Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.34 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 15


Thứ tư ngày 30/11/2011


<b>Kĩ thuật Thầy Long dạy</b>


_________________________________________
Tập đọc: Tiết: 29


<b> Cánh diều tuổi thơ</b>
(SGK/146)


Thời gian dự kiến: 35 phút
I.Mục tiêu: Đọc trơi chảy rành mạch


- HS có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài. Biết đọc với giọng vui, hồn
nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.


- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều
đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, yêu cảnh đẹp quê hương,
yêu cánh diều tuổi thơ.


II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập đọc.
III.Hoạt động dạy và học :


1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH:


- Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột bị nạn?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?



- GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động 1: Luyện đọc


-Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn (3 lượt)
+ Lượt 1: Đọc - Sửa sai lỗi phát âm
+ Lượt 2: Đọc - Giải nghĩa từ SGK


+ Lượt 3: Đọc nối tiếp 2 đoạn, sửa sai trực tiếp
- Hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp


- Gọi học sinh đọc toàn bài


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


GV hướng dẫn các em đọc bài và TLCH trong Sgk.


+ Câu 1: (Cánh diều mềm mại như cánh bướm….vi vu trầm bổng)


+ câu 2: (Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm…khát
vọng)


+ Câu 3: (Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ)
Rút nội dung bài (như mục I): 3 HS đọc


Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 2 học sinh lần lượt đọc 2 đoạn



- GV chốt ý về cách đọc, giọng đọc và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét giọng đọc của bạn, tuyên dương.


3.Củng cố: GV hỏi: Bài này cho em có cảm nghĩ gì?
- Nêu nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nhận xét tiết học.
IV.Phần bổ sung:


………
………


_________________________________________________________
Toán Tiết 71


<b>Chia cho số tận cùng là chữ số 0 </b>
(SGK/80)


Thời gian dự kiến: 35 phút
I.Mục tiêu:


- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.


- Giáo dục học sinh tính cận thận, chính xác.Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
II.ĐDDH: Bảng phụ.



III.Hoạt động dạy và học :


1.Bài cũ: Kiểm tra 2 em lên bảng.


- Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 40 x 25 ) : 4


- Chữa bài tập 3. Kiểm tra một số vở dưới lớp.
GV mhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.


2.Bài mới: Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 1: Bước chuẩn bị.</b>


a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000…


GV ghi bảng: 300 : 10 = 30; 320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32; 32000 : 1000 =
32


+ Gút lại qui tắc chia nhẩm cho 10, 100, 1000.
b) Qui tắc chia một số cho một tích.


- GV ghi phép tính lên bảng, gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.
60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2


= 6 : 2
= 3


- Hướng dẫn HS nhắc lại QT chia một số cho một tích.


Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện: 320 : 40 = ?



320 : 40 = 320 : (10 x 4) (viết 40 = 10 x 4) Đặt tính: 320 40
= 320 : 10 : 4 (một số chia cho một tích) 0 8
= 32 : 4 (nhẩm 320 : 10 = 32)


= 8


Nêu nhận xét như sgk.


Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều
hơn số chia.


- Giới thiệu phép tính: 32000 : 400 = ?


- Hướng dẫn HS đưa về dạng chia một số cho một tích và thực hiện tính
- Hướng dẫn HS cách tính. Đặt tính:


32000 : 40 = 32000 : ( 100 x 4) 32000 400
= 32000 : 100 : 4 00 80


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Vậy : 32000 : 400 = 80


*Rút kết luận chung: (như sgk) yêu cầu 5HS nhắc lại.
Hoạt động 4: Thực hành


Bài 1: Giáo viên ghi phép tính lên bảng, gọi 1 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp
làm vở. GV giúp đỡ thêm cho HS yếu làm được một vài bài.


- GV chấm chữa bài.



Kết quả: 120 ; 8 ; 130.
Bài 2a /sgk : Tìm x


- GV hướng dẫn các em làm bài. Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung.


+ kết quả : x = 640


Bài 3a /sgk : 3HS đọc yêu cầu BT.


- GV gợi ý và hướng dẫn các em làm bài, sau đó gọi vài em nêu miệng kết quả.
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung chốt ý đúng :


a) Nếu mỗi toa chở được 20 tấn hàng thì cần số toa là :
180 : 20 = 9 (toa)


Đáp số : 9 toa


3.Củng cố: HS nêu lại kết luận của phần bài học.


4.Dặn dò: Hướng dẫn bài tập về nhà. Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học.


IV.Phần bổ sung:


………
………


__________________________________________
Buổi chiều



<b>Thể dục : Thầy Hải dạy</b>


_________________________________________
Địa lý: Tiết 15


<b> Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (TT)</b>
Sgk/106 - TGDK: 35 phút


I Mục tiêu:


- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản
xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,…


- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.


*HS khá, giỏi: - Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
- Biết qui trình sản xuất đồ gốm.


- HS biết yêu thiên nhiên, con người ở đồng bằng Bắc bộ


II. Đồ dùng dạy học :- GV và HS: Tranh ảnh SGK, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
III Các hoạt động dạy - học:


1.Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ
hai của nước ta? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ.?
GV nhận, ghi điểm


2.Bài mới : GV giới thiệu bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cách tiến hành: HS quan sát tranh và đọc thầm nội dung sách /106 và vận dụng
vốn hiểu hiết của mình để trả lời các câu hỏi:


+ Nêu những hiểu biết của mình về nghề thủ công truyền thống của người
dân ở đồng bằng Bắc bộ?


+ Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?


- HS trình bày, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung các ý cho hoàn
chỉnh.


- GV nhận xét, chốt ý:


* Người dân ở đồng bằng Bắc bộ có tới hàng trăm nghề thủ cơng khác nhau, nhiều
nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng như lụa Vạn Phúc,
gốm sứ Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình tạo ra sản phẩm gốm và chợ phiên


Mục tiêu: HS nắm được quy trình sản xuất đồ gốm, miêu tả cảnh chợ phiên(HS
khá)


Cách tiến hành: HS theo dõi tranh trong SGK và nêu thứ tự cơng việc cần làm trong
q trình tạo ra sản phẩm gốm.


- HS quan sát tranh SGK để miêu tả cảnh chợ phiên


-u cầu Hs trình bày dựa trên các thơng tin trong sách và vốn hiểu biết của
bản thân.



- GV theo dõi và hướng dẫn các em sắp xếp đúng thứ tự các công việc.


- GV cung cấp thêm cho các em : Nguyên liệu để làm gốm là một loại đất sét
đặc biệt đất sét cao lanh Để tạo ra một sản phẩm gốm, người thợ thủ cơng phải tiến
hành nhiều cơng việc theo một trình tự nhất định: nhào luyện đất-> tạo dáng ->
phơi -> vẽ hoa-> tráng men-. Đưa vào lò nung-> lấy sản phẩm từ lò nung ra. Tất cả
các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp, phụ thuộc vào việc tráng men.


3 Củng cố: * Giáo dục học sinh biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên


Người dân ở đồng bằng Bắc bộ có những hoạt động sản xuất tiêu biểu nào?
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. GV nhận xét tiết học


IV Phần bổ sung:


...
...


________________________________________________
Giáo dục sức khoẻ Tiết 2


GIÁO DỤC SỨC KHỎE Tiết 3
<b>Bệnh giun sán</b>


<i>Tgdk: 35’</i>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


- Biết được nguyên nhân của bệnh giun sán là do ăn uống không vệ sinh.
- Phòng tránh bệnh giun sán là cần ăn sạch, uống sạch, ở sạch.



- Ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ, ăn sạch, uống sạch để phòng bệnh giun
sán.


II. Đồ dùng dạy – học:


GV: Phiếu bài tập. Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ của bài.
III. Các hoạt động dạy – học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động 1: kể chuyện: “Hai chú giun ăn bám”


* Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân của bệnh giun sán là do ăn uống không vệ
sinh.


* Cách tiến hành: GV chia nhóm.


- GV phát phiếu bài tập cho các nhóm – Nêu yêu cầu cần làm việc.


- Các nhóm thảo luận trên phiếu bài tập – GV đến các nhóm quan sát, hướng dẫn
HS hồn thành bài tập 1 – Các nhóm trao đổi phiếu bài tập.


GV gắn đáp án bài tập 1 lên bảng – Các nhóm chấm bài chéo lẫn nhau.


GV đặt câu hỏi: + Vì sao Tèo bị nhiễm giun? Vì sao chị Mai khơng bị nhiễm giun?
- Các nhóm trình bày – GV kết luận: Bệnh giun sán là do ăn uống không vệ sinh.
Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 2.


Mục tiêu: - HS biết phòng tránh bệnh giun sán là cần ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu bài tập 2.



- HS thảo luận và chọn từ thích hợp ghi vào chỗ chấm.


- Đại diện nhóm đọc các ý đã hồn thành – nHóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng lên bảng.


- GV chốt ghi nhớ lên bảng:


Bệnh giun sán là do ăn uống khơng vệ sinh.


- Muốn phịng, chống bệnh giun sán, cần ăn sạch, uống sạch,ở sạch, giữ sạch bàn
tay, tích cực diệt ruồi và khơng dùng phân tươi để bón cây.


<i>- HS nhắc lại nhiều lần.</i>
3. Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tốt.


- Nhắc nhở HS tuyên truyền cho mọi người xung quanh biết cách phòng tránh bệnh
giun sán.


___________________________________________________________________
Thứ năm ngày 1/12/2011 Thầy Hấn dạy


______________________________________________
Thứ sáu ngày 2/12/2011


Luyện từ và câu: Tiết 29
<b>Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi</b>



SGK/147 - TGDK: 45 phút
I Mục tiêu:


Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi
có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm,
thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).


II Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:


1 Bài cũ: Nêu một câu hỏi để bày tỏ thái độ( khen, chê)Nêu một câu hỏi để khẳng
định, phủ định.


Nêu một câu hỏi để thể hiện yêu cầu, mong muốn. GV nhận xét, ghi điểm.
2Bài mới: Giới thiệu bài


* Hoạt động 1: VBT/103


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV chốt ý đúng


Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.


- Yêu cầu từng cá nhân tìm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trị chơi khác mà các
em biết.


Lưu ý các em kể tên các trò chơi, đồ chơi dân gian hoặc hiện đại.
- Yêu cầu trình bày miệng, nhận xét bài của bạn.


Bài 3: Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên:


a.Những trị chơi các bạn trai ưa thích


b.Những trị chơi, đồ chơi có ích. Có ích thế nào?
c.Những đồ chơi, trị chơi có hại. Có hại thế nào?
- Gọi HS đọc yêu đề.


- Yêu cầu HS trao đổi nhóm các nội dung của bài tập.


- Yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung các ý.
Bài 4: Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò
chơi


- Hs nêu yêu cầu bài tập 4.


- Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng thực hiện.


- GV nhận xét và sửa bài.


3 Củng cố: Kể tên một số đồ chơi, trị chơi có ích?
Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau


Nhận xét tiết học.Tuyên dương những nhóm và cá nhân thực hiện tốt.
IV Bổ sung:


………
……….……….


_____________________________________________
Tập đọc: Tiết 30



Tuổi ngựa


SGK/149 - TGDK: 35 phút
I. Mục tiêu: đọc trôi chảy rành mạch


- HS có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài; đọc với giọng vui, nhẹ
nhàng có biểu cảm một khổ thơ trong bài


- Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi
nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,
2,3 ,4 và thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài)


- Giáo dục HS kính yêu mẹ


*HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK).
II Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa sgk


III Các hoạt động dạy học:


1 Bài cũ: 3 em đọc lần lượt 3 đoạn, trả lời câu 1,2,3
GV nhận xét, ghi điểm


2 Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động: Luyện đọc
- 1 HS khá đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ GV rèn đọc


+ Giải nghĩa từ mới SGK



+ Nhận xét chung cách đọc bài của HS


- HS đọc bài nhóm đơi, đọc trước lớp, HS, GV nhận xét, tuyên dương
<b>- GV đọc mẫu</b>


* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


- HS đọc lướt từng đoạn để trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 SGK
- HS nhận xét, bổ sung


- GV chốt ý đúng:


+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa, mẹ bảo tuổi ấy khơng chịu ở n một chỗ, là tuổi thích đi
+ Ngựa con rong chơi miền trung du, cao nguyên, rừng đại ngàn


+ Màu sắc hoa mơ, hương thơm hoa huệ, cánh đồng tràn ngập hoa dại


+ Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi cách núi rừng, cách sông biển
con cũng nhớ đường tìm về với mẹ


- HS nêu nội dung bài


* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - HTL đoạn thơ (8 dịng đầu)
- GV đính bảng phụ - đọc mẫu


- HS nhẩm thuộc đoạn thơ rồi thi đọc


- HS, GV nhận xét, tuyên dương, khuyến khích



3 Củng cố: Nêu nội dung bài. Bồi dưỡng HS lịng kính u, ln nhớ về mẹ dù ở
đâu, làm gì .
4.Dặn dò: Về nhà học thuộc đoạn thơ, xem bài sau. Nhận xét tiết học


IV Phần bổ sung:


………...
...


_______________________________________________
Toán Tiết : 73


<b>Chia cho số có hai chữ số (TT)</b>


SGK/ 82 - Thời gian dự kiến : 35phút
I.Mục tiêu:


-Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia
hết,chia có dư).Bài 1, bài 3 (a)


- GD HS tính cẩn thận, chính xác.
II.ĐDDH : Bảng phụ, bảng con, VBT
III.Các hoạt động dạy học:


1.Bài cũ:


- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 1, 2 SGK/81.
-Nhận xét- NXBC


2.Bài mới Giới thiệu bài – ghi bảng



Hoạt động1 : Hướng dẫn HS chia cho số có hai chữ số


* Trường hợp chia hết 8192 64


+ GV ghi bảng: 8192 : 64 =? 64 128


+ GV hướng dẫn 1 HS lên đặt tính 179


+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải 128


+ GV hướng dẫn HS chia lần 1 512


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Lần 3 Gọi 1 HS lên bảng chia 0
+ 1HS trình bày lại phép chia (như SGK)


* Trường hợp chia có dư
- GV ghi bảng: 1154 : 62 =?
Tiến hành tương tự như ví dụ trên
Hoạt động 2 : Thực hành


Bài 1: 1 học sinh nêu yêu cầu ( Đặt tính rồi tính)


+ Học sinh làm bảng con. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm được 2 câu trong bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét. Chốt bài đúng :


Kết quả : 315 ; 237 ; 135 ; 139


Bài 3 a) : 1 HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. 1 HS làm bài vào bảng phụ. Cả lớp
làm vào VBT. Giáo viên nhận xét.



Đáp án : a) x = 24


3.Củng cố : Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm thế nào?
4.Dặn dò : Hướng dẫn bài: 1, 4 SGK/ 82. Xem bài : Luyện tập


- Nhận xét tiết học
IV.Phần bổ sung:


………
………...


<b>____________________________________________________</b>
<b>Thể dục Thầy Hải dạy </b>


<b>____________________________________________________</b>
<b>Sinh hoạt tập thể Tiết 15</b>


Nội dung:


I.Đánh giá hoạt động tuần qua:


<b>+ Ưu điểm : + Đa số HS thực hiện tốt nhiệm vụ người HS : đi học đúng giờ, lễ</b>
phép với thầy cơ giáo; đồn kết, thương yêu giúp đỡ bạn.


+ Mặc đồng phục đúng quy định ;
+ Vệ sinh cá tương đối gọn gàng.


<b> + Trong giờ học có phát biểu xây dựng bài.</b>
+ Hầu hết các em đã đi học đều



+ Tồn tại :


+ Một số em đến lớp quên đồ dùng học tập, chữ viết cẩu thả, trình bày vở
chưa khoa học. Đọc, viết rất chậm ; chữ viết chưa đúng độ cao, mắc nhiều lỗi chính
tả ; trong giờ học chưa nghiêm túc .


II.Phương hướng tuần tới :


- Giáo dục đạo đức và nề nếp, tác phong cho HS
- Thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS.


- Tăng cường phụ đạo HS yếu. Rèn viết chữ cho các em.
- Thực hiện tốt lao động theo lịch phân công.


- Trang trí lớp học. Kiểm tra vệ sinh cá nhân.


___________________________________________________________________
Thứ hai ngày 5/12/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

I.Mục tiêu :


- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả;
hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ
của lời tả với lời kể (BT1).


- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II.ĐDDH : Bảng phụ - VBT.


III.Các hoạt động dạy học.



1.Bài cũ : 1HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết 2 TLV trước (thế nào là miêu tả,
cấu tạo bài văn miêu tả).


- Nhận xét – ghi điểm.


2.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 2HS đọc nối tiếp nhau bài tập 1


- Các phần mở bài ,thân bài và kết bài trong bài “Chiếc xe đạp của chú Tư”
+ Mở bài (Trong làng tôi……xe đạp của chú ) Mở bài trực tiếp.


+ Thân bài (Ở xóm vườn …Nó đá đó) Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú
+ Kết bài ( Câu cuối) Niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe
kết thúc tự nhiên


-Chiếc xe đạp được tả theo trình tự
+ Tả bao quát chiếc xe


+ Tả những bộ pận có đặc điểm nổi bật
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe


- Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan ( mắt ,tai)


- Những lời kể xen lẫn lới miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe
đạp : chú yêu quý chiếc xe , rất hãnh diện về nó.


Bài 2: HS đọc yêu cầu – GV viết đề bài



Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. Lập dàn ý dựa vào nội dung ghi nhớ
và các bài văn đã học


a/ Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc hôm nay .


b/ Thân bài : Tả bao quát chiếc áo(dáng, kiểu, rộng , hẹp, vải, màu…)
Tả từng bộ phận ( thân áo , tay áo, nẹp , khuy áo…)
c/Kết bài : Tình cảm của em đối với áo .


3.Củng cố : Bài văn miêu tả gồm mấy phần?


4.Dặn dò : 2 HS nhắc lại nội dung đã học qua 2 bài trước


- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị 1, 2 đồ chơi em thích, mang đến lớp học tiết
Quan sát đồ vật. Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả….


- Nhận xét tiết học.
IV.Phần bổ sung:


………
………...………


_________________________________________________
Toán : Tiết: 74


<b>Luyện tập</b>
(SGK/83)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia
hết, chia có dư).Bài 1, bài 2 (b)



- GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II.ĐDDH : Bảng phụ


III.Hoạt động dạy và học :


1.Bài cũ: Hai HS làm 2 bài : 1243 : 65 ; 9765 : 34
- GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.


2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài.


+ GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính vào vở. GV kèm HS yếu
+ GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách chia.


- Kết quả: 52; 69 (dư 7); 76 (dư 8)
Bài 2/b: HS đọc yêu cầu của đề bài.


GV hướng dẫn các em thực hiện tương tự như BT1.
Lớp làm vào vở; 3 HS lên bảng làm.


Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Kết quả: 46 980 ; 601 617


3.Củng cố : Nêu cách thực hiện biểu thức
4 .Dặn dò : Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.


GV nhận xét tiết học.
IV.Phần bổ sung:



………
………


______________________________________________
Luyện từ và câu: Tiết: 30


<b>Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi</b>
(SGK/151) Thời gian dự kiến: 35 phút.
I.Mục tiêu :


- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô
phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc
làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời
đối đáp (BT1, BT2 mục III).


- GD HS luôn giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
<i>* KN:-Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp</i>


<i>-Lắng nghe tích cực</i>


II.ĐDDH: Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III.Hoạt động dạy – học:


1.Bài cũ: Gọi 2 HS đọc tên các đồ chơi, trò chơi mà em biết?
- Nhận xét và ghi điểm. Nhận xét bài cũ.


2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1: Phần nhận xét.



Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề


- GV hướng dẫn HS trao đổi và tìm từ ngữ. Gọi HS phát biểu và chốt ý đúng:
+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề


- HS đặt câu vào vở. GV chú ý sửa lỗi dùng từ cách diễn đạt cho HS.


- Khen những HS đặt những câu hỏi lịch sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp.
Bài 3: GV nêu câu hỏi HS trả lời cá nhân. GV chốt ý đúng.


Gút ghi nhớ(sgk): Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.


Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung
- Nhận xét và sửa bài theo đáp án:


Qua cách hỏi – đáp, ta biết được quah hệ giữa hai nhân vật.
Bài 2: GV hướng dẫn HSthảo luận theo nhóm.


- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Giáo viên chốt ý đúng:


+ Câu các bạn hỏi cụ già: là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thơng
cảm, sẵn lịng giúp đỡ cụ già của các bạn.



3.Củng cố: Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học.
4.Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.


- Nhận xét tiết học.
IV.Phần bổ


sung: ...
...
...


_____________________________________________
BUỔI CHIỀU


Âm nhạc: Tiết 15


<b>Hát tự chọn: Bài hát địa phương</b>
SGK/24 - TGDK: 25 phút
I Mục tiêu:


- HS biết hát theo giai điệu và lời ca
- Yêu thích các bài hát do mình chọn


II Đồ dùng dạy học: - GV: Đàn, đĩa nhạc, thanh phách
III Các hoạt động dạy học:


1 Bài cũ: KT 3 bài hát ôn ở tiết trước
2 Bài mới: Giới thiệu bài


* Hoạt động 1: Ôn 5 bài hát



- HS hát lại 5 bài, mỗi bài một lượt, vận động phụ họa
- GV đệm đàn


- HS nhận xét, đánh giá


* Hoạt đông 2: HS hát bài hát do tự các em chọn


- HS xung phong hát, gõ phách. GV đệm đàn (nếu có thể)
- HS, GV nhận xét tuyên dương


3 Củng cố, dặn dò:


Về nhà tập hát, chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

………..
Mĩ thuật: Tiết 15


<b> Vẽ tranh Vẽ chân dung</b>
SGK/36 -TGDK: 35 phút
I Mục tiêu


-Tập vẽ tranh đề tài chân dung.
- HS biết quan tâm đến mọi người .


II Đồ dùng dạy học: - GV: Một số ảnh chân dung
III Các hoạt động dạy và học:


1.Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ .


2.Bài mới: Vẽ chân dung


* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét


- GV giới thiệu ảnh và tranh chân dung để HS nhận ra sự khác nhau
+ Ảnh chụp bằng máy nên giống thật và rõ từng chi tiết


+ Tranh vẽ bằng tay chỉ diễn tả những đặc điểm chính của nhân vật
- GV cho HS xem để so sánh tranh chân dung và tranh đề tài sinh hoạt
- GV cho HS xem khn mặt để nhận biết:


+ Hình dáng khn mặt ( trái xoan, vng, trịn …)


+ Tỉ lệ dài ngắn, to nhỏ, rộng hẹp của trán, mắt, mũi, miệng, cằm…


- GV tóm tắt: Mỗi người có khn mặt khác nhau. Mắt, mũi, miệng của mỗi người
có hình dạng khác nha.Vị trí của mắt, mũi, miệng ….trên khuôn mặt của mỗi người
một khác


*Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung


- GV gợi ý cho HS cách vẽ chân dung theo từng bước:


+ Vẽ phác hình khn mặt theo từng người cho vừa tờ giấy .
+ Vẽ cổ, vai và đường trục của mặt


+ Tìm vị trí của tóc, tai, mắt, mũi, miệng …để vẽ hình cho rõ đặc điểm
+ Vẽ các nét chi tiết đúng với nhân vật


- GV gợi ý cách vẽ màu: màu da, tóc, nền, trang trí cho áo thêm đẹp


* Hoạt động 3: Thực hành


- Cho HS chọn một người vẽ vào vở vẽ.


- GV quan sát chung và gợi ý, hướng dẫn bổ sung cho từng em, nhất là
những em còn lúng túng, yếu .


* Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá


- GV cùng HS chọn một số bài để nhận xét về bố cục, chi tiết … Khen ngợi
HS có bài vẽ tốt.


3 Củng cố: Cần quan sát nhận xét nét mặt con người khi vui, buồn, lúc tức giận ..để
vẽ .


4.Dặn dò: Về nhà vẽ lại bài, xem bài sau
-Nhận xét tiết học
IV.Phần bổ sung:


...
...


____________________________________________________
Toán: ( BS ) Tiết 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TGDK: 35 phút
I.Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS:


-Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia
hết,chia có dư).



- GD HS tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ


III. Các hoạt động dạy học:


* Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập
Bài 1 : Đặt tính rối tính


- Yêu cầu HS thực hiện trao đổi với bạn cách thực hiện BT
- Lớp làm bài vào Vở. 3 HS lên bảng làm.


- Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ Đáp án : 318, 1139, 2457( dư 1 )
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức


-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính
-HS tự làm bài – GV theo dõi giúp đỡ HS


- 2 HS làm bảng lớp – Nhận xét, sửa sai.


Bài 3: 1 HS đọc đề toán – Gv hướng dẫn cách làm bài
- 1 HS làm bảng lớp – Nhận xét sửa sai


Bài giải:


Chiều rộng mảnh đất là:
2538 : 54 = 47 ( m)
Đáp số: 47 m
- Theo dõi chấm chữa bài cho hS



*Dặn dò: Xem lại bài- Xem bài tiếp theo.
-Nhận xét tiết học


__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 6/12/2011


Lịch sử: Tiết 15
<b>Nhà Trần và việc đắp đê</b>
SGK/39 - TGDK: 30 phút
I. Mục tiêu:


Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả
nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa
biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi
tự mình trông coi việc đắp đê.


<i>- GDBVMT: HS thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê điều, có ý thức bảo vệ</i>
<i>đê điều phịng chống lũ lụt và những cơng trình nhân tạo phục vụ đời sống</i>


II. Đồ dùng dạy học: - GV, HS: tranh SGK
III. Các hoạt động dạy - học :


1.Bài cũ: Nhà Trần ra đời trong hồn cảnh nào?Nhà Trần đã có những việc làm gì
trong việc củng cố, xây dựng đất nước? GV nhận xét, ghi điểm


2Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Cách tiến hành: Học sinh đọc nội dung sách giáo khoa, vận dụng vốn hiểu biết của


mình trả lời câu hỏi sau:


+ Sơng ngịi tạo các điều kiện thuận lợi cho sản xuất NN nhưng cũng gây ra
những khó khăn gì?


+Trình bày một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương
tiện thơng tin.


+Tìm những sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê đều của nhà Trần.
- HS trình bày từng nội dung, nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét và chốt các kiến thức trọng tâm cho HS:


+ Sơng ngịi cung cấp nước cho nơng nghiệp phát triển song cũng có khi gây lụt
lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp . Vì vậy, việc đắp đê phịng chống
lũ lụt đã trở thành truyền thống của ông cha ta.


+ Nhà Trần lập ra Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Nhà Trần còn
đặt ra lệ: mọi người ều phải tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần tự mình trơng coi
việc đắp đê.


* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.


Mục tiêu: HS nê được các biện pháp phòng chống lũ ở địa phương


Cách tiến hành: Yêu cầu từng cá nhân trình bày về việc phòng chống lũ lụt ở địa
phương, nhận xét, bổ sung


- GV chốt ý.Liên hệ giáo dục HS : tích cực trồng rừng, xây dựng các trạm bơm
nước



Và có ý thức bảo vệ đê điều ở địa phương


3.Củng cố: Yêu cầu 2-3 học sinh đọc ghi nhớ SGK/40


GV liên hệ giáo dục các em có ý thức bảo vệ đê điều phịng chống lũ lụt.
Dặn dò: học bài, xem bài sau. Nhận xét tiết học


IV Bổ sung:


………
……….……….


____________________________________________________
Tập làm văn: Tiết 30


<b>Quan sát đồ vật</b>


SGK/153 -TGDK: 35 phút
I. Mục tiêu:


- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách khác nhau;
phát hiện được những đặc điểm phân biệt những đồ vật đó với những đồ vật khác
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em quen thuộc
- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .


II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK .


Một số đồ chơi bày trên bàn để HS chọn quan sát .
Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi



III Các hoạt động dạy học:


1.Bài cũ: Luyện tập miêu tả đồ vật .


1em đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo
2.Bài mới: Quan sát đồ vật.


*Hoạt động 1: Phần nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- 3 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT và các gợi ý a , b , c , d /154


- Một số em giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để HS q/ sát .
- HS đọc thầm yêu cầu ở VBT, tiếp nối nhau trình bày kết quả q/sát của mình
Bài 2: Những chú ý khi quan sát đồ vật


+ Nêu câu hỏi : Khi quan sát đồ vật, ta cần chú ý những gì ?


- Dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài
thực hành :


+ Phải quan sat theo một trình tự hợp lí - từ bao qt đến bộ phận .
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay …


+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác,
nhất là những đồ vật cùng loại .


+ Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, khơng tả lan man, q chi tiết
-Hướng dẫn rút ra ghi nhớ - Vài ba em đọc ghi nhớ SGK/154



* Hoạt động 2: Luyện tập VBT/110


- Dựa theo kết quả quan sát của em, lập một dàn ý tả đồ chơi mà đã chọn
- HS nêu yêu cầu BT


- Cả lớp làm bài vào vở, mỗi em lập 1 dàn ý cho bài văn tả đồ chơi .
- GV gợi ý cho HS lập dàn bài


- Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất .
3.Củng cố: HS đọc lại phần ghi nhớ.


4, Dặn dò: Nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn
tả đồ chơi . Đọc trước nội dung tiết TLV sắp tới


IV. Phần bổ sung:


………...
...


______________________________________________________
Toán: Tiết 75


<b> Chia cho số có hai chữ số (TT) </b>
SGK/83 - TGDK: 35 phút
I Mục tiêu:


- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,
chia có dư) Bài 1


- HS làm được BT1


- Trình bày bài sạch, đẹp


II Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ
III Các hoạt động dạy học:


1.Bài cũ: 2 HS làm BT 1. GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: Chia cho số có hai chữ số (tt) .


*Hoạt động 1: Giới thiệu cách chia
a Trường hợp chia hết :


- Ghi phép tính ở bảng : 10 105 : 43 = ?


- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng. HS thực hiện phép chia
ở giấy nháp, nêu kết quả - 1 em thực hiện trên bảng lớp. Lớp nhận xét, bổ sung


- Chú ý : Cần tập ước lượng tìm thương sau mỗi lần chia .
b Trường hợp chia có dư :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hướng dẫn đặt tính và thực hiện php tính ở bảng ( SGK)
+ Chia theo thứ thự từ trái sang phải


+ GV vừa chia vừa giải thích, hướng dẫn cách ước lượng
- Chú ý: Cần tập ước lượng tìm thương sau mỗi lần chia
- HS nhận xét và nhắc lại cách thực hiện phép chia
*Hoạt động 2: Thực hành. VBT/86


Bài 1: Đặt tính rồi tính .


- HS đọc yêu cầu bài. HS nhắc lại cách chia theo cột dọc


- HS làm VBT, 2 em làm bảng phụ


- GV chấm, chữa bài ở bảng phụ


3 Củng cố: HS nêu lại cách chia cho số có hai chữ số


4.Dặn dị: BT về nhà Bài 1 SGK/84 .Chuẩn bị bài luyện tập
IV.Phần bổ sung:


………..


………
………


____________________________________________________
Khoa học: Tiết: 30


<b> Làm thế nào để biết có khơng khí</b>
(SGK/63)Thời gian dự kiến: 35 phút
I.Mục tiêu:


-Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật
đều có khơng khí.


- GD HS có lịng ham mê KH, tự làm thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa
học.


<i>* GD HS có ý thức bảo vệ mơi trường, bảo vệ bầu khơng khí trong lành.</i>
II.Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trong SGK



+ HS chuẩn bị theo nhóm: 2túi ni lơng to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai
không, một miếng bọt biển hay 1 viên gạch hay cục đất khô.


III. Hoạt động dạy học.


1.Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng TLCH


H: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?


H: Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để tiết kiệm nước?
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS. Nhận xét bài cũ.


2.Bài mới: GV giới thiệu bài


Hoạt động 1: Khơng khí có ở xung quanh ta.
+ GV tiến hành hoạt động cả lớp.


+ GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang,
hành lang của lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt
miệng túi lại


+ Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời theo câu hỏi GV nêu
+ GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp các ý kiến.
Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật


+ Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm làm chung 1 thí nghiệm SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
+ GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng
Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì?



Kết luận:Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có khơng khí.
* GD HS có ý thức bảo vệ mơi trường, bảo vệ bầu khơng khí trong lành.


Hoạt động 3: Cuộc thi: em làm thí nghiệm


+ GV tổ chức cho HS thi theo nhóm, theo định hướng sau:


+ Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế cịn có những ví dụ
nào chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta, khơng khí trong chỗ rỗng của vật.
- Em hãy mơ tả thí nghiệm đó bằng lời. Nhận xét từng thí nghiệm của các nhóm
3.Củng cố: 2 em đọc mục bạn cần biết.


4.Dặn dò. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét giờ học.


IV.Phần bổ sung:


...
...


________________________________________________________
<b>Anh văn : Cô Hà dạy </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×