Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de hoa 9 HSG tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.28 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>PHÚ THỌ</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2011-2012</b>


<b>Mơn: Hố học</b>



Thời gian làm bài: 150 phút, khơng kể thời gian giao đề



<i>(Đề thi có: 01 trang)</i>


<b>CÂU I: (2,0 điểm)</b>


Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4.
Hãy viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra.


<b>CÂU II: (3,0 điểm)</b>


<b> 1) Có một hỗn hợp gồm 5 kim loại: Al, Mg, Fe, Cu, Ag. Hãy dùng phương pháp hoá học để tách</b>
riêng từng kim loại với khối lượng khơng đổi. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình tách.
<b> 2) Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau</b>


a) Oxit + axit <sub> 2 muối + oxit.</sub>


b) Muối + kim loại <sub> 2 muối.</sub>


c) Muối + bazơ <sub> 2 muối + 1 oxit.</sub>


d) Muối + kim loại <sub> 1 muối.</sub>


<b>CÂU III: (3,0 điểm)</b>



<b>1) Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A.</b>
Tính V1, V2 biết 0,6 lít dung dịch A có thể hồ tan hết 1,02 gam Al2O3 (coi sự pha trộn khơng thay đổi
về thể tích).


<b> 2) Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dung dịch X gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M. Tìm giá trị</b>
của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.


<b>CÂU IV: (10,0 điểm)</b>


<b> 1) Hòa tan các chất gồm Na2O, NaHCO3, BaCl2, NH4Cl có cùng số mol vào nước dư được dung</b>
dịch A và kết tủa B. Hỏi dung dịch A và kết tủa B chứa những chất gì? Viết phương trình hóa học của
các phản ứng để minh họa.


<b> 2) Hoà tan hết 3,2 gam oxit M2On trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch</b>
muối có nồng độ 12,903%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh thu được 7,868 gam tinh
thể muối với hiệu suất 70%. Xác định cơng thức của tinh thể muối đó.


<b> 3) Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 đặc,</b>
nóng (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B
(mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen.
Phần sản phẩm cịn lại, làm khơ thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu
được 139,2 gam muối duy nhất.


a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu.
b) Xác định cơng thức phân tử muối halogenua.
c) Tính x.


<b>CÂU V: (2,0 điểm)</b>



Có hỗn hợp khí A gồm metan, etilen, axetilen.


- Cho 5,6 lít hỗn hợp khí A lội qua dung dịch nước brom dư thì có 52 gam brom tham gia phản ứng.
- Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam hỗn hợp khí A thì cần vừa đủ 30,24 lít khơng khí.


Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A, biết các khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn, trong khơng khí oxi chiếm 20% về thể tích.


<i>( Cho : H=1; Li=7; C=12; O=16; F=19; Na=23; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Br=80; I=127;</i>
<i>Ba=137; Pb=207;Fe=56; Al=27; N=14; Cu=64).</i>


<b>- Hết </b>


<i>---Họ tên thí sinh: ……… Số báo danh: ………..</i>
<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>PHÚ THỌ</b>


<b>HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9</b>
<b>THCS NĂM HỌC 2011-2012</b>


<b>Mơn: Hố học</b>



Thời gian làm bài: 150 phút, khơng kể thời gian giao đề



<i>(Đề thi có: 01 trang)</i>


<b>CÂU I: (2,0 điểm)</b>


Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4.


Hãy viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra.


<b>CÂU I</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>(2,0đ)</b>


* Với NaHSO4 :


Fe + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2 <i>↑</i>


BaO + 2NaHSO4 → BaSO4 <i>↓</i> + Na2SO4 + H2O
Nếu BaO dư thì:


BaO + H2O → Ba(OH)2


Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 <i>↓</i> + 2NaOH


Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
2KOH + 2NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O
* Với CuSO4 :


Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
BaO + H2O → Ba(OH)2


Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Al2O3 + CuSO4 → không phản ứng


2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2↓


<b>0,5</b>



<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>CÂU II: (3,0 điểm)</b>


<b> 1) Có một hỗn hợp gồm 5 kim loại: Al, Mg, Fe, Cu, Ag. Hãy dùng phương pháp hoá học để tách</b>
riêng từng kim loại với khối lượng không đổi. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình tách.
<b> 2) Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau</b>


a) Oxit + axit <sub> 2 muối + oxit.</sub>


b) Muối + kim loại <sub> 2 muối.</sub>


c) Muối + bazơ <sub> 2 muối + 1 oxit.</sub>


d) Muối + kim loại <sub> 1 muối.</sub>


<b>CÂU II</b>
<b>(3,0đ)</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>1.(2,0 đ)</b> - Cho dung dịch NaOH dư vào 5 kim loại trên thu được dung dịch và chất rắn.
Cho CO2 dư vào dung dịch trên, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu
được Al2O3 đem điện phân nóng chảy thu được Al


2Al + 2NaOH + 2H2O <sub>2NaAlO2 + 3H2</sub>



NaAlO2 + CO2 + 2H2O <sub> NaHCO3 + Al(OH)3</sub>


2Al(OH)3  t0 <sub> Al2O3 + 3H2O</sub>


2Al2O3   dpnc <sub> 4Al + 3O2</sub>


- Cho dung dịch HCl dư vào chất rắn trên thu được dung dịch và phần chất rắn
không tan là Cu,Ag.


Mg + 2HCl

MgCl2 + H2
Fe + 2HCl <sub> FeCl2 + H2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch trên, lọc tách kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng khơng đổi được 2 oxit


MgCl2 + 2NaOH

2NaCl + Mg(OH)2
FeCl2 + 2NaOH

2NaCl + Fe(OH)2
Mg(OH)2  t0 <sub> MgO + H2O</sub>


4Fe(OH)2 + O2  t0 <sub> 2Fe2O3 + 4H2O</sub>


-Cho khí CO dư đi qua 2 oxit thu đựơc chất rắn( MgO và Fe), cho chất rắn qua
H2SO4 đặc nguội dư thì tách được Fe và phần dung dịch.


Fe2O3 + 3CO  t0 <sub> 2Fe + 3CO2</sub>


MgO + H2SO4

MgSO4 + H2O


- Cho NaOH dư vào dung dịch trên được kết tủa Mg(OH)2 , cho kết tủa vào dung
dịch HCl dư, cơ cạn dung dịch điện phân nóng chảy được Mg



MgSO4 + 2NaOH

Mg(OH)2 + Na2SO4
Mg(OH)2 + 2HCl

MgCl2 + 2H2O
MgCl2  dpnc <sub> Mg + Cl2</sub>


- Phần chất rắn Cu,Ag cho qua oxi dư nung nóng thu được CuO và Ag sau đó qua
HCl dư thu được Ag và phần dung dịch CuCl2 đem diện phân dung dịch thu được
Cu


2Cu + O2  t0 <sub> 2CuO</sub>


CuO + 2HCl

CuCl2 + H2O
CuCl2  dpdd <sub>Cu +Cl2 </sub>


( Học sinh không cần viết các phản ứng phụ vẫn cho điểm tối đa)


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>2.(1,0 đ)</b> <sub>a) Fe3O4 + 8HCl </sub>

<sub> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O</sub>
b) 2FeCl3 +Cu

2FeCl2 + CuCl2


c) 2KHCO3 + 2NaOH

K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
d) 2FeCl3 + Fe

3FeCl2


<b>1,0</b>



<b>CÂU III: (3,0 điểm)</b>


<b>1) Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A.</b>
Tính V1, V2 biết 0,6 lít dung dịch A có thể hồ tan hết 1,02 gam Al2O3 (coi sự pha trộn không thay đổi
về thể tích).


<b> 2) Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dung dịch X gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M. Tìm giá trị</b>
của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.


<b>CÂU III</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>1(2đ) </b> nHCl = 0,6V1 (mol)
nNaOH = 0,4V2 (mol)


2 3
Al O


1,02


n 0,01mol


102


 


Theo đề bài ta có: V1 + V2 = 0,6 lít (1)
Phương trình phản ứng: HCl + NaOH

NaCl + H2O
<b>Trường hợp 1: Trong dung dịch A còn dư axit HCl</b>


6HCl + Al2O3

2AlCl3 + 3H2O

Theo (1) và (2) ta có: nHCl nNaOH6nAl O2 3


 <sub> 0,6V1 = 0,4V2 +0,06 </sub> <sub> 3V1 -2V2 = 0,3 (2)</sub>


Từ (1) và (2) ta có V1=V2 = 0,3 lít


<b>Trường hợp 2: Trong dung dịch A còn dư NaOH</b>


2NaOH + Al2O3

2NaAlO2 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Theo (1) và (4) ta có nNaOH nHCl2nAl O2 3


 <sub> 0,4V2 = 0,6V1 + 0,02 (3)</sub>


Từ (1) và (3) ta có: V1 = 0,22 lít, V2 = 0,38 lít


<b>1,0</b>


<b>2(1đ) </b> Số mol KOH = 0,8.0,5 = 0,4 mol
Số mol Ca(OH)2 = 0,8.0,2 = 0,16 mol


Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dung dịch X có các phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2

CaCO3 + H2O (1)
Mol 0,16 0,16 0,16


CO2 + 2KOH

K2CO3 + H2O (2)
Mol 0,2 0,4 0,2


CO2 + K2CO3 + H2O

2KHCO3 (3)
Mol 0,2 0,2


- Theo phương trình (1) ta có: Nếu 0 a 0,16  thì số mol CaCO3 tăng từ 0
đến 0,16 mol


- Theo (2) và (3) ta có: Nếu 0,16 a 0,56  thì số mol CaCO3 = 0,16 mol
Vậy để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất là 0,16.100 = 16 gam thì


0,16 a 0,56 


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>CÂU IV: (10,0 điểm)</b>


<b> 1) Hòa tan các chất gồm Na2O, NaHCO3, BaCl2, NH4Cl có cùng số mol vào nước dư được dung</b>
dịch A và kết tủa B. Hỏi dung dịch A và kết tủa B chứa những chất gì? Viết phương trình hóa học của
các phản ứng để minh họa.


<b> 2) Hoà tan hết 3,2 gam oxit M2On trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch</b>
muối có nồng độ 12,903%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh thu được 7,868 gam tinh
thể muối với hiệu suất 70%. Xác định cơng thức của tinh thể muối đó.


<b> 3) Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 đặc,</b>
nóng (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B
(mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen.
Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu
được 139,2 gam muối duy nhất.


a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu.


b) Xác định công thức phân tử muối halogenua.
c) Tính x.


<b>CÂU IV</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>1 (2,0đ)</b> Phương trình hố học của các phản ứng:
Na2O(r) + H2O(l)

 

2 NaOH(dd)
a (mol) 2a(mol)


NaHCO3(r) + NaOH(dd)

 

Na2CO3(dd) + H2O(l)


a (mol) a (mol) a (mol)
NH4Cl(r) + NaOH(dd)

 

NaCl(dd) + NH3(k) + H2O(l)
a (mol) a (mol) a (mol) a (mol)
BaCl2(r) + Na2CO3(dd)

 

BaCO3(r) +2NaCl(dd)
a (mol) a (mol) a (mol) a (mol)


 <sub> Dung dịch A chỉ có NaCl</sub>
 <sub> Kết tủa B chỉ có BaCO3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2(3đ)</b> <sub>M2On + nH2SO4 </sub>

<sub> </sub>

<sub></sub>

<sub> M2(SO4)n + nH2O </sub>
Nếu có 1 mol M2On thì số gam dung dịch H2SO4 10% là 980n


Số gam dung dịch muối là 2M + 996n (gam)


(2M 96n).100 56n


C% 12,903 M


2M 996n 3





   




Vậy n = 3, M = 56  <sub> oxit là Fe2O3</sub>


Fe2O3 + 3H2SO4

 

Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol 0,02 0,02


Vì hiệu suất là 70% nên số mol muối = 0,02.70% = 0,014 mol
Số gam muối = 0,014.400 = 5,6 gam nhỏ hơn 7,868 gam


 <sub> Muối ngậm nước có cơng thức là Fe2(SO4)3.xH2O</sub>


Ta có (400 + 18x).0,014 = 7,868  <sub> x = 9</sub>


Công thức của muối là Fe2(SO4)3.9H2O


<b>1,0</b>


<b>1,0</b>


<b>1,0</b>
<b>3(5đ)</b> a. Vì khí B có mùi trứng thối, khi tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen


 B là H2S



+ Gọi công thức tổng quát của muối halogen kim loại kiềm là RX
PTHH:


8RX + 5H2SO4 đặc ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> 4R2SO4 + H2S + 4X2 + 4H2O (1)</sub>
1,0 0,8 0,2 0,8


(Có thể học sinh viết 2 phương trình hóa học liên tiếp cũng được)
Khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2


H2S + Pb(NO3)2  PbS  + 2HNO3 (2)
0,2 47<i>,</i>8


239 = 0,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng (1)  <i>nH SO</i>2 4= 1,0 (mol)


 <i>CMH</i>2SO4


=


1,0


0, 2<sub> = 5,0 (M)</sub>


<b>b.</b>


+ Sản phẩm A có: R2SO4, X2, H2O, H2S
 chất rắn T có: R2SO4, X2 .


Khi nung T, X2 bay hơi  <i>mR SO</i>2 4 = 139,2g.



 <i>mX</i>2= 342,4 – 139,2 = 203,2 (g)


Theo (1)  <i>nX</i>2 0,8(<i>mol</i>)




203, 2


0,8 <sub> = </sub> <sub>254  Mx = 127 vậy X là Iốt (I)</sub>


Ta có <i>MM SO</i>2 4 = 2R + 96 =


139<i>,</i>2


0,8 = 174
 R = 39  R là Kali (K)


Vậy: CTPT muối halogen là: KI
<b>c. Tìm x: </b>


Dựa vào (1)  <i>n</i>RX = 8 <i>nH</i>2<i>S</i> = 1,6 (mol)


 x = (39 + 127). 1,6 = 265,6 (g)


<b>2,0</b>


<b>2,0</b>


<b>1,0</b>



<b>CÂU V: (2,0 điểm)</b>


Có hỗn hợp khí A gồm metan, etilen, axetilen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A, biết các khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn, trong khơng khí oxi chiếm 20% về thể tích.


<b>CÂU V</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>(2,0đ)</b>


Gọi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 5,6 lít hỗn hợp A
Ta có a + b + c =


5,6


0, 25


22, 4 <sub> (1)</sub>


Phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2  C2H4Br2 (2)


C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 (3)


Số mol Br2 là b + 2c = 0,325 (4)


Gọi ka, kb, kc lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 2,6 gam hỗn hợp A
Ta có 16ka + 28kb + 26kc = 2,6 (5)



2CH4 + 4O2  2CO2 + 4H2O (6)


C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O (7)


2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O (8)


Số mol oxi là: 2ka + 3kb + 2,5kc = 0,27 (9)
Giải các phương trình (1), (4), (5) và (9) ta được


a = 0,025 mol  %VCH4 10%


b = 0,125 mol  %VC H2 4 50%


c = 0,1 mol  %VC H2 2 40%


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×