Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Hỏi đáp về quản lý công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.55 KB, 2 trang )

WWW.TAILIEUHOC.TK
Hỏi- đáp
quản lý công nghệ
câu 1. Công nghệ là gỉ? Nêu
khái niệm và phân tích.
Trả lời.
Ngày nay chúng ta sống
trong thời đại công nghệ nh-
ng định nghĩa về công nghệ
vẫn còn nhiều tranh cãi, mỗi
ngời hiểu công nghệ theo ý
riêng của mình. Tuy nhiên đã
thống nhất rằng công nghệ
chỉ là công cụ phục vụ phát
triển. Nó góp phần quan
trọng trong việc nâng cao
năng suất tác động , cải thiện
điều kiện làm việc , sử dụng
hợp lý các nguồn tài nguyên
giúp con ngời giải quyết
nhữn gthoả mãn về nhu cầu
đòi hỏi về mặt ngôn từ ta có
thể hiểu công nghệ máy móc
thiết bị nghĩa là nghệ thuật
công nghệ là nghệ thuật của
cái thiết bị.
Các tổ chức quốc tế về công
nghệ đã bỏ nhiều công sức
để đa ra việc định n ghĩa về
công nghệ thể hiện đợc các
khíâ cạnh cơ bản của công


nghệ .
Theo tổ chức phát triển công
nghệ của liên hiệp quốc
(UN1UNID) Thì công nghệ
là việc áp dụng các nghên
cứu và sử lý nó một cách có
hệ thống và có phơng pháp.
Theo tổ chức BSCAP uỷ ban
kinh tế và xã hội châu á thái
bình dơng thì công nghệ là
hệ thống kiến thức và quy
trình và phơng pháp sử dụng
trong sản xuất thông tin và
dịch vụ công nghệ và dịch vụ
quản lý.
Nh vậy về mặt định nghĩa
của UNIDO đa ra có khác so
với định nghĩa của E SCAP
về công nghệ UNIDO nhấn
mạnh các khía cạnh công
nghệ là tất cả những gì liên
quan đến việc biến đổi đầu
vào thành đầu ra . Mặt khác
tổ chức E SCAP qua định
nghĩa của mình để mở rộng
phàm trù về công nghệ nó
không chỉ là những hàm ý
trong kỹ thuật mà còn đợc
mở rộng ra trong vấn đề dich
vụ quả lý .

Nói một cách tổng quát ,
chúng ta có thể hiểu công
nghệ là tập hợp các hệ thống
kiến thức và kết quả của
khoa học ứng dụng nhằm
mục đích trao đổi nguồn lực
tự nhiên thành mục tiêu sinh
lợi cho xã hội
Tại sao nói công nghệ là chìa
khoá của sự phát triển :
Nói công nghệ là chìa khoá
của sự phát triển bởi đã nói
đến khoá thì chỉ có chìa khoá
đợc vậy ở đây ta có thể hiểu
chỉ có công nghệ mởi mở đợc
phát triển , thúc đẩy quá trình
mới phát triển khi một nỡc
muốn phát triển thành công
nhanh chóng thì phải có
nhiều công nghệ , nh vậy chỉ
có phát triển công nghệ thì
mới hoàn thành đợc quá trình
phát triển kinh tế hay nói
cách khác trong mỗi thời đại
ở mọi quốc gia thìkhông có
con đờng nào khác để mà
phát triển kinh tế mà không
có con đờng phát triển công
nghệ VD ở Anh tiến hành
công nghệ hoá theo phơng

pháp Thực thi công nghệ
nội sinh mất 120 năm , ở Mỹ
mất 80 năm Anh phát triển
công nghệ do tự lực đi lên.
Câu 2. Trình bầy các nhân tố
ảnh hởng đến công nghệ .
Trả lời.
1.Tác động của khoa học kỹ
thuật chúng ta hiểu rằng mục
đích của khoa học và công
nghệ là phát triển tối u các
nguồn lực nhằm phục vụ xã
hội con ngời nhng ta cần
phân biệt khoa học chủ yếu
là khám phá và nhận thức các
quy luật tự nhiên và xã hội.
Còn công nghiệp chủ yếu là
ứng dụng các thành quả của
khoa học để giải quyết các
mục tiêu sinh lời cho kinh tế
xã hội nói nh vậy khoa
học luôn là cái có trớc là tiền
đề cho công nghệ phát triển
phát triển đây là cơ sở cho
công nghệ thể hiện sản xuất
thơng mại , dịch vụ khoa
học mở cácnh cửa cho công
nghệ yếu tố quan trọng trong
việc phát triển nền công
nghiệp hiện đại là thêm

những công cụ đã đợc khoa
học phát triển ra . Lý thuyết
đã giúp thực hành tôt hơn .
Khoa học cung cấp môi tr-
ờng để các ý đồ công nghệ
triển khai khi công nghệ phát
triển rồi thì lại quay lại tạo
điều kiện làm cho nền tảng
khoa học phát triển nên bớc
tiếp theo .
2.Tác động của khoa học
Tổ chức công nghệ bao gồm
các tổ chức xã hội của sản
xuất và quá trình lao đông .
Vậy một sự thay đổi trong tổ
chức xã hội và sản xuất lao
động là thay đổi công nghệ .
Thành tựu đạt đợc , kinh
nghiệm đúc kết qua thực tiễn
của các khoa học thuộc các
chuyên ngành quản lý kinh tế
, quản lý kinh doanh, quản trị
kinh dóanh
Cũng nh kiến thức các ngành
kế toán, tài chính lao động
đều là các yêu ttó quyết định
đén thay đổi và phát triển
công nghệ.
VD. Phân công lại lao động
hợp lý trong một công nghệ

cũ đã làm thay đổi công nghệ
mặc dầu về mặt vật chất hay
các phần khác cũng thay
đổi .
3. Các giai đoạn biến đổi.
Một nhân tố quan trọng ảnh
hởng côngnghệ đó là quá
trình biến đổi các tài nguyên
thiên nhiên và các nguồn lực
đợc sản xuất thành các sản
phẩm tiêu dùng và trung gian
cũng nh các t liệu sản xuất ,
để hiểu rõ quá trình này ta
chia thành các giai đoạn tợng
chng
+Nuôi trồng + Thu nhặt + Sơ
chế + Chế biến + Xây dựng +
Chế tạo + Nắp ráp +Đóng
gói + phân phối + Hỗ trợ
4. Trình độ và năng lực
Thể hiện trong công nghệ đó
là năng lực công nghệ để tiện
phân tích ngời ta chia thành
-Năng lực công gnhệ cơ sở
-Năng lực CN chuyên ngành
-Năng lực CN quốc gia
Năng lực công nghệ cơ sở
khi phân tích ngời ta chủ yếu
vào căn cứ vào nnăng lực đầu
t, năng lực, năng lực sản

xuất, năng lực liên kết..
Khi nói đến năng lực công
nghệ ngành hay quốc gia th-
ờng căn cứ tổng hợp vào
năng lực công nghệ cơ sở
cộng thêm sự ứng phó của
cấp cơ sở với chính sách thị
trờng và thể chế.
Năng lực quốc gia dựa vào:
Đầu t vật chất, vốn con ngời,
nỗ lực công nghệ.
5. Tác động của thị trờng:
Công nghệ thực chất là quá
trình biến đổi nguyên liệu tự
nhiên để giải quyết và đáp
ứng nhu cầu của thị trờng là
nơi yêu cầu và lựa chọn công
nghiệp những công nghệ nào
đáp ứng đợc nhu cầu của thị
trờng thị tăng trởng ngợc lại
bị diệt vong. Vậy thực chất
thị trờng là nơi lựa chọn công
nghệ, những công nghệ nào
đáp ứng đợc nhu cầu thị tr-
ờng tồn tại và phát triển mới
luôn gắn chặt với thị trờng.
ậ tác động của môi trờng
quốc gia là điều kiện quan
trọng trong hoạt động
côngnghệ Thực tế cho

thấy rằng cùng một công
nghệ thực ở hai quốc gia
khác nhau thì khác nhau , đó
là vì môi trờng quốc gia ở
những nớc này khác nhau .
Thực tế cho thấy nhữung
điều kiện hâu thuẫn bằng
những chính sách phát triển
kinh tế của các quốc gia với
nhauhớng đi khác nhau , do
đó chính sách đó ảnh hởng
trực tiếp đến sự hình thành và
phát triển cooong nghệ .
Câu 3 Trình bày các thành
phần của một công nghệ, có
thể bỏ bớt thành phần nào
trong công nghệ không ?
Trả lời.
Theo tổ chức quốc tế công
nghiệp côngnghệ thì công
nghệ đợc thể hiện thành 4
thành phần sau đây :
a.Phần thiết bị ( ký hiệu T )
gồm tất cả các dây truyền
công nghệ, máy mócết bị,
nhà xởng, phơng tiện vận
chuyển hay nói cách khác
đây là tất cả phần vật chất
phần cứng của công nghệ ,
nó có khả năng làm tăng

năng lực của cơ bắp , nhờ cơ
địên, nhiệt hoá hoặc tăng trí
lực của con ngời nhờ máy
tính điện tử nó có đặc điểm
con ngời trông thấy bằng mắt
đợc.
b.Phần cong ngời ( ký hiệu H
) bao gồm đội ngũ lao động
để vận hành, điều khiển và
quản lý ở đây bao gồm cả ý
cạnh thành thạo , kéo léo gia
truyền, cần cù, trực cảm.
Phần này phụ thuộc nhiều
vào thành phần học văn, tay
nghề ( kỹ năng, kỹ xảo kinh
nghiệm )
c. Phần thông tin (ký hiệuI)
côngnghệ hàm chứa trong
phần này bao gòm các sự
việc đợc t liệu hoá ,dữ kiện,
bản thuyết minh , mà tự sáng
chế , bí quyết, tài liệu chỉ
dẫn, dặc tính kỹ thuật đợc
xắp xếp một cách lôgíc và có
khả năng cập nhật và đa vào
trong công nghệ đó . Phần
này quyết định trình độ của
công nghệ và có thể cung cấp
có điều kiện trong dạng bí
quyết theo luật và bản quyền

sở hữu công nghệ.
d. Phần tổ chức ( ký hiệu o )
công nghệ hàm chứa trong
phần này bao gòm các tác
dụng về tổ chức quản lý sản
xuất, tỏ chức kinh doanh
trong đó có các mối liên kết
trong phân bổ lao động ,
phân bổ sản xuất tuyển dụng
và trả lơng và các vấn đề
thẩm quyền để bảo đảm cho
một công nghệ hoạt động
logíc và hiệu quả Phần này
không liên hệ đến vật chất .
Nết tổ chức tất xẽ tăng thêm
hiệu quả công nghệ .
Khi đánh giá tốc độ tăng tr-
ởng kinh tế của một doanh
nghiệp do hoạt động công
nghệ đa lại ngời ta đua ra
công thức tính giá trị công
nghệ tăng thêm.
G= r. T. Q trong đó G là giá
trị công nghệ tăng thêm r.là
hệ số phụ thuộc vào môi tr-
ờng mà công nghệ đó đang
tòn tại . Q sản lợng của
doanh nghiệp đợc tính bằng
tiền .T là hệ số đóng góp các
thành phần công nghệ .

Trong đó T= TBt H
Bh.IBi.OBo
Bt, Bh, Bi, Bo là cờng độ
đóng góp của cc thành phần
công nghệ
Bốn thành phần này có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau
không thể thiếu đợc thành
phần nào . Mỗi một thành
phần đều đóng vai trò của nó
phần thiết bị là phần vật t kỹ
thuật đợc xem là cốt lõi của
công nghệ đớc tăng thêm khả
năng đáp ứng sức lực trí tuệ
của con ngời.
Phần con ngời . Đóng vai trò
quyết định nó biểu họên quá
trình hình thành điều hành
bảo dỡng cho công nghệ .
Phần thông tin.có khả năng
thu ngắn thời gian tìm kiếm
tri thức làm cho con ngời
giảm bớt thời gian nghiên
cứu và triển khai ( VD nh
nhận một thiết bị của nhật có
thông tin và ký.
Phần tổ chức. Tiến hành hợp
lý hoá quá trình sản xuất thúc
đẩy kiểm tra công nghệ .
Do vậy có thể nói một công

nghệ bao giờ cũng phải đủ 4
thành phần nếu chỉ thiếu một
thành phần thì không thể nào
sản xuất đợc trong công thức
tính hệ số đóng góp của các
thành phần công nghê ta
cũng thấy rõ nếu chỉ cần một
thành phần bằng O thì hệ sô
Tcũng bằng o. Điều đó
chứng tỏ rằng một công nghệ
phải có đủ cả 4 thành phần
thì mới thực hiện đợc .
Câu4. Trình bầy và phân tích
các yếu tố cấu trúc hạ tầng
công nghệ .
Trả lời.
Không một quốc gia nào có
thể phát triển đợc một nền
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
công nghệ tiên tiến nếu
không có một cấu trúc hạ
tầng công nghệ vững trắc.
Khác với hệ thống kinh tế ,
các thành phầm của một cấu
trúc hạ tầng công nghệ bao
gồm : Nền tảng kiến thức về
khoa học và công ghệ , các
cơ quan nghiên cứu và phát
triển hạ tầng , nhân lữ khoa

học công nghệ quốc gia và
nền tảng hoá công nghệ .
a- Kiến thức khoa học và
công nghệ
Kiến thức là tổng hợp những
gì về bản chất của sự vật và
thông tin của những nguyên
lý đã đợc khám phá của conn
ngời .
Côngnghệ là áp dụng kiến
thức vào việc giải quyết
những vấn đề thực tế , còn
khoa học là sự tìm tòi kiến
thức.
Mối quan hệ giữa khoa học
và công nghệ một yếu tố
quan trọng cho việc tăng tr-
ởng nền công nghệ hiện đại
làm cho những công cụ khoa
học đã phát hiện ra . Tới lợt
mìnhcông nghệ lại cung cấp
các thiết bị cho những thiết
bị cho các nhà khoa học để
họ tìm tòi kiến thức ngời ta
có thể phân biệt đợc nớ chậm
phát triển và phát triển .Bên
có kiến thức cao và bên kia
nghèo nàn về kiến thức khoa
học và công nghệ.
b- Các cơ quan nghiên cứu và

triển khai công nghệ nhà
máy đặc biệt là dân sinh ra
công nghệ bao gồm : Các việ
nghiên cứu về khoa học kỹ
thuật , các phòng thí
nghiệm , th viện các trờng
đại học , các cơ sở sản
xuất .Quá trình nghiên cứu
và triển khai gồm 4 giai đoạn
nhng lại lien quan chặt chẽ
với nhau: Mục đích của
nghiên cứu triển khai Cải
tiến và thích nghi một công
nghệ đã đợc sản xuất ở một
nơi nào đó .
- Thúc đẩy tiến năng
khoa học và công nghệ
-Phat huy thế mạnh của một
công nghệ mới đợc triển khai
.
-Tiến hành tiếp súc kịp thời
các thành tựu khoa học có
công nghệ xắc xuất từ nớc
ngoài về .
Tạo ra bầu không khí chấp
nhận và tiếp thu nhu cầu về
khoa học công nghệ
Vai trò của nghiên cứu và
triển khai đợc coi trọng đặc
biệt ở các nớc đang phát triển

vì lý do sau:
-Sự thay đổi côngnghệ thì
phép tạo ra sự tăng trởng
kinh tế theo hàm số mũ do
đó \khoảng cách giữa cac nớc
đã có và cha có các viện
nghiên cứu và triển khai xẽ
tăng theo hàm mũ
Nừu không có kkhả năng
nghiên cứu triển khai sẽ
không có khả năng thành
công trong chuyển giao công
nghệ ,
Không có các viện ngiên cứu
và triển khai không thể phát
các coong nghệ phù hợp
nhằm tiến tốt sự độc lập về
công nghệ .
Thực tế cho thấy những nớc
có sự đầu t nghiên cứu triển
khai chỉ có tốc độ phát triển
kinh tế nhanh nh ở Nhật chỉ
cho nghiên cứu triển khai
chiếm 2,3 GDP Hàn Quốc
1,95 GDP Singapo 0,8 GDP
c. Chính sách khoa học kỹ
thuật và công nghệ . Đây là
một chính sách của một quốc
gia đối với các vấn đề khoa
học và công nghệ . Cụ thể

đây là một hệ thống các mục
tiêu và biện pháp phát triển
tiềm lực khoa học và kỹ thật
của các quốc gia . Ngày nay
đã có thể khái quát đợc
những biện pháp mà một nhà
nớc có thể áp dụng để điều
tiết quá trình phát triển khoa
học công nghệ ở nớc mình.
Tuy khác nhau ở các nứoc
song vẫn có nét chung ,
thông thờng công cụ chính
của nhà nớc là áp dụng chính
sách theo nhiều cơ chế đã
điều tiết áp dụng chính sách
theo nhiều cơ chế đã điều tiết
áp dụng sức hỗ trợ các lĩnh
vực công nghệ tiên tiến . Trợ
cấp tài chính
WWW.TAILIEUHOC.TK

×