Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.04 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày dạy : 6/4/2009
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
<b>TẬP ĐỌC</b>
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị
giáo sĩ nói.
-Hiểu ý nghĩa của truyện : Kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là những đức tính làm nên sức mạnh
của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số. </b>
<b>2. Bài cũ : </b>
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<i>MT : Đọc đúng : Ha-li-ma, giúp đỡ, thuần</i>
<i>phục…</i>
-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu tranh.
-Cho HS đọc bài.
-GV chia đoạn:
Đ1: Từ đầu đến “Giúp đỡ”.
Đ2: tiếp theo đến “Vừa đi vừa khóc”
Đ3: Tiếp theo đến “Sau gáy”
Đ4: Tiếp theo đến “Bỏ đi”
Đ5: Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: <i>Ha-li-ma,</i>
<i>giúp đỡ, thuần phục…</i>
<i>-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu :</i>
<i>Đ1; Giọng đọc thể hiện sự băn khoăn.</i>
<i>Đ2: Giọng sợ hãi.</i>
<i>Đ3+4: Giọng nhẹ nhaøng.</i>
<i>Đ5: Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hâu, ơn</i>
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu bài. </b>
<i>MT : HS hiểu được nội dung bài.</i>
+Ñ1+2
H: Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
H: Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
-HS kiểm tra, báo cáo.
-HS lên bảng thực hiện u cầu của GV.
-Nghe.
-HS quan sát tranh và nghe giới thiệu.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.1 HS đọc chú giải.
-HS dùng bút chì đánh dấu trong sách GK.
-HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn 2 lần.
-HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Vì nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm
cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng,
gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
H: Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ,
Ha-li-ma sợ toát mồ hơi, vừa đi vừa khóc?
Đ3+4
H: Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với
sư tử?
H: Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lơng bờm của sư tử như
thế nào?
H: Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử
phải bỏ đi?
H: Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh
của người phu nữ?
<b>H.Nêu ý nghóa của bài ?</b>
<b>HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. </b>
<i>MT : Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng</i>
<i>kể hồi hộp, chuyển thành giọng ơn tồn, rành rẽ</i>
<i>khi vị giáo sĩ nói.</i>
-Cho HS đọc diễn cảm toàn bài.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần
luyện đọc lên và HD cho HS.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>
H: Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì?
-HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.
môt con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết
bí quyết.
-Vì điều kiện này đưa ra thật khó thực hiện:
Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lơng bờm của
nó lại càng khó hơn. Thấy người, sư tử vồ lấy,
ăn thịt ngay.
-1 Hs đọc thành tiếng.
-Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng.
Khi sư tử thấy nàng gầm lên…….. nó quen dần
với nàng, có hơm cịn nằm cho nàng chải bộ
lông bờm sau gáy.
-Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm
bên chân nàng…. con vật giất mình chồm dậy
nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng,
nó cụm mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi.
-HS có thể trả lời.
Vì ánh mắt dịu hiền của nàng làm sư tử khơng
thể thức giận.
-Vì sư tử u mến nàng.
-Đó chính là trí thơng mình, lịng kiên nhẫn và
sự dịu dàng.
<i><b>-Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng,</b></i>
<i><b>thơng minh là những đức tính làm nên sức</b></i>
<i><b>mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh</b></i>
<i><b>phúc gia đình.</b></i>
-5 HS nối tiếp nhau đọc.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-Một vài HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
-HS nêu.
- Bieát bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Nêu được sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
- Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
GV: - Hình veõ trong SGK trang 122, 123.
- Phiếu học tập cho nhóm.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
-“Sự sinh sản của chim.”
- Giáo viên nhận xét.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1: Chu trình sinh sản của thú</b>
<i>MT : Hiểu được chu trình sinh sản của thú.</i>
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
<i>-GV nhận xét, kết luận.</i>
<i>+Hình 1a chụp bào thai của thú trong bụng mẹ.</i>
<i>+Hình 1b chụp thú con mới sinh.</i>
<i>+Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng</i>
<i>mẹ.</i>
<i>+…</i>
HĐ2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú.
<i>MT : Biết được số lượng con trong mỗi lần đẻ</i>
<i>của thú.</i>
-Thú sinh sản bằng cách nào ?
-Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ?
-Cho HS thảo luận theo nhóm 4. kể tên thú đẻ
mỗi lứa 1 con và thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
-GV nhận xét.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
<b>-</b> Xem lại bài.
<b>-</b> Chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng trả lời.
HS quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi trang
upload.123doc.net
Đại diện các nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét.
<b>-</b> Học sinh tiến hành chơi.
<b>-</b> Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
-Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
-Có lồi đẻ mỗi lứa 1 con, có lồi đẻ mỗi lứa
nhiều con.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét.
-Nghe
<b>Tốn</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp HS củng cố về quan hệ các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị
đo thơng dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
-Bảng phụ kẻ và ghi sẵn bảng như bài 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5kg 475g = … kg 673g = … kg
2kg 8 g = … kg 76 g = … kg
-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Baøi 2 :</b></i>
-Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Baøi 3 :</b></i>
-Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Nhận xét tiết học.
-HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng thực hiên.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
km2 <sub>hm</sub>2 <sub>dam</sub>2 <sub>m</sub>2 <sub>dm</sub>2 <sub>cm</sub>2 <sub>mm</sub>2
1km2
=100
hm2
1m2
= 100
dm2
=0,01
dam2
HS nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
1m2<sub> = 100 dm</sub>2 <sub> = 10 000cm</sub>2<sub> = 1 000 000 mm</sub>2
1ha = 10 000m2
1km2<sub> = 100 ha = 1 000 000m</sub>2
1m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> 1ha = </sub>
1
100<sub> km</sub>2
1m2<sub> = </sub>
1
10000<sub>hm</sub>2<sub> = </sub>
1
10000<sub> ha 4ha = </sub>
4
100<sub> km</sub>2
1m2<sub> =</sub>
1
1000000<sub> km</sub>2
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
65 000m2<sub> = 6,5 ha 846 000m</sub>2<sub> = 8,6 ha 5 000m</sub>2<sub> = 0,5ha</sub>
6km2 <sub>= 600ha 9,2km</sub>2<sub> = 920ha 0,3km</sub>2<sub> = 30ha</sub>
HS khác nhận xét.
-Nghe.
Ngày soạn : 14/4/2008
Ngày dạy : 16/4/2008
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>Nghe-viết : </b>
-Nghe-viết đúng chính tả bài Cơ gái của tương lai.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, một số huân chương của
nước ta.
<b>II.Đồ dùng dạy học.</b>
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân cương, danh hiệu giải thưởng: tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Bút dạ và phiếu khổ to.
-Ảnh minh hoạ lên ba loại huân chương trong SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu .</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số. </b>
<b>2. Bài cũ : </b>
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1: HD nghe viết.</b>
<i>MT : HS nắm được cách viết và viết đúng chính</i>
<i>tả bài “Cơ gái của tương lai”</i>
-GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài Cơ gái của tương lại nói gì ?
-Cho HS đọc thầm bài chính tả.
-Luyện viết những từ ngữ dễ sai: In-tơ-nét,
Ốt-xtrây –li-a, Nghị viện thanh niên.
-GV đọc từng câu từng bộ phần câu để HS viết.
-GV đọc lại một lượt tồn bài.
-Chấm 5-7 bài.
-GV nhận xeùt chung.
<b>HĐ 2 : Hướng dẫn làm bài tập.</b>
MT :
-GV giao vieäc:
- Mỗi em đọc lại đoạn văn.
-Gạch dưới những cụm từ in nghiêng.
-Cho HS làm bài. GV dán phiếu đã ghi sẵn các
cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn lên và dán
phiếu ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng các chữ
trong các cụm từ cần phải viết hoa như sau.
+Anh hùng lao động (là cụm từ gồm 2 bộ phận,
ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận).
+Anh hùng Lực lượng vũ trang (tương tự như
cụm từ trên).
+Huân chương Độc lập hạng Ba.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS theo doõi trong SGK.
-Giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang
-HS đọc thầm.
-HS viết vào giấy nháp.
-HS viết chính tả vào vở.
-HS sốt lỗi.
-HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS đọc nội dung ghi trên phiếu.
-3 HS lên làm bài trên phiếu mỗi em sửa lại 2
cụm từ sau đó, nói rõ vì sao lại sửa như vậy.
-Lớp nhận xét.
<i><b>Baøi 3.</b></i>
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc 3 câu a,b,c.
-GV giao việc.
+Mỗi em đọc lại 3 câu a,b,c.
-Tìm tên huân chương để điền vào chỗ trống
trong các câu a,b,c sao cho đúng.
-Cho HS làm bài, GV phát phiếu cho 3 HS và
dán ảnh minh hoạ các huân chương lên bảng.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đung tên huân
chương cần điền vào chỗ trống là:
a)Hn chương Sao vàng.
b)Hn chương Qn cơng.
c)Hn chương Lao động.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh
hiệu, huân chương ở bài 2 và 3.
-1 Hs đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
-HS quan sát ảnh.
-3 HS làm bài trên phiếu.
-HS còn lại làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS theo doõi.
<b>Lịch sử và Địa lí</b>
<b>Bài 28 : </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Sau bài học HS có thể nêu được.
-Việc xây dựng nhà máy thủy điện Hồ Bình nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước sau ngày
giải phóng.
-Nhà Máy Thuỷ điện Hồ Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng
CNXH ở nước ta sau năm 1975.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
-Bản đồ hành chính VN.
-Phiếu học của HS.
-HS sưu tầm tranh ảnh, thơng tin tư liệu về nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>
GV HS
<b>1. Bài cũ : </b>
-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu càu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1:Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy</b>
<b>thuỷ điện Hồ Bình.</b>
<i>MT : Giúp HS hiểu được việc cần thiết phải xây</i>
-Gv tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi để tìm
hiểu các vấn đề sau;
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi theo
yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
H: Nhiệm vụ của cách mạng VN sau khi thống
nhất đất nước là gì?
H: Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình được xây dựng
vào năm nào? Ở đâu? Hãy chỉ vị trí Nhà máy
trên bản đồ? Trong thời gian bao lâu? Ai là
người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy
này?
<b>HĐ2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng</b>
<b>cảm trên công trường xây dựng nhà máy</b>
<b>thuỷ điện Hồ Bình.</b>
<i>MT : HS hiểu được khơng khí lao động trên</i>
<i>cơng trường thuỷ điện Hồ Bình.</i>
-GV u cầu HS làm việc theo nhóm, đọc SGK
và tả lại khơng khí lao động trên công trường
-Gv nhận xét kết quả làm việc của HS.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hỏi. Em có
nhận xét gì về hình 1?
<b>HĐ3 : Đóng góp lớn lao của nhà máy Thuỷ</b>
<b>điện Hồ Bình vào sự nghiệp xây dựng đất</b>
<b>nước.</b>
<i>MT : Giúp HS hiểu được tác dụng cùa nhà máy</i>
<i>thuỷ điện Hồ Bình.</i>
-Gv tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi để trả
lời các câu hỏi.
+Điện của Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình đã
đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân
dân như thế nào?
-GV giảng thêm: Nhờ cơng trình đập ngăn nước
sơng Đà….
-GV tổ chức cho Hs trình bày các thơng tin sưu
tầm được về nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình, kể
tên các nhà máy thuỷ điện có ở nước ta.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-GV tổng kết bài.
-GV nhận xét tiết học, dặn Hs về nhà học thuộc
bài, lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu
biểu của nước ta từ năm 1958 đến nay.
thiết xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình.
-Nhiệm vụ là: Xây dựng đất nước tiến lên chủ
nghĩa xã hội.
-Được xây vào ngày 6-11-1979.
-Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ
chúng ta xây dựng nhà máy.
-HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ
4-6 HS, cùng đọc SGK, sau đó lần lượt từng em
tả trước nhóm, các bạn trong nhóm nghe và bổ
sung ý kiến cho nhau.
-Nghe.
-Một số Hs nêu ý kiến.
VD: ảnh ghi lại niềm vui của những người cơng
nhân xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình
khi vượt mức kế hoạch; đã nói lên sự tận tâm,
cố gắng hết mức….
-Mỗi câu hỏi 1 HS phát biểu ý kiến, các HS
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi
đến đống bằng, nông thôn đến thành phố phục
vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
-HS theo dõi.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
-Mở rộng vốn từ: biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích
được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, mơt
người nữ cần có.
-Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan hệ bình đẳng nam, nữ. Xác định được thái
độ đúng đăn; không coi thường phụ nữ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
-Từ điển HS.
Bảng lớp viết.
+Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ,thích ứng được
với mọi hồn cảnh.
+Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ; Diụ dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm
đến mọi người.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
-GV nhắc lại yêu cầu.
H: Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã nêu
không.
Lưu ý: Các em chọn ý kiến đồng ý hay khơng
cũng phải giải thích rõ lí do, GV khơng áp đặt
các em.
H: Em thích phẩm chất nào nhất ở một bạn
Nam hoặc một bạn nữ.
-GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển.
-GV giao việc.
-Các em đọc lại truyện Một vụ đắm tàu.
-Nêu những phẩm chất chung mà 2 bạn nhỏ
Giu-li-ét ta và Ma –ri-ô đều có.
-Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu
cho nữ tính và nam tính.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Phẩm chất chung của hai nhân vật cả hai đều
giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.
-Ma-ri-ơ nhờ bạn xuống xuồng cứu nạn đển
bạn được sống.
-Giu-li-et-ta lo lắng cho Ma-ri-ô.
b)Phẩm chất riêng của mỗi nhân vật.
-Ma-ri-ơ kín đáo, quyết đốn, mạnh mẽ, cao
thượng…
-Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính….
-Gv nhắc lại u cầu của bài tâp.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại.
Câu a: Con trai hay con gái đều q, miễn là có
tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 Hs đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
-HS có thể trả lời đồng ý hoặc khơng đồng ý.
-Phát biểu tự do. Các em nêu rõ phẩm chất
mình thích ở bạn nam hoặc bạn nữ và giải thích
nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tâp, lớp đọc thầm
theo.
-HS laøm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc toàn bộ nội dung bài 3, lớp lắng
nghe.
-HS làm bài cá nhân.
………
Câu d) Trai gái thanh nhã, lịch sự.
GV: Câu a thể hiện một quan niệm đúng đẵn,
không coi thường con gái…..
-Cho HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
-Cho HS thi đọc.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS cần có quan niệm đúng về quyền
-Lớp nhận xét.
-HS nhẩm thuộc lịng các thành ngữ, tục ngữ.
-Một số HS thi đọc thuộc những câu tục ngữ
thành ngữ.
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 147 : </b>
-Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối viết số đo thể tích
dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng như bài 1 trang 155 SGK.
III. Các hoạt động dạy học hcủ yếu :
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
Viết số thích hợp vào chỗ trống :
605m2<sub> = … ha 2007m</sub>2<sub> = …ha</sub>
1,2km2<sub> = … ha 7km</sub>2<sub>= … ha</sub>
-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Baøi 2 :</b></i>
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Baøi 3 :</b></i>
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo
Mét khối m3 <sub>1 m</sub>3<sub>= 1000 dm</sub>3<sub> = 1000000cm</sub>3
Đề-xi-mét khối dm3 <sub>1dm</sub>3<sub> =1000cm</sub>3<sub> ; 1dm</sub>3<sub> = 0,001 m</sub>3
Xăng-ti-mét khối cm3 <sub>1 cm</sub>3<sub> = 0,001dm</sub>3
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
1 m3<sub> = 1000 d m</sub>3
7,268 m3<sub> = 7268d m</sub>3
0,5 m3<sub> = 500d m</sub>3
3 m3<sub> 2d m</sub>3<sub> = 3002d m</sub>3
1 dm3<sub> = 1000 cm</sub>3
4,351dm3<sub> = 4351cm</sub>3
0,2 dm3<sub> = 200cm</sub>3
1dm3<sub> 3cm</sub>3<sub> = 1003 cm</sub>3
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-GV nhận xét, sửa.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-GV nhận xét tiết học.
-HS ôn bài ở nhà.
2105dm3<sub> = 2,105m</sub>3
3 m3<sub> 82d m</sub>3<sub> = 3,082 m</sub>3
8dm3<sub> 439cm</sub>3<sub> = 8,439 dm</sub>3
3670cm3<sub> = 3,670 dm</sub>3
5dm3<sub> 77cm</sub>3<sub> = 5,077 dm</sub>3
HS khác nhận xeùt.
-Nghe
Ngày soạn : 16/4/2008
Ngày dạy : 17/4/2008
Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2008
<b>Kể chuyện</b>
+Rèn kó năng nói:
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặcc
-Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
+Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
-Một số sách truyện , bài báo, sách truyện đọc lớp 5…. viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
-Bảng lớp viết đề bài.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn kể chuyện.</b>
-GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch dưới
những từ ngữ cần chú ý.
<i><b>Đề bài. Kể chuyện em đã được nghe, được đọc</b></i>
<i><b>về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.</b></i>
-Cho HS đọc gợi ý.
-Cho HS đọc lại gợi ý.
-Gv kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà.
-GV: Các em đọc lại gợi ý 2 gạch nhanh trên
giấy nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. Các
em trong nhóm, sau đó sẽ thi kể trước lớp.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét và khen những HS kể hay, nêu
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-Một số HS nhìn lên bảng lớp đọc đề bài.
-4 HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK.
-Lớp đọc thầm gợi ý 1.
-Một số HS nối tiếp nhau nói trước lớp tiếp câu
chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Sau khi kể xong, HS
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa
câu chuyện mình kể.
được ý nghĩa câu chuyện đúng.
<b>3. Củng cố - Dặn dị : </b>
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể
-Nghe.
<b>Tập làm văn</b>
+Qua việc phân tích bài Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (Cấu tạo
của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi
tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá).
+HS viết được đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình u
thích.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
-Tờ phiếu viết 3 phần cấu tạo của bài văn tả con vật.
-Môt số tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải bài 1.
-Tranh, ảnh một vài con vật phục vụ bài hoc.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
Giaùo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-Cho HS đọc bài 1.
-GV giao việc.
-Mỗi em đọc thầm lại bài văn và đọc thầm 3
câu hỏi a,b,c.
-Suy nghĩ tìm câu trả lời đúng cho ba câu hỏi.
-GV gắn bảng phụ đã chép sẵn cấu tạo ba phần
của bài văn tả con vật lên.
Bảng phụ
Bài văn miêu tả con vật thường gồm ba phần.
1 Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
2 Thân bài: Tả hình dáng.
Tả thói quen sinh hoạt và hoạt động….
3 Kết bài. nêu cảm nghĩ đối với con vật.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng của câu
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc bài Chim hoạ mi hót, 1 Hs đọc câu
hỏi.
-1 HS đọc tồn bộ nội dung trên trên bảng phụ.
-HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, lần lượt
trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét.
-Bằng nhiều giác quan.
c)Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì
sao?
<i><b>Bài 2 :</b></i>
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.
-Các em nhớ viết đoạn văn khoảng 5 câu.
-Chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và khen những HS viết hay.
<b>3. Củng cố - Dặn dị : </b>
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
Cả lớp chuẩn bị nội dung chi tiết viết bài văn tả
một cảnh vật mà em thích.
buổi chiều….
-HS tự do trả lời và giải thích vì sao mình thích.
-1 HS đọc thành tiếng lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em đọc đoạn văn vừa viết.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.
<b>Kó thuật</b>
<i>Bài 29 :</i>
Tiết 1
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS cần phải:
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắprơ bốt.
-Lắp được rơ bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính khéo léo kiên nhẫ khi lăp, tháo các chi tiết rô bốt, cẩn thận và đảm bảo an tồn
trong khi thực hành.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Mẫu rrô bốt đã lắp sãn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1.Bài cũ :</b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị đị dùng của HS.
-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhaän xeùt chung.
<b>2: Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ1:Quan sát nhận xét mẫu.</b>
<i>MT : Giúp HS biết đượccấu tạo của rôbốt.</i>
* Nêu yêu cầu và thực têù tác dụng của rô bốt
trong cuộc sống.
- Một số yêu cầu trong tiết lắp ghép rô bốt.
* Cho HS quan sát mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
- HD HS quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu
hỏi : Để lắp được rô bốt, theo em cần lắp mấy
bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
* HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo.
* Rô bốt giúp đỡ con người trong nhiều lĩnh
vực, ước mơ của con người là giảm nhẹ sức lao
động.
<b>HĐ2: HD thao tác kó thuật </b>
<i>MT : Giúp HS biết được quy trình lắp ghép.</i>
a) HD chọn các chi tiết :
-Gọi 1-2 HS gọi tên, chọn đúng, đủ các chi tiết
theo bảng SGK.
* Nhận xét chung các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận :
* Lắp chân rô bôt : ( H2- sgk):
-Yêu cầu HS quan sát hình sgk.
-một hs lên thực hành lắp ghép.
- Chú ý các bộ phận của chân rô bốt.
* Lắp thân rô bốt ( H3- SGK):
-Yêu cầu HS quan sát H3 để trả lời câu hỏi
SGK.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi và lắp thân rô
bốt.
+ Nhận xét bổ sung cho hồn thiện.
* Lắp đầu rơ bốt ( H4 –SGK):
- Yêu cầu quan sát H4 và trả lời câu hỏi SGK.
-HD thao tác các động tác mẫu về lắp ghép rơ
bốt.
* Lắp các bọ phận khác :
-Lắp tay rô bốt :
- Lắp ăng ten.
- Lắp trục bánh xe.
+ Yêu cầu HS quan sát và nêu lại các quy
trình lắp ghép.
c) Lắp rô bốt ( H1-SGK) :
-lắp rơ bốt theo các bước SGK. Trong các bước
lắp cần chú ý :
+ Khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ thân cần chú
ý lắp cùng tấm tam giác và giá đỡ.
+ Lắp ăng ten vào thân rô bốt phải đúng.
- Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô
bốt.
d) HD thao rới các chi tiết vào hộp :
<b>3.Củng cố – Dặn dò :</b>
* Nhận xét tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị bài thực hành.
- Cho chi tiết sắp vào hộp theo quy trình lắp
ghép các bộ phận.
* Nêu tổng quát các bộ phận.
* Quan sát hình 2 SGK.
- Nêu các chi tiết cần để lắp ráp rô bốt.
-1 HS lên thực hành.
* Quan sát hình 3 SGK.
-1 HS đọc câu hỏi SGK.
-Trả lời câu hỏi và lắp thân rô bốt mẫu.
+ Nhận xét mẫu bạn lắp ghép.
* Nêu lại quy trình hồn thành mẫu rơ bốt.
Quan sát thao tác mẫu của giáo viên.
-Chú ý qui trình lắp ghép của giáo viên, các vấn
* Nêu lại các quy trình chung khi lắp ghép.
* Quan sát mẫu của giáo viên.
-Nêu quy trình khi thao tác mẫu.
* Chú và nhớ các mặt phải trái của các tấm và
nhớ để sau thực hiện cho đúng.
-Chú ý các lưu ý của giáo viên.
* Tháo gỡ các chi tiết cất gọn chuẩn bị cho tiết
học sau.
-HS teo dõi.
<b>Tốn</b>
Tiết 148 :
<b>I. Mục tiêu :</b>
Giúp HS ôn tập, củng cố về.
-Các đơn vị đo diện tích, đo thể tích.
-Các so sánh các số đo diện tích, đo thể tích.
-Giải các bài tốn có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>SỰ NI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu nai.
- Nắm rõ cách nuôi và dạy con của một số lồi thú.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 122, 123.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ: </b>
“Sự sinh sản của thú.”
Giáo viên nhận xét.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>Phương pháp: Quan sát, thảo luận.</b>
<b>-</b> Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
<b>-</b> Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và ni con của
hổ.
<b>-</b> Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của
hươu, nai, hoẵng.
Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian
đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của hổ mẹ.
Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
<b>-</b> Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu,
nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
<b> Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.</b>
<b>Phương pháp: Trò chơi.</b>
<b>-</b> Tổ chức chơi:
<b>-</b> Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một
bạn đóng vai hổ con.
<b>-</b> Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một
bạn đóng vai hươu con.
<b>-</b> Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ
thù ở hươu, nai.
<b>-</b> Địa điểm chơi: động tác các em bắt chước.
<b>3. Củng cố - Dặn dị : </b>
<b>-</b> Xem lại bài.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Ơn tập: Thực vật, động vật”.
-HS lên bảng trả lời.
<b>-</b> Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu
hỏi trang 122/ SGK.
<b>-</b> Đại diện trình bày kết quả.
<b>-</b> Các nhóm khác bổ sung.
<b>-</b> Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến
đến gần con mồi
<b>-</b> Hình 1b: cảnh hổ con nằm phục xuống đất
trong đám cỏ lau, cách con mồi một khoảng
nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào
<b>-</b> Học sinh tiến hành chơi.
<b>-</b> Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
Ngày soạn : 8/4/2009
Ngày dạy : 9/4/2009
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2009
<b>Tập đọc</b>
+Đọc lưu lốt, diễn càm tồn bài.
+Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Bài đọc viết về sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo cổ truyền, vẻ
đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo, với phong cách hiện đại
phương tây của tà áo dài Việt Nam, sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc
áo dài.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số. </b>
<b>2. Bài cũ : </b>
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Luyện đọc. </b>
-GV đưa ảnh Thiếu nữ bên hoa huệ của hoạ sĩ
Tô Ngọc Vân lên để quan sát và giới thiệu về
bức ảnh. GV có thể đưa cho HS quan sát thêm
một số tranh, ảnh về phụ nữ khác.
-Cho HS đọc bài.
-GV chia bài thành 4 đoạn mỗi lần xuống dòng
là một đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc
thắt vào nhau…..
<i>-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu : Giọng nhẹ</i>
<i>nhàng, cảm xúc tự hào về chiếc áo dài Việt</i>
<i>Nam. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm:</i>
<i>Tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló….</i>
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu bài. </b>
+Đ1+2.
H: Chiếc áo dài đóng vai thế nào trong trang
phục của phụ nữ Việt Nam?
H: Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài
truyền thống?
-HS kiểm tra, baùo caùo.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS quan sát và nghe lời giới thiệu của GV.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. HS đọc chú giải.
-HS đọc nối tiếp. Mỗi HS đọc 1 đoạn 2 lần.
-HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV.
-HS theo dõi.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
-Phụ nữ VN xưa nay mặc dài thẫm màu bên
ngồi. Bên trong là những lớp áo cánh nhiều
màu. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ thêm tế
nhị, kín đáo.
-Áo dài cổ truyền có 2 loại: Áo tứ thân và áo
năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh
vải… Áo năm thân như áo năm thân nhưng vạt
trước bên trái may ghép từ hai thân vải nên rộng
gấp đôi vạt phải…
+Đ3+4
H: Vì sao áo dài được coi là, biểu tượng cho ý
phục truyền thống của Việt Nam?
H: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ
khi họ mặc áo dài?
<b>H. Nêu đại ý của bài ?</b>
<b>HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. </b>
-Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần
luyện lên và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc tốt.
<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>
H: Bài văn nói về điều gì?
-HS đọc bài ở nhà.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín
đáo của phụ nữ VN.
-Vì phụ nữ VN ai cũng thích mặc áo dài….
-HS phát biểu tự do. Người phụ nữ trở nên
duyên dáng, dịu dàng hơn.
-Chiếc áo dài làm cho họ đẹp.
<i><b>-Bài văn giới thiệu chiếc áo dài cổ truyền, áo</b></i>
<i><b>dài hiện đại và sự duyên dáng, thanh thoát của</b></i>
<i><b>người phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.</b></i>
-4 Hs nối tiếp nhau đọc .
-HS đọc đoạn văn theo HD của GV.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Dấu phẩy</b>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>
-Củng cố kiến thức về dấu phẩy: nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của
dấu phâỷ.
-Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>
-Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy.
-Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ơ để trống trong những Truyện kể về bình minh.
<b>III.</b>
<b> Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập và đọc 3 câu
văn + đọc bảng tổng kết.
-GV dán lên bảng tổng kết và giao việc cho
HS.
.Trước hết, các em đọc kĩ 3 câu văn a,b,c trong
SGK.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-2 HS đọc. HS1 đọc 3 câu văn, HS2 đọc bảng
tổng kết.
-Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu.
-Chọn câu a,b,c viết vào chỗ trống trong cột VD
sao cho đúng với yêu cầu. Ở cột Tá dụng của
dấu phẩy chỉ ghi những chữ a,b,c không cần ghi
câu văn.
-Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ phiếu đã ghi
bảng tổng kết cho 3 HS.
-Cho Hs trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
<i><b>Baøi 2 :</b></i>
-Cho Hs đọc yêu cầu của BT và đọc mẩu
chuyện.
-Gv giao vieäc.
-Các em đọc thầm lại mẩu chuyện.
-Chọn dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống
trong mẩu chuyện sao cho đúng.
-Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu
chưa viết hoa.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố - Dặn dị : </b>
H: Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử
dụng cho đúng.
SGK.
+Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
(ý b)
+Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ (Ý
a)
+Ngăn cách các vế trong câu ghép (Ý c).
-3 Hs làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-3 Hs làm bài vào phiếu.
-HS cịn lại dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
-3 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Dấu phẩy có 3 tác dụng.
-Dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu.
-Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
-Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 149 : </b>
-Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng
số thập phân; chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
-Bảng phụ ghi sẵn bài 1.
-Bảng phụ vẽ các mặt đồng hồ như bài 3 SGK trang 157.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
3m3<sub> 5dm</sub>3<sub> = … m</sub>3
12dm3<sub> 342cm</sub>3<sub> = … dm</sub>3
-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Baøi 2 :</b></i>
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Baøi 3 :</b></i>
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Baøi 4 :</b></i>
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm không nhuận có 365 ngày
1 năm nhuận có 366 ngày
1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày.
Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng phụ.
2 năm 6 tháng = 30 tháng 1 giờ 5 phút = 65 phút
3 phút 40 giây = 220 giây 2 ngày 2 giờ = 50 giờ
28 tháng = 2 năm 4 tháng 144 phút = 2 giờ 22 phút
150 giây = 2 phút 30 giây 54 giờ = 2 ngày 6 giờ
60 phút = 1 giờ 30 phút = 0,5 giờ
…
90 phút = 1,5 giờ
HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm miệng.
a) 10 giờ ; b) 6 giờ 5 phút
c) 10 giờ kém 17 phút (hay 9 giờ 43 phút)
d) 1 giờ 12 phút
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Khoanh tròn vào đáp án B.
-Nghe
Ngày soạn : 9/4/2009
Ngày dạy : 10/4/2009
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
<b>Tập làm văn</b>
<b>Tả con vật</b>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>
-Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả
con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng; câu văn
có hình ảnh, cảm xúc.
<b>II. Đồ dùng:</b>
-Giấy kiểm tra hoặc vở.
-Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật như gợi ý.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
Giaùo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-Không kiểm tra.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn.</b>
-GV viết đề bài lên bảng.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV:Các em có thể viết về con vật mà ở tiết
trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng
hoặc tả hoạt động của con vật đó. Các em cũng
có thể viết về mơt con vật khác.
-Cho HS giới thiệu về con vật mình tả.
<b>HĐ 2 : HS làm bài.</b>
-GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; Chú ý
chính tả, dùng từ đặt câu.
-GV thu bài khi hết giờ.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV
tuần 31 ôn tập về tả cảnh, mang theo sách
Tiếng Việt 5 tập một, liệt kê những bài văn tả
cảnh đã học trong hoc kì 1.
-Nghe.
-1 HS đoc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
-Một số HS lần lượt giới thiệu.
-HS làm bài.
-Nghe.
<b>Lịch sử và Địa lí</b>
<b>Bài 28: </b>
-Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
-Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vảo bản đồ lược đồ và
bảng số liệu.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
-Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. Bảng số liệu về các đại dương.
-HS sưu tầm các câu chuỵên tranh ảnh, thông tin về các đại dương, các sinh vật dưới lịng đại
dương….
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1 :Vị trí của các Đại Dương.</b>
-GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1 trang 130,
SGK và hồn thành bảng thống kê về vị trí,
giới hạn của các đại dương trên thê giới.
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận,
mỗi đại dương mời 1 HS báo cáo.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS để có câu trả
lời hồn chỉnh.
<b>HĐ2; Một số đặc điểm của đại dương.</b>
-GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu
HS dựa vào bảng số liệu để :
+Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m) độ sâu
lớn nhất (m) của từng đại dương.
+Xếp các đại dương theo thứ tự lớn đến nhỏ về
diện tích.
+Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương
nào?
-GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu trả lời cho
HS.
<b>HĐ3: Thi kể về các đại dương.</b>
-GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các
nhóm chuẩn bị trưng bày các tranh ảnh, bài
báo, câu truyện, thông tin để giới thiệu với các
bạn.
-GV cùng HS cả lớp đi nghe từng nhóm giới
thiệu kết quả sưu tầm.
-GV và cả lớp bình chọn nhóm sưu tầm đẹp,
hay nhất và trao giải.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích
cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em
cịn chưa cố gắng.
-Gv dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh theo
mẫu vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hồn
thành bảng so sánh:
-4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại
dương, các HS khác theo dõi, nhận xét.
-HS làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu, sau
đó mỗi HS trình bày về một câu hỏi.
-Ấn Độ Dương rộng 75 km2<sub> độ sâu trung bình</sub>
396 m, độ sâu lớn nhất 7455 m…..
-Xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là:
. Thái Bình Dương.
. Đại Tây Dương.
. Ấn Độ Dương.
. Bắc Băng Dương.
-Đai Dương có độ sâu trung bình lớn nhất là
Thái Bình Dương.
-HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh bài
báo, câu chuyện mình sưu tầm được thành báo
tường.
-GV lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp.
-Nghe
<b>Đạo đức</b>
-Tài nguyên cung cấp nguồn sống cho con người (như đất, nước, khơng khí, …), tài ngun thiên
nhiên do thiên nhiên ban tặng nhưng khơng phải là vơ tận có thể bị cạn kiệt hoặc biến mất. Do đó
cần phải bảo vệ.
-Quý trọng tài nguyên thiên nhiên, có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
-Bảng phụ.
-Phiếu thực hành.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-Việt Nam trở thành thành viên của LHQ năm
-Hoạt động chủ yếu của LHQ nhằm mục đích
gì?
-Nêu phần ghi nhớ ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu thơng tin trong SGK.</b>
-Cho HS làm việc theo nhóm.
-Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên ?
-Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc
sống của con người là gì ?
-Hiên nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở
nước ta đã hợp lí chưa ? Vì sao ?
-Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên ?
-GV nhận xét, bổ sung.
H.Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong
cuộc sống hay không ?
H.Bảo vệ tài ngun thiên nhiên để làm gì ?
-Cho HS đọc ghi nhớ.
<b>HĐ 2 :làm BT 1 trong SGK.</b>
-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
-GV phát phiếu bài tập cho các nhóm.
-GV nhận xét, boå sung.
<b>HĐ 3 : Bày tỏ thái độ của em.</b>
GV đưa bảng phụ :
-Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú không
thể cạn kiệt.
-Tài ngun thiên nhiên là để phục vụ con
người nên chúng ta được sử dụng thoải mái.
-Nếu không bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
nước, con người sẽ không có nước sạch để sống.
-Nếu tài nguyên bị cạn kiệt con người vẫn
không bị ảnh hưởng nhiều.
-Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và
duy trì cuộc sống lâu dài cho con người.
<b>HĐ 4 : Hoạt động thực hành.</b>
Yâu cầu HS hoàn thành phiếu có nội dung sau :
Tài nguyên
thiên nhiên ở
địa phương em
đang sống
TNTN được sử dụng <sub>Biện pháp bảo</sub>
vệ đang thực
hiện
Có tiết kiệm Kông tiết<sub>kiệm</sub>
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-HS lên bảng trả lời.
-HS làm việc theo nhóm 4.
-Các nhóm đọc thơng tin trong SGK, trả lời các
câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc.
-Các nhóm làm bài tập vào phiếu.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS khác bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm 2.
Em đồng tình với những ý kiến nào, khơng đồng
-HS lắng nghe hướng dẫn, nhận phiếu, ghi nhớ
nhiệm vụ.
-HS nêu lại ghi nhớ.
-Chuẩn bị cho tiết sau.
-Nghe.
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 150 : </b>
Củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính
nhanh trong giải bài tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
-Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK trang 158.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
Đặt tính và tính :
345,2 + 54,57 875 + 453,15
-GV nhận xét, ghi ñieåm.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Ôn tập về các thành phần và các tính</b>
<b>chất của phép cộng.</b>
-GV hướng dẫn HS ơn tập.
<b>HĐ 2 : Luyện tập.</b>
<i><b>Baøi 1 : </b></i>
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Baøi 2 : </b></i>
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Baøi 3 : </b></i>
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Baøi 4 : </b></i>
-Cho HS đọc bài.
-Cho HS làm bài.
-HS lên bảng thực hiện.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 4 HS làm trên bảng.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 6 HS làm bảng phụ.
a) 1698 ; 1878
b) 1
4
9<sub> ; 2</sub>
7
15
c) 38,69 ; 136,98
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng.
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là :
1
5<sub> + </sub>
3
10<sub> = </sub>
5
10<sub> (beå)</sub>
5
-GV nhận xét, sửa.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-GV nhận xét tiết học.
-HS ôn bài ở nhà.
<i>Đáp số : 50% thể tích bể.</i>
-HS khác nhận xét.
-Nghe.
<i><b>Sinh hoạt lớp</b></i><b> :</b>
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<i><b>Hạnh kiểm : </b></i>
- Duy trì tốt mọi nề nếp. Khơng có hiện tượng đi trễ.
- Việc thực hiện giữ vệ sinh lớp học tương đối tốt.
- Tham gia tốt các buổi sinh hoạt.
<i><b>Học tập :</b></i>
- Đa số có tinh thần thi đua học tập , chăm chỉ học tập.
- Một số em đã có cố gắng
- Vẫn cịn học sinh qn sách vở, chuẩn bị bài chưa chu đáo.
<i><b>Hoạt động khác</b></i><b> :</b>
+ Tham gia tốt các hoạt động của trường.
+ Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc.
<i><b>Kế hoạch hoạt động tuần 31 </b></i><b>:</b>
-Thực hiện chương trình tuần 31.
-Duy trì phụ đạo HS yếu.
-Duy trì tốt nề nếp học tập của HS .
-Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học.