Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TÔ QUỲNH TRANG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TÔ QUỲNH TRANG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số

: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH

Hà Nội, Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giá xin cam đoan đề tài luận văn này là cơng trình nghiên cứu của
riêng tác giả. Các thông tin, minh chứng, sử dụng trong luận văn là do chính
tác giả tự thu thập, tìm hiểu, xem xét, phân tích chi tiết và phản ánh một cách
trung thực nhất có thể các nội dụng liên quan đến đề tài, phù hợp với tình hình
hoạt động thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La.
Để hồn thành cơng trình nghiên cứu này tác giả có sử dụng các tài liệu,
số liệu tại các nguồn tạp chí, báo chí, cơng trình nghiên cứu trước có liên
quan, và báo cáo, số liệu của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La cũng như các giáo trình, tài liệu liên quan
trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thương Mại.

Cao học viên

Tô Quỳnh Trang


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu, thành quả cuối cùng chính là luận văn

tốt nghiệp đã hồn thành. Để thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Lan Anh cùng với những ý kiến
đóng góp quý báu của các thầy cô Trường Đại học Thương mại, tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc.
Cuối cùng, xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện, cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan
đến đề tài.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học còn nhiều hạn
chế nên luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô, đồng nghiệp và các anh, chị học
viên để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Cao học viên

Tô Quỳnh Trang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................... vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài ...................................................................................2

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................6
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................7
6. Đóng góp của đề tài.................................................................................................7
7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................8
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................9
1.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................................................9
1.1.1 Hoạt động tín dụng ngân hàng ..........................................................................9
1.1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .....................................................10
1.2 Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................16
1.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......................16
1.2.2 Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..........................17
1.2.3 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng......................................................................18
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng .................................................30
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 32
1.3.1 Nhân tố khách quan .........................................................................................32
1.3.2 Nhân tố chủ quan .............................................................................................33


iv

1.4 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại khác và bài học
kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Sơn La ..........................................................36
1.4.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam ..........36
1.4.2 Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La ...............................................................................38
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA ...................................................................39

2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi
nhánh tỉnh Sơn La. ....................................................................................................39
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................39
2.1.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................42
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ.........................................................................................42
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La ..............45
2.2 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – chi nhánh tỉnh Sơn La (2017-2019)...........................................................51
2.2.1 Rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La ........................................51
2.2.2. Công tác tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Sơn La 53
2.2.3 Thực trạng thực hiện quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Sơn
La ...............................................................................................................................58
2.4 Đánh giá chung về thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
Sơn La .......................................................................................................................74
2.4.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................74
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế .....................................................................................76
2.4.3 Nguyên nhân .....................................................................................................78
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA ...................................................................81
3.1 Phương hướng hoạt động của Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La đến năm 2025. 81


v

3.2 Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi
nhánh tỉnh Sơn La đến năm 2025..............................................................................83
3.2.1 Hoàn thiện việc xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng .........................83
3.2.2 Nâng cao cơng tác đo lường rủi ro tín dụng ....................................................86
3.2.3 Nâng cao chất lượng cơng tác kiểm tra, kiếm sốt nội bộ tại chi nhánh ........87

3.2.4 Đào tạo nguồn nhân lực tại chi nhánh có trình độ chun sâu về quản lý rủi ro 88
3.3 Một số kiến nghị..................................................................................................89
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................................89
3.3.2 Kiến nghị với Agribank Việt Nam ....................................................................91
KẾT LUẬN ..............................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn theo hình thức huy động vốn giai đoạn 2017-2019 ..... 46
Bảng 2.2 Kết quả huy động vốn theo thời hạn huy động vốn giai đoạn 2017-2019.46
Bảng 2.3 Dư nợ cho vay của Agribank chi nhánh tinh Sơn La giai đoạn 2017-2019 ...48
Bảng 2.4 Dư nợ quá hạn trong tổng dư nợ ...............................................................51
Bảng 2.5 Dư nợ nhóm 2 trong tổng dư nợ giai đoạn 2017-2019 .............................52
Bảng 2.6 Cơ cấu và chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Sơn La từ
năm 2017-2019..........................................................................................................52
Bảng 2.7 Thang điểm xếp hạng tín dụng khách hàng tại Agribank ..........................66
Bảng 2.8. Tỷ lệ trích lập DPRR theo nhóm nợ tại Agribank Sơn La. .......................67
Bảng 2.9 Tỷ lệ trường hợp thực hiện sai quy trình của Agribank chi nhánh tỉnh Sơn
La giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................68
Bảng 2.10 Trích lập dự phịng tín dụng 2017-2019 ..................................................73
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tình hình huy động vốn tại chi nhánh 2017-2019 .................................47
Biểu đồ 2.2 Tình hình dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2017-2019 ...............................49
Biểu đồ 2.3 Nợ quá hạn trong tổng dư nợ ................................................................51
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Tổ chức của Agribank Chi nhánh tỉnh Sơn La .........................................42

Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại Ngân hàng Agribank Việt Nam.............................57
Sơ đồ 2.3. Quy trình quản lý và xử lý nợ có vấn đề ..................................................70


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Agribank
CBTD
ĐBBTS

HĐKD
HĐTD
HGĐ
KHCN
KHCN
NHNN
NHNo&PTNTVN
NHTM
NHTW
PGD
PGĐ
RRTD
SPDV
TCKT
TCTD
TDH
TG

TSCĐ
TSĐB
TMCP
XHTDNB

Nghĩa đầy đủ
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
Việt Nam
Cán bộ tín dụng
Đảm bảo bằng tài sản
Giám đốc
Hoạt động kinh doanh
Hợp đồng tín dụng
Hộ gia đình
Khách hàng cá nhân
Khoa học cơng nghệ
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thơn
Việt Nam
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương
Phịng giao dịch
Phó giám đốc
Rủi ro tín dụng
Sản phẩm dịch vụ
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Trung, dài hạn
Tiền gửi
Tài sản cố định

Tài sản đảm bảo
Thương mại cổ phần
Xếp hạng tín dụng nội bộ


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đã, đang hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, qua đó
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính, góp phần thúc đẩy thị trường ngân
hàng phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, với đặc thù của một lĩnh vực kinh doanh nhạy
cảm, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố cả trực tiếp và gián tiếp, rủi ro ngân hàng lớn
là yếu tố không thể tránh khỏi và có khả năng trở thành nguy cơ gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sự phát triển bền vững của các ngân hàng thương mại nói riêng và
hệ thống thị trường tài chính, nền kinh tế nói chung.
Hoạt động tín dụng là một trong các hoạt động quan trọng nhất của NHTM,
đóng vai trị quan trọng trong tồn bộ hoạt động của NHTM. Được thể hiện thông
qua việc đem lại nguồn thu nhập lớn nhất, đồng thời tạo điều kiện để bán chéo các
sản phẩm khác, tạo nền tảng thu hút hỗ trợ các hoạt động như dịch vụ, thanh toán
quốc tế, chuyển tiền… Tuy nhiên, hoạt động này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro không
những làm cho hoạt động ngân hàng kém hiệu quả mà còn khiến cho NHTM mất đi
khả năng thanh khoản dẫn đến nguy cơ phá sản.
Thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam trong thời gian gần đây đã cho
thấy sự quan tâm, chú trọng đến cơng tác quản lý rủi ro tín dụng do yêu cầu của hội
nhập kinh tế quốc tế và diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 tiềm ẩn việc
phát sinh hàng loạt rủi ro tín dụng trong thời gian tới. Khi nền kinh tế đứng trước
nguy cơ khủng hoảng và sự phá sản hàng hoạt của các ngành dịch vụ du lịch, ăn
uống, vui chơi giải trí gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến tồn bộ nền kinh tế và trong đó
có NHTM. Việc thực hiện quản lý tốt hoạt động tín dụng khơng chỉ nâng cao hiệu

quả, làm tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng mà còn là bảo đảm sự tồn tại của
cả hệ thống tài chính. Đóng góp tích cực vào vận hành nền kinh tế thông qua sự tác
động của cung cầu tiền tệ dẫn làm thúc đẩy tăng trưởng hay kìm hãm kinh tế, lạm
phát, khủng hoảng tiền tệ… giúp cho Nhà nước thực hiện tốt vai trị quản lý của
mình đối với hoạt động của nền kinh tế.


2

Thời gian qua, quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La cho thấy, RRTD của chi nhánh
chưa được kiểm sốt tốt và có xu hướng gia tăng. Chính vì vậy, cần tăng cường
quản lý RRTD một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo chgiám sát khoản vay để có ứng xử
hợp lý .
- Thận trọng trong việc nhận TSBĐ hình thành từ vốn vay, đặc biệt tài sản là
phương tiện vận tải, máy móc hay nơng sản, kho hàng hóa, giám sát TSBĐ. Việc


85

nhận thế chấp kho hàng hoá chỉ được thực hiện khi Ngân hàng quản lý được kho
hàng thế chấp. Việc lựa chọn TSBĐ tại đơn vị cũng cần được cải tiến hơn, đảm bảo
đó phải là những tài sản có tính thị trường, dễ mua bán và chuyển nhượng. Khơng
nên đặt nặng vào TSBĐ mà cần xem xét kỹ khả năng tài chính và mức độ về năng
lực trả nợ của khách hàng. Bởi trên thực tế khi xảy ra rủi ro thì việc xử lý tài sản
cũng sẽ mất nhiều thời gian và chủ yếu xử lý được nếu có sự hợp tác của khách hàng
- Đối với các khoản tín dụng được cấp mới, thuộc các ngành nghề có kỹ thuật
phức tạp, cơng nghệ cao, địi hỏi có cơ chế thuê các chuyên gia tư vấn để hỗ trợ
cơng tác thẩm định, qua đó CBTD học hỏi được kinh nghiệm; Bên cạnh đó, cịn
tăng cường được năng lực phân tích, đánh giá tính cạnh tranh của sản phẩm, doanh

thu của dự án, phân tích tính khả thi, logic của các số liệu của dự án đang được
thẩm định với các dự án có liên quan đang triển khai đầu tư, so sánh sản phẩm của
dự án với sản phẩm thay thế khi có biến động của thị trường;
- Về đánh giá tư cách khách hàng: CBTD cần xác định rõ khách hàng vay vốn
vì mục đích gì, có tráivới pháp luật và với chính sách tín dụng hiện nay của chi
nhánh hay không. Cũng cần xét đến lịch sử vay mượn của khách hàng tại các TCTD
khác nếu có. Đối với khách hàng mới cần phải tìm kiếm và thu thập thơng tin từ
nhiều nguồn khác nhau ngồi nguồn từCIC như từ hàng xóm, bạn hàng, nhà cung cấp…
- Về xác minh thu nhập của cá nhân vay tiền: CBTD phải xác minh được
khách hàng trả nợ từ nguồn nào: từ thu nhập hay từ doanh thu hoạt động kinh
doanh, tiền từ việc thanh lý tài sản…; cần phân tích chi tiết và tỉ mỉ tình hình tài
chính của dự án mà khách hàng vay vốn thông qua các chỉ số về tài chính trên báo
cáo quý, năm hoặc bảng cân đối tài chính.
* Khâu giải ngân:
Để kiểm sốt tốt dịng tiền của các doanh nghiệp cũng như dòng vốn ngân
hàng giải ngân cho các doanh nghiệp sử dụng như thế nào, chi nhánh yêu cầu các
doanh nghiệp thực hiện thanh tốn các chi phí thơng qua tài khoản tại Ngân hàng để
đảm bảo ngân hàng có thể giám sát hoạt động của doanh nghiệp. Cần hạn chế việc
giải ngân bằng tiền mặt vừa thúc đẩy việc hạn chế tiền mặt trong lưu thông vừa hạn


86

chế được rủi ro. Tuy nhiên trọng một số trường hợp bắt buộc vẫn cần giải ngân
bằng tiền mặt như mua các vật tư, vật liệu ở các đơn vịn nhỏ lẻ hay thu mua nông
sản từ các hộ nông dân. Đối với món vay lớn và thời hạn dài, thực hiện giải ngân
theo nhiều kì hạn, mỗi lần giải ngân CBTD phải thực hiện xem xét hiệu quả của
những lần giải ngân trước. Trong trường hợp khách hàng dùng vốn vào mục đích
khơng đúng như đã cam kết thì thì ngừng giải ngân, u cầu khách hàng có giải
pháp xử lý mới thực hiện tiếp tục cấp vốn cho khách hàng.

* Quản lý, giám sát khoản vay:
Để giảm bớt thời gian xử lý mỗi giao dịch, căn cứ vào tổng thể đã được phê
duyệt mỗi lần cho vay, chi nhánh sẽ phân tích rủi ro một cách tập trung đối với tứng
lần như tính pháp lý, đầu vào đầu ra, thị trường…Thiết lập những rủi ro dự kiến có
thể xảy ra và kịch bản về rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận đượ cũng như cách
thức kiểm sốt và xử lý rủi ro có thể xảy ra.
Ngân hàng cần xây dựng và tuân thủ các nguyên tắc an tồn trong hoạt động
tín dụng của mình. Một là, đặt chất lượng tín dụng lên hàng đầu sau đó mới đến mở
rộng tín dụng. Hai là, thẩm định tư cách, năng lực tài chính, năng lực quản lý và sự
trung thực của người đi vay. Ba là, mỗi quyết định cho vay phải hồn tồn độc lập,
khơng chịu sự chi phối của bất cứ cá nhân, tổ chức nào. Bốn là, mọi thông tin về
khách hàng, khoản vay phải được thu thập đầy đủ, rõ ràng, chính xác. Năm là,
CBTD cần phải có năng lực đánh giá về chu kỳ kinh doanh, môi trường kinh doanh
và xu hướng thay đổi của các chính sách để có thể đưa ra những quyết định cho vay
thích hợp nhất. Sáu là, ưu tiên TSBĐ phải có tính thanh khoản cao. Bảy là, phải
nắm rõ và kiểm sốt đươc mục đích của khoản vay và thực tế sử dụng khoản vay
3.2.2 Nâng cao cơng tác đo lường rủi ro tín dụng
Việc phân loại khách hàng cá nhân cần được cải tiến. Hiện nay, việc phân loại
KHCN đang bỏ qua đối tượng cho vay qua thẻ. Đây là nhóm đối tượng được cấp
một hạn mức riêng và thường xuyên tiêu dùng qua thẻ. Để được như vậy, bắt buộc
khách hàng phải có TSBĐ hoặc thu nhập ổn định mỗi tháng. Với việc lượng khách
hàng này khá cao nhưng việc chấm điểm tự động vẫn chưa được thực hiện và nhóm


87

khách hàng cầm cố sổ tiết kiệm chưa được phân loại riêng và chấm độc lập dẫn cần
thiết phải có cơ chế phân loại và chấm điểm riêng từng đối tượng. Nhất là việc cần
quan tâm đến TSBĐ và tách khách hàng thẻ, khách hàng cầm cố ra riêng.
- Chú trọng khâu kiểm tra, giám sát khoản vay trước, trong và sau khi cấp tín

dụng. Mỗi CBTD khi quản lý khách hàng luôn luôn cập nhật thông tin kịp thời và
mới nhất về mọi biến động của khách hàng có liên quan đến khoản vay, định kỳ
thực hiện chấm điểm XHTD khách hàng trên cơ sở thông tin cập nhật để tiến hành
điều chỉnh chính sách cho vay một cách hợp lý.
Cần tiến hành thiết lập một hệ thống thông tin quản lý RRTD đảm bảo thường
xuyên cung cấp những thơng tin đầy đủ, chính xác và có tính thời sự nhất về mỗi
khách hàng vay vốn, để việc chấm điểm mỗi khách hàng ln diễn ra nhanh chóng,
chính xác và hạn chế tối đa RRTD ở mức thấp nhất.
Bên cạnh đó, việc nâng cao trình độ và khả năng phân tích, đánh giá vấn đề
của CBTD trong thẩm định khách vay là việc cần thường xuyên trau dồi. Thực tiễn
chỉ ra rằng nếu khơng có kỹ năng cũng như kinh nghiệm trong thẩm định thì khơng
có một cơng cụ, phương pháp nào có thể đánh ra được hết rủi ro.
3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiếm soát nội bộ tại chi nhánh
Các cuộc kiểm tra của kiểm sốt nội bộ mới chủ yếu hướng tới tính tuân thủ,
sự đầy đủ của hồ sơ chứng từ mà chưa chú trọng vào việc đánh giá các rủi ro và sự
phù hợp của các thủ tục kiểm soát của đơn vị. Do đó, hồn thiện quy trình và
phương pháp kiểm sốt nội bộ nhằm làm rõ vị trí, quyền hạn cũng như trách nhiệm
của cán bộ kiểm soát và nâng cao chất lượng các cuộc kiểm tra.
Bên cạnh việc tăng cường cơng tác kiểm sốt nội bộ định kỳ và đột xuất, cần
tăng cường công tác kiểm tra kiểm sốt từ xa dưới hình thức gián tiếp thơng qua
báo cáo trên hệ thống mạng, phần mềm nội bộ nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là
hoạt động của Ngân hàng an toàn, hiệu quả và tuân thủ đúng quy định của pháp luật
và nhà nước. Do vậy, ngân hàng cần đẩy mạnh các biện pháp giúp hoàn thiện bộ
máy kiểm tra kiểm sốt nội bộ như sau:
Hồn thiện các quy định an toàn, các biện pháp thận trọng trong hoạt động


88

ngân hàng; các quy định, chính sách quản lý các loại hình TCTD và hoạt động ngân

hàng, đồng thời, đổi mới nội dung, cách thức, quy trình thanh kiểm tra phù hợp với
sự phát triển của khoa học công nghệ, công nghệ ngân hàng và trên cơ sở áp dụng
các nguyên tắc cụ thể về thanh tra, kiểm tra giám sát ngân hàng có hiệu quả của Ủy
ban Giám sát Ngân hàng Basel và các Chuẩn mực quốc tế về Giám sát Ngân hàng
(Hiệp ước vốn Basel năm 1988 - Basel I), từng bước tiến tới thực hiện các nguyên
tắc, chuẩn mực cơ bản theo Hiệp ước Basel II.
Hoàn thiện hồn thiện mơi trường kiểm sốt: sẽ là nền tảng cho việc xây dựng
các thành phần còn lại của KSNB.
Xây dựng hệ thống KSNB đầy đủ, hiệu quả; phối hợp các bộ phận liên quan, bổ
sung các công cụ quản lý tiên tiến, giảm thiểu sai sót mang tính đạo đức nghề nghiệp.
Hồn thiện quy trình đánh giá rủi ro: Cần xây dựng bộ phận quản lý rủi ro và
duy trì hoạt động của bộ phận này với kênh thơng tin đầy đủ nhằm phân tích, đánh
giá, nhận diện rủi ro kịp thời để tránh, không chỉ là ngăn ngừa và phát hiện như hiện
tại. Xây dựng hệ thống lỗi, sai phạm của các nghiệp vụ.
Hoàn thiện hoạt động kiểm sốt: Cần phải quy định rõ ràng cơng việc của các
vị trí trong tổ chức; kiểm sốt q trình xử lý thơng tin như kiểm sốt hoạt động của
trung tâm dữ liệu, kiểm soát phần mềm hệ thống, hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu,
kiểm soát việc truy cập hệ thống.
Hồn thiện hệ thống liên quan đến thơng tin và truyền thơng: Hiện đại hóa hệ
thống CNTT, phát triển hệ thống giám sát, quản lý nội bộ, nâng cấp hệ thống ngân
hàng phù hợp với quy mô, mức độ phức tạp hoạt động và yêu cầu quản trị, quản lý
và điều hành ngân hàng.
3.2.4 Đào tạo nguồn nhân lực tại chi nhánh có trình độ chun sâu về quản
lý rủi ro
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường luôn biến động và sự phát triển của
khoa học kỹ thuật, CBTD cần nâng cao kiến thức và cập nhật thông tin liên tục, đặc
biệt hoạt động ngân hàng là hoạt động có liên quan đến nhiều mặt của đời sống kinh
tế - xã hội. Để phù hợp với yêu cầu đó, hàng tháng hoặc quý ngân hàng cần tiến



89

hành tập huấn chuyên môn nghiệp vụ hoặc tạo cơ hội cho cán bộ tham gia các
chương trình như: bồi dưỡng, chuyên tu nghiệp vụ, cử đi học, mời các giảng viên
trong và ngoại ngành về đào tạo … Các chương trình đào tạo cán bộ cần cụ thể đến
từng vị trí cơng việc, đảm bảo cán bộ đủ năng lực chuyên môn đồng thời nâng cao
năng lực tư vấn, chăm sóc phục vụ khách hàng. Nội dung đào tạo bao gồm:
- Phổ biến văn bản, chế độ chính sách của Agribank Việt Nam kịp thời, giao
cho các phòng nghiệp vụ đầu mối tập huấn các quy trình nghiệp vụ liên quan, cập
nhật kịp thời các mẫu biểu, quy định khi các chính sách, cơ chế có sự điều chỉnh,
thay đổi.
- Tập trung đào tạo nâng cao và đào tạo chuyên sâu các nghiệp vụ truyền
thống như: nghiệp vụ thẩm đinh, phân tích tài chính doanh nghiệp, quy định của
pháp luật về TSBĐ
- Các cán bộ làm nhiệm vụ cho vay khơng chỉ nắm rõ quy trình nghiệp vụ mà
phải được đào tạo các kỹ năng bán hàng, có khả năng tư vấn về tài chính cho khách
hàng, kỹ năng phân tích tài chính, thẩm dụng dự án đầu tư, kế tốn doanh nghiệp…
- Nâng cao hiểu biết tình hình KTXH, am hiểu quy định liên quan đến lĩnh
vực cho vay của pháp luật, cập nhật thơng tin, tình hình KTXH
- Bổ sung thêm nhiều kiến thức các lĩnh vực, những sản phẩm và công nghệ
của hiện đại, làm cho cán bộ ngân hàng có khả năng tiếp cận và sử dụng thành tựu
của công nghệ thông tin và chuẩn mực quốc tế
- Địi hỏi cán bộ phải có thái độ, ý thức cao hơn trong quản lý và phòng ngừa
rủi ro cho vay
3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
Ban hành quy định khung cụ thể về các tiêu chí đánh giá và XHTD khách
hàng cá nhân, là căn cứ để các NHTM xây dựng bảng chấm điểm XHTD khách
hàng phù hợp với điều kiện kinh doanh của mỗi ngân hàng.
CIC với vai trò là tổ chức thuộc quản lý của NHNN, hoạt động có ý nghĩa lớn

trong việc cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động cấp tín dụng của các TCTD.


90

Thông tin hiện nay CIC cung cấp gồm: lịch sử tín dụng của khách hàng tại các
TCTD, dư nợ khách hàng, phân loại nợ, TSBĐ, nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất.
Để các TCTD có thêm thơng tin đánh giá khách hàng, CIC cần yêu cầu các TCTD
cung cấp thêm thông tin liên quan đến khách hàng vay, bao gồm XHTD khách
hàng, lịch sử về giao dịch tiền gửi, tiền vay và việc dử dụng các dịch vụ khác của
ngân hàng,...
Bên cạnh đó, để nâng cao chất lượng của thông tin XHTD thể nhân, CIC cần
lưu ý một số nội dung sau:
Thứ nhất, xem xét kiểm định lại mô hình XHTD thể nhân theo các hướng:
(i) Xem xét việc bổ sung một số chỉ tiêu về năng lực trả nợ của khách hàng
trong tương lai như việc cung cấp thu nhập, thu nhập bình qn, tính ổn định của
các nguồn thu nhập, thu nhập của những người liên quan đối với vay vốn cho hộ gia
đình; các mục đích vay trong quá khứ và hiện tại;
(ii) Tách bạch việc phân tích ngán hạn, trung hạn và dài hạn. Trong đó với mỗi
thời hạn cần có những chỉ tiêu nổi bật riêng như ngắn hạn là tính thanh khoản cịn
dài hạn thì phải bổ sung thêm yếu tố giá trị thu hồi được tối đa nếu rủi ro có thể xảy ra.
(iii) bổ sung thơng tin tín dụng thẻ vào mơ hình kiểm định mức độ rủi ro.
Mơ hình XHTD thể nhân sẽ đưa ra kết quả kiểm định cuối cùng dựa trên việc bổ
sung các tiêu chí đề xuất. Việc kiểm định này cũng cần được thực hiện định kỳ để đảm
bảo sự tin cậy và thích hợp của mơ hình chấm điểm, XHTD thể nhân, đặc biệt mơ hình
cũng cần được tái đánh giá trong những trường hợp có biến động kinh tế vĩ mơ.
Thứ hai, Việc đảm bảo thơng tin chính xác, kịp thời và nhanh chóng CIC cần
xây dựng một hệ thống trao đổi thông tin trực tiếp với các TCTD cũng như các Sở
ban ngành có liên quan để xử lý những lỗi có thể phát sinh khi khách hàng bị nghi
ngờ, sai sót một cách khoa học và chặt chẽ.

Thứ ba, vì nhiều thơng tin nhân thân của khách hàng dùng để vay nợ đã cũ
hoặc có sự thay đổi nên việc thu thập thông tin cá nhân từ quản lý Nhà nước như Bộ
Công an (Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư –
C72), … cũng góp phần tăng thêm nguồn dữ liệu tại CIC, nâng tỷ trọng trả lời
thông tin chấm điểm, XHTD cho các TCTD và các tổ chức khác. Để tăng cường


91

trao đổi thơng tin thì CIC cần chủ động đề xuất với NHNN liên hệ với các bộ,
ngành để tham mưu ban hành các công văn liên tịch về việc phối hợp trao đổi thông
tin với NHNN.
Với trách nhiệm là một tổ chức thuộc NHNN chịu trách nhiệm về thông tin tín
dụng, hoạt động XHTD khách hàng của CIC có ý nghĩa rất quan trọng nhất là trong
việc cung cấp các thông tin cho các TCTD phục vụ hoạt động cấp tín dụng của mình.
Với lợi thế có thể tổng hợp nhiều thông tin từ các nguồn khác nhau với đội ngũ cán bộ
có chun mơn giỏi nên có thể thực hiện hoạt động này ở mức tín nhiệm cao.
3.3.2 Kiến nghị với Agribank Việt Nam
Xây dựng chính sách tuyển chọn nhân sự phù hợp
Để quản lý khách hàng vay có hiệu quả, Agribank cần tiếp tục chọn lọc, tuyển
dụng bổ sung lực lượng CBTD, kể cả cán bộ kiểm soát và cán bộ tác thực hiện
nghiệp vụ trực tiếp có chất lượng cao. Mặc dù Agribank đã có quy chế, tiêu chuẩn
tuyển dụng, sát hạch khi tuyển dụng, nhưng cần giám sát chặt chẽ đảm bảo thực
hiện nghiêm túc tại tất cả các chi nhánh, các địa phương.
Chính sách tuyển dụng cán bộ của ngân hàng cần đổi mới, đặc biệt là quan
tâm tới việc tuyển dụng những cán bộ trẻ, có chun mơn giỏi, thơng thạo ngoại
ngữ và tin học, phục vụ tốt yêu cầu công việc, tâm huyết với ngành, có khả năng
thích ứng và tiếp thu nhanh với những cái mới, kiến thức mới. Đặc biệt, CBTD
cũng cần có đạo đức với nghề nghiệp. Đây là tiêu chuẩn rất quan trọng đối với mỗi
ai làm việc trong lĩnh vực tiền tệ. Nếu khơng có đạo đức nghề nghiệp, CBTD rất dễ

bị cám dỗ, vì vụ lợi cá nhân mà gây tổn thất cho ngân hàng. Ngoài ra cần lưu ý
tuyển dụng người có nghiệp vụ ngân hàng từ nhiều nguồn đào tạo khác nhau, nhiều
độ tuổi và tương ứng về giới tính để đảm bảo sự phát triển đa dạng của nguồn nhân lực.
Đồng thời ngân hàng nên ban hành và cụ thể hố các chính sách thu hút nhân
tài, đặc biệt là những chuyên gia giỏi, những người có trình độ cao nhằm tạo ra khả
năng cạnh tranh cho Chi nhánh trên thị trường tiền tệ.
Ngồi ra để từng cán bộ có điều kiện sử dụng hết khả năng của mỗi cá nhân,
bộc lộ hết năng lực của mình, giúp ngân hàng đạt được hiệu quả cao trong kinh
doanh, lãnh đạo chi nhánh phải đánh giá chính xác trình độ năng lực của mỗi người


92

để làm cơ sở bố trí đúng người, đúng việc. Mặt khác cần lưu ý đến tinh thần trách
nhiệm của mỗi cán bộ đối với mỗi công việc được giao và tiếp thu nguyện vọng, ý
kiến phản hồi từ mỗi người để ra quyết định chính xác.
Thực hiện luân chuyển vị trí cơng tác giữa các CBTD một cách thường xuyên.
Theo đó, thực hiện điều chuyển cán bộ sang làm việc tại các địa bàn khác nhau
trong một khoảng thời gian nhất định và ngược lại. Điều này sẽ giúp cho CBTD tích
lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế và hạn chế các rủi ro tiềm ẩn phát sinh khi
CBTD q quen thuộc với địa bàn mình phụ trách
Có chính sách đãi ngộ rõ ràng
Có chính sách sử dụng và đãi ngộ đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ có năng lực
để giảm thiểu hiện tượng chảy máu chất xám tại hệ thống chi nhánh cấp huyện tại
ngân hàng Agribank sang các NHTM khác trên cùng địa bàn.
Có cơ chế riêng về tài chính cho CBTD làm cơng tác thu thập thông tin và
thẩm định hồ sý khách hàng. Hiện nay, theo quy định chung mức cơng tác phí cho
CBTD cịn q ít. Nếu muốn đạt hiệu quả cao trong thẩm định khách hàng thì mỗi
CBTD cần phải trực tiếp đi thu thập và tìm hiểu các thơng tin liên quan đến khách
hàng về dự án mất rất nhiều chi phí đi lại…Ngồi ra, việc giám sát việc sử dụng vốn

vay của khách hàng như việc kiểm tra sau khi cho vay là việc quan trọng và mất
nhiều chi phí cũng như thời gian của CBTD.
Xây dựng cơ chế khen thưởng phù hợp, thực hiện chế độ khuyến khích cả về
mặt vật chất và tinh thần, phát động phong trào thi đua cán bộ giỏi nhằm kích thích
các hoạt động tích cực trong cơng tác tín dụng. Đồng thời, phải có chế độ kỷ luật và
phê bình thích đáng đối với những cán bộ tha hoá biến chất gây tổn thất cho chi nhánh.


93

KẾT LUẬN

Ngày nay, hệ thống ngân hàng của các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng vẫn ln khẳng định được vai trị hết sức quan trọng của mình trong
việc duy trì ổn định và phát triển kinh tế. Do đó, sự phát triểncủa hệ thống Ngân
hàng trong mỗi quốc gia là yếu tố phản ánh một phần nào đó sự phát triển chung
của nền kinh tế quốc dân. Tất yếu, bất kể những biến động nào trong hệ thống ngân
hàng cũng sẽ ảnh hưởng tới nền kinh tế bởi đây là một lĩnh vực hoạt động rất nhạy
cảm, mà một trong những biến động gây ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đó chính là rủi
ro trong các NHTM.
Chính vì thế, hoạt động quản lý rủi ro trong ngân hàng luôn được đặc biệt
quan tâm trong mỗi ngân hàng. Rủi ro đối với hoạt động của mỗi ngân hàng hết sức
đa dạng và phong phú, tuy nhiên có thể tóm lược bao gồm ba loại rủi ro chính là
RRTD, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. Trong ba loại rủi ro trên, RRTD là loại
rủi ro gây ảnh hưởng sâu rộng và trầm trọng nhất trong hệ thống ngân hàng. Bởi
hoạt động tín dụng là hoạt động chính,chủ yếu và cũng là nguồn cung cấp lợi nhuận
chủ yếu cho ngân hàng tuy nhiên cũng chính là hoạt động mang lại những tổn thất
lớn nhất cho ngân hàng.Trong thời kỳ nhiều biến động về kinh tế, nhất là khi tình
trạng dịch bệnh tồn cầu đã ảnh hưởng không nhỏ đến HĐKD và sinh hoạt của các
cá nhân tổ chức. Do vậy, hoạt động quản lý rủi ro mà đặc biệt là RRTD cần đặc

biệt đươc đặc biệt quan tâm nhiều hơn nữa.
Bằng việc sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu trên cơ sở lý luận và
thực tiễn, luận văn đã giải quyết được các vấn đề sau:
Thứ nhất, luận văn đã khái quát những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng,quản
lý rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng hiện nay. Đồng thời, luận văn cũng thực hiện
nghiên cứu các phương pháp, mơ hình quản lý và đo lường rủi ro tín dụng, tạo cơ sở
để mỗi NHTM có thể lượng hóa rủi ro của mình và quản lý được hiệu quả.
Thứ hai, trên cơ sở lý luận, đề tài đi sâu tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lý
RRTD tại Agribank Sơn La. Trên cơ sở đó đưa ra cái nhìn tổng quan về năng lực


94

quản lý RRTD tại Agribank Sơn La. Cũng chính xuất phát từ việc nghiên cứu thực
trạng này, luận án sử dụng lý luận được khái quát hóa để soi xét thực trạng hoạt
động quản lý RRTD tại Agribank Sơn La
Thứ ba,luận văn thực hiện đánh giá về hoạt động quản lý rủi ro của Agribank
Sơn La và những nguyên nhân chủ yếu được nêu ra để đề ra các giải pháp nhằm
tăng cường quản lý rủi ro tín dụng của Agribank Sơn La.
Tác giả hi vọng rằng với những kết quả nêu trên, Luận án sẽ góp phần tăng
cường cơng tác quản lý RRTD của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La, xây dựng một góc nhìn tổng quan, tồn diện là
tiền đề để ngân hàng thực hiện các giải pháp để hệ thống quản lý rủi ro củamình.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.Ths.Nguyễn Tuấn Anh, Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam.
2. PGS.TS. Phan Thị Thu Hà (2010), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà

xuất bản Giao thông vận tải
3. Lê Thị Thu Huyền (2015), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam – chi nhánh Hưng Yên
4. Nguyễn Tất Lê Ngân (2016), Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế
5. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2016), Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
Quy định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
khách hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành.
6. Quốc hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, thơng qua
ngày 16/6/2010
7. Quốc hội (2010), Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12,
Hà Nội, thông qua ngày 16/6/2010.
8. Nguyễn Hùng Tiến (2016), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
9. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh
ngânhàng, Nhà xuất bản Thống kê
10. Nguyễn Mạnh Tôn (1994), Công nghệ ngân hàng dành cho các nước đang
pháttriển, Nhà xuất bản Hà Nội.
11. Nguyễn Mạnh Thắng (2014), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh
12. Nguyễn Quang Thu (2008), Giáo trình Quản trị rủi ro và Bảo hiểm trong
doanh nghiệp. Nxb Thống kê
13. Mai Xuân Trịnh (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Bình Định


Tiếng Anh
14. Basel Committee on Banking Supervision (2000), Basel Committee issues
guidance on credit risk Management and Disclosure
15. A.Saunder và H.Lange (2007), Financial Institutions Management, A

Modern Perpective, US.
16. Constantinos Stephanou v Juan Carlos Mendoza (2005), Credit risk
Measurement Under Basel 2: An overview and Implementation Issues for
Developing Countries



×