Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.11 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 30 : Đạo đức
Học xong bài này, HS biết:
-Hiểu con người phải sống thân thiện với mơi trường vì cuộc sống hơm nay
và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ mơi trường trong sạch.
-Biết bảo vệ gìn giữ mơi trường trong sạch.
-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ mơi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK và phiếu giao việc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Tại sao ta phải tôn trọng luật giao thông ?
Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
<i><b> a/ Giới thiệu bài :ghi tựa bài</b></i>
<i><b>b/ Các hoạt động:</b></i>
*Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến
-Cho HS nhận định câu hỏi :
+Em đã nhận được gì từ mơi trường ?
+Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy?
+Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ mơi
trường?
-Cho HS nêu ý kiến
- GV nhận xét kết luận:
Mơi trường rất cần thiết cho cuộc sống, của con
người. Vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi
trường
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc và thảo luận
về các sự kiện đã nêu trong SGK.
-Kết luận :
+Đất bị xói mịn: Diện tích đất trồng trọt
-1HS trả lời lớp nhận xét
-HS nhắc lại tựa bài
-Trao đổi nhóm 4, nêu kết quả,
lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-Tập trung nhóm 4 thảo luận,
sau đó đại diện nhóm trình bày,
lớp nhận xét.
giảm, thiếu lượng thực, sẽ dẫn đến nghèo đói.
+Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển,
các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh,
người bị nhiễm bệnh.
+Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ
giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn
các loại cây, các loại thú, gây xói mịn, đất bị
bạc màu.
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
-Giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1. Dùng
phiếu để bày tỏ ý kiến.
-Mời một số HS nhận xét.
-GV kết luận: Các việc làm bảo vệ môi
trường :(b); (c); (đ); (g)
Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ơ
nhiễm khơng khí và tiếng ồn (a).
Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt,
vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia
súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn
nước (d), (e), (h).
*Hoạt động nối tiếp
-Yêu cầu HS tìm hiểu tình hình bảo vệ mơi
trường tai địa phương.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> Những việc làm nào dưới đây em cho là nên</b>
hoặc không nên, hãy chọn và trả lời.
a. Đốt rừng làm nương rẫy
b. Vứt rác súc vâït xuống sông.
c. Dọn vệ sinh sạch sẽ nơi ở.
d.Săn, bắt thú rừng.
đ. Đặt xưởng hoá chất gần khu dân cư.
e. Trồng nhiều cây xanh.
5.Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
-1HS đọc
-Cá nhân bày tỏ ý kiến trước
lớp, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-HS về nhà tìm hiểu môi trường
tuần sau vào lớp nêu nhận xét.
-Cho HS suy nghĩ và nêu ý
kiến.
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2007
TUẦN 30
Tiết 59: Tập đọc
1.Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc lưu lốt các tên riêng nước ngồi; đọc rành
mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã
dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử :
khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Aûnh chân dung Ma-gien-lăng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 3HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu
đến ?, trả lời các câu hỏi SGK
+Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh
với những gì?
+Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng
xa, từ biển xanh?
+Nêu nội dung bài?
Nhận xét ghi điểm
<b>3.Bài mới</b>
<i><b> a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b> b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
-Cho HS luyện đọc tên riêng nước ngoài: GV
ghi bảng các tên riêng: Xê-vi-la,
Tây-Ban-Nha,Ma-gien-lăng, Ma-tan.
-Cá nhân đọc trả lời, lớp nhận
xét.
-HS nhắc lại
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài .
GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
-HS hiểu nghĩa từ ngữ chú giải SGK: Ma-tan,
sứ mạng
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc rõ
ràng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng những từ
ngữ nói về gian khổ, mất mát hi sinh của đoàn
đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn đã đạt
được.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
-Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
nhằm mục đích gì ? ( … khám phá những con
đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.)
-Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đường ? (cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ
thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt
lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết,
phải giao tranh với thổ dân)
-Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành
trình nào ? ( gợi ý HS chọn ý c)
-Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt
được kết quả gì ? (chuyến thám hiểm kéo dài
1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát
hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.)
-Câu chuyện giúp em hiểu những điều gì về
các nhà thám hiểm ? (… rất dũng cảm, ham hiểu
biết, ham khám phá và có nhiều cống hiến lớn
cho loài người … )
-Nêu đại ý bài? ( Ca ngợi Ma-gien-lăng và
đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn,hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng
lịch sử:Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và những vùng đất mới.)
<i><b> c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>
-HS đọc nối tiếp.
-Đọc theo nhóm đơi
-2HS đọc.Cả lớp dị bài trong
SGK
-Cả lớp lắng nghe.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.
-Cá nhân nêu kết quả, lớp nhận
xét.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện
đúng nội dung bài theo gợi ý ở phần luyện đọc.
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một
đoạn tiêu biểu “ Vượt Đại Tây Dương ….. ổn
đinh được tinh thần.”
<b> 4.Cuûng cố :</b>
-Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, ngay từ
bây giờ, HS cần rèn luyện những đức tính gì ?
(ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết
vượt khó khăn.)
-Nêu lại đại ý bài.
5. Dặn dò<b> : </b>
-Về luyện đọc lại bài
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Dịng sơng mặc áo”
-3HS nối tiếp đọc.
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét
cách đọc của bạn.
-Cá nhân luyện đọc, lớp nhận
xét.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.
Tiết 146 : Tốn
Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về :
-Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của
một số.
-Giải bài tốn liên quan đến việc tìm hai số biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số
của hai số đó.
-Tính diện tích hình bình hành.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS giải bài tập 4 của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm
<b>3.Bài mới</b>
<i><b> a/ Giới thiệu bài : Luyện tập chung</b></i>
<i><b> b/ Tổ chức cho HS làm bài và sửa bài</b></i>
*Bài tập 1
-Cho HS đọc đề tính rồi sửa bài. Khi HS sửa
bài, GV nên hỏi để khi trả lời HS ôn lại về cách
11
20 =20
12
+20
11
= 2320 ;
5
8
-4
9 =
45
72 -
32
72 =
13
72
9
16 x
4
3 =
3<i>x</i>3<i>x</i>4
3
4 ;
4
7 :
8
11
= 4<sub>7</sub><i>x<sub>x</sub></i>11<sub>8</sub> = 44<sub>56</sub>
3<sub>5</sub> + 4<sub>5</sub> : <sub>5</sub>2 = 3<sub>5</sub> + 20<sub>10</sub> = <sub>10</sub>6 +
-1 HS lên giải, lớp nhận xét sửa
bài
-Cả lớp giải vào vở
-Gọi HS lên bảng giải.
-Nhận xét
-Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên
bảng làm, lớp sửa bài.
20
10 =
26
10
*Bài tập 2
-Cho HS tự làm bài vào vở. GV nhận xét sửa
bài lên bảng lớp
Bài giải
Chiều cao hình bình haønh:
18 x 5<sub>9</sub> = 10 ( cm )
Diện tích hình bình hành:
18 x 10 = 180 ( cm2<sub> )</sub>
Đáp số : 180 cm2
*Bài tập 3
-Cho 2 HS đọc đề bài, rồi làm vào vở học.
1HS lên bảng giải. GV nhận xét sửa bài lên
bảng lớp.
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7 ( phần )
Số ơ tơ gian hàng có:
63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô )
Đáp số: 45 ô tô.
*Bài tập 4 : HS đọc bài toán
1HS lên bảng giải
Lớp làm vào vở
Hiệu số phầøn bằng nhau:
Đáp số : 10 tuổi.
*Bài tập 5:
-GV giải thích cách làm, cho lớp nêu kết quả.
GV nhận xét sửa sai.
Đáp án đúng : Hình B ( 2<sub>8</sub> )
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> Phân số </b> 4<sub>9</sub> bằng phân số nào dưới đây?
-Cả lớp làm bài, nêu kết quả,
lớp nhận xét và sửa bài vào vở
-HS đọc bài, sau đó làm bài vào
vở.
-1HS lên bảng giải
-Nhận xét
-1HS lên bảng giải.
-Nhận xét sửa bài
-HS nêu kết quả
A. 27
; B.
16
27 <sub> ; C. </sub>
12
27 <sub> ; D. </sub>
12
18
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Tỉ lệ bản đồ”.
<b> Tieát 30 : Chính tả</b>
<b> ĐƯỜNG ĐI SA PA ( Nhớ – Viết )</b>
I.MỤC ĐÍCH U CẦU :
1.Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong
bài <i>Đường đi Sa Pa.</i>
2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a, 3a
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS lên bảng viết 6 tiếng có nghĩa bắt đầu
bằng ch/tr.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh nhớ viết</b></i>
-Nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết
-Cho HS đọc thầm đoạn văn để ghi nhớ.
-GV nhắc HS chú ý cách trình bày, những chữ
cần viết hoa : Sa Pa , những chữ dễ viết sai
chính tả : Thoắt cái, khoảnh khắc, hây hẩy,
nồng nàn, diệu kì.
-Cho HS nhớ lại và tự viết vào vở.
-GV chấm và chữa bài.
-Nhận xét
-Cả lớp theo dõi nhận xét.
-3 HS đọc bài
-Cả lớp theo dõi SGK
-Đọc thầm và tìm những chữ
cần viết hoa, viết sai.
-Cả lớp viết vào vở
<i><b> c/ Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả</b></i>
*Bài tập 2a
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập và nhắc HS
thêm dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều
tiếng có nghĩa.
-Đính kết quả lên bảng cho HS sửa bài
<b> a</b> ong ông ưa
<b> r</b> ra, ra
lệnh,ra
vào,rà
lại,đói rã
rong chơi,
đi rong,
rong biển
nhàrông
rồng
rộng,
rống lên
rửa,
rựa,
rữa…
d da, da
thịt,da
trời
dịngnước
dong dỏng dơng cơn dưa,dừa,
dứa
<b>gi</b> gia,gia
đình,giả
dối
giọng nói,
gióng
hàng
giống,
nịigiống Ơûgiữa,giữa
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Suy nghĩ và điền kết quả vào ô trống
-Lời giải: thế giới – rộng - biên giới - dài.
4.Củng cố :
<b> -Cho HS viết lại những từ đã viết sai trong</b>
bài.
<b> 5.Dặn dò:</b>
-Xem trước bài “ Nghe viết : Nghe lời chim
nói”.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp suy nghĩ, trao đổi nhóm.
Nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp sửa bài
-1HS đọc bài tập
-Gọi lần lượt HS nêu kết qủa
-Nhận xét
Tieát 59: Khoa hoïc
Sau bài học HS biết :
-Kể ra vai trị của chất khống đối với đời sống thực vật.
-Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế
của kiến thức đó trong trồng trọt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang upload.123doc.net, 119 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân
bón.
-Phiếu bài tập
Tên cây Tên các chất khống cây cầu nhiều hơn
Ni-tơ (đạm) Ka-li Phốt -pho
<i>Lúa</i>
<i>Ngô</i>
<i>Khoai lang</i>
<i>Cà chua</i>
<i>Đay</i>
<i>Cà rốt</i>
<i>Cải củ</i>
<i>Đánh dấu chéo vào cột tương ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng loại</i>
<i>cây</i>
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống
thực vật ?
-Nhận xét-ghi điểm
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài :ghi tựa bài</b></i>
b/ Các hoạt động:
*Hoạt động 1 :
* <i>Tìm hiểu vai trị của các chất khống đo</i>ái
<i>với thực vật</i>
+Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà
chua : a, b, c, d SGK và thảo luận các câu hỏi
+Các cây cà chua ở trên thiếu các chất khống
gì ? Kết quả ra sao?
+Trong các cây cà chua trong hình, cây nào
phát triển tốt nhất ? Hãy giải thích tại sao? Điều
đó giúp em rút ra kết luận gì ?
+Cây cà chua nào phát triển kém nhất ? tới
mức không ra hoa kết quả được ? Tại sao? Điều
đó giúp em rút ra kết luận gì ?
-GV nhận xét kết luận: Đất trồng được coi là
màu mỡ nếu các thành phần chính trong đất là
mùn, cát, đất sét, các chất khống, khơng khí và
nước có tỉ lệ thích hợp. Trên thực tế, người ta
thường phải bón thêm phân cho đất trồng nhằm
cung cấp cho cây đủ các chất khoáng cần thiết.)
*Hoạt động 2 :
*<i>Tìm hiểu nhu cầu của các chất khoáng của</i>
<i>thực vật</i>
-Phát phiếu học tập cho các nhóm thực hiện,
yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 119
SGK để làm (phiếu ở phần chuẩn bị)
-GV nhận xét chấm điểm cả lớp.
-Giảng thêm : Cùng một cây ở vào những giai
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-HS nhắc lại tựabài
+Các nhóm quan sát và tập
trung thảo luận theo nhóm 4,
sau đó đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp làm vào phiếu bài tập,
nộp lên GV chấm điểm
đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất
khoáng cũng khác nhau.
+Các loại cây khác nhau cần các loại chất
khoáng với liều lượng khác nhau. cùng một loại
cây ở nhứng giai đoạn phát triển khác nhau, nhu
cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
+Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại
cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ
giúp nhà nơng bón phân đúng liều lượng, đúng
cách để được thu hoạch cao.
4.Củng cố :
<b> -Nêu vai trị của các chất khống đối với thực</b>
vật?
-Nêu nhu cầu của chất khoáng đối với thực
vật?
5.Dặn dò<b> : </b>
- Về học baøi.
-Xem trước bài “ Nhu cầu khơng khí của
thực vật”.
-Nhận xét tiết học.
Tiết 59 : Luyện từ và câu
1.Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
2.Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những
từ ngữ vừa tìm được.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 1,2.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của
tiết trước, làm lại bài tập 4.
-Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Phát phiếu cho các nhóm trao đổi thi tìm từ
-GV khen những nhóm tìm được đúng nhiều từ
+Ý a : vali, cần câu, lều trại, giầy mũ, quần
áo,…
+Ý b : tàu thuỷ , bến tàu, tàu hoả, ô tô, …..
+Ýc : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ…..
-Cá nhân nhắc lại, lớp nhận xét
-Cá nhân nhắc lại tựa bài
-HS đọc bài tập
+Ý d : phố cổ, bãi biển, công viên, …..
*Bài tập 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Các nhóm thi đua tìm từ.Sau đó đại diện
nhóm báo cáo kết quả.
+Ý a: La bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước
uống, thiết bị an toàn…..
+Ý b: Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng
rậm, mưa,gió , đói, khát…
+Ý c: Kiên trì, dũng cảm, can đảm, bền gan,
bền chí, thơng minh, nhanh nhẹn, sáng tạo….
*Bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và mỗi em
tự chọn nội dung viết về du lịch thám hiểm. Sau
đó đọc trước lớp
- GV nhận xét sửa bài cho lớp.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> -Nêu những đức tính cần thiết của người tham</b>
5.Dặn dò<b> : </b>
-Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại vào vở
đoạn văn ở bài tập 3.
-Xem trước bài “ Câu cảm”.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc bài tập
-Cả lớp thực hiện, nêu kết quả,
lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu BT.Sau đó cá
nhân HS suy nghĩ và làm bài
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét.
Tiết 147 : Toán
Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? ( cho
biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một tỉnh, thành phố….
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS sửa lại bài tập 4 của tiết trước.
-Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
<i><b> a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b> b/Giới thiệu tỉ lệ bản đồ</b></i>
-Cho cả lớp xem bản đồ Việt Nam có tỉ lệ
1 : 10 000 000 và nói : “ các tỉ lệ 1 : 10 000
000 ; 1 : 500 000 ; …. Ghi trên các bản đồ đó gọi
là tỉ lệ bản đồ”.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước
Việt Nam được vẽ thu nhỏ 10 000 000 lần, ví
dụ: độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là 10 000 000 cm hay 100 km ngồi thực tế.
-GV hướng dẫn HS có thể viết tỉ lệ đó dưới
dạng phân số. GV ghi bảng và cho HS đọc lại.
<i><b> c/ Thực hành</b></i>
*Bài tập 1
-1 HS sửa, lớp nhận xét sửa bài
-Nhắc lại tựa bài
-Cả lớp quan sát suy nghĩ và
lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe và lặp lại
-Yêu cầu HS nêu được câu trả lời. Chẳng hạn:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với
độ dài thật là 1000mm; độ dài 1cm ứng với độ
dài thật là 1000cm; độ dài 1dm ứng với độ dài
thật là 1000dm …
*Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Rồi cho HS lên
bảng điền vào chỗ trống số thích hợp. GV nhận
xét sửa bài.
Tỉ lệ
bản đồ
1:1000 1:300 1:10000 1:500
Độ dài
thu nhoû 1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài
thaät <b>1000</b>cm <b>300 dm</b> <b>10000</b>mm <b>500 m</b>
*Bài tập 3
-Cho HS điền kết quả đúng, sai vào ô trống,
GV nhận xét sửa bài.
Đáp án :
Câu (a), (c) – sai ; Câu (b), (d) - đúng
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> Gọi HS nêu kết quả Tỉ lệ bản đồ 1: 2000</b>
Độ dài thu nhỏ 1mm .Độ dài thật là:………..
5.Dặn dò<b> : </b>
-Xem trước bài “ Ứng dụng của tỉ lệ bản
đồ”.
-Nhận xét tiết học.
-HS lần lượt trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét sửa sai. Sau đó vài em
lặp lại cách đọc.
-Cả lớp lắng nghe và suy nghĩ,
làm vào vở bài tập, nêu kết
quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp điền vào vở bài tập,
nêu kết quả, lớp nhận xét.
Tieát 30: Kể chuyện
1.Rèn kó năng nói :
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe,
đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
-Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
2.Rèn kó naêng nghe :
Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện
danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 2 HS lần lượt kể câu chuyện <i>Đôi cánh</i>
<i>của ngựa trắng </i>và nêu ý nghĩa truyện.
-Nhận xét –ghi điểm
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn HS kể chuyện</b></i>
<i><b> *</b>Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài</i>
-Cho 1 HS đọc đề bài, GV viết lên bảng đề
bài và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được
-2 HS kể, lớp lắng nghe và nêu
nhận xét.
-HS nhắc lại tựa bài
nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc ý 1, 2
-Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện mình sẽ kể
-Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài kể
-Nhắc nhở HS về giọng kể, nhìn vào các bạn
là những người đang nghe mình kể.
*<i>HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội</i>
<i>dung câu chuyện</i>
-Cho từng cặp HS lần lượt kể cho nhau nghe
câu chuyện của mình. Kể xong các em trao đổi
ý nghĩa câu chuyện.
-Cho HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa
truyện. Đặt câu hỏi lẫn nhau
<b> 4. Củng cố :</b>
<b> -Gọi HS nêu về ý nghĩa câu chuyện em vừa</b>
kể?
-Em có thích nhân vật trong câu chuyện đó
khơng? Vì sao?
5.Dặn dò:
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
-Xem trước bài “ Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia”.
-Nhận xét tiết học.
-2HS nối tiếp đọc .
- HS đọc tên câu chuyện
-Cả lớp lắng nghe
-HS thực hành kể theo nhóm
đơi và trao đổi ý nghĩa.
-Cá nhân thi kể, lớp nhận xét
chọn bạn kể hay.
Kó thuật
<b>LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾT 1)</b>
I.MỤC TIÊU
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tơ tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết
của ô tô tải.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.Khởi động</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
<b>*Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và</b>
nhận xét mẫu
-Cho HS quan sát mẫu ô tô đã lắp sẵn.
-Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận (như hình
vễ SGK)
*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
<i>a)Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK</i>
-Cho HS gọi tên số lượng và chọn từng loại chi
tiết theo bảng trong SGK cho đúng và đủ.
-Cho cả lớp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp
hộp.
<i>b) Lắp từng bộ phận</i>
-Cả lớp để dụng cụ lên bàn
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp quan sát mẫu
-Lần lượt quan sát từng bộ phận
-Cá nhân gọi tên và chọn chi
tiết, nêu tên chi tiết.
-GV lắp mẫu giá đỡ bánh xe và ca bin (H2,
SGK)
-Cho HS sinh quan sát hình 3 SGK. GV hỏi : Em
hãy nêu các bước lắp ca bin?
-GV tiến hành lắp theo trình tự như SGK. Có
thể gọi HS lên bảng lắp cho lớp xem.
-Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh
xe. Đây là bộ phân đơn giản, GV cho HS lên
bảng thực hành lắp, Cho HS khác và GV nhận
xét điều chỉnh.
<i>c) Lắp ráp xe ô tô tải</i>
-GV lắp xe thao các bước như SGK
-GV nên thao tác chậm để HS dễ nhớ. Sau đó
kiểm tra sự chuyển động của xe.
<i>d) Hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết</i>
<i>và xếp gọn vào trong hộp</i>
-Các bước tiến hành như các bài trước.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Giờ học sau mang theo một túi ni lông để cất
giữ sản phẩm đang lắp dở dang.
-Cả lớp quan sát
-Cả lớp quan sát và trả lời câu
hỏi, HS khác nhận xét.
-1 HS lên bảng thực hành, cả
lớp quan sát.
-1 HS lên lắp, cả lớp quan sát
nhận xét.
-Cả lớp quan sát
-Cả lớp quan sát, theo dõi
-Cả lớp quan sát, theo dõi trên
bảng lớp
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2007
Tiết 60 : Tập đọc
1.Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng
và dí dõm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc
mn màu của dịng sông quê hương.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
3.HTL bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 3 HS đọc bài <i>Hơn một nghìn ngày vịng</i>
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì?
+Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đường?
+Nêu nội dung bài?
Nhận xét – ghi điểm
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
-Cá nhân đọc trả lời, lớp nhận
xét.
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 2đoạn của bài thơ;
đọc 2 lượt. GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
-Hướng dẫn HS đọc đúng một số từ: thướt tha,
thơ thẩn, ráng vàng, rèm thêu, ngẩn ngơ,
nhoà.Lưu ý HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ
-Giúp các em hiểu nghĩa các từ: điệu, hây
hây, ráng
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc nhẹ
nhàng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng những từ
ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dịng sơng, sự
thay đổi sắc màu đến bất ngờ của dịng sơng
<i><b> * Tìm hiểu bài</b></i>
-Vì sao tác giả nói là dịng sơng điệu ? (vì
dịng sơng ln thay đổi màu sắc giống như con
người đổi màu áo.)
-Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào
trong một ngày ? (Nắng lên – áo lụa đào thướt
tha; Trưa – xanh như mới may; Chiều tối – màu
áo hây hây ráng vàng; Tối – áo nhung tím thêu
trăm ngàn sao trên trời; Đêm khuya – sông mặc
áo đen; Sáng ra – lại mặc áo hoa…)
-Cách nói “ dịng sơng mặc áo” có gì hay ? (vì
đây là hình ảnh nhân hố làm cho con sơng trở
nên gần gũi với con người.)
-Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
(HS tự nêu, GV nhận xét)
-Nêu đại ý bài? ( Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của
dịng sơng q hương.)
<i><b> c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>
-Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài
thơ.
-GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể
- HS đọc nối tiếp bài thơ (2lượt)
-HS đọc cá nhân , đọc tiếp nối.
-1HS đọc chú giải
-Đọc theo nhóm đơi
-2HS đọc.Cả lớp dị bài trong
SGK
-Cả lớp lắng nghe.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
bổ sung.
-Cá nhân tự do, lớp nhận xét bổ
sung.
-HS neâu
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét
cách đọc của bạn.
hiện đúng nội dung bài theo gợi ý ở phần luyện
đọc.
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm cả bài thơ.
-HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ
<b>4.Củng cố :</b>
-Nội dung bài thơ nêu lên ý gì ?
-Giáo dục HS
5.Dặn dò:
-Về học thuộc lòng bài thơ
-Xem trước bài “ Aêng – co - vát”.
-Nhận xét tiết học.
-Cá nhân thi đọc, lớp nhận xét.
-HS đọc thuộc lòng từng đoạn,
cả bài thơ.
-HS neâu
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
1.Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
2.Biết tìm các từ ngữ để miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động
của con vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Một số tờ giấy khổ rộng viết bài <i>Đàn ngan mới nở.</i>
-Một số tranh ảnh chó, mèo cỡ to….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết
TLV trước; đọc dàn ý chi tiết tả vật nuôi trong
nhà.
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn quan sát</b></i>
*Bài tập 1, 2
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 và trả lời
các câu hỏi, đồng thời gạch chân những từ ngữ
tả các bộ phận của con ngan con ( hình dáng, bộ
lơng, đơi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân)
-Cá nhân đọc, lớp lắng nghe
nhớ lại bài học
-HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS nêu những câu miêu tả em cho là
hay. GV lần lượt ghi lên bảng những câu đó
+Hình dáng:chỉ to hơn cái trứng một tí
+Bộ lơng: vàng óng, như màu của những con tơ
nõn mới guồng.
+Đôi mắt:chỉ bằng hột cườm,đen nhánh hạt
huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
+Cái mỏ:màu nhung hươu…..
+Cái đầu:xinh xinh, vàng nuột
+Hai cái chân: lủn chủn,bé tí, màu đỏ hồng
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-Kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành
động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước.
-Treo tranh ảnh chó, mèo lên bảng lớp và nhắc
học sinh chú ý trình tự thực hiện bài tập.
-Cho HS ghi vắn tắt kết quả quan sát về đặc
điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Sau
đó nêu kết quả quan sát được.
-GV nhận xét sửa ý cho các em.
-Biểu dương những HS có bài viết hay.
*Bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu bài. GV nhắc nhở HS
chú ý yêu cầu của đề.
-Khi HS làm bài xong. GV cho HS tiếp nối
nhau phát biểu kết quả quan sát (chỉ nêu những
hoạt động chính)
-Nhận xét khen ngợi những HS biết miêu tả
sinh động hoạt động của con vật.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> 5.Dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào
vở hai đoạn văn miêu tả
-Về nhà quan sát các bộ phận của con vật mà
mình u thích, mang đến lớp ảnh con vật để
chuẩn bị cho bài TLV kế tiếp.
-HS lần lượt nêu và đọc lại
-Nhận xét bổ sung
-Cá nhân đọc, lớp theo dõi SGK
-HS nêu kết quả quan sát được
-Cả lớp quan sát trên bảng
-Cả lớp ghi, nêu kết quả, lớp
nhận xét bổ sung
-Lớp khen bạn làm tốt.
-Cả lớp theo dõi SGK và lắng
nghe.
-HS làm bài cá nhân, sau đó
nêu kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
-Nhận xét bạn có làm bài hay,
cả lớp khen.
-Nhận xét tiết học.
Tiết 148: Toán
<b> ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ</b>
I.MỤC TIÊU
Giúp HS : Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài
thật trên mặt đất.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong SGK và tờ giấy to treo
trên bảng lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS nêu tỉ lệ bản đồ là gì ?
Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài :ghi tựa bài</b></i>
<i><b>b/ Giới thiệu bài toán 1:</b></i>
-GV gợi ý :
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB) dài
mấy cm ? (2 cm)
+Bản đồ của trường vẽ theo tỉ lệ nào ? (1 : 300)
+1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu cm ? ( 300 cm)
+2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu ? (2cm x 300)
-Gợi ý HS cách ghi bài giải (như SGK)
<b> c/ Giới thiệu bài toán 2 </b>
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
- HS nhắc tựa bài bài
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
+Độ dài thu nhỏ ở bài tốn 2 là 102 mm.Do
đó đơn vị đo của độ dài thật phải cùng tên đơn
vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ là mm.Khi
cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn
vị đo thích hợp với thực tế.
+HS nêu bài giải và trình bày.( như SGK)
d/ Thực hành
*Bài tập 1
-u cầu HS tính độ dài thật theo độ dài thu
nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ
chấm. GV nhận xét sửa bài lên bảng lớp.
Đáp án: 1000000 cm ; 45000 dm ; 100000 mm
*Bài tập 2
- GV nêu câu hỏi gợi ý
+Bài toán cho biết gì ?
+Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ? (1 : 200)
+Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là
bao nhiêu ? (4 cm)
+Bài toán hỏi gì ? (Tìm chiều dài thật của
phịng học)
-HS tự tìm cách giải, rồi giải vào vở học
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 ( cm )
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
*Bài tập 3
-Cho HS tự giải bài toán vào vở học. GV nêu
Bài giải
Qng đường từ TPHCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km
Đáp số : 675 km
<b>4.Củng cố :</b>
<b> -Biết tỉ lệ </b>trên bản đồ để tìm độ dài thật ta
-Cả lớp thực hiện vào vở
+Cá nhân trả lời, lớp nêu nhận
xét
-HS trả lời
-Cả lớp giải vào vở học, 8 HS
nộp tập chấm điểm
-Cả lớp giải vào vở học, 1 HS
lên bảng giải, lớp nhận xét
làm thế nào?
<b> 5. Dặn dò:</b>
-Xem trước bài “ Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
-Nhận xét tiết học.
Tiết 29 : Địa lí
Học xong bài này, HS biết:
-Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam.
-Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đơ và ở Huế du lịch lại phát
triển.
-Tự hào về thành phố Huế (được cơng nhận là di sản văn hố của thế giới).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Aûnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế
-Phiếu bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. OÅn định :</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Kể một số nét tiêu biểu của người dân ở
đồng bằng duyên hải miền Trung ?
-Nêu những nét đẹp trong sinh hoạt của người
dân ở đây ?.
-Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
<i><b> a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b> b/ Các hoạt động</b></i>
<i><b> 1/ Thiên nhiên đẹp với các cơng trình kiến</b></i>
<i><b>trúc cổ</b></i>
*Hoạt động 1 :
-Yêu cầu 3 HS tìm trong bản đồ kí hiệu và
-Cá nhân trả lời, lớp nêu nhận
xét.
tên thành phố Huế.
-Yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong
SGK
+Xaùc định con sông chảy qua TP Huế là
+Các cơng trình kiến trúc cổ kính là: TP
Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hịn
Chén….
<i><b> 2/ Huế – thành phố du lòch</b></i>
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
-Cho các nhóm thảo luận các câu hỏi mục 2
SGK
-Cho đại diện các nhóm báo cáo, GV nhận
xét bổ sung cho đúng.
-Cho mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm mà
mình đã đi du lịch cho lớp nghe.
-GV mô tả thêm vẻ đẹp của Huế như sau :
Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn
xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung
điện, lăng tẩm, chùa chiền…. ; có làng nghề,
văn hố ẩm thực…
<i>*Tổng kết bài </i>
-GV cho HS lên chỉ thành phố Huế trên bản
đồ hành chính Việt Nam và nhắc lại vị trí này.
-Cho HS đọc ghi nhớ bài.
<b> 4.Củng cố </b>
-HS giải thích vì sao Huế trở thành phố du
lịch?
Đánh dấu x vào ô
-Về học bài
-Xem trước bài “ Thành phố Đà Nẵng”
- Nhận xét tiết học.
-Cả lớp theo dõi và nêu nhận
xét trên bản đồ.
-Từng cặp tìm trong bản đồ, nêu
tên theo các yêu cầu, lớp nhận
xét bổ sung.
-Tập trung nhóm 4 thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
-Cả lớp theo dõi và lắng nghe
-1 HS lên chỉ, lớp nêu nhận xét
-2HS đọc
-Cá nhân giải thích, lớp nêu
nhận xét
1.Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
2.Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng lớp viết sẵn câu cảm bài tập 1.
-Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1 Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết về
hoạt động du lịch hay thám hiểm.
Nhận xét –ghi điểm
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b>b/ Phần nhận xét</b></i>
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc bài tập 1, 2, 3.
-Cho cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến , trả lời
lần lượt các câu hỏi. GV nhận xét chốt lại câu
trả lời đúng.
Bài1: Chà ,con mèo có bộ lơng mới đẹp làm
sao!(Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui
mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo)
A! Con mèo này khôn thật! ( Dùng để thể
hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con
mèo )
Bài2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Kết luận:
-Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người
nói.
-Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ơi, chao,
trời, quá, lắm thật…
-Cho HS đọc ghi nhớ.
<i><b>c/ Phần luyện tập</b></i>
-2 HSđọc, lớp nhận xét
-HS nhắc tựa bài
-3HS đọc tiếp nối.
-Cả lớp suy nghĩ và phát biểu
ý kiến
*Bài tập 1
-Cho HS đọc nội dung và làm vào vở. GV
phát phiếu cho một số HS.
-Cho HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét; mời
vài học sinh đính kết quả lên bảng, đọc kết. GV
chốt lại lời giải.
+Chà, con mèo này bắt chuột giỏi q!
+Ơi , trời rét q!
+Bạn Ngân chăm chỉ quá!
+Chà, bạn Giang học giỏi ghê!
*Bài tập 2 :HS đọc yêu cầu bài tập
HS thảo luận nhóm đơi, trao đổi và đặt câu
cảm theo tình huống.
Nhận xét , chốt lại lời giải
Tình huống a: Trời, cậu giỏi thật!
Bạn giỏi quá!
Tình huống b:Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Trời, bạn làm mình cảm động quá!
*Bài tập 3
-Cho một số HS đọc yêu cầu bài tập 3. GV
nhắc học sinh :
+Cần nói cảm xúc bocä lộ trong mỗi câu cảm.
+Có thể nêu những tình huống nói những câu
đó.
-Cho HS suy nghó phát biểu ý kiến. GV nhận
xét kết luận.
Câu a: Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Bộc lộ cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> -Thế nào là câu cảm? Cho ví dụ.</b>
5.Dặn dò:
-Về học thuộc nội dung ghi nhớ.
-Xem trước bài “ Thêm trạng ngữ cho câu”.
-Cả lớp theo dõi SGK và tiến
hành làm vào phiếu
- Dán phiếu, lớp nhận xét bổ
sung.
-HS đọc BT
-Thảo luận nhóm đôi, nêu kết
quả.
-Nhận xét
-HS đọc u cầu BT
-HS nêu kết quả, lớp nêu nhận
xét
-HS nêu và cho VD
<b> Tiết 149 : Toán </b>
Giúp HS : Từ đồ dài thật của tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính đồ dài thu
nhỏ trên bản đồ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Cho HS nêu cách tính độ dài thật trên mặt đất
theo tỉ lệ cho trước.
Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b>b/ Giới thiệu bài toán 1</b></i>
-Cho HS đọc đề toán và tự tìm hiểu đề
-GV hỏi :
+Đồ dài thật là bao nhiêu mét ? (20m)
+Trên bản đồ có tỉ lệ nào ? (1 : 500)
+Phải tính đồ dài nào ? (tính đồ dài thu nhỏ
tương ứng trên bản đồ).
+Theo đơn vị nào ? (cm)
-Nêu gợi ý : độ dài thu nhỏ theo đơn vị cm thì
đồ dài thật tương ứng phải là cm
-Cho HS nêu cách giải, GV nhận xét sửa bài
lên bảng lớp.
<i><b>c/ Giới thiệu bài toán 2</b></i>
-HS đọc bài tốn.
-HS suy nghó và nêu cách giải.
-GV ghi bảng bài giải
41 km = 41000000 mm
Quãng đường Hà Nội-Sơn Tây trên bản đồ dài :
41000000 : 1000000 = 41 ( mm )
<i><b> d/ Thực hành </b></i>
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-HS nhắc lại tựa bài
-Cả lớp đọc thầm bài toán và
suy nghĩ cách tính.
+Cá nhân trả lời, lớp nêu nhận
xét
-Cả lớp lắng nghe
-Cá nhân nêu, lớp nêu nhận
*Bài tập 1
-u cầu HS tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ
theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết
kết quả vào ô trống tương ứng.
Kết quả: 50 cm ; 5 mm ; 1 cm
*Bài tập 2
-Cho HS tự tìm hiểu đề rồi giải vào vở, sau đó
nêu kết quả, GV nêu nhận xét sửa bài trên bảng
lớp
Bài giải
12 km = 1200000 cm
Qng đường từ A đến B trên bản đồ là :
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm
*Bài tập 3:
-Gọi 1HS lên giải.
-Nhận xét và sửa bài
Bài giải.
10 m = 1000 cm ; 15 m = 1500 cm
Đáp số: Chiều dài: 3cm
<b> Chiều rộng: 2 cm</b>
<b> 4.Củng cố : </b>
<b> -Nêu cách tính độ dài thật trên bản đồ.</b>
5.Dặn dò<b> : </b>
-Về làm bài VBT
-Xem trước bài “ Thực hành”.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp tính rồi ghi kết quả vào
chỗ chấm, nêu kết quả trước
lớp, lớp nhận xét.
-Cả lớp giải vào vở, nêu kết
quả, lớp nhận xét
-HS giải vào vở
-1HS lên bảng
-Nhận xét và sửa bài
-HS neâu
Sau bài học, HS biết;
-Kể ra vai trị của khơng khí đối với đời sống thực vật.
-HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khơng khí của
thực vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 120, 121 SGK.
-Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Nêu vai trị của chất khoáng đối với đời sống
thực vật.
-Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
b/ Các hoạt động:
*Hoạt động 1 : <i>Tìm hiểu về trao đổi khí của</i>
<i>thực vật trong q trình quang hợp và hơ hấp</i>
-Hỏi :
+Khơng khí có những thành phần nào ?
+Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống
thực vật?.
-Cho HS quan sát hình 1, 2 SGK để tự đặt câu
hỏi và trả lời lẫn nhau theo nhóm đơi.
-Cho HS nêu câu hỏi trước lớp. GV nhận xét
và điều chỉnh câu hỏi có thể như sau:
+Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra
khí gì ?
+Trong hơ hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí
gì ?
+Q trình quang hợp xảy ra khi nào ?
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-HS nhắc lại tựa bài
-Cá nhân trả lời, lớp nêu nhận
-Cả lớp quan sát hình SGK và
tự hỏi lẫn nhau
-Từng cặp nêu câu hỏi, lớp
nhận xét bổ sung.
+Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
+Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai
quá trình trên ngừng ?
-GV kết luận : Thực vật cần khơng khí để
quang hợp và hơ hấp. Cây dù được cung cấp đủ
nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu
khơng khí cây cũng khơng sống được.
*Hoạt động 2 : <i>Tìm hiểu một số ứng dụng thực</i>
<i>tế về nhu cầu khơng khí của thực vật</i>
-GV cho HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó
cho đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét điều
chỉnh
-GV kết luận như SGK. Cho HS đọc kết luận
<b> 4.Củng cố :</b>
-Kể ra vai trị của khơng khí đối với đời sống
thực vật
Phiếu bài tập.
Viết chữ Đ vào
-Về học bài.
-Xem trước bài “ Trao đổi chất ở thực vật”.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp lắng nghe
-Tập trung nhóm 4 để thảo
luận, đại diện nhóm báo cáo,
lớp nêu nhận xét.
-Cá nhân kể, lớp nhận xét bổ
sung
-HS đọc bài tập
Kó thuật
<b>LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾT 2)</b>
I.MỤC TIÊU
Đã nêu ở tiết 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đã chuẩn bị ở tiết 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.Khởi động</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Kiểm tra dụng cụ của HS
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài</b></i>
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải
-Cho HS chọn đúng và đủ các chi tiết như SGK
và xếp từng loại vào nắp hộp. GV kiểm tra và
giúp đỡ HS chọn.
*Hướng dẫn HS lắp từng bộ phận
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ, sau đó yêu cầu HS
quan sát kĩ hình SGK, nội dung của từng bước
lắp ráp.
-GV nhắc nhở HS một số điểm như sau:
+Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí trên dưới
của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh
chữ U dài.
+Khi lắp ca bin các em chú ý lắp theo trình tự
theo các hình SGK để đảm bảo đúng quy trình
-GV theo dõi uốn nắn kịp thời những HS cịn
lúng túng.
<b>4.Củng cố – dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Lắp ô tô tải (T3)”.
-Cả lớp để dụng cụ lên bàn học
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp thực hành chọn chi tiết
để vào nắp hộp.
-Cá nhân đọc, lớp theo dõi SGK
-Cả lớp lắng nghe
Cả lớp thực hành lắp ráp
- Cả lớp lắng nghe
Tieát 60: Tập làm văn
1.Biết điền đúng nội đung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu
khai báo tạm trú tạm vắng.
2.Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-1 bản pho to phiếu tạm trú, tạm vắng cỡ to để học sinh điền vào.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Gọi 2 HS lần lượt đọc đoạn văn miêu tả ngoại
hình và hoạt động con mèo đã viết ở tiết trước.
-Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
*Bài tập 1
-Cho 2 HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung
phiếu
-Treo tờ phiếu pho to phóng to lên bảng, giải
thích từ ngữ viết tắt : CMND. Hướng dẫn HS
điền đúng nội dung vào chỗ trống ở mỗi mục.
GV nhắc nhở HS cách điền.
-GV phát phiếu cho từng học sinh thực hành
điền.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng tờ khai.
-GV nhận xét sửa bài cho lớp.
*Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của đề.
-Kết luận : Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để
chính quyền địa phương quản lí được những
-HS đọc, lớp nhận xét
-Cá nhân nhắc lại tựa bài
-Cả lớp theo dõi trong SGK
-Cả lớp lắng nghe
-Thực hiện điền vào chỗ trống,
1 HS lên bảng điền, lớp nhận
xét.
-Cá nhân đọc, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe và sửa bài
-HS đọc đề
người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở
những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc
xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều
tra, xem xét.
<b>4.Củng cố :</b>
<b> - Gọi HS đọc lại phiếu khai báo tạm trú, tạm</b>
vắng
5.Dặn dò<b> : </b>
-Về xem lại bài.
-Xem trước bài “ Luyện tập miêu tả các bộ
phân của con vật”.
-Nhận xét tiết học.
-2HS đọc
I.MỤC TIÊU
HS biết :
-Kể được một số chính sách và văn hố của vua Quang Trung.
-Tác dụng của các chính sách đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Thư Quang Trung gởi cho Nguyễn Thiếp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Nêu diễn biến trận Quang Trung đại phá
quân Thanh.
-Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài :ghi tựa bài</b></i>
<b>b/ Các hoạt động:</b>
*Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
-GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh :
ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển.
-Cho HS tập trung nhóm 4 thảo luận câu hỏi
như sau:
+Vua Quang Trung đã có những chính sách gì
về kinh tế ?
+Nêu nội dung và tác dụng của các chính sách
đó.
-Cho đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét
nêu kết luận dựa theo SGK.
*Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
-Nêu : Vua Quang Trung coi trọng chữ nơm,
ban bố chiếu lập học.
-Hỏi :
+Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
-Cá nhân nêu, lớp nêu nhận xét
bổ sung.
-HS nhắc lại tựa bài
-Cả lớp lắng nghe
-Taäp trung theo nhoùm 4 thảo
luận
-Báo cáo, lớp nêu nhận xét bổ
sung.
- Cả lớp lắng nghe
nôm ? (chữ nôm là chữ của dân tộc, đề cao chữ
nôm làm nhằm để đề cao tinh thần dân tộc)
+Em hiểu câu “ xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” như thế nào ? (đất nước muốn
phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi
trọng việc học hành)
*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
GV trình bày sự dang dở của các công việc
mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình
cảm của người đời sau đối với Quang Trung.
-Cho HS đọc ghi nhớ bài.
<b> 4.Củng cố :</b>
<b> Đánh dấu x vào</b>
-Về học bài.
-Xem trước bài “ Nhà Nguyễn thành lập”
-Nhận xét tiết học.
xét bổ sung.
-Cá nhân trả lời, lớp nêu nhận
xét bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc BT
-HS suy nghó và nêu kết quả.
Giúp HS :
-Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng
hạn như : đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở
sân trường…
-Biết xác định điểm thẳng hàng trên mặt đất.
II .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Nêu cách giải bài toán 1 SGK của tiết trước.
-Nhận xét
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>a/ Giới thiệu bài : ghi tựa bài</b></i>
<i><b>b/ Hướng dẫn thực hành tại lớp</b></i>
-GV hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng
và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt
đất như SGK.
<i><b> c/ Thực hành tại lớp</b></i>
-Chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm và mỗi nhóm thực hành một hoạt
động khác nhau.
*Bài tập 1 : Thực hành đo độ dài
-Cho HS dựa vào kiến thức mới học để đo độ
dài hai điểm cho trước.
-Các nhóm tiến hành đo độ dài lớp học, chiều
rộng phòng học, khoảng cách hai cây ở sân
trường…. Ghi kết quả đo được theo nội dung
SGK
-GV kiểm tra ghi nhận xét kết quả học hành
của mỗi nhóm.
*Bài tập 2 : Tập ước lượng độ dài
Thực hành như SGK.
<b>4.Củng cố :</b>
-Cá nhân nêu cách giải, lớp
nhận xét.
-HS nhắc lại tựa bài
-Cả lớp theo dõi và xác định
-Tập trung nhóm, tiến hành
thực hành trên lớp.
<b> -Gọi 1HS lên thực hành đo độ dài 5 bước chân</b>
-Nhaän xét.
5.Dặn dò:
-Về xem lại bài
-Xem trước bài “ Thực hành (tt)”.
-Nhận xét tiết học.