Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tieát 47: </b>
Biết tính số trung bình cộng: theo cơng thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số trung bình cộng để
làm đại diện cho một dấu hiệu để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
Chuẩn bị: hai bảng điểm của hai lớp 7A, 7C.
B. Tiến trình dạy học:
GV – HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (25 phút)
Giáo viên nêu vấn đề: Hai lớp cùng làm
một đề kiểm tra. Muốn biết kết quả lớp
nào tốt hơn ta làm thế nào? Bài mới.
Học sinh làm ?1 , ?2
Giáo viên hỏi: Muốn tính trung bình cộng
của 40 số này một cách nhanh nhất, ta
làm thế nào? (thay phép cộng các số
giống nhau bằng phép nhân)
Ta nhân giá trị với số nào? (giá trị nhân
tần số của nó)
Số các giá trị bằng gì? (bằng tổng các tần
số)
Học sinh tự tính ra kết quả.
Giáo viên hỏi:
Dấu hiệu ở đây là gì?
Số trung bình cộng của dấu hiệu là bao
nhiêu?
Học sinh tự xây dựng cơng thức bằng lời.
Giáo viên viết cơng thức và giải thích rõ
các chỉ số dưới i.
Học sinh làm ?3 dưới hình thức phiếu học
tập.
Sau khi học sinh làm xong ?3 giáo viên
yêu cầu học sinh so sánh kết quả làm bài
kiểm tra của hai lớp 7A và 7C.
Hoạt động 2: (10 phút)
1) Số trung bình cộng của dấu hiệu (
<i>X</i> )
a) Bài tốn: (sách giáo khoa/17)
số (x) Tần số(n) (x.n)Tích
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
250
<i>X</i> =
250
40 =
6,25
Dấu hiệu: điểm kiểm tra của lớp
Số trung bình của dấu hiệu là: 6,25
b) Cơng thức:
<i>X</i>=<i>x</i>1<i>n</i>1+<i>x</i>2<i>n</i>2+.. .+<i>xknk</i>
<i>N</i>
<i>X</i> : số trung bình cộng của dấu hiệu
x1, x2, …, xk: các giá trị khác nhau của dấu
hiệu
n1, n2, …, nk: các tần số tương ứng.
N: số các giá trị
Giáo viên tổng kết lại ý nghĩa của số
trung bình cộng, đồng thời nêu ra một số
ví dụ để chứng tỏ sự hạn chế của vai trò
Hoạt động 3: (5 phút)
Giáo viên nêu: Chúng ta hãy làm quen
với một giá trị đặc biệt của dấu hiệu.
Giáo viên nêu như trong sách giáo khoa.
Giáo viên có thể lấy thêm ví dụ trong
thực tế.
(sách giáo khoa/19)
Chú ý: (sách giáo khoa trang 19)
3) Mốt của dấu hiệu (Mo)
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn
nhất trong bảng tần số.
Kí hiệu: Mo
Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố – dặn dò:
Lưu ý học sinh:
Cơng thức tính trung bình cộng.
Ý nghóa của trung bình cộng và hạn chế.
Tùy theo từng dấu hiệu mà mốt khác nhau. Mốt ở đây khác với mốt trong ngơn ngữ hàng ngày.
Cũng có dấu hiệu có hai mốt hoặc nhiều hơn.
<b>Tieát 48: </b>
Hướng dẫn lại cách lập bảng và cơng thức tính số trung bình cộng.
Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng và tính mốt của dấu hiệu.
Vận dụng vào tình huống thực tiễn.
B. Tiến trình dạy học:
GV – HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (15 phút)
HS1: Viết cơng thức tính trung bình cộng
của một dấu hiệu. Bài tập 14/20:
HS2: Mốt của một dấu hiệu là gì? Bài tập
15/20
Hoạt động 2: (25 phút)
Học sinh nêu rõ có nên tính trung bình
cộng của dấu hiệu không? Vì sao?
Bài 17/20: Học sinh làm trên phiếu học
tập. Giáo viên cho học sinh nhận xét một
số bài, cả lớp đi đến kết luận đúng.
Học sinh nêu rõ sự khác nhau giữa bảng
tần số ở bài 18 so với những bảng tần số
Tính trung bình cộng theo đúng sự hướng
dẫn của sách giáo khoa.
Kiểm tra bài cũ:
Bài 14/20
x 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35
<i>X</i>=<i>x</i>1<i>n</i>1+<i>x</i>2<i>n</i>2+.. .+<i>xknk</i>
<i>N</i>
= <sub>35</sub>3+12+15+24+35+88+27+50
7,26 (ph)
Bài 15/20:
Dấu hiệu: tuổi thọ của bóng đèn.
Mốt của dấu hiệu: 1180 (giờ)
LUYỆN TẬP
Bài 16/20:
Khơng nên dùng trung bình cộng làm đại
diện.
Vì khoảng cách giữa các giá trị quá lớn.
Bài 17/20:
<i>X</i>=<i>x</i>1<i>n</i>1+<i>x</i>2<i>n</i>2+.. .+<i>xknk</i>
<i>N</i>
7,68 (ph)
Mo = 8
Bài 18/21:
Chiều cao TBC chiều cao Tần số
105
110 – 120
121 – 131
132 – 142
143 – 153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
N = 100
<i>X</i>=<i>x</i>1<i>n</i>1+<i>x</i>2<i>n</i>2+.. .+<i>xknk</i>
<i>N</i>
Hoạt động 3: (5 phút) Củng cố – dặn dò:
Lưu ý học sinh:
Khi khoảng cách giữa các giá trị q lớn, ta khơng nên lấy trung bình cộng làm đại diện.
Khi giá trị viết dạng trong một khoảng. Muốn tính trung bình cộng của dấu hiệu, trước hết
ta tính trung bình cộng của mỗi khoảng làm xi.
Dặn dò: Bài tập 19/22
<b>Tuần 23:</b>
<b>Tiết 49: </b>
Hệ thống lại trình tự phát triển các kiến thức và kĩ năng cần thiết trong chương.
Chuẩn bị: bảng “điều tra về một dấu hiệu”.
B. Tiến trình dạy học:
<b>Hoạt động 1: (25 phút)</b>
Giáo viên treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. Học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa rồi điền
vào bảng.
<b>ĐIỀU TRA VỀ MỘT DẤU HIỆU</b>
<b>Thu thập số liệu thống kê, tần số</b>
Kiến thức
Dấu hiệu.
Giá trị của dấu hiệu.
Tần số.
Kó năng
Xác định dấu hiệu.
Lập bảng số liệu ban đầu.
Tìm các giá trị khác nhau trong
dãy.
Tìm tần số của mỗi giá trị.
<b>Bảng “tần số”</b>
Kiến thức
Cấu tạo bảng tần số
Tiện lợi bảng tần số.
Kó năng
Lập bảng tần soá.
x <i>x</i><sub>1</sub> <i>x</i><sub>2</sub> <sub>…</sub> <i>x<sub>k</sub></i>
n <i>n</i><sub>1</sub> <i>n</i><sub>2</sub> <sub>…</sub> <i>n<sub>k</sub></i> <sub>N = </sub>
N: tổng các tần số bằng số các giá trò.
Nhận xét từ bảng tần số:
Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.
Giá trị nào có tần số lớn nhất.
Số các giá trị, có bao nhiêu giá trị khác
nhau.
<b>Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu</b>
Kiến thức
Cơng thức tính trung bình cộng.
Kó năng
<i>X</i>=<i>x</i>1<i>n</i>1+<i>x</i>2<i>n</i>2+.. .+<i>xknk</i>
<i>N</i>
Khi sự chênh lệch giữa các giá trị quá
lớn. Ta không dùng <i>X</i>
Mo: mốt là giá trị làm đại diện cho dấu
hiệu có tần số cao nhất.
<b>Vai trò của thống kê trong đời sống.</b>
Hoạt động 2: (18 phút) LUYỆN TẬP
<b>Bài tập 20/23: Học sinh hoạt động nhóm câu a, c. Câu b về nhà làm.</b>
<b>a)</b>
<b>n</b> <b>1</b> <b>3</b> <b>7</b> <b>9</b> <b>6</b> <b>4</b> <b>1</b> <b>N = 31</b>
<b>b)</b> <i>X</i> <b> = </b> <sub>31</sub>20 .1+25 . 3+30 .7+35. 9+40 .6+45 . 4+50 . 1
<b> = 35 taï/ha</b>
Hoạt động 3: (2 phút) Dặn dị:
<b>Tiết 50: </b>
Đề A: Một giáo viên theo dõi thời gian (phút) làm một bài tập của 30 học sinh và ghi lại như
sau:
10
5
9
5
7
8
8
8
9
8
10
9
9
9
9
7
8
9
8
10
9
7
5
14
14
5
8
8
14
1) Dấu hiệu ở đây là gì?
2) Lập bảng tần số và nhận xét.
3) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
4) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Đề B: Số cân nặng (kg) của 25 bạn trong lớp được ghi lại như sau:
32
32 3630 3032 3231 3231 3645 2828 3031 3131 2832 2830 3245 45
1) Dấu hiệu ở đây là gì?
2) Lập bảng tần số và nhận xét?
<b>Tuần 24:</b>
<b>CHƯƠNG IV: </b>
<b>Tiết 51: </b>
Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
Tự tìm được một ví dụ về biểu thức đại số.
Chuẩn bị: bảng phụ bài 3/26.
B. Tieán trình dạy học:
GV – HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (5 phút)
Giáo viên đưa ra một số biểu thức đơn
giản mà học sinh đã từng gặp.
Học sinh làm ?1
Hoạt động 2: (10 phút)
Giáo viên giới thiệu như trong sách giáo
khoa.
Hoïc sinh laøm ?2 , ?3
Giáo viên lưu ý học sinh: các phép tốn
thực hiện trên các chữ cũng có tính chất
giống với các phép toán thực hiện trên số.
Trong chương này chưa xét đến các biểu
Hoạt động 3: (25 phút)
Học sinh tự làm bài 1/26.
Giáo viên lưu ý học sinh: chú ý đặt dấu
ngoặc sao cho đúng với thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức.
Học sinh nêu lại cơng thức tính diện tích
hình thang đã học ở lớp 5.
Sthang = đáy lớn +<sub>2</sub> đáy nhỏ x đường
cao
Học sinh thay công thức bằng các chữ a,
b, h.
Giáo viên vẽ sẵn ra bảng phụ và học sinh
lên bảng thực hiện theo yêu cầu của đề
bài.
1) Nhắc lại về biểu thức:
Ví dụ:
12 : 6 + 7 ; 43<sub>.5 – 9</sub>
3.(2 + 3)
Những biểu thức trên gọi là biểu thức số.
2) Khái niệm về biểu thức đại số:
Ví dụ: 4x; 2(5 + a); <i><sub>x −</sub></i>1<sub>0,5</sub> là các biểu
thức đại số
Các chữ: x, a là biến số (biến)
LUYỆN TẬP
Bài 1/26
a) x + y
b) x.y
c) (x + y).(x – y)
Baøi 2/26:
Sh.thang = (<i>a</i>+<i>b</i>).<i>h</i>
2
Baøi 3/26
Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố:
<b>Tiết 52: </b>
Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của một bài tốn.
Chuẩn bị:
B. Tiến trình dạy học:
GV – HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ
HS1: bài tập 4/27
HS2: bài tập 5/27
Giáo viên kiểm tra việc làm bài tập của
học sinh dưới lớp.
Hoạt động 2: (20 phút)
Học sinh làm ví dụ 1.
Giáo viên lưu ý học sinh: 2m = 2.m
Khi thay số vào biểu thức để tính thì cần
ghi rõ phép nhân giữa các số.
Tương tự ví dụ 1: học sinh làm ví dụ 2 và
trả lời.
Hoạt động 3: (15 phút)
Hai học sinh lên bảng làm ?1 , ?2
Bài 6/28
Giáo viên tạo sẵn bảng phụ. Học sinh
1) Giá trị của một biểu thức đại số:
Ví dụ 1: 2m + n ; m = 9 ; n = 0,5
= 2.9 + 0,5
= 18,5
Ta noùi:
Tại m = 9, n = 0,5 giá trị của biểu thức
2m + n = 18,5
Ví dụ 2:
Giá trị của biểu thức
3x2<sub> – 5x + 1 tại x = -1 là</sub>
3.(-1)2<sub> – 5.(-1) + 1</sub>
= 3 + 5 + 1 = 9
2) Áp dụng:
?1
Giá trị của biểu thức 3x2<sub> – 9x tại x = 1 là:</sub>
3.12<sub> – 9.1 = 3 – 9 = -6</sub>
?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4; y =
3 là:
(-4)2<sub>3 = 16.3 = 48</sub>
Baøi 6/28
LÊ VĂN THIÊM
Hoạt động 4: (3 phút)Củng cố – dặn dị:
Bài tập 7, 8, 9/29
<b>Tuần 25:</b>
<b>Tiết 53: </b>
Nhận biết được biểu thức nào là đơn thức.
Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức.
Biết nhân hai đơn thức.
Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
B. Tiến trình dạy học:
GV – HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (7 phút) kiểm tra bài cũ
HS1: bài tập 7/29 b/
HS2: bài tập 9/29
Gáio viên kiểm tra tập học sinh dưới lớp.
Hoạt động 2: (5 phút)
Học sinh hoạt động nhóm làm ?1
Học sinh nhận xét các biểu thức ở nhóm 2
Học sinh kết luận: thế nào là đơn thức.
Học sinh cho ví dụ về đơn thức.
Giáo viên nêu lưu ý.
Hoạt động 3: (15 phút)
Giáo viên nêu như trong sách giáo khoa.
Học sinh nhận xét: thế nào là đơn thức
thu gọn.
Học sinh cho ví dụ về đơn thức thu gọn và
chỉ rõ hệ số, phần biến.
Giáo viên hỏi: các đơn thức sau đã thu
gọn chưa?
5x2<sub>yzx; </sub> 2
3 x2y.
3
4 z vì sao?
Giáo viên nêu chú ý.
Bài 7/29
b/ 7m + 2n – 6 taïi m = -1; n = 2
= 7.(-1) + 2.2 – 6
= -7 + 4 – 6
= -9
Baøi 9/29:
x2<sub>y</sub>3<sub> + xy taïi x = 1; y = </sub> 1
2
= 12<sub>.</sub>
+ 1. 1<sub>2</sub>
=1. 1<sub>8</sub> + 1<sub>2</sub>
= 1<sub>8</sub> + 1<sub>2</sub>
= 5<sub>8</sub>
1) Đơn thức: (sách giáo khoa/30)
Ví dụ: 9; 1<sub>4</sub> ; 1<sub>4</sub> <i>x</i> <sub>; </sub> <i>− x</i>2
5 ; x
2<sub>yxy;</sub>
xy2<sub>x</sub>3<sub>y</sub>2<sub>x là những đơn thức.</sub>
Chú ý: số 0 gọi là đơn thức không.
2) Đơn thức thu gọn: (sách giáo
khoa/31)
Ví dụ: 3x; -y; <sub>3</sub>2 x2<sub>y là những đơn thức</sub>
thu gọn số: hệ số.
Phần chữ: biến.
Chú ý:
Một số là một đơn thức thu gọn.
Hoạt động 4: (10 phút)
Thơng qua ví dụ, giáo viên giới thiệu
cách tìm bậc của đơn thức, nhận hai đơn
thức.
Học sinh làm ?3
tự.
Mũ của các biến phải nguyên dương.
3) Bậc của đơn thức: (sách giáo
khoa/31):
Ví dụ: 2x3<sub>y</sub>2<sub>z bậc 6 (= 3 + 2+ 1)</sub>
Số khác 0: bậc 0
Số 0: không có bậc.
4) Nhân hai đơn thức:
Ví dụ: (2x2<sub>y).(-3xy</sub>3<sub>)</sub>
= 2.(-3).(x2<sub>.x).(y.y</sub>3<sub>) </sub>
= -6x3<sub>y</sub>4
?3 (- 1<sub>4</sub> x3<sub>).(-8xy</sub>2<sub>)</sub>
= - 1<sub>4</sub> .(-8).(x3<sub>.x).y</sub>2
= 2x4<sub>y</sub>2
<b>Tiết 54: </b>
Hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
B. Tiến trình dạy học:
GV - HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (5 phút) kiểm tra bài cũ
HS1: cho đơn thức 3x2<sub>yz; -7x</sub>2<sub>yz; -5x</sub>2<sub>yz;</sub>
6x2<sub>y; -3x</sub>2<sub>yz; -</sub> 1
2 xz
Các đơn thức này đã thu gọn chưa?
Nêu rõ hệ số, phần biến.
Hoạt động 2: (10 phút)
Học sinh làm ?1 trên các ví dụ ở phần
kiểm tra bài cũ.
Giáo viên giới thiệu: các đơn thức ở câu
a/ là đồng dạng với 3x2<sub>yz.</sub>
Các đơn thức ở câu b/ là không đồng
dạng với 3x2<sub>yz.</sub>
Học sinh nêu nhận xét thế nào là hai đơn
thức đồng dạng.
Giáo viên nêu chú ý trong saùch giaùo
khoa.
Học sinh làm ?2
Hoạt động 3: (15 phút)
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện
như sách giáo khoa.
Từ ví dụ, học sinh nêu cách cộng trừ đơn
thức đồng dạng.
Lưu ý học sinh: khi đơn thức khơng ghi
phần hệ số thì có nghĩa là hệ số bằng 1.
?3 Học sinh họat động nhóm theo yêu
cầu của sách giáo khoa.
Hoạt động 4: (15 phút) củng cố
Học sinh tự làm
Bài 18/35: Hoạt động nhóm.
1) Đơn thức đồng dạng: (sách giáo
khoa/33)
Ví dụ: 3x2<sub>yz; -5x</sub>2<sub>yz; </sub> 1
2 x2yz là các đơn
thức đồng dạng.
Chú ý: Các số khác 0 là các đơn
thức đồng dạng.
2) Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
(sách giáo khoa/34)
VD1: 2x2<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>
= 2x2<sub>y + 1x</sub>2<sub>y</sub>
= (2+1)x2<sub>y</sub>
= 3x2<sub>y</sub>
VD2: 3xy2<sub> – 7xy=</sub>
= (3 – 7)xy=
= -4xy2
Baøi 15/34:
a/ 5<sub>3</sub> x2<sub>y; -</sub> 1
2 x2y; x2y;
-2
5 x2y
b/ xy2<sub>; -2xy</sub>
2; 1<sub>4</sub> xy2
Giáo viên giới thiệu về danh nhân Lê Văn Hưu. Nhằm giáo dục toàn diện học sinh, làm tiết học
thêm hấp dẫn.
Dặn dò: bài tập 17,18,19/35.
<b>Tuần :</b> <b>Ngày soạn :</b>
<b>Tiết : 63</b> <b>Ngày dạy :</b>
A. MỤC TIÊU :
Ơn tập và hệ thống các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của
đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.
B. CHUẨN BỊ :
Gv : Thước kẻ, phấn màu.
Hs : làm câu hỏi và bài tập ôn tập mà GV yêu cầu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
<b>Hoạt động của thầy và</b>
<b>trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : Ôn tập khái </b>
<b>niệm về biểu thức đại số, đơn </b>
<b>thức, đa thức.(20’)</b>
GV : Biểu thức đại số
là gì ?
HS : Biểu thức đại
số ;à những biểu thức mà trong đó
ngồi các số, các kí hiệu phép
tốn cống, trừ, nhân, chia, luỹ
thừa cịn có các chữ (đại diện cho
các số.
HS : Tự cho ví dụ
GV : Đơn thức là gì ?
HS : Đơn thức là biểu
thức đại số chỉ gồm một số, hoặc
một biến hoặc một tích giữa cá số
và các biến.
HS : Tự cho ví dụ.
Gv : Bậc của đơn thức
là gì ?
HS : Bậc của đơn thức
có hệ số khác 0 là tổng số mũ của
tất cả các biến có trong đơn thức
đó.
GV : Thế nào là hai
đơn thức đồng dạng ?
HS : Hai đơn thức đồng
dạng là hai đơn thức có hệ số
khác 0 và có cùng phần biến số.
HS : Tự cho ví dụ.
II. Đơn thức :
Ví dụ 1 : 2x2y ; 1
3 xy3 ; -2x4y2
Ví dụ 2 : Hãy tìm bậc của các đơn thức
sau :
2x2<sub>y ; </sub> 1
3 xy3 ; -2x4y2 ; x ;
1
2 ; 0
1
3 xy3 là đơn thức bậc 4
-2x4<sub>y</sub>2<sub> là đơn thức bậc 6</sub>
x là đơn thức bậc 1
1
2 là đơn thức bậc 0
Số 0 được coi là đơn thức khơng có bậc.
Ví dụ 3 :
GV : Đa thức là gì ?
HS : Đa thức là một
tổng của những đơn thức
GV : Haõy viết một đa
thức của một biến x có 4 hạng tử,
trong đó hệ số sao nhất là -2 và
hệ số tự do là 3
GV : Bậc của đa thức
là gì?
HS : Bậc của đa thức là
bậc của hạng tử có bậc cao nhất
trong dạng thu gọn của đa thức
đó.
HS : Tìm bậc của đa
thức vừa viết.
III. Đa thức :
Ví duï 1 : -2x3 + x2 - 1<sub>2</sub> x + 3
Có bậc là 3
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập </b>
<b>(24’)</b>
Hai HS lên bảng làm
bài, các HS khác làm vào vở bài
tập.
Bt 58/ 49 SGK
= -2.[-5 + 3 + 2]
= 0
b) Thay x = 1 ; y = -1 ; z = -2 vào biểu thức :
1.(-1) + (-1)2<sub>.(-2)</sub>3<sub> + (-2)</sub>3<sub>.1</sub>4
= 1.1 + 1.(-8) + (-8).1
= 1 – 8 – 8 = -15
HS : đọc đề rồi tóm tắt
đề bài.
BT 60 / 49 SGK
T.gian
1' 2' 3' 4' 10' x'
Beå
Beå A 130 160 190 220 400 100+30x
Beå B 40 80 120 160 400 40x
Cả hai bể 170 240 310 380 800
HS : Hoạt động nhóm
GV : Hai tích vừa tìm
được có phải là hai đơn thức đồng
dạng khơng ? Tại sao?
Tính giá trị mỗi tích trên tại x = -1 ; y
BT 61 / 50 SGK
a) <i>−</i>1
2<i>x</i>
3<i><sub>y</sub></i>4<i><sub>z</sub></i>2
. Đơn thức bậc 9, hệ số là 1<sub>2</sub>
b) 6x3<sub>y</sub>4<sub>z</sub>2<sub>. Đơn thức bậc 9, hệ số là 6</sub>
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về
nhà
Ơn tập quy tắc cộng, trừ hai đơn thức
đồng dạng; cộng, trừ hai đa thứcm
nghiệm của đa thức.
Laøm bt 59, 62, 63, 65 / 50, 51 SGK
<b>Tuần :</b> <b>Ngày soạn :</b>
<b>Tieát : 64</b> <b>Ngày dạy :</b>
A. MỤC TIÊU :
Ơn lại các quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa
thức.
B. CHUẨN BỊ :
HS : Ôn tập và làm các bài tập theo yêu cầu của GV
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra (8’)
HS 1 : Đơn thức là gì? Đa thức
là gì?
Sửa bt 59 / 49 SGK
HS 2 : Thế nào là hai đơn thức
đồng dạng? Cho ví dụ. Phát biểu quy tắc
cộng các đơn thức đồng dạng.
Sửa bt 63 (a, b) trang 50 SGK
BT 59 / 49 SGK
5xyz . 15x3<sub>y</sub>2<sub>z = 75x</sub>3<sub>y</sub>3<sub>z</sub>2
5xyz . 25x4<sub>yz = 125x</sub>5<sub>y</sub>2<sub>z</sub>2
5xyz . (-x2<sub>yz) = -5x</sub>3<sub>y</sub>2<sub>z</sub>2
5xyz . ( <i>−</i>1
2 xy3z) = <i>−</i>
5
2 x2y4z2
BT 63 / 50 SGK
a) M(x)= x4<sub> + 2x</sub>2<sub> + 1</sub>
b) M(1) = 4
M(-1) = 4
<b>Hoạt động 2 : Ôn tập – Luyện tập </b>
<b>(36’)</b>
2 HS lên bảng, mỗi HS thu goïn
và sắp xếp 1 đa thức.
Hai HS lên bảng, mỗi HS làm
một phần (nên cho HS cộng, trừ 2 đa thức
GV : Khi nào thì x = a được gọi
là nghiệm của đa thức P(x)?
HS : x = a được gọi là nghiệm
của P(x) nếu tại x = a thì đa thức P(x) có
giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0)
GV : Trong bt 63 c. M = x4 + 2x2
+ 1. Hãy chứng tỏ đa thức khơng có
nghiệm.
BT 62 / 50 SGK
a) P(x) = x5<sub> +7x</sub>4<sub> – 9x</sub>3<sub> – 2x</sub>2<sub> – </sub> 1
4 x
Q(X) = -x5<sub> +5x</sub>4<sub> – 3x</sub>3<sub> + 4x</sub>2<sub> – </sub> 1
4
b) P(x) + Q(x) = 12x4<sub> – 12x</sub>3<sub> + 2x</sub>2<sub> – </sub> 1
4 x –
1
4
P(x) – Q(x) = 2x5<sub> + 2x</sub>4<sub> – 6x</sub>3<sub> – 6x</sub>2<sub> – </sub> 1
4 x +
1
4
c) x = 0 là nghiệm của P(x) vì
P(0) = 05<sub> + 7.0</sub>4<sub> – 9.0</sub>3<sub> – 2.0</sub>2<sub> – </sub> 1
4 .0 = 0
Bt 63c / 50 SGK
Ta coù : x4
0 với mọi x
2x2
0 với mọi x
Mx4 + 2 x2 + 1 > 0 với mọi x
Vậy đa thức M khơng có nghiệm.
GV : Lưu ý cho HS có thể làm 2
cách : Thay lần lượt các số đã cho vào đa
thức rồi tính giá trị đa thức hoặc tìm x để
BT 65/ 51 SGK
đa thức bằng 0.
HS : Hoạt động nhóm.
2x = 6
x = 3
Cách 2 : Tính
A(-3) = 2.(-3) – 6 = -12
A(0) = 2.0 – 6 = -6
A(3) = 2.3 – 6 = 0
Vaäy x = 3 là nghiệm của A(x)
b) x = <i>−</i>1
6
c) x = 1 hay x = 2
d) x = 1 hay x = -6
e) x = 0 hay x = -1
HV : muốn tìm đa thức M(x) ta
phải làm thế nào?
HS : Muốn tìm đa thức M(x) ta
phải chuyển đa thức (3x3 + 4x2 + 2) sang
vế phải.
HS : Làm vào vở
Bài tập
Cho M(x) + (3x3<sub> + 4x</sub>2<sub> + 2) = 5x</sub>2<sub> + 3x</sub>3<sub> – x + 2</sub>
a) Tìm đa thức M(x)
b) Tìm nghiệm của M(x)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn các câu hỏi lí thuyết, các
kếin thức cơ bản của chương, các dạng bài
tập.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<b>Tuần :</b> <b>Ngày soạn :</b>
<b>Tiết : 65</b> <b>Ngày dạy :</b>
Câu 1 : Đa thức là gì? Đơn thức là gì? Cho hai ví dụ về một đa thức của một biến x (không phải
là đơn thức) có bậc lần lượt là 2, 3.
Câu 2 : Cho đa thức
P(x) = 4x4<sub> + 2x</sub>3<sub> – x</sub>4<sub> – x</sub>2<sub> + 2x</sub>2<sub> – 3x</sub>4<sub> – x + 5</sub>
a) Thu gọn và sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giãm của biến x.
b) Tính P(-1) ; P(- 1<sub>2</sub> )
Câu 3 : Cho
B(x) = 2x2<sub> + 3x</sub>3<sub> – x – 5</sub>
Tính A(x) + B(x) và A(x) – B(x)
Caâu 4 :
a) Trong các số –1 ; 0 ; 1 ; 2 số nào là nghiệm của đa thức
C(x) = x2<sub> – 3x + 2</sub>
b) Tìm nghiệm của các M(x) = 2x – 10 và N(x) = (x – 2)(x + 3)
<b>Tuần :</b> <b>Ngày soạn :</b>
<b>Tieát : 66</b> <b>Ngày dạy :</b>
A. MỤC TIÊU :
HS biết sử dụng mày tính bỏ túi Casio để tính giá trị của biểu thức, đổi vị trí của 2 số
trong một phép tính. Đổi số nhớ và thực hành các phép tính trong bài tốn thống kê.
HS có kĩ năng sử dụng máy tính thành thạo.
B. CHUẨN BỊ :
GV : Máy tính bỏ túi Casio FX 500A
HS : Máy tính bỏ túi Casio FX 500A
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
<b>Hoạt động 1 : dùng máy tính giải </b>
<b>tốn thống kê</b>
Bài tốn 1 :cho bảng điểm sau :
5 6 7 5 9
2 4 8 6 8
3 4 6 8 7
5 9 9 8 7
Hãy tính đểm trung bình bằng máy tính
Nhaán Mode .
Nhấn 5 + M+ để nhập số liệu
Tương tự cho đến số cuối cùng
Nhấn Shift + <i>X</i>¯
<b>Hoạt động 2 : Tính giá trị của biểu </b>
<b>thức đại số</b>
Bài toán 2 :
Tính gái trị của biểu thức
x2<sub>y</sub>3<sub> + xy tại x = 4 và y = </sub> 1
Thực hiện :
4 x SHIFT xy<sub> 2 x 1 </sub> <i><sub>a b c</sub></i> <sub> 2 SHIFT x</sub>y<sub> 3 + </sub>
4 x 1 <i>a b c</i> 2 =
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà</b>
OÂn lại bài học
Soạn 10 câu hỏi ơn tập cuối
năm mà GV cho chép
<b>Tiết 67</b>
<b>Tuần :</b> <b>Ngày soạn :</b>
<b>Tiết : 67</b> <b>Ngày dạy :</b>
A. MỤC TIÊU :
Ơn tập và hệ thống hố các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và
đồ thị.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về đồ thị
hàm số y = ax (với a 0)
B. CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng, compa
HS : Ôn tập và làm vào vở 5 câu hỏi ôn tập
Làm các bài ôn cuối năm từ bài 1 đến bài 6 trang 88, 89 SGK
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
<b>Hoạt động 1 : Ôn tập về số hữu tỉ, số</b>
<b>thực (20’)</b>
GV : Thế nào là số hữu tỉ?
GV :Khi viết dưới dạng thập
phân, số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng
nào ?
HS : Mỗi số hữu tỉ được biểu
diễn dưới dạng số thập phân hữu hạnhoặc
vơ hạng tuần hồn. Ngược lại, mỗi số thập
I. Số hữu tỉ, số thực :
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng <i>a<sub>b</sub></i> với a,
b Z, b 0
phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn biểu
diễn một số hữu tỉ.
VD : <sub>5</sub>2 = 0,4 ; <i>−</i><sub>3</sub>1 = – 0,(3)
GV : Thế nào là số vô tỉ? Cho
ví dụ?
GV : Số thực là gì?
GV : Nêu mối quan hệ giữa tập
Q, tập I và tập R
GV : Giá trị tuyệt đối của một
số x được xác định như thế nào?
GV : Yêu cầu HS nêu thứ tự
thực hiện các phép tính trong từng biểu
thức, nhắc lại cách đổi số thập phân ra
phân số.
Cho 2 HS lên bảng làm câu b, d
Số vơ tỉ là số viết dược dưới dạng số thập phân
vô hạn khơng tuần hồn.
VD :
Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
Q I = R
-x neáu x < 0
BT 1 / 88 SGK
b) <sub>18</sub>5 <i>−</i>1<i>,</i>456 : 7
25+4,5.
4
5
= <sub>18</sub>5 <i>−</i>182
125.
25
7 +
9
2.
4
5
= <sub>18</sub>5 <i>−</i>26
5 +
18
5
= <sub>18</sub>5 <i>−</i>8
5 =
25<i>−</i>144
90 = <i>−</i>
119
90 =
<i>−</i>129
90
d) (<i>−</i>5). 12:
4
2:(<i>−</i>2)
4
1
3
= (<i>−</i>60):
2
3 = 121
1
3
Hoạt động 2 : Ơn tập về tỉ lệ thức –
chia tỉ leä (10’)
II. Tỉ lệ thức :
GV : Tỉ lệ thức là gì?
GV : Phát biểu tính chất cơ bản
của tỉ lệ thức ?
GV : Viết cơng thức thể hiện
tính chất cảu dãy tỉ số bằng nhau.
Một HS đọc đề bài và lên bảng
laøm baøi.
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số.
Nếu <i>a<sub>b</sub></i>=<i>c</i>
<i>d</i> thì ad = bc
<i>a</i>
<i>b</i>=
<i>c</i>
<i>d</i>=
<i>e</i>
<i>f</i>=
<i>a</i>+<i>c</i>+<i>e</i>
<i>b</i>+<i>d</i>+<i>f</i>=
<i>a − c</i>+<i>e</i>
<i>b −d</i>+<i>f</i>
BT 4/89 SGK
Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a,
b, c (triệu đồng)
ta coù : <i>a</i><sub>2</sub>=<i>b</i>
5=
<i>c</i>
7 vaø a + b + c = 560
<i>a</i>
2=
<i>b</i>
5=
<i>c</i>
7=
<i>a</i>+<i>b</i>+<i>c</i>
2+5+7=
560
14 =40
b = 5.40 = 200 (triệu đồng)
c = 7.40 = 140 (triệu đồng)
<b>Hoạt động 3 : Ơn tập về hàm số, đồ </b>
<b>thị của hàm số (13’)</b>
III. Hàm số :
GV : Khi nào đại lượng y tỉ lệ
thuận với đại lượng x?
GV : Khi nào đại lượng y tỉ lệ
nghịch với đại lượng x?
GV : Đồ thị của hàm số y = ax
(a 0) có dạng như thế nào?
HS : Làm nhóm
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo
công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì y
tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo
công thức y = <i>a<sub>x</sub></i> (với a là hằng số khác 0) thì
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k.
Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường
thẳng đi qua gốc toạ độ.
Bài tập
Cho hàm số y = -1,5x
a) Vẽ đồ thị của hàm số
b) Các điểm sau đây có thuộc đồ thị hàm số
khơng ?
E(2 ; 3) ; F(3 ; -4,5) ; M(-2 ; 3) ; N(4 ; 6)
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (2’)
<b>Tuần 26: </b>
<b>Tiết 55: </b>
Học sinh củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số. Tính tích các đơn thức. Tính tổng, hiệu các
đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
Chuẩn bị: bảng phụ bài 23/36.
B. Tiến trình dạy học:
GV – HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (35 phút)
HS1: Thế nào là đơn thức đồng dạng?
Muốn tính tổng các đơn thức đồng dạng ta
làm thế nào? Bài tập 20/36.
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm bậc của
đơn thức tổng.
Bài 19/36: lưu ý học sinh khi thay số âm
vào biểu thức thì số âm nên cho vào trong
ngoặc vì:
(-1)2<sub> = 1</sub>
-12<sub> = -1</sub>
Một học sinh lên bảng làm học sinh dưới
lớp làm vào vở.
Bài 21/36: học sinh làm vào phiếu học
tập. Giáo viên cho cả lớp nhận xét một số
bài làm. Học sinh đọc kết quả đúng.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu rõ hệ số,
phần biến và bậc của đơn thức tổng.
Bài 23/36: học sinh hoạt động nhóm.
Giáo viên treo bảng phụ.
Các nhóm làm xong, lên bảng điền đơn
thức thích hợp vào ơ vng.
Lưu ý: câu c/ có nhiều đáp số.
LUYỆN TẬP
Bài 20/36:
-2x2<sub>y + 5x</sub>2<sub>y + x</sub>2<sub>y + 2x</sub>2<sub>y</sub>
= (-2 + 5 + 1 + 1)x2<sub>y</sub>
= 6x2<sub>y bậc 3</sub>
Bài 19/36:
16x2<sub>y</sub>5<sub> – 2x</sub>3<sub>y</sub>2<sub> ; x = 0,5; y = -1</sub>
= 16.0,52<sub>.(-1)</sub>5<sub> – 2.0,5</sub>3<sub>.(-1)</sub>2
= 16.0,25.(-1) – 2.0,125.1
=- 4 – 0,25
= -4,25
Baøi 21/36:
3
4 xyz2 +
1
2 xyz2 +
-1
4 xyz2
= ( 3<sub>4</sub> + 1<sub>2</sub> - 1<sub>4</sub> ) xyz2
= 1 xyz2
heä số: 1
phần biến: xyz2
bậc: 4
Bài 23/36:
a/ 3x2<sub>y + 2x</sub>2<sub>y = 5x</sub>2<sub>y</sub>
b/ -5x2<sub> – 2x</sub>2<sub> = -7x</sub>2
c/ 2x5<sub> + 3x</sub>5<sub> + -4x</sub>5<sub> = x</sub>5
Hoạt động 2: (10 phút) Củng cố – dặn dò:
Giáo viên lưu ý học sinh:
Khi viết đơn thức, các biến nên viết theo thứ tự các chữ cái.
Đơn thức đồng dạng là những đơn thức giống nhau phần biến.
Số khác 0 là những đơn thức đồng dạng.
Số 0 là đơn thức khơng, khơng có bậc.
<b>Tiết 56: </b>
Nhận biết được đa thức, thơng qua một số ví dụ cụ thể.
Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
Chuẩn bị: bảng phụ có sẵn hình vẽ trong phần 1.
B. Tiến trình dạy học:
GV – HS Ghi bảng:
Hoạt động 1: (5 phút) kiểm tra bài cũ
Viết biểu thức tín hdiện tích hình vng
có cạnh là x; có cạnh là y. Diện tích tam
giác vng có hai cạnh góc vng là x; y.
Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng 3
diện tích ở phần kiểm tra bài cũ.
Giáo viên cho thêm ví dụ về đa thức.
Học sinh nêu nhận xét về đa thức.
đọc khái niệm trong sách giáo khoa/37.
Học sinh lấy ví dụ về đa thức.
Giáo viên lưu ý học sinh: mỗi hạng tử là
một đơn thức.
Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa
thức.
Học sinh làm ?1
Hoạt động 3: (20 phút)
Giáo viên đưa ra một đa thức chưa thu
gọn. Hỏi:
Trong đa thức này có những hạng
tử nào là đơn thức đồng dạng khơng?
Hãy tính tổng các đơn thức đồng
dạng đó?
Đa thức sau cùng khơng cịn hai
hạng tử nào đồng dạng ta gọi là đa thức
đã được thu gọn.
Học sinh làm ?2
1) Đa thức: (sách giáo khoa/37)
Ví dụ: x2<sub> + y</sub>2<sub> + </sub> 1
2 xy
2x2<sub>y + </sub> 1
2 x – x2y + x
2) Thu gọn đa thức:
Ví dụ: N = x2<sub>y – 3xy + 3x</sub>2<sub>y – 3 + xy</sub>
= x2<sub>y + 3x</sub>2<sub>y - 3xy + xy – 3</sub>
= 4x2<sub>y – 2xy – 3 </sub>
?2
Q = 5x2<sub>y – 3xy + </sub> 1
2 x2y – xy + 5xy
3 x +
1
2 +
2
3 x -
1
4
= (5 + 1<sub>2</sub> )x2<sub>y + (-3 – 1 + 5)xy + (</sub> 2
3
-1
3 )x +
1
2 -
1
4
= 11<sub>2</sub> x2<sub>y + xy + </sub> 1
3 x +
1
4
3) Bậc của đa thức: (sách giáo
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm bậc của
mỗi hạng tử của đa thức ví dụ.
Giáo viên nêu: Bậc cao nhất trong các
bậc đó là 7. Ta nói bậc của đa thức này là
7.
Hỏi: bậc của một đa thức là gì?
Giáo viên nêu chú ý.
Học sinh làm ?3 để củng cố cho chú ý thứ
hai.
Chú ý:
Số 0 là đa thức khơng có bậc.
Trước tiên phải thu gọn đa thức rồi mới
tìm bậc.
Hoạt động 4: (13 phút) Củng cố – dặn dò: