Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Ke hoach chuyen mon nam hoc 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.83 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>


<b>VĨNH PHÚC</b> <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


Số: /KH-THCSVP <i>Phú Tân, ngày tháng năm 2010.</i>


<b>A. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:</b>


-Căn cứ vào kế hoạch chun mơn của Phịng giáo dục Thành phố Bến Tre, căn cứ vào
kế hoạch năm học của trường THCS Vĩnh phúc .


- Căn cứ vào mục tiêu phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ 2 và kế hoạch
chiến lược 5 năm của nhà trường.


- Căn cứ vào nhiệm vụ năm học của Phòng giáo dục, kết quả đạt được của nhà trường
trong năm học 2009-2010, căn cứ vào tình hình thực tế của trường về đội ngũ giáo
viên và học sinh.Tổ chuyên môn của nhà trường đề ra kế hoạch hoạt động chuyên môn
của nhà trường trong năm học 2010-2011.


<b>B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:</b>
1.Đánh giá thực trạng:


1.1.Thực trạng tình hình thuận lợi, khó khăn:
1.1.a..Thuận lợi:


- Có Chỉ thị nhiệm vụ năm học của Bộ GD-ĐT, có phương hướng kế hoạch năm
học của Sở và Phịng GD&ĐT Thành phố Bến Tre.


- Có sự quan tâm của Sở GD-ĐT Bến Tre, Phòng GD&ĐT Thành phố Bến Tre,
Phường Phú Tân và Hội cha mẹ học sinh của trường.



- Cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp và bàn ghế đầy đủ.


- Có sự chỉ đạo, kiểm tra sâu sát của Phòng GD&ĐT Thành phố Bến Tre. Sự
quan tâm của lãnh đạo trường ,các tổ chức đoàn thể.


- Các tổ trưởng chun mơn có năng lực, nhiệt tình. Giáo viên đạt và vượt
chuẩn, có năng lực, trách nhiệm trong cơng tác.


<i><b> </b><b>1.1.b. Khó khăn :</b></i>


- Một số ít giáo viên đời sống cịn khó khăn và sức khỏe giảm sút nên ảnh hưởng
đến chất lượng giảng dạy.Một số chưa tiếp cận tốt công nghệ thông tin.


-Một số học sinh còn lười học, đánh nhau và một số phụ huynh chưa quan tâm
đến việc học tập của con em mình.


-Vẫn còn giáo viên lúng túng trong một số bài khó, tiết khó trong chương
trình.Tay nghề giáo viên chưa đồng đều.


Thực trạng tình hình về trường, lớp:
1.2.Thực trạng về trường lớp:


<i><b> </b><b>1.2a. Trường : 01 điểm trường</b></i>


<i><b> </b><b>1.2b.Học sinh</b><b> :</b></i> Tổng số 30 lớp có 1170 em - nữ : 558


<b>Khối lớp</b> <b>Số lớp</b> <b><sub>Tổng số</sub>Học sinh<sub>Nữ</sub></b> <b>Lưu ban</b> <b>Ghi chú</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

12 em, tỉ lệ


0,9%


7 7 245 104 04


8 8 327 167 05


9 8 305 150 00


<i><b> </b><b>1.3.Thực trạng về đội ngũ giáo viên:</b></i>


Giáo viên, công nhân viên : 90 - nữ : 68
- Ban giám hiệu : 03 - nữ : 02
- Văn phòng : 03 - nữ : 03
- Giáo viên : 81 - nữ : 62


+ Chuyên trách : 04 - nữ : 01 (Thư viện: 01, Tổng phụ trách Đội:01,
Thiết bị: 01, Thí nghiệm: 01, y tế : 01)


+ Dạy lớp : 77 - nữ : 61, tỉ lệ 2,4%


-Công nhân viên : 03 - nữ : 01 (Bảo vệ : 02 , Tạp vụ : 01)
-Đảng viên : 40, tỉ lệ 42,1%


Các tổ chuyên môn:
1. Tổ Toán : 14
2. Tổ Lí – Tin: 9
3. Tổ Hóa : 5
4. Tổ Sinh – C.Nghệ: 8
5. Tổ Ngữ văn: 13
6. Tổ Sử – Địa – GDCD: 10


7. Tổ Anh văn: 8
8. Tổ Nhạc – MT : 5
9. Tổ Thể dục: 5
<i><b>1.4.Thực trạng về chất lượng:</b></i>


1.4.a.Giáo viên giỏi cấp Thành phố : 14gv thi đạt ở năm 2009-2010- 10 gv
bảo lưu. 7 gv giỏi vòng Tỉnh.


<b>STT</b> <b>HỌ TÊN</b> <b>NỮ</b> <b>MƠN DẠY</b> <b>GHI CHÚ</b>


1 Lê Thị Hồng Trang x Anh văn 8,9


2 Nguyễn Thị Mỹ Lệ x Anh văn 6,7


3 Nguyễn Thị Minh Hiền x Lý 8


4 Nguyễn Thị Ánh Nguyệt x Tin học 8


5 Nguyễn Thị Minh Ánh x Mỹ Thuật 6


6 Huỳnh Thị Hằng x Mỹ Thuật 7,8


7 Nguyễn Thị Mai x Nhạc 7


8 Huỳnh Ngọc Văn Bình Tốn 7


9 Lê Thị Kim Hùng x Văn 9


10 Văn Thị Kiều Ly x Sử 7



11 Nguyễn Thị Minh Phượng x Địa 6,7


12 Trần Văn Thiêm Hóa 8


13 Nguyễn Thị Cẩm Xuân x Sinh 8,9


14 Lê Thị Ngọc Thúy x Công nghệ 6


<b> 1.4.b. Chất lượng giáo viên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, các
khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, ln sạch, đẹp.


-Tổng diện tích mặt bằng của trường là 10.434 m2<sub>, tính theo đầu học sinh /m</sub>2
thì có 8, 91m2<sub>/học sinh (10.434/1170).</sub>


<i><b>1.5.a. phịng học</b><b>:</b></i> 25 phịng, trong đó:


<i><b>1.5.a.1. Phịng học: 17 phịng, đủ phịng học 2 ca trong một ngày, có đầy</b></i>
đủ bàn ghế giáo viên và học sinh, bảng viết, đèn điện và quạt máy.


<i><b>1.5.a.2. Phòng học bộ mơn</b></i><b>:</b> 08 phịng.


-03 phịng thí nghiệm Vật lý, Hoá học, Sinh học được tách riêng, được trang
bị bàn ghế, tủ, quạt máy, kho chứa đồ dùng thí nghiệm. Riêng phịng thí nghiệm Hố
học và Sinh học được lắp đặt nước máy để rửa đồ dùng thí nghiệm sau khi thực hành.


-02 phịng Tin học có 44 máy vi tính, 03 máy in laser, đầy đủ bàn ghế, máy
lạnh.



-01 phịng Nghe nhìn trang bị bàn ghế và đồ dùng dạy học.
-01 phòng Nhạc được trang bị bàn ghế và đồ dùng dạy học.
-01 phịng Cơng nghệ được trang bị bàn ghế và đồ dùng dạy học.
<b> 1.5.a.3. Khối phòng phục vụ học tập: 06 phịng</b>


-01 phịng Thiết bị dùng chung có hệ thống bảo quản, đồ dùng dạy học, hệ
thống chiếu sáng, quạt máy.


-01 phịng Thư viện có bàn ghế cho giáo viên và học sinh đọc sách, có kệ tủ,
hệ thống quạt máy, chiếu sáng và kho chứa sách.


-01 phòng hoạt động Đồn Đội.
-01 phịng hoạt động Cơng đồn.
-01 phịng Truyền thống.


-01 phịng bóng bàn.
<b>2. Xác định nhiệm vụ trọng tâm:</b>
2.1. Chủ đề năm học:


Thực hiện chủ đề : “Tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo
<b>dục” </b>


<b> 2.2. Phương hướng nhiệm vụ của Phịng:</b>


Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động” Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”. Phát huy kết quả 4 năm thực hiện cuộc vận động “Hai không”.


Nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục:



Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, dạy học phân hóa
trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình các mơn học.


Tăng cường kỷ cương nền nếp trong quản lý dạy học, kiểm tra đánh giá, thi cử;


<i><b> </b><b>2.3. Nhiệm vụ mới của Phòng mà trường được giao:</b></i>


Thực hiện chủ trương “ Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới
PP dạy học và quản lý”


Đổi mới phương thức giáo dục đạo đức, giáo dục hướng nghiệp theo tinh thần lồng
ghép và tích hợp, chú trọng giáo dục giá trị và kỹ năng sống cho học sinh.


Tham gia hai cuộc thi giải Toán trên Internet và thi Olimpic Tiếng Anh do Bộ tổ chức.
2.4. Thực trạng đã được phân tích, đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

viên trong nhà trường, bộ phận chuyên môn đánh giá mức độ sẽ hoàn thành các nhiệm
vụ trọng tâm đã đề ra.


<b> 3.Nhiệm vụ chuyên môn cụ thể : </b>


<i><b> 3.1 Phổ cập giáo dục trung học cơ sở:</b></i>


Tiếp tục duy trì thành quả PCGD THCS, nâng tỉ lệ các chuẩn PCGD.THCS
đúng độ tuổi của Phường Phú Khương, Phú Tân và Phường 4.


Huy động 100% học sinh hết tiểu học vào lớp 6.
* Các biện pháp cơ bản để thực hiện



- Tham mưu củng cố Ban chỉ đạo PCGD THCS của phường 4, Phú Tân và
phường Phú Khương.


- Nắm chắc rà soát lại độ tuổi phổ cập giáo dục THCS trong năm học 2010-2011.
- Giao chỉ tiêu cụ thể số học sinh đầu năm đến GVCN từng lớp để có kế hoạch
chống bỏ học.


<i> 3 2. Công tác giáo dục tư tưởng chính trị và đạo đức<b> :</b></i>


<i><b> </b><b>3.2.a Nội dung :</b></i>


a.1/ Đối với giáo viên:


- Nhận thức đúng đắn về dân chủ hóa trong nhà trường,nghia vụ và quyền lợi của
giáo viên, dân chủ và kỷ luật trong công tác. Tinh thần trách nhiệm và trung thực
trong giảng dạy.


- Xây dựng tốt các mối quan hệ: giáo viên với các cấp quản lý, giáo viên với giáo
viên, giáo viên với phụ huynh và học sinh.


- Chỉ tiêu giáo viên tốt và khá đạt 100% và khơng có giáo viên vi phạm đạo đức
nhà giáo.


a.2/ Đối với học sinh:


- Nhận thức đúng đắn về nghĩa vụ của học sinh, dân chủ và kỷ luật học tập, rèn
luyện và tự quản, tự giác trong học tập và trung thực làm bài kiểm tra.


- Thực hiện tốt nội quy nhà trường và các em làm bản cam kết thực hiện 10 điều
về nếp sống văn hóa và vệ sinh trong nhà trường.



- Chỉ tiêu tốt 90%, khá 09% và trung bình 01%.
 Biện pháp thực hiện


*Đối với giáo viên:


- Thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giảng dạy bộ mơn ở các lớp.
- Thực hiện tốt các tiết : chào cờ, sinh hoạt Đoàn Đội và sinh hoạt cuối tuần.


- Đẩy mạnh hoạt động Đoàn Đội, lấy lực lượng này làm nòng cốt trong giáo dục
đạo đức của học sinh.


- Giáo viên nghiêm túc tham gia học tập các lớp chính trị do ngành và địa phương
tổ chức.


- Tổ chủ nhiệm tăng cường giám sát việc thực hiện nội quy và nền nếp của học
sinh.


<i><b> </b><b>3.3. Công tác giảng dạy và học tập:</b></i>
3.3.a.Nội dung:


*Đối với giáo viên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kiểm tra chất lượng học sinh đúng theo quy định của Bộ giáo dục. Chú ý chất
lượng của học sinh lớp 9, để chuẩn bị thi vào lớp 10 cuối năm.


- Cố gắng làm và sử dụng ĐDDH, duy trì phong trào phong trào vở sạch chữ đẹp
- Bồi dưỡng các môn văn hóa lớp 9 chuẩn bị thi học sinh giỏi các môn.


- Hướng dẫn cho học sinh giải Tốn bằng máy tính Casio, giải Tốn Violimpic trên


Internet và thi Olimpic Tiếng Anh trên mạng do Bộ Giáo dục tổ chức.


* Đối với học sinh: Thực hiện đầy đủ nền nếp qui định như : đi học đúng giờ,
chuyên cần, làm bài và học bài đầy đủ, có dụng cụ học tập, xây dựng phương pháp học
tập cho từng bộ môn một cách đúng đắn, phấn đấu nắm kiến thức bài học ngay tại lớp.
3.3.b. Chỉ tiêu:


b1/ Giảng dạy:


- Giỏi 70%, khá 20%, Đạt yêu cầu 10% ( GV dự thi tay nghề cấp Thành phố đạt
70%, cấp Tỉnh đạt 40% trên tổng số dự thi).


b2/ Học tập:


-Giỏi 35 %, khá 38%, trung.bình 25%, yếu 2%.


-Học sinh năng khiếu: Cấp Thành phố : 20 em ; cấp Tỉnh: 10 em.
-Học sinh tốt nghiệp THCS : 99%


- Học sinh lưu ban: 1%
- Học sinh bỏ học: 1%


- Hoạt động nghề, hướng nghiệp: 70% học sinh khối 9 có chứng chỉ nghề. Tham gia
học hướng nghiệp 100%.


b3/ Dự giờ:


- Ban giám hiệu dự giờ 100% GV.Hiệu trưởng: 1 tiết/1gv/1năm.Hiệu phó : 2 tiết /
1gv/1 năm.



- Tổ trưởng: 4 tiết / 1 gv / 1 năm.Tổ trưởng dự giờ đột xuất 1/3 giáo viên.
- Giáo viên dự giờ 18 tiết / năm.


- Giáo viên sử dụng CNTT 80%, soạn giáo án vi tính 100%, truy cập internet
85%.


b4/ Thao giảng: 2 lần / học kỳ (trong đó có 2 tiết giáo án điện tử)
b5/ Họp chuyên môn: 2 lần/tháng (chiều thứ 5)


3.3.c. Biện pháp thực hiện:


- Tổ chức giáo viên học tập lại các Thông tư của Bộ giáo dục đào tạo và đánh giá
xếp loại học sinh về hạnh kiểm và học lực theo quy định mới.


-Giáo viên tham dự đầy đủ các tiết dự giờ,thao giảng, hội giảng theo sắp xếp của tổ
khối trưởng chuyên môn,không đi trễ và về sớm.


-Tham gia thao giảng cụm và hội giảng cấp Thành phố theo quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Học sinh đi học đúng giờ, vắng mặt phải có lý do và đơn xin phép của phụ
huynh ,học và làm bài đầy đủ khi đến lớp.Tổ chức truy bài đầu giờ trước 20 phút.Khi
đến lớp học sinh đem đầy đủ đồ dùng học tập.


- Có kế hoạch tổ chức rèn luyện học sinh giỏi lớp 9 ngay từ đầu năm học,để đạt kết
quả cao nhất về số lượng và chất lượng kỳ thi cấp Thành phố và cấp Tỉnh. Thực hành
giải Tốn bằng máy tính bỏ túi Casio để tham gia hội thi do Sở và Bộ tổ chức.


-Xây dựng lớp tự quản khi giáo viên vắng và góc học tập ở nhà.


- Phát động phong trào làm đồ dùng dạy học cần thiết để thực hiện bài dạy tốt


hơn.Thường xuyên kiểm tra việc triển khai đồ dùng dạy học và việc sử dụng đồ dùng
dạy học của các phòng thiết bị, chức năng và của giáo viên dạy lớp.


- Củng cố hoạt động tổ chuyên mơn. Các tổ chun mơn đi sâu phân tích chương
trình, thống nhất mục tiêu, chuẩn kiến thức, phương pháp đặc trưng trong từng
tiết dạy khi họp tổ, nhóm chun mơn. Chú ý rèn học sinh cách tự ghi nhận bài
dạy, cách học bộ môn.


- Thống nhất chỉ tiêu cụ thể với từng bộ môn dựa trên kết quả năm trước và khảo
sát chất lượng đầu năm. Kiểm tra ,đánh giá việc thực hiện đồng thời điều chỉnh
chỉ tiêu hợp lí cho từng mơn, khối qua mỗi học kì.


- Tổ chức thi, kiểm tra thật nghiêm túc. Tổ chức chấm bài chéo giáo viên, chấm
chính xác, khơng dễ dãi, khơng khắc khe.


- Các tổ trưởng thống nhất nội dung trọng tâm, mức độ đề kiểm tra định kỳ.


- Tham mưu mua thêm và bổ sung đồ dùng dạy học, sách tham khảo cần thiết theo
yêu cầu hợp lí của tổ chuyên môn.


- Tăng cường kiểm tra, dự giờ đột xuất giáo viên để năm tình hình giảng dạy thực
tế của giáo viên.


3.<i><b> 4. Công tác lao động và hướng nghiệp</b><b> : </b></i>


-Chăm sóc các bồn hoa và cây trồng trong sân trường.Xây dựng một vườn cây
thuốc nam trong nhà trường.


-Đưa học sinh học hướng nghiệp chỉ tiêu học nghề lớp 9 là 70%.
3.<i><b> 5.Công tác văn thể mỹ:</b><b> </b></i>



<i><b>3.5.a. Công tác giáo dục thể chất và vệ sinh:</b></i>


-Thực hiện thể dục chính khóa (2 tiết / tuần).Thể dục đầu giờ và giữa giờ cho khối
8, 9.


-Thành lập các đội thể dục thể thao để tham gia Hội Khỏe các cấp (nếu có tổ chức).
- Vận động học sinh ăn chín, uống nước đun sơi, khơng ăn trái cây xanh, đi học đội
mủ nón và mang guốc dép, tham gia hưởng ứng chích ngừa .v..v..


- Thường xuyên vệ sinh trường lớp,nhắc nhở học sinh tuyệt đối không được vẽ bậy
trên bàn ghế, cửa, vách tường và tiêu tiểu đúng nơi quy định.


-Tổ chức khám sức khỏe cho học sinh tồn trường.
<i><b>3.5.b. Cơng tác giáo dục thẩm mỹ.</b></i>


- Học sinh phải thuộc và hát đúng Quốc ca, Đội ca.
- Thực hiện mặc đồng phục cho học sinh .


-Thành lập đội văn nghệ của học sinh các lớp,trường và sẵn sàng trình diễn khi có
yêu cầu.


-Hàng tháng học sinh viết báo trên vườn hoa theo chủ đề và đóng thành tập để ở thư
viện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>3.6</b></i>


<i><b> .Các hoạt động khác:</b></i>
<i><b>3.6.1. Thư viện :</b></i>



-Tiếp tục phát huy của các tủ sách giáo khoa trong việc cho thuê và mượn
sách ... tiền thuê sách cần ghi vào sổ sách rõ ràng và chi đúng quy định


-Vận động giáo viên và học sinh đóng góp tài chính để mua sách trang bị thêm
chi thư viện và duy trì thư viện đạt chuẩn quốc gia.(học sinh 2000 đồng/năm và giáo
viên 5000 đồng/năm)


-Kiểm tra sách giáo khoa của học sinh : 2 lần trong năm học
<i><b> </b><b>3.6.2. Thiết bị:</b></i>


-Sử dụng hiệu quả các ĐDDH đã được trang bị.


-Phát huy và sử dụng có hiệu quả Phịng Thí nghiệm Lý - Hố - Sinh và Phịng
Tin học,Phịng nghe nhìn.Tổ chức thi làm đồ dùng dạy học cấp trường Thành phố và
cấpTỉnh.


-Kiểm kê thiết bị 2 lần / năm học
*<i><b>Cơ sở vật chất</b></i> :


-Sắp xếp các phòng làm việc.


-Sử dụng có hiệu quả : hố nhảy xa, đường chạy 80m, bóng bàn, bóng chuyền,
cầu lơng…


<i><b>3.6.3.Cơng tác kiểm tra nội bộ </b></i>


<i><b>*Chỉ tiêu :</b></i>


-Chỉ tiêu kiểm tra 24 /78 giáo viên, tỉ lệ 30,8 %



-Đây là năm học thứ nhất của chu kỳ kiểm tra giáo viên 2010-2013.


<i><b>*Biện pháp thực hiện :</b></i>


-Đi sâu vào kiểm tra các hoạt động chuyên môn của đơn vị, công tác phối kết
hợp trong quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục vận dụng các văn bản, thơng tư.


-Từng đợt kiểm tra đều có kế hoạch yêu cầu nội dung kiểm tra, thông báo trước
cho giáo viên.


-Kiểm tra qua tham dự : dự giờ giáo viên và khảo sát chất lượng học sinh.
-Khi kết thúc có đánh giá kết luận, chỉ rõ thiếu sót, tồn tại kiến nghị… nhằm
giúp cho gáio viên làm tốt hơn.


*Kiểm tra giáo viên : dự giờ, khảo sát chất lượng học sinh, lập phiếu
đánh giá xếp loại và kết thúc biên bản kiểm tra có đầy đủ ý kiến đánh giá của kiểm tra
viên vào giáo viên được kiểm tra.


*Kiểm tra chuyên đề : tùy thực tế nhà trường sẽ kiểm tra giáo viên dạy
thêm, kiểm tra hoạt động của thư viện, phòng thiết bị, phòng chức năng.


<b>3.6.4.Cơng tác quản lí và chỉ đạo của Ban giám hiệu</b>:
4.<i><b>a.Kế hoạch</b></i>:


-Ban giám hiệu duyệt kế hoạch của các tổ chuyên môn vào giữa tháng 10/2010
-Ban giám hiệu có kế hoạch cơng tác tuần, tháng, học kỳ và năm học : có kế
hoạch kiểm tra nội bộ giáo viên, có kế hoạch đăng ký thi đua …, thường xuyên theo
dõi kiểm tra.


4.<i><b>b.Pháp chế</b></i>:



-Ban giám hiệu sinh hoạt lại giáo viên các quy chế chuyên môn của Bộ và Sở
giáo dục - đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tháng 2 lần kiểm tra bài soạn của giáo viên, 1 lần thống kê số giờ dự và một lần kiểm
tra các loại hồ sơ khác .


-Ban giám hiệu dự giờ giáo viên có báo trước hoặc đột xuất và kiểm tra toàn
diện theo kế hoạch.


-Chấp hành nghiêm chỉ thị báo cáo, đảm bảo thông tin 2 chiều
3.7.<b> Thi đua : </b>


-Phát động phong trào thi dua sôi nổi và đều khắp, cụ thể như sau:
<b></b>Trường tiên tiến xuất sắc cấp Tỉnh


<b></b>Giáo viên:
*Tập thể:


<b></b>Tổ lao động xuất sắc : 07 tổ, tỉ lệ 70,00%


<b></b>Tổ lao động tiên tiến : 03 tổ, tỉ lệ 30,00%
*Cá nhân (89 CNV)


<b></b>CSTĐ cấp Toàn quốc : 01 , tỉ lệ : 01,1 %
<b></b>CSTĐ cấp Tỉnh : 02 , tỉ lệ : 02,2 %
<b></b>CSTĐ cấp cơ sở : 35, tỉ lệ : 39,3 %
<b></b>Lao động tiên tiến : 49 , tỉ lệ : 55,2 %
<b></b>Hoàn thành nhiệm vụ : 02 , tỉ lệ : 02,2 %
*Học sinh:



<b></b>Tập thể lớp tiên tiến: 25 / 30 lớp, tỉ lệ 83,3 %
<b></b>Cá nhân: +Học sinh giỏi: 409 em, tỉ lệ 35,0 %
+Học sinh tiên tiến : 444 em, tỉ lệ 38,0 %


-Phong trào thi đua của nhà trường chia thành 4 đợt ngắn trong năm học:
Đợt 1: Từ 16/8/2010 đến 20/11/2010


Đợt 2: Từ 21/11/2010 đến 18/1/2011
Đợt 3: Từ 16/1/2011 đến 26/3/2011
Đợt 4: Từ 27/3/2011 đến 25/5/2011
<b>4.BIỆN PHÁP CHUNG :</b>


-Nhà trường tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, kết hợp kiểm tra báo trước và
kiểm tra đột xuất, để xây dựng và duy trì nền nếp, kỷ cương nhà trường.


-Có kế hoạch tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ , ứng
dụng CNTT của giáo viên.


-Ban giám hiệu nhà trường tiếp tục tổ chức tốt việc thực hiện đổi mới chương
trình giáo dục phổ thơng và kiểm tra các loại hồ sơ sổ sách theo quy định. Chỉ đạo giáo
viên sử dụng có hiệu quả các đồng dùng dạy học được trang bị đặc biệt đối với các tiết
thực hành.


-Tăng cường nền nếp kỷ cương trong việc dạy và học. Giáo viên lên lớp nhất
thiết phải có giáo án. Giáo viên khơng được tự cắt xén chương trình, có thể điều chỉnh
số tiết dạy nhưng phải đảm bảo nội dung của chương trình.


-Quản lý việc dạy thêm, học thêm theo công văn số 138/CV-UB ngày
16/2/2001 của UBND Tỉnh.



-Tiếp tục phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ hai.
<b>5.ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH:</b>


5.1.Thời điểm điều chỉnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
5.2.Nhận định hoặc đánh giá nội dung cần điều chỉnh:


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


<i><b> </b><b>5.3.Những nội dung cần điều chỉnh:</b></i>


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Phòng GD&ĐT thành phố;
- Lưu: VT, HC.


<b>KT. HIỆU TRƯỞNG</b>
<b>PHÓ HIỆU TRƯỞNG</b>


</div>

<!--links-->

×