Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.64 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn : ..../..../2010 </i> <i> </i> <i> Ngày dạy</i> <i>: ..../..../2010 </i>
<i><b>CHỦ ĐỀ 7: BA ĐỊNH LUẬT NIU - TƠN</b></i>
<b>(Tiết 15-18)</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Học sinh nắm vững hơn khái niệm: khối lượng, quán tính, trọng lực, lực và phản lực.
- Nội dung và biểu thức ba định luật Niu tơn.
- Nắm vững hơn các công thức : gia tốc, vận tốc, quãng đường, công thức độc lập với thời
gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Vận dụng được công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường trong chuyển động thẳng đều và
biểu thức định luật II Niu tơn để giải bài tập.
- Đổi đơn vị, tính tốn, thay số.
- Sử dụng máy tính cầm tay.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Cẩn thận khi tính tốn, thay số.
- Hứng thú học tập bộ môn.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Một số bài tập về ba định luật Niu tơn.
- Đề bài tập đưa cho học sinh photo.
- Ôn lại các kiến thức về ba định luật Niu tơn và chuyển động thẳng biến đổi đều.
<b>III. NỘI DUNG</b>
<b>A – Tóm tắt lý thuyết:</b>
<i><b>1. Định luật I:</b></i>
* Nội dung: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực co
hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
* Lưu ý:
+ Vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều thì hợp lực bằng khơng hay<i>a</i>0<sub> .</sub>
+ Định luật I cịn gọi là định luật quán tính.
+ Chuyển động thẳng đều là chuyển động theo quán tính.
<i><b>2. Định luật II:</b></i>
* Nội dung: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ
thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
hay
<i>F</i>
<i>a</i> <i>F ma</i>
<i>m</i>
<i>- Trong đó:</i>
+ a: là gia tốc của vật (m/s2<sub>)</sub>
+ F: là lực tác dụng lên vật (N)
+ m: khối lượng của vật (kg)
0
* Lưu ý: Trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng <i>F F F</i>1 2 3; ; ...
thì <i>F</i> là hợp lực của tất cả các
lực đo.
...
1 2 3
<i>F</i><i>F</i> <i>F</i> <i>F</i> <i>ma</i>
<i><b>3. Định luật III. </b></i>
* Nội dung: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác
<i>B</i> <i>A</i> <i>A B</i>
<i>F</i> <i>F</i>
hay <i>FBA</i><i>FAB</i>
<i><b>4. Khối lượng: </b></i>
<i>* </i>Khái niệm: là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của các vật.
<i>* </i>Đặc điểm :
+ Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mọi vật.
+ Khối lượng co tính chất cộng.
<i><b>5. Trọng lực:</b></i>
<i>* </i>Khái niệm: là lực của Trái Đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do.
<i>* </i>Đặc điểm :
+ Biểu thức: <i>P mg</i>
<sub></sub>
+ Độ lớn: là trọng lượng : <i>P mg</i>
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của gia tốc rơi tự do.
<i><b>6. Lực và phản lực :</b></i>
<i>* </i>Trong tương tác giữa hai vật, một lực gọi là lực tác dụng, còn lực kia gọi là phản lực.
<i>* </i>Đặc điểm :
+ Luôn luôn xuất hiện đồng thời.
+ Là hai lực trực đối: cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều và khác điểm đặt.
+ Không cân bằng nhau vì đặt vào hai vật khác nhau.
<i><b>7. Phương pháp chung:</b></i>
<i><b>Dạng bài toán về chuyển động dưới tác dụng của lực .</b></i>
<i>* Nếu biết lực F (hợp lực) tác dụng, ta tính được gia tốc </i>
<i>F</i>
<i>a</i>
<i>m</i>
, từ đo khảo sát được chuyển
động của vật => Tìm được quãng đường đi được, vận tốc, thời điểm, thời gian....
* Ngược lại, nếu biết được các thông số của chuyển động thì dực vào công thức của chuyển
động thẳng biến đổi đều, ta tính được gia tốc a và tìm được lực tác dụng lên vật.
* Lưu ý :
+ Lực tác dụng co thể là lực phát động (Truyền gia tốc cho vật), co thể là lực cản (Hãm
chuyển động).
+ Chú ý dấu của các vận tốc khi tính gia tốc a(Dựa vào chiều dương đã chọn).
+ Thường chỉ tính độ lớn của lực <i>F</i> <i>m a</i>.
<i>- Áp dụng Định luật II Niu-Tơn tìm gia tốc </i>
<i>F</i>
<i>a</i>
<i>m</i>
<i>- Áp dụng các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.</i>
<i><b>Bài 1</b><b> </b>:</i> <i><b>(Bài 10.12-SBT)</b></i> Một hợp lực 1,0 N tác
dụng vào một vật co khối lượng 2,0 kg lúc đầu
đứng yên , trong khoảng thời gian 2,0 s. Quãng
đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đo
là
<i><b>Tóm tắt:</b></i>
Cho : <i>v</i>0 0( / )<i>m s</i> <sub>; F = 1N; m = 2kg; t = 2s</sub>
Tính s = ?
<b>HD</b>
- Vận tốc ban đầu : <i>v</i>0 0( / )<i>m s</i> <sub>.</sub>
- Tính gia tốc :
2
1
0,5( / )
2
<i>F</i>
<i>a</i> <i>m s</i>
<i>m</i>
- Tính quãng đường:
2 2
0
1 1
0,5.2 1
2 2
<i>s v t</i> <i>at</i> <i>m</i>
<i><b>Bài 2</b>:<b> </b></i> <i><b>(Bài 10.13-SBT)</b></i> Một quả bong co khối
lượng 500 g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng
một lực 250 N. Nếu thời gian quả bong tiếp xúc
với bàn chân là 0,020 s, thì bong sẽ bay đi với
vận tốc bằng bao nhiêu ?
<i><b>Tóm tắt:</b></i>
Cho: <i>m = 500g = 0,5 kg; v</i>0 0( / )<i>m s</i> <sub>; </sub>
<i>F = 250N; t = 0,02s.</i>
Tìm: v = ?
<b>HD</b>
- Vận tốc ban đầu : <i>v</i>0 0( / )<i>m s</i> <sub>.</sub>
- Tính gia tốc :
2
250
500( / )
0,5
<i>F</i>
<i>a</i> <i>m s</i>
<i>m</i>
- Tính vận tốc : Áp dụng cơng thức:
0 . 500.0, 02 10( / )
<i>v v</i> <i>a t</i> <i>m s</i>
<i><b>Bài 3</b>:<b> </b></i> Dưới tác dụng của một lực 20N, một vật
chuyển động với gia tốc 0,2 m/s2<sub>. Hỏi vật đo</sub>
chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực
tác dụng bằng 60 N
<b>HD</b>
Ta co :
1 1 1 1
2 2 2 2
2
1. 2
2
1
1, 2 /
10
<i>F</i> <i>m a</i> <i>F</i> <i>a</i>
<i>F</i> <i>m a</i> <i>F</i> <i>a</i>
<i>a F</i>
<i>a</i> <i>m s</i>
<i>F</i>
<sub></sub>
<i><b>Bài 4</b>:<b> </b></i> Một ô tô không chở hàng co khối lượng 2
tấn, khởi hành với gia tốc 0,36 m/s2<sub>. Ơ tơ đo khi</sub>
chở hàng khởi hành với gia tốc 0,18 m/s2<sub>. Biết</sub>
rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường
hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng
hoa
<b>HD</b>
- Đổi đơn vị: m = 2 tấn = 2000Kg.
- Áp dụng Định luật II – Niu tơn, ta
co:
1 1
2 1 2
.
(m + m )
<i>F</i> <i>m a</i>
<i>F</i> <i>a</i>
- Với
1 1 2
1
1
. = (m + m )
2000.0,36 2000.0,18 .0,18
2000
<i>m a</i> <i>a</i>
<i>m</i>
<i>m</i> <i>Kg</i>
<i><b>Bài 5</b>:<b> </b></i> Một chiếc xe khối lượng 300 kg đang
chạy với vận tốc18 km/h thì hãm phanh.Biết lực
hãm là 360 N
a. Tính vận tốc của xe tại thơi điểm t = 1,5s kể
từ lúc hãm
b. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm được
trước khi dừng hẳn
Cho: <i>m = 300 kg; v</i>0 18<i>km s</i>/ 5( / )<i>m s</i> <sub>; </sub>
<i>F = 300N;</i>
Tìm: v = ?t =1,5s
<i> s = ?</i>
<b>HD</b>
- Áp dụng định luật II - Niu tơn:
Lưu ý Lực hãm nên ta co
<i>- F = m.a => F = ma</i>
2
360
1, 2( / )
300
<i>F</i>
<i>a</i> <i>m s</i>
<i>m</i>
- Tính vận tốc tại thời điểm t :
Áp dụng công thức:
0 . 5 1, 2.1,5 3, 2( / )
<i>v v</i> <i>a t</i> <i>m s</i>
- Quãng đường vật đi được cho đến
khi dừng hẳn: v<i>1 = 0</i>
2 2
1 0 <sub>10, 42</sub>
2.
<i>v</i> <i>v</i>
<i>s</i> <i>m</i>
<i>a</i>
<i><b>Dạng 2: Bài tập tìm lực khi biết quãng đường, vận tốc, gia tốc, thời gian...</b></i>
<i><b>Phương pháp:</b></i>
<i>- Sử dụng các cơng thức tìm gia tốc: </i>
0 0
0
<i>t</i> <i>t</i>
<i>v</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>a</i>
<i>t</i> <i>t t</i>
<i><sub>; s = v</sub></i>
<i>0 t + </i>
at2
2 <i>; vt = v0 + at; vt2 - v02 = 2as.</i>
<i>Chú ý:-Vận tốc ban đầu: thường có những từ: khi, đang...</i>
<i>-Vận tốc lúc sau: thư?ng có những từ: dừng, hãm...</i>
<i>- Áp dụng cơng thức Định luật II Niu tơn: </i>
<i>F</i>
<i>a</i>
<i>m</i>
<i> Tìm F</i>
<i><b>Bài 6</b><b> :</b><b> Một vật co khối lượng 50 kg, bắt đầu</b></i>
chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 1
m thì co vận tốc 0,5 m/s. Tính lực tác dụng vào
vật
<b>HD</b>
- Tính gia tốc :<i> vt2 - v02 = 2as => a</i>
- Với : v0 = 0 và vt =0,5 m/s
- Tính lực tác dụng : F = m.a
<i><b>Bài 7</b><b> :</b><b> Một máy bay phản lực co khối lượng 50</b></i>
tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với
gia tốc 0,5 m/s2<sub>. Hãy tính lực hãm. </sub>
<b>HD</b>
- Áp dụng cơng thức :
<i>- F = m.a => F = - ma</i>
- Lưu ý:
Đổi đơn vị : 50 tấn = 50 000Kg
a = - 0,5 m/s2 <sub> (chuyển động cdđ)</sub>
Vậy : F = 50 000.(- 0,5) = 25 000N
<i><b>Bài 8</b><b> :</b><b> Một quả bong co khối lượng 750 g đang</b></i>
nằm yên trên sân cỏ. Sau khi bị đá no co vận tốc
12 m/s. Tính lực đá của cầu thủ biết rằng khoảng
thời gian va chạm với bong là 0,02s
<b>HD</b>
- Áp dụng công thức :
0 0
0
<i>t</i> <i>t</i>
<i>v</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>a</i>
<i>t</i> <i>t t</i>
- Tính : F = ma
- Lưu ý : Đổi đơn vị 750 g = 0,75Kg
<i><b>Bài 9</b><b> :</b><b> Một ô tô khối lượng 2,5 tấn đang chuyển</b></i>
động với vận tốc 72 km/h thì bị hãm lại. Sau khi
hãm thì ô tô chạy htêm được 50m thì dừng hẳn.
Tính lực hãm
<b>HD</b>
- Tính gia tốc :<i> vt2 - v02 = 2as => a</i>
- Với : v0 = 72km/h = 20 m/s
s = 50 m
- Áp dụng công thức :
<i>- F = m.a => F = - ma</i>
- Thay số: => KQ
<i><b>Bài 10</b><b> :</b><b> Xe tải co khối lượng 2000kg đang</b></i>
chuyển động thì hãm phanh( thắng) và dừng lại
sau khi đi thêm được quãng đường 9m trong 3s.
Lực hãm co độ lớn là bao nhiêu?
<b>HD</b>
- Tính gia tốc :
Áp dụng các cơng thức :
<i>s = v0 t + </i> at
2
2 <i> </i>
<i>vt = v0 + at => v0 = - at ; (với vt =0</i>
<i>là lúc vật dung lại)</i>
Suy ra : 2
2s
<i>a</i>
<i>t</i>
<i>=2 m/s2<sub>.</sub></i>
- Áp dụng công thức :
<i>- F = m.a </i>
<i>=> F = - ma = - 2000.-2 =4 000N</i>
<i><b>Bài 12</b><b> :</b><b> Một lực không đổi tác dụng vào một vật</b></i>
co khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của no tăng từ
2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng
vào vật là bao nhiêu ?
<b>HD </b>
- Tính gia tốc :
0 0
0
<i>t</i> <i>t</i>
<i>v</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>v</i>
<i>a</i>
<i>t</i> <i>t t</i>
- Với : v0 = 2 m/s và vt =8 m/s
- Tính lực tác dụng : F = m.a
<b>C - Bài tập về nhà.</b>
<i><b>Bài 1: Một ô tô khối lượng 3 tấn đang chạy với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Biết rằng từ lúc hãm</b></i>
đến lúc dừng lại mất thời gian 10s. Tính qng đường xe cịn đi được cho đến khi dừng và lực hãm
<i><b>Bài 2: </b></i>Một vật khối lượng 15 kg, bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo, đi được
quãng đường s trong thời gian 12s. Đặt thêm lên no một vật khác co khối lượng 10 kg. Để thực
hiện quãng đường s, và cũng với lực kéo noi trên , thời gian chuyển động phải bằng bao nhiêu?
<i><b>Bài 3: Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h thì người lái xe hãm phanh , xe đi tiếp được quãng</b></i>
đường 50 m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 120 km/h thì quãng đường đi được từ lúc
hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu ? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau.
<i><b>Bài 4: Lực F truyền cho vật khối lượng m</b></i>1 gia tốc a1 = 2 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc
a2 = 3 m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 một gia tốc là bao nhiêu?
<i><b>Bài 5: Lực F truyền cho vật khối lượng m</b></i>1 gia tốc a1 = 3 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc
<i><b>Bài 6: Lực F truyền cho vật khối lượng m</b></i>1 gia tốc a1 = 1 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc
a2 = 3 m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m =
<i>m</i><sub>1</sub>+<i>m</i><sub>2</sub>
2 một gia tốc là bao nhiêu?
<i><b>Bài 7: Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu, đi được quãng</b></i>
đường 3m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật co khối lượng 500g lên xe thì xe chỉ đi được quãng
đường 2m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng của xe.
<i><b>Bài 8: </b></i>Một xe lăn khối lượng 40 kg, dưới tác dụng của một lực kéo, chuyển đông không vận tốc
dầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất thời gian 8s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển
động mất 16s. Bở qua ma sát. Tìm khối lượng kiện hàng
<i><b>Bài 9: Một vật co khối lượng 250g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, no đi được 1,2 m trong 4s</b></i>
a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,04 N
b. Sau quãng đường ấy lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật co thể chuyển động thẳng đều
<i><b>Bài 10: </b></i>Một chiếc xe khối lượng 300 kg đang chạy với vận tốc18 km/h thì hãm phanh.Biết lực
hãm là 360 N
a. Tính vận tốc của xe tại thơi điểm t = 1,5s kể từ lúc hãm
b. Tìm quãng đường xxe còn chạy thêm được trước khi dừng hẳn
PHÊ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
………..
………..
………..
………..
<i>Điện Biên, ngày...tháng...năm...</i>
………..
………..
<b>TM Nhóm chun Mơn</b>