Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.99 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHUYÊN ĐỀ: </b>
<b>VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b ( a khác 0)</b>
<b>VẤN ĐỀ 1: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A </b>
<b>số góc </b>
<b>1.1/ Ví dụ 1: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(2; 3) và có </b>
<b>hệ số góc </b>
<b>* Cách thứ nhất: Phương trình đường thẳng cần viết có dạng: y = ax + b (1) </b>
<b>có hệ số góc a = -2 , nên phương trình (1) viết thành y = - 2 x + b.</b>
<b>Đthẳng (1) đi qua điểm A (2; 3) nên pt (1) trở thành 3 = - 2. 2 + b. Suy ra b = </b>
<b>7.</b>
<b>Vậy phương trình đường thẳng cần viết là: y = - 2x +7</b>
<b>* Cách thứ hai: Áp dụng công thức sau đây để viết Pt đường thẳng:</b>
0
<i>A</i> <i>A</i>
<b>Với đề bài ở ví dụ 1, các em thay tọa độ điểm A(2; 3) và hệ số góc </b>
<b>Ta có: </b>
<b> </b>
<b>1.2. Bài áp dụng: Làm các bài tập sau: Viết phương trình đường thẳng </b>
<b>đi qua điểm A </b>
<b>Bài 1: A( -2; 1) và hệ số góc a = - 1 </b>
<b>Bài 2: A ( 1; -2 ) và hệ số góc a = 2</b>
<b>Bài 3: </b>
<b><sub> và hệ số góc a = - 3</sub></b>
<b>Đáp án: Bài 1: </b>
<b>song với đường thẳng d: </b>
<b>2.1. Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A( 1; - 1) và song song</b>
<b>với đường thẳng d: y= 2x.</b>
<b>* Cách giải: Có thể áp dụng cơng thức viết Pt đường thẳng đi qua điểm A đã </b>
<b>nêu ở vấn đề 1.</b>
<b>Giải: Pt đường thẳng đi qua điểm A( 1; -1 ) có dạng: </b>
0
<i>A</i> <i>A</i>
<b>Thay số vào, ta có:</b>
<b>Vì đường thẳng cần viết song song với Đt d nên </b>
<b>(1), ta được: </b>
<b>Vậy Pt cần viết là </b>
<b>Bài 1: Viết PT đường thẳng (d) đi qua </b>
<b>Bài 2: Viết PT đường thẳng (d) đi qua </b>
<b>Bài 3: Viết PT đường thẳng (d) đi qua </b>
<b>Đáp án: Bài 1: </b>
<b>vng góc với đường thẳng </b>
<b>* Cách giải: Phương trình đường thẳng d cần viết có dạng y = ax + b.</b>
<b>Vì d vng góc với </b><i>d</i>1<b> nên </b> 1 1
<b> ( a là hệ số góc của đt d; </b>
<b>Vậy Cơng thức phương trình cần viết là: </b> 1
<i>A</i> <i>A</i>
<b>3.1. Ví dụ: Viết Pt đường thẳng d đi qua </b>
<b>* Cách giải 1: Phương trình đường thẳng d cần viết có dạng y = ax + b.</b>
<b>Vì (d) đi qua </b>
<b>Vì </b>
1
<b> vào b – a = 1; ta tính được </b>
<b>Vậy Pt đường thẳng d cần viết là: </b>
<b>* Cách giải 2: Áp dụng công thức </b> 1
<i>A</i> <i>A</i>
<b> và thay số vào sẽ viết </b>
<b>được phương trình đường thẳng d.</b>
<b>3.2. Bài áp dụng: </b>
<b>Bài 1: Viết Pt đường thẳng d đi qua </b>
<b>Bài 2: Viết Pt đường thẳng d đi qua </b>
<b>Bài 3: Viết Pt đường thẳng d đi qua </b>
<b>VẤN ĐỀ 4: Viết phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A </b>
<b>* Cách giải: Hệ số góc của Pt đường thẳng đi qua hai điểm A </b>
<b>Do đó phương trình đường thẳng đi qua A và B có dạng:</b>
<i>y</i>
<b>( Học sinh thắc mắc từ đâu mà có cơng thức này thì nhờ thầy cơ giải thích </b>
<b>giúp nhé)</b>
<b>4.1. Ví dụ 1: Viết phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A </b>(2; 2) <b> và</b>
(1;3)
<b>Giải: Hệ số góc của đường thẳng AB là: </b>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<b>Vậy Pt đường thẳng đi qua A và B là </b>
<i>A</i> <i>A</i>
<b> Pt cần viết là </b>
<b>4.2. Ví dụ 2: Viết Pt đường thẳng cắt trục hồnh tại điểm có hồnh độ bằng</b>
<b> – 3 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.</b>
<b>- Gợi ý: Theo đề bài thì đường thẳng cần viết cắt trục hoàng tại điểm</b>
<b> A ( - 3 ; 0) và cắt trục tung tại điểm B ( 0; 2 ).</b>
<b> Các em giải theo cách đã hướng dẫn để viết Pt đường thẳng đi qua A </b>
<b>và B.</b>
<b>Đáp án: </b>
<b>VẤN ĐỀ 5:Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.</b>
<b> 5.1 * Phương pháp 1: Cho hai đường thẳng có phương trình là:</b>
<b>(d) : </b>
'
'
<b>Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng trên là nghiệm của hệ phương trình </b>
<b>sau:</b>
<b> </b>
<b> Giải hệ phương trình trên, ta tìm được tọa độ giá trị x và y là tọa độ </b>
<b>của giao điểm của hai đường thẳng.</b>
<b>* Phương pháp 2: Cho hai đường thẳng có phương trình là:</b>
'
'
<b>Hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của phương trình sau:</b>
' ' '
<b>Giải phương trình </b>
<b>5.2. Ví dụ 1: Cho hai đường thẳng có phương trình là:</b>
<b>(d) : </b>
'
<b>Giải: Tọa độ giao điểm của hai đthẳng trên là nghiệm của hệ pt sau:</b>
1
<b>Giải Hệ Pt trên, ta tìm được x =2 và y = 1. Vậy tọa độ giao điểm là A(2; 1)</b>
<b>5.3. Ví dụ 2: Cho 3 đường thẳng:</b>
2
<b>Hãy chứng tỏ đồ thị 3 đường thẳng trên đồng quy tại 1 điểm.</b>
<b>Cách giải: - Tìm tọa độ giao điểm của của đ.thẳng </b>
<b> - Thay tọa độ giao điểm tìm được vào pt đường thẳng </b>
<b>5.4. Bài tập áp dụng:</b>
<b>Cho 3 đường thẳng:</b>
2
<b>Hãy chứng tỏ đồ thị 3 đường thẳng trên đồng quy tại 1 điểm.</b>
<b>BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>Bài 1: Trên mặt phẳng tọa độ, cho 3 điểm A( 2; 3); B( - 1 ; - 3 ) và C ( ½ ; 0) </b>
<b>Chứng minh 3 điểm đó thẳng hàng thẳng hàng.</b>
<b>Gợi ý: - Viết Pt đường thẳng đi qua hai điểm A và B.</b>
<b> - Thay tọa độ điểm C vào phương trình đường thẳng AB. Nếu được </b>
<b>Bài 2: Trên mặt phẳng tọa độ, cho 3 điểm A( - 1 ; 1); B( 2 ; 4 )</b>
<b>a/ Hãy viết phương trình đường thẳng AB.</b>
<b>b/ Chứng tỏ tam giác AOB vuông. ( với O là gốc tọa độ)</b>
<b>Gợi ý cách 1: - a/ Viết Pt đường thẳng AB.</b>
<b> - Xét tích của hai hệ số góc của hai đường thẳng AB và OA. Nếu </b>
<b>tích đó bằng – 1 thì kết luận rằng OA vng góc với AB. Do đó tam giác AOB</b>
<b>vng.</b>
<b>Gợi ý cách 2: Vẽ các điểm A và B trên mặt phẳng tọa độ. Tính độ dài các </b>
<b>đoạn thẳng OA; OB; AB ( áp dụng Dịnh lý Pi-ta-go để tính). Sau đó kiểm tra </b>
<b>theo định lý đảo của định lý Pi-ta-go để kết luận tam giác AOB có vng hay </b>
<b>khơng.</b>
<b>Bài 3: Trên mặt phẳng tọa độ, cho 3 điểm </b>
1 3
;
2 2
<i>A</i><sub></sub> <sub></sub>
<b><sub>; B (2; 3) và C( 1; 1). </sub></b>
<b>Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông. Và tính diện tích tam giác </b>
<b>vng đó.</b>
<b>Bài 4: Trên mặt phẳng tọa độ, cho 3 điểm A(2; 0); </b><i>B</i>
<b>*</b>
<b>Email:</b>