lớp SV: thảo luận
thành nhiều nhóm SV: Ghi chép
nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Mỗi
nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
Tìm hiểu Sự hình
thành quan hệ sản
xuất tư bản chủ
nghĩa trong nông
nghiệp
GV: nhận xét và .
hệ thống nội dung

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

23



NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

lợi nhuận bình qn của tư bản đầu
tư trong nơng nghiệp do công nhân
nông nghiệp tạo ra mà nhà tư bản
kinh doanh nông nghiệp phải nộp
cho địa chủ với tư cách là kẻ sở
hữu ruộng đất. (ký hiệu là R)
R là hình thức biến tướng của m
+ Đặc điểm trong nơng
nghiệp cấu tạo hữu cơ c /v thấp vì
vậy ngành nơng nghiệp có lợi
nhuận siêu ngạch so với các ngành
khác , phần lợi nhuận siêu ngạch đó
phải nộp cho chủ đất dưới dạng địa
tô – tham khảo thêm ở phần địa tơ
tuyệt đối
- Các hình thức cơ bản của
địa tơ tư bản chủ nghĩa:
+ Địa tộ chênh lệch
 Khái niệm: Địa tơ chệnh
lệch là phần lợi nhuận siêu ngạch
ngồi lợi nhuận bình qn thu được
trên ruộng đất có điều kiện sản xuất
thuận lợi hơn. Nó là số chênh lệch
giữa giá cả sản xuất chung được
quyết định bởi điều kiện sản xuất
trên ruộng đất xấu nhất và giá cả

sản xuất cá biệt trên ruộng đất tốt
và trung bình (Ký hiệu Rc1)
 Địa tơ chênh lệch có hai
loại: Địa tơ chênh lệch I và địa tô
chênh lệch II
+ Địa tô tuyệt đối:
 Khái niệm: Địa tô tuyệt đối
là loại địa tô mà các nhà tư bản
kinh doanh nông nghiệp tuyệt đối
phải nộp cho địa chủ dù ruộng đất
đó tốt hay xấu, ở xa hay gần..Là số
lợi nhuận siêu ngạch dơi ra ngồi
lợi nhuận bình quân, hình thành
nên bởi chênh lệch giữa giá trị
nông sản với giá cả sản xuất chung
của nông phẩm.
+ Địa tô độc quyền
 Khái niệm: Địa tô độc
quyền là hình thức đặc biệt của địa

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

10
phút

SV: lắng nghe
GV: Chia lớp SV: thảo luận
thành nhiều nhóm SV: Ghi chép
nhỏ, mỗi nhóm từ
5 – 10sv. Mỗi

nhóm đều thảo
luận 1 câu hỏi :
Tìm hiểu Các hình
thức cơ bản của địa
tô tư bản chủ nghĩa
GV: nhận xét và .
hệ thống nội dung

[DATE]

- Máy chiếu
- Bảng
- Phấn
- Giáo trình

24


NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

tơ tư bản chủ nghĩa. Địa tơ độc
quyền có thể tồn tại trong nông
nghiệp, công nghiệp khai thác và ở
các khu đất trong thành thị.
IV. Tổng kết bài

V. Câu hỏi bài tập về nhà

Trà Vinh, ngày …tháng … năm ….
TRƯỞNG BỘ MÔN

(Ký, ghi rõ họ tên)

06
phút

02
phút

[DATE]

Như vậy Chúng - Mời một vài
vừa tìm hiểu xong SV trả lởi, 01chương V: HỌC 02 SV nhận
THUYẾT GIÁ TRỊ xét, bổ sung.
THẶNG DƯ, để hệ
thống lại nội dung
vừa học thầy sẽ
đưa ra một số câu
hỏi cũng cố bài
GV: giá trị thặng
dư là gì ?
- QT sản xuất ra
giá trị thặng dư
GV: Nhận xét và
diễn giảng
- CNTB Độc quyền SV: lắng nghe
là gì?
- CNTB Độc quyền
Nhà nước là gì?
- SV xem trước
phần nội dung

CNDVLS
Trà Vinh, ngày 09 tháng 10 năm 2014.
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phan Hữu Tài

GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN: PHAN HỮU TÀI

25


×