Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Chuong trinh dia phuong van 8Cai duyen cuadatpho Hien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.54 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TuÇn 32</b>


<b>TiÕt 121</b>



<b> So¹n: 4 / 4 / 2012</b>
<b> D¹y: / 4 / 2012</b>

Lun tËp ®a u tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luËn



<b>A- Mục tiêu cần đạt: </b>
Qua tiết học, HS sẽ:
<i><b>1- Kiến thức: </b></i>


- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị
luận mà các em đã học trong tiết TLV trớc.


- Vận dụng những hiểu biết đó để tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả váo một đoạn, một
bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.


<i><b>2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm văn nghị luận xen yếu tố tự sự và miêu tả.</b></i>
<i><b>3- Thái độ: Học tập nghiêm túc, trung thực, tự giác, sỏng to.</b></i>


<b>B- Chuẩn bị: </b>


1. Giáo viên: Soạn bài, sách tham khảo,...
2. Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.


<b>C- T chc cỏc hot ng dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>HĐ 1 : n nh t chc</b>



<b>HĐ 2 : KT sự chuẩn bị của HS</b>


? Tác dụng của việc đa yếu tố miêu tả và biểu
cảm vào bài văn nghị luận ?


<b>HĐ 3 : Tổ chức dạy và học bài mới</b>


<b>Giới thiệu bµi</b>


 <b>Nội dung dạy học cụ thể</b>
* HS đọc đề bài


? Nêu yêu cầu của đề ?


* GV kiểm tra việc lập dàn ý ở nhà của HS.
* HS đọc mục II.1 ( SGK – Tr. 124, 125 )


? Từ việc đọc tình huống, em hãy xác định kiểu
bài cho trờn ?


? Nội dung nghị luận là gì ?


* HS đọc các luận điểm trong SGK / Tr. 125
? Theo em, trong số các luận điểm đó, em sẽ
chọn luận điểm nào đa vào bài ?


? H·y nªu lại yêu cầu về việc sắp xếp luận điểm
trong bài văn nghị luận ?


- Lun im phi sp xp theo trình tự hợp lí,


khoa học, làm sáng tỏ luận đề.


<i><b>* Thảo luận nhóm:</b></i>


? HÃy sắp xếp các luận điểm trên theo thứ tự hợp
lí ?


? Theo em, có nên đa các yếu tố tự sự và miêu tả
trong qua trình lập luận không ? Vì sao ?


- Nên đa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị
luận -> Làm sáng rõ luận điểm


*GV gi HS đọc 2 đoạn văn – Tr. 125, 126
? Nhận xét về việc đa yếu tố tự sự và miờu t
trong hai on vn ú ?


<b>I -Đề bài: Trang phuc và văn hoá</b>
<i><b>* Yêu cầu: Lập dàn bài chi tiết.</b></i>
<b>II- Luyện tập </b>


<i><b>1- Định hớng làm bài :</b></i>
- Kiểu bài: Văn nghị luận


- Ni dung:Thuyết phục các bạn thực
hiện trang phục để thể hiện văn hố.
<i><b>2- Xác lập luận điểm: </b></i>


- Sư dơng ln ®iÓm a, b, c, e
( SGK – Tr. 125 )



<i><b>3- Sắp xếp luận điểm : </b></i>


* Thứ tự các ln ®iĨm: a -> c -> e -> b.
<i><b>4- VËn dụng yếu tố tự sự và miêu tả:</b></i>
- Đa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn
nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đoạn văn a: Giúp ta hình dung cụ thể hơn về
sự thay đổi trong cách ăn mặc của một số bạn
- Đoạn văn b: Kể -> Nhớ lại sự lố lăng, kệch
cỡm của ông Giuốc-đanh -> Làm sáng rõ hơn
cho luận điểm: các bạn lầm tởng ăn mặc thay
đổi, nghịch ngợm là sành điệu, văn minh, …
? Trên cơ sở của việc định hớng làm bài, các
lập, sắp xếp các luận điểm trên và vận dụng đa
các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị
luận, em hãy lập dàn bài chi tiết cho đề văn
trên ?


* C¸c nhãm th¶o luËn, cïng lËp dàn bài chi
tiết. Đại diƯn nhãm b¸o cáo. Các nhóm bạn
nhận xét, bổ sung. GV chữa


a- Mở bài:


- Hin nay cú nhiều ngời, trong đó có cả HS ăn
mặc rất tuỳ tịên, …


- Cần chấn chỉnh lại cách mặc để thể hin l


ngi cú vn hoỏ.


b- Thân bài:


- Trình bày các ln ®iĨm: a -> c -> e -> b.
( Xen yếu tố tự sự và miêu tả )


c- Kết bµi:


- Cần thực hiện trang phục sao cho có văn hoá:
mặc đẹp, phù hợp lứa tuổi, nghề nghiệp, vóc
dáng, …


- Khơng nên đua địi, chạy theo mốt


- HS càng cần thực hiện trang phục có văn hố.
* GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết
một luận điểm, chú ý việc đa yếu tố tự sự và
miêu tả vào đoạn văn để giúp làm sáng rõ luận
điểm


- Đại diện nhóm đọc trớc lớp


- C¸c bạn trong nhóm hoặc nhóm khác nhận
xét


* GV chữa.


* Các nhóm về nhà viết MB, KB và 3 luận
điểm còn lại để thành một bài văn hoàn chỉnh.


<b>HĐ 4 : Cng c</b>


? Tác dụng của việc đa yếu tố tự sự và miêu tả
vào bài văn nghị luận ?


? Khi đa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn
nghị luận cần chú ý điều gì ?


<b>HĐ 5 : Híng dÉn vỊ nhµ</b>
<b>-</b> Häc bµi cị


<b>-</b> Hoµn thµnh nèt bµi tËp


<b>-</b> Chuẩn bị bài mới : Chơng trình địa
ph-ơng phần Văn.


<i><b>5- LËp dµn bµi chi tiÕt:</b></i>


a- Më bµi:


b- Thân bài :
c- Kết bài:


<i><b>6- Luyện viết:</b></i>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>---TuÇn 32</b>


<b>TiÕt 122</b>




<b> So¹n: 4 / 4 / 2012</b>
<b> D¹y: / 4 / 2012</b>


Chng trỡnh a phng



<b>( Phần Văn )</b>



<b>Cỏi duyên của đất trời phố Hiến</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


<b> Qua tiết học này, HS cần đạt đợc: </b>
<i><b>1- Kiến thức: </b></i>


- Giúp học sinh thấy đợc vẻ đẹp thanh tao, cao quý, sự hịa hợp, gắn bó của nhãn và sen
Hng n nh một thứ duyên văn hóa ngàn đời.


- Bài văn bàn về một món ăn quen thuộc đã gợi mở cho ta cách bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ,
nhận xét của mình về những vấn đề cuộc sống hằng ngày t ra.


<i><b>2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm văn.</b></i>


<i><b>3- Thái độ: Bồi dỡng thêm lòng yêu quý sản vật quê hơng.</b></i>
<b>B- Chuẩn bị: </b>


1. Giáo viên: Soạn giáo án, tìm hiểu các vấn đề của địa phơng liên quan đến một số văn bản
nhận dụng trong chơng trình Ngữ văn 8.


2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo các nội dung trong SGK.
<b>C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: </b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>HĐ 1 : ổn định t chc</b>


<b>HĐ 2 : KT sự chuẩn bị của HS.</b>


? Trình bày lại cảnh 1 trong Ơng Giuốc - đanh mặc
<i><b>lễ phục . Từ đó rút ra bài học cho bản thân mình.</b></i>
<b>HĐ 3 : Tổ chức dạy và học bi mi</b>


<b>Giới thiệu bài</b>


<b>Nội dung dạy học cụ thÓ :</b>


* GV nêu yêu cầu giọng đọc : Đọc to, rõ ràng chú ý
giọng mềm mại, thiết tha khi c cõu ca dao tr
tỡnh...


* GV yêu cầu HS giải thÝch mét sè chó thÝch dùa
vµo sgk.


? Tø q, Tam Đằng, Vơng giả chi hoa, vơng giả chi
quả, Tam tài...


? Văn bản đợc trích từ đâu ?


? Văn bản đợc chia thành mấy phần và nội dung
chính của từng phần là gì ?


GV treo bảng phụ :


* Văn bản đợc chia thành 3 phần.


- Phần I (Từ đầu đến hôi tanh mùi bùn ) : Vẻ đẹp
thanh tao, cao quý của sen.


- Phần II ( Nếu nh sen đến trời cho) : Nhãn lồng là
quà quý trời cho.


- Phần III ( Đoạn còn lại) : Sen và nhãn hợp duyên
tạo nên vẻ đẹp đất trời phố Hiến.


* GV yêu cầu HS theo dõi đoạn 1 và cho biết :
? Em hãy tìm những chi tiết nói về vẻ đẹp của sen ?


<b>-</b> Đầm sen kế nhau nối dài...tạo thành một
chiếc khăn gấm màu lục thêu hoa rực rỡ toàn


<b>I. Đọc và tìm hiểu chung</b>
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
a. Đọc.


b. Chú thích : SGK


2. Tác phẩm.


- Báo Hng Yên, số ra ngày 27/11/2009.
- Bố cục : 3 phần.


<b>II. Phân tích.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sen hồng, sen trắng.


<b>-</b> Sen xanh thành nón lá che nắng, che ma...lá
sen ủ th¬m h¬ng cèm.


<b>-</b> ...vừa có đài hoa dâng Phật vừa có hơng cao
khiết, thanh tao.


? Theo em, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật gì khi nói về vẻ đẹp của sen ?


<b>-</b> VËn dông ca dao


<b>-</b> Phơng thức biểu đạt chính : Kể về vẻ đẹp của
sen.


<b>-</b> Liệt kê : Dọc sông Hồng, sông Luộc...


<b>-</b> Nhân hóa : ... nh một chiếc khăn gấm màu
lục thêu hoa rực rỡ...


? Biện pháp nghệ thuật trên có tác dơng g× ?


<b>-</b> Vẻ đẹp của những đầm sen tạo đờng viền
cho ranh giới phía tây và phía nam của Hng
yên đồng thời nói lên vẻ đẹp thanh tao mà
cao q của sen nói chung. Vì thế, sen đợc
coi là hồn của đầm Nhất Dạ và ngày nay nó
cịn đợc coi l quc hoa ca nc ta...



* GV bình thêm :...


* GV yêu cầu HS theo dõi đoạn 2 và cho biết :
? Tại sao ngời Hng Yên lại gọi lµ nh·n lång ?


<b>-</b> Ngời Phố Hiến nâng niu, trân trọng một
giống nhãn quý. Họ cặm cụi đan lồng bảo
vệ những chùm quả lúc lỉu nh những chùm
ngọc trên trời thả xuống khỏi bị lũ chim, đàn
dơi tàn phá nên nó có tên là nhãn lồng từ đấy.
? Tác giả nhắc kể ra những loại nhãn lồng nào ?


<b>-</b> Cã ba lo¹i nh·n lång :


+ Nhãn lồng đờng phèn : Nớc ngọt và thơm
+ Nhãn cùi : ít nớc nhng cùi dày, có vị ngọt,
thanh v m.


+ NhÃn lồng điếc hạt : Cùi giòn và có vị ngọt
sắc.


? Em hÃy nhận xét về những biện pháp nghệ thuật
mà tác giả sử dụng khi nói về nhÃn lồng của ngời
dân Hng Yên ?


- Phơng thức kể.
- Từ láy : Lúc lỉu


- Hình ảnh so sánh : Họ cặm cụi đan lồng bảo vệ
những chùm quả lúc lỉu nh những chùm ngọc trên


trời thả xuống...


- Hình ảnh liên tởng phong phú, đọc đáo :chùm quả
lúc lu, chựm ngc trờn tri th xung...


- Liệt kê các lo¹i nh·n lång.


- Sư dơng lêi dÉn trùc tiÕp ( Câu nói của Lê Quý
Đôn)...


? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trên là
gì ?


- Phơng thức kể, vận dụng ca dao, liệt kê,
nhân hóa,...


- V p ca những đầm sen ở Hng yên
đồng thời nói lên vẻ đẹp thanh tao mà cao
quý của sen nói chung.


2. Nh·n lồng H ng Yên là quà quý trời cho.


- Phơng thức kể, từ láy, hình ảnh so sánh,
hình ảnh liên tởng phong phú độc đáo cùng
với biện pháp liệt kê, lời dẫn trực tiếp...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* GV bình : Vì thế nhãn lồng của ngời dân Hng Yên
còn là thứ nhãn tiến vua và khi Quế đờng tiên sinh
đến thăm phố Hiến, đợc nếm nhãn ở đây ông đã
phải kinh ngạc mà thốt lên rằng : Mỗi lần bỏ vào


<i>miệng thì trong răng lỡi đã nảy ra vị thơm tựa nh </i>
<i>n-ớc thánh trời cho. Đoạn văn tô đậm thêm ý nghĩa</i>
khẳng định Nhãn lồng Hng Yên đúng là một sản vật
vì nó là q q mà trời dành tặng cho ngời dân
H-ng Yên chất phác, đôn hậu...


* GV yêu cầu HS theo dõi đoạn 3 và cho biết :
? Theo em ở đoạn 3 này có thể chia thành mấy phần
nhỏ nữa ?


- Hai phần.


* GV yờu cu HS theo dõi đoạn văn từ Nếu nh
<i><b>nhãn lồng đến chung sức cứu ngời và cho biết :</b></i>
? Nhãn và sen đợc tơn vinh là gì ?


<b>-</b> NhÃn : Vơng giả chi quả
<b>-</b> Sen : Vơng giả chi hoa


* GV : Nh vậy, nhãn thì đợc coi là vua trong các
loại quả (loại quả ngon nhất trong các loại quả), còn
sen đợc coi là vua trong các loại hoa (loại hoa đẹp
nhất trong các loại hoa).


* GV yêu cầu HS theo dõi đoạn văn và cho biết :
? Tác dụng của sen và nhãn đợc tác giả lần lợt kể ra
trong phần đầu đoạn 3. Em hãy kể tên những tác
dụng của sen và nhãn ?


- T¸c dơng cđa nh·n :



+ Nhãn đem bóc vỏ, sấy khơ làm long nhãn- một vị
thuốc q ích trí : Dỡng huyết an thần, trị các bệnh
hay quên, đổ mồ hôi trộm và các chứng suy nhợc.
+ Nhãn lồng tiến vua, ói khỏch quý.


- Tác dụng của sen : Làm nhiều vị thuốc bổ


+ Thịt sen (liên nhục) : Chữa chứng mất ngủ, thần
kinh suy giảm.


+ Tâm sen (liên tâm) : Ch÷a chøng suy tim.


+ Đài sen phơi khơ sắc uống có tác dụng cầm máu.
+ Ngó sen (liên ngâu) : Dùng làm thuốc hạ nhiệt.
+ Sen làm mứt để các cơ gái báo cáo họ hàng tìm
đ-ợc ngời quõn t lm bn trm nm.


? Ngoài những tác dụng của sen và nhÃn mà tác giả
nêu trên, em còn biết những tác dụng nào của sen và
nhÃn ?


? Tìm câu văn trong đoạn này nói lên sự kì ngộ của
sen và nhÃn dành cho ngời dân Hng Yên ?


- Nếu nhãn lồng cho ta vị ngọt, mát thơm, đằm thắm
chất đồng quê thì sen đem đến mùi thơm thanh tao,
cao khiết của ngời quân tử.


- Nhãn lồng tiến vua đãi khách q thì sen làm mứt


để các cơ gái làng báo cáo họ hàng vì đã chọn đợc
ngời quân tử làm bạn trăm năm.


3. Sen và nhãn hợp duyên tạo nên vẻ đẹp
của đất trời phố Hiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Vì thế, hai thứ cây cùng do đất trời ban tặng q
tơi, vì có dun kì ngộ nên cùng ra hoa trái mùa hè,
cùng cho ngời phố Hiến vẻ thanh tao, lịch thiệp và
cùng chung sức cứu ngời.


* GV chốt lại : Hai thứ sen và nhãn hợp duyên để
cùng chung sc cu ngi.


* GV yêu cầu HS theo dõi đoạn văn còn lại và cho
biết :


? Theo em ngoi sự hợp duyên đến kì lạ là tạo vẻ
thanh tao, lịch thiệp và cùng chung sức cứu ngời thì
sen và nhãn còn hợp duyên với nhau ở điểm nào
nữa ?


- Sen nhãn hợp duyên tạo thành món ăn độc đáo
trong bữa cơm sum họp gia đình.


Thơng chồng say nắng tra hè
Em về nấu vội bát chè hạt sen.


? on vn này, tác giả đã chỉ rõ cách làm chè hạt
sen long nhón ra sao ?



- HS trình bày.


? Tỏc dng của món ăn độc đáo này đợc tác giả đề
cập tới ở đây là gì ?


- Xa kia nó là món ăn vơng giả dùng để dâng vua
chúa, nó khơng chỉ là món ăn bổ dỡng mà cịn là tác
phẩm nghệ thuật ẩm thực nhờ sự tinh khéo, cẩn
thận, tỉ mỉ của ngời đầu bếp.


* GV yêu cầu HS theo dõi đoạn văn từ Ngày nay
đến hết và cho biết :


? Theo em, ngày nay với công việc tất bật mà ở đây
tác giả sử dụng là ngời phố Hiến tham công tiếc việc
vì thế có ai còn nấu chè hạt sen long nhÃn cầu kì nh
trớc hay không ? và cái duyên của chè hạt sen long
nhÃn còn kh«ng ?


- Ngày nay với cơng việc tất bật ít ai nấu chè hạt sen
cầu kì nh trớc. Nhng tác giả nêu ra cách nấu chè hạt
sen long nhãn bây giờ mặc dầu khơng cầu kì nh trớc
nhng vẫn giữ đợc rất nhiều mùi hơng thanh tao của
nhãn, mùi sen quê gần gũi, đằm thắm, độ giòn, ngọt
thanh của quả quý, vị bùi ngậy chân chất từ đất bùn
quê cho ngời ăn một cảm nhận khó tả về sự thanh
lch ca ngi x nhón.


* GV : Tóm lại cách nấu chè sen long nhÃn không


còn cầu kì nh trớc nhng nhÃn và sen vẫn quyện lấy
nhau, giao hòa tình tø b©ng khu©ng trong t©m thøc t
duy phån thùc.


* GV yêu cầu HS theo dõi đoạn văn : Không hiểu
đến ht v cho bit :


? Tác giả sử dụng kiểu câu văn gì và tác dụng của
nó ?


- Không hiểu nghƯ tht nÊu chÌ sen long nh·n tõ
phè HiÕn mang lên kinh kì hay từ kinh kì trở về phố
Hiến mà sau thành thú ẩm thực sành điệu của ngời
dân Hµ Néi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Câu hỏi tu từ ( Đây cũng...chăng ?) : Có ý khẳng
định thêm duyên sen và nhãn tạo nên cái duyên một
thời Thứ nhất kinh kì, thứ nhì phố Hiến.


* GV: Nh vậy, tác giả khẳng định không hiểu nghệ
thuật nấu chè hạt sen long nhãn của ngời phố Hiến
hay của ngời Hà thành. Song giờ đây, nó lại trở
thành thú ẩm thực sành điệu của ngời dân Hà Nội.
Vì thế, có ngời gọi chè sen long nhãn ở Hng Yên
bây giờ là chè Tam tài.


Nh vậy, mỗi ngày có bao điều diễn ra quanh ta
mà chúng ta cần tìm hiểu, suy nghĩ, nhận xét, đánh
giá đúng – sai, tốt – xấu để có cái nhìn hoàn thiện
hơn.



* GV chốt lại : Sen và nhãn hợp duyên tạo nên vẻ
thanh tao, lịch thiệp của ngời dân phố Hiến, đồng
thời nó cịn chung sức cứu ngời, là món ăn độc đáo,
bổ dỡng vì thế ngời dân Hng Yên bây giờ gọi nó là
chè Tam tài nghĩa là chè do cơ duyên Đất, Trời và
Ngời tác tạo.


? Nghệ thuật đặc sắc mà tác giả sử dụng trong văn
bản này là gì ?


- Tả, kể, bàn luận... về một hiện tợng của cuộc sống
đời thờng.


? Nội dung chính tác giả muốn nói tới là gì ?
* GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.


* GV híng dẫn HS làm bài tập trong phần luyện
tập.


* GV : Bài tập 4 : Yêu cầu HS về nhà làm.
<b>HĐ 4 : Củng cố</b>


GV chốt kiến thức cơ bản.


Theo em tình cảm nào mà ngời viết muốn
lồng vào văn bản này ?


- Nim yờu mn quờ hng, đồng thời đó cịn là
niềm tự hào về những sản vật, những giá trị văn


hóa của q hơng ngồi ra tác giả cịn muốn gửi
tới ngời đọc bức thơng điệp : Hãy yêu mến, gìn
giữ và phát huy những sản vật, những giá trị văn
hóa của q hơng xứ nhãn.


<b>H§ 5 : Híng dÉn vỊ nhµ.</b>
<b>-</b> Häc bµi cị


<b>-</b> Hoµn thành nốt bài tập


<b>-</b> Chuẩn bị bài mới : Viết bài Tập làm văn số 7.


<b>III. Tổng kết.</b>
1. Nghệ thuật.


2. Néi dung.


- Nhãn lồng là đặc sản của Hng Yên. Chè
sen long nhãn là món ăn bổ dỡng, mát lành
đợc làm từ bàn tay tài hoa, khéo léo của
ng-ời phố Hiến.


<b>* LuyÖn tËp.</b>



<b>---TuÇn 32</b>


<b>TiÕt 123 + 124</b> <b> So¹n: 5 / 4 / 2012 D¹y: / 4 / 2012</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Văn nghị luận




<b>A- Mc tiờu cn t:</b>


<b> Qua tiÕt viÕt bµi, HS sÏ:</b>
<i><b>1- KiÕn thøc: </b></i>


- Học sinh vận dụng kĩ năng đa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài
văn nghị luận chứng minh hoặc giải thích một vấn đề của xã hội.


- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh
nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả cao.


<i><b>2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm văn nghị luận.</b></i>
<i><b>3- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, tự giác.</b></i>
<b>B- Chun b: </b>


1. Giáo viên: Soạn bài, sách tham kh¶o.


2. Học sinh : Chuẩn bị tốt kiến thức, giấy bút để làm bài viết.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>HĐ 1 : ổn định tổ chức</b>


<b>H§ 2 : KT sự chuẩn bị của HS</b>
<b>HĐ 3 : Tổ chức dạy và học bài mới</b>


<b>Giới thiệu bài</b>



<b>Nội dung dạy häc cơ thĨ</b>


* GV phân HS làm đề chẵn, lẻ.


<b>1- Yêu cầu: </b>
<b>a. Kĩ năng: </b>


- HS biết làm văn nghị luận : Nghị luận giải thích
và nghị luận chứng minh (có thể viết dới dạng lời
kêu gọi, )


- Biết bài văn nghị luận có bố cục 3 phần rõ ràng,
mạch lạc. Xác định đúng nhiệm vụ của từng và
thể hiện rõ điều đó trong bài viết của mỡnh.


- Biết lựa chọn, trình bày các luận điểm theo trình
tự hợp lí


- Cỏc lun im phi rừ rng, mạch lạc song lại liên
kết chặt chẽ, cùng làm sáng tỏ vấn đề nghị luận.
- Biết xây dựng các đoạn văn trình bày luận điểm
theo cách quy nạp hoặc diễn dịch, biết đa yếu tố
biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận.
<b>b. Nội dung nghị luận: </b>


Đề 1 : HÃy nói không với việc sử dụng bao bì ni
lông


Đề 2 : HÃy nói không với việc hút thuốc lá



( - Biết giải thích vì sao sử dụng bao bì ni lông /
hút thuốc lá lại có hại.


- Biết nêu nguyên nhân của việc sử dụng tràn lan
bao bì ni lông / hút thuốc lá.


- Có dẫn chứng tiêu biểu thuyết phục rằng sử dụng
bao bì ni lông / hút thuốc lá là có hại.


- Biện pháp hạn chế và không sử dụng bao bì ni
lông / hút thuốc lá.


<b>c. Thỏi độ :</b>


- Nghiêm túc, trung thực, tự giác, làm bài.
- Có nhận thức đúng đắn về các vấn đề trên.
<b>2 </b><b> Thang im:</b>


<b>Đề bài: </b>
<i><b>1- Đề chẵn:</b></i>


HÃy nói không với việc sử dụng bao
bì ni lông.


<i><b>2 - Đề chẵn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>a </b></i>–<i><b> Về hình thức và kĩ năng ( 4 điểm ). Trong đó:</b></i>
+ Bố cục 3 phần rõ ràng: 1 điểm.


+ Diễn đạt lu lốt, trơi chảy: 0,5 điểm.



+ Viết câu đúng, dùng từ chính xác, khơng mắc lỗi
chính tả: 0,5 điểm.


+ Chữ viết sạch đẹp, trình bày sáng sủa: 0,5 điểm.
+ Biết làm kiểu bài văn nghị luận xen yếu tố tự sự,
miêu tả, biểu cảm: 1,5 điểm.


<i><b>2 </b></i>–<i><b> Về nội dung ( 6 điểm ). Trong đó:</b></i>
<i><b>a- Mở bài ( 1 điểm ).</b></i>


+ Ng¾n gän.


+ Dẫn dắt và nêu đợc vấn đề nghị luận vào bài viết
<i><b>b </b></i>–<i><b> Thân bài ( 4 điểm ). Trong đó: </b></i>


+ Giải thích rõ vấn đề. ( 1,5 điểm )
+ Chứng minh làm sáng tỏ vấn đề bằng các dẫn
chứng cụ thể. ( 2,5 điểm )
<i><b>c- Kết bài ( 1 điểm): Trong đó:</b></i>


+ Khẳng định, nhấn mạnh lại vấn đề nghị luận
( 0,5 điểm )
+ KB có những sáng tạo riêng. ( 0,5 điểm )
<b>HĐ 4 : Củng cố</b>


 GV thu bµi vµ nhËn xÐt giê kiĨm tra.
<b>H§ 5 : Híng dÉn vỊ nhµ</b>


<b>-</b> Ơn lại những kiến thức đã học về văn nghị


luận.


<b>-</b> Chuẩn bị bài mới : Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô
gic).


</div>

<!--links-->

×