Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dia 9 bai 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.86 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết PPCT: 22


Ngày dạy: 30.10.09

Baøi: 20




<b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>


I.<b>Mục tiêu</b>:


1 .<b>Kiến thức:</b>


-Nắm vững vị trí giới hạn của vùng trên bản đồ.


-Hiểu rõ: vùng có diện tích nhỏ nhưng giao lưu thuận tiện với các vùng trong nứơc, đất
đai, khí hậu là những tài ngun quan trọng.


-Vùng có dân cư đông đúc nhất, nền nông nhgiệp thâm canh cao và cơ sở hạ tầng phát
triển.


2. <b>Kỹ năng</b>:


-Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ, lựơc đồ tự nhiên Đồng bằng sơng Hồng, các biểu
bảng trong bài.


-Phân tích ưu nhựơc điểm của dân số đông, hướng giải quyết.
3.<b>Thái độ</b>:


- Bảøo vệ môi trường, kinh nghiệm trong lao động và sản suất.
II.<b>Chuẩn bị</b>:


1. Giáo viên:



-Bản đồ tự nhiên Đồng bằng sơng Hồng.
-Bản đồ hành chính Việt Nam.


2. Học sinh:


-Tập bản đồ Địa lí 9 – bài soạn
III. <b>Phương pháp dạy học</b>:


-Phương pháp trực quan -diễn giảng
-Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm
IV.<b>Tiến trình:</b>


1. <i>n định lớp</i>: Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập
2.<i>Kiểm tra bài cũ</i>: không


3. <i>Giảngbài mới</i>:


<b>Khởi động</b>: Vùng Đồng bằng sơng Hồng có tầm quan trọng trong phân công lao động
cả nước. Đây là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong
phú đa dạng, nguồn lao động dồi dào và mặt bằng dân trí cao, có thủ đơ là Hà Nội là trung
tâm văn hóa, chính trị, kinh tế và là đầu mối giao thông quan trọng của cả nứơc.


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i>Hoạt động 1</i>: Cả lớp


-Gọi HS đọc tên các tỉnh, chỉ giới hạn của
vùng và vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ
trên bản đồ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Nêu ý nghĩa KT –XH của vị trí đại lí vùng.
GV chuyển ý


<i>Hoạt động 2:</i> Nhóm


GV Chia Lớp Thành 3 Nhóm


<b>Nhóm 1</b>: Tìm hiểu ý nghĩa của sông
Hồngđối với việc phát triển nông nghiệp và
đời sống dân cư. Tầm quan trọng của hệ
thống trong đê của vùng.


<b>Nhóm 2</b>: Tìm trên lược đồ H20.1 tên các
loại đất và sự phân bố. Loại đất nào có tỉ lệ
lớn nhất? Ý nghĩa của tài ngun đất.


<b>Nhóm 3</b>: Tìm hiểu tài nguyên khí hậu, tài
nguyên khóang sản và tài nguyên biển.


HS trình bày kết quả.
GV chuẩn xác kiến thức.


? Tại sao đất được coi là tài nguyên quý giá
nhất


( đất phù sa màu mỡ, quỹ đất hạn chế).
? Đọc các danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử văn hóa có trong vùng


<i>Hoạt động 3:</i> Cá nhân


? Dựa H20.2:


-So sánh mật độ dân số của vùng Đồng bằng
sông Hồng với cả nước, Trung du và miền
núi Bắc Bộ, Tây Ngun.


-Vùng có diện tích nhỏ


-Giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.


-Có Thụ Đô Hà Noäi.


-Vùng giao lưu thuận tiện với các vùng trong
cả nước.


II. <b>Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên</b>





-Đồng bằng rộng thứ 2 cả nước.


-Đất phù sa màu mỡ thích hợp thâm canh lúa
nước.


-Khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh tạo
điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ơn
đới, cân nhiệt.



-Tài ngun khóang sản: đá xây dựng có trữ
lượng lớn, sét cao lanh, than nâu, khí tự
nhiên.


-Tài nghuên biển và du lịch khá phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Cho biết dân cư tập trung đông đúc có
những thuận lợi, khó khăn gì với sự phát
triển KT – XH của vùng? Nêu cách khắc
phục?


<i>Hoạt động 4:</i> Cặp


? Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình dân
cư, xã hội của vùng Đồng bằng sơng Hồng
với cả nước.


? Dựa vào kênh chữ +H3.1 SGK/11:


-Cho bieát của vùng kết cấu hạ tầng nông
thôn có đặc điểm gì?


-Trình bày một số nét về hệ thốngt đơ thị
của vùng (mật độ đơ thị dày, một số đơ thị
hình thành từ lâu đời)


- Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước
→ nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu
thụ lớn.



-Trình độ dân trí cao.


- Khó khăn: việc làm, sức ép lên tài nguyên
môi truờng.


-Kết cấu hạ tầng nơng thơn hịan thiện nhất
nứơc.


-Một số dơ thị hồn thành từ lâu đời: Hà
Nội, Hải Phịng


4. <b>Củng cố và luyện tập</b>:


? Xác định vị trí giới hạn cáa tỉnh cùa vùng trên bản đồ.


? Nêu những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
trong việc phát triển kinh tế và xã hội.


5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:


-Học bài + Làm bài tập bản đồ bài 20 và làm bài tập 3 SGK/75
-Chuẩn bị bài 20: “VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG” (tiếp theo)
V.<b>Rút kinh nghiệm</b>


<b>1/Nội dung:</b>


+Ưu điểm:……… +Tồn tại:


………..



CHướng khắc phục……….
<b>2/Phương pháp</b>:


+Ưu điểm:………..
+Tồn tại:………
CHướng khắc phục………
<b>3/Hình thức tổ chức</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×