Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b> </b>
<b> 1. Hãy kể tên các văn bản nghị luận đã học?1. Hãy kể tên các văn bản nghị luận đã học?</b>
<b>Tinh thần yêu nước của nhân ta. ( Hồ Chí Minh)</b>
<b>Tinh thần yêu nước của nhân ta. ( Hồ Chí Minh)</b>
<b>Sự giàu đẹp của tiếng Việt. ( Đặng Thai Mai) </b>
<b>Sự giàu đẹp của tiếng Việt. ( Đặng Thai Mai) </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>Đức tính giản dị của Bác Hồ. ( Phạm Văn Đồng)</b>
<b>Đức tính giản dị của Bác Hồ. ( Phạm Văn Đồng)</b>
<b>Ý nghĩa văn chương. ( Hoài Thanh)</b>
<b>Ý nghĩa văn chương. ( Hoài Thanh) </b>
<b>a</b>
<b>a. Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là truyền thống . Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là truyền thống </b>
<b>q báu của ta.</b>
<b>q báu của ta.</b>
<b>b. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ </b>
<b>b. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ </b>
<b>tiếng hay.</b>
<b>tiếng hay.</b>
<b>c. Bác Hồ giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm, cái nhà, lối </b>
<b>c. Bác Hồ giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm, cái nhà, lối </b>
<b>sống, trong lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong </b>
<b>sống, trong lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong </b>
<b>phú, rộng lớn về đời sống tinh thần của Bác.</b>
<b>phú, rộng lớn về đời sống tinh thần của Bác.</b>
<b>2. Em hãy cho biết luận điểm chính của văn bản </b>
<b>2. Em hãy cho biết luận điểm chính của văn bản </b><i><b>Tinh thần yêu nước </b><b>Tinh thần yêu nước </b></i>
<i><b>của nhân ta</b></i>
<i><b>của nhân ta</b></i><b> là câu nào trong các câu sau đây? là câu nào trong các câu sau đây?</b>
<i>:</i>
<b> Tiết 107-108: </b><i><b>Văn bản</b><b>:</b></i><b> </b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>
- Phạm Duy Tốn (1883 – 1924) quê Hà Tây
( nay là Hà Nội)
- Là một trong số những nhà văn đầu tiên có
thành tựu về truyện ngắn hiện đại.
<i><b>2.Tác phẩm :</b></i>
- Đăng báo Nam Phong số 18 tháng12 năm1918.
- Thể hiện sâu sắc giá trị hiện thực và nhân đạo.
- Là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại
Việt Nam.
<b>Tiết 107-108: </b><i><b>Văn bản:</b></i>
<i><b>1.Tác giả</b></i>
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
<i><b>II. đọc hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích:</b></i>
Dân làng X, phủ X đang phải đối mặt với nguy cơ đê vỡ. Họ
đang cố gắng hết sức để cứu con đê, bảo tồn tính mạng và
cuộc sống của mình. Trong khi ấy, trong đình cao mà vững
chãi, những người có trách nhiệm hộ đê là quan phủ và các
chức sắc đang ăn chơi, hưởng lạc, say mê ván bài tổ tôm, lãng
quên đám con dân đang cực khổ trong tình thế “ ngàn cân treo
sợi tóc”. Và đúng lúc quan sung sướng vì ù ván bài to nhất
<b>Tiết 107-108: </b><i><b>Văn bản</b></i> <b> </b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1.Tác giả</b></i>
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
<i><b>II. Đọc hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích:</b></i>
Cho các từ sau: <i><b>Quan phụ mẫu, dân phu, nha lại, cừ</b></i>. Chọn các từ thích
hợp điền vào chỗ trống :
+ …………: Từ chỉ các công chức làm việc trong cửa quan ngày trước.
+ ………..: Quan dưới thời phong kiến và thuộc Pháp (có quan
niệm coi quan như cha mẹ).
+ ...: Dùng những tấm ván hoặc tấm phên đan và đóng cọc đỡ để
ngăn đê vỡ, nước tràn.
+ …...: Người dân bị bắt đi làm các cơng việc cơng ích trong xã hội
cũ.
Nha lại
Quan phụ mẫu
Cừ
<b>Tiết 107-108: </b><i><b>Văn bản:</b></i><b> </b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
<i><b>II. Đọc hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú </b></i>
<i><b>thích</b></i>
<i><b>2. Bố cục:</b></i>
+ Phần 1: Từ đầu đến “<i><b>Khúc đê này </b></i>
<i><b>hỏng mất </b></i>” : Nguy cơ đê vỡ và sự
chống đỡ của người dân.
+ Phần 2: Tiếp đến “<i><b>Điếu mày </b></i>” :
Quan phủ cùng nha lại đánh tổ tơm
khi đi hộ đê.
+ Phần 3: Cịn lại : Đê vỡ, nhân dân
lâm vào tình cảnh thảm sầu.
<b>Tiết 107-108: </b><i><b>Văn bản:</b></i>
<b> ( Phạm Duy Tốn)</b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc tóm tắt và tìm hiểu chú thích</b>
<i><b>2. Bố cục: </b></i>
<i><b>3. Phân tích</b></i>
Hình ảnh thiên nhiên, con đê Hình ảnh dân phu hộ đê
-Mưa tầm tã, mưa vẫn tầm tã trút xuống.
- Nước sông lên to, vẫn cuồn cuộn bốc
lên.
- Đê núng thế, thẩm lậu, khơng khéo
thì vỡ mất, không cự lại thế nước, khúc
đê này hỏng mất.
<b>=> Nhốn nháo, hỗn loạn, khơng khí </b>
<b>khẩn trương, căng thẳng, vất vả </b>
Thiên tai giáng xuống mỗi lúc một dữ dằn, đe doạ nghiêm trọng cuộc
sống của người dân. Họ bất lực trước thiên nhiên, tai hoạ sắp ập xuống.
- Hàng trăm nghìn, từ chiều đến giờ
hết sức giữ gìn.
- Kẻ thuổng, người cuốc, kẻ đội,
kẻ vác, nào đắp, nào cừ.
- Bì bõm lội dưới bùn, ướt lướt thướt
như chuột lột.
<b> Cảnh ngoài đê</b> <b>LÀNG X PHỦ X</b>
<b>GẦN 1 GIỜ ĐÊM</b>
- Khó địch nổi sức trời.
=> Thiên nhiên mỗi lúc một dữ dội hơn
=> Con đê mỗi lúc một suy yếu
- Mưa mỗi lúc một nhiều.
- Mực nước mỗi lúc càng cao.
<b>Câu hỏi thảo luận nhóm:( 3 phút)</b>
? Tìm các chi tiết tác giả miêu tả:
- sức tàn phá của thiên nhiên
- tình trạng của con đê
- sự chống đỡ của dân phu để cứu con đê
<b> Than ơi! Sức người khó lịng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao </b>
<b>cự lại với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. </b>
<b>Những câu văn biểu cảm - Tác dụng:</b>
<b> + Bộc lộ tâm trạng của người dân: lo lắng, bất lực, kêu cứu</b>
<b>Tiết 107-108: </b><i><b>Văn bản:</b></i>
<b> ( Phạm Duy Tốn)</b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích</b>
<b>3. Phân tích</b>
<b>a. Cảnh ngồi đê: </b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>NÕu nãi vỊ gi¸ trị hiện </b>
<b>thực thì ở bức tranh </b>
<b>thứ nhất này em sÏ </b>
<b>nãi vỊ hiƯn thùc nµo?</b>
Cuộc sống vất vả của người
dân quê trong xã hội cũ.Họ
phảitự mình bảo vệ cuộc sống
màkhông trông cậy được vào
bất cứ sự trợ giúp của những
người có trách nhiệm
<i><b>Nếu nói về giá trị </b></i>
<i><b>nhân đạo thì ở </b></i>
<i><b>bức tranh thứ </b></i>
<i><b>được tình cảm </b></i>
<i><b>gì? Của ai?</b></i>
<b>Sự xót xa thương cảm của </b>
<b>tác giả trước tình cảnh </b>
<b>khốn cùng của </b>
<b>người dân q.</b>
<i><b>Nếu nói về nghệ </b></i>
<i><b>thuật, theo em ở </b></i>
<i><b>bức tranh thứ nhất </b></i>
<i><b>này thủ pháp nghệ </b></i>
<i><b>thuật nào tiêu biểu </b></i>
<i><b>nhất? Nêu tác </b></i>
<i><b>dụng?</b></i>
Nghệ thuật tăng cấp,
tương phản
=>Cho thấy sự nguy ngập
của con đê và
<b>Tiết 107-108: </b><i><b>Văn bản:</b></i>
<b> ( Phạm Duy Tốn)</b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích</b>
<b>2. Bố cục </b>
<b>3. Phân tích</b>
<b>a. Cảnh ngồi đê: </b>
<b> Đó là sự suy yếu của con đê sắp vỡ, sự cố gắng nhưng bất lực và tuyệt </b>
<b>vọng của người dân quê trước thiên tai đang từng lúc giáng xuống.</b>
Tĩnh mịch trang nghiêm nhàn nhã đường bệ nguy nga.
Quan ngồi trên nha lại dưới người nhà lĩnh lệ.
Chơi bài hưởng thụ sự phục dịch.
Khẽ nói khẽ hỏi, duy nhất có một người nói là quan phụ mẫu.
Nghiêm trang, tĩnh mịch
<b>Quan phụ mẫu :</b>
+ Kẻ hầu người hạ
+ Vật dụng sang trọng đầy đủ
+ Giọng nói uy nghiêm
Vị trí:
Quang cảnh:
- Cơng việc:
<b>Tiết 106:</b> <b>Văn bản:</b>
<b>Cảnh ngồi trời</b>
<b>Cảnh trong đình </b>
Ngồi trời mưa tầm tã
nước sông dâng cao.
Cảnh tượng nhốn
nháo hoang mang căng
thẳng.
Trăm nghìn người đội
mưa ngập dước bùn,
ướt như chuột, đói rét
và kiệt sức.
Địa điểm: Trong đình
vững trãi, đèn sáng, đê
vỡ cũng khơng sao.
Khơng khí: Tĩnh mịch,
Đồ dùng: Tồn bằng
vàng bạc ngà-> Sa hoa
q phái.
- Vẫn đánh bài nhịp nhàng mọi người giật mình, quan vẫn
điềm nhiên.
- Đổ trách nhiệm cho người khác.
+ Khơng ngó ngàng đến việc hộ đê.
+ Quát tháo, lập lại trật tự ván bài.
- Cười sung sướng cực độ khi ù ván bài to.
<b>Tiết 107-108: </b><i><b>Văn bản:</b></i>
<b> ( Phạm Duy Tốn)</b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích</b>
<b>2. Bố cục </b>
<b>3. Phân tích</b>
<b>a. Cảnh ngồi đê: </b>
<b> Đó là sự suy yếu của con đê sắp vỡ, sự cố gắng nhưng bất lực và tuyệt </b>
<b>vọng của người dân quê trước thiên tai đang từng lúc giáng xuống.</b>
<b>b. Cảnh trong đình</b>
<b>Tiết 107-108: </b><i><b>Văn bản:</b></i>
<b> ( Phạm Duy Tốn)</b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích</b>
<b>2. Bố cục </b>
<b>3. Phân tích</b>
<b>a. Cảnh ngồi đê: </b>
<b> </b>
- Tiếng kêu vang trời lở đất, kêu rầm rĩ.
- Tiếng gà, chó, trâu, bị vang tứ phía.
- Nước tràn lênh láng xoáy thành vực nhà cửa trôi
- Dân sống không chỗ ở, chết khơng chỗ chơn
- Tiếng kêu vang trời lở đất, kêu
rầm rĩ.
- Tiếng gà, chó, trâu, bị vang từ
phía.
- Nước tràn lênh láng xoáy thành
vực nhà cửa trôi băng lúa má
ngập hết…
- Dân sống không chỗ ở, chết
khơng chỗ chơn…
<b> Tình trạng khốn khổ của </b>
<i><b>người dân</b></i>
- Vẫn đánh bài nhịp nhàng mọi
người giật mình, quan vẫn điềm
nhiên.
- Đổ trách nhiệm cho người khác.
+ Khơng ngó ngàng đến vi<b>ệc</b> hộ đê.
+ Quát tháo, lập lại trật tự ván bài.
- Cười sung sướng cực độ khi ù
ván bài to.
<b>Tiết 107-108: </b><i><b>Văn bản:</b></i>
<b> ( Phạm Duy Tốn)</b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích</b>
<b>2. Bố cục </b>
<b>3. Phân tích</b>
<b>a. Cảnh ngồi đê: </b>
<b> </b>
<b>b. Cảnh trong đình</b>
<b>c. Cảnh đê vỡ</b>
<i><b>BT1: Trắc nghiệm – Khoanh tròn vào đáp án đúng</b></i>
<i><b>1) Nghệ thuật nổi bật mà tác giả sử dụng trong truyện ngắn là:</b></i>
a, Nhân hoá và liệt kê.
b, Tương phản và phóng đại.
Tương phản và tăng cấp.
d, Ẩn dụ và hoán dụ.
<b>BT2)</b><i><b> Mục đích sử dụng phép tương phản và tăng cấp của tác </b></i>
<i><b>giả trong truyện ngắn là:</b></i>
Làm nổi bật chủ đề của tác phẩm: sự đối lập gay gắt giữa tình cảnh khổ
cực của người dân và cuộc sống xa hoa vô trách nhiệm của bọn quan lại đặc
biệt là tên quan phụ mẫu.
b, Nổi bật cuộc sống của tên quan phủ.
C, Nổi bật số phận của người nhân dân khi bị thiên tai hoành hành.
d, Nổi bật sự đối lập giữa sức người với sức nước.
<b>Tiết 107-108: </b><i><b>Văn bản:</b></i>
<b> ( Phạm Duy Tốn)</b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc - tóm tắt và tìm hiểu chú thích</b>
<b>3. Phân tích</b>
<b> </b>
<b>4/ Tổng kết.</b>
<i><b>a. Giá trị nghệ thuật: </b></i>
<i><b>- Kết hợp thành công hai phép nghệ thuật tương phả và tăng cấp, ngôn ngữ sinh </b></i>
<i><b>động, câu văn sắng gọn.</b></i>
<i><b>b. Nội dung:</b></i>
<i><b>*/ Giá trị hiện thực: </b></i>
<i><b>- Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với </b></i>
<i><b>cuộc sống của bọn quan lại trong xã hội phong kiến trước cách mạng tháng 8.</b></i>
<i><b>*/ Giá trị nhân đạo:</b></i>
<i><b> - Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của </b></i>
<i><b>người dân do thiên taivà lên án thái độ vô trấch nhiệm của bọn cầm quyền.</b></i>