Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.79 KB, 147 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TỐN
TIẾT1 : ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10000
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100000.
Ôn tập viết tổng thành số và chu vi của một hình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Giáo viên vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :GV kiểm tra đồ dùng
học tập của HS.
3/ Day học bài mới :
+ Giới thiệu bài: ôn tập về các số đến
100000.
Bài 1 :Kẻ tia số lên bảng
GV sửa bài,và u cầu HS nêu quy luật
của các số trên tia số
-Các số trên tia số được gọi là những số
gì?
Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-KL: bắt đầu từ số thứ hai trong dãy thì
mỗi số bằng sốà ngay trước nó thêm 10000
đơn vị
Bài 2 :GV yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các
số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích
số.
Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 :GV u cầu HS đọc bài mẫu
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV u cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 4 :GV hỏi:bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- Tính chu vi của một hình ta làm như thế
nào?
- Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và
giải thích vì sao em lại tính như vậy?
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK,
GV nhận xét tiết học,
- Hát.
-HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu:
2 HS lên bảng làm baøi
HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- các số trịn chục nghìn.
Hơn kém nhau 10000 đơn vị.
HS đổi bài kiểm tra
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm phiếu
-HS kiểm tra bài lẫn nhau.
-3 HS lên bảng thực hiện u cầu.
HS1: Sáumươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
+HS 2 viết:63 850
+HS 3:Số 63850 gồm 6 chục, 3 nghìn, tám trăm ,năm
chục, 0 đơn vị.
Vieẫt cácnghìn,trm,chúc,đơnvị.thành cácsô.
-2 HS leđn bạng làm bài, cạ lớp làm vào vở.
HS đoơi vở kieơm tra
- Tính chu vi của các hình.
ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-MNPQ là hình CN nên ta lấy chiều dài cộng chiều rộng
rồi lấy kết quả nhân với 2.
Ta lấy độ dài cạnh hình vng nhân với 4.
làm bài vào vở đổi chéo vở để kiểm tra
HS nêu
- HS ghi bài về nhà
THỂ DỤC
---TỐN
TIẾT 2 : ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt )
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100000.
- Ơn tập về so sánh các số đến 10000
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ (nếu có thể)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ :-GV gọi 2 HS lên bảng
Bài1 :Cho các chữ số1,3,5,4. Hãy viết tất cả
các số có bốn chữ số khác nhau .
-GV chữa bài , nhận xét và ghi điểm.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài: tiếp tục cùng nhau ôn tập các
kiến thức đã học về các số phạm vi 100000.
b/ Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1 : GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện
tính nhẩm trước lớp,
-GV nhận xét.
Bài 2 :Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
,-u cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn, nhận xét cả cách đặt tính vàthực hiện tính.
Bài 3 :Hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV u cầu HS làm bài.
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và ghi ñieåm.
Bài 4 :GV yêu cầu HS tự làm bài.
GV hỏi: Vì sao em sắp xếp được như vậy?
-GV hướng dẫn HS về nhà làm.
4/ Củng cố- Dặn dò :
Hỏi HS tựa bài học
GV nhận xét tiết học,
-Haùt
-2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- HS khác nhận xét.
-HS nêu đề bài tốn.
- HS tính nhẩm nối tiếp.
-HS chú ý nghe.
Cả lớp làm vào giấy nháp.
-HS đổi bàiû kiểm tra
-Đặt tính rồi tính.
Cả lớp làm bảng
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nêu cách so sánh,ví dụ:
4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số,
hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742.
HS nêu
-HS ghi bài về nhà
TỐN
TIẾT 3: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt )
I/ MỤC TIÊU :
- Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép
tính.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ có ghi tóm tắt bài taäp 5 .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-u cầu HS lên bảng chữa bài 5.
- GV nhận xét phê điểm.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài: tiếp tục ôn tập các kiến thức
b/ Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1 : Yêu cầu HS nêu đề bài.
-Cả lớp tính vào vở nháp.
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn.
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3 : HS nêu u cầu đề bài
-GV cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức, rồi tính.
GV nhận xét ghi ñieåm.
Bài 4 : Yêu cầu HS nêu đề bài.(GV nói thêm x
là thành phần chưa biết trong phép tính).
Bài 5 :Gọi 1 HS đọc đề bài.
GV ghi tóm tắt bài tốn lên bảng.
Tóm tắt :
4 ngày: 680 chiếc
7 ngày: ?…..chiếc
-Hỏi bài tốn thuộc dạng tốn gì?
-GV u cầu HS làm bài .
- GV nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố -Dặn dò :
Hỏi HS tựa bài học
GV nhận xét tiết học,
-Hát
-1 HS lên bảng làm bài.
-HS conø lại theo dõi chữa bài.
HS nhắc lại
-HS đọc đề
-HS làm bài, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài l
-1HS nêu (Tính giá trị của biểu thức)
HS đọc đề
Cả lớp làm bảng con
2 em giải thích cách làm
4 HS lên bảng thực hiện tính.
- cả lớp làm vào vở tốn.
- HS nêu(Tìm x)
-Cả lớp thực hiện vào bảng con.
-Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị.
-1 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
-Cả lớp làm bài vào vở.
Giaûi
Số ti vi nhà máùøy sản xuất được trong
một ngày là: 680:4= 170 (chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 7
ngày là: 170 x 7 =1190(chiếc)
HS nêu
-HS ghi bài về nhaø
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
THỂ DỤC
---TỐN
Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy ghi chữ số, dấu +, - để
gắn lên bảng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:<sub>tính giá trị của biểu thức 250+m với m=10 </sub>
- GV nhận xét và ghi điểm .
HS ghi bài về nhà
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
TỐN
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Đề toán 1a, 1b 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Bài 1 :Tính giá trị của biểu thức:
123+b với b=140, b=20, GV nhận xét ghi điểm.
Dạy học bài mới :
a) Giới thiệu bài: “Luyện tập “- Ghi tựa.
b) Hướng dẫn luyện tập .
Baøi 1 : GV treo bảng phụ
- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức
6xa với a=5?
- GV yêu cầu học sinh tự làm các phần còn
lại
Bài 2 :GV yêu cầu HS đọc đề bài
Nhắc HS trong bài có đến 2 dấu tính chúng ta
chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự .
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 : GV treo bảng yêu cầu HS đọc biểu số
Cột thứ 3 trong bảng cho biết gì?
- Biểu thức đầu tiên trong bài ?
- Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là
bao nhiêu ? GV nhận xét và ghi điểm
Bài4 :Yêu cầu HS đọc bài 4.
-Muốn tính chu vi hình vng ta làm thế nào ?
-hình vng có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu 1HS lên bảng làm bài cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
4) Củng cố – Dặn dò :
Hỏi HS tựa bài học
- Chuẩn bị bài sau” Các số có sáu chữ số”.
GV nhận xét giờ học
-Hát.
1 HS lên bảng tính.
4 HS lên bảng rính.Cả lớp theo dõi
nhận xét bài làm của bạn.
-HS nhắc lại tựa bài.
-Tính giá trị của biểu thức.
1HS đọc đề bài.
-thay a=5 vào biểu thức rồi thực hiện
phép tính.
-1 HS làm phần a, 1HS làm phần b.
-HS cả lớp tự làm vào nháp.
-HS chú ý theo dõi.
1 HS đọc đề bài.
- giá trị của biểu thức.
-HS trả lời 8xc.
-HS nêu 40.
-HS làm vào phiếu bài tập.
ta lấy số đo một cạnh nhân với 4
- P = a x 4.
- Một học sinh lên bảng làm, học sinh
cả lớp làm vào vở toán.
HS nêu
- Học sinh ghi vở
TỐN
TIẾT 6 : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU :
-Giúp HS ơn tập các hàng liền kề:10đơn vị=1chục ,10chục=1trăm,10trăm=1nghìn , 10
nghìn=1chục nghìn ,10chục nghìn=100nghìn. Biết đoc và viết các số có đến 6chữ số .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
a/ 14 x n với n = 3, n= 7, n=9.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài
b/ Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm,
nghìn, chục nghìn:
- Mấy đơn vị bằng 1 chục?
- Mấy chục bằng 1 trăm?
-1 trăm bằng mấy chục?...
-Tươngtự với hàng nghìn, hàng chục
nghìn.
- Hãy viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100 000 có mấy chữ số ?
- Giới thiệu các hàng của số có 6 chữ số
- Giới thiệu số 432 516 giáo viên giới
thiệu: coi mỗi thẻ là 100000.
Khi viết số này,chúng ta bắt đầu viết từ
đâu. Đọc so áđó.
c/ Luyện tập thực hành
Bài 1 : GV gắn các thẻ ghi số vào bảng
- GV nhận xét sữa chữa.
Bài 2 : Yêu cầu
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 3 : u cầu học sinh nêu miệng trước
lớp
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết số
Giáo viên sửa bài và ghi điểm
3/ Củng cố -Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, về nhà ơn lại cách
đọc và viết các số có đến 6 chữ số và
chuẩn bị tiết sau “Luyện tập.
-Hát.
2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS khác nhận xét.
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi.
10 đơn vị bằng 1 chục.
-10 chục bằng 1 trăm.
1 trăm bằng 10 chục.
-HS trả lời.
- 1 HS lên bảng viết,cả lớp viết bảng con.
Số100000có 6chữ số,chữ số1và 5 chữ số 0
-HS quan sát bảng số.
- Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5
trăm, 1 chục, 6 đơn vị
-1em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
-Từ trái sang phải.
-HS đọc .
-1 HS lên bảng đọc, viết số, HS cả lớp viết
vào bảng.
-2 HS lên bảng viết.
-HS làm việc cặp đôi
HS chú ý lắng nghe.
HS làm vở.
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
THỂ DỤC
---TỐN
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ Y ẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ kiểm tra bài cũ :
Đọc và viết các số sau:
- Số gồm 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2
trăm, 6 chục,7 đơn vị.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài:“Luyện tập” về đọc viết,thứ tự
các số có 6 chữ số
b/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng,
-GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2 : GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi lần lượt
đọc các số trong bài cho nhau nghe.
-Tương tự như thế với câu b.
Bài 3 : GV đọc từng câu,-GV nhận xét.
Bài 4 :-GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số
trong bài.
-GV nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố -Dặn dò :
Hỏi HS tựa bài học
GDTT: Đọc được các số có 6 chữ số
-Dặn HSvề nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau”
Hàng và lớp”.
GV nhận xét giờ học
-Haùt.
- 2 HS lên bảng
- HS khác nhận xét.
HS chú ý lắng nghe.
HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
phiếu bài tập.
-HS làm việc cặp đôi.
-4 HS đọc.
- HS cũng làm như câu a.
-HS trả lời
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
1 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào
vở tốn.
-HS nhận xét.
HS ghi vở
TỐN
TIẾT 8: HAØNG VAØ LỚP
I/ MỤC TIÊU Giúp HS:
-Biết được lớp đơn vị gồm ba hàng là: đơn vị, chục, trăm; Lớp nghìn gồm ba hàng là: nghìn,
chục nghìn, trăm nghìn.
-Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ôn định:
2/ Kiểm tra bài cũ : Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi
số: Đều có sáu chữ số 8,9,3,2,1,0.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài: làm quen với hàng và lớp
b/ Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Lớp đơn vị gồm mấy hàng,
- Lớp nghìn gồm mấy hàng,
viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
Tương tự với các số:654000, 654321.
Luyện tập thực hành:
Bài1 :viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- Nêu các chữ số ở hàng của số 54312.
-Viết các chữ số của số 54321 vào cột thích hợp
Số 54321 có những chữ số hàng nào thuộc lớp
nghìn? -GV nhận xét và ghi điểm.
Baøi 2
a / Yêu cầu HS nêu miệng.
- GV nhận xét sửa sai.
b/ Yêu cầu
- Dịng thứ nhất cho biết gì? Dịng thứ hai cho
biết gì?
Trong số 38.753,chữ số 7 thuộc hàng nào,
lớp nào?
-Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38.753 là
bao nhiêu?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 Số 52.314 gồm mấy chục nghìn , mấy
nghìn , mấy trăm , mấy chục, mấy đơn vị?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4/ Củng cố -Dặn dò :
GV nhận xét giờ học
-Hát.
-Mỗi em viết 1 số:
- 2 HS viết.
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
-hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
-Ba hàng :hàng nghìn, hàng chục
-2 HS lên bảng ghi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài1.
- Lần lượt từng HS lên bảng viết các
chữ số vào cột thích hợp trong bảng.
- chữ số 5,4 thuộc lớp nghìn) .
HS khác nhận xét.
- Cả lớp chơi trò chơi bắn tên để nêu
bài tập.
- HS khác nhận xét.
-Dịng thứ nhất nêu số, dịng thứ hai
yêu cầu ghi giá trị của chữ số 7.
-7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị).
- 700.
-Cả lớp làm vào phiếu bài tập.
HS khác nhận xét.
-1 HS trả lời.
- 1HS lên bảng viết, cả lớp làm vở
- HS khác nhận xét.
HS luyện đọc ở nhà
Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC
---TOÁN
TIẾT 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I / MỤC TIÊU :
-Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so sánh các
chữ số ở cùng hàng với nhau .
-Xác định được số bé nhất , số lớn nhất có ba chữ số , Số bé nhất , số lớn nhất có sáu chữ
số .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ : 3 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 2
nghìn, 8 trăm, 2 đơn vị.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu “So sánh các số có nhiều chữ số”
b/ Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số
*So sánh số có chữ số khác nhau:
99 578 vaø 100000
HS so sánh và giải thích Vìsao?
b/ So sánh số có số chữ số bằng nhau
số 693 251 và số 693 500 ỵêu cầu so sánh hai số
này với nhau.
+ So sánh 2 chữ số ở cùng hàng của hai số với
nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
b/. Luyện tập , thực hành:
Bài 1 - : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
GV ỵêu cầu HS tự làm bài.
nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2 -GV yêu cầu
-Muốn tìm được số lớn nhất cho ta phải làm gì?.
Số nào là số lớn nhất trong các số
59876,651321,499873,902011, vì sao?
-GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 3 : sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
-GV nhận xét và ghi điểm.
4/ Củng cố-Dặn dị :
GV nhận xét giờ học
- Hát.
2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
-HS nhắc lại tựa.
HS neâu : 99578<100000
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số cịn
100000 có 6 chữ số .
- HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc hai số và nêu kết quả so
sánh của mình .
HS nhắc.
-Điền dấu <,>, = vào chỗ troáng:
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cột,HS cả lớp làm nháp.
-HS đọc đề, xác định đề
-Chúngta phải sosánh các số với nhau.
-HS chép lại các số trong bài vào vở
rồi khoanh tròn vào số lớn nhất.
-Số 902011 là số lớn nhất .
-HS đọc đề, xác định đề
-1 HS lên bảng giải thích cách làm,
lớp làm bảng con.
-HS chú ý lắng nghe.
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
TỐN
TIẾT 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I/ MỤC TIÊU:
-Biết được lớp triệu gồm các hàng:triệu, chục triệu, trăm triệu.
-Biết đọc, viết các số tròn chục.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
9999<10000
654211=654211
99999<100000 43256<432510
1/Ổn định :
2/Kiểm tra bài cũ :
Bài 1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
213897, 213978, 213789, 213798, 213987.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài:Tiết tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với triệu và lớp triệu
b/ Giới thiệu hàng triệu , chục triệu, trăm triệu ,
lớp triệu
-Kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
-Hãy kể tên các lớp đã học?
GVđọc:1nghìn,10nghìn,1trămnghìn,10trămnghìn.
GV: 10 trăm nghìn cịn được gọi là 1 triệu.
1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
-1 triệu có mấy chữ số đó là những chữ số nào ?
- Bạn nào có thể viết được số 10 triệu?
GV : 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu .
-Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu ?
-GV giới thiệu :hàng triệu , chục triệu, trăm
trịêu tạo thành lớp triệu .
-Kể tên các hàng , lớp đã học.
GV : Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu ?
Luyện tập thực hành
Bài 1 : HS vừa lên bảng chỉ vào từng số mình đã
viết , đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó .
Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
-GV đọc: ba trăm mười hai triệu ? , …
4/ Củng cố -Dặn dò :
GV nhận xét giờ học
Hát.
-1 HS lên bảng làm baøi.
Cả lớp theo dõi bài làm của bạn.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nhắc lại tựa bài.
-1HS keå
-1HS Lớp đơn vị, lớp nghìn.
-1HS lên bảng,cả lớp viết vào bảng
con.
HS nhắc
-1 triệu bằng10 trăm nghìn.
- có 7 chữ số, 1 chữ số 1 và 6 chữ số 0 .
1 HS lên bảng viết, cả lớp viếtbảng
con.
-HS nhắc
-1HS lên bảng viết.
HS nhắc
-Có 9 chữ số, 1chữ số 1 và 8 chữ số 0
HS nhắc
-HS thi nhau kể.
HS tổ 1 đếm.
-1HS lên bảng viết.
Dưới lớp nhận xét.
-cả lớp viết bảng con.
-1HS lên bảng cả lớp viết .
-HS ghi bài vào vở.
TỐN
TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU :
-Biết đọc , viết các số đến lớp trịêu.
-Củng cố về các hàng , lớp đã học .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng các hàng , lớp ( đến lớp triệu )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp
tập-Viết số: Mười hai nghìnï, ba trăm mười nghìn, ba
trăm hai mươi bảy nghìn, ba triệu, ba mươi triệu.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Dạy học bài mới :
a/Giới thịêu bài:Triệu và lớp triệu (tt).
b/ Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu :
GV viết vào bảng giới thiệu: Có một số gồm 3 trăm
trịêu , 4 chục triệu , 2 triệu , 1 trăm nghìn , 5 chục
GV hứơng dẫn lại cách đọc .
+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp: GV vừa
giới thiệu vừa dùng phấn màu gạch chân dưới từng
lớp để được số 34 2 157 413 .
Giáo viên viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
b/ Luyện tập thực hành
Baøi 1 : GV treo bảng có sẵn nội dung bài taäp
Giáo viên yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số .
GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số .
Bài 2: viết các số bài tập 2 lên bảng , chỉ định HS bất
kì đọc số.
Baøi 3 :
GV đọc các số, yêu cầu học sinh viết
GV nhận xét và ghi điểm.
Baøi 4 :
GV treo bảng phụ ( hoặc băng giấy ) đã kẽ sẵn như
bài tập 4 .
GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho hs trả lời.
Hỏi HS tựa bài học
GV nhận xét tiết học ,
-HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi bài làm của bạn.
HS nhắc lại tựa bài.
-HS chú ý lắng nghe.
HS nhắc lại đề.
-1HS lên bảng viết số.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS đọc số.
-Vài HS khác đọc.
-1HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng viết,
cả lớp viết bảng .
32 000 000; 32 516 000; 32 516 497,…
-HS đọc số.
-Đọc số.
Đọc đề
-Đọc số theo yêu cầu của giáo viên.
-1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
-HS laøm việc cặp đôi.
HS nêu
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC
---TỐN
TIẾT 12: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Củng cố về đọc, viết các số đến tròn triệu.
-Củng cố kỹ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Baûng viết sẵn nội dungcủa BT 1, 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Đọc và viết các số sau:
- 4 traêm triệu, 3 chục triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 8
chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.
- Nhận xét ghi điểm:
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài:”Luyện tập”
b/ Hướng dẫn luyện tập:Củng cố về đọc số và cấu
tạo hàng lớp của số(bài 2).
-GV lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên bảng, có
thể thêm các số khác yêu cầu HS đọc các số này.
_ Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu
tạo hàng lớp của số.
+Nêu các chữ số ở từng hàng của số32640507,
85000120,….,?
c/ Củng cố về viết số và cấu tạo số (bài tập 3) .
-Hỏi BT 3 yêu cầu chúng ta điều gì?
-GV lần lượt đọc từng câu .
GV nhận xét.
d/ Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo
hàng và lớp
-Trong số 715638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp
nào?
-Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là bao
nhiêu?
-Giá trị của chữ số 5 trong số 571638 là bao nhiêu
4/ Củng cố dặn dò :
Hỏi HS tựa bài học
GDTT: Nắm được giá trị của các chữ số
-Về nhà xem lại các BT, chuẩn bị trước bài “Luyện
tập”.
GV nhận xét giờ học
-Hát.
-1 HS lên bảng làm bài tập.
-Kiểm tra vở bài làm của một số HS.
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS nêu miệng, HS khác theo dõi.
+HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái:
Số 32640507 có chữ số 7 ở hàng dơn
vị, số 0 ở hàng chục,…
+Soá 8500658 gồm8 triệu, 5 trăm
nghìn,6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị.
-HS trả lời viết các số.
-1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
-HS khác nhận xét.
- Chữ so á5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
-Là 5000.
-Là 500000 vì chữ số 5 thuộc hàng
trăm nghìn, lớp nghìn.
HS làm vở bài tập
TỐN
TIẾT 13: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Củng cố kỹ năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
-Làm quen với các số đến lớp tỉ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
2/Kiểm tra bài cũ : khoanh tròn vào số bé nhaát
a/197234587, 179234587, 197432578,
Gv chữa bài , nhận xét và ghi điểm.
2/ Dạy- học bài mới
-Haùt.
a/ Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : GV viết các số trong bài tập lên bảng , yêu
cầu hs vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3 , chữ số
5 trong mỗi số .
Nhaän xét và cho điểm
Bài 2: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
GV yêu cầu học sinh tự viết số.
GV nhận xét và cho điểm học sinh
Bài 3: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê .
Gv yêu cầu hs đọc và trả lời từng câu hỏi của
bài ..
Bài 4 ( giới thiệu lớp tỉ)
Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu ?
GV thống nhất cách viết đúng là 1 000 000 000 và
giới thiệu : một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
GV : số 1 tỉ có mấy chữ số , đó là những chữ số nào
Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ .
3 tæ là mấy nghìn triệu ?
10 tỉ là mấy nghìn triệu ?
GV hỏi : số 10 tỉ có mấy chữ số ?đó là những
chữ số nào?
4 Củng cố dặn dò :
GDTT: đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
-Chuẩn bị trước bài”Dãy số tự nhiên”.
GV nhận xét giờ học
-HS chú ý lắng nghe.
-HS làm việc theo cặp đơi, sau đó vài em lên
bảng làm.
-Viết số.
1HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng
con.
-Thống kê về dân số một số nước vào tháng
12 năm 1999.
-HS tiếp nối nhau nêu:
a/ Nước có dân số nhiều nhất là n Độ, nước
có dân số ít nhất là Lào.
b/Thứ tự dân số tăng dần là
Lào,Campuchia,Việt nam , Nga, Hoa Kỳ, Ấn
Độ.
-Mỗi dãy đại diện 4 HS lên bảng viết.
-HS đọc số 1 tỉ.
-Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9
chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
3 tỉ là 3000 triệu.
10 tỉ là 10000 triệu.
10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và
10 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
HS nêu
-HS chú ý lắng nghe.
TỐN
TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I/MỤC TIÊU:
-Biết đước số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
-Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng(nếu có thể)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định :
2/ Kieåm tra bài cũ :
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm BT5.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài:
b/ Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
Hát.
-GV:Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ
bé đến lớn, bắt đầu từ số 0? 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10….
-GV hỏi lại:Dãy số trên là dãy các số gì?Được sắp xếp
theo thứ tự nào?
--GV cho HS quan sát tia số như trong SGK
-GV hỏi:Điểm góc của tia số ứng với số nào?
-Mỗi điểm trên tia số ứng với gì?
-Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự
nào?
-cuối tia số có dấu gì?Thể hiện điều gì?
-+Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào?
+Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên,
+ GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kỳ số nào trong
dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó.
+GV hỏi:Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy?
+Có bớt 1 ở 0 được 0?
+Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau
bao nhiêu đơn vị?
b/ Luyện tập thực hành:
Bài1 :GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào?
-GV cho HS tự làm bài miệng.
Bài 2 :Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế
nào?
<b>Củng cố , dặn dò</b>
-GV nhận xét tiết học,về nhà xem lại các bài tập và
chuẩn bị bài sau”Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”.
-HS nghe.
-Các số trong dãy số tren là các số
tự nhiên,được sắp xếp theo thứ tự
từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.
-Số 0.
-ứng với một số tự nhiên.
-Theo thứ tự số bé đứng trước, số
lớn đứng sau.
-dấu mũi tên thể hiện còn tiếp tục
biểu diễn các số lớn hơn.
+Khi thêm 1 vào 0 được số 1.
+Số 1 là số đứng liền sau số 0.
+HS nghe và nhắc lại đặc điểm.
+Khi bớt 1 ở 5 ta đựơc 4 là số đứng
liền trước 5
Không bớt được 1 ở 0.
1 đơn vị.
-1 HS đọc đề bài.
-Muốn tìm số liền sau của một số
ta lấy số đó cộng thêm 1.
-Tìm số liền trước của một số rồi
viết vào ơ trống.
-Ta lấy số đó trừ đi 1.
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
TOÁN
TIẾT 15:VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I/MỤC TIÊU:
Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân(ở mức độ đơn giản).
Sử dụng 10 kí hiệu(10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của BT 1, BT 3(nếu có thể)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/OÅn định :
2/Kiểm tra bài cũ : Viết vào chỗ trống:
a/ 123, 124,……..,…….,…….,……..
b/ 110,120,………,…….,……..,…….
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài -Viết số tự nhiên trong hệ thập
Hát.
-3HS lên bảng làm bài 1.
-HS khác nhận xét.
phân
B / Đặc điểm của hệ thập phân:
-GV viết lên bảng BT yêu cầu HS làm bài:
10 đơn vị=……….chục, 10 chục =………...trăm
10 trăm =…..nghìn, 10chục nghìn = ...trăm nghìn
-GV hỏi:qua bài tập trên bạn nào cho biết trong
-c/ Cách viết số trong hệ thập phân:
-GV hỏi:Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là
những chữ số nào?
-Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+Chín trăm chín mươi chín.
-GV:Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
-c/ Luyện tập thực hành:
Bài 1 : 1 HS đọc bài mẫu,
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2 : GV viết số 387 len bảng và yêu cầu HS
viết số tren thành tổng giá trị các hàng của nó.
Bài 3 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì?
-GV nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố dặn doø :
Chuẩn bị trước bài”So sánh và xếp thứ tự các số
tự nhiên”.
GV nhận xét giờ học
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào phiếu
BT.
-Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng tạo
thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số 0,
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-1HS viết trên bảng lớp,cả lớp viết vào bảng con.
-HS giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn
vị,của chữ số 9 ở hàng chục là 90, của chữ số 9 ở
hàng trăm là 900.
-1 HS đọc câu mẫu,HS khác nêu miệng.
-Lần lượt 2 HS lên bảng viết,HS cả lớp làm vào
bảng con.
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của
nó trong số đó.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
TỐN
TIẾT 16: SO SÁNH VAØ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/MỤC TIÊU :
- HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về :
Cách so sánh hai số tự nhiên.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Viết 5 số tự nhiên: Đều có bốn chữ số:1, 5, 9, 3.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm naycác em tiếp tục “So
sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”-Ghi tựa.
b/ So sánh các số tự nhiên:
+GV ghi bảng: 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,… yêu
cầu HS so sánh
+GV viết lên bảng các cặp số:
123 và 456; 7891 và 7578;…..
Hát.
2HS lên bảng làm.
+HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
+100>89, 89<100, …
-HS so sánh và nêu kết quả:
123<456, 7891>7578.
+So sánh các số trong từng cặp số với nhau, nhận xét gì
về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
+Trên tia số , 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn , số nào xa
gốc 0 hơn ?
+ Số gần gốc 0 hơn là số lớn hay số bé hơn ?
+ Số xa gốc 0 hơn là số lớn hay số bé hơn ?
c/ Luyện tập , thực hành .
Bài 1 GV yêu cầu HS tự làm bài .
GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của
một số cặp số 1234 và 999 ; 92501 và 92410.
- GV nhận xét và ghi điểm HS
Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta
phải làm gì ?
GV yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình.
Gv nhận xét và ghi điểm HS .
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé thì chúng
ta phải làm gì ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
3/Củng cố , dặn dò :
-GV tổng kết giờ học , xem lại các BT chuẩn bị trước
bài”Luyện tập”.
bằng nhau, So sánh các chữ số ở cùng
môt hàng lần lượt từ trái sang phải.
---4< 10, 10 >4.
-số4gần gốc 0 hơn,số 10 xa gốc 0 hơn.
-………Là số bé hơn.
-………Là số lớn hơn.
--HS nêu miệng.
(1234>999 vì 1234 có 4 chữ số cịn999
chỉ có 3 chữ số.)….
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
bảng con.
-Vaøi HS giải thích.
- viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-So sánh các số với nhau.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
VBT.
Vài em nhắc lại kết luận.
.
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC
TOÁN
TIẾT 17: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
Luyện vẽ hình vng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Bài 1 : Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
- 65478, 65784, 56874, 56487.
GV nhận xét giờ học.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài- Ghi tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn luyện tập:
Baøi 1 : GV yêu cầu
Hát.
HS lên bảng viết.
-HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-HS nhắc lại tựa bài.
-GV nhận xét và ghi điểm.
-GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6,
7 chữ số.
-GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
Bài 2 :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi:Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
-Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?
-Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
- Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số?
-GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99.
Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số?
-Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số?
Bài3: viết lên bảng phần a của bài:
859 67 < 859167 yêu cầu HS suy nghĩ để
tìm số điền vào ơ trống.
4/ Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học, xem lại các bài
tập.Chuẩn bị trước bài”yến , tạ, tấn”.
0, 10, 100; 9, 99, 999
-Nhoû nhaát:1000, 10000, 100000,
-Lớn nhất: 9999, 99999,999999,
9999999.
-1 HS đọc đề bài.
-Có 10 số có 1 chữ số, đó là 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9.
-Là số 10.
-là số 99.
-Có 10 số
-HS tự nhẫm hoặc đếm trên tia số và trả
lời :
-Có 10x 9= 90 số, 90 số có 2 chữ số.
-Điền số 0, HS giải thích cách làm
HS cả lớp làm vào vở BT.Hai HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
cho nhau.
-HS chuù ý nghe.
TỐN
TIẾT 18: YẾN, TẠ, TẤN
I/ MỤC TIÊU:
Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.
Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn với kí-lơ-gam.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ n định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Bài 1 :Tìm x, biết 120<x<150.
- x là số chẵn, x là số lẻ, x là số tròn chục.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Dạy bài mới
a/ Giới thiệu bài . -GV ghi tựa bài lên bảng.
b/giới thiệu yến , tạ,tấn
*Giới thiệu yến
- Các em đã học các đơn vị đo khối lượng nào?
-10kg tạo thành 1yến , 1yến bằng 10kg.
1 yeán= 10 kg, 10kg=1yeán.
- Mua10kg gạo tức là mấy yến gạo ?
-10yến tạo thành 1tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
-10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy
Hát.
-1 HS lên bảng làm bài 1.
-HS khác nhận xét.
-HS nêu tựa bài.
-HS trả lời gam, kí-lơ-gam.
-HS nghe và nhắc lại.
một yến gạo.
1 tạ bằng bao nhiêu kí-lô-gam?
-bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ?
-GV ghi bảng1 tạ=10 yến=100 kg.
- * Giới thiệu tấn:
-10 tạ thì tạo thành 1 tấn,1 tấn bằng 10 tạ.
(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
-Biết 1 tạ bằng 10 yến, 1 tấn bằng bao nhiêu yến?
-1 tấn bằng bao nhiêu kí-lô-gam.?
1 tấn=10 tạ =100 yến =1000 kg.
Bài 1 :-GV yêu cầu HS nêu miệng.
GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2 : -GV hỏi vì sao 5 yến=50 kg?
-Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg =17 kg?
-GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
-GV chữa bài và nhận xét.
Bài 3:GV viết đề lên bảng
-Gv yêu cầu giải thích cách tính của mình.
4/ Củng cố dặn dò :
+Bao nhiêu kg thì bằng1yến, bằng 1 tạ, bằng 1
tấn?
+
-1 tạ= 10kgx 10=100 kg.
-100Kg=1 tạ.
HS nhắc
-1 tấn =100 yến.
-1 tấn =1000 kg.
HS nhắc.
a/con bò nặng 2 tạ,b/Con gà nặng 2 kg,
c/con voi nặng 2 tấn.
-HS đọc đề bài, cả lớp thực hiện bảng
con.
-Vì 1 yến =10 kg nên 5 yến=10x5= 50kg.
-Có 1yến =10 kg,vậy 1 yến 7
kg=10kg+7kg=17kg.
-HS khác nhận xét.
-HS cả lớp tính vào bảng con.
--10Kg=1yến, 100kg=1 tạ,1000kg= 1 tấn.
TOÁN
TIẾT 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU :
Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. Quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam
và gam với nhau.
Nắm được tên gọi, kí hiệu thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ : viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7 yến=….kg 4tạ=…..kg 5tạ4kg =…. kg
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Dạy học bài mới :
+ Giới thiệu bài-Ghi tựa
*Giới thiệu đề-ca-gam:
-1đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
Đề-ca-gam viết tắt là dag.
-GV viết lên bảng10 g=1 dag
-Mỗi quả cân nặng 1 gam, bao nhiêu quả cân như thế
thì bằng 1 dag.?
* Giới thiệu héc-tơ-gam:
- héc-tơ-gam viết tắt là hg.
Hát.
HS lên bảng làm bài
-HS khác nhận xét bài làm của bạn.
HS nhắc lại tựa bài.
HS chú ý lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-GV viết lên bảng 1hg= 10dag=100g.
c/ Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
_Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
-Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn kg?
Những đơn vị nào lớn hơn kg?
-Bao nhieâu gam thì bằng 1 dag?
-GV viết vào cột dag: 1dag=10g
-GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành
bảng đơn vị đo khối lượng như SGK.
-GV:Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị
nhỏ hơn và liền với nó?
c/ Luyện tập thực hành:
Bài 1 :Gv viết đề lên bảng
+Đổi từ lớn đến bé thêm dần chữ số 0 vào bên phải
mỗi đơn vị một chữ số.
-GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
Bài2 :GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường
4/ Củng cố dặn dị :
-GV nhận xét giờ học, về nhà học thuộc bảng đơn vị
đo khối lượng,chuẩn bị trước bài”giây, thế kỉ”
HS nhắc lại
-HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo
đúng thứ tự.
Các đơn vị nhỏ hơn kg là g,dag, hg.
Øyến, tạ, tấn.
10g=1 dag.
10dag= 1hg.
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn
vị nhỏ hơn và liền với nó.
-kg hơn hg 10 lầnvà kém yến 10 lần.
-HS thực hiện đổi và nêu kết quả.
-HS đổi và giải thích:3kg=3000g,
-HS thực hiện đổi.
-HS chú ý nghe, ghi bài về nhà
TỐN
TIẾT 20: GIÂY, THẾ KỈ
I/ MỤC TIÊU :
Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây thế kỉ.
Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Một chiếc đồng hố thật, loại có cả kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
1/Oån định :
2/ Kiểm tra bài cũ : Điền dấu thích hợp vào <sub></sub> :
6 tấn 3 tạ <sub></sub> 63 tạ
13 tấn 2 yến <sub></sub> 120 tạ 30 kg
-GV nhận xét và ghi điểm.
3/ dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài
b/ Giới thiệu giây thế kỉ:
-GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim
giờ và kim phút trên đồng hồ.
Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó( VD từ
số 1)đến số liền ngay sau đó(VD số 2) là bao nhiêu
-Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch
liền ngay sau đó là bao nhiêu phút?
-Một giờ bằng bao nhiêu phút?
--Khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp
thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
Hát.
-2HS lên bảng tính.
-HS khác nhận xét.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nhắc lại tựa bài.
Cả lớp quan sát đồng hồ ø chỉ kim giờ và
kim phút.
-Là 1 giờ.
-là 1 phút.
-1 giờ = 60 phút.
-GV viết lên bảng: 1 phút=60 giây.
b/ Giới thiệu thế kỉ:
-GV: để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm
năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ.
*Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
*Từ năm101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai …………..
+Năm 1879 là ở thế kỉnào?:
+Năm 1945 là ở thế kỉ nào?
+Em sinh năm nào? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS ghi thế kỉ19, 20, 21
b/luyện tập thực hành:
Bài 1 :-HS đọc đề bài Và làm bài vào bảng con.
-GV hỏi Em làm thế nào để biết 1/3 phút=20 giây?
-Làm thế nào để tính được 1 phút 8giây=68 giây?
-Bài 2 :-u cầu 1-2 HS đọc đề.
-GV nhận xét ghi điểm.
4/Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học,
-Vài em đọc 1phút= 60 giây.
HS theo dõi và nhắc lại
1 thế kỉ = 100 năm
+ Thế kỉ thứ 19.
+thế kỉ thứ 20.
+HS tự trả lời năm sinh của mình.
+Thế kỉ 21từ năm 2001 đến năm 2100.
-HS ghi vào bảng con. (XIX, XX, XXI..)
1HS đọc đề bài,lớp làm bài bảng con.
-1phút=60giây,nên1/3phút=60 :3=20giây
-60 giây+8 giây=68 giây.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
CHAØO CỜ
---TỐN
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU :
Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chiếc đồng hồ để làm BT 5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-yêu cầu HS làm BT 3trang 25.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/dạy học bài mới :
a/giới thiệu bài: ‘luyện tập”
b/Hướng dẫn luyện tập:
bài 1 :-yêu cầu HS đọc đề bài 1, sau đó nêu miệng
những tháng nào có 30 ngày? 31 ngày? Tháng 2 có
bao nhiêu ngày?
-GV giới thiệu;những năm tháng 2 có 28 ngày gọi
là năm thường. Một năm thường có 365 ngày.
Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm
nhuận.một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì
có một năm nhuận.VD năm 2000 là năm nhuận thì
đến năm 2004 là năm nhuận ….
Haùt.
-1HS lên bảng làm bài,cả lớp theo dõi
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS thi nhau nêu miệng.
+Những tháng có` 30 ngày là4, 6, 9, 11. Những
tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. tháng 2 có
28 hoặc 29 ngày.
Bài 2 Yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
Bài 3 :1HS đọc đề bàiva yêu cầu cả lớp làm vào vở
-GV có thể u cầu HS nêu cách tính số năm từ khi
Bài 4 :-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải
làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
4/ Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét giờ học, xem lại các BT đã học về
nhà chuẩn bị trước bài”Tìm số trung bình cộng”
-3HS lên bảng làm,cả lớp làm vào bảng con.
-HS vua quang Trung đại phá quân Thanh năm
1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
1-2HS đọc đề bài. Cả lớp làm vở.
-Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi
so sánh.(khơng so sánh 1/4 và1/5)
-Bạn Nam chạy hết ¼ phút=15 giây; Bạn Bình
chạy hết 1/5 phút =12 giây.
12giây<15 giây, vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn
nam.
-HS chú ý lắng nghe.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC
---TOÁN
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I – MỤC TIÊU
.Bước đầu nhận biết được số trung bỉnh cộng của nhiều số.
. Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
. hình vẽ về đề toán a,b phần bài học SGK viết sắn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/Kiểm tra bài cũ : Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
1 giờ 24 phút…. 84 phút 4 giây
4 phút 21 giây….241 giây
-GV nhận xét ghi điểm.
b/ Cách tìm số trung bình cộng.
Bài tốn 1:GV u cầu HS đọc đề tốn.
-Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
-Nếu rót điều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao
nhiêu lít dầu?
-GV hỏi lại:Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4
lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu?
-Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can
chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+Tổng 6 và 4 có mấy số hạng?
c/Bài tốn 2: u cầu HS đọc đềbài tốn 2.
Hát.
2HS lên làm BT 2.
HS chú ý lắng nghe.
HS nhắc lại.
1HS đọc đề tốn.
-có tất cả 4+6=10 lít dầu
-Mỗi can có 10:2=5lít dầu.
-trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
-Số trung bình cộng của 4 vaø 6 laø 5.
-Hỏi BT cho ta biết những gì?
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:ba số 25, 27, 32
có trung bình cộng là bao nhiêu?
-Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72.
- Nêu qui tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
d/ Luyện tập thực
hành:-bài1 :GV yêu cầu HS đọc đề bài,
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài2 : Yêu cầu HS đọc đề tốn ,Bài tốn cho biết gì?
GV nhận xét ghi điểm.
4/Củng cố dặn dò : Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số ta làm thế nào?
-áHSba lớp lần lượt là 25HS, 27HS, 32HS.
-1 em lên bảng tính, cả lớp viết phép tính
vào bảng con. 28 HS
TBC là: (32 + 48 +64 +72) :4 = 54.
HS đọc kết luận SGK
1 HS đọc đề bài, cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nhận xét.
-Cân nặng của4bạnMai, Hoa, Hưng, Thịnh.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
-HS nhận xét.
-2-3 HS trả lời.
TỐN
TIẾT 23: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định lớp :
2/ Kieåm tra bài cũ :
-Tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Dạy học bài mới :
a/ giới thiệu bài- Ghi tựa.
b/ Hướng dẫn luyện tập:
bài 1: GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
-baøi 2 :
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-yêu cầu HS tự làm bài.
GV nhận xét.
Baøi 4:
-yêu cầu HS đọc đề bài.
-Có mấy loại ơ tơ?
-Mỗi loại có mấy ơ tơ?
-5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ ?
-4chiếc ôtô loại 45tạ chở được bao nhiêu tạ ?
- Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm?
-Có tất cả bao nhiêu chiếc ơ tơ tham gia vận chuyển
360 tạ thực phẩm?
-Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực
phẩm?
-Haùt.
1-2 HS trả lời.
1HS lên bảng chữa BT 3.
-HS khác nhận xét.
-HS chú ý nghe, nhắc lại tựa bài.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp tính vào bảng
con.
1-2 HS đọc đề bài.
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249( người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng
thêm số người là:
249 : 3 = 83(người)
1,2 HS đọc đề bài.
-Có hai loại ơ tơ, loại chở được 36 tạ thực
phẩm và loại chở 45 tạ thực phẩm.
-Có 5 chiếc ơ tơ loại chở 36 tạ thực phẩm
và 4 chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm.
36 x5 =180 tạ thực phẩm.
45 x 4 = 180 tạ thực phẩm.
-Cả công ty chở được 180 + 180 =360 tạ
thực phẩm.
-Có tất cả 4+5=9 ô tô.
-Gv u cầu HS trình bày bài giải.
Bài 5: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được gì?
-Có tính được tổng của hai số khơng?Tính bằng cách
nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
4/ Củng cố dặn dò :
-GV tổng kết giờ học,
Chuẩn bị trước bài” Biểu đồ “.
-HS làm bài vào vở.
1,2 HS đọc đề bài
a/ Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy
tổng trừ đi số đã biết.
-Lấy số trung bình cộng của hai số nhân
với 2 ta được tổng của hai số.
-Hs chú ý lắng nghe.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC
---TOÁN
TIẾT 24: BIỂU ĐỒ
I/ MỤC TIÊU :
Làm quen với biểu đồ tranh vẽ.
Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS làm BT 3.
-Kiểm tra một số vở của HS.
3/ Dạy học bài mớ i:
a/GTbài:tiết học toán hôm nay các em sẽ được làm quen
với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ tranh vẽ.
b/ Tìm hiểu biểu đồ các con của năm gia đình:
-GV treo biểu đồ các con của năm gia đình.
-GV hỏi:Biểu đồ gồm mấy cột?
-cột bên trái cho biết gì?
-Cột bên phải cho biết những gì?
Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
-Gia đình cơ Mai có mấy con, đó là trai hay gái? Gia
đình cơ Lan có mấy con, đó là trai hay gái.
-Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cơ Hồng?
-Vậy cịn gia đình cơĐào , gia đình cơ Cúc?
c/ Luyện tập thực hành:
Bài 1 :
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó HS nêu
miệng.
+Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
+Khối Bốn có mấy lớp, đọc tên các lớp đó.
Hát.
1HS lên bảng làm bài tập 3.
Vài HS nộp vở .
-HS chú ý lắng nghe.
-HS quan sát tranh vẽ và trả lời.
-Biểu đồ gồm hai cột.
-Nêu tên của các gia đình.
- số con, mỗi con của từng gia đình
cơMai,cơ Lan,cơ Hồng, cơ Đào, cơ
Cúc.
-Gia đình cơ Mai có 2 con đều là gái,
gia đình cơ Lan chỉ có một con trai.
Một con trai và một con gái.
-Một con gái, Gia đình cơ Cúc có 2 con
đều là trai cả.
+Cả ba lớp tham gia mấy mơn thể thao?
+Mơn bơi có mấy lớp tham gia? Là những lớp nào?
+Mơn nào có ít lớp tham gia nhất?
+Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy mơn? Trong đó
họ cùng tham gia những mơn nào?
Bài 2 :-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
-yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
4/ Củng cố dặn dò:
-Gv tổng kết giờ học,
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài”Biểu đồ (tt)”.
Bơi, nhảy dây, cờ vua ,đá cầu.
Hai lớp tham gia 4A và 4C.
Môn cờ vua
-Lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn
đều tham gia môn đá cầu.
1, 2 HS đọc đề bài.
3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở BT.
-HS chú ý lắng nghe.
TOÁN
Tiết 25: BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
Ø Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
ØBiết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
II/ CHUẨN BỊ:
-Biểu đồ: “Số chuột bốn thôn đã diệt được”, phiếu luyện tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu làm BT 2SGK
trang 29.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2/ BAØI MỚI:
3/ Dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Biểu đồ hình cột- Ghi tựa.
b/ Giới thiệu biểu đồ hình cột.
-GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt
-Nêu câu hỏi:Biểu đồ hình cột được thể hiện
bằng các hàng và các cột(GV chỉ bảng)
+Biểu đồ có mấy cột?
- Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ.
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- Y/c hs đọc tên và số chuột đã diệt đượctrên
biểu đồ.
- Nhận xét- kết luận: (SGK)
¯ Luyện tập thực hành
Bài 1: Y/c hs đọc đề bài 1.
Cho hs nêu y/c của bài.
Cho hs quan sát biểu đồ.
- Biểu đồ hình gì, biểu diễn về cái gì?
Theo dõi nhận xét.
Bài 2: Y/c hs đọc đề bài.
- Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì?
- Trên đỉnh cột có chỗ trống ta phải điền gì vào
đó vì sao?
1 em lên bảng
2 em
Nhắc lại
HS quan sát SGK
3 em đọc
4 cột, 4 thôn
Đơng, Thượng, Đồi, Trung
250 con, 500 con, …
HS Nêu
HS nhận xét.
1 em lên bảng, lớp làm vở
HS Nêu
Quan sát, làm vở.
1 em lên bảng trình bày.
Quan sát SGK, Neâu
- Cột thứ hai biểu diễn mấy lớp? Năm học nào
trường Hồ Bình có 3 lớp Một?
Theo dõi, nhận xét.
3/CỦNG CỐ,DẶN DÒ:
-Nhìn vào biểu đồ ta biết được điều gì?
HS Nêu
Đại diện các dãy thi đua
HS hoàn thành bài tập
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
CHÀO CỜ
---TỐN
Tiết : 26 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
-Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các biểu đồ trong bài học.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Củng cố các dạng biểu đồ đã
học.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài.
-Tuần 1
-Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng
hay sai ? Vì sao ?
-Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn
-Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư
-Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
Bài 2 GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK
và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
-Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
Bài 3 GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
-Biểu đồ chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
1 em
Số vải hoa,vải trắng đãbán trongtháng 9.
-HS làm Phiếu.
-Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và
100m vải trắng.
-Đúng vì :100m x 4 = 400m
HS giải thích
-Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần1
-Điền đúng.
-Sai, vì tuần 4 - 100m vải hoa, vậy tuần 4
bán ít hơn tuần 2 là 200m vaûi hoa.
-Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
-GV chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài
sau.
-Thaùng 2 - 2 tấn, tháng 3 -6 tấn.
HS vẽ giấy nháp.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
TỐN
Tiết 27 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Viết số liền trước, số liền sau của một số, Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên.
-So sánh số tự nhiên, Đọc biểu đồ hình cột, Xác định năm, thế kỉ.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm
số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
Bài 2: -GV yêu
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền
trong từng ý.
Bài 3: GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi:
Biểu đồ biểu diễn gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
-Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ?
+Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ?
+Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh
+Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh
giỏi tốn ?
Bài 4 GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào P.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào P
-4 HS trả lời về cách điền số của mình.
-Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi
toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê
Quý Đôn năm học 2004 – 2005.
-HS làm bài.
+Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+ 3A -18hs,3B -27 hs, lớp 3C có 21 hs
+Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi tốn
nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi tốn
+Trung bình mỗi lớp có số hs giỏi toán
là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
a) 475 0 36 > 475836
-GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận
xét và cho điểm HS,
4.Củng cố- Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị
bài sau.
-HS cả lớp.
TỐN
Tiết : 28 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Viết số liền trước, số liền sau của một số.
-Đọc biểu đồ hình cột. Đổi đơn vị đo thời gian.
-Giải bài tốn về tìm số trung bình.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Luyện tập chung
- b.Hướng dẫn luyện tập :
-HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau
đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm.
Đáp án
1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm)
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm
mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752,
A.684257 B.684275 C. 684752
D. 684725
d) 4 taán 85 kg = … kg
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
3. 2,5 điểm
Ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
120 : 2 = 60 (m)
Ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
2. 2,5 điểm
a) Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển
sách vì:
25 – 22 = 3 (quyển số)
e) Bạn Hịa đọc nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số
quyển sách là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
4.Củng cố- Dặn dò : HS nộp bài.
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC
---TỐN
Tiết 29: PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu:
-Củng cố kĩ năng cộng có nhớ và khơng nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ như bài tập 4 – vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.OÅn ñònh :
2.KTBC : Nhận xét bài KT
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-phép cộng có nhớ và khơng nhớ trong phạm
vi số tự nhiên đã học.
b/Cuûng cố kó năng làm tính cộng
-GV viết lên bảng hai phép tính cộng
48352 + 21026 và 367859 + 541728
-HS nêu lại cách đặt tính và Thực hiện
phép tính theo thứ tự nào ?
* Hướng dẫn luyện tập
Treo bảng Bài 1; Yêu cầu
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+ Treo bảng Bài 2; Yêu cầu
-GV u cầu HS tự làm bài vào vở sau đó
gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.
+Treo bảng Bài 3;
-GV u cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 HS tự làm bài.
4.Cuûng cố- Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn
-HS nghe giới thiệu bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
-Ta thực hiện đặt tính sau cho các hàng
đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện
-HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài P.
HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và
phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ)
HS đọc đề, xác định đề
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-HS đọc đề.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
x – 363 = 975 207 + x = 815
x = 975 + 363 x = 815 – 207
bị bài sau.
TỐN
Tiết 30 : PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu:
-Củng cố kĩ năng trừ có nhớ và khơng nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ như bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Ghi tựa: Phép trừ.
b.Củng cố kĩ năng làm tính trừ :
-GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 –
450237 và 647253 – 285749,
-Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt
tính như thế nào ? Thực hiện tính theo thứ tự nào ?
c.Hướng dẫn luyện tập :
Treo bảng Bài 1: Yêu cầu
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính,
sau đó chữa bài. Khi chữa bài; GV yêu cầu HS nêu
cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính
trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng Bài 2: Yêu cầu
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc
kết quả làm bài trước lớp.
Baøi 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu
cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến
Thành phố Hồ Chí Minh.
4.Củng cố- Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài
và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
-HS laéng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận
xét.
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính:
647 253 – 285 749 (như SGK).
-Đặt đặt tính sao cho các hàng đơn vị
thẳng cột với nhau. Thực hiện phép
tính theo thứ tự từ phải sang trái.
HS đọc đề, xác định đề
-2 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào P . HS nêu
cách đặt tính và thực hiện phép tính:
987 684 + 783 251 (trừ khơng nhớ) và
phép tính 839 084 – 246 937 (trừ có
nhớ)
HS đọc đề, xác định đề
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
987864 969696 839084 628450
- - -
783251 656565 246937 35813
Tieát : 31 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giuùp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại
phép trừ các số tự nhiên.
-Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải tốn có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập -GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
Yêu cầu
-GV viết 2416 + 5164, yêu cầu
-GV yêu cầu
-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến
hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có
thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết
quả là số hạng cịn lại thì phép tính làm đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
Baøi 2
-GV viết lên bảng 6839 – 482,
u cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu
-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến
hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có
thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả
là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
-HS nghe.
HS đọc đề, xác định đề
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét
-HS nghe GV giới thiệu cách thử
lại phép cộng.
-HS thực hiện phép tính 7580 –
2416 để thử lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện tính và thử lại một
phép tính, HS cả lớp làm bài vào
vở.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
Treo bảng BT 3
-GV gọi 1
-GV yêu cầu
x + 262 = 4848
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV u cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS trả lời.
Bài 5
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, khơng
đặt tính.
.Củng cố- Dặn dị :
Hỏi tựa bài HS
GDTT: Giải tốn về tìm thành phần chưa biết
của phép tính, giải tốn có lời văn chính xác
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
-HS thực hiện phép tính 6357 +
482 để thử lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện tính và thử lại một
phép tính, HS cả lớp làm bài vào
vở.
HS nêu yêu cầu của bài tập.
HS tự làm bài, HS giải thích
cách tìm x của mình
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm Phiếu
x – 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
-HS đọc.
-Núi Phan-xi-păng cao hơn núi
Tây Côn Lónh và cao hơn:
3143 – 2428 = 715 (m).
Số lớn nhất có năm chữ số là
99999, số bé nhất có năm chữ số
Tiết : 32 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.Mục tiêu:
Giuùp HS:
-Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
-Biết cách tính gí trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV goïi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập
-GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với biểu thức có chứa hai
chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức
theo các giá trị cụ thể của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ :
* Biểu thức có chứa hai chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu
được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu
được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì
hai anh em câu được mấy con cá ?
-GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số
cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em,
viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
-GV làm tương tự với các trường hợp anh
câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá,
anh câu được 0 con cá và em câu được 1
con cá, …
-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con
cá và em câu được b con cá thì số cá mà
hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức
có chứa hai chữ.
-GV có thể yêu cầu
-2 HS lên bảng làm bài,
HS theo dõi để nhận xét
-HS nghe GV giới thiệu.
-HS đọc.
-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá
của anh câu được với số con cá của em
câu được.
-Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
-HS nêu số con cá của hai anh em trong
từng trường hợp.
-Hai anh em câu được a +b con cá.
* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b
= 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của
biểu thức a + b.
-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0;a=0và
b = 1; …
-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b,
muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm
như thế
nào ?
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
ta tính được gì ?
c.Luyện tập, thực hành :
Treo bảng BT1
Yêu cầu
-GV yêu cầu làm bài.
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì
giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45
cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao
nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng BT2
Yêu cầu
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b bằng
Treo bảng BT3
Yêu cầu
-GV treo bảng số như phần bài tập của
SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng.
chữ (ngồi ra cịn có thể có hoặc khơng
có phần số).
-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2
= 5.
-HS tìm giá trị của biểu thức
a + b trong từng trường hợp.
-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực
hiện tính giá trị của biểu thức.
-Ta tính được giá trị của biểu thức a + b
HS đọc đề, xác định đề
-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá
c +d = 10 + 25 = 35
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá
trị của biểu thức c + d là:c + d = 15 cm
+45 cm = 60 cm
-Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị
củabiểuthức c + d là 35.
-Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị
của biểu thức c + d là 60 cm.
HS đọc đề, xác định đề
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
-Tính được một giá trị của biểu thức a
– b
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức
để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần
chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
-GV u cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
Treo bảng Bài 4
-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
-GV u cầu
4.Củng cố- Dặn dò :
-GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về
biểu thức có chứa hai chữ.
-GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị
của các biểu thức trên.
-GV nhận xét các ví dụ của HS.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà xem
lại và chuẩn bị bài sau.
-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá
trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b,
dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x
b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu
thức a : b.
-HS nghe giảng.
cả lớp làm bài vào vở
-1 HS lên bảng làm bài
HS nêu nhận xét
-HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng
làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu
HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
-3 đến 4 HS nêu.
-HS tự thay các chữ trong biểu thức
mình nghĩ được bằng các chữ, sau đó
tính giá trị của biểu thức.
-HS cả lớp.
a 12ø 28 60 70
b 3 4 6 10
a x b 36 112 360 700
Tiết : 33 TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu:
Giuùp HS:
-Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng.
-p dụng tính chất giao hốn của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài tốn có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.
b.Giới thiệu tính chất giao hốn của phép
cộng :
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ
dùng dạy – học.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của
các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.
Hãy so sánh giá trị của BT a + b với giá trị
của BT b + a khi a = 20 và b = 30.
- Hãy so sánh giá trị của BT a + b với giá trị
của BT b + a khi a = 350 và b = 250
- So sánh giá trị của BT c a + b với giá trị
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi
HS thực hiện tính ở một cột để
hoàn thành bảng như sau:
-Đều bằng 50.
-Đều bằng 600.
-Đều bằng 3972.
-Luôn bằng giá trị của biểu thức
a 20 350 1208
b 30 250 2764
cuûa BT b + a khi a = 1208 vaø b = 2764 ?
-Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế
nào so với giá trị của biểu thức b + a ?
-Ta có thể viết a +b = b + a.
-Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai
tổng a + b vaø b + a ?
-Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho
nhau thì ta được tổng nào ?
-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì
giá trị của tổng này như thế nào?
-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK.
c.Luyện tập, thực hành :
Baøi 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp
nhau nêu kết quả của các phép tính cộng
trong bài.
-GV hỏi:Vì sao em khẳng định 379 + 468 =
874?
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
-GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì
sao ?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV u cầu HS tự làm bài.
- Vì sao khơng cần thực hiện phép cộng có
thể điền dấu bằng (=) vào chỗ chấm của 2975
+ 4017 … 4017 + 2975.
-Vì sao khơng thực hiện phép tính có thể
điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 +
4017……..4017 + 3000 ?
b +a.
-HS đọc: a +b = b + a.
-Mỗi tổng đều có hai số hạng là
a và b nhưng vị trí các số hạng
khác nhau.
-Ta được tổng b +a.
-Khơng thay đổi.
-HS đọc thành tiếng.
-Mỗi HS nêu kết quả của một
phép tính.
-Vì 468 + 379 = 847, mà khi ta
đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng đó khơng thay đổi,
468 + 379 = 379 + 468.
-HS giải thích tương tự với các
trường hợp còn lại.
-Viết số hoặc chữ thích hợp vào
chỗ chấm.
-Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các
số hạng của tổng 48 + 12 thành
12 + 48 thì tổng khơng thay đổi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào phiếu.
-Vì khi ta đổi vị trí các số hạng
trong một tổng thì tổng đó khơng
thay đổi.
-Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017
+ 3000 cùng có chung một số
hạng là 4017, nhưng số hạng kia
-GV hỏi với các trường hợp khác trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò :
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc
của tính chất giao hốn của phép cộng.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà xem lại
bài và chuẩn bị bài sau.
-2 HS nhắc lại trước lớp.
-HS cả lớp.
Tiết : 34 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I.Mục tiêu:
Giuùp HS:
-Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực
hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị
cụ thể của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :
*Biểu thức có chứa ba chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
- Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc.
caù ta làm thế nào ?
-GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2
con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu
được 4 con cá thì cả ba bạn câu được baonhiêu
con cá ?
-GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá
của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4
vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào
cột Số cá của cả ba người.
-GV làm tương tự với các trường hợp khác.
-GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưực a con cá,
Bình câu được b con cá, Cường câu được c con
cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ?
-GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức
có chứa ba chữ.
-GV yêu cầu
* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ
-GV lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 vaø
c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của
biểu thức a + b + c.
-GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c,
muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm
như thế nào ?
-Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta
tính được gì ?
-Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4
con cá.
-HS nêu tổng số cá của cả ba
người trong mỗi trường hợp để
có bảng số nội dung như sau:
-Cả ba người câu được a + b + c
con cá.
HS nhận xét để thấy biểu thức
có chứa ba chữ gồm ln có dấu
tính và ba chữ (ngồi ra cịn có
thể có hoặc khơng có phần số).
Nếu a = 2, b = 3 và c = 4
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.
-HS tìm giá trị của biểu thức
-Ta tính được một giá trị của
biểu thức a + b + c.
Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người
2 3 4 2 + 3 + 4
5 1 0 5 + 1 + 0
1 0 2 1 + 0 + 2
… … … …
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau
đó làm bài.
-GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì
giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?
-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
-GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng
các số chúng ta tính được gì ?
Bài 3
-GV u cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc phần a.
-GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác
ta làm thế nào ?
-Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì
chu vi của tam giác là gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn,
sau đó cho điểm HS.
-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức a + b + c.
-HS làm vở
-Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì
giá trị của biểu thức a + b + c là
22.
-Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá
trị của biểu thức a + b + c là 36.
HS đọc đề
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào P
-Đều bằng 0.
-Tính được một giá trị số của
biểu thức a x b x c.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm một ý, HS cả lớp làm bài
vào P.
-HS đọc.
-Ta lấy ba cạnh của tam giác
cộng với nhau.
-Laø a + b + c.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào P
.
a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm)
b)P =10 + 10 + 5 = 25 (cm)
c) P = 6 + 6 + 6 = 18 (dm)
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi HS tựa bài
Nêu bài học
GDTT:Hiểu và tìm được giá trị số của biểu
thức có chứa 3 chữ
-GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
HS nêu
Tiết : 35 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
-Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp cảu phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
- Chúng ta đã học được tính chất nào của
phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất
-3 HS lên bảng laøm baøi,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
naøy ?
-Bài học hôm nay sẽ giớiù thiệu với các em
một tính chất khác của phép cộng, đó là tính
chất kết hợp của phép cộng.
b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng
dạy – học.
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp
để điền vào bảng.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c
với giá trị của biểu thức a + (b + c)khi a = 5, b
= 4, c = 6 ?
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c
với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 35,
b = 15 và c = 20 ?
Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c
với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28,
b = 49 và c = 51 ?
-Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của
biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với
giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
-Vaäy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
-GV vừa ghi bảng vừa nêu:
* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng,
biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số
hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số
thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng
của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a +
b) +c.
* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với
số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng
của số thứ hai và số thứ ba.
-GV yêu cầu
c.Luyện tập, thực hành :
Treo bảng Bài 1
Yêu cầu
-GV viết lên bảng biểu thức:
-HS phát biểu.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện tính một trường hợp để
hoàn thành bảng như sau:
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng
15.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng
70.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng
128.
-Luôn bằng giá trị của biểu thức
a + (b +c).
-HS đọc.
-HS nghe giaûng.
HS nhắc lại kết luận
Một vài HS đọc trước lớp.
HS đọc đề, xác định đề
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
4367 + 199 + 501
a b c (a + b) + c a + (b + c)
4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.
-Yêu cầu HS giải thích cách làm
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng Bài 2
-GV u cầu HS đọc đề bài.
-Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu
tiền, chúng ta như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV u cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.
+Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a
+Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5.
+Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần
c?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò :
-Hỏi HS tựa bài học
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
-Vì khi thực hiện 199 + 501 trước
chúng ta được kết quả là một số
trịn trăm, vì thế bước tính thứ hai
là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận
tiện.
-HS thực hiện
-HS đọc.
-Tính tổng số tiền của cả ba ngày
với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào Vở
Baøi giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó
nhận được là:
75500000+86950000+14500000
=176950000(đồng)
Đáp số: 176950000 đồng
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào phiếu.
HS neâu
HS neâu
+Dựa vào tính chất kết hợp của
phép cộng.
TUAÀN 8 Tieát : 36 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
-Aùp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
-Giải tốn có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-GV: ghi bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Treo bảng Bài 1
-Yêu cầu
-Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của
nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ?
-GV u cầu.
-GV yêu cầu
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng Bài 2
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
- Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp
dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép
cộng. -GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng Bài 3
-GV gọi HS nêu yêu cầu
a) x – 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng Bài 4
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng Bài 5
Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta
-Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có:
P = (a + b) x 2
Đây chính là cơng thức tổng qt để tính chu
-HS nêu.
-HS đọc đề, xác định đề
-Đặt tính sao cho các chữ số cùng
hàng thẳng cột với nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào p .
-HS nhận xét bài làm của bạn
-Tính bằng cách thuận tiện.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
HS nhận xét
HS neâu
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở
b) x + 254 = 680
x = 680 – 254
x = 426
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào p .
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân xã sau 2năm là:
5256 + 105 = 5400 (người)
Đáp số: 150 người ;
5400 người
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
-Ta lấy chiều dài cộng với chiều
rộng, được bao nhiêu nhân tiếp
với 2.
vi của hình chữ nhật.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi HS tựa bài học
-GDTT: Aùp dụng tính chất giao hốn và kết
hợp của phép cộng để tính nhanh.
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
HS nêu
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
-Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động trên lớp:
1.Ổn định :
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
X – 306 = 504 ; x + 254 = 680
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với bài tốn về “Tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đo”ù.
b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của đó :
* Giới thiệu bài toán
-GV gọi HS đọc bài tốn ví dụ trong SGK.
-GV hỏi: Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?
-GV nêu: Vì bài tốn cho biết tổng và cho
biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai
số nên dạng tốn này được gọi là bài tốn tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
* Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài tốn
Hiệu của hai số đó là 10 có nghĩa là có một số
lớn và mọt số bé.
GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
Số lớn:
+Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế
nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn ?
+GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó
yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu
của hai số trên sơ đồ.
+Thống nhất hoàn thành sơ đồ:
*Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
+GV dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc bìa
để chia phần hơn của số lớn so với số bé và
nêu vấn đề:
-Nếu bớt đi phần hơn của số lớn thì hai đoạn
thẳng này như thế nào ?
-Hai đoạn thẳng này là hai lần số bé hay số
lớn?
GV ghi bảng:Hai lần số bé
-Muốn tìm hai lần số bé ta làm sao?
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp làm bảng con
Theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
-HS nghe.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Tổng của hai số là 70, hiệu của
hai số là 10.
-Bài tốn u cầu tìm hai số.
+Số bé ngắn hơn so với đoạn
thẳng biểu diễn số lớn.
+2 HS lên bảng thực hiện u
cầu.
- Hai lần số bé là 60, vậy muốn tìm một lần
số bé ta làm sao?
+Hãy tìm số lớn.
-GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó
nêu cách tìm số bé.
-GV viết cách tìm số bé lên bảngvà yêu cầu
HS ghi nhớ.
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
+ Nếu thêm vào số bé một phần đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như
thế nào so với số lớn ?
+Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế
nào ?
-GV u cầu HS trình bày bài giải của bài
tốn.
-GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó
nêu cách tìm số lớn.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yeâu cầu
-Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?
-Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em
biết điều đó ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
Thu phiếu chấm – Nhận xét
-GV treo bảng phụ yêu cầu
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Hỏi số HS giải bài theo cách 1( caùch 2)
60 : 2 = 30.
+Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70
– 30 = 40)
-HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
+Thì số bé sẽ bằng số lớn.
+Tăng thêm đúng bằng phần hơn
của số lớn so với số bé.
1 em lên bảng giải
Cả lớp làm P cá nhân
+Hai lần số lớn là :
70 + 10 = 80.
+Số lớn là 80 : 2 = 40.
Số bé:30
-HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
HS ghi nhớ.
HS đọc đề bài toán.
-Tuổi bố cộng với tuổi con là 58
tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38
tuổi.
-Tuổi của mỗi người.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
HS giải thích
Thảo luận nhóm bàn
1 nhóm làm bảng phụ
- HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
Treo bảng Bài 2
-GV gọi HS đọc u cầu của bài.
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng tốn gì ?
-GV u cầu HS làm P cá nhân
Thu phiếu chấm – Nhận xét
-GV treo bảng phụ yêu cầu
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảngBài 3
-GV gọi HS đọc u cầu của bài.
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng tốn gì ?
-GV u cầu
Thu vở chấm – Nhận xét
-GV treo bảng phụ yêu cầu
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 4
-GV yêu cầu HS tự nhẩm và nêu hai số mình
tìm được.
- Một số khi cộng với 0 cho kết quả là gì ?
-Một số khi trừ đi 0 cho kết quả là gì ?
Vậy hai số cần tìm là số nào?
4.Củng cố- Dặn dò :
-GV u cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
GDTT:Biết cách giải bài tốn dạng tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà xem
lại bài và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS lớp
làm P cá nhân
- HS nhaän xét bài làm của bạn
trên bảng.
HS đọc u cầu của bài
HS nêu
HS làm vở cá nhân
1 em lên bảng giải
- HS nhận xét bài làm của bạn
Tiết : 38 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Rèn kĩ năng giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-3 HS lên bảng làm bài,
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được luyện tập về giải bài tốn tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
-GV yêu cầu
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn,
cách tìm số bé
Bài 2
-GV yêu cầu,
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV tiến hành tương tự như bài tập 2.
Bài 4
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm
tra vở của một số HS.
Baøi 5
-HS nghe.
HS đọc đề bài
3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào phiếu.
-HS nhận xét và đổi chéo vở để
kiểm tra bài nhau.
-2 HS nêu trước lớp.
HS đọc đề bài toán
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm một cách, HS cả lớp làm bài
vào vở
.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
Chị 22 tuổi
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào phiếu.
HS đọc đề, xác định u cầu
-HS làm bài và kiểm tra bài làm
a) Số lớn là:
(24 + 6) : 2 = 15
Số bé là:
15 – 6 = 9
b) Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36
Số bé là:
36 – 12 = 24
c) Số bé là:
(325 – 99) : 2 = 113
Số lớn là:
163 + 99 = 212
4.Củng cố- Dặn dị :
Hỏi tựa bài học
GDTT:Tính nhanh, chính xác
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm xem lại bài và chuẩn
bị bài sau.
-HSnêu
Tiết : 39 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên.
-Kĩ năng tính giá trị của biểu thức số.
-Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để giải các bài toán về tính nhanh.
-Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
-GV yêu cầu
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện
cho đúng thứ tự.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 3
-GV viết lên bảng biểu thức
98 + 3 + 97 + 2
GV yêu cầu HS
-GV hướng dẫn HS theo cách thuận
tiện bằng cách đổi chỗ các số hạng của
tổng và nhóm các số có kết quả là số
trịn để cộng với nhau.
-GV yêu cầu
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV hỏi thêm việc tính giá trị của các
biểu thức trên theo cách thuận tiện ?
-GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc của
hai tính chất trên.
Bài 4
-GV yêu cầu
-Bài tốn thuộc dạng gì ?
-3 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
HS nêu cách thử lại của phép cộng và
phép trừ
-2 HS leân bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần
HS cả lớp làm bài vào Vở.
HS nhận xét bài làm của bạn,
-Tính giá trị của biểu thức.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào
phiếu.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-1 HS lên bảng làm bài:
98 + 3 + 97 + 2= (98 +2) + ( 97 + 3)
= 100 + 100 = 200
-3 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào phiếu.
-Dựa vào tính chất giao hốn và kết
hợp của phép cộng.
-2 HS phát biểu ý kiến.
HS đọc đề bài trước lớp.
-Tìm2 số khi biết tổng và hiệu
a) 570 – 225 – 167 + 67 168 x 2 : 6 x 4
= 345 – 167 + 67 = 336 : 6 x 4
= 178 + 67 = 56 x 4
= 245 = 224
b) 468 : 6 +61 x 2 5625 – 5000 : (726 : 6 – 113)
= 78 + 122 = 5625 – 5000 : (121 – 113)
-GV yêu cầu
-GV có thể yêu cầu HS nêu cách tìm
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-Bài tập yêu cầu gì ?
-GV u cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách tìm x của mình.
-GV nhận xét vàcho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi HS tựa bài học
GDTT: Sử dụng tính chất giao hốn và
kết hợp của phép cộng
thực hiện các phép tính cộng, trừ với
các số tự nhiên.
-Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem
lại bàichuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào phiếu.
-Tìm x.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một ý
HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS giải thích.
HS nêu
Tiết : 40 GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
-Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học này chúng ta sẽ làm
quen với góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :
* Giới thiệu góc nhọn
-GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như
phần bài học SGK.
-Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc này.
-GVgiới thiệu: Đây là góc nhọn.
-Hãy kiểm tra độ lớn của góc nhọn
AOB và cho biết góc này lớn hơn hay
bé hơn góc vng.
-GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vng.
* Giới thiệu góc tù
-GV vẽ lên bảng góc tù MON như
SGK.
-Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc.
-GV giới thiệu: Đây là góc tù.
-GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ
lớn của góc tù MON và cho biết góc
này lớn hơn hay bé hơn góc vng.
-GV có thể yêu cầu
*Giới thiệu góc bẹt
-GV vẽ lên bảng góc bẹt COD -Hãy
đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của
góc.
-GV vừa vẽ hình vừa nêu: Thầy tăng
dần độ lớn của góc COD, đến khi hai
cạnh OC và OD của góc COD “thẳng
hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng)
với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là
góc bẹt.
GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt
COD như thế nào với nhau ?
-GV yêu cầu
-3 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
-HS nghe.
-HS quan sát hình.
-Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và
OB.
-HS nêu: Góc nhọn AOB.
-1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo
dõi
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
-HS quan sát hình.
Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM
và ON.
-HS nêu: Góc tù đỉnh O
-1HS lên bảng kiểm tra.
Góc tù lớn hơn góc vng.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
-HS quan sát hình.
-Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD.
HS sử dụng ê ke để kiểm tra
-Góc bẹt bằng hai góc vng.
-GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc
bẹt.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu
-GV nhận xét
Bài 2
-GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm
tra các góc của từng hình tam giác trong
bài.
-GV nhận xét, yêu cầu
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi HS tựa bài học
-GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị
bài sau.
nhaùp.
HS quan sát các góc trả lời
+Các góc nhọn đỉnh : A,D
+Các góc vng đỉnh ø: C
+Các góc tù đỉnh: B, O.
+Các góc bẹt là: E
-HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo
kết quả
HS nêu tên từng góc trong mỗi hình
tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc
vng hay góc tù
-HS trả lời
TUẦN 9 Tiết : 41 HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vng góc với nhau.
-Biết được hai đường thẳng vng góc với nhau tạo ra bốn góc vng có chung đỉnh.
-Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vng góc.
-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
-GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
-GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với hai đường thẳng vng góc.
b.Giới thiệu2 đường thẳng vng góc
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là
hình gì ?
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD là góc gì ?
Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM,
kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi
đó ta được hai đường thẳng DM và BN vng
góc với nhau tại điểm C.
-GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc
NCM, góc BCM là góc gì ?
-Các góc này có chung đỉnh nào ?
Hai đường thẳng BN và DM vng góc với
-GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng
vng góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa
thao tác) làm như sau:
+Vẽ đường thẳng AB.
+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng
AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của
ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD
vng góc với nhau.
-GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường
thẳng NM vng góc với đường thẳng PQ tại
O.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
-HS nghe.
-Hình ABCD là hình chữ nhật.
-Các góc A, B, C, D đều là góc
vng.
-HS theo dõi thao tác
-Là góc vuông.
-Chung đỉnh C.
-HS nêu ví dụ: hai mép của
quyển sách, quyển vở, hai cạnh
của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh
của bảng đen, …
-HS theo dõi thao tác của GV vaø
laøm theo.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.
HS neâu
-GV yêu cầu
-GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI
vng góc với nhau ?
Baøi 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau
đó yêu cầu
-GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
Bài 3
-GV yeâu cầu
-GV u cầu HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi HS tựa bài học
GDTT: Biết được hai đường thẳng vng góc
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà xem
lại bài và chuẩn bị bài sau.
HS neâu
-1 HS đọc trước lớp.
-HS viết tên các cặp cạnh, sau đó
1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh
mình tìm được trước lớp
HS đọc đề bài, tự làm bài.
-HS dùng ê ke để kiểm tra các
hình trong SGK, sau đó ghi tên
các cặp cạnh vng góc với nhau
vào vở.
-1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm
được trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
HS đọc đề bài và tự làm bài.
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm
bài vào phiếu.
-HS nhận xét bài bạn và kiểm tra
lại bài của mình theo nhận xét
của GV.
-HS nêu
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.
-Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng và ê ke.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được làm quen với hai đường thẳng
song song.
b.Giới thiệu hai đường thẳng song song
:
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và yêu cầu
B C
A D
-GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh
đối diện AB và DC về hai phía ta được
hai đường thẳng song song với nhau.
-GV yêu
Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình
chữ nhật ABCD chúng ta có được hai
đường thẳng song song không ?
Hai đường thẳng song song với nhau
không bao giờ cắt nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học
tập, quan sát lớp học để tìm hai đường
thẳng song song có trong thực tế cuộc
sống.
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng
song song (chú ý ước lượng để hai
-3 HS lên bảng vẽ hai đường thẳng
vng góc
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
-HS nghe.
HS nêu tên hình.
-Hình chữ nhật ABCD.
-HS theo dõi thao tác của GV.
HS tự kéo dài hai cạnh đối cịn lại của
hình chữ nhật là AD và BC
A B
D C
-Được hai đường thẳng song
-HS nghe giảng.
-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện
của quyển sách
đường thẳng không cắt nhau là được).
c.Luyện tập, thực hành :
Baøi 1
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD,
sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB
và DC là một cặp cạnh song song với
nhau.
Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình
chữ nhật ABCD cịn có cặp cạnh nào
song song với nhau ?
-GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và
yêu cầu
N P
M Q
Treo bảng Bài 2
-GV yêu cầu
-GV có thể u cầu HS tìm các cạnh
song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Treo bảng Bài 3
-GV yêu cầu
-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?
-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi HS tựa bài học
GDTT: Nhận biết đuợc hai đường thẳng
song song., biết được hai đường thẳng
song song khơng bao giờ gặp nhau
-Dặn HSvề nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài sau.
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
HS tìm các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình vng MNPQ.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với NP.
-1 HS đọc.
HS quan sát hình và nêu các cạnh //
với cạnh BE.
-Đọc đề bài và quan sát hình.
-Cạnh MN song // với cạnh QP.
-Cạnh DI// với cạnh HG, cạnh DG //
với IH.
Tiết 43 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
I.Mục tiêu:
Giuùp HS:
-Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc
với một đường thẳng cho trước.
-Biết vẽ đường cao của tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học tốn hơm nay các em
b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và vng góc với một đường
thẳng cho trước :
-GV thực hiện các bước vẽ như SGK
đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu
cách vẽ
-Đặt một cạnh góc vng của ê ke
trùng với đường thẳng AB.
-Chuyển dịch ê ke trượt theo đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vng thứ
hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một
đường thẳng theo cạnh đó thì được
đường thẳng CD đi qua E và vuông góc
với đường thẳng AB.
Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
-GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+Yêu cầu
+Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi
qua điểm E và vuông góc với AB.
-GV nhận xét và giúp đỡ các em còn
-3 HS lên bảng xác định hai đường
thẳng song song
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
-HS nghe.
-Theo doõi thao tác của GV.
chưa vẽ được hình.
c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam
giác :
-GV vẽ lên bảng tam giác ABC như
phần bài học của SGK. B
A C
-GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
điểm A và vuông góc với cạnh BC của
hình tam giác ABC.
-GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam
giác ABC ta vẽ đường thẳng vng góc
với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H.
Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của
hình tam giác ABC.
-GV nhắc lại: Đường cao của hình tam
giác chính là đoạn thẳng đi qua một
đỉnh và vng góc với cạnh đối diện
của đỉnh đó.
-GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ
đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
-GV hỏi: Một hình tam giác có mấy
đường cao ?
d. Hướng dẫn thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ
hình.
-GV yêu cầu
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Đường cao AH của tam giác ABC là
đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình
tam giác ABC, vng góc với cạnh nào
của hình tam giác ABC ?
-GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
-GV yêu cầu
-Tam giác ABC.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
A
B H C
-HS dùng ê ke để vẽ.
-Một hình tam giác có 3 đường cao.
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào
vở.
HS nhận xét bài vẽ của các bạn
- 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách
thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình
-Vẽ đường cao AH của hình tam giác
ABC trong các trường hợp khác nhau.
-Qua đỉnh A của tam giác ABC và
vng góc với cạnh BC tại điểm H.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ
đường thẳng qua E, vng góc với DC
tại G.
-Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong
có trong hình.
-GV hỏi thêm:
+Những cạnh nào vng góc với EG ?
+Các cạnh AB và DC như thế nào với
nhau
+Những cạnh nào vuông góc với AB ?
+Các cạnh AD, EG, BC như thế nào
với nhau ?
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi tựa bài
GDTT: Biết cách vẽ hai đường thẳng
vng góc.
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bị bài sau.
-GV nhận xét giờ học
-HS vẽ hình vào Vở.
A E B
D G C
-HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+AB và DC.
+ ABø song song với DC
+Các cạnh AD, EG, BC.
+Song song với nhau.
-HS nêu
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với
một đường thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng
AB và CD vng góc với nhau tại E, HS
2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ
đường cao AH của hình tam giác này.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ cùng thực hiện vẽ hai đường thẳng
song song với nhau.
b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và song song với một đường
thẳng cho trước :
-GV thực hiện các bước vẽ như SGK
đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu
cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.
+GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và
lấy một điểm E nằm ngoài AB. E
A B
+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN
+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi
qua E và vng góc với +GV nêu: Gọi
tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận
xét gì về đường thẳng CD và đường
thẳng AB ?
+GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ
được đường thẳng đi qua điểm E và
-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.
-HS nghe.
-Theo dõi thao tác của GV.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
-Hai đường thẳng này song song với
nhau.
song song với đường thẳng AB cho
trước.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và
lấy một điểm M nằm ngồi CD như hình
vẽ trong bài
tập 1.
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
-Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M
và song song với đường thẳng CD, trước
tiên chúng ta vẽ gì ?
-GV yêu cầu
-GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng
MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ?
-GV yêu cầu HS vẽ hình.
-Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so
-Vậy đó chính là đường thẳng AB cần
vẽ.
Baøi 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên
bảng hình tam giác ABC.
-GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng
qua A song song với cạnh BC:
+Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A,
vuông góc với cạnh BC.
+Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và
vng góc với AH, đó chính là đường
thẳng AX cần vẽ.
-GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY,
song song với cạnh AB.
-GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu
tên các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình tứ giác ABCD.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
thẳng CD đi qua E và vng góc với
đường thẳng AB như phần bài học
trong SGK.
-Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và
song song với đường thẳng CD.
-Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và
vng góc với đường thẳng CD.
HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên
cho đường thẳng đi qua M và vng
góc với đường thẳng CD là đường
thẳng MN.
-Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và
vng góc với đường thẳng MN.
-Tiếp tục vẽ hình.
-Đường thẳng này song song với CD.
-1 HS đọc đề bài.
-HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
-HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên
bảng lớp, cả lớp vẽ vào P
+Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và
+Vẽ đường thẳng đi qua C và vng
góc với CG, đó chính là đường thẳng
CY cần vẽ.
+Đặt tên giao điểm của AX và CY là
D.
-Các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình tứ giác ABCD là AD và BC,
AB và DC.
-GV u cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ
hình.
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường
thẳng đi qua B và song song với AD.
-Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua
B và vng góc với BA thì đường thẳng
này sẽ song song với AD ?
-Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có
là góc vng hay khơng ?
-GV hỏi thêm:
+Hình tứ giác BEDA là hình gì
+Hãy kể tên các cặp cạnh song song
+Hãy kể tên các cặp cạnh vng góc
với nhau có trong hình vẽ ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi tựa bài học
GDTT: Vẽ được hai đường thẳng song
song
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét giờ học.
vở.
E
C
B B
A D
-Vẽ đường thẳng đi qua B, vng góc
với AB, đường thẳng này song song với
AD.
-Vì theo hình vẽ ta đã có BA vng
góc với AD.
-Là góc vuông.
+Là hình chữ nhật
+AB song song với DC, BE song song
với AD.
+BA vng góc với AD, AD vng góc
với DC, DC vng góc với EB, EB
vng góc với BA.
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1
vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
song song với đường thẳng AB cho trước
; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật.
b.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ
dài các cạnh :
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ
và hỏi HS:
+Các góc ở các đỉnh của hình chữ
nhật MNPQ có là góc vng khơng ?
-Hãy nêu các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình chữ nhật MNPQ?
-Dựa vào các đặc điểm chung của hình
chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình
chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
-GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng
2 cm.
-GV yêu cầu
-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ
hình vào giấy nháp.
-HS nghe.
M N
P Q
+Các góc này đều là góc vng.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với PN.
-HS vẽ vào giấy nháp.
HS vẽ
+Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4
cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm)
trên bảng.
+Vẽ đường thẳng vng góc với DC
tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn
thẳng DA = 2 cm.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình
trước lớp.
-GV u cầu HS tính chu vi của hình
chữ nhật.
-GV nhận xét.
Bài 2
-GV yêu cầu
4.Củng cố- Dặn dị :
Hỏi tựa bài học
GDTT: Biết sử dụng thước và ê ke để
vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh
cho trước.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
cm.
+Nối A với B ta được hình chữ nhật
ABCD.
-1 HS đọc trước lớp.
HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5
-Chu vi của hình chữ nhật là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
-HS làm bài cá nhân.
HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có
vạch chia để đo độ dài hai đường chéo
của hình chữ nhật và kết luận: Hình
chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
HS nêu
THỰC HAØNH VẼ HÌNH VNG
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vng có số đo cạnh cho
trước.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, ê ke, com pa (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng u cầu HS 1
vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài các
cạnh AD là 5 dm, AB là 7 dm, HS 2 vẽ
hình chữ nhật MNPQ có độ dài cạnh
MN là 9 dm, cạnh PQ là 3 dm. Hai HS
tính chu vi hình chữ nhật mình đã vẽ.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học toán hơm nay các em
sẽ được thực hành vẽ hình vng có độ
dài cạnh cho trước.
b.Hướng dẫn vẽ hình vng theo độ
dài cạnh cho trước :
-GV hỏi: Hình vng có các cạnh như
thế nào với nhau ?
-Các góc ở các đỉnh của hình vng là
các góc gì ?
-GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc
điểm trên để vẽ hình vng có độ dài
cạnh cho trước.
-GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh
-GV hướng dẫn HS thực hiện từng
bước vẽ như trong SGK:
+Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+Vẽ đường thẳng vng góc với DC
tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
-HS nghe.
-Các cạnh bằng nhau.
-Là các góc vuông.
-HS vẽ hình vuông ABCD theo từng
bước hướng dẫn của GV.
vng góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3
cm, CB = 3 cm.
+Nối A với B ta được hình vng
ABCD.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu
-GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ
của mình.
Bài 2
-GV yêu cầu
Hướng dẫn HS đếm số ơ vng trong
hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vuông
của vở ô li để vẽ hình.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình vng
ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm
tra xem hai đường chéo có bằng nhau
khơng, có vng góc với nhau không.
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm
tra về hai đường chéo của mình.
- 4.Củng cố- Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
A D
HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vng
có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu
vi và diện tích của hình
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào
vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
HS xác định tâm của hình trịn bằng
cách vẽ hai đường chéo của hình vng
(to hoặc nhỏ) giao của hai đường chéo
chính là tâm của hình trịn.
-HS tự vẽ hình vng ABCD vào
phiếu, sau đó:
+Dùng thước thẳng có vạch chia
xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường chéo.
+Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo
bởi hai đường chéo.
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Nhận biết góc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt.
-Nhận biết đường cao của hình tam giác.
-Vẽ hình vng, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
-Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng u cầu HS vẽ
hình vng ABCD có cạnh dài 7 dm,
tính chu vi và diện tích của hình vng.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được củng cố các kiến thức về hình
học đã học.
b.Hướng dẫn luyện tập :
-GV veõ lên bảng hai hình a, b trong bài
tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông,
góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi
hình.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào P
a) Góc vuông đỉnhA; góc nhọn đỉnh B,
(Tam giác ABM, MBC, ACB, AMB) ;
góc tù đỉnh M ; góc bẹt đỉnh M.
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc
nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù
ABC.
C
B
M
B
A
C
D
-GV có thể hỏi thêm:
+So với góc vng thì góc nhọn bé
hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn
hơn ?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
Bài 2
-GV u cầu HS quan sát hình vẽ và
nêu tên đường cao của hình tam giác
ABC.
-Vì sao AB được gọi là đường cao của
hình tam giác ABC ?
-Hỏi tương tự với đường cao CB.
-GV kết luận: Trong hình tam giác có
một góc vng thì hai cạnh của góc
vng chính là đường cao của hình tam
giác.
-GV hỏi: Vì sao AH không phải là
đường cao của hình tam giác ABC ?
Bài 3
-GV yêu cầu
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV yêu cầu
-GV yêu cầu
HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
-GV yêu cầu HS nêu cách xác định
trung điểm M của cạnh AD.
A B
M N
C D
-GV yêu cầu HS tự xác định trung
điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với
N.
-GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có
trong hình vẽ ?
-Nêu tên các cạnh song song với AB.
Hỏi HS tựa bài học.
-Daën HS về nhà xem lại bài và chuẩn
+Góc nhọn bé hơn góc vng, góc tù
lớn hơn góc vng.
+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
-Là AB và BC.
-Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ
từ đỉnh A của tam giác và vuông góc
với cạnh BC của tam giác.
-HS trả lời tương tự như trên.
-Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A
nhưng khơng vng góc với cạnh BC
của hình tam giác ABC.
HS tự vẽ hình vng ABCD có cạnh
dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng
bước vẽ của mình.
-1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6
dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào
vở.
-HS vừa vẽ trên bảng nêu.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Dùng thước thẳng có vạch chia
xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với
điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì
AD = 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch
số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm
đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
-ABCD, ABNM, MNCD.
-Các cạnh song song với AB là MN,
DC.
bị bài sau.
-GV nhận xét tiếtø học
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
-p dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
-Vẽ hình vng, hình chữ nhật.
-Giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
-Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Treo bảng Bài 1
Yêu cầu
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS
tự làm bài
-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào phiếu.
386 259 726 485 528 946 435 269
-GV yêu cầu
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng Bài 2
-Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
-Để tính giá trị của biểu thức a, b trong
bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp
dụng tính chất nào ?
-GV yêu cầu
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng Bài 3
-GV u cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS quan sát hình trong
SGK.
-GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình
vuông BIHC có chung cạnh nào ?
-Vậy độ dài của hình vng BIHC là
bao nhiêu ?
-GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông
BIHC.
Cạnh DH vng góc với những cạnh
nào ?
-Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
Treo bảng Bài 4
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Muốn tính được diện tích của hình chữ
nhật chúng ta phải biết được gì ?
-Bài tốn cho biết gì ?
-Biết được nửa chu vi của hình chữ
nhật tức là biết được gì ?
-Vậy có tính được chiều dài và chiều
rộng khơng ? Dựa vào bài tốn nào để
tính ?
HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
cả về cách đặt tính và thực hiện phép
tính.
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
-Tính chất giao hốn và kết hợp của
phép cộng.
HS nêu quy tắc về tính chất giao hốn,
kết hợp của phép cộng.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài bảng con
(6257+743) + 989= 7000+989=7989
5798+(322+4678)=5798+5000=10798
-HS đọc thầm.
-HS quan sát hình.
-Có chung cạnh BC.
-Là 3 cm.
-HS vẽ, sau đó nêu các bước vẽ.
-Cạnh DH vng góc với AD, BC, IH.
c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
-HS đọc.
-Biết được số đo chiều rộng và chiều
dài của hình chữ nhật.
-Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và chiều
dài hơn chiều rộng là 4 cm.
-Biết được tổng của số đo chiều dài và
chiều rộng.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi tựa bài
-GV tổng kết giờ học
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 60 cm2
HS nêu
-HS cả lớp.
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (khơng nhớ và có nhớ).
-p dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu caàu
GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện phép nhân số có sáu
chữ số với số có một chữ số.
b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số
có sáu chữ số với số có một chữ số :
-GV viết lên bảng phép nhân: 241324
x 2.
-GV yêucầu đặt tính để thực hiện phép
nhân 241324 x 2.
-3 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
-HS nghe
- Khi thực hiện phép nhân này, ta phải
thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
-GV yêu cầu HS thực hiện
*GV viết phép nhân: 136204 x 4.
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính,
-GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó
yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện
phép nhân của mình.
c.Luyện tập, thực hành :
Treo bảng Bài 1
-GV yêu cầu
-GV u cầu lần lượt từng HS trình
bày cách tính của con tính mà mình đã
thực hiện.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng Bài 2
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
-Hãy đọc biểu thức trong bài.
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu
thức 201634 x m với những giá trị nào
của m ?
-Muốn tính giá trị của biểu thức 20634
x m với m = 2 ta làm thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
Thu phiếu chấm và nhận xét
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
Treo bảng Bài 3
-GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự
làm bài.
HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, HS
nhận xét cách đặt tính trên bảng của
bạn.
-Tính từ phải sang trái
241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
*2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
*2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
Vậy 241 324 x 2 = 482 648
-HS đọc: 136204 x 4.
-1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS nêu các bước như trên.
HS xác định đề
-1 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào bảng con
-HS trình bày trước lớp.
-Viết giá trị thích hợp của biểu thức
vào ô trống.
-Biểu thức 201634 x m.
-Với m = 2, 3, 4, 5.
-Thay chữ m bằng số 2 và tính.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào phiếu
-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi phiếu để kiểm tra bài lẫn
nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào phiếu
321475+423505 x2
1306 x 8 + 24573
m 2 3 4 5
-GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép
tính theo đúng thứ tự.
Treo bảng
Treo bảng Bài 4
-GV gọi một HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Thu vở chấm – Nhận xét
Treo bảng bài làm
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi HS tựa bài học
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. GV
nhận xét tiết học
HS nhận xét
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
8 xã vùng thấp nhận được:
850 x 8 = 6800 ( quyển)
9 xã vùng cao nhận được:
980 x 9 = 8820 ( quyển)
Huyện đó được cấp tất cả là:
6800 + 8820 = 15620 ( quyển)
Đáp số : 15620 quyển
-HS nhận xét
HS nêu
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu:
-Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân.
-Sử dụng tính chất giao hốn của phép nhân để làm tính.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như SGK
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.OÅn định :
2.KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học này các em sẽ được
làm quen với tính chất giao hốn của
phép nhân.
b.Giới thiệu tính chất giao hoán của
phép nhân :
* So sánh giá trị của các cặp phép
nhân có thừa số giống nhau
-GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7
x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu
thức này với nhau.
-GV làm tương tự với các cặp phép
nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và
9 x 8, …
-GV: Hai phép nhân có thừa số giống
nhau thì ln bằng nhau.
* Giới thiệu tính chất giao hốn của
-GV treo lên bảng bảng số như đã giới
thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của các biểu thức a x b và b x a để điền
vào bảng.
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a
= 4 và b = 8
-Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b
với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6
và b = 7 ?
-Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b
với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5
và b = 4 ?
-Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn
như thế nào so với giá trị của biểu thức
b x a ?
-Ta có thể viết a x b = b x a.
-Em có nhận xét gì về các thừa số
trong hai tích a x b và b x a ?
-Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b
cho nhau thì ta được tích nào ?
-Khi đó giá trị của a x b có thay đổi
không ?
-Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong
-HS nghe.
-HS neâu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35.
vaäy 5 x 7 = 7 x 5.
-HS neâu:
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; …
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính ở một dịng để hồn thành
bảng như sau:
-Giá trị của biểu thức a x b và b x a
đều bằng 32
-Giá trị của biểu thức a x b và
b x a đều bằng 42
-Giá trị của biểu thức a x b và
- Biểu thức a x b luôn bằng giá trị của
biểu thức b x a .
-HS đọc: a x b = b x a.
-Hai tích đều có các thừa số là a và b
nhưng vị trí khác nhau.
-Ta được tích b x a.
-Khơng thay đổi.
-Tích đó khơng thay đổi.
-Điền số thích hợp vào <sub></sub> .
a b a x b b x a
4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32
6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42
một tích thì tích đó như thế nào ?
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng
thời ghi kết luận và cơng thức về tính
chất giao hốn của phép nhân lên bảng.
c.Luyện tập, thực hành :
Treo bảng Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
-GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x <sub></sub> và yêu
cầu
-Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
-GV yêu cầu
Treo bảng Bài 2
-GV yêu cầu.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng Bài 3
Bài 3 u cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức
4 x 2145 và yêu cầu
-GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm
được
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến
khích HS áp dụng tính chất giao hốn
của phép nhân để tìm các biểu thức có
giá trị bằng nhau.
-GV yêu cầu HS giải thích vì sao các
biểu thức c = g và e = b.
HS điền số thích hợp vào <sub></sub> .-HS điền
số 4.
-Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi. Tích 4 x
6 = 6 x <sub></sub> . Hai tích này có chung một
thừa số là 6 vậy thừa số cịn lại
4 = <sub></sub> nên ta điền 4 vaøo <sub></sub> .
-Laøm baøi vaøo phiếu và kiểm tra bài
của bạn.
HS xác định yêu cầu
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào phiếu.
HS nhận xét bài bảng
-Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
-HS tìm và nêu:
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
+Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x
+Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có
chung một thừa số là 4, thừa số cịn lại
2145 = (2100 + 45),vậy theo tính chất
giao hốn của phép thì hai biểu thức
này bằng nhau.
-HS làm bài.
-HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu
trên:
+Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà
khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì tích đó khơng thay đổi nên 3964 x 6
= (4 + 2) x (3000 + 964).
+Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa
số trong một tích thì tích đó khơng thay
đổi nên ta có 10287 x 5 = (3 +2) x
10287.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Treo bảng Bài 4
-GV yêu cầu
-Với HS kém thì GV gợi ý:
Ta có a x <sub></sub> = a, thử thay a bằng số cụ
thể ví dụ
a = 2 thì 2 x <sub></sub> = 2, ta điền 1vào <sub></sub> , a = 6
thì 6 x <sub></sub> = 6, ta cũng điền 1 vào <sub></sub> , …
vậy <sub></sub> là số nào ?
Ta có a x <sub></sub> = 0, thử thay a bằng số cụ
thể ví dụ a = 9 thì 9 x <sub></sub> = 0, ta điền 0
vào <sub></sub> , a = 8 thì
8 x <sub></sub> = 0, vậy ta điền 0 vào <sub></sub> , … vậy số
nào nhân với mọi số tự nhiên đều cho
kết quả là 0 ?
-GV yêu cầu nêu kết luận về phép
nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0.
4.Củng cố- Dặn dị :
-GV yêu cầu
GDTT: Sử dụng tính chất giao hốn của
phép nhân để làm tính.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị
bài sau.
-HS laøm baøi:a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0
-HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng
cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với
bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.
-2 HS nhắc lại trước lớp.
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...
CHIA CHO 10, 100, 1000, ...……
I.Mục tiêu:
Giuùp HS:
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000, …
-Biết cách thực hiện chia số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
-Aùp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số trịn chục, trịn trăm, trịn nghìn, …
cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động trên lớp:
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
-Trong giờ học này các em sẽ biết
cách nhân một số tự nhiên với 10, 100,
1000, … và chia các số trịn chục, trịn
trăm, trịn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với
10, chia số tròn chục cho 10 :
* Nhân một số với 10
-GV viết phép tính 35 x 10.
-GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hốn
của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10
bằng gì ?
-10 còn gọi là mấy chục ?
-Vậy 10 x 35 = 1 chuïc x 35.
-GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao
nhiêu chục?
-35 chục là bao nhiêu ?
-Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
-Em có nhận xét gì về thừa số 35 và
kết quả của phép nhân
35 x 10 ?
-Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta
có thể viết ngay kết quả của phép tính
như thế nào ?
-Hãy thực hiện:
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10
* Chia số tròn chục cho 10
-GV viết lên bảng phép tính 350 : 10
và yêu cầu
-GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy
tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ
là gì ?
-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
-Có nhận xét gì về số bị chia và
thương trong phép chia
-2 HS lên bảng thực hiện
40263 x7
7 x 40263
-HS nghe.
-HS đọc phép tính.
-HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
-Là 1 chục.
-Bằng 35 chục.
-Là 350.
-Kết quả của phép tính nhân 35 x 10
chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một
chữ số 0 vào bên phải.
-Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết
thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78 910
-HS suy nghó.
-Là thừa số cịn lại.
- 350 : 10 = 35.
350 : 10 = 35 ?
-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có
-Hãy thực hiện:
70 : 10
140 : 10
2 170 : 10
7 800 : 10
c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với
100, 1000, … chia số tròn trăm, trịn
chục, trịn nghìn, … cho 100, 1000, … :
-GV hướng dẫn HS tương tự như nhân
một số tự nhiên với 10, chia một số tròn
trăm, trịn nghìn, … cho 100, 1000, …
d.Kết luận :
-GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với
10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết
quả của phép nhân như thế nào ?
-Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta có thể
viết ngay kết quả của phép chia như thế
nào ?
e.Luyện tập, thực hành :
Treo bảng Bài 1
18 x10 ; 82 x 100 ; 256 x 10000
18 x 100 ; 75x1000 ; 302 x 10
-GV yêu cầu
Treo bảng Bài 2
-GV và yêu cầu
-GV yêu cầu
+100 kg bằng bao nhiêu tạ ?
+300 kg = ? tạ.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
-GV chữa bài và u cầu HS giải thích
cách đổi của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi tựa bài học
GDTT: Biết cách nhân và chia nhẩm
số tròn chục, trăm, nghìn cho 10, 100,
-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên
phải số đó.
-HS nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7
-Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, …
chữ số 0 vào bên phải số đó.
-Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, …
chữ số 0 ở bên phải số đó.
HS tự làm bảng con
1 em lên bảng
HS nêu kết quả của một phép tính, đọc
từ đầu cho đến hết.
HS thực hiện phép đổi.
HS nêu cách làm của mình
+100 kg = 1 tạ.
-HS nêu: 300 kg = 3 taï.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
-HS nêu tương tự như bài mẫu.
1000….
-GV nhaän xét tiết học, dặn HS về nhà
làm chuẩn bị bài sau.
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
-Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như SGK
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân :
* So sánh giá trị của các biểu thức
-GV viết lên bảng biểu thức:
(2 x 3) x 4 vaø 2 x (3 x 4)
GV yêu cầu
.
-GV làm tương tự với các cặp biểu
thức khác:
(5 x 2) x 4 vaø 5 x (2 x 4)
(4 x 5) vaø 4 x (5 x 6)
* Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân
-GV treo lên bảng bảng số như đã giới
thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x
c) để điền vào bảng.
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a x b) x c với giá trị của biểu thức ax(b
x c) khi a = 3, b = 4, c = 5 ?
-Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x
b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x
c) khi a = 5,
b = 2, c = 3 ?
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x
b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x
c) khi a = 4,
b = 6, c = 2 ?
-Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c
luôn như thế nào so với giá trị của biểu
thức a x (b x c) ?
-HS nghe.
-HS tính và so sánh:
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
Vaø 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vaäy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
-HS tính giá trị của các biểu thức và
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính ở một dịng để hoàn thành
bảng như sau:
Giá trị của hai biểu thức đều bằng 60.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 30.
-Giá trị của hai biểu thức đều bằng 48.
-Giá trị biểu thức (a x b) x c luôn bằng
giá trị của biểu thức a x (b x c).
a b c (a x b ) x c a x (b x c)
3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60
5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30
-Ta có thể viết:
(a x b) x c = a x (b x c).
-GV vừa chỉ bảng vừa nêu:
* (a x b) được gọi là một tích hai thừa
số, biểu thức (a x b) x c có dạng là một
tích hai thừa số nhân với số thứ ba, số
thứ ba ở đây là c.
* Xét biểu thức a x (b x c) thì ta thấy a
là số thứ nhất của tích (a x b), cịn (b x
c) là tích của số thứ hai và số thứ ba
trong biểu thức (a x b) x c.
* Vậy khi thực hiện nhân một tích hai
số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ
nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
-GV yêu cầu
c.Luyện tập, thực hành :
Treo bảngBài 1
-GV viết lên bảng biểu thức:
2 x 5 x 4
Biểu thức có dạng là tích của mấy số ?
-Có những cách nào để tính giá trị của
biểu thức ?
-GV yêu cầu.
Thu phiếu chấm, nhận xét
Treo bảng Bài 2
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2
-Hãy tính giá trị của biểu thức trên
theo hai cách.
-GV hoûi: Theo em, trong hai cách làm
trên, cách nào thuận tiện hơn, Vì sao ?
-GV yêu cầu
-GV chữa bài và cho điểm HS.
-Đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
-HS nghe giảng.
HS nêu lại kết luận
-HS đọc biểu thức.
-Có dạng là tích có ba số.
-Có hai cách:
+Lấy tích của số thứ nhất và số thứ hai
nhân với số thứ ba.
+Lấy số thứ nhất nhân với tích của số
thứ hai và số thứ ba.
-1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào phiếu.
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.
-HS đọc biểu thức.
-2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện theo một cách:
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
-Trong hai cách trên cách thứ hai thuận
tiện hơn vì khi tính theo cách này ở các
bước nhân thứ hai chúng ta thực hiện
nhân với 10, kết quả chính bằng tích
của lần nhân thứ nhất thêm một chữ số
0 vào bên phải.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Treo bảngBài 3
-GV gọi một HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho ta biết những gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?
-GV yêu cầu
-GV chữa bài, sau đó nêu: Số học sinh
của trường đó chính là giá trị của biểu
thức 8 x 15 x 2, có hai cách tính giá trị
của biểu thức này và đó chính là hai
cách giải bài toán như trên.
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi tựa bài
GDTT: Sử dụng thành thạo tính chất kết
hợp của phép nhân
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà xem trước bài mới
-Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế,
mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh.
-Số học sinh của trường.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
-HS nêu
Bài giải Bài giải
Số bộ bàn ghế có tất cả là: Số học sinh của mỗi lớp là:
15 x 8 = 120 (bộ) 2 x 15 = 30 (học sinh)
Số học sinh có tất cả là: Số học sinh trường đó có là:
2 x 120 = 240 (hoc sinh) 30 x 8 = 240 (học sinh)
NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Aùp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài tốn tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu Tính
bằng cách thuận tieän
13 x 5 x 2 ; 5 x 2 x 34
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học này các em học cách
thực hiện phép nhân với số tận cùng là
chữ số 0.
b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là
chữ số 0 :
-GV viết phép tính 1324 x 20.
-GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là
mấy ?
-20 baèng 2 nhân mấy ?
-Vậy ta có thể viết:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
-Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)
-Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
- 2648 là tích của các số nào ?
-Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
-Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
-Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20
chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết
-GV: đặt tính và tính 1324 x 20.
-GV yêu cầu
-GV yêu cầu HS thực hiện tính:
123 x 30
4578 x 40
5463 x 50
-GV nhận xét.
-GV viết lên bảng 230 x 70.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
-HS đọc phép tính.
-Là 0.
20 = 2 x 10 = 10 x 2.
-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực
hiện vào giấy nháp:
-1324 x 20 = 26480.
-2648 là tích của 1324 x 2.
-26480 chính là 2648 thêm một chữ số
0 vào bên phải.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng thực hiện
HS cả lớp làm vào bảng con
-HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
2648 được 26480.
-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó
nêu cách tính như với 1324 x 20.
- Hãy tách số 230 thành tích của một
số nhân với 10.
-GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành
tích của một số nhân với 10.
-Vậy ta có:
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
-GV: Hãy áp dụng tính chất giao hốn
và kết hợp của phép nhân để tính giá trị
(23 x 10) x (7 x 10).
-GV: 161 là tích của các số nào ?
-Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
-Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
-Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
-Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230
x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
-Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70
chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi
viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích
23 x 7.
-GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính
230 x 70.
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện
phép nhân của mình.
-GV u cầu HS thực hiện tính:
1280 x 30
4590 x 40
2463 x 50
c.Luyện tập, thực hành :
Treo bảng Bài 1
Đặt tính rồi tính:
1342 x 40 ; 13546 x 30; 5642 x 200
-GV yêu cầu
.
Treo bảng Bài 2
1326 x 300; 3450 x 20; 1450 x 800
Thu phiếu chấm
Yêu cầu
-HS nêu: 70 = 7 x 10.
-1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào
giấy nháp:
(23 x 10) x (7 x 10)
= (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
-161 là tích của 23 x 7
-16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0
vào bên phải.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có một chữ số 0 ở tận cùng.
-Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
-HS nghe giaûng.
-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp
làm vào giấy nháp.
-HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết
thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161
được 16100.
-3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó
nêu cách tính như với 230 x 70.
HS xác định đề
-1 HS lên bảng làm bài và nêu cách
tính,
HS dưới lớp làm bảng con
Đọc đề, xác định đề
1 em lên bảng làm bài
Lớp làm phiếu
Nhận xét
-HS đọc.
Treo bảng Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu
ki-lơ-gam gạo và ngô, chúng ta phải tính
được gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
TEo bảng Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi tựa bài
GDTT; Tính nhanh, chính xác
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà xem bài mới
-Tính được số gam ngơ, số
kí-lơ-gam gạo mà xe ơ tơ đó chở.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào Vở.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào Vở.
Bài giải
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:
66 x 30 = 1800 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 1800 cm2
ĐỀ – XI – MÉT VNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vuông.
-Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.
-Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài tốn có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1dm2 <sub>được chia thành 100 ơ vng nhỏ, mỗi ơ vng</sub>
có diện tích là 1cm2<sub>.</sub>
-HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ơ vng 1cm x 1cm.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV goïi 2 HS lên bảng yêu cầu Tính:
1890 x 70 ; 25400 x 20
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được làm quen với các đơn vị đo diện
tích khác và lớn hơn cm2
b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông :
-Hãy vẽ một hình vuông có diện tích là
1cm2<sub>.</sub>
-GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi:
1cm2<sub> là diện tích của hình vng có</sub>
cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
-GV treo hình vng có diện tích là
1dm2<sub> lên bảng và giớithiệu: Để đo diện</sub>
tích các hình người ta cịn dùng đơn vị là
đề-xi-mét vng.
-Hình vuông trên bảng có diện tích là
1dm2<sub>.</sub>
-GV u cầu HS thực hiện đo cạnh của
hình vng.
-GV: Vậy 1dm2<sub> chính là diện tích của</sub>
hình vuông có cạnh dài 1dm.
-GV: Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu
như thế nào ?
-GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét
vng, bạn nào có thể nêu cách kí hiệu
đề-xi-mét vng ?
-GV nêu: Đề-xi-mét vuông viết tắt là
dm2<sub>.</sub>
-GV viết lên bảng các số đo diện tích:
2cm2<sub>, 3dm</sub>2<sub>, 24dm</sub>2<sub> và u cầu HS đọc </sub>
-2 HS lên bảng laøm baøi,
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
-HS nghe.
-HS vẽ ra giấy kẻ ô.
1cm2<sub> là diện tích của hình vuông có</sub>
cạnh dài 1cm.
-Cạnh của hình vuông là 1dm.
-Là cm2<sub>.</sub>
- dm2
các số đo trên.
* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông
và đề-xi-mét vuông
-GV nêu bài tốn: Hãy tính diện tích
của hình vng có cạnh dài 10cm.
-GV hỏi: 10cm bằng bao nhiêu
đề-xi-mét ?
-GV hỏi lại: Hình vuông cạnh 10cm có
diện tích là bao nhiêu ?
-Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích
là bao nhiêu ?
-Vậy 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>
-GV yêu cầu
-GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có
diện tích 1dm2<sub>.</sub>
c.Luyện tập, thực hành :
Treo bảng Bài 1
- Baøi 2
-GV lần lượt đọc các số đo diện tích có
trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS
viết theo đúng thứ tự đọc.
-GV chữa bài.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên
trong bài.
-GV viết lên bảng:
48dm2<sub> = … cm</sub>2
-GV hỏi: Vì sao em điền được
48dm2<sub> = 4800cm</sub>2<sub> ?</sub>
-2000cm2<sub> = … dm</sub>2
-GV yêu cầu HS tự làm phần cịn lại
của bài.
Bài 4
Bài 4 yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn điền dấu đúng, chúng ta phải
làm như thế nào ?
-GV vieát lên bảng:
210cm2<sub> … 2dm</sub>2 <sub>10cm</sub>2
-GV yêu cầu HS điền dấu và giải thích
cách điền dấu của mình.
-GV yêu cầu
-HS tính và nêu:
10cm x 10cm = 100cm2
-HS: 10cm = 1dm.
-Laø 100cm2<sub>.</sub>
-Laø 1dm2<sub>.</sub>
-HS đọc: 100cm2<sub> = 1dm</sub>2<sub>.</sub>
-HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông
1cm x 1cm.
-HS thực hành đọc các số đo diện tích
có đơn vị là đề-xi-mét vuông.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào phiếu
-HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn và đổi chéo P để kiểm tra bài của
nhau.
-HS tự điền vào phiếu
1dm2<sub> =100cm</sub>2
100cm2 <sub>= 1dm</sub>2
48 dm2<sub> =4800 cm</sub>2
-HS nêu:
Ta có 1dm2<sub> = 100cm</sub>2
Nhẩm 48 x 100 = 4800
2000cm2<sub> = 20dm</sub>2
-HS làm bài, sau đó đổi chéo phiếu để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm.
-Phải đổi các số đo về cùng đơn vị, sau
đó so sánh chúng với nhau.
-HS nêu: 2dm2<sub> 10cm</sub>2<sub> = 210dm</sub>2
(vì 2dm2<sub> = 200cm</sub>2<sub>; 200cm</sub>2<sub> + 10cm</sub>2 <sub> =</sub>
210cm2<sub>)</sub>
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-GV yêu cầu HS tính diện tích của
từng hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai)
vào từng ơ trống.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau.
-HS tính:
Diện tích hình vuông là:
1 x 1 = 1 (dm2<sub>)</sub>
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 5 = 100 (cm2<sub>)</sub>
1dm2<sub> = 100cm</sub>2
Điền Ñ vaøo a vaø S vaøo b, c, d.
MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết 1m2 <sub>là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.</sub>
-Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông.
-Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vng, mét vng để giải các bài tốn có
liên quan.
-GV vẽ sẵn trên bảng hình vng có diện tích 1m2<sub> được chia thành 100 ơ vng nhỏ, mỗi ơ vng</sub>
có diện tích là 1dm2<sub>.</sub>
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài taäp
45dm2 <sub>= cm</sub>2<sub> 450dm</sub>2 <sub>= cm</sub>2<sub> 405dm</sub>2 <sub>= cm</sub>2
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với một đơn vị đo diện tích
khác, lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã
học. Đó là mét vng.
b.Giới thiệu mét vuông :
-GV treo lên bảng hình vng có diện
tích là 1m2<sub> và được chia thành 100 hình</sub>
vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2<sub>.</sub>
+Hình vng lớn có cạnh dài bao
nhiêu ?
+Hình vng nhỏ có độ dài bao nhiêu ?
+Cạnh của hình vng lớn gấp mấy lần
cạnh của hình vng nhỏ ?
+Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao
nhiêu
+Hình vng lớn bằng bao nhiêu hình
vng nhỏ ghép lại ?
+Vậy diện tích hình vng lớn bằng bao
nhiêu
-GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có
diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình
vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
-Ngồi đơn vị đo diện tích đã học người ta
cịn dùng đơn vị đo diện tích là mét vng.
Mét vng chính là diện tích của hình
vng có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình)
-Mét vuông viết tắt là m2<sub>.</sub>
1m2<sub> = ? đề-xi-mét vng ?</sub>
-GV viết lên bảng: 1m2<sub> = 100dm</sub>2
1dm2 <sub>=? xăng-ti-mét vuông ?</sub>
-GV: Vậy 1 m2<sub> bằng bao nhiêu </sub>
xăng-ti-mét vuông ?
-GV viết lên baûng: 1m2<sub> = 10 000cm</sub>2
-GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa
-3 HS lên bảng làm baøi
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS quan sát hình.
+ cạnh dài 1m (10 dm).
+Hình vng nhỏ có độ dài là 1dm.
+Gấp 10 lần.
1dm2<sub>.</sub>
+Bằng 100 hình.
+Bằng 100dm2<sub>.</sub>
1m2<sub> = 100dm</sub>2<sub>.</sub>
- 1dm2<sub> =100cm</sub>2
-HS nêu: 1m2<sub> =10 000cm</sub>2
mét vng với đề-xi-mét vuông và
xăng-ti-mét vuông.
c.Luyện tập, thực hành :
Treo bảng Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số
đo vừa viết.
Baøi 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở
cột bên phải của bài.
+Vì sao em điền được:
400dm2<sub> =4m</sub>2
-GV nhắc lại cách đổi trên
Treo baûng Bài 3
-GV yêu cầu HS
-Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài
toán, với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS
bằng cách đặt câu hỏi:
+Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên
gạch để lát nền căn phòng ?
+Vậy diện tích căn phòng chính là diện
tích của bao nhiêu viên gạch ?
+Mỗi viên gạch có diện tích là bao
nhiêu ?
+Vậy diện tích của căn phòng là bao
nhiêu mét vuông ?
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV vẽ hình bài tốn 4 lên bảng, yêu cầu
HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của
hình.
4cm 6cm
5cm 3cm
15cm
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Hỏi tựa bài
1m2<sub> =100dm</sub>2
1m2<sub> = 10 000cm</sub>2
-HS neâu yeâu cầu bài tập.
-HS làm bài vào phiếu,
5 HS lên bảng, đọc các số đo diện
tích theo mét vng
-1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bảng
+HS neâu: Ta có 100dm2<sub> = 1m</sub>2<sub>, mà</sub>
400 : 100 = 4
Vaäy 400dm2<sub> = 4m</sub>2
-HS nghe GV hướng dẫn cách đổi.
HS đọc đề bài.
+Dùng hết 200 viên gạch.
+ 200 viên gạch.
30cm2<sub> x 30cm</sub>2<sub> = 900cm</sub>2
+Diện tích của căn phòng là:
900cm2 <sub>x 200 = 180 000cm</sub>2<sub> ,</sub>
180 000cm2<sub> = 18m</sub>2<sub>.</sub>
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào Vở.
-Một vài HS nêu trước lớp.
-HS suy nghó và thống nhất có hai
cách giải
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
xem lại
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
-Áp dụng nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số để tính nhẩm , tính nhanh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1.Ổn định :
2.KTBC :
1m2<sub> = ………dm</sub>2
211m2<sub> = ………dm</sub>2
15m2<sub> = ………dm</sub>2
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm
HS .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
-GV : Gìơ học tốn hơm nay các em sẽ
biết cách thực hiện nhân một số với một
tổng theo nhiều cách khác nhau .
b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức:
-GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
-Yêu cầu
-Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như
thế nào so với nhau ?
-Vậy ta có :
4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
c.Quy tắc nhân một số với một tổng
-GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là
một số , (3 + 5) là một tổng . Vậy biểu
thức có dạng tích của một số nhân với
một tổng .
-Yêu cầu
-GV nêu :Biểu thức chính là tổng của
các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức
với các số hạng của tổng .
-GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một
-1 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp
làm bảng con
-HS nghe .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào nháp .
-Bằng nhau .
HS đọc
HS đọc biểu thức phía bên phải dấu
bằng .4 x 3 + 4 x 5
số với một tổng , chúng ta có thể làm
thế nào ?
-Gọi số đó là a , tổng là ( b + c )
-Vậy ta có :
a x ( b + c) = a x b + a x c
-Yêu cầu
d. Luyện tập , thực hành
Treo bảng Bài 1:
Yeâu cầu
-GV treo bảng phụ
-Chúng ta phải tính giá trị của các biểu
thức nào ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV chữa bài
-Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn
thế nào với nhau khi thay các chữ a , b ,
c bằng cùng một bộ số ?
Treo bảng Bài 2:
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV viết lên bảng biểu thức :
38 x 6 + 38 x 4
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
theo 2 cách .
-GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ
2 :
Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích .
Hai tích này có chung thừa số là 38 vì
thế ta đưa được biểu thức về dạng một
số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân
với tổng của các thừa số khác nhau của
hai tích .
-Yêu cầu
-Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
-Yêu cầu
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so
với nhau?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế
-HS viết và đọc lại cơng thức .
HS nêu lại quy tắc một số nhân với
một tổng .
Đọc đề, xác định đề
-a x ( b+ c) vaø a x b + a x c
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào phiếu
Đọc đề, xác định đề
36 x ( 7 + 3) ; 207 x ( 2+6)
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào vở .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào nháp
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào vở .
HS tính giá trị của hai biểu thức trong
bài .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
vở .
-Baèng nhau .
Một tổng nhân với một số .
-Là tổng của 2 tích .
nào?
-Có nhận xét gì về các thừa số của các
tích trong biểu thức thứ 2 so với các số
trong biểu thức thứ nhất .
-Vậy khi thực hiện nhân một tổng với
một số , ta có thể làm thế nào ?
-Yêu cầu
Bài 4
-Yêu cầu HS nêu đề bài toán .
-GV viết lên bảng : 36 x 11 và yêu cầu
HS đọc bài mẫu , suy nghĩ về cách tính
nhanh .
-Vì sao có thể viết :
36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ?
-GV giảng : Để tính nhanh chúng ta
tiến hành tách số 11 thành tổng của 10
và 1 , trong đó 10 là một số trịn chục .
Khi tách như vậy , ở bước thực hiện tính
nhân , chúng ta có thể nhân nhẩm 36
với 10 ,đơn giản hơn việc thực hiện
nhân 36 với 11.
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài .
-Nhận xét và cho điểm HS .
4.Củng cố- Dặn dò :
Hỏi tựa bài học
-u cầu
GDTT: -Áp dụng nhân một số với một
tổng , nhân một tổng với một số để tính
nhẩm , tính nhanh.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài
cho tiết sau.
-Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân
với số đó rồi cộng các kết quả lại với
nhau .
HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với
-Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng để tính nhanh .
-HS thực hiện yêu cầu và làm bài
-Vì 11 = 10 + 1
-HS nghe giaûng .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào vở .
HS neâu
MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh :
-Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .
-Áp dụng nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số để tính nhẩm , tính nhanh .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-Gọi HS lên bảng và yêu cầu làm các
bài tập
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Gìơ học tốn hơm nay sẽ biết cách
thực hiện nhân một số với một hiệu
b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu
thức
-Viết lên bảng 2 biểu thức :
3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
-Yêu cầu
-Gía trị của 2 biểu thức trên như thế
nào so với nhau .
-Vaäy ta coù :
3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
c. Quy tắc nhân một số với một hiệu
-GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và
-Yêu cầu
-Như vậy biểu thức chính là hiệu của
tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với
số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này
với số trừ của hiệu .
-2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe.
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
nháp.
-Baèng nhau
HS đọc biểu thức phía bên phải dấu
bằng
-Vậy khi thực hiện nhân một số với
một hiệu , ta có thể làm thế nào ?
-Vậy ta có
a x ( b – c) = ax b – a x c
-Yêu cầu
d. Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội
dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các
cột trong bảng .
-Chúng ta phải tính giá trị của các biểu
thức nào ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số
nhân với một hiệu
-Như vậy giá trị của 2 biểu thức như
thế nào với nhau khi thay các chữ a , b ,
c bằng cùng một bộ số ?
Baøi 2
-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng : 26 x 9 và yêu cầu
HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách
tính nhanh .
-Vì sao có thể viết :
26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) ?
-GV giảng : Để tính nhanh 26 x 9 ,
chúng ta tiến hành tách số 9 thành hiệu
của ( 10 – 1) , trong đó 10 là một số trịn
chục . Khi tách như vậy , ở bước thực
hiện tính nhân , chúng ta có thể nhân
nhẩm , đơn giản hơn khi thực hiện 26 x
9
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài .
-Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu
quả trứng, chúng ta phải biết điều gì ?
-GV khảêng định cả 2 cách đều đúng ,
giải thích thêm cách 2 -Cho HS làm bài
-Có thể lần lượt nhân số đó với số bị
trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau
.
-HS viết và đọc lại .
HS nêu lại quy tắc một số nhân với
một hiệu .
-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào
ô trống theo mẫu .
-HS đọc thầm .
-Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
vở .
-Luôn bằng nhau .
-Áp dụng tính chất nhân một số với
một hiệu để tính .
-HS thực hiện yêu cầu và làm bài .
-Vì 9 = 10 – 1 .
-HS nghe giaûng
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
vở .
-HS đọc.
-Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi
bán .
vào vở .
Bài giải
Số quả trứng có lúc đầu là
175 x 40 = 7 000 ( quả )
SoÁ quả trứng đã bán là
175 x 10 = 1750
Số quả trứng còn lại là
7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả )
Đáp số : 5 250 quả
-Cho HS nhận xét và rút ra cách làm
thuận tiện
Bài 4
-Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong
bài
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào
với nhau ?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế
nào ?
-Biểu thức thứ hai có dạng như thế
nào?
-Có nhận xét gì về các thừa số của các
tích trong biểu thức thứ hai so với các số
trong biểu thức thứ nhất .
-Khi thực hiện nhân một hiệu với một
số chúng ta có thể làm thế nào ?
-Yêu cầu
4 . Củng cố – Dặn dò :
-u cầu HS nhắc lại quy tắc nhân
một hiệu với một số .
-Dăën dò HS về nhà chuẩn bị bài sau .
Nhận xét tiết học
nhau
+Biết số giá để trứng cịn lại , sau đó
nhân số giá với số trứng có trong mỗi
giá
-HS nghe giaûng
- 2 HS lên bảng làm , mỗi HS một cách
, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
40 - 10 = 30 ( quả )
Số quả trứng còn lại là
175 x 30 = 5 250 ( quả )
Đáp số : 5 250 quả
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
vở .
-Bằng nhau .
-Có dạng một hiệu nhân một số .
-Là hiệu của hai tích .
-Các tích trong biểu thức thứ hai chính
là tích của số bị trừ và số trừ trong
hiệu ( 7 – 5) của biểu thức thứ nhất với
số thứ 3 của biểu thức này .
-Khi thực hiện nhân một hiệu với một
số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ , số
trừ của hiệu với số đó rồi trừ 2 kết quả
cho nhau .
HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với một
số .
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh củng cố về :
-Tính chất giao hốn , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số với một
tổng , một hiệu .
-Thực hành tính nhanh .
-Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật .
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.OÅn ñònh :
2.KTBC :
-Gọi HS lên bảng làm các bài tập
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng .
b) Hướng dẫn luyện tập
Treo bảng Bài 1
-Yêu cầu
a) 135 x ( 20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
427 x ( 10 + 8)
= 427 x 10 + 427 x 8
= 4270 + 3416 = 7686
-Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2
-Yêu cầu
-Viết lên bảng biểu thức :
134 x 4 x 5
-3 HS lên bàng làm.
-HS theo dõi, nhận xét
- Nêu u cầu của bài tập , sau đó cho
HS tự làm bài .
3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào
vở .
b) 642 x ( 30 – 6)
= 642 x 30 – 642 x 6
= 287 x 40 – 287 x 8
= 11 480 – 2 296 = 9 184
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
bằng cách thuận tiện .
-Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau .
-Viết lên bảng biểu thức :
145 x 2 + 145 x 98
Yêu cầu
-Cách làm trên thuận tiện hơn cách
chúng ta thực hiện các phép tính nhân
trước , phép tính cộng sau ở điểm nào ?
-Nhận xét và cho điểm HS .
Baøi 3
-Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân
một số với một tổng (hoặc một hiệu) để
thực hiện tính .
-GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
-Cho HS đọc đề toán
-GV cho HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS
4.Củng cố- dặn dò:
Hỏi tựa bài
GDTT: Tính nhanh, chính xác
-Nhận xét giờ học.
-Daën HS về nhà làm lại bài tập và
chuẩn bị bài sau.
-HS tính
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào vở .
-Tính theo mẫu .
-.
HS tính giá trị của biểu thức trên theo
mẫu .
Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi
-3 HS lên bảng làm, HS làm vào vở.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau
-HS đọc đề.
-HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động là
180 x 90 = 16 200 ( m2<sub> )</sub>
Đáp số 540 m , 16 200 m2
NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
-Aùp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Giờ học tốn hơm nay các em biết
cách thực hiện phép nhân với số có hai
chữ số.
b.Phép nhân 36 x 23
-GV viết lên bảng phép tính
36 x 23,
Yêu caàu
-Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính:
-GV nêu vần đề Dựa vào cách đặt tính
nhân với số có một chữ số, bạn nào có
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.
HS áp dụng tình chất một số nhân với
một tổng để tính.
36 x 23 = 36 x (20 +3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
- 36 x 23 = 828
thể đặt tính
36 x 23 ?
-GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36
rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng
đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục
thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ
vạch ngang.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép
nhân:
+Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với
36 theo thứ tự từ phải sang trái:
3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3
nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0)
nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7,
viết 7.
+Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được
với nhau:
Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, vieát 2; 1
cộng 7 bằng 8, viết 8.
+Vậy 36 x 23 = 828
-GV giới thiệu:
108 gọi là tích riêng thứ nhất.
72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích
riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái
một -GV yêu cầu HS nêu lại từng bước
nhân.
c.Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
-Baøi tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4
HS lần lượt nêu cách tính của từng phép
tính nhân.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS theo dõi và thực hiện phép nhân.
36
x
23
108
72
828
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
-HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
-HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng
làm bài, HS cả lớp làm bài vào P.
HS nêu
-Tính biểu thức 45 x a.
-Với a = 13, a = 26, a = 39.
-Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện
phép nhân 45 x 13.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
86 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1;
x 3 nhaân 8 bằng 24, thêm 1 bằng 25, viết 25.
53 5 nhân 6 bằng 30, viết 0 (dưới 5) nhớ 3.
258 5 nhân 8 bằng 40, thêm 3 bằng 43, viết 43.
430 Hạ 8:
4558 5 cộng 0 bằng 5, viết 5;
2 cộng 3 bằng 5, viết 5;
Hạ 4.
Vậy 86 x 53 = 4558
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu
thức 45 x a với những giá trị nào của a ?
-Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a
với a = 13 chúng ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt
tính ra giấy nháp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV u cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trước lớp.
4.Củng cố- Dặn dị :
Hỏi tựa bài
GDTT:Tính nhanh, chính xác
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà làm lại các bài tập và
chuẩn bị bài cho tiết sau.
bài vào vở
+Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
+Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
+Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755
-HS đọc.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó
là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh củng cố về :
-Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số .
-Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan .
II. Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
Đặt tính rồi tính:
15 x 27 ; 63 x 24 ; 82 x 43
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tựa
bài lên bảng .
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-3 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét .
-HS nghe .
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ
cách tính của mình .
-Nhận xét , cho điểm HS .
-Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu
cầu HS nêu nội dung của từng dòng
trong bảng .
-Làm thế nào để tìm được số điền vào
ơ trống trong bảng ?
-Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô
trống cịn lại .
Treo bảng Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV nhận xét , cho điểm HS.
Treo bảng Bài 4
-Yêu cầu
-Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 5
Yêu cầu
Thu vở chấn nhận xét
vào bảng con .
-HS nêu cách tính .
Ví dụ :
-Dịng trên cho biết giá trị của m , dòng
dưới là giá trị của biểu thức : m x 78
-Thay giá trị của m vào biểu thức để
tính giá trị của biểu thức này , được
bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng .
-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 ,
vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
-HS làm bài sau đó đổi chéo P để kiểm
tra bài của nhau .
-HS đọc .
-2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
5200 x 13 = 67 600 ( đồng)
5500 x 18 = 99 000 (đồng)
67600 + 99000 = 166600 (đồng)
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm
vào vở .
12 x 30 = 360( HS)
35 x 6 = 210( HS)
360 + 210 = 570 (HS)
428 * 9 nhân 8 bằng 72 , viết 2 nhớ 7
x 9 nhân 2 bằng 18 , thêm 7 bằng 25 , viết 5 nhớ 2
39 9 nhân 4 bằng 36 , thêm 2 bằng 38 , viết 38
_________ * 3 nhân 8 bằng 24 , viết 4 nhớ 2
3852 3 nhaân 2 bằng 6 , thêm 2 bằng 8 , viết 8
1284 3 nhân 4 bằng 12 , viết 12
_________ * Haï 2
16692 5 + 4 = 9 , viết 9
8 + 8 = 16 , viết 6 nhớ 1
3 + 2 = 5 thêm 1 là 6 , viết 6
Hạ 1
4.Củng cố, dặn dò :
-Hỏi tựa bài
GDTT: Tính nhanh, chính xác
-Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập và
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu :
Giuùp HS:
-Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
-Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài tốn có liên quan
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
27 x 45 ; 64 x 23 ; 522 x 56
-GV chữa bài và cho điểm HS
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện nhân nhẩm số có
b )Phép nhân 27x 11 ( Trường hợp
tổng hai chữ số bé hơn 10 )
-GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính trên.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng
của phép nhân trên.
-Nêu rõ bước cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 11.
-Như vậy , khi cộng hai tích riêng của
phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta
chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 )
rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số
27.
-Nhận xét gì về kết quả của phép
nhân 7 x 11 = 297 so với số 27. Các
chữ số giống và khác nhau ở điểm nào
?
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11
như sau:
* 2 coäng 7 = 9
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số
27 được 297.
* Vậy 27 x 11 = 297
-Yêu cầu nhân 41 với 11.
-GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số
27 ,41 … đều có tổng hai chữ số nhỏ
hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số
lớn hơn 10 như các số 48 ,57 , … thì ta
thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng
thực hiện phép nhân
48 x 11.
c.Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai
chữ số lớn hơn hoặc bằng 10)
-Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
-Yêu cầu HS áp dụng cách nhân
nhẩm đã học trong phần b để nhân
nhẩm 48 x 11.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào bảng con
27
HS nhắc lại
-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết
thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 =
9 ) vào giữa.
-HS nhẩm 41 x 11 = 451
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm
của mình
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính trên.
-Em có nhận xét gì về hai tích riêng
của phép nhân trên ?
-Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai
tích riêng của phép nhân 48 x 11.
-Vậy em hãy dựa vào bước cộng các
tích riêng của phép nhân 48 x11 để
nhận xét về các chữ số trong kết quả
phép nhân 48 x 11 = 528.
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11
như sau
+ 4 cộng 8 baèng 12 .
+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48
được 428.
+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
+Vậy 48 x 11 = 528.
-Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75
x 11.
d) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Yêu cầu
GV nhận xét, ghi điểm
Bài 2
-GV u cầu HS tự làm bài , nhắc HS
thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả
khơng được đặt tính.
-Thu phiếu chấm nhận xét
Bài 3
-GV yêu cầu
vào nháp
48
x 11
48
48
528
-Đều bằng 48.
-HS nêu.
-HS nghe giảng.
+ 8 là hàng đơn vị của 48.
+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số
của 48 ( 4 + 8 = 12 ).
+ 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12
nhớ sang
HS neâu lại cách nhân nhẩm
48 x 11.
75 x 11 = 825
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước
lớp.
34 x 11 = 374
11 x 95 = 1045
82 x 11= 902
HS nhận xét
-2 HS lên bảng làm bài , cảø lớp làm bài
vào phiếu
Nhận xét cho điểm học sinh
Baøi 4
-Cho HS đọc đề bài sau đó hướng
dẫn : Để biết được câu nào đúng , câu
nào sai trước hết chúng ta phải tính số
người cótrong mỗi phịng họp ,sau đó
so sánh và rút ra kết quả
4.Củng cố, dặn dò :
Hỏi tựa bài
GDTT: Biết cách nhân nhẩm số có hai
chữ số với 11
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập và
chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học
Nhận xét bảng
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh
-HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra
nháp
Phịng A có 11 x 12 = 132 người
Phịng B có 9 x 14 = 126 người
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai.
HS nêu
NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
Giuùp HS:
-Biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3
chữ số.
-Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
1.Ổn định :
2.KTBC :
45 x 11; 67 x 11 ; 37 x 11
-GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ biết
cách thực hiện phép nhân với số có 3
chữ số
b ) Phép nhân 164 x 23
-GV bảng phép tính
164 x 123 yêu cầu
-Vaäy 164 x123 = ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính
-GV nêu vấn đề :
-Để tránh thực hiện nhiều bước tính
như trên, người ta tiến hành đặt tính và
thực hiện tính nhân theo cột dọc .
164 x 123 ?
-GV nêu cách đặt tính đúng Viết 164
rồi viết 123 xuống dưới sao cho hàng
đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục
thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng
hàng trăm, viết dấu nhân rồi kẻ vạch
ngang.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép
nhân :
+Lần lượt nhân từng chữ số của 123
x164 theo thứ tự từ phải sang trái
164
x 123
492
328
164
20172
-GV giới thiệu :
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích
riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1
cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ
là 3 280. * 164 gọi là tích riêng thứ
ba . Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên
trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết
đầy đủ là 16 400.
-GV cho HS đặt tính và thực hiện lại
phép nhân 164 x 123.
-Yêu cầu
c) Luyện tập , thực hành
Treo bảng Bài 1
-Xác định yêu cầu
Yêu cầu
- HS nghe.
- HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính
-164 x 123 = 20 172
-1 HS lên bảng đặt tính
Cả lớp đặt tính vào giấy nháp
-HS đặt tính lại theo hướng dẫn vào bảng con
164
123
-HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
-HS nghe giaûng.
-1 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu lại từng bước nhân.
-Đặt tính rồi tính.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bảng con
248 1163 3124
321 125 213
x
-GV chữa bài yêu cầu
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Yêu cầu
-Treo bảng vào bảng .
Yêu cầu
-GV nhận xét và cho điểm HS
Treo bảng Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài ,
Yêu cầu các em tự làm.
-GV nhaän xét cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
Hỏi tựa bài
GDTT:Biết cách thực hiện phép nhân
với số có 3 chữ số-
-Dặn dò HS làm lại bài tập
và chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân.
HS đọc đề, xác định đề
-HS lên bảng làm bài , cả lớp
1 em lên bảng
HS lớp làm bài vào phiếu
HS đọc
-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m2<sub> )</sub>
Đáp số : 15625 m2
HS nêu
LUYỆN TẬP *
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0).
-Áp dụng phép nhânvới số có 3 chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
a 262 262 263
b 130 131 131
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
6544 x 321 ; 768 x 435
-GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài
-Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học
cách thực hiện nhân với số có ba chữ
số.
b. Phép nhân 258 x 203
-GV viết lên bảng phép nhân
258 x 203 yêu cầu
-Em có nhận xét gì về tích riêng thứ
hai của phép nhân
-Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng
các tích riêng khơng
-Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn
chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258
x 203
774
1516
152374
-Lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516
phải lùi sang trái hai cột so với tích
riêng thứ nhất.
-Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại
phép nhân 258 x 203 theo cách viết
gọn.
c. Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
-2 HS lên bảng laøm baøi
HS dưới lớp theo nhận xét bài làm
của bạn.
-HS nghe.
- HS thực hiện đặt tính để tính. 1 HS
258
x 203
774
000
516
52374
-Tích riêng thứ hai tồn gồm những
chữ số 0.
-Khơng .vì bất cứ số nào cộng với 0
cũngbằng chính số đó .
-HS làm vào nháp.
HS thực hiện vào nháp
3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào phiếu
523
2615
1569
159515
4504
1689
173404
2618
2618
264418
-GV nhận xét cho điểm HS
Treo bảng Bài 2
-Yêu cầu HS thực hiện phép nhân
456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách
thực hiện phép nhân này trong bài để
tìm cách nhân đúng , cách nhân sai .
-Theo các em vì sao cách thực hiện
đó sai.
GV theo dõi và chốt ý
-GV nhận xét và cho điểm HS
Baøi 3
-Gọi HS đọc đề
-Yêu cầu HS tự làm bài
Tóm tắt
1 ngày 1 con gà ăn : 104 g
10 ngày 375 con gà ăn : ….g
-GV nhận xét và cho điểm HS
4.Củng cố, dặn dò :
Hỏi tựa bài học
GDTT: Thực hiện được phép nhân với
số có 3 chữ số ( có chữ số 0 ở giữa)
-Dặn dò HS làm lại bài tập và chuẩn
bị bài sau.
-Nhận xét tiết hoïc.
-HS đổi chéo phiếu để kiểm tra
-HS laøm baøi.
+Hai cách thực hiện đều là sai ,cách
thực hiện thứ ba là đúng.
HS giải thích
-HS đọc đề tốn.
HS giải bài vào vở
Bài giải
Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là
104 x 375 = 39 000 ( g )
39 000 g = 39 kg
Số kg thức ăn trại đó cần trong 10
ngày là
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số: 390 kg
-HSnêu
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Nhân với số có hai ,ba chữ số
-p dụng tính chất giao hốn , tính chất kết hợp của phép nhân , tính chất nhân 1 số với tổng ( hoặc
một hiệu ) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện
-Tính giá trị của biểu thức số , giải bài tốn có lới văn
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
LUYỆN TẬP
CHUNG
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
-Củng cố về đổi
các đơn vị đo khối
-Kĩ năng thực
hiện tính nhân với
số có hai , ba chữ
số .
-Các tính chất
của phép nhân đã
học.
-Lập cơng thức
tính diện tích hình
vng.
II.Đồ dùng dạy
học :
-Đề bài tập 1
viết sẵn lên bảng
phụ
III.Hoạt động trên
lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng làm bài
245 x 127 ; 365 x 254
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài lên bảng
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS
+ Nêu cách nhân nhẩm
345 x 200
+ Nêu cách thực hiện 273 x 24 và
403 x 364
-GV nhận xét cho điểm .
Bài 2
-Cho HS nêu đề bài , sau đó tự làm
bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách
nhân nhẩm 95 x11.
-Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
-Bài tập yêu cầu làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và hỏi :
+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến
- 2HS lên bảng làm baøi
HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của
bạn.
-HS nghe.
Đọc đề, xác định đề
-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhẩm :
345x 2 = 690
Vậy 345x200 = 69 000
+ 2 HS lần lượt nêu trước lớp
Đọc đề, xác định đề
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1
cột , cà lớp làm bài vào vở.
a) 95 + 11 x 206 b) 95 x11 + 206 c) 95 x11 x 206
= 95 + 2266 = 1045 + 206 = 1 045 x 206
= 1251 = 2361 =215270
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.
a) 2 x 39 x 5 b ) 302 x 16 + 302 x 4 c) 769 x 85 – 769 x 75
= ( 2 x 5 ) x39 = 302 x ( 16 + 4 ) = 769 x ( 85 – 75 )
= 10 x39 = 302 x 20 = 769 x 10
Tieát 66 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số
-Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu ) chia cho một số để giải các bài tốn có liên quan
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập
432 x 527 ; 1363 x 205
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với tính chất chia một tổng cho
một số .
b) So sánh giá trị của biểu thức
-Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7
-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu
thức trên
-So sánh Giá trị của hai biểu thức ( 35
+ 21 ) :7 và 35 : 7 + 21 : 7
-Vậy ta có thể viết :
( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7
c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho
một số
-GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về
+Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như
thế nào ?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
35 : 7 + 21 :7 ?
+ Nêu từng thương trong biểu thức
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 +
21 ) : 7
+ Cịn 7 là gì trong biểu thức
_ Vì ( 35 + 21) :7 và 35 : 7 + 21 :7 nên ta
nói: khi thực hiện chia một tổng cho một
sớ , nếu các số hạng của tổng đều chia
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
-HS đọc biểu thức
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
-Baèng nhau.
-HS đọc biểu thức.
-Có dạng là một tổng chia cho một số .
-Biểu thức là tổng của hai thương
-Thương thứ nhất là 35 : 7 , thương thứ hai
là
21 : 7
-Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ).
-7 là số chia.
hết cho số chia, ta có thể chia từng số
hạng cho số chia rồi cộng các kết quả
tìm được với nhau
d) Luyện tập , thực hành
Bài 1a
-Xác định yêu cầu
-GV ghi lên bảng biểu thức :
( 15 + 35 ) : 5
-Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức
trên.
-Ghi lên bảng biểu thức :
12 : 4 + 20 : 4
-Theo em vì sao có thể viết là :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó
nhận xét và cho điểm HS
Bài 2
-GV viết lên bảng biểu thức :
( 35 – 21 ) : 7
-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.
-Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu
cách làm của mình.
-GV giới thiệu: Đó là tính chất một
hiệu chia cho một số .
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài tốn và
trình bày lời giải.
-GV chữa bài , yêu cầu HS nhận xét
cách làm thuận tiện.
-Nhận xét cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
Hỏi tựa bài
-Tính giá trị của BT theo 2 cách
-Có 2 cách
* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho soá
chia .
* Lấp từng số hạng chia cho số chia rồi
cộng các quả với nhau .
-Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.
-HS thực hiện tính giá trị của biểu thức
trên theo mẫu
-HS giải thích
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở,
-HS đọc biểu thức.
-2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm một
cách.
-HS cả lớp nhận xét.
-Lần lượt từng HS nêu
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở:
Bài giải
Cả hai lớp 4A và 4B có là
32 + 28 = 60 ( học sinh )
Số nhóm HS của cả hai lớp là
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
GDTT: Nhận biết tính chất một tổng
chia cho một số và một hiệu chia cho
một số
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ø chuẩn bị bài sau.
Tiết 67 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Giuùp HS:
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
-Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
Tính bằng hai caùch
-(55 + 45): 5
-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm
HS
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Chia số có nhiều chữ số cho số có
một chữ số
b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 128 472 : 6
Yêu cầu
- -Vậy chúng ta phải thực hiện phép
chia theo thứ tự nào ?
-Cho HS thực hiện phép chia.
-GV yêu cầu HS vừa lên bảng thực
hiện phép chia nêu rõ các bước chia
của mình.
-Phép chia128 472 : 6 là phép chia
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS laéng nghe.
-HS đọc phép chia.
HS thực hiện phép chia.
-HS đặt tính.
-Theo thứ tự từ phải sang trái
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
giấy nháp .Kết quả và các bước thực
hiện phép chia như SGK.
128472 6
-Vaäy 128 472 : 6 = 21 412
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
hết hay phép chia có dư ?
* Pheùp chia 230 859 : 5
-GV viết lên bảng phép chia 230859 :
5, yêu cầu HS đặt tính để thực hiện
phép chia này.
-Phép chia 230 859 : 5 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
-Với phép chia có dư chúng ta phải
chú ý điều gì ?
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Cho HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS tự tóm tắt bài tốn và làm.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ?
-Một hộp có mấy chiếc áo ?
-Muốn biết xếp được nhiều nhất bao
nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính
gì ?
-GV u cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS
4.Củng cố, dặn dò :
Hỏi tựa
GDTT : luyện kỹ năng thực hiện phép
chia số có nhiều chữ số cho số có một
chữ số.
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
-HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1
HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào giấy nháp . Kết quả và các buớc
thực hiện phép chia như SGK
230859 5
30 46171
08
35
09
4
-Vaäy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
-Là phép chia có số dư là 4.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực
hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào
vở.
-HS đọc đề tốn.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở .
Toùm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )
Đáp số : 21435 lít
-HS đọc đề bài tốn.
-Có tất cả 187250 chiếc áo
-8 chiếc áo
-Phép tính chia 187250 : 8
-HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở .
Tieát 68 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
-Củng cố kỹ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai sóâ đó , bài tốn về tìm số
trung bình cộng.
-Củng cố tính chất một tổng chia cho một số , một hiệu chia cho một số
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Tieát 69
CHIA MỘT SỐ
CHO MỘT TÍCH
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết cách thực
hiện một số chia
cho một tích.
-Áp dụng cách
thực hiện chia một
số cho một tích để
giải các bài tốn
có liên quan.
II.Đồ dùng dạy
học :
III.Hoạt động trên
lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.OÅn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng laøm baøi.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được củng cố kĩ năng thực hành giải 1
số dạng toán đã học.
b ) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Xác định yêu cầu
- Yêu caàu
-GV chữa bài, yêu cầu các em nêu
các phép chia hết, phép chia có dư
trong bài
-GV nhận xét cho điểm HS.
-GV cho HS nêu các bước thực hiện
phép tính chia của mình để khắc sâu
cách thực hiện phép chia cho số có
một chữ số cho HS cả lớp.
Baøi 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé
số lớn trong bài tốn tìm hai sốkhi biết
tổng và hiệu của hai số đó .
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Đặt tính rồi tính.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào
vở.
-HS trả lời.
-HS đọc đề toán.
-HS nêu.
+ Số bé = ( Tổng _ Hiệu ) : 2
+ Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
Tieát 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
-Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số
-Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài tốn có liên quan
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết 71
CHIA HAI SỐ
CĨ TẬN
CÙNG LÀ
CÁC CHỮ SỐ
0
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
-Biết cách
thực hiện
phép chia hai
số có tận cùng
-Áp dụng để
tính nhẩm
II.Đồ dùng
dạy học :
III.Hoạt động
trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập .
-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽõ
biết cách thực hiện chia một tích cho
một số.
b ) Giới thiệu tính chất một tích chia
cho một số
*So sánh giá trị các biểu thức
-GV viết lên bảng ba biểu thức sau:
( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 )
x 15
-Vậy các em hãy tính giá trị của các
biểu thức trên.
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của
ba biểu thức.
-Vậy ta có
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 )
= ( 9 : 3 ) x 15
* Ví dụ 2 :
-GV viết lên bảng hai biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )
-Các em hãy tính giá trị của các biểu
thức trên.
-Các em hãy so sánh giá trị của các
biểu thức trên.
-Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3
= 7 x ( 15 : 3 )
* Tính chất một tích chia cho một số
-Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như
thế nào ?
-Khi thực hiện tính giá trị của biểu
-2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc các biểu thức.
-3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài
giấy nháp.
( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
-GT của ba biểu thức cùng là 45.
-HS đọc các biểu thức-
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 2 = 12
-Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là
-Có dạng là một tích chia cho một số.
-Tính tích 9 x 15 = 135 rồi laáy 135 : 3 = 45.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập -GV
chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách thực hiện chia hai sốcó tận cùng là
các chữ số 0.
b ) Pheùp chia 320 : 40
-GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và
yêu cầu
-GV khẳng định các cách trên đều đúng,
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS suy nghó và nêu các cách tính của
mình.
Tiết 72 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh rèn kó năng
-Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
- Tính giá trị của biểu thức.
-Giải bài tóan về phép chia có dư
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện phép chia cho số có
hai chữ số
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho
số có hai chữ số
* Phép chia 672 : 21
+ Đi tìm kết quả
-GV viết lên bảng phép chia 672 : 21,
yêu cầu
-Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ?
Với cách làm trên chúng ta đã tìm được
kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm
này rất mất thời gian, vì vậy ta thực hiện
tính tương tự như với phép chia cho số
có một chữ số.
+Đặt tính và tính.
-GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính
chia cho số có một chữ số để đặt tính
672 : 21
-Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự
-Số chia trong phép chia này là bao
nhiêu ?
-Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS thực hiện.
672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 )
= (672 : 3 ) : 7
= 224 : 7
= 32
-… 32
- HS nghe giaûng.
-1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào
vở nháp.
Từ trái sang phải.
21.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
672 21
63 32
42
42
0
-GV nhận xét cách đặt phép chia của
HS, sau đó thống nhất lại với HS cách
chia đúng như SGK đã nêu.
-Pheùp chia 672 : 21 là phép chia có dư
hay phép chia hết.
* Phép chia 779 : 18
-GV ghi lên bảng phép chia trên và cho
HS thực hiện đặt tính để tính.
-GV theo dõi HS laøm.
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt
tính và tính như nội dung SGK trình bày.
779 18
72 43
59
54
5
Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 )
-Phép chia 779 : 18 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
-Trong các phép chia có số dư chúng ta
phải chú ý điều gì ?
* Tập ước lượng thương
75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21
+ Để ước lượng thương của các phép
chia trên được nhanh chúng ta lấy hàng
chục chia cho hàng chục
+ GV cho HS ứng dụng thực hành ước
lượng thương của các phép chia trên
+ Cho HS lần lượt nêu cách nhẩm của
từng phép tính trên trước lớp
-GV viết lên bảng phép tính
75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm. số trong
phép chia 75 : 11 như sau :
75 làm tròn đến số tròn chục gần nhất
-GV cho cả lớp ước lượng với các
phép chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 :
18
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
-1 HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia có dư .
Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-HS theo dõi GV giảng bài.
-HS đọc các phép chia trên.
+ HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra
-HS có thể nhân nhẩm theo cách.
7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75
-HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra 17 x
4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương thích
hợp.
-HS nghe GV huớng dẫn.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
15 phòng : 240 bộ
1 phòng :……bộ
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm
bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 3
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS
vừa lên bảng giải thích cách tìm x của
mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
Hỏi tựa bài học
GDTT:Chia cho số có hai chữ số thành
thạo
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
240 : 15 = 16 ( boä )
Đáp số : 16 bộ
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần,
cả lớp làm bài vào vở .
a) X x 34 = 714
X = 714 : 34
X = 21
b) 846 : X = 18
X = 846 :18
X = 47
-1HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong
phép nhân,1 HS nêu cách tìm số chia chưa
biết trong phép chia để giải thích.
Tiết 73 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(Tiếp theo)
I.Mục tiêu :
Giuùp HS:
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
-Áp dụng phép chia để giải các bài tốn có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập .
-GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ rèn
luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số
cho số có hai chữ số
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 8 192 :64
-GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu
cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy
HS làm chưa đúng nên cho HS nêu
cách thục hiện tính của mình trước,
nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có
cách làm khác khơng.
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt
tính và tính như nội dung SGK trình
bày.
-Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia
179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2
dư 5)
+ 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8
(dư 3)
* Pheùp chia 1 154 : 62
-GV ghi lên bảng phép chia, cho HS
thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy
HS làm đúng nên cho HS nêu cách
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-Là phép chia hết .
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
thực hiện tính của mình trước lớp, nếu
sai nên hỏi các HS khác trong lớp có
cách làm khác khơng ?
-GV hướng dẫn lại cho HS cách thực
hiện đặt tính và tính như nội dung
SGK trình bày.
1154 62
62 18
534
496
38
Vaäy 1 154 :62 = 18 ( dư 38 )
-Phép chia 1 154 : 62 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
-Trong phép chia có dư chúng cần
chú ý điều gì ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia .
+ 115 : 62 có thể ước luợng
11 : 6 = 1 (dư 5 )
+ 534 : 62 có thể ước lượng
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
-GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-Muốn biết đóng được bao nhiêu tá
bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải
thực hiện phép tính gì ?
-Các em hãy tóm tắt đề bài và tự làm
bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Là phép chia có dư
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện một con tính, cả lớp làm bài vào
-HS nhận xét .
-HS đọc đề tốn
.
-… chia 3500 : 12.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở
Tóm tắt
12 bút : 1 taù
3 500 bút : … tá thừa ….cái
Bài giải
Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư 8 )
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá
bút chì và thừa ra 8 chiếc
Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút
-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một
phần, cả lớp làm bài vào vở
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2
HS vừa lên bảng giải thích cách làm
của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
Hỏi tựa bài học
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS ø chuẩn bị bài sau .
-HS 1 nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép chia. HS 2 nêu cách tìm số
chia chưa biết trong phép chia để giải
thích.
-HS.
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh rèn kó năng:
-Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
- Tính giá trị của biểu thức.
-Giải bài tóan về phép chia có dư
II.Đồ dùng dạy học :
Phiếu học tập, giấy khổ to
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết 75
CHIA CHO SỐ
CÓ HAI CHỮ SỐ
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
-Rèn luyện kỹ
năng thực hiện
phép chia số có
nhiều chữ số cho
số có hai chữ số.
-Áp dụng để giải
các bài toán có
liên quan.
II.Đồ dùng dạy
học :
III.Hoạt động trên
lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.OÅn ñònh :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2.KTBC :4’
-GV goïi 2 HS lên bảng
468 : 36 ; 5783 : 45
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ rèn
luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số
cho số có hai chữ số và giải các bài
tốn có liên quan
b ) Hướng dẫn luyện tập
Treo bảng
Bài 1 (12’) Đặt tính rồi tính.
Hát
- 2HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp tính nháp
468 36 5783 45
36 13 45 128
108 128
108 90
0 383
360
23
Nhận xét bài làm của bạn.
2.KTBC :
-GV goïi HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ rèn
luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho
số có hai chữ số .
b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 10 105 : 43
-GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu
HS đặt tính và tính .
-GV theo dõi HS làm bài -GV hướng
dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và
tính như nội dung SGK trình bày.
10105 43
150 235
215
00
Vaäy 10105 : 43 = 235
-Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép
chia hết hay phép chia có dư ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương trong các lần chia
101 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 2
( dư 2)
105 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3
( dư 3 )
215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5
- * Phép chia 26 345 : 35
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.
- -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện
đặt tính và tính như nội dung SGK
trình bày.
26345 35
184 752
095
25
Vaäy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
-Phép chia 26345 : 35 là phép chia
hết hay phép chia có dư ?
-Trong các phép chia có dư chúng ta
cần chú ý điều gì ?
-GV hướng dẫn HS cách ước lượng
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của
GV.
-là phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có dư
thương trong các lần chia
263 : 35 có thể ước lượng 26 : 3 = 8
(dư 2)
hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2)
Khi thực hiện tìm số dư ta nhân
thương lần lượt với hàng đơn vị và
c ) Luyện tập thực hành
Bài 1
-GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
Baøi 2
-GV gọi HS đọc đề bài toán
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
Hỏi tựa bài học
GDTT:Chia cho số có hai chữ số một
cách thành thạo
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào
bảng con
-HS nhận xét.
-HS đọc đề tốn.
-Tính xem trung bình mỗi phút vận
động viên đi được bao nhiêu mét.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở
Tóm tắt
1 giờ 15 phút : 38 km 400m
1 phút : ……m
Baøi giaûi
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó
đi được là
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
-HS cả lớp.
I.Mục tiêu :
Giuùp HS:
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số
-Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV goïi HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ rèn
luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số
b ) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 2
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-GV nhận xét và cho điểm Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
- -GV yêu cầu HS làm baøi.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào
vở.
-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào Vở.
Tóm tắt
Có : 25 người
Tháng 1 : 855 sản phẩm
Tháng 2 : 920 sản phẩm
Tháng 3 : 1350 sản phẩm
1 người 3 tháng : … sản phẩm
Bài giải
Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng
là
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Cho HS đọc đề bài
-Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng
ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Vậy phép tính nào đúng ? Phép tính
nào sai và sai ở đâu ?
-GV giảng lại bước làm sai trong bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
Hỏi tựa bài
GDTT: THực hiện phép chia nhanh,
chính xác
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số : 125 sản phẩm
-HS đọc đề bài.
- … thực hiện phép chia, sau đó so sánh
từng bước thực hiện với cách thực hiện
của đề bài để tìm bước tính sai.
-HS thực hiện phép chia.
12345 67
564 184
285
17
-Phép tính b thực hiện đúng, phép tính
a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước
lượng thương sai nên tìm được số dư là
95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy
tiếp 95 chia cho 67, làm thương đúng
tăng lên thành 1714.
HS nêu
-HS cả lớp.
I.Mục tiêu :
Giuùp HS:
-Biết thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
-Áp dụng để giải các bài tốn có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
Tiết 78
CHIA CHO SỐ
CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết cách thực
hiện phép chia
cho số có ba chữ
số.
-Áp dụng để tính
giá trị của biểu
thức số và giải bài
tốn về số trung
bình cộng.
II.Đồ dùng dạy
học :
III.Hoạt động trên
lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn
luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số
cho số có hai chữ số trường hợp có chữ
số 0 ở thương.
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có
chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo doõi
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt
tính và tính như nội dung SGK trình
bày.
Vậy 9450 : 35 = 270
-Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết
hay phép chia có dö ?
-GV nên nhấn mạnh lần chia cuối
cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào
thương bên phải của 7.
-GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại
phép chia trên.
* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có
chữ số 0 ở hàng chục của thương)
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS
làm đúng thì cho HS nêu cách thực
hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai
nên hỏi các HS khác trong lớp có cách
làm khác khơng?
-GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt
tính và tính như nội dung SGK trình
bày.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
HS làm bài.
-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối
cùng chúng ta tìm được số dư là 0.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
biết cách thực hiện phép chia cho số
có ba chữ số .
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 1944 : 162 (trường hợp
-GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.
-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS
làm đúng thì cho HS nêu cách thực
hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai
nên hỏi các HS khác trong lớp có cách
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
Tiết 79 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
-Củng cố về chia một số cho một tích.
-Giải tốn có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2.KTBC :
Tiết 80 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
Giuùp HS:
-Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số .
-Áp dụng để giải các bài tốn tìm thành phần chưa biết của phép tính để giải các bài tốn có lời
văn.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Tiết 81
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
3.Bài mới :
-Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
-Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài tốn có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay, các em sẽ
được rèn luyện kĩ năng thực hiện
phép chia số có nhiều chữ số cho số
có 3 chữ số .
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-u cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm trên bảng của bạn .
-GV nhận xét để cho điểm HS .
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài .
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải
bài toán .
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giảng.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài
vào P.
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo Pû cho nhau để kiểm tra
.
-240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao
nhiêu gam muối ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
1 gói : ….g ?
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
-GV nhận xét, cho điểm HS.
Baøi 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Một sân bóng đá hình chữ nhật, có
diện tích 7140 m2<sub> , chiều dài 105 m . </sub>
a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ?
b) Tính chu vi của sân bóng đá ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào P
Tóm tắt
Diện tích : 7140 m2
Chieàu daøi : 105 m
Bài giải
Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh
-Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
-Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia .
-Giải bài tốn có lời văn.
-Giải bài tốn có biểu đồ.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập
về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học tốn hơm nay, các em sẽ
được củng cố kĩ năng giải một số
dạng toán đã học.
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài
tập u cầu chúng ta làm gì ?
-Các số cần điền vào ô trống trong
bảng là gì trong phép tính nhân, tính
chia ?
-u cầu HS nêu cách tìm thừa số ,
tích chưa biết trong phép nhân, tìm
-Yêu cầu HS laøm baøi .
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn .
-HS nghe.
-Điền số thích hợp vào ơ trống trong
bảng.
-Là thừa số hoặc tích chưa biết trong
phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc
thương chưa biết trong phép chia.
-5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả
lớp theo dõi, nhận xét.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào P
Thừa số 27 23 23 152 134 134
Thừa số 23 27 27 134 152 152
Tích 621 621 621 20368 20368 20368
Số bị
chia 66178 66178 66178 16250 16250 16250
Số chia 203 203 326 125 125 125
Thương 326 326 203 130 130 130
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm của bạn trên bảng .
Tieát 83 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về:
-Giá trị theo vị trí của chữ số trong một số.
-Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số.
-Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích.
-Bài tốn về biểu đồ.
-Bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Làm quen với bài tốn trắc nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học :
-Phô tô các bài tập tiết 83 cho từng HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.OÅn ñònh :
2.KTBC :
a) Giới thiệu bài
-Trong giờ học này, các em sẽ cùng
làm 1 đề bài luyện tập tổng hợp theo
hình thức trắc nghiệm để chuẩn bị
cho bài kiểm tra cuối học kì I .
b) Hướng dẫn luyện tập
-GV phát phiếu cho từng HS, yêu
cầu HS tự làm các bài tập trong thời
gian 35 phút, sau đó chữa bài và
hướng dẫn HS cách chấm điểm .
-HS nghe .
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra và chấm điểm cho nhau.
Đáp án
1 .
a) Khoanh vaøo B
b) Khoanh vaøo C
c) Khoanh vaøo D