Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.4 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007</b></i>
<b>Tập Đọc</b>
<b>Anh Hùng Lao Động Trần Đại Nghĩa</b>
SGK Trang 21 Thời gian :35phút
<b> A. Mục tiêu:</b>
-Đọc lưu loát, trôi chảy, rõ ràng các số chỉ thởi gian, phiên âm nước
ngoài: 1936, 1946, 1948, 1952, súng ba – dô- ca
-Biết đọc diễm cảm bài văn giọng kể rõ ràng
-Hịểu các từ ngữ mới trong bài
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự ngiệp quốc phòng vả xây
dựng nền khoa học trẻ của đất nước
<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>
Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa
<b>C. Hoạt động dạy học:</b>
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc bài Trống Đồng Đông Sơn và trả lời
câu hỏi SGK
Nhận xét ghi điểm:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu baì: Giáo viên ghi tên bài lên bảng
Luyện đọc
-2 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên chia đoạn gồm 4 đoạn
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Giáo viên kết hợp sử sai và
giải nghĩa từ
-Giáo viên đọc diễm cảm tồn bài
Tìm hiểu bài.
-1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo yêu cầu học sinh nói lại
tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước
-Học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK theo
nhóm đơi
-Học sinh đọc đoạn 4 và trả lờI câu hỏi 4, 5
-Giáo viên chốt lạI và rút ra ý nghĩa bài học
Hướng dẫn học sinh đọc diển cảm.
-4 học sinh nốI tiếp nhau đọc, giáo viên nhận xét
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diển cảm đoạn: “ Năm 1946…., lô
cốt của giặc”
3. Củng cố dặn dò:
-Học sinh nêu ý nghĩa của bài
-Về nhà đọc bài và xem trước bài sau
-Nhận xét tiết học
<b>D. Phần bổ sung:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>……….</b>
<b>TOÁN</b>
<b>Rút gọn phân số.</b>
<b>SGK / 112 – TGDK:35phút</b>
<b> A/Mục tiêu:Giúp HS</b>
-Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tốI giản.
-Biết cách rút gọn phân số ( trường hợp đơn giản)
<b> B/Đồ dùng dạy học:</b>
-Phiếu cho Hs làm bài tập.
<b>C/ Các hoạt động dạy học:</b>
1.KTBC: 2 học sinh làm bài tập 3 SGK. Cả lớp làng bảng con.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
2. Dạy làm bài mới.
a.Giới thiệu bài: Rút gọn phân số
b.Hình thành kiến thức:
*Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn
phân số
- Giáo viên nêu vấn đề như mục a SGK. Yêu cầu học sinh thực
hiện bảng con
- Giáo viên yêu cầu học sinh giảI thích - Giáo viên nhận xét
như SGK
-Vài học sinh nhắc lạI nhận xét này
-Giáo viên hướng dẫn học sinh rút gọn phân số 6/8 SGK
–
-Nhận xét và nêu :
+Ta gọi ¾ là phân số tốI giản và yêu cầu học sinh nhắc lại
+Tương tự phân số 18/54
Bài 1: Thực hiện bảng con (5 câu) - tự làm VBT
Bài 2, 3: Tự làm rồi giáo viên chữa bài
3. Củng cố , dặn dò:
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách rút gọn phân số
-Giáo viên nhận xét tiết học
-BTVN: Bài 3 SGK / 114
<b>D. Phần bổ sung:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
**********************************************
<b> </b>
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b> Lịch Sự Với Mọi Người .</b>
<b> Sgk / 30 - TG: 35phút.</b>
<b> A.Mục tiêu: Học xong bài này ,HS có khả năng:</b>
1. Hiểu: Thế nào là lịch sự vớI ngườI lớn.
-Vì sao cần phảI lịch sự vớI mọI ngườI
2. Biết cư sử lịch sự vớI những ngườI xung quanh
3. Có thái đô
- Tôn trọng người khác , tôn trọng nếp sống văn minh
- Đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và khơng đồng
tình với những người cư sử bất lịch sự
<b> B.Tài liệu và phương tiện:</b>
-Mỗi học sinh 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng
-Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho học sinh đóng vai
<b>C.Các hoạt động dạy học.</b>
1.Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao động? Hãy
nêu 1 vài ví dụ về người lao động
2.Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu bài học
b.Hoạt động 1 : Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may.
-Giáo viên yêu cầu : Các nhóm đọc truyện thảo luận câu hỏi 1, 2
SGK
-Các nhóm làm việc
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-Nhận xét, bổ sung
c. Hoạt đợng 2: Thảo luận nhóm
-Các nhóm tự làm, trình bày, nhận xét bổ sung.
-Kết luận: Các hành vi, việc làm : b, d là đúng: ; a, c, đ là sai
Hoạt động nối tiếp:
-Dặn dò học sinh sưu tầm ca dao,tục ngữ, truyện, gương về cư xử lịch
sự với bạn bè và mọi người
<b>D.Phần bổ sung :</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………..</b>
<b> **************************************</b>
<b>KHOA HỌC</b>
<b>Âm thanh</b>
Sgk:82, 83 TGDK:35 phút
<b>A/Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:</b>
-Nhận biết âm thanh xung quanh
-Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm
thanh
-Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên
quan giữ sự rung động và sự phát ra âm thanh
<b> B/Đồ dùng dạy học:</b>
-Học sinh: Dặn dò tiết trước
-Đàn, đài, băng cát – xét ghi âm ( sấm xét, máy móc)
<b>C/Các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên TLCH : Muốn bảo vệ bầu khơng khí </b>
trong sạch và làm như thế nào?
-GV nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
<b> 2/Bài mới:</b>
<b> a/.Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu âm thanh xung </b>
quanh
<b> b.Hoạt động 1: Tìm hiểu âm thanh xung quanh</b>
*Mục tiêu: Nhận xét những âm thanh xung quanh
*Cách tiến hành:
- Cả lớp thảo luận theo câu hỏi gợi ý đã nêu.
- Gv nhận xét , chốt ý.
<b> c. Hoạt đông 2 : Thục hành cách các cách phát ra âm thanh</b>
*Cách tiến hành:
- Các nhóm tạo ra âm thanh vớI các vật H.2/82.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Gv nhận xét , chốt lại.
<b> d/ Hoạt động 3:Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.</b>
*Mục tiêu: Học sinh nêu vài ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng
minh về sự liên hệ giữ runh động và sự phát ra âm thanh 1 số vật.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu vấn đề, yêu cầu học sinh ( theo nhóm) làm thí nghiệm
hình 3/83
- Các nhóm báo cáo kết quả?
- Từng học sinh làm thí nghiệm hình 4/83
+Giáo viên giúp học sinh nhận xét: Mục bạn cần biết
<b>e. Hoạt động 4: Trị chơi tiếng là gì, ở phía n thế?</b>
*Mục tiêu: Phát triển thính giác ( khả năng phân biệt được các âm thanh
klhác nhau , định hướng ra nơi phát ra âm thanh)
*Cách tiến hành:
- Học sinh chia làm 2 nhóm: Mỗi nhóm gây tiếng động một lần ( nửa phút).
Nhóm kia phát nghe và viết ra giấy, nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng
<b>Hoạt động nốI tiếp : </b>
-Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau
<b>D/Phần bổ sung :</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b> </b>
<b>****************************************************</b>
<i><b>Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007</b></i>
A.Mục tiêu:
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? Xác định được bộ phận chủ ngữ
và vị ngữ trong câu
- Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
B.Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết nộI dung bài tập 1 (phần nhận xét) mỗI câu 1 dòng. Bài tập
1( luyện tập)
<b> C.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Kiểm tra bài cũ: GọI 2 HS lên bảng , 1 học sinh làm bt2 ; 1 học sinh
làm bt3( tiết trước)
2.Bài mới:
a.GTB: Giáo viên nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của giờ học
-Gv ghi bảng.
<b> b. Phần nhận xét:</b>
Bài 1, 2 :HS đọc đoạn văn, nội dung bài tự làm - phát biểu . Mời 2, 3
học sinh lên bảng gạch đúng để chốt lại
Bài 3: Giáo viên chỉ bảng từng câu mời học sinh đặt câu hỏi( miệng)
Bài 4, 5:Từng cặp học sinh trao đổi nhau - Đặt câu hỏi - Trình bày
<b> c. Ghi nhớ:</b>
-2, 3 đọc ghi nhớ SGK
-1 học sinh phân tích câu kể Ai thế nào? Để minh hoạ ghi nhớ.
<b> d.Luyện tập:</b>
<i><b> Bt1: 1 học sinh đọc nộI dung - trao đổI vớI bạn - tự làm – nêu ý kiến. </b></i>
MờI 1 học sinh lên bảng làm, chốt lạI lờI giảI (VBT).
<i><b> BT2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.</b></i>
-Giáo viên nhắc học sinh sử dụng câu Ai thế nào? để nói tính nết, đặc
điểm của mỗi bạn trong tổ .
-Viết nháp, học sinh nối tiếp để, cả lớp và giáo viên nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò.
-Giáo viên nhận xét tiết học
-Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở bài tập 2
<b> D.Phần bổ sung: </b>
………
………
………
………
………
………
*****************************************
<b> Chuyện cổ tích về lồi người</b>
SGK / 22 – TGDK: 35 phút
<b> A.Mục đích yêu cầu:</b>
-Nhớ lại và viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài
Chuyện cổ tích về lo người.
-Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần, dấu thanh dể lẫn ( r/ d/ gi ; ? /
~)
<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>
<b>- 3, 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nộI dung bt1a, 1b</b>
<b> C.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh đọc cho 2 bạn viết lên bảng lớp, cả
lớp vết bảng con ( ở bt2 ,3) tiết trước hoặc từ tự nghĩ ra.
-Gv nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.GTB: Hôm nay các em nghe viết môt đoạn trong bài“Chuyện cổ
tích về lồi người ”.
-Gv ghi bảng.
b. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết
-1 Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
-Gv đặt câu hỏi để rút ra nội dung đoạn.
- HS viết 1 số từ khó vào bảng con những tên riêng nước
ngoài.
-Học sinh viết chính tả.
-Gv đọc bài cho HS viết.
-Gv đọc lại cho HS soát lỗi.
-HS đổi vở kiểm tra cheo.
-Thu bài chấm ( 5 – 7 HS ).
c.Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 1: Chọn cho HS làm câu b.
- Giáo viên thực hiện như ( bt1) tiết 20
Bài 2 : Thi tiếp sức(gạch bỏ những tiếng khơng thích hợp)
Lời giải: dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, dài, rờ, mẫm.
3. Củng cố - dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>-</b> Xem lại các phần bài tập đã làm
<b> D.Phần bổ sung:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b> *******************************************</b>
<b>Toán</b>
<b>Luyện tập</b>
Sgk / 114 - Thời gian: 35 phút
<b> A.Mục tiêu:Giúp học sinh</b>
- Củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số
-Củng cố và nhận biết 2 phân số bằng nhau.
B.Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
-Gọi học sinh lên làm bài 3/113, cả lớp làng bảng con
2.Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Thực hiện cá nhân ( làm bảng con).
-Gv nhận xét , rút ra kết quả đúng.
. Bài tập 2, 3: Học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài tập 4: Học sinh làm theo mẫu lên bảng sửa bài
3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Làm bài 1/114 , sgk
- Nhận xét tiết học.
<b>D.Phần bổ sung:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b> ****************************************</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>
<b>Sgk /25- Thời gian : 35 phút</b>
<b> A.Mục tiêu:</b>
<b> -Rèn luyện kỹ năng nói: </b>
<b>+ Học sinh chọn một câu chuyện về một người có khả năng có </b>
sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện thao cách sắp xếp các sự việc thành
một câu chuyện có đầu cóp cuối hoặc chỉ kể sự việc để chứng mingh
khả năng đặc biệt cảu nhân vật ( không cần kể thành chuyện)
+ Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa
<b> -Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời kể của bạn, nhận xét </b>
đúng lời bạn kể.
B.Đồ dùng dạy - học:
-Giấy ghi đề bài
-Bảng lớp viết sẵn đề bài
-1 tờ giấy viết vắn tắt gợI ý 3 ( dàn ý cho 2 cách kể)
C.Các hoạt động dạy hoc:
<b> </b> 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Gọi 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc tiết trước. Nêu ý
nghĩa câu chuyện.
-Gv nhận xét.
2. Hoạt động 2: Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tự kể lại một đoạn hay
một câu chuyện nói về những người có tài .
-Gv ghi bảng.
b.Hướng dận HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
-Học sinh đọc đề bài
-Giáo viên gạch dướI những từ ngữ: khả năng, sức khoẻ đặc
biệt em biết.
-3 học sinh nốI tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK
-Học sinh suy nghĩ, nói nhân vật chọn kể
-Giáo viên dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo 3 gợI ý.
Học sinh chọn
-Học sinh tập làm dàn ý
c.Học sinh thực hành kể chuyện
-Kể chuyện theo cặp
-Thi kể chuyện trước lớp.
-Giáo viên dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá
-Giáo viên và học sinh nhận xét
-Học sinh bỉnh chọn bạn có câu chuyện hay nhất và kể chuyện
hay nhất
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS đọc trước bài KC “ Con vịt xấu xí” và chuẩn bị câu
chuyện kể
- Nhận xét tiết học
<b> D.Phần bổ sung:</b>
………
………
*****************************************
<b>Thể dục</b>
<b> Nhảy dây kiểu chụm hai chân</b>
<b> Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay”</b>
SGV / – TGDK:35phút.
<b> A.Mục tiêu:</b>
-Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện
được động tác ở mức tương đối chính xác
-Trị chơi: “ăn bóng bằng tay”. u cầu biết cách chơi và tham
gia chơi ở mức tương đối chủ động
<b> B.Địa điểm và phương tiện:</b>
Trên sân trường, an tồn. Cịi. 2 – 4 quả bóng.
<b>C.Nội dung và phương pháp:</b>
1.Phần mở đầu:
-Gv nhận lớp nội dung yêu cầu bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-HS khởi động chơi trò chơi: “ Có chúng em”.
-Chạy trên địa hình tự nhiên
2.Phần cơ bản:
a.Bài tập thể dục rèn luyện cơ bản:
*Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
-Khởi động
-Nhắc cách so dây, chao dây, quay dây.
-Học sinh tập không dây - nhảy dây.
-Luyện tập theo tổ
*Cho HS ôn đi chuyển hướng phải , trái.
-HS tập theo tổ , do tổ trưởng điều khiển.
-Gv theo dõi nhắc nhở thêm.
b.Tổ chức vận động.
-Trị chơi : Lăn bóng bằng tay .
-Gv u cầu HS nhắc lạI tên trò chơi và cách chơi.
-HS chơi theo tổ , Gv làm trọng tài.
3.Phần kết thúc:
-Đi thường theo một hàng dọc, thả lỏng.
-Gv cùng HS hệ thống lại bài và nhận xét
-Nhận xét đánh giá giờ học
………
………
………
………
………
******************************************
<b> Thứ tư ngày 31tháng 1 năm 2007</b>
<b>Tập đọc</b>
<b> Bè Xuôi Sông La</b>
Sgk/ 26, 27 – TGDK:35phút.
<b> A.Mục tiêu:</b>
-Đọc trơi chảy , lưu lốt tồn bài .Biết đọc diễn cảm bài văn.
-Hiểu nghĩa các từ trong bài
-Hiễu ý nghĩa bài :Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong
phú , đa dạng với hoa văn rất đặc sắc , là niềm tự hào chính đáng của
người Việt Nam.
<b> B.Đồ dùng dạy học :</b>
-Tranh minh hoạ, giấy viết khổ thơ
<b> C.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS đọc bài :Anh hùng Trần Đại Nghĩa
-Gv nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
2.Hoạt động 2:Bài mới
a.GTB: Cho HS xem tranh trong Sgk - Bè Xuôi Sông La
b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
-1 HS đọc bài thơ - Giáo viên nhận xét chia bài thơ làm 3 khổ
-HS nối tiếp nhau đọc (3 lượt). Kết hợp sửa cách phát âm, giải
nghĩa từ.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn, Gv rút ra từ mới và giải nghĩa từ
đó.
-Gv đọc tồn bài với giọng diễn cảm.
*Tìm hiểu bài:
-2 HS đọc thành tiếng đoạn 1$2 và trả lới câu hỏi 1, 2 trong
sgk.
-HS đọc thầm đoạn 3 , trả lời câu hỏi ,3,4 / Sgk.
-3HS nối tiếp nhau đọc, giáo viên nhận xét hướng dẫn đọc diễn
cảm
-Gv hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2
-HS luyện đọc theo cặp
- HS nhẩm bài thơ.
3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý chính của bài thơ
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài.
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ
-Nhận xét tiết học.
<b> D Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
***************************************************
<b>Toán</b>
<b>Quy Đồng Mẫu Số Các Phân Số</b>
<b>Sgk 115: /TGDK :35 phút</b>
<b>A.Mục tiêu :Giúp HS</b>
-Biết cách qui đồng mẫu 2 phân số ( trường hợp đơn giản)
-Bước đầu biết tiến hành quy đồng mẫu 2 phân số
<b>B.Hoạt động dạy học:</b>
1.Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 4 HS lên bảng chữa bài tập 1 . Kiểm tra vở bài tập ở nhà
của HS.
-GV nhận xét ghi điểm –Nhận xét bài cũ.
2.Hoạt động 2:Bài mới
a.GTB: Gv ghi bảng tên bài
b.Hình thành kiến thức:
-Gv nêu ví dụ 1, Sgk và hướng dẫn HS tự nêu cách giải : Ăn 1
quả cam tức là ăn 4 phần hay 4 quả cam ; ăn thêm 1 quả cam nữa , tức
là ăn thêm 1 phần , như
4 4
vậy Vân đã ăn tất cả 5 phần hay 5 quả cam .
4
*Từ hai ví dụ trên , Gv nêu các câu hỏi để khi trả lời thì HS nhận
biết :
+ 5 ( quả cam ) là kết quả của phép chia đều 5 quả cam cho 4
người . Ta có :
4
5 : 4 = 5
4
-Tương tự Gv đưa ví dụ 2 và thực hiện như Sgk.
-Từ hai ví dụ trên , Gv cùng HS rút ra nhận xét như Sgk.
c.Thực hành.
Bài 1 :HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vào VBT – Nêu kết quả
-Gv nhận xét và chốt lại.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
-HS thảo luận nhóm đơi.
-HS làm bài vào VBT.
-2 HS làm vào giấy – Gv nhận xét.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài.
-HS tự làm bài vào VBT – 2 HS lên bảng làm.
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài .
-HS tự làm bài vào VBT – HS đọc bài làm của mình ( 3 HS ).
3.Hoạt động 3 :Củng cố - Dặn dò
-HS nêu nội dung bài học
-Về nhà làm bài tập 3 , Sgk.
-Nhận xét tiết học.
<b> D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
***********************************************
Địa lý
<b>Hoạt Động Sản Xuất Ở Đồng Bằng Nam Bộ</b>
<b> SGK : 121 - TGDK :35 phút</b>
<b>A.Mục tiêu :Học xong bài này, HS biết:</b>
-Nêu một số dẩn chứng chứng minh cho điểm trêb và nguyên nhân
của nó
- Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ
<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
-Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệo, nuôi trồng và đánh bắt cá tôm
ởđồng bằng Nam Bộ ( Giáo viên và học sinh sưu tầm)
C.Các hoạt động dạy học:
<b> 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3,4 HS trả lờI câu hỏI sgk / 121</b>
-Gv nhận xét ghi điểm – Nxét bài cũ.
<b> 2.Bài mới</b>
a.GTB :
-Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ nông nghiệp. Yêu cầu học
sinh kể tên các cây trồng ở đồng bằng Nam bộ và cho biết các loại cây
trồng nào được tồng nhiều hơn ở đây.
1 . Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Học sinh dựa vào kênh chữ sgk và vốn hiểu biết của bản thân cho
biết:
+ Đồng Bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợI nào để trở
+Lúa gạo, trái cây ở Đồng Bắng Nam Bộ được tiêu thụ ở những
đâu?
- Học sinh phát biểu . Giáo viên nhận xét và bổ xung
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- học sinh dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết trà lời câu hịi
của mục 1
- Các nhóm trình bày kết quả : Giáo viên giúp học sinh hoàn
thành câu trả lời. Giáo viên mô tả thêm về vườn cây ăn trái của
đồng bằng Nam Bộ
2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỳ sản nhất cả nước
Giáo viên giảI thích từ “ Thuỷ sản, Hải sản”
-Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
+ Các nhóm dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình để
thảo luận
+ Điều kiện nào làm cho Đ B Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ
sản?
+ Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
Hoạ sinh trao đổi kết quả
- Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
- Giáo viên kết luận như sgk phần cuốI bài học
- Yêu cầu các nhón xác lập mối quan hệ giữ tự nhiên với hoạt
động sản xuất của con người .
3. Hoạt động nối tiếp:
2 học sinh đọc nộI dung bài học sgk
Giáo viên nhận xét tiết học , Xem trước bài 20
D.Phần bổ sung:
<b> </b>
<b>………</b>
<b>……….</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b> *****************************************</b>
<b> Tập làm văn</b>
<b>Trả Bài Văn Miêu Tả Đồ Vật</b>
SGK : 28 TGDK :35hút
<b> A.Mục tiêu :</b>
-Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả đồ vật của bạn và của
mình
-Biết tham gia sữa lỗi chung : Biết tự sữa lỗi theo yêu cầu cảu cô giáo.
đồng bằng lớn nhất
Đất đai màu mỡ Vựa lúa, vựa trái cây
lớn nhất cả nước
Khí hậu nóng ẩm nguồn
nước dồI dào
-Thấy được cái hay của bài đuợc giáo viên khen
B.Đồ dùng dạy học:
Một số tờ giấy ghi 1 số lỗi điển hình về
chính tả, dùng từ đặt câu
<b> C.Các hoạt động dạy học:</b>
1Hoạt động 1: Bài mới :
a.GTB :Trả bài văn miêu tả đồ vật, nghe cô nhận xét chung về bài làm
của cả lớp
b. Nhận xét chung về kết quả làm bài:
-Giáo viên viếtlên bảng đề bài của tiết tập làm văn trước
-Nêu nhận xét
-Giáo viên trả bài cho học sinh
c. Hướng dẫn học sinh chữa bài:
-Hướng dẫn học sinh sữa lỗi.
-Học sinh đọc lời nhận xét
-Đổi bài làm bên cạnh cho bạn soát lỗi
-Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc
Hướng dẫn sữa lỗi chung
Giáo viên yêu cầu 1 số học sinh đọc 1 số lỗi điển hình, giáo
viên ghi bảng
Gọi học sinh lên bảng sửa. Cả lớp làm nháp
Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu. học sinh chép
vào vở
d. Học sinh tập làm những bài văn hay:
-Giáo viên đọc đoạn văn hay, bài văn hay của học sinh
-Học sinh trtao đổI thảo luận, rút kinh nghiệm
<b> 2 .Hoạt động 3 :Củng cố - dặn dị.</b>
-Về nhà viết lại cho rõ và hồn chỉnh.
-Nhận xét tiết học
<b>D.Phần bổ sung:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b> </b>
<b>**********************************************************</b>
<i><b>Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2007</b></i>
<b>Luyện từ và câu</b>
SGK / 29 - TGDK : 35 phút
<b> A.Mục tiêu:</b>
-Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai
thế nào?
-Xác định được bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?Biết đặc câu
đúng mẫu
<b> B.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng phụ cho HS làm BT.
-Một tờ phiếu kkổ to viết 5 câu kể Ai thế nào?
<b> C.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Hoạt động 1 : KT bài cũ.
-Gọi 3 HS lên đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ
-Nhận xét bài cũ.
2.Hoạt động 2 : Bài mới.
a.GTB: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
-Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Nhận xét:
Bài 1:HS đọc yêu cầu
-Gv chia nhóm và yêu cầu các nhóm làm vào phiếu.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Gv cùng cả lớp nhận xét, chốt lại:
Bài 2:HS đọc yêu cầu bài .
-Gv chia nhóm và cho các nhóm thi làm tiếp sức.
-Gv cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
-HS viềt vào VBT.
-GV kết luận câu 1 –2 –4 –6 –7 là các câu kể Ai thế nào?
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài.
-HS tự làm bài vào VBT – 2 HS đọc bài làm .
-Gv nhận xét, chốt lại.
c.Phần ghi nhớ
- 2,3 HS đọc ghi nhớ
d.Luyện tập
-Bài tập 1,2 thực hiện như phần nhận
xét
-LờI giảI câu 1 ,2 ,3,4,5 là câu kể
-Bài tập 3:HS đọc yêu cầu,làm vào vở
bài tập
-Về nhà học thuộc ghi nhớ,tuyên dương
những HS làm việc tốt
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
************************************************
<b>Lịch sử</b>
<b>Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước</b>
<b>Sgk: - TG: 35 phút</b>
<b> A.Mục tiêu:Học xong bài này ,HS biết:</b>
-Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy cũ và quản lí
đất nước tương đối chặt chẽ
-Nhận thức được vai trò của pháp luật
<b> B.Đồ dùng dạy học:</b>
<b>-Sơ đồ về nhà nước Hậu Lê</b>
-Phiếu học tập của HS.
<b> C.Hoạt động dạy học:</b>
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS nêu ghi nhớ Sgk.
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Gv ghi tên bài.
-GV giới thiệu một số nét khái quát về
nhà Hậu Lê
c.Hoạt động 2:Làm việc cả lớp
-Gv hướng dẫn HS quan sát lược đồ trong Sgk và đọc các thông tin
trong bài để thấy được khung cảnh của nhà Hậu Lê
-HS chú ý để trả lời các câu hỏi gợi ý của Gv.
d.Hoạt đông 3: Làm việc cá nhân
-GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức
-Gv theo dõi , nhận xét.
-3 HS đọc nội dung cuối bài
3.Củng cố,dặn dò:
-HS đọc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và xem bài tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
<b> D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
………
******************************************
<b>Toán</b>
<b>Quy đồng mẫu số các phân số.</b>
<b>SGK :116 - TGDK : 35 phút</b>
<b> A.Mục tiêu :Giúp HS.</b>
-Biết quy đồng mẫu số hai phân số , trong đó mẫu số của một phân số
được chọn làm mẫu số chung.
-Củng cố về cách quy đồng mẫu số của hai phân số.
<b> B.Đồ dùng dạy học:</b>
-Phiếu cho HS làm bài tập.
<b> C.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 3 HS lên làm bài tập 3 / sgk.
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Hoạt động 2 : Bài mới
a.GTB : Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Hình thành kiến thức:
-Gv hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số của hai phân số : 7 và 3
6
-Gv yêu cầu HS nhận xét mốI quan hệ giữa hai phân số : 6 và 12
-HS thực hiện quy đồng phân số : 7 như Sgk.
6
Bài 1: HS đọc y/c bài .
-HS làm vào bảng con – Gv nhận xét
Bài 2 : Làm VBT,2HS làm vào giấy.
-Gv nhân xét bài làm của HS.
Bài 3:HS đọc đề bài.
-HS làm bài vào VBT và lên bảng sửa – Gv nhận xét.
3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
-Về nhà làm BT2 / 116, sgk.
-Nhận xét tiết học.
<b> D. Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
********************************************************
<b> Mĩ thuật</b>
<b>Vẽ trang trí : Trang trí hình trịn.</b>
SGK / – TGDK: 35phút.
<b> A.Mục tiêu</b>
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình trịn và hiểu sự ứng dụng
của nó trong cuộc sống hằng ngày.
-HS biết cách sắp xếp hoạ tiết và trang trí hình trịn theo ý thích.
-HS có ý làm đẹp trong học tập và cuộc sống.
<b> B.Đồ dùng dạy học:</b>
-Một số đồ vật có dạng hình trịn.
-Hình gợi ý cách vẽ.
<b> C.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Bài cũ:
-GV kiểm tra dụng cụ của HS.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài :Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Hoạt động 1:Quan sát , nhận xét.
-Gv giới thiệu một số đồ vật hoặc hình ảnh minh họa để Hs thấy
trong cuộc sống nhiều đồ vật dạng hình trịn được trang trí đẹp
+Bố cục,vị trí,họa tiết
+Cách vẽ màu (H2/48)
+Cách trang trí cơ bản,trang trí ứng dụng
-GV nhận xét
<b> c.Hoạt động 2: Cách trang trí hình trịn</b>
-Gv vẽ 1 số hình trịn lên bảng rồi
hướng dẫn Hs trang trí như hình 3 SGK/49
-Gv cho HS xem 1 số bài trang trí hình
trịn của Hs lớp trước.
<b>d.Hoạt động 3 : Thực hành</b>
-HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ.
-Gv quan sát hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
<b> e. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá</b>
-Gv gợi ý Hs nhận xét đánh giá một số bài vẽ về bố cục,hình vẽ và
màu sắc
-Hs xếp loại bài theo ý thích
-Dặn dị :Quan sát màu sắc ,hình dáng của quả
<b>D.Phần bổ sung:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b> </b>
<b>*******************************************************</b>
<b>Thể dục</b>
<b>Nhảy dây kiểu chụm hai chân </b>
<b>Trò chơi: Lăn bóng </b>
Sgv/ - TG: 30phút
A.Mục tiêu:
-Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện thuần
thục kĩ năng ở mức tương đối chủ động.
-Trò chơi “ Lăn bóng ”.Yêu cầu biết cách và tham gia chơi tương đối
chủ động.
<b>B.Địa điểm và phương tiện:</b>
Sân trường sạch sẽ, an tồn. Cịi.
<b>C.Nội dung và phương pháp:</b>
<b> 1.Phần mở đầu:</b>
-HS giậm chân tại chỗ. khởi động các khớp.
-Trị chơi: Có chúng em
<b> 2.Phần cơ bản:</b>
a). Ôn bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai
chân
-HS ôn theo tổ, Gv quan sát.
-Thi đua giữa các tổ
-Gv nhận xét
b). Trò chơi vận động:
-Học trị chơi “ Lăn bóng ”.
-Gv nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
-Gv cho HS chơi thử - Gv theo dõi, nhắc nhở.
-HS chơi chính thức theo tổ - Gv quan sát và hướng dẫn thêm.
-Cho các tổ chơi thi với nhau.Tổ nào thăng biểu dương .tổ nào thua
năm tay theo vòng tròn vừa đi vừa hát
<b> 3.Phần kết thúc:</b>
-HS chạy nhẹ trên sân.
-Về ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
<b> D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
*******************************************************
<i><b>Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2007</b></i>
<b>Tập làm văn </b>
<b>Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối</b>
Sgk trang 30 - TGDK:35 phút
<b>A.Mục tiêu:</b>
-Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài ,kết luận) của một bài
văn miêu tả cây cối
-Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai
cách đã học
-Tranh ảnh một số cây để HS làm BT2.
1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
-Nhận xét bài cũ.
<b> 2.Hoạt đông 2:Bài mới</b>
a.Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài
b.Nhận xét
Bài 1: HS đọc nội dung bài :Bãi ngô
-Xàc định nộI dung từng đoạn
-HS phát biểu ý kiến
-Gv dán kết quả
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài
-HS xác định đoạn và nội dung bài :Cây mai tứ quý.
-HS phát biểu ý kiến.
-Gv cùng HS nhận xét.
-Gv dán phiếu đã ghi lời giải
-Hs so sánh chốt ý
Bài 3 : Hs nhân xét -đọc nội dung ghi nhớ
<b>3.Hoạt động 3:Luyện tâp</b>
-Bài 1 : Hs đọc nội dung,lớp đọc thầm bài : Cây gạo
+Xác định trình tự miêu tả trong bài
-Bài 2 : Gv dán tranh ảnh một số loại cây ăn quả
+Mỗi HS chọn một cây ăn quả,lập dàn ý miêu tả
+Gv phát giấy bút cho Hs làm
+Yêu cầu Hs nối tiếp đọc dàn ý,nhận xét
+Hs nào có dàn ý hay dán lên bảng
<b>4.Củng cố dăn dò</b>
-Về nhà xem lại bài và làm bài 2 (luyên tập)
-Nhận xét tiết học
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
<b>Toán</b>
<b>Luyện tập</b>
SGK/ 117 - TG :35phút
<b> A.Mục tiêu :Giúp HS :</b>
-Củng cố và rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số hai phân số
-Bước đầu làm quen vớI quy đồng mẫu số ba phân số(t/hơp đơn giản)
<b> B.Đồ dùng dạy học:</b>
-Giấy ghi BT.
<b> C. Các hoạt động DH</b>
<b> 1.Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:</b>
-4HS làm bài 2 - Kiểm tra vở bài tập.
- Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
<b> 2.Hoạt động 2 : Thực hành</b>
Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài .
-HS làm bài vào VBT.
-1HS làm vào giấy - GV nhận xét.
Bài 2:GV yêu cầu Hs nêu cách quy đồng mẫu số bé nhất rồI thực hiện theo
mẫu
-Hs làm bài - sửa bài
a.1/2,2/5 và 4/7 mẫu số chung bé nhất 2,5 và 7
Bài 3:HS đọc yêu cầu bài.
-Làm bài vào bảng con
-Gv cùng Hs nhận xét
<b>3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò</b>
-Về nhà làm BT2/4 Sgk / 117 ,upload.123doc.net
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
………
………
……….
*******************************************
******
<b>Khoa học</b>
-Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từvật phát
ra âm thanh được lan truyền trong mơi trường (khí ,lỏng và rắn) tới tai
-Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan
truyền ra xa nguồn
-Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn lỏng
<b>B.Đồ dùng dạy học</b>
-Chuẩn bị nộI dung liên quan đến bài học
<b>C.Các hoạt động dạy học</b>
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS TLCH sgk
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta học bài :Sự lan truyền âm thanh
-Gv ghi bảng.
<b> b.Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh</b>
*Mục tiêu:Nhận biết được tai ta nghe âm thanh khi rung động từ vật phát ra
âm thanh được lan truyền tớI tai
*Cách tiến hành:
-Gv hỏi tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống
-Yêu cầu Hs đưa ra lí giải của mình. Gv cho Hs làm thí nghiệm /84
-Quan sát hình 1/ 84 dự đốn điều gì sảy ra
-Hs dụ đốn sau đó tiến hành làm thí nghiệm
-Thảo luận nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm
thanh truyền từ trống đến tai ta nghe như thế nào ?
-Gv hướng dẫn Hs nhận xét như sgk
-Gv nêu ví dụ giúp Hs hiểu thêm về sự lan truyền âm thanh
<b> 2.Hoạt động 2:Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng ,rắn</b>
*Mục tiêu :Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng,rắn
*Cách tiến hành:
-Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm H2 /85
-Liên hệ làm thí nghiệm,hiểu biết thêm dẫn chứng
-GV cùng HS nhận xét, chốt lại.
<b>3.Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanhyếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến</b>
nguồn âm thanh xa hơn
*Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi
lan truyền ra xa nguồn âm.
*Cách tiến hành:
-Gv đưa câu hỏi Hs trình bày ví dụ(như mục tiêu)
-Gv cùng HS nhận xét.
<b>4.Hoạt động 4 : Trị chơi nói chuyện qua điện thoại</b>
-Từng nhóm Hs thực hành điện thoại
ống nối dây ( H3/85 )
3.Củng cố - dặn dò:
-HS nêu ghi nhớ.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học
<b>D.Phần bổ sung:</b>
………
………
………
**********************************************************
<b>Kỹ Thuật</b>
<b>Chăm sóc rau , hoa.</b>
Sgk / – TG: 35phút
<b>A.Mục tiêu:</b>
-HS biết được mục đích , tác dụng , cách tiến hành một số cơng
việc chăm sóc cây rau , hoa.
-Làm được một số cơng việc chăm sóc rau , hoa : tưới nước , làm
cỏ , vun xớI đất.
-Có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây rau , hoa.
<b> B.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bình tưới nước.
-Rổ đựng cỏ.
<b> C.Các hoạt động dạy học:</b>
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn của HS.
2.Bài mới :
a.GTB: Chăm sóc rau , hoa.
b.Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích , cách tiến hành và
thao tác kĩ thuật chăm sóc cây.
<b>Tưới nước cho cây:</b>
-Gv gợi ý HS nhớ lại nội dung đã học ở bài 16 để nêu các điều kiện
ngoại cảnh của cây rau , hoa .
<i>*Mục đích </i>
cây sinh trưởng phát triển thuận lợi . Vì vậy sau khi gieo trồng phải thường
xuyên tưới nước cho cây.
*Cách tiến hành:
-Gv đặt câu hỏi để HS nêu cách tưới nước cho rau , hoa :
+Ở gia đình em thường tưới nước cho cây rau , hoa vào lúc nào ?
Tưới bằng dụng cụ gì ?
+Trong hình 1 ( SGK ) người ta tưới nước cho rau , hoa bằng cách
nào ?
-HS trả lời , Gv nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời
râm mát.
-Kết luận : Có thể tưới nước cho cây bằng nhiều cách như dùng gào
múc nước tưới , tưới bằng bằng bình có vịi hoa sen hoặc tưới bằng vịi phun
-Gv làm mẫu cách tưới nước và lưu ý Hs phải tưới đều , không để
đọng thành vũng trên luống.
-Gọi 2,3 HS làm lại thao tác tưới nước.
<b>Tỉa cây:</b>
<i> *Mục đích </i>
-Gv nêu câu hỏi cho HS trả lời:
+Thế nào là tỉa cây ?
+Tỉa cây nhầm đạt mục đích gì ?
-Gv nhận xét và kết luận : Tỉa cây là loại bỏ bớt một số cây trên luống
để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng , phát triển.
Vậy tỉa cây giúp cho cây đủ ánh sáng , chất dinh dưỡng.
-Hướng dẫn HS quan sát H.2 / Sgk và nêu nhận xét về khoảng cách ,
sự phát triển của cây cà rốt.
<i>*Cách tiến hành</i>
-Gv hướng dẫn cách tỉa cây và lưu ý HS chỉ nhổ tỉa những cây cong
queo , gầy yếu , bị sâu , bệnh. Nếu gieo hạt theo hốc thì nhổ bớt những
cây nhỏ yếu.
<b>Làm cỏ</b>
<i>*Mục đích</i>
-Gv gợi ý để HS quan sát và nêu tên các cây thường mọc trên các
luống trồng rau , hoa.
-Gv gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi : Tác hại của cỏ dại đối với cây
rau , hoa ? ( Hút tranh nước , chất dinh dưỡng trong đất ).
-Gv kết luận : Trên luống trồng rau , hoa thường có cỏ dại . Cỏ dại hút
tranh nước , chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát
triển kém . Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau , hoa.
-Gv đặt các câu hỏi liên hệ thực tế để HS nêu cách làm cỏ :
+ Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau , hoa bằng cách nào ? ( Nhổ
cỏ )
+TạI sao phải diệt cỏ dại vào ngày nắng ? ( Cỏ mau khơ )
+Làm cỏ bằng dụng cụ gì ? ( Cuốc hoặc dầm xới ).
-Gv nhận xét và hướng dẫn HS cách nhổ cỏ và làm cỏ bằng dầm xới.
<b>Vun xới đất cho rau , hoa:</b>
<i>*Mục đích</i>
-Hướng dẫn HS quan sát và nêu những biểu hiện của đất ở trên luống
hoặc trong chậu cây.
-Gv gợi ý các nguyên nhân làm cho đất bị khô , không tơi xốp.
-Gv yêu cầu HS nêu tác dụng của vun gốc.
-Gv nhận xét và kết luận về mục đích của việc vun xới đất.
*Cách tiến hành
-Gv hướng dẫn HS quan sát H.3 / Sgk và đặt câu hỏi để yêu cầu HS
nêu dụng cụ vun xớI đất và cách xới đất.
-Gọi HS lên làm mẫu cách vun xới bằng dầm xới , cuốc.
-Gv quan sát và nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
-Gv nhận xét sự chuẩn bị,tinh thần thái
độ học tập .
-Hướng dẫn Hs xem tiếp bài “chăm sóc rau,hoa’’ để tiết sau thực
hành.
-Nhận xét tiết học.
<b> D.Phần bổ sung:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>