Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giáo án lớp 4A tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.05 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 25</b>


<i><b>Ngày soạn: 05/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021</b></i>


<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Giúp học sinh nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình
chữ nhật).


- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Vận dụng giải bài tập.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có kĩ năng nhân hai phân số.
<i>3. Thái độ</i>


- GD HS tích cực học tập; Có ý thức vận dụng phép nhân phân để tính diện tích
một số hình trong thực tế.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình minh họa



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV gọi HS lên bảng làm bài
2-Sgk


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:1’</b>


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện phép nhân các
phân số.


<b>2.2. Tìm hiểu bài: 15’</b>


a.<b>Tìm hiểu ý nghĩa của phép</b>
<b>nhân thông qua tính diện tích</b>
<b>hình chữ nhật</b>


- GV nêu bài tốn: Tính diện tích
hình chữ nhật có chiều dài là 4/5m
và chiều rộng là 2/3 m


+ Muốn tính diện tích hình chữ
nhật chúng ta làm như thế nào?
- Hãy nêu phép tính để tính diện


tích hình chữ nhật trên.


<b>b.Tính diện tích hình chữ nhật</b>
<b>thơng qua đồ dùng trực quan</b>


- GV giới thiệu hình minh hoạ: Có
hình vng, mỗi cạnh dài 1m. Vậy


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


- Hs nhận xét
- HS lắng nghe.


- HS đọc lại bài toán.


- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy
số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- Diện tích hình chữ nhật là: 5


4
x 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hình vng có diện tích là bao
nhiêu?


+ Chia hình vng có diện tích 1m2



thành 15 ơ bằng nhau thì mỗi ơ có
diện tích là bao nhiêu mét vng?
+ Hình chữ nhật được tơ màu bao
nhiêu ơ?


+ Vậy diện tích hình chữ nhật bằng
bao nhiêu phần mét vng?


<b>c.Tìm quy tắc thực hiện phép</b>
<b>nhân phân số</b>


+ Từ phần trên ta có diện tích của
hình chữ nhật là: 5


4
x 3


2


= <sub>15</sub>8
- Gv giúp HS quan sát hình vẽ và
phép tình trên, nhận xét:


+ Quan sát hình và cho biết 8 là gì
của hình chữ nhật mà ta phải tính
diện tích?


+ Quan sát hình minh hoạ và cho
biết 15 là gì?



+ Như vậy, khi muốn nhân hai
phân số với nhau ta làm như thế
nào?


- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách
thực hiện phép nhân hai phân số.


<b>2.3. Luyện tập – Thực hành 15’</b>
<b>Bài 1: Tính:</b>


- GV u cầu HS tự tính, sau đó gọi
HS đọc bài làm trước lớp.




- GV nhận xét, chốt kiến thức


<b>Bài 2: Rút gọn rồi tính</b>
<b>- </b>Gọi Hs đọc đề bài


+ Bài tốn có mấy u cầu/ Đó là
u cầu nào?


- Mỗi ơ có diện tích là <sub>15</sub>1 m2


- Gồm 8 ơ.


- Diện tích hình chữ nhật bằng <sub>15</sub>8 m2<sub>.</sub>


- 8 là tổng số ô của hình chữ nhật (bằng 4 x


2)


- 15 là tổng số ô của hình vuông (bằng 3 x
5)


- Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân
mẫu số.


- HS nêu trước lớp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.


- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
a. x = b. x = c. x =


- Nhận xét
- HS đọc đề toán.


+ Có 2 u cầu: rút gọn và tính
- Hs làm bài


- 3 hs lên bảng
a. x = x =
b. x = x =
c. x = x =
- Nhận xét
- Hs đọc
- Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhận xét, chốt lại cách làm



<b>Bài 3: </b>


<b>- </b>GV gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta làm như thế nào?


- GV chữa bài, củng cố kiến thức


<b>Bài 4:</b>


- Gv yêu cầu Hs tự làm bài và nêu
miện kết quả


- Nhận xét


<b>3. Củng cố- Dặn dò:3’</b>


- GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực
hiện phép nhân phân số.


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.



<b>Bài giải</b>


Diện tích hình chữ nhật là:
x = (m2<sub>)</sub>


Đáp số: (m2<sub>)</sub>


- Hs làm bài


- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
ĐA: D


- Hs nêu



---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Đọc đúng, trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: bài ca man rợn, nín thít, gườm gườm, làu bàu, ...
- Nắm được nội dung chính của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác
sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính
nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.



<i>2. Kĩ năng</i>


- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc phù hợp với diễn
biến của câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật.


<i>3. Thái độ</i>


- Thể hiện sự kính trọng, học tập tinh thần dũng cảm của bác sỹ Ly


<b>II. GD KNS</b>


<b>- </b>Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
- Ra quyết định, ứng phó, thương lượng.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:5’ </b>


+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào? Những câu thơ nào cho biết điều
đó?


+ Nêu nội bài tập đọc.
- Nhận xét, tuyên dương


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: ’</b>



Mở đầu cho chủ điểm <b>Những người</b>
<b>quả cảm </b>hôm nay, các em sẽ biết về
một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương
quyết của mình đã khuất phục được tên
cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế
nào? Chúng ta cùng đi vào bài học.


<b>2.2.Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>:


<b>a. Luyện đọc. 8’</b>


- Gọi Hs đọc toàn bài tập đọc
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn1: Tên chúa…man rợ


+ Đoạn 2: Một lần,…phiên toà sắp tới.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.


+ Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát
gấp gáp dần theo diễn biến câu
chuyện.Cần nhấn giọng những từ ngữ:


<b>cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung,</b>
<b>trắng bệch, man rợ, nổi tiếng</b>


- HS đọc nối tiếp lần 1+ đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 1 + giải nghĩa một
số từ khó


- Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó



- GV đọc diễn cảm cả bài, xác định
giọng đọc


<b>2.3. Tìm hiểu bài</b>:13’


+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên
cướp biển) được thể hiện qua những chi
tiết nào?


- Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hồng
hơn. Câu thơ <b>Mặt trời xuống biển như</b>
<b>hòn lửa</b> cho biết điều đó.


- Nêu nội dung bài học.


- Hs lắng nghe


- 1 hs đọc


- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.


- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.


- HS luyện đọc câu văn dài
- Luyện đọc trong nhóm 3


- Đại diện các nhóm thi đọc 3 đoạn của


bài


- Nhận xét
- Hs lắng nghe
- 1 HS đọc toàn bài.


- Đọc thầm toàn bài để trả lời các câu
hỏi


* Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho
thấy ông là người như thế nào?




+ Đoạn 2 cho chúng ta biết điều gì?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly
và tên cướp biển


+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên
cướp biển hung hãn?


+ Đoạn 3 cho chúng ta biết điều gì?
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều
gì?


<b>2.4. Đọc diễn cảm:5’</b>



- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.


+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ Nhận xét


<b>3. Củng cố - Dặn dò 5’</b>


<b>* GDKNS: </b><i>Gv giáo dục HS trong cuộc</i>
<i>sống chúng ta cần thông minh, gan rạ</i>
<i>trước những khó khăn, nguy hiểm.</i>


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu
ý nghĩa bài học?


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.Chuẩn bị bài “Bài thơ
tiểu đội…”


- GV nhận xét tiết học.


<b>lăm đâm chết bác sĩ Ly.</b>


<b>- </b>Tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ
- HS đọc thầm đoạn 2…


+ Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm
nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối


đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy
hiểm.


- Cuộc đối đầu giữa bác sí Ly và tên
cướp biển


- HS đọc thầm đoạn 3…


+ Cặp câu đó là: <b>Một đằng thì đức độ</b>
<b>hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì</b>
<b>nanh ác, hung hăng như con thú dữ</b>
<b>nhốt chuồng.</b>


+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo
vệ lẽ phải.


+ Phải đấu tranh một cách không khoan
nhượng với cái ác, cái xấu.


+ Tên cướp biển bị khuất phục


+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái
thiện với cái ác, người có chính nghĩa,
dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng


- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- 1 HS đọc lại


+ Luyện đọc theo nhóm đơi



+ Vài em thi đọc diễn cảm theo lối phân
vai trước lớp.


+ Bình chọn người đọc hay.
- Hs lắng nghe


<b>Nội dung:</b> Câu chuyện ca ngợi hành
động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc
đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca
ngợi sức mạnh chính nghĩa, chiến thắng
sự hung ác, bạo ngược



---CHÍNH TẢ (Nghe – viết)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
<i>3. Thái độ</i>


- Tích cực, chủ động trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



<b>- </b>GV: Kế hoạch bài học – SGK


- Ba bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:3’</b>


- GV (hoặc 1 HS) đọc từ ngữ sau: <b>kể</b>
<b>chuyện, truyện đọc, nói chuyện, lúc</b>
<b>lỉu, lủng lẳng, lõm bõm …</b>


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:1’</b>


Các em mới học bài <b>Khuất phục tên</b>
<b>cướp biển</b>.Trong tiết CT hôm nay, các
em được gặp lại bác sĩ Ly – một bác sĩ
đã đấu tranh khơng khoan nhượng với
cái ác, cái xấu.


<b>2.2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>a. Nghe – viết: Khuất phục tên cướp</b>
<b>biển.</b>


<b>* Tìm hiểu nội dung đoạn văn </b>



- GV đọc một lần đoạn văn cần viết
CT.


+ Nêu nội dung đoạn viết?


<b>* Luyện viết từ khó.</b>


- Cho HS luyện viết những từ dễ viết
sai: <b>đứng phắt, rút soạt, quả quyết,</b>
<b>nghiêm nghị.</b>


<b>* HS viết bài:</b>


- GV đọc HS viết.


- GV đọc lại cho HS soát bài.


<b>* Chấm, chữa bài.</b>


- GV chấm khoảng 5 bài.
- GV chữa một số lỗi cơ bản.


<b>b. Bài tập:</b>


Bài tập 2:


a. Tìm tiếng bắt đầu bằng <b>r, d, gi </b>để


- HS viết trên bảng lớp.


- Lớp viết nháp và nhận xét.


- HS lắng nghe


- HS theo dõi trong SGK.


- Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp
biển.


- HS luyện viết từ ngữ khó.


- HS viết chính tả.
- HS sốt lỗi.
- HS sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT a.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Gv củng cố bài học. HS về học bài và
Chuẩn bị bài “Nhớ viết: Bài thơ tiểu
…”


- GV nhận xét tiết học.


- HS trao đổi làm bài theo cặp.
+ Từng cá nhân tự viết vào VBT.


+ Báo cáo kết quả.


+ Thứ tự từ cần điền:<b> gian, giờ, dãi, gió,</b>
<b>ràng (</b>hoặc <b>rệt), rừng.</b>


- Nhận xét, bổ sung.



<i><b>---Ngày soạn: 06/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021</b></i>


<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 122: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Biết cách nhân phân số với STN và cách nhân STN với phân số.


- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với STN (tổng của các phân số
giống nhau cịn được viết thành tích của phân số đó với số số hạng giống nhau)
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.


- Vận dụng giải bài tập.
<i>2. Kĩ năng</i>



- Rèn kĩ năng nhân phân số.
<i>3. Thái độ</i>


- GD HS tính chính xác, độc lập trong tốn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1.
+ Muốn thực hiện nhân hai phân số
ta làm như thế nào?


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới</b>:


<b>2.1.Giới thiệu bài: 1’</b>


- Trong giờ học này các em sẽ được
làm các bài toán luyện tập về phép
nhân phân số.


<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1: Tính.</b>


- Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK.


Gọi HS lên bảng.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 Hs trả lời


- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



- GV nhận xét bài làm của HS, chốt
cách làm


<b> Bài 2: Tính (theo mẫu)</b>


- GV tiến hành tương tự như bài tập
1.


- Nhận xét


<b>Bài 3</b>: <b>Tính rồi so sánh kết quả</b>


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài.


- Gv củng cố bài.


<b> Bài 4: </b>Tính



- GV yêu cầu HS tự làm bài.


* Lưu ý bài tập này có thể rút gọn
ngay trong q trình tính.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


<b>Bài 5:</b>


+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Để tính chu vi và diện tích hình
vng ta làm như thế nào?


- Nhận xét


vở.


a. x 7 = = b. x 1 = =
c. x 0 = = 0


- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.



a. 4 x = b. 1 x = c. 0 x = 0
- Nhận xét


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài, chữa miệng


x 3 = + + =
Vậy : x 3 = + +
- Nhận xét:


- 2 hs lên bảng làm vào bảng phụ. Lớp làm
vào vở bài tập, đổi chéo bài kiểm tra.


<b>Đáp án:</b>


<b>a.</b> x = b. x = 1


- Hs trả lời


- P = a x 4 S = a x a


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.


Bài làm


Chu vi hình vng là:
x 4 = (m)



Diện tích hình vng là
x =


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. Củng cố- Dặn dò: 3’</b>


- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS.



---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi
nhớ).


- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm
được (BT1, mục III);


- Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2);
- Đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có kỹ năng xác định chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?; Sử dụng linh hoạt, sáng tạo
câu kể Ai là gì? khi nói hoặc viết văn.



<i>3. Thái độ</i>


- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bốn băng giấy, mỗi băng giấy viết một câu kể Ai là gì? Trong đoạn thơ, văn
(phần nhận xét).


- Ba tờ phiếu viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
- Bảng lớp (bảng phụ).


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ
ngữ đã cho trong bài tập 3 (trang
62)


- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:1’</b>


Các em đã học về VN trong câu kể


<b>Ai là gì?</b> Ở tiết LTVC trước. Bài


học hôm nay sẽ giúp các em nắm
được ý nghĩa và cấu tạo của CN
trong câu kể <b>Ai là gì?</b> Các em biết
tạo được câu kể <b>Ai</b> <b>là gì?</b> Từ những
CN đã cho.


<b>2.3. Tìm hiểu bài: 15’</b>


* Bài tập 1+ 2:


- Cho HS đọc yêu cầu BT.


+ Trong các câu vừa đọc ở ý a, b,
câu nào có dạng <b>Ai là gì?</b>


+ Hải Phòng là thành phố lớn.
+ Xuân Diệu là nhà thơ.


- HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét, bổ sung


- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:




+ Nêu bộ phận CN trong các câu
vừa tìm được.



- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:


+ CN trong các câu trên do những
từ ngữ như thế nào tạo thành?


<b>* Ghi nhớ:</b>


- GV có thể chốt lại 1 lần nội dung
cần ghi nhớ.


<b>2.4. Phần luyện tập:</b>


* Bài tập 1:


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại.
Bài tập 2:


- Cho HS đọc yêu cầu của BT


- Cho HS trình bày – GV đưa bảng
phụ viết sẵn BT cho HS lên nối từ
ngữ ở cột A với cột B sao cho đúng
(hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn các
từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ


ở cột B cho đúng).


- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:


Bài tập 3: Đặt câu…


- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
- Cho HS trình bày.


a. Có 3 câu dạng <b>Ai là gì?</b> Đó là:
+ Ruộng rẫy là chiến trường.
+ Cuốc cày là vũ khí.


+ Nhà nơng là chiến sĩ.


b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội
viên đầu tiên của Đội ta.


- Hs nêu


a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông.
b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn
anh.


- 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm vào VBT.


- Một số HS phát biểu ý kiến.



* Câu kể Ai là gì? và VN có trong câu văn
là:


+ <b>Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt</b>
<b>trận.</b>


+ <b>Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.</b>


+ <b>Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là</b>
<b>nỗi niềm bơng phượng.</b>


<b>+</b> <b>Hoa phượng là hoa học trị.</b>


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS có thể dùng viết chì nối trong SGK
cũng có thể viết ra giấy nháp.


- HS lên bảng làm bài.


<b>Trẻ em là tương lai của đất nước.</b>
<b>Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.</b>
<b>Bạn Lan là người Hà Nội.</b>


<b>Người là vốn quý nhất.</b>


- 1 HS đọc to. Lớp lắng nghe.


- HS đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV nhận xét, chốt lại những câu
HS đặt đúng, đặt hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò:3’</b>


- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở
các câu văn vừa đặt ở BT 3.


- GV nhận xét tiết học


- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe



---KHOA HỌC


<b>Tiết 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Trình bày được ảnh hưởng của ánh sáng đến đôi mắt con người và việc bảo vệ
đơi mắt.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Nhận biết và phịng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh, có hại cho mắt .
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.



<i>3. Thái độ</i>


- Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cộng đồng.


<b>II. KNS</b>


- Trình bày về những việc nên và không nên để bảo vệ đơi mắt


- Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan đến việc sử dụng ánh sáng


<b>III. Đồ dùng dạy học </b>


- Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phông chiếu).
- Đèn pin.


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>“Ánh sáng cần
cho..”


+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối
với đời sống của: Con người, Động vật?
- Nhận xét, tuyên dương


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:1’</b>


Con người không thể sống được nếu


khơng có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá
mạnh hay quá yếu sẽ ảnh hưởng đến
mắt như thế nào? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu điều đó.


<b>2.2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>*HĐ1: Những trường hợp ánh sáng</b>
<b>q mạnh khơng được nhìn trực tiếp</b>
<b>vào nguồn sáng: 17’</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98
dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao
đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:


+ Ánh sáng giúp con người có thức ăn,
sưởi ấm và có sức khoẻ. Nhờ ánh…
- 2 HS trả lời.


- Hs lắng nghe


- HS thảo luận cặp đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Tại sao chúng ta khơng nên nhìn trực
tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?


+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh
sáng quá mạnh cần tránh không để
chiếu vào mắt.



*<b>GV kết luận:</b> Ánh sáng trực tiếp của
Mặt Trời hay ánh lửa hàn q mạnh nếu
nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt.
Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái
Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia
tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta
khơng thể nhìn thấy hay phân biệt được.
Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh
vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt.
Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi,
khí độc do q trình nóng chảy sinh ra.
Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng
quá mạnh chiếu vào mắt.


- Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4
trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn
kịch có nội dung như hình minh hoạ để
nói về những việc nên hay khơng nên
làm để tránh tác hại do ánh sáng quá
mạnh gây ra.


- GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu
hỏi:


+ Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội
mũ hay đi ơ khi trời nắng?


+ Đeo kính, đội mũ, đi ơ khi trời nắng
có tác dụng gì?



+ Tại sao không nên dùng đèn pin
chiếu thẳng vào mắt bạn?


+ Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại
gì?


+ Chúng ta khơng nên nhìn trực tiếp
vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh
sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt
Trời rất mạnh và cịn có tia tử ngoại
gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt
Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt.
Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa
hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi
sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do q trình
nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm
hỏng mắt.


+ Những trường hợp ánh sáng quá
manh cần tránh không để chiếu thẳng
vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh
điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- tô,


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS
diễn kịch có lời thoại.



*GV giảng thêm: Mắt của chúng ta có
một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi
nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời,
ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể
làm tổn thương mắt.


<b>*HĐ2: Nên và khơng nên làm gì để</b>
<b>đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc. 13’</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
2


<b>* KNS:</b> <i>HS </i> <i>biết trình bày về những</i>
<i>việc nên và không nên để bảo vệ đơi</i>
<i>mắt. Bình luận về các quan điểm khác</i>
<i>nhau liên quan đến việc sử dụng ánh</i>
<i>sáng</i>


- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ
5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu
hỏi:


+ Những trường hợp nào cần tránh để
đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết? Tại
sao?


- Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, yêu
cầu mỗi HS chỉ nói về một tranh, các
nhóm có ý kiến khác bổ sung.



- Nhận xét câu trả lời của HS.


<b>* GVkết luận</b>:


Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn,
khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li
khoảng 30 cm. Không được đọc sách
khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc
trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay
phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía
trái hoặc từ phía bên trái phía trước để
tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh
sáng khi viết.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung.


- HS nghe.


- HS thảo luận cặp đôi quan sát hình
minh hoạ và trả lời theo các câu hỏi:


+ H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì
bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ
ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể
chiếu trực tiếp vào mắt được.



+ H6: Không nên nhìn quá lâu vào
màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy
tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng
đến sức khoẻ, có hại cho mắt.


+ H7: Khơng nên nằm đọc sách sẽ tạo
bóng tối, làm các dịng chữ bị che bởi
bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị
cận thị.


+ H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn
ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh
sáng điện không trực tiếp chiếu vào
mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Theo em, nên làm gì để bảo vệ đôi
mắt?


- Nhắc nhở HS luôn luôn thực hiện tốt
những việc nên làm để bảo vệ mắt.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời.
- HS đọc bài học.





<b>---CHIỀU:</b>


LỊCH SỬ


<b>Tiết 25: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối. Đất nước từ đây bị chia cắt thành
Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngồi.


- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực
khổ khơng bình n.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn cho học sinh cách xem bản đồ, kĩ năng phân tích, tổng hợp, kĩ năng diễn đạt.
<i>3. Thái độ</i>


- Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài mới :</b>



<b>a. Giới thiệu bài: 1’</b>


Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều
Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc
củng cố và phát triển nền tự chủ của đất
nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI,
triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy
tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ
Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành
quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất
nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.Bài
học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch
sử này. GV ghi tựa


<b>b. Tìm hiểu bài: </b>


<b>*HĐ1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI</b>


- GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu
tham khảo mơ tả sự suy sụp của triều đình
nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI:


+ GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI.



- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua
lợn”.


GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê,
nhà Mạc đã cướp ngơi nhà Lê. Chúng ta
cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
*<b>HĐ2:Sự ra đời của nhà Mạc:</b>


- GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc
Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và
Bắc triều.


+ Bắc Triều và Nam Triều có quan hệ như
thế nào với nhau?


GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo
dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và
Nam triều là những thế lực phong kiến
thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau,
làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than,
đói khổ.


<b>*HĐ3: Thảo luận nhóm 2</b>


- GV cho HS TL trả lời các câu hỏi:
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?


+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như
thế nào?



+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh
-Nguyễn ra sao?


- GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị
chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô
cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau
thương trong lịch sử dân tộc


<b>*HĐ4</b> <b>: Nhóm 4: 10’</b>


- GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi :
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều,
cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn
ra vì mục đích gì?


- Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả
gì?


*GV: Vậy là hơn 200 năm các thế lực
phong kiến đánh nhau, chia cắt đất nước
ra làm 2 miền. Trước tình cảnh đó, đời
sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:3’</b>


Quan lại trong triều thì chia thành
phe phái, đánh giết lẫn nhau để
tranh giành quyền lợi.Nên đất nước
rơi vào cảnh loạn lạc.



- Lắng nghe


- HS theo dõi SGK và trả lời.
- Có quan hệ thù địch


- Lắng nghe


- HS thảo luận thời gian 2'


+ Năm 1592, ở nước ta chiến tranh
Nam – Bắc triều mới chấm dứt.
+ Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên
thay…bùng nổ.


+ Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh
và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối
cùng lấy sông Gianh làm danh giới
chia cắt đất nước.


- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+ Vì quyền lợi, các dòng họ cầm
quyền đã đánh giết lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV cho HS đọc bài học trong khung
(SGK).


- Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta
lâm vào thời kì bị chia cắt?





- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài:
“Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.


- Nhận xét tiết học.


- Do những mâu thuẩn về quyền lợi
của các tập đoàn phong kiến thù
địch nhau, do sự sa đọa của vua
quan cuối triều nhà Lê, đất nước ta
đã rơi vào những tấm bi kịch: Đất
nước bị chia cắt, nhân dân thống
khổ.


- HS cả lớp.



---ĐỊA LÍ


<b>TIẾT 25: ƠN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB, ĐBNB, sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền,
sơng Hậu và sơng Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam


- So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng BB và NB



- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đơ Hà Nội, TP HCM, thành phố Cần Thơ và nêu một
vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này


<i>2. Kĩ năng</i>


- Trình bày tóm tắt các kiến thức đó bằng ngơn ngữ của mình.
<i>3. Thái độ</i>


- Tự giác, chủ động trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
- Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


- Nêu những dẫn chứng cho thấy TP
Cần Thơ là trung tâm kinh tế – văn hóa
và khoa học quan trọng của đồng bắng
sông Cửa Long


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>2. Bài mới : </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


<b>2.2. Các hoạt động chính</b>



* <b>Hoạt động 1</b>: Làm việc cả lớp
- GV y/c Hs quan sát bản đồ
- Yêu cầu HS làm câu hỏi 1
- GV nhận xét


- 2 HS trả lời


- Hs quan sát


- HS điền các địa danh theo câu hỏi 1
vào bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* Hoạt động 2:</b> Làm việc theo nhóm 2


<b>-</b> GV yêu cầu các nhóm thảo luận và
hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên
của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng
Nam Bộ


- GV yêu cầu các nhóm trao đổi làm vở
bài tập


- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và
giúp HS điền đúng các kiến thức vào
bảng hệ thống.


<b>* Hoạt động 3</b>: Làm việc cá nhân
- HS làm câu hỏi 3



- Tại sao đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản
xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta ?


- Tại sao đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản
xuất nhiều thủy sản nhất cả nước ?
- Thành phố Hà Nội và số dân đơng nhất
nước?


- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm
công nghiệp lớn nhất cả nước ?


- GV nhận xét


<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>


<b>+ </b>Nêu lại những đặc điểm chính của
ĐBBB và ĐBNB?


- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: <b>Duyên hải miền Trung</b>.


- HS thảo luận và hoàn thành bảng so
sánh


- HS các nhóm trao đổi kết quả trước
lớp


- Nhận xét, bổ sung



- HS làm bài
- HS nêu.


- HS nêu


- Hs khác nhận xét, bổ sung


- Hs nêu
- Lắng nghe



<i><b>---Ngày soạn: 07/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021</b></i>


<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 123: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Vận dụng quy tắc nhân hai phân số giải các bài tốn có nội dung hình học.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng nhân phân số.
<i>3. Thái độ</i>



- GD HS tự giác, tập trung


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: kế hoạch dạy học – SGK
- HS: vở bài tập toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 5
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1.Giới thiệu bài: 1’</b>


- Trong bài học hôm nay các em sẽ cùng
tìm hiểu một số tính chất của phép nhân
phân số và áp dụng các tính chất đó làm
các bài tập.


<b>2.2.Tìm hiểu bài:</b>


<b>Bài 1:Tính rồi so sánh kết quả</b>


- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?


- Nhận xét


<b>Bài 2:Tính bằng 2 cách</b>


- Gv h/d Hs cách làm


- Nhận xét


<b> + </b>Để làm được bài tập này chúng ta dựa
vào những tính chất nào của phép cộng?


+ Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong
một tổng thì tổng đó có thay đổi khơng?


* Qua bài toán trên, bạn nào cho biết
muốn nhân một tích hai phân số với phân
số thứ ba chúng ta có thể làm như thế
nào?


- Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp
của phép nhân.


* Như vậy khi thực hiện nhân một tổng
hai phân số với phân số thứ ba thì ta có
thể làm như thế nào?


- Đó chính là tính chất nhân một tổng hai


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài của bạn.


- HS lắng nghe.


- Hs nêu yêu cầu



- Hs làm bài, chữa miệng
a, x = b. x =
Vậy: x = x


- Nhận xét


- Tính chất giao hốn, tính chất kết
hợp


- HS làm bài


a. x = = x = x 1=


- Khi đổi vị trí các phân số trong một
tích thì tích của chúng không thay
đổi.


b. ( + ) x = x =
( + ) x = x + x
= + =


- Muốn nhân một tích hai phân số
với phân số thứ ba chúng ta có thể
nhân phân số thứ nhất với tích của
phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- Khi nhân một tổng hai phân số với
phân số thứ ba ta có thể nhân từng
phân số của tổng với phân số thứ ba
rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- Hs đọc



- 2 lần
- x 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

phân số với phân số thứ ba.


<b>Bài 3: </b>


<b>- </b>GV cho HS đọc đề bài
+ được lặp lại mấy lần ?


+ Để viết gọn phép tính chúng ta làm như
thế nào?


- GV nhận xét bài làm của HS.


<b>Bài 4</b>


- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?


- Cho hs trao đổi cách làm.


- Yêu cầu Hs làm bài vào vở của mình.


- Nhận xét


<b>3. Củng cố- Dặn dị: 3’</b>


- GV tổng kết giờ học.



- Dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài
mới.


C1: x + x = +


= =
C2: x + x = (+) x


= 1 x =
- Nhận xét


- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời


- Hs trao đổi cách làm


- Hs làm bài vào vở của mình.
- 1Hs làm bài trên bảng.


<b>Bài giải</b>


Chiều dài tấm kính hình chữ nhật
là:


x 2 = (m)


Đáp số : m
- HS cả lớp lắng nghe




---KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện: Ca ngợi tinh
thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu
chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc; biết đặt tên khác cho truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kỹ năng nói (kể chuyện); kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện;
nghe bạn kể và nhận xét.


<i>3. Thái độ</i>


- Tích cực, tự tin. Học tập tinh thần dũng cảm của các chiến sĩ nhỏ tuổi.


<i><b>* GD KNS: GD HS dũng cảm, vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống.</b></i>
<i><b>* GD BVMT: Thấy được tác động của chiến tranh đến mơi trường thiên nhiên </b></i>
(rừng). Có ý thức bảo vệ rừng.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các tranh minh hoạ trong SGK



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:5’</b>


- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:1’</b>


Các em đã được nghe kể rất nhiều về
những tấm gương dũng cảm của thiếu
nhi Việt Nam. Trong tiết kể chuyện hôm
nay, các em sẽ được nghe một câu
chuyện kể về những thiếu niên Liên Xô
dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ
quốc chống phát xít Đức. Tại sao truyện
lại có tên là <b>Những chú bé khơng chết.</b>


Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi
vào tìm hiểu câu chuyện.


<b>2.2.Tìm hiểu bài:</b>


<b>*HĐ1: GV kể chuyện lần 1: 5’</b>


- GV kể chuyện lần 1 không kết hợp chỉ
tranh.


Chú ý: phải kể với giọng hồi hộp, phân


biệt được lời các nhân vật. Cần nhấn
giọng ở chi tiết <b>Vẫn là chú bé mặc áo</b>
<b>sơ mi xanh có hàng cúc trắng …</b>


* GV kể chuyện lần 2:


- GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh
minh hoạ.


<b>Đoạn 1:</b>


GV đưa tranh 1 lên bảng lớp: GV vừa
kể vừa kết hợp chỉ tranh và đọc phần lời
dưới tranh 1.


<b>Những chú bé khơng chết </b>


“Phát xít Đức ồ ạt … du kích.”


- 2 HS lần lượt kể lại việc em đã làm để
góp phần giữ xóm làng (đường phố,
trường học) xanh, sạch, đẹp.


- Nhận xét
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV
kể.



- HS vừa quan sát tranh, vừa nghe GV
kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Đoạn 2:</b>


- GV đưa tranh 2 lên … vừa kể vừa chỉ
tranh minh hoạ, đọc lời ghi dưới tranh:
“Một lát sau … đem chú ra bắn”
<b>Đoạn 3:</b>


- GV đưa tranh 3 lên vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ.


“Đêm hôm sau … thi hành ngay”
<b>Đoạn 4:</b>


- GV đưa tranh 4 lên kể …
“Sang đêm thứ ba … đầu lên”.


<b>*HĐ2: HS kể chuyện: 20’</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
a. Kể chuyện trong nhóm.


b. Cho HS thi kể chuyện.


* Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở
các chú bé?



* Tại sao chuyện có tên là những chú bé
khơng chết?


* Các em hãy thử đặt tên khác cho câu
chuyện này.


<b>3. Củng cố, dặn dò:3’</b>


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.


- Về nhà xem trước bài kể chuyện tuần
26.


- GV nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


- HS có thể kể theo nhóm 2 (mỗi em kể
2 tranh).


- HS có thể kể theo nhóm 4 (mỗi em kể
1 tranh).


- Mỗi HS kể cả câu chuyện một lần.
- Nhóm nhận xét và nêu ý nghĩa truyện.
- 3 nhóm thi kể từng đoạn theo tranh.
- 2 HS thi kể toàn chuyện.


* Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy


sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi
trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm
lược, bảo vệ Tổ Quốc.


- HS có thể phát biểu.


+ Vì 3 chú bé là 3 anh em ruột, ăn mặc
giống nhau khiến tên phát xít nhầm
tưởng là chú bé đã bị bắn chết sống lại


+ Vì tên phát xít giết chú bé này lại xuất
hiện chú bé khác …


+ Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao
cả của các chú bé sống mãi …


- HS có thể đặt tên:


+ Những thiếu niên dũng cảm.
+ Những thiếu niên bất tử.


+ Những chú bé không bao giờ chết.
- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>



- Đọc lưu lốt tồn bài. Đọc đúng nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tiểu đội, ...


- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
kháng chiến chống Mĩ cứu nước


<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng
cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.


<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục HS tinh thần lạc quan trong mọi trường hợp.


<i><b>*GDANQP: Nêu được những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và </b></i>
thanh niên xung phong trong chiến tranh.


<i><b>* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị. (Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan </b></i>
của các chiến sĩ lái xe rong kháng chiến chống Mỹ cứu nước.)


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Máy tính bảng


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b> Bài <b>Khuất</b>
<b>phục tên cướp biển</b>



+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai
hình ảnh đối nghịch nhau?


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:1’</b>


Trong những năm tháng kháng chiến
chống Mĩ, biết bao thế hệ trẻ Việt Nam
đã sẵn sàng hiến dâng tuổi thanh xuân
của mình cho Tổ quốc. Những chàng
trai, cô gái đã vượt qua gian khổ, đạn
bom trên con đường ra trận. <b>Bài thơ về</b>
<b>tiểu đội xe khơng kính </b>hơm nay chúng
ta học sẽ giúp các em hiểu về những
người bộ đội lái xe Trường Sơn.


<b>2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a. Luyện đọc: 8’</b>


- GV hoặc HS chia khổ thơ: 4 khổ.
+ K1: Cần đọc với giọng bình thản.
+ K2+3: Đọc với giọng vui, coi thường
khó khăn gian khổ.


+ K4: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm …



+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà
nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung
hăng như … chuồng


+ Nêu ý nghĩa bài học.
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nhấn giọng những từ ngữ: <b>chạy thẳng</b>
<b>vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tn, chưa</b>
<b>cần thay, mau khơ áo,…</b>


- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.
Kết hợp luyện đọc câu thơ khó.


- GV giải nghĩa một số từ khó:
- Luyện đọc câu


- GV đọc diễn cảm cả bài


<b>* HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’</b>


* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng
hái của các chiến sĩ lái xe?


* Tình đồng chí, đồng đội của các
chiến sĩ được thể hiện qua những câu
thơ nào?


- Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội


thắm thiết giữa những người chiến sĩ
lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom
đạn.


<b>* GD QP&QN: </b><i>Hình ảnh những chiếc</i>
<i>xe khơng kính vẫn băng băng ra trận</i>
<i>giữa bom đạn kẻ thù gợi cho em cảm</i>
<i>nghĩ gì?</i>


* Đó là khí thế quyết chiến, quyết
thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước
của hậu phương lớn miền Bắc trong
thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.


<b>2.4. Đọc diễn cảm:5’</b>


Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 3,4.
+ Đọc mẫu đoạn văn.


+ Theo dõi , uốn nắn
+ Nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Củng cố: 5’</b>


+ Bài thơ có nội dung gì?


- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.



- HS đọc chú giải.


- HS luyện đọc câu thơ khó.


- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 3.
- Luyện đọc theo cặp.


- Thi đọc
- Hs lắng nghe


- HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu.
- Đó là những hình ảnh:


* Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
* Ung dung, buồng lái ta ngồi.


* Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
* Khơng có kính, ừ thì ướt áo.


* Mưa tn, mưa xối như ngồi trời.
* Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa…
- HS đọc thầm khổ 4.


- Thể hiện qua các câu:


Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi …


- HS đọc thầm bài thơ.



+ Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm.
+ Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan,
yêu đời …


- HS đọc tồn bài.


+ Luyện đọc theo nhóm đơi


+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>* ƯDCNTT: </b><i>Gv cho hs truy cập</i>
<i>internet để tìm kiếm thêm các hình ảnh</i>
<i>về những chiếc xe trường sơn trong</i>
<i>kháng chiến.</i>


- HS học bài và Chuẩn bị bài “Thắng
biển”


- Nhận xét tiết học.


nước.


- Hs thực hiện và chia sẻ



---KHOA HỌC


<b>Tiết 50: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức </i>


- Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn , vật cao hơn có nhiệt độ
thấp hơn


- Sử dụng được nhiệt kế , xác định nhiệt độ cơ thể , nhiệt độ khơng khí.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Áp dụng những kiến thức đã học trong thực tế.
<i>3. Thái độ</i>


- Giáo dục các em có ý thức giữ gìn cơ thể,tập thể dục thường xuyên để nâng cao
sức khoẻ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một nhiệt kế, 3 chiếc cốc.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Nên làm gì để khơng gây hại mắt khi đọc
và viết?


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1</b> <b>Giới thiệu bài:1’</b>



Muốn biết một vật nào đó nóng hay
lạnh, ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng
để biết chính xác nhiệt độ của vật, ta dùng
nhiệt kế để đo nhiệt độ của vật. Bài học
hôm nay sẽ giới thiệu cho các em các loại
nhiệt kế và cách sử dụng nhiệt kế để đo
nhiệt độ.


<b>2.2</b>. <b>Tìm hiểu bài:</b>


<b>* HĐ1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt:10’</b>


- GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ
nóng, lạnh của một vật.


- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có
nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt
độ thấp (lạnh) mà em biết.


- Không nên học và đọc sách dưới
ánh sáng quá yếu…


- Hs lắng nghe


+ Vật nóng: nước đun sơi, bóng đèn,
nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi
măng khi trời nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và


trả lời câu hỏi:


+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc
nào? Vì sao em biết?


- GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là
vật nóng so với vật này nhưng lại là vật
lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc
vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt
độ cao hơn vật lạnh. Trong H1, cốc nước
nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có
nhiệt độ lạnh nhất?


<b>*HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: 20’</b>


- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.


- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực
hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng
nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D.
Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và
cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng
2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển nhanh
vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm giác
như thế nào? Giải thích vì sao có hiện
tượng đó?


- GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của
tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự
nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí


nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu
nước C nóng hơn chậu nước B không
đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2
chậu B,C có cùng một loại nước giống
nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng
nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ
của vật, người ta sử dụng nhiệt kế.


- Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có
nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế đo
nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng
khơng khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ
bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ
tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn
kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu
đỏ hoặc chứa thuỷ ngân (một chất lỏng,
óng ánh như bạc). Chất lỏng này được
thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt
kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các


- Quan sát hình và trả lời.


- Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn
cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội,
cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc
nước đá.


- HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc
nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc
nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc


nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc
nước đá.


- HS tham gia làm thí nghiệm cùng
GV và trả lời câu hỏi:


+ Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh
hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu
A có nước ấm nên chuyển sang
chậu B sẽ cảm thấy lạnh. Cịn tay ở
chậu D có nước lạnh nên khi chuyển
sang ở chậu C sẽ có cảm giác nóng
hơn.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu
nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất
lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch
chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng
lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng
màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó
chính là nhiệt độ của vật.


- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế
trên hình minh hoạ số 3. Hỏi:


+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao
nhiêu độ?



+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao
nhiêu độ?


- GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân
tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào
nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt
kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc
nhiệt độ.


Trong lúc chờ đợi kết quả nhiệt độ, GV có
thể cho HS dự đốn nhiệt độ của cơ thể
người. Những dấu hiệu khi bị sốt, bị cảm
lạnh.


- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ.
- GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc
khoẻ mạnh vào khoảng 370<sub> C. Khi nhiệt</sub>


độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức
đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh , cần phải đi
khám và chữa bệnh.


- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí
nghiệm trong nhóm.


+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước
phích, nước có đá đang tan, nước nguội.
+ Đo nhiệt độ của các thành viên trong
nhóm.



+ Ghi lại kết quả đo.


- Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm.


- Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng
nhiệt kế.


<b>3. Củng cố - Dặn dò : 3’</b>


Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng
dụng cụ gì?


+ Có những loại nhiệt kế nào?
+ Gv củng cố bài học


- Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học.


- HS đọc : 300<sub>C</sub>


+ 1000<sub>C</sub>


+ 0 0<sub> C</sub>


- HS làm theo hướng dẫn của GV.


- Đọc 370<sub>C</sub>


- Lắng nghe.


- HS quan sát và tiến hành đo.



- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>---Ngày soạn: 08/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2021</b></i>


<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Hiểu và biết cách giải BT dạng: Tìm phân số của một số.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có kĩ năng giải các bài tốn tìm phân số của một số.
<i>3. Thái độ</i>


- GD HS tính tự giác, độc lập


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>-</b> VBT


- Bảng phụ



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:5’</b>


- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 3.
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1.Giới thiệu bài:1’</b>


Hôm nay chúng ta thực hành cách
giải một số bài tốn dạng: “Tìm
phân của một số”. GV ghi đề.


<b>2.2. Tìm hiểu bài:</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn tìm phân số của</b>
<b>một số</b>


- GV nêu bài tốn: Một rổ cam có 12
quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao
nhiêu quả?


- GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị
yêu cầu HS quan sát và hỏi HS:
+ <sub>3</sub>2 số cam trong rổ như thế nào
so với 3


1



số cam trong rổ?
+ Nếu biết được 3


1


số cam trong rổ là
bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết
tiếp được <sub>3</sub>2 số cam trong rổ là
bao nhiêu quả?


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát hình minh hoạ và trả lời:


+ 32 số cam trong rổ gấp đôi 3


1


số cam
trong rổ.


+ Ta lấy 3
1



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ 3
1


số cam trong rổ là bao nhiêu
quả?


+ <sub>3</sub>2 số cam trong rổ là bao nhiêu
quả?


* Vậy <sub>3</sub>2 của 12 quả cam là bao
nhiêu quả?


- Em hãy điền dấu phép tính thích
hợp vào chỗ chấm: 12 … <sub>3</sub>2 = 8
- GV yêu cầu HS thực hiện phép
tính.


* Vậy muốn tính <sub>3</sub>2 của 12 ta làm
như thế nào?


- Hãy tính <sub>3</sub>2 của 15.
- Hãy tính 4


3


của 24.


<b>2.3. Luyện tập – Thực hành </b>


<b>Bài 1: </b>GV yêu cầu HS đọc đề bài và


tự làm bài.


- GV gọi HS đọc bài làm của mình
trước lớp.


- GV nhận xét


<b>Bài 2:</b>


- GV gọi HS đọc và hướng dẫn HS
giải.


- GV nhận xét, chốt kiến thức


<b>Bài 3:</b>


- Y/c hs đọc bài toán


- Cho hs trao đổi cách làm sau đó
làm vào VBT.


- Gv theo dõi, hướng dẫn hs khi các
em lúng túng.


+ 3
1


số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả)
+ <sub>3</sub>2 số cam trong rổ là 4 <sub></sub> 2 = 8 (quả)
- <sub>3</sub>2 của 12 quả cam là 8 quả.



- Điền dấu nhân (<sub></sub>)


- HS thực hiện 12 <sub></sub> <sub>3</sub>2 = 8


- Muốn tính <sub>3</sub>2 của 12 ta lấy số 12 nhân
với <sub>3</sub>2 .


- Là 15 <sub></sub> <sub>3</sub>2 = 10.
- Là 24 <sub></sub> 4


3


= 18


- HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài
học để làm.


Bài giải
Số học sinh mười tuổi là:


28 x 6 : 7 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh


- 1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét.


- HS đọc đề toán.


- HS tự làm bài vào vở.



<b>Bài giải</b>


Số học sinh nam có trong lớp là:
18 : 9 x 8 = 16 (học sinh)
Đáp số: 16 học sinh
- Nhận xét


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs trao đổi sau đó làm vào VBT.
- Hs tự làm bài và chữa bài.


Bài giải:


Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Gv nhận xét,chốt kết quả đúng.


<b>3. Củng cố- Dặn dò:3’</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm và chuẩn bị
bài sau.


Đáp số: 120 m
- HS cả lớp lắng nghe




---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 49: LUYỆN XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận
của cây cối (hoa, quả) trong vườn trường có


- Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) của vườn trường em
mà em yêu thích


<i>2. Kĩ năng</i>


- Tiếp tục rèn kỹ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản của mỗi
loài cây.


<i>3. Thái độ</i>


- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Tranh ảnh về cây gạo.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Khởi động</b>


- Cả lớp hát bài: Bông hồng tặng cô.



<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1.</b> Hãy viết mọt đoạn văn cho bài văn
miêu tả một cây ăn quả mà em thích
- Gv lưu ý Hs có thể chọn bất kì đoạn nào
mà các em thích để viết theo dàn ý sau:


<b>a) Mở bài: </b>(Giới thiệu) Đó là cây gì? Cây
được trồng ở đâu, từ bao giờ ?...


<b>b) Thân bài: </b>Chọn một trong hai cách :
- Cách 1: Tả lần lượt từng bộ phận của
cây.


+ Thân cây, gốc cây, vỏ cây, cành lá,…
có gì nổi bật ?


+ Cây ra hoa, kết quả vào thời điểm nào ?
Hoa có những gì nổi bật ? Quả có hình
dạng, màu sắc, mùi vị ra sao ?...


- Cách 2: Tả lần lượt từng thời kì phát
triển của cây.


+ Khi chưa ra hoa, kết quả, cây thường có
những nét gì nổi bật (về gốc, thân, cành,


<b>- </b>Hs hát
- HĐ cá nhân



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

lá,…)


+ Khi ra hoa, kết quả, cây có những gì nổi
bật về hình dạng, màu sắc, hương thơm,
mùi vị (quả),…?


<b>c) Kết bài:</b>


- Có thể nêu ích lợi cuả cây, cảm nghĩ của
em về cây ăn quả đã miêu tả.


- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm, lưu ý Hs
tả kết hợp sử dụng các biện pháp nghệ
thuật: so sánh, nhân hóa.


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


- Y/c hs ơn tập lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Hs viết đoạn văn mà mình thích
- Hs đọc đoạn văn của mình
- Hs khác nhận xét, bổ sung


- Hs thực hiện



---LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<b>Tiết 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2);


- Hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3);


- Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong
đoạn văn (BT4).


<i>2. Kĩ năng</i>


- Hiểu đúng nghĩa các từ thuộc chủ điểm; Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng
các bài tập.


<i>3. Thái độ</i>


- Tích cực sử dụng các vốn từ được học vào học tập, sinh hoạt; GD HS tính dũng
cảm, can đảm trong học tập và cuộc sống.


<b>* QTE: </b>Quyền được giáo dục về các giá trị


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- VBT, bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:1’</b>


Các em đã được học về chủ điểm


<b>Những người quả cảm. </b>Trong
tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục
mở rộng, hệ thống hoá vốn từ
thuộc chủ điểm này. Qua đó, các


- HS 1 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết
LTVC trước.


- HS 2 cho VD về câu kể <b>Ai là gì? </b>Xác định
CN trong câu VD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

em sẽ biết sử dụng các từ đã học
để tạo thành những cụm từ có
nghĩa, hồn chỉnh câu văn hoặc
đoạn văn.


<b>2.2. Tìm hiểu bài:</b>


Bài tập 1: Tìm những từ cùng


nghĩa với từ <b>dũng cảm </b>trong các
từ dưới đây:


- Cho HS trình bày bài.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:


* Bài tập 2:


- Cho HS đọc yêu cầu BT2.


- GV giao việc: BT2 đã cho một
số từ ngữ. Nhiệm vụ của các em là
ghép từ <b>Dũng cảm </b>vào trước hoặc
sau những từ ngữ ấy để tạo thành
những cụm từ có nghĩa.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:


* Bài tập 3: Tìm các từ …
- Cho HS đọc yêu câu BT3.


- Cho HS trình bày kết quả bài
làm.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải


đúng:


* Bài tập 4:


- Các em có nhiệm vụ tìm từ đã
cho trong ngoặc đơn để điền vào
chỗ trống sao cho đúng.




- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm theo nhóm.


* Các từ đồng nghĩa với từ <b>Dũng cảm</b> là: <b>gan</b>
<b>dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can</b>
<b>trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.</b>


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài


- Báo cáo kết quả


+ Tinh thần dũng cảm, dũng cảm cứu bạ,
người chiến sĩ dũng cảm, hành động dũng
cảm, nữ du kích dũng cảm, em bé liên lạc
dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng
cảm xông lên, dũng cảm chống lại cường
quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói


lên sự thật.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, đọc hết bên cột A rồi đọc ở cột B.
- HS lần lượt ghép từ bên cột A với nghĩa đã
cho bên cột B <sub></sub> tìm ý đúng.


- Một số HS lần lượt đọc các ý mình đã ghép
được.


+ <b>Gan góc: </b>(chống chọi) kiên cường, khơng
lùi bước.


+ <b>Gan lì</b>: gan đến mức trơ ra, khơng cịn biết
sợ gì là gì.


+ <b>Gan dạ</b>: khơng sợ nguy hiểm.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài cá nhân.


- Báo cáo kết quả.


5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:



<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV củng cố bài học. HS học bài
và Chuẩn bị bài.


- GV nhận xét tiết học.


<b>nghèo, tấm gương.</b>


- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe



<i><b>---Ngày soạn: 09/03/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2021</b></i>


<b>SÁNG:</b>


TOÁN


<b>Tiết 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Biết cách thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ
hai đảo ngược).


- Hiểu thế nào là phân số đảo ngược.


- Vận dụng giải bài tập có liên quan.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Thực hiện đúng phép chia phân số.
<i>3. Thái độ</i>


- GD HS yêu thích mơn học


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình vẽ minh hoạ như trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:5’</b>


- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 3.
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1.Giới thiệu bài:1’</b>


- Các em đã biết cách thực hiện phép
nhân các phân số, bài học hôm nay sẽ
giúp các em biết cách thực hiện phép
chia các phân số.


<b>2.2.Tìm hiểu bài:</b>


a. <b>Hướng dẫn thực hiện phép chia</b>


<b>phân số</b>. <b>15’</b>


*Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có
diện tích 7/15 m2<sub>, chiều rộng là 2/3m.</sub>


Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
- Khi đã biết diện tích và chiều rộng
của hình chữ nhật muốn tính chiều dài
chúng ta làm như thế nào?


- Hãy đọc phép tính để tính chiều dài


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


- HS lắng nghe.


- HS nghe và nêu lại bài tốn.


- Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật
chia cho chiều dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

của hình chữ nhật ABCD?


- Bạn nào biết thực hiện phép tính
trên?


- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra


sau đó hướng dẫn: Muốn thực hiện
phép chia hai phân số ta lấy phân số
thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo
ngược. Trong bài toán trên, phân số
3/2 được gọi là phân số đảo ngược của
phân số <sub>3</sub>2 . Từ đó ta thực hiện phép
tính sau:


7
15 :


2
3 =


7
15 


3
2 =


21
30 =
7


10


* Vậy chiều dài của hình chữ nhật là
bao nhiêu mét?


* Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia


cho phân số.


<b>2.3.Luyện tập – Thực hành </b>15’


<b>Bài 1</b>: Viết các phân số đảo ngược.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV yêu cầu HS làm miệng trước lớp
- GV nhận xét bài làm của HS.


<b> Bài 2: Tính</b>


- GV cho HS nêu lại cách thực hiện
chia cho phân số sau đó làm bài.


- GV chữa bài trên bảng lớp.


<b> Bài 3:</b>


7
15 :


2
3 .


- HS thử tính, có thể tính đúng hoặc sai.
- HS nghe giảng và thực hiện lại phép
tính.


- Chiều dài của hình chữ nhật là 21<sub>30</sub> m


hay <sub>10</sub>7 m.


- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- HS lần lượt nêu phân số đảo ngược của các
phân số đã


- Hs chữa bài


- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


a. : = x =
b. : = x =
c. : = x =
d. : = x =
- Nhận xét


- HS theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.


a. x = ; : = x =
b. x = ; : = x =


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV yêu cầu HS tự làm bài.



<b> </b>


- Nhận xét


<b>3. Củng cố- Dặn dò: 3’</b>
<b>+ </b>Nêu cách chia 2 phân số?
- GV tổng kết giờ học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


- Hs nêu



---TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI</b>
<b>TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức </i>


- Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gáin tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận
dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em
thích.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kỹ năng viết mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.


<i>3. Thái độ</i>


- u thích mơn học. Học hỏi câu văn hay, cách dùng hình ảnh so sánh để miêu tả
cây cối.


<b>*GD BVMT: </b>Hs có thái độ gần gũi, u q các lồi cây trong môi trường thiên
nhiên.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>- </b>VBT, bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi Hs đọc đoạn văn miêu tả cây
cối


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>:1’


Các em đã làm quen với 2 cách mở
bài trong một bài văn. Trong tiết học
hôm nay, các em sẽ được luyện tập
xây dựng đoạn mở bài cho bài văn


- Đọc đoạn văn miêu tả cây cối
- HS lắng nghe, nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

miêu tả cây cối.
2.2 <b>Tìm hiểu bài:</b>


* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu
của BT1.


- GV giao việc: Các em đọc 2 cách
mở bài a, b và so sánh 2 cách mở
bài ấy có gì khác nhau.


- GV nhận xét và chốt lại: Điểm
khác nhau của 2 cách mở bài là:
* Bài tập 2:


- Cho HS đọc yêu cầu BT.


- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ
viết một mở bài kiểu gián tiếp cho
bài văn miêu tả một trong 3 cây mà
đề bài đã gợi ý. Mở bài không nhất
thiết phải viết dài, có thể chỉ 2, 3
câu.




- GV nhận xét những bài HS viết
hay.


* Bài tập 3:



- Cho HS đọc yêu cầu BT 3.


- GV giao việc: Ở tiết TLV trước
GV đã dặn các em về nhà quan sát
trước một cái cây. Bây giờ các em
nhớ lại và trả lời các câu hỏi đề bài
yêu cầu.


- Cho HS trình bày. GV đặt các câu
hỏi.


- GV nhận xét và góp ý.
* Bài tập 4:


- Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- Hs đọc


* Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay
cây hoa cần tả.


* Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa
xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới
giới thiệu cây hoa cần tả.



- Lắng nghe


- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.


- Một số em phát biểu ý kiến.


VD: Nhà em có một mảnh đất nhỏ trước
sân. Ở đó khơng bào giừo thiếu màu saqức
của những loài hoa. Mẹ em trồng hoa hồng.
Em thì trồng mấy cụmmười giừo. Riêng ba
em name nào cũng chỉ trồng một thou hoa là
hoa mai. Ba bảo: ba thích hoa mai vì hoa có
màu trắng tinh khiết, hương thơm nhẹ, dáng
vẻ thanh nhã.Vì vậy, trước sân nhà em
không bào giừo thiếu chậu hoa mai do chính
tay ba trồng.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe
- HS làm bài cá nhân.


- HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi a, b, c, d.
- Nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân, mỗi em viết 1 đoạn
mở bài giới thiệu chung về cây mà em định


tả, từng cặp trao đổi.


- Một số HS đọc đoạn văn đã viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV nhận xét, khen những HS viết
hay.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


<b>*GD MT: </b>Chúng ta cần có thái độ
như thế nào với các loài cây trong tự
nhiên.


- Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại
đoạn mở bài.


- Xem trước tiết TLV ở bài sau.
- GV nhận xét tiết học.


trang trí phịng khách. Nhưng mua hoa gì thì
bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi
thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh
xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rrõ. Vừa thấy
cây hoa, tơi thíc q, reo lên: “Ơi, cây hoa
đẹp quá”


- Lớp nhận xét.


- Thái độ gần gũi, yêu quý các lồi cây trong
mơi trường thiên nhiên.



- Lắng nghe



---SINH HOẠT TUẦN 25 + KĨ NĂNG SỐNG


<b>A. Sinh hoạt (20’)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần để học sinh thấy có hướng phấn
đấu và sửa chữa.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng tự quản trong tiết sinh hoạt lớp.
<i>3. Thái độ</i>


- Học sinh có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.


<b>II. Nhận xét tuần qua</b>


1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Lớp trưởng lên nhận xét


3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm:


...


...
...
...
...
*) Nhược điểm:


...
...
...
...
...
*) Tuyên dương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Tổ:...


<b>III. Phương hướng tuần 26</b>


...
...
...


<b>B. Kĩ năng sống (20’)</b>


<b>Bài 8: KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Giúp HS biết được kĩ năng thuyết trình trước đám đông.
<i>2. Kĩ năng</i>



- Hiểu được yêu cầu, một số biện pháp bảo vệ môi trường
<i>3. Thái độ</i>


- Vận dụng được một số yêu cầu, của kĩ năng thuyết trình phù hợp với lứa tuổi


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Tài liệu kỹ năng sống lớp 4. Phiếu học tập


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> </b>+ Em cần làm gì để có tư duy sáng tạo?
- GV nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>


<b> </b>- Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học.


<b>2.2. Hoạt động cơ bản.</b>
<b>* Hoạt động 1: Trải nghiệm</b>


- Yêu cầu HS đọc câu chuyện: Món q Nơ
en.


+ Nội dung câu chuyện nói về điều gì?



+ Những điều nguy hiểm gì đã xảy ra khi các
bạn chạy theo đám đông?


- Y/C HS vẽ bông hoa vào ô trống thể hiện
hành động nên làm?


+ Y/c HS chia sẻ trước lớp?


<b>- </b>Gv nhận xét, chốt: Khi gặp tình huống nguy
hiểm chúng ta cần tìm một lối thốt an tồn
và tìm kiếm sự giúp đỡ của người khác…


<b>* Hoạt động 1: Chia sẻ - Phản hồi</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập sgk


+ Hãy viết chú thích phù hợp vào trong các
biển cảnh báo nguy hiểm sau.


<b>- </b>HS hát
- Hs trả lời
- Hs trả lời


- HS nêu ý kiến – HS khác nhận
xét.


- HS đọc
- HS trả lời


- Chen lấn, hỗn loạn, HS ngã.


- Hs thực hiện


+ Tìm lối thốt an tồn
+ Kêu gọi sự giúp đỡ
- Lắng nghe


- Hs đọc
- Hs viết


- Hs đọc bài trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV đưa ra kết luận


<b>* Hoạt động 3: Xử lí tình huống</b>


- Gọi Hs đọc tình huống


- Gv y/c Hs thảo luận nhóm 2, tìm cách ứng
xử phù hợp


- Gv chốt lời khuyên phù hợp, có ích.
- Nhận xét, tuyên dương


<b>* Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gv chốt lời khun phù hợp, có ích.


<b>* Ghi nhớ</b>



<b>2.3. Hoạt động thực hành</b>
<b>* Hoạt động 1: Rèn luyện</b>
<b>- </b>Gọi Hs đọc


- G/v yêu cầu học sinh đánh dấu vào trước
những lời khuyên đúng dành cho Daisy.
- Nhận xét kết quả


<b>* Hoạt động 2: Định hướng ứng dụng</b>
<b>- </b>Gv y/c Hs đánh dấu trước những hành động
đúng khi nhà cúp điện?


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- Gv y/c Hs chia sẻ với bạn về những tình
huống nguy hiểm khi ở nhà hoặc lúc ở trường
cùng nhau tìm ra phương án xử lí tốt nhất.
- Dặn dị HS vận dụng những điều đã học vào
cuộc sống tốt.


- Chuẩn bị tiết học sau


- Nhận xét
- Hs đọc
- Hs làm bài


- Hs nêu cách xử lí của mình
- Nhận xét, bổ sung


- Đánh dấu vào hành động nên


làm khi cảm thấy khơng an tồn
- Hs trình bày


- 2 Hs đọc
- Hs đọc
- Hs làm bài


- Hs lắng nghe <b> </b>và thực hiệnvà thực hiện
- Hs đọc


- Hs đọc


- Hs lắng nghe và thực hiện
- Hs lắng nghe và thực hiện


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×