Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.82 KB, 231 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GV: Huỳnh Thị Ngọc Diệp
Email:
Giáo trình Kinh tế ngoại thương – Bùi
Xuân Lưu, Nguyễn Hữu Khải – NXB LĐ &
XH – 2007
Giáo trình Kinh tế quốc tế - GS – TS
Hoàng Thị Chỉnh – PGS – TS Nguyễn Phú
Tụ - Ths. Nguyễn Hữu Lộc – NXB Thống
Kê – 2005.
Thảo luận – tiểu luận nhóm (40%): trình
bày – thảo luận: 30% (tổ chức nhóm: 10%,
nội dung thảo luận 20%), viết báo cáo
10%.
Cộng điểm cá nhân
1. Dựa trên các lý thuyết về thương mại quốc tế, hãy
phân tích lợi thế của Việt Nam khi gia nhập thị trường
thế giới? Lấy ví dụ theo ngành hàng.
2. Phân tích lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia của M.
Porter. Lấy ví dụ chứng minh. Quan điểm của bạn về lý
thuyết này. Liên hệ Việt Nam.
3. Tìm hiểu các tổ chức, diễn đàn sau: Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN), khu vực mậu dịch tự do
Asean (AFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái
Bình Dương (APEC), Hội nghị thượng đỉnh Á – Âu
4. Tìm hiểu và phân biệt GATT/WTO. Vai trị của WTO (ví
dụ minh họa). Tiến trình gia nhập của Việt Nam. Lợi ích –
Bất lợi.
5. Tìm hiểu hoạt động chống bán phá giá của EU – Kinh
nghiệm rút ra cho DN xuất khẩu của Việt Nam
6. Tìm hiểu hoạt động chống bán phá giá của Mỹ – Kinh
nghiệm rút ra cho DN xuất khẩu của Việt Nam
7. Tìm hiểu về rào cản phi thuế quan khi xuất khẩu sang
thị trường EU. Phân tích vai trị của rào cản phi thuế quan
trong tương quan so sánh với rào cản thuế quan
8. Tìm hiểu về rào cản phi thuế quan khi xuất khẩu sang
Lý thuyết về thương mại quốc tế
Liên kết kinh tế quốc tế (thảo luận)
Chính sách ngoại thương
Cơng cụ thực hiện chính sách ngoại
thương
Phần I: Lý thuyết thương mại quốc tế
<b>Lý thuyết cổ điển</b>
1. Lý thuyết trao đổi thuần túy (tự học)
2. Lý thuyết chủ nghĩa trọng thương (tự học)
3. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
4. Lý thuyết về lợi thế so sánh (D. Ricardo)
5. Lý thuyết chi phí cơ hội (Haberler)
<b>Lý thuyết hiện đại</b>
6. Thương mại quốc tế với chi phí cơ hội tăng
7. Lý thuyết về tỷ lệ các yếu tố (Heckscher – Ohlin)
Mọi hành vi kinh tế của mỗi cá
nhân đều được sự dẫn dắt của
một bàn tay vơ hình – Sự tư lợi
Chính quyền khơng cần can
thiệp vào hoạt động của các
doanh nghiệp
Chủ trương thương mại tự do
Nguyên tắc: hai bên cùng có lợi - phân
cơng lao động – lợi thế tuyệt đối
Mô thức trao đổi ngoại thương”
Chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm có lợi thế
tuyệt đối để xuất khẩu
Nhập khẩu những sản phẩm khơng có lợi thế
Xác định lợi ích của thương mại quốc tế:
SP/ Quốc gia Chi phí lao động cho 1 SP (h/sp)
Việt Nam Trung Quốc
Gạo 2 4
Nền kinh tế đóng:
- Việt Nam và Trung Quốc đều phải sản
xuất cả hai sp Gạo và Vải.
Việt Nam: 250 đv gạo và 100 đv vải
Trung Quốc: 125 đv gạo và 250 đv vải
Thế giới: 375 đv gạo và 350 đv vải
- Tỷ lệ trao đổi nội thương:
- Việt Nam: 1 gạo = 2/5 vải
Nền kinh tế mở:
Lợi thế (tuyệt đối):
VN: gạo
TQ: vải
CMH:
VN: sx gạo (500 gạo và 0 vải)
TQ: sx vải (0 gạo và 500 vải)
Thế giới: 500 gạo và 500 vải
Xác định tỷ lệ trao đổi: hai bên cùng có lợi
1 vải < 2/5 gạo (việt nam)
Giả sử: chọn tỷ lệ 2 vải = 3 gạo
Lượng thương mại: 200 vải = 300 gạo
Việt Nam: XK: 300 gạo, NK 200 vải
Trung Quốc: XK 200 vải, NK 300 gạo
Tiêu dùng:
VN: 200 gạo, 200 vải
Lợi ích từ thương mại:
Cả hai quốc gia:
Lợi ích SX: chi phí k đổi (2000 h), qui mơ SX tăng
(125 gạo, 150 vải)
Lợi ích tiêu dùng: ngân sách k đổi (125 gạo, 150 vải)
Từng quốc gia:
SX:nguồn lực k đổi, hiệu quả sx tăng do đầu tư sx sp
chi phí thấp
Quốc gia Sản xuất
Trước CMH Sau CMH Chênh lệch
Gạo Vải Gạo Vải Gạo Vải
Việt Nam 250 100 500 0 +250 - 100
Trung Quốc 125 250 0 500 - 125 + 250
Cộng 375 350 500 500 + 125 +150
Tiêu dùng
Lợi thế về tự nhiên: điều kiện tự nhiên
(Việt Nam)
Ưu điểm:
Nhận thức được tính ưu việt của chun mơn
hóa sản xuất và phân cơng lao động quốc tế
Đặt quan hệ giao thương trên cơ sở nguyên tắc
bình đẳng, hai bên cùng có lợi.
Nhược điểm:
Khơng giải thích được liệu có sự trao đổi giữa
Liệu quốc gia khơng có lợi thế tuyệt
đối trong sản xuất bất kì mặt hàng
nào có thể tham gia hoạt động
thương mại quốc tế??
Lý thuyết lợi thế so sánh của David
Ricardo
“Một quốc gia sẽ xuất khẩu những
mặt hàng có giá cả thấp hơn một
cách <b>tương đối</b> so với quốc gia
kia”
Giả thuyết của mơ hình
Mơ hình chỉ có hai quốc gia và hai loại sản
phẩm
Mậu dịch tự do – thị trường cạnh tranh hoàn
hảo
Lao động di chuyển tự do trong một quốc gia
nhưng không di chuyển trên phạm vi thế giới
Khơng tính chi phí vận chuyển hàng hóa
Kĩ thuật sản xuất của hai quốc gia giống nhau
Nguồn lực sử dụng để sản xuất hai sản phẩm
SP/ Quốc gia Chi phí lao động cho 1 SP (h/sp)
Việt Nam Trung Quốc
Gạo 2 <b>1.5</b>
Vải 2.5 <b>1</b>
Nền kinh tế đóng:
- Việt Nam và Trung Quốc đều phải sản
xuất cả hai sp Gạo và Vải.
Việt Nam: 300 đv gạo và 200 đv vải
Trung Quốc: 400 đv gạo và 500 đv vải
Thế giới: 700<b> đv gạo và 700 đv vải</b>
- Tỷ lệ trao đổi nội thương:
Nền kinh tế mở:
Xác định lợi thế:
Trung Quốc: có lợi thế cả hai sản phẩm: vải và gạo so
với Việt Nam
Trung Quốc sản xuất sản phẩm có lợi thế cao hơn
Cơng thức:
1/1.5 < 2.5/2
Việt Nam chun mơn hóa hồn tồn
trong sản xuất gạo
Trung Quốc có chun mơn hóa hồn
tồn hay khơng???
Xác định tỷ lệ trao đổi giữa hai quốc gia:
Việt Nam: 4 gạo > 5 vải
Trung Quốc: 2 vải> 3 gạo
Giả sử
Trung Quốc đầu tư: 800 giờ lao động cho vải và
300 giờ lao động cho gạo
TQ: 800 vải, 200 gạo
Việt Nam: đầu tư 1100 giờ lao động cho gạo
VN: 550 gạo
Thế giới: 800 vải, 750 gạo
Lợi ích từ thương mại:
Cả hai quốc gia:
Lợi ích SX: chi phí k đổi (2000 h), qui mơ SX tăng
(100 vải, 50 gạo)
Lợi ích tiêu dùng: ngân sách k đổi (100 vải, 50 gạo)
Từng quốc gia:
SX:nguồn lực k đổi, hiệu quả sx tăng do đầu tư sx sp
chi phí thấp
Quốc gia Sản xuất
Trước CMH Sau CMH Chênh lệch
Gạo Vải Gạo Vải Gạo Vải
Việt Nam 300 200 550 0 +250 - 200
Trung Quốc 400 500 200 800 - 200 300
Cộng 700 700 750 800 + 50 +100
Tiêu dùng
Việt Nam 300 200 250 300 - 50 + 100
Trung Quốc 400 500 500 500 + 100 0
Mô thức thương mại:
SP/ Quốc gia Chi phí lao động cho 1 SP
(h/sp)
QG 1 QG 2
SP X a1 a2
SP Y b1 b2
Ưu điểm:
Chứng minh các quốc gia dù lớn hay nhỏ, có sở hữu lợi
thế tuyệt đối hay khơng đều có lợi khi tham gia thương
mại quốc tế
Nhược điểm:
Khơng giải thích được vì sao năng suất lao động hơn
kém nhau giữa hai quốc gia
Các tính tốn chưa dựa trên giá cả quốc tế và quan hệ
tỷ giá
Xem giá trị của SP chỉ dựa trên yếu tố duy nhất là lao
Trong đó,
RCA<sub>x</sub>: hệ số biểu thị lợi thế so sánh
E<sub>x1</sub>: kim ngạch xuất khẩu sp X (trong 1 năm) của một quốc gia
E<sub>x2</sub>: kim ngạch xuất khẩu sp X (trong 1 năm) của thế giới
E<sub>c</sub>: tổng kim ngạch xuất khẩu (trong 1 năm) của một quốc gia
E<sub>w</sub>: tổng kim ngạch xuất khẩu (trong 1 năm) của thế giới
Lý thuyết lợi thế so sánh của D.
Ricardo giải thích dựa trên yếu
tố lao động với giả thiết đây là
yếu tố duy nhất và mang tính
đồng nhất, khơng giải thích
được thực tế sản xuất (lao động
là yếu tố khả biến).
1936, G. Harberler đưa ra lý
thuyết chi phí cơ hội để giải
Chi phí cơ hội của một sản phẩm là số lượng
của một sản phẩm khác mà người ta phải hy
sinh để có đủ tài nguyên làm tăng thêm một đơn
vị sản phẩm thứ nhất.
SP/ Quốc gia Số đv sp/1 giờ sản xuất
Việt Nam Trung Quốc
Gạo 2 <b>4</b>
Vải 1 <b>6</b>
Việt Nam Trung Quốc
Gạo Vải Gạo Vải
0 60 0 180
20 50 20 160
40 40 40 130
60 30 60 90
80 20 80 60
Xác định tỷ lệ trao đổi:
2/3 vải <1gạo < 2 vải
Chọn tỷ lệ 1 vải bằng 1 gạo, trao đổi 70 gạo đổi
Quốc gia Sản xuất
Trước CMH Sau CMH Chênh lệch
Gạo Vải Gạo Vải Gạo Vải
Việt Nam 40 40 120 0 +80 - 40
Trung Quốc 60 90 0 180 -60 90
Cộng 100 130 120 180 + 20 +50
Tiêu dùng
Qui mơ sản xuất (trường hợp nước nhỏ)
có tác động đến việc xác định tỷ lệ giao
dịch hay không?
Mơ thức:
Quốc gia chun mơn hóa SX sản phẩm có chi
Ưu điểm:
Xem xét yếu tố chi phí tồn diện hơn so với A.
Smith và D. Ricardo
Nhược điểm:
Chi phí cơ hội khơng đổi (chun mơn hóa
Đường giới hạn khả năng sản xuất:
Chi phí cơ hội khơng đổi vs chi phí cơ hội tăng
MRT: tỷ lệ thay đổi biên (Δy/ Δx = Px/Py)
x
y
x
y
50 100
1x = 1/4 y
1x = 1/2 y
A
B
MRT
B
Hàm f (x, y)
Hàm f’ (x, y)
Đường cong bàng quan đại chúng (đường đẳng
ích): chỉ ra sự kết hợp khác nhau của 2 sản
phẩm tạo ra sự thỏa mãn như nhau của người
tiêu dùng
x
A
Tỷ lệ thay thế biên (MRS) biểu thị số lượng sản
phẩm Y một quốc gia phải bỏ ra để thay thế tiêu
dùng một đơn vị sp X làm cho mức độ thỏa mãn
A
B
Trong nền kinh tế đóng
Điểm cân bằng cung cầu được xác định: tại tiếp điểm
giữa đường giới hạn khả năng sản xuất và đường cong
bàng quan đại chúng cao nhất hay MRT = MRS
Giá sx và tiêu dùng cân bằng gọi là giá cả so sánh cân
bằng nội địa (Pcb = Px/Py = MRS = MRT)
Giá cả so sánh cân bằng nội địa về sản xuất một sản
x
y
Cân bằng trong nền kinh tế mở
Xác định lợi thế so sánh
P<sub>A</sub> < P<sub>A’ </sub>(Px/Py): quốc gia 1 có lợi thế so sánh về sản
phẩm X và quốc gia 2 có lợi thế so sánh về sp Y.
Quốc gia 1 chun mơn hóa sx sp X để xuất khẩu, quốc
gia 2 chun mơn hóa sx sp Y để xuất khẩu.
Q trình chun mơn hóa tiếp diễn dẫn đến chi phí cơ
hội tăng.
Q trình chun mơn hóa sẽ dừng lại ở P<sub>B</sub> mà ở đó giá
cân bằng nội địa ở hai quốc gia là như nhau (PA < PB<
Đường cong ngoại thương (tuyến đề cung): chỉ
ra bao nhiêu hàng hóa mà quốc gia đó sẵn sàng
cung ứng để đổi lấy một số lượng hàng nhập
khẩu nào đó tùy theo giá cả quốc tế hay tỷ lệ
mậu dịch.
Đường cong ngoại thương đại diện cho cầu sản
xuất và cầu tiêu dùng
Cân bằng trong thương mại quốc thế tại điểm
Ưu điểm:
Nghiên cứu phù hợp với điều kiện thực tế (chi phí cơ
hội gia tăng, chun mơn hóa khơng hồn toàn, cân
bằng cung cầu, yếu tố giá, thị hiếu tiêu dùng)
Giải thích khá đầy đủ về nguyên nhân (thị hiếu, khả
năng sản xuất (nguồn lực và khả năng sử dụng nguồn
lực)), cách thức, xu hướng phát triển, lợi ích của
thương mại quốc tế
Giải thích nguồn gốc của
lợi thế so sánh dựa trên
hai tiền đề
Sản phẩm khác nhau ở
mức độ thâm dụng yếu tố
sản xuất (yếu tố thâm
dụng)
Các quốc gia khác nhau về
nguồn lực sản xuất sẵn có
Đối tượng nghiên cứu chỉ bao
gồm hai quốc gia, 2 sp và 2 yếu
tố sx (lao động L, vốn K)
Lợi suất theo qui mô không đổi
(constant return to scale)
Cả hai quốc gia có trình độ kĩ
thuật như nhau
Chun mơn hóa khơng hồn
tồn trong sx của hai quốc gia
Giả thiết
Thị hiếu và lợi ích tiêu dùng ở hai quốc gia
là như nhau
Thương mại tự do, cạnh tranh hoàn hảo
Các yếu tố sx không dịch chuyển trên
phạm vi thế giới
Yếu tố thâm dụng:
Giả sử để sản xuất sp X và Y, lao động (L) và vốn (K) là
2 yếu tố đầu vào.
Sp/Input L K L/K
X1 3 2 ?
Y1 4 1 ?
Yếu tố thâm dụng: yếu tố được sử dụng
nhiều hơn yếu tố kia trong việc sản xuất ra
sản phẩm.
Xác định yếu tố thâm dụng (trong mối
tương quan so sánh)
Lập tỷ số:
Lx/Kx : Ly/Ky
Yếu tố dư thừa
Phản ánh sự dồi dào của một quốc gia về
một yếu tố sx nào đó.
Đo lường:
Số lượng tuyệt đối: Tổng LĐ/ tổng TB (chỉ đề
cập đến yếu tố cung)
Giá cả: lao động (tiền lương), vốn (tỷ lệ lãi suất)
Xác định yếu tố dư thừa (trong mối quan
hệ so sánh):
So sánh tỷ lệ (P<sub>K</sub>/P<sub>L</sub>)x và (P<sub>K</sub>/P<sub>L</sub>)y (hoặc
(số lượng K/ số lượng L)x và (số lượng K/
số lượng L)y
Định lý Heckscher Ohlin
Mô thức:
Một quốc gia sẽ CMH sản xuất để xuất khẩu
sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc
gia đó dư thừa
Nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản
Quá trình
hình thành
giỏ dn n
thng mi
quc t
Mô hình th ơng m¹i quèc tÕ
Giá cả sản phẩm so sánh cân
bằng nội a
Giá sản phẩm
Giá yếu tố sản xuất
Cầu các yếu tố sản xuất
Cầu về sản phẩm
Thị hiếu tiêu dùng như nhau
PA<PA’: quốc gia 1 có lợi thế so sánh sản
phẩm X (thâm dụng lao động), quốc gia 2
có lợi thế sp Y (thâm dụng vốn).
Quá trình chun mơn hóa diễn ra cho
đến điểm cân bằng B (PB=PB’).
Định lý H – O – S
Quy luật cân bằng giá cả các yếu tố sản xuất
P. Samuelson bổ sung định lý H-O
Sự khác biệt về giá của các yếu tố sản xuất làm
phát sinh hoạt động thương mại quốc tế.
Hệ quả của thương mại quốc tế
Không chỉ cân bằng giá của sản phẩm
Cân bằng tương đối và tuyệt đối giá của các yếu tố sản
Định lý H – O – S
Quốc gia 1: dư thừa yếu tố lao động dẫn
đến CMH sản xuất yếu tố thâm dụng lao
động, giá cả lao động tăng so với giá cả
của yếu tố vốn. Quá trình CMH sẽ dừng
lại ở mức giá cả so sánh cân bằng nội địa
của hai quốc gia là như nhau (tương tự
quốc gia 2).
Giá cả cân bằng nội địa là như nhau khi
giá cả các yếu tố sản xuất cũng bằng
Ưu điểm
Chỉ rõ nguồn gốc phát sinh thương mại quốc tế là từ sự
khác biệt yếu tố sản xuất
Nhận biết qui luật giảm dần sự khác biệt giá cả các yếu
tố sản xuất và sự di chuyển các yếu tố sản xuất (xuất
nhập khẩu các yếu tố sx).
Nhược điểm
Chưa phản ánh đầy đủ các yếu tố đầu vào khác (tài
nguyên, vốn nhân lực)
Chưa tính được lợi thế nhờ qui mô (lợi thế nhờ qui mô
1990, M. Porter đưa ra mơ
hình Kim cương nhằm giải
thích những nhân tố cơ sở
cho phép quốc gia (cơng ty)
sáng tạo và duy trì lợi thế
cạnh tranh trên thị trường
Sự khác nhau giữa lợi thế so
Lợi thế so sánh chỉ đề cập đến hai yếu tố:
chất lượng tốt và giá thành hạ
Lợi thế cạnh tranh: phụ thuộc vào chất
lượng, chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ và
chính sách lợi nhuận của doanh nghiệp
Chiến lược,
cơ cấu và
MT cạnh
tranh
Các ngành
hỗ trợ và có
liên quan
Các yếu tố
sản xuất
Điều kiện
nhu cầu
ChÝnh phñ
Các yếu tố sản xuất:
Nhóm yếu tố cơ bản: tài nguyên, khí hậu, vị trí
địa lý, nhân lực (factor endowment)
Nhóm yếu tố tiên tiến: cơ sở hạ tầng, bưu chính
Nhu cầu nội địa
Nhu cầu nội địa cao cấp sẽ đặt ra chuẩn mực
và tạo áp lực buộc các doanh nghiệp phải cải
tiến sản phẩm và hạ giá thành SP.
Các doanh nghiệp phải khai thác các yếu tố
Ngành công nghiệp hỗ trợ
Yếu tố đầu vào
Chuỗi cung ứng (chi phí, thời gian tối ưu)
Tương tác ngành công nghiệp mũi nhọn và bỗ
trợ: Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch ngày
Chiến lược, cơ cấu và môi trường cạnh
tranh
Chiến lược và tầm quan trọng của chiến lược
Cạnh tranh và vai trò của cạnh tranh
Chính phủ
Định hướng thơng qua chiến lược, kế hoạch
làm kim chỉ nam cho các đối tượng trong nền
kinh tế
Tạo môi trường pháp lý và kinh tế
Điều tiết hoạt động và phân phố lợi ích thơng
qua thuế, tín dụng…
1. Tổng quan về chính sách thương mại
quốc tế
Khái niệm
Chính sách thương mại quốc tế là hệ thống các
Bảo vệ nền sản xuất nội địa, tạo điều kiện
thuận lợi cho các DN trong nước chiếm
lĩnh thị trường nội địa và mở rộng thị
Tiếp thu hiệu quả các thành tựu khoa học
kĩ thuật công nghệ hiện đại của thế giới
vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Theo mức độ can thiệp của Nhà nước
trong hoạt động thương mại
Chính sách thương mại tự do
Chính sách bảo hộ thương mại
Theo mức độ tiếp cận của nền kinh tế
trong nước với nước ngồi
Chính sách hướng nội (chiến lược thay thế
hàng nhập khẩu)
Chính sách hướng ngoại (chính sách hướng về
Đặc điểm
Nhà nước không sử dụng các công cụ để điều
tiết hoạt động xuất nhập khẩu
Quá trình xuất nhập khẩu tiến hành một cách tự
do
Quy luật tự do cạnh tranh và quy luật của nền
Ưu điểm:
Mọi trở ngại trong thương mại quốc tế bị loại bỏ, thúc
đẩy tự do lưu thông hàng hóa giữa các nước.
Cạnh tranh giúp nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản
phẩm
Làm thị trường nội địa phong phú hơn, người tiêu dùng
có điều kiện thỏa mãn nhu cầu của mình một cách tốt
nhất.
Tạo môi trường cạnh tranh gay gắt giúp các nhà sản
xuất nội địa phát triển và hoàn thiện hơn.
Nhược điểm:
Thị trường trong nước dễ rơi vào khủng hoảng,
phát triển mất ổn định, bị lệ thuộc vào tình hình
chính trị bên ngồi
Những DN trong nước phát triển khơng đủ
Chính phủ một mặt sử dụng các biện pháp
bảo vệ thị trường nội địa trước sự cạnh
tranh của hàng hóa ngoại nhập
Đặc điểm
Nhà nước sử dụng các biện pháp thuế và phi
thuế (giấy phép XNK, hạn ngạch…) để hạn chế
hoạt động nhập khẩu
Nhà nước nâng đỡ các nhà XK nội địa bằng
Lý do khách quan:
Do sự khác biệt về địa lý và tài nguyên dẫn đến
sự khác nhau về nguồn lực kinh tế và năng lực
cạnh tranh
Lý do chủ quan
Vì lợi ích cục bộ, đánh thuế tối ưu, nâng cao tỷ
lệ mậu dịch tối đa hóa lợi ích quốc gia
Ưu điểm:
Bảo vệ nền sản xuất trong nước
Giúp nhà xuất khẩu tăng tính cạnh tranh trên thị
trường
Giải quyết công ăn việc làm trong nước
Giúp điều tiết tài chính cơng
Phục vụ chiến lược phát triển công nghiệp mũi
nhọn
Nhược điểm:
Người tiêu dùng bị thiệt thòi
Bảo hộ dẫn đến tâm lý trì trệ và ỷ lại của các
doanh nghiệp
Lượng hóa mức độ bảo hộ mậu dịch
Thuế suất danh nghĩa và tỷ lệ bảo hộ hữu hiệu
(ERP)
Số lượng và phức tạp của hàng rào phi thuế
Lấy xuất khẩu làm động lực cho sự phát
triển
Ưu điểm:
Tạo sự năng động trong phân công lao động
quốc tế
Giúp nền kinh tế phát triển năng động (tăng sức
cạnh tranh)
Thúc đẩy cải tổ nền kinh tế
Phương pháp tự định
Phân tích lợi thế (cơ sở) của Việt Nam khi
tham gia thị trường quốc tế?? (phân tích
theo ngành)
Bài học kinh nghiệm Việt Nam cần kế thừa
khi tham gia thương mại quốc tế
Thuế quan
Hàng rào phi thuế quan
Biện pháp tác động vào giá (phá giá tiền tệ, bán
phá giá & chống bán phá giá, trợ cấp xuất
khẩu)
Biện pháp tác động vào lượng (hạn ngạch xuất
– nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu tự nguyện,
những cartel quốc tế)
Thuế quan là khoản tiền mà người chủ
Phương pháp đánh thuế
Thuế tuyệt đối: đánh theo thuế suất cố định trên
số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu
Thuế tương đối: đánh theo tỷ lệ phần trăm giá
trị của hàng hóa xuất nhập khẩu
Thuế quan xuất khẩu
Thuế quan nhập khẩu
Thuế quan chống bán phá giá
Thuế quan đối kháng
Thuế quan áp dụng cho hàng hóa nhập
khẩu được xác định là bán phá giá hoặc
sẽ bán phá giá.
Mức thuế chống bán phá giá được tính
riêng cho từng nhà sản xuất, xuất khẩu
nước ngoài.
Thời điểm tính thuế
Cách tính thuế cho thời gian sắp tới (EU áp dụng): áp
dụng một mức thuế được xác định ngay trong quyết
định thuế ban hành khi kết thúc cuộc điều tra
Cách tính thuế cho khoảng thời gian đã qua (Mỹ áp
dụng): điều chỉnh mức thuế theo từng năm (sau thời
điểm ban hành quyết định áp thuế bán phá giá) căn cứ
trên biên độ phá giá thực tế.
WTO: điều chỉnh qua từng năm khi có yêu cầu. Áp dụng
Hiệu lực của việc áp thuế
Có hiệu lực đối với tất cả hàng hóa liên quan
nhập khẩu từ nước bị kiện sau thời điểm ban
hành quyết định đó.
Về nguyên tắc thuế chống bán phá giá sẽ chấm
Là khoản thuế bổ sung đánh vào hàng
Điều kiện áp dụng: sau khi tiến hành điều tra rút
ra khẳng định sự tồn tại đồng thời của 3 điều
kiện sau:
Hàng nhập khẩu được trợ cấp (với biên độ trợ cấp
không thấp hơn 1%)
Ngành sản xuất sản phẩm tương tự của nước nhập
khẩu bị thiệt hại đáng kể hoặc bị đe dọa thiệt hại đáng
kể hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất
trong nước.
Có mối quan hệ nhân quả giữa việc hàng nhập khẩu
Mức thuế áp dụng cho hàng hóa nhập
khẩu vượt quá số lượng cho phép theo
hạng ngạch.
Thuế quan ưu đãi dành cho hàng hóa
Quốc gia nhỏ là quốc gia phụ thuộc vào
giá cả thế giới, không thể làm thay đổi giá
cả thế giới???
SP X là sản phẩm khơng có lợi thế so
sánh
Hàm cung có dạng: S(x) = 10 P(x)
Phân tích tác động của thuế quan đối với nước
nhỏ
1
Px
2
3
5
4
10 20 30 40 50 60 70
S(x)
Sf + T
Phân tích tác động của thuế quan đối với nước
nhỏ
Nền kinh tế đóng:
Sản xuất và tiêu dùng tại điểm cân bằng E
(S = D = 30, Px = 3)
Thương mại tự do: Ptg = 1, Dx = 70, Sx =
10: nhập khẩu 60X.
Phân tích tác động của thuế quan đối với nước
nhỏ
Giá tăng so với giá của thương mại tự do
Tiêu dùng nội địa giảm
Lợi ích người tiêu dùng giảm tương ứng với
diện tích hình 12HB
Lợi ích của nhà sản xuất tăng tương ứng với
diện tích 12FC
Chính phủ thu thuế tương ứng với diện tích
MFHN
Phân tích tác động của thuế quan đối với nước
nhỏ
Bảo hộ nền sản xuất trong nước
Tác động bảo hộ cho doanh nghiệp SX kém
hiệu quả (CFM): tổng chi phí sản xuất thêm trên
hạn mức của người sx trong nước. Chi phí bỏ
ra để sản xuất tăng thêm sp quốc gia khơng có
lợi thế so sánh
Tác động chuyển nhượng: tái phân phối lợi tức
Phân tích tác động của thuế quan đối với nước
nhỏ
Thuế quan góp phần hướng dẫn tiêu dùng
Giả sử thu nhập người tiêu dùng là cố định m
Phân tích tác động của thuế quan đối với nước
nhỏ
Phân tích tác động của thuế quan đối với nước
nhỏ
x
y
z
B
P<sub>A</sub> tăng dưới tác động của thuế
m/P<sub>B</sub>
Phân tích tác động của thuế quan đối với nước
nhỏ
Phân tích tác động của thuế quan đối với nước
nhỏ
100% ThuÕ suÊt
Thu nhập
C
O
Phân tích tác động của thuế quan đối với nước
nhỏ
Thiệt hại do đánh thuế nhập khẩu
Thiệt hại ròng CFM, NHB???
CFM: tổn thất về sản xuất dưới tác động
bảo hộ của thuế quan do dịch chuyển từ
nơi sản xuất hiệu quả sang nơi sản xuất
không hiệu quả.
Nước lớn là nước quyết định giá của thế giới???
Giả sử, thị trường xe hơi tại Mỹ
Khi thị trường tự do: giá xe hơi nhập khẩu tại thị
trường X là 15.000 = giá thị trường thế giới,
lượng xe nhập là 2 triệu chiếc
Mỹ đánh thuế 2000 USD/chiếc
Vì Mỹ là nước lớn, nhà nhập khẩu giảm giá để
Lúc này, xe hơi nhập khẩu còn 14.000
USD
Giá cả sau thuế là 16.000 USD.
Đối với người tiêu dùng: quan tâm mức
thuế suất tác động giá mà họ phải trả
(thuế quan danh nghĩa)
Trong mối tương quan giữa thuế nhập khẩu
nguyên liệu và thuế đánh lên hàng nhập khẩu
ERP = (t – ∑t<sub>i </sub>x a<sub>i</sub>)/(1- ∑ a<sub>i</sub>) x 100%
Trong đó,
t là thuế quan danh nghĩa đối với sản phẩm cuối cùng
t<sub>i </sub>là thuế quan đối với sản phẩm trung gian trường hợp
thứ I
a<sub>i</sub> là tỷ lệ giữa sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối
a<sub>i</sub> = 0, t = ERP: mức bảo hộ thực tế bằng
thuế quan danh nghĩa
t<sub>i </sub>= 0: mức bảo hộ thực tế là cao nhất
t<sub>i</sub> càng tăng mức bảo hộ thực tế càng giảm
ti = t: tỷ lệ bảo hộ thực thế bằng thuế quan
danh nghĩa
Hàng hóa xuất khẩu có giá rẻ hơn khi định giá
ngoại tệ
Hàng hóa nhập khẩu có giá cao hơn khi tính
Mức độ phá giá tiền tệ nội địa (eg. VND)
% VND = (S<sub>0</sub> – S<sub>1</sub>)/ S<sub>1</sub> x 100%
Mức độ tăng giá của ngoại tệ so với nội tệ:
% USD = (S<sub>1</sub> – S<sub>0</sub>)/ S<sub>0</sub> x 100%
Trong đó,
S0: tỷ giá VND/USD trước khi phá giá
S1: tỷ giá VND/USD sau khi phá giá
S
D
Ptg
P1
a b c d
Người tiêu dùng bị thiệt hại:
a+b+c+d
Nhà sản xuất nội địa: lợi ích
tăng a
Đối với nhà xuất khẩu
Chi phí sản xuất tính bằng nội tệ
Doanh thu tính bằng đồng ngoại tệ
Khi phá giá tiền tệ, nội tệ thu về cao
Trợ cấp xuất khẩu là việc Chính phủ một
quốc gia hỗ trợ về tài chính thơng quan
việc ưu đãi tín dụng cho nhà xuất khẩu.
Trợ cấp trực tiếp và trợ cấp gián tiếp
Bảo lãnh xuất khẩu
Cung cấp tín dụng xuất khẩu
Chính phủ tham gia vào chương trình xúc tiến
xuất khẩu
Thặng dư nhà sản
Chính phủ chi trợ
cấp chính phủ:
b+c+d
Quốc gia thiệt hại
b+d
a <sub>b</sub> c
Ấn định mức xuất khẩu – nhập khẩu tối đa
trong một thời kì thơng qua hình thức cấp
giấy phép xuất – nhập khẩu
Hạn ngạch tuyệt đối
T
t
Vai trò:
Cơ chế và tiêu chí phân bổ hạn ngạch
Cơ chế trình – phê duyệt
Cơ chế đấu giá
Năng lực kinh doanh của doanh nghiệp
Năng lực vốn thực hiện xuất nhập khẩu
Hệ thống phân phối của doanh nghiệp có đảm bảo thực
hiện đúng hạn ngạch được giao
Việc thực thi nghĩa vụ của doanh nghiệp (thuế, trách
Thặng dư người tiêu
dùng giảm a+b+c+d
Nhà sản xuất: tăng a
Chính phủ thu phí hạn
ngạch (c)
Thiệt hại ròng b+d
a
D
D’
S
P
Q
P1
P2
P2’
Áp dụng thuế quan có lợi cho người tiêu
dùng (giá cả không đổi – lượng tiêu dùng
tăng), bất lợi cho nhà sản xuất trong nước
Hạn ngạch: nhà sản xuất trong nước có
lợi, người tiêu dùng bất lợi
Hạn ngạch mang tính chắc chắn hơn
Thuế quan mang tính minh bạch, hạn
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện là việc quốc
gia nhập khẩu yêu cầu quốc gia xuất khẩu
hạn chế bớt lượng hàng hóa xuất khẩu
sang nước mình một cách tự nguyện nếu
khơng họ sẽ áp dụng biện pháp trả đũa
kiên quyết
Điều kiện áp dụng
Hàng hóa liên quan được nhập khẩu tăng đột
biến về lượng
Ngành sản xuất sản phẩm tương tụ hoặc cạnh
tranh trực tiếp với mặt hàng đó bị thiệt hại hoặc
đe dọa bị thiệt hại nghiêm trọng
Có mối quan hệ nhân quả giữa hiện tượng
nhập khẩu tăng đột biến và thiệt hại nói trên
Tình trạng trên là hệ quả của việc cam kết thực
Là tổ chức của những quốc gia xuất khẩu
một loại sản phẩm nào đó điều chỉnh
lượng xuất khẩu để tác động vào giá
Biện pháp vệ sinh, kiểm dịch động vật,
thực vật
Qui định về đóng gói sản phẩm
Yêu cầu về dán nhãn hàng hóa
Yêu cầu về phương pháp sản xuất/khai
thác và chế biến sản phẩm
Qui định kỹ thuật, tiêu chuẩn (ISO 9000,
ISO 14001, GAP, HACCP
D
S = ∑MC
MR
P
Bán phá giá là xuất khẩu sản phẩm nào
đó thấp hơn trị giá thơng thường của sản
phẩm đó trong nước (nước có điều kiện
tương tự) nhằm chiếm lĩnh thị trường thế
giới.
Pd:giá bán ở thị trường nội địa
Z: chi phí sản xuất nội địa
Một DN bị coi là bán phá giá khi:
Pd < Z + chi phí hợp lý cho quản lý và bán hàng
+ một số chi phí khác + lãi KD
Chống bán phá giá là biện pháp tự vệ của nước
nhập khẩu
Điều kiện áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Hàng hóa nhập khẩu bán phá giá với biên độ bán phá
giá không thấp hơn 2%
Ngành sản xuất hàng hóa tương tự của nước nhập
khẩu bị thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa thiệt hại đáng kể
sự hình thành ngành sản xuất trong nước.
Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi bán phá giá và
Không tiến hành điều tra nếu nước xuất
khẩu là <i><b>nước đang phát triển và có </b></i>
<i><b>lượng nhập khẩu sản phẩm liên quan </b></i>
<i><b>dưới 3% </b></i>tổng nhập khẩu hàng hoá tương
tự vào nước nhập khẩu.
Xác định bán phá giá bao gồm các công
đoạn sau:
Xác định giá thông thường
Xác định giá xuất khẩu
So sánh giữa giá trị xuất khẩu và giá trị thông
thường
Phương pháp xác định giá trị thông thường:
Giá trị thông thường là giá bán có lãi của sản
phẩm tương tự được bán với số lượng thích
đáng trên thị trường nội địa đến người tiêu dùng
độc lập (giá nội địa).
Giá trị thông thường là giá bán của sản phẩm
tương tự tại thị trường nước xuất khẩu (hoặc
sang nước thứ ba)
Sản phẩm tương tự là sản phẩm giống hệt
sản phẩm đang xem xét về mọi mặt. Nếu
khơng có sản phẩm giống hệt thì được
hiểu là sản phẩm có đặc điểm, tính chất
giống với sp đang xem xét.
Bán có lãi: giá bán trung bình cao hơn chi
phí đơn vị sản phẩm
Nếu có ít hơn 20% giao dịch nội địa giá bán
thấp hơn chi phí đơn vị: giá thơng thường = trị
giá trung bình của tất cả các lần bán hàng (kể
cả các giao dịch thua lỗ)
Nếu hơn 20% giao dịch nội địa có giá bán thấp
Người tiêu dùng độc lập: khơng có mối
quan hệ đặc biệt với bên xuất khẩu
Vi phạm nếu:
Khách hàng chiếm giữ > 5% vốn của nhà xuất
khẩu
Nhà xuất khẩu chiếm giữ >5% vốn của khách
hàng
Bên thứ ba chiếm giữ > 5% vốn của cả khách
Bỏ qua giá nội địa khi:
Không bán sản phẩm tương tự trên thị trường
nội địa (dùng giá xuất khẩu sang nước thứ 3,
Khơng có doanh thu từ sản phẩm tương tự
trong điều kiện thương mại bình thường trên thị
trường nội địa (doanh thu thấp hơn chi phí sản
xuất, doanh thu giữa các bên liên kết, doanh thu
giữa các bên có thỏa thuận bồi thường)
Việc bán hàng không thừa nhận sự đối chiếu
Chi phí tự tính (nếu khơng có giá nội địa, phải
xác định trên giá tự tính (EU))
Tập hợp chi phí sản xuất gồm:
Chi phí chế biến (chi phí nguyên vật liệu, lao động trực
tiếp và chi phí chung) hợp lý
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý hợp lý
Phân bổ chi phí (theo doanh số nội địa và xuất
khẩu, theo kênh bán hàng, phân bổ theo doanh
số cho từng mặt hàng)
Biên độ lợi nhuận phù hợp (lợi nhuận trung bình
Phương pháp định giá xuất khẩu:
Giá xuất khẩu là giá thực tế đã trả hay phải trả
cho sản phẩm bị điều tra khi bán ra nước ngoài
từ nước xuất khẩu đến nước đang kiện bán
Giá xuất khẩu được xác định trên 3 điều
kiện sau:
Giá thực sự trả hoặc giá phải trả (giá hóa đơn)
Giá xuất khẩu đến cộng đồng
Giá xuất khẩu được tính theo giá tính tốn
khi:
Khơng có giá đã trả hoặc thực sự phải trả
Khơng có giá xuất khẩu đến cộng đồng thì
khơng chịu sự điều tra bán phá giá
Nếu khơng có khách hàng độc lập thì sử giá
Căn cứ: “giá mà tại đó sản phẩm nhập
khẩu được bán lần đầu tiên cho một
người mua độc lập”.
Các chi phí mà các bên mua liên kết phải chịu
sẽ được trừ trong giá bán lại bao gồm:
Chi phí mua hàng khơng bao gồm trong giá mua cho
bên mua liên kết trả (ví dụ như chi phí dỡ hàng, vận
chuyển hoặc lưu kho);
Thuế nhập khẩu và các loại thuế khác phải trả để vận
chuyển hàng (bao gồm thuế chống bán phá giá) nếu
Các chi phí mà các bên mua liên kết phải
chịu sẽ được trừ trong giá bán lại bao
gồm:
Biên độ hợp lý cho chi phí chung, lợi nhuận
Trước khi so sánh giá thông thường với
giá xuất khẩu, điều chỉnh tiền chênh lệch
làm ảnh hưởng đến so sánh giá:
Khác biệt trong đặc tính vật lý
Chênh lệch về phí nhập khẩu và các loại thuế
gián tiếp
Chênh lệch giá trong chi phí bán hàng (vận
Trước khi so sánh giá thông thường với
giá xuất khẩu, điều chỉnh tiền chênh lệch
làm ảnh hưởng đến so sánh giá:
Chiết khấu, giảm giá – số lượng
Khác biệt trong cấp độ thương mại
Chênh lệch chi phí tín dụng với các điều khoản
Biên độ bán phá giá:
ΔD = (P – Pxk)/Pxk(CIF) x 100
Trong đó, P giá trị thông thường
Hiệp định chống bán phá giá của WTO yêu cầu
việc so sánh giá dựa trên cơ sở:
Hoặc là giá tiêu thụ nội địa bình quân gia quyền với giá
bình quân gia quyền của tất cả các giao dịch xuất khẩu
Hoặc là giá tiêu thụ nội địa với giá xuất khẩu dựa trên
Có ba cách tính
Giá xuất khẩu trung bình – giá thơng thường
trung bình
Giá xuất khẩu giao dịch – giá thông thường
giao dịch
Giá xuất khẩu giao dịch – giá thông thường
Giao dịch Số lượng Giá thông
thường Tổng cộng
1 2 12 24
2 4 15 60
Tổng 6 84 (14)
Giao dịch Số lượng Giá thông
thường Tổng cộng
1 2 15 30
Bán phá
giá Số lượng Giá XK Giá thông
thường
Phá
giá Tổng số phá
giá
1 2 15 14 (12) 0 0
2 2 4 14 (15) 10 (11) 20 (22)
Giá xuất khẩu trung bình – giá thơng
thường trung bình
18 / 38 = 47.37%
Giá xuất khẩu giao dịch – giá thông
thường trung bình
20/38 = 52.63%
Giá xuất khẩu giao dịch – giá thông
thường giao dịch
Kiểm tra nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị
trường:
Các quyết định của nhà sản xuất về giá, chi phí và
nguyên liệu đầu vào đươc hình thành dựa vào các tín
hiệu của thị trường, phản ánh cung và cầu mà khơng có
sự can thiệp quá lớn của nhà nước, và chi phí trả cho
phần lớn nguyên liệu đầu vào phản ánh giá thị trường
Nhà sản xuất có một loạt các ghi chép kế toán rõ ràng
Kiểm tra nền kinh tế hoạt động theo cơ
chế thị trường:
Chi phí sản xuất và điều kiện tài chính của nhà
sản xuất khơng phải chịu sự bóp méo từ hệ
thống kinh tế phi thị trường cũ.
Nhà sản xuất phải chịu phá sản hoặc luật bất
động sản mà đảm bảo ổn định và bền vững về
pháp lý
Chuyển đổi tiền được thực hiện với tỷ giá thị
Xác định giá thông thường
Giá nội địa của nước thứ ba có nền kinh tế thị
trường tương tự
Giá tự tính tốn của nước thứ ba có nền kinh tế
thị trường tương tự
Giá từ nước thứ ba có nền kinh tế thị trương
Xác định mức thiệt hại
Trước tiên
Xem xét sản phẩm bị điều tra và sản phẩm nội
địa có phải là sản phẩm tương tự hay khơng
Các nhà sản xuất trong nước có đóng góp vào
cộng đồng hay khơng
Ngành sản xuất có chịu thiệt hại không (thiệt
hại đáng kể không)
Mối quan hệ nhân quả giữa việc bán phá giá và
Xác định mức thiệt hại và mối quan hệ
nhân quả
Xem xét có sự tăng đột biến của sản phẩm bị
bán phá giá (chiếm tỷ trọng trên 3%)
Tác động của hàng nhập khẩu đó lên sản phẩm
tương tự
Khối lượng hàng nhập – thị phần
Hạ giá, kìm giá
Ngăn chặn sự hình thành của một nền sản xuất mới
Ảnh hưởng đến nền sản xuất (công suất, hàng tồn
Phân loại bán phá giá
Bán phá giá bền vững: đảm bảo lợi nhuận trên
tất cả thị trường
Bán phá giá kiểu chớp nhoáng: bán thấp hơn
giá thành để cạnh tranh – chiếm lĩnh thị trường
– nhà độc quyền
P
D
S = ∑MC
MRx
Ph
Biện pháp chống bán phá giá được áp
dụng khi thỏa mãn các điều kiện sau:
Pxk < P
Có thiệt hại hoặc đe dọa thiệt hại cho ngành
sản xuất trong nước
Có mối quan hệ nhân quả giữa hàng nhập khẩu
Ai được quyền kiện chống bán phá giá?
Ngành sản xuất tương tự của nước nhập khẩu
Cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu
Đơn kiện được chấp nhận khi:
Nhà sản xuất ủng hộ đơn kiện có sản lượng sản phẩm
tương tự chiếm ít nhất 50% tổng sản lượng sản xuất
bởi các nhà sản xuất ủng hộ và không ủng hộ đơn kiện
Các nhà sản xuất ủng hộ đơn kiện phải có sản lượng
<b>Bước 1</b>: Ngành sản xuất nội địa nước nhập
khẩu nộp đơn kiện (kèm theo chứng cứ ban
đầu);
<b>Bước 2</b>: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
khởi xướng điều tra (hoặc từ chối đơn kiện,
không điều tra);
<b>Bước 3</b>: Điều tra sơ bộ về việc bán phá giá và
<b>Bước 4</b>: Kết luận sơ bộ (có thể kèm theo
quyết định áp dụng biện pháp tạm thời
như buộc đặt cọc, k. quỹ...);
<b>Bước 5</b>: Tiếp tục điều tra về việc bán phá
<b>Bước 7 : </b>Quyết định áp dụng biện pháp chống
bánphá giá (nếu kết luận cuối cùng khẳng định
có việc bán phá giá gây thiệt hại) ;
<b>Bước 8 </b>: Rà soát lại biện pháp chống bán phá
giá(hàng năm cơ quan điều tra có thể sẽ điều tra
lại biên phá giá thực tế của từng nhà xuất khẩu
và điều chỉnh mức thuế)
<b>Bước 9 : </b>Rà soát hồng hơn (5 năm kể từ ngày
có quyết định áp thuế chống bán phá giá hoặc
rà soát lại, cơ quan điều tra sẽ tiến hành điều tra
lại để xem xét chấm dứt việc áp thuế hay tiếp
Biện pháp tạm thời
Thuế
Đặt cọc tiền tương đương thuế
Cho thông quan nhưng bảo lưu quyền đánh
thuế
Cam kết giá
Biện pháp chính thức
Điều chỉnh giá thị trường nội địa, không cao
đáng kể với giá xuất khẩu
Vận động hành lang với nhà nhập khẩu, hội
người tiêu dùng nước nhập khẩu
Thuê tư vấn pháp lý
Chủ động thời gian (trong vòng 40 ngày trả lời
Nắm rõ luật về bán phá giá và chống bán
phá giá (EU, Mỹ)
Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, mặt
Minh bạch chi phí, lưu giữ chứng từ
(chứng minh biên độ bán phá giá là tối
thiểu)
Hợp nhất kinh tế là quá trình mà các rào
cản thương mại được giảm hoặc loại bỏ
để tạo thuận lợi cho thương mại giữa các
quốc gia hoặc giữa các khu vực.
Hợp nhất kinh tế ở tầm vĩ mô
Sự khác biệt về nguồn lực
Mở rộng thị trường tiêu thụ
Bảo hộ ngành sản xuất
Đẩy mạnh tốc độ phát triển của thương mại
quốc tế
Sử dụng hiệu quả nguồn lực do phân cơng lao
động, chun mơn hóa
Khai thác tối ưu các thành quả khoa học công
nghệ, tăng năng suất lao động, giảm chi phí
Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng có lợi nhất
– hình thành cơ cấu kinh tế có tính khu vực –
quốc tế
Chủ thể tham gia: chính phủ, tập thể kinh
tế, cá nhân
Là hình thức phát triển cao của quá trình
chun mơn hóa và phân cơng lao động
quốc tế
Tham gia tự nguyện
Khu vực thương mại tự do
Liên minh thuế quan
Hàng rào thưrơng mại giữa các nước
thành viên được bãi bỏ
Độc lập về chính sách thương mại quốc tế
Khu vực thương mại tự do Bắc Mỹ
(NAFTA)
Khu vực thương mại tự do +áp dụng
chung chính sách với bên ngồi
Chính sách, qui trình, thủ tục hải quan
Biểu thuế quan thống nhất
Liên minh thuế quan +
Di chuyển tự do lao động và tư bản
Đặc điểm:
Xóa bỏ hoàn toàn rào cản thuế quan và phi
thuế quan
Tự do di chuyển lao động và tư bản trong thị
trường chung
Chính sách kinh tế chung
Thị trường chung +
Chính sách kinh tế chung (đối nội + đối ngoại)
Thực hiện phân công lao động sâu sắc giữa
các thành viên
Thiết lập bộ máy tổ chức điều hành phối hợp
Hình thức hợp nhất kinh tế cao nhất
Thống nhất về kinh tế - tài chính, chính trị,
văn hóa
Liên minh Châu Âu
Liên hiệp quốc (UN)
Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
Liên minh thuế quan tạo lập thương mại:
Liên minh thuế quan chuyển hướng
Sự tạo lập mậu dịch xảy ra khi một vài sản
phẩm quốc nội của một nước liên minh
thuế quan bị thay thế bởi sản phẩm tương
tự nhưng có chi phí thấp hơn của một
P
D
S
S1 + T
S1
Sự chuyển hướng mậu dịch xảy ra khi sản
phẩm nhập khẩu của một quốc gia từ một
nước bên ngồi liên minh có giá thấp hơn
bị thay thế bởi nhập khẩu từ một thành
P
D
S
S1 + T
S1
a <sub>b</sub> c d