Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Một vài kinh nghiệm giải quyết nhanh gọn chính xác dạng bài tập muối cacbonat tác dụng với axit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.44 KB, 26 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MỘT VÀI KINH NGHIỆM GIẢI QUYẾT
NHANH GỌN CHÍNH XÁC DẠNG BÀI TẬP MUỐI
CACBONNAT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT

Người thực hiện: Lê Mộng Quyên
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh mực: Hóa học

THANH HỐ NĂM 2021


MỤC LỤC
1. Mở đầu...............................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................1
1.3. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................1
1.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................2
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm.......................................................................2
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm........................................................2
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm........................3
2.3. Giải pháp sử dụng để giải quyết vấn đề..........................................................3
2.3.1. Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết............................................................................3
2.3.2. Dạng 2: Cho từ từ dung dịch axit (H+) vào dung dịch muối cacbonat........6
2.3.3. Dạng 3: Cho từ từ dung dịch muối cacbonat vào dung dịch axit ………12
2.3.4. Dạng 4: Đổ nhanh dung dịch axit (H +) vào muối cacbonnat hoặc đổ nhanh


dung dịch muối cacbonnat vào dung dịch axit (H+)……………………………14
2.3.5. Dạng 5: Bài tập tổng hợp nâng cao……………………………………...16
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục................20
3. Kết luận, kiến nghị..........................................................................................21
3.1. Kết luận........................................................................................................21
3.2. Kiến nghị......................................................................................................21


1. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
Bám sát cấu trúc và nội dung các đề thi trung học phổ thông quốc gia
(THPTQG) của những năm gần đây (2017-2018; 2018-2019 ; 2019-2020), đặc
biệt là đề thi tham khảo tốt nghiệp trung học phổ thông (TNTHPT) năm 20202021 mà Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, đề thi khảo sát chất lượng của Sở
GD&ĐT Tỉnh Thanh Hóa năm 2020-2021. Bài tập của muối cacbonat tác dụng
với axit… là một trong các nội dung trọng tâm không thể thiếu, câu hỏi có nhiều
mức độ tư duy biết, hiểu, vận dụng và vận dụng cao, ở cả dạng lý thuyết và bài
tập tính tốn.
Trong q trình dạy học, bồi dưỡng thi TNTHPT, bồi dưỡng học sinh giỏi
tôi phát hiện ra học sinh rất hay mắc lỗi do không phân biệt các trường hợp xảy
ra của dạng bài tập này đặc biệt là dạng câu hỏi tính tốn, dẫn tới đáp án sai mà
đơi khi các em vẫn khơng nghĩ mình sai. Nắm bắt được sự khó khăn của học
sinh, bằng những kiến thức, kinh nghiệm tích lũy trong q trình giảng dạy và
suy nghĩ tìm tòi tơi cố gắng phân loại thật rõ ràng, kết hợp một số các phương
pháp giải nhanh, ngắn gọn nhằm giúp học sinh phổ thông nhận ra các dạng bài
tập thuộc phương pháp này từ đó có cách giải quyết nhanh gọn, chính xác và
hiệu quả. Góp phần cho người học tạo nên luồng tư duy mạch lạc, có cái nhìn
sâu hơn về mơn hố học - môn khoa học tự nhiên đã, đang và sẽ mãi có những
đóng góp quan trọng cho cuộc sống con người. Với mong muốn được chia sẻ và
góp ý của đồng nghiệp tôi mạnh dạn viết sáng kiến kinh nghiệm với chủ đề
"Một vài kinh nghiệm giải quyết nhanh gọn chính xác dạng bài tập muối

cacbonat tác dụng với axit".
1.2. Mục đích nghiên cứu
Khi tiến hành nghiên cứu đề tài "Một vài kinh nghiệm giải quyết
nhanh gọn chính xác dạng bài tập muối cacbonat tác dụng với axit" tôi đặt
ra mục đích:
+ Giúp học sinh nhận diện tốt dạng bài tập sử dụng "Một vài kinh
nghiệm giải quyết nhanh gọn chính xác dạng bài tập muối cacbonat tác
dụng với axit", áp dụng tốt phương pháp để giải quyết nhanh và hiệu quả.
+ Phát triển tối đa năng lực tư duy, năng lực phát hiện vấn đề, kĩ năng giải
bài tập trắc nghiệm hóa học cho học sinh.
+ Góp phần nâng cao hứng thú, sự say mê, tích cực, chủ động tự học của
học sinh trong q trình học mơn Hóa học.
+ Sự nắm vững kiến thức và phân loại tốt dạng bài tập, kết hợp linh hoạt
với một số dạng bài tập khác và áp dụng các phương pháp giải nhanh như bảo
toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron… nhằm đưa bài toán ở
mức độ vận dụng cao, rất phức tạp tưởng chừng bế tắc trở về bài tốn đơn giản,
giúp học sinh giải quyết nhanh gọn, chính xác.
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các dạng bài tập của muối cacbonat tác dụng với axit ở các mức độ và bài
tập tổng hợp vô cơ liên quan đến muối cacbonat tác dụng với axit ở mức độ vận
3


dụng cao.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Học sinh lớp 12 thi mơn Hóa học cho bài tổ hợp khoa học tự nhiên của kỳ
thi TNTHPT, đặc biệt dùng kết quả để xét tuyển vào trường đại học; Học sinh
lớp 11; Học sinh thi học sinh giỏi cấp trường, cấp tỉnh, cấp quốc gia…
1.4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu cơ sở lí thuyết.
Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài: sách giáo khoa, tài liệu tham
khảo phương pháp dạy học hóa học, chun đề hóa vơ cơ, mạng Internet…
Phương pháp điều tra khảo sát thực tế. Tham khảo ý kiến đồng nghiệp, thu
thập thông tin phản hồi từ học sinh khi tiến hành nội dung dạy học.
Tìm hiểu thực tiễn dạy học của môn học thông qua việc giảng dạy trực
tiếp trên lớp, tổ chức xây dựng các chủ đề chun mơn trong tổ nhóm chun
mơn. Từ đó xác định những khó khăn, hạn chế và tìm hướng khắc phục.
Phương pháp thực nghiệm.
Dựa trên kế hoạch môn học, kế hoạch dạy bồi dưỡng, soạn giáo án các tiết
dạy có áp dụng sáng kiến kinh nghiệm, thực hiện các tiết dạy tại nhà trường nhằm
kiểm chứng kết quả nghiên cứu của đề tài và đưa ra những đề xuất cần thiết.
Phương pháp thống kê, xử lí số liệu. Thơng qua kết quả kiểm tra - đánh
giá thường xuyên và định kì học sinh, xử lí thống kê tốn học trên cả 2 nhóm đối
chứng và thực nghiệm để rút ra những kết luận và đề xuất.
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
Bài toán muối cacbonat (HCO3-, CO32-) tác dụng với dung dịch axit (H+):
- Muối cacbonat như Na2CO3, K2CO3, CaCO3, MgCO3, NaHCO3, KHCO3,
Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2…có thể ở dạng rắn hoặc dạng dung dịch, có thể một
muối hoặc hỗn hợp nhiều muối, tổng quát nhất ta biểu diễn muối cacbonat
(HCO3-, CO32-). Dung dịch axit như dung dịch HCl, H 2SO4, HNO3, KHSO4…
tổng quát ta biểu diễn dung dịch axit (H+).
- Nhỏ từ từ dung dịch axit (H +) vào dung dịch hỗn hợp muối cacbonat
(CO32− và HCO3−)
Phản ứng hóa học xảy ra thứ tự:
H+ + CO32− → HCO3−
(1)

H+ + HCO3 → CO2↑ + H2O

(2)
Dạng đồ thị:
Thứ tự phản ứng trong dung dịch:
H+ + CO32− → HCO3−
(1)
(đoạn (I), khơng có khí, đoạn nằm ngang)
Nếu dư H+:
H+ + HCO3− → CO2↑ + H2O
(2)
(đoạn (II), đồ thị đồng biến, tam giác vuông cân)
4


- Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp muối cacbonat (CO 32− và HCO3−) vào dung
dịch axit (H+) Hoặc đổ nhanh dung dịch axit (H +) vào muối cacbonat hoặc đổ
nhanh dung dịch muối cacbonat vào dung dịch axit (H+).
Phản ứng xảy ra đồng thời:
2H+ + CO32− → CO2↑ + H2O (3)
H+ + HCO3− → CO2↑ + H2O (4)
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Trong đề thi tham khảo TNTHPT năm 2020-2021 của bộ giáo dục và đào
tạo thường có 1, 2 câu thuộc bài tập muối cacbonat tác dụng với axit, loại bài tập
này có thể có ở tất cả các mức độ biết, hiểu, vận dụng và vận dụng cao, thường
không lạ với học sinh, nhưng học sinh hay mắc lỗi và mất điểm nguyên nhân do
các em không phân loại hoặc nhầm lẫn các dạng bài tập. Đề tài sáng kiến kinh
nghiệm: "Một vài kinh nghiệm giải quyết nhanh gọn chính xác dạng bài tập
muối cacbonat tác dụng với axit" hi vọng tôi giúp các em nắm vững kiến thức
hơn, phát hiện phân loại bài tập tốt hơn và vận dụng tốt để có thể giải quyết một
cách nhanh gọn, chính xác nhất, hiệu quả nhất đáp ứng được yêu cầu của
phương pháp thi trắc nghiệm khách quan, của đề thi TNTHPT hiện nay.

2.3. Giải pháp sử dụng để giải quyết vấn đề
2.3.1. Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết
2.3.1.1. Cơ sở lý thuyết
- Áp dụng cơ sở lý thuyết để mô tả hiện tượng, nhận định phát biểu đúng
sai…
- Nhỏ từ từ dung dịch axit (H +) vào dung dịch hỗn hợp muối cacbonat
(CO32− và HCO3−)
Phản ứng hóa học xảy ra thứ tự:
H+ + CO32− → HCO3−
(1)

+
H + HCO3 → CO2↑ + H2O (2)
Khi phản ứng (1) xảy ra khơng có khí thốt ra. Khi phản ứng (2) xảy ra có
sự tạo khí CO2.
- Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp muối cacbonat (CO32− và HCO3−) vào dung
dịch axit (H+) Hoặc đổ nhanh dung dịch axit (H +) vào muối cacbonat hoặc đổ
nhanh dung dịch muối cacbonat vào dung dịch axit (H+)
Phản ứng xảy ra đồng thời:
2H+ + CO32− → CO2 + H2O
(3)
5


H+ + HCO3− → CO2↑ + H2O (4)
Trường hợp này ln thu được khí CO2
- Kết hợp với các kiến thức khác để giải quyết các câu hỏi lý thuyết tổng hợp.
2.3.1.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3 và
khuấy đều. Kết luận đúng là

A. Tạo kết tủa
B. Có khí bay ra ngay lập tức.
C. Lúc đầu chưa có khí sau đó có khí bay ra.
D. Khơng hiện tượng
Định hướng tư duy giải:
Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3 Phản ứng xảy ra
theo thứ tự hết (1), đến (2)
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
(1)
HCl + NaHCO3 → CO2 + H2O + NaCl (2)
Khi phản (1) xảy ra khơng có khí thốt ra, Khi phản ứng (2) xảy ra với tạo
khí CO2.


Chọn C
Ví dụ 2: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau ln tạo ra
chất khí
A. Na2CO3 và BaCl2.
B. KOH và H2SO4.
C. Na2CO3 và HCl.
D. Ca(HCO3)2 và HCl.
Định hướng tư duy giải:
Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na 2CO3 phản ứng xảy ra
theo thứ tự hết (1), đến (2)
A. BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
B. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
C. HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
(1)
Hoặc 2HCl + Na2CO3 → CO2 + H2O + 2NaCl (2)
Nếu xảy ra (1) không tạo khí

D. Ca(HCO3)2 + 2HCl → CO2 + H2O + CaCl2


Chọn D
Ví dụ 3: Dung dịch axit HCl loãng có khả năng hòa tan được chất rắn nào
sau đây?
A. BaSO4.
B. AgCl.
C. CaCO3.
D. CuS.
Định hướng tư duy giải:
Các chất rắn: BaSO4, AgCl, CuS không phản ứng được với dung dịch axit
nên không tan
CaCO3 phản ứng được với dung dịch axit:
CaCO3 + 2HCl → CO2 + H2O + CaCl2



CaCO3 tan được

Chọn C
Ví dụ 4: Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
6


(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.
(đ) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất
khí là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Định hướng tư duy giải:
(a) KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + K2SO4 + CO2↑ + H2O
(b) NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NH3↑ + 2H2O
(c)

Ca(HCO3)2 to CaCO3

→
↓ +CO2 ↑ +H 2O

Mg(HCO
)
MgCO

3 2

3

(d) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +

3
2

H2↑


1
2

(e) Na + H2O → NaOH +
H2↑
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
⇒ Bao gồm: a, b, c, e.


Chọn C
Ví dụ 5: Phương trình ion thu gọn CO32- + 2H+ → CO2 + H2O là của phản
ứng nào sau đây ?
A. CaCO3 + 2HCl → CO2 + H2O + CaCl2
B. HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
C. Ca(HCO3)2 + 2HCl → CO2 + H2O + CaCl2
D. 2HCl + K2CO3 → CO2 + H2O + 2KCl
Định hướng tư duy giải:
A. CaCO3 + 2H+ → CO2 + H2O + Ca2+
B. H+ + CO32- → HCO3C. HCO3- + H+ → CO2 + H2O
D. CO32- + 2H+ → CO2 + H2O


Chọn D
2.3.1.3. Hệ tống bài tập vận dụng
Câu 1: Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 thấy
A. khơng có hiện tượng gì.
B. có bọt khí thốt ra.
C. có kết tủa trắng.
D. có kết tủa trắng và bọt khí

Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a)
Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(b)
Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl
(c)
Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2
(d)
Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH
(e)
Nung quặng apatit (hoặc photphorit), cát và than cốc ở 12000C
7


Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 3: Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(d) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4.
(e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch KOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.

Câu 4: Có các thí nghiệm sau :
(1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong
(2) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2
(4) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2
(5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2
Tổng số thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hồn tồn ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch
(b) Cho dung dịch
(c) Cho dung dịch
(d) Sục khí

NH 3
CO 2

NaHSO 4

H 3 PO 4

tới dư vào dung dịch

Ba ( HCO3 ) 2   

vào lượng dư dung dịch


Na 2SiO3

vào dung dịch

AgNO3

CaCl 2

tới dư vào dung dịch HCl.
Na 2SiO3

(e) Sục khí
tới dư vào dung dịch
Sau khi các phản ứng kết thúc. Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
+
2.3.2. Dạng 2: Cho từ từ dung dịch axit (H ) vào dung dịch muối cacbonat
2.3.2.1. Cơ sở lý thuyết
- Nhỏ từ từ dung dịch axit (H +) vào dung dịch hỗn hợp muối cacbonat
(CO32− và HCO3−)
Phản ứng hóa học xảy ra thứ tự:
H+ + CO32− → HCO3−
(1)

+
H + HCO3 → CO2↑ + H2O (2)
2.3.2.2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2CO3 1,5M và KHCO3 1M.
Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X sinh ra V lít khí
(đktc). Giá trị của V là?
A. 4,48.
B.1,12.
C. 2,24.
D. 3,36.
Định hướng tư duy giải:
8


n

Na 2CO3

= 0,15(mol )

n

KHCO3

= 0,1( mol )

n

HCl

= 0,2( mol )

;

;
Phản ứng hóa học xảy ra thứ tự:
H+ + CO32− → HCO3−
(1)
0,15 0,15
H+ + HCO3− → CO2↑ + H2O (2)
0,05 0,05

V

= 0,05.22,4 = 1,12(lit )

CO2



Chọn B
Ví dụ 2: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml
dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,3M. Sau phản ứng thu
được số mol CO2 là
A. 0,015.
B. 0,01.
C. 0,03.
D. 0,02.
Định hướng tư duy giải:

n

Na 2CO3


= 0,02(mol )

n

NaHCO3

= 0,03(mol )

n

HCl

= 0,03(mol )

;
;
Phản ứng hóa học xảy ra thứ tự:
H+ + CO32− → HCO3−
(1)
0,02 0,02
H+ + HCO3− → CO2↑ + H2O (2)
0,01 0,01


n

CO2

= 0,01( mol)




Chọn B
Ví dụ 3: Dung dịch Z gồm Na2CO3 0,4M, KHCO3 xM. Thêm từ từ 0,5 lít
dung dịch Z vào 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng hồn tồn thu được
khí và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y sau phản ứng
hoàn toàn thu được 78,8 gam kết tủa. Giá trị x là
A. 1,6.
B. 2.
C. 0,8.
D. 1,2.
Định hướng tư duy giải:
nBaCO3 = 0, 4

(mol)

CO : 0, 2
HCO3−

= 5a


CO32−
 HCO3 : a
2−
3

CO32− + 2 H + → CO2 + H 2O
y


2y

HCO3− + H + → CO2 + H 2O
5ay

5ay

9


0, 5

2 y + 5ay = nH +
y =
→  BT :C
→
2 + 5a
→ 0, 2 + a = y + 5ay + nBaCO3
 
0, 2 + a = y + 5ay + 0, 4
→ 0, 2 + a =
→x=

0,5
0,5
+ 5a.
+ 0, 4 → a = 0, 6
2 + 5a
2 + 5a


n 0, 6
=
= 1, 2M
V 0,5



Chọn D
Ví dụ 4: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 ( tỉ lệ mol 1: 1) vào bình dung
dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl
0,5M vào bình đến khi khơng còn khí thốt ra thì hết 560 ml. Biết tồn bộ Y
phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 7,88 gam. B. 11,28 gam.
C. 9,85 gam.
D. 3,94 gam.
Định hướng tư duy giải:
Đặt n K2CO3 = n NaHCO3 = a mol
n Ba(HCO3)2 = b mol
=> n HCO3- = 2b + a (mol)
=> n CO32- = a (mol)
n NaOH = 0,2 mol => n HCO3- = 0,2 mol
n HCl = n H+ = 2 n CO32- + n HCO3- = 0,28 mol
=> nCO32- = ( 0,28 – 0,2 ) : 2 = 0,04 mol
=> a = 0,04 và 2b + a = 0,2 mol
=> b = 0,08
b > a => n Ba2+ > n CO32- => tính theo CO32m BaCO3 = 0,04.197 = 7,88 g


Chọn A
* Dạng bài tập cho từ từ dung dịch axit (H+) vào dung dịch muối

cacbonat có đồ thị
- Nhỏ từ từ dung dịch axit (H+) vào dung dịch hỗn hợp
CO32− và HCO3−
Thứ tự phản ứng trong dung dịch:
H+ + CO32− → HCO3− (đoạn (I), khơng có khí, đoạn nằm ngang)
y
y (mol)
+
nếu dư H :
H+ + HCO3− → CO2↑ + H2O (đoạn (II), đồ thị đồng biến, tam giác vuông
cân)
x
x (mol)
Đồ thị tổng quát:

10


Ví dụ 1: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na 2CO3
và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được
biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 khơng tan trong nước):

Tỉ lệ của a : b là
A. 3 : 1.
B. 3 : 4.
C. 7 : 3.
Định hướng tư duy giải:
a = 0,15 mol.
Số mol khí CO2 = số mol CO32− + số mol HCO3− = a + b
a + b = 0,35 - 0,15 = 0,2 mol ⇒ b = 0,05 mol.


D. 4 : 3.



Chọn A
Ví dụ 2: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na 2CO3
và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được
11


biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 khơng tan trong nước):

Giá trị của x là
A. 0,250.
B. 0,350.
C. 0,375.
D. 0,325.
Định hướng tư duy giải:
a = 0,15 mol, x - 0,15 = 0,2 ⇒ x = 0,15 + 0,2 = 0,35 mol (tam giác vuông cân).


Chọn B
- Nhỏ dung dịch axit (H+) vào dung dịch hỗn hợp kiềm (OH − ) và muối
cacbonat (CO32− )
Thứ tự phản ứng trong dung dịch:
H+ + OH− → H2O (đoạn (I), khơng có khí, đoạn nằm ngang)
(mol) y
y
+

H + CO32− → HCO3− (đoạn (I), khơng có khí, đoạn nằm ngang)
(mol) y’
y’
nếu dư H+:
H+ + HCO3− → CO2↑ + H2O (đoạn (II), đồ thị đồng biến, tam giác vng cân)
x
x (mol)
Đồ thị tổng qt:

Ví dụ 3: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH, y mol
KOH và z mol K2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được
biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):

12


Tổng (x + y) có giá trị là
A. 0,05.
B. 0,20.
Định hướng tư duy giải:

C. 0,15.

D. 0,25.

- Đoạn (I), (x + y + z) = 0,2
- Đoạn (II), z = 0,25 - 0,2 = 0,05 ⇒ (x + y) = 0,15


Chọn C

2.3.2.3. Hệ thống bài tập vận dụng
Câu 1: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhỏ rất từ từ đến hết V lít dung dịch chứa HCl 1M vào dung
dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được x mol CO2.
Thí nghiệm 2: Nhỏ rất từ từ đến hết dung dịch chứa x mol KOH và y mol
K2CO3 vào V lít dung dịch HCl 1M,thu được 1,6x mol khí CO2.
Tỉ lệ x:y là
A. 5:11.
B. 1:2.
C. 1:3.
D. 2:3.
Câu 2: Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO 3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml
dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ
100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít
CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch E thì thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 82,4 gam và 2,24 lít.
B. 4,3 gam và 1,12 lít.
C. 43 gam và 2,24 lít.
D. 3,4 gam và 5,6 lít.
Câu 3: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 tỷ lệ mol 1:1 vào bình dung dịch
Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M
vào bình đến khi khơng còn khí thốt ra thì hết 560 ml. Biết tồn bộ Y phản ứng
vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng (gam) kết tủa X là
A. 11,28.
B. 9,85.
C. 3,94.
D. 7,88.
Câu 4: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung
dịch chứa b mol Na2CO3 thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, nếu cho từ từ đến

13


hết dung dịch chứa b mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu được 2V
lít khí (đktc). Mối quan hệ giữa a và b là?
A. b = a.
B. b = 0,75a.
C. b = 1,5a.
D. b = 2a.
Câu 5: Cho từ từ 150ml dung dịch HCl 1M vào 500ml dung dịch A gồm
Na2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung
dịch tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 đư thì thu được 29,55g kết tủa. Nồng độ
(mol/lit) của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch lần lượt là
A. 0,2 và 0,4.
B. 0,18 và 0,26.
C. 0,21 và 0,37.
D. 0,21 và 0,18.
Câu 6: Nhỏ từ từ dd H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1mol Na 2CO3
và 0,2 mol NaHCO3, thu được dd Y và 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Tính khối lượng
(gam) kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?
A. 54,65.
B. 46,60.
C. 19,70.
D. 66,30.
Câu 7: Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa
NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y và 1,12 lít CO2 thốt ra (đktc). Cho nước vơi trong dư vào dung
dịch Y thu được tối đa 20g kết tủa. Giá trị của m là?
A. 100.
B. 300.

C. 400.
D. 200.
Câu 8: Hòa tan hết a gam hỗn hợp Na 2CO3 và KHCO3 vào nước thu được
dd X. Cho từ từ 100ml dd HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và
1,008 lít khí (đktc). Thêm dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dư vào Y thu được 29,55g
kết tủa. Giá trị của a là?
A. 20,15.
B. 18,7.
C. 12,4.
D. 32,4.
Câu 9: Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M và 0,4 lít dung dịch X gồm
NaCO3 và KHCO3 thu được 1,008 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung
dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lít
của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là?
A. 0,0375 M và 0,05M.
B. 0,1125M và 0,225M.
C. 0,2625M và 0,225M.
D. 0,2625M và 0,1225M.
Câu 10: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol
Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl
được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 khơng tan trong nước):

Tỉ lệ z : y là
A. 5 : 1.
B. 4 : 1.
C. 5 : 2.
D. 9 : 2.
2.3.3. Dạng 3: Cho từ từ dung dịch muối cacbonat vào dung dịch axit
2.3.3.1. Cơ sở lý thuyết
14



- Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp muối cacbonat (CO 32− và HCO3−) vào dung
dịch axit (H+). Phản ứng xảy ra đồng thời:
2H+ + CO32− → CO2 + H2O
(3)

+
H + HCO3 → CO2↑ + H2O
(4)
Trường hợp 1: Nếu axit dư thì muối cacbonat hết
nCO2 = nco 2 − + n HCO −
3

3

Ví dụ 1: Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,1 mol K2CO3 và 0,2 mol
NaHCO3 vào 500,0 ml dd HCl 2M. Thể tích khí (lít) CO2 thốt ra (đktc)?
A. 6,72 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Định hướng tư duy giải:
Phương trình hóa học:
2H+ + CO32− → CO2 + H2O
(3)

H+ + HCO3 → CO2↑ + H2O (4)
Nhận thấy H+ dư, muối cacbonat hết
nCO2 = nco 2 − + n HCO −

3



3

= 0,3 mol
VCO2 = 6,72 lít
Trường hợp 2: Nếu axit thiếu thì cả 2 muối cacbonat (CO32− và HCO3−)
đều dư
Gọi

nCO

( pu )
2−
3

= x( mol )

;

n

( pu )
HCO3−

= y (mol )

2 x + y = n H +


 y = x
 n − n 2−
CO3
 HCO3

Ta có hệ:
Ví dụ 2: Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3 1,2M và
NaHCO3 0,6 M vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 đến dư vào X thu được m gam kết tủa.
Giá trị m (gam) bằng:
A.7,88.
B. 11,82.
C. 23,64.
D. 9,85.
Định hướng tư duy giải:
nHCl = 0,2(mol) < 2nCO32- + nHCO3- = 0,12.2 + 0,06 = 0,3(mol)


CO32- ; HCO3- dư
Phương trình phản ứng:
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O ;
0,12x 0,24x
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,06.x 0,06.x
(x là % phản ứng) 0,06.x 0,06.x





nH+ phản ứng = 0,3x = 0,2



x = 2/3

nCO32- dư = nBaCO3 = 0,04



m = 7,88g

Chọn A
15


Ví dụ 3: Cho rất từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 1M và KHCO3
xM vào 300 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được
4,032 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là:
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,4.
D. 0,7.
Định hướng tư duy giải:
nNa2CO3 = 0,2 mol; nKHCO3=0,2x; nHCl=0,3
2H+ + → CO2 + H2O
2a
a
a
+

H + → CO2 + H2O
b
b
b
Ta có hệ: →


= 2 → x=0,5
Chọn B
2.3.3.3. Hệ thống bài tập vận dụng
Câu 1: Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol
NaHCO3 vào 100,0 ml dd HCl 2M. Thể tích khí (lít) CO2 thốt ra (đktc) là
A. 2,80.
B. 2,24.
C. 3,92.
D. 3,36.
Câu 2: Dung dịch X chứa x mol NaCO 3 và y mol NaHCO3 với x : y = 1:2.
Dung dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y thấy thoát ra 16,8 lít khí
CO2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dd Y vào dung dịch X thấy thốt ra 5,6 lít CO 2 (đktc).
Tổng giá trị của (x + y) là
A. 1,75.
B. 2,50.
C. 2,25.
D. 2,00.
Câu 3: Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3 1,2M và
NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10.
B. 8.
C. 12.
D. 6.
Câu 4: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300ml dung dịch NaHCO 3 0,1M;
K2CO3 0,2M vào 100ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO 4 0,6M và khuấy đều thu
được V lít CO2 thốt ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100ml
dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là
A. 1,0752 và 22,254.
B. 0,448 và 25,8.
C. 0,448 và 11,82.
D. 1,0752 và 20,678.
Câu 5: Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm:
NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M
và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung
dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl 2 1,5M thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,73.
B. 31,71.
C. 22,254.
D. 8,274.
+
2.3.4. Dạng 4: Đổ nhanh dung dịch axit (H ) vào muối cacbonat hoặc đổ
nhanh dung dịch muối cacbonat vào dung dịch axit (H+)
2.3.4.1. Cơ sở lý thuyết
16


Phản ứng xảy ra đồng thời:

2H+ + CO32− → CO2 + H2O
(3)
H+ + HCO3− → CO2↑ + H2O (4)
Trường hợp 1: Nếu axit dư thì muối cacbonat hết
nCO2 = nco 2 − + n HCO −
3

3

Ví dụ 1: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol K2CO3 và 0,1 mol KHCO3 vào
350,0 ml dd HCl 2M. Thể tích khí (lít) CO2 thoát ra (đktc)?
A. 6,72.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 3,36.
Định hướng tư duy giải:
Phản ứng hóa học
2H+ + CO32− → CO2 + H2O (3)
H+ + HCO3− → CO2↑ + H2O (4)
Nhận thấy nHCl = 0,7 (mol) > 2nCO32- + nHCO3- = 0,1.2 +0,1 =0,3 (mol)
Vậy H+ dư, muối cacbonat hết
nCO2 = nco 2 − + n HCO −
3



3

= 0,2 mol




VCO2 = 4,48 lít

Chọn C
Trường hợp 2: Nếu axit thiếu thì đặt giả thiết
Giả thiết 1: Phản ứng (3) xảy ra trước, rồi đến phản ứng (4). Ta tính được
giá trị V1 (lít)
Giả thiết 2: Phản ứng (4) xảy ra trước, rồi đến phản ứng (3). Ta tính được
giá trị V2 (lít)
Giá trị VCO2 thu được của bài nằm trong khoảng:
Nếu V1< V2 thì V1 < V CO2 < V2
Nếu V2< V1 thì V2 < V CO2 < V1
Ví dụ 2: Cho dung dịch X chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3
vào 100,0 ml dd HCl 2M. Tính thể tích khí (lít) CO2 thoát ra (đktc)?
Định hướng tư duy giải:
PTHH:
2H+ + CO32− → CO2 + H2O (3)
H+ + HCO3− → CO2↑ + H2O (4)
Nhận thấy: nHCl = 0,2 (mol) < 2nCO32- + nHCO3- = 0,15.2 +0,1 =0,4 (mol)
Vậy HCl thiếu
Giả thiết 1 : Phản ứng (4) xảy ra trước, rồi đến phản ứng (3)
HCO3- + H+ → H2O + CO2
0,1
0,1
0,1
=>nHCl còn lại = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
0,15
0,1

0,05
n CO2 thu đc= 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
VCO2= 0,15. 22,4 = 3,36 lít
17


Giả thiết 2: Phản ứng (3) xảy ra trước, rồi đến phản ứng (4)
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
0,15
0,2
0,1
sau phản ứng dư 0,05 mol Na2CO3 và còn 0,1 mol NaHCO3 chưa phản ứng
nCO2 thu đc = 0,1 mol
=> VCO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Vậy 2,24 lít < VCO2 < 3,36 lít
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm).
Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và
có 17,6 gam CO2 thốt ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư được
100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Định hướng tư duy giải:
Sơ đồ:
X → MCl → AgCl
⇒ nAgCl = nCl(Y) = 0,7 mol
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là: a, b, c mol.
⇒ nCl(Y) = nMCl = nM = 2a + b + c = 0,7 mol
Và nCO2 = a + b = 0,4 mol

mX = mM 2CO3 + mMHCO3 + mMCl = a(2 M + 60) + b( M + 61) + c( M + 35,5)

Ta có:
=> (2a + b + c)M + 60(a + b) + b + 35,5c = 32,65 g
=> 0,7M = 8,65 - b - 35,5c < 8,65
=> M < 12,36
=> M là Li (M = 7)


Chọn A
2.3.4.2. Hệ thống bài tập vận dụng
Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai muối MgCO 3 và RCO3. Cho 15,18 gam X
vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,448 lít khí CO 2 (đktc), dung dịch Y và
chất rắn Z. Cô cạn Y, thu được 1,6 gam muối khan. Nung Z đến khối lượng
không đổi, thu được m gam chất rắn và 1,792 lít (đktc) khí CO 2 duy nhất. Giá
trị m và nguyên tố R là
A. 11,14 và Ba.
B. 11,14 và Ca.
C. 10,78 và Ca. D. 10,78 và Ba.
Câu 3: Cho 34,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung
dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72lit CO2 (đktc). Cô cạn X thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 37,7.
B. 27,7.
C. 33,7.
D. 35,5.
Câu 4: Cho 20,7g hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch
HCl dư thu được khí Y. Sục tồn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol
Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị m nằm trong khoảng?
A. 29,55 < m < 35,46.

B. 29,55 < m < 30,14.
C. 0 < m < 35,46.
D. 30,14 < m < 35,46.
18


Câu 5: Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO 3 và RCO3 bằng dung dịch
H2SO4 loãng, thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cô
cạn dung dịch A thu được 12g muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B đến
khối lượng khơng đổi thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Khối lượng chất rắn B là
A. 106,5gam
B. 110,5gam
C. 103,3g
D. 100,8g
2.3.5. Dạng 5: Bài tập tổng hợp nâng cao
2.3.5.1. Cơ sở lý thuyết
- Bài toán muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit kết hợp với một số
dạng bài tập vô cơ khác như bài toán CO 2 tác dụng với dung dịch kiềm, bài toán
nhiệt phân muối cacbonat…tạo thành bài toán tổng hợp vô cơ ở mức độ vận
dụng và vận dụng cao.
Chú ý: Kết hợp với các phương pháp như bảo toàn khối lượng, bảo toàn
nguyên tố, phương pháp trung bình, sử dụng các biểu thức liên hệ số mol của
các chất trong phương trình phản ứng…
2.3.5.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hấp thụ hồn tồn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch
gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ
từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí thốt ra thì hết V ml. Giá
trị của V là
A. 120.
B. 60.

C. 80.
D. 40.
Định hướng tư duy giải:
nCO2 = 0, 04 mol

nOH − = 2nBa( OH ) + nNaOH = 0,1 mol
2

nBa 2 + = 0, 02 mol

nOH −
nCO2

= 2,5 => OH −

dư, phản ứng chỉ tạo

CO3 2−

nCO 2 − = nCO2 = 0, 04 mol
3

nOH − du = nOH − b − 2nCO 2 − = 0,1 − 0, 04.2 = 0, 02 mol
3

nBaCO3 = nBa2 +

( vi Ba

2+


het ) = 0, 02 mol

Vậy dung dịch X gồm:

CO32− : 0, 02 mol


OH : 0, 02 mol
 Na + : 0, 06 mol

H + + OH − → H 2 O
0, 02 ¬ 0, 02
H + + CO32− → HCO3−
0, 02 ¬ 0, 02

19


→ nH + = 0, 04( mol ) → V =

0,04
= 0, 08(l ) = 80 ml
0, 5



Chọn C
Ví dụ 2: Hấp thụ hết 4,480 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH
và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml X vào 300 ml

dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml X tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15.
B. 0,06.
C. 0,10.
D. 0,20.
Định hướng tư duy giải:
+ HCl:0,15 mol

→ CO2 : 0,12 mol
 KOH : x (mol )
 HCO3 : amol 
CO2 : 0, 02(mol ) + 

→ dd X 
+ Ba ( OH )2
2−
→ BaCO3 : 0, 2 mol
CO3 :bmol
 K 2 CO3 : y (mol )

Xét trong 100 ml dung dịch X
BTNT: C => nBaCO3 = a + b = 0,2 (1)
Gọi u và v lần lượt là số mol HCO3- và CO32- tác dụng với HCl với tỉ lệ
u/v = a/b
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
u
u
u (mol)
2+

CO3 + 2H → CO2 + H2O
v
2v
v (mol)
Ta có hệ phương trình
∑ nH + = u + 2v = 0,15
u = 0, 03(mol )
=> 

v = 0, 09(mol )
∑ nCO2 = u + v = 0,12
=>

a u 1
= = => 3a − b = 0(2)
b v 3

Từ (1) và (2) => a = 0,05 và b = 0,15 (mol)
Xét trong 200 ml dd X chứa: CO 32-: 0,1 (mol); HCO3-: 0,3 (mol); K+: 0,5
(mol) ( Bảo tồn điện tích ra được số mol của K+)
BTNT : K
 
→ x + 2 y = 0, 5
 x = 0,1

⇒
 BTNT : C
→ y + 0, 2 = 0,1 + 0,3  y = 0, 2
 





Chọn C
Ví dụ 3: Nung m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được
10 gam chất rắn Z không tan và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl dư vào
dung dịch E thu được 0,448 lit khí (đktc). Giá trị của m là
A. 22,72.
B. 28,12.
C. 30,16.
D. 20,10.
Định hướng tư duy giải:
Nung đến khối lượng khơng đổi thì rắn Y gồm Na2CO3 và CaO.
Hòa tan Y vào nước thì CaO chuyển thành Ca(OH)2 và Na2CO3 tan.
20


lúc này: Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
0,1
0,1
0,1
Cho từ từ HCl vào E thu được khí CO2 thì Na2CO3 ở pt (1) phải dư.
Vì HCl dùng dư nên Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O
0,02
0,02
Ta có 0,1 mol Ca(OH)2 và 0,12 mol Na2CO3
⇒ NaHCO3: 0,24 mol và CaCO3: 0,1 mol ⇒ m = 30,16 (g)



Chọn C
Ví dụ 4: Hòa tan hết 80,2 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào
nước dư thu được dung dịch X có chứa 22,4 gam NaOH và 6,272 lít khí H2. Sục
0,92 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung
dịch Y. Cho từ từ 400 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H 2SO4 z(M) vào dung
dịch Y thấy thoát ra t mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 400 ml Z thì
thấy thốt ra 1,2t mol khí CO2. Giá trị của t là
A. 0,12.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,20.
Định hướng tư duy giải:
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Na(0,56 mol), Ba (x mol), O (y mol)
BTKL: 23. 0,56 + 137x + 16y = 80,2
BT mol electron ta có:
0,56 + 2x – 2y = 2.0,28
Vậy x = 0,44 mol; y = 0,44
Sục 0,92 mol CO2 vào dung dịch X có chứa NaOH: 0,56 mol và Ba(OH)2:
0,44 mol tạo 2 loại muối HCO3- (a mol) và CO32- (b mol).
BTNT (C) ta có: a + b = 0,92 (1)
BT mol điện tích âm ta có: a + 2b = 1,44 (2)
Giải hệ (1),(2) ta có a = 0,4; b = 0,52
Kết tủa BaCO3 = 0,44 mol ⇒ trong dung dịch Y có n(CO32-) = 0,08 mol và
n(HCO3- ) = 0,4 mol.
Cho từ từ Z vào Y thì n(CO2) = n(H+) – n(CO32-).
⇒ t = 0,16 + 0,8z – 0,08 t = 0,08 + 0,8.z (3)
Cho từ từ Y vào Z thì hai phản ứng sau xảy ra đồng thời theo đúng tỷ lệ mol
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
x’
x’

2CO3 + 2H+ → CO2 + H2O
y’
2y’
nCO2 = x’ + y’ = 1,2t.
nH+ = x’ + 2y’= 0,16 + 0,8z.
theo tỉ lệ mol HCO3-: CO32- ⇒ x’:y’ = 0,4:0,08 ⇒ x’= 5y’
⇒ 1,4t = 0,16 + 0,8z(4)
giải hệ (3),(4) ta có t = 0,2 và z = 0,15.


Chọn D
21


2.3.5.3. Hệ thống bài tập vận dụng
Câu 1: Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, Ba, BaO vào nước
dư được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H 2(đktc). Sục
0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng lọc kết tủa thu được dung
dịch Y. Cho dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 dM. Cho từ từ 200 ml dung
dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO 2. Nếu cho từ từ dung dịch Y
vào 200ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của d là
A. 1.
B. 0,2.
C. 0,15.
D. 0,1.
Câu 2: Sục 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH và 0,2 mol
Ba(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch X. Dung
dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Nếu cho từ từ đến hết dung dịch X vào
dung dịch Y, thấy thốt ra V lít CO2, đồng thời thu được dung dịch Z. Cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào Z thu được 41,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra

hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 5,60.
C. 6,72.
D. 3,36.
Câu 3: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO 2 vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và
Ba(OH)2 0,4M thu được 23,64 gam kết tủa và dung dịch X gồm NaHCO 3 và
Na2CO3. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, thu được 1,792 lít khí
CO2 (đktc) và dung dich Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam
kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 32,64.
B. 39,95.
C. 32,07.
D. 36,01.
Câu 4: Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH
và b mol K2CO3, thu được 250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml dung
dịch X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác,
cho 125 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 49,25
gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,125.
B. 0,175.
C. 0,375.
D. 0,300.
Câu 5: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và
y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ
vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml
dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá
trị của x là
A. 0,06.
B. 0,15.

C. 0,2.
D. 0,1.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với
bản thân, đồng nghiệp và nhà trường.
Đối tượng kiểm tra: 2 nhóm học sinh trường THPT Hà Trung.
Nhóm 1: lớp 12A (có áp dụng sáng kiến kinh nghiệm).
Nhóm 2: lớp 12D (khơng có áp dụng sáng kiến kinh nghiệm)
Về tính tương đối của 2 lớp đối chứng và thực nghiệm đều học theo
chương trình Hóa học 12 nâng cao, có lực học tương đương nhau.
Hình thức kiểm tra: bài tập trắc nghiệm khách quan 20 câu/15 phút
Kết quả thu được:
22


Bảng 1: So sánh điểm trung bình trước khi giới thiệu "Một vài kinh
nghiệm giải quyết nhanh gọn chính xác dạng bài tập muối cacbonat tác
dụng với axit" thu được kết quả như sau:

Lớp

Sĩ số

Khá

Giỏi
(≥ 8,0)

(6,5




Trung bình

7,9)

(5,0



Yếu-Kém

6,4)

(<5,0)

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


12A

43

5

11,11

25

55,56

9

20

6

13,33

12D

42

4

8,89

21


46,67

11

24,44

9

20

Bảng 2: So sánh điểm trung bình sau khi giới thiệu "Một vài kinh
nghiệm giải quyết nhanh gọn chính xác dạng bài tập muối cacbonat tác
dụng với axit" thu được kết quả như sau:

Lớp

Sĩ số

Giỏi
(≥ 8,0)

Khá
(6,5



Trung bình

7,9)


(5,0



6,4)

Yếu-Kém
(<5,0)

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

12A

43


12

27,9
1

20

46,5
1

11

25,5
8

0

0

12D

42

10

23,8
0

22


52,3
8

10

23,80

0

0

Từ kết quả đạt được ở trên cùng với tìm hiểu, thăm dò qua sự phản hồi từ
phía học sinh tôi mạnh dạn khẳng định đề tài SKKN "Một vài kinh nghiệm
giải quyết nhanh gọn chính xác dạng bài tập muối cacbonat tác dụng với
axit" là hoàn toàn khả thi và có thể áp dụng hiệu quả trong quá trình giảng dạy.
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu, vận dụng sáng kiến vào giảng dạy trong năm
học 2020-2021 tôi rút ra một số kết luận như sau:
Đề tài đã đề xuất được một số giải pháp thiết thực nâng cao kĩ năng giải
bài tập "Một vài kinh nghiệm giải quyết nhanh gọn chính xác dạng bài tập
muối cacbonat tác dụng với axit" cho học sinh, đặc biệt giúp học sinh đạt
được điểm 8, 9, 10 trong bài thi mơn Hóa học của kỳ thi TNTHPTQG tăng thêm
niềm tin, sự u thích mơn Hóa học, tạo cho các em động lực, sự hứng thú, tích
cực, chủ động và rèn luyện khả năng tự học trong học tập.
Đề tài đã nêu ra được các dạng bài tập "Một vài kinh nghiệm giải quyết
nhanh gọn chính xác dạng bài tập muối cacbonat tác dụng với axit" thường
gặp, có lập luận lí thuyết, có ví dụ minh chứng điển hình và có bài tập tự luyện
để học sinh tự học và rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm Hóa học.
3.2. Kiến nghị

23


Đối với tổ chuyên môn: Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn nhằm
trao đổi, chia sẻ, thảo luận về nội dung của đề tài từ đó tiếp tục hồn thiện đề tài
và áp dụng vào quá trình dạy học đạt hiệu quả cao.
Đối với nhà trường: Mua thêm các tài liệu tham khảo để giáo viên và học
sinh có thêm nguồn tài liệu học tập và nghiên cứu.
Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo: Tổ chức hội thảo sáng kiến kinh nghiệm
điển hình theo mơn để chia sẻ những sáng kiến kinh nghiệm có tính thực tiễn
cao áp dụng vào quá trình giảng dạy nhằm đạt hiệu quả cao.
Thơng qua đề tài tơi vừa trình bày, mặc dù đã có sự tìm tòi, đầu tư nghiên
cứu nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong được sự được
góp ý chân thành của các quý đồng nghiệp để tôi được học hỏi và nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 5 năm 2021
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình, khơng sao chép nội dung của
người khác.
Người viết

Lê Mộng Quyên

24



TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mạng Internet, trang
2. Giới thiệu đề thi tuyển sinh - Nguyễn văn Thoại, Nguyễn Hữu Thạc - NXB
Hà Nội, năm 2015.
3. SGK Hóa học nâng cao 11, 12 - Lê Xuân Trọng - NXB Giáo dục, năm 2016.
4. SBT Hóa học nâng cao lớp 11, 12 - Lê Xuân Trọng - NXB Giáo dục, năm
2016.
5. Các đề thi chọn học sinh giỏi lớp 11, 12 của các tỉnh các năm.
6. Bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 - Nguyễn Xuân Trường - NXB Hà Nội, năm
2012.
7. Hướng dẫn giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá học vô cơ - Tác giả Đỗ Xuân
Hưng - NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, năm 2013.
8. Các đề thi THPTQG năm 2018, 2019; 2020, Các đề thi tham khảo TNTHPT
năm 2021, Đề thi thử TNTHPT của các trường THPT trong toàn quốc năm
2020-2021.


×