Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học lý thường kiệt thành phố hạ long theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

MAI THỊ MẬN

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT THÀNH PHỐ HẠ LONG THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

MAI THỊ MẬN

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT THÀNH PHỐ HẠ LONG THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Tình



THÁI NGUN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Mai Thị Mận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
Các thầy giáo, cô giáo Trường đại học Sư phạm Thái Nguyên.
Các thầy giáo, cô giáo Trường đại học Sư phạm Hà Nội.
Các đồng chí lãnh đạo Phịng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hạ Long, Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh, Ban Giám hiệu, cán bộ, giáo viên, nhân viên
và học sinh sinh viên Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long (nơi tôi
công tác); gia đình và bạn bè đã hỗ trợ các tư liệu, góp những ý kiến q báu về
chun mơn, những ý tưởng mới cho tôi trong công tác quản lý và quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng tơi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc

nhất với PGS.TS. Nguyễn Thị Tình người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ
tơi trong suốt q trình định hướng, chuẩn bị đề cương, viết, sửa chữa, hoàn chỉnh và
bảo vệ đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn và trân trọng tiếp thu những ý kiến phê bình và
đóng góp của các nhà khoa học và bạn đọc để luận văn hoàn thiện hơn.
Quảng Ninh, tháng 6 năm 2019
Tác giả
Mai Thị Mận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5
8. Đóng góp của luận văn ............................................................................................. 7

9. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ................................................................... 8
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 8

1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................................... 8
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 9
1.2.

Phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học ................................................ 12

1.2.1. Phương pháp dạy học ở trường tiểu học .......................................................... 12
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ..................................................................................... 14
1.3.

Quản lí đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ............................................................................. 33

1.3.1. Khái niệm ......................................................................................................... 33
1.3.2. Nội dung quản lý đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát
triển năng lực ở trường Tiểu học ..................................................................... 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1.4.

Các yếu tố ảnh hướng đến biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trong trường Tiểu học .......................... 39

1.4.1. Chủ trương, chính sách về đổi mới phương pháp giảng dạy ........................... 39
1.4.2. Điều kiện dạy học thực tế của nhà trường ....................................................... 40
1.4.3. Gia đình và cộng đồng xã hội .......................................................................... 40
1.4.4. Phẩm chất và năng lực của Hiệu trưởng .......................................................... 40
1.4.5. Phẩm chất và năng lực của của tổ trưởng chuyên môn ................................... 40
1.4.6. Phẩm chất và năng lực của giáo viên ............................................................... 41
1.4.7. Phẩm chất và năng lực của học sinh ................................................................. 42
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 44
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT - THÀNH PHỐ HẠ LONG
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ..................... 45

2.1.

Khái quát về trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long ........... 45

2.1.1. Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long ............................... 45
2.1.2. Cơ cấu tổ chức nhà trường ............................................................................... 46
2.1.3. Quy mô trường lớp........................................................................................... 46
2.1.4. Cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên ................................................................. 46
2.2.

Tổ chức nghiên cứu thực trạng ........................................................................ 48


2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 48
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 48
2.2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 49
2.2.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 49
2.3.

Kết quả nghiên cứu thực trạng ......................................................................... 50

2.3.1. Thực trạng đổi mới PPDH ở trường tiểu học Lý Thường Kiệt- TP Hạ
Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh ........................................ 50
2.3.2. Thực trạng quản lý đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường THLTK- Thành phố Hạ Long ............................................ 55
2.3.3. Thực trạng chung về các nội dung quản lý đổi mới PPDH theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ............................................................................. 66
2.3.4. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý đổi mới PPDH ở
trường THLTK theo định hướng phát triển năng lực học sinh ........................ 67

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




2.4.

Đánh giá chung về thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở trường Tiểu học
Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ...................................................................................................... 68

2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................. 68
2.4.2. Hạn chế ............................................................................................................ 69

2.4.3. Nguyên nhân .................................................................................................... 70
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 71
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT- THÀNH PHỐ HẠ LONG
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ..................... 72

3.1.

Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý PPDH ở trường THLTK - TP
Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh .................................. 72

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục ........................................................... 72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện và đồng bộ............................................... 72
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................... 73
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 74
3.2.

Các biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở Trường Tiểu học Lý Thường
Kiệt- TP Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh ................... 74

3.2.1. Biện pháp tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL và
GV về đổi mới PPDH ở Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt- TP Hạ Long
theo định hướng phát triển năng lực học sinh .................................................. 74
3.2.2. Biện pháp lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của tổ chuyên môn... 77
3.2.3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ
cho đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học ở Trường
Tiểu học Lý Thường Kiệt- TP Hạ Long theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ...................................................................................................... 79
3.2.4. Biện pháp quản lý việc lựa chọn và sử dụng hệ thống các PP và kỹ thuật

DH tích cực phát triển năng lực học sinh ........................................................ 82
3.2.5. Biện pháp quản lý đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ chức các hoạt động
dạy học ............................................................................................................. 87
3.2.6. Biện pháp quản lý đổi mới khai thác, sử dụng CSVC và TBDH của GV ........... 91
3.2.7. Biện pháp quản lý việc đổi mới kiểm tra, đánh giá KQHT của HS ................ 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 97

3.4.

Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp ............................ 98

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................... 98
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................... 99
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 107
1. Kết luận ................................................................................................................. 107
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 112
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH

: Cơng nghiệp hóa

CSVC

: Cơ sở vật chất

GV

: Giáo viên

HĐH

: Hiện đại hóa

HS

: Học sinh sinh viên

KT - XH

: Kinh tế - xã hội


KTDH

: Kỹ thuật dạy học

KTDH

: Kĩ thuật dạy học

LLSX

: Lực lượng sản xuất

PPDH

: Phương pháp dạy học

QL

: Quản lý

QLNT

: Quản lý nhà trường

TBDH

: Thiết bị dạy học

THLTK


: Tiểu học Lý Thường Kiệt

TTCM

: Tổ trưởng chun mơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

So sánh dạy học theo truyền thống và dạy học theo định hướng đổi mới .... 23

Bảng 1.2.

Bảng so sánh chương trình dạy học định hướng nội dung và chương
trình dạy học định hướng năng lực ......................................................... 25

Bảng 2.1.

Bảng kết quả khảo sát thực trạng nhận thức về đổi mới PPDH của
đội ngũ giáo viên ở Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Thành phố
Hạ Long ................................................................................................... 51

Bảng 2.2.


Bảng kết quả khảo sát thực trạng đổi mới PPDH theo định hướng
phát triển năng lực của đội ngũ giáo viên ở Trường Tiểu học Lý
Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long ........................................................ 53

Bảng 2.3.

Bảng kết quả khảo sát thực trạng học tập của học sinh ở Trường Tiểu
học Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long ............................................ 55

Bảng 2.4.

Mức độ nhận thức về tầm quan trọng của các nội dung quản lý đổi
mới PPDH ở trường THLTK- TP Hạ Long ............................................ 56

Bảng 2.5.

Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện nội dung
tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL và GV về
đổi mới PPDH theo định hướng PTNL .................................................. 57

Bảng 2.6.

Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện biện
pháp kế hoạch hoá và tổ chức các hoạt động đáp ứng yêu cầu quản lý
đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ............... 59

Bảng 2.7.

Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn .................... 60


Bảng 2.8.

Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện nội dung
quản lý sử dụng phối hợp các PPDH theo định hướng PTNL, cải tiến
các phương pháp truyền thống của GV ................................................... 62

Bảng 2.9.

Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện nội dung
quản lý việc đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ chức các hoạt động
dạy học ................................................................................................... 63

Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các nội
dung quản lý đổi mới khai thác, sử dụng CSVC và TBDH của GV ...... 64
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các nội
dung quản lý đổi mới kiểm tra, đánh giá KQHT của HS ....................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 2.12. Mức độ thực hiện các nội dung quản lý đổi mới PPDH ở trường Tiểu
học Lý Thường Kiệt- TP Hạ Long theo định hướng PTNL HS ............. 66
Bảng 2.13. Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đổi mới PPDH ở
trường TH Lý Thường Kiệt- thành phố Hạ Long theo định hướng
phát triển năng lực học sinh .................................................................... 67
Bảng 3.1.

Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp

quản lý đổi mới PPDH ở trường THLTK- thành phố Hạ Long theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ................................................. 99

Bảng 3.2.

Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
PPDH ở trường THLTK- thành phố Hạ Long theo định hướng phát
triển năng lực học sinh .......................................................................... 101

Bảng 3.3.

Kết quả phát triển năng lực học sinh khối 5- Trường tiểu học Lý
Thường Kiệt- Thành phố Hạ Long năm học 2017-2018 ...................... 104

Bảng 3.4.

Kết quả phát triển năng lực học sinh khối 5- Trường tiểu học Lý
Thường Kiệt- Thành phố Hạ Long học kì I- năm học 2018-2019 ........ 104

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ % tính khả thi của từng biện pháp ................................................100
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Các thành phần cấu trúc của năng lực ........................................................14
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quản lý .............................................................................................. 35


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang chuyển mình mạnh mẽ trước cuộc cách mạng khoa học cơng
nghệ 4.0, một cuộc cách mạng có tốc độ phát triển nhanh chưa từng có trong lịch sử,
tác động sâu sắc đến mọi lĩnh vực đời sống trong đó có giáo dục và Việt Nam khơng
nằm ngồi quy luật phát triển đó. Vấn đề này địi hỏi là nền giáo dục Việt Nam phải
nhanh chóng đào tạo được nguồn nhân lực chất lượng cao với kỹ năng làm việc
chuyên nghiệp, dễ thích ứng trong mọi mơi trường để đáp ứng u cầu mới, đây là
trách nhiệm cốt lõi của ngành giáo dục và cũng là nền tảng ban đầu cho mọi thành
công trong công tác giáo dục và đào tạo ở Tiểu học.
Vấn đề đặt ra cho giáo dục là phải đổi mới chiến lược đào tạo con người, đặc
biệt cần đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực, lấy người học làm trung
tâm để đào tạo ra nguồn nhân lực năng động, sáng tạo góp phần thúc đẩy công cuộc
CNH, HĐH của đất nước.
Đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định: “Tiếp tục phát triển chất lượng giáo
dục toàn diện, đổi mới phương pháp dạy học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản
lý giáo dục, thực hiện chuẩn hóa - hiện đại hóa - xã hội hóa giáo dục” [12].
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo
dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ
năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự
cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu
trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại

khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy và học” [13].
Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng nhằm tạo chuyển biến căn bản,
tồn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và
định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức
sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hồ đức, trí,
thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh” (dẫn theo [10]).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương trình giáo dục phổ thơng cụ thể hố mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp
học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã
học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp,
biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và
đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích
cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Chương trình giáo dục tiểu học giúp
học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát
triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào
giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần
thiết trong học tập và sinh hoạt [10].
Trong những năm vừa qua, bên cạnh những thành tựu đáng ghi nhận, góp phần
quan trọng vào nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực cho cơng cuộc xây dựng, bảo vệ và
đổi mới đất nước thì nền giáo dục nước ta đang nhiều bất cập như nội dung, chương
trình, phương pháp giáo dục Việt Nam cịn lạc hậu, chậm đổi mới, chưa gắn chặt với
đời sống xã hội và lao động nghề nghiệp; chưa phát huy tính sáng tạo và các năng lực
thực hành của học sinh. Giáo dục mới quan tâm nhiều đến dạy kiến thức, coi nhẹ giáo
dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, lịch sử dân tộc, năng lực tư duy sáng tạo, kỹ năng

thực hành, kỹ năng sống còn yếu kém; việc triển khai quản lí đổi mới PPDH theo
định hướng phát triển năng lực học sinh vẫn còn nhiều hạn chế. Cụ thể: việc chỉ đạo
GV chủ động, sáng tạo trong việc phối hợp với các PPDH cũng như sử dụng các
PPDH theo định hướng phát triển năng lực còn nhiều hạn chế, dẫn đến nhiều giáo
viên chưa chú trọng tính thực tiễn trong giảng dạy, việc trang bị kỹ năng sống, kỹ
năng giải quyết các tình huống thực tiễn cho HS thơng qua khả năng vận dụng tri
thức tổng hợp chưa thực sự được quan tâm do đó HS cịn rất thụ động trong việc học
tập, khả năng sáng tạo và năng lực vận dụng tri thức đã học để giải quyết các tình
huống thực tiễn cuộc sống cịn nhiều yếu kém.
Tại Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt- Thành phố Hạ Long, việc quản lí đổi
mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh vẫn còn nhiều hạn chế: nhà
trường chú trọng công tác dạy học, coi nhẹ công tác giáo dục đạo đức, kĩ năng sống
cho học sinh, giáo viên chưa tích cực ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học,
cán bộ quản lí và giáo viên có ý thức đổi mới dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh nhưng thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng và các kĩ thuật dạy học theo
hướng đổi mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




Từ thực trạng giáo dục chung trên toàn quốc, đến thực trạng giáo dục tại
Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long, tác giả nhận thấy việc đổi
mới chưa đáp ứng được đầy đủ mục tiêu đề ra là giúp HS phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân,
tính năng động và sáng tạo...
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý đổi mới PPDH ở trường tiểu
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tác giả đã tập trung chỉ đạo đổi mới
các hoạt động dạy học nhằm tạo ra sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động dạy
học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường, cụ thể như: Tổ chức

các lớp tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên về PPDH, KTDH
tích cực, quy trình KTĐG, CSVC, TBDH được tăng cường đầy đủ hơn; Tổ chức đổi
mới sinh hoạt tổ (nhóm) chun mơn, cụm chun mơn, phối hợp với các trường
khác tổ chức hội thảo cấp cụm và địa phương đề đổi mới PPDH theo định hướng phát
triển năng lực học sinh; ứng dụng CNTT vào dạy học, sử dụng TBDH...; tham gia các
hội thi GV giỏi các cấp và nhiều hoạt động hỗ trợ chuyên môn khác.
Với những tác động tích cực từ các cấp QLGD, nhận thức và chất lượng hoạt
động đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh của đội ngũ GV
trường Tiểu học Lý Thường Kiệt đã có những chuyển biến tích cực, góp phần làm
cho chất lượng giáo dục và dạy học từng bước được cải thiện, ở nhiều tiết dạy đã có
sự kết hợp các PPDH khác nhau, tăng cường thực hành, làm việc nhóm, sử dụng các
PPDH tích cực.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên đây, tác giả chọn đề tài “Quản lý đổi
mới phương pháp dạy học ở trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ
Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh” để thực hiện luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về đổi mới phương pháp dạy học và
quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDHở trường tiểu học
Lý Thường Kiệt- thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh nhằm
đáp ứng chuẩn đầu ra và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học ở trường tiểu học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.2. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực ở trường
Tiểu học Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long.
4. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, quản lý đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực
ở trường Tiểu học Lý Thường Kiệt đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên,
đứng trước yêu cầu đổi mới giáo dục còn bộc lộ những hạn chế, bất cập do các
nguyên nhân khác nhau, trong đó có nguyên nhân biện pháp quản lý chưa phù hợp.
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long một cách khoa
học, đồng bộ, khả thi, phù hợp với thực tiễn của nhà trường và người học, cũng như
đáp ứng được những yêu cầu của việc lựa chọn và sử dụng các PPDH theo định
hướng PTNL HS, sẽ nâng cao được chất lượng dạy học ở trường Tiểu học Lý Thường
Kiệt - Thành phố Hạ Long.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH ở trường tiểu học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh các trường Tiểu học.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở
trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển
năng lực học sinh.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường Tiểu học Lý
Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng các biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo
định hướng phát triển năng lực học sinh tại trường Tiểu học Lý Thường Kiệt- Thành
phố Hạ Long dựa vào chuẩn đầu ra học sinh tiểu học.
6.2. Về chủ thể quản lý
Hiệu trưởng trường Tiểu học Lý Thường Kiệt- Thành phố Hạ Long.
6.3. Về địa bàn nghiên cứu
Đề tài chỉ khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo định

hướng phát triển năng lực ở trường Tiểu học Lý Thường Kiệt- Thành phố Hạ Long.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6.4. Về khách thể khảo sát
- Ban giám hiệu: 04 đồng chí.
- Tổ trưởng, tổ phó tổ chun mơn: 12 đồng chí.
- Giáo viên: 67 đồng chí.
- Học sinh: 900 em.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tác giả sử dụng các nhóm
phương pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu về quản lý, tài liệu liên quan đến đổi mới PPDH, quản lý
trường tiểu học, quản lý đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường tiểu học, các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở đó tiến
hành phân tích, tổng hợp, hệ thống tài liệu để xây dựng khung lý luận làm nền tảng
cho quá trình nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các biểu hiện của hoạt động dạy học; đổi mới PPDH theo định hướng
phát triển năng lực của GV và quản lý đổi mới PPDH ở trường THLTK theo định
hướng phát triển năng lực học sinh, các biểu hiện về thái độ và hành động của GV và
CBQL trong quá trình dạy học và thực hiện các hoạt động quản lý đổi mới PPDH;
Quan sát sự phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh thông qua hoạt động học tập,
vui chơi, qua đó đánh giá hiệu quả đổi mới PPDH và QL đổi mới PPDH ở trường
THLTK - thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
7.2.2. Phương pháp điều tra

Để điều tra thực trạng biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường THLTK thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh, Tác giả đã sử dụng
các bảng hỏi dành cho các đối tượng: HS; GV; CBQL.
Mục đích: Tìm hiểu thực trạng của giáo viên về:
- Nhận thức ở về tầm quan trọng của công tác quản lý đổi mới PPDH ở trường
Tiểu học Lý Thường Kiệt- Thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực.
- Mức độ thực hiện các nội dung quản lý đổi mới PPDH ở trường Tiểu học Lý
Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




mức độ thực hiện các biện pháp quản lý ở trong việc đổi mới PPDH ở trường Tiểu
học Lý Thường Kiệt theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Bổ sung, kiểm tra, làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua phương
pháp điều tra. Qua đó tìm hiểu thêm những biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo
định hướng phát triển năng lực học sinh. Những thơng tin này có giá trị là căn cứ để
nhận xét, khẳng định chính xác hơn thực trạng biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo
định hướng phát triển năng lực của cán bộ quản lý và các đồng chí tổ trưởng, tổ phó
tổ chun mơn. Ngồi ra, có thể tìm hiểu thêm các nhân tố ảnh hưởng tới thực trạng
đó cũng như những khuyến nghị của họ. Đồng thời những thông tin này cũng giúp
cho nhà nghiên cứu có thêm căn cứ để khẳng định tính trung thực, độ tin cậy của kết
quả nghiên cứu.
Đối tượng phỏng vấn là lãnh đạo phòng giáo dục, cán bộ quản lí, các tổ trưởng
tổ chun mơn trong nhà trường, các bậc cha mẹ học sinh và các em học sinh.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các đồng chí lãnh đạo, các chuyên gia và chun viên
Sở giáo dục,… để có thêm thơng tin tin cậy đảm bảo tính khách quan cho các kết quả
nghiên cứu. Đặc biệt xin ý kiến đóng góp cho những đề xuất biện pháp nhằm quản lý

có hiệu quả việc đổi mới PPDH ở trường Tiểu học Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ
Long theo định hướng phát triển năng lực.
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Từ kết quả hoạt động quản lý đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng
lực của GV, phân tích làm rõ hiệu quả quản lý đổi mới PPDH ở trường THLTK.
7.2.6. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Qua các hoạt động: viết sáng kiến kinh nghiệm về quản lý đổi mới PPDH; báo
cáo khoa học, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về đổi mới PPDH và quản lý đổi mới
PPDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh, thi giáo viên dạy giỏi… đề xuất
các biện pháp quản lý phù hợp ở trong quản lý đổi mới PPDH ở Trường Tiểu học Lý
Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
7.2.7. Phương pháp khảo nghiệm
Tiến hành khảo nghiệm về nhận thức các biện pháp đã đề xuất để khẳng định
tính khoa học, cần thiết, khả thi của các biện pháp đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Dùng xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra thực trạng quản
lý PPDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở dưới dạng: Bảng số liệu,
biểu đồ... giúp cho các kết quả nghiên cứu trở nên chính xác và đảm bảo độ tin cậy.
8. Đóng góp của luận văn
- Góp phần làm rõ hơn một số vấn đề về lý luận khoa học giáo dục, về quản lý
nhà trường và quản lý đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Lần đầu tiên trường Tiểu học Lý Thường Kiệt- Thành phố Hạ Long có được
một số liệu đáng tin cậy đánh giá thực trạng đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH
theo định hướng phát triển năng lực học sinh, cũng như các nguyên nhân của thực
trạng đó. Từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm quý báu nhằm nâng cao chất

lượng đào tạo của nhà trường.
- Xây dựng, đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH của cán bộ quản
lý và các đồng chí tổ trưởng, tổ phó tổ chun mơn, góp phần nâng cao hiệu quả quản
lý, giáo dục và đào tạo.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần: mở đầu; kết luận; tài liệu tham khảo; phụ lục, kí tự viết tắt nội
dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH ở Trường Tiểu học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh.
Chương 2: Thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở Trường Tiểu học Lý Thường
Kiệt - Thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Chương 3: Biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở Trường Tiểu học Lý Thường
Kiệt - Thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Lịch sử loài người gắn liền với tiến trình nhận thức thế giới khách quan bằng
sự tiếp thu và làm phong phú kinh nghiệm hoạt động thực tiễn của con người, chủ
yếu là thông qua các hoạt động giáo dục.
Ngay từ thời cổ đại, hoạt động dạy học và quản lý dạy học đã được nhiều nhà
giáo dục học, triết học phương Tây, phương Đông quan tâm nghiên cứu.

Socrates (469 - 399 TCN) nêu lên quan điểm: giáo dục là phải giúp con người tìm
thấy, tự khẳng định chính mình. Để nâng cao hiệu quả dạy học thì cần có phương pháp
giúp thế hệ trẻ từng bước tự khẳng định, tự phát triển tri thức mới phù hợp với chân
lý. Ông đề xuất và thực hiện một phương pháp được gọi là “Phương Pháp Socrates”
(dẫn theo [35]).
Cuối thế kỷ XVI, vấn đề lý luận dạy học, quản lý dạy học đã được nhiều nhà giáo
dục quan tâm và lý luận dạy học đã hình thành có hệ thống hơn, tiêu biểu là nhà giáo dục
học người Nga J.A.Cô - men - xki (1592 - 1670), ông đã đưa ra quan điểm: giáo dục phải
thích ứng với tự nhiên. Theo Ơng q trình dạy học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là
phải dựa vào sự vật, hiện tượng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không
nên dùng uy quyền để bắt buộc, gò ép người ta chấp nhận bất kỳ điều gì (dẫn theo [9]).
Đến thế kỷ XVIII - XIX, các nhà giáo dục nổi tiếng của thế giới như: J.J Rutxô
(1712-1778), J.H Petstalogi (1746-1827), A,L Dixtecvec (1790-1886), K.Đ Usinxky
(1824-1890) trong các tác phẩm nghiên cứu của mình đã khẳng định: Tự mình giành
lấy tri thức bằng con đường tự khám phá, tự tìm tịi, tự suy nghĩ là con đường quan
trọng để chiếm lĩnh tri thức.
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục đã thực sự có những biến đổi
mới về lượng và chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa
Mác - Lênin đã thực sự định hướng cho hoạt động giáo dục, đó là các quy luật về “sự
hình thành cá nhân con người”, về “tính quy luật về kinh tế - xã hội đối với giáo dục”.
Các quy luật đó đã đặt ra những yêu cầu đối với quản lý giáo dục và tính ưu việt của xã
hội đối với việc tạo ra các phương tiện và điều kiện cần thiết cho giáo dục [6].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




Trong những năm gần đây, các nước phương Tây nổi lên cuộc cách mạng tìm
phương pháp giáo dục mới dựa trên cơ sở tiếp cận “lấy người học làm trung tâm” để
làm sao phát huy hết năng lực nội sinh của người học, đại diện cho tư tưởng này là

J.Deway, ông cho rằng: “Học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện
giáo dục” (dẫn theo [35]).
Quản lý hoạt động dạy học là một bộ phận cấu thành chủ yếu của quản lý toàn
bộ hệ thống giáo dục đào tạo. Các nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục Xơ - Viết cho
rằng kết quả tồn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào biện pháp
quản lý đúng đắn, hợp lí của người lãnh đạo nhà trường, trong đó có vai trị trực tiếp
của hiệu trưởng và trưởng bộ môn. Chức năng, nhiệm vụ quan trọng của hiệu trưởng
và trưởng bộ môn là phải xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ GV phát huy được tính sáng
tạo trong giảng dạy và tạo ra khả năng hồn thiện tay nghề sư phạm của họ. Trong
cơng tác quản lý ở trường tiểu học thì quản lý đổi mới PPDH là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới giáo dục và đào tạo.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trong thế kỷ XX, kế thừa những tinh hoa của ở Việt Nam, quan điểm về
PPDH lấy học sinh làm trung tâm cũng được đề cập đến từ thời phong kiến.
Chu Văn An (1292 - 1370) là người đi tiên phong trong việc mở trường dạy học
“học trò đẩy cửa”, hoàn chỉnh lối học, lối thi cử cho nền giáo dục Việt Nam thời kỳ Trung
Đại. Tư tưởng “học đi đôi với hành” của Chu Văn An cũng được thể hiện rất rõ: học mới
chỉ là có mắt, hành mới có chân, có mắt có chân mới tiến bước được, có biết mới làm, có
làm mới biết, có biết trong làm mới là biết thực sự, cái biết sâu sắc nhất.
Các tư tưởng giáo dục tiên tiến và vận dụng sáng tạo phương pháp lập luận của
chủ nghĩa Mác - Lênin, chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại cho chúng ta những nền tảng
lý luận về vai trò của giáo dục đối với sự phát triển xã hội, phát triển con người, định
hướng phát triển dạy học, mục đích dạy học… Hệ tư tưởng của Người rất có giá trị
trong quá trình phát triển lý luận dạy học và lý luận giáo dục của nền giáo dục cách
mạng Việt Nam.
Trong bức thư gửi cho học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt
Nam dân chủ cộng hịa (9/1945) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn: “Từ giờ phút này
trở đi, các cháu bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam… được
hấp thụ nền giáo dục của một nước độc lập, một nền giáo dục nó sẽ đào tạo các em
nên những người cơng dân hữu ích cho nước Việt Nam, một nền giáo dục làm phát

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




triển hồn tồn những năng lực sẵn có của các em” [26]. Bức thư như một định
hướng cho sự phát triển của PPDH.
Trên nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, vận dụng
các tư tưởng giáo dục tiến bộ trên thế giới vào điều kiện thực tiễn của Việt Nam, trong thời
gian qua đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về lý luận giáo dục, quản lý giáo dục. Đó là
các cơng trình khoa học, các tác phẩm, các bài viết của các tác giả: Vũ Ngọc Hải, Đặng Bá
Lâm, Nguyễn Quang Uẩn, Trần Kiểm, Bùi Minh Hiền, Nguyễn Ngọc Quang, Phan Thị
Hồng Vinh, Thái Duy Tuyên, Vũ Duy Yên, Trần Bá Hoành,…
Về đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH có thể kể đến một số cơng trình
nghiên cứu sau:
Tác giả Trần Bá Hồnh (2007): đổi mới PPDH, chương trình và sách giáo
khoa, Nhà xuất bản Đại học sư phạm, Hà Nội có nêu rõ: PPDH tích cực là “PPDH
coi trọng việc rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học thơng qua thảo luận, thí
nghiệm, hoạt động tập dượt, tìm tòi, nghiên cứu, quan tâm vận dụng vốn hiểu biết và
kinh nghiệm của từng cá nhân và tập thể học sinh. Giáo án được thiết kế nhiều
phương án theo kiểu phân nhánh, được giáo viên linh hoạt điều chỉnh theo diễn biến
của tiết học với sự tham gia tích cực của học sinh. Hình thức bố trí lớp học được thay
đổi linh hoạt cho phù hợp với hoạt động học tập trong tiết học, trong đó giáo viên là
người tổ chức, hướng dẫn, điều tiết; học sinh tự giác chịu trách nhiệm về kết quả học
tập của mình, tham gia tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau” [20].
Tác giả Vũ Duy Yên trong cuốn sách “Một số vấn đề cơ bản về PPDH tích cực”
(2012) lại một lần nữa đề cập đến đổi mới PPDH: “PPDH lấy học sinh làm trung tâm
với mục tiêu đào tạo trẻ em thành những người có khả năng giải quyết mọi vấn đề mới
do cuộc sống năng động, hiện đại đặt ra. Để có được những con người như vậy việc dạy
học phải lấy phương pháp hành động làm mục tiêu chính, chứ không phải là kiến thức

như trước kia. Muốn vậy, trước hết phải trang bị cho mỗi thầy giáo tương lai một học
vấn cơng cụ để đến lượt mình họ sẽ trao lại cho học sinh” [43].
Trong giáo trình “Quản lý hoạt động giáo dục vi mô” (2009) của tác giả Phan
Thị Hồng Vinh có nêu rõ đổi mới PPDH phải được chỉ đạo theo hướng:
+ Phát huy triệt để tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập.
+ Phân hóa dạy học theo đặc điểm của đối tượng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




+ Tăng cường dạy cách tự học, tự hoàn thiện mình cho học sinh.
+ Tạo điều kiện cho người học hoạt động thực hành.
+ Sử dụng tối đa kinh nghiệm của người học.
+ Tạo điều kiện cho thông tin phản hồi hai chiều (từ người dạy đến người học
và ngược lại).
+ Hình thành năng lực tự quản cho người học [39].
Tác giả Thái Duy Tuyên (2010), trong “PPDH - Truyền thống và đổi mới”
Nhà xuất bản Giáo dục: “Tổ chức hoạt động đổi mới PPDH là quá trình phân phối và
sắp xếp nguồn lực theo những cách nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu
về đổi mới PPDH đã đề ra” hay “Chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH là quá trình tác
động cụ thể của Hiệu trưởng đến mọi thành viên trong nhà trường nhằm biến những
nhiệm vụ chung về đổi mới PPDH của nhà trường thành hoạt động thực tiễn của
từng người” [38].
Bên cạnh các cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học nêu trên cịn có một số
luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục nghiên cứu về vấn đề quản lý đổi mới PPDH:
“Những biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các trường
THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ” (2007) của tác giả Ngơ Hồng Gia.
“Biện pháp quản lý đổi mới PPDH của Hiệu trưởng trường THPT ở thành phố
Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng” (2009) của tác giả Đào Quang Hưng.

“Biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn ngữ văn của Hiệu trưởng trường
THCS Phúc Thọ - Hà Nội” (2009) của tác giả Nguyễn Mạnh Cường.
Các cơng trình nghiên cứu khoa học trên tập trung vào một số nội dung đổi
mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH, có ý nghĩa lý luận cũng như thực tiễn ở loại
hình nhà trường THPT, THCS. Tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên cứu một
cách tồn diện và có hệ thống về quản lý đổi mới PPDH ở bậc Tiểu học. Đặc biệt là
việc ứng dụng PPDH mới vào trường Tiểu học, có đặc thù riêng như Trường Tiểu
học Lý Thường Kiệt - Thành phố Hạ Long thì chưa ai nghiên cứu. Vì vậy, tác giả lựa
chọn đề tài “Quản lí đổi mới phương pháp dạy học ở Trường Tiểu học Lý Thường
Kiệt - Thành phố Hạ Long theo định hướng phát triển năng lực học sinh” để nghiên
cứu nhằm góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




1.2. Phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
1.2.1. Phương pháp dạy học ở trường tiểu học
1.2.1.1. Khái niệm phương pháp dạy học
Thuật ngữ phương pháp trong tiếng Hy Lạp là “Mesthodos” có nghĩa là con
đường, cách thức hoạt động nhằm đạt được mục đích nhất định. Vì vậy, phương pháp
là hệ thống những hành động tự giác, tuần tự nhằm đạt được những kết quả phù hợp
với mục đích đã định.
Tùy theo quan niệm về mối quan hệ trong quá trình dạy học, đã có nhiều cách
nhìn khác nhau về PPDH.
- Có quan niệm cho rằng: PPDH là hệ thống các cách thức và phương pháp
khác nhau của thầy nhằm hướng dẫn người học lĩnh hội bài dạy thông qua việc sử
dụng phù hợp các phương tiện dạy - học.
- Phương pháp dạy học là những hình thức là những cách thức, thơng qua đó

và bằng cách đó giáo viên và học sinh lĩnh hội những hiện thực tự nhiên và xã hội
xung quanh trong những điều kiện học tập cụ thể (Meyer, H.1987).
- PPDH là những hình thức, là những cách thức hoạt động của GV và học sinh
trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt mục đích dạy học.
Hà Thế Ngữ đã định nghĩa PPDH dưới góc độ dạy học tích cực như sau:
“PPDH là một hệ thống tác động liên tục của giáo viên nhằm tổ chức hoạt động
nhận thức và thực hành của học sinh để học sinh lĩnh hội vững chắc các thành phần
của nội dung giáo dục nhằm đạt được mục tiêu đã định” [29].
- Phương pháp là cách thức tiến hành để có hiệu quả cao. Phương pháp là
những kế hoạch được tổ chức hợp lý trong quản lý. là tổ hợp những cách thức hoạt
động dạy của giáo viên nhằm chỉ đạo, tổ chức hoạt động học tập cho học sinh đạt
mục tiêu dạy học.
Với những góc nhìn về PPDH như nêu trên; ở luận văn này tơi đồng tình với quan
điểm “PPDH là phương thức và cách thức hoạt động phối hợp thống nhất của GV và
học sinh trong những điều kiện dạy học xác định, được tiến hành dưới vai trò chủ đạo
của GV nhằm thực hiện tối ưu mục tiêu và nhiệm vụ dạy học”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2.1.2. Các phương pháp dạy học ở tiểu học
- Nhóm phương pháp dạy học dùng lời và chữ: thuyết trình, vấn đáp, ...
+ Phương pháp thuyết trình là phương pháp dạy học bằng lời nói sinh động
của giáo viên để trình bày một tài liệu mới hoặc tổng kết những tri thức mà học sinh
đã thu lượm được một cách có hệ thống.
+ Phương pháp vấn đáp là phương pháp giáo viên khéo léo đặt hệ thống câu
hỏi để học sinh trả lời nhằm gợi mở cho họ sáng tỏ những vấn đề mới; tự khai phá
những tri thức mới bằng sự tái hiện những tài liệu đã học hoặc từ những kinh nghiệm
đã tích luỹ được trong cuộc sống, nhằm giúp học sinh củng cố, mở rộng, đào sâu,

tổng kết, hệ thống hoá những tri thức đã tiếp thu được và nhằm mục đích kiểm tra,
đánh giá và giúp học sinh tự kiểm tra, tự đánh giá việc lĩnh hội tri thức.
Căn cứ vào tính chất hoạt động nhận thức, người ta phân biệt các loại phương
pháp vấn đáp:
. Vấn đáp tái hiện: Giáo viên đặt câu hỏi chỉ yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức
đã biết và trả lời dựa vào trí nhớ, khơng cần suy luận. Vấn đáp tái hiện khơng được
xem là phương pháp có giá trị sư phạm. Đó là biện pháp được dùng khi cần đặt mối
liên hệ giữa các kiến thức vừa mới học.
. Vấn đáp giải thích - minh hoạ: Nhằm mục đích làm sáng tỏ một đề tài nào đó,
giáo viên lần lượt nêu ra những câu hỏi kèm theo những ví dụ minh hoạ để học sinh
dễ hiểu, dễ nhớ. Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả khi có sự hỗ trợ của các
phương tiện nghe - nhìn.
. Vấn đáp tìm tịi: Giáo viên dùng một hệ thống câu hỏi được sắp xếp hợp lý để
hướng học sinh từng bước phát hiện ra bản chất của sự vật, tính quy luật của hiện
tượng đang tìm hiểu, kích thích sự ham muốn hiểu biết. Giáo viên tổ chức sự trao đổi
ý kiến - kể cả tranh luận - giữa thầy với cả lớp, có khi giữa trị với trị, nhằm giải
quyết một vấn đề xác định.
- Nhóm phương pháp dạy học thực hành như thí nghiệm, luyện tập, trị chơi
đóng vai…
- Nhóm phương pháp dạy học tích cực như động não, dạy học nêu vấn đề, dạy
học dự án,...

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




×