Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Tieng Viet 3 Thang 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.16 KB, 65 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 25 – 03 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 26 – 03 – 2012</b>


<b>TUẦN: 29</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT: 85 + 86</b> <b>BÀI: BUỔI HỌC THỂ DỤC.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>A. Tập đọc</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
3. Thái độ:


- Giáo dục tinh thần vượt khó.
4. Kĩ năng sống:


- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
- Thể hiện sự cảm thông.


- Đặt mục tiêu.
- Thể hiện sự tự tin.
<b>B. Kể chuyện: </b>



- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Biết kể toàn bộ câu chuyện


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.


*Phương pháp kĩ thuật: - Đặt câu hỏi – Thảo luận cặp đơi – chia sẻ - Trình bày ý kiến cá nhân.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Cùng vui chơi</b>


- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi: Bài thơ tả hoạt động gì của hs ? +Vì sao nói “Chơi vui học
càng vui”? Gv nhận xét bài.


<i><b>3. Bài mới: Khám phá: Trong cuộc sống hằng ngày, có những bạn hs bị tật nguyền nhưng lại</b></i>
<i>có tinh thần quyết tâm vượt khó trong sinh hoạt, học tập, lao động. Bài học hôm nay sẽ giới</i>
<i>thiệu cho các em về một tấm gương đó qua bài “Buổi học thể dục”.</i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Kết nối: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản</b>


thân. Thể hiện sự cảm thông.
Gv đọc mẫu bài văn.



- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
+ Đoạn 1: Giọng đọc sôi nổi.
+ Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi.


+ Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan, cảm động
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.


Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghĩa từ.


- Gv mời Hs đọc từng câu.


+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.


- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.


-Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Giúp Hs giải thích các từ mới: <i> gà tây, bò</i>
<i>mộng, chật vật.</i>


- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.


- Đặt câu hỏi – Thảo luận cặp đôi
– chia sẻ


-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.



-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.


-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.


-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
<i>+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?</i>


<i>+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục</i>
<i>như thế nào?</i>


- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:


<i>+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?</i>


<i>+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như</i>
<i>mọi người?</i>


- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo
luận:


+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của


<i>Nen-li?</i>


- Gv nhận xét, chốt lại:


+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như
lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu
có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn
người lên, thế là nắm chặt.


+ Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống,
nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà và
những bạn khác. Thế là cậu đứng thẳng người
lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẽ chiến thắng.
+ Em hãy tìm một tên thích hợp đặt cho
<i>truyện?</i>


<b>Thực hành: - Đặt mục tiêu. Thể hiện sự tự tin.</b>
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.


-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp.


Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
của bài.


- Một Hs đọc cả bài.


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Kể chuyện.


- Gv cho Hs yêu cầu Hs chọn kể lại câu


chuyện theo lời một nhân vật


- Gv nhắc Hs chú ý nhập vai kể lại theo lời
nhân vật.


- Một Hs kể một đoạn của câu chuyện theo
nhân vật.


- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.


-Hs đọc thầm đoạn 1.


<i>+Mỗi Hs phải leo lên đến trên</i>
<i>cùng một cái cột cao, rồi đứng</i>
<i>tẳng người trên chiếc xà ngang.</i>
<i>+Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như</i>
<i>hai con khỉ; Xtác –đi thở hồng</i>
<i>hộc, mặt đỏ như gà tây; </i>
<i>Ga-rơ-nê leo dễ như khơng, tưởng như</i>
<i>có thể vác thêm một người nữa</i>
<i>trên vai.</i>


-Hs đọc thầm đoạn 2
<i>+Vì cậu bị tật từ nhỏ..</i>


<i>+Vì cậu muốn vượt qua chính</i>
<i>mình, muốm làm những việc các</i>


<i>bạn làm được.</i>


-Hs thảo luận câu hỏi.


-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.


<i>+Quyết tâm của Nenli.</i>
<i>+Cậu bé can đảm.</i>
<i>+Nen-li dũng cảm.</i>


- Trình bày ý kiến cá nhân.
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-4 Hs thi đọc đoạn 3.


-Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
-Một Hs đọc cả bài.


-Hs nhận xét.


-Hs kể chuyện theo lời nhân vật.


-Một Hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.


-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.


HS khá,


giỏi: Biết
kể tồn bộ
câu chuyện
<b>Vận dụng: + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li? Hãy “quyết tâm” thực hiện một</b>
việc cho bản thân.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>
<b>GDTT: Giáo dục tinh thần vượt khó.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 25 – 03 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 27 – 03 – 2012</b>


<b>TUẦN: 29</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>


<b>TIẾT: 57</b> <b>BÀI: BUỔI HỌC THỂ DỤC</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.


- Viết đúng các tên riêng người nước ngồi trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2)
2. Kĩ năng:


- Làm đúng bài tập 3b. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.


3. Thái độ:



- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: vở, bút.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II</b>
- Gv nhận xét bài thi của Hs.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.</b>
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs nghe - viết.


Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc tồn bài viết chính tả.


- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
<i>+Những từ nào trong bài viết hoa ?</i>


- Gv hướng dẫn Hs viết ra bảng con những
chữ dễ viết sai: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, rang
<i>rỡ, nhìn xuống.</i>



Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.


- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.


Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hướng dẫn Hs làm bài tập.
<i>+ Bài tập 2:</i>


- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.


- Gv mời 1 bạn đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên
riêng các bạn Hs trong truyện.


- Gv nhận xét, chốt lại: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti,
<i>Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.</i>


-Hs lắng nghe.


-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.


+Đặt sau dấu hai chấm, trong
dấu ngoặc kép.



+Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn,
văn, tên riêng của ngưòi.


-Hs viết ra nháp.


-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>+ Bài tập 3b.</i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.


- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó
từng em đọc kết quả.


- Gv nhận xét, chốt lại.


-Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
-2 Hs lên bảng thi làm bài


+ truyền tin, điền kinh, thể dục
thể hình.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Cho Hs viết bảng con: Nen-li, cái xà, khuỷu tay,</b>
<i>rang rỡ, nhìn xuống.</i>



<b>GDTT: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>5. Dặn dị: Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.</b>
Nhận xét tiết học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 25 – 03 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 28 – 03 – 2012</b>


<b>TUẦN: 29</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT: 87</b> <b>BÀI: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của
Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS yêu thích cùng vui chơi với bạn bè.
4. Kĩ năng sống:



- Đảm nhận trách nhiệm.
- Xác định giá trị.


- Lắng nghe tích cực.


5. HTVLTTGĐĐHCM (tồn phần)


Chủ đề: Bác Hồ tích cực rèn luyện thân thể.


Nội dung tích hợp: Bác Hồ năng tập luyện thể thao. Bác kêu gọi toàn dân tập thể dục để có sức
khoẻ dồi dào phục vụ sự nghiệp cách mạng.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.


*Phương pháp kĩ thuật: - Trải nghiệm – Thảo luận cặp đơi - chia sẻ – Trình bày ý kiến cá nhân.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Buổi học tập thể dục” Vì sao Nen-li được miễn</b>
<i>tập thể dục? + Tìm những chi tiết nói lên quýet tâm của Nen-li ?. GV nhận xét bài cũ.</i>


<b>3. Bài mới: Khám phá: Bác Hồ năng tập luyện thể thao. Bác kêu gọi toàn dân tập thể dục</b>
<b>để có sức khoẻ dồi dào phục vụ sự nghiệp cách mạng.</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>


<b>Kết nối: - Đảm nhận trách nhiệm.</b>


- Xác định giá trị.


<i>Gv đọc diễn cảm toàn bài.</i>


- Giọng đọc rành mạch, dứt khốt. Nhấn giọng
những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức


- Trải nghiệm – Thảo luận cặp
đôi - chia sẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi


người dân yêu nước.


- Gv cho Hs xem tranh minh họa.


<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải</i>
<i>nghĩa từ.</i>


- Gv mời đọc từng câu.


+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của
bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
+ Gv cho Hs giải thích các từ: dân chủ, bồi bổ,


<i>bổn phận, khí huyết, lưu thơng.</i>


- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và trả
lời các câu hỏi:


+ Sức khỏe cần thiết như thế nào trong việc
<i>xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc?</i>


<i>+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi</i>
<i>người yêu nước?</i>


- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo
nhóm. Câu hỏi:


<i>+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi</i>
<i>tồn dân tập thể dục”?</i>


- Gv nhận xét, chốt lại:


<i>+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi tồn</i>
<i>dân tập thể dục” ?</i>


<b>Thực hành: - Lắng nghe tích cực.</b>
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại toàn bài.
- Gv yêu cầu 3 Hs thi đọc đoạn 1.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.



-Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay


-Hs quan sát tranh.
-Hs đọc từng câu.


-Hs đọc từng đoạn trước lớp.


-Hs giải thích từ khó.
-3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
-Hs đọc thầm bài.


<i>+Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ,</i>
<i>xây dựng nưoớc nhà, gây đời</i>
<i>sống mới. Việc gì cũng phải có</i>
<i>sức khỏe mới làm thành cơng.</i>
<i>+Vì mỗi một người dân yếu ớt</i>
<i>tức là cả nước yếu ớt, mỗi một</i>
<i>người dân khỏe mạnh là cả nước</i>
<i>khỏe mạnh.</i>


-Hs phát biểu cá nhân.
-Hs cả lớp nhận xét.


<i>+Em sẽ siêng năng luyện tập thể</i>
<i>dục thể thao.</i>


– Trình bày ý kiến cá nhân
-Hs đọc lại toàn bài.



-3 Hs thi đọc đoạn 1.
-Hai Hs thi đọc cả bài.
-Hs cả lớp nhận xét.


<b>Vận dụng: + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục”?</b>
<i>+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” ?</i>


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Giáo dục HS yêu thích cùng vui chơi với bạn bè.</b>


<b>5. Dặn dò:. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Gặp gỡ ở Lúc – xăm </b>
<i><b>-bua. Nhận xét tiết học.</b></i>


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 25 – 03 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 28 – 03 – 2012</b>


<b>TUẦN: 29</b> <b>MÔN: TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT: 29</b> <b>BÀI: ÔN CHỮ HOA T (TIẾP THEO)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr). Viết đúng tên riêng Trường Sơn (1
dòng) và câu ứng dụng Trẻ em … là ngoan (1 lần) bằng chữ cở nhỏ.


+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
2. Kĩ năng:


- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa


với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.


- Giáo dục và bảo vệ môi trường (gián tiếp): HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (Trẻ em
như búp trên cành) từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: -Mẫu viết hoa T (Tr) -Các chữ Trường Sơn
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.</b>


-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. -Gv nhận xét bài cũ.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đề Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T. Viết đúng tên riêng</b>
Trường Sơn và câu ứng dụng Trẻ em … là ngoan bằng chữ cở nhỏ. HS thấy được giá trị của
hình ảnh so sánh (Trẻ em như búp trên cành) từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Giới thiệu chữ T (Tr) hoa


- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Tr)


Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.


- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: <i>T,</i>
<i>(Tr), S, B</i>


- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách
viết từng chư : T(Tr)


- Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Tr) bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.


- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Trường Sơn
- Gv giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo
dài suốt miền Trung nước ta. Trong kháng
chiến chống Mĩ, đường mịn Hồ Chí Minh chạy
dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa
bộ đội vào miền Nam đánh Mĩ. Nay, theo
đường mịn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm
con đường quốc lộ số 1B nối các miền của Tổ
Quốc với nhau.


- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.


Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Trẻ em như búp trên cành.


Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.
<i>+ Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho</i>


<i>thấy điều gì ở trẻ em?</i>


- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu thơ thể hiện
tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi:
Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp
trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn,
chăm học.


Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:


+ Viết chữ Tr: 1 dịng cỡ nhỏ.


-Hs quan sát.
-Hs nêu.
-Hs tìm.


-Hs quan sát, lắng nghe.


-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng: Trường Sơn.
-Một Hs nhắc lại.


-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:


<i>+ Bác xem trẻ em là lứa tuổi yêu</i>
<i>quý như búp trên cành. Trẻ em</i>
<i>là linh hồn của loài người như</i>
<i>búp là linh hồn của cò cây, của</i>


<i>thiên nhiên.</i>


-Hs viết trên bảng con các chữ:
<i>trẻ em.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
+ Viế chữ Trường Sơn: 1 dòng cở nhỏ.


+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.


Chấm chữa bài.


- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.


- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết
đúng, viết đẹp.


- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.


- Cho học sinh viết hai chữ: Trẻ em
- Gv cơng bố nhóm thắng cuộc.


-Hs viết vào vở


-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.



HS khá,
giỏi: Viết
đúng và đủ
các dòng
(Tập viết
trên lớp)
trong trang
vở Tập viết
3.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Để viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các</b>
chữ các em cần chú ý điều gì?


<b>GDTT: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>5. Dặn dị:. Chuẩn bị bài: Ơn chữ hoa U Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 25 – 03 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 29 – 03 – 2012</b>


<b>TUẦN: 29</b> <b>MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT: 29</b> <b>BÀI: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO, DẤU PHẨY.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Kể được tên một số môn thể thao (BT1)
2. Kĩ năng:



- Nêu được một số từ ngữ thuộc chủ điểm thể thao (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3b)
- HS khá, giỏi: Làm được toàn bộ bài tập 3.


3. Thái độ:


- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: - Bảng lớp viết BT1. - Bảng phụ viết BT2. -Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i>Nhân hóa. ơn cách đặt và TLCH “Để làm gì”. Dấu chấm, chấm hỏi chấm</i>
<i>than. - Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2. - Gv nhận xét bài của Hs.</i>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa đề: Kể được tên một số môn thể thao Nêu được một số</b>
<b>từ ngữ thuộc chủ điểm thể thao Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>Bài tập 1:</i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.


- Gv u cầu các nhóm trình bày ý kiến của
mình.



- Gv nhận xét, chốt lại:


<i>Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng</i>
<i>ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn.</i>
<i>Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ</i>


-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs thảo luận nhóm các câu hỏi
trên.


-Các nhóm trình bày ý kiến của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>trang.</i>


<i>Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ôtô, đua</i>
<i>môtô, đua ngựa, đua voi.</i>


<i>Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy</i>
<i>ngựa, nhảy cầu, nhảy dù.</i>


<i>. Bài tập 2:</i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và truyện
“Cao cờ”.


- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
<i>được, thua, khơng ăn, thắng, hịa.</i>



- Gv u cầu 1 Hs đọc lại truyện và trả lời các
câu hỏi:


+ Anh chàng trong truyện có cao cờ khơng?
<i>Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi</i>
<i>không?</i>


<i>+ Truyện đáng cười ở điểm nào?</i>


<i>. Bài tập 3b:</i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv nhận xét, chốt lại:


a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games
22 đã thành công rực rỡ.


c. Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần
học tập và rèn luyện.


-Cho học sinh nói các từ


<i>+Anh ta đánh cờ kém, không</i>
<i>thắng ván nào.</i>


<i>+Anh chàng đánh ván nào cũng</i>
<i>thấy thua ván ấy nhưng dùng</i>
<i>cách nói tránh để khỏi nhận</i>


<i>mình là thua.</i>


-Hs chữa bài vào vở.


-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs cả lớp làm bài cá nhân.
Hs chữa bài đúng vào vở.


<i>b. Muốn cơ thể khỏe mạnh, em</i>
<i>phải năng tập thể dục.</i>


HS khá,
giỏi: Làm
được toàn
bộ bài tập
3.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm thể thao</b>
<b>GDTT: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt</b>


<b>5. Dặn dò:. Về tập làm lại bài. Chuẩn bị: Ôn cách đặt và TLC “Bằng gì?” Dấu hai chấm.</b>
-Nhận xét tiết học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 25 – 03 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 30 – 03 – 2012</b>


<b>TUẦN: 29</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>


<b>TIẾT: 58</b> <b>BÀI: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC.</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng:


- Làm đúng bài tập 2b. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.


3. Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Viết sẵn BT2b.
* HS: vở, bút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Buổi học thể dục”.Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: nhảy xa, nhảy sào,</b>
<i>xới vật. Gv và cả lớp nhận xét.</i>


<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi</b> ghi</i>
<i>tựa: L i kêu g i tồn dân t p th d c.</i>ờ ọ ậ ể ụ


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs nghe viết.


<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.</i>
Gv đọc 1 lần đoạn viết
Gv mời 2 HS đọc lại bài.



Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình
bày bài văn xi.


+ Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể
dục?


+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con
những từ dễ viết sai. (giữ gìn, xây dựng, sức
<i>khoẻ, …)</i>


<i>Gv đọc và HS viết bài vào vở.</i>


- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình
bày.


- Gv đọc và Hs viết bài.
* GV chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<i>+ Bài tập 2a : </i>


- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.


- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào
vở.



- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i>Lớp mình – điền kinh – tin – học sinh </i>


-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-Hs trả lời.


- Các em tự viết bảng con những
từ các em cho là dễ viết sai.


-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.


-Học sinh nghe và viết bài vào
vở.


-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.


-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp làm vào vở.


- Hs lên bảng điền vào chỗ trống.
-Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.


-Cả lớp chữa bài vào vở.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Cho HS viết bảng con giữ gìn, xây dựng, sức</b>


<i>khoẻ, …</i>


<b>GDTT: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>5. Dặn dò:. HS tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. -Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 25 – 03 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 30 – 03 – 2012</b>


<b>TUẦN: 29</b> <b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT: 29</b> <b>BÀI: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết đựơc một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể
lại một trận thi đấu thể thao.


2. Kĩ năng:


- Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết đựơc một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể
lại một trận thi đấu thể thao.


3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.


* HS: vở, bút.



<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Viết lại một tin thể thao.</b>
- Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể lại một trận thi đấu thể thao”. Gv nhận xét.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa đề: Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết</b>
<b>đựơc một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs làm bài.


<i>Bài 1.</i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs:


+ Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi
gợi ý ở BT1 (tiết trước) đó là những nội dung
cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh
hoạt, khơng phụ thuộc vào các gợi ý.


+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp
người nghe hình dung đựơc trận đấu.


+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước
khi viết bài vào vở (để có thói quen cân nhắc,
thận trọng khi nói, viết).



- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi
kể.


-Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
Hs thực hành viết bài.


- Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt.


-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.


<i>-Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.</i>


<i>-Hs viết bài.</i>


-Hs đọc bài viết của mình.
-Hs cả lớp nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Trước khi viết, em cần xem lại những yêu cầu</b>
nào?


<b>GDTT: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt</b>


<b>5. Dặn dò:. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết thư. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 01 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 02 – 04 – 2012</b>



<b>TUẦN: 30</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT: 88 + 89</b> <b>BÀI: GẶP GỠ Ở LÚC- XĂM- BUA</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>A. Tập đọc</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tính hữu nghị quốc tế giữa đồn cán bộ
Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-Xăm-Bua.


2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Tư duy sáng tạo.


<b>B. Kể chuyện: </b>


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).


- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Biết kể toàn bộ câu chuyện.



<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.


*Phương pháp kĩ thuật: - Thảo luận cặp đơi – chia sẻ - Trình bày ý kiến cá nhân.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.</b>


- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi: + Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước?
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi tồn dân tập thể dục”? - Gv nhận xét bài.


<b>3. Bài mới: Khám phá: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tính hữu nghị quốc tế giữa</b>
<b>đồn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-Xăm-Bua.</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Kết nối: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao</b>


tiếp.


Gv đọc mẫu bài văn.


- Gv đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở
những từ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu
nhi Lúc-xăm-bua với đoàn cán bộ Việt Nam.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.



Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghĩa từ.


- Gv mời Hs đọc từng câu.


+ Gv viết lên bảng: Lúc-Xăm-Bua, Mô-ni-ca,
<i>Giét-xi-ca, in-tơ-nét.</i>


+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.


- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài.
+ Giúp Hs giải thích các từ mới: Lúc-Xăm-Bua,
<i>lớp 6, đàn tơ- rưng, tuyết, hoa lệ.</i>


- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đồng thanh.


+ Một Hs đọc cả bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:


<i>+ Đến thăm một trường tiểu học ở </i>
<i>Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì</i>
<i>bất ngở thú vị?</i>


<i>+ Vì sao các bạn lớp 6A nói đựơc Tiếng Việt</i>


<i>và có nhiều đồ vật của Việt Nam?</i>


- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo
luận câu hỏi:


+ Các bạn hs ở Lúc-xăm-bua muốn hiểu điều
<i>gì về thiếu nhi Việt Nam?</i>


- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.


-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.


-Hs đọc đồng thanh.


-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.


-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
-Hs giải thích từ.


-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc đồng thanh.


-Một Hs đọc cả bài.
-Hs đọc thầm đoạn 1.



<i>+Tất cả Hs lớp 6A đều tự giới</i>
<i>thiệu bằng Tiếng Việt; hát tặng</i>
<i>đoàn bài hát bằng Tiếng Việt ;</i>
<i>Vẽ quốc kì Việt Nam.</i>


<i>+Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở</i>
<i>Việt Nam. Cơ thích Việt Nam nên</i>
<i>dạy học trị mình nói Tiếnng Việt,</i>
<i>kể cho các em biết những điều</i>
<i>tốt đẹp về Việt Nam. Các em cịn</i>
<i>tự tìm hiểu Việt Nam trên </i>
<i>in-tơ-nét..</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv nhận xét, chốt lại: Các bạn muốn biết Hs


Việt Nam học những mơn gì, thích những bài
hát nào, chơi những trị chơi gì…


+ Các em muốn nói gì với các bạn Hs trong
<i>truyện này?</i>


<i>(Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam.)</i>
<b>Thực hành: - Tư duy sáng tạo.</b>


- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.


-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp.


Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn


của bài.


- Một Hs đọc cả bài.


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Kể chuyện.


+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
<i>+ Kể bằng lời kể của em là thế nào?</i>
- Một Hs đọc lại các gợi ý.


- Một hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.


-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.


-Hs phát biểu cá nhân.
- Trình bày ý kiến cá nhân
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-4 Hs thi đọc đoạn 3.


-Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
-Một Hs đọc cả bài.


-Hs nhận xét.



<i>+Theo lời của một thành viên</i>
<i>trong đoàn cán bộ Việt Nam.</i>
<i>+Khách quan, như người ngồi</i>
<i>cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và</i>
<i>kể lại.</i>


-Một Hs đọc lại các gợi ý.
-Hs kể đoạn 1.


-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.


HS khá,
giỏi: Biết
kể tồn bộ
câu


chuyện.
<b>Vận dụng: + Các em muốn nói gì với các bạn Hs trong truyện này?</b>


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>
<b>GDTT: Giáo dục tinh thần hữu nghị quốc tế.</b>


<b>5. Dặn dò: Về luyện đọc lại câu chuyện. -Chuẩn bị bài: Một mái nhà chung. Nhận xét bài học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 01 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 03 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 30</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>



<b>TIẾT: 59</b> <b>BÀI: LIÊN HỢP QUỐC</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nghe – viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
2. Kĩ năng:


- Làm đúng bài tập 2b. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.


3. Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ viết BT2b.
* HS: vở, bút.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe – viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số, trình bày đúng</b>
<b>hình thức bài văn xi ghi tựa đề. Liên hi p qu c</b>ệ ố


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs nghe - viết.



Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.


- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:


+ Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì?
<i>+Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp</i>
<i>quốc?</i>


<i>+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc</i>
<i>vào lúc nào?</i>


- Gv mời 2 Hs lên bảng và đọc cho các em
viết: 24-10-1945 ; 20-9-1977.


- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai:
(phát triển, liên hợp quốc, thành viên,..)


* GV đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.


- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.


Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).



- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<i>+ Bài tập 2b : </i>


- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời hs lên bảng làm bài.


- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:


+ Hết giờ - mũi hếch – hỏng hết – lệt bệt –
chênh lệch.


-Hs lắng nghe.


-1 –2 Hs đọc lại bài viết.


+ Bảo vệ hịa bình, tăng cường
hợp tác và phát triển giữa các
nước.


+ Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
+ 20 –9 – 1977.


- Hs viết ra bảng con.


-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.



-Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs lên bảng thi làm bài.


-Cả lớp làm vào vở.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Cho HS viết phát triển, liên hợp quốc, thành</b>
<i>viên,..</i>


<b>GDTT: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>5. Dặn dò: HS tập viết lại từ khó đã viết sai. Chuẩn bị bài: </b><i><b>Một mái nhà chung. Nhận xét tiết</b></i>
học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 01 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 04 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 30</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT: 90</b> <b>BÀI: MỘT MÁI NHÀ CHUNG.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu
mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.


- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu.
+ HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
3. Thái độ:


- Biết bảo vệ môi trường, bảo vệ mn lồi.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.</b>


- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “<i><b>Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” và trả</b></i>
lời các câu hỏi: Đế thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đồn cán bộ Việt Nam gặp những
điều gì bất ngờ thú vị ? Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt Nam và có nhiều đồ vật của
Việt Nam? Gv nhận xét.


<b>3. Bài mới: M i ng òi, m i con v t đ u có mái nhà riêng c a mình. Nh ng mn lồi trên trái đ t đ u cùng</b>ỗ ư ỗ ậ ề ủ ư ấ ề
chung m t mái nhà. Bài th các em h c hơm nay s nói v đi u đó.ộ ơ ọ ẽ ề ề


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Luyện đọc.


<i>*Gv đọc diễn cảm toàn bài.</i>



- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, hồn nhiên, thân
ái.


- Gv cho Hs xem tranh.


<i>*/Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải</i>
<i>nghĩa từ.</i>


- Gv mời đọc từng dòng thơ.


- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.


+Gv cho Hs giải thích các từ mới: dím, gấc,
<i>cầu vồng.</i>


+ Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ
trong bài.


- Gv cho hs tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.


- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.


+ Ba khổ thơ đầu nói đến mái nhà riêng của
<i>ai ?</i>



- Gv đặt câu hỏi. Và yêu cầu hs thảo luận
+ Mỗi mái nhà riêng có gì đáng u?
- Gv chốt lại:


Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.
Mái nhà của dím nằm sâu trong lịng đất.
Mái nhà của ốc là vỏ trịn vo trên mình ốc.
Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa giấy
lợp hồng.


+ Mái nhà chung của mn vật là gì?


+ Em muốn nói gì với người bạn chung một
mái nhà?


(Hãy yêu mái nhà chung. / Hãy sống hồ bình
dưới mái nhà chung./Hãy bảo vệ, giữ gìn mái
nhà chung.)


Học thuộc lịng bài thơ.


Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ.


-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.


-Mỗi Hs tiếp nối đọc 2 dòng thơ.
-Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.


-Hs giải thích.


-Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.


-HS tiếp nối đọc 6 khổ trong bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
-Hs đọc thầm bài thơ:


+Mái nhà của chim, của cá, của
<i>dím, của ốc, của bạn nhỏ.</i>


-Hs thảo luận nhóm.


-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét.


+Là bầu trời xanh.
<i>+Hs phát biểu cá nhân.</i>


-Hs đọc lại toàn bài thơ.


-Hs thi đua đọc thuộc lòng 3 khổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.


- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng ba khổ
thơ.



- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.


của bài thơ.


- Hs thi đua học thuộc lòng 3 khổ
thơ của bài thơ.


-Hs nhận xét.


được câu
hỏi 4.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GV hỏi: Bài thơ muốn nói với các em điều gì?</b>
<b>GDTT: Biết bảo vệ mơi trường, bảo vệ mn lồi.</b>


<b>5. Dặn dò: Về nhà tiếp tục HTL 3 khổ thơ đầu. Chuẩn bị bài: Bác sĩ Y-éc-xanh</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 01 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 04 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 30</b> <b>MÔN: TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT: 30</b> <b>BÀI: ÔN CHỮ HOA: U.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa<i><b> U (1 dòng). Viết đúng tên riêng ng Bí (1 dịng) bằng</b></i>
chữ cỡ nhỏ.Viết câu ứng dụng Uốn cây còn thuở còn non / Dạy con cịn thuở con cịn bi
<i><b>bơ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.</b></i>



2. Kĩ năng:


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa<i><b> U (1 dòng). Viết đúng tên riêng ng Bí (1 dịng) bằng</b></i>
chữ cỡ nhỏ.Viết câu ứng dụng Uốn cây còn thuở còn non / Dạy con cịn thuở con cịn bi
<i><b>bơ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.</b></i>


3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV:- Mẫu viết hoa U -Các chữ ng Bí.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài</b>
trước. -Gv nhận xét bài cũ.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đề: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa</b><i><b> U. Viết đúng tên riêng</b></i>
<i><b>ng Bí bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Uốn cây còn thuở cịn non / Dạy con cịn</b></i>
<i><b>thuở con cịn bi bơ b ng ch c nh .</b></i>ằ ữ ỡ ỏ


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Giới thiệu chữ U hoa


- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ U



Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.


- Gv cho Hs tìm các chữ hoa trong bài: U, B, D
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách
viết từng chư : U


- Gv yêu cầu Hs viết chữ U bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.


- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: ng Bí


- Gv giới thiệu: ng Bí là tên mộ thị xã ở
Quảng Ninh.


- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.


Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.


-Hs quan sát.
-Hs nêu.
-Hs tìm.


-Hs quan sát, lắng nghe.


-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng: ng Bí.
-Một Hs nhắc lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>Uốn cây từ thuở còn non.</i>


<i>Dạy con từ thuở con cịn bi bơ.</i>


- Gv giải thích câu ứng dụng: Cây non mềm dễ
uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ bé, mới dễ hình
thành những thói quen tốt cho con.


Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:


+ Viết chữ U: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ B, D: 1 dịng


+ Viế chữ ng Bí: 1 dịng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.


- Gv theo dõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.


Chấm chữa bài.


- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.


- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết
đúng, viết đẹp.



-Hs viết trên bảng con các chữ:
<i>Uốn cây.</i>


-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.


-Hs viết vào vở


-Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Để viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các</b>
chữ các em cần chú ý điều gì?


<b>GDTT: Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. -Chuẩn bị bài: Ôn chữ V -Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 01 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 05 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 30</b> <b>MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT: 30</b> <b>BÀI: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ ?” DẤU HAI CHẤM.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


1. Kiến thức:


- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. (BT4)
2. Kĩ năng:



- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1)
- Trả lời đúng các câu hỏi “Bằng gì?” (BT2), (BT3)


3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


*GV: -Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2 ; BT3.
* HS: -Xem trước bài học, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy.</b>


- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT3. Gv nhận xét bài của Hs.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa đề Trong giao ti p v i m i ng i, chúng ta nói (vi t) ph i thành câu.</b>ế ớ ọ ườ ế ả
Câu ph i rõ ngh a, đ ý thì ng i khác m i hi u đ c đi u ta mu n nói.Trong q trình giao ti p, ta cịn c nả ĩ ủ ườ ớ ể ượ ề ố ế ầ
d n l i nhân v t ho c li t kê s vi c ta dùng d u câu “d u hai ch m”. Hôm nay, các em s h c ẫ ờ ậ ặ ệ ự ệ ấ ấ ấ ẽ ọ Đặt và trả
l i câu h i “B ng gì?”, d u hai ch m.ờ ỏ ằ ấ ấ


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>. Bài tập 1:</i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>


- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của


mình.(gạch dưới bộ phận của câu trả lời câu
hỏi “bằng gì?”


- Gv nhận xét, chốt lại:
Voi uống nước bằng vịi.


Chiếc đèn ơng sao của bé được làm bằng nan
<i>tre dán giấy bóng kính.</i>


<i>. Bài tập 2:</i>


- Gv đọc yêu cầu đề bài.


- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.


- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở.


- Gv nhận xét, chốt lại :


+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./ bằng
<i>bút máy.</i>


+ Cá thở bằng mang.
<i>. Bài tập 3:</i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.



- Gv cho Hs hỏi đáp theo cặp: em hỏi, em trả
lời.


- Gv nhận xét, chốt lại: (ví dụ)


+ Hs1 hỏi: Hằng ngày, bạn đến trường bằng
gì?


+Hs 1 hỏi: Cơm ta ăn được nấu bằng gì?
.Bài tập 4:


-Gv cho hs đọc đề bài.


-Gv cho hs làm vào vở. 1 hs lên bảng chữa
bài.


-Gv nhận xét, chốt ý đúng:


<i>Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo !”</i>


<i>Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ</i>
những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu,
xoong nồi, ấm chén pha trà,…


trên.


-Các nhóm trình bày ý kiến của
mình.


-Hs cả lớp nhận xét.



Các nghệ sĩ đã chinh phục khán
giả bằng tài năng của mình.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs làm bài cá nhân vào vở.
-3 Hs lên bảng làm bài.
-Hs nhận xét.


+ Chiếc bàn em ngồi học làm
<i>bằng gỗ./ bằng nhựa/…</i>


-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Từng cặp tiếp nối nhau hỏi –
đáp trước lớp.


-Hs nhận xét.


+Hs2 đáp: Mình đi xe đạp./ Mình
đi bộ./Ba mình chở bằng xe máy.
+Hs 2 đáp: Cơm ta ăn được nấu
bằng gạo.


-Hs làm bài.


-1 hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.


<i>Câu c: Đông Nam Á gồm mười</i>
một nước là: Bru-nây,
Cam-pu-chia, Đông Ti –mo, In-đô-nê-xi-a,


Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma,
Phi-líp-pin, Thái lan, Việt Nam,
Xin-ga-po.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
<b>5. Dặn dò: Chuẩn bị: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy. -Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 01 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 06 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 30</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)</b>


<b>TIẾT: 60</b> <b>BÀI: MỘT MÁI NHÀ CHUNG.</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nhớ-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2b.
* HS: vở, bút.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Liên hợp quốc.</b>


-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ Buổi chiều – thuỷ triều – triều đình. Chiều chuộng – ngược
<i>chiều – chiều cao. </i>-Gv và cả lớp nhận xét.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nhớ-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4</b>
<b>chữ ghi tựa đề. Một mái nhà chung</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i> Hướng dẫn Hs viết chính tả.</i>


<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.</i>
Gv đọc 1 lần 3 khổ đầu.
Gv mời 2 HS đọc lại bài.


Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình
bày bài thơ.


+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con
những từ dễ viết sai: nghìn, lá biếc, sóng
<i>xanh, rập rình, lịng đất, nghiêng, lợp.</i>


<i>Hs nhớ và viết bài vào vở.</i>


- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình
bày.


- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.


*Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<i>+ Bài tập 2b : </i>


- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.


- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào
vở.


- Gv mời 2 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
b) - Ai ngày thường mắc lỗi


<i>Tết đến chắc hơi buồn</i>
Ai được khen ngày thường
Thì hơm nào cũng tết.


Phạm Đình An
- Thân dừa bạc phếch tháng năm


Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Trần Đăng Khoa


-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-Hs trả lời.



-Hs phân tích từ và viết ra bảng
con từ dễ viết sai.


-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.


-Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.


-Hs tự chữa bài.


-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp làm vào vở.


-2 Hs lên bảng thi làm nhanh.
-Hs nhận xét.


-Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.


-Cả lớp chữa bài vào vở.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Cho HS viết nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình,</b>
<i>lịng đất, nghiêng, lợp</i>


<b>GDTT: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>5. Dặn dị: Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết</b>
học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ngày soạn: 01 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 06 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 30</b> <b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT: 30</b> <b>BÀI: VIẾT THƯ</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn ở xa dựa theo gợi ý.
2. Kĩ năng:


- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn ở xa dựa theo gợi ý.
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Kĩ năng sống:


- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Tư duy sáng tạo.


- Thể hiện sự tự tin.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.


* HS: -vở, bút.



*Phương pháp kĩ thuật: - Trình bày ý kiến cá nhân – Trải nghiệm – Đóng vai.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Viết về một trận thi đấu thể thao.</b>
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình. - Gv nhận xét.


<b>3. Bài mới: Khám phá Để thể hiện tình cảm, điều mình muốn nói với một người ở xa.</b>
<b>Chúng ta phải viết thư. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em tập viết một lá thư ngắn để</b>
<b>gửi cho một người bạn của em. Ghi tựa đề. Viết thư</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Kết nối: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao</b>


tiếp. - Tư duy sáng tạo.
<i>Bài 1</i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.


- Gv mời 1 Hs giải thích yêu cầu của bài tập
theo gợi ý.


- Gv chốt lại:


+ Có thể viết thư cho một bạn ở xa mà các em
biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình,
phim ảnh. Người bạn này cũng có thể là người
bạn tưởng tượng của các em. Cần nói rõ bạn
đó ở đâu.



Nội dung bức thư phải thể hiện:


+ Mong muốn làm quen với bạn (<i>để làm quen,</i>
<i>cần phải tự giới thiệu em là ai, thăm hỏi bạn).</i>
+ Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ
trên thế giới cùng nhau chung sống hạnh phúc
trong ngôi nhà chung: trái đất.


- Gv mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá
thư cho Hs đọc:


+ Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng,
<i>năm).</i>


+ Lời xưng hô (Bạn ….. thân mến). Sau lời
xưng hơ này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm
than hoặc khơng có dấu gì.


+ Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ
<i>tình thân ái. Lời chúc, hứa hẹn.</i>


+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
<b>Thực hành: - Thể hiện sự tự tin.</b>


- Trình bày ý kiến cá nhân
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.


<i>-Hs lắng nghe.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Hs viết bài vào vở.


- Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt.


-Hs viết bài vào vở.


-Hs đọc bài viết của mình.
-Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Em có thể viết thư cho ai?</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dị: Về nhà tập viết lại những lá thư chưa hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài: Thảo luận về bảo</b>
<i><b>vệ môi trường. Nhận xét tiết học.</b></i>


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 08 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 09 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 31</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT: 91 + 92</b> <b>BÀI: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>A. Tập đọc</b>



1. Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng
loại); nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh (Yersin) với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam
nói chung.


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
3. Thái độ:


- Giáo dục Hs tình đồn kết, thương u giữa các dân tộc.
<b>B. Kể chuyện: </b>


- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh
họa.


- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
+ HS khá giỏi: Kể lại câu chuyện theo lời của bà khách.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Một mái nhà chung</b>


- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi: +Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà của ai? +Mái nhà
chung của mn vật là gì? - Gv nhận xét bài.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đề: Gv cho hs xem ảnh bác sĩ Y-éc-xanh và giới thiệu: Đây là bác</b>
sĩ Y-éc-xanh. Ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang và Đà Lạt đều có đường phố
mang tên ơng. Vậy Y-éc-xanh là ai? Ơng có công lao đối với nước ta như thế nào mà được lấy
tên đặt cho đường phố của thủ đô và nhiều thành phố lớn của nước ta? Các em học bài “Bác sĩ
Y-éc-xanh“ s bi t rõ đi u đó.ẽ ế ề


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Luyện đọc.


- Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.


<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải</i>
<i>nghĩa từ.</i>


-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv mời Hs đọc từng câu.


- Gv viết lên bảng: Y-éc-xanh



+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.


- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài.
+ Giúp Hs giải thích các từ mới: ngưỡng mộ,
<i>dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa</i>
<i>hạng ba, bí ẩn, cơng dân</i>


- Gv nói thêm cho Hs biết về bác sĩ Y-éc-xanh,
về Nha Trang:


<i>* Y-éc-xanh là người Pháp gốc Thuỵ Sĩ, sinh</i>
<i>năm 1863 ở Thuỵ Sĩ và mất năm 1943 ở Nha</i>
<i>Trang(Việt Nam). Ơng là học trị của nhà bác</i>
<i>học vĩ đại Lu-I Pa-xtơ. Ông rời nước Pháp</i>
<i>sang Việt Nam từ thuở còn trẻ để nghiên cứu</i>
<i>các bệnh nhiệt đới. Giữa lúc dịch hạch đang</i>
<i>lan tràn, ông không sợ nguy hiểm, sang Hồng</i>
<i>Kông để nghiên cứu về căn bệnh này và đã</i>
<i>phát hiện ra vi trùng dịch hạch. Đối với nước</i>
<i>ta, ông có rất nhiều công lao: sáng lập ra viện</i>
<i>Pa-xtơ đầu tiên ở Việt Nam, phát hiện ra vùng</i>
<i>đất ở cao nguyên nổi tiếng Đà Lạt, đem cây</i>
<i>Canh-ki-na vào trồng ở cao nguyên…</i>


<i>*Nha Trang: Thành phố ven biển thuộc tỉnh</i>
<i>Khánh Hoà.</i>



- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.


Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv u cầu Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi:


<i>+ Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ </i>
<i>Y-éc-xanh?</i>


<i>+ Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng</i>
<i>nhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào.</i>
<i>Trong thực tế, vị bác sĩ khác gì so với trí tượng</i>
<i>tượng của bà?</i>


Hs thảo luận câu hỏi:


+ Vì sao bà khách nghĩ là bác sĩ Y-éc-xanh
<i>quên nước Pháp?</i>


- Gv nhận xét, chốt lại: Vì bà thấy Y-éc-xanh
khơng có ý định trở về Pháp.


+ Những câu nào nói lên lòng yêu nước của
<i>bác sĩ Y-éc-xanh?</i>


<i>+ Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng</i>
<i>ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang?</i>


Luyện đọc lại, củng cố.



-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc đồng thanh.


-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.


-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.


-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh phần cuối bài
(từ Y-éc-xanh lặng…đến hết)
-Một Hs đọc cả bài.


-Hs đọc thầm đoạn 1.


<i>+Vì ngưỡng mộ, vì tị mị muốn</i>
<i>biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh</i>
<i>chọn nới góc biển chân trời để</i>
<i>nghiên cứu bệnh nhiệt đới..</i>
<i>+Bác sĩ Y-éc-xanh là người ăn</i>
<i>mặc sang trọng, dáng điệu quý</i>
<i>phái. Trong thực tế, ông mặc bộ</i>
<i>quần áo kaki cũ không là ủi trong</i>
<i>như người khách đi tàu ngồi toa</i>
<i>hạng ba.</i>


-Hs thảo luận câu hỏi.



-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.


-Hs phát biểu cá nhân.


<i>+Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi</i>
<i>là công dân Pháp. Người ta</i>
<i>không thể nào sống mà khơng</i>
<i>có Tổ quốc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv cho hs hình thành nhóm, mỗi nhóm 3 Hs,


phân vai (người dẫn truyện, bà khách,
<i>Y-éc-xanh).</i>


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Kể chuyện.


- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội
dung bức tranh.


<i>+ Tranh 1: Bà khách ước ao gặp bác sĩ </i>
<i>Y-éc-xanh.</i>


<i>+ Tranh 3: Cuộc trò chuyện giữa hai người.</i>
- Một Hs kể mẫu đoạn 1.


- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.


- Hs thi kể chuyện trước lớp.


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.


- 4 nhóm Hs thi đọc truyện trước
lớp theo vai.


-Một Hs đọc cả bài.
-Hs nhận xét.
-Hs quan sát tranh.


+ Tranh 2: Bà khách thấy bác sĩ
<i>Y-éc-xanh thật giản dị.</i>


<i>+ Tranh 4: Sự đồng cảm của bà</i>
khách với tình nhân loại cao cả
của bác sĩ Y-éc-xanh.


-Hs kể đoạn 1.


-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.


HS khá
giỏi: Kể lại
câu chuyện
theo lời
của bà
khách.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. + Những câu nào nói lên lịng u nước của bác</b>
<i>sĩ Y-éc-xanh? Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang?</i>
<b>GDTT: Giáo dục Hs tình đồn kết, thương u giữa các dân tộc.</b>


<b>5. Dặn dò: Về luyện đọc lại câu chuyện. -Chuẩn bị bài: Bài hát trồng cây. Nhận xét bài học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 08 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 10 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 31</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>


<b>TIẾT: 61</b> <b>BÀI: BÁC SĨ Y - ÉC - XANH.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, đoạn thuật lại lời bác sĩ <i></i>
<i>Y-éc-xanh trong truyện: “Bác sĩ Y – éc – xanh”.</i>


- Làm đúng bài tập phương ngữ điền tiếng có dấu thanh dễ lẫn: (dấu hỏi, dấu ngã) Giải câu đố.
2. Kĩ năng:


- Biết viết đúng những chữ số.
3. Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ viết BT2b.
* HS: vờ, bút.



<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Một mái nhà chung.</b>


- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần tr / ch. Gv nhận xét, ghi điểm Hs.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi, đoạn</b>
thuật lại lời bác sĩ Y-éc-xanh trong truyện: “Bác sĩ Y – éc – xanh”. Ghi đề. Bác sĩ Y-éc-xanh.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs nghe - viết.


<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.</i>
- Gv đọc tồn bài viết chính tả.


- Gv u cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:


+ Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp


-Hs lắng nghe.


-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>nhưng ở lại Nha Trang?</i>


- Gv hướng dẫn Hs phân tích, viết ra những


chữ dễ sai:


* GV đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.


<i>Gv chấm chữa bài.</i>


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.


Hướng dẫn Hs làm bài tập: Giải câu đố.
<i>+ Bài tập 2b : </i>


- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vờ.
- Gv nhận xét, chốt lại:


Giọt gì từ biển, từ sơng


Bay lên lơ lửng mênh mơng lưng trời
Cõi tiên thơ thẩn rong chơi


Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.
(giọt mưa)


chung, những đứa con trong nhà


phải biết thương yêu nhau.
-Hs viết ra bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.


- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs lên bảng làm bài.


-Cả lớp làm vào vờ.
-Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>
<b>GDTT: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>5. Dặn dị: Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Bài hát trồng cây. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 08 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 11 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 31</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT: 93</b> <b>BÀI: BÀI HÁT TRỒNG CÂY.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy
hăng hái trồng cây.



- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc bài thơ.
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dịng thơ, khổ thơ.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS biết tạo dựng và bảo vệ môi trường sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Bác sĩ Y-éc-xanh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa đề: Cây xanh mang lại rất nhiều điều tốt đẹp cho con người:</b>
nó làm cho khơng khí trong lành, con người khoẻ hơn, cuộc sống vui hơn… <b>Bài hát trồng cây</b>
các em h c hôm nay s cho các em bi t đ c ích l i c a cây xanh, ni m h nh phúc mà cây xanh đem l iọ ẽ ế ượ ợ ủ ề ạ ạ
cho con ng i.ườ


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Luyện đọc.


<i>Gv đọc diễn cảm toàn bài.</i>



- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, hồn nhiên, nhấn
giọng những từ ngữ khẳng định ích lợi và
hạnh phúc của việc trồng cây.


- Gv cho Hs xem tranh.


*Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải
<i>nghĩa từ.</i>


- Gv mời đọc từng dòng thơ.


- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.


+ Gv cho Hs giải thích các từ mới: (vịm cây,
<i>qn nắng hạnh phúc,…)</i>


+ Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ
trong bài.


- Gv cho 6 nhóm tiếp nối nhau Hs đoc 5 khổ
thơ.


- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.


+ Cây xanh mang lại những gì cho con
<i>người ?</i>



+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
- Gv đặt câu hỏi. Và yêu cầu hs thảo luận
+ Tìm những từ được lặp đi lặp lại trong bài
<i>thơ. Nêu tác dụng của chúng?</i>


- Gv chốt lại:


Đó là từ “Ai trồng cây / người đó…. Em trồng
<i>cây”</i>


Cách sử dụng điệp ngữ như một điệp khúc
trong bài hát khiến người đọc dễ nhớ, dễ
thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người
hăng hái trồng cây.


Học thuộc lịng bài thơ.


- Gv mời Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài
thơ.


- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.


-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.


-Mỗi Hs tiếp nối đọc 2 dịng thơ.
-Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.


-Hs giải thích.


-Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.


-5 nhóm tiếp nối đọc 5 khổ trong
bài.


-Cả lớp đồng thanh bài thơ.
-Hs đọc thầm bài thơ:
<i>+ Tiếng hót của chim.</i>
<i>+ Ngọn gió mát.</i>


<i>+ Bóng mát trong vòm cây.</i>
<i>+ Hạnh phúc được mong cây lớn</i>
<i>lên từng ngày.</i>


<i>+Được mong cây lớn, được</i>
<i>chứng kiến cây lớn hằng ngày.</i>
-Hs thảo luận nhóm.


-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét.


-Hs đọc lại tồn bài thơ.


-Hs thi đua đọc thuộc lịng từng
khổ của bài thơ.


-4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.


-Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Các em hiểu điều gì qua bài thơ?(Cây xanh mang</b>
lại cho con người nhiều ích lợi, hạnh phúc.Con người phải bảo vệ cây xanh, tích cực trồng
cây).


<b>GDTT: Giáo dục HS biết tạo dựng và bảo vệ môi trường sống.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Ngày soạn: 08 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 11 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 31</b> <b>MÔN: TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT: 31</b> <b>BÀI: ƠN CHỮ HOA V.</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1 dòng) L, B (1 dòng). Viết đúng tên riêng Văn Lang
(1 dòng) và câu ứng dụng Vỗ tay … cần nhiều người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


2. Kĩ năng:


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1 dòng) L, B (1 dòng). Viết đúng tên riêng Văn Lang
(1 dòng) và câu ứng dụng Vỗ tay … cần nhiều người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



* GV: -Mẫu viết hoa V - Các chữ Văn Lang.
* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài</b>
trước.(ng Bí ; Uốn cây còn thuở còn non /Dạy con còn thuở con cịn bi bơ.) Gv nhận xét bài
cũ.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đề: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa</b><i><b> V. Viết đúng tên riêng</b></i>
<i><b>Văn Lang bằng chữ cỡ nhỏ. Vi t câu ng d ng V tay … c n nhi u ng i b ng ch c nh .</b></i>ế ứ ụ ỗ ầ ề ườ ằ ữ ỡ ỏ


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Giới thiệu chữ V hoa


- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ V


Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
<i>Luyện viết chữ hoa.</i>


- Gv cho Hs tìm các chữ hoa trong bài: V, L, B.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách
viết từng chữ: V


- Gv yêu cầu Hs viết chữ V bảng con.
<i>Hs luyện viết từ ứng dụng.</i>


- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Văn Lang



- Gv giới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam
thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước
Việt Nam.


- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
<i>Luyện viết câu ứng dụng.</i>


Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.


<i>Vỗ tay cần nhiều ngón.</i>
<i>Bàn kĩ cần nhiều người.</i>


- Gv giải thích câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều
ngón mới vỗ tay được vang; muốn có ý kiến
hay, đúng, cần nhiều người bàn bạc.


Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:


+ Viết chữ V: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ L, B: 1 dòng


+ Viế chữ Văn Lang: 1 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.


- Gv theo dõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.



Chấm chữa bài.


-Hs quan sát.
-Hs nêu.
-Hs tìm.


-Hs quan sát, lắng nghe.


-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng: Văn Lang.
-Một Hs nhắc lại.


-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:


-Hs viết trên bảng con các chữ:
<i><b>Vỗ tay.</b></i>


-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.


- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết
đúng, viết đẹp.


-Hs đem vở cho gv chấm.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>



<b>GDTT: Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. -Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa X -Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 08 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 12 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 31</b> <b>MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT: 31</b> <b>BÀI: TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Kể đựơc tên các nước trên thế giới mà em biết (BT1)
2. Kĩ năng:


- Viết được tên các nước vừa kể (BT2)


- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: -Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2; BT3
* HS: -Xem trước bài học, vờ.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Ôn cách đặt và TLCH “Bằng gì?”. Dấu hai chấm.</b>
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2. Gv nhận xét bài của Hs.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Kể đựơc tên các nước trên thế giới mà em biết. Viết được tên các </b>
<b>nước vừa kể. Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. ghi tựa đề: Từ ngữ về các</b>
<b>nước- dấu phẩy.</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>Bài tập 1:</i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.


- Gv treo bản đồ thế giới, yêu cầu Hs quan sát
và tìm tên các nước trên bản đồ.


- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.


- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của
mình.


- Gv nhận xét, chốt lại: Đó là các nước.


<i>(Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, </i>
<i>In-đô-nê-xi-a ……)</i>


<i>. Bài tập 2:</i>


- Gv đọc yêu cầu đề bài.



- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.


- Gv dán 3 tờ giấy khổ tơ lên bảng lớp mời 3
nhóm Hs lên bảng thi làm bài theo cách tiếp
sức. Cả lớp làm bài vào vờ.


- Gv nhận xét, chốt lại :


- Cả lớp đọc đồng thanh tên các nước trên
bảng.


-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs quan sát và tìm tên các
nước trên bản đồ.


-Hs thảo luận nhóm các câu hỏi
trên.


-Các nhóm trình bày ý kiến của
mình. Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>Bài tập 3:</i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.


- Gv mời 3 em lên làm bài. Cả lớp làm bài vào
vờ,



- Gv nhận xét, chốt lại:


<i>Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong</i>
<i>phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.</i>


<i>Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp</i>
<i>theo dõi Nen-li.</i>


<i>Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã</i>
<i>hoàn thành bài thể dục.</i>


-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Ba Hs lên làm bài. Hs cả lớp
làm vào vở.


-Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về tập làm lại bài. -Chuẩn bị: Đặt và TLCH “bằng gì”. Dấu hai chấm, dấu chấm.</b>
-Nhận xét tiết học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 08 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 13 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 31</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)</b>



<b>TIẾT: 62</b> <b>BÀI: BÀI HÁT TRỒNG CÂY.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Hs nhớ - viết đúng, trình bày đúng quy định bài chính tả “Bài hát trồng cây”.
2. Kĩ năng:


- Làm đúng các bài tập phương ngữ có các thanh dễ lẫn <i>(dấu hỏi, dấu ngã). Biết đặt câu với từ</i>
ngữ vừa mới hồn chỉnh.


3. Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2b.
* HS: vở, bút.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Bác sĩ Y-éc-xanh.</b>


-Gv mời 1 Hs lên bảng viết các từ: biển, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên.
-Gv và cả lớp viết vào bảng con, nhận xét.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu nhớ - viết đúng, trình bày đúng quy định bài chính tả “Bài hát trồng</b>
<i><b>cây” tựa đề: Bài hát trồng cây</b></i>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs nhớ-viết.


<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.</i>
Gv đọc 1 lần 4 khổ đầu.


Gv mời 2 HS đọc thuộc 4 khổ đầu của bài thơ.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình
bày bài thơ.


+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết những từ dễ viết
sai: (vịm cây, mê say, ngọn gió, lay lay,…)
<i>Hs nhớ và viết bài vào vở.</i>


- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình


-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-Hs trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
bày.


- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
* GV chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).



- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hướng dẫn Hs làm bài tập.
<i>+ Bài tập 2b : </i>


- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:


Cười rũ rượi – nói chuyện rủ rỉ – rủ nhau đi
chơi – lá rũ xuống mặt hồ.


<i>+Bài tập 3:</i>


b) - Chủ nhật, gia đình em thường rủ nhau đi
chơi biển Vũng Tàu.


- Các bạn gái thường nói chuyện rủ rỉ với nhau
trong giờ ra chơi.


cầm bút, để vở.


-HS nhớ và viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.


-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp làm vào vờ.


-3 Hs lên bảng thi làm nhanh.


-Hs nhận xét.


-Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.


-Cả lớp chữa bài vào vờ.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>5. Dặn dò: Về xem và tập viết lại từ khó. -Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 08 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 13 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 31</b> <b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT: 31</b> <b>BÀI: THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG.</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề “Em cần làm gì để bảo vệ mơi trường?”,
2. Kĩ năng:


- Thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Kĩ năng sống:



- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.


- Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
- Đảm nhận trách nhiệm.


- Tư duy sáng tạo.


5. Giáo dục và bảo vệ môi trường (trực tiếp): Giáo dục ý thức BVMT thiên nhiên.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
* HS: -vờ, bút.


*Phương pháp kĩ thuật: - Trình bày ý kiến cá nhân – Trải nghiệm – Đóng vai.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Viết thư.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>3. Bài mới: Khám phá: Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề “Em cần làm gì để bảo vệ mơi </b>
<i>trường?”, Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu), thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về </i>
những việc cần làm để bảo vệ môi trường. ghi tựa đề: Thảo luận về bảo vệ môi trường.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Kết nối: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá</b>


nhân. Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ,
bình luận.



<i><b>Bài 1.</b></i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.


- Gv nhắc lại trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
Mời Hs 1 Hs đọc 5 bước tổ chức cuộc họp.
- Gv nhắc nhở Hs:


+ Điều cần được bàn bạc trong cuộc họp
nhóm là: Em cần làm gì để bảo vệ mơi trường.
+ Để trả lời được câu hỏi trên, trước hết phải
nêu những địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch,
đẹp, cần cải tạo. Sau đó, đưa những việc làm
thiết thực, cụ thể Hs cần làm để bảo vệ hoặc
làm cho mơi trường sạch, đẹp.


Ví dụ: Khơng vứt rác bừa bãi, không xã nước
<i>bẩn xuống ao hồ, chăm qt dọn nhà cửa, ngõ</i>
<i>xóm,trường lớp; khơng bẻ cây ngắt hoa ở nơi</i>
<i>công cộng, không bắn chim; tuyên truyền về</i>
<i>bảo vệ môi trường cho người xung quanh.,…</i>
<b>Thực hành: - Đảm nhận trách nhiệm.</b>


- Tư duy sáng tạo.


- Gv yêu cầu Hs chia thành các nhóm. Mỗi
nhóm cử nhóm trưởng điều khiển cuộc họp.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.



- Gv yêu cầu các nhóm thi tổ chức cuộc họp.
- Gv nhận xét, bình chọn.


- Trình bày ý kiến cá nhân


-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc.


-Hs trả lời.


<i>-Hs trao đổi, phát biểu. Một em</i>
<i>trong nhón ghi nhanh ý kiến của</i>
<i>các bạn.</i>


– Trải nghiệm – Đóng vai


<i>-Các nhóm thi tổ chức cuộc họp.</i>


<b>Vận dụng: Em sẽ làm những việc gì để bảo vệ mơi trường?</b>
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về nhà tập kể lại chuyện và tự thực hiện việc làm hữu ích cho mơi trường quanh</b>
em. Chuẩn bị bài: Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ mơi trường. Nhận xét
tiết học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 15 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 16 – 04 – 2012</b>



<b>TUẦN: 32</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT: 94 + 95</b> <b>BÀI: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>A. Tập đọc</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu nội dung ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong SGK


2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Giáo dục Hs biết bảo vệ muông thú trong rừng.
4. Kĩ năng sống:


- Xác định giá trị.


- Thể hiện sự cảm thông.
- Tư duy phê phán.
- Ra quyết định.


5. Giáo dục và bảo vệ môi trường (trực tiếp): Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích,
vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hy sinh tất cả vì con) trong mơi trường thiên nhiên.
<b>B. Kể chuyện: </b>



- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa (SGK)
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.


+ HS khá, giỏi: Biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.


*Phương pháp kĩ thuật: - Thảo luận – Trình bày 1 phút.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Bài hát trồng cây.</b>


- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi: Cây xanh mang lại những lợi ích gì cho con người?
- Gv nhận xét bài.


<b>3. Bài mới: Khám phá: Trái đất là ngôi nhà chung của lồi người và mn vật. Mỗi sinh vật</b>
trên trái đất, dù là một cái cây hay con vật, đều có cuộc sống riêng, chúng ta khơng thể vơ cớ
phá hoại. Truyện đọc “Ngươì đi săn và con vượn” các em học hơm nay là một câu chuyện đau
lịng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học câu
chuyện này để rút ra cho mình bài học về lịng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường. Giết hại
thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Kết nối: - Xác định giá trị.</b>



- Thể hiện sự cảm thông.
- Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.


<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải</i>
<i>nghĩa từ.</i>


- Gv mời Hs đọc từng câu.


- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.


+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài.


+ Giúp Hs giải thích từ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:


<i>+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ</i>
<i>săn?</i>


<i>+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều</i>
<i>gì?</i>


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận
câu hỏi:



- Thảo luận


-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.


-Hs xem tranh minh họa.


-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.


-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
-Hs giải thích từ.


-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Một số Hs thi đọc.


-Hs đọc thầm đoạn 1.


<i>+Con thú nào khơng may gặp</i>
<i>bác ta thì hơm ấy coi như ngày</i>
<i><b>tận số.</b></i>


- Hs đọc thầm đoạn 2.


<i>+Nó căm ghét người đi săn độc</i>
<i>ác./ Nó tức giận kẻ bắn nó chết</i>
<i>trong lúc vượn con cần sự chăm</i>
<i>sóc (của mẹ).</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của


<i>vượn mẹ rất thương tâm?</i>


- Gv nhận xét, chốt lại: Trái đất là ngơi nhà
chung của lồi người và mn vật. Mỗi sinh
vật trên trái đất, dù là một cái cây hay con vật,
đều có cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô
cớ phá hoại. Hành động thiếu hiểu biết đã gây
ra chuyện thương tâm đó cần được lên án
mạnh mẽ.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 4.


+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ
<i>săn làm gì?</i>


<i>+ Câu chuyện muốn nói với điều gì với chúng</i>
<i>ta?</i>


- Gv nhận xét, chốt lại: Bác thợ săn đã biết hối
hận cho hành động sai trái của mình và bỏ hẳn
nghề săn bắn nhưng trong lịng bác vẫn ln
bị ám ảnh cảnh thương tâm. Vì vậy mà cuộc
sống của bác thật khơng mấy khi được vui vẻ,
an lòng.


Luyện đọc lại, củng cố.


- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs đọc lại.


- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2.


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
<b>Thực hành: - Tư duy phê phán.</b>


- Ra quyết định.


- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội
dung bức tranh.


+ Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
<i>+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn</i>
<i>ngồi ôm con trên tảng đá.</i>


<i>+ Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương.</i>
<i>+ Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và</i>
<i>bỏ nghề săn bắn.</i>


- Một Hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.


+ Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối
<i>đầu cho con, hái cái lá to, vắt</i>
<i>sữa vào và đặt lên miệng con.</i>


<i>Sau đó, nghiến răng, giật phắt</i>
<i>mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã</i>
<i>xuống.</i>


-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.


-Hs phát biểu cá nhân.
-Hs đọc thầm đoạn 4.


<i>+ Bác đứng lặng, chảy nước</i>
<i>mắt, …, lẳng lặng ra về. Từ đấy,</i>
<i>bác bỏ hẳn nghề đi săn.</i>


-Hs phát biểu cá nhân.


<i>+ Không nên giết hại muông</i>
<i>thú./ Phải bảo vệ động vật hoang</i>
<i>dã./ Hãy bảo vệ môi trường sống</i>
<i>xung quanh chúng ta./ Giết hại</i>
<i>động vật là độc ác.</i>


-Hs lắng nghe.
-Hs đọc.


-Hs thi đọc diễn cảm đoạn 2.
-Một Hs đọc cả bài.


-Hs nhận xét.
– Trình bày 1 phút


-Hs quan sát tranh.


-Hs kể đoạn 1.


-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.


HS khá,
giỏi: Biết
kể lại câu
chuyện
theo lời
của bác
thợ săn.
<b>Vận dụng: Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? Giết hại thú rừng là tội ác</b>


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. </b>


<b>GDTT: Giáo dục Hs biết bảo vệ muông thú trong rừng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Ngày soạn: 15 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 17 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 32</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>


<b>TIẾT: 63</b> <b>BÀI: NGƠI NHÀ CHUNG</b>


<b>I/ Mục đích u cầu:</b>
1. Kiến thức:



- Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi bài: “Ngơi nhà chung”.
2. Kĩ năng:


- Làm đúng bài tập phương ngữ điền tiếng có âm đầu dễ lẫn: v/d.
3. Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ viết BT2b.
* HS: vở, bút.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Bài hát trồng cây.</b>


- Gv mời 2 Hs lên viết, cả lớp viết bảng con: <i>rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, hàng</i>
<i>rong. Gv nhận xét Hs viết.</i>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi bài:</b>
“Ngơi nhà chung” ghi đề: Ngôi nhà chung


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs nghe - viết.


Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.


- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.


- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?


<i>+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc là</i>
<i>phải làm gì?</i>


- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai:
(phong tục, tập qn, hồ bình, đấu tranh,…)
* GV đọc cho Hs viết bài vào vở.


- Gv đọc cho Hs viết bài.


- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.


Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hướng dẫn Hs làm bài tập.
<i>+ Bài tập 2b : </i>


- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:


b) Về làng – dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ


– vừa bóp kèn - Vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng
– đứng dậy- chạy vụt ra đường.


-Hs lắng nghe.


1 – 2 Hs đọc lại bài viết.


+Ngôi nhà chung của mọi dân
tộc là trái đất.


+Bảo vệ hịa bình, bảo vệ mọi
trường, đấu tranh chống đói
nghèo, bệnh tật...


-Hs viết bảng con.


-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.


-Một Hs đọc yêu cầu đề bài.
-3 Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm vào vở.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>
<b>GDTT: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Ngày soạn: 15 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 18 – 04 – 2012</b>



<b>TUẦN: 32</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT: 96</b> <b>BÀI: CUỐN SỔ TAY.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng; không tự tiện xem sổ tay của người
khác.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
3. Thái độ:


- Biết cách ứng xử đúng không tự tiện xem sổ tay của người khác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Người đi săn và con vượn.</b>



<i><b>- Gọi 3 hs đọc và trả lời câu hỏi: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của người thợ săn? Cái nhìn</b></i>
<i>căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?</i> GV nhận
xét bài cũ.


<b>3. Bài mới: Gi i thi u và ghi t a đ : Bài đ c hơm nay có tên là Cu n s tay. S tay dùng đ làm gì? Qua bài</b>ớ ệ ự ề ọ ố ổ ổ ể
t p đ c, các em s hi u thêm v cách dùng s tay và công d ng c a s tay.ậ ọ ẽ ể ề ổ ụ ủ ổ


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Luyện đọc.


<i>Gv đọc diễn cảm toàn bài.</i>


- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, có nhịp điệu.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.


<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải</i>
<i>nghĩa từ.</i>


- Gv mời đọc từng câu.


+ Gv mời Hs tiếp nối đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ: <i>trọng tài, </i>
<i>Mơ-na-cơ, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia.</i>


- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và trả


lời các câu hỏi


<i>+Thanh dùng sổ tay để làm gì?</i>


<i>+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay</i>
<i>của Thanh?</i>


- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:
<i>+ Vì sao Lân khun Tuấn khơng nên tự ý xem</i>
<i>sổ tay của bạn?</i>


- Gv nhận xét, chốt lại: Sổ tay là tài sản riêng


-Học sinh lắng nghe.
-Hs quan sát tranh.
-Hs đọc từng câu.


-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước
lớp.


-Hs giải thích từ khó.


<i>-Đọc từng đoạn trong nhóm.</i>
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
-Hs đọc thầm bài.


<i>+Ghi nội dung cuộc họp, các</i>
<i>việc cần làm, những chuyện lí</i>
<i>thú.</i>



+Có những điều rất lí thú như
<i>tên nước nhỏ nhất, nước lớn</i>
<i>nhất, nước có số dân đơng nhất,</i>
<i>nước có số dân ít nhất.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
của từng người, người khác không được tự ý


sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi
những điều chỉ cho riêng mình, khơng muốn
cho ai biết. Người ngồi tự tiện đọc là tò mò,
thiếu lịch sự.


Luyện đọc lại.


- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi
nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.


- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.


- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.


-Hs phân vai đọc truyện.


-các nhóm thi đọc truyện theo
vai.



- Hs cả lớp nhận xét.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Biết cách ứng xử đúng không tự tiện xem sổ tay của người khác.</b>


<b>5. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Tập làm sổ tay tập ghi chép…</b>
Chuẩn bị bài: Cóc kiện trời. Nhận xét bài cũ.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 15 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 18 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 32</b> <b>MÔN: TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT: 32</b> <b>BÀI: ÔN CHỮ HOA X.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng) Đ, T (1 dòng). Viết đúng tên riêng Đồng
Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ … hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


2. Kĩ năng:


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng) Đ, T (1 dòng). Viết đúng tên riêng Đồng
Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ … hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: -Mẫu viết hoa X
-Các chữ Đồng Xuân.


* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.</b>
Gv nhận xét bài cũ.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đề: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa</b><i><b> X. Viết đúng tên riêng</b></i>
<i><b>Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ. Vi t câu ng d ng T t g … h n đ p ng i b ng ch c nh .</b></i>ế ứ ụ ố ỗ ơ ẹ ườ ằ ữ ỡ ỏ


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Giới thiệu chữ X hoa


- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ X


Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
<i>Luyện viết chữ hoa.</i>


- Gv cho Hs tìm các chữ hoa trong bài: Đ, X,
<i>T.</i>


- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách
viết từng chư : X



-Hs quan sát.
-Hs nêu.
-Hs tìm.


-Hs quan sát, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv yêu cầu Hs viết chữ X bảng con.


<i>Hs luyện viết từ ứng dụng.</i>


- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân
- Gv giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ có
từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi mua bán sầm
uất nổi tiếng.


- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
<i>Luyện viết câu ứng dụng.</i>


Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
<i>Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.</i>


<i>Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.</i>


- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ đề
cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ
đẹp hình thức.


Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.


- Gv nêu yêu cầu:


+ Viết chữ X:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Đ, T: 1 dòng


+ Viết chữ Đồng Xuân: 1 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.


- Gv theo dõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.


Chấm chữa bài.


- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.


- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết
đúng, viết đẹp.


- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Gv cơng bố nhóm thắng cuộc.


-Hs đọc: tên riêng: Đồng Xuân.
-Một Hs nhắc lại.


-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:


-Hs viết trên bảng con các chữ:


<i><b>Tốt, xấu.</b></i>


-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.


-Hs viết vào vở


-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dị: Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa Y Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 15 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 19 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 32</b> <b>MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT: 32</b> <b>BÀI: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ”</b>


<b>DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM</b>
<b>I/ Mục đích u cầu:</b>


1. Kiến thức:


- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1)
- Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi : “Bằng gì?” (BT3)



2. Kĩ năng:


- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2)
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: -Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2; BT3
* HS: -Xem trước bài học, vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy.</b>


- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2. - Gv nhận xét bài của Hs.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn. Tìm được </b>
bộ phận trả lời cho câu hỏi : “Bằng gì?”. Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp
ghi t a đ .ự ề


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>Bài tập 1:</i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn
trong bài tập.


- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu. Yêu cầu: Khoanh
<i>tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai</i>


<i>chấm ấy được dùng làm gì?</i>


- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.


- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của
mình.


- Gv nhận xét, chốt lại: Dấu hai chấm dùng để
<i>báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau</i>
<i>là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải</i>
<i>thích cho một ý nào đó.</i>


<i>Bài tập 2:</i>


- Gv đọc yêu cầu đề bài.


- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.


- Gv dán 3 tờ giấy khổ tơ lên bảng lớp mời 3
nhóm Hs lên bảng thi làm bài theo cách tiếp
sức. Cả lớp làm bài vào vở.


- Gv nhận xét, chốt lại:


Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế
giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học. Có lần
thấy cha cịn miệt mài đọc sách giữa đêm
khuya, con của Đắc-uyn hỏi: “Cha đã là nhà
bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu
làm gì nữa cho mệt ?” Đắc –uyn ôn tồn đáp:


“Bác học không có nghĩa là ngừng học.”


<i>Bài tập 3:</i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.


- Gv mời 3 em lên làm bài. Cả lớp làm bài vào
vở,


- Gv nhận xét, chốt lại:


Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ
<i>xoan.</i>


Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh
tinh xảo bằng đơi tay khéo léo của mình.


Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt
Nam ta đã xây dựng nên non sơng gấm vóc
<i>bằng trí tuệ, mồ hơi và cả máu của mình.</i>


-Hs đọc u cầu của đề bài.
-Một Hs lên làm mẫu.


-Hs: đựơc dùng làm lời dẫn lời
nói của nhân vật Bồ Chao.


-Hs thảo luận nhóm các câu hỏi.
-Các nhóm trình bày ý kiến của
mình.



-Hs cả lớp nhận xét.


-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Hs làm bài cá nhân vào vở.
-3 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
-Hs nhận xét.


-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Ba Hs lên làm bài. Hs cả lớp
làm vào vở.


-Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Gv hỏi: Dấu hai chấm được dùng trong trường hợp nào? Về tập làm lại bài. - Chuẩn</b>
bị: Nhân hóa. Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Ngày soạn: 15 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 20 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 32</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>


<b>TIẾT: 64</b> <b>BÀI: HẠT MƯA</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:



<i>- Hs nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ của bài “<b>Hạt</b></i>
<i><b>mưa”.</b></i>


2. Kĩ năng:


<i>- Làm đúng các bài tập phương ngữ có các âm đầu dễ lẫn v/d.</i>
3. Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.


5. Giáo dục và bảo vệ môi trường (gián tiếp): Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách”
đáng u của nhân vật: Mưa. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
* GV: viết BT2.
* HS: vở, bút.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Ngôi nhà chung.</b>


-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ có thanh hỏi / thanh ngã. Gv và cả lớp nhận xét.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật:</b>
<b>Mưa. Hs nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ của</b>
<b>bài “Hạt mưa” ghi đề. H t m a</b>ạ ư


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs nghe-viết.



Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần bài thơ.


Gv mời 2 HS đọc lại bài.


Gv hướng dẫn nội dung và cách trình bày bài.
+ Những câu thơ nào nói lên giá trị của hạt
mưa?


+ Những câu thơ nào nói lên tính cách “tinh
nghịch” của hạt mưa?


- Gv hướng dẫn các em viết ra những từ dễ
viết sai: gió, sông, mỡ màu, mặt nước….


Hs nghe và viết bài vào vở.


- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình
bày.


- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
* GV chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hướng dẫn Hs làm bài tập.
<i>+ Bài tập 2b : </i>



- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 3 Hs thi điền nhanh.


- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i>Màu vàng – cây dừa – con voi.</i>


-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.


<i>+Hạt mưa ủ trong vườn / Thành</i>
<i>mỡ màu của đất. Hạt mưa trang</i>
<i>mặt nước / Làm gương cho trăng</i>
<i>soi.</i>


<i>+Hạt mưa đến là nghịch …..Rồi</i>
<i>ào ào đi ngay.</i>


-Yêu cầu các em tự viết ra bảng
con những từ dễ viết sai.


-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.


- HS nhớ và viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.


-Hs tự chữa bài.



-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp làm vào vở.


-3 Hs lên bảng thi làm nhanh.
-Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh. Cả lớp chữa bài vào vở.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>5. Dặn dị: Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. -Chuẩn bị bài:</b>
<i><b>Cóc kiện Trời. Nhận xét tiết học.</b></i>


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 15 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 20 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 32</b> <b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT: 32</b> <b>BÀI: NĨI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý SGK.
2. Kĩ năng:


- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Kĩ năng sống:



- Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
- Đảm nhận trách nhiệm.


- Xác định giá trị.
- Tư duy sáng tạo.


5. Giáo dục và bảo vệ môi trường (trực tiếp): Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
* HS: -vở, bút.


*Phương pháp kĩ thuật: - Trình bày ý kiến cá nhân – Trải nghiệm – Đóng vai.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thảo luận về bảo vệ môi trường.</b>
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình. Gv nhận xét.


<b>3. Bài mới: Khám phá: Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý </b>
SGK. Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên ghi đề: Nói, viết về bảo vệ
môi trường. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<b>Kết nối: - Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận,</b>


chia sẻ, bình luận. Đảm nhận trách nhiệm.
<i><b>Bài 1.</b></i>



- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.


- Gv giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động
bảo vệ mơi trường.


- Gv u cầu Hs:


+ Nói tên đề tài mình chọn kể.


+ Các em có thể bổ sung tên những việc làm
khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường.


- Gv yêu cầu Hs chia thành các nhóm nhỏ, kể
cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ mơi
trường mình đã làm.


- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv nhận xét, bình chọn.


<b>Thực hành: - Xác định giá trị. Tư duy sáng</b>
tạo.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Giúp hs viết một đoạn văn (khoảng 7 câu) kể


- Trình bày ý kiến cá nhân
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs quan sát tranh.



-Hs trao đổi, kể cho nhau nghe
việc tốt có ý nghĩa bảo vệ mơi
trường mình đã làm.


-Các nhóm thi kể về những việc
mình làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
lại việc bảo vệ môi trường.


- Gọi hs đọc đề bài.


- Hướng dẫn cả lớp viết vào vở.


- 1 đến 3 hs đọc bài viết của mình. Cả lớp
nhận xét.


-Gv chốt lại: (Ví dụ: Một hơm, trên đường đi
<i>học, em thấy có hai bạn đang bám vào một</i>
<i>cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đu</i>
<i>vừa cười thích thú. Cành cây oằn xuống như</i>
<i>sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo:</i>
<i>“Có chơi đu với tụi mình khơng?”. Em liền nói:</i>
<i>“Các bạn đừng làm thế, gãy cành mất.” Hai</i>
<i>bạn lúc đầu có vẻ khơng bằng lịng, nhưng rồi</i>
<i>cũng bng cành ra, nói: “Ừ nhỉ. Cảm ơn bạn</i>
<i>nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.) </i>


-Cả lớp làm bài.



- Nhận xét bài của bạn.


<b>Vận dụng: Em có thể bổ sung tên những việc làm gì khác có ý nghĩa bảo vệ mơi trường?</b>
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về nhà tập kể lại chuyện và thực hiện bảo vệ môi trường quanh em. -Chuẩn bị bài:</b>
<i><b>Ghi chép sổ tay. Nhận xét tiết học.</b></i>


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 22 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 23 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 33</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT: 97 + 98</b> <b>BÀI: CÓC KIỆN TRỜI.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>A. Tập đọc.</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và
các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.


+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng:



- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường.
<b>B. Kể Chuyện . </b>


- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ
(SGK)


- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.


- HS khá giỏi: biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.


- Giáo dục và bảo vệ môi trường (gián tiếp): GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên
“Trời” gây ra nhưng nếu con người khơng có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu
quả đó.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi: Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì? Vì sao Lân khun Tuấn
khơng nên tự ý xem sổ tay của bạn? Gv nhận xét và ghi điểm..



<b>3. Bài mới: Giới thiệu Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên</b>
Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới
ghi tựa đề: Cóc kiện Trời


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Luyện đọc.


<i>Gv đọc mẫu bài văn.</i>


- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.


<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải</i>
<i>nghĩa từ.</i>


- Gv mời Hs đọc từng câu.


- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài.
+ Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình,
<i>náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần</i>
<i>gian.</i>


- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.


Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv u cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi: + Vì sao cóc phải lên kiện trời?



- Hs đọc thầm đoạn 2: + Cóc sắp xếp đội ngũ
<i>như thế nào trước khi đánh trống?</i>


<i>+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?</i>


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo
luận câu hỏi: Sau cuộc chiến, thái độ của Trời
<i>thay đổi như thế nào?</i>


- Gv nhận xét, chốt lại:


Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu
giọng, lại cịn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa
chỉ cần nghiến răng báo hiệu.


+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen?


- Hướng dẫn nêu nội dung câu chuyện.


GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên
nhiên “Trời” gây ra nhưng nếu con người


-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.


-Hs xem tranh minh họa.


-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.



-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.


-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn (Sắp đặt
<i>xong … Cọp vồ).</i>


-Một số Hs thi đọc.
-Hs đọc thầm đoạn 1.


<i>+Vì trời lâu ngày không mưa, hạ</i>
<i>giới bị hạn lớn, mn lồi đều</i>
<i>khổ sở..</i>


<i>+Cóc bố trí lực lượng ở những</i>
<i>chỗ bất ngờ, phát huy được sức</i>
<i>mạnh của mỗi con vật: Cua ở</i>
<i>trong chum nước; Ong đợi sau</i>
<i>cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp</i>
<i>hai bên cánh cửa.</i>


<i>+Cóc một mình bước tới, lấy dùi</i>
<i>đánh ba hồi trống. Trời nổi giận</i>
<i>sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến,</i>
<i>Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới,</i>
<i>cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra</i>
<i>bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa,</i>
<i>Gấu đã quật Chó chết tươi.</i>


-Hs thảo luận câu hỏi.


-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét.


+Cóc có gan lớn dám đi kiện
<i>Trời, mưu trí khi chiến đấu với</i>
<i>quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói</i>
<i>chuyện với Trời.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
khơng có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu


những hậu quả đó.
Luyện đọc lại, củng cố.


- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi
nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.


- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.


- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
Kể chuyện.


- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội
dung bức tranh.


<i>+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.</i>


<i>+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.</i>


<i>+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với</i>
<i>Cóc.</i>


<i>+ Tranh 4: Trời làm mưa.</i>


- Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai:
Vai Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời.


- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.


<i>cho hạ giới.</i>
+ HS lắng nghe.


- Hs phân vai đọc truyện.


- Các nhóm thi đọc truyện theo
vai.


- Hs cả lớp nhận xét.
-Hs quan sát tranh.


-Hs kể.


-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.



HS khá
giỏi: biết
kể lại toàn
bộ câu
chuyện
theo lời
của một
nhân vật.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Cho 2 hs nhắc lại nội dung chuyện.</b>


<b>GDTT: Giáo dục HS biết bảo vệ mơi trường.</b>


<b>5. Dặn dị: Về luyện đọc lại câu chuyện và ý thức việc đoàn kết BVMT thiên nhiên.</b>
-Chuẩn bị bài: Mặt trời xanh của tôi. Nhận xét bài học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 22 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 24 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 33</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>


<b>TIẾT: 65</b> <b>BÀI: CĨC KIỆN TRỜI.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng:


- Làm đúng bài tập 3b



- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT2)
- Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
3. Thái độ:


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: vở, bút.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hạt mưa.</b>


- Gv mời 2 Hs lên viết các từ ngữ: vừa vặn, dùi trống, về, dịu giọng,…. Gv nhận xét.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Đọc </b>
và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đơng Nam Á ghi đề: Cóc kiện Trời


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs nghe - viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv đọc tồn bài viết chính tả.


- Gv u cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Bài viết có mấy câu?



<i>+ Những từ nào trong bài phải viết hoa?</i>


- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai:
* GV đọc cho Hs viết bài vào vở<i> . </i>


- Gv đọc cho Hs viết bài.


- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.


<i>Gv chấm chữa bài.</i>


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hướng dẫn Hs làm bài tập.
<i>+ Bài 2.</i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước
ngoài.


- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:


<i>+ Bài tập 3b : </i>



- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:


Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng


-Hs lắng nghe.


-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Có ba câu.


+Các chữ đầu đoạn., tên bài,
đầu câu và các tên riêng..


-Hs viết ra bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.


-Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm
bài cá nhân.


-1 Hs viết trên bảng lớp.
-Hs nhận xét.


-Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-3 Hs lên bảng thi làm bài.


-Cả lớp làm vào vở.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>
<b>GDTT: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>5. Dặn dị: Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Quà của đồng nội. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 22 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 25 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 33</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT: 99</b> <b>BÀI: MẶT TRỜI XANH CỦA TƠI</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả
vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.


+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ.
+ HS khá giỏi: Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm.
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dịng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.


- Tốc độ cần đạt 70 tiếng/phút.
3. Thái độ:



- Bồi dưỡng tình cảm yêu mến thiên nhiên tươi đẹp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Cóc kiện trời.</b>


- GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một nhân vật của câu chuyện “Cóc kiện trời”. Nhận xét.
<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa đề: Gv cho hs quan sát tranh t đó gi i thi u bài th . C th ng</b>ừ ớ ệ ơ ọ ườ
đ c tr ng ho c m c t nhiên thành r ng mi n trung du (nh t nh Phú Th ). Lá c dùng đ l p nhà, làmượ ồ ặ ọ ự ừ ở ề ư ỉ ọ ọ ể ợ
nón, làm áo t i, phên che,…thân c già dùng làm máng n c, cu ng lá dùng đ đan mành; qu chín đem mu i ho cơ ọ ướ ố ể ả ố ặ
om làm th c n.ứ ă


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Luyện đọc.


<i>Gv đọc diễn cảm toàn bài.</i>


- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.


<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải</i>
<i>nghĩa từ.</i>


- Gv mời đọc từng dòng thơ.


- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.


- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.


- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ
trong bài.


- Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4
khổ thơ.


Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.


+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với
<i>âm thanh nào ?</i>


<i>+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?</i>


- Gv u cầu Hs đọc 2 đoạn cịn lại. Và u
cầu Hs thảo luận


+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
- Gv chốt lại:


Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các
tia nắng nên tác giả thấy giống như mặt trời.
<i>+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh”</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>


Học thuộc lịng bài thơ.



- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài
thơ.


- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.


-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
-Hs đọc từng dòng.


-Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Hs giải thích.


-Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.


-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
-Hs đọc thầm bài thơ:


<i>+Được so sánh với tiếng thác đổ</i>
<i>về, tiếng gió thổi ào ào.</i>


<i>+Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ</i>
<i>nhìn lên, nhà hơ thấy trời xanh</i>
<i>qua từng kẻ lá.</i>


-Hs thảo luận nhóm.


-Đại diện các nhóm lên trình bày.


-Hs nhận xét.


-Hs phát biểu cá nhân.


(vì lá cọ giống như mặt trời mà
<i>giống như mặt trời,…)</i>


-Hs đọc lại toàn bài thơ.


-Hs thi đua đọc thuộc lòng từng
khổ của bài thơ.


-4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
-Hs nhận xét.


HS khá
giỏi: Bước
đầu biết
đọc với
giọng có
biểu cảm.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng tình cảm u mến thiên nhiên tươi đẹp.</b>


<b>5. Dặn dị: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. -Chuẩn bị bài: </b><i><b>Sự tích chú Cuội cung</b></i>
<i><b>trăng. Nhận xét bài cũ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Ngày soạn: 22 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 25 – 04 – 2012</b>



<b>TUẦN: 33</b> <b>MÔN: TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT: 33</b> <b>BÀI: ÔN CHỮ HOA Y</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên
(1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ … để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


2. Kĩ năng:


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên
(1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ … để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: -Mẫu viết hoa Y
-Các chữ Phú Yên.


* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.</b>


-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
-Gv nhận xét bài cũ.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đề: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa</b><i><b> Y. Viết đúng tên riêng</b></i>
<i><b>Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ. Vi t câu ng d ng Yêu tr … đ tu i cho b ng ch c nh .</b></i>ế ứ ụ ẻ ể ổ ằ ữ ỡ ỏ


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Giới thiệu chữ Y hoa


- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ Y


Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.


- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.


Luyện viết chữ hoa.


- Gv cho Hs tìm các chữ hoa trong bài: <i>P, K,</i>
<i>Y.</i>


- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách
viết từng chư : Y


- Gv yêu cầu Hs viết chữ Y bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.


- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phú Yên



- Gv giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven
biển miền Trung.


- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.


Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
<i>Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.</i>
<i>Kính già, già để tuổi cho.</i>


- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ
<i>khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người</i>
<i>già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người.</i>
<i>Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già</i>
<i>thì sẽ đựơc sống lâu như người già. Sống tốt</i>
<i>với mọi người thì sẽ được đền đáp.</i>


Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:


+ Viết chữ Y:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ P, K: 1 dịng


-Hs quan sát.
-Hs nêu.


-Hs tìm.


-Hs quan sát, lắng nghe.



-Hs viết các chữ vào bảng con.
-Hs đọc: tên riêng: Phú Yên.
-Một Hs nhắc lại.


-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:


-Hs viết trên bảng con các chữ:
<i>Yêu, kính.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
+ Viết chữ Phú Yên: 1 dòng cỡ nhỏ.


+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.


Chấm chữa bài.


- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.


- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết
đúng, viết đẹp.


- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Gv cơng bố nhóm thắng cuộc.


-Hs viết vào vở



-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ A, M, N, V. Nhận xét tiết</b>
học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 22 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 26 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 33</b> <b>MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT: 33</b> <b>BÀI: NHÂN HỐ</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hố được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn
văn (BT1)


2. Kĩ năng:


- Viết được một câu có sử dụng phép nhân hố (BT2)
3. Thái độ:



- Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.


5. Giáo dục và bảo vệ mơi trường (trực tiếp): HS viết câu có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu
trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý
thức BVMT.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


*GV: - Bảng lớp viết BT1
* HS: Xem trước bài học, vở.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Đặt và TLCH “Bằng gì?”. Dấu hai chấm.</b>
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT3 và BT2. - Gv nhận xét bài của Hs.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hoá được tác giả sử dụng</b>
trong đoạn thơ, đoạn văn. Viết được một câu có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi
sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT
ghi đề.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


-Gv cho Hs đọc bài và đoạn văn trong bài tập.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.


- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của
mình.



- Gv nhận xét, chốt lại:a)


Sự vật Nhân hoá Nhân hố bằng


-Hs đọc.


-Hs thảo luận nhóm.


-Các nhóm trình bày ý kiến.
-Hs cả lớp nhận xét.


b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
được nhân


hoá.


bằng các từ


ngữ chỉ


người, bộ
phận của
người.


các từ ngữ chỉ
hoạt động, đặc
điểm của người.



Mầm cây <i>tỉnh giấc</i>


Hạt mưa <i>mải miết, trốn</i>
<i>tìm</i>


Cây đào <i>mắt</i> <i>lim dim, cười</i>


Bài 2.


- Gv nhắc nhở Hs: Sử dụng phép nhân hóa khi
<i>viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một</i>
<i>vườn cây. Đồng thời cần biết thể hiện tình cảm</i>
của mình như gắn bó với thiên nhiên hay có ý
thức BVMT thiên nhiên để câu văn thêm xúc
tích, sinh động và trung thực.


- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.


- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại


được
nhân
hố


bằng các
từ ngữ chỉ
người, bộ
phận của
người.



bằng các từ
ngữ chỉ hoạt
động, đặc
điểm của
người.
Cơn


dông <i> kéo đến</i>


Lá (cây)
gạo


<i>anh em</i> <i>múa, reo,</i>
<i>chào</i>


Cây gạo <i>Thảo, hiền,</i>
<i>đứng, hát</i>
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ HS lắng nghe.


-Hs cả lớp làm vào vở.
-Hs đọc bài viết của mình
-Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về tập làm lại bài và tập thể hiện tình cảm của mình đối với thiên nhiên vào lời văn.</b>


-Chuẩn bị: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy. Nhận xét tiết học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 22 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 27 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 33</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>


<b>TIẾT: 66</b> <b>BÀI: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
2. Kĩ năng:


- Làm đúng bài tập 2b. Tốc độ cần đạt 70 chữ/15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
3. Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: viết BT2b
* HS: vở, bút.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Cóc kiện trời”.</b>



- Gv mời Hs lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á: (Bru – nây, Cam – pu – chia, Đông Ti - mo,
<i>In – đô –nê – xi – a, Lào.) Gv và cả lớp nhận xét.</i>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi </b>ghi
đề: Quà của đồng nội.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs nghe-viết.


<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Gv mời 2 HS đọc lại bài.


Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình
bày bài thơ.


+ Đoạn viết có mấy câu ?


+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con
những từ dễ viết sai: lúa non, giọt sữa, phảng
<i>phất, hương vị…</i>


* GV đọc cho Hs viết bài vào vở<i> . </i>
- Gv đọc cho Hs viết bài.


- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.



* GV chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hướng dẫn Hs làm bài tập.
<i>+ Bài tập 2b:</i>


- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 3 Hs thi điền nhanh. Và giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:


Lịng chảo mà chẳng nấu kho
Lại có đàn bị gặm cỏ ở trong
Chảo gì mà rộng mênh mơng


Giữa hai sườn núi, cánh đồng cị bay.


(thung lũng)


-Hai Hs đọc lại.
+Có ba câu


+Từ ở đầu dịng, đầu đoạn, đầu
câu.


-u cầu các em tự viết ra bảng
con những từ các em cho là dễ


viết sai.


-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.


- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào vở.


- 3 Hs lên bảng thi làm nhanh.
- Hs nhận xét.


- Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.


- Cả lớp chữa bài vào vở.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>5. Dặn dò: Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Chuẩn bị bài</b>
sau: Thì thầm. Nhận xét tiết học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 22 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 27 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 33</b> <b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TIẾT: 33</b> <b>BÀI: GHI CHÉP SỔ TAY.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: A lô. Đô – rê – mon Thần đồng đây! Để từ đó
biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đơ-rê-mon.


2. Kĩ năng:


- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: A lô. Đô – rê – mon Thần đồng đây! Để từ đó
biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đơ-rê-mon.


3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
* HS: -vở, bút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.</b>
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình. Gv nhận xét.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa đề: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: A lô. Đô –</b>
<i>rê – mon Thần đồng đây! Để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của</i>
Đô-rê-mon.



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>Bài 1.</i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.


- Gv mời 1Hs đọc cà bài “Alô, Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.


- Gv nhận xét.
<i>*Hs thực hành.</i>


- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv mời 2 cặp Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở
mục a, b.


- Gv nhận xét.


- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.


Ví dụ: Những lồi động vật <i>có nguy cơ tuyệt</i>
<i>chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu</i>
ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác, … các loài
<i>thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương,</i>
trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,…


- Các loài động vật quý hiếm trên thế giới:
chim kền kền ở Mĩ còn 70 con, cá heo xanh
Nam Cực còn 500 con, gấu Trung Quốc còn


khoảng 700 con.


- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi
chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.


-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc bài.


-Hs đọc bài theo cách phân vai.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.


-Hs trao đổi, phát biểu ý kiến.
-Cả lớp viết bài vào vở.


-Hs trao đổi theo cặp, tập tóm tắt
ý chính trong lời Đô-rê-mon ở
mục b.


-Hs viết bài vào vở.


-Hs đọc bài viết của mình.
-Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về nhà tập kể lại chuyện. -Chuẩn bị bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.</b>
-Nhận xét tiết học.



<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 29 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 27 – 04 – 2012</b>


<b>TUẦN: 34</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT: 100 + 101</b> <b>BÀI: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>A. Tập đọc.</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lịng nhân hậu của chú Cuội; giải
thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.


+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.


3. Thái độ:


- Giáo dục Hs u thích truyện cổ tích nói lên ước mơ to lớn của con người.
<b>B. Kể Chuyện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.


* HS: SGK, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Mặt trời xanh của tôi.</b>


- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào? Em
<i>có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” khơng? Vì sao? Gv nhận xét bài.</i>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lịng nhân hậu của chú Cuội; giải</b>
thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người ghi tựa đề.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Luyện đọc.


Gv đọc mẫu bài văn.


- Gv đọc diễm cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.


Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghĩa từ.


- Gv mời Hs đọc từng câu.


- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trong bài.
- Giúp Hs giải thích các từ mới: bỗng đâu, liều
<i>mạng, vung rìu, lăn quay, bã trầu.</i>



- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv u cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi: Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây
<i>thuốc quý?</i>


- Hs đọc thầm đoạn 2: <i>Chú Cuội dùng cây</i>
<i>thuốc vào việc gì?</i>


<i>+ Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội?</i>


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo
luận câu hỏi: Vì sao chú Cuội bay lên cung
<i>trăng ?</i>


- Gv nhận xét, chốt lại:


Vợ cuội quên lời chồng dặn, đem nước tười
cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên
trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây.
Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung
trăng.


+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung
<i>trăng như thế nào? Chọn một ý em cho là</i>
<i>đúng ?</i>


Luyện đọc lại, củng cố.


- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.


Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.


Hs xem tranh minh họa.


Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.


Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs giải thích từ.


Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Hs đọc thầm đoạn 1.


<i>+ Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu</i>
<i>sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội</i>
<i>đã phát hiện ra cây thuốc quý.</i>
<i>+ Cuội dùng cây thuốc để cứu</i>
<i>sống mọi người. Cuội đã cứu</i>
<i>sống được rất nhiều người, trong</i>
<i>đó có con gái của một phú ơng,</i>
<i>được phú ông gả con cho.</i>


<i>+ Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ</i>
<i>đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn</i>


<i>không tỉnh lại nên nặn một bộ óc</i>
<i>bằng đất sét, rồi mới rịt thuốc lá.</i>
<i>Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó</i>
<i>mắc chứng hay quên..</i>


Hs thảo luận câu hỏi.


Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.


Hs phát biểu cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv yêu cầu một số Hs đọc lại.


- Gv yêu cầu các Hs thi đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.


- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
Kể chuyện.


- Gv cho Hs quan sát các gợi ý.


+ Gợi ý 1: Xưa, có một chàng tiều phu tốt bụng
tên là Cuội sống ở vùng núi nọ.


+ Gợi ý 2: Một hôm, Cuội đi vào rừng, bất ngờ
bị một con hổ con tấn công. Thấy hổ mẹ về,
Cuội hoảng q, quăng rìu, leo tót lên một cây
cao.



+ Gợi ý 3: Từ đây, Cuội ngạc nhiên thấy một
cảnh tượng lạ


- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.


- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.


Hs thi đọc đoạn 3.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc các gợi ý.


Hs kể.


Từng cặp Hs kể chuyện.
Một vài Hs thi kể trước lớp.
Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Giáo dục Hs u thích truyện cổ tích nói lên ước mơ to lớn của con người.</b>
<b>5. Dặn dò: Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Mưa. Nhận xét bài học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 29 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 02 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 34</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>


<b>TIẾT: 67</b> <b>BÀI: THÌ THẦM.</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 5 chữ.
2. Kĩ năng:


- Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2)


- Làm đúng bài tập 3b. Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút. Mắc khơng q 5 lỗi trong bài.
3. Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: vở, bút.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Quà của đồng nội.</b>


- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có âm đầu s/x. Gv nhận xét bài của Hs.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 5 </b>
chữ. Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á ghi tựa đề.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs nghe - viết.



Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc tồn bài viết chính tả.


- Gv u cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:


+ Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết
trị chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự
vật, con vật nào?


Hs lắng nghe.


1 – 2 Hs đọc lại bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ


viết sai:


- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.


- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.


Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).



- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hướng dẫn Hs làm bài tập.
<i><b>+ Bài 2.</b></i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước
ngoài.


- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:


<i>+ Bài tập 3b:</i>


- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 2 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:


Một ông cầm hai cây sào


<i><b>Đuổi đàn cị trắng chạy vào trong hang.</b></i>
(Đó là cầm đũa và cơm vào miệng).


trời tưởng như im lặng hóa ra
cũng thì thầm với nhau.


Hs viết ra nháp.



Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi.


Hs đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài cá nhân.
1 Hs viết trên bảng lớp.
Hs nhận xét.


Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
2 Hs lên bảng thi làm bài. Và giải
câu đố.


Cả lớp làm vào vở.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>
<b>GDTT: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>5. Dặn dò: Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Dịng suối thức. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 29 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 02 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 34</b> <b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT: 102</b> <b>BÀI: MƯA.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:



- Hiểu nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn
mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.


+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Thuộc 2 – 3 khổ thơ.
+ HS khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm.
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dịng thơ, khổ thơ.


- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
3. Thái độ:


- Giáo dục Hs biết yêu gia đình của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Sự tích chú Cuội cung trăng.</b>
- GV gọi 3 học sinh tiếp kể lại câu chuyện - Gv nhận xét.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong</b>
cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả ghi tựa đề.



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Luyện đọc.


Gv đọc diễm cảm toàn bài.


- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.


Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải
nghĩa từ.


- Gv mời đọc từng dòng thơ.


- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.


- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ
trong bài.


- Gv mời 5 nhóm tiếp nối thi đồng thanh 5 khổ
thơ.


Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.


+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong
<i>bài thơ ?</i>


- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu


cầu Hs thảo luận


<i>+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>+ Vì sao mọi người thương bác ếch?</i>
<i>+ Hình ảnh bác ếch cho em nghĩ đến ai?</i>


GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, … đồng
ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn
nước cần thiết cho con người chúng ta.


Học thuộc lòng bài thơ.


- Gv mời một số Hs đọc lại tồn bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lịng bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài
thơ.


- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.


Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng.


Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích.


Hs đọc từng câu thơ ở nhóm.
Cả lớp đồng thanh bài thơ.


Hs đọc thầm bài thơ:


<i>+ Mây đen lũ lượt kéo về; mặt</i>
<i>trời chui vào trong mây; chớp;</i>
<i>mưa nặng hạt, cây lá xịe tay</i>
<i>hứng làn gió mát; gió hát giọng</i>
<i>trầm giọng cao; sấm sét, chạy</i>
<i>trong mưa rào.</i>


Hs thảo luận nhóm.


<i>+ Cả nhà ngồi nên bếp lửa. Bà</i>
<i>xỏ kim, chị ngồi đọc sách, mẹ</i>
<i>làm bánh khoái.</i>


Đại diện các nhóm trình bày.
<i>+ Vì bác lặn lội trong mưa gió để</i>
<i>xem từng cụm lúa đã phất cơ lên</i>
<i>chưa.</i>


<i>+ Gợi cho em nghĩ đến các cô</i>
<i>bác nông dân đang lặn lội làm</i>
<i>việc ngồi đồng trong gió mưa.</i>
+ HS lắng nghe.


Hs đọc lại toàn bài thơ.


Hs thi đua đọc thuộc lòng từng
khổ của bài thơ.



4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.


HS khá giỏi
bước đầu
biết đọc bài
thơ với
giọng có
biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>5. Dặn dò: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và tập quan sát thiên nhiên khi trời mưa để</b>
yêu thêm cảnh vật quanh em. Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2. Nhận xét.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 29 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 02 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 34</b> <b>MÔN: TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT: 34</b> <b>BÀI: BÀI: ÔN CHỮ HOA A, M, N, V (KIỂU 2).</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A, M (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng
tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười … Bác Hồ (1 lần) bằng chữ
cỡ nhỏ.


2. Kĩ năng:



- Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A, M (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng
tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười … Bác Hồ (1 lần) bằng chữ
cỡ nhỏ.


3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Mẫu viết hoa A, M, N, V.
Các chữ An Dương Vương.


* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.</b>
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đề: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2).</b>
Viết đúng tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ. Vi t câu ng d ng Tháp M i … Bác Hế ứ ụ ườ ồ
b ng ch c nh .ằ ữ ỡ ỏ


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Giới thiệu chữ A, M, N, V hoa


- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ A, M, N, V.
Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.


Luyện viết chữ hoa.


- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: <i><b>A,</b></i>
<i><b>D, V, T, M, N, B, H.</b></i>


- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách
viết từng chư : A, M, N, V.


- Gv yêu cầu Hs viết chữ A bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.


- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: <i><b>An Dương</b></i>
<i><b>Vương</b></i>


- Gv giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu
của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách
đây 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành
Cổ Loa.


- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.


Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.


Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.


Hs quan sát, lắng nghe.



Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng: An Dương
<i><b>Vương.</b></i>


Một Hs nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i><b>Tháp Mười đẹp nhất bông sen.</b></i>


<i><b>Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.</b></i>


- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu thơ ca ngợi
Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.


Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:


+ Viết chữ A, M:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ N, V: 1 dòng


+ Viế chữ An Dương Vương: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 2 lần.


- Gv theo dõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.


Chấm chữa bài.



- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.


- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết
đúng, viết đẹp.


- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.


- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ
cái đầu câu là V, yêu cầu: viết đúng, sạch,
đẹp. Gv cơng bố nhóm thắng cuộc.


Hs viết trên bảng con các chữ:
<i>Tháp Mười, Việt Nam.</i>


Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.


Hs viết vào vở


Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2.</b>
Nhận xét tiết học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>



<b>Ngày soạn: 29 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 03 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 34</b> <b>MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT: 34</b> <b>BÀI: TỪ NGỮ VỀ NHIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM VÀ DẤU PHẨY.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con
người đối với thiên nhiên (BT1, BT2)


2. Kĩ năng:


- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nhân hoá.</b>


- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1. - Gv nhận xét bài của Hs.



<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người </b>
và vai trò của con người đối với thiên nhiên. Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong đoạn văn. ghi tựa đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.


- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.


- Gv u cầu các nhóm trình bày ý kiến của
mình.


- Gv nhận xét, chốt lại:


Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi, mng
thú, sơng ngịi, ao, hồ, biển cả, thực phẩm
nuôi sống con người.


Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ
sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:


* Con người làm cho Trái Đất thêm đẹp giàu


bằng cách:


+ Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung
diện, những cơng trình kiến trúc lộng lẫy, làm
thơ, sáng tác âm nhạc.


+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơng trường,
sáng tạo ra máy bay, tàu thủy, tàu du hành vũ
trụ….


+ Xây dựng trường học để dạy dỗ con em
thành người có ích.


+ Xây dựng bệnh viện, trạm xá để chữa
bệnh…


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.


- Gv dán 3 tờ giấy mời 3 nhóm lên thi làm bài
tiếp sức.


- Gv nhận xét, chốt lại:


Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em
hỏi bố:


- Bố ơi, con nghe nói Trái Đất quay xung


quanh Mặt Trời. Có đúng thế khơng, bố?


- Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp.


- Thế ban đêm khơng có Mặt Trời thì sao?


Hs đọc u cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi
trên.


Các nhóm trình bày ý kiến của
mình.


Hs cả lớp nhận xét.


Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.


3 Hs lên bảng sửa bài.


Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm vào vở.


3 nhóm Hs lên thi làm bài tiếp
sức.


Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>



<b>GDTT: Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về tập làm lại bài. Chuẩn bị: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2. Nhận xét tiết học.</b>
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 29 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 04 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 34</b> <b>MƠN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>


<b>TIẾT: 68</b> <b>BÀI: DỊNG SUỐI THỨC.</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>
1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

2. Kĩ năng:


- Làm đúng bài tập 2b. Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
3. Thái độ:


- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: viết BT2b.
* HS: vở, bút.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: “Thì thầm”.</b>



Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ có thanh hỏi/ngã. Gv và cả lớp nhận xét.


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát</b>
ghi tựa đề.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Hướng dẫn Hs chuẩn bị.


Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần bài viết.


Gv mời 2 HS đọc lại bài.


Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình
bày bài thơ.


+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm
như thế nào?


+ Trong đêm dịng suối thức để làm gì?


- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ
viết sai:


- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.


- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.



Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hướng dẫn Hs làm bài tập.
<i><b>+ Bài tập 2b:</b></i>


- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 3 Hs thi điền nhanh. Và giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:


<i>Vũ trụ – tên lửa.</i>


Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Hs trả lời.


<i>Dòng suối thức để nâng nhịp cối</i>
<i>giã gạo, cối lợi dụng sức nước ở</i>
<i>miền núi..</i>


Hs viết ra nháp.


Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.


Học sinh soát lại bài.


Hs tự chữa bài.


1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào vở.


3 Hs lên bảng thi làm nhanh.
Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh. Cả lớp chữa bài vào vở.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>5. Dặn dò: Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Chuẩn bị </b><i>Ôn</i>
<i><b>tập và kiểm tra cuối học kì 2. Nhận xét tiết học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Ngày soạn: 29 – 04 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 04 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 34</b> <b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT: 34</b> <b>BÀI: NGHE KỂ: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO.</b>


<b>GHI CHÉP SỔ TAY.</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


1. Kiến thức:


- Nghe và nói lại được thơng tin trong bài Vươn tới các vì sao.
2. Kĩ năng:


- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.


3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
* HS: vở, bút.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Ghi chép sổ tay.</b>


- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình. - Gv nhận xét.


<i><b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe và nói lại được thơng tin trong bài Vươn tới các vì sao. Ghi vào sổ </b></i>
<i>tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được ghi tựa đề.</i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
<i>Bài 1.</i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.


- Gv cho Hs quan sát từng ảnh minh họa, đọc
tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- Gv đọc bài. Đọc xong Gv hỏi.


<i>+ Ngày tháng, năm nào, Liên Xơ phóng thành</i>
<i>cơng tàu vũ trụ Phương Đơng?</i>



<i>+ Ai là người bay trên con tàu đó?</i>
<i>+ Con tàu bay mấy vòng trong trái đất?</i>


<i>+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được</i>
<i>tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày</i>
<i>nào?</i>


<i>+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay</i>
<i>trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào?</i>


- Gv đọc bài lần 2, 3.


- Gv yêu cầu Hs trao đồi theo cặp.
- Gv nhận xét.


<i>*Hs thực hành.</i>


- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv nhắc Hs lựa chọn những ý chính của
từng tin để ghi vào sổ tay.


- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.


- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- Gv nhận xét.


+ Ý 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ:
Ga-ga-rin, 12 – 4 – 1961.



+ Ý 2: Người đầu tiên lên mặt trăng:
Am-tơ-rông, người Mĩ, ngày 21 – 7 – 1969.


+ Ý 3: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ:
Phạm Tuân, 1980.


Hs đọc yêu cầu của bài.


Hs quan sát tranh minh họa và
đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà
du hành vũ tru.


Ngày 12 – 4 – 1961.
Ga-ga-rin.


Một vòng.


Ngày 21 – 7 – 1969.
Năm 1980.


Hs ghi chép để điều chỉnh bổ
sung những điều chưa nghe rõ ở
các lần trước.


Đại diện các cặp lên phát biểu.
<i>Hs đọc yêu cầu đề bài.</i>


Hs viết bài vào vở.
Cả lớp viết bài vào vở.



Hs tiếp nối nhau đọc trước lớp.
Hs nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Nhận xét tiết học.
<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 06 – 05 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 07 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 35</b> <b>MÔN: TIẾNG VIỆT</b>


<b>TIẾT:</b> <b>BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 1</b>


<b>(ƠN TẬP)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


1. Kiến thức:


- Biết viết một bản thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.


+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ
thông tin, hấp dẫn.


3. Thái độ:



- Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Biết viết một bản thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của</b>
<b>liên đội. Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi</b>
<b>về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II ghi tựa bài.</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Kiểm tra tập đọc.


- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc đã học từ
học kì II SGK và tranh minh họa.


- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.


Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.


- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại



Làm bài tập 2.


a) Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo
“Chương trình xiếc đặc sắc).


- Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết
<i>thơng báo?</i>


- Gv chốt lại:


+ Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên
hoan văn nghệ của đội để viết thông báo.
+ Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo.
Cụ thể:


Về nội dung: đủ thơng tin (mục đích – thời gian
– địa điểm – lời mời).


Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình bày,


Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định.


Hs trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
trang trí, hấp dẫn.


b) Hs viết thông báo.


- Gv yêu Hs viết thông báo.


- Gv u cầu vài Hs đọc bảng thơng báo của
mình.


- Gv nhận xét, bình chọn.


Hs viết thơng báo trên giấy A4
hoặc mặt trắng của tờ lịch cũ.
Trang trí thơng báo với các kiểu
chữ, bút màu, hình ảnh...


Hs đọc bảng thông báo của
mình.


Hs cả lớp nhận xét.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
<b>5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Ơn tập và kiểm tra cuối học kì II - Tiết 2.</b>
Nhận xét bài học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 06 – 05 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 07 – 05 – 2012</b>



<b>TUẦN: 35</b> <b>MÔN: TIẾNG VIỆT</b>


<b>TIẾT:</b> <b>BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 2</b>


<b>(ƠN TẬP)</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


1. Kiến thức:


- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Nghệ thuật (BT2)
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.


+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.


Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
* HS: SGK, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Nghệ</b>
<i><b>thuật. Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về</b></i>
<b>nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II ghi tựa bài.</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Kiểm tra tập đọc.


- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.


Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.


- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại


Làm bài tập 2.


- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.


- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.


- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng


Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định.



Hs trả lời.


Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv nhận xét, chốt lại:


<i><b>. Sáng tạo</b></i>


+ Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, luật sư.


+ Từ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu
khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy,
khám bệnh, lập đồ án.


<i><b>. Nghệ thuật</b></i>


+ Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ,
ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, diễn viên, nhà tạo
mốt.


+ Từ chỉ hoạt động người hoạt động nghệ
thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, sáng tác,
biểu diễn, thiết kế thời trang.


+ Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc,
hội họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện
ảnh, kịch.



Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
<i><b>. Bảo vệ Tổ Quốc:</b></i>


+ Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ
Quốc: đất nước, non sông, nước
nhà.


+ Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ
Tổ Quốc: canh gác, kiểm soát
bầu trời, tuần tra trên biển, chiến
đấu, chống xâm lược.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: </b><i>Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II - Tiết 3. Nhận xét</i>
bài học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 06 – 05 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 08 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 35</b> <b>MÔN: TIẾNG VIỆT</b>


<b>TIẾT:</b> <b>BÀI: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 3</b>


<b>(ƠN TẬP)</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>



1. Kiến thức:


- Nghe – viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút); Mắc không quá
5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát (BT2)


2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.


+ HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút).
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe – viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng, biết trình bày bài thơ theo</b>
thể lục bát. Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về
nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II ghi tựa bài.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>


Kiểm tra tập đọc.


- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.


Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv cho điểm.


- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại


Làm bài tập 2.


- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.


- Gv hỏi: Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát
<i>Tràng, những cảnh đẹp nào được hiện ra?</i>
- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ
viết sai: Bát Tràng, cao lanh.


- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ
lục bát.


- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.


- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Nhận xét.
- Gv thu thêm vở về nhà chấm.



theo chỉ định.
Hs trả lời.


2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.


<i>Những sắc hoa, cánh cò bay dập</i>
<i>dờn, lũy tre, cây đa, con cị lá</i>
<i>trúc đang qua sơng.</i>


Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: </b><i>Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II - Tiết 4. Nhận xét</i>
bài học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 06 – 05 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 09 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 35</b> <b>MÔN: TIẾNG VIỆT</b>


<b>TIẾT:</b> <b>BÀI: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 4</b>


<b>(ƠN TẬP)</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>



1. Kiến thức:


- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2)
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.


+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân</b>
<b>hoá. Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về</b>
<b>nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II ghi tựa bài.</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Kiểm tra tập đọc.



- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.


Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp


còn lại


Làm bài tập 2.


- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.


- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên
các con vật được kể đến trong bài.


- Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.


+ Những con vật được nhân hoá: con Cua
Càng, Tép, Ốc, Tơm, Sam, Cịng, Dã Tràng.
+ Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà,
ông.


+ Các con vật được tả: thổi xôi, đi hội, cõng
nồi ; đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ; vận
mình, pha trà ; lật đật, đi chợ, dắt tay bà


Còng ; dựng nhà ; móm mén, rụng hai răng,
khen xơi dẻo.


Hs trả lời.


Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.


Hs trả lời: có là con Cua Càng,
Tép, Ốc, Tơm, Sam, Cịng, Dã
Tràng.


Các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.


<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>


<b>5. Dặn dị: Về ơn lại các bài học thuộc lịng. Chuẩn bị bài: Ơn tập và kiểm tra cuối học kì II </b>
<i><b>-Tiết 5. Nhận xét bài học.</b></i>


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 06 – 05 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 09 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 35</b> <b>MÔN: TIẾNG VIỆT</b>


<b>TIẾT:</b> <b>BÀI: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 5</b>



<b>(ƠN TẬP)</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


1. Kiến thức:


- Nghe – kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2).
2. Kĩ năng:


- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.


+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lịng u q Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe – kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng. Đọc đúng,</b>
<b>rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học,</b>
<b>thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II ghi tựa bài.</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>


Kiểm tra tập đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
bài học thuộc lòng.


Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình
mới bốc thăm trong phiếu.


Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.


- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại


Làm bài tập 2.


- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi:
<i>+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?</i>
<i>+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?</i>


<i>+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn</i>
<i>cưỡi ngựa?</i>


- Gv kể lần 2.


- Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện.


- Hs thi kể chuyện với nhau.



- Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào?


- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể
chuyện tốt nhất.


lòng.


Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ
hoặc khổ thơ qui định trong
phiếu.


Hs trả lời.


Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.


<i>+ Đi làm một công việc khẩn</i>
<i>cấp.</i>


<i>+ Chú dắt ngựa ra đường nhưng</i>
<i>không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi</i>
<i>cắm cổ chạy theo.</i>


<i>+ Vì chú nghĩ lá ngựa có 4 cẳng,</i>
<i>nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2</i>
<i>cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ</i>
<i>chạy sẽ nhanh hơn.</i>


Hs chăm chú nghe.



Một số Hs kể lại câu chuyện.
Từng cặp Hs kể chuyện.


Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu
chuyện.


Hs nhận xét
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
<b>5. Dặn dị: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II - Tiết 6.</b>
Nhận xét bài học.


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 06 – 05 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 10 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 35</b> <b>MÔN: TIẾNG VIỆT</b>


<b>TIẾT:</b> <b>BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 6</b>


<b>(ƠN TẬP)</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


1. Kiến thức:


- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài Sao Mai (BT2).
2. Kĩ năng:



- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.


+ HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút).
3. Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>3. Bài mới: Giới thiệu Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài </b><i><b>Sao Mai.</b></i>
<b>Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội</b>
<b>dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II ghi tựa bài.</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Ghi chú</b></i>
Kiểm tra học thuộc lòng.


Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài học thuộc lòng.


Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lịng bài mình
mới bốc thăm trong phiếu.


Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.



- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại


Làm bài tập 2.


- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv mời 2 –3 Hs đọc lại.


- Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có
màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng
sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này
nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là
sao Hôm.


- Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm
<i>chỉ như thế nào ?</i>


- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ
viết sai:


- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ
bốn chữ.


- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.


- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Nhận xét.
- Gv thu thêm vở về nhà chấm.



Hs lên bốc thăm bài học thuộc
lòng.


Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ
hoặc khổ thơ qui định trong
phiếu.


Hs trả lời.


Hs lắng nghe.


2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.


<i>Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai</i>
<i>đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay</i>
<i>lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt</i>
<i>trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết,</i>
<i>sao vẫn làm bài mãi miết.</i>


Hs viết ra nháp những từ khó.


Hs nghe và viết bài vào vở.
<b>4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.</b>


<b>GDTT: Bồi dưỡng lòng yêu quý Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
<b>5. Dặn dị: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Kiểm tra. Nhận xét bài học</b>


<b>Điều chỉnh bổ sung:</b>


<b>Ngày soạn: 06 – 05 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 11 – 05 – 2012</b>



<b>TUẦN: 35</b> <b>MƠN: TIẾNG VIỆT</b>


<b>TIẾT:</b> <b>BÀI: KIỂM TRA (TIẾT 7)</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp 3, học
<i>kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008)</i>


<b>II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra.)</b>


<b>Ngày soạn: 06 – 05 – 2012</b> <b>Ngày dạy: 11 – 05 – 2012</b>


<b>TUẦN: 35</b> <b>MÔN: TIẾNG VIỆT</b>


<b>TIẾT:</b> <b>BÀI: KIỂM TRA (TIẾT 8)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Kiểm tra (Viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp 3, học
<i>kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008)</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×