Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DE KT HKI SINH HOC 8 1011 co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.15 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHỊNG GD-ĐT GỊ CƠNG TÂY <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011</b>


<b> TRƯỜNG THCS ĐỒNG THẠNH</b> <b>Môn: SINH HỌC 8</b>


<b> </b> Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)


<b>Học sinh hoàn thành tất cả các câu hỏi sau:</b>


<b>Câu 1: (1,5 điểm) Những đặc điểm nào của bộ xương, hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng</b>
thẳng và lao động?


<b>Câu 2: (3,0 điểm)</b>


<b>2.1 Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về</b>
tim là nhờ các tác động chủ yếu nào?


<b>2.2 Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch.</b>
<b>Câu 3: (3,5 điểm) </b>


<b>3.1 Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày.</b>
<b>3.2 Phân biệt quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày và ruột non.</b>
<b>Câu 4: (2,0 điểm) Vẽ và chú thích đầy đủ sơ đồ một cung phản xạ.</b>


<i><b>Chú ý:</b><b>Hình vẽ phải cùng màu mực bài làm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHỊNG GD-ĐT GỊ CƠNG TÂY <b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA </b>
<b> TRƯỜNG THCS ĐỒNG THẠNH </b> <b> HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011</b>


<b> </b> <b> Môn: SINH HỌC 8</b>


<b>Câu 1: (1,5 điểm) Những đặc điểm của bộ xương, hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng</b>


và lao động :


- Cột sống cong 4 chỗ. - Xương chậu lớn. - Xương bàn chân hình vịm.
- Xương gót chân lớn. - Cơ tay phân hóa. - Cơ cử động ngón cái.
<i>Có 6 ý; đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm.</i>


<b>Câu 2: (3,0 điểm) </b>


<b>2.1 (1,0 điểm) Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh</b>
mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu:


- Sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch (0,25 đ).
- Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào (0,25 đ).


- Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra (0,25 đ).


- Sự hỗ trợ đặc biệt của các van giúp máu không bị chảy ngược (0,25 đ).


<b>2.2 (2,0 điểm) Các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch:</b>
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong
muốn: (1,0 đ ; có 3 ý, mỗi ý đúng đạt 0,5 đ, đúng 2 ý trở lên trọn 1,0 đ)


+ Khơng sử dụng các chất kích thích có hại.
+ Kiểm tra sức khỏe định kì hàng năm.


+ Khi bị sốc hoặc tress cần điều chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ.
- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch (0,5 đ).


- Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch (0,5 đ).
<b>Câu 3: (3,5 điểm) </b>



<b>3.1 (1,0 điểm) Các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày:</b>


- Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp: lớp màng bọc bên ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và
lớp niêm mạc (0,25 đ).


- Dạ dày có hình dạng một cái túi thắt 2 đầu, dung tích khoảng 3 lít (0,25 đ).
- Lớp cơ rất dày và khỏe gồm 3 lớp: cơ vòng, cơ dọc và cơ chéo (0,25 đ).
- Có lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị (0,25 đ).


<b>3.2 (2,5 điểm) Phân biệt quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày và ruột non:</b>


<b>Tiêu hóa ở dạ dày</b> <b>Tiêu hóa ở ruột non</b>


- Biến đổi lí học mạnh hơn biến đổi hóa học. - Biến đổi hóa học mạnh hơn biến đổi lí học.
- Biến đổi lí học do các cơ trên thành dạ dày. - Biến đổi lí học do các cơ trên thành ruột non.
- Biến đổi hóa học do dịch vị. - Biến đổi hóa học do các dịch ruột, dịch tụy, dịch mật.
- Môi trường tiêu hóa mang tính axit. - Mơi trường tiêu hóa mang tính hơi kiềm.


- Enzim pepsin biến đổi protein phức tạp


thành protein mạch ngắn. - Đủ các loại enzim biến đổi tất cả các chất tạo ra cácsản phẩm đơn giản nhất.
<i>Có 10 ý; đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm.</i>


<b>Câu 4: (2,0 điểm)</b>


- Vẽ đúng, đẹp cân đối, cùng màu mực bài làm (1,0 đ).
- Chú thích đúng, đầy đủ (1,0 đ).


<i>Có 7 chú thích, đúng từ 1 – 2 đạt 0,25 điểm; đúng từ 3 – 5 đạt 0,75 điểm; đúng từ 6 – 7</i>


<i>đạt 1,0 điểm.</i>


</div>

<!--links-->

×