1
MỞ ĐẦ U
1. Tính cấ p thiế t củ a đề tài
Sự phát triể n nhanh chóng củ a các lĩnh vự c kinh tế - xã hộ i và tồn cầ u
hóa đã và đang tạ o ra nhữ ng ả nh hư ở ng nhấ t đị nh địi hỏ i sự thích ứ ng củ a
phát triể n giáo dụ c. Giố ng như nhiề u nư ớ c trên thế giớ i, Việ t Nam đã xác đị nh
mộ t trong nhữ ng yế u tố quan trọ ng, đóng vai trị then chố t trong việ c nâng cao
chấ t giáo dụ c là giáo viên. Vì vậ y, trong nhiề u năm qua cơng tác xây dự ng và
phát triể n độ i ngũ giáo viên luôn đư ợ c Đả ng và Nhà nư ớ c quan tâm. Nghị
quyế t Hộ i nghị lầ n thứ 8 Ban Chấ p hành Trung ư ơ ng Đả ng Khóa XI về đổ i
mớ i căn bả n, toàn diệ n giáo dụ c và đào tạ o, đáp ứ ng yêu cầ u công nghiệ p hóa,
hiệ n đạ i hóa đã nhấ n mạ nh sự cầ n thiế t “đổ i mớ i mạ nh mẽ mụ c tiêu, nộ i dung,
phư ơ ng pháp đào tạ o, đào tạ o lạ i, bồ i dư ỡ ng và đánh giá kế t quả họ c tậ p, rèn
luyệ n củ a nhà giáo theo yêu cầ u nâng cao chấ t lư ợ ng, trách nhiệ m, đạ o đứ c và
năng lự c nghề nghiệ p”[24]. Mộ t trong nhữ ng nộ i dung đư ợ c chú trọ ng trong
công tác này là bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên cho giáo viên.
Bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên cho giáo viên là mộ t trong nhiề u mơ hình
nhằ m phát triể n nghề nghiệ p cho giáo viên và đư ợ c xem là mơ hình có ư u thế
giúp số đơng giáo viên đư ợ c tiế p cậ n vớ i các chư ơ ng trình phát triể n nghề
nghiệ p. Trong hai thậ p niên qua, cho dù các hình thứ c bồ i dư ỡ ng thư ờ ng
xuyên đư ợ c sử dụ ng khá linh hoạ t, như ng phầ n lớ n các hình thứ c này đề u dự a
trên hoạ t độ ng dạ y họ c để triể n khai.
Năm họ c 2009-2010 là năm họ c kế t thúc chư ơ ng trình bồ i dư ỡ ng
thư ờ ng xuyên chu kỳ III cho giáo viên phổ thông (bắ t đầ u từ năm họ c 20032004). Báo cáo tổ ng kế t củ a Bộ Giáo dụ c và Đào tạ o về chu kỳ bồ i dư ỡ ng này
cho thấ y bên cạ nh nhữ ng kế t quả đánh khích lệ đã đạ t đư ợ c, công tác bồ i
dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên trong chu kỳ này cũng bộ c lộ nhiề u hạ n chế ,
bấ t cậ p, nhấ t là về chấ t lư ợ ng bồ i dư ỡ ng giáo viên.
2
Có nhiề u nguyên nhân dẫ n tớ i chấ t lư ợ ng bồ i dư ỡ ng giáo viên trong các
chu kỳ vừ a qua chư a đư ợ c như mong muố n. Ngoài nhữ ng nguyên nhân về
phía chỉ đạ o củ a Bộ Giáo dụ c và Đào tạ o, củ a các cơ quan quả n lý giáo dụ c ở
đị a phư ơ ng, nguyên nhân có tác độ ng trự c tiế p đế n chấ t lư ợ ng bồ i dư ỡ ng giáo
viên chính là tác nghiệ p dạ y họ c trong quá trình thự c hiệ n chư ơ ng trình bồ i
dư ỡ ng giáo viên theo chu kỳ từ các lớ p tậ p huấ n giáo viên cố t cán ở Trung
ư ơ ng đế n các lớ p tậ p huấ n đạ i trà cho giáo viên tạ i các đị a phư ơ ng.
Phư ơ ng thứ c để triể n khai công tác bồ i dư ỡ ng giáo viên trong các chu
kỳ vừ a qua đư ợ c thự c hiệ n theo các bư ớ c:
1/ Tậ p huấ n cho giáo viên cố t cán tạ i trung ư ơ ng;
2/ Giáo viên cố t cán tậ p huấ n đạ i trà cho giáo viên tạ i các đị a phư ơ ng.
Trong cả hai bư ớ c để triể n khai phư ơ ng thứ c bồ i dư ỡ ng giáo viên nói
trên, hình thứ c bồ i dư ỡ ng giáo viên tạ i các lớ p họ c là hình thứ c cơ bả n. Tạ i
các lớ p bồ i dư ỡ ng này, đố i tư ợ ng đư ợ c bồ i dư ỡ ng là các giáo viên vớ i đầ y đủ
đặ c điể m củ a họ c viên ngư ờ i lớ n. Tuy nhiên, nhữ ng vấ n đề lý luậ n cơ bả n về
dạ y họ c cho ngư ờ i lớ n chư a đư ợ c quan tâm đúng mứ c. Các vấ n đề về phong
cách họ c tậ p, độ ng cơ , đặ c biệ t và vấ n đề thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p v.v…
chư a đư ợ c độ i ngũ báo cáo viên hay giả ng viên nhậ n thứ c đầ y đủ để vậ n dụ ng
vào tổ chứ c hoạ t độ ng họ c tậ p cho họ c viên tạ i các lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng
xuyên.
Tiế p nố i các chu kỳ bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên cho giáo viên mầ n non,
phổ thông trư ớ c đây, Bộ Giáo dụ c và Đào tạ o đã xây dự ng chư ơ ng trình và
quy chế bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên theo tinh thầ n đổ i mớ i nhằ m nâng
cao chấ t lư ợ ng và hiệ u quả củ a công tác này. Theo đó, quan điể m và đị nh
hư ớ ng cho công tác bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên đã đư ợ c xác đị nh. Nhữ ng quan
điể m, đị nh hư ớ ng có liên quan trự c tiế p và cũng là nhữ ng gợ i ý cho việ c lự a
chọ n đề tài nghiên cứ u là:
3
(i) Bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên cho giáo viên đư ợ c xác đị nh là nhiệ m vụ
củ a cơ quan quả n lý nhà nư ớ c về giáo dụ c, củ a cơ sở giáo dụ c và củ a mỗ i
giáo viên.
(ii) Công tác bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên phả i đư ợ c chuẩ n hóa từ
khâu thiế t kế chư ơ ng trình đế n tổ chứ c thự c hiệ n và đánh giá chư ơ ng trình.
Huy độ ng và sử dụ ng hiệ u quả các nguồ n lự c để phát triể n công tác bồ i dư ỡ ng
giáo viên; tạ o điề u kiệ n thuậ n lợ i để mỗ i giáo viên đư ợ c tiế p cậ n vớ i các
chư ơ ng trình bồ i dư ỡ ng phù hợ p vớ i nhu cầ u củ a bả n thân. Nghiên cứ u vậ n
dụ ng kinh nghiệ m bồ i dư ỡ ng giáo viên củ a các nư ớ c, các tổ chứ c quố c tế ; hỗ
trợ , phố i hợ p vớ i các tổ chứ c quố c tế thự c hiệ n các chư ơ ng trình bồ i dư ỡ ng
giáo viên phù hợ p vớ i đị nh hư ớ ng phát triể n giáo dụ c và mụ c tiêu xây dự ng
phát triể n độ i ngũ giáo viên Việ t Nam.
Nhữ ng phân tích lí luậ n và thự c tiễ n trên cho thấ y, cầ n thiế t phả i có
nhữ ng nghiên cứ u mang tính hệ thố ng để thự c hiệ n hiệ u quả công tác bồ i
dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên. Mộ t trong nhữ ng vấ n đề đó là vấ n đề thự c
hiệ n chư ơ ng trình bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c ở cấ p độ hoạ t
độ ng dạ y họ c tạ i các lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên để thự c hiệ n chư ơ ng trình
bồ i dư ỡ ng. Vì vậ y, chúng tơi lự a chọ n mộ t trong nhữ ng nộ i dung tác nghiệ p
đó là vấ n đề “Thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng
thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c” để nghiên cứ u.
2. Mụ c đích nghiên cứ u
Đề xuấ t thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong các lớ p bồ i dư ỡ ng
thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c và áp dụ ng kĩ thuậ t thiế t kế này vào quá trình
dạ y họ c tạ i các lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
3. Khách thể và đố i tư ợ ng nghiên cứ u
3.1. Khách thể nghiên cứ u
Hoạ t độ ng dạ y họ c trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u
họ c.
4
3.2. Đố i tư ợ ng nghiên cứ u
Quá trình họ c tậ p kiế n tạ o củ a họ c viên trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng
xuyên giáo viên tiể u họ c.
4. Giả thuyế t khoa họ c củ a đề tài
Nế u thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o và chọ n lự a các biệ n pháp dạ y
họ c thể hiệ n đư ợ c nhữ ng đặ c điể m củ a họ c tậ p kiế n tạ o và đặ c điể m củ a họ c
viên lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c thì sẽ tác độ ng tích cự c
đế n kế t quả bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
5. Nhiệ m vụ nghiên cứ u
5.1. Nghiên cứ u cơ sở lí luậ n và thự c tiễ n về thiế t kế môi trư ờ ng họ c
tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
5.2. Đề xuấ t nguyên tắ c, quy trình thiế t kế mơi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o
và áp dụ ng thiế t kế này vào quá trình dạ y họ c tạ i các lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng
xuyên giáo viên tiể u họ c để nâng cao kế t quả họ c tậ p củ a họ c viên trong các
lớ p bồ i dư ỡ ng này.
5.3. Thự c nghiệ m thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o để đánh giá độ
tin cậ y và tính khả thi củ a thiế t kế mơi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i
dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
6. Giớ i hạ n phạ m vi nghiên cứ u
6.1. Giớ i hạ n lĩnh vự c khoa họ c
Lí luậ n dạ y họ c ngư ờ i lớ n.
6.2. Giớ i hạ n đố i tư ợ ng nghiên cứ u
Khái niệ m môi trư ờ ng họ c tậ p đư ợ c giớ i hạ n trong phạ m vi các yế u tố
sư phạ m củ a hình thứ c tổ chứ c bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c tạ i
các lớ p thự c hiệ n chư ơ ng trình bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên theo quy đị nh củ a Bộ
Giáo dụ c và Đào tạ o.
5
6.3. Giớ i hạ n đị a bàn điề u tra và tiế n hành thự c nghiệ m
Các lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c đư ợ c thự c hiệ n tạ i
các tỉ nh, thành phố gồ m: Lào Cai, Thành phố Hồ Chí Minh.
Giớ i hạ n thự c nghiệ m trong chủ đề thuộ c chư ơ ng trình bồ i dư ỡ ng
thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c, sử dụ ng biệ n pháp, kĩ thuậ t dạ y họ c phù hợ p
vớ i thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên
giáo viên tiể u họ c.
7. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u
7.1. Nhóm các phư ơ ng pháp nghiên cứ u lí luậ n
Nhữ ng quan điể m phư ơ ng pháp luậ n sau đây đư ợ c sử
dụ ng trong
nghiên cứ u đề tài luậ n án.
a) Quan điể m phư ơ ng pháp duy vậ t biệ n chứ ng
Xem xét các sự vậ t hiệ n tư ợ ng trong mố i quan hệ tác độ ng qua lạ i lẫ n
nhau. Theo đó, nghiên cứ u thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p trong lớ p bồ i dư ỡ ng
thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c phả i đư ợ c triể n khai trong mố i quan hệ đồ ng
bộ vớ i các quan điể m, lý thuyế t, chiế n lư ợ c, mơ hình, phư ơ ng pháp và kĩ thuậ t
dạ y họ c khác nhau.
b) Quan điể m hệ thố ng cấ u trúc
Không xem xét các sự vậ t, hiệ n tư ợ ng mộ t cách riêng lẻ mà luôn đặ t
chúng trong mộ t hệ thố ng, chị u sự ả nh hư ở ng, tác độ ng củ a nhiề u yế u tố trong
hệ thố ng đó. Vì vậ y, khi nghiên cứ u về thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o
trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c phả i xác đị nh đư ợ c các
thành tố cơ bả n quy đị nh đặ c trư ng củ a môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o.
c) Quan điể m hoạ t độ ng trong dạ y họ c
Tổ chứ c hoạ t độ ng cho họ c viên, hình thành và phát triể n hoạ t độ ng họ c
tậ p cho họ c viên bằ ng chính hoạ t độ ng tự giác, sáng tạ o củ a họ c viên. Điề u
này đòi hỏ i, khi nghiên cứ u về thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o phả i thiế t
6
kế đư ợ c các biệ n pháp dạ y họ c và thự c hiệ n hóa các biệ n pháp đó ở cấ p độ
hoạ t độ ng dạ y họ c.
d) Quan điể m thự c tiễ n
Giả i quyế t các vấ n đề đư ợ c đặ t ra trong nghiên cứ u đề tài phả i xuấ t
phát từ thự c tiễ n dạ y họ c, bồ i dư ỡ ng. Nghiên cứ u về thiế t kế môi trư ờ ng họ c
tậ p kiế n tạ o phả i thiế t thự c giả i quyế t nhữ ng tồ n tạ i trong dạ y họ c ở các lớ p
bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c hiệ n nay.
Theo đó, nghiên cứ u các đề tài, các tài liệ u liên quan vấ n đề thiế t kế
môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u
họ c; phân tích, tổ ng hợ p nhữ ng tư liệ u, tài liệ u lý luậ n về môi trư ờ ng họ c tậ p
kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c, nhữ ng kế t quả
nghiên cứ u lý thuyế t và nhữ ng kế t quả khả o sát, đánh giá môi trư ờ ng họ c tậ p
kiế n tạ o trong bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c để xây dự ng các
khái niệ m công cụ và khung lý thuyế t cho vấ n đề nghiên cứ u.
7.2. Nhóm các phư ơ ng pháp nghiên cứ u thự c tiễ n
a) Phư ơ ng pháp điề u tra bằ ng phiế u hỏ i
Phư ơ ng pháp đư ợ c thự c hiệ n nhằ m thu thậ p thông tin về thự c trạ ng môi
trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
Các đố i tư ợ ng đư ợ c điề u tra gồ m báo cáo viên, họ c viên tham gia các lớ p bồ i
dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
b) Phư ơ ng pháp phỏ ng vấ n
Phư ơ ng pháp đư ợ c thự c hiệ n nhằ m tìm hiể u các nguyên nhân về thự c
trạ ng môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo
viên tiể u họ c và tìm hiể u quan điể m củ a các đố i tư ợ ng đư ợ c phỏ ng vấ n về
môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u
họ c. Phư ơ ng pháp đư ợ c thự c hiệ n chủ yế u vớ i các đố i tư ợ ng là báo cáo viên
và họ c viên trong các lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
7
c) Phư ơ ng pháp chuyên gia
Tổ chứ c thả o luậ n chuyên đề để lấ y ý kiế n các chuyên gia về mộ t số kế t
quả nghiên cứ u lý luậ n và thự c tiễ n. Phư ơ ng pháp cũng đư ợ c sử dụ ng để đánh
giá tính khả thi củ a thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng
thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
d) Phư ơ ng pháp thự c nghiệ m
Thự c nghiệ m thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng
thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c thông qua các giai đoạ n thự c nghiệ m củ a
luậ n án.
7.3. Phư ơ ng pháp thố ng kê toán họ c
Sử dụ ng phư ơ ng pháp thố ng kê toán họ c (SPSS) để xử lý các kế t quả
thự c nghiệ m sư phạ m và kế t quả điề u tra bằ ng phiế u hỏ i.
8. Nhữ ng luậ n điể m bả o vệ
8.1. Môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên
giáo viên tiể u họ c đư ợ c xác lậ p bở i sự chủ độ ng củ a ngư ờ i dạ y. Ngư ờ i dạ y có
vai trò là ngư ờ i thiế t kế , tạ o dự ng môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o cho họ c viên.
8.2. Thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng
xuyên giáo viên tiể u họ c là mộ t vấ n đề mớ i, như ng cầ n thiế t trong thự c hiệ n
chư ơ ng trình bồ i dư ỡ ng bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
8.3. Thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng
xuyên giáo viên tiể u họ c là tậ p hợ p các tác độ ng có chủ đị nh củ a ngư ờ i dạ y
đế n các yế u tố ả nh hư ở ng tớ i hoạ t độ ng họ c tậ p kiế n tạ o củ a họ c viên tạ i lớ p
bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
8.4. Kĩ thuậ t thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng
thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c phả i tuân theo hai nguyên tắ c gồ m: (i) Các
biệ n pháp dạ y họ c phả i thể hiệ n tấ t cả ý tư ở ng, nguyên tắ c, quy tắ c đã chỉ ra
trong thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên
giáo viên tiể u họ c; (ii) Chú ý tớ i đặ c điể m lao độ ng nghề nghiệ p và đặ c điể m
8
củ a họ c viên ngư ờ i lớ n (chú trọ ng kinh nghiệ m củ a họ c viên trong các lớ p bồ i
dư ỡ ng thư ờ ng xuyên là giáo viên tiể u họ c).
8.5. Khi ngư ờ i dạ y thiế t kế và tạ o ra đư ợ c môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o
trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c, kế t quả họ c tậ p củ a họ c
viên ở các lớ p bồ i dư ỡ ng này đư ợ c cả i thiệ n.
9. Đóng góp mớ i củ a đề tài
9.1. Góp phầ n phát triể n lý luậ n về dạ y họ c ngư ờ i lớ n và bư ớ c đầ u thiế t
lậ p cơ sở lý luậ n về thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng
thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c. Đó là:
+ Xác đị nh đư ợ c quan niệ m khoa họ c về thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p
kiế n tạ o ở lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
+ Đề xuấ t đư
tạ o trong lớ p bồ i dư
lớ p thự c hiệ n chư ơ
nâng cao kế t quả bồ
ợ c nguyên tắ c, quy trình thiế t kế mơi trư ờ ng họ c tậ p kiế n
ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c và áp dụ ng trong các
ng trình bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c để
i dư ỡ ng.
9.2. Phát hiệ n đư ợ c nhữ ng như ợ c điể m, hạ n chế trong hoạ t độ ng dạ y
họ c tạ i các lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c dẫ n tớ i kế t quả
thự c hiệ n các chư ơ ng trình bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c chư a
đư ợ c như mong muố n. Đó là thiế t kế dạ y họ c và việ c tạ o môi trư ờ ng họ c tậ p
trong các hoạ t độ ng dạ y họ c tạ i các lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên
tiể u họ c chư a đư ợ c coi trọ ng đúng mứ c. Điề u này ả nh hư ở ng đế n hiệ u quả
thự c hiệ n các chư ơ ng trình bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
10. Cấ u trúc củ a luậ n án
Ngoài phầ n mở đầ u, phầ n kế t luậ n và kiế n nghị , luậ n án gồ m 3 chư ơ ng:
Chư ơ ng 1: Cơ sở lý luậ n và thự c trạ ng củ a thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p
kiế n tạ o trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
Chư ơ ng 2: Kĩ thuậ t thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o trong lớ p bồ i
dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
Chư ơ ng 3: Thự c nghiệ m quy trình thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o
trong lớ p bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c.
9
CHƯ Ơ NG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬ N VÀ THỰ C TRẠ NG CỦ A THIẾ T KẾ MÔI TRƯ Ờ NG
HỌ C TẬ P KIẾ N TẠ O TRONG LỚ P BỒ I DƯ Ỡ NG THƯ Ờ NG XUYÊN
GIÁO VIÊN TIỂ U HỌ C
1.1. Cơ sở lí luậ n về thiế t kế môi trư ờ ng họ c tậ p trong lớ p bồ i
dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c
1.1.1. Tổ ng quan các cơng trình nghiên cứ u liên quan đế n đề tài
Nhữ ng canh tân trong lĩnh vự c giáo dụ c ở thế kỷ 19 và nử a đầ u thế kỷ
20 cùng hư ớ ng đế n mụ c đích chung là làm cho nhà trư ờ ng và hoạ t độ ng đặ c
trư ng củ a nó - DH thự c sự hữ u ích vớ i HV. Theo đó, nhữ ng nghiên cứ u về
thiế t kế DH đư ợ c triể n khai mộ t cách sâu, rộ ng, thư ờ ng đặ t HV và hoạ t độ ng
củ a họ vào vị trí trung tâm củ a q trình DH. Vấ n đề thiế t kế MTHT nói
chung, MTHT kiế n tạ o nói riêng đư ợ c thự c hiệ n trong các nghiên cứ u này.
1.1.1.1. Nghiên cứ u về thiế t kế dạ y họ c
Xu hư ớ ng chung củ a các nghiên cứ u ở nư ớ c ngoài là nhấ n mạ nh lí
thuyế t, mơ hình các kĩ thuậ t cụ thể trong thiế t kế DH. Có nhiề u mơ hình thiế t
kế DH sử dụ ng các phư ơ ng pháp, kĩ thuậ t DH khác nhau và cho các mụ c đích
DH khác nhau.
a) Mơ hình ADDIE (The ADDIE Model)
Mơ hình ADDIE là mơ hình thiế t kế DH phổ biế n nhấ t, đề cậ p đế n quá
trình phát triể n chư ơ ng trình DH (instructional program) và có thể tóm tắ t bao
gồ m 5 giai đoạ n: phân tích (Analysis), thiế t kế
(Design), phát triể n
(Development), thự c hiệ n (Implementation) và đánh giá (Evaluation). Các
giai đoạ n này đơi khi có sự trùng lặ p và có tính tư ơ ng quan; nó cung cấ p cho
ngư ờ i dạ y sự hư ớ ng dẫ n năng độ ng, linh hoạ t để phát triể n DH có hiệ u quả .
- Giai đoạ n Phân tích là nề n tả ng cho tấ t cả các giai đoạ n khác củ a việ c
thiế t kế
DH. Giai đoạ n này giúp ngư ờ i dạ y xác đị nh đư ợ c vấ n đề , nhậ n dạ ng
đư ợ c nguồ n gố c củ a vấ n đề và đư a ra các giả i pháp phù hợ p. Các kĩ thuậ t có
10
thể sử dụ ng ở giai đoạ n này như : phân tích các nhu cầ u, phân tích nhiệ m vụ
họ c tậ p. Các kế t quả củ a giai đoạ n này thư ờ ng bao gồ m các mụ c đích DH, và
mộ t loạ t các nhiệ m vụ họ c tậ p. Nhữ ng kế t quả này sẽ là đầ u vào cho giai đoạ n
thiế t kế .
- Giai đoạ n thiế t kế liên quan đế n việ c sử dụ ng các kế t quả từ giai đoạ n
phân tích để đư a ra chiế n lư ợ c phát triể n DH. Ngư ờ i dạ y phác thả o làm thế
nào để đạ t đư ợ c mụ c đích DH đã đư ợ c xác đị nh trong giai đoạ n phân tích và
mở rộ ng nề n tả ng giả ng dạ y. Các đầ u ra củ a giai đoạ n thiế t kế là nhữ ng yế u tố
đầ u vào cho giai đoạ n phát triể n.
- Giai đoạ n phát triể n đư ợ c xây dự ng trên cơ sở củ a hai giai đoạ n phân
tích và thiế t kế . Mụ c đích củ a giai đoạ n này củ a mơ hình thiế t kế DH ADDIE
là để tạ o ra kế hoạ ch bài họ c (lesson plans) và tài liệ u họ c tậ p (lesson
materials). Ngư ờ i dạ y phát triể n việ c DH, sử dụ ng các phư ơ ng tiệ n – thiế t bị
DH, và tấ t cả tài liệ u hỗ trợ khác.
- Giai đoạ n thự c hiệ n đề cậ p đế n sự tiế p nhậ n thự c tế củ a việ c DH. Mụ c
đích củ a giai đoạ n này là tính hiệ u quả và tiế p nhậ n có hiệ u quả củ a việ c DH.
Giai đoạ n này thúc đẩ y sự hiể u biế t nộ i dung họ c tậ p củ a HV, hỗ trợ HV đạ t
đư ợ c mụ c tiêu họ c tậ p, và đả m bả o HV ứ ng dụ ng đư ợ c các kiế n thứ c đư ợ c
họ c vào thự c tiễ n.
- Giai đoạ n đánh giá đo lư ờ ng tính hiệ u quả củ a việ c DH xuấ t hiệ n
xuyên suố t trong toàn bộ quá tŕnh thiế t kế DH - trong các giai đoạ n, giữ a các
giai đoạ n, và sau khi thự c hiệ n. Đánh giá quá trình (Formative Evaluation)
diễ n ra trong và giữ a các giai đoạ n. Mụ c đích là để cả i thiệ n việ c DH trư ớ c
khi thự c hiệ n giai đoạ n cuố i cùng. Đánh giá tổ ng kế t (Summative Evaluation)
diễ n ra khi công đoạ n cuố i cùng củ a việ c DH đư ợ c thự c hiệ n. Sự đánh giá
tổ ng kế t sẽ đánh giá tính hiệ u quả củ a toàn bộ việ c DH. Dữ liệ u từ đánh giá
tổ ng thể thư ờ ng đư ợ c sử dụ ng để đư a ra các quyế t đị nh DH.
11
b) Mơ hình Dick và Carey (The Dick and Carey Model)
Mơ hình Dick và Carey là mơ hình tiế p cậ n hệ thố ng. Mơ hình này chỉ
ra DH là mộ t hệ thố ng đồ ng bộ , tậ p trung vào mố i quan hệ giữ a các yế u tố :
tình huố ng, nộ i dung dạ y và họ c. Theo Dick và Carey, các thành phầ n như
ngư ờ i dạ y (instructor), HV (learners), tài liệ u (materials), hoạ t độ ng DH
(instructional activities), hệ
thố ng tiế p thu (dilivery system) và MTHT
(learning environments) tư ơ ng tác vớ i nhau và cùng nhau làm việ c nhằ m
mang lạ i kế t quả họ c tậ p như mong muố n. Các giai đoạ n củ a mơ hình tiế p cậ n
hệ thố ng Dick và Carey bao gồ m: (1) Xác đị nh mụ c đích DH (Instructional
Goal); (2) Tiế n hành phân tích DH (Instructional Analysis); (3) Phân tích đặ c
điể m củ a HV và tình huố ng (Learners and Contexts); (4) Xác đị nh mụ c tiêu
họ c tậ p (Performance Objectives); (5) Xây dự ng công cụ
đánh giá
(Assessment Instruments); (6) Phát triể n chiế n lư ợ c giả ng dạ y (Instructional
Stratery); (7) Phát triể n và chọ n tài liệ u DH (Instructional Meterials); (8)
Thiế t kế và Tiế n hành đánh giá quá trình (Formative Evaluation); (9) Xem xét
lạ i việ c DH (Revise Instruction); (10) Thiế t kế và tiế n hành đánh giá tổ ng kế t
(Summative Evaluation).
c) Mơ hình ASSURE (The ASSURE Model)
Mơ hình thiế t kế DH ASSURE đư ợ c các tác giả Heinich, Molenda,
Russell và Smaldino (1999) cho rằ ng “chúng ta nghiên cứ u mơ hình này để sử
dụ ng thiế t kế và phát triể n MTHT thích hợ p cho HV, thiế t kế bài họ c, cả i tiế n
việ c dạ y củ a ngư ờ i dạ y và họ c tậ p củ a HV” [51]. Mơ hình ASSURE bao gồ m
6 bư ớ c như sau:
- Bư ớ c 1: Phân tích đặ c điể m củ a HV (Analyse learner characteristics).
Bư ớ c đầ u tiên trong quá trình củ a mơ hình ASSURE là biế t và hiể u đư ợ c HV.
Phả i xem xét nhữ ng HV là ai và điề u quan trọ ng là phả i biế t họ có nhữ ng đặ c
điể m gì có thể ả nh hư ở ng đế n việ c họ c củ a họ , bao gồ m: nhữ ng đặ c điể m
12
chung (ví dụ như nhóm tuổ i, dân tộ c, giớ i tính, thể chấ t, đạ o đứ c, tình cả m,
mứ c độ kinh tế -xã hộ i); năng lự c họ c tậ p (ví dụ như kiế n thứ c sẵ n có, kỹ năng
và thái độ ); phong cách họ c tậ p (ví dụ như bằ ng lờ i (verbal), thị giác (visual),
cấ u trúc (structure),…
- Bư ớ c 2: Xác đị nh mụ c tiêu họ c tậ p (State objectives). Sau khi hiể u
biế t HV, bư ớ c tiế p theo là xác đị nh cụ thể mụ c tiêu họ c tậ p. Mụ c tiêu phả i
đư ợ c xác đị nh là nhữ ng gì mà HV sẽ thu đư ợ c (xác đị nh bằ ng nhữ ng thuậ t
ngữ hành vi) từ bài họ c, như là kế t quả củ a việ c DH; đó là nhữ ng kế t quả họ c
tậ p, có nghĩa là nhữ ng gì mà HV có đư ợ c sau khi họ c xong bài họ c.
- Bư ớ c 3: Chọ n phư ơ ng pháp DH, phư ơ ng tiệ n truyề n thông và tài liệ u
DH (Select instructional methods, media, and materials). Sau khi có đư ợ c ý
tư ở ng rõ ràng về mụ c tiêu họ c tậ p, ngư ờ i dạ y lự a chọ n: (i) Phư ơ ng pháp DH
thích hợ p nhấ t để đáp ứ ng mụ c tiêu họ c tậ p; (ii) Phư ơ ng tiệ n truyề n thông và
tài liệ u DH. Nế u có thể sử dụ ng phư ơ ng tiệ n truyề n thông và tài liệ u hiệ n có,
ngư ờ i dạ y cầ n làm cho chúng phù hợ p vớ i mụ c tiêu họ c tậ p, phư ơ ng pháp DH
và MTHT; hoặ c có thể phả i thay đổ i chúng. Ngư ờ i dạ y có thể thiế t kế và tạ o
các tài liệ u củ a riêng mình cho HV sử dụ ng. Phư ơ ng tiệ n truyề n thơng và tài
liệ u DH có thể bao gồ m: văn bả n (text), sách giáo khoa, sách bài tậ p, hình ả nh
(images), video, audio, máy tính đa phư ơ ng tiệ n (computer multimedia), các
chư ơ ng trình phầ n mề m (software programs), âm nhạ c, băng hình, máy chiế u
(overhead projector),v.v…
- Bư ớ c 4: Sử dụ ng phư ơ ng tiệ n truyề n thông và tài liệ u (Utilise media
and materials). Khi các phư ơ ng pháp DH, phư ơ ng tiệ n truyề n thông, và các
tài liệ u DH đã đư ợ c lự a chọ n, ngư ờ i dạ y đã sẵ n sàng để đư a chúng vào bài
họ c. Ngư ờ i dạ y phả i xem các tài liệ u trư ớ c khi sử dụ ng trong lớ p họ c và kiể m
tra trư ớ c các thiế t bị để đả m bả o nó hoạ t độ ng và biế t cách sử dụ ng trư ớ c khi
thự c hiệ n DH. Tài liệ u DH phả i đư ợ c trình bày cho HV, đư ợ c HV sử dụ ng và
13
HV phả i tham gia vào quá trình dạ y - họ c, thư ờ ng dư ớ i dạ ng các hoạ t độ ng
họ c tậ p.
- Bư ớ c 5: Yêu cầ u HV tham gia (Require learner participation). HV họ c
tố t nhấ t khi họ tích cự c tham gia vào việ c họ c. Trong bư ớ c này, ngư ờ i dạ y
cầ n tạ o cơ hộ i cho HV tham gia và phả n ánh suy nghĩ củ a họ trong quá trình
họ c tậ p. HV cầ n phả i thự c hành nhữ ng gì đã họ c. Trong chiế n lư ợ c DH, ngư ờ i
dạ y có thể kế t hợ p các câu hỏ i và câu trả lờ i, tổ chứ c thả o luậ n, làm việ c theo
nhóm, hoạ t độ ng cá nhân và nhữ ng cách thứ c tham gia tích cự c khác củ a HV
vào q trình họ c tậ p. Tránh thuyế t giả ng trong toàn bộ mộ t giờ họ c, mà cầ n
lắ ng nghe ý kiế n củ a HV, cho phép HV đư a ra nhiề u quan điể m hơ n là cố
gắ ng dạ y cho họ .
- Bư ớ c 6: Đánh giá và sử a đổ i (Evaluate and revise)
Việ c họ c tậ p cuố i cùng phả i đư ợ c đánh giá. Sau khi dạ y, chúng ta phả i
đánh giá tồn bộ q trình DH và sử a đổ i nhữ ng vấ n đề cầ n thiế t. HV có đạ t
đư ợ c mụ c tiêu họ c tậ p ở mứ c nào? Các phư ơ ng tiệ n truyề n thơng và tài liệ u
có giúp cho HV đạ t đư ợ c mụ c tiêu họ c tậ p hay khơng? HV có thể sử dụ ng tố t
các tài liệ u khơng? Nế u có nhữ ng sự khác biệ t giữ a nhữ ng gì mà ngư ờ i dạ y đã
dự đị nh vớ i nhữ ng gì thự c tế đã xả y ra trong q trình DH, chúng ta hãy sử a
đổ i thích hợ p trư ớ c khi thự c hiệ n bài họ c.
Ở
Việ t Nam, nhữ ng nghiên cứ u về thiế t kế DH đư ợ c phả n ánh trong
nhiề u cơng trình nghiên cứ u củ a nhiề u tác giả .
Tác giả Đặ ng Thành Hư ng (2012) cho rằ ng DH đư ợ c xem như mộ t quá
trình vì chứ c năng chủ yế u củ a nó là xử lí (processing). Đó là “việ c xử lí kinh
nghiệ m xã hộ i từ hình thái xã hộ i thành hình thái cá nhân, từ trừ u tư ợ ng thành
cụ thể , từ khách quan thành chủ quan, đư ợ c thự c hiệ n bở i HV trong môi
trư ờ ng đư ợ c tổ chứ c đặ c biệ t về mặ t sư phạ m do nhà giáo tạ o ra và giữ vai trò
quyế t đị nh”[21, tr.11]. Khi xét bả n chấ t củ a DH về mặ t xã hộ i – sư phạ m thì
14
DH chính là “gây ả nh hư ở ng chủ đị nh đế n ngư ờ i họ c, hành vi họ c tậ p và quá
trình họ c tậ p củ a ngư ờ i họ c, tạ o ra môi trư ờ ng và nhữ ng điề u kiệ n để ngư ờ i
họ c duy trì việ c họ c, cả i thiệ n hiệ u quả họ c tậ p, chấ t lư ợ ng họ c vấ n, kiể m sốt
q trình và kế t quả họ c tậ p” [21, tr.17].
Tác giả Nguyễ n Hữ u Châu (2005) cho rằ ng mụ c đích chính củ a DH là
giúp cho ngư ờ i họ c mở rộ ng kiế n thứ c cũng như phát triể n tư duy. Và, “DH
bao gồ m nhiề u tiế n trình và nhiề u hoạ t độ ng mà không mộ t họ c thuyế t nào có
thể giả i thích mộ t cách đầ y đủ ” [6, tr.132]. Nói về thành tố và hoạ t độ ng củ a
quá trình DH, tác giả Nguyễ n Hữ u Châu nhấ n mạ nh rằ ng giáo viên cầ n sử
dụ ng PPDH mớ i để khuyế n khích ngư ờ i họ c tự họ c nhiề u hơ n thông qua
nhữ ng nỗ lự c và kinh nghiệ m củ a riêng họ . Tuy nhiên, trong bấ t kì trư ờ ng hợ p
nào thì giáo viên vẫ n cầ n có mặ t để tổ chứ c và hư ớ ng dẫ n ngư ờ i họ c thự c hiệ n
việ c họ c qua kinh nghiệ m.
Bằ ng việ c tổ ng quan các đề tài, các cơng trình nghiên cứ u có liên quan
đế n thiế t kế DH, chúng tôi nhậ n thấ y, phầ n lớ n các nhà nghiên cứ u đề u đã
đặ t vấ n đề và chú trọ ng đế n việ c xác đị nh qui trình, kĩ thuậ t để thiế t kế DH.
Mỗ i mơ hình thiế t kế DH đư ợ c dự a trên nhữ ng quan niệ m, triế t lí nhấ t đị nh về
sự họ c. Thiế t kế DH bao gồ m nhiề u nộ i dung, trong đó, thiế t kế MTHT là mộ t
nộ i dung củ a thiế t kế DH. Tuy nhiên ở Việ t Nam, chư a có nghiên cứ u nào đề
cậ p đế n thiế t kế MTHT trong các thiế t kế về DH.
1.1.1.2. Nghiên cứ u về môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o
a) Nghiên cứ u về môi trư ờ ng họ c tậ p
Nghiên cứ u về MTHT đã có nguồ n gố c từ các nghiên cứ u củ a các nhà
tâm lý họ c xã hộ i. Nhữ ng nghiên cứ u đầ u tiên đư ợ c ghi nhậ n ở nghiên cứ u về
bầ u khơng khí lớ p họ c đư ợ c tiế n hành bở i Thomas trong nhữ ng năm 1920 ở
Mỹ . Theo đó, tạ i nhiề u nghiên cứ u trong lớ p họ c, Thomas tậ p trung quan sát
15
và ghi chép các hiệ n tư ợ ng xả y ra trong lớ p họ c hơ n là ý nghĩa tâm lý củ a các
sự kiệ n ấ y.
Tầ m quan trọ ng củ a bố i cả nh môi trư ờ ng để ngư ờ i họ c tư duy cũng đã
đư ợ c hỗ trợ bở i lý thuyế t về vùng cậ n phát triể n củ a Vygotsky. Vygotsky cho
rằ ng tư duy phê phán có nguồ n gố c từ mơi trư ờ ng xã hộ i thông qua các hoạ t
độ ng xã hộ i. MTHT mà có thể tạ o điề u kiệ n tư ơ ng tác xã hộ i là rấ t quan trọ ng
cho việ c phát triể n tư duy phê phán củ a ngư ờ i họ c. Lý thuyế t củ a Vygotsky
đư ợ c mở rộ ng về tầ m quan trọ ng củ a bố i cả nh văn hóa – xã hộ i đố i vớ i việ c
họ c tậ p, bao gồ m các công cụ , cơ cấ u nhậ n thứ c hay chiế n lư ợ c tư duy cầ n
thiế t để cả i thiệ n quá trình họ c tậ p. Các hoạ t độ ng dạ y và họ c có thể đư ợ c
hình thành dự a trên lý thuyế t củ a Vygotsky về các khía cạ nh văn hóa – xã hộ i
trong họ c tậ p theo hai phư ơ ng thứ c cơ bả n như :
(1) Sự tham gia có đị nh hư ớ ng: Ngư ờ i họ c có thể đư ợ c nâng cao năng
lự c dầ n dầ n thông qua việ c kế t hợ p giữ a lý thuyế t và thự c hành. Cùng vớ i quá
trình trư ở ng thành, ngư ờ i họ c có thể đư ợ c giớ i thiệ u nhữ ng bố i cả nh xã hộ i
khác nhau sao cho ở nhữ ng lớ p họ c cao hơ n và khi trư ở ng thành hơ n, nhữ ng
kiế n thứ c và kỹ năng nghề nghiệ p cụ thể sẽ đư ợ c phát triể n.
(2) Họ c việ c: là hình thứ c tham gia có đị nh hư ớ ng ở mứ c độ tăng
cư ờ ng hơ n, quá trình họ c việ c giúp nhữ ng ngư ờ i mớ i vào nghề đư ợ c cùng làm
việ c vớ i nhữ ng ngư ờ i giàu kinh nghiệ m. Nhữ ng ngư ờ i có kinh nghiệ m tạ o ra
cấ u trúc và sự đị nh hư ớ ng để ngư ờ i họ c đạ t tớ i trình độ năng lự c trong nhữ ng
kỹ năng cụ thể . Đây có thể xem như mộ t hình thứ c cố vấ n kiể u như việ c thợ
cả muố n ngư ờ i thợ họ c việ c vừ a biế t đư ợ c cả các kỹ năng, vừ a biế t cách tư
duy về cơng việ c, và tìm ra cách thứ c tố t nhấ t để hoàn thành tố t công việ c.
Việ c giả ng dạ y như vậ y bao gồ m rấ t nhiề u hoạ t độ ng, từ làm mẫ u mộ t hoạ t
độ ng, giả ng dạ y và phả n hồ i, hỗ trợ trên cơ sở kiế n thứ c hiệ n có củ a ngư ờ i
họ c, tìm hiể u vấ n đề và các kỹ năng tư duy, suy ngẫ m về nhữ ng gì ngư ờ i họ c
16
đã đạ t đư ợ c và khả năng hoàn thành các nhiệ m vụ để đòi hỏ i ngư ờ i họ c chiế m
lĩnh đư ợ c các kỹ năng phứ c tạ p hơ n dự a trên các kỹ năng đã thu đư ợ c.
Xét theo quan điể m vùng cậ n phát triể n củ a Vygotsky, xem việ c họ c
dự a trên sự hỗ trợ củ a ngư ờ i dạ y, thì việ c hỗ trợ ngư ờ i họ c cầ n dự a trên kiế n
thứ c, kinh nghiệ m củ a họ . Việ c lự a chọ n các chi tiế t hỗ trợ có thể đư ợ c xem là
yế u tố quyế t đị nh giúp ngư ờ i họ c kiế n tạ o tri thứ c nhờ quá trình phát triể n tư
duy phê phán thông qua nhữ ng trả i nghiệ m trong MTHT củ a họ . Và điề u này
cho thấ y tầ m quan trọ ng củ a MTHT đố i vớ i các hoạ t độ ng họ c tậ p củ a ngư ờ i
họ c trong các lớ p họ c.
Các nghiên cứ u hiệ n đạ i về MTHT đã đư ợ c bắ t đầ u vào cuố i nhữ ng
năm 1960 khi Rudolf Moos và Herbert Walberg tiế n hành các nghiên cứ u độ c
lậ p về các khái niệ m và đánh giá môi trư ờ ng tâm lý xã hộ i. Moos (1987) đã
đư a ra mộ t tậ p hợ p các mứ c độ củ a môi trư ờ ng xã hộ i cung cấ p độ ng lự c cho
các nghiên cứ u đa dạ ng hơ n trong các môi trư ờ ng con ngư ờ i như các trư ờ ng
họ c, các nhóm, lớ p họ c. Lý thuyế t củ a Moos đư a ra ba khía cạ nh củ a mơi
trư ờ ng con ngư ờ i gồ m: (1) mố i quan hệ (tính chấ t và mứ c độ củ a các mố i
quan hệ cá nhân trong môi trư ờ ng); (2) sự phát triể n cá nhân (các đị nh hư ớ ng
cơ bả n phát triể n cá nhân và xu hư ớ ng tự nâng cao nghề
nghiệ p); (3) duy trì
và chuyể n đổ i hệ thố ng (mứ c độ mà mơi trư ờ ng có trậ t tự , nhữ ng mong đợ i rõ
ràng, duy trì kiể m sốt và đáp ứ ng sự thay đổ i).
Nghiên cứ u củ a Walberg (1968) thự c hiệ n thu thậ p dữ liệ u về nhậ n
thứ c củ a ngư ờ i họ c thông qua bộ câu hỏ i. Walberg chỉ ra rằ ng ngư ờ i họ c có
thể đư a ra sự đánh giá tổ ng quát về lớ p họ c củ a họ và nhữ ng nhậ n thứ c này
cầ n dùng cho nghiên cứ u MTHT.
Nhữ ng nghiên cứ u môi trư ờ ng lớ p họ c đã phát triể n nhanh chóng vớ i
bộ các công cụ phù hợ p và nghiên cứ u trong các lĩnh vự c: mố i liên quan giữ a
môi trư ờ ng lớ p họ c và kế t quả họ c tậ p; đánh giá các sáng kiế n giáo dụ c; sự
17
khác biệ t giữ a nhậ n thứ c củ a ngư ờ i dạ y và ngư ờ i họ c trong lớ p họ c; nhữ ng so
sánh giữ a môi trư ờ ng thự c tế và mơi trư ờ ng ư a thích củ a ngư ờ i họ c; ả nh
hư ở ng củ a môi trư ờ ng lớ p họ c đế n các yế u tố như giớ i tính, trình độ , văn hóa,
chủ đề họ c tậ p…để hỗ trợ ngư ờ i dạ y cả i thiệ n đư ợ c MTHT trong lớ p họ c. Các
công cụ đánh giá môi trư ờ ng đã đư ợ c sử dụ ng rộ ng rãi như thang đo môi
trư ờ ng lớ p họ c hay nhữ ng câu hỏ i cá nhân về môi trư ờ ng lớ p họ c.
Trong các nghiên cứ u đó, nghiên cứ u củ a Fraser nhấ n mạ nh về ả nh
hư ở ng củ a môi trư ờ ng lớ p họ c tớ i nhậ n thứ c và hành vi củ a ngư ờ i họ c. Vớ i
câu hỏ i “Chúng ta có thể dự đốn đư ợ c gì về kế t quả họ c tậ p củ a ngư ờ i họ c từ
kiế n thứ c về MTHT trong lớ p họ c củ a họ ?”[39], Fraser (1998) đã đư a ra đư ợ c
kế t quả nghiên cứ u sử dụ ng cơng cụ khả o sát MTHT để dự đốn về nhậ n thứ c
và nhữ ng ả nh hư ở ng tớ i kế t quả họ c tậ p củ a ngư ờ i họ c. Kế t quả nghiên cứ u
cho thấ y ngư ờ i dạ y và ngư ờ i họ c thư ờ ng muố n có mộ t MTHT thuậ n lợ i hơ n
so vớ i nhữ ng gì mà họ có. Kế t hợ p vớ i phư ơ ng pháp phân tích hồ sơ cá nhân,
Fraser đã chỉ ra sự cầ n thiế t phả i có nhữ ng nghiên cứ u về sự phù hợ p giữ a
MTHT thự c tế trong lớ p họ c và MTHT mong muố n hay ư a thích củ a ngư ờ i
họ c.
Ở
Việ t nam, các nghiên cứ u về MTHT thư ờ ng đư ợ c đặ t trong các
nghiên cứ u về DH. Giai đoạ n 1999 đế n 2002, trong khuôn khổ củ a Dự án Việ t
Nam – Australia, nộ i dung xây dự ng MTHT đã đư ợ c đư a vào chư ơ ng trình
đào tạ o giáo viên. Theo đó, mộ t số cơng trình nghiên cứ u vậ n dụ ng lý luậ n
này đã đư ợ c triể n khai trong thự c tiễ n giả ng dạ y ở Việ t Nam. Đáng chú ý là
nghiên cứ u củ a tác giả Vũ Thị Sơ n (2004) về xây dự ng MTHT trong lớ p họ c.
Trong nghiên cứ u này, tác giả đã đề cậ p bư ớ c đầ u về kĩ thuậ t để xây dự ng các
loạ i MTHT tạ i lớ p họ c. Cụ thể là MTHT đư ợ c dùng để chỉ nơ i mà các hoạ t
độ ng họ c tậ p diễ n ra. MTHT là “cái bên ngoài, là điề u kiệ n cho việ c tiế n hành
các thao tác, hành độ ng họ c tậ p” [27].
18
Nhấ n mạ nh đế n vai trò chủ độ ng củ a ngư ờ i họ c trong quá trình họ c tậ p
và cách thứ c ngư ờ i họ c thu nhậ n nhữ ng tri thứ c cho bả n thân, tác giả Nguyễ n
Hữ u Châu (2005) cho rằ ng “ngư ờ i họ c không họ c bằ ng cách thu nhậ n mộ t
cách thụ độ ng nhữ ng tri thứ c do ngư ờ i khác truyề n cho mộ t cách áp đặ t, mà
bằ ng cách đặ t mình vào trong mộ t mơi trư ờ ng tích cự c, phát hiệ n ra vấ n đề ,
giả i quyế t vấ n đề bằ ng cách đồ ng hóa hay điề u ứ ng nhữ ng kiế n thứ c và kinh
nghiệ m đã có cho thích ứ ng vớ i nhữ ng tình huố ng mớ i, từ đó xây dự ng nên
nhữ ng hiể u biế t mớ i cho bả n thân” [6, tr. 207]. Điề u này cho thấ y rõ sự tồ n tạ i
củ a MTHT nơ i diễ n ra các hoạ t độ ng họ c tậ p củ a ngư ờ i họ c.
Đề cậ p tớ i MTHT, tác giả Bùi Văn Quân cho rằ ng MTHT là nơ i mà
hoạ t độ ng họ c tậ p củ a HV diễ n ra vớ i tấ t cả các yế u tố có ả nh hư ở ng tớ i hoạ t
độ ng họ c tậ p củ a ngư ờ i họ c.
Tác giả Đặ ng Thành Hư ng (2012) đã chỉ ra nộ i dung DH gồ m 5 thành
phầ n tư ơ ng đố i khác nhau về vai trò, chứ c năng gồ m: (1) nộ i dung họ c vấ n;
(2) các hoạ t độ ng sư phạ m; (3) nhữ ng năng lự c và phẩ m chấ t sư phạ m củ a
thầ y và trò trong việ c tiế n hành các hoạ t độ ng; (4) MTHT; (5) các thuộ c tính,
chứ c năng củ a phư ơ ng tiệ n, công cụ , nguồ n lự c DH. Trong đó, MTHT đóng
vai trị như là độ ng cơ kích thích, vớ i chứ c năng độ ng lự c. Và, tấ t cả các yế u
tố này không thể tách rờ i nhau mà tích hợ p vớ i nhau tạ o nên nộ i dung DH.
Trong các nghiên cứ u về phư ơ ng pháp, kĩ thuậ t DH hiệ n đạ i, tác giả
Đặ ng Thành Hư ng đã chỉ ra rằ ng, PPDH “có sứ mạ ng tạ o ra môi trư ờ ng, điề u
kiệ n và các cơ hộ i để ngư ờ i họ c hoạ t độ ng thông qua quá trình nhậ n thứ c, trả i
nghiệ m, giao tiế p, làm việ c hợ p tác, cả m nhậ n và tư duy chủ độ ng trư ớ c
nhữ ng vấ n đề họ c tậ p để tiế n tớ i kế t quả cuố i cùng bằ ng cách giả i quyế t vấ n
đề , thay đổ i và kiế n tạ o kinh nghiệ m củ a mình mộ t cách khác biệ t như ng vẫ n
tư ơ ng thích vớ i nhữ ng thay đổ i củ a hoàn cả nh”[21, tr.3]. Tác giả đã chỉ ra quy
luậ t phổ biế n trong mố i quan hệ DH và phát triể n chính là hoạ t độ ng củ a
19
ngư ờ i họ c. Hoạ t độ ng củ a ngư ờ i họ c quyế t đị nh phát triể n hoạ t độ ng họ c tậ p
củ a họ , còn nhà trư ờ ng và nhà giáo chỉ quyế t đị nh môi trư ờ ng, điề u kiệ n hoạ t
độ ng củ a ngư ờ i họ c.
Tác giả Nguyễ n Thành Vinh, tác giả Vũ Lệ Hoa trong nghiên cứ u đề tài
luậ n án củ a mình về việ c tổ chứ c DH theo quan điể m sư phạ m tư ơ ng tác cũng
đã đề cậ p đế n vấ n đề MTHTtheo quan điể m sư phạ m tư ơ ng tác.
Nhìn chung, các nghiên cứ u về MTHT đề u đã đư a ra quan điể m cho
rằ ng tồ n tạ i MTHT tạ i nơ i diễ n ra hoạ t độ ng họ c tậ p củ a ngư ờ i họ c. Điề u dễ
dàng nhậ n thấ y là các cơng trình nghiên cứ u về MTHT ở nư ớ c ngoài đã đư ợ c
thự c hiệ n có tính hệ thố ng và nó đã chỉ ra đư ợ c các công cụ , cách thứ c đo
MTHT trong lớ p họ c. Các nghiên cứ u về MTHT ở Việ t nam mớ i chỉ tậ p trung
vào sự tồ n tạ i củ a MTHT, xem nó là mộ t thành phầ n củ a nộ i dung DH và
đóng vai trị quan trọ ng trong việ c tạ o điề u kiệ n, cơ hộ i để ngư ờ i họ c nhậ n
thứ c, trả i nghiệ m, giao tiế p, hợ p tác, tư duy chủ độ ng trư ớ c nhữ ng vấ n đề họ c
tậ p cầ n giả i quyế t để kiế n tạ o tri thứ c mớ i. Tuy nhiên, các nghiên cứ u ở Việ t
Nam còn hạ n chế trong việ c chỉ ra các công cụ đo MTHT hay đề xuấ t các
phư ơ ng pháp, kĩ thuậ t DH để tạ o ra MTHT trong lớ p họ c sao cho ngư ờ i họ c
có đư ợ c điề u kiệ n và cơ hộ i để họ c tậ p thuậ n lợ i, đạ t đư ợ c kế t quả tố t trong
họ c tậ p.
Do vậ y, nhữ ng vấ n đề rấ t cầ n đư ợ c tiế p tụ c nghiên cứ u ở Việ t Nam là
làm thế nào để có thể tạ o ra MTHT trong lớ p họ c mà ở đó ngư ờ i họ c đư ợ c hỗ
trợ , đư ợ c tạ o điề u kiệ n và đư ợ c cung cấ p các cơ hộ i họ c tậ p mộ t cách thuậ n
lợ i vớ i đặ c điể m họ c tậ p củ a họ để đạ t đư ợ c kế t quả họ c tậ p tố t.
b) Nghiên cứ u về môi trư ờ ng họ c tậ p kiế n tạ o
Thuyế t kiế n tạ o (Construcktivism) đư ợ c phát triể n từ khoả ng nhữ ng
năm 60 củ a thế kỷ 20, đư ợ c đặ c biệ t chú ý từ cuố i thế kỷ 20 vớ i nhữ ng đạ i
diệ n tiên phong là Piagiê, Vư gôtski. Tư tư ở ng nề n tả ng cơ bả n củ a thuyế t kiế n
20
tạ o là đặ t vai trò củ a chủ thể nhậ n thứ c lên vị trí hàng đầ u củ a quá trình nhậ n
thứ c. Khi họ c tậ p, mỗ i ngư ờ i hình thành thế giớ i quan riêng củ a mình. Tấ t cả
nhữ ng gì mà mỗ i ngư ờ i trả i nghiệ m thì sẽ đư ợ c “sắ p xế p chúng vào trong cái
gọ i là bứ c tranh toàn cả nh về thế giớ i” [83] củ a riêng ngư ờ i đó, tứ c là tự kiế n
tạ o riêng cho mình mộ t bứ c tranh thế giớ i.
Nế u so sánh vớ i cách DH truyề n thụ kiế n thứ c theo Thuyế t Giả ng giả i
(Instructivism) thì cơ chế họ c tậ p theo thuyế t kiế n tạ o trái ngư ợ c vớ i cơ chế
họ c tậ p cơ họ c theo Thuyế t Kiế n tạ o. Đó là, ngư ờ i họ c cầ n có nhiề u cơ hộ i để
tự tìm hiể u, khám phá; ngư ờ i họ c phả i họ c tậ p từ lý trí riêng củ a họ hơ n là cho
họ họ c các chư ơ ng trình DH đư ợ c lậ p trình sẵ n. Ngư ờ i họ c có thể họ c tậ p tố t
hơ n nế u họ không phả i tuân theo mộ t chư ơ ng trình giả ng dạ y cứ ng nhắ c. Khi
đó họ có thể tự mình điề u chỉ nh quá trình họ c tậ p củ a họ trong quá trình kiế n
tạ o tri thứ c mớ i.
Các tác giả Steffe & Gale (1995); Tobin (1993) cho rằ ng thuyế t kiế n
tạ o đã trở thành lý thuyế t có “ả nh hư ở ng lớ n trong khoa họ c giáo dụ c”
[73],[82]. Sự hấ p dẫ n củ a kiế n tạ o là nó cung cấ p mộ t khuôn khổ chứ c năng
hợ p lý cho sự hiể u biế t và trình bày kinh nghiệ m họ c tậ p và giả ng dạ y. Theo
cách này, kiế n tạ o giữ nhiệ m vụ tham chiế u tớ i lý thuyế t để “xây dự ng mộ t
lớ p họ c tố i đa hóa hoạ t độ ng họ c tậ p củ a ngư ờ i họ c” [82].
Nhữ ng quan niệ m chính củ a thuyế t kiế n tạ o có thể tóm tắ t như sau:
(i) Khơng có tri thứ c khách quan tuyệ t đố i. Tri thứ c đư ợ c xuấ t hiệ n
thông qua việ c chủ thể nhậ n thứ c tự cấ u trúc vào hệ thố ng bên trong củ a
mình, vì thế tri thứ c mang tính chủ quan;
(ii) Vớ i việ c nhấ n mạ nh vai trò chủ thể nhậ n thứ c trong việ c giả i thích
và kiế n tạ o tri thứ c, thuyế t kiế n tạ o thuộ c lý thuyế t đị nh hư ớ ng chủ thể ;
21
(iii) Cầ n tổ chứ c sự tư ơ ng tác giữ a HV và đố i tư ợ ng họ c tậ p, để giúp
HV xây dự ng thông tin mớ i vào cấ u trúc tư duy củ a chính mình, đã đư ợ c chủ
thể điề u chỉ nh;
(iv) Họ c không chỉ là khám phá mà cịn là sự giả i thích, cấ u trúc mớ i
tri thứ c.
Như vậ y, theo thuyế t kiế n tạ o thì ngư ờ i họ c cầ n chủ độ ng để kiế n tạ o
tri thứ c cho bả n thân họ . Theo Tobin (1993) thì kiế n tạ o đư ợ c xác đị nh như là
sự “tự điề u chỉ nh nhữ ng bộ c lộ về tâm lý, đạ o đứ c, văn hóa, và chính trị đan
xen vớ i việ c kiế n tạ o tri thứ c” [82, tr.20].
Các tác giả Treagust, Duit, & Fraser (1996) cho rằ ng: (i) kiế n thứ c
không thể nhậ n đư ợ c bở i sự thụ độ ng mà là xây dự ng các hoạ t độ ng họ c tậ p
tích cự c cho ngư ờ i họ c. Các ý tư ở ng, suy nghĩ không thể truyề n đạ t cho ngư ờ i
họ c theo cách đóng gói và gử i cho họ giả i nén để hiể u ý nghĩa củ a nó. Chúng
ta khơng thể đặ t các ý tư ở ng trong đầ u ngư ờ i nào đó mà họ phả i kiế n tạ o theo
cách hiể u củ a riêng họ . (ii) Chứ c năng nhậ n thứ c dự a vào các hành độ ng có
tính chấ t thự c nghiệ m. Chúng ta chỉ có thể kiế n tạ o qua tư ơ ng tác vớ i các đố i
tư ợ ng để tìm hiể u, giả i thích chúng mộ t cách khả thi từ kinh nghiệ m củ a mỗ i
ngư ờ i.
Theo đó, lý thuyế t DH kiế n tạ o đã mô tả cơ chế họ c tậ p mà ngư ờ i họ c
xây dự ng kiế n thứ c dự a trên kinh nghiệ m củ a họ . DH kiế n tạ o thư ờ ng đư ợ c
gắ n vớ i các phư ơ ng pháp sư phạ m nhằ m thúc đẩ y họ c tậ p tích cự c, hoặ c họ c
thông qua thự c hành (learning by doing).
MTHT kiế n tạ o trong lớ p họ c đư ợ c Taylor (1994) và các cộ ng sự
nghiên cứ u trong các khả o sát về MTHT. Nghiên cứ u đã chỉ ra rằ ng mộ t
MTHT kiế n tạ o là mơi trư ờ ng mà trong đó “ngư ờ i họ c phả i tìm đư ợ c sự liên
quan cá nhân trong việ c họ c củ a họ (Personal Relevance), kiể m soát đư ợ c
việ c họ c củ a họ (Shared Control), cả m thấ y thoả i mái để bày tỏ mố i quan tâm
22
về việ c họ c tậ p củ a họ (Critical Voice), nhậ n thứ c đư ợ c nhữ ng vấ n đề cầ n
điề u chỉ nh (Uncertainty) và có sự tư ơ ng tác lẫ n nhau để cả i thiệ n kế t quả họ c
tậ p (StudentNegotiation)” [75, tr.1].
Trong nhiề u nghiên cứ u khác về MTHT đã chỉ ra tác độ ng củ a MTHT
tớ i phư ơ ng pháp giả ng dạ y theo hư ớ ng kiế n tạ o khác nhau như củ a Yang
(2005), Yip (1998) về họ c tậ p thả o luậ n và hợ p tác; củ a Hung (2002),
Rumpagaporn (2007) về họ c tậ p dự a trên web; củ a Ernst (2006), Leung
(2002) về họ c tậ p lấ y ngư ờ i họ c là trung tâm.
Bên cạ nh đó, các cơng trình nghiên cứ u đánh giá các khía cạ nh tâm lý
xã hộ i củ a các lớ p họ c khác nhau trong môi trư ờ ng giáo dụ c khác nhau như
Nix, Ledbetter & Fraser (2005); Johnson và McClure (2004); Dorman (2001);
Harwell, Gunter, Montgomery, Shelton và West (2001); Waggett (2001);
Aldridge và cộ ng sự (2000) đã đư a ra nhữ ng công cụ nghiên cứ u về MTHT
kiế n tạ o.
Jonassen (1998) cho rằ ng “HV họ c nộ i dung và các lý thuyế t để giả i
quyế t vấ n đề ” [59]. Điề u này khác vớ i việ c giả ng dạ y truyề n thố ng, theo cách
mà lý thuyế t sẽ đư ợ c trình bày đầ u tiên và sau đó đư ợ c sử dụ ng để thự c hành.
Trên cơ sở kế t quả nghiên cứ u củ a các tác giả : Duffy & Jonassen (1992);
Jonassen (1998, 1999, 2000); Jonassen, Campbell, & Davidson (1994);
Jonassen, Peck, & Wilson (1998); Savery & Duffy (1995) về việ c họ c dự a
trên kinh nghiệ m củ a HV, David Jonassen đã đề xuấ t mơ hình thiế t kế MTHT
kiế n tạ o (Designing Constructivist Learning Enviroment). Trong mơ hình này,
Jonassen đề xuấ t các thành phầ n thiế t yế u củ a thiế t kế MTHT kiế n tạ o gồ m:
“(i) khơng gian DH mang tính vấ n đề (problem-project space); (ii) các vấ n đề
liên quan đế n nộ i dung họ c tậ p; (iii) nguồ n thông tin họ c tậ p; (iv) công cụ
nhậ n thứ c; (v) công cụ thả o luậ n và hợ p tác” [56],[58],[59].
23
Trong đó, khơng gian DH mang tính vấ n đề chỉ ra MTHT nơ i diễ n ra
các hoạ t độ ng họ c tậ p củ a ngư ờ i họ c phả i hỗ trợ ngư ờ i họ c đạ t đư ợ c mụ c tiêu
họ c tậ p củ a họ . Các vấ n đề liên quan đế n nộ i dung họ c tậ p, nguồ n thông tin
hỗ trợ họ c tậ p để giúp ngư ờ i họ c nhậ n thứ c đư ợ c vấ n đề và đề xuấ t các giả i
pháp cầ n thiế t trong họ c tậ p; công cụ nhậ n thứ c giúp ngư ờ i họ c có khả năng
giả i thích và thao tác các khía cạ nh khác nhau củ a vấ n đề họ c tậ p; công cụ
giao tiế p/ hợ p tác cho phép ngư ờ i họ c trao đổ i, thả o luậ n, đàm phán, hợ p tác
để xây dự ng nên các nộ i dung họ c tậ p có ý nghĩa.
Bằ ng việ c tổ ng quan nghiên cứ u các vấ n đề liên quan đế n MTHT kiế n
tạ o, chúng tơi nhậ n thấ y có nhiề u cơng trình nghiên cứ u trên thế giớ i về
MTHT nói chung và MTHT kiế n tạ o nói riêng. Các nghiên cứ u này đã chỉ ra
MTHT kiế n tạ o là mộ t môi trư ờ ng mà nó hỗ trợ ngư ờ i họ c cách phát triể n khả
năng nhậ n thứ c tích cự c trên cơ sở nề n tả ng kinh nghiệ m, kiế n thứ c sẵ n có củ a
họ để kiế n tạ o tri thứ c mớ i. Điề u đáng chú ý trong các nghiên cứ u này là tác
giả Jonassen trong nhữ ng năm 1998 đế n 2000 đã đư a ra đư ợ c mơ hình thiế t kế
MTHT kiế n tạ o. Tuy nhiên, các nghiên cứ u về vấ n đề này ở Việ t Nam còn
hạ n chế .
Trên cơ sở nhữ ng kế t quả nghiên cứ u về MTHT kiế n tạ o như trên,
chúng tôi nhậ n thấ y nhữ ng vấ n đề cầ n nghiên cứ u tiế p theo là: dự a trên các
lý thuyế t, mô hình đã có, làm thế nào để ngư ờ i dạ y tạ o ra đư ợ c MTHT kiế n
tạ o trong các lớ p họ c củ a họ để có thể DH hiệ u quả ? Nói cách khác là làm
như thế nào để thiế t kế đư ợ c MTHT kiế n tạ o? MTHT kiế n tạ o có phả i là
MTHT cầ n thiế t để hỗ trợ ngư ờ i họ c nhậ n thứ c đư ợ c lý do họ c tậ p, có tư duy
phê phán trong họ c tậ p, biế t sử dụ ng kiế n thứ c sẵ n có, có khả năng tự điề u
chỉ nh và phả n hồ i khơng? Để có thể trả lờ i đư ợ c nhữ ng câu hỏ i này rấ t cầ n
có nhữ ng nghiên cứ u tậ p trung vào việ c thiế t kế MTHT kiế n tạ o trong các lớ p
họ c để giúp ngư ờ i họ c họ c tậ p hiệ u quả và thành công.
24
1.1.1.3. Nghiên cứ u về bồ i dư ỡ ng thư ờ ng xuyên giáo viên tiể u họ c
Giố ng như nhiề u quố c gia khác trên thế giớ i, Việ t Nam xác đị nh GV là
nhữ ng ngư ờ i đóng vai trị then chố t trong việ c nâng cao chấ t lư ợ ng DH. Do
vậ y, công tác bồ i dư ỡ ng GV luôn đư ợ c quan tâm trong nhiề u năm qua.
Theo thông lệ trên thế giớ i, việ c giáo dụ c GV (ngư ờ i dạ y) bao gồ m việ c
đào tạ o ban đầ u (pre-service teacher training) và đào tạ o tiế p tụ c sau đào tạ o
ban đầ u, tiế n hành khi GV đang làm nghề DH (in-service teacher training).
Theo tác giả Trầ n Bá Hoành (2006), Việ t Nam sử dụ ng thuậ t ngữ đào tạ o để
chỉ giai đoạ n ban đầ u và thuậ t ngữ bồ i dư ỡ ng để chỉ giai đoạ n đào tạ o tiế p tụ c
sau giai đoạ n ban đầ u. Do vậ y, bồ i dư ỡ ng GV chỉ việ c nâng cao, hồn thiệ n
trình độ chính trị , chuyên môn, nghiệ p vụ cho các GV đang làm nghề DH.
Điề u đó đư ợ c xem là việ c “đào tạ o lạ i, đổ i mớ i, cậ p nhậ t kiế n thứ c, kĩ năng
nghề nghiệ p cho GV” [13, tr.195].
Bồ i dư ỡ ng GV là như mộ t yêu cầ u khách quan, giúp cho việ c nâng cao,
cậ p nhậ t hóa tri thứ c, kĩ năng củ a GV, đáp ứ ng yêu cầ u đổ i mớ i giáo dụ c theo
mụ c tiêu phát triể n củ a đị a phư ơ ng, củ a đấ t nư ớ c, theo các giai đoạ n khác
nhau, đáp ứ ng yêu cầ u củ a ngành giáo dụ c trong việ c chuẩ n hóa độ i ngũ cũng
như nhu cầ u củ a bả n thân mỗ i GV. Theo tác giả Trầ n Bá Hoành (2006), việ c
bồ i dư ỡ ng như vậ y đư ợ c nhiề u nư ớ c thự c hiệ n theo tinh thầ n giáo dụ c liên
tụ c, giáo dụ c suố t đờ i dư ớ i nhiề u hình thứ c như : “họ c ngồi giờ làm việ c tạ i
mộ t trư ờ ng đạ i họ c, họ c tậ p trung từ ng đợ t tách khỏ i giả ng dạ y vớ i sự hỗ trợ
tài chính hoặ c tự túc, họ c bằ ng thư , họ c từ xa, tự họ c là chính rồ i dự các kì
kiể m tra, thi do ngành tổ chứ c. Nộ i dung bồ i dư ỡ ng thì đư ợ c phân hóa, đáp
ứ ng nhu cầ u khác nhau củ a các nhóm đố i tư ợ ng. Hình thứ c bồ i dư ỡ ng thì đa
dạ ng, phù hợ p vớ i hoàn cả nh và điề u kiệ n khác nhau củ a các loạ i GV, thự c
hiệ n bằ ng mộ t hệ thố ng các trư ờ ng bồ i dư ỡ ng bên cạ nh trư ờ ng sư phạ m, hoặ c
kiêm nhiệ m, thự c hiệ n bằ ng các kiể u khác như lớ p ngắ n ngày, lớ p chuyên đề ,
25
lớ p hàm thụ , lớ p trên đài phát thanh, ti vi, tổ chứ c công tác lư u độ ng làm công
tác bồ i dư ỡ ng GV ở cơ sở ” [13].
Ở
Việ t Nam, trong hai thậ p niên gầ n đây, việ c bồ i dư ỡ ng giáo viên
đư ợ c tiế n hành theo các chu kỳ . Đố i vớ i giáo viên phổ thơng thì chu kỳ I bắ t
đầ u từ năm 1993 đế n năm 1996, chu kỳ II từ năm 1997 đế n năm 2000,... Ở
mỗ i chu kỳ bồ i dư ỡ ng, Bộ GD&ĐT ban hành các chư ơ ng trình và các quy chế
bồ i dư ỡ ng vớ i mụ c tiêu nhằ m nâng cao trình độ độ i ngũ GV về chun mơn,
nghiệ p vụ để đáp ứ ng yêu cầ u đổ i mớ i, nâng cao chấ t lư ợ ng giáo dụ c. Hình
thứ c bồ i dư ỡ ng giáo viên như vậ y ở Việ t Nam đư ợ c gọ i là BDTX.
BDTX GVTH đư ợ c thự c hiệ n theo các chu kỳ từ nhữ ng năm 1993 và
đế n năm họ c 2008 - 2009 Bộ GD&ĐT tổ ng kế t công tác BDTX theo chu kỳ .
Năm 2012, Bộ GD&ĐT ban hành quy chế BDTX mớ i nên BDTX GVTH
đư ợ c triể n khai hằ ng năm theo chư ơ ng trình BDTX GVTH theo quy đị nh.
Công tác BDTX GV trong hơ n hai thậ p kỷ qua đã mang lạ i nhữ ng kế t
quả nhấ t đị nh, như ng bên cạ nh đó cịn nhiề u vấ n đề tồ n tạ i trong công tác này
cầ n quan tâm giả i quyế t. Mộ t trong các vấ n đề đó là vấ n đề tác nghiệ p DH
trong các lớ p BDTX GVTH, đặ c biệ t là vấ n đề thiế t kế MTHT trong các lớ p
bồ i dư ỡ ng này sao cho hỗ trợ HV họ c tậ p thuậ n lợ i theo nhu cầ u, mụ c tiêu và
phù hợ p vớ i đặ c điể m họ c tậ p củ a họ .
1.1.2. Nhữ ng khái niệ m cơ bả n củ a đề tài
1.1.2.1. Họ c tậ p kiế n tạ o
Quan niệ m về họ c tậ p kiế n tạ o đã đư ợ c đề cậ p trong các nghiên cứ u về
tâm lý họ c DH. Tác giả Jean Piaget (1930) cho rằ ng trẻ em hình thành kiế n
thứ c từ kinh nghiệ m, chứ không phả i từ tiế p thu nhữ ng kiế n thứ c đư ợ c giớ i
thiệ u cho chúng. Piaget mô tả rằ ng trẻ em sắ p xế p các ý nghĩ hoặ c hành độ ng
thành các cấ u trúc nhậ n thứ c từ nhữ ng gì chúng làm và quan sát đư ợ c trong
các tình huố ng cụ thể ngồi môi trư ờ ng. Cấ u trúc nhậ n thứ c này đư ợ c gọ i là