Tải bản đầy đủ (.docx) (177 trang)

GA Ngu Van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.48 KB, 177 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 91 + 92.</b>


Văn bản:


<b>BÀN VỀ ĐỌC SÁCH.</b>


Chu Quang Tiềm.


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngơn từ).
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị
luận.


- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận.
<b>3. GD.</b>


- GD học sinh ý thức ham đọc sách, biết cách chọn các sách phù hợp với lứa tuổi
hs, không sử dụng, đọc, lưu trữ các loại sách, văn hoá phẩm độc hại.


<b>II. Chuẩn bị.</b>



- Thầy: giáo án, bảng phụ.
- Trò: soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra vở soạn của hs.


* Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới.


"Sách là kho tri thức quý báu của nhân loại ".Đây là 1 câu danh ngơn vơ cùng
trí lý .ở trong từng cuốn sách chúng ta sẽ tìm thấy những điều mới lạ .song đọc
sách gì và đọc nh thế nào ? Chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời ...


2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Kiến thức</b>


- Trình bày những hiểu biết
của em về tác giả?


? Văn bản được trích từ tác
phẩm nào? => Bài viết là kết
quả của quá trình tích luỹ kinh
nghiệm, dày cơng suy nghĩ, là
lời bàn tâm huyết của người
đi trước-> người đi sau.
- Hướng dẫn: Đọc rõ ràng,
mạch lạc, giọng đọc tâm tình,


nhẹ nhàng như trò chuyện.
- Đọc mẫu-> Mời học sinh
đọc.


- Cùng học sinh nhận xét, uốn


- Dựa vào sgk trả
lời.


-> “Danh nhân
TQbàn về niềm
vui, nỗi buồn của
việc đọc sách”.
- Lắng nghe.
- Hiểu cách đọc.
- Đọc bài.


- Nghe, theo dõi,
nhận xét bạn.
-> VB nhật dụng


<b>I. Đọc, hiểu chú thích. (sgk </b>
T.6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nắn.


? Văn bản được xếp vào cụm
văn bản gì?


? Phương thức biểu đạt chính


của văn bản?


?Vấn đề nghị luận?


? Tóm tắt các luận điểm của
tác giả khi triển khai vấn đề
nghị luận trên?


….tg mới: Tầm quan trọng,
ý nghĩa của việc đọc sách.
….-> lực lượng: Nêu các khó
khăn, các thiên hướng sai lệch
trong việc đọc sách hiện nay.
Còn lại: Bàn về phương pháp
đọc sách


- Nhận xét cách sắp xếp bố
cục của văn bản? ( Đi từ nhận
thức ý nghĩa qua liên hệ thực
tế -> đề ra giải pháp là cách
suy luận có tính lơ gíc khi
quan sát, đánh gia 1 hiện
tượng thuộc về thuyết minh
phương pháp).


? Qua lời bàn của CQT, em
thấy sách có tầm quan trọng
như thế nào?


? ý nghĩa của việc đọc sách?



? Em có đồng ý với ý kiến
trên?


? Nhận xét về cách lập luận
của tác giả ở phần này?


-> Nghị luận.
-> Bàn về đọc
sách.


- Nêu bố cục.


- Lắng ghe, hiểu.


- Dựa vào sgk trả
lời.


- Nghe, ghi vở


- Độc lập trả lời


- Trình bày ý kiến
cá nhân.


- Nghe, bổ sung ý
kiến.


2. Bố cục: 3 phần.



<b>3. Phân tích.</b>


<i><b> a. Tầm quan trọng, ý nghĩa </b></i>
<i><b>của việc đọc sách.</b></i>


* Tầm quan trọng:


- Sách ghi chép cô đúc, lưu
truyền mọi tri thức, thành tựu
của loài người.


- Những cuốn sách có giá trị
là những cột mốc trên con
đường phát triển học thuật của
nhân loại.


-> Sách trở thành kho tàng quý
báu trong di sản tinh thần của
loài người


* ý nghĩa của việc đọc sách:
- Đọc sách là con đường tích
luỹ và nâng cao vốn tri thức.
- Là sự chuẩn bị để có thể
làm cuộc trường chinh vạn dặm
trên con đường học vấn, đi phát
hiện thế giới mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3. Củng cố:</b>



Dựa vào văn bản trên, hãy sắp xếp các ý sau theo đúng trật tự.


A. Đọc sách có vai trị quan trọng ko thể thiếu trong việc tích luỹ kho
tàng tri thức của nhân loại;


B. Đọc sách phải có kế hoạch, mục đích, suy nghĩ;


C. Việc đọc sách ngày càng ko dễ, đòi hỏi phải biết cách đọc.


A C B




<b>4. Dặn dò: </b>


Học bài, soạn tiếp phần còn lại của văn bản.


*********************************************
<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 92.</b>


Văn bản:


<b>BÀN VỀ ĐỌC SÁCH.</b>


Chu Quang Tiềm.



<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch (khơng sa vào phân tích ngơn từ).
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị
luận.


- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận.
<b>3. GD.</b>


- GD học sinh ý thức ham đọc sách, biết cách chọn các sách phù hợp với lứa tuổi
hs, không sử dụng, đọc, lưu trữ các loại sách, văn hoá phẩm độc hại.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: giáo án, bảng phụ.
- Trò: soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


? Vì sao việc đọc sách ngày nay không dễ?
A. Sách nhiều nhưng sách hay thì ít;



B. Sách nhiều khiến người đọc dễ lạc hướng và không chuyên sâu;
C. Khơng dễ tìm sách hay để đọc;


D. Sách nhiều nhưng vẫn là một món hàng đắt so với điều kiện của nhiều
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ai cũng biết đọc sách rất quan trọng, cần thiết, song không phải ai cũng đọc
đúng. Người ta dễ mắc phải những thói quen khi đọc sách, Để hiểu rõ vấn đề
này, chúng ta đi vào tìm hiểu phần b...


2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>Tiết 2</b>


? Theo tác giả, những khó
khăn, nguy hại dễ gặp trong
việc đọc sách hiện nay?
? Em hiểu ntn là đọc không
chuyên sâu?


?Tác hại của lối đọc không
chuyên sâu được so sánh ntn?
? Đối với lối đọc trên, tác giả
chỉ rõ ý nghĩa của lối đọc
truyện chuyên sâu của các
học giả cổ đại ntn? ( Đọc ít
nhưng đọc quyển nào ra


quyển ấy, miệng đọc tâm ghi,
nghiền ngẫm đến thuộc lòng,
thấm vào xương tuỷ, biến
thành 1 nguồn động lực tinh
thần cả đời dùng mãi không
cạn)


? Quan điểm của cá nhân em
về những khó khăn, nguy hại
dễ gặp trong việc đọc sách
hiện nay?


=>Chốt: ch.yếu là do ko biết
lựa chọn sách để đọc& đọc ko
nghiền ngẫm


?Nhận xét về cách lập luận,
biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong phần 2 của văn
bản?


? Để hình thành phương pháp
đọc sách, người đọc phải chú
ý mấy thao tác cơ bản?


? Trong thực tế hiện nay, thị
trường sách, truyện được lưu
hành ntn?


? Tác giả khuyên chúng ta


chọn sách ntn cho đúng?


- Dựa vào sgk trả lời.
->Đọc liếc qua nên
đọng lại rất ít


-> Giống như ăn
uống, các thức ăn
tích luỹ khơng tiêu
hố được…dễ sinh
đau dạ dày


- Trả lời.


- Lắng nghe, hiểu.
- Trả lời.


- Nhận xét cá nhân
- Nghe, bổ sung ý
kiến.


-> 2 thao tác: lựa
chọn sách và cách
đọc sách.


-> Nhiều sách in lậu,
sách giả, văn hoá
phẩm ko lành mạnh,
thiếu tính giáo dục….
- Lắng nghe.



- Trả lời


<i><b>b.Những thiên hướng sai </b></i>
<i><b>lệch dễ mắc phải của việc </b></i>
<i><b>đọc sách.</b></i>


<i><b> - Đọc không chuyên sâu, </b></i>
không nghiền ngẫm.


- Sách nhiều-> không biết
lựa chọn, lãng phí thời gian,
cơng sức


-> Lập luận theo cách diễn
dịch (nêu luận điểm rồi dùng
lí lẽ để phân tích luận điểm),
các hình ảnh so sánh cụ thể,
dễ hiểu


=> Nguy hại của những thiên
hướng sai lệch khi đọc sách.
c. Cách chọn sách và
<i><b>phương pháp đọc sách.</b></i>
<i><b>* Cách chọn sách:</b></i>
- Chọn và đọc những
quyển


sách có giá trị và có lợi cho
mình



- Đọc kĩ những quyển sách
thuộc lĩnh vực chun mơn
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giới thiệu chuyên mục “Mỗi
ngày 1 cuốn sách”…


? ở đoạn này, tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì? Tác
dụng?


? Khi phê phán những kẻ đọc
nhiều mà không chịu suy
nghĩ, tác giả dùng h/ả so sánh
nào?


? Bản chất của lối đọc sách
hời hợt như vậy là gì?


? Từ lời khuyên của tác giả,
em rút ra bài học gì về đọc
sách cho bản thân?


? Nhận xét cách lập luận của
tác giả?


- Chia nhóm thảo luận 4 phút:
? Bài viết có sức thuyết phục
cao. Điều ấy được tạo nên từ


những yếu tố cơ bản nào?
- Mời đại diện trả lời.


- Đưa đáp án trên bảng phụ.
? Văn bản đề cập đến những
nội dung gì?


- Mời hs đọc ghi nhớ.


-> Như cưỡi ngựa
qua chợ…Như kẻ
trọc phú khoe của
-> Thể hiện phẩm
chất tầm thường, thấp
kém.


- Độc lập trả lời.
- Nhận xét cá nhân


- Làm việc theo
nhóm.


- Đại diện trả lời
- Quan sát, đọc


- Rút ra nội dung
- Đọc ghi nhớ.


hs đọc ghi nhớ



thường thức.


-> Bằng kinh nghiệm và sự
từng trải của bản thân cùng sự
lập luận chặt chẽ, so sánh cụ
thể, thú vị


=> Gửi đến người đọc bài học
lớn về cách lựa chọn sách.
* Cách đọc sách.


- Không đọc lướt mà phải
đọc có suy nghĩ và tích luỹ.
- Không đọc tràn lan mà
cần đọc có kế hoạch và hệ
thống


-> Đọc sách là 1 việc rèn
luyện âm thầm và gian khổ-
đọc cịn là rèn luyện tính cách,
học làm người.


-> Lập luận diễn dịch, sử
dụng thành ngữ , so sánh dễ
hiểu, gợi cảm, dùng số liệu,
giọng chuyện trị, tâm tình.
=> Khun răn thiết thực.
<b>III. Tổng kết.</b>


1. Nghệ thuật.



- Lời bàn thấu tình đạt lí,
được dẫn dắt tự nhiên, luận
điểm rõ ràng.


- Tác giả bàn = cách phân
tích cụ thể với những lời lẽ
chân tình, thân mật, chia sẻ
kinh nghiệm từng trải của cá
nhân, ngơn ngữ tự nhiên, có
hình ảnh….tạo nên sự thuyết
phục hấp dẫn.


2. Nội dung.


* Ghi nhớ (sgk T. 7)
<b>3. Củng cố: ? Phát biểu điều em thấm thía nhất sau khi học xong văn bản?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 93. KHỞI NGỮ.</b>


(Đề ngữ, thành phần khởi ý)
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Đặc điểm của khởi ngữ.
- Công dụng của khởi ngữ.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.
- Đặt câu có khởi ngữ.


<b>3. GD.</b>


- Có ý thức sử dụng khởi ngữ phù hợp trong giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:
Vở soạn của hs.


* Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới.
2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Treo bảng phụ có ghi câu
văn trong bài tập.


?Phân biệt các từ ngữ in
đậm với CN trong câu trên


về:



+ Vị trí trong câu?
+ Quan hệ với VN?


- Trước các quan hệ từ nói
trên, có hoặc có thể thêm
những quan hệ từ nào?
-> Thế nào là khởi ngữ?
- Mời HS đọc ghi nhớ.
Lấy VD 1 câu văn có khởi
ngữ?


? Phân biệt điểm giống và
khác nhau giữa KN và TN?


- Quan sát bảng
- Xác định CN,
VN, phân biệt với
những từ ngữ in


đậm


- Quan sát bảng
phụ.


- Độc lập trả lời.
- Rút ra bài học.
- Đọc ghi nhớ.
- Lấy VD



- Suy nghĩ, trả lời
- Nghe, hiểu.


<b>I. Đặc điểm và công dụng của</b>
<b>khởi ngữ trong câu.</b>


<b>1. Bài tập 1.</b>


- Vị trí: đứng trước CN.
- Quan hệ với VN: ko có
quan hệ C-V, nó nêu lên đề


tài được nói đến trong câu.
<b>2. Bài tập 2.</b>


- Có thể thêm ở phía trước
những quan hệ từ: về, đối với.
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(Giống: đều là thành phần
phụ của câu; Khác:……
- Bài tập 1 có u cầu gì?
- Đưa những câu văn lên
bảng phụ.


- Mời HS lên bảng ghạch
chân vào khởi ngữ.


-> Dấu hiệu nào để nhận
biết thành phần khởi ngữ


trong câu?


- Mời HS đọc yêu cầu bài
tập 2.


- Chia nhóm thảo luận 4
phút.


- Mời đại diện trả lời.
- Đưa ra đáp án đúng.
- Nhận xét các nhóm.


- Cho HS chuẩn bị cá nhân 3
phút.


- Mời 2 HS lên bảng viết.
- Cùng HS nhận xét, uốn
nắn.


- Nêu yêu cầu bài
tập 1.


- Quan sát, lên
bảng làm.
-> Dấu phảy


- Đọc yêu cầu.
- Làm việc theo
nhóm.



- Đại diện trả lời.
- Quan sát, hiểu.


- Chuẩn bị.
- Lên bảng.


- ở dưới làm nháp.
- Nhận xét bạn.


<b>II. Luyện tập.</b>


1. Bài tập 1. Tìm khởi ngữ.
a. Điều này.


b. Đối với chúng mình
c. Một mình


d. Làm khí tượng
e. Đối với cháu.


2. Bài tập 2. Viết lại câu văn,
<b>chuyển phần in đậm thành </b>
<b>khởi ngữ.</b>


a. Làm bài, anh ấy cẩn thận
lắm.


b. Hiểu thì tơi hiểu rồi nhưng
giải thì tơi chưa giải được.



<b> 3. Bài tập 3. Viết đoạn văn từ</b>
<b>3-> 5 câu trong đó sử dụng </b>
<b>câu văn có chứa thành phần </b>
<b>khởi ngữ.</b>


<b>3. Củng cố: - ý nào sau đây nêu nhận xét không đúng về khởi ngữ?</b>
A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ;


B. Khởi ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu;
C. Có thể thêm 1 số quan hệ từ đứng trước khởi ngữ;


D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu được trong câu.
- Câu nào sau đây khơng có khởi ngữ?


A. Tơi thì tơi xin chịu;


B. Miệng ơng, ơng nói, đình làng, ơng ngồi;
C. Cá này rán thì ngon.


<b>4. Dặn dị:</b>


- Học ghi nhớ-> Nắm vững nội dung bài học và sử dụng phù hợp trong giao
tiếp.


- Soạn: Phép phân tích và tổng hợp.


************************************************
<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

I. Mục tiêu bài học. Giúp HS:


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.


- Sự khác nhau giữa 2 phép lập luận phân tích và tổng hợp.


- Tác dụng của 2 phép lập luận phân tích và tơngt hợp trong văn nghị luận.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp.


- Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc hiểu văn bản nghị luận.
<b>3. Giáo dục</b>


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, phiếu học tập, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: - Bố cục của 1 bài văn nghị luận?


- Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa
các phần, người ta có thể sử dụng các phép lập luận nào? (Ngữ văn 7 tập II).
* Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới: ở lớp 7 các em đã được học phép lập luận
giải thích và phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận. Lên lớp 9, chúng ta
được học thêm các thao tác nghị luận nữa, đó là phân tích và tổng hợp… Vậy,
thế nào là phép phân tích và tổng hợp, nó có vai trị và ý nghĩa gì trong văn
nghị luận? Bài học hơm nay cơ trị chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu…



2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Trên cơ sở hs đã đọc bài ở nhà
-> Vấn đáp hs:


+ Văn bản “Trang phục” thuộc
kiểu văn bản nào?


+ Vấn đề nghị luận của văn bản?
+ Hãy chỉ ra bố cục 3 phần của
bài văn trên?


- Chia nhóm + phát phiếu HT
cho HS thảo luận 5 phút.
+ Dựa vào sơ đồ lập luận của
văn bản “TTYNCNDT”- Văn 7
tập II trang 30, trình bày sơ đồ
lập luận của văn bản “Trang
phục?


- Yêu cầu các nhóm tráo đổi kết
quả thảo luận cho nhau.


- Đưa bảng phụ đáp án đúng.
- Mời HS nhận xét chéo nhau.
- Nhận xét, biểu dương các
nhóm.



- Suy nghĩ, độc
lập trả lời.
-> Nghị luận.
-> Trang
phục-cách ăn mặc
của con người.
- Nêu bố cục.
- Nhận nhóm,
thảo luận và
điền nội dung
vào sơ đồ câm.
- Tráo đổi kết
quả thảo luận.
- Quan sát, đối
chiếu.


- Nhận xét
nhóm bạn.
-> P.tích = dẫn
chứng rồi rút


<b>I. Tìm hiểu phép phân tích và </b>
<b>tổng hợp.</b>


1. Bài tập.


Tìm hiểu văn bản “Trang phục”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhận xét cách lập luận ở phần


MB?


- 2 luận điểm chính ở phần TB
là gì?


- Tác giả dùng phương pháp lập
luận nào..?


- Vấn đáp theo câu hỏi b-sgk.
- Vấn đáp theo nội dung ghi
nhớ.


- Mời 1 hs đọc ghi nhớ.


- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm bài tập 1 & bài tạp 2 (2
nhóm 1 bài tập sau đó đổi đáp án
-> thảo luận tiếp bài tập mà
nhóm bạn đã làm).


- Lần lượt đưa đáp án đúng trên
bảng phụ.


- Yêu cầu HS nhận xét cheo
nhau.


- Nhận xét, biểu dương các
nhóm.


- Hướng dẫn HS về nhà làm bài


tập3.


ra nhận xét….
-> Phân tích.
- Suy nghĩ.
- Trả lời.
- Đọc ghi nhớ.


- Thảo luận
theo yêu cầu.


- Quan sát, đối
chiếu


- Nhận xét câu
trả lời của
nhóm mình,
nhóm bạn


- Lắng nghe,
hiểu


- Về nhà làm
vào vở.


- TB: phân tích = cách đưa ra
những tình huống giả định, so
sánh, đối chiếu, giải thích.


- KB: Tổng hợp để chốt lại vấn đề


<b>2. Ghi nhớ (sgk T.10)</b>


<b>II. Luyện tập</b>


<b> 1. Bài tập 1. Phân tích luận điểm </b>
“Học vấn….học vấn:


- Thứ nhất, học vấn là thành quả
tích luỹ của nhân loại được lưu
giữ và truyền lại cho đời sau.
- Thứ 2, bất kì ai muốn phát triển
học thuật cũng phải bắt đầu từ
“kho tàng quý báu” được lưu giữ
trong sách; nếu không, mọi sự bắt
đầu sẽ là con số 0, thậm chí là lạc
hậu, giật lùi.


- Thứ 3, đọc sách là “hưởng thụ”
thành quả về tri thức và kinh
nghiệm hàng nghìn năm của nhân
loại. Đó là tiền đề cho sự phát triển
học thuật của mỗi người.


2. Bài tập 2.Phân tích lí do phải
chọn sách để đọc:


- Hiện nay, sách càng ngày càng
nhiều, nhưng sức lực và thời gian
của con người có hạn, phải chọn
sách để đọc.



- Nếu khơng biết chọn lọc, có thể
chúng ta sẽ lãng phí thời gian, sức
lực trên những cuốn sách quan
trọng, cơ bản.


3. Bài tập 3. Phân tích tầm quan
trọng của cách đọc sách:


- Sách có ý nghĩa to lớn, xong
đọc sách cịn có ý nghĩa quan
trọng không kém. Đọc sách như
thế nào đ quyết định tới hiệu quả
thu được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cho HS chuẩn bị cá nhân 3
phút.


- Mời HS trả lời.


- Nhận xét, chốt ý đúng.


- Chuẩn bị.
- Trả lời.
- Nghe, hiểu,
ghi


4. Bài tập 4. Vai trị của phân
tích trong lập luận.



- Phân tích rất cần thiết, bắt buộc
phải có trong lập luận vì qua phân
tích mới làm sáng tỏ được luận
điểm và kết luận đưa ra mới
thuyết phục.


<b>3. Củng cố:</b>


GV : Treo bảng phụ có bài tập trắc nghiệm .


Nhận định nào dưới đây nói đúng nội dung cơ bản của phép lập luận phân tích
A/ Dùng lý lẽ để làm sáng tỏ vấn đề nhằm thuyết phục người đọc .


B/Trình bày từng biện pháp,phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội
dung của sự vật,hiện tượng .


C/ Dùng dẫn chứng để khẳng định vấn đề đó là đúng .
- Thế nào là tổng hợp?


- Tác dụng của phép phân tích và tổng hợp trong văn bản nghị luận?
- Hai phép lập luận này mối quan hệ với nhau như thế nào?


<b>4.Dặn dò :</b>


- Học ghi nhớ + làm bài tập 3.


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập phân tích và tổng hợp.


****************************************************************
<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>



<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 95.</b>


<b>LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp HS:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Nhận diện rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Sử dụng phép phân tích và tổng hợp tuần thục hơn khi đọc- hiểu văn bản nghị
luận


<b>3. Giáo dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Học bài cũ, soạn bài mới.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là phép phân tích và tổng hợp?
2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Bài tập 1 có u cầu gì?


- Lần lượt mời HS đọc từng
đoạn văn và vấn đáp theo yêu
cầu.


- Tác giả sử dụng biện pháp
nào để phân tích?


- Cách phân tích ứng với cách
triển khai đoạn văn theo lối
nào?


- Biện pháp nào được tác giả
sử dụng để phân tích?


- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
2.


- Chia nhóm thảo luận 5 phút:
Phân tích bản chất của lối học
đối phó và tổng hợp nêu lên
tác hại của nó?


- Mời đại diện trả lời.
- Đưa bảng phụ đáp án.
- Nhận xét, biểu dương các
nhóm.


-> Về nhà viết đoạn văn hoàn
chỉnh với yêu cầu của bài tập



- Nêu yêu cầu
bài tập 1.
- Đọc, theo
dõi, trả lời.


-> dẫn chứng
từ các chi tiết,
h/ả.


- > Diễn dịch
(tổng hợp –
phân tích).


-> Giải thích.


- Đọc yêu cầu
bài tập 2.
- Thảo luận
nhóm


- Đại diện trả
lời.


- Quan sát, đọc
.


- Nghe, hiểu,
ghi vở


- Nhận nhiệm


vụ về nhà làm.
-> Tổng –


<b>1. Bài tập 1.Tác giả đã vận dụng </b>
<i><b>phép lập luận nào và vận dụng ntn?</b></i>
<b>a. * Luận điểm: Thơ hay là hay cả hồn</b>
lẫn xác, hay cả bài.


* Trình tự lập luận:
- Cái hay ở các điệu xanh.


- Cái hay ở những cử động (phối
hợp các cử động nhỏ).


- Cái hay thể hiện ở những vần thơ.
- Hay ở những chữ không non ép.
b. Luận điểm: Mấu chốt của sự
thành đạt.


- Đoạn 1: Nêu lên các quan niệm
mấu chốt của sự thành đạt.


- Đoạn 2: Phân tích từng quan niệm
đúng, sai thế nào và kết lại ở việc
phân tích bản thân chủ quan của mỗi
người.


<b>2. Bài tập 2. Phân tích bản chất</b>


<i><b> của lối học đối phó đề nêu lên </b></i>


<i><b>những tác hại của nó.</b></i>


* Phân tích bản chất của lối học
<i><b>đối phó:</b></i>


- Là học mà khơng hứng thú, khơng
lấy việc học làm mục đích, xem việc
học là việc phụ.


- Là học bị động, cốt để đối phó với
sự địi hỏi của thầy cơ, của thi cử.
- Không đi sâu vào thực chất kiến
thức của bài học.


- Dù có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn
rỗng tuyếch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2.


- Hãy nêu cách triển khai đoạn
văn đó?


- Bản thân em có hình thức
học đối phó khơng?


- Trên cơ sở HS đã chuẩn bị ở
nhà


-> Mời HS đọc.



- Cùng HS nhận xét, uốn nắn.


- Bài tập 4 có u cầu gì?
- Hướng dẫn HS viết 5 phút.
- Mời đọc.


- Cùng HS nhận xét, uốn nắn.


phân – hợp.
- Liên hệ thực
tế.


-> Có thái độ
đúng đắn trong
việc học.


- Đọc phần đã
chuẩn bị.


- Nhận xét, sửa
sai.


- Nêu yêu cầu.
- Viết đoạn
văn.


- Đọc, nghe
- Nhận xét.
- Có ý thức
phát huy ưu


điểm và sửa
chữa nhược
điểm.


cho đất nước.


<b> 3. Bài tập 3. Phân tích các lí do </b>
<i><b>khiến mọi người phải đọc sách.</b></i>
- Sách là kho tri thức tích luỹ từ
nhiều năm của nhân loại. Vì vậy, bất
kì ai muốn có hiểu biết cũng phải đọc
sách.


- Nếu không đọc sách sẽ bị lạc hậu,
không thể tiến bộ được.


- Càng đọc sách chúng ta mới thấy
kiến thức của nhân loại thì mênh
mơng như đại dương cịn hiểu biết
của chúng ta chỉ là vài ba giọt nước
vô cùng nhỏ bé. Từ đó chúng ta mới
có thái độ khiêm tốn và ý chí cao
trong học tập.


<b>4. Bài tập 4.</b>


- Đọc sách là hoạt động rất cần thiết,
là con đường quan trọng của học vấn.
- Muốn đọc sách có hiệu quả phải
biết chọn sách có ích, có giá trị để


đọc.


- Khi đọc sách phải đọc cho kỹ, nghiền
ngẫm để làm giàu tri thức, vốn sống,
tâm hồn của bản thân mình.


- Cần tránh lối đọc qua loa, mơ hồ vì
gây lãng phí thời gian, sức lực mà vơ
bổ.


<b>3. Củng cố: - Có thể đi từ tổng hợp -> phân tích ; phân tích-> tổng hợp hoặc </b>
khái quát-> phân tích-> tổng hợp (tổng- phân – hợp) được ko? Vì sao? (linh hoạt
khi sử dụng phép phân tích và tổng hợp).


- Mời HS đọc đoạn văn: “Đọc sách….cho mỗi người đọc sách”.
->Trong đoạn văn, t.giả đã v. dụng phép lập luận nào? Phân tích = cách nào?
(giả thiết, s.sánh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

=> Để làm tốt đoạn văn, bài văn nghị luận về 1 vấn đề đời sống, xã hội, phải vận
dụng tốt phép lập luận phân tích, tổng hợp, phân tích phải dựa vào lí lẽ + thực tế
=> Học sau…


<b>4. Dặn dò: - Học bài + viết đoạn văn với yêu cầu bài tập 2.</b>
- Soạn bài: Tiếng nói của văn nghệ.


********************************************
<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 96.</b>



<b> Văn bản:</b>


<b>TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ.</b>


Nguyễn Đình Thi
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp HS.</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống
con người.


- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ
và giàu h/ả của Nguyễn Đình Thi.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản nghị luận.


- Rèn luyện thêm cách viết văn bản nghị luận.


- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của một tác phẩm nghệ thuật.
<b>3. Giáo dục</b>


- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý đối với văn nghệ.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Học bài và soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


? Ý nào nêu khái quát nhất lời khuyên của tác giả đối với người đọc sách?
A. Nên chọn sách mà đọc. C. Cần có phương pháp đọc sách.


B. Đọc sách phải kĩ; D. Không nên đọc sách chỉ để trang trí như kẻ trọc
phú khoe của


Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới: Có một tác giả đã nói rằng: "Văn hố
nghệ thuật cũng là một nghệ thuật, anh chị em nghệ sỹ cũng là những chiễn sỹ
trên mặt trận ấy". Đúng vậy, mặt trận ở đây chính là mặt trận văn hố tư tưởng,
nó có đặc trưng riêng, nó góp phần làm cho cuộc sống phong phú hơn, tốt đẹp
hơn. Bài tiểu luận "Tiếng nói văn nghệ" – Nguyễn Đình Thi – mà chúng ta học
hơm nay sẽ phân tích nội dung...


2. Bài mới


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>giả NĐT?</b>


A. Sinh năm 1924 và mất năm
2003;


B. Từng là thư kí hội nhà văn
VN;


C. Từng là đ. diễn điện ảnh nổi


tiếng;


D. Được trao giải thưởng HCM
về văn học và nghệ thuật.


- Văn bản được viết năm bao
nhiêu?


- 1 số chú thích # vấn đáp kết
hợp khi phân tích.


- Theo em, văn bản cần đọc với
giọng ntn?


- Đọc mẫu và mời 2 hs đọc.
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? P. thức biểu đạt chính của VB?
? Vấn đề nghị luận ở đây là gì?
? Để làm sáng tỏ vấn đề nghị
luận trên, tác giả đã triển khai
qua mấy luận điểm? Đó là
những LĐ nào?


- Treo bảng phụ hệ thống luận
điểm của văn bản.


?Yêu cầu HS chỉ giới hạn các
phần ứng với từng luận điểm.


- Quan sát, đọc


- Lên bảng làm
- Nhận xét, bổ
sung.


- Dựa vào sgk TL


-> Mạch lạc, rõ
ràng & diễn cảm
- Nghe, đọc bài
- Suy nghĩ.
- Độc lập trả lời.
- Bổ sung ý kiến.
- Nêu hệ thống
luận điểm của
văn bản.


- Quan sát, đọc.
- Nêu bố cục.


(sgk T. 16 +17)


<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>
1. Đọc.


<b>2. Bố cục: 3 phần (3 luận điểm)</b>


? Em có nhận xét gì về bố
cục của bài văn?


?Theo tác giả, nội dung phản



-> Đi vào vđề
cơ bản của VN
- Độc lập trả


3. Phân tích.


a. Nội dung phản ánh, thể hiện
<i><b>của văn nghệ.</b></i>


Tiếng nói của
văn nghệ


Nội dung
phản ánh,
thể hiện
của văn


nghệ


Nghệ thuật
với đời
sống tình


cảm của
con người


Sức mạnh
kì diệu,
khả năng



cảm hoá
của văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ánh, thể hiện của văn nghệ là
gì?


? Sự khác biệt của văn nghệ
với nội dung của các bộ môn
khoa học # như dân tộc học,
lịch sử, địa lí?


? Lấy dẫn chứng từ các tác
phẩm em đã học?


- Chia nhóm thảo luận 4
phút:


Nhận xét cách lập luận của
tác giả?


- Mời đại diện trả lời.
- Nhận xét, chốt ý đúng.


lời.


-> Những bộ
môn KH này
k.phá, mtả $
đ.kết b, mặt tự


nhiên hay xh,
các quy luật
kq. Văn
nghệ…..


-> “Làng”, “T.
Kiều”…


- Thảo luận
nhóm.


- Đại diện trả
lời.


- Phản ánh cái khách quan, biểu
hiện cái chủ quan của người nghệ
sĩ.


- Chứa đựng những say sưa, vui
buồn, yêu ghét, mơ mộng của người
nghệ sĩ.


- Là rung cảm và nhận thức của
người tiếp nhận.


-> Tập trung khám phá, thể hiện
chiều sâu tính cách, số phận, thế
giới bên trong của con người; là
hiện thực mang tính cụ thể, sinh
động, là đời sống tình cảm của con


người qua cái nhìn và tình cảm có
tính cá nhân của người nghệ sĩ.


-> Lập luận diễn dịch, kết hợp giữa
diễn dịch và quy nạp; kết hợp lí lẽ
và dẫn chứng văn học tiêu biểu.


<b>3. Củng cố: </b>


? Nội dung phản ánh của văn nghệ?
<b>4. Dặn dò:</b>


- Học bài và soạn tiếp phần còn lại.


<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 97.</b>


<b> Văn bản:</b>


<b>TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ.</b>
Nguyễn Đình Thi
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp HS.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống
con người.


- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ
và giàu h/ả của Nguyễn Đình Thi.



<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản nghị luận.


- Rèn luyện thêm cách viết văn bản nghị luận.


- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của một tác phẩm nghệ thuật.
<b>3. Giáo dục</b>


- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý đối với văn nghệ.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Học bài và soạn bài.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


? Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ là gì?
2. Bài mới


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Kiến thức</b>


- Mời HS đọc: “Chúng ta…
không rời trang giấy”


- Tại sao con người cần đến
tiếng nói của văn nghệ?
- Vì sao tác giả lại nêu tác


dụng của văn nghệ đối với
những con người cần lao,
người tù chung thân, những
con người chiến đấu, sản
xuất?


? Từ thực tế, qua phim và
những câu chuyện kể, em hãy
lấy VD minh họa?


? Nhận xét về những lí lẽ, dẫn
chứng mà tác giả đưa ra để
lập luận?


? Văn nghệ đến với người đọc
= cách nào?


(VN là h, thực k.quan đc p/á
qua lăng kính chủ quan của
ng nghệ sĩ. Tác phẩm nghệ
thuật chân chính tác động
mạnh tới đ/s t/c của con
người)


? Nêu 1 tác phẩm mà em


- Đọc, theo dõi, nghe.
- Trả lời.


-> Gắn với thời điểm


ra đời của tác phẩm.
- Lấy VD minh hoạ.
- Nhận xét.


= con đường tình
cảm.


- Lắng nghe.


- Liên hệ thực tế.


- Tổng hợp kiến thức.


<i><b>b. Nghệ thuật với đời sống </b></i>
<i><b>tình cảm của con người.</b></i>
- Giúp chúng ta nhận thức
chính bản thân mình, sống
đầy đủ, phong phú hơn chính
bản thân mình.


- Tiếng nói văn nghệ là sợi
dây buộc chặt những con
người bị ngăn cách với đời
sống bên ngoài


- Văn nghệ làm cho con
người quên đi cực nhọc.
=> Dẫn chứng tiêu biểu, cụ
thể, sinh động, lập luận chặt
chẽ đầy sức thuyết phục.


<i><b> c. Sức mạnh kì diệu, khả </b></i>
<i><b>năng cảm hoá của văn </b></i>
<i><b>nghệ.</b></i>


- NT là tiếng nói của tình
cảm, làm lay động cảm xúc,
đi vào tâm hồn con người.
=> Nghệ thuật hướng con
người đến giá trị chân –
thiện – mĩ ở đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thích?


? Tác phẩm đó tác động đến
tư tưởng, tình cảm của em
ntn?


? Những đặc sắc trong nghệ
thuật lập luận của tác giả?
+ Bố cục chặt chẽ, hợp lí, dẫn
dắt tự nhiên.


+ Cách viết giàu h/ả, dẫn
chứng thực tế, hấp dẫn.
+ Giọng văn tốt lên lịng
chân thành, niềm say sưa,
hứng thú dâng cao ở phần
cuối.


? Khái quát nội dung của văn


bản?


- Mời hs đọc ghi nhớ.


- Độc lập trả lời
- Đọc ghi nhớ.




2. Nội dung.


* Ghi nhớ (sgk T.17).


<b>3. Củng cố: ? Văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” nêu lên mấy luận điểm? Đó là </b>
những luận điểm nào?


<b>4. Dặn dò:</b>


- Học bài và soạn bài sau: Các thành phần biệt lập.


<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 98.</b>


<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thám


- Công dụng của các thành phần trên.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu.
- Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
<b>3. Giáo dục</b>


- Có ý thức sử dụng thành phần biệt lập tình thái, cảm thán phù hợp trong giao
tiếp.


- Viết đoạn văn có sử dụng thành phần tình thái, cảm thán.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Học bài và soạn bài.
<b>III. Lên lớp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Viết lại câu sau, chuyển phần in đậm thành khởi ngữ: Nó làm bài
<b>tập rất cẩn thận.</b>


* Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới:
2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- - Mời hs đọc bài tập sgk.


? Các từ ngữ in đậm trong câu trên


t thể hiện nhận định của người nói đối
v với sự việc ở trong câu ntn?


? ? Đọc câu văn, bỏ những từ in đậm
? nghĩa của câu có khác ko? Vì sao?
? Những từ in đậm dùng để làm gì?
- Mời hs đọc VD sgk.


? Các từ in đậm trong câu có chỉ sự
, vật, sự việc không?


? Nhờ những từ nào trong câu mà ta
h hiểu được tại sao người nói kêu “ồ”
hoặc “trời ơi”?


? Vậy những từ in đậm dùng để làm
gì?


? ?Thế nào là thành phần tình thái,
cảm thán?


- Đưa bảng phu sơ đồ về khung câu
v là thành phần biệt lập.


? - Khung câu gồm những thành phần
n nào?


? ?Vì sao thành phần TT, CT được gọi
là thành phần biệt lập?



- - Mời HS đọc ghi nhớ.


? - Lấy VD câu văn có chứa thành
p phần biệt lập TT, CT?


? - Bài tập 1 có u cầu gì?
- - Đưa bảng phụ những câu văn.
- - Mời HS lên bảng gạch chân thành
p phần biệt lập và xác định thành phần
tì tình thái, cảm thán?


- - Mời HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- - Đưa bảng phụ sắp xếp như sgk.
- - Mời hs lên cài lại theo yêu cầu
bài tậ p.


- ? Đặt câu với “có lẽ”…


- Đọc, theo dõi.
- Suy nghĩ.
- Độc lập trả lời
- Đọc, bỏ những
từ in đậm->
Nxét


- Trả lời.


- Đọc VD, nghe.
- Độc lập trả lời.
-> Dựa vào phần


câu tiếp theo.
- Trả lời.


- Rút ra ghi nhớ.
- Quan sát bảng.
- Độc lập trả lời.
- Rút ra nội
dung ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.
- Lấy VD.


- Nêu yêu cầu.
- Quan sát, đọc
- Lên bảng làm.
- Làm nháp->
bổ sung ý kiến.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát.
- Lên bảng làm
- Nhận xét.
- Đặt câu.


- Thấy đc TPTT


<b>I. Thành phần tình thái.</b>
1. Bài tập- VD sgk.
2. Nhận xét.


- chắc-> độ tin cậy cao.
- có lẽ-> độ tin cậy chưa


cao.


=> Thể hiện nhận định, cách
nhìn của người nói đối với
sự việc ở trong câu.


<b>II. Thành phần cảm thán.</b>
1. Xét VD.


2. Nhận xét.


a. ồ bộc lộ trạng
thái,


b. Trời ơi. tâm lí của người
nói


<i><b>* Ghi nhớ (sgk T…)</b></i>


<b>III. Luyên tập.</b>
1. Bài tập 1.
a.có lẽ-> TT;
b.chao ôi-> CT
c. hình như->TT;
d.chả nhẽ-> TT.


2. Bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

= - Tích hợp với CPCH Thoại.



- Tổ chức cho HS thảo luận bài tập 3
4 phút.


- Mời đại diện nhóm trả lời.
- Đưa đáp án lên bảng phụ.


- Nhận xét, biểu dương các nhóm.


- Mời 2 hs lên bảng viết.


- Dưới lớp: 1 dãy bàn viết đoạn văn
có chứa TPCT; 2 dãy->TT


- Cùng HS nhận xét 2 bài trên bảng.
- Mời hs dưới lớp đọc-> nhận xét.


có lquan
->PCHT
- Thảo luận
nhóm


- Đại diện trả lời
- Quan sát, đối
chiếu.


- Lắng nghe.


- Làm việc cá
nhân theo yêu
cầu của dãy bàn.


- Nhận xét.


->có lẽ->chắc là->chắc
hẳn->chắc chắn.


3. Bài tập 3.


- chắc chắn->độ tin cậy cao
nhất


- hình như->độ tin cậy thấp
nhất


-> Tác giả chọn từ “chắc” vì
niềm tin vào sự việc có thể
diễn ra theo 2 khả năng:
+ Theo tình cảm huyết
thống thì sự việc phải diễn ra
như vậy.


+ Do thời gian và ngoại
hình, sự việc cũng có thể
diễn ra khác đi 1 chút.


4. Bài tập 4. Viết đoạn văn
từ 3


->5 câu có chứa thành phần
TT, CT.



<b>3. Củng cố: - Thế nào là thành phần biệt lập của câu?</b>


- Đánh dấu x vào ô trống cho những câu văn ko chứa TPTT, TPCT?
A. Ô hay! Buồn vương cây ngô đồng.


B. Có lẽ Việt Nam rất kị “tri thức hố” nữa.


C. Thưa cô, em xin phép đọc bài ạ!
D. Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn
<b>4. Dặn dò: - Học bài.</b>


- Soạn bài sau: Nghị luận về 1 hiện tượng, sự việc đời sống.
**************************************
<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 99.</b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời
sống.


<b>2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Có ý thức suy nghĩ, trình bày ý kiến, quan điểm của mình về những sự việc,
hiện tượng đáng khen, đáng chê trong cuộc sống-> học tập hoặc tránh xa.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Học bài và soạn bài.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là phép phân tích, tổng hợp trong văn nghị luận? VD?
* Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới:


2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Mời hs đọc văn bản “Bệnh
lề mề”.


? Tác giả bàn về hiện tượng
gì trong đời sống?


? Hiện tượng ấy có những
biểu hiện như thế nào?


? Tác giả có nêu rõ được vấn
đề đáng quan tâm của hiện
tượng đó?


? Tác giả làm thế nào để
người đọc nhận ra hiện


tượng ấy?


? Những nguyên nhân nào
tạo nên hiện tượng đó?
? Bệnh lề mề có những tác
hại gì?


? Tác giả đã phân tích tác hại
của bệnh lề mề = biện pháp
nào?


? Bài viết đánh giá hiện
tượng đó ra sao?


? Bố cục của bài văn trên
gồm mấy phần?


? Chỉ ra giới hạn và nêu nội
dung?


? Nhận xét lời văn của bài


- Đọc , theo dõi.
- Suy nghĩ.
- Độc lập trả lời.
- Nhận xét, bổ
sung.


-> Có.



-> Phép lập luận
phân tích.


- Dựa vào văn bản
trả lời.


- Nêu tác hại.


-> chứng minh.
- Trả lời.


3phần:MB,TB,KB
- Nêu giới hạn
&ND.


- Nhận xét.


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về </b>
<b>một sự việc, hiện tượng đời </b>
<b>sống . </b>


1. Bài tập.


Văn bản “Bệnh lề mề”.
- Bàn luận về “Bệnh lề mề”,
“giờ cao su” trong cuộc sống.


- Biểu hiện: Sai hẹn, đi họp trễ.
<i><b>* Phân tích:</b></i>



- Nguyên nhân:


+ Ko có lịng tự trọng và ko
biết tôn trọng người khác.
+ ích kỉ, vơ trách nhiệm với
cơng việc chung


- Tác hại:


+ Làm mất thời gian của
người khác.


+ Tạo ra 1 thói quen kém
văn hoá.


-> Biện pháp chứng minh.
=> Phải kiên quyết chữa bệnh
lề mề.


- Bố cục: 3 phần.


+ MB: Giới thiệu hiện tượng
rõ ràng.


+ TB: Phân tích những biểu
hiện, nguyên nhân, tác hại với
những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể,
xác thực.



+ KB: Bằng phép lập luận
tổng hợp, tác giả bày tỏ thái độ
rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

viết?


? Nghị luận về 1 sự việc,
hiện tượng đời sống là gì?
? Yêu cầu về nội dung, hình
thức của bài nghị luận này?
- Mời 1 hs đọc ghi nhớ.
? Bài tập 1 có u cầu gì?
- Treo bảng phụ có 1 số sự
việc, hiện tượng đời sống.
? Mời hs lên bảng đánh dấu
x vào ô trống cho những sự
việc tốt.


? Hiện tượng nào đáng để
viết bài nghị luận?


- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm 5 phút:


+ Nêu rõ hiện tượng, sự
việc?


? Nguyên nhân?
? Tác hại?



? ý kiến, quan điểm của em
về hiện tượng đó?


? Có thể dựa vào văn bản
nào để làm?


? Ngồi ra cịn căn cứ vào
thực tế…


- Mời đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Em dự định sẽ sử dụng
phép lập luận nào để viết bài
văn trên?


- Rút ra nội dung
bài học.


- Đọc ghi nhớ.


- Nêu yêu cầu.
- Quan sát, đọc.


- Lên bảng làm.
- ở dưới làm nháp
- Quan sát, trả lời
- Thảo luận nhóm
theo yêu cầu.


-> “Ôn dịch,


thuốc lá”


- Đại diện trả lời.
- Nghe, hiểu.
-> P.tích ở phần
TB = lí lẽ, dẫn
chứng; T.hợp ở
phần KB-> ý kiến,
quan điểm về vấn
đề đó.


động.


<b>2. Ghi nhớ (sgk T.21)</b>
<b>II. Luyện tập.</b>


1. Bài tập 1.


<b>a. Giúp bạn học tập tốt</b>
<b>b. Hút thuốc lá.</b>


<b>c. Góp ý, phê bình bạn.</b>
<b>d. Bảo vệ cây xanh.</b>
<b>e. Vứt rác bừa bãi.</b>


<b>g. Giúp đỡ các gđ TBLS.</b>
<b>h. Đưa em nhỏ qua đường.</b>
<b>i. Đốt pháo.</b>



2. Bài tập 2. Nghị luận về sự
việc, hiện tượng hút thuốc lá.


<b>3. Củng cố: Nếu 1 bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống đòi hỏi </b>
các yêu cầu sau:


1. Nêu sự cần thiết phải giải quyết của vấn đề.
2. Nêu biểu hiện của vấn đề.


3. Nêu tác hại hoặc lợi ích của vấn đề.
4. Nêu nguyên nhân của vấn đề.


5. Nêu giải pháp khắc phục hay phát huy.
Thì văn bản “Bệnh lề mề” đạt bao nhiêu yêu cầu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Soạn: Cách làm bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời
<i><b>sống.</b></i>


<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 100. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN</b>


<b>TƯỢNG ĐỜI SỐNG.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống



- Yêu cầu cụ thể khi làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận này.
- Quan sát các hiện tượng của đời sống.


- Làm bài nghị luận về một sự vật hiện tượng đời sống.
<b>3. Giáo dục</b>


- Có ý thức tiến hành đầy đủ các bước khi viết 1 bài văn.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, sgk, bảng phụ
- Trò: Học bài và soạn bài.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


Dòng nào sau đây ko phải là yêu cầu chính của bài văn nghị luận xã hội?
<b> A. Nêu rõ vấn đề nghị luận;</b>


B. Đưa ra lí lẽ, dẫn chứng xác thực;
C. Vận dụng các phép lập luận phù hợp;
D. Lời văn gợi cảm, trau chuốt.


Hãy làm sáng tỏ những nhận định đúng qua văn bản “Bệnh lề mề”?
* Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới.


2. Bài mới.



<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Mời hs đọc 4 đề bài trong
sgk.


? Các đề bài trên có điểm gì
giống nhau?


? Điểm khác nhau giữa các đề
trên là gì?


- Đọc, theo dõi.
- Quan sát sgk
trả lời.


- Quan sát trả
lời.


<b>I. Đề bài nghị luận về 1 </b>
<b>sự việc, hiện tượng đời </b>
<b>sống.</b>


- Giống nhau:


+ Đối tượng là sự việc,
hiện tượng đời sống.
+ Phần nêu yêu cầu:
thường có mệnh lệnh (nêu
suy nghĩ, nhận xét, ý kiến,
bày tỏ thái độ).



- Khác nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Nghĩ ra đề bài tương tự?
- Mời hs đọc đề bài sgk.
? Muốn làm tốt 1 bài văn nói
chung, văn nghị luận nói riêng
-> phải tiến hành theo những
bước nào?


? Đề thuộc kiểu văn gì?
? Sự việc cần nghị luận?
? Nêu yêu cầu của đề?
- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm 5 phút:


? Những việc làm của Nghĩa
chứng tỏ bạn ấy là người ntn?
? Vì sao thành đồn TPHCM
phát động phong trào học tập
bạn Nghĩa?


? Nêú mọi người đều làm
được như Nghĩa thì đời sống
sẽ như thế nào?


- Mời đại diện nhóm trả lời.
- Đưa bảng phụ đáp án.
- Nhận xét các nhóm.



- Mời hs đọc dàn bài trong
sgk.


- Tự ra đề
tương tự


- Đọc, theo dõi.
- Suy nghĩ, trả
lời.


-> Nghị luận.
- Nêu yêu cầu.
- Tìm ý cho bài
văn theo nhóm.


- Đại diện trả
lời.


- Quan sát,
đ.chiếu


- Lắng nghe,
hiểu


- Đọc, theo dõi.


tượng tốt


-> biểu dương, ca ngợi.
+ Có sự việc, hiện


tượng ko tốt-> phê bình,
nhắc nhở.


2: + Có đề cung cấp sẵn
sự việc, hiện tượng dưới
dạng 1 truyện kể, mẩu tin
để người làm bài sử dụng.
+ Có đề ko cung cấp
nội dung sẵn mà chỉ gọi
tên, người làm bài phải
trình bày, mơ tả sự việc,
hiện tượng đó.


<b>II. Cách làm bài nghị </b>
<b>luận về 1 sự việc, hiện </b>
<b>tượng đời sống.</b>


* Đề bài (sgk T. 23)
1. Tìm hiểu đề và tìm ý.
a. Tìm hiểu đề.


- Nghị luận về 1 sự việc,
ht đ/s


- Sự việc: người tốt, việc
tốt…


- Yêu cầu: Nêu suy nghĩ
của mình về sự việc ấy.
b. Tìm ý.



a. Nghĩa là người con
biết thương mẹ, giúp đỡ
mẹ trong công việc đồng
áng.


b. Là 1 hs biết kết hợp
“học” với “hành”


c. Là hs có đầu óc sáng
tạo.


d. Nghĩa là tấm gương tốt
với những việc làm giản dị
mà ai cũng có thể làm
được.


e Noi gương Nghĩa là noi
theo 1 tấm gương có hiếu
với cha mẹ, có ý thức học
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Yêu cầu hs viết 1 số ý trong
dàn bài.


- Mời hs đọc.


- Cùng hs nhận xét, uốn nắn.
? Muốn làm tốt bài văn nghị
luận về 1 sự việc, hiện tượng


đời sống, cần phải làm gì?
? Dàn bài chung của kiểu
bài…?


? Những yêu cầu đối với bài
làm?


- Mời hs đọc ghi nhớ.
- Tổ chức cho hs thảo luận
nhóm 5 phút.


- Mời đại diện trả lời.


- Đưa dàn bài trên bảng phụ để
hs tham khảo.


- Nhận xét,biểu dương các
nhóm.


- Viết đoạn văn
theo yêu cầu.
- Đọc, nghe,
nhận xét.


- Rút ra ghi
nhớ.


- Đọc ghi nhớ.
- Làm việc theo
nhóm.



- Đại diện trả
lời.


- Quan sát,
tham khảo.
- Lắng nghe.


sống sẽ tốt đẹp.
2. Lập dàn bài.
a. MB (sgk T.24)
b. TB.


- Phân tích ý nghĩa việc
làm của PVN: a,b, c
- Đánh giá việc làm của
PVN:e


- Đánh giá ý nghĩa việc
phát động ph. trào học tập
PVN: d,g


c. KB (sgk T.24).
3. Viết bài.


4. Đọc lại bài viết và sửa
<b>chữa.</b>


<i><b>* Ghi nhớ (sgk T.24)</b></i>
<b>III. Luyện tập.</b>



Lập dàn bài cho đề 4 –
mục I.


<b>a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về nhân vật Nguyễn Hiền: Là 1 người đáng trân </b>
trọng, 1 tấm gương sáng cho thế hệ trẻ noi theo.


<b>b.Thân bài: </b>


- Phân tích h/c của NH: Nhà nghèo, làm chú tiểu trong chùa.


- Tinh thần ham học và chủ động học tập: Nép bên cửa sổ nghe thầy giảng
kinh…, xin thầy cho đi thi để biết sức học của mình.


-> Chứng tỏ NH là 1 người rất tự tin.
- ý thức của NH được biểu hiện ra sao?


Khi là 1 trạng nguyên.-> yêu cầu vua đón phải có đầy đủ lễ nghi, có võng
lọng của trạng nguyên.


-> Học tập ở NH: Lịng ham học, tự tin, có ý thức và lòng tự trọng.
<b>c. Kết bài: - Bày tỏ thái độ đánh giá của bản thân.</b>


- Rút ra bài học.


<b>3. Củng cố: - Các bước khi tiến hành làm 1 bài văn?</b>


- Trong các đề sau, đề nào ko thuộc kiểu đề nghị luận về 1 sự việc,
hiện tượng đ/s?



A. Suy nghĩ về tấm gương của hs nghèo vượt khó.


B. Suy nghĩ của em về những con người ko chịu thua số phận.
C. Suy nghĩ của em về câu ca dao: “Nhiễu điều...cùng”.->NL về 1
v/đ t.tưởng đ.lí


D. Suy nghĩ của em về “bệnh ngôi sao” của 1 số nhân vật nổi tiếng
hiện nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 101.</b>


<b> HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG PHẦN TLV</b>


<b>(sẽ làm ở nhà).</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Cách vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng của đời
sống.


- Những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Thu thập thông tin về những vấn đề nổi bật, đáng quan tâm của địa phương.
- Thu thập thông tin về những vấn đề nổi bật, đáng quan tâm của địa phương.


- Làm một bài văn trình bày một vần đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ,
kiến nghị của riêng mình.


<b>3. Giáo dục</b>


- Có ý thức tìm hiểu, suy nghĩ và bày tỏ ý kiến của mình về những sự việc, hiện
tượng đời sống ở địa phương (tích hợp với đề tài mơi trường).


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, sưu tầm bài văn mẫu.


- Trị: Tìm hiểu những sự việc, hiện tượng ở địa phương.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là NL về 1 sự việc, hiện tượng đời sống? Những
yêu cầu của b.văn này?


* Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới.
2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


? Nêu ý kiến riêng về nột sự
việc, hiện tượng nào đó ở địa
phương dưới dạng nghị luận.


- Mời hs đọc yêu cầu sgk.
? “Nêu ý kiến riêng” nghĩa là
gì?



-Sự việc, hiện tượng đó phải
có u cầu gì?


? “Địa phương” nằm trong giới
hạn nào?


? Những vấn đề có thể viết là
gì?


(Lưu ý những vấn đề về môi


Đọc yêu cầu.
-> Bày tỏ thái
độ của mình.
-> Có vấn đề
xhội.


-> Xã, huyện,
tỉnh


- Dựa vào mục
2 trả lời.


I/ <b>XÁC ĐỊNH NHỮNG VẤN </b>


<b>ĐỀ CÓ THỂ VIẾT Ở ĐỊA </b>
<b>PHƯƠNG:</b>


1. <b>Vần đề môi trường</b>:



- Hậu quả của việc phá rừng với
thiên tai như lũ lụt, hạn hán.
- Hậu quả của việc chặt phá
rừng xanh.


- Hậu quả của việc làm ơ nhiễm
mơi trường, bầu khơng khí.
- Hậu quả của rác thải khó


tiêu hủy.


2. <b>Vấn đề trẻ em</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

trường)


? Những yêu cầu về nội
dung?


? Bố cục bài viết phải đảm
bảo mấy phần?


- Treo bảng phụ bài viết:
“Hoàn cảnh nào cháu cũng
học giỏi”.


- Mời hs đọc.


- Vấn đáp để làm sáng tỏ các
ý trong phần “hướng dẫn cách


làm” đối với bài viết trên.
=> Học tập để viết bài văn.
- Yêu cầu hs xác định vấn đề
mà mình sẽ viết?


- Cho hs tập viết.


- Mời đọc.


- Nhận xét, uốn nắn.


- Suy nghĩ.
- Trả lời.


- Độc lập trả
lời.


- Nhận xét, bổ
sung.


- Quan sát, đọc.


- Độc lập trả
lời.


- Nghe, hiểi
bài.


- Học tập…
- Xác định vấn


đề mình sẽ viết
và tập viết phần
mở bài, 1-> 2 ý
trong phần thân
bài.


- Đọc, nghe.
- Rút kinh
nghiệm-> về
nhà viết hoàn
chỉnh


phương


+ Xây dựng và sửa chửa trường
học


+ Giúp đỡ trẻ em khó khăn
- Vấn đề giúp những gia đình có
hồn cảnh khó khăn.


3. <b>Vấn đề xã hội:</b>


- Sự quan tâm giúp đỡ đối với
các gia đình chính sách


+ Thương binh
+ Liệt sĩ


- Bà mẹ Việt Nam anh hựng


- Những tấm gương sáng về
lòng nhân ái, đức hy sinh


- Những vấn đề về có liên quan
đến tham nhũng, tệ nạn xã
hội……


<b>2. Hướng dẫn cách làm.</b>


a. Xác định vấn đề có thể viết.
b. Xác định cách viết.


- Yêu cầu về nội dung.
+ Sự việc, hiện tượng phải
mang tính phổ biến ở địa
phương


+ Trung thực, có tính xây
dựng, ko cường điệu, sáo rỗng.
+ Phân tích nguyên nhân phải
đảm bảo tính khách quan.


+ Bài viết phải giản dị, dễ
hiểu, tránh viện dẫn sách vở dài
dịng.


- u cầu về hình thức.
+ Đủ 3 phần: MB, TB, KB.
+ Phải có luận điểm, luận cứ,
lập luận rõ ràng.



<b>3. Tìm hiểu 1 số bài viết tham </b>
<b>khảo.</b>


<b>3. Củng cố: Khái quát, chốt lại vấn đề đã hướng dẫn học sinh.</b>
<b>4. Dặn dò: Về nhà viết bài và nộp trước bài 27.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 102</b>


<b> Văn bản:</b>


<b>CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI.</b>


Vũ Khoan


<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản.
- Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.


- Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội.
- Rèn thêm cách viết đoạn văn, bài nghị luận về một vấn đề xã hội.
<b>3. Giáo dục.</b>



- Có thái độ thẳng thắn khi nhìn vào sự thật; từ đó khắc phục những điểm yếu
của bản thân.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ, tài liệu đọc- hiểu văn bản.
- Trò: Học bài và soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao con người cần đến tiếng nói của văn nghệ? Khả
năng kì diệu của văn nghệ thể hiện ở chỗ nào?


* Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới: Con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam,
trong suốt trường kỳ lịch sử dựng nước và giữ nước đã chứng tỏ là dân tộc thông
minh, dũng cảm, lao động cần cù, đoàn kết, bất khuất, nồng nàn yêu nước, linh
hoạt, sáng tạo… Nhưng bên cạnh những phẩm chất cao quý tốt đẹp, những điểm
mạnh nổi bật ấy cũng có khơng ít những điểm yếu trong tính cách, lối sống, thói
quen làm ăn… Nhận thức được rõ những cái mạnh, đặc biệt nhìn rõ những điểm
yếu của mình là điều hết sức cần thiết của một dân tộc, một đất nước vượt qua
những trở ngại, thách thức ở mỗi chặng đường lịch sử để tiến lên phía trước phát
triển và hùng mạnh, có vị trí trong khu vực và trên thế giới.


Hiện nay, đất nước ta đang trên con đường tiến lên cơng nghiệp hố và
hiện đại hố đất nước, điều đó được thể hiện như thế nào, chúng ta có sự chuẩn
bị ra sao?… Bài học hôm nay thầy trị chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu…


2. Bài mới.



<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Kiến thức</b>


? Trình bày những hiểu biết
của em về tác giả, tác phẩm?
-Hướng dẫn: giọng trầm tĩnh,
khách quan, ko xa cách.
- Đọc mẫu-> Mời HS đọc.
- Cùng HS nhận xét, uốn nắn.


- Dựa vào sgk trả
lời.


- Nhận xét, bổ
sung.


- Lắng nghe, biết
cách đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Phương thức biểu đạt chung
của văn bản?


? Luận điểm chủ chốt của văn
bản?


? Nhận xết của em về luận
điểm?


? Luận điểm trên được triển
khai trong những luận cứ nào?
? Các phần văn bản thể hiện


luận cứ?


? Các lí lẽ nêu lên để xác
minh cho luận cứ này?
? “Kinh tế tri thức” là gì?


? Bối cảnh của thế giới hiện
nay ntn?


? Em hiểu ntn về khái niệm:
giao thoa, hội nhập giữa các
nền kinh tế?


?Trước bối cảnh ấy, những
yêu cầu, nhiệm vụ hết sức to
lớn đặt ra cho đất nước ta là
gì?


? Từ lập luận trên, tác giả đưa
ra vấn đề gì?


? Hãy tóm tắt những điểm
mạnh, điểm yếu của con
người Việt Nam theo nhận xét
của tác giả?


? Nhận xét về cách lập luận
của tác giả?


? Những điểm mạnh đó có ý


nghĩa gì trong hành trang của
con người Vn khi bước vào
thế kỉ mới?


? Hãy lấy VD trong cuộc
sống, trong lịch sử để minh


- Đọc bài, theo
dõi, nhận xét.
- NL về 1 vấn đề
xh.


-> ở nhan đề $
c.đầu


-> Thời sự & lâu
dài.


- Suy nghĩ, trả
lời.


- Nêu bố cục.


- Dựa vào sgk trả
lời.


- Giải nghĩa chú
thích


- Suy nghĩ, trả


lời.


- Dựa vào sgk trả
lời.


- Độc lập trả lời.


-> Những điểm
mạnh, điểm yếu.
- Dựa vào sgk trả
lời.


- Nhận xét, bổ
sung.


2. Luận điểm và hệ thống luận
<b>cứ của văn bản.</b>


3. Phân tích.


a. Sự chuẩn bị bản thân con
<i><b>người.</b></i>


- Con người luôn là động lực
phát triển của xã hội.


- Trong thời kì nền kinh tế tri
thức phát triển-> vai trò của con
người ngày càng nổi trội.



b. Bối cảnh của thế giới hiện
<i><b>nay và những mục tiêu, nhiệm </b></i>
<i><b>vụ nặng nề của đất nước.</b></i>


- Thế giới hiện nay: Khoa học
công nghệ phát triển, giao thoa,
hội nhập giữa các nền kinh tế.
- Nước ta đồng thời phải giải
quyết 3 nhiệm vụ:


+ Thoát nghèo, lạc hậu


+ Đẩy mạnh CNH, HĐH
+Tiếp cận ngay với nền KT T.
thức.


c. Những điểm mạnh, điểm
<i><b>yếu của con người Việt Nam.</b></i>


<b>Điểm mạnh</b> <b>Điểm yếu</b>
- Thơng minh,


nhạy bén với cái
mới


- Đồn kết trong
kháng chiến
- Thích ứng
nhanh



- Thiếu kiến
thức cơ bản và
khả năng thực
hành


- Thiếu đức tính
tỉ mỉ.


- Đố kị trong
làm ăn kinh tế
- Kì thị với kinh
doanh, sùng ngoại,
thiếu coi trọng chữ
tín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

hoạ cho những biểu hiện tốt
đẹp của con người VN?


? Bên cạnh những điểm mạnh
đó, những điểm yếu đã gây
cản trở gì cho chúng ta khi
bước vào TK mới?


? Tìm VD trong cuộc sống để
minh hoạ cho đặc điểm này?
? Em có nhận xét gì về cách
lập luận của tác giả trong
phần này?



? Thái độ của tác giả khi nêu
điểm mạnh và điểm yếu của
con người VN?


? Tác giả đặt lòng tin trước
hết vào lớp trẻ. Điều này cho
thấy t/c gì của tác giả?


? Tác giả nêu lại mục đích &
sự cần thiết của khâu đầu tiên
có ý nghĩa quyết định khi
bước vào thế kỉ mới là gì? Vì
sao?


- Chia nhóm thảo luận 5 phút:
? Nhận xét về những đặc sắc
nghệ thuật của văn bản?
- Mời đại diện trả lời.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
? Qua tìm hiểu văn bản, em
nắm được nội dung cơ bản
nào?


-> Từng điểm
mạnh $ đi liền
với nó là điểm
yếu.


-> Đ.ứng y,cầu
s.tạo của xh h.đại,


hữu ích cho 1 nền
KT đòi? 1 t.thần
k.luật cao, tận
dụng đc c.hội
đ.mới.


- Liên hệ thực tế.
-> Khó p.huy trí
TM, ko thích ứng
với nền KTTT;
ko tương tác với
nền KT CN hoá.
Ko p.hợp với sx
lớn..


- Minh hoạ.
- Trả lời


-> Lo lắng, tin
yêu và hi vọng
vào thế hệ trẻ
VN.


- Quan sát sgk trả
lời.


- Thảo luận nhóm
theo yêu cầu.
- Đại diện trả lời.
- Lắng nghe,


hiểu.


- Rút ra nội dung.
- Đọc ghi nhớ.


-> Luận cứ nêu song song; gắn
thành ngữ, tục ngữ; dễ hiểu.
=> Tác giả tơn trọng sự thực,
nhìn nhận vấn đề khách quan,
trân trọng cái tốt, thẳng thắn chỉ
ra mặt yếu kém.


d. Kết luận.


- Mục đích: Sánh vai… châu.
- Con đường, biện pháp:
+ Lấp đầy điểm mạnh, vứt bỏ
điểm yếu.


+ Làm cho lớp trẻ tạo dần thói
quen tốt.


<b>III. Tổng kết.</b>
1. Nghệ thuật.


- Ngơn ngữ báo chí gắn với đời
sống.


- Cách nói giản dị, dễ hiểu.
- Sử dụng h/ả so sánh, thành


ngữ, tục ngữ vừa sinh động, cụ
thể, ý vị, sâu sắc, ngắn gọn.
<b>2. Nội dung.</b>


* Ghi nhớ (sgk T..)
<b>3. Củng cố: Bản thân em có những điểm mạnh, điểm yếu nào? Phương hướng </b>
khắc phục những điểm yếu -> Giáo dục HS


<b>4. Dặn dò: - Đọc lại và học kĩ nội dung bài học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 103</b>


<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm của các thành phần gọi đáp, phụ chú
- Công dụng của các thành phần gọi đáp, phụ chú
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Nhận diện các thành phần gọi đáp, phụ chú trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần gọi đáp , phụ chú trong câu.
<b>3. Giáo dục</b>


- Có ý thức sử dụng các thành phần biệt lập phù hợp trong giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>



- Thầy: Giáo án, bảng phụ.


- Trò: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


- Thế nào là thành phần TT, CT? Cho VD? Vì sao chúng được gọi là thành phần
biệt lập?


2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Mời HS đọc các đoạn trích.
? Trong những từ ngữ in đậm trên
đây, từ ngữ nào dùng để gọi, từ
ngữ nào dùng để đáp?


? Những từ ngữ đó có tham gia
diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay
ko?


? Trong những từ ngữ đó, từ ngữ
nào được dùng để tạo cuộc thoại,
từ ngữ nào được dùng để duy trì
cuộc thoại đang diễn ra?


? Thế nào là thành phần gọi đáp?


? Chúng đứng ở vị trí nào trong
câu?


- Mời 2 HS tham gia vào cuộc hội
thoại ngắn có thành phần gọi đáp?
- GV và HS tham gia hội thoại.
-> GD HS sử dụng thành phần gọi
- đáp => người có văn hóa, có
g.dục


- Đọc, theo
dõi sgk.
- Suy nghĩ
- Độc lập trả
lời.


- Nhận xét, bổ
sung.


-> Ko tham
gia diễn đạt
nghĩa sự việc.
-> Này->
Thiết lập qh
giao tiếp.
-> Thưa ơng->
Duy trì cuộc
thoại.


- Rút ra ghi


nhớ.


- Thực hiện
hội thoại..


<b>I. Thành phần gọi - đáp.</b>
1. Đọc đoạn trích.


2. Trả lời câu hỏi.
- Này-> dùng để gọi.
- Thưa ông-> dùng để
đáp.




- Này ->thiết lập quan hệ
giao tiếp.


- Thưa ơng-> duy trì
quan hệ giao tiếp.


=> Thành phần gọi đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Mời HS đọc VD sgk


? Nếu lược bỏ những từ in đậm,
nghĩa sự việc mỗi câu có thay đổi
ko? Vì sao?


? ở câu a, các từ ngữ in đậm được


thêm vào để chú thích cho cụm từ
nào?


? ở câu b, cụm chủ – vị in đậm
chú thích điều gì? (“tơi nghĩ
vậy”có ý giải thích thêm rằng:điều
“Lão..tơi”


chưa hẳn đã đúng nhưng “tơi” cho
đó là lí do làm cho “tôi càng buồn
lắm”).


? Những từ in đậm được dùng để
làm gì?


? Vậy thế nào là thành phần phụ
chú? Vị trí, dấu hiệu?


=> Tóm lại, qua mục I & II, em
cần nắm được những đơn vị kiến
thức nào?


- Mời HS đọc ghi nhớ.
- Bài tập 1 có mấy yêu cầu?
- Vấn đáp theo từng yêu cầu.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Bài tập 2 có yêu cầu gì?
- Vấn đáp theo yêu cầu.
- Nhận xét, chốt ý đúng
- Mời HS đọc yêu cầu 3 + 4.


-Chia nhóm:


+ Nhóm 1 +2 ý a, b.
+ Nhóm 3 + 4 ý c, d


=> Đổi phiếu học tập, tiếp tục
thảo luận.


- Mời đại diện trả lời.
- Đưa bảng phụ đáp án.
- Nhận xét các nhóm.


- Đọc, theo
dõi sgk.
- Đọc VD,
lược bỏ những
từ in &


- Quan sát
- Suy nghĩ.
- Độc lập trả
lời.


- Nghe, hiểu
- Ghi vở.
- Trả lời.
- Rút ra nội
dung ghi nhớ.
- Chốt lại đơn
vị kiến thức


cần nắm vững.
- Đọc ghi nhớ.
- Lần lượt nêu
từng yêu cầu
bài tập 1.
- Suy nghĩ.
- Độc lập trả
lời.


- Đọc yêu cầu
bài tập.


- Thảo luận
theo yêu cầu.
- Đại diện trả
lời.


- Quan sát, đối
chiếu.


- Lược bỏ những từ in
đậm


-> nghĩa sự việc ở mỗi
câu ko đổi.


-> Thành phần biệt lập.
a. “và ..anh-> chú thích
cho “đứa con gái đầu
lịng”



b. “tơi nghĩ vậy”-> chú
thích: việc diễn ra trong
trí riêng của tác giả
-> Bổ sung 1 số chi tiết
cho ND chính của câu.
=> Thành phần phụ chú.


* Ghi nhớ (sgk T.32).
<b>III. Luyện tập.</b>


1. Bài tập 1 (sgk T.32).
- Này-> gọi quan hệ
trên-


- Vâng-> đáp dưới thân
mật.


2. Bài tập 2 (sgk T.32).
- Bầu ơi ->gọi=>hướng
đến tất cả mọi người.
3. Bài tập 3 + 4 (sgk
T33).


<b>Đ.</b>
<b>trích</b>


<b>TP</b>


<b>PC</b> <b>Cơng dụng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nói về con bé


<b>b.</b> Các<sub>thầy..mẹ</sub> Xác định rõ những người nắm giữ <sub>chìa khố của cánh cửa giáo dục</sub> Những người…<sub>này</sub>
<b>c</b>


Những
người
…tới


Xác định
trách


nhiệm sắp tới của lớp trẻ


lớp trẻ


<b>d</b>


Có…ngờ
thương...
thơi


Sự ngạc nhiên của tác giả
Cảm xúc của tác giả về đôi mắt


Cô gái nhà bên
Mắt đen tròn
- Hướng dẫn hs viết đoạn văn theo



yêu cầu.


-Mời HS đọc -> nhận xét, uốn nắn


- Viết đoạn
văn theo yêu
cầu 5 phút.
- Đọc, nhận
xét…


<b> 4. Bài tập 5 (sgk T.33). </b>
Viết đoạn văn ngắn với
nội dung: thanh niênVN
chuẩn bị hành trang vào
thế kỉ mới, trong đó có
câu chứa thành phần phụ
chú.


<b>3. Củng cố. Đưa bảng phụ sơ đồ câm ->mời HS lên điền các thành phần biệt lập</b>
Vấn đáp khái niệm, VD?


<b>4. Dặn dò: Nắm vững các thành phần biệt lập đã học -> Sử dụng phù hợp trong </b>
giao tiếp.


Chuẩn bị theo các đề bài sgk -> Viết bài tập làm văn số 5.


<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 104 +105.</b>



<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5.</b>
<b>I. Mục tiêu baì học. Giúp HS:</b>


- Vận dụng kiến thức lí thuyết đã học về kiểu bài nghị luận về 1 sự việc, hiện
tượng đời sống vào làm 1 đề cụ thể


- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống.
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Ra đề có liên quan đến môi trường + đáp án chấm
- Trị: Ơn tập kiến thức lí thuyết, chuẩn bị theo 4 đề sgk.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Ko.
2. Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

B. Yêu cầu:


I. Yêu cầu chung:


- Nhận rõ được vấn đề trong sự việc, hiện tượng cần nghị luận: Bày tỏ suy
nghĩ của mình về hiện tượng vứt rác bừa bãi.


- Bài làm cần có nhan đề tự đặt.


- Cần có luận điểm rõ ràng, có luận cứ xác thực và lập luận chặt chẽ.
- Đủ bố cục 3 phần.



II. Yêu cầu cụ thể.
1. MB (2 điểm).


- Giới thiệu hiện tượng vứt rác bừa bãi hiện nay.


- Đặt nhan đề gọi tên hiện tượng. VD: Nếp sống thiếu văn hoá, văn minh.
<b> 2. TB (6 điểm).</b>


- Phân tích nguyên nhân:


+ Do lối sống ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình mà ko nghĩ đến người khác.
+ Do thói quen xấu đã có từ lâu.


+ Do ko nhận thức được hành vi của mình là vơ ý thức, thiếu văn hố, văn
minh, là phá hoại môi trường sống.


+ Do việc giáo dục cho người dân ý thức bảo vệ môi trường chưa được làm
thường xuyên và việc xử phạt chưa nghiêm túc.


- Nêu lên tác hại (hậu quả):


+ Gây ra sự nhếch nhác, bẩn thỉu, ảnh hưởng đến cảnh quan…
+ Có thể gây tai nạn bất ngờ cho người đi đường (dẫn chứng)


+ Gây tốn kém cho nhà nước về kinh phí cho việc dọn rác trên sông, khai
thông cống rãnh…(dẫn chứng)


- Giải pháp khắc phục:
+ Đào hố chôn.



+ Vứt rác đúng nơi quy định.


+ Tuyên truyền giáo dục (kể cả xử phạt hành chính) để nâng cao nhận
thức của người dân…


3. KB (2 điểm)


- Đánh giá về hành vi thiếu văn hoá ở trên.


- Lời kêu gọi mọi người trong việc giữ gìn vệ sinh mơi trường vì cuộc
sống tốt đẹp.


<b>3. Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.</b>


<b>4. Dặn dò: - Xem lại kiến thức về văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời </b>
sống và bài viết đã vừa làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 106 . </b>


Văn bản:


<b>CHĨ SĨI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGƠN CỦA LA PHƠNG -TEN.</b>
<i><b>(Trích)</b></i>


<i><b> Hi-pơ-lít Ten</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>



<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của
tác giả.


- Cách lập luận của tác giả trong văn bản
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Đọc – hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.


- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận
chứng) trong văn bản.


<b>3. Giáo dục</b>


- Biết trân trọng những tinh hoa của văn học thế giới.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Những điểm mạnh, điểm yếu của con người VN? Nhiệm vụ của thế hệ trẻ?</b></i>
2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>



- Hãy nêu những hiểu biết
của em về tác giả, tác
phẩm?


- La Phông-ten là ai?
- Em hiểu gì về
Buy-phơng?


- Hướng dẫn: Đọc trích
thơ đúng nhịp song thất
lục bát; lời dẫn đoạn của
Buy-phông giọng rõ ràng,
mạch lạc; lời luận chứng
của tác giả đọc rõ ràng,
khúc triết.


- Đọc mẫu.
- Mời HS đọc.
- Nhận xét, uốn nắn.


- Văn bản này được gọi là
văn bản nghị luận văn


- Dựa vào sgk
trả lời.


- Nhận xét, bổ
sung.



- Lắng nghe,
hiểu cách đọc.


- Đọc bài, nhận
xét.


-> Nghị luận
liên quan đến 1
tác phẩm văn
chương.


- Độc lập trả lời.


<b>I. Đọc, hiểu chú thích (sgk T.40).</b>


<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>
1. Đọc.


<b>2. Bố cục và cách lập luận</b>
* Bố cục: 2 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

chương, theo em vì sao?
- Xác định bố cục văn bản,
đặt tiêu đề ở mỗi phần?
- Chia nhóm thảo luận 5
phút: Đối chiếu các phần
trên để tìm ra biện pháp
lập luận giống nhau và
cách triển khai khác nhau
không lập lại?



- Mời đại diện trả lời.
- Đưa đáp án trên bảng
phụ.


- Nhận xét các nhóm.


- Thảo luận
nhóm theo yêu
cầu.


- Đại diện trả
lời.


- Quan sát, đối
chiếu.


- Giống nhau:


+ Lập luận bằng cách dẫn ra những
dòng viết về 2 con vật ấy của nhà
khoa học Buy-phông để so sánh.
+ Đều triển khai nghị luận theo trật
tự: dưới ngịi bút của La Phơng-ten->
dưới ngịi bút của Buy-phơng-> dưới
ngịi bút của La Phơng-ten.


- Khác: Khi bàn về con Cừu, tác giả
thay bước thứ nhất bằng trích đoạn
thơ ngụ ngơn của La Phơng-ten.



<b>3. Củng cố:</b>


- Văn bản “Chó….Phơng-ten” thuộc loại nào?


A.Tác phẩm văn chương; B. VBnhật dụng; C.Văn bản nghị luận xã hội;
D.VBNL văn học.


- Tác giả của văn bản trên là ai?


A. Ru-xơ; B. Hi-pơ-lítTen; C. Von-te; D. La Phơng-ten.
4. Dặn dị:


Học bài và soạn tiếp theo câu hỏi sgk.


<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 107. </b>


Văn bản:


<b>CHÓ SĨI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGƠN CỦA LA PHƠNG -TEN.</b>
<i><b>(Trích)</b></i>


<i><b> Hi-pơ-lít Ten</b></i>



<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức</b>



- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của
tác giả.


- Cách lập luận của tác giả trong văn bản
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Đọc – hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.


- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận
chứng) trong văn bản.


<b>3. Giáo dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày bố cục và nêu nhận xét về cách lập luận của
văn bản…?


2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>*Tiết 2</b>


- Yêu cầu HS quan sát và
mô tả bức tranh trong sgk


T38?


- Lời đối đáp giữa Cừu
và Sói?


-> Dưới con mắt của nhà
thơ, Cừu là con vật như
thế nào?


- Dưới con mắt của nhà
khoa học Buy-phơng?
- Vì sao Buy-phơng ko
nhắc đến tình mẫu tử của
Cừu?


->Nhà khoa học căn cứ
vào đâu để nêu lên đặc
tính của Cừu?


- Theo em, Cừu là đại
diện cho lớp người nào
trong XH?


- Em có nhận xét gì về
nghệ thuật lập luận của
tác giả ở phần này?
- Dưới con mắt của nhà
thơ và nhà khoa học, chó
Sói được nhận định ntn?
- Vì sao nhà khoa học ko


nhắc đến nỗi bất hạnh
của Sói?


- Em hiểu ntn về hài kịch
và bi kịch?


-> Độc ác vốn là bản chất
của kẻ mạnh. Song, sự
độc ác đôi khi là bi kịch,
hài kịch.


- So sánh gã tư sản
Môlie, Grăng đe của
Pháp.


- Quan sát, mô tả:
đặt Cừu non trong
h/c đặc biệt, đối mặt
với chó Sói.


- Trả lời.


-> Vì đó ko phải nét
cơ bản.


- Suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét.


- Vì đó ko phả nét cơ
bản.



- Bi: buồn đau
- Hài: gây cười.
- Lắng nghe, hiểu
bài.


-> Quý tộc và tư sản.
-> Chặt chẽ, lơgíc.
- Suy nghĩ, trả lời.


- Lắng nghe, hiểu


<b>3. Phân tích.</b>


<i><b> a. Hình tượng Cừu trong con </b></i>
<i><b>mắt của La Phông-ten và nhà </b></i>
<i><b>khoa học Buy-phông.</b></i>


<b>Nhà khoa học</b> <b>Nhà thơ.</b>
- Ngu ngốc, sợ


sệt, đần độn
- Ko biết trốn
tránh hiểm
nguy


-> Tả chính
xác, khách
quan, dựa trên
quan sát,


nghiên cứu.


- Hiền lành,
nhút nhát,
khiêm nhường.
- Rung động về
tình mẫu tử và
sự tốt bụng.
-> Quan sát
tinh tế, tưởng
tượng phong
phú, nhân hoá
Cừu như
người.


=> So sánh, đối chiếu thể hiện
tính nhân văn trong thơ ca.


<i><b>b. Hình tượng chó Sói trong con</b></i>
<i><b>mắt của nhà thơ và nhà khoa </b></i>
<i><b>học.</b></i>


<b>Nhà thơ</b> <b>Nhà khoa học</b>
- Chó Sói là


tên bạo chúa,
trộm cướp,
khốn khổ, bất
hạnh, vơ lại,
ln bị ăn địn.


- Thường bị
mắc mưu.
-> Hài kịch về
sự ngu ngốc.


- Ko có tình
đồng loại, ko
biết đồn kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Chó Sói là đại điện cho
hạng người nào trong xã
hội trước CM?


- Nhận xét cách lập luận
của tác giả?


- Qua văn bản, em hiểu
đặc trưng của chất sáng
tạo nghệ thuật?


(Khi tả đối tượng, ko chỉ
hiểu sâu, kĩ mà còn phải
tưởng tượng, nhập thân
vào đối tượng.La…viết
về 2 con vật nhưng để
giúp người đọc hiểu
thêm, nghĩ thêm về đạo lí
ở đời: sự đối mặt giữa
thiện><ác



; mạnh><yếu-> Cừu và
Sói đều được nhân hoá.
- Đặc sắc nghệ thuật của
văn bản?


- Với đặc sắc nghệ thuật
ấy, tác giả muốn thể hiên
nội dung gì?


- Mời HS đọc nghi nhớ.


sâu hơn bài học.


- Khái quát lại giá trị
nghệ thuật và nội
dung của văn bản.
- Đọc ghi nhớ


<b>III. Tổng kết . </b>


<i><b>* Ghi nhớ (sgk T.41)</b></i>


<b>3. Củng cố:</b>


? Từ hình tượng chó Sói và Cừu trong văn bản trên, em hãy liên tưởng đến hình
tượng lồi vật trong các tác phẩm khác mà em đã được học hoặc được xem
phim?


<b>4. Dặn dò</b>



- Học bài. đọc phần đọc thêm


- Soạn: Nghi luận về một vấn đề tư tgưởn đạo lí.


<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 108</b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm , yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
<b>2. Kĩ năng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Học bài và soạn bài.
<b>III. Lên lớp.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống? Yêu</b>
cầu về nội dung và hình thức của kiểu bài này?


* Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới.
2. Bài mới.



<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Mời HS đọc bài
văn trong sgk.
- Bài văn thuộc
kiểu văn gì?


- Bài văn nghị luận
về vấn đề gì?


- Theo em văn bản
được chia làm mấy
phần?


- Nội dung từng
phần?


-> Nhận xét về mối
quan hệ giữa các
phần?


- Tìm những câu
văn mang luận
điểm?


- Các luận điểm ấy
đã diễn đạt rõ ràng,
dứt khoát ý kiến
của người viết
chưa?



- Văn bản sử dụng
phép lập luận nào
là chính? Cách lập
luận đó có thuyết
phục ko?


- Chia nhóm thảo
luận 4 phút ý e.
- Mời đại diện


- Đọc, theo
dõi sgk.
-> Văn nghị
luận


- Trả lời.
- Nêu bố cục
và nêu nội
dung.


-> Chặt chẽ.


- Suy nghĩ,
trả lời.
-> Đã diễn
đạt rõ ràng…
- Suy nghĩ,
độc lập trả
lời.



- Thảo luận
nhóm theo
yêu cầu.
- Đại diện trả
lời.


- Nghe, hiểu,
ghi.


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về 1 vấn đề tư </b>
<b>tưởng, đạo lí.</b>


1. Bài văn “Tri thức là sức mạnh”
2. Nhận xét.


a. Vấn đề nghị luận: Bàn về giá trị của tri
thức khoa học và người tri thức.


b. Bố cục: 3 phần
- Mở bài:


Nêu vấn đề để bàn luận:Tri thức là sức
mạnh.


- Thân bài: Lập luận chứng minh tri thức
là sức mạnh.


- Kết bài: Phê phán 1 số người ko biết quý
trọng tri thức, sử dụng ko đúng chỗ



c. Câu văn mang luận điểm.


- 4 câu đoạn mở bài, câu mở đoạn và 2 câu
kết đoạn 2, câu mở đoạn 3, câu mở đoạn và
2 câu kết đoạn 4 (kết bài).


d. Phép lập luận chủ yếu: chứng minh
-> có tính thuyết phục.


e. Sự khác biệt:
<i><b>NL về SV, HT</b></i>


<i><b>đời sống</b></i>


<i><b>NL về v.đề tư</b></i>
<i><b>tưởng đạo lí</b></i>
Từ sự việc, hiện


tượng mà nêu ra
vấn đề tư tưởng


Giải thích, chứng
minh làm sáng tỏ
vấn đề tư tưởng,
đạo lí.


* Ghi nhớ (sgk T.36)
<b>II. Luyện tập.</b>



- Văn bản nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng
đạo lí.


- Vấn đề nghị luận: G. trị của th. gian.
- Các luận điểm chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nhóm trả lời.
- Nhận xét, chốt ý
đúng.


=> Nghị luận về 1
vấn đề tư tưởng
đạo lí là gì?


- u cầu về ND,
HT, lời văn?
- Mời HS đọc yêu
cầu bài tập.


- Chia nhóm thảo
luận 6 phút.


- Yêu cầu các
nhóm tráo đổi đáp
án.


- Đưa đáp án trên
bảng phụ.


- Mời HS đọc ->


Nhận xét tréo


- Rút ra kiến
thức cần
nắm vững
trong bài
học.


- Đọc yêu
cầu


- Thảo luận
theo yêu cầu.
- Tráo đổi
đáp án.


- Đọc, đối
chiếu
-> nhận xét
chéo


+ Thời gian là thắng lợi
+ Thời gian là tiền.
+ Thời gian là tri thức.


-> Sau luận điểm là dẫn chứng chứng minh
thuyết phục cho giá trị của thời gian.


- Phép lập luận chủ yếu:p.tích, c. minh.



<b>3. Củng cố: - Thế nào là nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí?</b>
- Yêu cầu về ND, HT của kiểu bài này?


<b>4. Dặn dò: - Học bài</b>


- Soạn bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn.


<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 109: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạp lập văn bản.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Có ý thức sử dụng các biện pháp liên kết trong việc tạo lập văn bản
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Tài liệu, SGK,SGV,


- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>III. Lên lớp.</b>



1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
- Học sinh đọc đoạn văn SGK/42


- Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào
với chủ đề chung của văn bản?
- Nội dung chính của mỗi câu
trong đoạn văn trên là gì?


- Những nội dung trên có quan hệ
như thế nào với chủ đề của đoạn
văn? Nêu nhận xét về trình tự sắp
xếp các câu trong đoạn?


-> Như vậy đoạn văn trên có sự
liên kết chặt chẽ về nội dung


- Mối quan hệ chặt chẽ về nội
dung giữa các câu trong đoạn văn
được thể hiện bằng các biện pháp
nào?


- Nhận xét, chốt ý đúng.


- Qua phân tích đoạn văn trên, em
hiểu thế nào là liên kết; chỉ rõ liên
kết về nội dung và các phép liên


kết về hình thức?


- HS đọc ghi nhớ SGK


- HS đọc đoạn văn trong phần


Đọc, theo dõi sgk.
- Suy nghĩ. độc lập
trả li.


Câu1: Tác phẩm
nghệ thuật phản ánh
thực tại;


Câu 2: Khi phản
ánh thực tại, nghệ sĩ
muốn nói lên một
điều mới mẻ


Câu3: Cái mới mẻ
ấy là lời gửi của một
nghệ sĩ)


+ Lặp từ vựng : <b>Tác</b>
<b>phẩm- tác phẩm</b>


+ Dïng tõ cïng
tr-êng liªn tëng với


<b>Tác phẩm</b> là <b>nghệ</b>


<b>sĩ</b>


+Phép thÕ: tõ <b>Anh</b>


thay<b> nghÖ sÜ</b>;


Dùng cụm từ <b>cái đã</b>
<b>có rồi</b> đồng nghĩa
( thay thế) <i>những vật</i>
<i>liệu mợn ở thực tại</i>


+ PhÐp nèi: Dïng
quan hƯ tõ <b>Nhng</b>


- Rót ra ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ.


- Đọc yêu cầu phần
luyện tËp.


- Lµm viƯc nhãm
theo yêu cầu.


- Trao i ỏp ỏn,
tip tc tho lun.


I. <b>Khái niệm liên kết</b>
<b> *Đoạn văn</b>: SGK
* <b>Nhận xét</b>:



<i><b> a- </b></i>Đoạn văn bàn về
cách phản ánh thực tại
ngời nghệ sĩ -> là yếu
tố ghép vào chủ đề
chung <i>Tiếng nói của</i>
<i>văn nghệ</i>


b<i><b>- Néi dung cđa</b></i>
<i><b>tõng c©u</b></i>:


=> Các nội dung đều
hớng vào chủ đề của
đoạn văn <i>(liên kết chủ</i>
<i>đề),</i> trình tự các ý hợp
lôgic <i>(Liên kết lôgic)</i>


c- Mèi liªn hƯ giữa
nội dung và các câu
đ-ợc thể hiƯn b»ng c¸c
biƯn ph¸p:


- Phép lặp từ ngữ
- Phép đồng nghĩa,
trái nghĩa hoặc cùng
trờng liên tởng


- PhÐp thÕ


- PhÐp nèi



<i><b>* Ghi nhí</b></i>: SGK (T.
43)


<b>II. Luyện tập</b>
<b>* Đoạn văn</b>: SGK
- <i><b>Chủ đề</b></i> của đoạn văn
: khẳng định điểm
mạnh, điểm yếu về
năng lực trí tuệ của
ng-ời Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

luyện tập


- Chia nhóm thảo luận 6 phút :
+ Nhãm 1,2,3 c©u 1.


+ Nhãm 4,5,6 c©u 2.


-> Hết 3 phút các nhóm tráo đổi
kết quả thảo luận cho nhau-> thảo
luận tiếp câu hỏi nhóm bạn đã
làm.


- Mời đại diện nhóm trả lời từng
câu hi.


- Chốt ý câu hỏi 1 -> ghi bảng.


- a bảng phụ đáp án câu hỏi 2.



- NhËn xÐt c¸c nhóm.


- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe, hiÓu, ghi vë.


- Quan sát, đọc, đối
chiếu, ghi vở đáp ỏn.


- Lắng nghe.


lỗ hổng cần nhanh
chóng khắc phục


<i>- <b>Trình tự sắp xếp hợp</b></i>
<i><b>lí:</b></i>


+ Mặt mạnh của trí tuệ
Việt Nam


+ Nhng điểm hạn chế
+Cần khắc phục hạn
chế để đáp ứng sự phát
triển của nền kinh tế
mới


<i><b>- C¸c phép liên kết </b></i>
<i><b>đ-ợc sử dụng:</b></i>


+ cõu (2) nối với câu


(1) “<i>Bản chất trời phú</i>
<i>ấy</i>” -> Thế đồng nghĩa
+ Câu (3) nối với câu
(2) “<i>Nhng</i>”


-> phÐp nèi


+ <i>ấy</i> <i>là</i> nối câu (4) với
câu (3) -> phép nối
+ <i>lỗ hổng</i> ở câu (4) và
câu (5) -> phép lặp từ
ngữ


+ <i>thông minh</i> ở câu (5)
và ở c©u (1) -> phép
lặp từ ngữ


<b>3. Cng c. a bng ph s đồ câm về liên kết câu và liên kết đoạn văn -> HS </b>
lên bảng


điền -> vấn đáp khái niệm từng nội dung cụ thể.


<b>4. Dặn dò: - Học bài -> nắm vững kiến thức lí thuyết về liên kết câu và liên kết </b>
đoạn văn.


Chuẩn bị bài: “Liên kết câu và liên kết đoạn văn ( LUYỆN TẬP ) ”


<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>


<b>Tiết 110.</b>


<b>LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (luyện tập).</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Một số lỗi thường dùng trong tạo lặp văn bản.


<b>2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>3. Giáo dục.</b>


- Có ý thức vận dụng các phép liên kết đã học trong việc tạo lập văn bản.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.


- Trò: Học bài và soạn bài theo hướng dẫn của GV.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là liên kết nội dung, liên kết hình thức của 1 văn bản?
* Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới.


<b> 2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Bài tập 1 có u cầu gì?


- u cầu HS trao đổi vở soạn cho
nhau -> kiểm tra tréo.


- Đưa bảng phụ đáp án bài tập 1.
- Mời HS nhận xét bài làm của
nhau.


- Kiểm tra vở soạn và nhận xét 1
số bài làm ở nhà của HS.


- Nêu yêu cầu bài tập
1.


- Kiểm tra tréo nhau.
- Quan sát, đọc, đối
chiếu -> nhận xét.
- Lắng nghe, hiểu.
- Ghi vở đáp án.


<b>1. Bài tập 1.</b>


<b>ý</b> TN có g.trị l.kết Phép l.kết L.kết câu L.kết đoạn<sub>văn</sub>


<b>a</b> Trường học - trường học<sub>như thế</sub> <sub>phép thế</sub>Lặp x <sub>x</sub>


<b>b</b> Văn nghệ - văn nghệ<sub>Sự sống - sự sống</sub> Lặp<sub>Lặp</sub> x <sub>x</sub>


<b>c</b> Thời gian - thời gian - thời gian Lặp x



Con người - con người Lặp x


<b>d</b> - yếu đuối - mạnh<sub>- hiền lành - ác</sub> Dùng từ trái<sub>nghĩa</sub> x


- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
2.


- Vấn đáp theo yêu cầu.
- Nhận xét, chốt ý đúng.


- Đọc yêu cầu .
- Độc lập trả lời.
- Nhận xét, bổ
sung.


- Nghe, hiểu, ghi


<b>2. Bài tập 2.</b>


Các cặp từ trái nghĩa:


- (T. gian) vật lí – (t.gian) tâm lí
- vơ hình – hữu hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
3.


- Chia nhóm thảo luận 6 phút
( 2 nhóm 1 ý).



- Mời đại diện trả lời.


- Đưa bảng phụ đáp án.


- Nhận xét các nhóm.


- Bài tập 4 có mấy yêu cầu?
- Vấn đáp theo yêu cầu.
- Nhận xét, chốt ý đúng.


- Mời 2 HS lên bảng viết đoạn
văn đã làm ở nhà.


- Yêu cầu HS khác viết ra
nháp.


- Cùng HS nhận xét 2 bài trên
bảng về: Liên kết về ND và
HT đã được chưa? Chính tả?...
- Nhận xét 1 vài bài của hs
dưới lớp.


vở.


- Đọc yêu cầu .


- Thảo luận nhóm.


- Đại diện trả lời.



- Quan sát, đối
chiếu.


- Lắng nghe, hiểu.


- Dựa vào sgk trả
lời


- Độc lập làm bài
tập


- Thực hiện theo
yêu cầu.


- Quan sát, lắng
nghe, nhận xét.


- thẳng tắp – hình trịn.


- đều đặn – lúc nhanh lúc chậm.
<b>3. Bài tập 3.</b>


a. Lỗi liên kết về nội dung: Các
câu ko phục vụ chủ đề chung của
đoạn văn.


- Sửa: Thêm 1 số từ hoặc câu để
thiết lập liên kết chủ đề giữa các
câu.



VD: “Cắm đi 1 mình trong đêm.
Trận địa đại đội 2 của anh ở phía
bãi bồi bên 1 dịng sơng. Anh
<b>chợt nhớ hồi đầu mùa lạc, 2 bố </b>
con anh cùng viết đơn xin ra mặt
trận.Bây giờ, mùa thu hoạch lạc
đã vào chặng cuối.”


b. Trật tự các sự việc nêu trong
các câu ko hợp lí.


Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời
gian vào câu 2 để làm rõ mqh thời
gian giữa các sự kiện.


VD: “Suốt 2 năm anh ốm
<b>nặng, chị làm quần quật…”</b>
<b>4. Bài tập 4.</b>


a. Dùng từ ở câu 2 và câu 3 ko
thống nhất.


- Cách sửa:Thay “nó”= “chúng”
b. “văn phòng” và “hội trường”
ko cùng nghĩa với nhau trong
trường hợp này.


- Cách sửa: Thay “hội trường” ở
câu 2 = “văn phòng”



<b>5. Bài tập 5. Viết đoạn văn </b>
khoảng 10 câu với nội dung :Em
<b>yêu lời ru của mẹ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Soạn bài: Con cò -> giờ sau hướng dẫn đọc thêm
<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 111.</b>


Hướng dẫn đọc thêm:
<b>CON CÒ.</b>
Chế Lan Viên.
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ
những câu hát xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và nhuẽng lời hát ru ngọt
ngào.


- Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Đọc – hiểu một văn bản trữ tình.


- Cảm thụ những hình tượng thơ đựoc sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.
<b>3. Giáo dục</b>



- Trân trọng tình cảm của mẹ, kính trọng và biết ơn mẹ.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án.


- Trò: Đọc trước bài học.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Cách lập luận trong văn bản: “Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngơn của La </b></i>
Phơng-ten là gì?


2. Bài mới:


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


? Trình bày những hiểu biết
của em về tác giả, tác
phẩm?


- Nhận xét, chốt ý


- Hướng dẫn: t/c ấp iu, tha
thiết, giọng thủ thỉ tâm tình
như lời ru, chú ý những
điệp từ, điệp ngữ, câu cảm,
câu hỏi như là lời đối thoại
những câu thơ trong ngoặc


kép, dựa ý ca dao


- Đọc mẫu.
- Mời HS đọc.
- Nhận xét, uốn nắn.
? Hình tượng bao trùm cả


- Dựa vào sgk trả
lời.


- Nghe, nhận xét,
bổ sung.


- Lắng nghe, hiểu
cách đọc.


- Đọc, theo dõi,
nhận xét.


<b>I. Đọc, hiểu chú thích. (sgk T.47)</b>
<b>II. Đọc diễn cảm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

bài thơ là gì?


? Tác giả khai thác hình
tượng ấy từ đâu?


? Trong ca dao, con cò
thường tượng trưng cho ai?
? ở bài này,theo em CLV


xây dựng ý nghĩa biểu tượng
con cị tượng trưng cho điều
gì?


? Trong bài, tác giả đã chia
thành 3 phần. Em hãy tìm
nội dung của mỗi phần?
- Quan sát vào P1.
? Trong đoạn thơ này,
những câu ca dao nào đã
được vận dụng?


? Em có nhận xét gì về
cách vận dụng những câu
ca dao ấy của tác giả?
? Những câu: “Con cị…
cánh đồng” hay “Con cị…
Đồng Đăng” gợi tả cảnh gì?
Cảnh đó ntn?


? Ý nghĩa của hình tượng
con cị trong những câu ca
dao này?


- > Gợi em nhớ đến những
câu ca dao, câu thơ nào có
h.ả con cò mang ý nghĩa
tương tự?


? Qua những lời ru của mẹ,


h/ả con cò đã đến với tâm
hồn tuổi ấu thơ ntn?


(Trẻ chưa thể hiểu ND, ý
<i>nghĩa của những lời ru này</i>
<i>->chúng chỉ được vỗ về </i>
<i>trong những âm điệu ngọt </i>
<i>ngào êm dịu của lời ru -> </i>
<i>đón nhận = trực giác, vơ </i>
<i>thức tình u và sự che chở</i>
<i>của người mẹ)</i>


? Câu khép lại: “Ngủ yên…
vân” gợi cho em liên tưởng
điều gì?


-> Hình tượng con
cị.


- Từ ca dao Việt
Nam


- Người nơng dân,
người phụ nữ….
-> Tấm lòng người
mẹ và những lời
ru.


P1; H/ả con cò qua
những lời ru bắt


đầu đến với tuổi
thơ.


P2: H/ả con cò đi
vào tiềm thức của
tuổi thơ, trở nên
gần gũi và sẽ theo
con người trên mọi
chặng đường đời
P3: Từ h/ả con cị,
suy ngẫm và triết lí
về ý nghĩa của lời
ru và lòng mẹ đối
với cuộc đời mỗi
con người.


- Đọc ca dao.
-> Lấy lại vài chữ
trong mỗi câu
nhằm gợi nhớ
những câu ca dao
ấy


- Lắng nghe, suy
nghĩ.


- Độc lập trả lời
-> Tượng trưng
cho người mẹ…
-> Con cị…nỉ non;


Cái cị..về; Lặn
lội…đị đơng.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Lắng nghe.
- Hiểu bài.


-> H/ả thanh bình


<b>1. Ý nghĩa biểu tượng của hình </b>
<b>ảnh con cị.</b>


* Phần 1.


- H/ả con cò được gợi ra từ những
câu ca dao -> hát ru.


-> Gợi tả vẻ nhịp nhàng, thong thả,
bình yên của cuộc sống vốn ít biến
động xưa kia.


<b>-> Tượng trưng cho người mẹ, </b>
người phụ nữ nhọc nhằn, vất vả
kiếm sống.


=> H/ả con cò đã đến với tâm hồn
tuổi ấu thơ 1 cách vơ thức. Đây
chính là sự khởi đầu con đường đi
vào thế giới tâm hồn con người
của những lời ru, của ca dao, dân
ca.



* Phần 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Mời HS đọc phần 2.
- H. tượng con cò ở phần
này được xây dựng ntn? Cụ
thể của sự liên tưởng, tưởng
tượng đó là gì?


<i>(H/ả con cị được XD = sự </i>
<i>l.tưởng. t.tượng p.phú, như </i>
<i>bay ra từ những câu CD để</i>
<i>sống trong tâm hồn con </i>
<i>người và cùng nâng đỡ con</i>
<i>người trong mỗi chặng </i>
<i>đường)</i>


- Câu: “Con ngủ n…đơi”
có ý nghĩa gì?


H/ả con cò được thể hiên
ntn khi con đến tuổi tới
trường, đến lúc trưởng
thành?


? Qua đó, hình tượng con
cị đã gợi ý nghĩa biểu
tượng gì?


- Mời HS đọc phần 3.



- H/ả con cò ở phần 3 được
nhấn mạnh ở ý nghĩa biểu
tượng gì? DC? (Dù ở gần…
yêu con)


- Em hiểu thế nào về câu:
“Con dù lớn..theo con”?
- Từ sự thấu hiểu tấm lòng
người mẹ, nhà thơ khái
quát 1 quy luật của tình
cảm như thế nào?


- Mời HS đọc: “Một con…
nôi”


- Em hiểu được điều gì qua
những câu thơ trên?


- Em có nhận xét gì về cách
viết của CLV?


(Từ cảm xúc mở ra suy
<i>tưởng, khái quát thành triết</i>
<i>lí)</i>


- Nhận xét về thể thơ, hình
ảnh, giọng điệu thơ?


- Tổng kết nội dung bài học


theo ghi nhớ.


của c/s.


- Lắng nghe, nhớ
lại kiến thức.
- Đọc, theo dõi,
nhận xét.


- Suy nghĩ, độc lập
trả lời.


- Lắng nghe, hiểu
bài.


- Suy nghĩ, trả lời.
- Bạn đồng hành


- Suy nghĩ, trả lời.


- Đọc diễn cảm
phần 3.


-> Tấm lòng người
mẹ…


- T/c của người mẹ
mãi dạt dào và có ý
nghĩa lớn lao đ/với


cuộc đời mỗi
c.người


- Độc lập trả lời.
- Đọc diễn cảm.
-> Đúc kết ý nghĩa
phong phú của
hình tượng con cò
- Nhận xét cá nhân.


- Rút ra nội dung
ghi nhớ.


- Đọc ghi nhớ.


-> Cánh cò trở thành bạn đồng
hành của con người trên suốt
đường đời.


=> Gợi ý nghĩa biểu tượng về lịng
mẹ, sự dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng
và bền bỉ của người mẹ.




<b>* Phần 3</b>


- Con cò -> tấm lòng người mẹ,
lúc nào cũng ở bên con suốt đời.
=> Từ đó, nhà thơ khái quát 1 quy


luật của tình cảm có ý nghĩa bền
vững, rộng lớn, sâu sắc:


“Con dù lớn... theo con”


2. Nghệ thuật


- Thể thơ: Tự do nhưng có nhiều
câu mang dáng dấp thể thơ 8 chữ.
- Giọng điệu: gợi âm hưởng lời hát
ru, giọng suy ngẫm có cả triết lí.
- Vận dụng sáng tạo h/ả con cò
trong ca dao.


<b>IV. Tổng kết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Mời hs đọc ghi nhớ
<b>3. Củng cố: </b>


Đọc diễn cảm phần 1


Em thích câu thơ, h/ả thơ nào nhất? Vì sao?
Đọc diễn cảm bài thơ.


H/ả con cị trong bài thơ mang ý nghĩa biểu tượng gì?
<b>4. Dặn dò: </b>


Học thuộc lòng bài thơ.


Soạn: Cách làm bài văn nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí.


<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 112. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG,</b>


<b>ĐẠO LÍ.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
<b>3. Giáo dục</b>


- Có ý thức thực hiện đúng các bước khi viết văn, bày tỏ quan điểm, ý kiến của
mình trước 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ


- Trò: Học bài cũ và soạn bài mới.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Thế nào là nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí? Yêu cầu về ND, HT của </b></i>


kiểu bài này?


2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Đưa các đề bài trong sgk
lên bảng phụ.


- Mời HS đọc.


- Các đề trên có điểm gì
giống và khác nhau?


- Khi nào đề có mệnh lệnh?


- Khi đề chỉ nêu lên 1 tư
tưởng, đạo lí (mở) là ngầm ý


- Quan sát, đọc
đề.


-> Giống: đều là
đề văn nghị luận
về 1 vấn đề...
-> Đề có mệnh
lệnh cần thiết khi
đ.tượng NL là 2
t.tưởng thể hiện



<b>I. Đề bài nghị luận về 1 vấn đề tư </b>
<b>tưởng, đạo lí.</b>


- Đề 1,3,10 -> có mệnh lệnh
- Các đề cịn lại -> ko có mệnh
lệnh => đề mở.


<b>II. Cách làm bài nghị luận về 1 </b>
<b>vấn đề tư tưởng, đạo lí . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

đòi hỏi người viết phải làm
gì?


- Vậy khi làm bài, người viết
phải vận dụng các phép lập
luận nào?


- Hãy nghĩ ra 1 vài đề bài
tương tự?


- Mời HS đọc đề bài trong
sgk.


- Nhắc lại các bước khi tiến
hành làm 1 bài văn?


- Với đề bài này, chúng ta
cần lưu ý nhất những chữ
nào?



- “Suy nghĩ” ở đây được
hiểu ntn?


- Với đề này, ta phải làm
ntn?


(Phải giải thích đúng câu tục
<i>ngữ, phải có kiến thức về đ/s, </i>
<i>biết mêu ý kiến, biết cách suy </i>
<i>nghĩ)</i>


- Tìm nghĩa câu tục ngữ =
cách nào?


- Theo em, ở câu tục ngữ này
cần tập trung giải thích những
từ nào?


- Vấn đáp HS.


- Nhận xét, chốt ý đúng.


trong 1 truyện
ngụ ngơn.


-> Lấy tư tưởng,
đạo lí làm nhan
đề để viết bài
NL.



-> Giải thích,
chứng minh, bình
luận.


- Tự ra đề văn
tương tự.


- Đọc, theo dõi
sgk.


- Độc lập trả lời.
-> Suy nghĩ.
-> Sự hiểu biết,
đánh giá ý nghĩa
của đạo lí “Uống
nước… nguồn”
- Nêu tri thức cần
có.


- Lắng nghe, hiểu
bài.


-> Tìm nghĩa
đen, nghĩa bóng.
-> Nước, uống
nước; nguồn, nhớ
nguồn.


- Độc lập trả lời.
- Nghe, hiểu, ghi


vở nhanh.


1. Tìm hiểu đề và tìm ý.
a. Tìm hiểu đề.


- Tính chất của đề:


+ Yêu cầu về ND: Nêu suy nghĩ
về câu tục ngữ “Uống nước nhớ
nguồn”.


- Tri thức cần có:


+ Hiểu biết về tục ngữ VN.
+ Vận dụng các tri thức đ/s.
b. Tìm ý.


- Giải thích nghĩa đen:
- Nghĩa bóng:


+ Nước: Là thành quả mà con
người được hưởng thụ.


+ Nguồn: Những người làm ra
thành quả, là lịch sử, truyền thống
sáng tạo, bảo vệ thành quả, là tổ
tiên, xã hội, dân tộc, gia đình…
+ Đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”
là đạo lí của người hưởng thụ thành
quả đối với “nguồn” là thành quả.


+ “Nhớ nguồn” là lương tâm, trách
nhiệm đối với “nguồn”; là sự biết
ơn, là sự biết ơn, gìn giữ và tiếp nối
sáng tạo; là ko vong ân bội nghĩa; là
học “nguồn” để sáng tạo những
thành quả mới.


- Đạo lí này là sức mạnh tinh thần
gìn giữ các giá trị vật chất và tinh
thần của dân tộc.


- Đạo lí này là nguyên tắc làm
người của người VN.


2. Lập dàn bài<b> . </b>


a. MB: Giới thiệu câu TN và nội
dung đạo lí: đạo làm người, đạo lí
cho tồn xã hội.


b. TB:


* Giải thích câu TN:


- “Nước” ở đây là gì? (Cụ thể hố
các ý nghĩa của “nước”).


- “Uống nước” có ý nghĩa gì?
- “Nguồn” ở đây là gì? (Cụ thể hoá
các ý nghĩa của “nguồn”).



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- ND câu tục ngữ thể hiện
truyền thống đạo lí gì của dân
tộc Việt?


- Mời HS đọc dàn ý sơ lược
trong sgk.


- Chia nhóm thảo luận 7 phút:
+ Dựa vào dàn ý sơ lược sgk,
lập dàn ý chi tiết cho đề văn
trên?


- Mời đại diên nhóm trả lời.


- Đưa đáp án trên bảng phụ
để HS tham khảo.


- Nhận xét, biểu dương các
nhóm.


- Suy nghĩ, trả
lời.


- Bổ sung ý kiến.
- Đọc, theo dõi
sgk.


- Thảo lụân
nhóm theo yêu


cầu.


- Đại diện trả lời.
- Quan sát, đọc,
đối chiếu.


- Lắng nghe.
- Đọc, theo dõi
sgk.


-> Có 2 cách
MB…


nguồn”).


* Nhận định, đánh giá (tức bình
<i><b>luận).</b></i>


- Câu tục ngữ nêu lên đạo lí làm
người.


- Câu TN nêu lên truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.


- Câu TN nêu lên 1 nền tảng tự
duy trì và phát triển xã hội.


- Câu TN là lời nhắc nhở đối với
những ai vô ơn.



- Câu TN khích lệ mọi người
cống hiến cho xã hội, đất nước.
c. KB: Câu TN thể hiện 1 nét đẹp
truyền thống của con người VN.


<b>3. Củng cố:</b>


? Đề bài NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí có thể ở mấy dạng? Khi làm bài, cần
phải vận dụng các phép lập luận nào?


4. Dặn dò:


- Học bài, tập viết các đoạn văn theo dàn bài.
<b> </b>


************************************
<i>Lớp dạy 9A Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp dạy 9B Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../... </i>
<b>Tiết 113. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG,</b>


<b>ĐẠO LÍ.( Tiếp).</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
<b>3. Giáo dục</b>


- Có ý thức thực hiện đúng các bước khi viết văn, bày tỏ quan điểm, ý kiến của
mình trước 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

1. Kiểm tra bài cũ:


<i><b>? Đề bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí có thể ở mấy dạng? Khi làm </b></i>
bài…cần phải vận dụng các phép lập luận nào?


<b>2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>* Tiết theo.</b>


- Mời HS đọc MB trong
sgk.


- Có mấy cách MB?
- Mời HS đọc phần KB.
-> Có mấy cách kết bài?
- Lưu ý: KB phải “hơ ứng”
với MB.



- Yêu cầu HS viết MB, 1 số
ý trong phần TB.


- Mời HS đọc.


- Cùng HS nhận xét, uốn
nắn.


- Đây là khâu cần thiết giúp
các em sửa được những lỗi
nào?


=> Muốn làm tốt bài nghị
luận…ngoài yêu cầu chung
đối với mọi bài văn, cần chú
ý vận dụng các phép lập
luận nào?


- Dàn bài chung…?


- Bài làm cần đảm bảo yêu
cầu nào khác?


- Mời HS đọc ghi nhớ.
- Chia nhóm thảo luận 5
phút theo yêu cầu bài tập.
- Mời đại diện trả lời.
- Đưa bảng phụ dàn bài.


- Nhận xét, biểu dương các


nhóm.


- Đọc, theo dõi
sgk.


-> Có 2 cách
KB…


- Nghe, hiểu, vận
dụng khi viết văn.
- Viết bài cá nhân
theo nhiệm vụ của
dãy bàn.


- Đọc, nghe, nhận
xét


- Thấy được ưu,
nhược điểm..


-> Trả lời theo sgk.
- Tự rút ra nội
dung bài học.
- Đọc ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm
theo yêu cầu.
Đại diện trả lời.
- Quan sát, đối
chiếu.



- Lắng nghe.


<b>3. Viết bài.</b>
a. MB.
<b> b. TB.</b>
<b> c. KB.</b>


<b>4. Đọc lại bài viết và sửa chữa.</b>
<b>* Ghi nhớ (sgk T….)</b>


<b>III. Luyện tập.</b>


Lập dàn bài cho đề: Tinh thần tự
học.


<i><b> 1. Mở bài. Giới thiệu tinh thần </b></i>
tự học và sự cần thiết phải có
tinh thần tự học


<i><b> 2. Thân bài</b></i>


- Giải thích học là gì? Thế nào là
tự học?


- Tinh thần tự học được thể hiện
như thế nào? Nêu một số tấm
gương tự học


- Sự cần thiết phải có tinh thần
tự học



<i><b> 3. Kết bài</b></i>


- Khẳng định vai trị của tự học
- Mọi ngời cần có tinh


thần tự học


<b>3. Củng cố:</b>


<b>? Hãy điền vào bảng yêu cầu về ND từng phần của bài NL về 1 tư tưởng, đạo lí.</b>


<b>Phần</b> <b>Yêu cầu về nội dung.</b>


<b>Mở bài</b>
<b>Thân bài</b>


<b>Kết bài</b>
<b>4. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Tự kiểm tra lại bài TLV đã làm -> giờ sau trả bài.


*******************************


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 114.</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp HS:</b>



- Củng cố, khắc sâu kiến thức về kiểu bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời
sống.


- Thấy được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình -> phát huy và sửa chữa.
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra tập làm văn, nhận xét, sửa sai.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Chấm bài, chữa lỗi.


- Trò: Tự kiểm tra lại bài viết đã làm.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút:


? Viết 1 đoạn văn ngắn (3-> 5 câu) nêu suy nghĩ của em về tinh thần tự học.
* Đáp án:


+ HS cần nêu được các ý sau:


- Tự học giúp ta chủ động suy nghĩ…


- Tự học giúp tiếp thu kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau…


- Tự học giúp ta chủ động ghi nhớ lý thuyết, chủ động thực hành, tìm ra phương
pháp học phù hợp…


- Chủ động học tập mọi lúc mọi nơi…



- Nêu một số tấm gương về tinh thần tự học: Bác Hồ và một số nhà khoa học
khác.


- Phê phán thái độ ỷ nại, thiếu tự lập trong học tập của một số học sinh hiện nay.
- Phụ thuộc vào bài giảng, sách tham khảo… thiếu sáng tạo.


- Hậu quả: Học nhanh quên, lý thuyết suông, kiến thức rỗng…
<b>2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


GV: Gọi HS nhắc lại đề bài


GV: Hãy xác định thể loại, nội
dung yêu cầu?


- Đọc lại đề


- Tìm hiểu đề,
tìm ý.


I. Đề bài, Tìm hiểu đề, Lập dàn ý
<i><b> * Đề bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Yêu cầu HS thảo luận xây
dựng dàn ý cho đề bài


-> Trình bày.


- Treo bảng phụ ghi dàn ý




- Nhận xét ưu điểm trong bài
viết của HS.


- Nhận xét nhược điểm.


- Đưa ra một số lỗi diễn đạt
sai, lỗi chính tả sai -> Gọi HS
lên bảng sửa -> Nhận xét.
- Nhận xét.


- Trả bài cho HS tự sửa lỗi ->
Trao đổi bài cho bạn đọc.


- Đọc cho cả lớp nghe một số
bài đạt điểm khá.


- Đọc cho HS nghe bài văn mẫu
để HS tham khảo.


- Thảo luận .
- Đại diện TL
- Quan sát, đối
chiếu.


- Lắng nghe, có ý
thức phát huy.


- Lắng nghe, có


hướng khắc phục


- Quan sát, đọc
- Phát hiện lỗi sai
và biết cách sửa.


- Nhận bài, đọc
lại bài viết của
mình.


- Trao đổi bài với
bạn -> nhận xét.
- Lắng nghe, học
tập để viết văn
hay.


<b> * Tìm hiểu đề</b>


- Thể loại: nghị luận về một sự
việc, hiện tượng của đời sống xã
hội.


- Nội dung: Nhận rõ sự việc nghị
luận về việc vứt rác ra đường, hồ,
nơi công cộng.


<b>* Lập dàn ý</b>
<b> Như tiết viết bài.</b>
<b>II. Nhận xét</b>
<i><b>* Ưu điểm</b></i>



- Đa số các em hiểu yêu cầu của đề
bài, nghị luận được một sự việc,
hiện tượng của đời sống xã hội.
- Một số bài diễn đạt tốt, chữ viết
sạch sẽ, rõ ràng.


<i><b>* Nhược điểm: </b></i>


- Cịn có bài xác định sai thể loại,
bài viết sơ sài, suy nghĩ thiếu chiều
sâu, còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, sai
nhiều lỗi chính tả, trình bày bẩn.
<b>III. Trả bài- chữa lỗi</b>


<b>Loại</b>


<b>lỗi</b> <b>Viết sai</b> <b>Sửa lại</b>
<i><b>Chính</b></i>


<i><b>tả</b></i>


- í thức
- giác thải
- lan giải


- ý thức
- rác thải
- nan
<i><b>Dùng</b></i>



<i><b>từ</b></i>


- thoả máy - thoải mái
<i><b></b></i>


<i><b>Câu-diễn</b></i>
<i><b>đạt</b></i>


- Hiện nay
trái đất đang
kêu gọi .
Không nên
vứt rác bừa
bãi.


- Hiện nay
vẫn còn tồn
tại một số
tồn tại xấu


- Hiện nay
trái đất
đang kêu
gọi không
nên vứt rác
bừa bãi.
- Hiện nay
vẫn cịn tồn
tại một số


thói quen
xấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

*************************************


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>.</i>
<b>Tiết 115</b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN</b>


<i><b>(hoặc đoạn trích)</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Những yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyên (hoặc đoạn trích)


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và kĩ
năng làm bài nghị luận thuộc dạng này.


- Đưa ra được những nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện (hặc đoạn trích) đã
học trong chương trình.


<b>3. Giáo dục</b>



- Nhận định, đánh giá về một tác phẩm văn học
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV, bảng phụ (ghi nội dung bài tập)
- HS: Chuẩn bị bài


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- HS đọc văn bản SGK


- GV giải thích cho HS hiểu: vấn
đề nghị luận chính là tư tưởng cốt
lõi, là chủ đề của một bài văn nghị
luận, là mạch ngầm sáng tạo nên
tính thống nhất, chặt chẽ của bài
văn


? Vấn đề nghị luận của văn bản
này là gì?


- Hãy đặt một nhan đề thích hợp
cho văn bản?


<i>(Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ...)</i>
- Vấn đề nghị luận được thể hiện ở
những câu nào trong văn bản?


- Vấn đề đó được triển khai qua
những luận điểm nào?


- Tìm những câu nêu lên hoặc cô
đúc luận điểm của văn bản?


- HS thảo luận nhóm


- Đọc, theo dõi
- Lắng nghe, hiểu


- Độc lập trả lời


-Đặt nhan đề
"Dù được miêu tả
nhiều hay ít... ấn
tượng khó phai
mờ."


- Làm việc theo
nhóm.


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác</b>
<b>phẩm truyện (hoặc đoạn trích)</b>
<b> 1. Đọc văn bản: (SGK T. 61, 62)</b>
2. Trả lời câu hỏi


* Vấn đề nghị luận: Những phẩm
chất đức tính đẹp đẽ, đáng yêu của
nhân vật anh thanh niên trong


truyện "Lặng lẽ Sa Pa" của
Nguyễn Thành Long


<i><b>* Câu chủ đề nêu luận điểm: </b></i>
- Trước tiên, nhân vật anh thanh
niên này đẹp ở tấm lòng yêu đời,
yêu nghề, ở tinh thần trách nhiệm
cao với công việc lắm gian khổ
của mình


- Nhưng...một cách chu
đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Đại diện trình bày
- đối chiếu - Nhận xét


=>? Thế nào là nghị luận về tác
phẩm truyện hoặc đoạn trích?
? Những nhận xét, đánh giá phải
xuất phát từ đâu?...


- Chia nhóm thảo luận bài tập
phần luyện tập.


- Đại diện trình bày - nhận xét- đối
chiếu bảng phụ


- Đại diện trả lời
- Quan sát, đối
chiếu.



- Rút ra nội dung
ghi nhớ.


- Thảo luận


- Đại diện trả lời
- Quan sát, đối
chiếu.


<i><b>* Những câu cô đúc vấn đề nghị</b></i>
<i><b>luận:</b></i>


- Cuộc sống của chúng ta... thật
đáng tin yêu


<b>*Ghi nhớ (SGK T 63)</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>- Vấn đề nghị luận:</b></i>


Tình thế lựa chọn nghiệt ngã của
lão Hạc và vẻ đẹp của nhân vật
này


<i><b>- Những ý kiến chính ;</b></i>


+ Việc giải quyết giữa cái sống và
cái chết



+ Lão Hạc lựa chọn cái chết


+ Lão đã chết một cách cao ngạo
và thảm khốc


+ Cái chết của lão khiến ta đau
đớn nhận ra tình phụ tử thiêng
liêng


+ Lão đã dùng cái chết của mình
để lấy cái sống cho đứa con trai...
+ Đó là một lựa chọn tột cùng đau
đớn ...


 Một nhân cách đáng kính


trọng, một tấm lịng hi sinh
cao q.


<b>3. Củng cố </b>


- Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)


- Những nhận xét, đánh giá trong bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích) phải đảm bảo u cầu gì?


<b>4. Dặn dị: </b>
- Học bài.


- Soạn: Mùa xuân nho nhỏ



*******************************************
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

THANH HẢI
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước.
- Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.


- Trình bày nhữnh suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một
văn bản thơ.


<b>3. Giáo dục</b>


- Tình yêu thiên nhiên.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: ? Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cị được phát</b>
triển qua các khổ thơ ntn?


2. Bài mới


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung KT


* HĐ 1: Gọi hs đọc chó thích
SGK.


? Trình bày những nét cơ bản về
nhà thơ Thanh Hải?


? Bài thơ đợc sáng tác vào thời
điểm nào?


<b>GV trình bày hồn cảnh: Chiến </b>
tranh biên giới Việt Trung. Bộ
máy chính quyền cịn quan liêu
bao cấp


Lúc này nhà thơ đang nằm trên
giường bệnh.


Gv nêu yêu cầu đọc.
Hướng dẫn Hs đọc.


? bài thơ đợc viết theo thể thơ
nào?



? Nhận xét gì về nhịp điệu và
giọng điệu của bài thơ?


? Tìm hiểu mạch cảm xúc của bài
thơ?


? Từ việc tìm hiểu trên, em hãy
nêu bố cục cuả bài thơ?


1930- 1980.


Là nhà thơ trưởng thành
trong 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ.
Ông từng được nhận giải
thưởng văn học NĐC, giải
thưởng cao nhất của văn học
miền Nam thời chống Mỹ.
Tháng 11/ 1980.


Giọng điệu bài thơ biến đổi
theo mạch cảm xúc.


Bài thơ bắt đầu từ mạch cảm
xúc trực tiếp, hồn nhiên
trong trẻo trước vẻ đẹp và
sức sống của thiên nhiên.
Mở rộng ra là hình ảnh của
mùa xuân đất nước. Đồng


thời biểu hiện những suy
nghĩ, ước nguyện của nhà
thơ.


<b>I. Đọc – hiểu chú thích </b>
<b>1.Tác giả:</b>


<b>2. Tác phẩm:</b>


<b>II/ Đọc , hiểu bài thơ</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Thể thơ</b>
Thể thơ 5 chữ.


<b>3. Bố cục</b>


6 câu đầu: Cảm xúc
trước mùa xuân của
thiên nhiên, đất nuớc.
2 khổ tiếp: hình ảnh mùa
xuân, đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Mùa xuân thiên nhiên được phác
hoạ bằng những hình ảnh nào?
? Bức tranh mùa xuân đã được tác
gia gợi tả bằng những hình ảnh
nào?


? Em có nhận xét gì về những


hình ảnh trên?


? Nhận xét gì về cấu trúc của 2
câu thơ đầu? Tác dụng?


GV: Một bức tranh mùa xuân đằm
thắm. Từ không gian mặt nước tg’
đã mở rộng ra ko gian bầu trời.
Tiềng gọi chim chiền chiện vang
lên tha thiết.


? Trước cảnh đất trời vào xuân,
TG đã có cảm xúc ntn?


? Em hiểu “ giọt long lanh” ?


? Câu thơ trên đã giúp em hiểu gì
về cảm xúc của tg trước cảnh đất


trêi vµo xu©n?


? Mùa xuân của đất nước được
t.giả cảm nhận qua những hình
ảnh nào?


? tại sao tác giả lại chọn 2 đối
tượng đó để nói về mùa xuân của
đất nước?


GV: Mùa xuân của đất trời đọng


lại trong h/ảnh “lộc non” đã theo
người cầm súng và l ra đồng hay


chính họ đã gieo những lộc non
cho đất nước.


? Trong những câu thơ tiếp theo,
tác giả đã sử dụng những biện


Mọc giữa dòng sơng xanh.
Một bơng hoa tím biếc ...
dịng sơng, bông hoa, con
chim chiền chiện...


Cảm xúc của tác giả trước
cảnh thiên nhiên, đất trời
vào xuân được tập trung
diễn tả ở chi tiết rất tạo hình:
Từng giọt long lanh....


Giọt mưa xuân long lanh
trong ánh sáng của trời
xuân.


Giọt âm thanh của tiếng
chim. Sự chuyển đổi cảm
giác.


Niềm say sưa, ngây ngất của
nhà thơ trước vẻ đẹp của


thiên nhiên , đất trời lúc vào
xuân.


Sức sống mùa xuân được
cảm nhận qua hình ảnh so
sánh đẹp:


Đất nước như vì sao...


Khát vọng được hồ nhập
với cuộc sống đất nước,
cống hiến phần tốt đẹp dù
nhỏ bé của mình cho cuộc
đời chung, cho đất nước:


và ước nguyện của nhà
thơ trước mùa xuân đất
nước.


Khổ cuối: lời ca ngợi
quê hương đất nước qua
làn điệu dân ca xứ Huế.


<b>III. Tìm hiểu bài thơ:</b>
<i><b>1. Hình ảnh mùa xuân </b></i>
<i><b>của thiên nhiên, đất </b></i>
<i><b>n-ước qua cảm xúc của </b></i>
<i><b>nhà thơ:</b></i>


a. Mùa xuân cuả thiên


<i><b>nhiên, đất trời:</b></i>


- dòng sơng, bơng hoa,
con chim chiền chiện...
=>Hình ảnh chọn lọc,
tiêu biểu, đặc trưng cho
thiên nhiên, đất trời xứ
Huế.


- Đảo trật tự cú pháp
nhằm nhấn mạnh sức
sống của mùa xuân.


Mùa xuân người cầm
súng....


Mùa xuân người ra
đồng...


Đó là những lực lượng
tiêu biểu cho đất nước
làm 2 nhiệm vụ quan
trọng : sản xuất và chiến
đấu, xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

pháp nghệ thuật gì để miêu tả sức
sống mùa xuân đất nước?


<b>3. Củng cố </b>



? Đọc diễn cảm bài thơ?
<b>4. Dặn dò</b>


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Soạn phần tiếp theo, Viếng lăng Bác.


*************************************


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<b>Tiết 117: MÙA XUÂN NHO NHỎ</b>
THANH HẢI
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước.
- Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.


- Trình bày nhữnh suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một
văn bản thơ.


<b>3. Giáo dục</b>



- Tình yêu thiên nhiên.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>Gọi Hs đọc 3 khổ cuối.</b>
? Trước mùa xuân của
thiên nhiên, đất nước,
nhà thơ có tâm niệm gì?


? Trình bày những nét
đặc sắc của hình ảnh
trên?


Nhấn mạnh lời tâm
niệm chân thành của
nhà thơ. Đem sức
sống của một con
người cống hiến cho
đời, hoà nhập với mùa


xuân đất nước.


Khổ thơ là tiếng hát
yêu thương, là niềm
xúc động của tác giả


<i><b>2/ Tâm niệm của nhà thơ:</b></i>
Ta làm con chim hót


Ta làm một nhành hoa...


H/ảnh ẩn dụ tượng trưng cho cái
đẹp, niềm tin, tài trí của mỗi con


l. Nhà thơ muốn làm con chim


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? Tác dụng của việc dùng
điệp ngữ: ta làm, dù là?
GV: Nét riêng của Thanh
Hải : đề cập đến một v/đề
lớn của nhân sinh quan,
v/đề ý nghĩa của đ/sống
cá nhân trong mối q.hệ
của cộng đồng. Sự sáng
tạo nhất của Thanh Hải
là sáng tạo h/ảnh mùa
xuân nho nhỏ. Mỗi con
người hãy là một mùa
xuân nho nhỏ góp phần
tạo nên mùa xuân chung


của cả nước.


? Nội dung cơ bản
củakhổ thơ cuối?


? Nêu những nét đặc sắc
về nghệ thuật của bài
thơ?


? Tại sao tác giả lại đặt
tên cho bài thơ của mình
là mùa xuân nho nhỏ?


đối với đất nước khi
mùa xuân về.


Thể thơ 5 chữ.
Hình ảnh tự nhiên,
giản dị từ thiên nhiên
với những hình ảnh
giàu ý nghĩa biểu tợng
Giọng điệu thể hiện
tâm trạng, cảm xúc.
Hs trả lời theo ý hiểu
xoay quanh ước
nguyện của nhà thơ.


<i><b>3. Lời hát ca ngợi quê hương, </b></i>
<i><b>đất nước:</b></i>



- Câu Nam ai, Nam bình:
+ Điệu hị nổi tiếng xứ huế.
+ Bộ phận cấu thành nền văn
hoá dân tộc


=> Khúc hát chân thành, ấm áp
ngân lên niềm tin yêu tha thiết
vào cuộc đời, vào quê hương xứ
sở.


<i><b>III. Tổng kết</b></i>
<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>
- Thể thơ 5 chữ.


- H/ả giản dị, nhiều ý nghĩa biểu
trưng.


- Giọng thơ trầm lắng tha thiết.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>


* Ghi nhớ (SGK/ )


<b>3. Củng cố </b>


? Đọc diễn cảm bài thơ? Hát
<b>4. Dặn dị</b>


- Học thuộc lịng bài thơ.
- Bình giảng khổ thơ :
“Ta làm con chim hót


Dù là khi tóc bạc”
- Soạn: Viếng lăng Bác.


**************************************


<i> Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết upload.123doc.net.</b>


Văn bản:


<b>VIẾNG LĂNG BÁC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra
viếng lăng Bác.


- Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.


- Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ
thơ, một tác phẩm thơ.


<b>3. Giáo dục</b>



- Bồi dưỡng tình cảm kính u Bác, tình cảm Bắc – Nam.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


? Đọc thuộc lòng bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải? ý nghĩa nhan đề
bài thơ?


2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Vấn đáp theo chú thích sgk.
- Hướng dẫn, đọc mẫu.


- Mời HS đọc.


? Cảm xúc bao trùm của tác giả và
trình tự biểu hiện trong bài?


-> Bố cục của bài thơ?


? Em có nhận xét gì về câu thơ thứ
nhất?



? Tại sao nhan đề dùng từ “viếng”,
câu đầu lại dùng từ “thăm”?


? Nhận xét cách xưng hô của tác
giả?


- Chốt, bình: Có thể nói tình cảm
<i>giữa NDMN với BH luôn là t/c ruột</i>
<i>thịt, nhớ thương sâu nặng “Bác…</i>
<i>mong cha”. Từ đáy lòng người con </i>
<i>đến thăm cha gợi sự thành kính xúc</i>
<i>động nghẹn ngào.</i>


? H/ả đầu tiên mà tác giả cảm nhận?
? H/ả hàng tre ở câu 2 và câu 3 có
gì khác nhau?


- Bình: Từ h/ả cây tre mà nghĩ đến


- Độc lập trả lời.
- Lắng nghe
- Đọc bài.


- Suy nghĩ, trả lời
-> gọn như 1 thông
báo nhưng gợi ra…
- “thăm”-> nói giảm,
nói tránh.


- Con – Bác => thân


mật, gần gũi


- Hàng tre: nghĩa
thực; nghĩa biểu
tượng…


- Lắng nghe.


<b>I. Đọc, hiểu chú thích </b>
(sgk)


<b>II. Đọc, hiểu văn bản</b>
1. Đọc.


2. Bố cục: 3 phần.


3. Phân tích.


a. Cảm xúc tr<i><b> ước lăng </b></i>
<i><b>Bác.</b></i>


- Xưng hô thân mật, gần
gũi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>đất nước và con người VN, đến BH </i>
<i>=> suy nghĩ tự nhiên, lô gíc…</i>
? Tâm trạng của tác giả được thể
hiện qua khổ thơ thứ nhất?


? Qua khổ thơ 1, cảm xúc nào của


nhà thơ được bộc lộ?


? Đứng trước lăng Bác, nhà thơ tiếp
tục có những dịng cảm xúc nào ở
khổ thơ thứ 2?


? H/ả “mặt trời” trong câu thơ thứ
nhất có ý nghĩa gì?


? ý nghĩa của h/ả “mặt trời” thứ 2 là
gì?


? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật đặc
sắc gì trong câu thơ này?


? Lời thơ: “Ngày…mùa xuân” gợi
lên 1 cảnh tượng ntn? Chỉ ra NT?
- Chốt ý, bình.


? Đứng trước lăng, cảm xúc bao
trùm trong lịng nhà thơ là gì?


? Lăng là nơi đặt thi hài người quá
cố, nhưng người con thăm lăng Bác
lại có 1 hình dung ntn?


? Giấc ngủ bình yên của Bác là giấc
ngủ ntn?


? Cảm nhận “Bác đang ngủ” cịn


diễn tả điều gì trong suy nghĩ, tâm
hồn tác giả?


? H/ả Bác và trăng gợi sự liên tưởng
nào? (Tâm hồn Bác trong sáng, hiền
hoà, bao dung; Tình yêu trăng, yêu
TN của Bác


? Nhìn thấy Bác, cảm xúc của nhà
thơ trào dâng ntn?


? Hãy phân tích 2 câu thơ này?
(ở đây có sự mâu thuẫn giữa lí trí
<i>và t/cảm. T/c: an ủi, Bác như trời </i>
<i>xanh kia cịn mãi. Lí trí lại mách </i>
<i>bảo Bác ra đi vĩnh viễn. H/ả “trời </i>
<i>xanh” còn là biện pháp tu từ ẩn dụ </i>
<i>muốn ngợi ca công ơn trời biển, sự </i>
<i>vĩnh hằng, bất tử của Bác.)</i>


? Từ nào có sức biểu cảm lớn?


- Suy nghĩ, trả lời.
-> Cảm xúc bồi hồi
xúc động


- Ngày….đỏ


- Suy nghĩ



- Độc lập trả lời.


- Tự bộc lộ


- Độc lập trả lời
-> “Bác nằm trong…
hiền”


-> Giấc ngủ t/bình và
v/hằng của 1 c/người
đã cống hiến trọn đời
cho c.s b/yên của nd,
đ/n


->Sự y/tĩnh,


t/nghiêm, a/sáng nhẹ,
trong trẻo của ko
gian trong lăng.


- “Vẫn biết…tim”
- Phân tích.


- Lắng nghe.


ẩn dụ


-> Nỗi xúc động bồi hồi,
lòng biết ơn, cảm phục, tự
hào về



Bác.


- Hình ảnh nhân hố, ẩn
dụ


-> ca ngợi sự vĩ đại,
trường tồn của Bác
- Biện pháp ẩn dụ đẹp,
sáng tạo, điệp ngữ, hốn
dụ


=> Thể hiện tấm lịng
thành kính, sự ngưỡng
vọng, tình cảm tha thiết,
biết ơn vơ hạn của nhân
dân đối với Bác.


b. Cảm xúc trong lăng
<i><b>Bác.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

“nhói” nghĩa là gì? Tác giả bộc lộ
cảm xúc ntn?


<i>(Đây là biện pháp AD chuyển đổi </i>
<i>cảm giác diễn tả 1 cx đau đớn, buốt</i>
<i>nhói nơi trái tim mình.)</i>


? Những lời thơ viếng lăng Bác đã


bộc lộ nỗi niềm nào của tác giả?
- Bình, chuyển ý.


- Mời HS đọc khổ thơ cuối.
? Tác giả mới chỉ nghĩ đến ngày
mai xa Bác thì cảm xúc đã bộc lộ
ntn?


? Trong niềm “thương trào nước
mắt” ấy, nhà thơ có ước nguyện gì?
? Biện pháp nghệ thuật nào được sử
dụng?


? Nhận xét giọng điệu câu thơ?
? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật ấy?


? Từ đó tình cảm nào của nhà thơ
được bộc lộ?


- Cho HS giải ơ chữ bí mật sau đó
khái quát nghệ thuật, nội dung bài.


- nhói-> đau đột
ngột, quặn thắt => cx
trào dâng.


- Trả lời.


- Đọc, theo dõi.


-> Thương trào nước
mắt.


- ước nguyện: con
chim-> dâng tiếng
hót….


- Điệp ngữ
- Nhận xét.


- Trả lời.


- Giải ô chữ bí mật
trên bảng phụ.


- Biện pháp ẩn dụ, dùng
tính từ chỉ trạng thái
=> Nỗi niềm đau đớn,
tiếc thương khôn nguôi
trước sự ra đi của Bác.
c. Cảm xúc khi rời
<i><b>lăng.</b></i>


- Sử dụng điệp ngữ,
giọng thơ tha thiết, bồi
hồi, ngôn ngữ bình dị, cơ
đúc, nghệ thuật nhân hố
=> Nói lên nguyện ước
chân thành, giản dị và
tình cảm lưu luyến, nhớ


thương, biết ơn sâu sắc
đối với Bác.


<b>III. Tổng kết.</b>


* Ghi nhớ (sgk T. 60).


<b>Ô chữ hàng dọc: ?Gồm 9 chữ cái: Đây là từ chỉ tấm lòng của nhà thơ và của</b>
nhân dân ta đối với Bác kính yêu (Thành kính)


<b>Hàng ngang:</b>


1/Tên khai sinh của tác giả? (Phan Thanh Viễn)
2/Bài thơ được viết theo thể thơ này? (Tám chữ)


3/Hình ảnh đầu tiên tác giả bắt gặp khi mới đến Lăng? (Hàng tre)


4/Biện pháp nghệ thuật đợc tác giả sử dụng nhiều nhất và sáng tạo trong bài?
(ẩn dụ)


5/Cách xưng hô con với Bác thể hiện tình cảm này? (thân mật)


6/Hình ảnh dòng người vào viếng Bác được tả như thế này ? (Kết tràng hoa)
7/ Bác Hồ mất năm bao nhiêu tuổi? (Bảy chín)


8/Động từ chỉ trạng thái diễn tả nỗi đau xót vơ hạn trước sự ra đi của Bác?
(nhói)


9/Phẩm chất của cây tre được nói tới ở cuối bài? (Trung hiếu).
<b>3. Củng cố.</b>



- Hát lời bài thơ được nhạc sĩ Hồng Hiệp phổ nhạc.


? Theo em vì sao bài thơ được phổ nhạc? (Tình cảm trong bài thơ cao quý, tha
thiết, chân thành, lắng đọng và nói lên được tình cảm của nhiều người đối với
Bác)


<b>4. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 119. </b>


<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN </b>
<b>HOẶC ĐOẠN TRÍCH.</b>


<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc trích).


- Các bước làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).


<b>2. Kĩ năng</b>


- Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về một tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích).


- Tìm hiểu đề, tìm ý, lập đan bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị luận
về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).



<b>3. Giáo dục</b>


- GD hs ý thức cảm thụ văn chương một cách có hệ thống.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.


- Trò : Học bài cũ, đọc trước bài mới.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


?Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? Em hãy cho cô một
lời nhận xét về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân?
<b>2. Bài mới.</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Đa 4 đề bài trên bảng phụ.
- Mời HS đọc.


? Các đề trên đã nêu ra những vấn đề
nghị luận nào về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích?


? Như vậy, đề văn nghị luận vê tác
phẩm truyện hoặc đoạn trích có thể
bàn về vấn đề gì?



? 4 đề trên có điểm gì giống và khác
nhau?


? Các từ “suy nghĩ”, “phân tích”
trong đề bài địi hỏi bài làm phải khác
nhau ntn?


? Đây có phải là 2 kiểu bài nghị luận


- Quan sát, đọc.
- Trả lời


- Vấn đề nghị
luận: chủ đề,cốt
truyện, nhân vật


- Gấp sgk trả lời
- Đây là 2 yêu
cầu khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

không?


? Vậy đề bài nghị luận về tác phẩm
truyện hoặc đoạn trích thường đa ra
những nội dung gì?


- Giới thiệu thêm cho hs yêu cầu
khác: nêu cảm nhận của em về…
- Giới thiệu dạng đề mở.



- Chép đề lên bảng


? Khi tiến hành làm 1 bài văn phải
trải qua mấy bước? Đó là những
b-ước nào?


- Bài văn NL về…cũng phải trải qua
những bước trên.


? Tìm hiểu đề nghĩa là ta phải làm gì?
? Đọc kĩ đề và xác định yêu cầu thể
loại?


? Vấn đề nghị luận ở đây là gì?
? Yêu cầu đối với người viết?


? Căn cứ vào tư liệu nào để làm bài?
? Đề bài đã nhận xét về đối tượng
ch-a?


? Vậy khi THĐ bài văn…, cần thực
hiện những yêu cầu gì?


-> Đọc kĩ đề, căn cứ vào những từ
<i>ngữ quan trọng để xác định yêu cầu </i>
<i>về thể loại, đối tượng cụ thể, liệu để </i>
<i>làm bài…</i>


? Cơng việc tìm ý là làm gì?



? Hãy xác định những ý cần có trong
bài viết này?


- Đặt câu hỏi đề tìm ý theo sgk.
? Nh vậy, để tìm ý cho bài văn…,
người viết cần phải làm gì?


? Những câu hỏi thường đặt ra để tìm
ý là gì?


-> Điều nổi bật nhất?
<i> Nét biểu hiện cụ thể?</i>
<i> Chi tiết nào biểu hiện?</i>
<i> ý nghĩa xã hội?</i>


<i> Giá trị tiêu biểu?</i>


- Mời HS đọc dàn bài sgk


? Từ dàn bài cụ thể trên, hãy khái
quát nhiệm vụ từng phần đối với kiểu


của 1 kiểu bài
- Đa ra vấn đề
nghị luận cùng
yêu cầu cụ thể
- Lắng nghe,
hiểu


- Quan sát.


- 4 bước…
- Nghe, hiểu.


- Đọc kĩ và xác
định yêu cầu của
đề


- Suy nghĩ, trả
lời.


- Cha, người viết
cần nhận xét
khái quát về đối
tượng.


- Nghe, hiểu.
- Tìm những ý
chính cần có
trong bài viết
- Gấp sgk trả lời.
- Đa đối tượng
bàn bạc gắn với
những câu hỏi
tìm ý đề có
những ý kiến cụ
thể.


- Đọc dàn bài,
theo dõi.



- Khái quát.
- Dựa vào dàn
bài, có thể thêm,
bớt các ý cho
hoàn chỉnh bài
viết.


<b>II. Các b ước làm bài nghị</b>
<b>luận về tác phẩm truyện </b>
<b>hoặc đoạn trích.</b>


* Đề bài: Suy nghĩ về
nhân vật ông Hai trong
truyện ngắn “Làng” của
Kim Lân.


1. Tìm hiểu đề, tìm ý.
a. Tìm hiểu đề.




b. Tìm ý:


- Ơng Hai là người yêu
làng, yêu nước.


- Tình huống bộc lộ:
- Nghệ thuật biểu hiện:


2. Lập dàn bài. (sgk


T.66)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

bài..?


? Dựa vào đâu để viết bài?


? Mở bài cần nêu được những ý cơ
bản nào?


? Có mấy cách viết MB? Đó là những
cách nào?


- Mời HS đọc 2 MB sgk.
? Phần TB viết ntn?


? Phần KB cần sử dụng phép lập luận
nào?


- Mời HS đọc KB sgk.
- Chốt ý, nhấn mạnh.


? Mục đích của phần đọc lại bài viết
và sửa chữa?


- Chốt lại những nội dung cơ bản cần
nắm được trong bài.


? Vấn đề cần nghị luận ở đây là gì?
? Yêu cầu cụ thể đối với người viết?
? Bài viết cần có những ý cơ bản


nào?


- Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận
lập dàn bài 4 phút.


- Mời đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét, đa bảng phụ dàn bài.


- MB trực tiếp và
MB gián tiếp
- Đọc MB


- Gấp sgk trả lời
-> Tổng hợp.
- Đọc, nghe.
- Nghe, hiểu.
- Trả lời được
nội dung như
sgk.


- Quan sát, trả
lời.


- Suy nghĩ, trả
lời.


- Lập dàn bài
theo nhóm.


- Đại diện trả lời.


- Quan sát, đọc.


<b>4. Đọc lại bài viết và sửa </b>
<b>chữa.</b>




<b>* Ghi nhớ (sgk T.67)</b>
<b>III. Luyện tập.</b>


* Đề bài: Cảm nhận của
em về đoạn trích truyện
“Chiếc lược ngà” của
Nguyễn Quang Sáng.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý.


<b>2. Lập dàn bài.</b>


<b> A. Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu cảm nhận chung: với cách kể </b>
chuyện tự nhiên, truyện đã cho thấy tình cảm cha con sâu nặng trong chiến
tranh.


B. Thân bài:


1. Hoàn cảnh câu chuyện: ông Sáu xa nhà đi kháng chiến khi bé Thu (con
gái đầu lịng của ơng) cha đầy một tuổi. Tám năm sau, trong một lần về thăm
nhà, ông mới được gặp con.


2. Giá trị nội dung:



- Tình cảm bé Thu dành cho cha:


+ Khi gặp ông Sáu, bé Thu hoảng sợ, xa lánh.


+ Ba ngày ông Sáu ở nhà: bé Thu càng ngang ngạnh, lảng tránh.


+ Lúc chia tay: bé Thu bất ngờ nhận cha; tình cha con dồn nén 8 năm mới
bộc phát.


- Tình cảm ông Sáu dành cho con:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Cốt truyện chặt chẽ, tình huống bất ngờ nhưng hợp lí.
- Ngơi kể phù hợp, tạo sự khách quan, chân thực.
- Miêu tả nội tâm sâu sắc.


- Ngôn ngữ đối thoại đậm chất địa phương.


C. Kết bài: Khẳng định sự thành cơng của đoạn trích.
<b>3. Củng cố: </b>


?Khi làm một bài văn nói chung, văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích nói riêng phải trải qua n


hững bước nào?


? Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để có đợc nhận định đúng về dàn
bài chung của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. ( Bảng phụ)
<b>4. Dặn dị: - Học bài, viết đoạn văn, bài văn hoàn chỉnh cho đề phần luyện tập.</b>


-> Giờ sau: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích với


đề đã lập dàn bài ở trên.


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 120.</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN </b>
<b>HOẶC ĐOẠN TRÍCH.</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ.</b>


<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm, yêu cầu và cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích).


<b>2. Kĩ năng</b>


- Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn
trích) cho đúng với yêu cầu đã học


<b>3. Giáo dục</b>


- Vận dụng kiến thức đã học vào làm 1 bài văn với yêu cầu cụ thể.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ, ra để kiểm tra.
- Trò: Soạn bài học.



<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Chép đề lên bảng.


- Treo bảng phụ dàn bài như tiết


- Chép đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

trước.


- Yêu cầu học sinh viết MB.
- Mời HS đọc.


- Nhận xét, uốn nắn.


- Yêu cầu HS viết phần thân bài
theo nhiệm vụ dãy bàn.


- Mời HS đọc.


- Cùng HS nhận xét, uốn nắn


- Quan sát.
- Viết đoạn văn
theo yêu cầu.
- Đọc



- Nghe.
- Nhận xét.
- Sửa sai.


<b>2. Lập dàn bài (tiết trớc)</b>
<b>3. Viết bài.</b>


<b>4. Đọc và sửa chữa.</b>


<b>3. Củng cố: </b>


- Thế nào là NL về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?
- Yêu cầu khi làm bài văn?


<b>4. Dặn dò: </b>
- Học bài.


- Viết bài TLV số 6 ở nhà:


Đề bài: Hãy phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của “Chuyện người
con gái Nam Xương” (Trích “Truyền kì mạn lục”) của Nguyễn Dữ.


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn.


<b>* Thể loại : Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích .</b>


<b>* Nội dung : Phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của “Chuyện</b>
người con gái Nam Xương”.



<b>* Tìm ý : </b>


<b>1 . Giá trị hiện thực: Truyện tố cáo xã hội phong kiến bất công, gây nhiều</b>
đau khổ cho người phụ nữ.


- Chiến tránh phong kiến gây nhiều đau khổ cho con ngời.


- Lễ giáo phong kiến bất cơng, người đàn ơng có quyền hành hạ, ruồng rẫy
người phụ nữ…


2. Giá trị nhân đạo: Truyện đề cao phẩm chất tốt đẹp của ngời phụ nữ…
- Soạn bài: Sang thu.


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 121.</b>


Văn bản:


<b>SANG THU</b>
Hữu Thỉnh
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.


- Thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác


phẩm thơ.


<b>3. Giáo dục</b>


- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


- Đọc thuộc lòng bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương?
- Phân tích 1 h/ả ẩn dụ mà em cho là đặc sắc nhất?


<b>2. Bài mới.</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Kiến thức</b>


? Trình bày những hiểu biết
của em về tác giả, tác phẩm?
- Nhận xét, chốt ý.


- Giọng to, rõ, chính xác, nhẹ
nhàng, nhịp chậm, khoan thai,
trầm lắng và thoáng suy tư.
- Đọc mẫu -> 2 HS đọc.
? Bài thơ được làm theo thể


thơ nào?


? Phương thức biểu đạt chính
của bài thơ?


? Với PTBĐ là b/c và m.tả,
theo em bài thơ thể hiện những
nội dung nào?


- Lưu ý: BT thể hiện những
<i>q.sát và c.nhận tinh tế của tác </i>
<i>giả về TN lúc vào mùa thu nên </i>
<i>ko nhất thiết phải tìm bố cục </i>
<i>bài thơ 1 cách rành mạch</i>
? Trong câu thơ thứ nhất, từ
nào diễn tả trạng thái cảm nhận
của nhà thơ?


Đó là trạng thái gì?


? Thi sĩ bỗng nhận ra mùa thu
qua những h/ả nào và bằng
giác quan nào?


? Em hiểu ntn về từ “phả” và
từ “gió se”? Nêu cảm nhận của
em về 2 câu thơ đầu?


- Độc lập trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe, hiểu cách
đọc.


- Đọc, theo dõi.
- Thể thơ 5 chữ.


- Biểu cảm kết hợp với
- P1: Khổ thơ đầu
- P2: Những rung động
của lòng người trước
thời điểm sang thu.


-> Bỗng: ngạc nhiên đến
ngỡ ngàng.


- Hương ổi: khứu giác.
- Gió se: xúc giác
- Sương: thị giác.
->Phả: Toả vào, trộn
lẫn.ở đây là hương ổi toả
vào trong gió.


- Lắng nghe.


-> Nhân hố, từ láy gợi


<b>I, Đọc, hiểu chú thích.</b>
(sgk T.71).


<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>


1. Đọc<b> . </b>


2, Bố cục: 2 phần


3. Phân tích.


a. Tín hiệu báo thu về
<i><b>(khổ thơ đầu).</b></i>


-> Sự cảm nhận tinh tế
qua các giác quan, cách
dùng từ gợi tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Cây ổi, quả ổi rất quen
<i>thuộc, gắn bó với ngời dân </i>
<i>làng quê miền Bắc, đã đi vào </i>
<i>các tác phẩm văn nghệ: Bộ </i>
<i>phim “Mùa ổi”….</i>


? “Sương chùng chình qua
ngõ” có nghĩa là gì? Biện pháp
nghệ thuật được sử dụng?
->Sương như có tâm hồn,
<i>chuyển động 1 cách thong thả, </i>
<i>chậm rãi như muốn tận hưởng </i>
<i>những khoảnh khắc chớm thu </i>
<i>đầy quyến rũ.</i>


? Tại sao trong câu thơ thứ tư
tác giả ko viết “Ôi mùa thu đã


về” mà lại viết: “Hình như…
về”? “Hình như” là từ loại gì?
? Các từ “bỗng”, “hình như”
muốn diễn tả sự cảm nhận của
tác giả ntn?


? Từ các h/ả phân tích trên, em
có cảm nhận gì về tâm hồn nhà
thơ trước mùa thu?


? Đất trời sang thu được tác giả
phát hiện qua những dấu hiệu
nào?


? Tác giả đã sử dụng các
BPNT đặc sắc nào để diễn tả
sự biến đổi của đất trời sang
thu? TD của các BPNT đó?
? Em hiểu ntn về h/ả


thơ:“Có…thu”?


- > “Sơng dềnh dàng”:mùa thu
<i>sang nước sông bắt đầu cạn. </i>
<i>chảy chậm lại..+ “chim vội </i>
<i>vã”: sang thu, trời lạnh dần, </i>
<i>chúng phải gấp gáp…+ “đám </i>
<i>mây…vắt nửa mình sang thu” </i>
<i>ở đây là sự liên tưởng sáng </i>
<i>tạo, thú vị: gợi h/ả đám mây </i>



hình, gợi cảm
- Lắng nghe.


->Hình như: TPTT thể
hiện sự cảm nhận của tác
giả có 1 chút cha thật rõ
ràng, cha thật chắc chắn
vì cịn ngỡ ngàng, ngạc
nhiên.


- Nêu cảm nhận.


- Suy nghĩ, trả lời.
->Nhân hoá, từ láy, đối
lập, liên tưởng, tưởng
t-ợng độc đáo


->Đám mây chính là
nhịp cầu của sự giao
mùa-> nhân hoá bất ngờ,
thú vị.


- Lắng nghe, khắc sâu
kiến thức.


- Hứng thú tìm hiểu phần
tiếp theo.


- Suy nghĩ, trả lời.



-> Tả thực: tiếng sấm
gắn với những cơn mưa
dông mùa hạ đã bớt đi,
hàng cây ko cong bị giật


- Nghệ thuật: nhân hoá,
từ láy.


-> Cảm xúc bâng
khuâng, xao xuyến.


=> Sự biến đổi của đất trời
nơi làng quê khi mùa thu
bắt đầu tới được cảm nhận
bằng 1 tâm hồn nhạy cảm,
gắn bó với c/s nơi làng
quê.


b. Quang cảnh đất trời
<i><b>sang thu.</b></i>


- Nghệ thuật: nhân hoá, từ
láy


-> Sự cảm nhận tinh tế
của tác giả trước cảnh đất
trời đang ngả dần sang thu.


=>Nhà thơ đã lấy sự vận


động của ko gian để miêu
tả sự vận động của thời
gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>mùa hạ cịn sót lại, mỏng nhẹ, </i>
<i>kéo dài trên bầu trời đã bắt </i>
<i>đầu xanh trong của mùa thu.</i>
- Trời đất sang thu cịn có sự
biến đổi ntn nữa, chúng ta cùng
tìm hiểu khổ thơ cuối của văn
bản.


? Nhà thơ còn cảm thấy những
biến đổi âm thầm nào của tạo
vật từ hạ sang thu?


? Có ý kiến cho rằng, 2 câu thơ
cuối của bài thơ có tính tả thực
và mang hàm ý sâu xa. Em có
đồng ý với ý kiến đó khơng?
? Vì sao? (Tìm ý nghĩa thực và
nghĩa ẩn dụ) -> Thảo luận
nhóm 5 phút.


- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt ý đúng.


? Nét đặc sắc về nghệ thuật của
bài thơ này là gì?



? Bài thơ đem đến cho em cảm
nhận ntn về thời điểm giao
mùa từ cuối hạ sang thu và về
thi sĩ – nhân vật trữ tình của
bài thơ?


mình, bất ngờ bởi tiếng
sấm.


- ẩn dụ…


->H/ả trong sáng, giàu
sức biểu cảm, gợi suy
tư-ởng. BPTT: ẩn dụ, nhân
hoá, từ láy gợi hình, gợi
cảm.


-> TN ở t.điểm giao mùa
có những biến chuyển
nhẹ nhàng mà rõ rệt.
N.thơ có c.nhận t.tế, tấm
lòng thiết tha, trân trọng
vẻ đẹp của quê hương xứ
sở cùng với những suy
ngẫm sâu lắng về con
người, cuộc đời.


<i><b>trong lòng cảnh vật (Khổ </b></i>
<i><b>thơ cuối).</b></i>



- ý nghĩa ẩn dụ: Con ngời
đã trưởng thành, có tuổi thì
càng bản lĩnh, vững vàng
hơn trước những biến động
bất thường của ngoại cảnh,
của cuộc đời.


<b>III. Tổng kết.</b>
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.


* Ghi nhớ (sgk T.71)


<b>3. Củng cố: - ý nào nói đúng nhất cảm xúc của tác giả trong bài thơ “Sang thu”?</b>
A. Hồn nhiên, tươi trẻ; C. Lãng mạn, siêu thoát;
B. Mới mẻ, tinh tế; D. Mộc mạc,chân thành
- Ý nào sau đây nêu đợc nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?


A. SD câu ngắn gọn, c.xác; C. Sáng tạo những h/ả q/thuộc mà vẫn mới
mẻ, gợi cảm


B.SD các phép tu từ ÂD, SS; D. Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa triết
lí.


<b>4. Dặn dò: </b>


- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ + làm phần luyện tập.
- Soạn: Nói với con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<b>Tiết 122.</b>


<b> Văn bản:</b>


<b>NÓI VỚI CON.</b>


Y Phương

.
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Tình cảm thắm thiết cảu cha mẹ đối với con cái.


- Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương.
- Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo cảu tác giả trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.


- Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi.
<b>3. Giáo dục</b>


- Bồi dưỡng tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Học bài cũ, soạn bài mới.
<b>III. Lên lớp.</b>



1. Kiểm tra bài cũ:


- Đọc thuộc lòng bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh?


- Em thích câu thơ, hình ảnh thơ nào nhất? Vì sao?
<b> 2. Bài mới.</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Kiến thức</b>


? Trình bày những hiểu biết
của em về tác giả, tác phẩm?
- Giọng thiết tha, trìu mến, ấm
áp, tin cậy.


- Đọc mẫu -> mời hs đọc.
? Bài thơ được làm theo thể
thơ nào? PTBĐ chính? Nêu ý
chủ đề của bài thơ?


? Tìm bố cục của văn bản?
Nêu nội dung chính từng
phần?


? Nhận xét bố cục của bài thơ?
(lơ gíc, chặt chẽ)


- Độc lập trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, hiểu
cách đọc.



- Đọc, theo dõi.
- Suy nghĩ, trả lời.
- P1:..trên đời->con
lớn trong tình yêu
thương, sự nâng đỡ
của cha mẹ, trong c/s
lao động nên thơ của
quê hương.


-P2: Lòng tự hào về
sức sống mạnh mẽ,
bền bỉ, về truyền
thống cao đẹp của qh
và niềm mong ước
con hãy kế tục xứng
đáng truyền thống


<b>I. Đọc, hiểu chú thích.</b>
(sgk T.73)


<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>
1. Đọc.


2. Chủ đề và bố cục bài
<b>thơ.</b>


a. Chủ đề: Mượn lời nói
với con, bài thơ thể hiện
tình yêu gia đình, quê hương


thắm thiết, niềm tự hào về
sức sống mạnh mẽ, bền bỉ
của dân tộc mình.


b. Bố cục: 2 phần.


3. Phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? ở 4 câu thơ đầu, tác giả cho
ta biết được điều gì?


? Nhận xét về các h/ả, cách
diễn đạt ở 4 câu thơ trên?
? Tác dụng của các h/ả và cách
diễn đạt đó?


- Chốt ý.


- Ngồi 4 câu thơ trên, cịn có
câu thơ nào cũng nói về c/s gđ
hạnh phúc, đầm ấm?


- Chuyển ý sang những câu tiếp
theo


? Em hiểu “người đồng mình”
có nghĩa là gì? Có thể thay thế
bằng những từ nào khác? NX về
cách nói?



? C/s lao động của người đồng
mình được gợi lên qua các hình
ảnh nào?


? Nhận xét gì về các từ “cài”,
“ken” trong câu thơ trên?


? C/s lđ của người đồng mình là
c/s ntn?


? Hai câu thơ:“Rừng cho…
lòng” gợi cho em suy nghĩ gì?
- Nhận xét, chuyển ý.


- Mời HS đọc diễn cảm


? Nhận xét về ngữ điệu của câu
thơ, cách diễn đạt của tác giả?


? Nhận xét giọng điệu của
đoạn thơ?


? Từ đó người cha mong muốn
ở con điều gì?


- Theo dõi các câu thơ cịn lại


ấy.


- Độc lập trả lời.


->Lời thơ giản dị,
mộc mạc:H/ả c.thể
giàu sức gợi ->H/ả
người con đang lớn
lên trong vòng tay
yêu thương của cha
mẹ.


->”Cha mẹ…trên
đời”


->Cha mẹ mãi
thương yêu


nhau=>c/s gđ thật hp
- Giải nghĩa-> người
bản mình, người
bn mình, người
q mình


-> Cách nói mộc
mạc mang tính địa
phương của người
dân tộc Tày.


- Quan sát , đọc thơ.
-> Các động từ
- Trả lời.


- Nêu suy nghĩ.


-Hứng thú vào phần
sau


- Đọc: “Người đồng
mình…cực nhọc”.
->Lấy cái cụ thể nói
cái trừu tượng, câu
thơ đăng đối như tục
ngữ =>Đúc kết 1
thái độ, 1 bản lĩnh,
gợi sức sống mạnh
mẽ, phóng khống
của người đồng
mình.


<b>cội nguồn.</b>


* Tình cảm gia đình.


- Bức tranh về mái ấm gia
đình hạnh phúc.


* Tình cảm quê hương.


- Miêu tả cụ thể c/s lđ cần
cù, tươi vui, thể hiện sự gắn
bó, quấn quýt trong lao
động, làm ăn của đồng bào
quê hương.



=> Người đồng mình cần
cù, tài hoa, yêu đời, nặng
nghĩa tình.


=> Thiên nhiên thơ mộng,
nghĩa tình.


2. Nói với con về truyền
<b>thống quê hương.</b>


* Những đức tính tốt đẹp
<i><b>của người đồng mình.</b></i>
- Ngữ điệu cảm thán, nghệ
thuật so sánh, điệp ngữ, sử
dụng thành ngữ, cách nói
khác lạ


-> Sống vất vả, gian nan
nhng phóng khống, mạnh
mẽ, giàu chí khí, dũng cảm.
=> Mong con sống thuỷ
chung, tình nghĩa với q
h-ương bằng ý chí và niềm tin
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? ở các câu thơ này, người cha
tiếp tục nói với con về những
đức tính gì của người đồng
mình?



? Nhận xét kết cấu, giọng
điệu…?


? Con người nơi đây ntn?
? Em hiểu ntn về 2 câu thơ:
“Người đồng mình…phong
tục”?


? Từ những đức tính quý báu
này của người đồng mình, ngời
cha mong ước ở con điều gì?
? Nêu những đặc sắc nghệ
thuật của bài thơ?


? Qua bài thơ, em cảm nhận
đ-ược t/c của người cha dành cho
con ntn? Điều lớn lao nhất mà
ngời cha muốn truyền cho con
là gì?


-> Thiết tha, trìu
mến, cương nghị,
rắn rỏi.


- Độc lập trả lời.
-“Người…nghe con”
-> giàu chí khí, niềm
tin, ko nhỏ bé về tâm
hồn, về ý chí và
mong ước XD QH.


Chính họ đã làm nên
QH với t.thống, với
p.tục t.quán tốt đẹp.
- Nêu ý hiểu của
mình


-> Biết tự hào về
qh…


- Khái quát lại giá trị
về nội dung, nghệ
thuật của bài thơ.
- Đọc ghi nhớ.


điệu tha thiết, cách nói mộc
mạc có sức khái quát.


-> Con người nơi đây: tự
tin, giàu bản lĩnh.


-> Sức sống bền bỉ, bản sắc
văn hoá.


=> Mong con biết tự hào, kế
tục xứng đáng truyền thống
quê hương.


<b>III. Tổng kết.</b>
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.



* Ghi nhớ (sgk T.74)


<b>3. Củng cố:</b>


? Cuộc sống nơi rẻo cao miền núi trong bài có giống cuộc sống, con người trên
quê hương Vị Xuyên- Hà Giang không? (gọi HS dân tộc Tày trong lớp phát
biểu)


? Em hãy hát một bài hát ca ngợi cảnh sắc, con người miền núi?
<b>4. Dặn dò:</b>


- Làm bài tập phần luyện tập sgk T.74.


- Học thuộc lòng bài thơ + nắm được nghệ thuật, nội dung của bài.
- Soạn: Nghĩa tường minh và hàm ý.


***************************************


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 123.</b>


<b>NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý.



- Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày


<b>2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể.


- Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>3. Giáo dục</b>


- Có ý thức sử dụng câu văn mang nghĩa tường minh và hàm ý phù hợp trong
giao tiếp.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Học bài và soạn bài.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn.
<b> 2. Bài mới.</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Mời HS đọc đoạn trích.
? Qua câu “Trời ơi, chỉ cịn
có 5 phút”, em hiểu anh
thanh niên muốn nói điều
gì?


? Vì sao anh khơng nói


thẳng điều đó với ơng hoạ sĩ
và cơ gái?


? Câu nói thứ 2 của anh có
ẩn ý gì khơng?


? Thế nào là nghĩa tường
minh và hàm ý?


- Mời HS đọc ghi nhớ.
? Cho VD?


- Chia nhóm và giao nhiệm
vụ thảo luận:


+ Nhóm 1,2,3 ý a.
+ Nhóm 4,5,6 ý b


-> Sau 3 phút các nhóm tráo
đổi phiếu học tập và thảo
luận tiếp câu hỏi mà nhóm
bạn đã làm.


- Mời đại diện nhóm trả lời
- Đa đáp án trên bảng phụ
- Mời HS đọc.


- Nhận xét các nhóm.
- Giải thích thêm:



+ So với cách nói thẳng,
cách dùng từ “tặc lưỡi” chứa
hàm ý (tiếc nuối) hay hơn.
+ Cô gái ngượng với anh


- Đọc, theo dõi
sgk.


- Trả lời.


-> Ngại ngùng,
muốn che dấu t/c
của mình


- Độc lập trả lời.
- Rút ra ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.
- Lấy VD


- Làm việc nhóm
theo yêu cầu.


- Đổi đáp án, tiếp
tục thảo luận 3
phút.


- Đại diện trả lời.
- Quan sát, đối
chiếu.



- Đọc.


- Lắng nghe.


- Hiểu bài.


<b>I. Phân biệt nghĩa t ường minh </b>
<b>và hàm ý.</b>


1. Đọc đoạn trích.
2. Trả lời câu hỏi.


- Câu 1 => Thể hiện sự tiếc nuối
vì cuộc gặp gỡ sắp hết.


- Câu 2 => Không chứa ấn ý.


* Ghi nhớ (sgk T75).
<b>II. Luyện tập.</b>


1. Bài tập 1.


a.Câu “Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng
dậy”, đặc biệt cụm từ “tặc lưỡi”
cho thấy hoạ sĩ cũng cha muốn
chia tay anh thanh niên. Đây là
cách dùng “hình ảnh” để diễn đạt
ý của ngơn ngữ nghệ thuật.


b. Trong câu cuối đoạn văn,


những từ ngữ miêu tả thái độ của
cô gái liên quan tới chiếc mùi soa
là:


- mặt đỏ ửng (vì ngượng);
- nhận lại chiếc khăn (vì khơng
tránh được).;


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

thanh niên thì ít (vì anh thật
thà đến mức vụng về) cô
ng-ượng với ông hoạ sĩ dày dạn
kinh nghiệm kia nhiều hơn.


? Bài tập 2 có u cầu gì?
- Vấn đáp theo u cầu.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời HS trả lời.


- Mời HS đọc yêu cầu.


- Cho HS chuẩn bị cá nhân 3
phút.


- Mời trả lời -> chốt ý đúng.


- Nêu yêu cầu bài
tập


- Độc lập trả lời.
- Đọc yêu cầu.


- Suy nghĩ trả lời.
- Đọc yêuc cầu.
- Chuẩn bị cá nhân
- Độc lập trả lời.
- Nghe, hiểu.


thanh niên, thế mà anh lại quá
thật thà tưởng cô bỏ quên nên gọi
cô để trả lại.


2. Bài tập 2.


- Hàm ý: Ông hoạ sĩ già cha kịp
uống nước chè đấy!


3. Bài tập 3.


- Hàm ý: Ơng vơ ăn cơm đi!
4. Bài tập 4.


- Hai câu in đậm không chứa
hàm ý.


+ Câu 1 : nói lảng.
+ Câu 2: nói dở dang.


<b>3. Củng cố: </b>


? Thế nào là nghĩa tờng minh và hàm ý?
? Câu in đậm sau đây chứa hàm ý gì?



Thầy giáo vào lớp được một lúc thì học sinh mới xin phép vào. Thầy giáo nói
với học sinh đó: “Bây giờ là mấy giờ rồi?”


A. Trách hs đó khơng mang theo đồng hồ; C. Phê bình học sinh đó khơng đi
học đúng giờ.


B. Hỏi hs đó xem đi muộn bao nhiêu phút; D. Hỏi hs đó xem bây giờ là mấy
giờ.


? Muốn biết câu nói mang nghĩa tường minh hay hàm ý phải căn cứ vào đâu?
(Hoàn cảnh giao tiếp).


<b>4. Dặn dò: </b>


- Học bài, soạn bài sau: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
Tiết 124.


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ.</b>


<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.



<b>3. Giáo dục</b>


- Yêu quý, cảm nhận cái hay, cái đẹp của đoạn thơ, bài thơ
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: giáo án, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?
<b>2. Bài mới</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Mời 2 hs đọc văn bản.


? Văn bản trên thuộc kiểu văn
bản nào?


? Vấn đề nghị luận của văn
bản là gì?


- Chia nhóm thảo luận các
câu hỏi sgk.


- Mời đại diện trả lời.


- Đưa bảng phụ sơ đồ vấn đề


nghị luận, hệ thống luận điểm
và cách chứng minh ở từng
luận điểm của tác giả.


? Nêu bố cục của văn bản?


- Đọc, theo dõi.
-> Nghị luận.
- Suy nghĩ trả lời.
- Thảo luận nhóm
theo yêu cầu.


- Đại diện trả lời


- Quan sát, đối
chiếu.


- Nêu bố cục.


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về </b>
<b>một đoạn thơ, bài thơ.</b>


1. Đọc văn bản.
<b> 2. Trả lời câu hỏi.</b>


a. Vấn đề nghị luận: H/ả mùa
xuân và t/cảm thiết tha của TH
trong bài thơ “Mùa xuân nho
nhỏ”.



b. Những luận điểm về hình
<i><b>ảnh mùa xuân trong bài thơ:</b></i>
+ Hình ảnh mùa xuân trong bài
thơ của TH mang nhiều tầng ý
nghĩa. Trong đó, hình ảnh nào
cũng thật gợi cảm, đáng yêu.
+ Hình ảnh mùa xuân rạo rực
của thiên nhiên, đất nước trong
cảm xúc thiết tha, trìu mến của
nhà thơ.


+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ
thể hiện khát vọng hoà nhập,
dâng hiến được nối kết tự nhiên
với hình ảnh mùa xuân thiên
nhiên, đất nước ở trước.


- Để chứng minh cho các luận
điểm, người viết đã chọn giảng,
bình các câu thơ, hình ảnh đặc
sắc, đã phân tích giọng điệu trữ
tình, kết cấu của bài thơ.


<i><b> c. Bố cục của văn bản:</b></i>


- MB: Từ đầu đến “đáng trân
trọng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

=> Tiêu biểu cho bố cục 3
phần của bài văn nghị luận vể


đoạn thơ, bài thơ.


? Cách diễn đạt trong từng
phần của văn bản có làm nổi
bật được luận điểm khơng?
Vì sao?


- Vấn đáp theo nội dung ghi
nhớ.


- Mời HS đọc ghi nhớ.


- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS chuẩn bị cá nhân 5
phút.


- Mời HS trình bày.
- Nhận xét, chốt ý.


- Lắng nghe,
hiểu.


- Nhận xét cá
nhân.


- Rút ra nội dung
ghi nhớ.


- Đọc yêu cầu bài
tập.



- Chuẩn bị cá
nhân.


- Độc lập trả lời.


đánh giá cụ thể những đặc sắc
nổi bật về ND, NT của bài thơ,
là sự triển khai các luận điểm.
- KB: phần còn lại.


=> Bố cục cân đối, hợp lí. Giữa
các phần có sự liên kết tự nhiên
về ý nghĩa và diễn đạt.


d. Nhận xét cách diễn đạt của
<i><b>văn bản.</b></i>


- Trình bày cảm nghĩ, đánh giá
bằng thái độ tin yêu, tình cảm
thiết tha, trìu mến.


- Lời văn tốt lên những rung
động trước sự đặc sắc của hình
ảnh, giọng điệu thơ, sự đồng
cảm với nhà thơ TH.


* Ghi nhớ (sgk T.78)
<b>II. Luyện tập . </b>



VD: Luận điểm về “nhạc điệu
của bài thơ”:


Bất kì bài thơ hay nào cũng có
nhạc hàm chứa trong nó; tính
nhạc thể hiện ở nhịp điệu và tiết
tấu của bài thơ…


- Luận điểm về “bức tranh mùa
xuân của bài thơ”:


Một bài thơ hay bai giờ cũng
hàm chứa nhiều yếu tố hội hoạ
trong nó; tính hoạ thể hiện ở
hình ảnh, màu sắc, không gian,
đối tượng được miêu tả trong
thơ….


<b>3. Củng cố:</b>


? Dịng nào sau đây khơng phù hợp với u cầu của bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ:


A. Trình bày những cảm nhận, đánh giá về cái hay, cái đẹp của đoạn thơ, bài
thưo;


B. Căn cứ vào đặc điểm ngoại hình, ngơn từ, tâm lí, hành động của nhân vật để
phân tích.


C. Cần bám vào ngơn từ, hình ảnh, giọng điệu…để cảm nhận, đánh giá về tình


cảm, cảm xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

D. Bố cục mạch lạc, lời văn gợi cảm, thể hiện rung động chân thành của người
viết.


<b>4. Dặn dò:</b>
- Học bài.


- Soạn: Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 125.</b>


<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Tiến hành các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Tổ chức, triển khai các luận điểm.


<b>3. Giáo dục</b>


- GD HS có ý thức cảm thụ các tác phẩm thơ 1 cách có hệ thống.
<b>II. Chuẩn bị.</b>



- Thầy: Giáo án, bảng phụ.
- Trò: Soạn bài.


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ?


? Em có nhận xét gì về hình ảnh, giọng điệu của bài thơ “Nói với con” (Y
Phương)?


(H/ả cụ thể, mộc mạc, gợi cảm; giọng thơ trìu mến, thiết tha).
<b>2. Bài mới.</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Kiến thức</b>


- Treo bảng phụ có ghi 8 đề
bài sgk


- Mời HS đọc.


? Các đề bài trên được cấu
tạo ntn?


? Các từ “phân tích”, “cảm
nhận”, “suy nghĩ” biểu thị
những yêu cầu gì đối với bài
làm?


- Quan sát, đọc.



- Quan sát, trả lời


- Suy nghĩ, trả lời


<b>I. Đề bài nghị luận về một đoạn </b>
<b>thơ, bài thơ.</b>


- Đề không kèm theo mệnh lệnh (đề
mở): 4, 7


- Đề có mệnh lệnh: các đề cịn lại.
- Phân tích: nghiêng về phương
pháp nghị luận.


- Cảm nhận: nghị luận trên cơ sở
cảm thụ của người viết.


- Suy nghĩ: nhấn mạnh đến nhận
định, đánh giá của người viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Mời HS đọc đề bài.


? Yêu cầu của đề?


- Vấn đáp theo câu hỏi sgk.
- Đưa dàn bài trong sgk lên
bảng phụ.


? Khái quát nhiệm vụ 3 phần


của kiểu bài nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ?


- Vấn đáp theo câu hỏi sgk.


- Mời HS đọc văn bản.
? Chỉ ra bố cục 3 phần của
văn bản?


? ở phần thân bài, người viết
đã trình bày những nhận xét
gì về tình yêu quê hương
trong bài thơ “Quê hương”?


? Những suy nghĩ, ý kiến ấy
được dẫn dắt, khẳng định
bằng cách nào? Được liên kết
với phần MB, KB ra sao?


? Văn bản có tính thuyết
phục, hấp dẫn khơng? Vì
sao?


- Đọc, theo dõi


- Suy nghĩ, trả lời


- Độc lập trả lời.
- Quan sát, đọc.
- Khái quát dàn bài


chung của kiểu bài.
- Gấp sgk trả lời.


- Đọc, theo dõi.
- Nêu bố cục.


- Suy nghĩ


- Độc lập trả lời.


- Suy nghĩ, trình
bày ý kiến cá nhân.


- Độc lập trả lời.


- Rút ra nội dung
ghi nhớ.


* Đề bài: sgk T.80.


1. Các bước làm bài nghị luận về
<b>một đoạn thơ, bài thơ.</b>


a. Tìm hiểu đề, tìm ý.


- Vấn đề nghị luận: tình yêu quê
hương.


- Phương pháp lập luận: phân tích.
- Tìm ý: ND và NT.



b. Lập dàn bài.
(sgk T.81)


c. Viết bài.


<b> d. Đọc lại bài viết và sửa chữa.</b>
2. Cách tổ chức triển khai luận
<b>điểm.</b>


a. Đọc văn bản.
b. Trả lời câu hỏi.


* Những nhận xét, đánh giá ở
phần thân bài:


- Nhà thơ đã viết “Quê hương”
bằng tất cả tình yêu tha thiết, trong
sáng đầy sức mạnh khi ra khơi.
- Cảnh lao động tấp nập và cuộc
sống no đủ, bình yên.


- Vẻ đẹp bình dị của người dân
chài…


- Một tâm hồn như thế khi nhớ
nhung tất chẳng thể nhàn nhạt, bình
thường.


-> Được dẫn dắt, khẳng định qua sự


phân tích, bình giá ngơn từ, h/ả,
giọng điệu, nội dung, cảm xúc của
tác phẩm


-> Liên kết với phần MB bằng các
luận điểm, luận cứ; với KB bằng kết
luận mang tính chất quy nạp.


=> Văn bản thuyết phục, hấp dẫn vì:
lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác
đáng-> người viết cảm nhận bài thơ
sâu sắc, tinh tế.


* Ghi nhớ (sgk T.83)
<b>III. Luyện tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

=> Muốn viết bài nghị luận
về đoạn thơ, bài thơ thì phải
làm gì?


- Vấn đáp theo nội dung nghi
nhớ


- Mời HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS thực hành theo
các bước.


- Chia nhóm -> lập dàn ý
- Mời HS trả lời.



- Đưa bảng phụ dàn ý để hs
tham khảo.


- Yêu cầu HS viết MB 4
phút.


- Mời đọc.


- Cùng HS nhận xét, uốn nắn.


- Đọc đề, theo dõi.
- Thực hành theo
các bước.


- Lập dàn bài theo
nhóm.


- Đại diện trả lời.
- Quan sát, tham
khảo.


- Viết đoạn văn mở
bài -> đọc.


- Nhận xét.


1. Tìm hiểu đề, tìm ý.


2. Lập dàn bài.



a. Mở bài: Giới thiệu bài thơ, khổ
thơ.


b. Thân bài: Phân tích cảm nhận
về mùa thu.


- Nghệ thuật: nhân hoá (phả vào,
chùng chình).


- Miêu tả: gió se.


- Việc sử dụng các từ “bỗng”,
“hình như”.


- Nhận xét, đánh giá thành công
của tác giả.


c. Kết bài: Nêu giá trị của khổ thơ.
3. Viết bài.


<b>3. Củng cố: Hệ thống lại nội dung kiến thức tồn bài bằng sơ đồ.</b>
<b>4. Dặn dị: </b>


- Học bài.


- Viết hoàn chỉnh bài văn phần luyện tập.
- Soạn: Mây và sóng.


******************************************


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 126.</b>


Văn bản:


<b>MÂY VÀ SÓNG.</b>


R.Ta- go
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những
cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em bé với những người trên “mây và sóng”
- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác
giả.


2. Kĩ năng


- Đọc - hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xi.
- Phân tích để thấy ý nghĩa sâu sắc của bài thơ


<b>3. Giáo dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Thầy: Giáo án.
- Trò: Soạn bài.
<b>III. Lên lớp.</b>



1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lịng bài thơ “Nói với con” (Y Phương)?
Người cha qua việc tâm tình, trị chuyện, dặn dị con, muốn thể hiện và gửi gắm
điều gì?


* Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới: Tình mẹ con có lẽ là 1 trong những t/c
thiêng liêng và gần gũi đồng thời cũng là nguồn thi cảm không bao giờ vơi cạn
của các nhà thơ. Với đại thi hào ấn Độ…trong những đau thương mất mát của
cuộc đời và gia đình từ năm 1902 đến 1907 thì tình cảm gia đình đã trở thành 1
trong những đề tài quan trọng của ông. Bài thơ “Mây và sóng” là 1 trong những
bài thơ trữ tình thể hiện tình mẹ con sâu nặng, thắm thiết của nhà thơ.


2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Yêu cầu HS quan sát ảnh chân
dung tác giả sgk.


? Trình bày những hiểu biết của
em về tác giả? Tác phẩm?


- Bài thơ là quà tặng vô giá của
<i>Ta- go dành cho tuổi thơ, viết từ </i>
<i>lòng yêu con trẻ và nỗi buồn đau </i>
<i>vì mất 2 đứa con thân yêu.</i>


- GV nêu yêu cầu đọc -> Đọc
mẫu


- HS đọc -> Nhận xét



? Bài thơ kể chuyện mây và sóng
hay mượn chuyện mây và sóng để
bộc lộ tình cảm con người?


? Tình cảm con người được diễn
tả trong mối quan hệ nào?


? Phương thức biểu đạt trong bài
thơ này là gì?


? Nhân vật trữ tình trong bài thơ
là ai? Vì sao?


<i>(Em bé - Vì em bé biểu lộ tình</i>
<i>cảm của mình đối với mây, sóng</i>
<i>và mẹ)</i>


? Lời nói của em bé gồm có mấy
phần?


? Giả sử khơng có phần 2 thì ý
thơ có được trọn vẹn và đầy đủ
khơng?


? Hãy nhận xét những điểm giống


- Quan sát sgk.
- Độc lập trả
lời.



- Lắng nghe.


- Hiểu cách đọc.


- Trả lời


-> Thiên nhiên,
em bé , mây và
sóng


- Kết hợp tự sự,
miêu tả và biểu
cảm.Trong đó
biểu cảm là
phương thức
biểu đạt chính
- Trả lời
-> khơng


<b>I. Đọc, hiểu chú thích.</b>
Sgk T.87- 88.


<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>
1. Đọc<b> . </b>


<b> 2. Đăc điểm bố cục của bài thơ</b>


* Hai phần.



<i>- Giống nhau:</i>


+ Các câu thơ có cấu tạo gần như
văn xuôi, không vần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

nhau và khác nhau giữa hai phần?
? Cấu tạo trên có tác dụng gì
trong tạo lập văn bản và đối với
người đọc?


? Những người trên mây, trong
sóng đã nói gì với em bé?


? Thế giới họ vẽ ra ntn?


? Theo em, vì sao em bé chưa từ
chối ngay lời gọi của những
ời sống “trên mây”và những
ngư-ời sống “trong sóng”?


? Nếu em từ chối ngay những lời
gọi đó thì ý nghĩa câu thơ có gì
thay đổi?


<i> ? Vì sao em lại từ chối những lời</i>
mời gọi ấy?


(Tình yêu thương mẹ đã thắng)
? Từ chối lời gọi của mây và
sóng, em bé đã nghĩ ra trị chơi


gì?


? Dựa vào văn bản, em hãy tái
hiện lại trò chơi của em bé?


? Thử so sánh những cuộc vui
chơi của mây và sóng trong thế
giới tự nhiên và những trị chơi
của mây và sóng do em sáng tạo
ra?


? Sự khác nhau đó nói lên điều
gì?


? Hãy chỉ ra những thành cơng về
mặt nghệ thuật của bài thơ trong
việc xây dựng các hình ảnh thiên
nhiên?


? Em hãy phân tích ý nghĩa của
câu thơ “con lăn, lăn, lăn mãi …ở
chốn nào”?


<i>(Những thú vui trên mây trên </i>
<i>sóng tượng trưng cho bao quyến </i>
<i>rũ của cuộc đời) “bến bờ kì lạ” </i>
<i>tượng trưng cho tấm lòng bao la </i>


- Nêu nhận xét
<i>->Tạo sự cân </i>


đối cho văn
bản, dễ thuộc,
dễ nhớ, dễ hiểu
với người đọc là
trẻ em


- Đọc thơ.
- Suy nghĩ trả
lời


<i>->Bị thú vui </i>
quyến rũ
->Tình cảm
thiếu chân thực,
vì trẻ em nào
mà chả ham
chơi


- Trả lời


- Đọc thơ


- So sánh, nhận
xét.


- Độc l ập trả
lời


- Phân tích.
- Lắng nghe



+ Một cuộc đối thoại và một cuộc
độc thoại


+ Những hình ảnh xây dựng bằng
trí tưởng tượng.


<i><b>- Khác nhau: + Trị chơi</b></i>


+ Khơng gian (cao: mây;
rộng: biển, sóng)


3. Phân tích


<b> a. Em bé và những trò chơi với </b>
<i><b>mây và sóng</b></i>


- Em khơng thể đánh đổi thú vui
với việc rời xa mẹ


- Sáng tạo trò chơi:


+ Con là mây, mẹ là mặt trăng
+ Con là sóng, mẹ là bến bờ kỳ lạ


-> ý nghĩa: Tình yêu thiên nhiên,
tình mẫu tử hoà hợp với nhau
<i><b> b. Nghệ thuật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>và bao dung của mẹ…”không ai </i>


<i>trên thế gian này biết mẹ con ta ở</i>
<i>chốn nào… -> tình mẫu tử ở </i>
<i>khắp nơi, thiêng liêng và bất diệt)</i>
? Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ
con, bài thơ cịn gợi cho ta suy
ngẫm thêm về điều gì nữa?


<i>(Con người trong cuộc sống vẫn </i>
<i>thường gặp những cám rỗ, muốn </i>
<i>khước từ chúng cần có điểm tựa </i>
<i>vững chắc mà tình mẫu tử là một </i>
<i>trong những điểm tựa ấy)</i>


? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật
chính của bài thơ?


- HS đọc ghi nhớ


- Độc lập trả
lời.


- Lắng nghe.


<b>III. Tổng kết.</b>


<b>* Ghi nhớ: SGK (T.89)</b>


<i><b>3. Củng cố: </b></i>


?Suy nghĩ về tình mẫu tử qua bài thơ vừa học? Liên hệ bản thân?


<b>4. Dặn dò:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung bài học
- Soạn: Ôn tập về thơ.


***************************************
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 127</b>


<b>ÔN TẬP VỀ THƠ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Tổng kết, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
<b>3. Giáo dục</b>


- Bồi dưỡng tình yêu thơ
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Bảng phụ


- HS: Soạn bài theo yêu cầu SGK
<b>III. Lên lớp.</b>



1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
<i><b>* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học</b></i>


<b>1. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam</b>


( GV nêu câu hỏi 1- HS trả lời theo sự chuẩn bị ở nhà ->Các HS khác bổ sung)
<b>Tên </b>


<b>bài</b>


<b>Tác </b>
<b>giả</b>


<b>NST Thể </b>
<b>thơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Đồng


chí Chính<sub>Hữu</sub> 1948 tự do


Tình đồng chí của những người
lính trên cơ sở cùng chung cảnh
ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể
hiện tự nhiên, bình dị mà sâu săc
trong mọi hồn cảnh…


Chi tiết, hình ảnh
ng. ngữ giản dị,
chân thực cô đọng,
giàu biểu cảm


Bài
thơ về
tiểu
đội xe
khơng
kính
Phạm
Tiến
Duật


1969 tự do


Qua hình ảnh độc đáo: Những chiếc
xe khơng kính khắc hoạ nổi bật
hình ảnh những người lái xe trên
tuyến đường Trường Sơn trong thời
kì kháng chiến chống Mĩ với tư thế
hiên ngang, tinh thần dũng cảm...


Chất liệu hiện thực
sinh động h/ả độc
đáo, giọng điệu tự
nhiên khoẻ khoắn

Đoàn
thuyền
đánh

Huy
Cận


1958 bảy
chữ


Những bức tranh đẹp rộng lớn,
tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và
người lao động trên biển theo hành
trình chuyến ra khơi đánh cá của
đồn thuyền. Qua đó thể hiện cảm
xúc về thiên nhiên và lao động,
niềm vui trong cuộc sống.


-Nhiều hình ảnh
đẹp rộng lớn được
sáng tạo bằng liên
tưởng và tưởng
tượng, âm hưởng
khoẻ khoắn
Bếp
lửa <sub>Bằng</sub>
Việt
1963
K/h
7 chữ
và 8
chữ


Những kỉ niệm đầy xúc động về bà
và tình bà cháu thể hiện lịng kính
u trân trọng và biết ơn của cháu
đối với bà và cũng là đối với gia


đình, quê hương , đất nước.


Kết hợp giữa biểu
cảm với miêu tả và
bình luận; sáng tạo
hình ảnh bếp lửa
với hình ảnh người
bà.
Khúc
hát
ru…
Ng
Khoa
Điềm
1971
Chủ
yếu
là 8
chữ


Thể hiện tình yêu thương con của
người mẹ dân tộc Tà-ơi gắn liền với
lịng u nước, tinh thần chiến đấu
và khát vọng về tương lai


Khai thác điệu ru
ngọt ngào trìu mến


ánh



trăng Ng <sub>Duy</sub> <sub>1978</sub> 5 <sub>chữ</sub>


Từ h/ả ánh trăng trong thành phố,
gợi lại những năm tháng đã qua của
cuộc đời người lính gắn bó với
thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc
nhở thái độ sống tình nghĩa thuỷ
chung


Hình ảnh bình dị
mà giàu ý nghĩa
biểu tượng.Giọng
điệu chân thành,
nhỏ nhẹ mà thấm
sâu


Con cị Chế
Lan
Viên


1962 tự do


Từ hình tượng con cị trong những
lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý
nghĩa của lời ru đối với đời sống
của mỗi con người


Vận dụng sáng tạo
hình ảnh và giọng
điệu lời ru của ca


dao
Mùa
xuân
nho
nhỏ
Thanh
Hải


1980 <sub> 5 </sub>
chữ


Cảm xúc trước mùa xuân của thiên
nhiên và đất nước, thể hiện ước
nguyện chân thành góp mùa xn
nho nhỏ của đời mình vào cuộc đời
chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Viếng
lăng
Bác
Sang
thu
Nói
với
con
Viễn
Phươn
g
Hữu
Thỉnh


Y
Phươ
ng
1976
Sau
1975
Sau
1975
Tám
chữ
5
chữ
Tự
do


Lòng thành kính và niềm xúc động
sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ
trong một lần từ miền Nam ra viếng
lăng Bác


Biến chuyển của thiên nhiên lúc
giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm
nhận tinh tế của nhà thơ


Bằng lời trò chuyện với con, bài
thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào
về q hương và đạo lí sống của
dân tộc.


Giọng điệu trang


trọng và tha thiết;
nhiều h/ả ẩn dụ
đẹp và gợi cảm….
Hình ảnh t/n được
gợi tả bằng nhiều
cảm giác tinh
nhạy, ngôn ngữ
chính xác…


Cách nói giàu hình
ảnh, vừa cụ thể
vừa gợi cảm, vừa
gợi ý nghĩa sâu sa
<b>Hoạt động của thầy </b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức.</b>


- Đưa bảng phụ


- Yờu cầu HS lờn sắp xếp lại
cỏc bài thơ cho đỳng với từng
giai đoạn.


? Ở mỗi giai đoạn trên các t/p
thơ đã thể hiện như thế nào về
cuộc sống của đất nước và tư
t-ưởng tình cảm của con người?
? Nhận xét những điểm chung
và những nét riêng trong nội
dung và cách biểu hiện tình cảm
trong các bài thơ: Bài Khúc hát
ru…, Con cị, Mây và sóng?



? Những bài thơ khác gần đề tài
với nhau ngoài các bài thơ trên?
? Nhận xét về h/ả ngời lính và
tình đồng chí, đồng đội của họ
trong ba bài thơ trên?


-> HS thảo luận nhóm


- Quan sát.


- Lên bảng làm


- Suy nghĩ, trả
lời


- Nêu điểm
chung và điểm
riêng của các
bài thơ.


->Đồng chí, Bài
thơ về…,ánh
trăng.


<b>2. Tên các bài thơ theo từng giai</b>
<b>đoạn</b>


+ 1945 - 1954: Đồng chí



+ 1954 - 1964: Đồn thuyền đánh
cá, Bếp lửa, Con cò


+ 1964 - 1975: Bài thơ về…,
Khúc hát ru…


Sau 1975: ánh trăng, Mùa xuân
nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với
con, Sang thu


<b>3. So sánh những bài thơ có đề</b>
<b>tài gần nhau</b>


- Bài Khúc hát ru..., Con cị, Mây
và sóng


+ Bài Khúc hát ru..., Con cị: đều
ca ngợi tình mẹ con thắm thiết,
thêng liêng, đều dùng điệu ru, lời
ru của mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Đại diện trình bày => lớp nhận
xét


- GV chốt lại vấn đề


- Thảo luận
nhóm


- Đại diện trả


lời.


- Nghe, hiểu,
ghi


tưởng tượng.


- Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính: Bút pháp hiện thực, miêu tả
cụ thể


- Ánh trăng: Dùng bút pháp gợi tả,
mang ý nghĩa khái quát


<b>3. Củng cố:</b>


- GV hệ thống những nét chung cơ bản về nội dung và nghệ thuật của các tác
phẩm thơ đã học trong chương trình ngữ văn 9.


<b>4. Dặn dò:</b>


- Đọc lại những bài thơ đã học trong chương trình, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
- Soạn bài: Nghĩa tường minh và hàm ý


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 128</b>


<b>NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý</b>
<i><b>(Tiếp theo)</b></i>



<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Giải đoán và sử dụng hàm ý.


<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận trong khi sử dụng hàm ý.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV,


- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


<b>? Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý</b> <b>? Cho VD?</b>
- Mời HS đọc ví dụ (SGK T.90)


? Nêu hàm ý của những câu in
đậm?


? Vì sao chị Dậu khơng dám nói
thẳng với con mà phải dùng


hàm ý?


? Hàm ý trong câu nói nào của
chị Dậu rõ hơn?


? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn
như vậy?


- Quan sát, đọc
- Suy nghĩ, trả
lời.


- Trả lời.


->Câu nói thứ 2.
<i>->Cái Tí khơng </i>
hiểu được hàm ý


I. Điều kiện sử dụng hàm ý
<b>* Ví dụ (</b>


SGK T.90)


- "Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa
<i>thôi"</i>.


->Sau bữa này con không còn được ở
nhà với thầy mẹ và các em nữa. <sub></sub>Mẹ
đã bán con.



=> Đây là điều đau lòng nên chị Dậu
tránh nói thẳng ra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

? Chi tiết nào trong đoạn trích
cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý
trong câu nói của mẹ?


? Qua ví dụ, em thấy để sử dụng
hàm ý cần có những điều kiện
nào?


- Mời HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận theo 6 nhóm
Thời gian: 5 phút


Yêu cầu: Nhóm 1-2: ý a
Nhóm 3-4 :ý b
Nhóm 5-6: ý c


- Mời đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
- GV kết luận


- Bài tập 2 có yêu cầu gì?
- Hàm ý của câu " Cơm sơi rồi,
<i>nhão bây giờ"</i>?


<i>(Vì đã có lần (trước đó) nói </i>
<i>thẳng rồi mà khơng có hiệu quả </i>
<i>-> bực mình. Vả lại lần nói thứ </i>


<i>hai này có thêm nhiều yếu tố </i>
<i>thời gian bức bách)</i>


? Việc sử dụng hàm ý có thành
cơng khơng vì sao?


- HS đọc bài tập 3. Nêu yêu cầu
- Gọi hai HS lên bảng làm - Lớp


của câu nói thứ
nhất.


->"giãy nảy",
"U bán con thật
đấy ?"


- Rút ra ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.


- Quan sát, đọc.
- Thảo luận
nhóm theo yêu
cầu.


- Các nhóm viết
ra phiếu HT


- Đại diện trả lời
- Nhận xét.
- Nghe, hiểu,


ghi vở


- Nêu yêu cầu
bài tập 2.


- Độc lập trả lời
- Nhận xét, bổ
sung.


- Đọc yêu cầu


-> Mẹ sẽ bán con cho nhà cụ Nghị
thơn Đồi.


<b>*Ghi nhớ: (SGK T.91)</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<b> 1.Bài tập 1 (T. 91 - 92)</b>
a. "Chè đã ngấm rồi đấy"
- Người nói: anh thanh niên


- Người nghe: ông hoạ sĩ và cô gái
=> Hàm ý: mời bác và cô gái uống
nước


- Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó
- Chi tiết: ông theo liền anh thanh
niên vào trong nhà và "ngồi xuống ghế"
b. "Chúng tôi cần phải bán các thứ
<i>này để đi..."</i>



- Người nói: anh Tấn
- Người nghe chị hàng đậu


-> Hàm ý: Chúng tôi không thể cho
đ-ược


- Người nghe hiểu được hàm ý đó
Chi tiết: "Thật là càng giàu có càng
<i>khơng dám rơi một xu! Càng không </i>
<i>dám rơi một xu lại càng giàu có"</i>
c. "Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây"
- Hàm ý: quyền quý như tiểu thư cũng
có lúc phải đến trước "hoa nô" này ?
- "Càng oan nghiệt lắm càng


<i>oan trái nhiều"</i>


- Hàm ý: Hãy chuẩn bị nhận sự báo
ốn thích đáng .


=>Hoạn Thư hiểu hàm ý->"Hồn lạc
phách xiêu - Khấu đầu dưới trướng
liệu điều kêu ca"


<b> 2.Bài tập 2. (T. 92)</b>


<i>"Cơm sôi rồi, nhão bây giờ"</i>: Chắt giùm
nớc để cơm khỏi nhão.



=> việc sử dụng hàm ý khơng thành
cơng vì "Anh Sáu vẫn ngồi im" (tức là
anh tỏ ra không hợp tác - vờ như
không nghe, không hiểu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

nhận xét


- HS đọc bài tập 4 - Nêu yêu cầu
-Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc
so sánh "hy vọng" với "con đường"
trong đoạn văn?


bài tập.


- Lên bảng làm
- Đọc yêu cầu
- Suy nghĩ trả
lời


- Mình phải đi thăm ngời ốm .
<b> 4. Bài tập 4 (T. 92)</b>


- Tuy hy vọng, chưa thể nói thực
hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện
thì có thể được


<b>3. Củng cố: Đưa sơ đồ củng cố các đơn vị kiến thức của cả 2 tiết học về nghĩa </b>
tường minh và hàm ý.


<b>4. Dặn dò. - Học thuộc lòng ghi nhớ - Làm tiếp bài tập 5 (T. 93)</b>


- Ôn tập phần thơ - Giờ sau kiểm tra một tiết


*************************************.
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 129.</b>


<b>KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ).</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiện đại </b>
việt nam trong chương trình ngữ văn 9 kì II


<b> 2.Kĩ năng ;Rèn luyện kĩ năng viết văn( sử dụng từ ngữ , viết câu, đoạn văn và </b>
bài văn). HS huy động những tri thức và kĩ năng về tiếng Việt và tập làm văn
vào bài làm.


3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong khi làm bài
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Ra đề kiểm tra + đáp án chấm.
- Trị: Ơn tập kiến thức.


<b>III. Lên lớp.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ.</b>
<b> 2. Bài mới: GV phát đề kiểm tra cho HS.</b>


<b>Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>



<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


TN TL TN TL


<b>Chủ đề 1:</b>
<b>Mùa xuân </b>
<b>nho nhỏ</b>


- Nhận biết
tác giả bài
thơ


- Nhớ và chép
thuộc lòng khổ
thơ đầu của bài
thơ


<i><b>Số câu, số </b></i>
<i><b>điểm, tỉ lệ </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu 1</b></i>
<i><b>Số điểm 0,5</b></i>


<i><b>Số câu 1</b></i>


<i><b>Số điểm 1,0</b></i> <i><b>Số câu 2</b><b><sub>Số điểm 1,,5</sub></b></i>


<b>Chủ đề 2</b>



<i><b>Viếng lăng </b></i>
<i><b>Bác</b></i>


- Nhận biết
hoàn cảnh sáng
tác, thể thơ.


- Nhận ra biện
pháp nghệ thuật
được sử dụng
trong 2 câu thơ
trên.


- Qua bài thơ hiểu
được đặc sắc về
nội dung và nghệ
thuật.


<i><b>Số câu, số </b></i>
<i><b>điểm, tỉ lệ </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu 1/2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b> Các tác giả</b> các nhà
thơ trong
và ngoài
nước.



<i><b>Số câu, số </b></i>
<i><b>điểm, tỉ lệ </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu 1</b></i>


<i><b>Số điểm 0,5</b></i> <i><b>Số câu </b><b>Số điểm 0,5</b></i>


<i><b>Chủ đề 4</b></i>


<b>Nói với con</b>


- Nhận biết được
những tình cảm
thiêng liêng của
người mẹ mà tác
giả thể hiện trong
bài thơ


- Hiểu được tình
cảm của cha mẹ
dành cho con cai,
tình yêu quê
hương đất nước.


<i><b>Số câu, số </b></i>
<i><b>điểm, tỉ lệ </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu 1</b></i>



<i><b>Số điểm 0,5</b></i> <i><b>Số câu 1</b><b>Số điểm 1,0</b></i> <i><b>Số câu 2</b><b>Số điểm 1,5</b></i>


<i><b>Chủ đề 5</b></i>
<i><b>Sang thu</b></i>


- Cảm nhận
của em về
khổ thơ cuối
bài thơ “sang
thu” Hữu
Thỉnh
<i>Số câu, số </i>


<i>điểm, tỉ lệ </i>
<i>%</i>


<i><b>Số câu 1</b></i>
<i><b>Số điểm 3,0</b></i>


<i><b>Số câu 1</b></i>
<i><b>Số điểm 3,0</b></i>
<i><b>Tổng số câu,</b></i>


<i><b>số điểm, tỉ lệ </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu 2</b></i>


<i><b>Số điểm 1,0</b></i> <i><b>Số câu 1/2</b><b>Số điểm 2,0</b></i> <i><b>Số câu 2</b><b><sub>Số điểm 1,0</sub></b></i> <i><b>Số câu 1/2</b><b><sub>Số điểm 3,0</sub></b></i> <i><b>Số câu 1</b><b><sub>Số điểm 3,0</sub></b></i> <i><b>Số câu 8</b><b><sub>Số điểm 10</sub></b></i>



<b>Đề bài :</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm (2,0đ) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng. ( Mỗi ý đúng</b>
<b>0,25 điểm).</b>


<b>Câu 1. Hình ảnh cây tre và mặt trời trong bài thơ “ viếng lăng Bác” là hình </b>
<i><b>ảnh gì?</b></i>


A. Tả thực, so sánh, ẩn dụ. B. Tả thực, ẩn dụ, tượng trưng.
C. Hoán dụ, tượng trưng, ẩn dụ. D. Hoán dụ, ẩn dụ, tượng trưng.
<b>Câu 2. Bài thơ “ viếng lăng Bác” có sự kết hợp của những phương thức biểu </b>
<i><b>đạt nào?</b></i>


A. Biểu cảm và tự sự B. Tự sự và miêu tả.


C. Biểu cảm và miêu tả D. Biểu cảm, tự sự và miêu tả.
<b>Câu 3. Vì sao ở khơ thơ 4 bài thơ “ mùa xuân nho nhỏ” tác giả không xưng</b>
<b>“tôi” mà lại xưng “ta”?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

B. Vì muốn nói cho thế hệ trẻ.


C. Vì muốn nói cho những người lớn tuổi.
D. Vì muốn nói cho tất cả mọi người.


<b>Câu 4. Thái độ hiến dâng cho đời trong bài “ Mùa xuân nho nhỏ” theo tác </b>
<b>giả là thái độ như thế nào?</b>


A. Lặng lẽ khiêm tốn. B. Sôi nổi ồn ào.
C. Nghiêm trang, thành kính. D. Có cho, có nhận.



<b>Câu 5. Dịng nào sau đây nêu đúng nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ “ </b>
<b>Mây và sóng” ? </b>


A.nghệ thuật độc thoại và sử dụng từ ngữ chọn lọc.
B. Nghệ thuật đối thoại và xây dựng hình ảnh so sánh.


<b> C. Nghệ thuật đối thoại lồng trong độc thoại, hình ảnh giàu ý nghĩa tượng trưng.</b>
D. nghệ thuật đối thoaijvaf sử dụng điệp từ, điệp ngữ.


<b>Câu 6. Nhận xét nào đúng với hình tượng trung tâm trong bài thơ “ Con </b>
<b>Cò” của Chế Lan Viên?</b>


<b>A.</b> Hình tượng con cị được gợi từ ca dao.
<b>B.</b> Đó là sự lặp lại hình ảnh của ca dao.


<b>C.</b> Hình ảnh con cị trong ca dao đã mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.


<b>D.</b> Hình ảnh con cị trong ca dao đã được nhà thơ phát triển nghĩa biểu tượng để
ca ngợi tình mẹ con.


<b>Câu 7. Trong bài thơ “Sang thu”, hình ảnh thiên nhiên vào thời điểm giao </b>
<b>mùa hạ - thu có đặc diểm gì?</b>


A. Sơi động ,náo nhiệt. B. Nhẹ nhàng, giao cảm.
C. Xôn xao, rộn rã. D. Bình lặng, ngưng đọng
<b>Câu 8. Bài thơ “ Nói với con” có giọng điệu như thế nào?</b>


<b> A. Sôi nổi, mạnh mẽ. B. Ca ngợi, hùng hồn.</b>
C. Tâm tình, tha thiết. D. Trầm tĩnh, răn dạy.


<b>II Tự luận ( 8đ)</b>


Phân tích khổ thơ cuối trong bài thơ “Sang thu” của nhà thơ Hữu Thỉnh?
<b>Đáp án :</b>


<b>I/ Trắc nghiệm:</b>


<b>Câu 1: B Câu 2: D Câu 3: D Câu 4: A</b>
<b>Câu 5: C Câu 6: D Câu 7: B Câu 8: C</b>
<b>II/ Tự luận</b>


- Phân tích được ý nghĩa tả thực : Sự thay đổi của cảnh vật ( 2 điểm).


- Phân tích được ý nghĩa ẩn dụ: Sự thay đổi của cuộc đời con người, xã hội....
( 2 điểm).


- Diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi. ( 2 điểm).


- Bố cục bài viết đầy đủ, rõ ràng, thể hiện đúng nhiệm vụ của từng phần (2
điểm).


<b>3. GV củng cố thu bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 130</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (BÀI VIẾT Ở NHÀ).</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>
Giúp HS:



- Nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày
trong bài viết của mình


- Thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi


- Ơn tập lại lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích)


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Chấm bài: Nhận xét, đánh giá cụ thể từng bài làm lỗi sai điển hình.
- Học sinh: Xem lại bài đã làm.


<b>III. Lên lớp.</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ : Việc chuẩn bị của học sinh cho tiết trả bài</b>
<b> 2. Bài mới</b>


?Đọc lại đề bài, bài viết số
6


? Kiểu đề thuộc thể loại
nào?


? Nội dung của đề Y/C?


? Hình thức của bài viết?


? Yêu cầu của việc mở bài


ntn?


? Tìm luận điểm để giải
quyết cho đề bài?


? Việc sắp xếp các luận
điểm ntn?


? Giá trị hiện thực của


- Đọc lại đề.


- Suy nghĩ, độc
lập trả lời.


- Trả lời.


- Trình bày
theo dàn ý đã
lập.


- Nhận xét, bổ
sung.


- Trình bày lập
luận.


- Suy nghĩ, trả


<b>A.Tìm hiểu chung</b>


<b>.Đề bài: </b>


<i>Hãy phân tích giá trị hiện thực và</i>
<i>giá trị nhân đạo của “Chuyện người</i>
<i>con gái Nam Xương” (Trích Truyền</i>
<i>kì mạn lục) của Nguyễn Dữ.</i>


1. Tìm hiểu đề:


-Thể loại: Nghị luận về tác phẩm
truyện hoặc đoạn trích.


-Nội dung: Phân tích giá trị hiện
thực và giá trị nhân đạo của Chuyện
người con gái Nam Xương.


- Hình thức: Bố cục chặt chẽ, các
luận điểm rõ ràng, nghị luận mạch
lạc và có sức thuyết phục.


<b>2.Dàn ý:</b>
<b>a.Mở bài:</b>


Giới thiệu về tác giả, tác phẩm,
truyện có giá trị hiện thực và giá trị
nhân đạo sâu sắc.


<b>b.Thân bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

truyện được thể hiện như


thế nào?


? Giá trị nhân đạo của
truyện được thể hiện như
thế nào?


? Phần kết bài cần nêu
những gì?


- Nhận xét ưu điểm của
bài viết.


+ Về nội dung?
+ Về hình thức?


- Nhận xét rõ những
như-ợc điểm của bài viết


+Nhược điểm chủ yếu
trong bài chưa thực hiện
tốt và chưa đầy đủ?


-Trả bài cho học sinh nhận
được cụ thể kết quả về
điểm.


- Tổng hợp điểm của bài
viết.


- Đọc bài viết tốt, yếu.


- Y/c H/S sửa lỗi bài viết


lời.


- Nêu giá trị
nhân đạo.


- Trả lời.


- Lắng nghe.


- Lắng nghe, có
hướng phát huy
và khắc phục
nhược điểm.
- Nhận bài,
thấy được kết
quả về điểm.
- Lắng nghe.
- Sửa lỗi.


mẹ già, vợ trẻ....->Nguyên nhân gián
tiếp gây ra cái chết cho người vợ trẻ
sau này.


- Người dân chạy loạn đắm thuyền
chết vô số.


<i><b> b,Lễ giáo phong kiến bất cơng-></b></i>
<i><b>người đàn ơng có được quyền hành</b></i>


<i><b>hạ, ruồng rẫy người phụ nữ dẫn</b></i>
<i><b>đến cái chết đầy oan khuất cho </b></i>
<i><b>ng-ười vợ chung thuỷ, hiếu nghĩa</b></i>
<i><b>(nguyên nhân trực tiếp)</b></i>


<i><b>2.Giá trị nhân đạo (5 điểm):Truyện</b></i>
đề cao phẩm chất tốt đẹp của người
phụ nữ: Đảm đang, hiếu nghĩa, thuỷ
chung.


- Đảm đang...
- Hiếu nghĩa
- Thuỷ chung


<b> c.Kết bài </b>(1 điểm)<b>:</b>


- Khẳng định lại giá trị hiện thực và
giá trị nhân đạo của truyện.


-Vũ Nương là hình tượng đẹp trong
văn chương Việt Nam thế kỉ XVI.
<b> B.Nhận xét và sửa chữa</b>


<b>1.Ưu điểm:</b>


- Một số H/S đã nghị luận được đúng
thể loại ,nội dung mà đề bài yêu cầu.
- Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận
điểm rõ ràng.



<b>2.Nh ược điểm</b>


-Việc sắp xếp các luận điểm ở một
số bài chưa hợp lý, cịn thiếu.


- Việc phân tích cịn chưa có tính
khái qt ở một số bài.


- Lí lẽ sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để
khẳng định vấn đề chưa sâu.


- Nhiều bài nghiêng về tự sự mà ít
nghị luận.


- Đa số chữ xấu.


<b>3.Trả bài cho học sinh:</b>


<b>4.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:</b>
<b>5. Kết quả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>3/ Củng cố: Thu bài kiểm tra, nhận xét giờ học.</b>


<b>4/ Dặn dò:- Nắm vững kiến thức đã học -> vận dụng khi viết văn.</b>
- Soạn bài : Tổng kết văn bản nhật dụng.


<b>***********************************</b>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 131</b>



<b>TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
<b>3. Giáo dục</b>


- Nghiêm túc trong giờ học, giáo dục tư tương học sinh thông nội dung một số
văn bản nhật dụng.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung KT</b>
<i>* Hoạt động 1: Khái niệm văn</i>


<i><b>bản nhật dụng</b></i>


? HS đọc khái niệm văn bản nhật
dụng



? Từ KN này ta cần lưu ý những
điểm nổi bật nào.


? Cho biết các văn bản nhật dụng
đã được học thuộc những đề tài
nào.


? Văn bản nhật dụng trong
chương trình có chức năng gì?


? Trong khái niệm văn bản nhật
dụng có đề cập tới tính cập nhật,
em hiểu tính cập nhật ở đây như
thế nào.


- HS trao đổi, thảo
luận.


- HS: Thảo luận trình
bày


<i><b>- HS: Trả lời</b></i>


<i><b>- HS: Trả lời</b></i>


<i><b>I. Khái niệm văn </b></i>
<i><b>bản nhật dụng:</b></i>
<i>1. Khái niệm:</i>
- Không phải là


khái niệm thể loại.
- Không chỉ kiểu
văn bản


- Chỉ đề cập tới
chức năng, đề tài và
tính cập nhật của
ND văn bản.
<i>2. Đề tài:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? VB nhật dụng có tính cập nhật
như trên , vậy việc học VB nhật
dụng có ý nghĩa gì.


GV: - Như vậy : việc học VB
nhật dụng sẽ tạo điều kiện tích
cực để thể hiện nguyên tắc giúp
học sinh hoà nhập với xã hội,
thâm nhập thực tế cuộc sống.


? Hãy cho biết việc học các văn
bản nhật dụng có nên tách khỏi
các tác phẩm văn học khác trong
mơn Ngữ văn hay khơng. Vì sao?


- Giáo viên chốt lại.


<i>* Hoạt động 2: Hệ thống nội</i>
<i><b>dung văn bản nhật dụng.</b></i>



- HS thảo luận, phát
biểu,


thuyết minh , tường
thuật, miêu tả, đánh
giá... những vấn đề,
những hiện


tượng.... gần gũi,
bức thiết đối với
cuộc sống trước
mắt của con người
và cộng đồng.
<i>4. Tính cập nhật:</i>
- Là gắn với cuộc
sống bức thiết,
hằng ngày, song
tính bức thiết phải
gắn với những vấn
đề cơ bản của cộng
đồng, cái thường
nhật phải gắn với
những vấn đề lâu
dài của sự phát
triển lịch sử, xã hội.
<b>5. Lưu ý:</b>


- Những văn bản
nhật dụng trong
chương trình là một


bộ phận của mơn
Ngữ văn, VB được
chọn lọc phải có giá
trị văn chương
( khơng phải là u
cầu cao nhất song
đó vẫn là một yêu
cầu quan trọng) đáp
ứng được yêu cầu
bồi dưỡng kiến
thức và rèn luyện
kỹ năng của môn
Ngữ văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>T.T</b></i>


<i><b>Tên văn bản</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b><sub>Phương thức biểu</sub></b></i>
<i><b>đạt</b></i>


<i><b>Lớp</b></i>
1


Cầu Long
Biên-chứng
nhân lịch
sử.


- Giới thiệu và
bảo vệ di tích
lịch sử



Tsự + Mtả+ B.cảm


6


2 Động Phong
Nha


- Giới thiệu
danh lam thắng
cảnh


- TM + M.tả 6


3 Bức thư của
thủ lĩnh da đỏ


- Quan hệ giữa
thiên nhiên và
con người


- NL + B. cảm 6


4 Cổng trường
mở ra


- Giáo dục, gia
đình, nhà
trường và trẻ
em.



- B. cảm + T.sự 7


5 Mẹ tôi - Người mẹ và


nhà trường


- TS + BC + MT 7


6 Cuộc chia tay
của những
con


búp bê


- Quyền trẻ
em.


- Tự sự + miêu tả


7
7 Ca Huế trên


Sơng Hương


- Văn hố dân
gian


- T. minh + MT 7



8 Thông tin về
Ngày Đất..


- Bảo vệ môi
trường


- N luận + TM 8


9 Ôn dịch,
thuốc lá


- Chống tệ nạn
ma tuý, thuốc


- TM +


NL+ BC- <sub>8</sub>


10 Bài toán dân
số


- Dân số và
tương lai loài
người


- T.sự + N


luận <sub>8</sub>



11 Tuyên bố thế
giới


...


- Quyền sống
con người
(Quyền trẻ


- Nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

em).
12 Đấu tranh


cho 1 thế giới
hoà


bình


- Chống chiến
tranh , bảo vệ
hồ bình thế
giới


- NL + B
cảm


9


13



- Phong cách
Hồ Chí Minh


- Hội nhập với
thế giới và giữ
gìn bản sắc văn
hố dân tộc


- T.sự + N


luận <sub>9</sub>


<b>3. Củng cố</b>


GV hệ thống bài
+ Khái niệm nhật dụng


+ ND các văn bản nhật dụng .
<b>4, Dặn dò: </b>


- Sưu tầm một VB nhật dụng từ các phương tiện thông tin đại chúng mà em cập
nhật


- Xem lại nội dung của các văn bản nhật dụng đã học
- Soạn tiếp bài ôn tập văn bản nhật dụng.


****************************
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<b>Tiết 132</b>


<b>TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>


<i><b>(Tiếp theo)</b></i>



<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức: Như tiết 131</b>


<b>2. Kĩ năng: </b>Như tiết 131


<b>3. Giáo dục</b>


<b>II. Chuẩn bị.</b>
- GV: SGK, SGV


- HS: Ôn các văn bản nhật dụng đã học.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: ? Tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng? Những yêu
cầu khi học văn bản nhật dụng?


<b>2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
? Em hãy thống kê các hình


thức văn bản và kiểu văn
bản mà các tác phẩm văn
học nhật dụng đã dùng? Cho



- Suy nghĩ, độc lp
tr li.


<b>III. Hình thức văn bản nhật</b>
<b>dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

ví dụ minh hoạ?


? Hãy tìm các yếu tố biểu
cảm và phân tích tác dụng
của nó trong bài “Ôn dịch
thuốc lá”?


? Tìm một số văn bản có
cách đặt đề mục giống nhau
nhưng lại dùng hai phương
thức biểu đạt chủ yếu khác
nhau?


- Tại sao ta có thể xem một
số văn bản nhật dụng có giá
trị như một tác phẩm văn
học?


? Những điểm cần lưu ý khi
học văn bản nhật dụng là
gì?


? Nội dung của văn bản nhật


dụng đặt ra có liên quan đến
khá nhiều các môn học khác
và ngược lại. Em hãy chứng
minh?


( +Vấn đề môi trường: Địa
6,7; Sinh 8


+ Quyền trẻ em: GDCD
lớp 6, 7.


+ Ma tuý, thuốc lá: GDCD
lớp 8)


? Nhắc lại nội dung và hình
thức của văn bản nhật dụng.
- GV khái quát => HS đọc
ghi nhớ


- Chia nhóm thảo luận 5
phút:


? Hãy liên hệ tính cập nhật
<i><b>về nội dung trong các văn</b></i>
<i><b>bản nhật dụng đã học với</b></i>
<i><b>tình hình thực tế ở địa </b></i>
<i><b>ph-ương.?</b></i>


- Mời đại diện nhóm trình
bày



- Tìm và phân tích
tác dụng.


>“Cầu Long Biên
-chứng nhân lịch
sử”: biểu cảm. “Ôn
dịch, thuốclá”:
thuyết minh.


->Qua văn bản, ta
có thể vận dụng và
củng


cố những kiến thức
và kĩ năng đã học
và luyện tập trong
phân môn Tiếng
Việt, Tập làm văn
- Suy nghĩ, độc lập
trả lời.


- Lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.


- Nhắc lại nội dung
bài học.


- Làm việc theo
nhúm.



- Đại diện trình bày.
- Lắng nghe.


luận)


- S dng cỏc phơng thức biểu
đạt khác nhau


- Kết hợp nhuần nhuyễn gia
cỏc phng thc biu t


<b>IV. Ph ơng pháp học văn bản </b>
<b>nhật dụng.</b>


- Lu ý c biệt đến loại chú
thích về các sự kiện có liên
quan đến vấn đề đặt ra trong
văn bản


- T¹o thãi quen liªn hƯ với
cuộc sống bản thân


- Cần có những kiến giải, quan
điểm riêng hoặc kiến nghị và
giải pháp


- Vn dng các môn học khác
để làm sáng tỏ vấn đề đặt ra…



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Gv kết luận
<b>3. Củng cố:</b>


- GV hệ thống kiến thức tồn bài


- HS liên hệ tính cập nhật về nội dung trong các văn bản nhật dụng đã học với
tình hình thực tế ở địa phương


<b>4. Dặn dò:</b>


- Học thuộc ghi nhớ


- Đọc lại các văn bản nhật dụng đã học


- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết: 133</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<i><b>(Phần Tiếng Việt)</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Mở rộng vốn từ ngữ địa phương.
- Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Nhận biết được một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn
dân tương ứng và ngược lại


<b>3. Giáo dục</b>


- Sử dụng từ ngữ địa phương cho thích hợp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV. Bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài


<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút


? Nêu được đúng vấn đề có tính thời sự nhất ở địa phương (2 điểm)
- Trình bày quan điểm :


+ Nguyên nhân (3 điểm)
+ Giải pháp (3 điểm)
<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trò</b>


<b>Kiến thức</b>


? Nhắc lại khái niệm
từ ngữ địa phương?


VD?


- HS đọc bài tập 1 ->
Nêu yêu cầu


? Tìm từ ngữ địa


phư-- Nhắc lại
khái niệm và
nêu VD.
- Đọc yêu cầu
bài tập


<b>I. Khái niệm từ ngữ địa phương.</b>


Là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 hoặc 1 số địa
phương nhất định.


<b>II. Bài tập.</b>


<b> 1.Bài tập 1 (T.97)</b>
* Đoạn trích (a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

ơng, chuyển những từ
ngữ địa phương đó
sang từ ngữ tồn dân
t-ương ứng


-> HS thảo luận theo 3
nhóm (mỗi nhóm một


đoạn trích)


- Mời đại diện nhóm
trình bày


-> nhận xét


- GV treo bảng phụ =>
Đối chiếu




- HS đọc bài tập


? Nêu sự khác nhau
của từ “kêu” trong 2
câu a và b?


? Hãy dùng cách diễn
đạt khác hoặc dùng từ
đồng nghĩa để làm rõ
sự khác nhau đó?
? Tìm từ địa phương
trong hai câu đố?
? Những từ địa
phư-ơng đó tưphư-ơng đưphư-ơng
với những từ ngữ nào
trong ngôn ngữ toàn
dân?



- Hướng dẫn HS về
nhà làm bài tập 4.
- Đọc lại đoạn trích ở


- Thực yêu
cầu bài tập
theo nhóm


- Đại diện
trình bày
- Quan sát,
đối chiếu


- Đọc yêu cầu
bài tập


- Suy nghĩ, trả
lời câu hỏi.
- Nêu yêu cầu
bài tập.


- Độc lập trả
lời.


- Lắng nghe,
hiểu.


- Đọc, theo
dõi.



<i>thẹo</i> <i>sẹo</i>


<i>lặp bặp</i> <i>lắp bắp</i>


<i>ba</i> <i>bố, cha</i>


<b> *Đoạn trích</b>
(b)


<b>*Đ. trích (c)</b>
Đ
P
Toàn
dân
ĐP Toà
n
dân


<i>ba</i> <i>bố, cha</i> <i>ba</i> <i>bố, </i>


<i>cha</i>


<i>má</i> <i>mẹ</i> <i>lui</i>


<i>cui</i>


<i>lúi </i>
<i>húi</i>
<i>kê</i>



<i>u</i>


<i>gọi</i> <i>nắp</i> v


u
n
g


<i>đâm</i> <i>trở thành</i> <i>nhắm</i>


c
h
o
l
à
<i>đũa</i>
<i>bếp</i>


<i>đũa cả</i> <i>giùm</i> <i>g</i>
<i>i</i>
<i>ú</i>
<i>p</i>
<i>(nói)</i>
<i>trổn</i>
<i>g</i>
<i>(nói)</i>
<i>trống</i>
<i>khơng</i>
<i>(nói)</i>
<i>trổng</i>


<i>(nói)</i>
<i>trống</i>
<i>k</i>
<i>h</i>
<i>ơ</i>
<i>n</i>
<i>g</i>
<i>vơ</i> <i>vào</i>


<b> 2. Bài tập 2: (T.98)</b>


a. <i>kêu: </i> từ tồn dân; có thể thay bằng <i>nói to</i>


b. <i>kêu:</i> từ địa phương <=>Từ toàn dân: <i>gọi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

bài tập 1


- HS thảo luận nhóm:
? Có nên để cho nhân
vật bé Thu dùng từ
ngữ toàn dân khơng?
Vì sao?


? Tại sao trong lời kể
chuyện của tác giả
cũng có những từ ngữ
địa phương?


- Mời đai diện nhóm
trình bày => Nhận xét



- Thảo luận
nhóm 5 phút.


- Đại diện trả
lời.


- Nghe, hiểu.


- <i>chi:</i> gì
- <i>kêu:</i> gọi


- <i>trống hổng trống hảng:</i> trống huếch trống
hoác


<b> 4. Bài tập 4 (VN)</b>
<b>5. Bài tập 5 (T.99)</b>


a. Khơng nên để nhân vật Thu dùng từ ngữ
tồn dân vì bé Thu chưa có dịp giao


tiếp rộng rãi ở bên ngoài điạ phương của
mình.


b. Tác giả cũng dùng một số từ địa phương
dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc
được kể diễn ra.


<b>3. Củng cố: </b>



- Từ ngữ địa phương là gì?


- Trong nói và viết sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp có tác dụng như thế
nào?


<b>4. Dặn dò:</b>


- Làm bài tập 4 (T. 99): Điền những từ địa phương tìm được ở bài tập
1,2,3 và các từ toàn dân tương ứng theo bảng SGK


- Xem lại cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và
nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


- Chuẩn bị cho giờ sau: Viết bài tập làm văn số 7.
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết: 134 - 135</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7</b>
<i>(Nghị luận văn học)</i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Qua bài viết nhằm đánh giá HS ở những phương diện chủ yếu sau:</b></i>
- Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng khi làm bài nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ đã được học ở các tiết trước đó.


- Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt,
nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh,…trong q
trình làm bài.



<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập làm văn nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ</b></i>
pháp, chính tả…)


3.Thái độ: Có ý thức tự giác khi làm bài.
<b>II: Chuẩn bị của GV và HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- HS: Ôn lại cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ</b>
<b> 2. Kiểm tra:</b>


Đề bài : Suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản "Nói với con"
<b> a. Yêu cầu cần đạt</b>


- Thể loại: Nghị luận văn học


- Nội dung: Suy nghĩ về bài thơ "Nói với con"


- Bài viết có bố cục mạch lạc, hệ thống luận điểm rõ ràng, phù hợp. Trình
bày rõ ràng, cảm xúc


b. Đáp án - Biểu điểm
<b> * Đáp án: </b>


<b>Dàn bài</b>
<b> - Mở bài: Giới thiệu tác giả, bài thơ.</b>
Khái quát nội dung bài thơ



<b> - Thân bài: Đảm bảo đủ bốn luận điểm sau.</b>


+ Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ và cuộc sống lao động
cần cù, tài hoa, gắn bó của người đồng mình.


+ Truyền thống của người đồng mình: cần cù, sáng tạo, giàu ý chí và có
sức sống mạnh mẽ vượt gian khó.


+ Con hãy sống như người đồng mình, biết kế thừa và tự hào về truyền
thống của quê hương, không bao giờ được nhỏ bé, lùi bước trước khó khăn.


+ Đánh giá đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.


<b> - Kết bài: + Cách nói giàu hình ảnh vừa mộc mạc vừa ý vị sâu sa</b>
+ Khái quát giá trị của bài thơ


<b>* Biểu điểm</b>


<i><b> Điểm 9- 10: Bài viết đúng thể loại, đủ nội dung, cảm nhận sâu sắc, diễn đạt lưu</b></i>
lốt, bài viết có cảm xúc, khơng mắc lỗi.


<i><b> Điểm 7- 8: Bài viết đúng thể loại, đủ nội dung, cảm nhận khá sâu sắc, diễn đạt</b></i>
tương đối lưu lốt, bài viết có cảm xúc, cịn mắc một số lỗi thông thường.


<i><b>Điểm 5- 6: Bài viết tương đối đủ nội dung song chưa sâu, đúng thể loại, còn</b></i>
mắc một số lỗi.


<i><b>Điểm 3- 4: Bài viết còn thiếu ý, mắc các lỗi diễn đạt, chính tả, dùng từ…hoặc</b></i>
bài viết cịn sơ sài…



<i><b>Điểm 1- 2: Bài viết q yếu, khơng đạt yêu cầu</b></i>
<b>3. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.</b>


<b>4. Dặn dò: Tự kiểm tra bài viết của mình, soạn bài : “Bến quê”.</b>
<b>**************************************</b>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 136 . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>1. Kiến thức</b>


- Những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong
truyện.


- Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình
dị và quý giá từ những điều gând gũi xung quanh ta.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc.


- Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo hình, miêu tả tâm lí
nhân vật, hình ảnh biểu tượng trong truyện.


<b>3. Giáo dục</b>


- Có ý thức luyện đọc diễn cảm
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGV, giáo án.



- HS: Đọc văn bản, tìm hiểu bài
<b>III. Lên lớp.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu phương pháp học văn bản nhật dụng?</b>
<b>2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Kiến thức</b>
? Em hãy giới thiệu những nét


chính về tác giả Nguyễn Minh
Châu?


? Em hiểu biết gì về tác phẩm
“Bến quê”?


*Giáo viên hướng dẫn đọc
- Giọng trầm tư, suy ngẫm- xúc
động và đượm buồn, trong tâm
thế của nhân vật đang bị bệnh
hiểm nghèo, đang sống những
ngày cuối cùng của cuộc đời.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn
- Học sinh đọc.


- Giải thích nghĩa của các từ ở
chú thích (1,2,4,6,8)


? Tình huống là gì? tác dụng?
? Nhân vật Nhĩ trong truyện ở


vào hoàn cảnh đặc biệt như thế
nào?


? Tác giả có đi theo hướng
chung là khai thác tình huống
ấy để nói về khát vọng sống,


- Suy nghĩ, độc lập trả
lời.


(Tác phẩm: Cửa sông,
dấu chân người lính,
Mảnh trăng cuối
rừng,...)


- Độc lập trả lời.


- Lắng nghe, hiểu.


- Nghe, theo dõi sgk.
- Đọc bài, theo dõi.
- Giải nghĩa chú thích.
-> là hồn cảnh xảy ra
và làm điều kiện cho
câu chuyện phát triển
->góp phần thể hiện
tính cách, chủ đề tác
phẩm


->không, ngược lại tác



<b>I. Đọc và tìm hiểu chú</b>
<b>thích</b>


<b> - Tác giả:</b>


Nguyễn Minh


Châu( 1930- 1989). Là
cây bút văn xuôi tiêu biểu
của VH thời kì kháng
chiến chống Mĩ


- Được xem là hiện
tư-ợng nổi bật trong đời
sống văn học ở chặng đầu
thời kì đổi mới


- Bến quê là truyện ngắn
xuất sắc, chứa đựng
những trải nghiệm, suy
ngẫm về con người, cuộc
đời


<b>III. Tìm hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

lịng nhân ái, sự hi sinh cao
thượng,... hay khơng? Hay tác
giả nhằm thể hiện điều gì?
? Vậy tác giả đã xây dựng các


tình huống nghịch lí ntn?


? Tạo một chuỗi tình huống
nghịch lí trên tác giả nhằm thể
hiện điều gì?


<i>( Lưu ý người đọc đến một</i>
<i>nhận thức về cuộc đời, cuộc</i>
<i>sống và số phận con người đầy</i>
<i>những điều bất thường,...)</i>


? Ngồi ý nghĩa trên cịn có ý
nghĩa nào khác?.


<i>- Sự giàu có lẫn mọi vẻ đẹp gần</i>
<i>gũi như bãi bồi bên sơng hay</i>
<i>người vợ tần tảo giàu tình u</i>
<i>và đức hi sinh thì phải đến lúc</i>
<i>sắp giã biệt cuộc đời , Nhĩ mới</i>
<i>cảm nhận được)</i>


? Từ đó tác giả muốn tâm sự
những suy nghĩ trải nghiệm gì?
? Suy nghĩ của em về vấn đề
này như thế nào? Liên hệ thực
tế bản thân em thấy có đúng
khơng ?


giả xây dựng tình
huống nghịch lí để


chiêm nghiệm 1 triết lí
về đời người.


+ Nhĩ làm công việc
cho phép anh đi khắp
mọi nơi trên thế giới,
thế mà cuối đời- bị liệt
+ Khi phát hiện ra vẻ
đẹp lạ lùng của bãi bồi
bên kia sông, nhưng
anh không thể đặt chân
lên mảnh đất ấy ->
Nhờ cậu con trai thực
hiện giúp mình
nhưng....lỡ chuyến đị.


- Suy nghĩ, độc lập trả
lời.


- Trình bày ý kiến cá
nhân.


- Liên hệ bản thân.


- Nhĩ ở vào hoàn cảnh
đặc biệt: Bị liệt mọi sinh
hoạt đều phải nhờ vào
người khác


- Tác giả xây dựng các


tình huống nghịch lí:
=> Cuộc sống và số phận
con người chứa đầy
những điều bất thường,
những nghịch lí, ngẫu
nhiên vượt ra ngoài dự
định và toan tính của
ng-ười ta.


=> Những quy luật, triết
lí cuộc đời bình thường,
giản dị nhưng ko phải lúc
nào cũng sớm nhận ra mà
phải trải qua bao trải
nghiệm, có khi phải đến
cuối đời, trong những
hoàn cảnh trớ trêu mà bản
thân buộc phải nếm trải
- Mời HS đọc truyện


- Yêu cầu HS quan sát tranh
trong sgk.


? Bức tranh thể hiện điều gì?


? Xây dựng tình huống ấy tác
giả nhằm thể hiện điều gì?


? Trong những ngày cuối của
cuộc đời mình, ở hoàn cảnh bị


buộc chặt vào giường bệnh. Nhĩ
đã nhìn thấy những gì qua
khung cửa sổ?


- Đọc, theo dõi.
- Quan sát tranh


->Nhĩ đang sống
những ngày cuối cùng
của cuộc đời trên
gi-ờng bệnh tại nhà mình.
->Tác giả để cho nhân
vật nhìn đoạn đời mình
đã đi qua để suy nghĩ
về cuộc sống->từ đó
nêu lên triết lí cuộc
sống.


->Những bông bằng
lăng đậm sắc hơn
- Con sông Hồng nh
rộng thêm ra.


2. Những cảm xúc và
<b>suy nghĩ của nhân vật</b>
<b>Nhĩ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? Em có nhận xét gì về trình tự
miêu tả cảnh vật của tác giả?
( Miêu tả theo tầm nhìn của Nhĩ


<i>từ gần đến xa tạo thành một</i>
<i>khơng gian có chiều sâu rộng.)</i>
<i>- Vẻ đẹp riêng chỉ có thể cảm</i>
<i>nhận bằng những cảm xúc tinh</i>
<i>tế</i>


? Không gian và cảnh vật quen
thuộc ấy giờ Nhĩ mới cảm nhận
được như thế nào?


? Qua đây tác giả muốn nhắc
nhở mọi người điều gì?


? Cảm nhận của Nhĩ về Liên
như thế nào?


? Qua đây tác giả muốn thức
tỉnh chúng ta điều gì?


? Vào chính buổi sáng hơm ấy
Nhĩ có khao khát gì? vì sao anh
lại có khao khát ấy ?


? Niềm khao khát ấy có ý nghĩa
gì?


? Việc Nhĩ nhờ đứa con trai
thay mình sang sông đặt chân
lên bãi phù sa bên kia sơng có
thực hiện được ko?



? Suy nghĩ từ hoàn cảnh của
mình Nhĩ đã phát hiện ra điều
gì?


<b>HS thảo luận: nhóm nhỏ ( 3</b>
phút)


Câu hỏi: - ở cuối truyện, tác giả
tập trung miêu tả chân dung cử
chỉ của nhân vật Nhĩ với vẻ rất
khác thường. Hãy giải thích ý
nghĩa các chi tiết ấy?


->Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt lại vấn đề
? Qua phân tích sự miêu tả
tâm lí nhân vật Nhĩ em có nhận
xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm
lí của tác giả?


? Nêu những nét nghệ thuật đặc


- Vòm trời cao hơn.
- Bãi bồi phù sa màu
vàng thau xen màu
xanh non....những màu
sắc thân thuộc quá như
da thịt, hơi thở của đất


màu mỡ


- Suy nghĩ, độc lập trả
lời.


- Nhận xét, bổ sung.
->Lần đầu tiên để ý
thấy Liên mặc tấm áo
vá, tay gầy guộc vuốt
ve vai anh. Nhĩ nhận ra
tất cả t/y thương, sự
tần tảo đức hi sinh của
vợ đối với mình


->Những giá trị
thư-ờng bị bỏ qua lúc cịn
trẻ vì những lơi cuốn,
ham muốn xa vời.


->Từ suy ngẫm mà
phát hiện quy luật
giống như 1 nghịch lý
của đời người


- Thảo luận nhóm.
- Đại diện trả lời


->Sự chiêm nghiệm,
triết lí sâu sắc, thức
tỉnh mọi ngời về cái


vịng vèo, chùng chình
mà chúng ta đang sa
vào trên đường đời, để
dứt nó, hướng tới giá
trị đích thực vốn rất
giản dị, gần gũi và bền
vững.)


->Ngòi bút miêu tả


-> Cảnh vật vốn quen
thuộc gần gũi nhưng lại
rất mới mẻ, tưởng chừng
như lần đầu Nhĩ cảm
nhận được tất cả vẻ đẹp
và sự giàu có của nó.
=>Hãy biết nâng niu,
<i>trân trọng những vẻ đẹp ,</i>
<i>những giá trị bình dị, gần</i>
<i>gũi, quen thuộc của cuộc</i>
<i>sống, của quê hương </i>
*Cảm nhận của Nhĩ về
Liên: Cuối đời mới nhận
ra tình yêu thương, đức hi
sinh tần tảo của vợ đối
với mình.


<i>-> Thức tỉnh sự trân</i>
<i>trọng giá trị cuộc sống</i>
<i>gia đình</i>



- Anh khao khát được
<i>đặt chân lên bãi bồi bên</i>
<i>kia sông </i>


<i>-> Điều ước muốn ấy</i>
<i>chính là sự thức tỉnh về</i>
<i>những giá trị bền vững,</i>
<i>bình thường và sâu xa</i>
<i>của cuộc sống, sự thức</i>
<i>tỉnh xen lẫn ân hận, xót</i>
<i>xa.</i>


* Một nghịch lí nữa: đứa
con khơng hiểu ước muốn
của cha- bị trị chơi lơi
cuốn - lỡ chuyến đò


=> Nhĩ nghiệm ra 1 quy
luật phổ biến của đời
người: “ con người ta trên
đời thật khó tránh được
những điều vịng vèo
hoặc chùng chình”


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

sắc của truyện?


- Hãy tìm những hình ảnh, chi
tiết, mang tính biểu tượng. ý
nghĩa của những biểu tượng đó?


- Phát biểu cảm nghĩ của mình
về tác phẩm? Nêu chủ đề của
truyện?.


HS: Bằng việc đặt nhân vật vào
<i>tình huống có nghịch lí, truyện </i>
<i>phát hiện một điều có tính quy </i>
<i>luật: Trong cuộc đời con người </i>
<i>thường khó tránh khỏi những </i>
<i>sự vịng vèo, chùng chình, đồng</i>
<i>thời thức tỉnh về giá trị và vẻ </i>
<i>đẹp đích thực của cuộc sống ở </i>
<i>những cái gần gũi, bình thường</i>
<i>mà bền vững</i>


-Học sinh đọc ghi nhớ


tinh tế và thấm đượm
tinh thần nhân đạo.
-> Bãi bồi bên sơng và
tồn bộ khung cảnh
thiên nhiên..


- Những bông hoa
bằng lăng cuối mùa.
=> Nhân vật Nhĩ ở vào
những ngày cuối cùng
của cuộc sống.


- Đứa con trai sa vào


đám chơi cờ thế -> gợi
ra điều mà Nhĩ gọi là
sự chùng chình, vịng
vèo mà trên đường đời
người ta khó tránh
khỏi.


- Hành động và cử chỉ
của Nhĩ cuối truyện


- Đọc ghi nhớ.


gợi ý nghĩa khái quát :
=> Thức tỉnh con ngời
hướng tới giá trị đích
thực vốn rất giản dị, gần
gũi và bền vững.


<b>III. Tổng kết</b>
<b> 1.Nghệ thuật</b>


- Sáng tạo những hình
ảnh giàu ý nghĩa biểu
t-ượng:


- Mọi hình ảnh đều
mang 2 lớp nghĩa : Nghĩa
thực và nghĩa biểu tượng,
gắn bó thống nhất



(Bãi bồi, bến sông, cảnh
thiên nhiên,...)


<b> 2. Nội dung.</b>
<b> </b>


<b>* Ghi nhớ (SGK (108)</b>
<b>3. Củng cố: Mời HS đọc 1 đoạn truyện? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên</b>
nhiên của tác giả?


<b>4. Dặn dò: - Đọc lại truyện</b>


- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt.


************************************************
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 137.</b>


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hệ thống kiến thức về khởi ngữ , các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên
kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý.


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá một số kiến thức về phần tiếng việt.
- Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc – hiểu và tập làm văn.
<b>3. Giáo dục</b>


- Có ý thức sử dụng đúng tiếng Việt trong giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- HS: Đọc và tìm hiểu bài
<b>III. Lên lớp</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


? Thế nào là khởi ngữ? Cho
VD?


? Có mấy thành phần biệt
lập?


- Đưa bảng phụ: Nối TPBL
ở cột A với khái niệm ở cột
B sao cho đúng.


- Mời HS đọc yêu cầu bài
tập 1.


- Cho HS chuẩn bị 3 phút +
kẻ bảng


- Mời HS lên bảng làm.
- Mời HS khác nhận xét, bổ


sung.


- Nhận xét, chốt ý đúng.
? Bài tập 2 có u cầu gì?
- Hướng dẫn HS viết đoạn
văn từ 5 đến 7 câu trong 7
phút.


- Mời HS đọc.


- Cùng HS nhận xét.
- Đưa bảng phụ đoạn văn
mẫu trên bảng phụ và yêu
cầu HS tìm thành phần biệt
lập.


- Đưa bảng phụ sơ đồ câm.
- Mời HS lên bảng điền.


- Trình bày khái
niệm.


-> 4 thành phần: TT,
CT, GĐ, PC.


- 1 HS lên bảng làm.
- Đọc yêu cầu bài tập
1


- Chuẩn bị cá nhân.


- 1 HS lên điền vào
bảng, ở dưới theo dõi
-> nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi vở.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Viết đoạn văn theo
yêu cầu.


- Đọc, nghe.
- Nhận xét bạn.
- Quan sát, đọc.
- Tìm thành phần
biệt lập.


- Quan sát, lên bảng
điền


<b>I. Khởi ngữ và các thành phần </b>
<b>biệt lập.</b>


1. Khái niệm.
2. Bài tập.


a. Bài tập 1 (sgk T.109).
<b>KN</b> <b>Thành phần biệt lập</b>


<b>TT</b> <b>CT</b> <b>GĐ</b> <b>PC</b>


Xây
cái


lăng
ấy


Dường
như


vất
vả
quá


Thưa
ông


những
người
con
gái
….
vậy
<i><b> b. Bài tập 2 (sgk T.110)</b></i>


VD: Bến quê là một câu chuyện về
cuộc đời- cuộc đời vốn rất bình
lặng quanh ta- với những nghịch lí
khơng dễ gì hố giải. Hình như,
trong cuộc sống hơm nay, ta có thể
gặp khơng ít số phận của nhân vật
Nhĩ, họ có thể tìm kiếm danh lợi, vì
một lí do nào đó mà nằm bệnh trên
giường. Cái chân lí giản dị ấy, tiếc


thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào
những ngày tháng cuối cuộc đời
mình.


<b>II. Liên kết câu và liên kết đoạn </b>
<b>văn</b>


<b> . </b>


1. Lí thuyết.


Liên kết câu và liên
kết đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Liên
kết
chủ
đề


Liên
kết lơ


gíc


Phép
lặp từ
ngữ


Phép
ĐN,


TN &


liên
tưởng


Phép
thế


Phép
nối


- Vấn đáp khái niệm.
- Mời HS đọc yêu cầu bài
tập 1.


? Các đoạn trích đảm bảo
liên kết vè ND chưa? Vì
sao?


- Đưa thêm VD:


- Trình bày
kh.niệm.


- Đọc yêu cầu bài
tập.


- Đảm bảo liên kết
về ND.



- Quan sát bảng
phụ


<b>2. Bài tập.</b>


a. Bài tập 1 + 2 (sgk T110).


d. Nhà thơ gói tâm tình của tác giả vào trong thơ. Người đọc mở ra, bỗng thấy
<b>tâm tình của chính mình. (Lưu Quý Kì).</b>


e. Phụ nữ lại càng cần phải học. Đây là lúc chị em phải cố gắng để kịp nam
giới. (HCM).


g. Mặt biển mở rộng dần dần và đã nối liền lại. Sóng gợn man mác, cái màu
trắng buồn tẻ bao quanh càng man mác hơn. (Nguyễn Khải).


- Chia nhóm, phát phiếu học
tập và giao nhiệm vụ:


+ Nhóm 1->3: a,b,c.
+ Nhóm 4->6: d,e,g


- Sau 3 phút thảo luận các
nhóm tráo đổi đáp án và tiếp
tục thảo luận 3 phút nữa.
- Đưa đáp án trên bảng phụ.
- Mời các nhóm nhận xét
nhau.


- Nhận xét chung.



- Nhận nhóm và nhiệm
vụ thảo luận.


- Tráo đổi đáp án, tiếp
tục thảo luận.


- Quan sát, đối chiếu.
- Nhận xét chéo.
- Nghe, hiểu.


<b>Đ. trích</b> <b><sub>Phép liên kết</sub></b>


<b>Từ ngữ</b>
<b>tương ứng</b>


<b>Lặp từ</b>
<b>ngữ</b>


<b>ĐN, TN &</b>


<b>liên tưởng</b> <b>Thế</b> <b>Nối</b>


<b>a</b> Nhưng, nhưng<sub>rồi, và.</sub>


<b>b</b> Cơ bé- cơ<sub>bé</sub> Cơ bé- nó.


<b>c</b> bây giờ…<sub>nữa – thế</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>e</b> phụ nữ- chị<sub>em</sub>



<b>g</b> mặt biển -<sub>sóng</sub>


- Vấn đáp theo yêu cầu bài
tập


- Đưa tình huống : Thầy
giáo đang giảng bài thì 1
HS bước vào.


1. GV: Sao em đi học
muộn?


HS: Em xin lỗi thầy, xe
em bị hỏng.


2. GV: Bây giờ là mấy giờ
rồi?


HS: Thưa thầy, xe em bị
hỏng.


? Trường hợp nào câu hỏi
của thầy mang nghĩa tường
minh, hàm ý?


? Thế nào là nghĩa tường
minh, hàm ý?


? Những điều kiện sử dụng


hàm ý?


- Mời HS vào vai thể hiện
truyện cười.


? Qua câu nói: “ở dưới
ấy…rồi!”, người ăn mày
muốn nói điều gì với người
nhà giàu?


? Bài tập 2 có u cầu gì?
- Vấn đáp theo u cầu.
-> Rút ra kết luận?
+ 1 câu nói có thể mang
nhiều hàm ý.


+ Để thực hiện hàm ý,
người nói có thể vi phạm
phương châm hội thoại nào
đó.


- Độc lập trả lời.


- Theo dõi tình
huống giao tiếp
của giáo viên đưa
ra.


- Suy nghĩ, trả lời.



- Nhớ lại khái
niệm.


- Nhắc lại 2 điều
kiện.


- Vào vai thể hiện
truyện cười sgk.
- Độc lập trả lời.
- Nhận xét, bổ
sung


- Nêu yêu cầu bài
tập


- Suy nghĩ, độc lập
trả lời.


- Lắng nghe, hiểu
bài.


- Chuẩn bị 2 phút.


b. Bài tập 3 (sgk T.111)
<b>III. Nghĩa tường minh và </b>
<b>hàm ý.</b>


<b> 1. Lí thuyết.</b>


<i><b> a. Khái niệm nghĩa tường </b></i>


<i><b>minh và hàm ý.</b></i>


b. Điều kiện sử dụng hàm
<i><b>ý: 2 đk</b></i>


2. Bài tập.


<b> a. Bài tập 1 (sgk T111)</b>
Hàm ý: Địa ngục là chỗ của
các ông (người nhà giàu).


b. Bài tập 2 (sgk T111).
a. Hàm ý: - Đội bóng
huyện chơi khơng hay.


- Tôi không muốn bàn luận
về việc này.


-> Người nói cố ý vi phạm
phương châm quan hệ.
b. Hàm ý: Tớ chưa báo
cho Nam và Tuấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Yêu cầu HS thực hiện 1
cuộc hội thoại ngắn, trong
đó có câu mang hàm ý.
? Vì sao trong trường hợp
này, em khơng nói thẳng?
? Em liên tưởng tới cách
nói nào đã học trong



chương trình tiếng Việt lớp
8? (trong cuộc sống: nói
khéo).


? Khi sử dụng hàm ý, phải
chú ý điều gì?


- Đưa ra VD:


A: Hơm nay, em xinh nhất.
B: Cảm ơn anh, nhưng
cảm ơn thay cho Lan đấy,
anh nhé!


? Em hiểu được hàm ý gì
trong câu nói của B?
->? Muốn hiểu đúng hàm
ý, cần có điều kiện gì?
-> Trong văn chương, ta
cũng bắt gặp những trường
hợp khó hiểu như vậy.
=> Cái hay, cái đẹp của tác
phẩm nghệ thuật.


- Lên trước lớp thể
hiện.


- Suy nghĩ, trả lời.
- Nói tránh.



-> phải phù hợp
với h/c và đ.tg
g.tiếp.


-> Muốn hiểu
được hàm ý: +
Người trong cuộc:
có vốn sống và
hiểu biết tâm lí, xã
hội.


+ Người ngồi
cuộc: phải tị mị
tìm hiểu.


- Lắng nghe, thấy
được tác dụng của
việc sử dụng hàm
ý trong văn


chương.
<b>3. Củng cố.</b>


?Thế nào là thành phần khởi ngữ? Có mấy thành phần biệt lập?


? Gạch chân thành phần biệt lập trong những câu sau và cho biết đó là
TPBL nào?


a. Cả bọn trẻ xúm vào, và rất nương nhẹ, giúp anh đi nốt nửa vòng trái đất- từ


mép tấm nệm nằm ra mép tấm phản, khoảng cách ước chừng năm chục phân..
b. Hẳn có lẽ vì sắp hết mùa hoa, hoa đã vãn trên cành, cho nên mấy bơng hoa
cuối cùng cịn sót lại trở nên đậm sắc hơn.


? Đọc đoạn văn: “Ngay lúc ấy….mơ ước.”


? Đoạn văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?
Chốt lại kiến thức tồn bài ơn tập, nhận xét sự chuẩn bị bài của HS.


<b>Kiểm tra 15 phút</b>


? Em hãy xây dựng một tình huống trong đó sử dụng hàm ý?


<b>- Gợi ý: Thấy B lại châm thuốc, điếu thuốc thư hai tiếp ngay điếu thứ nhất A</b>
liền bảo B:


- Anh Tư thôi hút thuốc rồi!


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

-Nếu hiểu theo hàm ý thì A muốn nói:
+Trước đây anh Tư cũng hút thuốc.
+Sao cậu khơng bỏ thuốc đi.


<b>4. Dặn dị:</b>


Nắm vững nội dung ôn tập, chuẩn bị tiếp phần còn lại -> giờ sau học tiếp.
Nắm vững kiến thức tiếng Việt đã học -> vận dụng phù hợp, hiệu quả trong
giao tiếp.


Chuẩn bị giờ sau: Luyện nói nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>



<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<b>Tiết 138, 139: LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI</b>
<b>THƠ.</b>




<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước
tập thể.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


- Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận, đánh giá của mình về
một đoạn thơ, bài thơ.


<b>3. Giáo dục</b>


- u thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: giáo án, bảng phụ.
- Trò: Chuẩn bị theo sgk.
<b>III. Lên lớp</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Bố cục của</b>
bài văn?


2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Mời 1 HS đọc đề.
- Ghi bảng.


? Xác định kiểu bài?
? Vấn đề cần nghị luận?


? Cách nghị luận?


- Đọc đề


- Lắng nghe, ghi
vở.


-> Kiểu bài nghị
luận


- Xác định vấn đề
NL


<b>I. Đề bài: Bếp lửa sưởi ấm một </b>
<b>đời-bàn về bài thơ “Bếp lửa” của Bằng </b>
<b>Việt.</b>



1. Tìm hiểu đề, tìm ý.
a. Tìm hiểu đề:


- Kiểu bài: Nghị luận về 1 bài thơ.
- Vấn đề nghị luận: Tình cảm bà
cháu.


- Cách nghị luận: Xuất phát từ sự
cảm thụ cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Bài luyện nói cần đảm
bảo các ý cơ bản nào?


- Chia nhóm


- Yêu cầu các nhóm lập
dàn bài trong 5 phút.


- Mời đại diện trả lời.


- Đưa bảng phụ.


- Mời HS đọc.


- Nhận xét các nhóm.


<b>Tiết 2</b>


- Yêu cầu HS nói trong


nhóm 15 phút.


- Hướng dẫn HS dựa vào
sgk nói phần mở bài
- Lưu ý: + Ko được lấy
phần MB trong sgk.
+ Phần thân bài cần trích
dẫn thơ và phân tích
những chi tiết nghệ thuật
đặc sắc -> ND


- Mời đại diện các nhóm
nói trước lớp.


- Mời 1 vài em nhút nhát
nói


- Xác định cách
làm


- Xác định các ý
chính.


- Nhận nhóm.


- Lập dàn bài theo
nhóm.


- Đại diện trả lời.



- Quan sát, đối
chiếu


- Đọc.


- Lắng nghe.


- Luyện nói trong
nhóm.


- Dựa vào sgk để
nói phần MB.
- Lắng nghe, hiểu.
- Cử đại diện nói
trước lớp.


2. Lập dàn bài.
a. Mở bài:


- Giới thiệu bài thơ “Bếp lửa”.
- Nêu ý kiến khái quát của mình về
h/ả bếp lửa trong bài thơ.


b. Thân bài: Phân tích, đánh giá về
h/ả bếp lửa.


- H/ả bếp lửa xuyên suốt toàn bộ
bài thơ.


+ Bếp lửa ở làng quê VN:


“Một….nắng mưa”.


-> chú ý khai thác từ “chờn vờn”,
“ấp iu”.


+ H/ả bếp lửa khơi nguồn cho dòng
hồi tưởng cảm xúc về bà.


+ H/ả bếp lửa gợi nhắc cuộc sống
-kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và h/ả
người bà.


+ Bếp lửa ln gắn với h/ả người
bà.


-> Bếp lửa bình dị, thân thuộc, kì
diệu, thiêng liêng.


- Sự sáng tạo h/ả bếp lửa vừa thực
vừa mang ý nghĩa biểu tượng.


c. Kết bài: Qua h/ả bếp lửa, bài thơ
thể hiện lịng kính u, trân trọng,
biết ơn của người cháu với bà và
cũng là đối với quê hương, đất nước.
<b>II. Luyện nói.</b>


1. Trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Cùng HS nhận xét,


đánh giá


- Theo dõi, nhận
xét.


<b>3. Củng cố: Nhận xét giờ luyện nói.</b>


<b>4. Dặn dò: Nắm vững kiến thức về kiểu bài, viết bài văn hoàn chỉnh cho đề trên.</b>
Soạn bài sau: Chương trình địa phương.(đã hướng dẫn)


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 140.</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN.)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Những kiến thức về bài nghị luận về sự việc, hiện tựng của đời sống.
- Những sự việc, hiện tượng trong thực tế đáng chú ý ở địa phương.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Suy nghĩ, đánh giá về hiện tượng, một sự việc thực tế ở địa phương.


- Làm một bài nghị luận trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy
nghĩ, kiến nghị của riêng mình.


<b>3. Giáo dục</b>



- Ý thức bảo vệ mơi trường


<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Thầy: Giáo án.


- Trò: Chuẩn bị theo nội dung đã hướng dẫn.
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Vở sọan của HS.</b>
2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


? ở địa phương em, em
thấy vấn đề nào cần phải
bàn bạc, trao đổi, thống
nhất thực hiện để mang lại
lợi ích chung cho mọi
người?


? Khi viết về vấn đề môi
trường, cần viết về những
khía cạnh nào?


? Viết về vấn đề quyền trẻ
em, thực tế ở địa phương
em cần đề cập đến những
khía cạnh nào?



-> Vấn đề mơi
trường, quyền trẻ
em…..


- Suy nghĩ, trả
lời.


- Độc lập trả lời.
- Bổ sung ý kiến.


<b>I. Hướng dẫn 1 số vấn đề đã </b>
<b>chuẩn bị ở tiết 101.</b>


1. Xác định những vấn đề có
<b>thể viết ở địa phương.</b>


- Vấn đề về môi trường.


+ Hậu quả của việc phá rừng ->
lũ lụt, hạn hán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Khi viết, cần đảm bảo
những yêu cầu gì?


- Đưa bảng phụ.
- Mời HS đọc.


- Chia nhóm (mỗi nhóm
4-> 5 em)



- u cầu HS trình bày bài
viết trong nhóm 15 phút.
- Mời các nhóm cử đại
diện trình bày trước lớp.
- Cùng HS nhận xét, uốn
nắn.


- Thu bài của HS về chấm
lấy điểm 15 phút.


+ Bài viết đảm bảo những
yêu cầu về nội dung, hình
thức, chữ sạch, đẹp, khơng
sai lỗi chính tả, lỗi câu
được 10 điểm.


+ Căn cứ vào bài viết của
HS để cho điểm phù hợp.


- Trình bày theo
hướng dẫn của
GV ở tiết 101.
- Quan sát.
- Đọc, theo dõi


- Đọc bài viết
trong nhóm.
- Nghe, nhận xét
bạn.



- Cử đại diện
trình bày trước
lớp.


- Quan sát, theo
dõi, nhận xét.
- Nộp bài để lấy
điểm 15 phút.


+ Sự quan tâm của nhà trường
đến HS: xây dựng khung cảnh sư
phạm phù hợp, giúp đỡ những HS
có h/c khó khăn…


+ Sự quan tâm, giúp đỡ của
giađình.


- Vấn đề xã hội:


+ Sự quan tâm, giúp đỡ đối với
các gia đình thuộc diện chính
sách.


+ Những tấm gương sáng trong
thực tế (lòng nhân ái, đức hi
sinh…)


2. Xác định cách viết.
a. Yêu cầu về nội dung



- Sự việc, hiện tượng phải mang
tính phổ biến trong xã hội.


- Phải trung thực, có tính xây
dựng, khơng sáo rỗng.


- Phân tích nguyên nhân phải
đảm bảo tính khách quan, có sức
thuyết phục.


- ND bài viết phải giản dị, dễ
hiểu, tránh dài dịng.


b. u cầu về hình thức.
- Phải có bố cuc 3 phần…
- Phải có đủ luận điểm, luận cứ,
lập luận.


<b>II. Đọc bài viết.</b>
1. Trong nhóm.


<b>2. Trước lớp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Khắc sâu kiến thức cơ bản.


<b>4. Dặn dị: Viết thành văn bản hồn chỉnh cho những vấn đề trên.</b>
Giờ sau: Luyện nói: Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 141.</b>



Văn bản:


<b>NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI.</b>
(Trích)


Lê Minh Khuê.
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống,
chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh
niên xung phong trong truyện.


- Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngơi kể, ngơn ngữ kể
hấp dẫn.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.


- Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tơi”.
- Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm.


<b>3. Giáo dục</b>


- Cảm phục, tự hào về thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ cứu nước.
<b>II. Chuẩn bị.</b>



- Thầy: giáo án, bảng phụ.
- Trò: Đọc và soạn bài.
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Ý nào sau đây thể hiện giá trị nhân đạo của truyện ngắn “Bến quê”- Nguyễn
Minh Châu?


A. Tác phẩm thức tỉnh ở mỗi con người niềm trân trọng những vẻ đẹp và
những giá trị bình dị, gần gũi của cuộc sống.


B. Tác phẩm đề cập đến những tình cảm thiêng liêng nơi sâu thẳm tâm hồn
con người: tình cảm gia đình, tình anh em, bè bạn.


C. Tác phẩm khắc hoạ cuộc sống của một con người trong những ngày cuối
cùng của cuộc đời với nỗi khổ đau và niềm khao khát cháy bỏng.


D. Thức tỉnh con người hãy biết tìm đến chỗ dựa tinh thần lớn lao của cuộc
đời mỗi khi gặp khó khăn.


2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

chính về tác giả Lê Minh
Khuê.


? Hãy giới thiệu về truyện


ngắn "Những ngôi sao xa xôi"?
- Giáo viên giới thiệu thêm
(SGV T.123- 124)


- Hướng dẫn cách đọc-> đọc
mẫu.


- Mời học sinh đọc tiếp ->
Nhận xét


- Giáo viên lưu ý một số chú
thích 3, 4, 5, 6


?Em hãy kể tóm tắt nội dung
truyện?


- Nhận xét


? Xác định bố cục đoạn
trích ? ND ?


? Truyện được kể theo ngôi
thứ mấy?


? Truyện được trần thuật từ
nhân vật nào?


? Việc chọn ngôi kể như vậy
có tác dụng gì trong việc kể
nội dung truyện?



?Truyện kể về điều gì?
? Phương thức biểu đạt của
truyện?


? Hồn cảnh sống, chiến đấu
của 3 cơ gái?


? Cơng việc của họ?


? Đó là cơng việc như thế
nào?


- Nhận xét, bổ
sung.


- Lắng nghe, hiểu.


- Nghe, hiểu cách
đọc.


- Đọc bài.


- Tóm tắt truyện.
- Nêu bố cục


<i>->Trần thuật từ</i>
ngôi thứ nhất.



->Tạo đk thuận lợi
để tg m.tả, biểu
hiện t. giới t. hồn,
những cảm xúc về
suy nghĩ của nvật.
-> Về ch.tranh
nhưng chủ yếu
hướng vào t.giới
nội tâm, làm hiện
lên vẻ đẹp tâm hồn
của con người
trong chiến tranh)
- Suy nghĩ, trả lời.
- Độc lập trả lời.
- Nhận xét, bổ sung


- Nhận xét.


-> Trong hang đá.


- Lê Minh Khuê sinh năm
1949 quê ở Thanh Hoá, là cây
bút chuyên viết truyện ngắn...
- Truyện "Những ngôi sao xa
<i>xôi"</i> viết năm 1971 lúc cuộc
kháng chiến chống Mĩ đang
diễn ra ác liệt


<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>
1, Đọc.



<b> 2. Bố cục : 3 phần.</b>


3. Phân tích.


a. Những cô gái thanh niên
<i><b>xung phong.</b></i>


<b> * H/c sống, chiến đấu.</b>
- Trên 1 cao điểm, trọng
điểm tuyến đường TS
* Công việc:


- Quan sát địch ném bom.
- Đo khối lượng đất đá phải
san lấp.


- Đánh dấu những quả bom
chưa nổ và phá bom..


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

? Cảnh sinh hoạt thường nhật
của họ diễn ra ở đâu?


? Không gian ấy hiện lên qua
những chi tiết nào?


? Em có nhận xét gì về cuộc
sống của họ?


? Qua lời kể, tự nhận xét của


PĐ, họ có những nét tính
cách, phẩm chất gì chung?


? Em có nhận xét gì về
những phẩm chất của họ?
? So sánh với h/ả những
người lính lái xe trong “Bài
thơ…kính”- PTD?


? Theo em, những nét riêng
của mỗi người là gì?


<i>( Phương Định: nhạy cảm, </i>
<i>hồn nhiên, thích mơ mộng, </i>
<i>hay sống với những kỷ niệm </i>
<i>của tuổi thơ</i>


<i>- Chị Thao: không dễ hồn </i>
<i>nhiên, mơ ước, dự tính về </i>
<i>t-ương lai có vẻ thiết thực </i>
<i>hơn, chị chiến đấu dũng </i>
<i>cảm, bình tĩnh nhưng sợ nhìn</i>
<i>thấy máu chảy</i>


<i>- Nho: thích thêu thùa...) </i>


- Mát lạnh, dựa vào
thành đá, khe khẽ
hát..., đón mưa đá,
vui thích...



- Suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét.


- So sánh để thấy
được phẩm chất
chung của tuổi trẻ
VN thời chống Mĩ.
- Nêu nét tính cách
riêng ở mỗi người.
- Nhận xét, bổ
sung.


- Nêu những nét
riêng của nhân vật
Phương Định.
- Bổ sung ý kiến
của bạn.


tĩnh, khôn ngoan, khéo léo và
sẵn sàng hi sinh.


<i><b> * Cuộc sống:</b></i>


-> Êm dịu, bình yên, tươi trẻ,
đối lập với hiện thực cuộc
chiến đấu gian khổ, ác liệt của


quân dân ta thời chống Mĩ.
* Những phẩm chất chung.
- Tự giác, trách nhiệm cao
với công việc.


- Dũng cảm, sẵn sàng hi
sinh.


- Tình đ/c, đồng đội keo sơn
gắn bó.


- Hay xúc động, nhiều mộng
mơ, dễ vui, dễ buồn, thích làm
đẹp cho cuộc sống.


-> Những phẩm chất vừa cao
đẹp, vừa bình dị, hồn nhiên,
lạc quan của thế hệ trẻ VN
thời chống Mĩ.




<b>3. Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Học bài, tóm tắt,soạn tiếp phần cịn lại: phân tích những phẩm chất riêng của
PĐ và giá trị về nghệ thuật, nội dung của đoạn trích.


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 142.</b>



Văn bản:


<b>NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI.</b>
(Trích)


Lê Minh Khuê.
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống,
chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh
niên xung phong trong truyện.


- Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngơi kể, ngơn ngữ kể
hấp dẫn.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.


- Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”.
- Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm.


<b>3. Giáo dục</b>


- Cảm phục, tự hào về thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ cứu nước.
<b>II. Chuẩn bị.</b>



- Thầy: giáo án, bảng phụ.
- Trò: Đọc và soạn bài.
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Tóm tắt nội dung truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi”?
<b>2. Bài mới.</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


? Bên cạnh những phẩm chất
chung như 2 đồng đội, em
thấy PĐ có những nét gì
riêng trong tâm hồn, tính
cách?


- Miêu tả nhân vật
sinh động...


- Nêu cảm nhận.


<b>I. Đọc, hiểu chú thích.</b>
<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>
1, Đọc.


<b>2. Bố cục : 3 phần.</b>
<b>3. Phân tích.</b>



a. Những cơ gái thanh niên
<i><b>xung phong.</b></i>


<i><b>b. Nhân vật Phương Định.</b></i>
- Thời học sinh: hồn nhiên, vô
tư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

? Nhận xét cách miêu tả
nhân vật của tác giả?


? Diễn biến tâm lí 1 lần phá
bom của PĐ được miêu tả
ntn?


? Em có nhận xét gì về cách
miêu tả diễn biến tâm lí
nhân vật của tác giả? (Phải
là người trong cuộc mới
miêu tả được như thế)


? Điều đó thể hiện được rõ
nét tâm hồn của PĐ ntn?
? Nêu nhận xét khái quát về
nghệ thuật, nội dung đoạn
trích?


- Mời HS đọc ghi nhớ.


- Suy nghĩ.
- Độc lập trả lời.



- Nhận xét.
- Độc lập trả lời.


- Khái quát lại giá trị
nghệ thuật và nội
dung đoạn trích vừa
học.


- Đọc, theo dõi SGK


thách, nguy hiểm, giáp mặt
hàng ngày với cái chết song vẫn
giữ nét hồn nhiên trong sáng và
những mơ ước tương lai


- Nhạy cảm, hồn nhiên, hay
mơ mộng và thích hát.


- Yêu mến đồng đội


- Tỏ ra kín đáo giữa đám đơng
-> Miêu tả sinh động, chân thực
* Một lần phá bom.


- Không đi khom..


- Dùng xẻng nhỏ đào đất dưới
quả bom…Tơi rùng mình…Cẩn
thận bỏ gói thuốc mìn xuống,


châm ngịi, nép vào bức tường
đất, tim đập khơng rõ….


-> Tâm lí nhân vật được miêu tả
tỉ mỉ: hồi hộp, lo lắng, căng
thẳng.


=> Tâm hồn PĐ phong phú,
trong sáng nhưng không phức
tạp.


<b>III. Tổng kết.</b>
1. Nghệ thuật.


- Kể chuyện ở ngôi thứ nhất,
miêu tả tâm lí nhân vật, xen kẽ
đoạn hồi ức, giọng điệu tự
nhiên...


2. Nội dung.


* Ghi nhớ (sgk T.122).
<b>3. Củng cố</b>


? Theo em, vì sao tác giả lại đặt tên truyện là “Những ngôi sao xa xôi”?
? Em cảm nhận được hiện thực của cuộc chiến tranh chống Mĩ…ntn?
(ác liệt, mơi trường bị huỷ hoại…)


<b>4. Dặn dị</b>



- Học bài (Kể được nội dung đoạn trích, nắm vững giá trị về nội dung và nghệ
thuật)


- Chuẩn bị giờ sau: Trả bài tập làm văn số 7.


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 143:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố kiến thức về văn nghị luận 1 đoạn thơ, bài thơ.
- Thấy được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng chữa lỗi trong bài kiểm tra.


<b>3. Giáo dục</b>


- Từ đó có ý thức phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế trong bài viết.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Chấm, chữa lỗi, bảng phụ.
- Trò: Tự kiểm tra bài viết của mình.
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là NL về 1 đoạn thơ, bài thơ? Những y/ c đối với </b>
bài văn này?



2. Bài mới.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Mời HS đọc lại đề.
- Chép đề lên bảng,
- Vấn đáp HS phần tìm
hiểu đề, tìm ý và lập dàn
bài.


- Đưa dàn bài và thang
điểm chấm lên bảng phụ
(như tiết 134, 135)


- Nhận xét ưu điểm trong
bài viết của học sinh.


- Nhận xét nhược điểm nổi
bật trong bài viết của học
sinh.


- Đưa bảng phụ 1 số lỗi
tiêu biểu trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh phát
hiện lỗi và sửa sai.
- Nhận xét, chốt ý.


- Đọc lại đề bài.
- Chép đề vào


vở.


- Suy nghĩ, độc
lập trả lời.


- Quan sát, đọc,
đối chiếu.


- Lắng nghe, có
ý thức phát huy.


- Lắng nghe, có
ý thức khắc
phục trong bài
kiểm tra lần sau.
- Quan sát, đọc.
- Phát hiện lỗi
và sửa sai.
- Lắng nghe,
hiểu.


<b>I. Đề bài, đáp án chấm.</b>
1. Tìm hiểu đề, tìm ý.
2. Lập dàn bài.


<b>II. Nhận xét chung.</b>
1. Ưu điểm.


- Hầu hết nắm được yêu cầu của đề.
- 1 số bài có nhiều cố gắng về chữ viết,


có trích dẫn những câu thơ tiêu biểu và
bám sát thơ để nêu suy nghĩ.


2. Nhược điểm.


- Nhiều bài chữ xấu, sai lỗi chính tả, lỗi
câu, sơ sài;1 số bài viết khơng trích dẫn
thơ hoặc có trích dẫn nhưng khơng
xuống dịng, suy nghĩ khơng bám sát
ngơn từ, hình ảnh của câu thơ.


<b>III. Trả bài, chữa lỗi.</b>
- y phương -> Y Phương
- ý trí -> ý chí.


- …người đồng mình ln Cần Cù và
Sáng tạo…-> …cần cù …sáng tạo.
- chụi đựng -> chịu đựng


- ý phương -> Y Phương.


- Giới thiệu bài thơ -> tác giả => Giới
thiệu t.giả,t phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Trả bài cho học sinh tự
kiểm tra bài viết của mình,
của bạn.


- Nhận bài,
kiểm tra.



- Trình bày kết
quả kiểm tra.


Phương, cũng là 1 trong những câu
chuyện về tình cảm gia đình -> Bài
thơ…viết về tình cảm gia đình, tình yêu
thương sâu đậm của người cha đối với
người con.


- Suy nghĩ của em là -> thừa.
<b> * Kết quả</b>


<b>Lớp Giỏi Khá Tb</b> <b>Yếu</b>
<b>9A</b>


<b>9B</b>


<b>3. Củng cố: Gọi điểm vào sổ, thu bài kiểm tra, nhận xét giờ trả bài.</b>


<b>4. Dặn dị: Nắm vững kiến thức lí thuyết về kiểu bài -> biết vận dụng vào viết </b>
bài văn cụ thể.


Soạn bài sau: Biên bản.


<b>*****************************************</b>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 144</b>



<b>BIÊN BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp
trong cuộc sống.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị.
<b>3. Giáo dục</b>


- Vận dụng viết biên bản sinh hoạt lớp, biên bản trình bày một sự việc
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV, biên bản (mẫu)
- HS: Tìm hiểu bài


<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của HS</b>


<i><b> 2. Bài mới: Kể tên 1 số loại biên bản mà em biết? => Đặt vấn đề vào bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- HS đọc hai văn bản (SGK
T. 123 - 124)



? Mỗi biên bản ghi lại những
sự việc gì?


- Đọc, theo dõi
sgk


- Suy nghĩ.


<b>I. Đặc điểm của biên bản</b>
<b> * Các văn bản</b>


<b> * Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

? Theo em, hai biên bản này
khác nhau như thế nào?
? Biên bản cần phải đạt
những yêu cầu gì về mặt nội
dung và hình thức?


? Em hãy kể tên một số biên
bản thường gặp trong thực
tế?


? Biên bản là gì? Các loại
biên bản?


- Học sinh đọc ghi nhớ 1, 2
(T. 126)


- Học sinh đọc các loại văn


bản ở mục I


? Các mục trong từng phần
biên bản + Phần mở đầu
+ Phần nội dung biên
bản


+ Phần kết thúc
? Sự giống nhau và khác
nhau của hai loại biên bản
hội nghị và biên bản sự vụ
như thế nào?


? Em hãy cho biết những
mục không thể thiếu trong
biên bản?


-? Lời văn của biên bản phải
như thế nào?


- Học sinh đọc ghi nhớ
- Mời học sinh đọc và nêu
yêu cầu của bài tập


? Đánh dấu tình huống cần
viết biên bản


? Bài tập 2 có yêu cầu gì?
? Hãy ghi lại phần mở đầu,
các mục lớn trong phần nội


dung, cuộc kết thúc của biên
bản cuộc họp giới thiệu
đoàn viên ưu tú của chi đội
cho Đồn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh?


-> Thảo luận nhóm 4 phút.


- Độc lập trả lời.
- Nhận xét, bổ
sung.


->Biên bản sinh
hoạt lớp, biên
bản họp cơ quan,
biên bản sinh
hoạt Đoàn...
- Rút ra bài học,
đọc ghi nhớ
- Đọc văn bản.
- Quan sát, trả
lời.


- Lắng nghe,
nhận xét.


-> Giống nhau:
cách trình bày và
một số mục cơ
bản



- Khác nhau: nội
dung cụ thể
trong biên bản.
- Rút ra bài học
và đọc ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu
bài tập 1.


- Lên bảng làm.
- ở dưới làm
nháp.


- Nhận xét, bổ
sung


- Nêu yêu cầu
- Làm việc theo
nhóm.


<i>-> Biên bản hội nghị</i>


- Ghi lại nội dung, diễn biến, các
thành phần tham dự một cuộc trao
trả giấy tờ, tang vật, phương tiện
cho người đi lại sau khi đã xử lí
<i>-> Biên bản sự vụ</i>


=> Số liệu, sự kiện phải chính xác
cụ thể, ghi chép trung thực, đầy


đủ, lời văn ngắn gọn, chính xác...
<b>* Ghi nhớ (SGK)</b>


<b>II. Cách viết văn bản</b>


<b>* Ghi nhớ (SGK T. 126)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b> 1.Bài tập 1 (T. 126)</b>


- Tình huống cần viết biên bản a,
c, d.


<b> 2. Bài tập 2 (T. 126)</b>
<i><b> * Phần mở đầu: </b></i>
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên biên bản


- Thời gian, địa điểm, thành phần
tham dự


<i><b> * Phần nội dung:</b></i>


- Giới thiệu đội viên ưu tú cho
Đoàn.


- Nhận xét những ưu điểm của
đội viên đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Mời HS trình bày.


- Nhận xét, chốt ý


- Đại diện trình
bày.


- Chữ kí chị phụ trách đội và chi
đội trưởng


<b>3. Củng cố :</b>


- Học sinh đọc một số biên bản mẫu


- Biên bản là gì? Các mục chính trong biên bản?
- Yêu cầu khi viết biên bản?


<b>4. Dặn dò:</b>


- Học thuộc bài


- Làm tiếp bài tập 2 (T. 126)


- Chuẩn bị bài: Rơ - bin-sơn ngồi đảo hoang


<b>***********************************</b>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 145 </b>


<b>RƠ - BIN - XƠN NGỒI ĐẢO HOANG</b>
<i><b>( Trích Rơ - bin - xơn Cru- Xơ) </b></i>



<i><b> Đ. Đi- Phô</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


<b>- Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cơ độc trong hồn </b>
cảnh hết sức khó khăn.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được việt bằng hình thức tự
truyện.


- Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
<b>3. Giáo dục</b>


- Ca ngợi tinh thần lạc quan, ý chí vượt lên khó khăn gian khổ của con người.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Tài liệu "Đọc hiểu văn bản", chân dung nhà văn
- HS: Sọan bài theo câu hỏi SGK


<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : Cảm nhận của em về 3 nữ thanh niên xung phong trong </b>
văn bản...


<b> 2. Bài mới.</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


? Em hãy giới thiệu những nét
chính về tác giả, tác phẩm?
- Giáo viên bổ sung -> giới
thiệu chân dung nhà văn
- Giáo viên tóm tắt tác phẩm
- Hướng dẫn đọc: Đọc đúng


->Dựa vào chú thích trả
lời.


- Quan sát, lắng nghe.


- Lắng nghe, hiểu cách


<b>I. Đọc, hiểu chú thích.</b>
SGK ( 128- 129)
<b>II. Đọc, hiểu văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

và diễn cảm


- Giáo viên đọc mẫu một đoạn
- Mời học sinh đọc tiếp


- Học sinh tóm tắt đoạn trích.
Giáo viên lưu ý học sinh một
số chú thích: 4,7,8


? Các đường nét của bức chân


dung tự hoạ được sắp xếp
theo trật tự như thế nào? (Bố
cục VB)


? Thông thường trong bức hoạ
chân dung, chi tiết nào chiếm
vị trí quan trọng nhất? (
<i>G-ương mặt -> trang phục)</i>
? Trang phục của Rô- bin-
xơn được miêu tả như thế
nào?


? Trang bị của Rơ-bin-xơn
gồm những gì?


? Rơ- bin- xơn trang bị cho
mình như vậy có ý nghĩa gì?
? Diện mạo của Rơ-bin-xơn
đ-ược miêu tả qua những chi tiết
nào?


? Vì sao trên bộ mặt ngồi
việc giới thiệu về nước da
Rơ-bin- xơn lại chỉ đặc tả về bộ
ria mép của chàng, các bộ
phận khác khơng được nói
tới?


? Nhận xét vị trí, độ dài phần
Rơ-bin-xơn kể về diện mạo


của chàng so với phần khác?
Giải thích vì sao lại như vậy
nếu xem xét từ góc độ nhân
vật xưng "tơi" để tự kể chuyện
mình?


- Thảo luận nhóm( nhóm
nhỏ- 3 phút)


đọc.


- Đọc, theo dõi sgk.
- Tóm tắt.


- Phần 1: Từ đầu-> dưới
đây: Rô- bin- xơn tự giới
thiệu bức chân dung của
mình.


- Phần 2: Tiếp -> áo
quần của tôi: Trang phục
của Rô- bin- xơn.


- Phần 3: Tiếp -> bên
khẩu súng của tôi: Trang
bị của Rô- bin- xơn.
- Phần 4: Cịn lại: Diện
mạo của Rơ- bin- xơn.)
- Độc lập trả lời.



->Đều là những vật dụng
cần thiết cho cuộc sống
trên đảo.


- Suy nghĩ, trả lời
- Trả lời.


->Rô- bin- xơn muốn
giới thiệu với độc giả
cách ăn mặc kỳ khôi và
những đồ lỉnh kỉnh mang
theo người của chàng.


->Rơ- bin- xơn chỉ có
thể kể về những gì
chàng nhìn thấy được...


->Vì đó là con người can
đảm và biết cách chiến
thắng hoàn cảnh, kiên trì
sống, lạc quan sống với
hi vọng trở về, Anh ko
để thiên nhiên khuất
phục mà đã khuất phục
thiên nhiên.


-> Thấp thoáng qua bức


<b> 2. Bố cục : 4 phần</b>



<b>3. Phân tích.</b>


<b> a. Diện mạo của Rô - </b>
<i><b>bin – xơn</b></i>


* Trang phục : mũ, quần,
áo, giày dép => Tất cả đều
tự làm và trông rất kỳ
quặc.


* Trang bị: thắt lưng,
cưa, rìu, gùi, súng…
* Diện mạo :


- Nước da không đến nỗi
đen cháy


- Râu : Hàng ria ở môi
trên xén tỉa thành một cặp
ria mép to tướng kiểu hồi
giáo, cặp ria mép ấy có thể
treo mũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Câu hỏi:


<i><b>*Rơ-bin-xơn ngồi đảo </b></i>
<i><b>hoang là bài ca tình u </b></i>
<i><b>cuộc sống. Có thể hiểu như </b></i>
<i><b>thế được khơng? Vì sao?</b></i>
- Mời đại diện trình bày- Lớp


bổ sung


- Giáo viên chốt lại vấn đề
? Cuộc sống khó khăn của
Rô- bin- xơn được hiện lên
qua những chi tiết nào?


? Rơ- bin- xơn sống ở đây với
hồn cảnh như thế nào?


? Trang phục của Rô- bin-
xơn cho thấy cuộc sống khó
khăn của chàng như thế nào?
? Rơ- bin- xơn duy trì cuộc
sống bằng cách nào?


? Dù cuộc sống khó khăn
khắc nghiệt nhưng ta thấy
Rơ- bin- xơn có tinh thần như
thế nào?


- Bình luận giọng kể đoạn đầu
và đoạn kể về bộ ria mép?
? Qua đây em thấy Rô- bin-
xơn là một người ntn?


? Tóm lại qua bài này em nắm
được những gì về nội dung và
nghệ thuật của đoạn trích?
- Mời học sinh đọc ghi nhớ


SGK/130


chân dung tự hoạ


->Thời tiết sống -> khắc
nghiệt ( mũ che gáy, ô
dù che đầu)


- Suy nghĩ, trả lời


- Khơng thấy có lời than
phiền nào.


- Ta hình dung chàng
như là một vị chúa đảo
- Lắng nghe.


-> Dù khó khăn ln
phấn đấu để cuộc sống
tốt đẹp hơn, chàng
không để thiên nhiên
khuất phục mà đã khuất
phục được thiên nhiên.
- Rút ra nội dung bài học
- Đọc ghi nhớ.


- Quần áo, giày dép rách
hết phải dùng thay thế
băng da dê.



- Duy trì cuộc sống bằng
săn bắn, trồng lúa mì
- Cơng cụ lao động là
một cái cưa nhỏ.


<b> c. Tinh thần của Rơ- </b>
<b>bin- xơn ngồi đảo hoang</b>
- Chân dung hiện lên như
một vị chúa đảo.


- Giọng kể hài hước.


-> Tinh thần lạc quan, ý
chí vượt lên khó khăn gian
khổ


<b>IV- Tổng kết:</b>


* Ghi nhớ: SGK/ 130


<b>3.Củng cố: Em học tập được gì từ nhân vật Rơ-bin- xơn?</b>
<b>4. Dặn dị: Học bài, soạn bài sau: Tổng kết về ngữ pháp.</b>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 146.</b>


<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.


- Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
<b>3. Giáo dục</b>


Có ý thức vận dụng ngữ pháp vào việc nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong
viết bài Tập làm văn.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV, phiếu học tập, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ.</b>
<b>2. Bài mới.</b>


<b>A. Từ loại.</b>


<b> I. Danh từ, động từ, tính từ.</b>


1. Bài tập 1 : Mời HS trình bày khái niệm DT, ĐT, TT, vấn đáp theo yêu cầu
bài tập.


- Danh từ : lần, lăng, làng


- Động từ : đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập


- Tính từ : hay, đột ngột, phải, sung sướng.


2. Bài tập 2. Treo bảng phụ-> Mời HS lên bảng điền các từ cho sẵn vào chỗ 3
chấm và cho biết mỗi từ đó thuộc từ loại nào ?


3. <b>Bài</b>


<b>tập 3.</b>
Vấn
đáp :
DT,


ĐT, TT có thể đứng sau những từ nào ?


- DT có thể đứng sau những từ chỉ số lượng : những, các, một...
- ĐT có thể đứng sau những từ : hãy, đã, vừa...


- TT có thể đứng sau những từ chỉ mức độ : rất, hơi, quá.


4. Bài tập 4. Treo bảng phụ theo mẫu sgk. Mời HS lên bảng điền.


<b>Danh từ</b> <b>Động từ</b> <b>Tính từ</b>


một lần đã đọc rất hay


những cái lăng vừa nghĩ ngợi hơi đột ngột
những ông giáo hãy phục dịch rất phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>5. Bài tập 5. Mời HS đọc yêu cầu bài tập. Cho HS hội ý theo bàn 3phút -> Mời </b>
TL=> Chốt ý.



- Trịn vốn là tính từ -> động từ.


- Từ lí tưởng vốn là danh từ -> tính từ.
- Từ băn khoăn vốn là động từ -> danh từ.
=> Sự chuyển loại của từ.


II. Các từ loại khác.
1. Bài tập 1.


? Ngồi 3 từ loại chính, cịn có các từ loại nào ? Vấn đáp 1 vài khái niệm.


- Mời HS đọc đoạn trích sgk.


<b> ? Xếp các từ in đậm trong những đoạn trích vào bảng ?</b>
<b>Số từ</b> <b>Đại từ</b> <b>Lượng</b>


<b>từ</b>


<b>Chỉ</b>
<b>từ</b>


<b>Phó từ</b> <b>Quan</b>
<b>hệ từ</b>


<b>Trợ</b>
<b>từ</b>


<b>Tình</b>
<b>thái</b>



<b>từ</b>


<b>Thán</b>
<b>từ</b>


ba tơi những ấy đã ở chỉ hả trời ơi


năm <sub>nhiêu</sub>bao đâu mới của cả


bao giờ đã nhưng ngay


bấy giờ đang như chỉ


2. Bài tập 2. Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn ? Cho
biết các từ ấy thuộc từ loại nào ?


- Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn : hả, nhỉ, hở, à, a...->
tình thái từ.


<b>3. Củng cố : Chốt lại nội dung kiến thức cần nắm được trong giờ học và tồn </b>
bài ơn tập.


<b>4. Dặn dò : - Học bài và soạn tiếp phần còn lại.</b>


*******************************************************
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<b>ý nghĩa khái quát</b>
<b>của từ loại</b>



<b>Khả năng kết hợp</b>


<b>Kết hợp về phía trước</b> <b>Từ</b>
<b>loại</b>


<b>Kết hợp về phía sau.</b>
Chi sự vật (người,


vật, hiện tượng,
khái niệm)


Số từ : một, những... Danh
từ


Chỉ từ : này, ấy, đó...
Chỉ hoạt động,


trạng thái của sự
vật.


- Các từ chỉ sự cầu khiến :
hãy, đừng, chớ
- Các từ chỉ thời gian : đã,


vừa, mới, đang


Động
từ



Từ : rồi


Chỉ đặc điểm, tính
chất của sự vật


Phụ từ chỉ mức độ : rất, quá,
hơi


Tính
từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 147.</b>


<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hệ thống hóa kiến thức về các từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm
danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác).


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.


- Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
<b>3. Giáo dục</b>


Có ý thức vận dụng ngữ pháp vào việc nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong


viết bài Tập làm văn.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV, phiếu học tập, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ.</b>
<b>2. Bài mới.</b>


<b> B. Cụm từ. ? Có mấy loại cụm từ ? Thế nào là cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ?</b>
- Chia nhóm thảo luận 3 bài tập trên phiếu học tập.(2 nhóm 1 bài tập)
- Mời đại diện nhóm trả lời.


- Đưa bảng phụ đáp án.


<b> 1. Bài tập 1. Chỉ ra các cụm danh từ in đậm ? Tìm phần trung tâm của cụm </b>
danh từ in đậm ? Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ ?


<b>Phần trung tâm</b> <b>Dấu hiệu</b>


a. - ảnh hưởng
- nhân cách


- lối sống


- những
- một
- một



b. - ngày - những


c. - tiếng - có thể thêm : những vào<sub>trước</sub>


<b>2. Bài tập 2.Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm ? Chỉ ra những dấu hiệu </b>
cho biết đó là cụm động từ ?


<b>Phần trung tâm</b> <b>Dấu hiệu</b>


a. - đến
- chạy
- ôm


- đã
- sẽ
- sẽ


b. – lên - vừa


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>3. Bài tập 3. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm ? Chỉ ra những yếu tố </b>
phụ đi kèm với nó ? Các cụm từ đó thuộc loại nào ? (Cụm tính từ)


<b>Phần trung tâm</b> <b>Dấu hiệu</b>


a. - Việt Nam
- bình dị
- Việt Nam
- phương đông
- mới



- hiện đại


- rất
- rất
- rất
- rất
- rất
- rất


b. - êm ả - sẽ không


c. - phức tạp
- phong phú


- sâu sắc


- hơn
- hơn
- hơn


<b> 4. Bài tập 4. Viết một đoạn văn ngắn ( 5 -> 7 câu) nêu cảm nhận của em về </b>
nhân vật Rơ-bin-xơn... có sử dụng cụm DT, cụm ĐT, cụm TT.


- Yêu cầu HS viết trong 5 phút.
- Mời HS đọc.


- Cùng HS nhận xét, uốn nắn.


<b>3. Củng cố : Chốt lại nội dung kiến thức cần nắm được trong giờ học và tồn </b>


bài ơn tập.


<b>4. Dặn dị : - Học bài, soạn bài sau : Luyện tập viết biên bản.</b>
<b>**************************************</b>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 148 </b>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


<b>- Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp </b>
trong cuộc sống.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Viết được một biên bản hoàn chỉnh.
<b>3. Giáo dục</b>


Có ý thức tích hợp với Văn, Tiếng Việt và vốn sống thực tế
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV, bảng phụ
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.</b>
2. Bài mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b> </b></i>


? Viết biên bản nhằm mục
đích gì?


? u cầu đối với người
viết biên bản?


? Nêu bố cục phổ biến của
biên bản?


? Lời văn và cách trình
bày một biên bản có gì đặc
biệt?


? Nội dung ghi chép đã
cung cấp đầy đủ dữ liệu để
hình thành một biên bản
chưa? Cần thêm, bớt những
gì?


? Cách sắp xếp các nội
dung đó có phù hợp với
một biên bản không? Cần
sắp xếp như thế nào?
- Chia nhóm thảo luận 5
phút


- Mời đại diện trình bày


- Đưa đáp án trên bảng phụ
- Nhận xét các nhóm.
- HS đọc bài tập 2


? Thống nhất nội dung chủ
yếu của biên bản họp lớp?
? Dựa vào nội dung trên,
viết biên bản vào vở bài tập
- GV kiểm tra, theo dõi uốn
nắn những lệch lạc ( nếu
có) giúp đỡ những HS yếu.
- Chọn một số bài khá đọc


- Độc lập trả lời
- Lắng nghe


- Nhận xét, bổ sung


-> Bố cục phổ biến
của một biên bản
gồm:


- Phần mở đầu
- Phần nội dung
- Phần kết thúc.


- Độc lập trả lời


- Đọc yêu cầu
- Suy nghĩ trả lời


- Nhận xét, bổ sung
- Thêm phần: - Quốc
hiệu và tiêu ngữ
- Thư kí hội nghị
- Họ tên và chữ kí
của các thành viên
có trách nhiệm
chính.


- Thảo luận nhóm
theo yêu cầu
- Đại diện trả lời
- Quan sát, đ.chiếu
- Lắng nghe


- Đọc yêu cầu bài tập
- Độc lập trả lời
- HS trình bày ->
nhận xét


- Viết biên bản


- Đọc, lắng nghe


I. ơn tập lí thuyết
1. Mục đích


- Ghi chép một sự việc đang
xảy ra hoặc vừa mới xảy ra.
2. Yêu cầu



- Phải ghi chép lại một cách
<i>trung thực và chính xác, đầy đủ</i>
sự việc.


3. Bố cục:


- Phần mở đầu: ghi tên quốc
hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, địa
điểm, thời gian, thành phần
tham dự và chức trách của họ
- Phần nội dung: Diễn biến và
kết quả sự việc


- Phần kết thúc: thời gian kết
thúc, họ tên và chữ kí của các
thành viên có trách nhiệm
chính, những văn bản hoặc hiện
vật kèm theo ( nếu có)


<b> 4. Lời văn: Ngắn gọn, chính </b>
xác, trình bày sáng sủa...
<b>II. Bài tập</b>


<b> 1. Bài tập 1</b>


* Khôi phục lại biên bản theo
<i><b>bố cục</b></i>


- Quốc hiệu và tiêu ngữ


- Tên biên bản


- địa điểm, thời gian hội nghị
- Thành phần hội nghị


- Người điều hành và thư kí
hội nghị


- Nội dung và diễn biến hội
nghị


+ Khai mạc hội nghị


+ báo cáo sơ lược tình hình
học mơn Ngữ văn


+ Báo cáo kinh nghiệm của
các em học sinh giỏi.


+ Thảo luận
+ Tổng kết


- Thời gian kết thúc và họ tên
chữ kí của các thành viên
chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

cho cả lớp nghe -> nhận
xét.


- HS đọc bài tập 4



- GV đưa ra một biên bản
xử phạt phạm vi hành chính
1 trong các yêu cầu trên
- HS đọc biên bản nhận xét
về nội dung, hình thức trình
bày


-? Rút ra những điều cần
lưu ý khi viết biên bản?
- Những biên bản trong bài
có gì khác nhau?


- Hai loại biên bản này
khác nhau ở điểm nào?
( Khác nhau ở nội dung cụ
<i>thể.)</i>


- Nhận xét


- Đọc yêu cầu bài
tập


- Nắm được yêu cầu
- Quan sát, đọc biên
bản


- Nhận xét


- Rút ra những điều


cần lưu ý


-> Biên bản ở bài
1,2: Là biên bản hội
nghị


Biên bản ở bài 4:
Là biên bản sự vụ.


<b> a. lớp trưởng nhận xét chung </b>
về tình hình lớp trong tuần vừa
qua.


- ưu điểm
- khuyết điểm


<b> b. lớp phó học tập đưa ra kế </b>
hoạch và nhiệm vụ học tập tuần
tới.


<b> c. Các bạn trong lớp phát biểu</b>
ý kiến.


<b> d. Giáo viên chủ nhiệm phát </b>
biểu ý kiến.


<b> 4. Bài tập 4</b>


Biên bản ở bài 1,2: biên bản
<i>hội nghị</i>



Biên bản ở bài 4: biên bản sự
<i>vụ</i>


<b>3. Củng cố: </b>


- GV: Nhận xét giờ học


- Lưu ý học sinh rèn kỹ năng viết biên bản.
<b>4. Dặn dò: </b>


- Ơn tập phần lí thuyết về biên bản.
- Làm bài tập 3 và làm tiếp bài tập 4.
- Chuẩn bị bài: Hợp đồng.


***************************************
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<b>Tiết: 149 HỢP ĐỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Viết một hợp đồng đơn giản.
<b>3. Giáo dục</b>



- Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc
thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và kí kết
<b>II. Chuẩn bị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập của học sinh</b>
<b> 2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- Mời học sinh đọc Hợp đồng mua bán
SGK ở mục I


? Tại sao cần phải có hợp đồng?


? Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?
? Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu
nào?


? Hãy kể tên và nêu mục đích , nội dung
cơ bản của một số hợp đồng thông dụng
trong cuộc sống.


- Vấn đáp HS theo nội dung ghi nhớ
- Học sinh đọc lại hợp đồng mua bán
SGK ở mục I (T.136)



? Hợp đồng gồm có mấy phần?


? Phần mở đầu của hợp đồng gồm
những mục nào? Tên của hợp đồng đợc
viết nh thế nào?


? Phần nội dung gồm những mục gì?
Nhận xét cách ghi những nội dung này
trong hợp đồng?


? Phần kết thúc hợp đồng gồm những
mục nào?


? Lời văn của hợp đồng phải như thế
nào?


- GV khái quát cách làm hợp đồng trên
bảng phụ.


- Mời HS đọc ghi nhớ


- Đưa bài tập 1 trên bảng phụ


- Mời HS lên đánh dấu vào những tình
huống cần viết HĐ.


- GV nêu yêu cầu bài tập 2: Ghi lại phần
mở đầu, các mục lớn trong phần nội


- Đọc, theo dõi


- Suy nghĩ trả
lời


- Lắng nghe
- Nhận xét, bổ
sung


- Trả lời.


- Rút ra bài học
- Đọc sgk
- Suy nghĩ
- Độc lập trả lời
- Lắng nghe
- Nhận xét
- Bổ sung
- Trả lời


- Độc lập TL
- Quan sát
- Đọc


- Đọc ghi nhớ
- Đọc bảng phụ
- Lên bảng làm


- Nắm được yêu


I. Đặc điểm của hợp đồng
<b> - Mục đích: Ghi lại nội </b>


dung đã thỏa thuận để đảm
bảo quyền lợi của các bên.
- Nội dung của hợp đồng là
do sự thoả thuận của các
bên tham gia


- Hợp đồng phải tuân theo
các điều khoản của pháp
luật


- Từ ngữ phải được lựa
chọn , mang tính nghiêm
túc, trang trọng


* Ghi nhớ (sgk T…)
<b>I. Cách làm hợp đồng</b>
* Gồm 3 phần:


- Phần mở đầu: Quốc hiệu
và tiêu ngữ, thời gian , địa
điểm, họ tên, chức vụ, địa
chỉ của các bên kí hợp đồng
- Phần nội dung: Ghi lại nội
dung của hợp đồng theo
từng điều khoản đã đợc
thống nhất


- Phần kết thúc: Chức vụ,
chữ kí, họ tên của đại diện
các bên tham gia, xác nhận


bằng dấu của cơ quan.
* Lời văn phải chính xác,
chặt chẽ


* Ghi nhớ (sgk T…)
<b>II. Luyện tập</b>


<b> 1. Bài tập 1(T.139)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

dung, phần kết thúc và dự kiến các điều
cần cụ thể hoá bản hợp đồng thuê nhà.
-> Thảo luận nhóm 4 phút


- Mời đại diện trả lời
- Nhận xét, chốt ý.


cầu bài tập 2
- Thảo luận
nhóm


- Đại diện trả
lời


đồng: b, c, e.


2. Bài tập 2 (T.139)


<b>3. Củng cố: </b>


- Hợp đồng là gì?


- Cách làm hợp đồng?
<b>4. Dặn dò: </b>


- Học thuộc ghi nhớ
- Làm tiếp bài tập 2


- Soạn bài: Ôn tập về truyện


<b>************************************</b>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<b>Tiết 150. ÔN TẬP VỀ TRUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự vật, cốt truyện.


- Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt
Nam.


<b>3. Giáo dục</b>


- Hệ thống hoá kiến thức sau mỗi phần học.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy : Giáo án, bảng phụ.
- Trị : Ơn bài.


<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.</b>
<b>2. Bài mới.</b>


1. Các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học.
- Yêu cầu HS trao đổi vở soạn cho nhau.


- Đưa bảng phụ bảng thống kê các tác phẩm, tác giả, năm sáng tác, nội dung
chính.


- Mời HS đọc bảng phụ.
- Yêu cầu HS nhận xét chéo.


<b>TT</b> <b>Tên tác</b>
<b>phẩm</b>


<b>Tác giả</b> <b>Năm</b>
<b>sáng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>tác</b>


1 Làng Kim<sub>Lân</sub> 1948


Qua tâm trạng của ông Hai, truyện thể hiện


tình u làng sâu sắc thống nhất với lịng yêu
nước và tinh thần kháng chiến của người
nông dân.


2 Lặng lẽ Sa Pa


Nguyễn
Thành


Long


1970


Cuộc gặp gỡ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và anh
thanh niên làm việc 1 mình tại trạm khí tượng
trên núi cao Sa Pa. Qua đó, truyện ca ngợi
những người lao động thầm lặng, có cách
sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước.
3 Chiếc lược<sub>ngà</sub>


Nguyễn
Quang


Sáng


1966


Câu chuyện éo le và cảm động của 2 cha con
ông Sáu và bé Thu. Qua đó, truyện ca ngợi
tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến


tranh.


4 Bến quê


Nguyễn
Minh
Châu


1985


Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân
vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh,
truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng
những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của
cuộc sống, quê hương.


5 Những ngôi<sub>sao xa xôi</sub>



Minh
Khuê


1971


Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên
xung phong trên 1 cao điểm ở tuyến đường
Trường Sơn trong những năm chiến tranh
chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm
hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng
cảm, cuộc sống chiến đấu gian khổ, hi sinh


nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.


<b>2. Hình ảnh đời sống và con người Việt Nam được phản ánh trong các </b>
<b>truyện.</b>


- Chia nhóm thảo luận 5 phút :


? Các tác phẩm truyện sau cách mạng tháng Tám năm 1945 trong bảng thống
kê đã phản ánh những nét gì về đất nước, con người Việt Nam ở giai đoạn đó ?
? Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam yêu nước trong hai cuộc kháng
chiến được miêu tả qua những nhân vật nào ?


- Mời đại diện trả lời.
- Nhận xét, chốt ý :


* Các tác phẩm phản ánh được 1 phần những nét tiêu biểu của đời sống xã hội
và con người VN với tư tưởng và tình cảm của họ trong những thời kì lịch sử có
nhiều biến cố lớn lao, chủ yếu là trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ.


+ Ơng Hai : Tình u làng đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần kháng
chiến.


+ Anh thanh niến : yêu thích và hiểu ý nghĩa cơng việc thầm lặng, có suy nghĩ
và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về cơng việc và đối với mọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

+ Ba cô gái thanh niên xung phong : Tinh thần dũng cảm, không sợ hi sinh
khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm ; tình cảm trong sáng, hồn nhiên, lạc quan
trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt.



? Trong số các nhân vật trong các tác phẩm truyện, em có ấn tượng sâu sắc
nhất đối với nhân vật nào ? Vì sao ?


3. Đặc điểm nghệ thuật của các truyện đã học.


- Vấn đáp : ? Các tác phẩm truyện lớp 9 đã học được trần thuật theo các ngôi
kể nào ? Những tác phẩm nào có nhân vật kể chuyện trực tiếp xuất hiện ? Ưu
điểm của cách trần thuật này ? ở những truyện nào, tác giả có sự sáng tạo tình
huống truyện ?


- Nhận xét, chốt ý :


* Phương thức trần thuật : + Ngôi thứ nhất : Chiếc lược ngà, Những ngôi sao
xa xôi.


=> Người kể xưng “tôi” nhân vậy hiện lên với chiều sâu trong cảm xúc, bộc lộ
thế giới nội tâm phong phú.


+ Ngơi thứ 3, theo cái nhìn, giọng điệu của nhân vật
chính : Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Bến quê.


=> Các nhân vật được gọi tên, chủ yếu trần thuật theo cái nhìn và giọng điệu của
một nhân vật, thường là nhân vật chính. Các nhân vật hiện lên sinh động.


* Tình huống truyện : Có sự sáng tạo đặc sắc : Làng, Chiếc lược ngà, Bến quê.
<b>3. Củng cố : - Thể loại truyện cần phân tích rõ những yếu tố nào ?</b>


- Củng cố bằng bản đồ tư duy


<b>4. Dặn dò : Học bài, soạn bài sau : Tổng kết về ngữ pháp tiếp theo.</b>


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 151. </b>


<b> BỐ CỦA XI - MƠNG</b>


<i><b> (Mơ - pa - xăng)</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nỗi khổ của mọt đứa bé khơng có bố và những ước mơ, những khao khát của
em.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật.


- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự
sự.


<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục HS lòng yêu thương bạn bè, yêu thương con người
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài


<b>III. Lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b> * Tiết 1: Cảm nhận của em về nhân vật Rơ-bin-xơn…?</b>
<b> 2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Kiến thức</b>


? Nêu những hiểu biết của em về
nhà văn Mơ- pa -xăng?


? Vị trí của đoạn trích?


- Đọc đúng và diễn cảm, thể hiện
diễn biến tâm trạng của nhân vật Xi
- mông: từ tuyệt vọng đến vui
s-ướng.


- Đọc mẫu -> Mời HS đọc.
- Tóm tắt truyện


- Giáo viên lưu ý chú thích 1, 3, 7
? Xác định bố cục của văn bản và
chỉ ra nội dung mỗi phần


? Văn bản có những nhân vật nào?
- Nhân vật chính là ai?


<i>(Xi - mơng là nhân vật chính vì câu </i>
<i>chuyện xoay quanh nỗi khổ của Xi </i>
<i>-mơng và việc Xi- -mơng được giải </i>


<i>thốt khỏi nỗi khổ ấy)</i>


? Em thấy Xi mông được miêu tả là
một chú bé như thế nào?


? Em có nhận xét gì về hồn cảnh
của Xi mơng?


? Trong hồn cảnh đau đớn ấy, Xi
mơng đã có hành động và ý định gì?
? Lúc ở bờ sơng, Xi mơng cảm
nhận được điều gì?


? Cảnh tượng ấy đã tác động như
thế nào đến tâm trạng của Xi mông?
? Sự xuất hiện của chú nhái đã cuốn
hút em vào trò chơi như thế nào?
? Chính trong trị chơi này đã khiến
cho Xi- mơng có những thay đổi gì
trong suy nghĩ và tâm trạng?


? Xi -mông được niềm vui nơi bờ
sơng nhưng lại bị chính lũ bạn học
chế giễu, hành hạ. Em nghĩ gì về
việc này?


? Trò chơi đã tác động đến tâm
trạng Xi -mông như thế nào?


? Theo em, vì sao Xi - mông lại


buồn bã khóc?


? Khi đó, Xi mơng đã quỳ xuống


- Dựa vào sgk trả lời
- Lắng nghe.


- Nhận xét, bổ sung


- Lắng nghe, hiểu cách
đọc


- Đọc bài, theo dõi
- Giải nghĩa chú thích
- Nêu bố cục.


<i>->Nhân vật Xi- mơng,</i>
bác Phi líp, chị Blăng
-sơt


- Suy nghĩ, trả lời
- Nhận xét.


- Trả lời.


->Cảnh tượng đẹp: trời
ấm áp... như gương.


-> Vui, bật cười.



->+Thiênnhiên nâng đỡ
tâm hồn Xi- mông


+ Phê phán xã hội lạnh
lùng với nỗi khổ đau của
con người.


->Kéo em trở về với thực
tại khơng khác được: có
nhà, có mẹ mà khơng có
bố.


->Cầu có một người bố,


<b>I. Đọc, hiểu chú thích.</b>


<b>II. Đọc, hiểu văn bản</b>
<b> 1. Đọc</b>


<b> 2. Diễn biễn sự việc:</b>
- Nỗi tuyệt vọng của
Xi - mông


- Xi - mơng gặp bác
Phi - líp


- Bác Phi- líp đưa Xi
mơng về nhà


- Ngày hơm sau ở


tr-ường


3. Phân tích.
<b> a. Nhân vật Xi - </b>
<b>mơng</b>


- Khoảng bảy tám
tuổi, khơng có bố
thư-ờng bị bạn bè trêu chọc
- Bỏ nhà ra bờ sông,
định nhảy xuống sông
chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

đọc kinh cầu nguyện. Theo em Xi
mơng cầu nguyện điều gì?


? Việc Xi mơng khơng đọc hết được
bài kinh vì những cơn nức nở kéo
dài, dồn dập cho em hiểu điều gì?
? Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ thơ:
cùng một nhân vật Xi- mơng trong
hai hồn cảnh khác nhau dường
như có hai con người khác nhau.
Em hãy làm rõ điều đó.


-> Học sinh thảo luận nhóm - trình
bày. Nhận xét - Giáo viên kết luận
bảng phụ


<i>(Xi mông - như bao đứa trẻ khác </i>


<i> Xi mơng trong hồn cảnh thực tại)</i>
? Nếu là một người trong đám bạn
của Xi mơng em sẽ làm gì?


-> GD học sinh lòng yêu thương
bạn bè, lòng yêu thương con người.
=> Công ước quốc tế về quyền trẻ
em ...


cầu được giải thoát


- Thảo luận nhóm


- Đại diện trình bày.
- Quan sát, đối chiếu


- Trình bày ý kiến cá
nhân.


- Biết yêu thương con
người.


- Lắng nghe


- Nhớ nhà, khóc


=> Nỗi khổ đau tinh
thần khơng thể giải
thốt, đến độ tuyệt
vọng.



<b>3. Củng cố:</b>


<b> ? H/c đáng thương của Xi- mông trong đoạn trích là gì?</b>


A. Sống nghèo khổ, cơ đơn. B. Ko có gđ; C.Ko có bố; D. Khơng có mẹ.
<b>4. Dặn dị:</b>


Học bài: Tóm tắt đoạn trích, phân tích diễn biến tâm trạng Xi- mơng.
Soạn tiếp phần còn lại theo câu hỏi sgk.




<b>******************************************</b>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 152 . </b>


<b> BỐ CỦA XI - MƠNG</b>


<i><b> (Mơ - pa - xăng)</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nỗi khổ của mọt đứa bé khơng có bố và những ước mơ, những khao khát của
em.


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật.


- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự
sự.


<b>3. Giáo dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> ? Nêu diễn biến tâm trạng của Xi-mông?</b>
<b> 2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức</b>


- HS đọc đoạn "một thiếu phụ...
<i>ôm ngực"</i>


? Qua phần vừa đọc, em hiểu
chị Blăng sốt là người như thế
nào?


? Qua hình ảnh ngơi nhà và
thái độ của chị đối với khách,


em có nhận xét gì về bản chất
của chị?


? Với Xi-mông, chị Blăng - sốt
dành cho cậu tình cảm như thế
nào?


? Em hãy tìm những chi tiết
chứng tỏ chị rất thương con?
? Qua cái nhìn của người kể
chuyện ngơi thứ ba, chị
Blăng-sốt hiện lên là người phụ nữ
như thế nào? Tìm chi tiết miêu
tả cụ thể?


? Tại sao chị Blăng -sốt có tâm
trạng ấy?


? Ngoại hình Phi- líp được
miêu tả như thế nào?


? Thái độ của bác Phi - líp với
Xi - mơng?


? Nêu diễn biến tâm trạng của
Phi líp với Blăng -sốt qua các
giai đoạn?


? Em có nhận xét gì về diễn
biến tâm trạng của bác Phi líp?



- Đọc, theo dõi sgk
->Chị là một cô gái
đẹp, có một thời lầm
lỡ khiến cho Xi -mông
trở thành đứa con
không có bố.


- Nhận xét
- Trả lời


->Ơm con, hơn lấy hôn
để, nước mắt lã chã
tuôn rơi...


->Chị Blăng-sốt hổ
thẹn, lặng ngắt, quằn
quại, dựa vào tường,
hai tay ôm ngực.


+ Xót xa cho bản thân
vì nhẹ dạ nên bị người
đời đàm tiếu


+ Xót xa cho Xi
-mơng bé bỏng vì chị
mà chịu bất hạnh.
- Dựa vào sgk trả lời
<i>->Quan tâm: tình cờ</i>
gặp -> hỏi han



Cảm thông: Vờ nhận
làm bố Xi - mơng
Có trách nhiệm: Đưa
Xi - mơng về nhà.
<i>->Diễn biến tâm trạng</i>
phức tạp, vừa bất ngờ.
+ Hãy biết cảm thơng


<b>I. Đọc, hiểu chú thích.</b>
<b>II. Đọc, hiểu văn bản</b>
<b> 1. Đọc</b>


<b> 2. Diễn biễn sự việc:</b>
<b>3. Phân tích.</b>


<b>a. Nhân vật Xi - mông</b>
<b>b. Nhân vật Blăng sốt</b>


- Người đẹp nhất vùng, bị
lầm lỡ


- Cuộc sống tuy nghèo nhưng
sống đứng đắn, nghiêm túc
- Thương con


- Hổ thẹn và đau khổ trước
lầm lỡ


-> Bản chất tốt, thương u


con vơ hạn


<b>c.Nhân vật Phi - líp</b>


- Là một người thợ cao lớn,
râu tóc đen quăn, vẻ mặt nhân
hậu


<i><b> * Với Xi - mông:</b></i>


- Quan tâm, cảm thơng, có
trách nhiệm với Xi mông
<i><b> * Với Blăng - sốt:</b></i>


- Ban đầu: xem thường
- Khi gặp chị Blăng sốt: xúc
động trước hồn cảnh, thơng
cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

? Qua đó, em nhận ra bác Phi -
líp là người như thế nào?


? Qua hình ảnh của ba nhân vật
và tâm trạng của họ, truyện
nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Học sinh đọc ghi nhớ
<b>HĐ3. Luyện tập </b>


- Suy nghĩ của em sau khi



tìm hiểu truyện?


với nỗi bất hạnh của
người khác và dành
tình thương yêu cho họ
+ Hạnh phúc trong
cuộc đời có được là
nhờ lịng độ lượng, vị
tha trước lỗi lầm của
người khác


- Rút ra bài học, đọc
GN


Xi mông


=>Là người tốt bụng, biết cảm
thông, thấu hiểu nỗi đau khổ
của người khác.


<b>III. Tổng kết.</b>


<b>* Ghi nhớ (SGK T.144)</b>
<b>3. Củng cố:</b>


<b> ? Tóm tắt truyện?</b>


? Suy nghĩ của em sau khi tìm hiểu truyện?
<b>4. Dặn dò:</b>



- Học bài, soạn bài sau: Tổng kết về ngữ pháp.


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 153.</b>


<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo).</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hệ thống kiến thức về câu (các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã
học từ lớp 6 đến lớp 9


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Tổng hợp kiến thức về câu.


- Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học.
<b>3. Giáo dục</b>


- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức sau mỗi phần học
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK,SGV, bảng phụ ghi bài tập
- HS: Ôn tập phần Tiếng Việt


<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ.</b>


<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Kiến thức.</b>
? Hãy kể tên thành phần


chính và thành phần phụ
của câu. Nêu dấu hiệu
nhận biết từng thành phần


- Độc lập trả
lời.


- Nhận xét,


<b>C. Thành phần câu</b>


I.Thành phần chính và thành phần
<b>phụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Học sinh đọc yêu cầu bài
tập 2


? Phân tích thành phần
câu trên bảng phụ.


? Kể tên các thành phần
biệt lập


? Nêu dấu hiệu của thành
phần



biệt lập bằng cách làm bài
tập trên bảng phụ.


- Nhận xét, chốt ý đúng.


- Vấn đáp theo yêu cầu bài
tập 2.


bổ sung.
- Đọc yêu
cầu bài tập.
- Phân tích
thành phần
câu.


- Suy nghĩ,
độc lập trả
lời.


- Lên bảng
nối.


- Dưới lớp
làm nháp
- Nhận xét,
bổ sung


-> nối cột
trái với cột


phải sao
cho hợp lí


- Lắng nghe.


- Độc lập trả
lời.


<i><b> * Thành phần chính: Chủ ngữ, vị ngữ</b></i>
<i><b> * Thành phần phụ: Trạng ngữ, khởi ngữ</b></i>
2. Bài tập 2


a. Đơi càng tơi // mẫm bóng
CN VN


b. Sau một hồi trống(...),
Mấy..cũ//đến..lớp.


tn


c. Còn tấm g ương (...), nó// vẫn …độc
ác.


kn cn vn


<b>II. Thành phần biệt lập</b>


<b>1. Bài tập 1.</b>


<b>TP biệt lập</b> <b>Dấu hiệu nhận biết</b>


Thành phần


tình thái


Dùng để bộc lộ tâm lí
ngời nói


Thành phần
cảm thán


Dùng để thể hiện cách
nhìn của ngời nói đối
với sự việc đợc nói tới
trong câu


Thành phần
gọi đáp


Dùng để bổ sung một
số chi tiết cho nội dung
chính của câu


Thành phần
phụ chú


Dùng để tạo lập hoặc
duy trì quan hệ giao
tiếp


<b>2. Bài tập 2</b>



a. có lẽ: thành phần tình thái
b. ngẫm ra: thành phần tình thái
c. Bẩm: gọi đáp


<i><b> có khi: thành phần tình thái</b></i>
d. ơi: gọi đáp


<b>D. Các kiểu câu</b>
<b> I. Câu đơn</b>
<b> 1. Bài tập 1</b>


a. Nhưng nghệ sĩ//không …mới mẻ.
CN VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Học sinh đọc yêu cầu bài
tập


? Xác định chủ ngữ, vị
ngữ trong câu


- Học sinh đọc yêu cầu bài
tập


- Yêu cầu HS hội ý theo
bàn 3 phút theo nhiệm vụ
của dãy bàn.


- Mời HS trả lời.



- Đưa bảng phụ đáp án.


- Mời HS đọc yêu cầu bài
tập 1 &2.


- Vấn đáp theo yêu cầu.


- HS đọc yêu cầu bài tập
1


? Tìm câu rút gọn trong
đoạn trích


- Học sinh đọc yêu cầu bài
tập 2


? Những câu nào vốn là
một bộ phận của câu đứng
trước được tách ra?


? Tác giả tách các bộ phận
trên thành câu riêng nhằm
mục đích gì?


- Học sinh đọc yêu cầu bài
tập 3


- Đọc yêu
cầu bài tập.
- Xác định


chủ ngữ, vị
ngữ.


- Quan sát,
nhận xét
- Đọc yêu
cầu bài tập.
-Thảo luận
theo bàn.
- Đại diện
trả lời.


- Quan sát,
đối chiếu.


- Đọc yêu
cầu bài tập


- Độc lập trả
lời.


- Đọc yêu
cầu


- Tìm câu
rút gọn.
- Đọc yêu
cầu


- Tìm câu


rút gọn.
- Nêu tác
dụng


c. Nghệ thuật// là tiếng nói tình cảm.
2. Bài tập 2


a. Có tiếng nói léo xéo ở gian trên
Tiếng mụ chủ


b. Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c.- Những ngọn điện...xứ sở thần tiên.
- Hoa trong công viên


- Những quả bóng sút vơ tội vạ....góc
phố


- Tiếng rao của bà hàng xóm bán xơi...
- Chao ơi, có thể là tất cả những cái đó.
<b>II. Câu ghép</b>


<b> 1. Bài tập 1 - 2</b>


a. Anh gửi vào... chung quanh.
<i>-> Quan hệ bổ sung </i>


b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
<i>-> Quan hệ nguyên nhân</i>


c. Ơng lão vừa nói...hả hê cả lịng


<i>-> Quan hệ bổ sung</i>


d. Cịn nhà hoạ sĩ và cơ gái... kì lạ.
<i>-> Quan hệ nguyên nhân </i>


e. Để người con gái khỏi trở lại bàn...tới
trả cho cô gái.


<i>-> Quan hệ mục đích</i>
<b>III. Biến đổi câu</b>


<b> 1. Bài tập 1. Rút gọn câu</b>
a. Quen rồi.


b. Ngày nào ít: ba lần
<b> 2. Bài tập 2</b>


<i><b> * Câu được tách: </b></i>


a. Và làm việc có khi suốt ngày đêm.
b. Thường xuyên


c. Một dấu hiệu chẳng lành


<i><b> * Tác dụng:N.mạnh sự việc,hành động </b></i>
đ-ược nói đến,đđ-ược diễn tả trong câu.


<b> 3. Bài tập 3</b>


a. Đồ gốm được người.. khá sớm.



<b>IV. Các kiểu câu ứng với mục đích giao</b>
<b>tiếp</b>


<b> 1.Bài tập 1</b>


- Ba con, sao con không nhận?
-> Dùng để hỏi


- Sao con biết là không phải?
-> Dùng để hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

? Biến đổi câu thành câu
bị động


- HS đọc yêu cầu bài tập 1
? Xác định câu nghi vấn
? Các câu nghi vấn đó có
dùng để hỏi khơng?


? Tìm câu cầu khiến?
Dùng để làm gì?


- Chú ý: “Cơm chín
rồi!”-> t.thuật -rồi!”-> làm câu c.
khiến.


- Đọc yêu
cầu.



- Biến đổi.
- Đọc yêu
cầu


- Xác định
câu nghi
vấn.


- Trả lời
theo yêu cầu
bài tập


- Lắng nghe,
hiểu.


a.ở nhà trông em nhá! -> ra lệnh.
Đừng có đi đâu đấy.




b. – Thì má cứ kêu đi. -> yêu cầu.
- Vô ăn cơm! -> mời.


<b>3. Củng cố :Nhắc lại các đơn vị kiến thức ngữ pháp đã được tổng kết</b>
<b>4. Dặn dị:</b>


- Ơn tập


****************************************************************
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>



<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 154.</b>


<b>KIỂM TRA VĂN (Phần truyện)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức về phần truyện Việt Nam hiện đại đã
học trong chương trình Ngữ văn 9.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại.
3. Thái độ: tìm hiểu giá trị của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học,
nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Thầy: Ra đề, đáp án chấm.


- Trị: Ơn tập về truyện hiện đại Việt Nam đã học.
<b>III. Lên lớp.</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới.


* Lập ma trận


<b>Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng </b> <b>Cộng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Chủ đề 1:</b>
<b>Chiếc </b>
<b>lược ngà</b>


- Nhận biết
tác phẩm
theo giai
đoạn lịch
sử.-(Câu1)


- Hiểu được nhân
vật Bé Thu trong
chiếc lược ngà
-(Câu 2)


<i><b>Số câu, số </b></i>
<i><b>điểm, tỉ lệ </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu 1</b></i>


<i><b>Số điểm 0,5</b></i> <i><b>Số câu 1</b><b>Số điểm 0,5</b></i>


<i><b>Số câu 2</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>1,0</b></i>
<i><b>Chủ đề 4</b></i>


<i><b>Làng</b></i>



-Năm sáng
tác Văn
bản “Làng
-Kim Lân”
(Câu 3)


<i><b>Số câu, số </b></i>
<i><b>điểm, tỉ lệ </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu 1</b></i>


<i><b>Số điểm 0,5</b></i> <i><b>Số câu 1</b><b>Số điểm </b></i>


<i><b>0,5</b></i>
<b>Chủ đề 2</b>


<b>Lặng lẽ sa </b>
<b>pa</b>


Nhớ được
tác giả, tác
phẩm : lặng
lẽ sa pa-
(Câu 4)


- Nêu cảm nhận
cuả em về nhân
vật anh thanh


niên trong
truyện ngắn :
lặng lẽ sa pa-
Nguyễn Thành
Long


(Câu 3)


<i><b>Số câu, số </b></i>
<i><b>điểm, tỉ lệ </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu 1</b></i>


<i><b>Số điểm 0,5</b></i> <i><b>Số câu 1</b><b>Số điểm 3,0</b></i> <i><b>Số câu 2</b><b>Số điểm </b></i>


<i><b>3,5</b></i>
<b>Chủ đề 3:</b>


<b> Những </b>
<b>ngôi sao </b>
<b>xa xôi</b>


Nhớ và tóm tắt
một đoạn văn
khoảng 20
dịng, truyện
ngắn: Những
ngôi sao xa
xôi” Lê Minh


khuê.(Câu 1)


- Nêu những
hiểu biết của
em về cuộc
sống và chiến
đấu của ba cô
gái thanh niên
xung phong –
(Câu 2)


<i><b>Số câu, số </b></i>
<i><b>điểm, tỉ lệ </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu 1</b></i>


<i><b>Số điểm 2,0</b></i> <i><b>Số câu 1</b><b>Số điểm 3,0</b></i> <i><b>Số câu 2 </b><b>Số điểm </b></i>
<i><b>5,0</b></i>
<i><b>Tổng số </b></i>


<i><b>câu, số </b></i>
<i><b>điểm, tỉ lệ </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu 3</b></i>
<i><b>Số điểm 1,5</b></i>


<i><b>Số câu 1</b></i>



<i><b>Số điểm 2,0</b></i> <i><b>Số câu 1</b><b><sub>Số điểm 0,5</sub></b></i> <i><b>Số câu 1</b><b><sub>Số điểm 3,0</sub></b></i> <i><b>Số câu 1</b><b><sub>Số điểm 3,0</sub></b></i> <i><b>Số câu 7</b><b><sub>Số điểm </sub></b></i>


<i><b>10</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Họ và tên:...; Lớp 9...


Điểm Lời phê của giáo viên


<b>A. Đề bài.</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm( 2,0 điểm) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng</b>
<i><b>Câu1: Tác phẩm “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng được sáng tác</b></i>
<i><b>vào giai đoạn lịch sử nào?</b></i>


A. Thời kì kháng chiến chống Pháp. B. Thời kì kháng chiến chống Mỹ
C. Thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Thời kì sau 1975.


<b>Câu 2: Nhân vật Bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang </b>
<b>sáng là:</b>


A. Cơ bé có cá tính mạnh mẽ và rất mực u cha.
B. Cơ bé bướng bỉnh và hư hỏng.


C. Cơ bé có cá tính mạnh mẽ và khơng hề u cha.
D. Cơ bé có cá tính mạnh mẽ và khơng u cha


<b>Câu 3: Truyện “Làng” của Kim Lân sáng tác năm nào?</b>
A. 1946 B. 1947


C. 1948 D. 1949


<b>Câu 4: Truyện “Lặng lẽ sa pa” của tác giả nào?</b>


A. Kim Lân. C. Nguyễn Minh Châu.
B. Nguyễn Thành Long. D. Nguyễn Quang Sáng.


<b>II. Phần tự luận (8,0 điểm)</b>


<b>Câu 1 (2điểm).Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn “Những ngơi sao xa xôi” của Lê </b>
Minh Khuê. (2,0 điểm)


Câu 2: (3,0 điểm) Học xong văn bản “Những ngôi sao xa xôi” giúp em hiểu gì
về cuộc sống và chiến đấu của các cô gái thanh niên xung phong trong thời kì
kháng chiến cứu nước.


<b>Câu 3: (3,0 điểm).</b>


Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong
truyện ngắn “lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.


<b>Bài làm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>I. Phần trắc nghiệm( 2.0 điểm)</b>
<b>1 – B 2 – A 3 – C 4 - B</b>
<b>II. Phần tự luận ( 8,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2,0 điểm) Gợi ý:</b>


Đoạn tóm tắt truyện gồm các ý sau:


- Tổ trinh sát mặt đường tại một trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn gồm
ba nữ thanh niên xung phong rất trẻ là Phương Định, Nho và tổ trưởng là chị


Thao.


- Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom, đo khối lượng đất đá phải san lấp
do bom địch gây ra, đánh dấu vị trí các trái bom chưa nổ và phá bom.


- Công việc của họ nguy hiểm, thường xuyên đối mặt với thần chết.


- Cuộc sống của họ gian khổ, nguy hiểm nhưng họ vẫn có niềm vui hồn nhiên
của tuổi trẻ, những giây phút thanh thản mơ mộng và dù mỗi người một tính, họ
vẫn rất yêu thương nhau.


- Phương Định là cô gái mơ mộng, hồn nhiên và dũng cảm.


- Phần cuối truyện kể về hành động, tâm trạng các nhân vật trong lúc chăm sóc
Nho bị thương khi phá bom.


<i><b>Câu 2. (3,0 điểm)</b></i>


+ Hiện thực cuộc sống chiến đấu của thanh niên xung phong trên mặt đường đầy
nguy nan, khẩn trương, chấp nhận hi sinh.


+ Hành động can đảm, dũng cảm không sợ gian khổ, nguy nan để hoàn thành
nhiệm vụ. Tâm hồn trong sáng, lạc quan, giàu tình cảm -> đó là những phẩm
chất tốt đẹp của lòng yêu nước.


<i><b>Câu 2(3,0 điểm):</b></i>


- Anh là người lao động bình thường với những phẩm chất tốt đẹp: Say mê công
việc, khiêm tốn, ham học hỏi, cống hiến quên mình cho nhân dân và cho tổ
quốc.Vượt lên gian khổ, tận tụy vì cơng việc. Với anh lao động đem lại niềm vui


và ý nghĩa sống cho con người.


<b>3. Củng cố</b>


- Nhận xét giờ kiểm tra
<b>4. Dặn dị</b>


- Vn tiếp tục ơn tập phần tiếng việt


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 155</b>


<b>CON CHĨ BẤC</b>


<i><b>(Trích "</b><b>Tiếng gọi nơi hoang dã"</b><b>)</b></i>


Giắc- Lân- đơn.


<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Tình yêu thương, sự gần gũi của nhà văn khi viết về con chó Bâc.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu một văn bản kịch thuộc thể loại tự sự.
<b>3. Giáo dục</b>


Qua tình cảm của nhà văn đối với con chó Bấc, bồi dưỡng cho HS lịng thương


u lồi vật


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, giáo án.
- HS: Chuẩn bị bài
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh</b>
<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>HĐ của trị</b> <b> Kiến thức</b>


? Trình bày những hiểu biết của
em về tác giả, tác phẩm ?


- Hướng dẫn-> đọc mẫu.
- Mời HS đọc


- Nhận xét


? Văn bản gồn mấy phần? Nội
dung từng phần?


? Căn cứ vào độ dài ngắn của
mỗi phần xem xét ở đây, nhà
văn chủ yếu muốn nói đến những
biểu hiện tình cảm từ phía nào?
? Phần mở đầu của đoạn trích tác
giả nói đến những tình cảm nào


đối với con chó Bấc?


- Đó là thứ tình cảm ntn?


<i>=> tác giả giới thiệu về Bấc</i>
<i>trước khi gặp Thoóc - tơn)</i>


?Thoóc- tơn đối sử với Bấc ntn?
? Những biểu hiện tình cảm của
Thc- tơn đối với Bấc thể hiện
qua những chi tiết nào?


? Qua cách c. xử và tình cảm
Thc- tơn với Bấc chứng tỏ
Thc-tơn là một ơng chủ ntn?(1
<i>tình u thương thực sự của 1 </i>
<i>người cha, 1 người anh, 1 người </i>
<i>bạn)</i>


? Để làm nổi bật tình cảm của
Thc tơn với Bấc tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?


- Độc lập trả lời
- Lắng nghe, hiểu
cách đọc.


- Đọc, theo dõi
->nhận xét bạn.
- Nêu bố cục.


->Tình cảm chú
chó Bấc đối với
Giôn - thc tơn
->Con trai ơng
Thẩm, ơng Thẩm.
<i>->T. cảm cùng</i>
hội cùng phường
- Trả lời


- Dựa vào văn bản
trả lời.


- Suy nghĩ, trả lời
- Lắng nghe.


- Suy nghĩ, trả lời.


<b>I. Đọc và hiểu chú thích</b>
<b>1. Tác giả : Giắc- Lân - Đơn </b>
(1876 – 1916) Là nhà văn nổi
tiếng của nước Mĩ


<b>1. Tác phẩm</b>


- Trích “tiếng gọi nơi hoang dã”
<b>II. Đọc, hiểu văn bản. </b>


<b> 1. Đọc.</b>


<b> 2.Bố cục : ba phần</b>



- Phần 1: Từ đầu đến "khơi dậy
lên được"


- Phần 2: tiếp -đến "biết nói
đấy" -> Tình cảm của Thooc -
tơn và Bấc


- Phần 3: còn lại ->Tình cảm
của Bấc đối với chủ)


3. Phân tích.


<i><b>a. Tình cảm của Thc - tơn </b></i>
<i><b>đối với Bấc</b></i>


- Coi Bấc như con


- Chào hỏi thân mật, nói lời
vui vẻ, trị chuyện tầm phào...
- Túm chặt lấy đầu Bấc... dựa
vào đầu mình, đẩy tới đẩy lui
- Nói nựng âu yếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

? Tác giả so sánh Bấc với những
nhân vật nào? (Xơ kit và Ních)
- Những biểu hiện tình cảm của
Xơ kit?(Thọc mũi vào dưới bàn
<i>tay của Thc tơn rồi hích, hích </i>


<i>mãi cho đến khi được vỗ về)</i>
- Biểu hiện tình cảm của Ních?
<i>(Chồm lên, tì cái đầu to tướng </i>
<i>lên gối Thc tơn)</i>


? Biểu hiện tình cảm của Bấc với
Thc tơn?


? Em có nhận xét gì về cách thể
hiện tình cảm của ba chú chó?
? Qua đó, em thấy tình cảm của
Bấc đối với Thoóc - tơn ntn?
<i>(Tác giả đứng ngoài quan sát, </i>
<i>tưởng tượng và m. tả chứ ko </i>
<i>nhập hẳn vào n. vật, đóng vai n. </i>
<i>vật => tài q. sát loài vật và t. </i>
<i>cảm y. thương của n.v dành cho </i>
<i>chúng)</i>


? Chứng minh trí tưởng tượng
tuyệt vời và lịng u thương lồi
vật của nhà văn khi ông đi sâu
vào "tâm hồn" của con chó Bấc?


? HS nhắc lại nội dung và nghệ
thuật tiêu biểu của truyện?


- Mời HS đọc ghi nhớ


->Xơ- kit và Ních.


- Dựa vào sgk trả
lời.


- Nghe, nhận xét,
bổ sung.


- Độc lập trả lời.
-Xơkít:nũng


nịu,đ.giản,đơn điệu
<b>Ních:mạnh mẽ có </b>
phần suồng sã


<b>Bấc: tình cảm</b>
phong phú sâu
sắc, vừa yêu
thương, vừa tôn
thờ


- Suy nghĩ, trả lời


- Khái quát kiến
thức cần nhớ.
- Đọc ghi nhớ


- Nghệ thuật so sánh =>
Thoóc-tơn là một ơng chủ lí tưởng


<b> b. Tình cảm của Bấc đối với </b>
<i><b>Thc- tơn</b></i>



- Tỏ tình cảm, sung sướng, ngây
ngất mỗi khi được chủ ôm đầu
rủa yêu.


- Há miệng cắn vờ vào tay, ép
mạnh răng vào tay chủ.


- Khơng săn đón mà tơn thờ chủ
một cách toàn tâm, toàn ý hết
sức bảo vệ.


- Nằm phục dưới chân chủ hàng
giờ để quan sát.


- Sợ Thoóc tơn biến mất như
những ơng chủ khác.


=> Có tình cảm đặc biệt với
Thc- tơn.


<b> </b>


<i><b>c. "</b><b>Tâm hồn"</b><b> của con chó Bấc</b></i>
- Tác giả khơng nhân cách
hố, khơng để cho nó nói tiếng
người


- Qua lời của người kể chuyện,
con chó dường như biết suy


nghĩ biết vui mừng và biết lo sợ.
Bấc cịn nằm mơ


=> Trí tưởng tượng tuyệt vời
của tác giả


<b>III- Tổng kết</b>


<b>* Ghi nhớ SGK (T.154)</b>
<b>3. Củng cố: ? Qua cảnh con chó Bấc và ơng chủ Thc-tơn , hãy rút ra cho bản </b>
thân tình cảm và cách ứng xử ntn đối với những con vật ni trong nhà? -> Giáo
dục HS.


<b>4. Dặn dị:</b> - Đọc lại đoạn trích


- Tìm đọc truyện: "Tiếng gọi nơi hoang dã"


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 156.</b>


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<i><b>1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm các thành phần biệt lập, nghĩă tường minh</b></i>
và hàm ý, khởi ngữ, các phép liên kết câu.


2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng sử dụng khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên
kết câu. (viết đoạn), rèn khả năng tư duy, sáng tạo, trình bày vấn đề



3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b> - Thầy : Đề bài, đáp án chấm</b>


- Trị : Ơn tập kiến thức để làm bài kiểm tra.
<b>III. Lên lớp.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ kiểm tra.</b>
2. Lập ma trận


<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


TN TL TN TL


Khởi ngữ Nêu định


nghĩa
khởi ngữ
<b>Số câu:1</b>
<b>Điểm:0,5</b>


<b>Số câu:1</b>
<b>Điểm:0,5</b>
Các thành


phần biệt
lập


Nêu khái


niệm
thành
phần biệt
lập.
<b>Số câu:1</b>
<b>Điểm:0,5</b>


Nhận
biết
thành
phần biệt
lập


<b>Số câu:1</b>
<b>Điểm:0,5</b>


<b>Số câu:2</b>
<b>Điểm:1,0</b>
Nghĩa


tường minh
và hàm ý


Nghĩa
tường
minh,
hàm ý.
<b>Số </b>
<b>câu :1/2</b>
<b>Điểm:3 </b>



Xác định
hàm ý và chỉ
ra hàm ý
<b>Số câu</b> <b>:1/2</b>


<b>§iĨm:3</b> <b>Số câu:1</b>


<b>Điểm:6,0</b>


Câu ghép Nhận


biết câu
ghép


<b>Số câu:1</b>
<b>Điểm:0,5</b>


<b>Số câu:1</b>
<b>Điểm:0,5</b>


Bn quờ Vit mt on


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

quê’của Nguyễn
Minh Châu.
<b>Số câu:1</b>


<b>Điểm:2</b> <b>Số câu:1</b>


<b>Điểm:2</b>


<b>Số câu </b>


<b>1+1+1/2=2,5</b>
<b>Số điểm= 4,0</b>


<b>Số câu 1+1+1/2=2,5</b>
<b>Số điểm= 4,0</b>


<b>Số câu:1</b>
<b>Điểm:2,0</b>


<b>Số câu:6</b>
<b>Điểm:10</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm ( 2,0 điểm)</b>


<b>Câu 1: Câu nào sau đây có thể được coi là định nghĩa của khởi ngữ? </b>
A. Khởi ngữ là thành phần đứng đầu câu.


B. Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ.
C. Khởi ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu


D. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói
đến trong câu.


<b>Câu 2: Câu văn ” Vì bom nổ gần, Nho bị chống” là kiểu câu gì? </b>
A.Câu ghép C. Câu đơn bình thường


B. Câu phức thành phần D. Câu đơn đặc biệt.
<b>Câu 3: Thành phần biệt lập là?</b>



A.Thành phần đứng đầu câu.
B. Thành phần tách rời, biệt lập ra.


C. Là bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
D. Là thành phần tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu.


<b>Câu 4: Trong các câu sau, câu nào khơng có thành phần cảm thán?</b>
A. Ô kìa, hai con Hạc trắng bay về Bồng Lai!


B. Ui chao, trời mưa đường trơn tệ.


C. Nắng đã lên rồi. Chao ơi cứ mong hồi mong mãi.
D. Vừa xong bài thì trống trường cũng rung lên.
II. Phàn tự luận. (8,0 điểm).


<b>Câu 1:(6,0 điểm) </b>


a. Em hiểu thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý?
b. Cho đọan văn :


“- Trời ơi, chỉ cịn có năm phút !”


Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ.
Anh chạy ra nhà phía sau rồi trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà họa sĩ tặc
lưỡi đứng dậy. Cô gái cũng đứng lên đặt lại chiếc ghế, thong thả đi đến chỗ bác
già.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn ( Từ 3 đến 5 câu) giới thiệu truyện ngắn “ Bến </b>
q” của Nguyễn Minh Châu, trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ và một


câu chứa thành phần biệt lập?


<b>* Đáp án chấm</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) Đúng mỗi ý 0,5 điểm.</b>
1 – D ; 2 – A; 3 – C; 4 – D


<b>II. Phần tự luận (8,0 điểm)</b>


<b>Câu 1: (6,0 điểm) Mỗi ý đúng cho 3,0 điểm </b>


a/ - Nghĩa hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ
ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.


- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong
câu.


b/ Đáp án“- Trời ơi, chỉ cịn có năm phút !”<b> Hàm ý: Sự tiếc nuối của anh </b>
thanh niên vì thời gian sắp hết


<b>Câu 2: Bến quê” là một câu chuyện về cuộc đời – cuộc đời vốn rất bình lặng </b>
<i><b>quanh ta – với những nghịch lí khơng dễ gì hịa giải. Hình như trong cuộc sống</b></i>
hơm nay, chúng ta có thể gặp ở đâu đó một số phận giống như hoặc gần giống
như số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyện của Nguyễn Minh Châu ?
Người ta có thể mải mê kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã rung ruổi gần hết
cuộc đời, vì một lí do nào đó phải nằm bẹp dí một chỗ, con người mới nhận ra
rằng : gia đình chính là cái tổ ấm cuối cùng đưa tiễn ta về nơi vĩnh hằng ! Cái


<i><b>chân lí</b><b> </b><b> giản dị ấy</b><b> , </b><b> </b></i>tiếc thay<i><b> Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào những ngày cuối cùng của </b></i>



cuộc đời mình.


- cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta(Phụ chú)
- Hình như (Tình thái)


<i><b>- Cái chân lí giản dị ấy(Khởi ngũ),tiếc thay (cảm thán)</b></i>
- Đúng chủ đề, đúng nội dung( 0,5 điểm)


- Có sử dụng khởi ngữ (0,75 điểm)
- Có sử dụng tình thái (0,75 điểm)


<b>3. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.</b>
<b>4. Dặn dò: Tự xem lại bài kiểm tra của mình.</b>
Soạn bài sau: Luyện tập viết hợp đồng.


<b>***********************************************</b>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 157 </b>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Những kiến thức cơ bản về đặc điểm, chức năng, bố cục của hợp đồng.


<b>2. Kĩ năng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ
những điều được kí kết trong hợp đồng


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ.</b>
<b>2. Bài mới.</b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Kiến thức</b>


? Mục đích và tác dụng của
hợp đồng là gì?


- Nhận xét, chốt ý đúng.


- Độc lập trả
lời.


- Lắng nghe,
nhận xét, bổ
sung.


<b>I. Ôn lí thuyết.</b>


1. Mục đích và tác dụng của hợp


<i><b>đồng.</b></i>


<i>Hợp đồng là loại văn bản có tính chất</i>
pháp lí, ghi lại nội dung thoả thuận về
trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của
hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm
bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam
kết..


2. Loại văn bản có tính chất pháp
<i><b>lý.</b></i>


- Hợp đồng.


<i><b>3. Các mục của hợp đồng.</b></i>


<i><b>4. Yêu cầu về hành văn, số liệu của </b></i>
<i><b>hợp đồng:</b></i>


- Lời văn số liệu cuả hợp đồng phải
chính xác, chặt chẽ.


- Đưa bài tập 1 lên bảng phụ.
- Mời HS lên bảng đánh dấu
x vào cách mình chọn.


? Giải thích vì sao?
- Mời học sinh đọc bài 2.
? Các thông tin ấy đã đầy đủ
chưa? Cách sắp xếp các mục


ntn?


- Chia lớp thảo luận nhóm 6
phút.


? Thêm những thơng tin cần
thiết cho đầy đủ và sắp xếp
theo bố cục một hợp đồng ?
- Mời đại diện nhóm trình
bày.


- Nhận xét các nhóm.


- Giáo viên cho học sinh quan


- Quan sát, đọc.
- Lên bảng làm
- Theo dõi, bổ
sung.


- Giải thích.
- Đọc yêu cầu
bài tập.


- Trả lời.


- Thảo luận
nhóm theo u
cầu.



- Đại diện nhóm
trình bày.


- Quan sát, đọc


<b>II. Luyện tập</b>
<b> 1. Bài 1:</b>


a, Chọn cách 1.
b, Chọn cách 2.
c, Chọn cách 2.
d, Chọn cách 2.
<b> 2. Bài 2:</b>


Lập hợp đồng thuê xe .
Cộng hoà xã ....Việt Nam .
Độc lập ... Hạnh phúc .


Hợp đồng thuê xe .


Căn cứ nhu cầu của người có xe và
người th xe.


Hơm nay, ngày ... tháng... năm .
Tại địa điểm: ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

sát bảng phụ có ghi hợp đồng
mẫu.


hợp đồng. A



Địa chỉ:


Đối tượng thuê: Xe mi ni nhật
Thời gian thuê: 3 ngày


Giá cả: 10.000đ/ 1 ngày, đêm.
Hai bên thống nhất nội dung hợp
đồng như sau:


Điều 1:...
Điều 2: ...
Điều 3: ...


Hợp đồng này được làm 2 bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Người cho thuê xe Người thuê xe
Kí ghi rõ họ tên Kí ghi rõ họ tên
<b>3. Củng cố : Hệ thống hố kiến thức lí thuyết về hợp đồng.</b>


<b>4. Dặn dò: Học bài; làm bài tập 3, 4 sgk T.158.</b>


Soạn bài sau: Tổng kết văn học nước ngoài


<b>*****************************************</b>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 158 + 159</b>


<b>TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI</b>


<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài đã học.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài.
- Liên hệ với các tác phẩm văn học Việt nam có cùng đề tài.


<b>3. Giáo dục</b>


- Ý thức hệ thống hoá các kiến thức đã học
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV


- HS: Ôn tập phần văn học nớc ngoài từ 6 đến 9
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.</b>
<b> 2. Bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

1 Buổi học cuối cùng A.Đô. đê Pháp Châu Âu XIX T. ngắn


2 Lòng yêu nước Ê- Ren -bua Nga Châu Âu XIX kí


3 Xa ngắm thác núi Lư Lý Bạch T. Quốc Châu á đời <sub>Đường</sub> Thơ



4 Cảm nghĩ trong đêm<sub>thanh tĩnh</sub> Lý Bạch T. Quốc Châu á đời <sub>Đường</sub> Thơ
5 Bài ca nhà tranh bị<sub>gió thu phá </sub> Đỗ Phủ T. Quốc Châu á đời <sub>Đường</sub> Thơ
6 Ngẫu nhiên viết nhân<sub>buổi mới về quê</sub> Hạ Tri Chư-<sub>ơng</sub> T. Quốc Châu á đời <sub>Đường</sub> Thơ
7 Đánh nhau với cối <sub>xay gió</sub> Xéc- van <sub>-téc </sub> Tây Ban <sub>Nha</sub> Châu Âu XVI Tiểu<sub>thuyết</sub>


8 Cô bé bán diêm An -đéc- <sub>xen</sub> Đan<sub>Mạch</sub> Châu Âu XIX Truyện<sub>ngắn</sub>


9 Ơng Giuốc- đanh mặc<sub>lễ phục</sub> Mơ - li- e Pháp Châu Âu XVII Kịch
10 Hai cây phong Ai- ma- tốp C- rơ-g <sub>xtan</sub> Châu Âu XX Truyện<sub>ngắn</sub>


11 <sub>Chiếc lá cuối cùng</sub> <sub>O Hen- ri</sub> <sub>Mĩ</sub> <sub>Châu Mĩ</sub> <sub>XX</sub> Truyện


ngắn
12


Đi bộ ngao du (Trích
<i>Ê- min hay về giáo</i>
<i>dục)</i>


Ru- xô Pháp Châu Âu XVIII


Tiểu
thuyết


13 Cố hương Lỗ Tấn Trung


Quốc Châu á XX


Truyện
ngắn


14 Những đứa trẻ (trích


thời thơ ấu)


M. Go- rơ
-ki


Liên Xô


<i>(cũ)</i> Châu Âu XX


Tiểu
thuyết
15


Rô bin xơn ngồi đảo
hoang


<i>(Trích Rơ bin xơn</i>
<i>Cru- xô)</i>


Đi- phô Anh Châu Âu XVIII Tiểu <sub>thuyết</sub>


16 Con chó Bấc Lân - đơn Mĩ Châu Mĩ XX Tiểu<sub>thuyết</sub>


17 Bố của Xi- mông Mô- pa-<sub>xăng</sub> Pháp Châu Âu XIX Truyện<sub>ngắn</sub>


18 Mây và sóng Ta - go ấn Độ Châu á XX Thơ


19



Chó sói và cừu trong
thơ ngụ ngơn của
La-phông -ten


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

? Các tác phẩm VHNN đó giúp em hiểu được những gì? Bồi dưỡng cho ta
những tình cảm gì?


- HS trả lời -> GV nhận xét, chốt ý:
a. Về nội dung.


- Đề cập nhiều vấn đề xã hội, nhân sinh ở các nước.


- Giúp ta hiểu được sắc thái, phong tục tập quán của nhiều dân tộc trên thế
giới.


=> Bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp: yêu cuộc sống, yêu con người, yêu
điều thiện, ghét cái ác, có thái độ sống đẹp.


? Tình cảm, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong mỗi tác phẩm?
? Những nhân vật nào em yêu quý, ấn tượng sâu sắc ? Vì sao?
b. Thể loại.


<b> (Tiết 2)</b>


- Đưa bảng phụ bảng thống kê tiết trước.


? Các tác phẩm VHNN đã học được viết dưới những thể loại nào? Những giá
trị nghệ thuật đặc sắc của mỗi tác phẩm? -> Phát phiếu HT thảo luận nhóm 5
phút=> Mời đại diện trả lời.



- GV nhận xét, chốt ý:
* Thơ Đường:


Với các tác giả: Hạ Tri Chương, Lí Bạch, Đỗ Phủ.
* Thơ văn xuôi: Ta-go.


* Bút kí chính luận: Ê-ren-bua.
* Hài kịch: Mô-li-e.


* Phương thức tự sự mang đậm chất trữ tình: Ai- ma-tốp; Đơ- đê; Go-
rơ- ki; Lỗ Tấn.


* Các kiểu văn nghị luận: Ru- xơ; Ha-pơ-lít- ten.


? Đọc thuộc lòng đoạn thơ, bài thơ mà em yêu thích? Nêu ND, ý nghĩa đoạn
thơ, bài thơ đó?


? Kể tóm tắt 1 truyện ngắn? Nêu cảm nghĩ của em về 1 nhân vật trong truyện?
c. Phong cách sáng tác.


? Phong cách sáng tác của tác giả có những nét độc đáo ntn qua các tác phẩm?
VD minh hoạ?


- Nhận xét, chốt ý.


+ Các tác phẩm VHNN đều mang đậm tính nhân văn và thể hiện rõ phong
cách sáng tác của tác giả.


+ VD điển hình:



. “Chiếc lá cuối cùng” của Ô- Hen- Ri: 2 lần đảo ngược tình huống đã đem
lại những bất ngờ và bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.


. “Cố hương”- Lỗ Tấn: Những dòng tự sự mang đậm chất t. tình, dịng hồi
tưởng của n.v “tơi”.


. ‘Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục”- Mô- li- e: Ngôn ngữ nhân vật đặc sắc…
. “Bố của Xi- mông (Mô- Pa- Xăng): N.thuật miêu tả diến biến tâm trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

* Tiết 1: Các TP VHNN đã học trong chương trình Ngữ văn THCS b.dưỡng
cho em tình cảm gì?


* Tiết 2: Gài lại tên nhân vật ở cột A với tên VB và tên tác giả ở cột B, C cho
phù hợp?


<b>A. Tên nhân vật</b> <b>B. Tên văn bản</b> <b>C. Tên tác giả.</b>


Giơn- xi Ơng Giuốc- đanh mặc lễ phục Lân- đơn


Xan – chơ Pan- xa Con chó Bấc Mơ- pa- xăng


A- li- ô- sa Bố của Xi- mông Mô- li- e


Blăng- sốt Chiếc lá cuối cùng Go- rơ- ki


Phó may Đánh nhau với cối xay gió O Hen- ri


Giơn Thoóc- tơn Những đứa trẻ Xéc- van- tét



? Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của 1 vài tác phẩm trong bảng?
<b>4. Dặn dò:</b>


* Tiết 1: Học bài và soạn tiếp phần còn lại.


* Tiết 2: Học bài -> Nắm vững giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của các
TP VHNN đã học.


Soạn bài: Bắc Sơn.


****************************************************
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 160 + 161.</b>


<b>BẮC SƠN</b>
<i> (Trích bốn hồi 4)</i>


<b> Nguyễn Huy Tưởng</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Đặc trưng cơ bản thể loại kịch.


- Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra.
- Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng


<b>2. Kĩ năng: </b>



- Đọc – hiểu một văn bản kịch
<b>3. Giáo dục</b>


Giáo dục HS ý thức học bộ môn đặc biệt là loại hình kịch
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, giáo án.
- HS: Chuẩn bị bài
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


* Tiết 1: GV kiểm tra bài soạn của học sinh.


* Tiết 2: Tóm tắt đoạn trích hồi 4 của vở kịch “Bắc Sơn”? Vị trí đoạn trích?
Xung đột, hành động kịch được thể hiện trong đoạn trích?


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>Hoạt động của thầy </b> <b>HĐ của trị</b> <b>Nội dung</b>
? Trình bày những hiểu biết của


em về tác giả, tác phẩm?


? Kịch là gì? Phương thức thể
hiện của kịch là gì?


<i>( Kịch là một trong ba loại hình</i>
<i>văn học (tự sự, trữ tình, kịch),</i>
<i>thuộc loại nghệ thuật sân khấu </i>
<i>- Phương thức thể hiện bằng</i>


<i>ngôn ngữ trực tiếp và hành động</i>
<i>của nhân vật mà không thông</i>
<i>qua lời người kể chuyện?.</i>


? Kịch phản ánh đời sống qua
những vấn đề nào?


? Các thể loại về kịch?
+ Cấu trúc vở kịch?


? Từ các tác phẩm kịch chèo đã
học, hẫy chứng minh các nội
dung trên.


- Hướng dẫn -> đọc phần tóm tắt
<i>(lớp I)</i>


- Yêu cầu học sinh đọc phân vai
<i>(lớp II và lớp III)</i>


- Nhận xét cách đọc


- Chia nhóm thảo luận 5 phút:
? Mâu thuẫn, xung đột trong hồi
4 là mâu thuẫn, xung đột gì?
? Mâu thuẫn, xung đột ấy thể
hiện cụ thể ntn?


? Tình huống kịch trong đoạn
trích?



- Mời đại diện trả lời.
- Nhận xét, chốt ý.


? Em có nhận xét gì về xung đột
trong lớp kịch này?


? Theo em, tình huống gay cấn,
bất ngờ ấy có tác dụng gì?


<b>GV: Tình huống nàyđã đặt nhận</b>
vật Thơm vào một thế lựa chọn
gay gắt dẫn đến sự phát triển của
hành động kịch: Thơm nhanh trí
che dấu và cứu thốt hai người
cán bộ cách mạng. Với hành
động đó, Thơm đã dứt khoát
đứng về phía cách mạng.


- Dựa vào sgk trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Độc lập trả lời


- Lắng nghe, hiểu về
thể loại kịch.


->qua những ><, xung
đột thể hiện ra thành
hành động kịch



-> ca kịch, kịch thơ, hài
kịch, bi kịch ...


->hồi lớp, thời gian và
không gian trong kịch)
- Lắng nghe, hiểu
- Đọc phân vai.
- Lắng nghe.


- Thảo luận nhóm theo
yêu cầu.


- Đại diện trả lời.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Nhận xét cá nhân.
->Thúc đẩy hành động
kịch.


- Lắng nghe.


->Xung đột giữa Thơm
và Ngọc.


<b>I. Đọc, hiểu chú thích.</b>
<b>1. Tác giả: Nguyễn Huy </b>
Tưởng (1912 -1960)
- Quê : Hà Nội


- Năm 1996 được nhà
nước truy tặng giải


thưởng về văn học nghệ
thuật


<b>2. Tác phẩm</b>


<b>- Là vở kịch đầu tiên của</b>
nền văn học mới, được
sáng tác và đưa lên sân
khấu năm 1946.


- Đoạn trích nằm ở hồi 4
của vở kịch


<b>3. Thể loại</b>


<b>II. Đọc, hiểu văn bản</b>
1. Đọc.


<b> 2. Phân tích</b>


<i><b> a. Mâu thuẫn, xung</b></i>
<i><b>đột và tình huống kịch</b></i>
<i><b>trong đoạn trích.</b></i>


- Mâu thuẫn, xung đột
giữa lực lượng cách
mạng và địch.


Thái,Cửu><giặc P,Ngọc
- Thái, Cửu bị Ngọc và


đồng bọn truy
lùng->chạy vào nhà


Ngọc.Thơm (vợ Ngọc)->
che giấu -> Thơm đã
đứng hẳn về phía cách
mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

? Khi Thơm đứng hẳn về phía
cách mạng thì tạo ra xung đột
kịch mới. Theo em, đó là xung
đột nào?


<b>* Tiết 2.</b>


- Khái quát về đặc điểm kịch, về
nhân vật chính diện, phản diện:
<i><b>+ Nhân vật chính diện: Thể hiện</b></i>
những giá trị tinh thần, những
phẩm chất đẹp đẽ, những hành vi
cao cả


<i><b>+ Nhân vật phản diện: mang</b></i>
những phẩm chất xấu xa, trái với
đạo lí và lí tưởng của con người.
=>Nhân vật chính diện >< nhân
vật phản diện


? Căn cứ vào những đặc điểm
trên, hãy xác định nhân vật chính


diện? ( Thơm)


- Thơm- người dân tộc tày ở BS,
<i>là con gái lớn của cụ Phương,</i>
<i>chị ruột Sáng, vợ Ngọc- làm văn</i>
<i>thư hành chính trong bộ máy</i>
<i>chính quyền địa phương đã quen</i>
<i>với cuộc sống an nhàn, được</i>
<i>chồng chiều, lại thích sắm, ăn</i>
<i>diện. Vì thế cuộc k.n BS nổ ra, T</i>
<i>vẫn đứng ngoài cuộc trong khi</i>
<i>cha và em tích cực tham gia.</i>
<i>Nhưng T ko đánh mất lịng tự</i>
<i>trọng của 1 cơ gái gđ nông dân.</i>
? Nhân vật Thơm được giới thiệu
đang ở trong hoàn cảnh như thế
nào?


? Khi dần hiểu ra sự thực về
chồng, Thơm có tâm trạng như
thế nào?


? Tình huống nào xảy ra khiến
Thơm phải có sự lựa chọn dứt
khốt?


? Trước tình thế đó,Thơm đã lựa
chọn cách giải quyết như thế
nào?



? Phân tích để thấy thái độ của
Thơm với cách mạng qua cách


- Lắng nghe, hiểu về
nhân vật chính diện và
nhân vật phản diện.


- Xác định nhân vật
chính diện.


- Lắng nghe, hiểu về
nhân vật Thơm.


- Suy nghĩ, trả lời.
->day dứt, ân hận


<i>->Cán bộ cách mạng bị</i>
truy lùng chạy nhầm
vào nhà Thơm.


->Không sợ hiểm nguy
để che dấu Thái và Cửu
ngay trong buồng của
mình.


->Tơi không báo hai
ông đâu, chết thì chết
chứ tôi không báo hai
ông đâu.



- Độc lập trả lời.


b. Nhân vật Thơm


<i><b>* Hoàn cảnh</b></i>


- Cha và em hy sinh, mẹ
điên dại bỏ đi.
Ngọc-chồng Thơm - dần lộ rõ
bộ mặt việt gian


<i><b> * Tâm trạng:</b></i>


- day dứt, ân hận


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

cư xử với hai nhân vật Thái,
Cửu?


<i> (+ Ngăn khơng cho Thái ra</i>
<i>ngồi</i>


<i> + Hốt hoảng khi thấy giặc đang</i>
<i>khám nhà hàng xóm</i>


<i> + Ngoan ngoãn, mau lẹ đẩy hai</i>
<i>cán bộ cách mạng vào buồng)</i>
? Sự thay đổi trong cách nghĩ
của Thơm bộc lộ rõ nhất ở lời
nói nào?



? Theo em, điều gì khiến Thơm
có được hành động dứt khoát
như vậy?


<i>(- Bản chất trung thực và lương</i>
<i>thiện</i>


<i> - Sự quý mến sẵn có đối với</i>
<i>Thái</i>


<i> - Sự hối hận, day dứt)</i>


? Cũng do tình huống này giúp
Thơm hiểu thêm điều gì ở
chồng?


- GV nói thêm lớp kịch thứ IV:
vì nhận rõ hành động của chồng
nên (ở phần cuối) khi biết Ngọc
dẫn đường cho quân Pháp truy
lùng người cách mạng, cô đã
luồn tắt rừng suốt đêm để báo tin
kịp thời cho du kích


? Với hành động cứu hai cán bộ
cách mạng và việc luồn rừng báo
tin cho cách mạng, khẳng định
điều gì ở Thơm?


? Vậy ở nhân vật chính diện


Thơm có những phẩm chất đẹp
đẽ nào và hành động nào là cao
cả?


? Cách đặt nhân vật vào hoàn
cảnh căng thẳng, tình huống gay
cấn có tác dụng gì trong việc xây
dựng nhân vật?


? Qua nhân vật Thơm tác giả
muốn khẳng định điều gì?


<i>(Ngay cả khi cuộc đấu tranh</i>
<i>cách mạng gặp khó khăn, bị kẻ</i>


- Lắng nghe, hiểu


- Phát biểu ý kiến cá
nhân.


->Phẩm chất: trung
thực, tự trọng, thương
người


H.động:Cứu người)
->Bộc lộ được đ/s nội
tâm, nỗi day dứt, đau
xót, ân hận để rồi dứt
khốt đứng hẳn về phía
cách mạng.



-> Nhân và Ngọc.
->+ Dẫn quân về đánh
Vũ Lăng - căn cứ của
lực lượng khởi nghĩa.
+ Truy lùng những
người cách mạng


-> Không che giấu
được. Bản chất vẫn
được phơi bày qua sự
ghen tức với tên Tốn
nào đó, qua việc nói về
việc bắt hai cán bộ
cách mạng.


- Suy nghĩ, độc lập trả
lời.


-> nói với Cửu: "Đừng
cuống mới được" ; "
Nghe giọng nói thì biết


- Nhận rõ bộ mặt Việt
gian xấu xa của chồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i>thù đàn áp khốc liệt, cách mạng</i>
<i>vẫn không thể bị tiêu diệt, nó</i>
<i>vẫn có thể thức tỉnh quần chúng,</i>
<i>cả những người ở vị trí trung</i>


<i>gian)</i>


? Nhân vật nào là nhân vật phản
diện?


? Ngọc được giới thiệu là con
người ntn?


? Tính cách đó được biểu hiện
ntn?


? Đối với Thơm, Ngọc là người
ntn?


<i>( Ra sức chiều chuộng vợ)</i>
? Em đánh giá gì về tình cảm
Ngọc đối với Thơm?


<i>(Cố che giấu Thơm bản chất và</i>
<i>hành động của y. Vì thế càng ra</i>
<i>sức chiều chuộng vợ</i>


<i>=> Thiếu sự chân thành)</i>


? Bản chất của Ngọc có che giấu
được ko? Thơm nhận ra bản chất
đó nhờ đâu?


? Em có nhận xét gì về cách xây
dựng nhân vật phản diện của tác


giả?


<i>(Không chỉ tập trung vào cái</i>
<i>xấu, cái ác mà tập trung khắc</i>
<i>hoạ tính cáh một loại người nhất</i>
<i>quán nhưng không đơn giản)</i>
? Em nhận xét gì về nhân vật
Thái ?


? Lời nói và hành động nào của
nhân vật cho thấy điều đó?


? Nhân vật Cửu là người như thế
nào?


Chứng minh?


<i>(Chĩa súng định bắn; hoài nghi</i>
<i>những lời của Thơm) </i>


- Vấn đáp theo nội dung ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ


thật hay không thật
chứ"


<b>->"Anh cứ yên. Chết là</b>
cùng chứ gì."


- Nhận xét về nhân vật


Cửu.


- Rút ra ND, nghệ thuật
của đoạn trích.


- Đọc ghi nhớ.


<i><b>c. Nhân vật Ngọc</b></i>


- Là tay sai cho thực
dân.


- Ham muốn địa vị,
quyền lực, tiền tài


- Ra sức chiều chuộng
vợ để che giấu bản chất
và hành động xấu xa của
y.


<b> </b>


<i><b>d. Các nhân vật khác</b></i>
<i><b> *. Nhân vật Thái:</b></i>
- Bình tĩnh, sáng suốt
- Khơng sợ hi sinh


<i><b> *. Nhân vật Cửu</b></i>


- Nóng nảy, thiếu chín


chắn song trung thực
dũng cảm


<b>III. Tổng kết.</b>


<b>* Ghi nhớ SGK(T.167)</b>
<b>3. Củng cố: * Tiết 1: Kịch là gì? P. thức thể hiện của kịch? M.thuẫn, xung đột </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

* Tiết 2: Bắc Sơn là địa danh ở đâu? Vở kịc BS phản ánh gđ ls nào
của DT? ND đoạn trích?


<b>4. Dặn dò: * Tiết 1: Học bài, soạn tiếp phần còn lại theo câu hỏi sgk.</b>
* Tiết 2: Học bài; soạn bài sau:Tổng kết tập làm văn.


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 162 + 163.</b>


<b>TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


<b>- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học.</b>
- Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học.
- Đọc – hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy.


- Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thơng dụng.
- Kết hợp hài hồ, hợp lí các kiếu văn bản trong thực tế làm bài.
<b>3. Giáo dục</b><i><b>:</b></i>


<i><b> Có ý thức tổng hợp các kiến thức đã học </b></i>
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài
<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài</b>
<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>HĐ cuả trò</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu học sinh đọc bảng
tổng kết SGK.


? Cho biết sự khác nhau của
các kiểu văn bản đã học?


- Nhận xét, chốt ý.


- Quan sát, đọc
bảng tổng kết sgk


- Suy nghĩ, trả lời.


- Nghe, hiểu.



<b>I. Các kiểu văn bản dã học trong </b>
<b>chương trình ngữ văn THCS</b>


<b>1. Sự khác nhau giữa các kiểu văn </b>
<b>bản.</b>


<b> - Phương thức biểu đạt: mục đích, các </b>
yếu tố, phương pháp, cách thức, ngơn
từ.


- Hình thức thể hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

? Các kiểu văn bản trên có thể
thay thế cho nhau được
khơng? Vì sao?


? Các phương thức biểu đạt
trên có thể được phối hợp
với nhau trong cùng một
văn bản cụ thể hay không?
Cho ví dụ minh hoạ?


? Có mấy kiểu văn bản? Có
mấy thể loại văn học?


? Kiểu văn bản và hình thức
thể hiện, thể loại tác phẩm
văn học có gì giống và khác
nhau?



? Các tác phẩm văn học như
thơ, truyện, kịch có khi nào
sử dụng yếu tố nghị luận
khơng? Ví dụ?


? Kiểu văn bản tự sự và thể
loại văn bản tự sự khác nhau
như thế nào?


? Tính nghệ thuật trong tác
phẩm văn học tự sự thể hịên
ở những điểm nào?


? Phân biệt kiểu văn bản
biểu cảm với thể loại văn
học trữ tình?


<i>(Kiểu văn bản biểu cảm là</i>
<i>cơ sở của thể loại văn học</i>
<i>trữ tình)</i>


? Tác phẩm nghị luận có
cần yếu tố thuyết minh,
miêu tả, tự sự khơng? Cần ở
mức độ nào? Vì sao?


- Vì mỗi kiểu VB
sd 1PTBĐ chính
với m.đích # nhau.


- Độc lập trả lời.
- Lấy VD từ các
TP đã học.


- Kể tên kiểu VB
và thể loại VH.
- Suy nghĩ trả lời.


->VD: các tác
phẩm truyện và kí
của Nguyễn ái
Quốc viết những
năm 20 của thế kỉ
XX.


- Trả lời, nhận xét,
bổ sung.


- Suy nghĩ, trả lời.
- Lắng nghe, hiểu


->ở m.độ vừa phải
-> t.bày l.đ, l.cứ rõ
ràng,c.thể,sinh


<b>+ Tự sự: truyện ngắn, tiểu thuyết,</b>
truyện dân gian... chủ yếu dùng phương
thức biểu đạt tự sự và miêu tả


<b>+ Trữ tình: thơ trữ tình, trường ca, thơ</b>


ca dân gian, tuỳ bút... chủ yếu dùng
phương thức biểu đạt biểu cảm


<b>+ Kịch: bi kịch, hài kịch, chính kịch...</b>
sử dụng ngơn ngữ trực tiếp (đối thoại
hoặc độc thoại) và cử chỉ, hành động
của nhân vật


- Tác phẩm văn học như thơ, truyện,
kịch có sử dụng các yếu tố nghị luận


<b>2. Các kiểu văn bản không thay thế</b>
<b>được cho nhau.</b>


<b>3. Các PTBĐ có thể phối hợp với</b>
<b>nhau trong 1 văn bản cụ thể.</b>


<b> 4. Kiểu văn bản và thể loại văn học.</b>
- Giống nhau: Trong kiểu văn bản đã
thể hiện được thể loại (chung 1 PTBĐ)
- Khác nhau: Kiểu văn bản là cơ sở
của thể loại văn học. Thể loại văn học là
xét đến những dạng thể cụ thể của 1 tác
phẩm văn học, với phạm vi hẹp hơn.


<b>5. Phân biệt kiểu văn bản tự sự và</b>
<b>thể loại văn học tự sự.</b>


<b> - VB tự sự: được thể hiện trong văn</b>
học là truyện; được thể hiện trong bản


tin: tường thuật.


- Thể loại văn học tự sự chỉ có thể là
truyện (truyện ngắn, truyện dài)


<b>6. Phân biệt kiểu văn bản biểu cảm</b>
<b>và thể loại văn học trữ tình.</b>


- Giống: Đều thể hiện rõ yếu tố biểu
cảm.


- Khác: + Kiểu VBBC nói rõ về
PTBD, mục đích.


+ Thể loại VHTT nói rõ về loại thể
VH như thơ TT, văn xuôi TT (tuỳ bút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>* Tiết 2.</b>


? Phần Văn và TLV có mqh
với nhau ntn? VD?


? Phần tiếng Việt có quan
hệ ntn với phần Văn và
TLV?


? Cho VD cụ thể?


(VD: Các kiến thức về câu,
từ loại, thành phần câu…


giúp cho biểu đạt, việc sử
dụng khi viết văn)


=>Ba phân mơn này nhằm
rèn cho HS những kĩ năng
gì?


- Phát phiếu HT cho HS
thảo luận nhóm 5 phút.
- Mời đại diện trả lời.
- Nhận xét, đưa bảng phụ.
? Các phương pháp thuyết
minh thường dùng?


? Vì sao văn bản tự sự
thường kết hợp với các yếu
tố miêu tả, biểu cảm? Tác
dụng của các yếu tố đó
trong văn bản tự sự?


? Nêu yêu cầu đối với luận
điểm, luận cứ và lập luận?
- Chia nhóm thảo luận 5phút
+Nhóm 1 - 2: Nêu dàn bài
chung của bài nghị luận về
một sự vật, hiện tượng đ/s.
<i><b>+Nhóm 3- 4: bài nghị luận</b></i>
vấn đề tư tưởng, đạo lí


<i><b>+Nhóm 5 - 6: bài nghị luận</b></i>


về tác phẩm truyện ( hoặc
đoạn trích) hoặc một bài
thơ, đoạn thơ ?


- Mời đại diện các nhóm
trình bày=> Chốt ý


động.


->“ý…chương”,
“Tinh…ta”=>giúp
cho việc viết văn
NL có hiệu quả.
- Độc lập trả lời.
- Nhận xét, bổ sung
- Lấy VD cụ thể.
- Lắng nghe, hiểu.


<i>->nghe, nói, đọc,</i>
viết.


- Thảo luận nhóm
- Đại diện trả lời
- Quan sát, đối
chiếu.


-> Định nghĩa, so
sánh, dùng số
liệu...



- Suy nghĩ, trả lời


-> Lđ rõ rang, l.cứ
xác thực, lập luận
chặt chẽ.


- Thảo luận nhóm
theo yêu cầu cụ
thể.


- Đại diện trình
bày.


- Lắng nghe, khắc
sâu kiến thức.


<b>thuyết minh, miêu tả, tự sự.</b>


<b>II. Phần TLV trong chương trình </b>
<b>Ngữ văn THCS.</b>


1. Quan hệ giữa Văn- Tập làm văn.
- Văn bản-> ngữ liệu minh họa cho các
kiểu văn bản, làm rõ phương pháp kết
cấu, cách thức diễn đạt.


-> Học tập được cách viết TLV.


3. Quan hệ giữa tiếng Việt với văn và
<b>TLV.</b>



- Quan hệ chặt chẽ, bổ sung kiến thức,
kĩ năng giữa các phần


III. Các kiểu văn bản trọng tâm.
<b>Thể</b>
<b>loại</b>
<b>Tiêu</b>
<b>chí</b>
Thuyết
minh


Tự sự Nghị


luận
<i><b>Mục </b></i>
<i><b>đích</b></i>
Đem lại
cho con
người
những tri
thức
chính
xác,
khách
quan về
sự vật,
hiện
tượng.
Biểu hiện


con người,
quy luật
đời sống
và bày tỏ
thái độ
Nhằm xác
lập cho
người
đọc, người
nghe một
tư tưởng,
một quan
điểm
<i><b>Các </b></i>
<i><b>yếu </b></i>
<i><b>tố tạo</b></i>
<i><b>thành</b></i>


Tri thức
khoa học
Chi tiết,
cốt truyện,
nhân vật,
ngôn ngữ
trần thuật...
Luận điểm,
luận cứ,
lập luận
<i><b>Ngơn</b></i>
<i><b>ngữ</b></i>


Chính
xác, cơ
đọng,
chặt chẽ
và sinh
động
Giản dị,
gần gũi với
cuộc sống
hàng ngày
Khẳng
định,
thuyết
phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

* Tiết 1: ? Các kiểu VB và PTBĐ? Tại sao phải có sự kết hợp các PTBĐ trong
1 văn bản?


* Tiết 2: ? Việc tích hợp trong việc học môn Ngữ văn? Các kiểu văn bản trọng
tâm?


<b>4. Dặn dò:</b>


* Tiết 1: Học bài, soạn tiếp phần còn lại.
* Tiết 2: Học bài soạn bài: Tổng kết văn học.


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 164 +165</b>



<b>TỔNG KẾT VĂN HỌC.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b> - Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam.</b>
- Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời
kì.


- Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.
<b>3. Giáo dục</b>


Bồi dưỡng tình cảm đối với bộ môn, hệ thống kiến thức sau mỗi phần học
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bài


<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ</b>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung</b>


- Mời HS đọc mục A.



? Nội dung đoạn vừa đọc nói gì?
? Gạch chân những câu văn quan
trọng?


? Dựa vào bảng thống kê tác
phẩm mà em đã làm, cho biết văn
học Việt Nam được tạo thành từ
những bộ phận nào? Được viết
bằng loại văn tự nào? Mỗi loại
văn tự được sử dụng chủ yếu ở
thời kì nào?


- Đọc, theo dõi.
- Độc lập trả lời.
- Xác định câu văn
quan trọng.


- Quan sát bảng
thống kê đã làm ở
nhà.


- Suy nghĩ, độc lp
tr li.


<b>A. Nhìn chung về nền văn học</b>
<b>Việt Nam</b>


<b> I. Các bộ phận hợp thành nền</b>
<b>văn học Việt Nam</b>



<b> 1. Văn học dân gian:</b>


- Hình thành từ xa xa và tiếp
tục đợc bổ sung, phát triển các
thời kì lịch sử


- Lµ sản phẩm của nhân dân,
chủ yếu là tầng lớp bình dân
- Đợc lu truyền chủ yếu bằng
cách truyền miệng, thờng có hiện
tợng dị bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

? Kể tên các tác phẩm VHDG
(theo thể loại) mà em đã học?


? Văn học viết được phân chia
thời gian như thế nào?


? Kể tên một số tác phẩm chữ
Hán?


? Các tác phẩm được viết bằng
chữ Nơm có giá trị?


? Văn học Việt Nam trải qua
những thời kì nào?


? Những nét chính về lịch sử, văn
học ở từng thời kì lịch sử?



? Kể tên một số tác giả, tác phẩm
tiêu biểu trong chương trình?


? Đặc điểm lịch sử ?
? Văn học thời kì này ?


? Kể tên một số tác giả, tác phẩm
tiêu biểu?


? Đặc điểm về lịch sử, văn học ở
giai đoạn 1945 - 1975?


? Đặc điểm của văn học từ sau
1975 đến nay?


- Kể tên tác phẩm
theo thể loại.


- Dựa vào sgk trả lời.
->Nam quốc sơn hà,
Côn Sơn ca...


->Quốc âm thi tập,
Truyện Kiều...


- Dựa vào sgk trả lời.
- Bổ sung ý kiến.
- Kể tên tác giả, tác
phẩm tiêu biÓu



- Nêu đặc điểm lịch
sử -> văn học thời kỡ
ny.


- Kể tên 1 số tác giả,
tác phẩm tiêu biểu.


- Suy nghĩ, độc lập
trả lời.


- Bæ sung ý kiÕn.


- Nêu đặc điểm văn
học ở thi kỡ ny.
- Ly dn chng.


- Độc lập trả lời.
- Lấy VD.


- Độc lập trả lời.


- Tho luận nhóm
theo yêu cầu bài tập.
- Đại din tr li.
- Quan sỏt ỏp ỏn.


phong phú cho văn häc viÕt khai
th¸c, ph¸t triĨn



- Bao gồm văn học của các dân
tộc trên đất nớc Việt Nam


- Thể loại: có hầu hết các thể
loại chủ yếu trong văn học dân
gian thế giới, đồng thời có một số
thể loại riêng: <i>vè, truyện thơ,</i>
<i>chèo, tuồng...</i>


<b> 2. Văn học viết</b>


- Xuất phát từ thế kỉ X gồm: văn
học chữ Hán, văn học chữ Nôm
và văn học chữ quốc ngữ


+ Văn học chữ Hán (thế kỉ
X-XIX)


+ Văn học chữ Nôm (thế kỉ
XIII- XIX)


+ Văn häc quèc ng÷ (thÕ kØ
XVI - XX)


<b>II. TiÕn trình lịch sử của văn</b>
<b>học Việt Nam</b>


<b> 1. T th kỉ thứ X đến thế kỉ</b>
<b>thứ XIX </b>



- Lịch sử: nớc ta cơ bản vẫn là
một quốc gia phong kiến độc lập
- Văn học: (văn học trung đại) có
nhiều đặc điểm chung về t tởng,
quan niệm thẩm mĩ, về hệ thống
thể loại, ngơn ngữ, có nhiều tác
giả lớn, tác phẩm xuất sắc cả chữ
Hán và chữ Nôm


<b> 2. Đầu thế kỉ XX đến 1945</b>


- Lịch sử: Thực dân Pháp tiến
hành cuộc khai thác thuộc địa
- Văn học: Có những biến đổi
ngày càng mạnh mẽ và toàn diện
theo hớng hiện đại hố, nhanh
chóng kết tinh đợc những thành
tựu xuất sắc ở giai đoạn 1930
-1945, cả thơ và văn xuôi.


<b> 3. Từ sau cách mạng tháng</b>
<b>tám 1945 đến nay</b>


<i><b> a. Giai đoạn 1945 - 1975</b></i>


* Lịch sử: kháng chiến chống
Pháp và Chống Mĩ xâm lỵc


* Văn học: phục vụ tích cực cho
hai cuộc kháng chiến và nhiệm


vụ cách mạng, nêu cao tinh thần
yêu nớc, con ngời anh hùng, lòng
nhân ái, đức hi sinh, hình ảnh đất
nớc và con ngời Việt Nam


<i><b> b. Sau 1975 đến nay</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

? Lấy dẫn chứng để làm sáng tỏ
nội dung của văn học giai đoạn
này?


? Các tác phẩm văn học VN đã
phản ánh lên nội dung lớn là gì ?
? Lấy ví dụ minh hoạ qua các tác
phẩm đã học ?


? Về nghệ thuật cú gỡ c sc ?
? Phân biệt văn học dân gian và
văn học viết?


-> Chia nhúm tho lun 5 phút.
- Mời đại diện trình bày -> Nhận
xét=> Đa đáp án.


<b>* TiÕt 2</b>.


- Mời HS đọc câu hỏi 3 (SGK T.
194)


<i>(ảnh hởng trên phơng diện nh:</i>


<i>thể loại, các mô típ chủ đề, nhân</i>
<i>vật, hình ảnh, chi tiết, nghệ thuật,</i>
<i>thành ng, tc ng...)</i>


? Nêu và ph©n tÝch mét số dẫn
chứng cho thấy tinh thần yêu nớc
là một nội dung nổi bật trong văn
học Việt Nam qua các thời kì?
? Thế nào là thể loại văn học?
? Nhìn tổng thể thì sáng tác VH
gồm mấy loại?


? Thể tức là gì?


? Cỏc th loi vn hc dõn gian ó
hc?


- Đọc câu hỏi
- Suy nghĩ, trả lời
- Lắng nghe, hiểu


- Nêu và phân tích


- Suy nghĩ, trả lời
- Bổ sung ý kiÕn.


- Lắng nghe, hiểu.
- Nêu các thể loại
văn học dân gian ó
hc.



và tinh thần tự chủ


<b>III. Mấy nÐt næi bËt của văn</b>
<b>học Việt Nam</b>


- Tinh thn yờu nớc, ý thức cộng
đồng


- Tinh thần nhân đạo


- Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc
quan


- Hớng tới vẻ đẹp tinh tế, hài
hồ, giản dị, vẻ đẹp của ngơn từ.


<b>IV. Lun tËp</b>:


<b>Bài tập 2 (T.194)</b>
<b>V.học dân</b>


<b>gian</b> <b>Văn học viết</b>


- Là sản phẩm
củaquần
chúng nhân
dân


- Ch chn lc


kt qu nhng
cỏi chung tiờu
biu cho cng
ng


- Đợc lu
trun b»ng
ph¬ng thøc
trun miƯng


- Mang dấu ấn
cá nhân tác giả
- Ngoài cái
chung còn chú
ý tới số phận,
tính cách về
mọi vấn đề của
cá nhân con
ngời


- Viết bằng chữ
và các hình
thức ghi chép
l-u giữ lại


<b>Bài tập 3 (T.194)</b>


nh hởng của nền văn học dân
gian đến văn học viết: Vận dụng
nhiều câu ca dao, thành ngữ, tục


ngữ, ca dao dân ca...


<b>*Ghi nhí</b>: SGK (T. 194)


<b>3. Củng cố:</b>


<b> * Tiết 1: ? Các bộ phận hợp thành nền văn học V. Nam? Giai đoạn văn học viết </b>
từ thế kỉ X->XX


được gọi là giai đoạn văn học nào?
* Tiết 2: Khái qt lại nội dung tồn bài ơn tập.
<b>4. Dặn dị.</b>


<b> * Tiết 1: Học bài, soạn tiếp phần còn lại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 166</b>


<b>TỔNG KẾT VĂN HỌC.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


<b> - Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam.</b>
- Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời


kì.


- Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.
<b>3. Giáo dục</b>


Bồi dưỡng tình cảm đối với bộ môn, hệ thống kiến thức sau mỗi phần học
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bài


<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ</b>
<i><b> 2. Bài mới: </b></i>


HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt


<i><b>- HS thảo luận</b></i>:


<i><b>*Nêu khái niệm về từng</b></i>
<i><b>thể loại</b></i> ?


<i><b> ví dơ?</b></i>


+ Nhãm 1 vµ 2: trun
trun thut vµ trun
cỉ tÝch


+ Nhãm 3, 4: trun ngụ


ngôn, truyện cời


+ Nhóm 5, 6: ca dao dân
ca; tục ngữ, chèo


- Đại diện các nhóm trình
bày


- Thảo luận nhóm theo
yêu cầu.


- Đại diện trình
bày.-Nghe, hiểu.


<b>B. Sơ lợc về một số thể</b>
<b>loại văn học</b>


* Thể loại văn học: là sự
thống nhất giữa 1 loại nội
dung với 1 dạng hình
thức văn bản và phơng
thức chiếm


lnh i sng.


- S¸ng t¸c VH thuéc 3
lo¹i: Tù sự, trữ tình và
kịch. Ngoài ra còn có loại
nghị luận



* Thể: Là dạng thức tồn
tại của văn học


<b> I. Văn häc d©n gian</b>


<i><b> 1. Trun trun thuy</b></i>Õt


<i><b> 2. Trun cỉ tÝch</b></i>:


<i><b> 3. Trun ngơ ng«n</b></i>:


<i><b> 4. Trun cêi</b></i>:


<i><b> 5. Ca dao - d©n ca</b></i>:


<i><b> 6. Tơc ng÷</b></i>:


<i><b>7. ChÌo</b></i><b>:</b>


<b>II. Một số thể loại văn</b>
<b>học trung i</b>


<b> 1. Các thể thơ</b>


<i><b> a. ThĨ th¬ cã ngn</b></i>
<i><b>gèc th¬ ca Trung Qc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

? KĨ tên các thể th¬ cã
nguån gèc Trung Quèc?
? ThÕ nµo lµ thĨ th¬ cỉ


phong?


? LÊy vÝ dơ vỊ một số bài
thơ cổ phong ?


? Đặc điểm của thể Đờng
luật là thể nào? Cho ví dụ
1 số bài thơ §êng lt?
? KĨ tªn các thể thơ có
nguồn gốc dân gian?
? Thế nào là thơ lục bát?
cho vÝ dơ vỊ những bài
thơ lục bát?


? c im th thơ song
thất lục bát? cho ví dụ?
? Các thể truyện, kí đợc
phân chia nh thế nào?
? Kể tên một số tác phẩm
truyện, kí bằng văn xi
? Kể tên những truyện
viết bằng thơ Nôm? tác
giả?


? Kể tên một số thể nghị
luận trung đại đã học?
? Trình bày khái niệm
từng thể loại


Vµ cho vÝ dơ?



? Kể tên một số thể loại
văn học hiện đại


? Tóm lại qua bài tổng
kết em nắm c nhng
vn gỡ?


- Tre


- Kể tên các thể thơ.
- Trình bày hiểu biết về 1
số thể thơ


-> Qua đèo ngang, Bạn
đến chơi nhà


-> Lơc b¸t, song thÊt lơc
b¸t.


- Trình bày hiểu biết về
thơ lục bát, song thất lục
bát


-> Truyền kì mạn lục,
Hoàng Lª nhÊt thèng
chÝ...


-> Trun KiỊu- Ngun
Du.



- KĨ tªn, trình bày khái
niệm và lấy VD.


- §éc lËp tr¶ lêi.


- Nghe, bỉ sung ý kiÕn.


- Độc lập trả lời.
- Quan sát, đọc.


vần, không theo niêm
luật, không hạn định số
câu


- Thể Đờng luật: quy
định khá chặt chẽ về vần
thanh, niêm, luật, đối


<i><b> b. Các thể thơ có</b></i>
<i><b>nguồn gốc dân gian</b></i>


- Thơ lục bát:


+ XuÊt ph¸t tõ ca dao
+ Thành từng cặp câu 6
- 8


- Thơ song thất lục bát:
hai câu bảy tiếng và một


cặp câu 6 - 8


<b> 2. Các thể truyện, kí</b>


- Truyện, kí chữ Hán
viết bằng văn xi: có
nhiều yếu tố tởng tợng
hoang đờng


- Trun dµi: thêng bè
cơc theo lèi ch¬ng håi


<b> 3. Trun thơ Nôm</b>:
Truyện viết bằng thơ lục
bát


- Cã hai lo¹i thơ Nôm
bình dân và thơ Nôm bác
học


<b>4. Một số thể văn nghị</b>
<b>luận</b>


- Chiếu
- Cáo
- Hịch
- Tấu


<b>III. Mt số thể loại văn</b>
<b>học hiện đại</b>



- Kịch nói phơng Tây: du
nhập vào nớc ta bổ sung
cho sân khấu một thể loại
mang tính hiện đại


- Các thể truyện: có sự
đổi mới trên nhiều phơng
diện


- Tuỳ bút xuất hiện mang
tính biểu cảm, trữ tình.
- Thơ hiện đại: đổi mới
về phơng thức biểu cảm,
sáng tạo hình ảnh...


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>3. Củng cố:</b>


Khái qt lại nội dung tồn bài ơn tập.
<b>4. Dặn dò.</b>


<b> Học bài, xem lại bài kiểm tra Văn, tiếng Việt đã làm -> giờ sau trả bài.</b>
******************************************


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 167 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<b>Tiết 168 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN.</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


<i><b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về truyện đã học trong chương trình ngữ văn 9 </b></i>
kì II


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức và kĩ năng viết đoạn văn trình bày
cảm nhận về một nhân vật trong tác phẩm truyện.


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức làm bài, vận dụng kiến thức trong nói và viết</b></i>
Từ đó tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>


- GV: Chấm chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài
- HS: Ôn tập văn


<b>III. Tiến trình bài dạy</b>


<b> 1. Kiẻm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.</b>
<b> 2. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và </b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung</b>


- Giáo viên đọc từng câu hỏi
trắc nghiệm khách quan, học
sinh trả lời.


- Nhận xét sau mỗi câu trả lời.
- Học sinh đọc đề bài, giáo viên


chép đề lên bảng


<b>Câu 1:? Tóm tắt ngắn gọn </b>
truyện ngắn “ Bến quê” của
Nguyễn Minh Châu.(3,0 điểm)


?Tác phẩm <i>"Bến quê"</i> đã đem
lại cho em những hiểu biết gì


- Lắng nghe, suy
nghĩ, trả lời.
- Lắng nghe.
- Đọc lại đề bài
- Chộp vo
v.


- Suy nghĩ, trình
bày theo bài
viết.


- Đọc yêu cầu.


<b>I. bi, tỡm hiu , xõy dng ỏp</b>
<b>ỏn. </b>


<b>1.Trắc nghiệm khách quan </b>


(2,0®iĨm)


<b>1 – B ; 2 – B ; 3 – A ; 4 - C</b>


<b>2. Trắc nghiệm tự luận </b>(8,0 điểm)


<b>Cõu1(5,0 im)</b>


a.Túm tt được truyện ngắn “Bến
quê” ngắn gọn, đủ ý, bài viết liền
mạch (2 điểm)


- Nhĩ từng đi nhiều nơi, cuối đời lại bị
liệt nằm trên giường chờ chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

vỊ cc sèng vµ con ngêi?


- Mời HS đọc yờu cu cõu 2?


<b>Câu 2: (2 điểm).</b>


? Cảm nghĩ của em về nhân vật
Phơng Định trong truyện ngắn
Những ngôi sao xa xôi của
Lê Minh Khuê.?


- Vn ỏp HS.


- Đa đáp án chấm lên bảng phụ.


- NhËn xÐt u ®iĨm trong bài
viết của HS.


- Nhận xét nhợc điểm trong bài


viết của HS.


- Yêu cầu HS xem lại bài viết
của mình, của bạn.


- Mời HS nhận xét chéo.


- Quan sát, đối
chiếu.


- L¾ng nghe, có
ý thức phát huy.


- Lắng nghe, có
hớng khắc phục.


- Tự kiểm tra bài
của mình, của
bạn.


- Nhận xét.


Quan sát, phát
hiện lỗi, sửa sai.


khao khát được sang bên ấy.


- Nhĩ nhờ con trai sang bên kia sơng
hộ mình nhưng con anh khơng hiểu ý
của anh nên để lỡ chuyến đò cuối


cùng của ngày.


b.Nhĩ rút ra quy luật: Con người ta
trên đường đời khó có thể tránh khỏi
những điều chùng trình hoặc vịng
vèo.(3 ®iĨm)


<b>Câu 2( 3,0 điểm)</b>
<b>* Më bài</b> (0,5 điểm).


- Giới thiệu tác giả, tác phẩmcảm
nhận chung về nhân vật Phơng Định.


<b>* Thân bài</b> (2 điểm).


- Phơng Định cịn rất trẻ, khá xinh
đẹp và có vẻ hơi kiêu kì, sống nội tâm,
hồn nhiên, yêu đời, hay hát, giàu lòng
yêu thơng đồng đội.


- Cảm nhận về hoàn cảnh sống của
nhân vật Phơng Định: sống ở cao
điểm, nơi bom đạn ác liệt, căng thẳng,
nguy nan, chấp nhận hi sinh.
- Công việc nguy hiểm, khó khăn,
đầy thử thách: bảo vệ đờng, san lấp hố
bom, đếm bom và phá bom nổ chậm.
- Cảm nhận về tinh thần dũng cảm
trong 1 lần phá bom đầy nguy hiểm.
-> Có lí tởng sống cao đẹp, tinh thần


chiến đấu dũng cảm, lạc quan, không
quản ngại hi sinh gian khổ vì độc lập
dân tộc, thống nhất đất nớc. (1 im)


<b>* Kết bài</b> (0,5 điểm).


- Nêu cảm nhận chung về nhân vật
Phơng Định và thế hệ trẻ Việt Nam
thời chống Mĩ.


- Liên hệ bản thân.


<b>II. Nhận xét</b>


<i><b>* ¦u ®iĨm</b></i>:


- Hầu hết HS trả lời đúng các câu
hỏi trắc nghiệm khách quan.


- Cảm nhận đợc về nhân vật Phơng
Đinh trong truyện ngắn "Những ngôi
sao xa xôi"


- Một số bài vit din t tt


<i><b>* Nhợc điểm</b></i>:


- Có bài viết còn sơ sài, cảm nhận cha
sâu sắc. Hệ thống lập luận thiếu mạch
lạc



- Bố cục cha rõ ràng.


- Nhiều bài thiếu phần giới thiệu về
tác giả, tác phẩm


- Mét sè bµi hành văn lủng củng,
không thoát ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Nhận xét, đa 1 số lỗi tiêu biểu
lên bảng phụ.


- Yêu cầu HS phát hiện, sửa sai.


Chữ viết cẩu thả, mất nét


<b>III. Trả bài, chữa lỗi</b>
IV. Kt qu


G K TB Y


9A/26 Ko 7 11 9


9B/27 Ko 2 19 6


<b>VI. Rót kinh nghiƯm</b>
<b>3. Củng cố: - Gọi điểm vào sổ.</b>


- Nhận xét bài làm của HS, giờ trả bài.
- Thu bài kiểm tra.



<b>4. Dặn dị: - Ơn lại kiến thức Văn đã học.</b>


- Tự kiểm tra bài tiếng Việt đã làm -> giờ sau trả bài.


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<b>Tiết 169. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i><b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phần tiếng việt đã học trong chương trình </b></i>
ngữ văn 9 kì II (khái niệm các thành phần biệt lập, nghĩă tường minh và hàm ý,
khởi ngữ, các phép liên kết câu).


2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng sử dụng khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên
kết câu. (viết đoạn), rèn khả năng tư duy, sáng tạo, trình bày vấn đề


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức làm bài, vận dụng kiến thức trong nói và viết</b></i>
Từ đó tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>


- GV: Chấm chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài
- HS: Ơn tập văn


<b>III. Tiến trình bài dạy</b>


<b> 1. Kiẻm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.</b>
<b> 2. Bài mới</b>



<b>Hoạt động của thầy và </b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung</b>


- Giáo viên đọc từng câu hỏi
trắc nghiệm khách quan, học
sinh trả lời.


- L¾ng nghe, suy
nghÜ, trả lời.
- Lắng nghe.


<b>I. bi, tỡm hiu , xõy dng ỏp</b>
<b>ỏn. </b>


<b>1. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) </b>
ỳng mi ý 0,5 điểm.


1 – D ; 2 – A; 3 – C; 4 – D


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Nhận xét sau mỗi câu trả lời.
- Học sinh đọc đề bài, giáo viên
chép đề lên bảng


<b>Câu 1:? a Em hiểu thế nào là </b>
nghĩa tường minh, hàm ý?
b. Cho đọan văn :


“- Trời ơi, chỉ cịn có
<i><b>năm phút !”</b></i>


Chính là anh thanh niên


giật mình nói to, giọng cười
nhưng đầy tiếc rẻ. Anh chạy ra
nhà phía sau rồi trở vào liền,
tay cầm một cai lan. Nhà họa sĩ
tặc lưỡi đứng dậy. Cô gái cũng
đứng lên đặt lại chiếc ghế,
thong thả đi đến chỗ bác già.”


(Lặng lẽ Sa
Pa – Nguyễn Thành Long)
<b> Câu in đậm có hàm ý </b>


<b>khơng ? Nếu có là hàm ý gì ? </b>
- Mời HS đọc yêu cầu câu 2?
<b>Câu 2: (2 điểm).Viết một đoạn</b>
văn ngắn ( Từ 3 đến 5 câu) giới
thiệu truyện ngắn “ Bến quê”
của Nguyễn Minh Châu, trong
đó có ít nhất một câu chứa khởi
ngữ và một câu chứa thành
phần biệt lập?


- Vấn đáp HS.


- Đa đáp án chấm lên bảng phụ.


- Đọc lại đề bài
- Chép vo
v.



- Suy nghĩ, trình
bày theo bµi
viÕt.


- Đọc yêu cầu.
- Quan sát, đối
chiếu.


- L¾ng nghe, cã
ý thøc phát huy.


- Lắng nghe, có
hớng khắc phục.


- Tự kiểm tra bài
của mình, của
bạn.


- Nhận xét.


- Quan sát, phát
hiện lỗi, sửa sai.


<b>Cõu1(6,0 im)</b>


Mi ý ỳng cho 3,0 điểm


a/ - Nghĩa hàm ý là phần thông báo
tuy không đợc diễn đạt trực tiếp bằng
từ ngữ trong câu nhng có thể suy ra từ


những từ ngữ ấy.


- Nghĩa tờng minh là phần thông báo
đợc din t trc tip bng t ng
trong cõu.


b/ Đáp ¸n“- <i><b>Trời ơi, chỉ cịn có năm </b></i>


<i><b>phút !</b></i>”<b> Hµm ý: Sự tiếc nuối của </b>


anh thanh niên vỡ thi gian sp ht


<b>Câu 2 </b>(2điểm)<b>:</b>


- ỳng ch , đúng nội dung( 0,5
điểm)


- Có sử dụng khởi ngữ (0,75 điểm)
- Có sử dụng tình thái (0,75 điểm)
“Bến quê” là một câu chuyện về cuộc
đời – cuộc đời vốn rất bình lặng
<i><b>quanh ta – với những nghịch lí khơng</b></i>
dễ gì hịa giải. Hình như trong cuộc
sống hơm nay, chúng ta có thể gặp ở
đâu đó một số phận giống như hoặc
gần giống như số phận của nhân vật
Nhĩ trong câu chuyện của Nguyễn
Minh Châu ? Người ta có thể mải mê
kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã
rung ruổi gần hết cuộc đời, vì một lí


do nào đó phải nằm bẹp dí một chỗ,
con người mới nhận ra rằng : gia đình
chính là cái tổ ấm cuối cùng đưa tiễn
ta về nơi vĩnh hằng ! Cái chân lí<i><b> </b><b> giản</b></i>


<i><b>dị ấy</b> , </i>tiếc thay<i> Nhĩ chỉ kịp nhận ra </i>


vào những ngày cuối cùng của cuộc
đời mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- NhËn xÐt u ®iĨm trong bµi
viÕt cđa HS.


- NhËn xét nhợc điểm trong bài
viết của HS.


- Yêu cầu HS xem lại bài viết
của mình, của bạn.


- Mời HS nhận xét chéo.


- Nhận xét, đa 1 số lỗi tiêu biểu
lên bảng phụ.


- Yêu cầu HS phát hiện, sửa sai.


- Hình như (Tình thái)


<i><b>- Cái chân lí giản dị ấy(Khởi </b></i>
ng),tic thay (cm thỏn)


<b>II. Nhận xét</b>


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Hầu hết HS trả lời đúng các câu
hỏi trắc nghiệm khách quan.


- Đa số các em viết đợc đoạn văn, trả
lời đợc câu 1 phần trắc nghiệm.


- Một số bài viết diễn đạt tốt


<i><b>* Nhợc điểm</b></i>:


- Bố cục cha rõ ràng.


- Nhiu bài cha xác đợc thành phần
biệt lập


- Mét sè bài hành văn lủng củng,
không thoát ý


- Một số bài viết sai chính tả nhiều.
Chữ viết cẩu thả, mất nét


<b>III. Trả bài, chữa lỗi</b>
IV. Kt qu


G K TB Y



9A/26 1 24 1 Ko


9B/27 Ko 18 9 ko


<b>VI. Rót kinh nghiƯm</b>


- Câu 1 phần trắc nghiệm cịn dễ với
học sinh, phần này điểm cao nên hs
làm đợc hết.


<b>3. Củng cố: - Gọi điểm vào sổ.</b>


- Nhận xét bài làm của HS, giờ trả bài.
- Thu bài kiểm tra.


<b>4. Dặn dò: Soạn bài sau: Luyện tập viết hợp đồng.</b>


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 170 : ÔN TẬP HƯỚNG DẪN LÀM BÀI HỌC KÌ</b>
<b> </b>


Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 171</b>


<b>THƯ, ĐIỆN CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
<b>3. Giáo dục</b>


Biết chia sẻ buồn vui, cảm thông với người khác
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV, Một số mẫu th điện chúc mừng, thăm hỏi
- HS: Tìm hiểu bài,


<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>2. Kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị bài </b></i>
của học sinh


<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu bài </b></i>


<b>HĐ1. Tìm hiểu tình huống viết th (điện)</b>
<b>chúc mừng, thăm hỏi </b>


- Hộc sinh đọc ví dụ


- Trờng hợp nào cần viết th ( điện) chúc
mừng và trường hợp nào cần viết th ( điện)


thăm hỏi?


- Hãy kể thêm một số trường hợp cần gửi
th (điện) chúc mừng, thăm hỏi.


<i>( Gia đình bạn gặp chuyện không may </i>
<i>-> viết th ( điện) thăm hỏi </i>


<i>Bạn có tin vui -> viết th ( điện) chúc</i>
<i>mừng)</i>


- Mục đích của th (điện) chúc mừng, thăm
hỏi khác nhau nh thế nào?


<i><b>Th ( điện) chúc </b></i>
<i><b>mừng</b></i>


<i><b>Th ( điện) thăm hỏi</b></i>
- Chia vui với bạn


bè, ngời thân


- Bày tỏ sự cảm
thông, chia sẻ.


<b>HĐ2. Tìm hiểu cách viết th (điện) chúc </b>
<b>mừng, thăm hỏi </b>


- Học sinh đọc ví dụ



- Học sinh quan sát một số mẫu th (điện)
chúc mừng, thăm hỏi


- Nội dung th (điện) chúc mừng, thăm hỏi
giống và khác nhau nh thế nào?


+ Giống nhau?


<b>I. Những trường hợp cần viết th (điện)</b>
<b>chúc mừng, thăm hỏi </b>


<b>* Ví dụ (SGK)</b>


- Trờng hợp cần viết th ( điện) chúc
mừng: a, b


- Trờng hợp cần viết th ( điện) thăm hỏi:
c, d


<b>II. Cách viết th (điện) chúc mừng, </b>
<b>thăm hỏi.</b>


<b>* Ví dụ (SGK)</b>


<i><b>- Giống nhau: Nội dung thường bao</b></i>
gồm


+ Lí do chúc mừng, thăm hỏi


- Bộc lộ những suy nghĩ, cảm xúc của cá


nhân khi nghe tin vui (buồn) của người
nhận điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Khác nhau?


- Em có nhận xét gì về độ dài của th (điện)
chúc mừng, thăm hỏi?


- Tình cảm trong th (điện) chúc mừng,
thăm hỏi phải như thế nào?


- Cụ thể hoá nội dụng (SGK/T.203) bằng
các cách diễn đạt khác nhau?


- Nội dung, cách thức biểu đạt của thư
(điện) chúc mừng, thăm hỏi ?


- Học sinh đọc ghi nhớ (SGK T.204)


<i><b>* Khác nhau: </b></i>
<i><b>Th ( điện) </b></i>
<i><b>chúc mừng</b></i>


<i><b>Th ( điện) thăm</b></i>
<i><b>hỏi</b></i>


- Bộc lộ
niềm vui của
người gửi
điện



- Thăm hỏi, thể
hiện nỗi buồn, sự
cảm thông của
người gửi điện
- Lời văn: ngắn gọn, hàm súc


- Tình cảm thể hiện trong th (điện) chúc
mừng, thăm hỏi: chân thành, xuất phát từ
tấm lòng ngời gửi


<i><b>* Nội dung chính của th (điện) chúc</b></i>
mừng, thăm hỏi


- Lí do


- Lời chúc mừng (hoặc thăm hỏi)
- Mong muốn


<i><b>* Cách thức: Lời lẽ ngắn gọn, chân </b></i>
thành.


<b>* Ghi nhớ (SGK T.204)</b>


<b>3. Củng cố:</b>


- Mục đích viết th (điện) chúc mừng, thăm hỏi?
- Cách viết th (điện) chúc mừng, thăm hỏi?
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà </b>



- Học bài, nắm chắc cách viết th (điện) chúc mừng, thăm hỏi
- Làm các bài tập (T.204, 205)


- Chuẩn bị bài: Th (điện) chúc mừng, thăm hỏi ( tiếp )
<i>*************************************</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 172 + 173: KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
( Đề do sở GD ra)


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 174</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
<b>3. Giáo dục</b>


Biết chia sẻ buồn vui, cảm thông với người khác
<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: SGK, SGV, Một số mẫu th điện chúc mừng, thăm hỏi
- HS: Tìm hiểu bài,



<b>III. Lên lớp</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


2. Kiểm tra : Cách viết th (điện)
chúc mừng và thăm hỏi?


3. Bài mới: Giới thiệu bài


<b>HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>1</b>


- Học sinh đọc lại ba bức điện (Mục
I.1)


- Học sinh kẻ mẫu th điện và điền
thông tin cần thiết vào mẫu.


<b>HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>2</b>


- Học sinh đọc các tình huống


- Xác định tình huống cần viết th
điện chúc mừng, thăm hỏi


<b>HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>3</b>



- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
- Học sinh đề xuất một số tình
huống viết điện mừng( thăm hỏi)
- Với nội dung tự đề xuất, hãy viết


II. Luyện tập
<b>Bài tập 1 (T.204)</b>


Tổng Cơng ty bưu chính viễn thơng
Điện báo


- Họ tên, địa chỉ người nhận:
- Nội dung:


- Họ tên, địa chỉ ngời gửi:
<b>Bài tập 2 (T.205)</b>


<i><b>* Tình huống viết th (điện) chúc mừng:</b></i>


a. Trung Quốc phóng thành cơng tàu vũ trụ có
người lái lên vũ trụ


b. Nhân dịp một nguyên thủ quốc gia có quan
hệ với Việt nam đợc tái đắc cử


e. Anh trai em mới bảo vệ thành công luận án
tiến sĩ ở nớc ngồi


<i><b>* Tình huống viết th (điện) thăm hỏi:</b></i>



c. Trận động đất làm thiệt hại người và tài sản
ở một nước có quan hệ ngoại giao với Việt
Nam


<b>Bài tập 3 (T.205)</b>
Ví dụ:


- Nội dung bức điện mừng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

một bức th điện chúc mừng( thăm
hỏi)


- Học sinh trình bày- Nhận xét
- Giáo viên chốt lại vấn đề


<b>3. Củng cố: Cách viết th điện chúc mừng, thăm hỏi</b>


- Yêu cầu về hình thức một bức th điện chúc mừng, thăm hỏi


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:- Luyện viết th điện chúc mừng, thăm hỏi</b>
- Chuẩn bị bài: Ôn tập lại phần văn, chuẩn bị cho giờ sau trả bài
<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>


<i>Lớp 9 Tiết tkb...Ngày dạy.../.../...Sĩ số.../...</i>
<b>Tiết 175. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP.</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i><b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phần Ngữ văn đã học trong chương trình </b></i>
ngữ văn 9 kì II



<i><b>2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng nhớ lại và chép thuộc lịng khổ thơ, xác định</b></i>
phép liên kết câu. (viết đoạn), rèn khả năng tư duy, sáng tạo, trình bày vấn đề
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức làm bài, vận dụng kiến thức trong nói và viết</b></i>


Từ đó tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>


- GV: Chấm chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài
- HS: xem lại bài thi


<b>III. Tiến trình bài dạy</b>
<b> 1. Kiẻm tra bài cũ: Ko</b>
<b> 2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và </b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung</b>


- Học sinh đọc đề bài, giáo viên
chép đề lên bảng


<b>Câu 1:? Chép thuộc lòng khổ </b>
thơ đầu bài thơ “Mùa xuân nho
nhỏ”? Nêu giá trị nội dung,
nghệ thuật bài thơ?


- Đọc lại đề bi


- Chộp vo
v.



- Suy nghĩ, trình
bày theo bài
viết.


- c yờu cu.
- Quan sỏt, i
chiu.


- Lắng nghe, cã
ý thøc ph¸t huy.


<b>I. Đề bài, tìm hiểu đề, xõy dng ỏp</b>
<b>ỏn. </b>


<b>Câu 1: - Khổ đầu bài thơ Mùa </b>


<b>xuân nho nhỏ (Thanh Hải): </b> (1,0
điểm)


Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc


ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng


<b>- Ni dung: </b>Bi thơ là tiếng lịng thiết
tha u mến và gắn bó với đất nớc, với
cuộc đời; thể hiện ớc nguyện chân


thành của nhà thơ đợc cốn hiến cho
đất nớc, góp một “mùa xn nho
nhỏ” của mình vào mùa xuân lớn của
đất nớc. (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Mời HS đọc yêu cầu câu 2?
<b>Câu 2: Xác định phép liên kết </b>
được dùng trong các đoạn văn
bản sau?


a. “Cái mạnh con người Việt
Nam không chỉ chúng ta nhận
biết mà cả thế giới đều thừa
nhận là sự thông minh, nhạy
bén với cả cái mới. Bản chất
trời phú ấy rất có ích trong xã
hội ngày mai mà sự sáng tạo là
một yêu cầu hàng đầu.”


( Trớch “Chuẩn bị hành trang
<i>vào thế kỉ mới” – Vũ Khoan)</i>
b. “ Ở rừng mùa này thờng nh
thế. Ma. Nhng ma đá.”


(<i>TrÝch Những ngôi sao xa xôi</i>


<i> Lê Minh Khuê)</i>





Câu 3: Cảm nhận của em về
nhân vạt Phơng Định trong
đoạn trích của truyện ngắn
Những ngôi sao xa xôi ( Lê
Minh Khuê, sgk Ngữ văn 9 tập
2)


- Vấn đáp HS.


- Đa đáp án chấm lên bảng phụ.


- NhËn xÐt u điểm trong bài
viết của HS.


- Lắng nghe, có
hớng khắc phục.


- Tự kiểm tra bài
của mình, của
bạn.


- Nhận xét.


- Quan sát, phát
hiện lỗi, sưa sai.


gúi với dân ca, nhiều hình ảnh đẹp,
giản dị, gợi cảm, những so sánh và ẩn
dụ sáng tạo. (0,5 điểm)



<b>Câu 2: phép liên kết đợc dùng trong</b>
<b>các on vn bn:</b>


a. Phép thế: sự thông minh nhạy bén
với cái mới Bản chất trời phú ấy.
(1,0 điểm)


b. Phép nèi: Nhng. (1,0 ®iĨm)


<b>Câu 3: Cần nêu đợc các ý sau</b>
<b>(1): Khái quát. (</b>1,0 điểm)


Giới thiệu vấn đề cần nghị luận (có
thể vào đề trực tiếp hoặc gián tiếp)
trên cơ sở những ý chính sau:


- Nêu những nét chính về tác giả, hồn
cảnh ra đời, xuất xứ tác phẩm...


- Gíi thiƯu nh©n vËt Phơng Định và
nêu ấn tợng chung về nh©n vËt.


<b>(2) Những nét chính về nhân vật</b>
<b>cần cm nhn c:</b>


- Hình thức bên ngoài của Phơng
Định. <b>(0,5 điểm)</b>


- Tính hồn nhiên, ngây thơ, tinh
nghịch của Phơng Định thời học sinh<b>.</b>


<b>(0,5 điểm)</b>


- Tõm hn nhy cm, mơ mộng, yêu
ca hát từ thuở còn đi học đến khi vào
chiến trờng<b>.(0,5 điểm)</b>


- Nét xinh xắn và hơi điệu đợc các anh
pháo thủ và lái xe quan tõm<b>.(0,5 </b>
<b>im)</b>


- Chất anh hùng trong công việc thờng
ngày của c<b>ô.(0,5 điểm)</b>


- Tinh thn ng cm trong mt lõng
phỏ bom đầy nguy hiểm<b>.(0,5 điểm)</b>


- Tình cảm đồng đội yêu thng, gn
bú.(<b>0,5 im)</b>


<b>(3) Tóm lại:</b>


- Cảm nghĩ chung về nhân vật.(<b>0,5</b>


điểm)


- Liên tởng, liên hệ, mở rộng suy nghĩ
về một lớp thanh niên trong kháng
chiến chống Mĩ và thế hệ trẻ hiện nay.
(<b>1,0 điểm)</b>



<b>II. Nhận xét</b>


<i><b>* Ưu ®iÓm</b></i>:


- Hầu hết HS trả lời đúng câu hỏi
1,2,3


- Đa số các em viết đợc đoạn văn.
- Một số bài viết diễn đạt tốt


<i><b>* Nhợc điểm</b></i>:


- Bố cục cha rõ ràng.


- Nhiu bài cha xác đợc thành phần
liên kết câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- Nhận xét nhợc điểm trong bài
viết của HS.


- Yêu cầu HS xem lại bài viết
của mình, của bạn.


- Mời HS nhận xét chéo.


- Nhận xét, đa 1 số lỗi tiêu biểu
lên bảng phụ.


- Yêu cầu HS phát hiện, sửa sai.



- Một số bài viết sai chính tả nhiều.
Chữ viết cẩu thả, mất nét.


- Một số bài khi hành văn còn gạch
đầu dòng


<b>III. Trả bài, chữa lỗi</b>
IV. Kt qu


G K TB Y


9A/26 ko 3 10 13


9B/26 Ko 1 16 9


<b>VI. Rót kinh nghiƯm</b>


<b>3. Củng cố: - Đọc điểm cho những học sinh ko có bài kiểm tra.</b>
- Nhận xét bài làm của HS, giờ trả bài.


- Thu bài kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Lớp Tiết (tkb) Ngày dạy Sĩ số
9A


9B


<b>Tiết 175: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. Giúp hs:</b>



<b>1. Kiến thức: </b>


<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>3. Giáo dục</b>


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>III. Lên lớp</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×