Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

GA 3 cot L4 tich hop KNSBVMT tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.7 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG-LỚP 4


<b>TUẦN 24</b>



<b> Từ ngày 14/03/2011 đến ngày 18/02/2011</b>



Thứ ngày

Mơn

Tên bài dạy



<b>Hai</b>


<b>14/02/2011</b>



<b>ĐĐ</b>


<b>TĐ</b>


<b>T</b>


<b>LS</b>


<b>CC</b>



<b>Giữ gìn các cơng trình cơng cộng ( tiết 2)</b>


<b>Vẽ về cuộc sống an tồn</b>



<b>Luyện tập</b>


<b>Ôn tập</b>



<b>Ba</b>


<b>15/02/2011</b>



<b>CT</b>


<b>LT&C</b>



<b>T</b>


<b>KH</b>




<b>Hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân</b>


<b>Câu kể Ai là gì ?</b>


<b>Phép trừ phân số</b>



<b>nh sáng cần cho sự sống</b>



<b>TƯ</b>


<b>16/02/2011</b>



<b>TĐ</b>


<b>TLV</b>



<b>T</b>


<b>ĐL</b>



<b>Đồn thuyền đánh cá</b>



<b>LT dựng đoạn văn miêu tả cây cối</b>


<b>Phép trừ phân số (tt)</b>



<b>Thành phố HỒ CHÍ MINH</b>



<b>NĂM</b>


<b>17/02/2011</b>



<b>KC</b>


<b>LT&C</b>



<b>T</b>


<b>KT</b>




<b>KC chứng kiến hoặc tham gia</b>


<b>Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?</b>


<b>Luyện tập</b>



<b>Chăm sóc rau, hoa</b>



<b>Sáu </b>


<b>18/02/2011</b>



<b>TLV</b>


<b>T</b>


<b>KH</b>


<b>SHTT</b>



<b>Tóm tắt tin tức</b>


<b>Luyện tập chung</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai:14/02/2011


ĐẠO ĐỨC


TIẾT 24: GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG <i>(Tiết 2)</i>


I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình cơng cộng.
- Có ý thứcbảo vệ, giự gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương .
-(biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng).



<b>* Tích hợp :Các cơng trình cơng cộng ở địa phương có liên quan trực tiếp </b>
<b>đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân .</b>


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
--Kĩ năng xác định giá trị văn hố tinh thần của những nơi cơng cộng .


-Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạy động giữ gìn các cơng trình cơng
cộng ở địa phương .


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
- Đóng vai .


- Trị chơi phỏng vấn .
- Dự án .


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VAØ HỌC
-SGK Đạo đức 4.


-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)


-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Giữ gìn các cơng trình
cơng cộng (tiết 1)



- Vì sao phải giữ gìn các cơng trình
cơng cộng?


- GV nhận xét
3. Bài mới:
a/Thực hành


Hoạt động1: Báo cáo về kết quả điều
tra (bài tập 4)


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về
kết quả điều tra


- HS nêu
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- <i>GV kết luận về việc thực hiện giữ</i>
<i>gìn những cơng trình cơng cộng ở</i>
<i>địa phương</i>


Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến(BT 3)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ
thái độ thơng qua các tấm bìa


+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản
đối


+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân


vân, lưỡng lự


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong
bài tập 2


- GV yêu cầu HS giải thích lí do
<i>GV kết luận:</i>


4. Vận dụng


- u cầu vài HS đọc ghi nhớ.


- <b>Tích hợp : Phải giữ gìn bảo vệ</b>
<b>các cơng trình cơng cộng ở địa</b>
<b>phương .</b>


- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:


- Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các
cơng trình cơng cộng.


- Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia
các hoạt động nhân đạo.


- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo
như:


+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng
các cơng trình & ngun nhân



+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao
cho thích hợp.


- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước


- HS giải thích lí do & thảo luận
chung cả lớp


- Ýù kiến (a) là đúng.
- Ý kiến (b), (c) là sai
2HS đọc ghi nhớ bài
HS nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

---TẬP ĐỌC


TIẾT 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOAØN
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC


- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp vói noội dung thông báo
tin vui.


- Hiểu ND : Cuộc thi vẽ <i>Em muốn sống an </i>toàn được thiếu nhi cả nước hưởng
ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là
an tồn giao thơng.(trả lời các câu hỏi SGK).


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Tự nhận thức :xác định giá trị cá nhân.



-Tư duy sang tạo.


-Đảm nhận trách nhiệm .


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trãi nghiệm


-Trình bày y kiến cá nhân .
- Thảo luận nhóm.


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Tranh minh hoạ


Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Khởi động:


Bài cũ: Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ.


GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung
bài


GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:



<b>a/Khaùm phaù </b>


Bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn
đăng


trên báo Đại Đồn Kết, thơng báo về
tình hình thiếu nhi cả nước tham dự
cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em
<i>muốn sống an toàn. Bài đọc giúp các</i>
em hiểu thế nào là một bản tin, nội
dung tóm tắt của một bản tin, cách
đọc một bản tin.


<b>b/Kết nối </b>


Haùt


HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi


HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động1: luyện đọc trơn


GV ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép.
GV giải thích: UNICEF là tên viết
tắt của Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của
Liên hợp quốc.


GV: 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dịng


tóm tắt những nội dung đáng chú ý
của bản tin. Vì vậy, sau khi đọc tên
bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt
này rồi mới đọc bản tin.


GV hướng dẫn HS xem các bức tranh
thiếu nhi vẽ (minh hoạ bản tin trong
SGK); giúp HS hiểu các từ mới & khó
trong bài; lưu ý HS cách ngắt nghỉ
hơi


GV đọc mẫu bản tin


Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?


Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế
nào?


Điều gì cho thấy các em có nhận thức
tốt về chủ đề cuộc thi?


Những nhận xét nào thể hiện sự
đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của
các em?


Những dịng in đậm ở bản tin có tác
dụng gì?


GV chốt lại:



c/


<b> Thực hành</b>


2 HS đọc 6 dịng mở bài


Từng nhóm HS đọc 4 đoạn của bài
(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)


HS quan sát tranh
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe


Em muốn sống an tồn.


Chỉ trong vịng 4 tháng đã có 50000
bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi
miền đất nước gửi về Ban Tổ chức.
Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đủ
thấy kiến thức của thiếu nhi về an
toàn, đặc biệt là an toàn giao thông
rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt
<i>nhất, Gia đình em được bảo vệ, ………</i>
Phịng tranh trưng bày là phòng tranh
<i>đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng,</i>
<i>ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu</i>
<i>sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những</i>
<i>có nhận thức đúng về phịng tránh tai</i>
<i>nạn mà cịn biết thể hiện bằng ngơn</i>


<i>ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. </i>
HS đọc thầm 6 dòng in đậm ở đầu bản
tin, phát biểu.


Những dòng in đậm trên bản tin có
tác dụng:


+ Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người
đọc.


+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu &
những từ ngữ nổi bật giúp người đọc
nắm nhanh thông tin.


Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài


HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm


GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài


GV hướng dẫn HS cách đọc đúng bản
tin: nhanh, vui.


GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm (Được phát động từ


<i>tháng 4 ……… Cần Thơ, Kiên Giang</i>
<i>……)</i>


GV sửa lỗi cho các em
<b>4 /Vận dụng</b>


GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học


Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bị bài: Đoàn thuyền
đánh cá.


HS đọc trước lớp


Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp











---TỐN


TIẾT 116: LUYỆN TẬP


I .MỤC TIÊU:


Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một
phân số với số tự nhiên .


II.CHUAÅN BỊ:


- Bảng phụ


- Vở


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Baøi cũ: Luyện tập chung


- GV u cầu HS sửa bài 2c,3c làm ở
nhà


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Nêu cách cộng hai phân số khác
mẫu số


- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:



Hoạt động1: Giới thiệu bài


Trong giờ học này,các em sẽ tiếp
tục luyện tập về phép cộng phân số.
Hoạt động 2: Thực hành


Bài tập 1:


Gọi HS đọc u cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu ta điều gì?


GV yêu cầu HS cả lớp làm nháp +
2HS lên bảng


-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 3:


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
u cầu HS giải vào vở


-GV thu vở chấm, sửa bài,nhận xét
4. Củng cố


- Nêu tính chất kết hợp của phân số
- GV nhận xét tiết học.


5. Daën dò:



- Hồn thành BT 1 vào vở.
- Chuẩn bị: Phép trừ phân số


2c:


1 7 5 21 26
3 5 15 15   15 <sub>.</sub>
3c:


15 6 3 2 21 10 31
25 21 5 7   35 35 35
- HS nhận xét


-HS nghe.


HS đọc u cầu bài tập
- Tính (theo mẫu)


- 2HS lên bảng làm bài
a/ 3 +


2
3<sub>= </sub>


9 2 11
3 3 3
b/


3 3 20 23
5



4  4 4 4
c/


12 12 42 54
2


21 21 21 21<sub>.</sub>


HS đọc đề bài, ghi tóm tắt và giải vào
vở + 1HS giải vào bảng phụ.


Tóm tắt:
Chiều dài: <sub>3</sub>2 m
Chiều rộng: <sub>10</sub>3 m


Nửa chu vi:…m?
Bài giải:


Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
2


3+
3
10=


29
30 (m)
Đáp số: 29<sub>30</sub> m
-HS nêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>






---LỊCH SỬ
TIẾT 24: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU


-Biết thống kê những sự kiện tiêu biểu của ls nước ta từ buổi đầu đl đến thời Hậu
Lê (thế kỉ xv)( tên sự kiện, thời gian xẩy ra sự kiện)


-Vi dụ: năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 891,
cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất,…


- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thồi Hậu
Lê (thế kỉ xv).


II.CHUẨN BỊ:


- Bảng thời gian


- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19
- Phiếu học tập


Năm 938 – 1009 1010 - 1225 1226 - 1400 Thế kỉ XV
Các giai đoạn


lịch sử



Buổi đầu độc
lập


Nước Đại Việt
thời Lý


Nước Đại Việt
thời Trần


Nước Đại Việt
thời Hậu Lê
- Bảng thống kê


Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
968- 980


981 – 1008
1009 –
1225
1226 –
1399
1400 –
1406
Thế kỉ XV


Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
Nhà Lý
Nhà Trần


Nhà Hồ
Nhà Hậu Lê


Đại Cồ Việt
Đại Việt
Đại Việt
Đại Việt
Đại Ngu
Đại Việt


Hoa Lư – Ninh Bình
Hoa Lư – Ninh Bình
Thăng Long – Hà
Nội


Thăng Long – Hà
Nội


Tây Đơ – Thanh Hố
Thăng Long – Hà
Nội


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ : Văn học và khoa học thời
Hậu Lê.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Dưới thời Hậu Lê nhà văn học, khoa
học tiêu biểu là ai?


- Kể tên các tác phẩm thơ, văn nổi
tiếng?


- Tại sao nói Nguyễn Trãi và Lê
Thánh Tông là nhà văn hoá tiêu biểu
thời bấy giờ?


GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:


 Giới thiệu :


Hoạt động1: Hoạt động cả lớp


- GV gắn lên bảng băng thời gian
vàyêu cầu HS ghi nội dung từng giai
đoạn tương ứng với thời gian


- GV phaùt phiếu học tập cho HS
- GV nhận xét.


Hoạt động 2: Hoạt động nhóm


- GV chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm
hồn thành bảng thống kê “ Các triều
đại Việt Nam



- GV nhận xét, treo bảng thống kê
đúng – u cầu 2HS đọc lại


Bài tập 2:


- Yêu cầu HS các nhóm dựa vào bảng
thống kê kể những sự kiện lịch sử tiêu
biểu trong mỗi giai đoạn.


GV cùng HS theo dõi nhận xét.
Bài tập 3:


GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị hai nội
dung


HS cả lớp theo dõi –nhận xét


- HS lên bảng ghi nội dung


- HS đọc yêu cầu trên phiếu , ghi
từng giai đoạn lịch sử cho phù hợp.
- HS nhận xét và nêu lại các giai
đoạn lịch sử.


- Các nhóm thảo luận, điền vào
phiếu - Đại diện nhóm báo cáo - HS
nhận xét


2HS đọc lại bảng thống kê + cả lớp


đọc thầm.


- HS các nhóm dựa vào bảng thống
kê kể những sự kiện lịch sử tiêu
biểu trong mỗi giai đoạn – trình bày
trước lớp.


+ Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn
12 sứ quân.


+ Năm981: kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ nhất.


+ Năm 1010 : Nhà Lý dời đô ra
Thăng Long.


+ Năm 1075 - 1077: Kháng chiến
chống quân Tống xâm lược lần thứ
hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò:


- Tổng kết bài
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Trịnh – Nguyễn phân
tranh


HS đọc câu hỏi nhớ lại kiến thức


tiếp nối nhau kể trong nhóm


Đại diện HS lên trình bày – HS cả
lớp theo dõi – nhận xét


HS nhận xét tiết học











---Thứ ba 15/02/2011


CHÍNH TẢ`


TIẾT 24: HOẠ SĨ TƠ NGỌC VÂN <i>(Nghe – Viết)</i>


I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xi


- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Kĩ năng đạt mục tiêu.



-Kĩ năng quản lí thời gian.
-lắng nghe ích cực.


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trình Bày ý kiến cá .


-Hỏi đáp .


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VAØ HỌC
Vở


3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a.
Giấy trắng để HS làm BT3.


IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Khởi động:
Bài cũ:


GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần


Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

điền vào ô trống ở BT2.
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:


<b>a/Khám phá </b>


<b>b/Kết nối</b>


Hoạt động1: HD HS nghe - viết chính
tả


GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lượt


Đoạn văn muốn nói về điều gì:


GV u cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết & cho biết những từ ngữ cần
phải chú ý khi viết bài


GV viết bảng những từ HS dễ viết sai
& hướng dẫn HS nhận xét


GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào bảng con


GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt
cho HS viết


GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt


GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng
cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau


GV nhận xét chung
c<b>/Thực hành</b>



Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Bài tập 2a


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
GV dán bảng 3 tờ phiếu


GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.


GV giải thích với HS: viết là chuyện
trong các cụm từ kể chuyện, câu
<i>chuyện; viết là truyện trong các cụm từ</i>
<i>đọc truyện, quyển truyện, nhân vật</i>
<i>trong truyện. Chuyện là chuỗi sự việc</i>
diễn ra có đầu có cuối, được kể bằng lời.
Còn truyện là tác phẩm văn học thường
được in hoặc viết ra thành chữ.


Bài tập 3


GV mời HS đọc u cầu của bài tập


con


HS nhận xét


HS theo dõi trong SGK


+ Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ


sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong
kháng chiến.


HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ
viết sai: Tơ Ngọc Vân, Trường Cao
<i>đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách</i>
<i>mạng tháng Tám, Aùnh mặt trời,</i>
<i>Thiếu nữ bên hoa huệ, Điện Biên</i>
<i>Phủ, hoả tuyến.</i>


HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết


HS sốt lại bài


HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính
tả


HS đọc u cầu của bài tập
HS tự làm vào vở


HS lên bảng thi làm bài. Từng em
đọc kết quả


Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng:


<i>* kể chuyện truyện câu chuyện </i>


<i>-truyện- kể chuyện- đọc truyện.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV phát giấy cho 1 số HS
GV chốt lại lời giải đúng
4. <b>Vận dụng</b>


GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để khơng viết sai những từ đã học
5.Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Nghe-viết: Khuất phục
tên cướp biển .


Những HS làm bài trên giấy dán
nhanh kết quả làm bài trê bảng lớp,
giải thích kết quả.


Lời giải đúng:


nho – nhỏ – nhọ
chi – chì – chỉ – chị











---


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 47: CÂU KỂ <i>AI LÀ GÌ?</i>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


-.Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?ND Ghi nhớ)


-Nhận biết câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1 Mục III) ; Biết đặt câu kể theo mẫu
đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2 Mục III).


-( HS kha ,giỏi : viết được 4,5 câu kể theo yêu cầu của BT2. )


<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>
-Tìm kiếm va xử lí thơng tin .


-Thể hiện sự tự tin .
-Giao tiếp .


<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG </b>


-Đặt câu hỏi.


-Trình Bày ý kiến cá .



<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3 tờ phiếu – mỗi tờ ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (phần Luyện
tập).


Moãi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Khởi động:


Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
GV kiểm tra 2 HS


GV nhận xét
3. Bài mới:
<b>a/Khám phá </b>


Các em đã học một số kiểu câu
kể


<i>Ai làm gì? Ai thế nào?. Hôm nay các</i>
em sẽ học tiếp kiểu câu kể Ai là gì?


Khi làm quen với nhau, người ta
thường giới thiệu về người khác
hoặc tự giới thiệu, như: Cháu là con
<i>mẹ Mai. / Bạn Bích Vân là học sinh</i>
<i>trường Dịch Vọng…… Những câu giới</i>


thiệu hoặc tự giới thiệu này chính là
câu kể Ai là gì?


<i>c</i><b>/Kết nối </b>


Hoạt động1: HD phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
Yêu cầu HS đọc 3 câu in nghiêng
trong đoạn văn.


Yêu cầu HS tìm câu dùng để giới
<i>thiệu, câu nêu lên nhận định về bạn</i>
Diệu Chi.


GV nhận xét, chốt lại ý đúng bằng
cách dán lên bảng tờ giấy ghi lời
giải.


GV yêu cầu HS tìm các bộ phận trả
lời cho câu hỏi Ai? ø Là gì?


GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 3
câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài
\


Yêu cầu HS so sánh,xác định sự


Haùt


1 HS đọc TL 4 câu tục ngữ trong BT1.


Nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1
trong 4 câu tục ngữ đó.


1 HS làm lại BT3
HS nhận xét


4 HS tiếp nối nhau đọc u cầu các bài
tập 1, 2, 3, 4.


1 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn
văn


Cả lớp đọc thầm các câu in nghiêng –
tìm câu dùng để giới thiệu, câu nêu lên
<i>nhận định về bạn Diệu Chi.</i>


HS neâu


HS gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời
câu hỏi Ai?, gạch 2 gạch dưới bộ phận
trả lời câu hỏi Là gì? trong mỗi câu
văn.


2 HS leân bảng làm bài


Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì?
với các kiểu câu đã học: Ai làm gì?
<i>Ai thế nào? </i>



<i>+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ</i>
<i>yếu ở bộ phận nào?</i>


<i>+ Bộ phận VN khác nhau như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>Ghi nhớ </i>


Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
c/<b>Thực hành</b>


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: Trước hết, các em phải
tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các
câu đã cho. Sau đó, nêu tác dụng của
câu vừa tìm được.


GV dán 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên
bảng làm bài


GV lưu ý HS: Với câu thơ, nhiều khi
khơng có dấu chấm khi kết thúc câu,
nhưng nó đủ kết cấu CV chính thì
vẫn coi là câu (như câu Lá là lịch
<i>của cây).</i>



GV nhận xét
Bài taäp 2:


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS chú ý:


+ Chọn tình huống giới thiệu: giới
thiệu với các bạn trong lớp


+ Nhớ dùng các câu kể Ai là gì?
trong khi giới thiệu.


GV nhận xét, cùng HS bình chọn
bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài,
tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.


4. <b> Vận dụng</b>


GV nhận xét tiết học


u cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
giới thiệu, viết lại vào vở.


kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở
bộ phận VN


+ Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho
câu hỏi làm gì?



+ Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời cho
câu hỏi thế nào?


+ Kiểu câu Ai là gì? VN trả lời cho câu
hỏi là gì?


HS đọc thầm phần ghi nhớ


3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK


HS đọc yêu cầu của bài tập - suy nghĩ,
trao đổi cùng bạn


HS phát biểu. Cả lớp cùng GV nhận xét
3 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới
những câu kể trong mỗi đoạn văn, thơ.
Sau đó, mỗi em nói (miệng) tác dụng
của từng câu kể.


HS đọc yêu cầu của bài tập


HS suy nghĩ, viết nhanh vào nháp lời
giới thiệu, kiểm tra các câu kể Ai là gì?
có trong đoạn văn


Từng cặp HS thực hành giới thiệu
HS thi giới thiệu trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể


<i>Ai là gì? </i>











---TỐN


TIẾT 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU


-Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số .
II.CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Luyện tập
-Gọi HS làm lại BT1 b,c.
-GV nhận xét.



3. Bài mới:
Giới thiệu:


Hoạt động1: TH trên băng giấy


- GV gắn VD lên bảng Yêu cầu HS đọc
bài toán .


- Yêu cầu HS lấy băng giấy, dùng thước
chia băng giấy thành 6 phần bằng nhau.
Lấy một băng, cắt lấy 5 phần.


- Đã cắt lấy mấy phần của băng giấy?
- Đọc phân số thể hiện số phần băng
giấy đã bị cắt?


- Yêu cầu HS tiếp tục cắt tiếp 3 phần
băng giấy từ 5 phần băng giấy đã bị cắt
ra, rồi đặt phần cịn lại lên băng giấy
ngun.


- Phần còn lại bằng bao nhiêu phần
băng giấy?


- u cầu HS đọc phân số chỉ số phần


Hát


2 HS lên làm


-HS nhận xét


- HS đọc


- HS thực hiện theo sự hướng dẫn
của GV


- Đã cắt 5 phần của băng giấy.
- HS đọc


- HS tiếp tục thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

baêng giấy còn lại?


- <i>GV kết luận: có </i> 5<sub>6</sub> <i> băng giấy cắt đi</i>
3


6 <i> băng giấy còn </i>
2


6 <i>băng giấy.</i>


<i>Như vậy, đối với phân số, chúng ta cũng</i>
<i>có thể thực hiện được phép tính trừ như</i>
<i>đối với số tự nhiên nhưng phải theo một</i>
<i>quy tắc nhất định.</i>


Hoạt động 2: Trừ hai phân số cùng mẫu
số.



- GV nêu vấn đề: Ta phải thực hiện
phép tính: 5<sub>6</sub> - <sub>6</sub>3 = ?


- Vì sao ta có thể trừ được như vậy?


<i>Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta</i>
<i>làm như thế nào?</i>


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trên để
ghi nhớ.


- Muốn thử lại phép tính trừ hai phân
số ta làm như thế nào?


- Yêu cầu HS tính nháp 7<sub>5</sub> - 3<sub>5</sub>
= ?


- GV lưu ý: Hai phân số muốn cộng được
với nhau phải có cùng mẫu số (mẫu số
phải giống nhau).


Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1 :


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu ta điều gì?


GV yêu cầu HS cả lớp làm nháp + 2HS
lên bảng



-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 2: (a,b)


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài tập u cầu ta điều gì?


- Vài HS nhắc laïi.


- HS hoạt động nhóm đơi để tự
tìm cách tính & nêu


5
6 -


3
6 =


5<i>−</i>3
6 =


2
6


- Vì hai phân số này có cùng mẫu
số là 6 nên ta giữ nguyên phân số,
chỉ trừ các tử số lại với nhau.


* Muốn trừ hai phân số cùng mẫu
<i>số, ta trừ hai tử số với nhau & giữ</i>
<i>ngun mẫu số.</i>



- Vài HS nhắc lại


- Thực hiện phép tính cộng.
- HS làm nháp


- 2HS thực hiện trên bảng lớp.
a/ 15<sub>16</sub> <i>−</i> 7


16=
15<i>−7</i>
16 =


8
16
b/ 7<sub>4</sub><i>−</i>3


4=
7<i>−</i>3


4 =
4
4=1
c/ <sub>5</sub>9<i>−</i>3


5=
9<i>−3</i>


5 =
6


5
d/ 17<sub>49</sub> <i>−</i>12


49=


17<i>−12</i>
49 =


5
49
HS đọc yêu cầu bài tập
- Tính rồi rút gọn.
1HS lên bảng làm bài.
a/ <sub>3</sub>2<i>−</i>3


9=
2
3<i>−</i>


1
3=


2<i>−</i>1
3 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HD HS laøm bài a


+ Có thể đưa hai phân số trên về hai
phân số có cùng mẫu số được khơng
bằng cách nào?(Có thể rút gọn trước khi


trừ)


GV cùng HS sửa bài - nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:


- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta
làm như thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- về nhà làm Bài tập2 c,d, bt3


- Chuẩn bị bài: Phép trừ phân số (tt)


b/ 7<sub>5</sub><i>−</i>15
25=


7
5<i>−</i>


3
5=


7<i>−3</i>
5 =


4
5





-






---


---KHOA HOÏC


TIẾT 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG <i>(Tiết 1) </i>


I.MỤC TIÊU


- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình trang 94, 95
- Phiếu học tập


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động


2. Bài cũ: Bóng tối



- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
- Có thể làm cho bóng của một vật thay
đổi bằng cách nào?


- GV nhận xét, chấm điểm
3. Bài mới:


 Giới thiệu bài


Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trị của
ánh sáng đối với sự sống của thực vật
Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>đối với đời sống thực vật</i>
Cách tiến hành:


- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều
khiển các bạn quan sát hình và trả lời
các câu hỏi trang 94, 95


- GV đi đến nhóm kiểm tra và giúp đỡ
- GV có thể gợi ý câu 3: ngồi vai trị
giúp cây quang hợp, ánh sáng cịn ảnh
hưởng đến q trình sống khác của thực
vật như hút nước, thốt hơi nước, hơ
hấp…


<i>Kết luận của GV:</i>


- Như mục Bạn cần biết trang 95



Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh
sáng của thực vật


Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví
<i>dụ chứng tỏ mỗi lồi thực vật có nhu</i>
<i>cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng</i>
<i>kiến thức đó trong trồng trọt </i>


Cách tiến hành:


- GV đặt vấn đề: cây xanh khơng thể
thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải
mọi loại cây đều cần một thời gian chiếu
sáng như nhau và đều có nhu cầu được
chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau
khơng?


- GV nêu câu hỏi cho nhóm thảo luận:


 Tại sao có một số lồi cây chỉ sống


được ở những nơi rừng thưa, các cánh
đồng…được chiếu sáng nhiều? Một số loài
cây khác lại sống được ở trong rừng
rậm, trong hang động?


 Hãy kể tên một số cây cần nhiều


ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng



- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát, thảo luận các câu hỏi
- Các nhóm làm việc, thư kí ghi
lại các ý kiến của nhóm


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình (mỗi
nhóm chỉ trình bày một câu)


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
2HS đọc mục Bạn cần biết trang 95
<i>SGK </i>


- HS laéng nghe


- HS thảo luận các câu hỏi


+ Mỗi lồi thực vật có nhu cầu ánh
sáng mạnh, yếu, nhiều, ít khác
nhau. Vì vậy có những lồi cây chỉ
sống ở những nơi rừng thưa, các
cánh đồng thoáng đãng, đầy đủ
ánh sáng, đó là những cây ưa sáng.
Một số loài cây khác ưa sống ở nơi
ít ánh sáng nên có thể sống được
trong hang động. Một số lồi cây
khơng thích hợp với ánh sáng
mạnh nên cần được che bớt nhờ
bóng của cây khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 Nêu một số ứng dụng về nhu cầu


ánh sáng của cây trong kó thuật trồng
trọt


<i>Kết luận của GV:</i>


- Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của
mỗi loại cây, chúng ta có thể thực hiện
những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để
cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu
hoạch cao


4. Củng cố – Dặn dò:


+Cho biết vai trị của ánh sáng đối
với đời sống thực vật?


+Hãy kể tên một số cây cần nhiều
ánh sáng và một số cây cần ít ánh
sáng?


+GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.


+Chuẩn bị bài: Ánh sáng cần cho sự
sống (tt)


+ Để tận dụng đất trồng và giúp


cho các cây phát triển tốt, người ta
thường trồng xen cây ưa bóng với
cây ưa sáng trên cùng một thửa
ruộng









----


---Thứ tư 16/02/2011


TẬP ĐỌC


TIẾT 48: ĐOAØN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của lao động.(trả lời các câu
hỏi trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ).


<b>* Tích hợp : Qua bài thơ ,giúp HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng</b>
<b>thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.</b>
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI


-Tự nhận thức xác định giá trị các nhân.
-Tư duy sáng tạo



III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi .


-Trình bày ý kiến cá nhân


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Tranh minh hoạ


Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Khởi động:


Bài cũ: Vẽ về cuộc sống an toàn
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau
đọc bài & trả lời câu hỏi về bài đọc.
GV nhận xét & chấm điểm


Bài mới:
a


<b> /Khaùm phaù </b>


Biển cả & những người lao động
trên


biển luôn là đề tài hấp dẫn các hoạ


sĩ, các nhà văn, nhà thơ ……… Bài thơ
các em học hơm nay – Đồn thuyền
<i>đánh cá – nói về cảnh đẹp huy</i>
hồng, kì diệu của biển & vẻ đẹp
trong lao động của những người đánh
cá.


<b>b/Kết nối</b>


Hoạt động1: luyện đọc trơn
<i> GV yêu cầu HS luyện đọc </i>


GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp
sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi
chưa đúng hoặc giọng đọc không phù
hợp


GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài đọc


<i>Yêu cầu HS đọc lại toàn bài</i>
<i>GV đọc diễn cảm cả bài</i>


Giọng nhịp nhàng, khẩn trương.


Hát


HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi



HS nhận xét


+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
khổ thơ trong bài tập đọc


+ HS nhận xét cách đọc của bạn:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ
đẹp huy hoàng của biển cả, ca ngợi
tinh thần lao động sôi nổi, hào hứng
của những người đánh cá: hòn lửa,
<i>sập cửa, căng buồm, gõ thuyền, xoăn</i>
<i>tay, loé rạng đông, đội biển, huy</i>
<i>hoàng </i>


Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài


Đồn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào? Những câu thơ nào cho biết
điều đó?


Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc
nào? Những câu thơ nào cho biết
điều đó?


Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp
huy hồng của biển?



Cơng việc lao động của những người
đánh cá được miêu tả đẹp như thế
nào?


c/<b>Thực hành</b>


Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm


GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
khổ thơ trong bài


GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các
em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể


Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
hồng hơn. Câu thơ Mặt trời xuống
<i>biển như hòn lửa cho biết điều đó. Mặt</i>
<i>trời xuống biển là thời điểm mặt trời</i>
đang lặn.


Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc
bình minh. Những câu thơ Sao mờ kéo
<i>lưới kịp trời sáng; Mặt trời đội biển</i>
<i>nhơ màu mới cho biết điều đó. Sao mờ,</i>
<i>mặt trời đội biển nhơ lên </i>là thời điểm
bình minh, những ngôi sao đã mờ,
ngắm mặt biển có cảm tưởng mặt trời
đang nhô lên từ đáy biển.


HS nêu các câu thơ: Mặt trời xuống


<i>biển như hịn lửa / Sóng đã cài then,</i>
<i>đêm sập cửa / Mặt trời đội biển nhô</i>
<i>màu mới – Mắt cá huy hồng mn</i>
<i>dặm phơi</i>


HS nêu. Dự kiến:


+ Đồn thuyền đánh cá ra khơi, tiếng
hát của những người đánh cá cùng làn
gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng
<i>buồm cùng gió khơi.</i>


+ Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ,
hào hứng: Hát rằng: cá bạc biển Đông
<i>lặng … Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. </i>
<i>+ Công việc kéo lưới, những mẻ cá</i>
nặng được miêu tả thật đẹp: <i>Ta kéo</i>
<i>xoăn tay chùm cá nặng …… Lưới xếp</i>
<i>buồm lên đón nắng hồng. </i>


+ Hình ảnh đồn thuyền thật đẹp khi
trở về: Câu hát căng buồm với gió khơi
<i>– Đồn thuyền chạy đua cùng mặt trời.</i>
HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ của bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

hiện diễn cảm


GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn


cần đọc diễn cảm (Mặt trời xuống
<i>biển ……… nuôi lớn đời ta tự buổi nào)</i>
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)


GV sửa lỗi cho các em
4


<b> /Vận dụng</b>


Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
<b>* Tích hợp : Qua bài thơ ,giúp HS cảm </b>
<b>nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển </b>
<b>đồng thời thấy được giá trị của môi </b>
<b>trường thiên nhiên đối với cuộc sống </b>
<b>con người.</b>


Dặn dò:


GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học


Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn, chuẩn bị bài: Khuất
phục tên cướp biển


HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo
cặp



HS đọc trước lớp


Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ
thơ, bài) trước lớp


HS nêu :Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của
biển cả, vẻ đẹp của lao động











---TẬP LÀM VĂN


TIẾT 47: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC


-Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để
viết được một số đoạn văn (cón thiếu ý) cho hồn chỉnh BT2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Đảm nhận trách nhiệm


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi trình bày ý kiến cá nhân



IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


Bút dạ & 2 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn chưa hoàn chỉnh của bài
văn tả cây chuối tiêu.


Tranh ảnh cây chuối tiêu cỡ to.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Khởi động:


Bài cũ: Đoạn văn trong bài văn miêu
tả cây cối


GV kieåm tra 2 HS


GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:


a/Khaùm phaù


Tiết học trước đã giúp các em có
những


hiểu biết về đoạn văn trong bài văn
tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó,
trong tiết học này, các em sẽ giúp
một bạn hoàn chỉnh các đoạn văn tả
cây cối.



<b>b/Kết nối </b>


Hoạt động1: Tìm hiểu đoạn văn tả
cây chuối tiêu


Bài tập 1:


GV u cầu HS đọc nội dung bài tập
GV hỏi: Từng ý trong dàn ý này
<i>thuộc phần nào trong cấu tạo của</i>
<i>bài văn tả cây cối?</i>


+ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu.
+ Đoạn 2,3: Tả bao quát, tả từng bộ
phận của cây chuối tiêu.


+ Đoạn4: Lợi ích của cây chuối tiêu.
GV nhận xét


<b>c/ Thực hành</b>


Hoạt động 2: Luyện tập viết một số
đoạn văn hồn chỉnh


Bài tập 2:


GV u cầu HS đọc nội dung bài tập


Haùt



1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của
một lồi cây (BT2)


HS nhận xét


1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây
chuối tiêu.


Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS phát biểu:


+ Phần mở bài
+ Phần thân bài
+ Phần kết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV löu yù HS:


+ 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung
chưa hoàn chỉnh. Các em giúp bạn
hoàn chỉnh từng đoạn văn bằng cách
thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm (…)
+ Mỗi em nên cố gắng hồn chỉnh cả
4 đoạn.


GV phát riêng giấy & bút dạ cho 8
HS – mỗi em một phieáu.


GV nhận xét, khen đoạn hay nhất


Mời 2 HS làm bài trên phiếu (có
đoạn 1) dán bài làm lên bảng lớp,
yêu cầu đọc kết quả.


GV cùng cả lớp nhận xét. Tiếp tục
như thế với các đoạn 2, 3, 4.


Cuối giờ, GV chọn 2 – 3 bài đã viết
hoàn chỉnh – viết tốt cả 4 đoạn đọc
trước lớp, chấm điểm.


<b>4.Vận dụng</b>


GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.


Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh cả 4
đoạn văn, viết vào vở.


Chuẩn bị bài: Tóm tắt tin tức.


Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa hồn
chỉnh, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào
vở.


Một số em làm bài trên phiếu.


HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1 các em đã
hồn chỉnh.



2 HS làm bài trên phiếu (có đoạn 1)
dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
Cả lớp nhận xét.


Ví dụ :


<i>Hè nào em cũng về thăm bà ngoại.</i>
<i>Vườn bà em trồng rất nhiều loại cây ăn</i>
<i>quả khác nhau, nhưng nhiều hơn cả là</i>
<i>chuối. ………Cây chuối dường</i>
<i>như khơng bỏ đi thứ gì: Củ chuối, thân</i>
<i>chuối làm thức ăn cho lợn; lá chuối gói</i>
<i>giị, gói bánh. Hoa chuối làm nộm, nấu</i>
<i>canh chua. Quả chuối chín ăn vừa ngọt,</i>
<i>vừa bổ. Chuối có ích như thế nên bà em</i>
thường xun chăm bón cho chuối tươi
tốt.











---TỐN


TIẾT upload.123doc.net :PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tt)


I.MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

II.CHUẨN BỊ:


- Bảng phuï


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Phép trừ phân số


- GV yêu cầu HS sửa bài 2 c,d làmở
nhà


- Nêu cách trừ hai phân số cùng mẫu
số.


- GV nhận xét-ghi điểm
3. Bài mới:


 Giới thiệu :


Hoạt động1: Hình thành phép trừ hai
phân số khác mẫu số.


- GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng
bài tốn. Muốn tính số đường cịn lại ta


làm thế nào?


- GV viết phép tính: 4<sub>5</sub><i>−</i>2<sub>3</sub> = ?


- Có thể thực hiện phép trừ ngay được
khơng? Muốn thực hiện được phép trừ
ta phải làm thế nào?


- Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại 2
bước trừ phân số khác mẫu số.


<i>+ Bước 1: Quy đồng mẫu số</i>
4<sub>5</sub>=12


15 <i>,</i>
2
3=


10
15


<i>+ Bước 2: Thực hiện trừ hai phân số đã</i>
<i>quy đồng</i>


4<sub>5</sub><i>−</i>2
3=
12
15 <i>−</i>
10
15=


2
15


<i>Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta</i>
<i>làm như thế nào?</i>


- Yêu cầu HS nhắc lại
- Hoạt động 3 : Thực hành
Bài tập 1:


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở nháp +
1HS lên bảng


Haùt


-2HS sửa bài
c/ 3<sub>2</sub><i>−</i>4


8=
3
2<i>−</i>
1
2=
2
2=1
d/ 11<sub>4</sub> <i>−</i>6


8=


11
4 <i>−</i>
3
4=
8
4=2
- HS nhận xét


- HS đọc bài toán. Ta làm phép
tính trừ.


- Khơng thể thực hiện được ngay
phép tính trừ vì khơng cùng mẫu số.
Muốn thực hiện được phép tính trừ
ta phải quy đồng mẫu số các phân số
trước rồi mới thực hiện phép tính.


- HS nêu quy tắc:Muốn trừ hai phân
<i>số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số</i>
<i>hai phân số rồi trừ hai phân số đó.</i>
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ


- HS đọc yêu cầu bài tập và thực
hiện trên bảng con + 1HS lên bảng.
a/ 4<sub>5</sub><i>−</i>1


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV hỏi lại quy tắc khi HS sửa bài


-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 3:



- Cho HS đọc yêu cầu đề bài, nêu tóm
tắt.


-ChoHS tự làm bài vào vở


-GV chấm một số vở - nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:


- Yêu cầu HS nêu cách trừ hai phân số
khác mẫu số.


- Nhận xét tiết học.
- Làm bài tập 2 (c, d)
- Chuẩn bị bài: Luyện tập


b/ 5<sub>6</sub><i>−</i>3
8=


20
24 <i>−</i>


9
24=


11
24
c/ <sub>7</sub>8<i>−</i>2


3=


24
21<i>−</i>


14
21=


10
21
d/ 5<sub>3</sub><i>−</i>3


5=
25
15<i>−</i>


9
15=


6
15


-HS đọc đề bài, ghi tóm tắt và giải
vào vở.


Tóm tắt:


Hoa và cây xanh: 6<sub>7</sub> diện tích
Hoa : <sub>5</sub>2 diện tích


Cây xanh :…diện tích?
Bài giải:



Diện tích trồng cây xanh là:
6


7<i>−</i>
2
5=


16


35 (diện tích)
Đáp số: 16<sub>35</sub> diện tích
- HS nêu


-HS nhận xét











---ĐỊA LÍ


TIẾT 24: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I.MỤC TIÊU



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Vị trí: Nằm ở ĐB Nam Bộ, ven sơng Sài Gịn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.


+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành
phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.


- Chỉ dược TP HCM trên bản đồ(lược đồ)


<i>(-HS khá ,giỏi; Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số TP HCM với các </i>
<i>thành phố khác ; biết các loại đường giao thông từ TP HCM đi tới các tỉnh khác</i>.)
II.CHUẨN BỊ:


- Bản đồ hành chính, cơng nghiệp giao thơng Việt Nam.
- Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh.


- Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Hoạt động sản xuất của
người dân đồng bằng Nam Bộ.
- Đồng bằng Nam Bộ có những
thuận lợi nào để trở thành vùng sản
xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy &
hải sản lớn nhất cả nước?


- GV nhận xét – ghi điểm


3. Bài mới:


 Giới thiệu :


Hoạt động1: Hoạt động cả lớp


- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu
HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh
trên bản đồ Việt Nam.


Hoạt động 2: Hoạt động nhóm


GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo
luận theo gợi ý:


- Thành phố nằm bên sông nào?
Thành phố đã có bao nhiêu tuổi?
- Trước đây thành phố cịn có tên gọi
là gì? Thành phố được vinh dự mang
tên Bác từ năm nào?


- Quan sát hình 1, cho biết thành
phố Hồ Chí Minh tiếp giáp những địa
phương nào?


Haùt


- HS lên bảng trả lời
- HS nhận xét



- HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí
Minh trên bản đồ Việt Nam.


- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm trước lớp.


+ Thành phố nằm bên sơng Sài Gịn,
thành phố có lịch sử trên 300 năm.
+ Trước đây thành phố có nhiều


tên gọi khác nhau như Gia Định, Chợ
Lớn, Sài Gòn…..Thành phố được vinh
dự mang tên Bác từ năm 1976.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Thành phố có sân bay quốc tế &
hải cảng nào?


- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện
phần trình bày.


- Quan sát bảng số liệu so sánh với
Hà Nội xem diện tích & dân số của
thành phố Hồ Chí Minh gấp mấy lần
Hà Nội?


Hoạt động 3: Hoạt động nhóm đơi
u cầu HS đọc mục 2 SGK thảo luận
nhóm đơi.



- Kể tên các ngành công nghiệp của
thành phố Hồ Chí Minh.


- Nêu những dẫn chứng thể hiện
thành phố là trung tâm kinh tế lớn
của cả nước.


- Nêu những dẫn chứng thể hiện
thành phố là trung tâm văn hoá,
khoa học lớn


- Kể tên một số trường đại học, khu
vui chơi giải trí lớn ở thành phố Hồ
Chí Minh.


- GV nhấn mạnh: Đây là thành phố
công nghiệp lớn nhất, nơi có hoạt
động mua bán tấp nập nhất, nơi thu
hút được nhiều du khách nhất, là một
trong những thành phố có nhiều
trường đại học nhất.


- GV treo bản đồ thành phố Hồ Chí
Minh.


Gv nhận xét kết luận chung:
4. Củng cố


- GV yêu cầu HS thi đua gắn tranh


ảnh sưu tầm được


- GV cùng HS nhận xét
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:


Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Thành phố có sân bay quốc tế


Tân Sơn Nhất, cảng Sài Gòn, cảng
Nhà Bè.


- HS chỉ vị trí & mơ tả tổng hợp về
vị trí của thành phố Hồ Chí Minh.
- HS quan sát bảng số liệu trong
SGK để nhận xét về diện tích & dân
số của thành phố Hồ Chí Minh.


- HS thực hiện so sánh.


-HS đọc mục2 SGK thảo luận nhóm
đơi.Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp


+ Công nghiệp điện, công nghiệp
luyện kim, công nghiệp cơ khí, cơng
nghiệp điện tử, cơng nghiệp hố chất,
cơng nghiệp dệt may, sản xuất vật liệu
xây dựng,…



+ Thành phố là trung tâm kinh tế
lớn của cả nước vì có các ngành cơng
nghiệp đa dạng, có nhiều chợ và siêu
thị lớn, có cảng biển, sân bay lớn tiện
cho việc giao thương hàng hoá.


+ Thành phố là trung tâm văn
hố, khoa học vì có nhiều viện nghiên
cứu, trường đại học lớn.


+ Tên một số trường đại học ở
thành phố Hồ Chí Minh đại học sư
phạm, ĐH bách khoa, ĐH y dược, ĐH
kiến trúc, ĐH Hàng hải,….khu vui chơi
giải trí lớn, hấp dẫn như Thảo Cầm
Viên, Đầm Sen, Suối Tiên, ..


- HS thi đua tìm vị trí một số trường
đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí
của thành phố Hồ Chí Minh


-2 HS đọc nội dung ghi nhớ cuối bài
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Chuẩn bị bài: Thành phố Cần Thơ. - HS nhận xét tiết học.












<b>---Thứ năm :17/02/2011</b>


<b>KỂ CHUYỆN</b>


TIẾT 24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Chọn được câu chun nói vế một hoạt động đã tham gia( hoặc chứng kiến)
góp phần giữ gìn xóm làng, đường phố trường học xanh, sạch,đẹp.


- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể cho rõ ràng; biết trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.


<b>* Tích hợp :Giáo dục HS có ý thức bảo vệ mơi trường </b>


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Giao tiếp .


-Thể hiện sự tự tin.
-Ra quyết định.
-Tư duy sáng tạo.


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trãi nghiệm.



-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Tảo luận cặp đôi –chia sẻ


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn mơi trường xanh, sạch đẹp.
Bảng lớp viết đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Khởi động:


Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc


Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã
được đọc hay được nghe ca ngợi cái đẹp hay
phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với
cái xấu, cái thiện với cái ác.


GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:


<b>Hoạt động 1:Khám phá </b>


Thế giới xung quanh ta rất đẹp nhưng đang
bị ô nhiễm. Để làm cho môi trường luôn
xanh, sạch, đẹp, các em phải góp sức cùng
người lớn. Tiết KC hơm nay giành cho mỗi


em được kể một câu chuyện về hoạt động
mà em (hoặc người xung quanh) đã tham
gia để làm sạch đẹp môi trường.


GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà như thế
nào.


<b>b/Kết nối</b>


Hoạt động 2: HD HS hiểu yêu cầu của đề
bài


Gọi HS đọc đề bài


GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu
cầu của đề: Em (hoặc người xung quanh) đã
<i>làm gì đế góp phần giữ xóm làng (đường</i>
<i>phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Hãy kể</i>
<i>lại câu chuyện đó. </i>


<b>* Tích hợp :Giáo dục HS có ý thức bảo vệ mơi </b>
<b>trường </b>


GV lưu ý HS:


<i>+ Ngồi những việc làm đã nêu trong gợi ý</i>
<i>1, có thể kể về buổi em làm trực nhật, em</i>
<i>tham gia trang trí lớp học, em cùng bố mẹ</i>
<i>dọn dẹp, trang trí nhà cửa đón năm mới,</i>


<i>em giúp đỡ các cô chú công nhân khi các cơ</i>
<i>chú làm cống thốt nước bẩn của thành</i>


HS kể


HS nhận xét


HS giới thiệu nhanh những
truyện mà các em mang đến lớp
2HS đọc đề bài


HS cùng GV phân tích đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>phố ……</i>


<i>+ Cần kể về những việc chính em (hoặc</i>
<i>người xung quanh) đã làm, thể hiện ý thức</i>
<i>làm đẹp mơi trường. Trong trường hợp em</i>
<i>HS có ấn tượng hơn với một câu chuyện em</i>
<i>không tham gia mà chỉ là người được</i>
<i>chứng kiến, GV vẫn chấp nhận HS kể</i>
<i>chuyện theo hướng đó. </i>


Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện
<i>Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm</i>


GV mở bảng phụ viết tắt dàn ý bài KC,
nhắc HS chú ý kể chuyện có mở đầu, diễn
biến, kết thúc.



GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng
dẫn, góp ý.


b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện


GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể & tên truyện của các em
(không viết sẵn, không chọn trước) để cả
lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn


GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất


3/Vận dụng


GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét
chính xác


Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân.


Chuẩn bị bài: Những chú bé không chết
(Xem trước tranh minh họa, đọc gợi ý dưới
tranh).


Từng cặp HS kể chuyện cho
nhau nghe



Mỗi HS kể lại toàn bộ câu
chuyện


- HS tiếp nối nhau thi kể
chuyện trước lớp


Mỗi HS kể chuyện xong đều nói
ý nghĩa câu chuyện của mình
trước lớp hoặc trao đổi cùng
bạn, đặt câu hỏi cho các bạn
hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo,
của các bạn về nhân vật, chi
tiết, ý nghĩa câu chuyện.


HS cuøng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu
chuyện nhất


HS nghe












</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

TIẾT 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ <i>AI LAØ GÌ?</i>


I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể <i>Ai là</i>
<i>gi?</i>(ND ghi nhớ).


- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể <i>Ai là gì?</i> Bằng cách ghép hai bộ phận
câu(BT1,2 MụcIII); biết đặt 2,3 câu kể <i>Ai là gì?</i> Dựa theo 2,3từ ngữ cho trứơc(BT3
Mục III).


<b>*Tích hợp :Đoạn thơ trong bài tạp 1 b( Luyện tập )nói về vẽ đẹp của q hươngcó</b>
<b>tác dụng giáo dũc bảo vệ mơi trường.</b>


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
<b>-Tìm kiếm va xử lí thơng tin .</b>


-Thể hiện sự tự tin .
-Giao tiếp .


<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG </b>


-Đặt câu hỏi.


-Trình Bày ý kiến cá .


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


3 tờ phiếu rời viết 4 câu văn (phần Nhận xét).



Bảng lớp viết các VN ở cột B (phần Luyện tập, BT2)
4 mảnh bìa màu (in hình & viết tên các con vật ở cột A).
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Khởi động:


Bài cũ: Câu kể Ai là gì?
GV kiểm tra 2 HS


GV nhận xét
Bài mới:
<b>a/ Khám phá </b>


Trong tiết LTVC trước, các em đã học về
câu kể Ai là gì?. Bài học hơm nay giúp
các em tìm hiểu bộ phận VN của kiểu
câu này.


<b>B/Kết nối </b>


Hát


2 HS làm lại BT3 – dùng câu kể Ai
<i>là gì? giới thiệu với các bạn trong</i>
lớp em (hoặc giới thiệu từng người
trong ảnh chụp gia đình em).



HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
Yêu cầu HS hoạt động nhóm đơi, thực
hiện từng u cầu của bài tập:


+ Đoạn văn này có mấy câu?
+ Câu nào có dạng Ai là gì?


GV nêu: Để tìm VN trong câu, phải xem
bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì?


GV lưu ý HS: Câu Em là con nhà ai mà
<i>đến giúp chị chạy muối thế này? là câu</i>
hỏi không phải câu kể.


Yêu cầu HS thực hiện lần lượt từng yêu
cầu trong SGK:


Tìm câu kể Ai là gì?


Xác định VN trong câu vừa tìm
được:


+ Trong câu này, bộ phận nào trả lời cho
câu hỏi là gì?


+ Bộ phận đó gọi là gì?



Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ
trong câu kể Ai là gì?


GV kết luận, chốt lại ý đúng.
<i>Ghi nhớ </i>


Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
c<b>/Thực hành</b>


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS thực hiện tuần tự các bước:
tìm các câu kể Ai là gì/ trong các câu
thơ. Sau đó mới xác định VN của các câu
vừa tìm được.


<b>*Tích hợp :Đoạn thơ trong bài tạp 1 </b>
<b>b( Luyện tập )nói về vẽ đẹp của q </b>
<b>hươngcó tác dụng giáo dũc bảo vệ mơi </b>
trường.


GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc


HS đọc thầm lại các câu văn, trao
đổi với bạn, lần lượt thực hiện từng


yêu cầu trong SGK.


+ Đoạn văn này có 4 câu.
+ Em là cháu bác Tự.


Xác định vị ngữ trong các câu vừa
tìm được:


+ là cháu bác Tự.
+ Vị ngữ.


Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành.


HS đọc thầm phần ghi nhớ


3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi
nhớ trong SGK


HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào vở
HS phát biểu ý kiến.


Cả lớp nhận xét. Sửa bài theo ý
kiến đúng.


Người / là Cha, là Bác, là Anh
Quê hương / là chùm khế ngọt.
Quê hương/ là đường đi học.
HS đọc yêu cầu của bài tập


HS phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

hết các từ ở cột A mới đến các từ ở cột
B)


GV: Để làm đúng bài tập, các em cần
thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A
với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra
được những câu kể Ai là gì? thích hợp về
nội dung.


GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận
VN của câu kể Ai là gì?. Các em hãy tìm
các từ ngữ thích hợp đóng vai trị làm
CN trong câu. Cần đặt câu hỏi: Cái
<i>gì?,Ai? ở trước để tìm CN của câu.</i>


GV nhận xét
<b>3/Vận dụng</b>


GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài.



Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai
<i>là gì?</i>


thành câu hoàn chỉnh.


2 HS đọc lại kết quả làm bài.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS tiếp nối nhau đặt câu
Hà Nội là một thành phố lớn.
Bắc Ninh là quê hương ….quan họ.
Đỗ Trung Quân là nhà thơ


Nguyễn Du là nhà thơ lớn.
HS nhận xét.











---TỐN


TIẾT 119: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:


- Thực hiên được phép trừ hai phân số khác mẫu số, trừ một số tự nhiên cho một phân


số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.


II.CHUAÅN BỊ:


- Bảng phụ


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1. Khởi động:


2. Bài cũ: Phép trừ phân số (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài2c,d làm ở
nhà


- Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu
số.


- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:


 Giới thiệu :


Hoạt động1: Củng cố về phép trừ phân
số


- GV ghi baûng: 13<sub>5</sub> <i>−</i>7<sub>4</sub><i>,</i>3<sub>2</sub><i>−</i>2<sub>3</sub>


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trừ hai
phân số khác mẫu số, thực hiện phép
trừ.



- GV lưu ý HS phát biểu chính xác,
tính đúng.


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 :


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Lần lượt cho HS lên bảng làm bài


GV cùng HS sửa bài - nhận xét.
Bài tập 2: ( a,bc,)


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập


- Cho HS nhắc lại cách trừ hai phân
số khác mẫu số ?


- Yêu cầu 3 HS lên làm bảng lớp, cả
lớp làm vào vở.


-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 3:


Haùt


- 2HS sửa bài
c/ 10<sub>12</sub><i>−</i>3


4=


10
12 <i>−</i>
9
12=
1
12
d/ 12<sub>9</sub> <i>−</i>1


4=
48
36 <i>−</i>
9
36=
39
36
- HS nhận xét


2 HS lên bảng thực hiện- cả lớp làm
nháp.
13
5 <i>−</i>
7
4=¿
42
20 -


35
20 =
7
20 ;


3
2<i>−</i>
2
3=
9
6<i>−</i>
4
6=
5
6


- HS nhắc lại quy tắc, thực hiện
phép trừ.


- HS đọc yêu cầu bài tập và thực
hiện trên bảng con + 3 HS làm bài
trên bảng lớp.


a/ <sub>3</sub>8<i>−</i>5
3=


8<i>−</i>5
3 <i>−</i>


3
3=1
b/ 16<sub>5</sub> <i>−</i>9


5=
16<i>−</i>9



5 =
7
5
c/ 21<sub>8</sub> <i>−</i>3


8=
21−3


8 =
18


8


- -HS đọc yêu cầu bài tập, nhắc lại
cách trừ - 3HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm vở nháp.


a/ 3<sub>4</sub><i>−</i>2
7=
21
28<i>−</i>
8
28=
13
28
b/ 3<sub>8</sub><i>−</i> 5


16=
6


16 <i>−</i>
5
16=
1
16
C/


-HS đọc đề.Tính (theo mẫu)
2HS làm bài bảng phụ.
a/2- 3<sub>2</sub>=4


2<i>−</i>
3
2=


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


-GV laøm mẫu cho HS:
2<i>−</i>3


4=
8
4<i>−</i>


3
4=


5
4 .



-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học
tập


GV chấm một số phiếu - nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:


- Nêu cách trừ hai phân số?
- Nhận xét tiết học


- BT


- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung


b/ 5- 14<sub>3</sub> =15
3 <i>−</i>


14
3 =


1
3
-












---KĨ THUẬT


TIẾT 24 : CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:


-Biết mục đích , tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau,
hoa .


-Biết tiến hành một số cơng việc chăm sóc rau , hoa .
-Làm được một số cơng việc chăm sóc rau hoa.


<i>_( Có thể thực hành chăm sóc rau ,hoa trong các bồn cây , chậu cây của trường ( nếu</i>
<i>có ) }</i>


<i>-( Ở những nơi khơng có điều kiện thực hành , khơng bắt buộc học sinh thực hành</i>
<i>chăm sóc rau hoa).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu
đất).


+Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai
mục.


+Dầm xới, hoặc cuốc.
+Bình tưới nước.


III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động:


2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Bài mới:


a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau,
hoa và nêu mục tiêu bài học.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm
hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác
kỹ thuật chăm sóc cây.


<i> * Tưới nước cho cây : </i>
-GV hỏi:


+Tại sao phải tưới nước cho cây?
+Ở gia đình em thường tưới nước cho
nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng
cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa
bằng cách nào?


-GV nhận xét và giải thích tại sao
phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho
nước đỡ bay hơi)


-GV làm mẫu cách tưới nước.
* Tỉa cây:



-GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ
nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, …
+Thế nào là tỉa cây?


+Tỉa cây nhằm mục đích gì?


-GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và
nêu nhận xét về khoảng cách và sự
phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.
<i> * Làm cỏ:</i>


-GV gợi ý để HS nêu tên những cây
thường mọc trên các luống trồng rau,
hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ
dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi:


+Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối


Hát


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-Thiếu nước cây bị khô héo hoặc
chết.


-HS quan sát hình 1 SGK trả lời .


-HS laéng nghe.



-HS theo dõi và thực hành.
-HS theo dõi.


-Loại bỏ bớt một số cây…


-Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất
dinh dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

với cây rau, hoa?


+Tại sao phải chọn những ngày nắng
để làm cỏ?


-GV kết luận: trên luống trồng rau
hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất
dinh dưỡng của cây và che lấp ánh
sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy
phải thường xuyên làm cỏ cho rau và
hoa.


-GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ
cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ
bằng dụng cụ gì ?


-GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ
cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS:
+Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi
làm cỏ phải dùng dầm xới.


+Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật


gốc cây khi cỏ mọc sát gốc.


+Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ
đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không
vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.


* <i> Vun xới đất cho rau, hoa:</i>


-Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây
rau, hoa có tác dụng gì?


-Vun đất quanh gốc cây có tác dụng
gì?


-GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm
xới, cuốc và nhắc một số ý:


+Không làm gãy cây hoặc làm cây bị
sây sát.


+Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới
nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc
nhưng không vun quá cao làm lấp thân
cây.


4 . Củng cố <i> - dặn dò:</i>


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập
của HS.



-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học
tiết sau.


-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng
trong đất.


-Cỏ mau khô.
-HS nghe.


-Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
-HS lắng nghe.


-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều
khơng khí.


-Giữ cho cây khơng đổ, rễ cây phát
triển mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>






---Thứ sáu18/02/2011


TẬP LÀM VĂN


TIẾT 48: TĨM TẮT TIN TỨC
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC



- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức , cách tóm tắt tin tức(ND ghi nhớ) .


- Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin


<b>* Tích hợp : Giáo dục học sinh thấy được giá trị cao quí của cảnh vật thiên nhiên </b>
<b>trên đất nước . </b>




II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm và xử lí thơng tin ,phân tích ,đối chiếu .


-Đảm nhận trách nhiệm


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi .


-Thảo luận cặp đôi –chia sẻ.
-Trình bày ý kiến cá nhân


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


Một tờ giấy viết lời giải BT1 (phần Nhận xét).


Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn


1


Cuộc thi vẽ Em muốn sống an
<i>toàn vừa được tổng kết.</i>



UNICEF, báo Thiếu niên Tiền phong vừa
tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an


<i>toàn.</i>


2 Nội dung, kết quả cuộc thi. Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh thiếu
nhi gửi đến.


3 Nhận thức của thiếu nhi bộc <sub>lộ qua cuộc thi.</sub> Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi<sub>về an toàn rất phong phú.</sub>
4 Năng lực hội họa của thiếu <sub>nhi bộc lộ qua cuộc thi.</sub> Tranh dự thi có ngơn ngữ hội họa sáng <sub>tạo đến bất ngờ. </sub>
- Bút dạ & 4 tờ giấy khổ to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:


Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn
miêu tả cây cối.


GV kieåm tra 2 HS


GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:


<b>a/ Khaùm phaù </b>


Trong đời sống rất bận rộn, con người
thường khơng có đủ thời gian để nghe
chi tiết 1 tin tức, sự kiện. Do vậy, cần
phải biết tóm tắt tin để trong thời gian


ngắn, truyền đạt lại nội dung thông tin
cơ bản nhất cho người nghe. Tiết học
hôm nay sẽ giúp các em biết cách tóm
tắt tin tức.


b<b>/Kết nối</b>


Hoạt động1: HD phần nhận xét
Bài tập 1:


GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
<i>Yêu cầu a : GV chốt lại 4 đoạn của bản</i>
tin (xem mỗi lần xuống dòng là 1
đoạn).


<i>Yêu cầu b : GV dán tờ giấy đã ghi</i>
phương án trả lời.


<i>Yêu cầu c: GV dán tờ giấy đã ghi 1</i>
phương án tóm tắt (3 câu):


Vẽ về cuộc sống an toàn


UNICEF và báo Thiếu niên Tiền phong
vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em
<i>muốn sống an toàn. Trong 4 tháng (từ</i>
tháng 4 – 2001), đã có 50 000 bức
tranh của thiếu nhi khắp thế giới gửi
đến. Các bức tranh cho thấy kiến thức
của thiếu nhi về an tồn rất phong phú,


tranh dự thi có ngơn ngữ hội họa sáng
tạo đến bất ngờ.


Bài tập 2:


GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2.
GV hướng dẫn trao đổi, đi đến kết luận
nêu trong phần ghi nhớ.


Haùt


2 HS đọc lại 4 đoạn văn đã giúp bạn
Hồng Nhung viết hồn chỉnh.


HS nhận xét


HS đọc yêu cầu của BT1
+ HS đọc thầm bản tin
+ Xác định đoạn của bản tin
+ HS phát biểu


+ HS trao đổi với bạn, thực hiện yêu
cầu b, viết vào vở nháp.


+ HS đọc kết quả trao đổi trước lớp:
các sự việc chính, tóm tắt mỗi đoạn.
+ HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời
tóm tắt tồn bộ bản tin.


+ HS phát biểu.



HS đọc u cầu của bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Ghi nhớ </i>


Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ


c<b>/Thực hành</b>


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát giấy khổ rộng cho vài HS khá
giỏi.


GV mời những HS làm bài trên giấy
trình bày kết quả.


GV cùng HS nhận xét, bình chọn
phương án tóm tắt ngắn gọn, đủ ý
nhất.


<b>* Tích hợp : Giáo dục học sinh thấy được </b>
<b>giá trị cao quí của cảnh vật thiên nhiên </b>
<b>trên đất nước . </b>


Bài tập 2:


GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


GV lưu ý HS cần tóm tắt bản tin theo
cách thứ 2 – trình bày bằng số liệu,
những từ ngữ nổi bật, gây ấn tượng.


4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ


1 HS đọc 6 dòng in đậm ở đầu bản tin
<i>Vẽ về cuộc sống an tồn, để nhớ cách</i>
tóm tắt thứ hai (tóm tắt bằng số liệu,
những từ ngữ nổi bật nhằm gây ấn
tượng, giúp người đọc nhanh chóng
nắm bắt được thông tin).


HS đọc nội dung bài tập.


Cả lớp đọc thầm bản tin Vịnh Hạ Long
<i>được tái công nhận là di sản thiên</i>
<i>nhiên thế giới.</i>


HS làm việc theo nhóm để tóm tắt bản
tin.


HS phát biểu ý kiến.


Những HS làm bài trên giấy trình bày
kết quả.


Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có
phương án tóm tắt ngắn gọn, đủ ý
nhất.



<i>Ngày 17 – 11 –1994, Vịnh Hạ Long</i>
<i>được cơng nhận là di sản thiên nhiên</i>
<i>thế giới.</i>


<i>Ngày 29 – 11 – 2000 UNEFCO lại</i>
<i>công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về</i>
<i>địa chất, địa mạo.</i>


<i>Ngày 11 – 12 – 2000 quyết định trên</i>
<i>được cơng bố tại Hà Nội.</i>


<i>Quyết định này cho thấy Việt Nam rất</i>
<i>quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị</i>
<i>của các di sản thiên nhiên.</i>


HS đọc u cầu bài tập


HS đọc thầm 6 dòng in đậm đầu bản
tin Vẽ về cuộc sống an toàn, cùng bạn
trao đổi, đưa ra phương án tóm tắt cho
bản tin Vịnh Hạ Long được tái công
<i>nhận là di sản thiên nhiên thế giới.</i>
Một số HS làm bài trên giấy khổ rộng.
HS phát biểu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

GV cùng HS nhận xét, bình chọn
phương án tóm tắt ngắn gọn, đủ ý
nhất.



- GV mời HS đọc lại phần tóm tắt của
mình


4. Vận dụng


Tóm tắt tin tức có tác dụng gì? Nêu
cách tóm tắt tin tức?


GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


5. Dặn dò:


Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở tóm
tắt bản tin Vịnh Hạ Long được tái công
<i>nhận …..</i>


Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt tin
tức.


Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có
phương án tóm tắt ngắn gọn, đủ ý
nhất.


<i>17 – 11 – 1994,Vịnh Hạ Long được</i>
<i>công nhận là di sản thiên nhiên thế</i>
<i>giới.</i>


<i>29 – 11 – 2000 UNEFCO lại công</i>
<i>nhận Vịnh Hạ Long là di sảnthiên</i>


<i>nhiên thế giới, trong đó nhấn mạnh</i>
<i>giá trị về địa chất, địa mạo.</i>


<i>Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và</i>
<i>phát huy giá trị của các di sản thiên</i>
<i>nhiên.</i>


1 HS nhắc lại











---TỐN


TIẾT 120: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:


- Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng(trừ) một số tự nhiên với(cho) một
phân số cộng (trừ) một phân số (với (cho) một số tự nhiên.


- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số
II.CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

1. Khởi động:


2. Bài cũ: Luyện tập


- GV u cầu HS sửa bài2c,3c làm ở
nhà


- GV nhận xét
3. Bài mới:


 Giới thiệu :


Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp
tục làm các bài luyện tập về phép
cộng và phép trừ các phân số.


Baøi taäp 1 BT1( a,c)


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Gọi HS phát biểu cách cộng, trừ
hai phân số khác mẫu số


- GV nhận xét
Bài tập 2: ,BT2( b,c),


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Cách làm tương tự như bài tập 1
- Muốn thực hiện các phép tính 1+


2
3 và


9


2<i>−3</i> ta phải làm như thế
nào?


- GV nhận xét
Bài tập 3:


- Gọi HS đọc u cầu bài tập.
-Gọi HS phát biểu cách tìm:
+Số hạng chưa biết của tổng.
+Số bị trừ trong phép trừ.
+Số trừ trong phép trừ.


Haùt


- 2HS sửa bài
2c/ 7<sub>5</sub><i>−</i>2


3=
21
15 <i>−</i>
10
15=


11
15
3c/ 37<sub>12</sub> <i>−3=</i>37


12 <i>−</i>
36
12=


1
12
- HS nhận xét


-HS nhắc lại tựa bài.
-HS đọc y/c đề.Tính


- 2HS làm bài.Lớp làm nháp
a/ <sub>3</sub>2+5


4=
8
12+
15
12=
23
12
c/ 3<sub>4</sub><i>−</i>2


7=
21
28 <i>−</i>


8
28=
13
28
- HS nhận xét
-HS đọc y/c đề.Tính


-Phải viết 1 và 3 thành phân số rồi
quy đồng và tính.


b/ 7<sub>3</sub><i>−</i>5
6=
14
6 <i>−</i>
5
6=
9
6=
3
2
c/ 1+2


3=
3
3<i>−</i>
2
3=
1
3
HS nhận xét



-HS đọc y/c đề.Tìm x
- HS làm bài


a/ <i>x+</i>4
5=


3


2 b/
x-3
2=


11
4
x = 3<sub>2</sub><i>−</i>4


5 x =
11


4 +
3
2


x = <sub>10</sub>7 x =
17


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- GV nhận xét



- GV nhận xét


GV chấm một số vở – nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dị:


- Nhận xét tiết học.BTvề nhà 1b,c.
- Chuẩn bị bài: Phép nhân phân số


x= 25<sub>3</sub> <i>−</i>5
6
x= 45<sub>6</sub>




-








---KHOA HOÏC


TIẾT 48: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG <i>(Tiết 2) </i>


I.MỤC TIÊU



-Nêu đượcvai trị của ánh sáng:


- Đối với đời sống con người : có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe.
- Đối với động vật : di chuyển , kiếm ăn, tránh kẻ thù


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 96, 97


- Một khăn tay sạch có thể bịt mắt


- Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa hoặc 1/3 khổ giấy
A4


- Phiếu học tập


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi độäng


2. Bài cũ : Aùnh sáng cần cho sự sống
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự
sống của thực vật


- Nhu cầu về ánh sáng của thực vật như
thế nào?


Haùt



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV nhận xét, chấm điểm
3. Bài mới:


 Giới thiệu bài


Khởi động: Trước khi vào tiết học, GV
cho HS chơi trò bịt mắt đốn số. Sau khi
kết thúc trị chơi, GV hỏi:


 Những bạn đóng vai người bị bịt


mắt cảm thấy thế nào?


 Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng đốn


được số khơng?


Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của
ánh sáng đối với đời sống của con người
Mục tiêu: HS nêu ví dụ về vai trị của
ánh sáng đối với sự sống của con người
Cách tiến hành:


- GV u cầu HS thảo luận cặp đơi tìm
ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự
sống của con người


- Sau khi thu được ý kiến, GV yêu cầu
vài HS đọc



- GV và HS sắp xếp các ý kiến vào các
nhóm: nhóm ý kiến nói về vai trị của
ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết
thế giới hình ảnh, màu sắc; nhóm ý kiến
nói về vai trị của ánh sáng đối với sức
khoả con người


- Lưu ý: nếu khơng có HS nào nói được
vai trị cùa ánh sáng đối với sức khoẻ
con người, GV có thể nêu: ánh sáng mặt
trời chiếu xuống Trái Đất bao gồm nhiều
loại tia sáng khác nhau, trong đó có một
loại tia giúp cơ thể tổng hợp vi-ta-min D
giúp cho răng và xương cứng hơn, giúp
trẻ em tránh được bệnh còi xương. Tuy
nhiên cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ
tia này. Tia này sẻ trở nên nguy hiểm
nếu chúng ta ở ngồi nắng q lâu
<i>Kết luận của GV:</i>


- Như mục Bạn cần biết trang 96


Hoạt động 2: tìm hiểu về vai trò của ánh
sáng đối với đời sống của động vật
Mục tiêu: HS kể ra vai trò của ánh sáng
<i>đối với đời sống động vật; nêu ví dụ</i>
<i>chứng tỏ mỗi loại động vật có nhu cầu</i>


- HS trả lời



- HS tìm ví dụ và viết ý kiến trên
thẻ từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>ánh sáng khác nhau và ứng dụng của</i>
<i>kiến thức đó trong chăn ni</i>


Cách tiến hành:


- GV nêu cầu hỏi thảo luận và yêu cầu
HS thảo luận nhóm 6


 Kể tên một số lồi động vật mà bạn


biết. Những con vật đó cần ánh sáng để
làm gì?


 Kể tên một số động vật kiếm ăn


vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn
vào ban ngày?


 Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh


sáng của các động vật đó?


 Trong chăn ni người ta đã làm gì


để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng
tăng cân và đẻ nhiều trứng?



<i>Kết luận của GV:</i>


- Như mục Bạn cần biết trang 97
4. Củng cố – Dặn dò:


+ GV nhận xét tiết học


Chuẩn bị bài: nh sáng và việc bảo vệ
đôi mắt


- HS thảo luận nhóm 6 các câu hỏi
– đại diện nhóm trả lời – HS nhận
xét.


 HS kể - Những con vật đó cần


ánh sáng để kiếm ăn và phòng
tránh kẻ thù.


 Động vật kiếm ăn ban đêm: sư


tử, chó sói, mèo, chuột, cu,ù… Động
vật kiếm ăn ban ngày: gà, vịt, trâu,
bò, hươu, nai, . . . .


+ Mắt của các động vật kiếm ăn
ban ngày có khả năng nhìn và
phân biệt được hình dạng, kích
thước và màu sắc của các vật. Vì
vậy, chúng cần ánh sáng để tìm


kiếm thức ăn và phát hiện ra
những nguy hiểm cần tránh


+ Mắt của các động vật kiếm ăn
ban đêm không phân biệt được màu
sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối
(trắng, đen) để phát hiện con mồi
trong đêm tối


 Trong chăn nuôi người ta dùng


ánh sáng đèn điện để kích thích
cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và
đẻ nhiều trứng.


2HS đọc mục Bạn cần biết trang 97


</div>

<!--links-->

×