Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong bài liêng bang nga tiết 1 tự nhiên, dân cư và xã hội (địa lý lớp 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.7 KB, 27 trang )

1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài.
Hiện nay chương trình giáo dục phổ thơng ở nhiều nước trên thế giới đã có
sự thay đổi mạnh mẽ theo hướng chuyển từ dạy học truyền thụ kiến thức sang
dạy học phát triển năng lực người học. Đây là một xu thế tất yếu mà Việt Nam
khơng thể đứng ngồi. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị
Trung ương 8 khóa XI và Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của
Quốc hội cũng đã yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo để đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học – từ chỗ quan
tâm tới việc học sinh học được gì đến chỗ quan tâm tới việc học sinh học được
cái gì qua việc học. Để thực hiện điều đó, trong những năm qua, toàn thể giáo
viên cả nước đã thực hiện nhiều công việc trong đổi mới phương pháp dạy học,
kiểm tra đánh giá và đã đạt được những thành công bước đầu. Đây là những tiền
đề vô cùng quan trọng để chúng ta tiến tới việc dạy học và kiểm tra, đánh giá
theo theo định hướng phát triển năng lực của người học. Tuy nhiên, từ thực tế
giảng dạy của bản thân cũng như việc đi dự giờ đồng nghiệp tôi thấy rằng sự
sáng tạo trong việc đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực, tự lực
của học sinh đã có nhưng chưa nhiều. Dạy học vẫn nặng về truyền thụ kiến thức.
Việc rèn luyện kỹ năng, giải quyết các tình huống thực tế chưa được quan tâm
nhiều. Hoạt động kiểm tra, đánh giá nhìn chung mới chú trọng đánh giá cuối kì
chưa chú trọng đánh giá cả quá trình học tập … Tất cả những điều đó dẫn tới học
sinh học thụ động, lúng túng khi giải quyết các tình huống trong thực tiễn.
Vì những lí do trên, tôi chọn đề tài: “Vận dụng dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh trong bài Liên Bang Nga – Tiết 1: Tự nhiên, dân
cư và xã hội (Địa lí 11) làm đối tượng nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng
dạy học của bản thân, từ đó đóng góp một phần nhỏ bé vào cơng cuộc đổi mới
căn bản, toàn diện của ngành giáo dục nước nhà.
1.2. Mục đích nghiên cứu.


1


- Tìm hiểu những vấn đề cốt lõi trong dạy học theo định hướng phát
triển năng lực.
- Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong
bài Liên Bang Nga-Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội . chương trình địa lí
11.
1.3. Đối tượng nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lí luận về dạy học theo định
hướng phát triển năng lực để vận dụng vào việc dạy – học một bài học cụ
thể: Liên Bang Nga – Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội (Địa lí 11) . Từ đó
đưa ra những cách tiếp cận, giảng dạy có hiệu quả làm tiền đề áp dụng rộng
rãi cho các bài khác nhau trong chương trình địa lí THPT.
Đề tài được thực nghiệm đối với học sinh lớp 11 - Trường THPT Lê LợiThọ Xuân- Thanh Hóa trong năm học 2020 – 2021.
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
Với chuyên đề này, tôi vận dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu lí thuyết.
- Phương pháp phân tích, tổng kết kinh nghiệm.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp thực nghiệm khoa học.
1.5. Những điểm mới của đề tài.
- Trình bày được các năng lực chủ yếu cần đạt được của học sinh nói
chung của việc học tập mơn Địa lí.
- Áp dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tiến bộ vào bài giảng:
mảnh ghép và trò chơi.
- Giúp học sinh hình thành được năng lực và kĩ năng mới: 1.Tư duy tổng
hợp theo lãnh thổ; 2.Sử dụng bản đồ; 3. Sử dụng số liệu thống kê; 4. Sử dụng
tranh, ảnh địa lí.


2


2. NỘI DUNG
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1. Khái niệm năng lực, chương trình giáo dục định hướng năng lực
2.1.1.1. Khái niệm năng lực
Khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều nghĩa, song cách hiểu thơng
dụng nhất thì năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và trách nhiệm các
hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã
hội hay cá nhân trong các tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ
xảo và kinh nghiệm, cũng như sẵn sàng hành động.
2.1.1.2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực.
Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực (nay còn gọi là dạy
học định hướng kết quả đầu ra) được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ
20 và ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hướng
phát triển năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực người học.
Khác với chương trình định hướng nội dung, chương trình dạy học định
hướng phát triển năng lực tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi
là ”sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản lý chất lượng dạy học
chuyển từ việc điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”, tức là kết quả học
tập của HS.
Bảng so sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội
dung và chương trình định hướng phát triển năng lực sẽ cho chúng ta thấy ưu
điểm của chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực.
Chương trình định
Chương trình định hướng phát triển
hướng nội dung
năng lực
Mục tiêu dạy học được Kết quả học tập cần đạt được mô tả chi

Mục tiêu giáo mô tả khơng chi tiết và tiết và có thể quan sát, đánh giá được; thể
dục
không nhất thiết phải hiện được mức độ tiến bộ của HS một
quan sát, đánh giá được cách liên tục
Nội dung Việc lựa chọn nội dung Lựa chọn những nội dung nhằm đạt được
giáo dục dựa vào các khoa học kết quả đầu ra đã quy định, gắn với các
chun mơn, khơng gắn tình huống thực tiễn. Chương trình chỉ

3


với các tình huống thực
tiễn. Nội dung được quy quy định những nội dung chính, khơng
định chi tiết trong quy định chi tiết.
chương trình.
– Giáo viên chủ yếu là người tổ chức, hỗ
Giáo viên là người
trợ HS tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức.
truyền thụ tri thức, là
Chú trọng sự phát triển khả năng giải
trung tâm của quá
Phương pháp
quyết vấn đề, khả năng giao tiếp,…;
trình dạy học. HS tiếp
dạy học
– Chú trọng sử dụng các quan điểm,
thu thụ động những tri
phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực;
thức được quy định
các phương pháp dạy học thí nghiệm, thực

sẵn.
hành
Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý
các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên
Hình
thức Chủ yếu dạy học lý
cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy
dạy học
thuyết trên lớp học
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thơng trong dạy và học
Tiêu chí đánh giá được Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra,
Đánh giá kết
xây dựng chủ yếu dựa có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học
quả học tập
trên sự ghi nhớ và tái tập, chú trọng khả năng vận dụng trong
của HS
hiện nội dung đã học. các tình huống thực tiễn.
2.1.2. Các năng lực trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực nói
chung và dạy học địa lí nói riêng.
2.1.2.1. Các năng lực chung.
Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi… làm
nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề
nghiệp. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực nhằm bồi dưỡng và phát
huy cho học sinh 9 năng lực chung sau đây:Năng lực tự học; Năng lực giải quyết
vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực
hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thơng; Năng lực sử
dụng ngơn ngữ; Năng lực tính tốn.
2.1.2.2. Các năng lực chun biệt trong mơn Địa lí.
4



- Là những năng lực được hình thành và phát triển trên cơ sở các năng lực chung
theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, cơng việc hoặc
tình huống, mơi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng
yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động như Toán học, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể thao,
Địa lí,…
- Các năng lực chuyên biệt của mơn Địa lí gồm 5 năng lực sau:1.Tư duy tổng
hợp theo lãnh thổ; 2. Học tập tại thực địa; 3.Sử dụng bản đồ; 4. Sử dụng số liệu
thống kê; 5. Sử dụng tranh, ảnh địa lí (hình vẽ, ảnh chụp gần, ảnh máy bay, ảnh
vệ tinh).
2.1.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát huy năng lực học sinh trong
bộ mơn Địa lí.
2.1.3.1. Các phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực.
Để phát triển được các năng lực cho học sinh trong quá trình dạy học địa lí
ở phổ thơng thì trong q trình dạy học giáo viên có thể sử dụng kết hợp nhiều
phương pháp khác nhau kế cả phương pháp truyền thống lẫn hiện đại như:
Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề; Phương pháp thuyết trình;
Phương pháp đàm thoại; Phương pháp sử dụng sơ đồ; Dạy học theo dự án ;
Phương pháp đóng vai; Thảo luận nhóm... Trong bài Liên Bang Nga tôi đã sử
dụng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp đàm thoại, phương pháp
nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp sử dụng sơ đồ, phương pháp làm việc
nhóm. Trong khn khổ đề tài này tơi chỉ xin trình bày rõ về hai phương pháp
chính tơi đã áp dụng vào bài, đó là:
a. Phương pháp sử dụng sơ đồ.
Trong dạy học địa lí, sử dụng các sơ đồ để mơ tả các q trình địa lí, hình
thành khái niệm, biểu diễn các mối quan hệ của các sự vật, hiện tượng là PPDH
trực quan được sử dụng phổ biến.
Bản thân phương pháp sử dụng sơ đồ có vai trị quan trọng trong việc phát
triển tư duy địa lí như: Thiết lập các mối quan hệ địa lí; trình bày và giải thich

các đối tượng, hiện tượng địa lí cơ đọng, dễ hiểu. Để phát huy những ưu điểm
của phương pháp theo hướng phát triển năng lực trong quá trình dạy học cần chú
ý các điểm sau:
5


- Sử dụng linh hoạt các dạng sơ đồ để thiết kế các hoạt động dạy học
tương ứng.
- Trao quyền thiết kế và trình bày sơ đồ cho học sinh trong quá trình giải
quyết các nhiệm vụ học tập.
- Thường xuyên khuyến khích học sinh cải tiến sơ đồ, sinh động hóa sơ đồ
nhằm kích thích trí sáng tạo và hứng thú học tập.
Trong bài Liên Bang Nga tôi đã sử dụng phương pháp này để sơ đồ hóa
nội dung kiến thức của mục I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và mục II. Điều kiện
tự nhiên và phần chốt nội dung cuối bài học.
b.Phương pháp thảo luận nhóm.
Thảo luận nhóm hay dạy học nhóm là một hình thức xã hội của dạy học,
trong đó học sinh của một lớp học được chia thành các nhóm nhỏ trong khoảng
thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự lực hồn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở
phân công và hợp tác làm việc. Kết quả làm việc của nhóm sau đó được trình
bày và đánh giá trước tồn lớp.
Số lượng HS trong một nhóm thường khoảng 4 -8 học sinh. Nhiệm vụ của
các nhóm có thể giống nhau hoặc mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ khác nhau, là
các phần trong một chủ đề chung.
Dạy học nhóm thường được áp dụng để đi sâu, vận dụng, luyện tập, củng cố
một chủ đề đã học, nhưng cũng có thể để tìm hiểu một chủ đề mới. Ở mức độ
cao, có thể đề ra những nhiệm vụ cho các nhóm HS hồn toàn độc lập xử lý các lĩnh
vực đề tài và trình bày kết quả của mình cho những học sinh khác ở dạng bài giảng.
Trong bài Liên Bang Nga tôi đã áp dụng phương pháp này ở nhiều nội dung của
bài học. Đặc biệt trong mục II. Điều kiện tự nhiên, ngồi nhóm chun gia ban đầu

tơi đã áp dụng thêm kĩ thuật mảnh ghép để tạo thành các nhóm mới. Điều này đã
giúp các em học sinh vừa có thể mở rộng giao lưu với nhau vừa kết hợp với nhau để
tìm ra kiến thức mới một cách dẽ dàng hơn.
2.1.3.2. Các kĩ thuật dạy học theo định hướng phát triển năng lực
Kỹ thuật dạy học là những biện pháp, cách thức hành động của của giáo
viên và học sinh trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều
khiển quá trình dạy học. Các kỹ thuật dạy học là những đơn vị nhỏ nhất của
6


phương pháp dạy học. Các kỹ thuật dạy học tích cực là những kỹ thuật dạy học
có ý nghĩa đặc biệt trong việc phát huy sự tham gia tích cực của HS vào q trình
dạy học, kích thích tư duy, sự sáng tạo và sự cộng tác làm việc của HS. Một số kĩ
thuật dạy học tích cực như: Kĩ thuật “Khăn trải bàn”;
Kĩ thuật XYZ (còn gọi là kĩ thuật 635); Kĩ thuật “ 3 lần 3; kĩ thuật bể cá; kĩ
thuật ổ bi; kĩ thuật mảnh ghép, kĩ thuật KWL; kĩ thuật tổ chức trị chơi…Trong
khn khổ sáng kiến này tơi chỉ xin trình bày kĩ một số kĩ thuật tôi đã áp dụng
vào bài.
a.Kĩ thuật mảnh ghép
* Khái niệm
Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm
và liên kết giữa các nhóm nhằm giải quyết một nhiệm vụ phức hợp, kích thích sự
tham gia tích cực của học sinh, nâng cao vai trị của cá nhân trong q trình hợp
tác (Khơng chỉ nhận thức hồn thành nhiệm vụ ở Vịng 1 mà cịn phải truyền đạt
kết quả và hồn thành nhiệm vụ ở Vòng 2).
* Thực hiện:
- Giáo viên giao việc cho từng nhóm chuyên gia.
- Các nhóm chuyên gia tiến hành thảo luận và rút ra kết quả, đảm bảo từng
thành viên của nhóm đều có khả năng trình bày kết quả của nhóm.
- Mỗi nhóm chun gia được tách ra và hình thành nhóm mới theo sơ đồ.


- Từng thành viên nhóm mới lần lượt trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Dựa trên kiến thức học được từ các thành viên trong nhóm, cả nhóm
cùng hoàn thành một nhiệm vụ mới.

7


Đây là kĩ thuật tôi đã áp dụng trong mục II. Điều kiện tự nhiên của Liên
Bang Nga. Qua thực tế dạy học tơi thấy kĩ thuật này có một số ưu, nhược
điểm và một số lưu ý khi sử dụng như sau:
- Ưu điểm: Đào sâu kiến thức trong từng lĩnh vực. Phát huy hiểu biết của
học sinh và giải quyết những hiểu sai. Phát triển tinh thần làm việc theo nhóm và
phát huy trách nhiệm của từng cá nhân.
- Hạn chế: Kết quả thảo luận phụ thuộc vào vịng thảo luận thứ nhất, nếu
vịng thảo luận này khơng có chất lượng thì cả hoạt động sẽ khơng có hiệu quả.
Kĩ thuật này không sử dụng được cho các nội dung thảo luận có mối quan hệ
ràng buộc “Nhân – quả” với nhau
- Một số lưu ý khi sử dụng
+ Đảm bảo ở bước thảo luận đầu tiên, mọi thành viên đều có khả năng trình
bày kết quả thảo luận của nhóm trước khi tiến hành tách nhóm.
+ Các chủ đề thảo luận cần được chọn lọc kỹ lưỡng, có tính độc lập với
nhau.
+ Nhiệm vụ mới giáo viên đưa ra cho nhóm mảnh ghép cần phải mang tính
tổng hợp để phát huy được những kiến thức học sinh vừa tiếp thu.
b. Kĩ thuật tổ chức Trò chơi (Game show).
Tổ chức các trò chơi (Game show) trong hoạt động học tập có tác dụng mở
rộng, nâng cao hiểu biết và các kĩ năng hoạt động của học sinh. Tổ chức trị chơi
tốt vừa phát huy được sự nhanh trí, sáng tạo, vừa rèn luyện tính tự lập và tinh
thần tập thể của các em. Ngoài ra, hứng thú học tập, niềm tin và tình cảm của

học sinh được nâng cao. Nội dung học tập trở nên sinh động, gần gũi và thiết
thực hơn đối với các em. Trong bài Liên Bang Nga tơi đã áp dụng trị chơi vào
phần khởi động, mục dân cư và phần củng cố bài. Sau mỗi phần chơi các em sẽ
được tặng các món quà mang biểu tượng của nước Nga nên các em rất hào hứng
tham gia.
2.2. THỰC TRẠNG CỦA VIỆC VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG BÀI LIÊN BANG NGATIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI (ĐỊA LÍ 11)
Chương trình của sgk Địa lí 11 có 2 phần lớn sau đây:
8


Phần A: Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới.
Phần B: Địa lí khu vực và quốc gia.
Nội dung kiến thức các bài địa lí 11 SGK trình bày thường rất ngắn gọn,
một số kiến thức về kinh tế xã hội đã quá cũ nên nếu chỉ cho học sinh học các
nội dung này và theo cách truyền thụ kiến thức như trước thì tiết học sẽ rất nhàm
chán. Do đó, để thu hút học sinh và đặc biệt là giúp hs hình thành được các năng
lực qua các tiết học thì buộc giáo viên phải đổi mới cách thiết kế bài giảng và
cập nhật các thông tin mới. Do mỗi tuần chỉ có một tiết và trung bình cứ khoảng
2 đến 3 tiết lại có một tiết thực hành nên có thể nói, cấu trúc và nội dung chương
trình Địa lí 11 rất thuận lợi cho việc dạy và học theo định hướng phát triển năng
lực, đặc biệt là phần B. Địa lí khu vực và quốc gia. Bài 8 – Liên Bang Nga là
một ví dụ điển hình như vậy.
2.3. THIẾT KẾ KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC TRONG BÀI LIÊN BANG NGA – TIẾT 1: TỰ
NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và đánh giá được thuận lợi
khó khăn của chúng với tự nhiên và kinh tế LB Nga.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài ngun thiên nhiên và phân tích
được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối
với sự phát triển kinh tế Liên Bang Nga.
2. Kĩ năng
- Sử dụng lược đồ, bản đồ , bảng số liệu để nhận biết một số đặc điểm về vị
trí địa lí, lãnh thổ và về tự nhiên, tài nguyên khoáng sản của LB Nga.
- Phân tích lược đồ dân cư, bảng số liệu, tháp dân số ,clip, tranh ảnh địa
lý…
để nhận biết các đặc điểm dân cư – xã hội Liên Bang Nga.
- Kĩ năng làm việc nhóm và thuyết trình.

9


3. Thái độ
- Khâm phục tinh thần sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của
người Nga cho kho tàng văn hóa chung của thế giới.
- Có ý thức trong học tập để có trình độ tri thức cao như người dân Nga, từ
đó thích ứng với tự nhiên và quá trình phát triển kinh tế đất nước, góp phần xây
dựng đất nước giàu đẹp.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Năng lực sử dụng clip, tranh ảnh địa lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ địa hình và khống sản Liên Bang Nga, bản đồ phân bố dân cư
Liên Bang Nga, video, các tranh ảnh về tự nhiên, xã hội…
- Cập nhật số liệu mới theo niên giám thống kê.
- Phiếu học tập, bộ thẻ giáo viên thiết kế
- Quà tặng học sinh.
- Máy chiếu .
2. Chuẩn bị của HS
- Hoàn thành phiếu học tập số 1
- Sưu tầm một số hình ảnh số liệu, tranh ảnh về tự nhiên, xã hội, kinh tế LB
Nga.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC
ĐƯỢC HÌNH THÀNH
Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

10


- Trình bày
được đặc điểm
vị trí, lãnh thổ
và điều kiện tự
nhiên của Liên

Bang Nga.
- Biết đặc điểm
dân cư – xã hội
của LB Nga

- Đánh giá được ảnh
hưởng của vị trí địa
lí, lãnh thổ và điều
kiện tự nhiên đối
với phát triển kt-xh
- Phân tích ảnh
hưởng của dân cư –
xã hội đối với sự
phát triển kinh tế.

- Sử dụng bản đồ,
lược đồ để nhận
biết& và phân tích
đặc điểm tự nhiên,
phân bố dân cư của
LBN. Phân tích số
liệu, tư liệu về biến
động dân cư của LB
Nga.

- So sánh và chỉ ra
được sự khác biệt
về tự nhiên đến
phân bố dân cư,
phát triển kinh tế

giữa các vùng lãnh
thổ của LB Nga.
Liên hệ Việt Nam

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Tình huống xuất phát (3 phút)
1. Mục tiêu
- Giới thiệu một số hình ảnh mang biểu tưởng của Liên Bang Nga
- Tạo hứng thú cho HS vào tiết học.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp đàm thoại.
- Trị chơi “Đi tìm mật mã”.
3. Phương tiện dạy học
Tranh ảnh, máy chiếu, các món quà đặc trưng của nước Nga
4. Tiến trình hoạt động
- GV tổ chức cho HS tham gia trị chơi “ĐI TÌM MẬT MÔ
- Bước 1: GV giới thiệu luật chơi.
LUẬT CHƠI
- Khi hình ảnh lần lượt xuất hiện học sinh cho biết đó là ai? cái gì?,ở đâu?
- Học sinh nào có câu trả lời nhanh và chính xác nhất sẽ được tặng một tràng
pháo tay. HS nào trả lời được mật mã thì nhận phần thưởng là một món q.
- Trong q trình chơi
- Bước 2: HS chơi trò chơi với bộ câu hỏi Ai? cái gì? ở đâu?
Mật mã: LIÊN BANG NGA

11


- Bước 3: GV tổng kết, khen ngợi, trao quà cho HS trả lời đúng và dẫn dắt thêm
về Liên Bang Nga để vào bài .

B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và lãnh thổ Liên Bang Nga (8
phút)
1. Mục tiêu
- Xác định được vị trí địa lí, các mặt tiếp giáp và các bộ phận lãnh thổ của Liên
Bang Nga trên bản đồ thế giới.
- Đánh giá được thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí và lãnh thổ Liên Bang Nga.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp đàm thoại; phương pháp sử dụng bản đồ.
3. Phương tiện
- Bản đồ các nước trên thế giới.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV chiếu bản đồ các nước trên thế giới. Mời một bạn lên bảng xác
định vị trí địa lí và lãnh thổ Liên Bang Nga trên bản đồ thế giới.
- Bước 2: Học sinh lên bảng chỉ bản đồ, các hs khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức
- Bước 4: GV hỏi: Vị trí địa lí và lãnh thổ Liên Bang Nga có ảnh hưởng gì tới sự
phát triển kinh tế ?`
- Bước 5: HS trình bày, các HS khác bổ sung.
- Bước 6: GV nhận xét chuẩn kiến thức
NỘI DUNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ.
1. Đặc điểm.
* Lãnh thổ.
- Diện tích lớn nhất thế giới với 17.1 triệu km2, trải rộng trên 11 múi giờ.
- Gồm hai bộ phận : Đơng Âu và Bắc Á.
* Vị trí: Liên Bang Nga thuộc châu Âu.
- Nằm ở phía Bắc lục địa Á-Âu.
- Tiếp giáp Bắc Băng Dương( Bắc), Thái Bình Dương (Đông), biển Ban
12



Tích, biển Catxpi, biển Đen và 14 quốc gia trên đát liền.
2. Ý nghĩa.
* Thuận lợi:
- Thiên nhiên đa dạng.
- Giao lưu kinh tế- xã hội với nhiều nước .
- Phát triển kinh tế biển…
* Khó khăn: bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên của Liên Bang Nga(18
phút)
1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của LB Nga
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên đến phát triển KT-XH Liên Bang Nga
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp thảo luận nhóm; Phương pháp sơ đồ; Kĩ thuật mảnh ghép
3. Phương tiện dạy học
- Bản đồ địa hình và khoáng sản Liên Bang Nga, bản đồ nhiệt đồ, tranh ảnh
- Phiếu học tập số 1 và số 2.
4. Tiến trình hoạt động.
a. Vịng chun gia.
- Bước 1: ( Thực hiện từ cuối tiết học trước) GV chia lớp thành 4 nhóm chuyên
gia ,yêu cầu các nhóm dựa vào kiến thức SGK trang 61,62,63,hình 8.1, bảng 8 và
các kênh thơng tin khác hồn thành phiếu học tập số 1(phụ lục) theo sự phân
cơng sau:
* Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm địa hình Liên Bang Nga
* Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu Liên Bang Nga
* Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sơng, hồ Liên Bang Nga
* Nhóm 4: Tìm hiểu đặc điểm khống sản và rừng Liên Bang Nga

- Bước 2: Các thành viên trong nhóm chuyên gia có 1 phút để thống nhất nội
dung đã chuẩn bị với các bạn trong nhóm.
b. Vịng mảnh ghép
13


- Bước 1:+ Trong mỗi nhóm chun gia ở vịng 1, HS mang số từ 1 đến 4 theo
màu sắc từng nhóm
+ HS có 1 phút để di chuyển về vị trí nhóm mới theo sơ đồ
- Bước 2: + Mỗi chun gia có 1 phút để trình bày lại những nội dung mình đã
tìm hiểu cho các bạn ở nhóm mới.
+ Cả nhóm hồn thành phiếu học tập số 2
- Bước 3: Đại diện nhóm làm nhanh nhất lên bảng trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung và đưa ra câu hỏi (nếu có) cho nhóm trình bày.
- Bước 4: Giáo viên chốt kiến thức và mở rộng (So sánh hai miền đông-tây)

14


NỘI DUNG
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.

15


* Địa hình.
- Cao ở phía
đơng, thấp dần về
phía tây.
- Gồm 2 phần:

+ Phía Tây: chủ
yếu là đồng bằng,
ĐB Đơng Âu đất
đai màu mỡ, ĐB
Tây Xibia nhiều
đầm lầy.
+ Phía Đơng: chủ
yếu là núi và cao
ngun, cao
ngun Xibia.

* Khí hậu.
Phân hóa
đa dạng,
80% lãnh thổ
có khí hậu
ơn đới. Phía
Bắc khí hậu
cận cực lạnh
giá, phía
nam khí hậu
cận
nhiệt(4%).

* Sơng, hồ.
- Nhiều sơng
lớn: Ê-nítxây, Ơ-bi,
Lê-na, Vonga.
- Có nhiều
hồ, hồ

Baican nước
ngọt sâu nhất
thế giới.

* Khống
sản, rừng.
- Giàu
khống sản
bậc nhất thế
giới: than đá,
dầu mỏ, khí
tự nhiên…
- Diện tích
rừng lớn
nhất thế giới
886 triệu ha,
chủ yếu rừng
Taiga.

* Thuận lợi: giàu TNTN bậc nhất thế giới, phát triển công nghiệp, nơng
nghiệp, lâm nghiệp…
* Khó khăn: núi cao đầm lầy chiếm diện tích lớn, khí hậu khắc nghiệt,
tài nguyên phân bố chủ yếu ở miền núi khó khai thác

16


HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư -xã hội của LB Nga(10 phút)
1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của LBN

- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đặc điểm dân cư, xã hội LB Nga đến
sự phát triển KT- XH đất nước.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại, gợi mở
- Trị chơi “Ai nhanh hơn” theo nhóm
3. Phương tiện dạy học
- Các món quà giáo viên tặng trong tiết học,video về dân cư, vi deo về thành tựu
khoa học cơ bản của LB Nga.
- Bộ thẻ giáo viên thiết kế.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Tìm hiểu đặc điểm dân cư LB Nga bằng trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Gv giữ nguyên 4 nhóm mảnh ghép như hoạt động II, phổ biến luật chơi.
- HS xem clip về dân cư LB Nga, chọn các thẻ có đặc điểm`dân cư dân cư dán
vào các ô tương ứng trong bảng phụ.
- Kết thúc clip các đội chuyển kết quả chấm chéo nhau.
- Bằng những từ khóa đã có, giáo viên cho hs tổng hợp lại các đặc điểm của dân
cư LB Nga.
CH: Đặc điểm dân cư Liên Bang Nga tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho
sự phát triển kinh tế?
- HS trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức, trao quà cho HS.
- Gv mời những học sinh được nhận quà trong tiết học lên mở quà của mình để
chuyển sang phần xã hội.
- Bước 2: Tìm hiểu xã hội Liên Bang Nga
- GV: Cho các hs dành chiến thắng trong mỗi phần thi giới thiệu về món q
mình được nhận (Bảng tuần hồn, Tiểu thuyết thép đã tơi thế đấy, búp bê
Matrioca, bức tranh mùa thu vàng.) đánh giá về xã hội LB Nga, rút ra bài học
cho bản thân.

17



- GV tặng HS món quà cuối cho những cố gắng của các em trong tiết học bằng
một clip tổng hợp những thành tựu xã hội của Liên Bang Nga và chốt bài.
NỘI DUNG
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư.
2. Xã hội.
- Dân số đông thứ 9 thế giới với
- Là cường quốc văn hóa và khoa
143,1 triệu người( 2005) và đang có học.
xu hướng giảm do tỉ suất gia tăng tự
nhiên âm và nhiều người di cư.
- Cơ cấu dân số có xu hướng già
hóa.
- Người dân có trình độ học vấn cao
- Phân bố: mật độ dân cư thấp, phân (tỉ lệ biết chữ 99%).
bố không đều, tập trung chủ yếu ở
phía Tây, trên 70% dân số thành thị.
Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào có trình độ cao tạo điều kiện cho LB Nga
phát triển các ngành kinh tế kỹ thuật cao và thu hút đầu tư.
HOẠT ĐỘNG 4: Tổng kết (2 phút)
1. Mục tiêu
- Chốt lại kiến thức trọng tâm của bài học
- Hình thành mối liên hệ kiến thức của tiết 1 với tiết 2.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp đàm thoại, gợi mở; Phương pháp sử dụng sơ đồ.
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1: GV hỏi Sau khi học xong tiết học này em có cảm nhận gì về tự nhiên và
dân cư- xã hội LB Nga
Bước 2: Hs trả lời

Bước 3: GV dẫn dắt tổng kết bài và mở ra nội dung bài học sau.(Phụ lục)
C. Hoạt động luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu
Giúp HS củng cố lại và khắc sâu các kiến thức đã được tìm hiểu trong bài học.

18


2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Tổ chức trò chơi.
3. Tiến trình hoạt động
Bước 1: GV mời hai cặp xung phong lên tham gia trò chơi đối kháng. Mỗi cặp
sẽ có 5 câu hỏi trong thời gian một phút. Bạn nào trả lời nhanh và chính xác
nhiều hơn sẽ dành chiến thắng.
Bước 2: Các cặp tham gia trò chơi. GV tổng kết và trao phần thưởng cho đội
chiến thắng.
D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (1 phút)
1. Mục tiêu
- Ôn tập kiến thức đã học trong bài Liên Bang Nga tiết 1.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin về mối quan hệ Việt Nam và Liên Bang Nga.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: cá nhân
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: GV đưa vấn đề học sinh trả lời các câu hỏi ở mục Câu hỏi SGK.
Tìm các hình ảnh, số liệu về các ngành kinh tế của LB Nga. Mối quan hệ giữa
Liên Xô (trước đây) và LB Nga (hiện nay) với Việt Nam.
- Bước 2: HS tiếp nhận
V. HỒ SƠ HỌC TẬP (Phụ lục)
2.4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
2.4.1. Chọn đối tượng thực nghiệm
Quá trình thực nghiệm của tơi được tiến hành tại trường THPT Lê Lợi. Tôi

đã chọn 2 lớp: 1 lớp đối chứng và 1 lớp thực nghiệm để dạy bài Liên Bang Nga.
- Các lớp thực nghiệm: sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực kết hợp
với việc sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại (máy chiếu)
- Các lớp đối chứng: Sử dụng chủ yếu các phương pháp dạy học truyền thống
(thuyết trình, đàm thoại gợi mở..) và dạy chỉ vơí phấn trắng, bảng đen.
2.4.2. Kết quả thực nghiệm
Sau khi dạy bài Liên Bang Nga – Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội tôi
đã cho học sinh làm một bài kiểm tra ngắn (thời gian 10 phút) ở cả lớp thực
nghiệm và lớp đối chứng. Kết quả như sau:
19


Lớp
Thực
nghiệm
Đối
chứng

Điểm


số

0

1

2

3


4

5

6

7

11A11

44

0

0

0

0

0

0

0

10 24 8

2


11A9

43

0

0

0

0

0

3

10 14 13 3

0

8

9

10

Bảng điểm lớp thực nghiệm và đối chứng
Lớp thực nghiệm
Lớp đối chứng

Xếp loại
(11A9)
(11A11)
Tổng
%
Tổng
%
Giỏi (9-10 điểm)
10
22.7
3
7.0
Khá (7-8 điểm)
34
77.3
27
62.8
Trung bình (5-6 điểm)
0
0
13
30.2
Yếu (<5 điểm)
0
0.0
0
0,0
Bảng tổng hợp kết quả thực nghiệm
Các em học sinh học tập sôi nổi hơn, thảo luận nhiều hơn, hăng hái phát
biểu hơn và chú ý vào bài giảng… là những thay đổi dễ nhận thấy nhất khi tôi

dạy thực nghiệm ở lớp 11A11, nhất là những em học sinh không quan tâm nhiều
đến bộ mơn Địa lí. Kết quả kiểm tra cũng đã chứng minh rằng, ở các lớp thực
nghiệm 100% số học sinh đạt tỉ lệ điểm khá và giỏi, cao hơn nhiều so với tỉ lệ
này ở các lớp đối chứng.

3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
20


Từ việc nghiên cứu những vấn đề cơ bản về lí luận và thực trạng hoạt
động dạy học theo định hướng phát triển năng lực, tôi rút ra kết luận: Đổi mới
phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực khơng có nghĩa là chỉ
sử dụng các phương pháp dạy học hiện đại, loại bỏ các phương pháp dạy học
truyền thống quen thuộc mà cần bắt đầu từ việc cải tiến để nâng cao hiệu quả và
hạn chế nhược điểm của chúng, phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh.
Điều đó địi hỏi người giáo viên phải có năng lực chun mơn, năng động, sáng
tạo trong việc vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học một cách hiệu quả
phù hợp với điều kiện dạy học của nhà trường, của địa phương. Tuy nhiên, cho
dù lựa chọn phương pháp dạy học nào thì vẫn phải tạo điều kiện cho người học
được khám phá, chủ động, sáng tạo trong việc tìm kiếm kiến thức, giải quyết các
vấn đề, gắn kiến thức với thực tiễn…Thay cho học thiên về lí thuyết, học sinh
được trải nghiệm, khám phá kiến thức qua hành động, học qua “làm” , chỉ có
như vậy kiến thức học mới được khắc sâu và bền vững.
3.2. Kiến nghị.
Để nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động dạy và học theo định
hướng phát triển năng lực, tơi có một số khuyến nghị như sau:
3.2.1. Với Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên được
tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên để năng cao trình độ về

chuyên môn, nghiệp vụ.
3.2.2. Với nhà trường.
Ban giám hiệu nhà trường tạo điều kiện đầu tư, trang bị tốt hơn về cơ sở vật
chất, phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng
các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
Những nội dung tơi trình bày ở trên mới chỉ là những kinh nghiệm của bản
thân, chưa phải là một khuôn mẫu chung nên tơi rất mong nhân được những ý
kiến đóng góp, xây dựng, bổ sung những điều tơi cịn thiếu sót của các anh chị
đồng nghiệp để đề tài của tôi được hồn thiện hơn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà trường, đồng nghiệp
và các em học sinh đã quan tâm giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
21


Tôi xin trân trọng cảm ơn!
XÁC NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa ngày 12 tháng 05 năm 2021
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viết, khơng sao chép nội dung của người
khác.

Đặng Thị Hạnh

TÀI LIỆU THAM KHẢO

22



1. Tài liệu chuyên đề bồi dưỡng giáo viên về thực hiện chương trình giáo dục
phổ thơng mới mơn địa lí trung học phổ thơng (năm 2019 )
2. Lê Thơng, Nguyễn Minh Tuệ (2018), Dạy học phát triển năng lực mơn Địa lí
Trung học phổ thơng, Nxb Đại học sư phạm.
3. Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier (2007), Một số vấn đề chung về đổi mới
phương pháp dạy học ở trường THPT
4. Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh, Lê Mỹ Dung (2014), Tài liệu kiểm tra
đánh giá trong giáo dục, Tài liệu tập huấn.
6. Sách giáo viên – Địa lí 11, NXB Giáo dục.

PHỤ LỤC
1. Phiếu học tập số 1
23


BÀI 8: LIÊN BANG NGA
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
NHÓM CHUYÊN GIA 1
Dựa vào kiến thức SGK trang 62, hình 8.1 và các kênh thơng tin khác hồn
thành phiếu học tập theo mẫu.
ĐỊA HÌNH
- Hướng nghiêng của địa hình
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
+ Phía Tây
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
+ Phía Đơng
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
BÀI 8: LIÊN BANG NGA
24


TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
NHÓM CHUYÊN GIA 2
Dựa vào kiến thức SGK trang 63 và các kênh thơng tin khác hồn thành
phiếu học tập theo mẫu.
KHÍ HẬU
- Kiểu khí hậu chính
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

+ Phía Bắc
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
+ Phía Nam
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
BÀI 8: LIÊN BANG NGA
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
25


×